BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 05/VBHN-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 28
tháng 03 năm 2019
|
NGHỊ ĐỊNH
QUY ĐỊNH ĐĂNG KÝ QUỐC TỊCH VÀ ĐĂNG KÝ CÁC QUYỀN ĐỐI VỚI TÀU
BAY
Nghị định số 68/2015/NĐ-CP
ngày 18 tháng 8 năm 2015 của Chính phủ quy định đăng ký quốc tịch và đăng ký
các quyền đối với tàu bay, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 10 năm 2015, được sửa
đổi, bổ sung bởi:
Nghị định số
07/2019/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 68/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2015 của Chính phủ quy định
đăng ký quốc tịch và đăng ký các quyền đối với tàu bay, có hiệu lực kể từ ngày
11 tháng 3 năm 2019.
Căn cứ Luật Tổ chức
Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Hàng không
dân dụng Việt Nam ngày 29 tháng 6 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam ngày 21 tháng 11 năm 2014;
Theo đề nghị của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải,
Chính phủ ban hành Nghị
định về đăng ký quốc tịch và đăng ký các quyền đối với tàu bay1.
Chương
I
QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
1. Nghị định này quy định
về việc đăng ký quốc tịch và đăng ký các quyền đối với tàu bay tại Việt Nam, bao
gồm: Đăng ký, xóa đăng ký quốc tịch tàu bay; đăng ký và xóa đăng ký các quyền đối
với tàu bay; cấp mã số để đăng ký, xóa đăng ký các quyền lợi quốc tế đối với
tàu bay mang quốc tịch Việt Nam; đăng ký, xóa đăng ký văn bản chỉ định người có
quyền yêu cầu xóa đăng ký hoặc xuất khẩu tàu bay.
2. Nghị định này không
quy định về đăng ký quốc tịch và đăng ký các quyền đối với tàu bay công vụ, bao
gồm tàu bay quân sự, tàu bay chuyên dụng của lực lượng hải quan, công an và các
tàu bay khác sử dụng cho mục đích công vụ nhà nước, trừ trường hợp tàu bay công
vụ được dùng vào mục đích dân dụng.
3. Việc đăng ký thế chấp
hoặc đăng ký cầm cố đối với tàu bay được thực hiện theo quy định của pháp luật
về đăng ký giao dịch bảo đảm.
Điều
2. Đối tượng áp dụng
Nghị định này áp dụng đối
với cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc đăng ký quốc tịch, đăng ký
các quyền đối với tàu bay tại Việt Nam.
Điều
3. Giải thích từ ngữ
1. Đăng ký quốc tịch tàu
bay bao gồm đăng ký tàu bay mang quốc tịch Việt Nam, đăng ký tạm thời tàu bay
mang quốc tịch Việt Narn.
2. Các quyền đối với tàu
bay, bao gồm:
a) Quyền sở hữu tàu bay;
b) Quyền chiếm hữu tàu
bay thông qua việc thuê - mua hoặc thuê tàu bay có thời hạn từ sáu tháng trở
lên;
c) Thế chấp, cầm cố tàu
bay hoặc các giao dịch bảo đảm khác theo quy định của pháp luật về dân sự;
d) Quyền ưu tiên thanh
toán tiền công cứu hộ, giữ gìn tàu bay;
đ) Các quyền khác theo
quy định của điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành
viên;
3. Công ước và Nghị định
thư Cape Town (gọi tắt là công ước Cape Town) là Công ước về quyền lợi quốc tế
đối với trang thiết bị lưu động và Nghị định thư về các vấn đề cụ thể đối với
trang thiết bị tàu bay.
4. Quyền lợi quốc tế đối
với tàu bay là các quyền lợi do người nhận bảo đảm bằng tàu bay, người cho thuê
tàu bay, người bán tàu bay có điều kiện nắm giữ theo quy định của Công ước Cape
Town.
5. Quyền lợi quốc tế được
đăng ký là các quyền lợi quốc tế đối với tàu bay được đăng ký tại Tổ chức Đăng
ký quốc tế theo quy định của Công ước Cape Town.
6. Mã số AEP (Authority
Entry Point Code) là mã số được cấp theo quy định của Công ước Cape Town để phục
vụ cho việc đăng ký hoặc xóa đăng ký các quyền lợi quốc tế đối với tàu bay.
7. Văn bản IDERA (Irrevocable
De-registration and Export Request Authorisation) là văn bản được ban hành theo
quy định của Công ước Cape Town, trong đó chỉ rõ người có quyền yêu cầu xóa
đăng ký hoặc xuất khẩu tàu bay.
8. Thứ tự ưu tiên thanh
toán là thứ tự của các khoản nợ được ưu tiên thanh toán theo quy định của pháp
luật.
Chương
II
ĐĂNG KÝ, XÓA
ĐĂNG KÝ QUỐC TỊCH TÀU BAY, XUẤT KHẨU TÀU BAY
Mục 1.
ĐĂNG KÝ QUỐC TỊCH TÀU BAY
Điều
4. Yêu cầu và điều kiện đăng ký quốc tịch tàu bay
1. Yêu cầu về đăng ký quốc
tịch tàu bay
a)2 Tàu
bay thuộc sở hữu của tổ chức, cá nhân Việt Nam và do tổ chức, cá nhân Việt Nam
khai thác (trường hợp tàu bay do cá nhân khai thác thì cá nhân phải thường trú
tại Việt Nam); tàu bay được thuê mua hoặc thuê theo hình thức thuê không có tổ
bay với thời hạn thuê từ 24 tháng trở lên để khai thác tại Việt Nam phải đăng
ký mang quốc tịch Việt Nam theo quy định tại Nghị định này.
b) Trong thời hạn sáu
(06) tháng kể từ ngày nhập khẩu vào Việt Nam, tàu bay phải được đăng ký mang quốc
tịch Việt Nam.
2. Điều kiện tàu bay được
đăng ký mang quốc tịch Việt Nam
a) Chưa có quốc tịch của
bất kỳ quốc gia nào hoặc đã xóa đăng ký quốc tịch nước ngoài;
b) Có giấy tờ hợp pháp chứng
minh về quyền sở hữu tàu bay; quyền chiếm hữu tàu bay đối với trường hợp thuê -
mua hoặc thuê tàu bay;
c)3 Đối với
tàu bay đã qua sử dụng, khi đăng ký quốc tịch lần đầu phải đáp ứng yêu cầu về
tuổi như quy định áp dụng cho tàu bay đã qua sử dụng tại thời điểm nhập khẩu
vào Việt Nam theo quy định của pháp luật.
d) Đáp ứng các điều kiện,
yêu cầu về đảm bảo quốc phòng, an ninh; an toàn hàng không, an ninh hàng không
và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
3.4 Điều
kiện tàu bay được đăng ký tạm thời mang quốc tịch Việt Nam
Tàu bay được đăng ký tạm
thời mang quốc tịch Việt Nam nếu tàu bay đó đang trong giai đoạn chế tạo, lắp
ráp hoặc thử nghiệm tại Việt Nam và đáp ứng các điều kiện quy định tại các điểm
b và d Khoản 2 Điều này.
4. Người có quyền đề nghị
đăng ký quốc tịch tàu bay, bao gồm:
a) Chủ sở hữu tàu bay;
b) Người thuê - mua tàu
bay, người thuê tàu bay (sau đây gọi chung là người thuê tàu bay).
Điều
5. Thủ tục đăng ký tàu bay mang quốc tịch Việt Nam
1. Người đề nghị đăng ký
tàu bay mang quốc tịch Việt Nam gửi 01 bộ5 hồ sơ trực tiếp, qua
hệ thống bưu chính hoặc bằng các hình thức phù hợp khác đến Cục Hàng không Việt
Nam và phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của các thông tin
ghi trong hồ sơ.
2. Hồ sơ đề nghị đăng ký
tàu bay mang quốc tịch Việt Nam, bao gồm:
a) Tờ khai theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định này;
b)6 Bản
sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao chụp từ bản chính hoặc bản
sao xuất trình bản chính để đối chiếu giấy tờ, tài liệu chứng minh tư cách pháp
lý của người đề nghị đăng ký.
Trường hợp giấy tờ, tài
liệu chứng minh tư cách pháp lý của người đề nghị đăng ký do cơ quan nước ngoài
có thẩm quyền cấp thì các giấy tờ, tài liệu này phải được hợp pháp hóa lãnh sự
theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo
Điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên hoặc theo
nguyên tắc có đi có lại.
c)7 Bản
sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao do chính cơ quan, tổ chức hoặc cá
nhân đã lập bản chính xác thực giấy tờ hợp pháp chứng minh về sở hữu tàu bay;
d)8 Bản
sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao do chính cơ quan, tổ chức hoặc cá
nhân đã lập bản chính xác thực giấy chứng nhận chưa có đăng ký do quốc gia nhà
chế tạo cấp hoặc giấy chứng nhận đã xóa đăng ký do quốc gia đã đăng ký cấp;
đ)9 Bản
sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao do chính cơ quan, tổ chức hoặc cá
nhân đã lập bản chính xác thực tài liệu về tình trạng kỹ thuật của tàu bay, bao
gồm: Giấy chứng nhận đủ điều kiện bay xuất khẩu còn hiệu lực đối với tàu bay được
sản xuất tại nước ngoài; văn bản xác nhận của nhà chế tạo về tuân thủ các điều
kiện thiết kế, chế tạo còn hiệu lực đối với tàu bay mới xuất xưởng; lý lịch ghi
chép đầy đủ tình trạng thực hiện các chi lệnh hoặc thông báo kỹ thuật đã được
thực hiện trên tàu bay; lý lịch ghi chép đầy đủ tình trạng kỹ thuật của tàu
bay, động cơ và các thiết bị khác;
e)10 Bản
sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao do chính cơ quan, tổ chức hoặc cá
nhân đã lập bản chính xác thực hợp đồng mua tàu bay hoặc hợp đồng thuê tàu bay
hoặc thuê - mua tàu bay.
3.11 (được
bãi bỏ)
4. Trong thời hạn năm
(05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng không Việt
Nam thực hiện việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký tàu bay mang quốc tịch Việt Nam
theo Mẫu số 04 quy định tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định này; trường hợp không cấp, Cục Hàng không Việt Nam phải trả lời
người đề nghị bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy
đủ theo quy định, trong thời hạn hai (02) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ,
Cục Hàng không Việt Nam có văn bản hướng dẫn người đề nghị đăng ký hoàn chỉnh hồ
sơ theo quy định.
5. Người đề nghị đăng ký
tàu bay mang quốc tịch Việt Nam phải nộp lệ phí theo quy định của pháp luật.
Điều
6. Thủ tục đăng ký tạm thời tàu bay mang quốc tịch Việt Nam
1. Người đề nghị đăng ký
tạm thời tàu bay mang quốc tịch Việt Nam gửi 01 bộ12 hồ
sơ trực tiếp, qua hệ thống bưu chính hoặc bằng các hình thức phù hợp khác đến Cục
Hàng không Việt Nam và phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của
các thông tin ghi trong hồ sơ.
2. Hồ sơ đề nghị đăng ký
tạm thời tàu bay mang quốc tịch Việt Nam, bao gồm:
a) Tờ khai theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định này;
b)13 Bản
sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao chụp từ bản chính hoặc bản
sao xuất trình bản chính để đối chiếu giấy tờ, tài liệu chứng minh tư cách pháp
lý của người đề nghị đăng ký.
Trường hợp giấy tờ, tài
liệu chứng minh tư cách pháp lý của người đề nghị đăng ký do cơ quan nước ngoài
có thẩm quyền cấp thì các giấy tờ, tài liệu này phải được hợp pháp hóa lãnh sự
theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo
Điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên hoặc theo
nguyên tắc có đi có lại.
c)14 Bản
sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao do chính cơ quan, tổ chức hoặc cá
nhân đã lập bản chính xác thực giấy tờ hợp pháp chứng minh về sở hữu tàu bay;
d)15 Bản
sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao do chính cơ quan, tổ chức hoặc cá
nhân đã lập bản chính xác thực giấy tờ hợp pháp chứng minh việc tàu bay đang
trong giai đoạn chế tạo, lắp ráp hoặc thử nghiệm tại Việt Nam;
3.16 (được
bãi bỏ).
4. Trong thời hạn năm
(05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng không Việt
Nam thực hiện việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời tàu bay mang quốc tịch
Việt Nam theo Mẫu số 05 quy định tại Phụ lục ban
hành kèm theo Nghị định này; trường hợp không cấp, Cục Hàng không Việt Nam phải
trả lời người đề nghị bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy
đủ, trong thời hạn hai (02) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Cục Hàng
không Việt Nam có văn bản hướng dẫn người đề nghị đăng ký hoàn chỉnh hồ sơ theo
quy định.
5. Giấy chứng nhận đăng
ký tạm thời tàu bay mang quốc tịch Việt Nam có giá trị hiệu lực không quá 36
tháng kể từ ngày cấp và không được gia hạn.
6. Người đề nghị đăng ký
tạm thời tàu bay mang quốc tịch Việt Nam phải nộp lệ phí theo quy định của pháp
luật.
Điều
7. Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận đăng ký quốc tịch tàu bay
1. Trong trường hợp Giấy
chứng nhận đăng ký tàu bay mang quốc tịch Việt Nam hoặc Giấy chứng nhận đăng ký
tạm thời tàu bay mang quốc tịch Việt Nam bị rách, hư hỏng hoặc bị mất thì người
đề nghị đăng ký phải thông báo bằng văn bản đến Cục Hàng không Việt Nam để được
cấp lại Giấy chứng nhận.
2. Người đề nghị cấp lại
Giấy chứng nhận đăng ký quốc tịch tàu bay gửi 01 bộ17 hồ
sơ trực tiếp, qua hệ thống bưu chính hoặc bằng các hình thức phù hợp khác đến Cục
Hàng không Việt Nam và phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của
các thông tin ghi trong hồ sơ.
3. Hồ sơ đề nghị cấp lại
Giấy chứng nhận đăng ký quốc tịch tàu bay bao gồm:
a) Tờ khai theo Mẫu số 03 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định này;
b)18 Bản
sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao chụp từ bản chính hoặc bản
sao xuất trình bản chính để đối chiếu giấy tờ, tài liệu chứng minh tư cách pháp
lý của người đề nghị đăng ký.
Trường hợp giấy tờ, tài
liệu chứng minh tư cách pháp lý của người đề nghị đăng ký do cơ quan nước ngoài
có thẩm quyền cấp thì các giấy tờ, tài liệu này phải được hợp pháp hóa lãnh sự
theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo
Điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên hoặc theo
nguyên tắc có đi có lại.
4. Trong thời hạn ba (03)
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam
thực hiện việc cấp lại Giấy chứng nhận tàu bay mang quốc tịch Việt Nam hoặc Giấy
chứng nhận đăng ký tạm thời tàu bay mang quốc tịch Việt Nam; thu hồi Giấy chứng
nhận tàu bay mang quốc tịch Việt Nam hoặc Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời tàu
bay mang quốc tịch Việt Nam trừ trường hợp bị mất; đăng thông tin trên Trang
thông tin điện tử của Cục Hàng không Việt Nam.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy
đủ, trong thời hạn hai (02) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Cục Hàng
không Việt Nam có văn bản hướng dẫn người đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng
ký quốc tịch tàu bay hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
5. Người đề nghị cấp lại
Giấy chứng nhận đăng ký quốc tịch tàu bay phải nộp lệ phí theo quy định của
pháp luật.
Mục 2.
XÓA ĐĂNG KÝ QUỐC TỊCH TÀU BAY, XUẤT KHẨU TÀU BAY
Điều
8. Các trường hợp xóa đăng ký quốc tịch
1. Các trường hợp tàu bay
bị xóa đăng ký mang quốc tịch Việt Nam, gồm:
a) Tàu bay bị tuyên bố mất
tích theo quy định của pháp luật;
b) Tàu bay không còn đáp ứng
các điều kiện quy định tại Điều 4 Nghị định này;
c) Theo đề nghị của chủ sở
hữu tàu bay hoặc người đề nghị đăng ký tàu bay;
d) Theo đề nghị của người
được chỉ định tại văn bản IDERA;
đ)19 Tàu
bay hư hỏng nặng không còn khả năng sửa chữa, phục hồi.
2. Các trường hợp tàu bay
bị xóa đăng ký tạm thời tàu bay mang quốc tịch Việt Nam, gồm:
a) Thời hạn đăng ký tạm
thời đã hết theo Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời tàu bay mang quốc tịch Việt
Nam;
b) Tàu bay không còn
trong giai đoạn chế tạo, lắp ráp hoặc thử nghiệm tại Việt Nam;
c) Theo đề nghị của chủ sở
hữu tàu bay hoặc người được chỉ định tại văn bản IDERA.
Điều
9. Thủ tục xóa đăng ký quốc tịch tàu bay
1.20 Đối
với trường hợp xóa đăng ký quy định tại các điểm a, b và đ Khoản
1 và điểm a, b Khoản 2 Điều 8 Nghị định này, Cục Hàng không Việt Nam quyết
định xóa đăng ký quốc tịch tàu bay và cấp Giấy chứng nhận xóa đăng ký quốc tịch
tàu bay theo Mẫu số 06 quy định tại Phụ lục ban
hành kèm theo Nghị định này; thu hồi Giấy chứng nhận tàu bay mang quốc tịch Việt
Nam hoặc Giấy chứng nhận tàu bay tạm thời mang quốc tịch Việt Nam, trừ trường hợp
bị mất hoặc tiêu hủy theo tàu bay.
2. Đối với trường hợp xóa
đăng ký quy định tại các Điểm c, d Khoản 1, Điểm c Khoản 2 Điều
8 Nghị định này, người đề nghị xóa đăng ký quốc tịch tàu bay gửi 01 bộ21 hồ sơ trực tiếp, qua hệ thống bưu chính hoặc bằng các hình
thức khác đến Cục Hàng không Việt Nam và phải chịu trách nhiệm về tính chính
xác, trung thực của các thông tin ghi trong hồ sơ.
Trường hợp văn bản IDERA
đã được đăng ký theo quy định tại Nghị định này thì chỉ người được chỉ định tại
văn bản IDERA có quyền đề nghị xóa đăng ký quốc tịch tàu bay.
3. Hồ sơ đề nghị xóa đăng
ký quốc tịch tàu bay Việt Nam, bao gồm:
a) Tờ khai theo Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định này;
b)22 Bản
sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao chụp từ bản chính hoặc bản
sao xuất trình bản chính để đối chiếu giấy tờ, tài liệu chứng minh tư cách pháp
lý của người đề nghị xóa đăng ký;
Trường hợp giấy tờ, tài
liệu chứng minh tư cách pháp lý của người đề nghị đăng ký do cơ quan nước ngoài
có thẩm quyền cấp thì các giấy tờ, tài liệu này phải được hợp pháp hóa lãnh sự
theo quy định của pháp luật;
c) Trường hợp người đề
nghị xóa đăng ký là người được chỉ định tại văn bản IDERA thì hồ sơ phải bao gồm
cả văn bản đồng ý xóa đăng ký và xuất khẩu tàu bay của những người có quyền lợi
quốc tế đã được đăng ký có thứ tự ưu tiên cao hơn so với quyền lợi quốc tế của
người đề nghị xóa đăng ký hoặc có tài liệu để chứng minh các quyền lợi quốc tế
được đăng ký có thứ tự ưu tiên cao hơn đã được thực hiện;
d) Trường hợp người đề
nghị xóa đăng ký là người nhận bảo đảm bằng tàu bay theo chỉ định tại văn bản
IDERA, hồ sơ phải bao gồm cả tài liệu chứng minh người đề nghị xóa đăng ký đã
thông báo bằng văn bản đến những người có quyền lợi quốc tế đã được đăng ký, chủ
sở hữu tàu bay, người đề nghị đăng ký quốc tịch tàu bay về việc đề nghị xóa
đăng ký tàu bay ít nhất 10 ngày trước ngày nộp hồ sơ đề nghị.
4.23 (được
bãi bỏ).
5. Trong thời hạn năm
(05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng không Việt
Nam thực hiện việc cấp Giấy chứng nhận xóa đăng ký quốc tịch tàu bay Việt Nam
theo Mẫu số 06 quy định tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định này; thu hồi Giấy chứng nhận tàu bay mang quốc tịch Việt Nam hoặc
Giấy chứng nhận tàu bay tạm thời mang quốc tịch Việt Nam, trừ trường hợp bị mất
hoặc tiêu hủy theo tàu bay; trường hợp không cấp, Cục Hàng không Việt Nam phải
trả lời người đề nghị bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy
đủ, trong thời hạn hai (02) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Cục Hàng
không Việt Nam có văn bản hướng dẫn người đề nghị xóa đăng ký hoàn chỉnh hồ sơ
theo quy định.
6. Người đề nghị xóa đăng
ký quốc tịch tàu bay phải nộp lệ phí theo quy định của pháp luật.
Điều
10. Xuất khẩu tàu bay
1. Điều kiện xuất khẩu
tàu bay bao gồm:
a) Có Giấy chứng nhận đủ điều
kiện bay xuất khẩu còn hiệu lực do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc công
nhận;
b) Đáp ứng các yêu cầu về
bảo đảm quốc phòng, an ninh; an toàn hàng không, an ninh hàng không và bảo vệ
môi trường theo quy định;
c)24 (được
bãi bỏ);
d) Tàu bay đã được xóa
đăng ký mang quốc tịch Việt Nam.
2. Người có quyền đề nghị
xuất khẩu tàu bay, bao gồm:
a) Chủ sở hữu tàu bay;
người cho thuê tàu bay;
b) Người được chỉ định tại
văn bản IDERA.
3.25 Trường
hợp chủ sở hữu tàu bay, người cho thuê tàu bay đề nghị xuất khẩu tàu bay thì phải
có sự đồng ý bằng văn bản của người đề nghị đăng ký tàu bay, trừ trường hợp quy
định tại Khoản 4 Điều này.
4. Trường hợp văn bản
IDERA đã được đăng ký theo quy định tại Nghị định này thì chỉ người được chỉ định
tại văn bản IDERA có quyền đề nghị xuất khẩu tàu bay.
5. Việc xuất khẩu tàu bay
được thực hiện theo quy định tại Nghị định này, quy định về cấp phép bay và các
quy định khác có liên quan của pháp luật.
Mục 3.
DẤU HIỆU QUỐC TỊCH VÀ DẤU HIỆU ĐĂNG KÝ
Điều
11. Dấu hiệu quốc tịch và dấu hiệu đăng ký
1. Dấu hiệu quốc tịch Việt
Nam của tàu bay bao gồm biểu tượng Quốc kỳ Việt Nam và dấu hiệu đăng ký của tàu
bay mang quốc tịch Việt Nam.
2. Dấu hiệu đăng ký của
tàu bay mang quốc tịch Việt Nam được biểu thị bằng hai (02) chữ cái viết liền
“VN” và tiếp theo là dấu gạch nối một trong các chữ cái sau đây và ba (03) chữ
số Ả rập:
a) Chữ “A” đối với tàu
bay có động cơ phản lực (Turbofan/Turbojet);
b) Chữ “B” đối với tàu
bay có động cơ phản lực cánh quạt (Turboprop);
c) Chữ “C” đối với tàu bay
có động cơ piston;
d) Chữ “D” đối với các
phương tiện bay khác.
Điều
12. Yêu cầu chung đối với việc sơn, gắn dấu hiệu quốc tịch và dấu hiệu đăng ký
tàu bay
1. Khi hoạt động, tàu bay
mang quốc tịch Việt Nam phải được sơn hoặc gắn dấu hiệu quốc tịch và dấu hiệu
đăng ký.
2.26 Tàu
bay mang quốc tịch Việt Nam không được có dấu hiệu có nội dung hoặc hình thức
giống hoặc có thể gây nhầm lẫn với tàu bay mang quốc tịch của quốc gia khác.
3. Cục Hàng không Việt
Nam có trách nhiệm thông báo với Tổ chức Hàng không dân dụng quốc tế (ICAO) về
dấu hiệu quốc tịch và dấu hiệu đăng ký của tàu bay mang quốc tịch Việt Nam.
Điều
13. Vị trí và kích thước của dấu hiệu quốc tịch và dấu hiệu đăng ký
1. Dấu hiệu quốc tịch và
dấu hiệu đăng ký của tàu bay mang quốc tịch Việt Nam được thể hiện trên thân và
cánh tàu bay phải bảo đảm có độ bền, rõ ràng và dễ nhận biết bằng mắt thường hoặc
bằng các phương tiện nhận biết thông thường khác.
2. Yêu cầu đối với việc
sơn hoặc gắn dấu hiệu quốc tịch và dấu hiệu đăng ký, cụ thể như sau:
a) Hình ảnh Quốc kỳ Việt
Nam27 có chiều rộng bằng hai phần ba (2/3) chiều dài, kích thước
cân đối và phù hợp với từng loại tàu bay; được sơn hoặc gắn ở hai mặt ngoài của
cánh đuôi đứng hoặc hai bên phần đầu thân của tàu bay.
b) Chữ và số thể hiện dấu
hiệu đăng ký phải được trình bày bằng chữ và số in hoa; chiều cao của mỗi ký tự
(trừ dấu gạch nối) trong cùng một nhóm dấu hiệu phải bằng nhau;
c) Chiều rộng của mỗi ký
tự (trừ số 1) phải bằng hai phần ba (2/3) chiều cao của mỗi ký tự; chiều rộng của
số 1 phải bằng một phần sáu (1/6) chiều cao của mỗi ký tự. Dấu gạch nối phải nằm
ở khoảng giữa chiều cao của ký tự và có chiều rộng bằng một nửa chiều cao của
ký tự;
d) Đường nét của mỗi ký tự
phải là nét đậm, có màu sắc tương phản với nền của vị trí được sơn, gắn dấu hiệu,
Độ rộng của đường nét bằng một phần sáu chiều cao của mỗi ký tự. (Khoảng cách
giữa các ký tự ít nhất phải bằng một phần tư (1/4) chiều rộng của mỗi ký tự.
3. Vị trí và chiều cao của
việc sơn, gắn dấu hiệu đăng ký đối với tàu bay nặng hơn không khí, cụ thể như
sau:
a) Ở cánh của tàu bay: Mặt
dưới của cánh trái và có thể là toàn bộ mặt dưới của hai cánh nếu phải kéo dài.
Dấu hiệu phải nằm ở vị trí cách đều với mép trước và mép sau của cánh; đỉnh của
dấu hiệu phải hướng về mép trước của cánh tàu bay. Chiều cao của dấu hiệu ít nhất
phải bằng 50 cm;
b) Ở thân của tàu bay (hoặc
các cấu trúc tương tự) và bề mặt đuôi đứng: Chiều cao của dấu hiệu ít nhất bằng
30 cm và tại hai bên của thân tàu bay, trong khoảng giữa cánh và đuôi nằm ngang
hoặc nửa trên của hai mặt đối với tàu bay có một đuôi đứng, nửa trên của mặt
ngoài của các đuôi phía ngoài đối với tàu bay có nhiều đuôi đứng.
4.28 Đối
với tàu bay nặng hơn không khí nhưng không có bộ phận đáp ứng theo quy định tại
Khoản 3 Điều này và tàu bay khác không phải tàu bay nặng hơn không khí, việc
sơn hoặc gắn dấu hiệu do người đăng ký tàu bay quyết định và phải phù hợp với
quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này.
5. Trường hợp tàu bay được
thuê có tổ bay29, tàu bay phải được sơn hoặc gắn dấu hiệu quốc tịch và dấu
hiệu đăng ký theo quy định tại Nghị định này trong thời hạn 6 tháng kể từ ngày
nhập khẩu vào Việt Nam.
Chương
III
ĐĂNG KÝ CÁC
QUYỀN ĐỐI VỚI TÀU BAY, XÓA ĐĂNG KÝ QUYỀN SỞ HỮU TÀU BAY, QUYỀN CHIẾM HỮU TÀU
BAY
Mục
1. ĐĂNG KÝ QUYỀN SỞ HỮU TÀU BAY, QUYỀN CHIẾM HỮU TÀU BAY
Điều
14. Nguyên tắc chung
1. Các quyền đối với tàu
bay mang quốc tịch Việt Nam phải được đăng ký theo quy định tại Nghị định này.
2. Tổ chức, cá nhân Việt
Nam có các quyền đối với tàu bay mang quốc tịch nước ngoài thì thực hiện việc
đăng ký theo quy định của pháp luật của quốc gia mà tàu bay mang quốc tịch.
3. Thời điểm đăng ký các
quyền đối với tàu bay quy định tại Khoản 1 Điều này được xác định theo thời điểm
nhận hồ sơ hợp lệ.
Điều
15. Thủ tục đăng ký quyền sở hữu tàu bay
1. Chủ sở hữu tàu bay đề
nghị đăng ký quyền sở hữu tàu bay gửi 01 bộ30 hồ sơ trực tiếp,
qua hệ thống bưu chính hoặc bằng các hình thức khác đến Cục Hàng không Việt Nam
và phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của các thông tin ghi
trong hồ sơ.
2. Hồ sơ đề nghị đăng ký
quyền sở hữu tàu bay Việt Nam bao gồm:
a) Tờ khai theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định này;
b)31 Bản
sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao chụp từ bản chính hoặc bản
sao xuất trình bản chính để đối chiếu giấy tờ, tài liệu chứng minh tư cách pháp
lý của người đề nghị đăng ký.
Trường hợp giấy tờ, tài
liệu chứng minh tư cách pháp lý của người đề nghị đăng ký do cơ quan nước ngoài
có thẩm quyền cấp thì các giấy tờ, tài liệu này phải được hợp pháp hóa lãnh sự
theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo
Điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên hoặc theo
nguyên tắc có đi có lại.
c)32 Bản
sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao do chính cơ quan, tổ chức hoặc cá
nhân đã lập bản chính xác thực giấy tờ hợp pháp chứng minh về sở hữu tàu bay;
trường hợp chuyển quyền sở hữu tàu bay phải có thêm giấy tờ chứng minh quyền sở
hữu của chủ sở hữu cũ.
3.33 (được
bãi bỏ).
4. Trong thời hạn ba (03)
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam
thực hiện việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền sở hữu tàu bay theo Mẫu số 07 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định này; trường hợp không cấp, Cục Hàng không Việt Nam phải trả lời người đề
nghị bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy
đủ, trong thời hạn một (01) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Cục Hàng
không Việt Nam có văn bản hướng dẫn người đề nghị đăng ký hoàn chỉnh hồ sơ theo
quy định.
5. Người đề nghị đăng ký
quyền sở hữu tàu bay phải nộp lệ phí theo quy định của pháp luật.
Điều
16. Thủ tục đăng ký quyền chiếm hữu tàu bay
1.34 Người
thuê mua tàu bay, người thuê tàu bay có thời hạn từ 06 tháng trở lên đề nghị
đăng ký quyền chiếm hữu tàu bay gửi 01 bộ35 hồ sơ trực tiếp,
qua hệ thống bưu chính hoặc bằng các hình thức phù hợp khác đến Cục Hàng không
Việt Nam và phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của các thông
tin ghi trong hồ sơ.
2. Hồ sơ đề nghị đăng ký
quyền chiếm hữu tàu bay Việt Nam bao gồm:
a) Tờ khai theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định này;
b)36 Bản
sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao chụp từ bản chính hoặc bản
sao xuất trình bản chính để đối chiếu giấy tờ, tài liệu chứng minh tư cách pháp
lý của người đề nghị đăng ký.
Trường hợp giấy tờ, tài
liệu chứng minh tư cách pháp lý của người đề nghị đăng ký do cơ quan nước ngoài
có thẩm quyền cấp thì các giấy tờ, tài liệu này phải được hợp pháp hóa lãnh sự
theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo
Điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên hoặc theo
nguyên tắc có đi có lại.
c)37 Bản
sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao do chính cơ quan, tổ chức hoặc cá
nhân đã lập bản chính xác thực hợp đồng thuê tàu bay hoặc thuê mua tàu bay
trong trường hợp bên cho thuê trong Hợp đồng thuê tàu bay hoặc bên cho thuê mua
trong Hợp đồng cho thuê mua tàu bay đồng thời là chủ sở hữu tàu bay;
d)38 Bản
sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao do chính cơ quan, tổ chức hoặc cá
nhân đã lập bản chính xác thực hợp đồng thuê tàu bay hoặc thuê mua tàu bay và
giấy tờ chứng minh bên cho thuê hoặc bên cho thuê mua tàu bay có quyền cho thuê
lại tàu bay trong trường hợp bên cho thuê trong Hợp đồng cho thuê tàu bay hoặc
bên cho thuê mua trong Hợp đồng cho thuê mua tàu bay không phải là chủ sở hữu
tàu bay.
3.39 (được
bãi bỏ).
4. Trong thời hạn ba (03)
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam
thực hiện việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền chiếm hữu tàu bay theo Mẫu số 08 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định này; trường hợp không cấp, Cục Hàng không Việt Nam phải trả lời người đề
nghị bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy
đủ, trong thời hạn một (01) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Cục Hàng
không Việt Nam có văn bản hướng dẫn người đề nghị đăng ký hoàn chỉnh hồ sơ theo
quy định.
5. Người đề nghị đăng ký
quyền chiếm hữu tàu bay phải nộp lệ phí theo quy định của pháp luật.
Điều
17. Thủ tục đăng ký quyền ưu tiên thanh toán tiền công cứu hộ, giữ gìn tàu bay
1. Trong thời hạn chín
mươi (90) ngày, kể từ ngày kết thúc việc cứu hộ, giữ gìn tàu bay, người đề nghị
đăng ký quyền ưu tiên thanh toán tiền công cứu hộ, giữ gìn tàu bay gửi 01 bộ40 hồ sơ trực tiếp, qua hệ thống bưu chính hoặc bằng các hình
thức phù hợp khác đến Cục Hàng không Việt Nam và phải chịu trách nhiệm về tính
chính xác, trung thực của các thông tin ghi trong hồ sơ.
2. Hồ sơ đề nghị đăng ký
quyền ưu tiên thanh toán tiền công cứu hộ, giữ gìn tàu bay bao gồm:
a) Tờ khai theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định này;
b)41 Bản sao từ sổ gốc
hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao chụp từ bản chính hoặc bản sao xuất
trình bản chính để đối chiếu giấy tờ, tài liệu chứng minh tư cách pháp lý của
người đề nghị đăng ký.
Trường hợp giấy tờ, tài liệu chứng minh tư cách
pháp lý của người đề nghị đăng ký do cơ quan nước ngoài có thẩm quyền cấp thì các
giấy tờ, tài liệu này phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật,
trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo Điều ước quốc tế mà Cộng hòa
xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại.
3. Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam thực hiện việc cấp Giấy chứng
nhận đăng ký quyền ưu tiên thanh toán tiền công cứu hộ, giữ gìn tàu bay theo Mẫu số 09 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định này; trường hợp không cấp, Cục Hàng không Việt Nam phải trả lời người đề
nghị bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, trong thời hạn một
(01) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Cục Hàng không Việt Nam có văn bản
hướng dẫn người đề nghị đăng ký hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
4. Người đề nghị đăng ký quyền ưu tiên thanh toán
tiền công cứu hộ, giữ gìn tàu bay phải nộp lệ phí theo quy định của pháp luật.
Điều 18. Đăng ký quyền ưu tiên
thanh toán tiền công cứu hộ, giữ gìn tàu bay của tàu bay mang quốc tịch nước
ngoài
Việc đăng ký quyền ưu tiên thanh toán tiền công cứu
hộ, giữ gìn tàu bay của tàu bay mang quốc tịch nước ngoài được thực hiện theo
pháp luật của quốc gia đăng ký tàu bay. Cục Hàng không Việt Nam xác nhận việc cứu
hộ, giữ gìn tàu bay đã thực hiện tại Việt Nam và thông báo cho quốc gia đăng ký
tàu bay.
Điều 19. Thủ tục cấp lại Giấy
chứng nhận đăng ký các quyền đối với tàu bay
1. Giấy chứng nhận đăng ký các quyền đối với tàu
bay đã cấp nếu bị rách, hư hỏng hoặc bị mất thì người đề nghị đăng ký phải thực
hiện thủ tục để được cấp lại theo quy định tại Nghị định này.
2. Người đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký
các quyền đối với tàu bay gửi 01 bộ42 hồ sơ trực
tiếp, qua hệ thống bưu chính hoặc bằng các hình thức phù hợp khác đến Cục Hàng
không Việt Nam và phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của các
thông tin ghi trong hồ sơ.
3. Hồ sơ đề nghị cấp lại
Giấy chứng nhận đăng ký các quyền đối với tàu bay bao gồm:
a) Tờ khai theo Mẫu số 03 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định này;
b)43 Bản
sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao chụp từ bản chính hoặc bản
sao xuất trình bản chính để đối chiếu giấy tờ, tài liệu chứng minh tư cách pháp
lý của người đề nghị đăng ký.
Trường hợp giấy tờ, tài
liệu chứng minh tư cách pháp lý của người đề nghị đăng ký do cơ quan nước ngoài
có thẩm quyền cấp thì các giấy tờ, tài liệu này phải được hợp pháp hóa lãnh sự
theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo
Điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên hoặc theo
nguyên tắc có đi có lại.
4. Trong thời hạn ba (03)
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam
thực hiện việc cấp lại Giấy chứng nhận quyền sở hữu tàu bay, Giấy chứng nhận
quyền chiếm hữu tàu bay hoặc Giấy chứng nhận đăng ký quyền ưu tiên thanh toán
tiền công cứu hộ, giữ gìn tàu bay; thu hồi Giấy chứng nhận quyền sở hữu tàu bay,
Giấy chứng nhận quyền chiếm hữu tàu bay hoặc Giấy chứng nhận đăng ký quyền ưu
tiên thanh toán tiền công cứu hộ, giữ gìn tàu bay trừ trường hợp bị mất; đăng
thông tin trên Trang thông tin điện tử của Cục Hàng không Việt Nam; trường hợp
không cấp, Cục Hàng không Việt Nam phải trả lời người đề nghị bằng văn bản và
nêu rõ lý do.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy
đủ, trong thời hạn hai (02) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Cục Hàng
không Việt Nam có văn bản hướng dẫn người đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký
các quyền đối với tàu bay hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
5. Người đề nghị cấp Giấy
chứng nhận đăng ký các quyền đối với tàu bay nộp lệ phí theo quy định của pháp
luật.
Mục
2. XÓA ĐĂNG KÝ QUYỀN SỞ HỮU TÀU BAY, QUYỀN CHIẾM HỮU TÀU BAY
Điều
20. Thủ tục xóa đăng ký quyền sở hữu tàu bay
1. Chủ sở hữu tàu bay đề
nghị xóa đăng ký quyền sở hữu tàu bay gửi 01 bộ44 hồ sơ trực tiếp,
qua hệ thống bưu chính hoặc bằng các hình thức phù hợp khác đến Cục Hàng không
Việt Nam và phải chịu trách nhiệm về tính chính xác và trung thực của các thông
tin trong hồ sơ.
2. Hồ sơ đề nghị xóa đăng
ký quyền sở hữu tàu bay Việt Nam bao gồm:
a) Tờ khai theo Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định này;
b)45 Bản
sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao chụp từ bản chính hoặc bản
sao xuất trình bản chính để đối chiếu giấy tờ, tài liệu chứng minh tư cách pháp
lý của người đề nghị xóa đăng ký;
Trường hợp giấy tờ, tài
liệu chứng minh tư cách pháp lý của người đề nghị đăng ký do cơ quan nước ngoài
có thẩm quyền cấp thì các giấy tờ, tài liệu này phải được hợp pháp hóa lãnh sự
theo quy định của pháp luật.
3.46
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục
Hàng không Việt Nam thực hiện việc cấp Giấy chứng nhận xóa đăng ký quyền sở hữu
tàu bay theo Mẫu số 10 quy định tại Phụ lục ban
hành kèm theo Nghị định này; thu hồi Giấy chứng nhận quyền sở hữu tàu bay đã cấp,
trừ trường hợp Giấy chứng nhận quyền sở hữu tàu bay bị mất. Trường hợp không cấp,
Cục Hàng không Việt Nam phải trả lời người đề nghị bằng văn bản và nêu rõ lý
do.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy
đủ, trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Cục Hàng không
Việt Nam có văn bản hướng dẫn người đề nghị đăng ký hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Điều
21. Thủ tục xóa đăng ký quyền chiếm hữu tàu bay
1. Người thuê tàu bay đã
đăng ký đề nghị xóa đăng ký quyền chiếm hữu tàu bay gửi 01 bộ47 hồ sơ trực tiếp, qua hệ thống bưu chính hoặc bằng các hình
thức phù hợp khác đến Cục Hàng không Việt Nam và phải chịu trách nhiệm về tính
chính xác và trung thực của các thông tin ghi trong hồ sơ.
2. Hồ sơ đề nghị xóa đăng
ký quyền chiếm hữu tàu bay Việt Nam bao gồm:
a) Tờ khai theo Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định này;
b)48 Bản
sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao chụp từ bản chính hoặc bản
sao xuất trình bản chính để đối chiếu giấy tờ, tài liệu chứng minh tư cách pháp
lý của người đề nghị xóa đăng ký;
Trường hợp giấy tờ, tài
liệu chứng minh tư cách pháp lý của người đề nghị đăng ký do cơ quan nước ngoài
có thẩm quyền cấp thì các giấy tờ, tài liệu này phải được hợp pháp hóa lãnh sự
theo quy định của pháp luật.
3.49
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục
Hàng không Việt Nam thực hiện việc cấp Giấy chứng nhận xóa đăng ký quyền chiếm
hữu tàu bay theo Mẫu số 10 quy định tại Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định này; thu hồi Giấy chứng nhận quyền chiếm hữu tàu
bay đã cấp, trừ trường hợp Giấy chứng nhận quyền chiếm hữu tàu bay bị mất. Trường
hợp không cấp, Cục Hàng không Việt Nam phải trả lời người đề nghị bằng văn bản
và nêu rõ lý do.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy
đủ, trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Cục Hàng
không Việt Nam có văn bản hướng dẫn người đề nghị đăng ký hoàn chỉnh hồ sơ theo
quy định.
Chương
IV
THỦ TỤC CẤP MÃ SỐ AEP VÀ
THỦ TỤC ĐĂNG KÝ, XÓA ĐĂNG KÝ VĂN BẢN IDERA
Điều
22. Thủ tục cấp mã số AEP
1. Tổ chức, cá nhân có
các quyền lợi quốc tế đối với tàu bay mang quốc tịch Việt Nam đề nghị cấp mã số
AEP gửi 01 bộ50 hồ sơ trực tiếp, qua hệ thống bưu chính hoặc bằng các hình
thức phù hợp khác đến Cục Hàng không Việt Nam và phải chịu trách nhiệm về tính
trung thực, chính xác của các thông tin ghi trong hồ sơ.
2. Hồ sơ đề nghị cấp mã số
AEP, bao gồm:
a) Hai (02) tờ khai cấp
mã số AEP theo Mẫu số 11 quy định tại Phụ lục ban
hành kèm theo Nghị định này;
b)51 Bản
sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao chụp từ bản chính hoặc bản
sao xuất trình bản chính để đối chiếu giấy tờ, tài liệu chứng minh tư cách pháp
lý của người đề nghị cấp mã số AEP.
Trường hợp giấy tờ, tài
liệu chứng minh tư cách pháp lý của người đề nghị cấp mã số AEP do cơ quan nước
ngoài có thẩm quyền cấp thì các giấy tờ, tài liệu này phải được hợp pháp hóa
lãnh sự theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh
sự theo Điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên hoặc
theo nguyên tắc có đi có lại.
c)52 Bản
sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao do chính cơ quan, tổ chức hoặc cá
nhân đã lập bản chính xác thực giấy tờ hợp pháp chứng minh quyền lợi quốc tế đối
với tàu bay của người đề nghị cấp mã số AEP.
3.53 (được
bãi bỏ).
4. Trong thời hạn ba (03)
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam
cấp mã số AEP và trả lại một (01) tờ khai cho người đề nghị; trường hợp không cấp,
Cục Hàng không Việt Nam phải trả lời người đề nghị bằng văn bản và nêu rõ lý
do.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy
đủ, trong thời hạn một (01) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Cục Hàng
không Việt Nam có văn bản hướng dẫn người đề nghị đăng ký hoàn chỉnh hồ sơ theo
quy định.
5. Người đề nghị cấp mã số
AEP nộp lệ phí theo quy định của pháp luật.
Điều
23. Thủ tục đăng ký văn bản IDERA
1. Chủ sở hữu tàu bay hoặc
người đề nghị đăng ký tàu bay đề nghị đăng ký văn bản IDERA gửi 01 bộ54 hồ sơ trực tiếp, qua hệ thống bưu chính hoặc bằng các hình
thức phù hợp khác đến Cục Hàng không Việt Nam và phải chịu trách nhiệm về tính
trung thực, chính xác của các thông tin ghi trong hồ sơ.
2. Hồ sơ đề nghị đăng ký
văn bản IDERA, bao gồm:
a) Hai (02) tờ khai đăng
ký văn bản IDERA theo Mẫu số 12 quy định tại phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định này;
b)55 Bản
sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao chụp từ bản chính hoặc bản
sao xuất trình bản chính để đối chiếu giấy tờ, tài liệu chứng minh tư cách pháp
lý của người đề nghị đăng ký văn bản IDERA.
Trường hợp giấy tờ, tài
liệu chứng minh tư cách pháp lý của người đề nghị đăng ký văn bản IDERA do cơ
quan nước ngoài có thẩm quyền cấp thì các giấy tờ, tài liệu này phải được hợp
pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp được miễn hợp pháp
hóa lãnh sự theo Điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là
thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại.
c)56 Bản
sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao do chính cơ quan, tổ chức hoặc cá
nhân đã lập bản chính xác thực tài liệu chứng minh quyền lợi quốc tế của người
được chỉ định đối với tàu bay mang quốc tịch Việt Nam.
3.57 (được
bãi bỏ)
4. Trong thời hạn năm
(05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng không Việt
Nam xác nhận đăng ký trong tờ khai đăng ký văn bản IDERA và trả lại một (01) tờ
khai cho người đề nghị; trường hợp không cấp, Cục Hàng không Việt Nam phải trả
lời người đề nghị bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy
đủ, trong thời hạn một (01) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Cục Hàng
không Việt Nam có văn bản hướng dẫn người đề nghị đăng ký hoàn chỉnh hồ sơ theo
quy định.
5. Người đề nghị đăng ký
văn bản IDERA phải nộp lệ phí theo quy định của pháp luật.
Điều
24. Thủ tục xóa đăng ký văn bản IDERA
1. Người được chỉ định
trong văn bản IDERA đề nghị xóa đăng ký văn bản IDERA gửi 01 bộ58 hồ sơ trực tiếp, qua hệ thống bưu chính hoặc bằng các hình
thức phù hợp khác đến Cục Hàng không Việt Nam và phải chịu trách nhiệm về tính
trung thực, chính xác của các thông tin ghi trong hồ sơ.
2. Hồ sơ đề nghị xóa đăng
ký văn bản IDERA bao gồm:
a) Hai (02) tờ khai xóa
đăng ký văn bản IDERA theo Mẫu số 13 quy định tại
Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b)59 Bản
sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao chụp từ bản chính hoặc bản
sao xuất trình bản chính để đối chiếu giấy tờ, tài liệu chứng minh tư cách pháp
lý của người đề nghị xóa đăng ký văn bản IDERA.
Trường hợp giấy tờ, tài
liệu chứng minh tư cách pháp lý của người đề nghị xóa đăng ký văn bản IDERA do
cơ quan nước ngoài có thẩm quyền cấp thì các giấy tờ, tài liệu này phải được hợp
pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp được miễn hợp pháp
hóa lãnh sự theo Điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là
thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại.
3.60 (được
bãi bỏ).
4. Trong thời hạn năm
(05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng không Việt
Nam cấp xác nhận xóa đăng ký trong tờ khai xóa đăng ký văn bản IDERA và trả lại
một (01) tờ khai cho người đề nghị; trường hợp không cấp, Cục Hàng không Việt
Nam phải trả lời người đề nghị bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy
đủ, trong thời hạn một (01) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Cục Hàng
không Việt Nam có văn bản hướng dẫn người đề nghị đăng ký hoàn chỉnh hồ sơ theo
quy định.
5. Người đề nghị xóa đăng
ký văn bản IDERA phải nộp lệ phí theo quy định của pháp luật.
Chương
V
SỔ ĐĂNG BẠ
TÀU BAY VIỆT NAM
Điều
25. Sổ đăng bạ tàu bay Việt Nam
1. Sổ đăng bạ tàu bay Việt
Nam được sử dụng để ghi các thông tin liên quan đến đăng ký, xóa đăng ký quốc tịch
và các quyền đối với tàu bay, việc xử lý tài sản bảo đảm bằng tàu bay và các
thông tin khác liên quan đến tàu bay mang quốc tịch Việt Nam và tàu bay tạm thời
mang quốc tịch Việt Nam.
Sổ đăng bạ tàu bay Việt
Nam được lập dưới dạng Sổ ghi chép trên giấy hoặc lập Sổ điện tử.
2. Sổ đăng bạ tàu bay Việt
Nam bao gồm các nội dung cơ bản sau đây:
a) Ngày vào Sổ đăng bạ
tàu bay Việt Nam đối với từng loại đăng ký;
b) Giấy chứng nhận đã cấp
với từng loại đăng ký: Sổ, ngày cấp;
c) Quốc tịch và số hiệu
đăng ký;
d) Loại tàu bay;
đ) Nhà sản xuất tàu bay;
e) Số và ngày xuất xưởng
tàu bay;
g) Phân nhóm tàu bay;
h) Giấy chứng nhận loại
tàu bay: Số, cơ quan cấp;
i) Giấy chứng nhận đủ điều
kiện bay xuất khẩu: Số, cơ quan cấp, ngày cấp;
k) Giấy chứng nhận đủ điều
kiện bay: Số, cơ quan cấp, ngày cấp;
l) Chủ sở hữu; Tên đầy đủ,
địa chỉ, quốc tịch;
m) Người chiếm hữu: Tên đầy
đủ, địa chỉ, quốc tịch;
n) Thời hạn của việc chiếm
hữu đối với tàu bay thuê;
o) Người khai thác: Tên đầy
đủ, địa chỉ, quốc tịch;
p) Người thuê tàu bay:
Tên đầy đủ, địa chỉ, quốc tịch;
q) Bên bảo đảm: Tên đầy đủ,
địa chỉ, quốc tịch;
r) Bên nhận bảo đảm: Tên
đầy đủ, địa chỉ, quốc tịch;
s) Giá trị nghĩa vụ được
bảo đảm bằng tàu bay;
t) Thời hạn có hiệu lực của
việc đăng ký giao dịch bảo đảm;
u) Người thông báo xử lý
tài sản bảo đảm bằng tàu bay: Tên đầy đủ, địa chỉ, quốc tịch;
v) Tên đầy đủ, địa chỉ,
quốc tịch của người thực hiện cứu hộ, giữ gìn tàu bay;
x) Thời hạn có hiệu lực đối
với tàu bay được đăng ký tạm thời quốc tịch;
y) Xóa đăng ký đối với từng
loại đăng ký: Ngày, lý do xóa đăng ký;
z) Các thông tin cần thiết
khác.
Điều
26. Cung cấp thông tin đăng ký trong Sổ đăng bạ tàu bay
1. Tổ chức, cá nhân có
liên quan đến hoạt động của tàu bay đề nghị cung cấp thông tin đã được đăng ký
trong Sổ đăng bạ tàu bay gửi 01 bộ61 hồ sơ trực tiếp,
qua hệ thống bưu chính hoặc bằng các hình thức phù hợp khác đến Cục Hàng không
Việt Nam.
2. Hồ sơ đề nghị cung cấp
thông tin bao gồm:
a) Tờ khai theo Mẫu số 14 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định này;
b)62 Bản
sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao chụp từ bản chính hoặc bản
sao xuất trình bản chính để đối chiếu giấy tờ, tài liệu chứng minh tư cách pháp
lý của người đề nghị cung cấp thông tin.
Trường hợp giấy tờ, tài
liệu chứng minh tư cách pháp lý của người đề nghị cung cấp thông tin do cơ quan
nước ngoài có thẩm quyền cấp thì các giấy tờ, tài liệu này phải được hợp pháp
hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa
lãnh sự theo Điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành
viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại.
3. Trong thời hạn hai
(02) ngày làm việc, kể từ thời điểm nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng không
Việt Nam cung cấp thông tin, cấp trích lục, bản sao từ Sổ đăng bạ tàu bay Việt
Nam cho người đề nghị; trường hợp không cung cấp thông tin, Cục Hàng không Việt
Nam phải trả lời người đề nghị bằng văn bản và nêu rõ lý do.
4. Người đề nghị cung cấp
thông tin phải nộp phí theo quy định của pháp luật.
5. Trong thời hạn mười
lăm (15) ngày làm việc, kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký quốc tịch tàu
bay, Cục Hàng không Việt Nam cung cấp thông tin về việc đăng ký quốc tịch tàu
bay cho Bộ Quốc phòng để phục vụ công tác quản lý vùng trời, quản lý bay và các
mục đích khác theo quy định của pháp luật.
Điều
27. Giải quyết khiếu nại, kiến nghị; sửa chữa, bổ sung, điều chỉnh thông tin về
đăng ký quốc tịch tàu bay, đăng ký các quyền đối với tàu bay và đăng ký văn bản
IDERA63
1. Cục Hàng không Việt
Nam có trách nhiệm giải quyết và trả lời bằng văn bản các khiếu nại, kiến nghị
hoặc yêu cầu của tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc đăng ký quốc tịch tàu
bay, đăng ký các quyền đối với tàu bay và đăng ký văn bản IDERA.
2. Người đề nghị sửa chữa,
bổ sung, điều chỉnh thông tin về đăng ký quốc tịch tàu bay, đăng ký các quyền đối
với tàu bay và đăng ký văn bản IDERA gửi 01 bộ64 hồ sơ đề nghị sửa
chữa, bổ sung, điều chỉnh thông tin trực tiếp, qua hệ thống bưu chính hoặc các
hình thức phù hợp khác đến Cục Hàng không Việt Nam.
3. Hồ sơ đề nghị sửa chữa,
bổ sung, điều chỉnh thông tin về đăng ký quốc tịch tàu bay, đăng ký các quyền đối
với tàu bay và đăng ký văn bản IDERA bao gồm:
a) Tờ khai theo Mẫu số 03 quy định tại phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định này;
b) Bản sao từ sổ gốc hoặc
bản sao có chứng thực từ bản chính hoặc bản sao chụp từ bản chính hoặc bản sao
xuất trình bản chính để đối chiếu giấy tờ, tài liệu chứng minh tư cách pháp lý
của người đề nghị sửa chữa, bổ sung, điều chỉnh thông tin về đăng ký quốc tịch
tàu bay, đăng ký các quyền đối với tàu bay và đăng ký văn bản IDERA; trường hợp
giấy tờ, tài liệu chứng minh tư cách pháp lý của người đề nghị sửa chữa, bổ
sung thông tin, điều chỉnh về đăng ký quốc tịch tàu bay, đăng ký các quyền đối
với tàu bay và đăng ký văn bản IDERA do cơ quan nước ngoài có thẩm quyền cấp
thì các giấy tờ, tài liệu này phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của
pháp luật;
c) Bản sao kèm bản chính
để đối chiếu hoặc bản sao do chính cơ quan, tổ chức, hoặc cá nhân đã lập bản
chính xác thực tài liệu chứng minh về các thông tin cần sửa chữa, bổ sung hoặc điều
chỉnh.
4. Trong thời hạn 01 (một)
ngày làm việc, kể từ thời điểm nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng không Việt
Nam thực hiện việc sửa chữa, bổ sung, điều chỉnh thông tin về đăng ký quốc tịch
tàu bay, đăng ký các quyền đối với tàu bay và đăng ký văn bản IDERA, cấp Giấy
chứng nhận mới hoặc ban hành văn bản liên quan.
Trường hợp từ chối việc sửa
chữa, bổ sung, điều chỉnh thông tin về đăng ký quốc tịch tàu bay, đăng ký các
quyền đối với tàu bay và đăng ký văn bản IDERA thì Cục Hàng không Việt Nam phải
trả lời người đề nghị bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Các Giấy chứng nhận mới
hoặc văn bản liên quan được Cục Hàng không Việt Nam ban hành sau quá trình sửa
chữa, bổ sung hoặc điều chỉnh sẽ thay thế cho các giấy chứng nhận, văn bản
tương ứng ban đầu.
5. Người đề nghị sửa chữa,
bổ sung, điều chỉnh thông tin về đăng ký quốc tịch tàu bay, đăng ký các quyền đối
với tàu bay và đăng ký văn bản IDERA phải nộp phí theo quy định của pháp luật.
Chương
VI
ĐIỀU KHOẢN
THI HÀNH
Điều
28. Hiệu lực thi hành65
1. Nghị định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 10 năm 2015.
2. Nghị định này thay thế
Nghị định số 70/2007/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2007 về đăng ký quốc tịch và
đăng ký các quyền đối với tàu bay dân dụng và Nghị định số 50/2012/NĐ-CP của
Chính phủ ngày 11 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của
Nghị định số 70/2007/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2007 về đăng ký quốc tịch và
đăng ký các quyền đối với tàu bay dân dụng.
Điều
29. Xử lý chuyển tiếp
Các Giấy chứng nhận liên
quan đến đăng ký tàu bay tại Việt Nam đã cấp trước ngày Nghị định có hiệu lực
thì vẫn tiếp tục có giá trị sử dụng theo thời hạn ghi trong Giấy chứng nhận đó;
trường hợp các Giấy chứng nhận này hết hiệu lực thì phải thực hiện việc cấp mới
theo quy định tại Nghị định này.
Điều
30. Tổ chức thực hiện66
1. Bộ Giao thông vận tải
chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Nghị định này.
2. Bộ Tài chính quy định
mức thu và chế độ quản lý, sử dụng các loại phí, lệ phí liên quan đến việc đăng
ký quốc tịch tàu bay, đăng ký các quyền đối với tàu bay, đăng ký quyền ưu tiên
thanh toán tiền công cứu hộ, giữ gìn tàu bay, cấp mã số đăng ký, xóa đăng ký
các quyền lợi quốc tế đối với tàu bay mang quốc tịch Việt Nam, đăng ký và xóa
đăng ký văn bản chỉ định người có quyền yêu cầu xóa đăng ký hoặc xuất khẩu tàu
bay; cung cấp thông tin trong Sổ đăng bạ tàu bay Việt Nam và sửa chữa, bổ sung
thông tin về đăng ký quốc tịch và đăng ký các quyền đối với tàu bay theo đề nghị
của Bộ Giao thông vận tải.
3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng
cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
|
XÁC THỰC VĂN BẢN
HỢP NHẤT
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Văn Thể
|
PHỤ LỤC
MẪU TỜ KHAI, GIẤY CHỨNG NHẬN SỬ
DỤNG KHI ĐĂNG KÝ QUỐC TỊCH VÀ ĐĂNG KÝ CÁC QUYỀN ĐỐI VỚI TÀU BAY
(Ban hành kèm theo Nghị định số 68/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2015 của
Chính phủ)
STT
|
TÊN MẪU ĐƠN, GIẤY CHỨNG NHẬN
|
Mẫu số 01
|
Tờ khai đăng ký tàu bay
|
Mẫu số 02
|
Tờ khai xóa đăng ký
|
Mẫu số 03
|
Tờ khai cấp lại giấy chứng
nhận/sửa chữa, bổ sung, điều chỉnh thông tin
|
Mẫu số 04
|
Giấy chứng nhận đăng ký
tàu bay mang quốc tịch Việt Nam
|
Mẫu số 05
|
Giấy chứng nhận đăng ký
tàu bay tạm thời mang quốc tịch Việt Nam
|
Mẫu số 06
|
Giấy chứng nhận xóa
đăng ký quốc tịch tàu bay Việt Nam
|
Mẫu số 07
|
Giấy chứng nhận đăng ký
quyền sở hữu tàu bay
|
Mẫu số 08
|
Giấy chứng nhận đăng ký
quyền chiếm hữu tàu bay
|
Mẫu số 09
|
Giấy chứng nhận đăng ký
quyền ưu tiên thanh toán tiền công cứu hộ, giữ gìn tàu bay
|
Mẫu số 10
|
Giấy chứng nhận xóa
đăng ký quyền sở hữu, quyền chiếm hữu tàu bay
|
Mẫu số 11
|
Tờ khai cấp mã số đăng
ký, xóa đăng ký các quyền lợi quốc tế đối với tàu bay mang quốc tịch Việt Nam
|
Mẫu số 12
|
Tờ khai đăng ký chỉ định
người có quyền yêu cầu xóa đăng ký quốc tịch và xuất khẩu tàu bay
|
Mẫu số 13
|
Tờ khai xóa đăng ký chỉ
định người có quyền yêu cầu xóa đăng ký quốc tịch và xuất khẩu tàu bay
|
Mẫu số 14
|
Tờ khai cung cấp thông
tin
|
Mẫu số 01
TÊN CƠ QUAN, TỔ
CHỨC
NAME OF ORGANIZATION
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom – Happiness
-----------------
|
TỜ KHAI
Đăng ký tàu bay
Application for registration of aircraft
I. NGƯỜI ĐỀ NGHỊ/APPLICANT
1. Tên/Full
name:................................................................................................................
2. Quốc tịch/Nationality:......................................................................................................
3. Địa chỉ/Address:..............................................................................................................
4. Điện thoại/Tel:
II. TÀU BAY/AIRCRAFT
1. Loại tàu bay/Type of
aircraft:..........................................................................................
2. Kiểu loại tàu
bay/Designation of
aircraft:........................................................................
3. Nhà sản xuất/Manufacturer:...........................................................................................
4. Số xuất xưởng tàu
bay/Aircraft serial number:
..............................................................
5. Trọng lượng cất cánh tối
đa/MTOW:..............................................................................
6. Năm xuất xưởng/Year:...................................................................................................
7. Số lượng và kiểu loại
động cơ/Number and designation of engines:.............................
8. Dấu hiệu quốc tịch và
dấu hiệu đăng ký/Nationality and registration mark:...................
III. NỘI DUNG ĐĂNG
KÝ/REGISTRATION INFORMATION
Đăng ký tàu bay mang
quốc tịch Việt Nam/Registration of Vietnamese nationality of aircraft
- Tên và địa chỉ của chủ
sở hữu/Full name and address of the owner: …………...
- Tên và địa chỉ
người thuê /Full name and address of the lessee: ……………..
- Tên và địa chỉ người cho thuê/Pull name and address of the
lessor: …………..
|
□
|
Đăng ký tàu bay tạm
thời mang quốc tịch Việt Nam/Registration of temporary Vietnamese nationality
of aircraft
- Tên và địa chỉ của chủ
sở hữu/Full name and address of the owner: ………….
- Tên và địa chỉ người
thuê/Full name and address of the lessee: ………………
- Tên và địa chỉ người
cho thuê/Full name and address of the lessor: ………….
|
□
|
Đăng ký quyền sở hữu
tàu bay/Ownership
|
□
|
Đăng ký quyền chiếm
hữu tàu bay/Right to possession
|
□
|
Thời hạn chiếm hữu/Duration
of prossession:
- Thời điểm bắt đầu/Date
of effectiveness: ……………………………
- Thời điểm kết
thúc/Date of expiry: …………………………………..
|
|
Đăng ký quyền ưu
tiên thanh toán tiền công cứu hộ, giữ gìn tàu bay/Registration of priority
right to payment for rescue and preservation of aircraft
- Địa điểm thực hiện cứu
hộ giữ gìn tàu bay/Place of rescue and preservation: ……………………
- Thời gian thực hiện cứu
hộ và gìn giữ tàu bay/Time of rescue and preservation: …………………..
|
□
|
Tài liệu gửi kèm theo đơn/Attachments:
|
Ngày
tháng năm
Date month year
Người đề nghị/Applicant
(Ký/đóng dấu)/(Signature/seal)
|
Tôi xin cam đoan các
thông tin trong đơn là hoàn toàn chính xác và hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội
dung khai trong đơn này.
I declare that all
particulars supplied in this application are correct and complete and shall
fully be responsible for the provided information.
Mẫu số 02
TÊN CƠ QUAN, TỔ
CHỨC
NAME OF ORGANIZATION
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom – Happiness
---------------
|
TỜ KHAI
Xóa đăng ký
Application for deregistration of aircraft
I. NGƯỜI ĐỀ NGHỊ/APPLICANT
1. Tên/Full
name:..................................................................................................................
2. Quốc tịch/Nationality:........................................................................................................
3. Địa chỉ/Address:................................................................................................................
4. Điện thoại/Tel:
II. TÀU BAY/AIRCRAFT
1. Loại tàu bay/Type of
aircraft:............................................................................................
2. Kiểu loại tàu
bay/Designation of
aircraft:..........................................................................
3. Nhà sản xuất/Manufacturer:.............................................................................................
4. Số xuất xưởng tàu
bay/Aircraft serial number:
................................................................
5. Trọng lượng cất cánh tối
đa/MTOW:................................................................................
6. Năm xuất xưởng/Year:.....................................................................................................
7. Số lượng và kiểu loại
động cơ/Number and designation of engines:..............................
8. Dấu hiệu quốc tịch và
dấu hiệu đăng ký/Nationality and registration mark:....................
III. NỘI DUNG XÓA ĐĂNG
KÝ3/DEREGISTRATION INFORMATION
Xóa đăng ký tàu bay
mang quốc tịch Việt Nam/Deregistration of Vietnamese nationality of aircraft
- Giấy chứng nhận đã cấp/Issued
certificate:
- Số/No: ………………………………..
- Ngày cấp/Date of
issued: …….…………..
|
□
|
Xóa đăng ký tàu bay
tạm thời mang quốc tịch Việt Nam/Deregistration of temporary Vietnamese
nationality of aircraft
Giấy chứng nhận đã cấp/Issued
certificate:
- Số/No: ………………………………..
- Ngày cấp/Date of
issued: …….…………..
|
□
|
Xóa đăng ký quyền sở
hữu tàu bay/Deregistration of aircraft ownership
Giấy chứng nhận đã cấp/Issued
certificate:
- Số/No: ………………………………..
- Ngày cấp/Date of
issued: …….…………..
|
□
|
Xóa đăng ký quyền
chiếm hữu tàu bay/Deregistration of right to aircraft possession
Giấy chứng nhận đã cấp/Issued
certificate:
- Số/No: ………………………………..
- Ngày cấp/Date of
issued: …….…………..
|
□
|
Tài liệu gửi kèm theo đơn/Attachments:
|
Ngày
tháng năm
Date month year
Người đề nghị/Applicant
(Ký/đóng dấu)/(Signature/seal)
|
Tôi xin cam đoan các
thông tin trong đơn là hoàn toàn chính xác và hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội
dung khai trong đơn này.
I declare that all
particulars supplied in this application are correct and complete and shall
fully be responsible for the provided information.
_______________
3Người đề nghị lựa chọn loại đăng ký thích hợp
Mẫu số 0367
TÊN CƠ QUAN, TỔ
CHỨC
NAME OF ORGANIZATION
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom – Happiness
---------------
|
TỜ KHAI
Cấp lại giấy chứng nhận/sửa
chữa, bổ sung, điều chỉnh thông tin
Application for reissuing certificate/Amending information
in issued certificate
I. NGƯỜI ĐỀ NGHỊ/APPLICANT
1. Tên/Full
name:..................................................................................................................
2. Quốc tịch/Nationality:........................................................................................................
3. Địa chỉ/Address:................................................................................................................
4. Điện thoại/Tel:
II. GIẤY CHỨNG NHẬN ĐÃ
CẤP/ISSUED CERTIFICATE
1. Số/No:...............................................................................................................................
2. Ngày cấp/Date of
issued:..................................................................................................
3. Nội dung đăng
ký/Registration information:......................................................................
III. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ/REQUEST
Cấp lại giấy chứng
nhận/Reissue
Lý do cấp lại/Reason(s):………………………………
|
□
|
Sửa chữa, bổ sung, điều
chỉnh thông tin/Additional or amended information
- Nội dung sửa chữa, bổ
sung, điều chỉnh/Details: ………………………………..
- Lý do sửa chữa, bổ sung, điều chỉnh/Reason(s): …….…………………………..
|
□
|
Tài liệu gửi kèm theo đơn/Attachments:
|
Ngày
tháng năm
Date month year
Người đề nghị/Applicant
(Ký/đóng dấu)/(Signature/seal)
|
Tôi xin cam đoan các
thông tin trong Tờ khai là hoàn toàn chính xác và hoàn toàn chịu trách nhiệm về
nội dung khai trong Tờ khai này.
I declare that all
particulars supplied in this application are correct and complete and shall
fully be responsible for the provided information.
_____________________
67 Mẫu số 03 này được thay thế bằng Mẫu số 03 theo quy định tại
Khoản 20 Điều 1 Nghị định số 07/2019/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2019 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 68/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 8
năm 2015 của Chính phủ quy định đăng ký quốc tịch và đăng ký các quyền đối với
tàu bay, có hiệu lực kể từ ngày 11 tháng 3 năm 2019.
Mẫu số 04
BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT NAM
MINISTRY OF TRANSPORT
CIVIL AVIATION AUTHORITY OF VIETNAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom – Happiness
---------------
|
Số:
/năm/GCN-CHK
Number ref: /year/GCN-CHK
|
|
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ
TÀU BAY MANG QUỐC TỊCH VIỆT NAM
REGISTRATION CERTIFICATE OF VIETNAMESE NATIONALITY AIRCRAFT
Quốc tịch và dấu hiệu
đăng ký/Nationality and registration mark
|
Nhà sản xuất và kiểu loại
tàu bay/Manufacturer and manufacture’s designation of aircarft
|
Số xuất xưởng/Aircraft
serial number
|
Tên và địa chỉ của chủ
sở hữu/Name and address of owner
|
Tàu bay này được đăng
ký vào Sổ đăng bạ tàu bay Việt Nam phù hợp với Công ước Quốc tế về Hàng không
dân dụng ngày 07 tháng 12 năm 1944 và Luật Hàng không dân dụng Việt Nam/It is
hereby certified that the above described aircraft has been duly entered on
the Aircraft register of Vietnam in accordance with the Convention on
International Civil Aviation dated 07 December 1944, and with the Law on
Civil Aviation of Vietnam
|
Ngày đăng ký/Date of
registration
Ngày cấp/Date of issue
|
Ký tên/Signature
|
Ghi chú/Notes:
Tên và địa chỉ người đề
nghị đăng ký quốc tịch tàu bay/Name and address of applicant
Tên và địa chỉ người
thuê/Name and address of lessee
Tên và địa chỉ người
cho thuê/Name and address of lessor
|
|
|
|
|
Mẫu số 05
BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT NAM
MINISTRY OF TRANSPORT
CIVIL AVIATION AUTHORITY OF VIETNAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom – Happiness
---------------
|
Số:
/năm/GCN-CHK
Number ref: /year/GCN-CHK
|
|
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ
TÀU BAY TẠM THỜI MANG QUỐC TỊCH VIỆT NAM
REGISTRATION CERTIFICATE OF TEMPORARY VIETNAMESE
NATIONALITY AIRCRAFT
Quốc tịch và dấu hiệu
đăng ký/Nationality and registration mark
|
Nhà sản xuất và kiểu loại
tàu bay/Manufacturer and manufacture’s designation of aircarft
|
Số xuất xưởng/Aircraft
serial number
|
Tên và địa chỉ của chủ
sở hữu hoặc người thuê/Name and address of registered owner or lessor
|
Tàu bay này được đăng
ký vào Sổ đăng bạ tàu bay Việt Nam phù hợp với Công ước Quốc tế về Hàng không
dân dụng ngày 07 tháng 12 năm 1944 và Luật Hàng không dân dụng Việt Nam/It is
hereby certified that the above described aircraft has been duly entered on
the Aircraft register of Vietnam in accordance with the Convention on
International Civil Aviation dated 07 December 1944, and with the Law on
Civil Aviation of Vietnam
|
Ngày đăng ký/Date of
registration
Hạn đến/Valid until
Ngày cấp/Date of issue
|
Ký tên/Signature
|
Ngày cấp gia hạn/Date
of renewal
Hạn đến/Valid until
|
Ký tên/Signature
|
Ghi chú/Notes:
|
|
|
|
|
Mẫu số 06
BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT NAM
MINISTRY OF TRANSPORT
CIVIL AVIATION AUTHORITY OF VIETNAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom – Happiness
---------------
|
Số:
/năm/GCN-CHK
Number ref: /year/GCN-CHK
|
|
GIẤY CHỨNG NHẬN XÓA ĐĂNG
KÝ QUỐC TỊCH TÀU BAY VIỆT NAM
DEREGISTRATION CERTIFICATE OF VIETNAMESE NATIONALITY
AIRCRAFT
TÀU BAY DƯỚI ĐÂY ĐÃ ĐƯỢC
XÓA ĐĂNG KÝ KHỎI SỔ ĐĂNG BẠ TÀU BAY VIỆT NAM/THE AIRCRAFT DESCRIBED AS
FOLLOWS WAS DEREGISTERED FROM VIETNAM CIVIL AIRCRAFT REGISTER:
Số hiệu đăng
ký/Registration mark:
Kiểu loại tàu
bay/Designation of aircraft:
Nhà sản xuất/Manufacturer:
Số xuất xưởng/Aircraft
serial number:
Kiểu loại động
cơ/Designation of engines:
|
Người đề nghị xóa
đăng ký/Applicant for deregistration
Tên/Full name:
Địa chỉ/Address:
|
Ngày xóa đăng ký/Date
of deregistration
Ngày cấp/Date of issue
|
Ký tên/Signature
|
Ghi chú/Notes:
|
Mẫu số 07
BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT NAM
MINISTRY OF TRANSPORT
CIVIL AVIATION AUTHORITY OF VIETNAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom – Happiness
---------------
|
Số:
/năm/GCN-CHK
Number ref: /year/GCN-CHK
|
|
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ
QUYỀN SỞ HỮU TÀU BAY
REGISTRATION CERTIFICATE OF AIRCRAFT OWNERSHIP
1. Tàu bay/Aircraft
Số hiệu đăng
ký/Registration mark:
Loại tàu bay/Type of
aircraft:
Kiểu loại tàu
bay/Designation of aircraft:
Nhà sản xuất/Manufacturer:
Số và năm xuất xưởng
tàu bay/Manufacture’s serial number and year:
Kiểu loại động
cơ/Designation of engines:
2. Chủ sở hữu/Owner:
Tên/Full name:
Quốc tịch/Nationality:
Địa chỉ/Address:
|
Ngày đăng ký/Date of
registration
Ngày cấp/Date of issue
|
Ký tên/Signature
|
Ghi chú/Notes:
|
Mẫu số 08
BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT NAM
MINISTRY OF TRANSPORT
CIVIL AVIATION AUTHORITY OF VIETNAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom – Happiness
---------------
|
Số:
/năm/GCN-CHK
Number ref: /year/GCN-CHK
|
|
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ
QUYỀN CHIẾM HỮU TÀU BAY
REGISTRATION CERTIFICATE OF RIGHT TO POSSESSION OF AIRCRAFT
1. Tàu bay/Aircraft
Số hiệu đăng
ký/Registration mark:
Loại tàu bay/Type of
aircraft:
Kiểu loại tàu
bay/Designation of aircraft:
Nhà sản xuất/Manufacturer:
Số và năm xuất xưởng
tàu bay/Manufacture’s serial number and year:
Kiểu loại động
cơ/Designation of engines:
2. Người chiếm hữu/Possessor
Tên/Full name:
Quốc tịch/Nationality:
Địa chỉ/Address:
3. Thời hạn chiếm hữu/Duration
of possession
Thời điểm bắt đầu/Date
of effectiveness
Thời điểm kết thúc/Date
of expiry
|
Ngày đăng ký/Date of
registration
Ngày cấp/Date of issue
|
Ký tên/Signature
|
Ngày cấp gia hạn/Date
of renewal
Hạn đến/Valid until
|
Ký tên/Signature
|
Ghi chú/Notes
|
Mẫu số 09
BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT NAM
MINISTRY OF TRANSPORT
CIVIL AVIATION AUTHORITY OF VIETNAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom – Happiness
---------------
|
Số:
/năm/GCN-CHK
Number ref: /year/GCN-CHK
|
|
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ
QUYỀN ƯU TIÊN THANH TOÁN TIỀN CÔNG CỨU HỘ, GIỮ GÌN TÀU BAY
REGISTRATION CERTIFICATE OF PRIORITY RIGHT TO PAYMENT FOR
RESCUE AND PRESERVATION OF AIRCRAFT
1. Tàu bay/Aircraft
Số hiệu đăng
ký/Registration mark:
Loại tàu bay/Type of
aircraft:
Kiểu loại tàu
bay/Designation of aircraft:
Nhà sản xuất/Manufacturer:
Số và năm xuất xưởng
tàu bay/Manufacture’s serial number and year:
Kiểu loại động
cơ/Designation of engines:
2. Người thực hiện cứu
hộ, giữ gìn tàu bay/Individual of entity who undertook rescue and
preservation
Tên/Full name:
Địa chỉ/Address:
3. Địa điểm thực hiện
cứu hộ, giữ gìn tàu bay/Place of rescue and preservation
4. Thời gian thực hiện
cứu hộ, giữ gìn tàu bay/Time of rescue and preservation
Thời điểm bắt đầu/Date
of effectiveness
Thời điểm kết thúc/Date
of expiry
|
Ngày đăng ký/Date of
registration
Ngày cấp/Date of issue
|
Ký tên/Signature
|
Ghi chú/Notes
|
Mẫu số 10
BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT NAM
MINISTRY OF TRANSPORT
CIVIL AVIATION AUTHORITY OF VIETNAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom – Happiness
---------------
|
Số:
/năm/GCN-CHK
Number ref: /year/GCN-CHK
|
|
GIẤY CHỨNG NHẬN XÓA ĐĂNG
KÝ CÁC QUYỀN ĐỐI VỚI TÀU BAY
DEREGISTRATION CERTIFICATE OF RIGHT(S) IN AIRCRAFT
1. Người đề nghị xóa
đăng ký/Applicant for deregistration
Tên/Full name:
Địa chỉ/Address:
2. Tàu bay/Aircraft
Số hiệu đăng
ký/Registration mark:
Loại tàu bay/Type of
aircraft:
Kiểu loại tàu
bay/Designation of aircraft:
Nhà sản xuất/Manufacturer:
Số và năm xuất xưởng
tàu bay/Manufacture’s serial number and year:
Kiểu loại động
cơ/Designation of engines:
3. Giấy chứng nhận
đã cấp/Issued certificate
Số/No:
Ngày cấp/Date of
issued:
|
Ngày xóa đăng ký/Date
of deregistration
Ngày cấp/Date of issue
|
Ký tên/Signature
|
Ghi chú/Notes
|
Mẫu số 11
TÊN CƠ QUAN, TỔ
CHỨC
NAME OF ORGANIZATION
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom – Happiness
---------------
|
TỜ KHAI
Cấp mã số đăng ký,
xóa đăng ký các quyền lợi quốc tế đối với tàu bay mang quốc tịch Việt Nam
Application for AEP code
Kính gửi/To: Cục Hàng không Việt Nam/Civil Aviation
Authority of Vietnam
I. NGƯỜI ĐỀ NGHỊ CẤP
MÃ ĐĂNG KÝ - NGƯỜI CÓ QUYỀN LỢI/APPLICANT - PARTY WITH INTERESTS:
1. Tên/Full
name:................................................................................................................
2. Địa chỉ/Address:..............................................................................................................
3. Số điện thoại/Tel:............................................................................................................
4. Địa chỉ thư điện tử/Email:................................................................................................
5. Quốc tịch/Nationality:....................................................................................................
II. TÀU BAY/AIRCRAFT:
Nhà sản xuất/kiểu loại
Manufacturer and type of aircraft
|
Số xuất xưởng
Model serial number
|
Số đăng ký quốc tịch
Nationality registration number
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhà sản xuất động cơ
Engine manufacturer
|
Loại động cơ
Type of engine
|
Số động cơ
Serial number
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thông tin bổ sung về tài
sản (tại đính kèm)/Additional information is detailed in annex(es):………
III. LOẠI QUYỀN LỢI/TYPE
OF INTEREST:
a) Đăng ký
Registration of interest:
|
b) Xóa đăng ký quyền lợi
Deregistration of interest
|
+ Thông báo đối với quyền
lợi quốc tế trong tương lai, chuyển nhượng trong tương lai, mua bán trong
tương lai □
Notice of prospective
international interest, prospective transfer, prospective sale
|
+ Thông báo đối với quyền
lợi quốc tế trong tương lai, chuyển nhượng trong tương lai, mua bán trong
tương lai □
Notice of prospective
international interest, prospective transfer, prospective sale
|
+ Quyền lợi quốc tế
International interest
|
□
|
+ Quyền lợi quốc tế
International interest
|
□
|
+ Hợp đồng bán
Contract of sale
|
□
|
+ Hợp đồng bán
Contract of sale
|
□
|
+ Khác (ghi cụ thể)
…………………..
Other (specified
type)
…………………………
|
□
|
+ Khác (ghi cụ thể)
…………………..
Other (specified
type)
…………………………
|
□
|
Tài liệu gửi kèm theo đơn/Attachments:
|
Ngày
tháng năm
Date month year
Người đề nghị/Applicant
(Ký/đóng dấu/Signature/seal)
|
Tôi xin cam đoan các thông tin trong đơn là hoàn
toàn chính xác và hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung khai trong đơn này.
I declare that all
particulars supplied in this application are correct and complete and shall
fully be responsible for the provided information.
Phần xác nhận của Cục
Hàng không Việt Nam/CAAV ONLY:
MÃ SỐ ĐĂNG KÝ/AUTHORIZATION CODE
|
Ngày tháng năm
Date month year
Ký tên/Signature
|
………….
|
|
Mẫu số 12
TÊN CƠ QUAN, TỔ
CHỨC
NAME OF ORGANIZATION
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom – Happiness
---------------
|
TỜ KHAI
Đăng ký chỉ định người
có quyền yêu cầu xóa đăng ký quốc tịch và xuất khẩu tàu bay
Application for Irrevocable Deregistration and Export
Request Authorisation (IDERA)
Kính gửi/To: Cục Hàng không Việt Nam/Civil Aviation
Authority of Vietnam
I. NGƯỜI ĐỀ NGHỊ ĐĂNG
KÝ/APPLICANT:
1. Tên/Full
name:.................................................................................................................
2. Địa chỉ/Address:...............................................................................................................
3. Số điện thoại/Tel:.............................................................................................................
4. Địa chỉ thư điện tử/Email:................................................................................................
5. Quốc tịch/Nationality:......................................................................................................
II. TÀU BAY/AIRCRAFT:
Nhà sản xuất/kiểu loại
Manufacturer and type of aircraft
|
Số xuất xưởng
Model serial number
|
Số đăng ký quốc tịch
Nationality registration number
|
|
|
|
Nhà sản xuất động cơ
Engine manufacturer
|
Loại động cơ
Type of engine
|
Số động cơ
Serial number
|
|
|
|
|
|
|
Thông tin bổ sung về tàu
bay/Additional information:………………….……
Căn cứ điều XIII của Nghị định thư về các vấn đề
cụ thể đối với trang thiết bị tàu bay của Công ước về quyền lợi quốc tế đối với
trang thiết bị lưu động (Công ước và Nghị định thư cape town 2001), Người đề
nghị đăng ký chỉ định người có quyền yêu cầu xuất khẩu và xóa đăng ký đối với
tàu bay nói trên như sau/Under The Authority of Article XIII of the Protocol
to the Convention on International Interests in Mobile Equipment on matters
specific to Aircraft Equipment, this instrument is an irrevocable
deregistration and export request authorisation issued by the undersigned in
favour of the ‘Authorised Party’:
NGƯỜI ĐƯỢC CHỈ ĐỊNH/AUTHORISED PARTY:
- Tên/Full aame: ……………………………………………………………………………………
- Địa chỉ/Address:
………………………………………………………………………………….
- Số điện thoại/Tel:
…………………………………………………………………………………
- Địa chỉ thư điện tử/Email:
……………………………………………………………………….
- Quốc tịch/Nationality:
…………………………………………………………………………….
Đề nghị Cục Hàng không Việt Nam/In accordance
with that Article, The undersigned hereby request:
1. Công nhận rằng người được chỉ định là người
duy nhất được phép/recognition that the Authorised Party or the person it
certifies as its designee is the sole person entitled to:
(a) thực hiện việc xóa đăng ký tàu bay trong Sổ
đăng bạ tàu bay do Cục Hàng không Việt Nam quản lý nhằm mục đích của Chương III
Công ước về hàng không dân dụng quốc tế ký tại Chigaco ngày 7/12/1944/procuce
the de-registration of the aircraft from The aircraft Register of Viet Nam
maintained by the Civil Aviation Authority of Vietnam for the purposes of
Chapter III of the Convention on International Civil Aivation, signed at
Chicago, on 7 December 1944, and
(b) thực hiện việc xuất khẩu và chuyển giao tàu
bay khỏi lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam/procure the
export and physical transfer of the aircraft from Socialist Republic of
Vietnam; and
2. Xác nhận rằng người được chỉ định có thể thực
hiện các nội dung quy định tại Khoản 1 nói trên theo yêu cầu bằng văn bản mà
không cần có sự đồng ý của người đề nghị đăng ký và theo yêu cầu đó, Cục Hàng
không Việt Nam và các cơ quan có liên quan sẽ tạo điều kiện và hợp tác với
người được chỉ định để thực hiện các nội dung quy định tại khoản 1 nói trên/confirmation
that the Authorised Party may take the action specified in clause (i) above
on written demand without the consent of the undersigned and that, upon such
demand, the authorities in Socialist Republic of Vietnam shall co-operate
with the Authorised Party with a view to speedy completion of such action.
Các quyền của người được chỉ định được thiết lập
theo văn bản này không thể bị người đề nghị đăng ký hủy bỏ mà không có sự đồng
ý bằng văn bản của người được chỉ định/The rights in favour of the
Authorised Party established by the instrument may not be revoked by the
undersigned without the written consent of the Authorised Party.
Đề nghị Cục Hàng không Việt Nam xác nhận đối với
việc chỉ định này/Please acknowledge your agreement to this request and
its terms by appropriate notation.
|
Tài liệu gửi kèm theo đơn/Attachments:
|
Ngày
tháng năm
Date month year
Người đề nghị/Applicant
(Ký/đóng dấu/Signature/seal)
|
Tôi xin cam đoan các thông tin trong đơn là hoàn
toàn chính xác và hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung khai trong đơn này.
I declare that all
particulars supplied in this application are correct and complete and shall
fully be responsible for the provided information.
Phần xác nhận của Cục
Hàng không Việt Nam/CAAV ONLY:
Thông tin chi tiết/Details:
số/No:………
|
Ngày tháng năm
Date month year
Ký tên/Signature
|
Mẫu số 13
TÊN CƠ QUAN, TỔ
CHỨC
NAME OF ORGANIZATION
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom – Happiness
---------------
|
TỜ KHAI
Xóa đăng ký chỉ định
người có quyền yêu cầu xóa đăng ký quốc tịch và xuất khẩu tàu bay
Revocation IDERA
Kính gửi/To: Cục
Hàng không Việt Nam/Civil Aviation Authority of
Vietnam
I. NGƯỜI ĐỀ NGHỊ XÓA
ĐĂNG KÝ/APPLICANT:
1. Tên/Full
name:.................................................................................................................
2. Địa chỉ/Address:...............................................................................................................
3. Số điện thoại/Tel:.............................................................................................................
4. Địa chỉ thư điện tử/Email:................................................................................................
5. Quốc tịch/Nationality:......................................................................................................
Căn cứ đơn đề nghị đăng
ký chỉ định người có quyền yêu cầu xóa đăng ký và xuất khẩu tàu bay đã được Cục
Hàng không Việt Nam xác nhận đăng ký (Số: /năm/IDERA-CHK) đối với
tàu bay/The Irrevocable Deregistration and Export Request Authorisation
(IDERA), agreed by Civil Aviation Authority of Vietnam (Number ref:
/year/IDERA-CHK) for the aircraft:
II. TÀU BAY/AIRCRAFT:
Nhà sản xuất/kiểu loại
Manufacturer and type of aircraft
|
Số xuất xưởng
Model serial number
|
Số đăng ký quốc tịch
Nationality registration number
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhà sản xuất động cơ
Engine manufacturer
|
Loại động cơ
Type of engine
|
Số động cơ
Serial number
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thông tin bổ sung về tàu
bay/Additional information:………………….……
Người đề nghị xóa đăng ký
(người được chỉ định có quyền yêu cầu xóa đăng ký và xuất khẩu tàu bay) đề nghị
xóa đăng ký đối với chỉ định nói trên/The applicant (the Authorised Party
under the IDERA) revokes the IDERA.
Đề nghị Cục Hàng không Việt
Nam xác nhận đối với đề nghị này/Please acknowledge your agreement to this
request and its terms by appropriate notation.
Tài liệu gửi kèm theo đơn/Attachments:
|
Ngày
tháng năm
Date month year
Người đề nghị/Applicant
(Ký/đóng dấu/Signature/seal)
|
Tôi xin cam đoan các thông tin trong đơn là hoàn
toàn chính xác và hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung khai trong đơn này.
I declare that all
particulars supplied in this application are correct and complete and shall
fully be responsible for the provided information.
Phần xác nhận của Cục
Hàng không Việt Nam/CAAV ONLY:
Thông tin chi tiết/Details:
Số/No:………
|
Ngày tháng năm
Date month year
Ký tên/Signature
|
Mẫu số 14
TÊN CƠ QUAN, TỔ
CHỨC
NAME OF ORGANIZATION
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom – Happiness
---------------
|
TỜ KHAI
Cung cấp thông tin
Application for information provision on aircraft
I. NGƯỜI ĐỀ NGHỊ/APPLICANT
1. Tên/Full
name:.................................................................................................................
2. Quốc tịch/Nationality:.......................................................................................................
3. Địa chỉ/Address:...............................................................................................................
4. Điện thoại/Tel:..................................................................................................................
II. TÀU BAY/AIRCRAFT
1. Loại tàu bay/Type of aircraft:
..........................................................................................
2. Kiểu loại tàu bay/Designation of aircraft:
........................................................................
3. Nhà sản xuất/Manufacturer:
............................................................................................
4. Số xuất xưởng tàu bay/Aircraft serial number:
...............................................................
5. Trọng lượng cất cánh tối đa/MTOW:
...............................................................................
6. Năm xuất xưởng/Year:
....................................................................................................
7. Số lượng và kiểu loại động cơ/Number and
designation of engines: .............................
8. Dấu hiệu quốc tịch và dấu hiệu đăng
ký/Nationality and registration mark: ...................
III. NỘI DUNG CUNG CẤP
THÔNG TIN/DETAILED INFORMATION
1. Nội dung/Details:
2. Hình thức nhận thông
tin/Form of information receipt:
Tài liệu gửi kèm theo đơn/Attachments:
|
Ngày
tháng năm
Date month year
Người đề nghị/Applicant
(Ký/đóng dấu/Signature/seal)
|
Tôi xin cam đoan các thông tin trong đơn là hoàn
toàn chính xác và hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung khai trong đơn này.
I declare that all
particulars supplied in this application are correct and complete and shall
fully be responsible for the provided information.
1 Nghị định số
07/2019/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 68/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2015 của Chính phủ quy định
đăng ký quốc tịch và đăng ký các quyền đối với tàu bay có căn cứ ban hành như
sau:
“Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Luật hàng không dân dụng Việt Nam ngày 29
tháng 6 năm 2006, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật hàng không dân dụng
Việt Nam ngày 21 tháng 11 năm 2014;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải;
Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 68/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2015 của Chính phủ
quy định đăng ký quốc tịch và đăng ký các quyền đối với tàu bay.”
2 Điểm này được sửa
đổi, bổ sung theo quy định tại điểm a Khoản 1 Điều 1 Nghị định số 07/2019/NĐ-CP
ngày 23 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 68/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2015 của Chính phủ quy định đăng ký quốc tịch
và đăng ký các quyền đối với tàu bay, có hiệu lực kể từ ngày 11 tháng 3 năm
2019.
3 Điểm này được sửa
đổi, bổ sung theo quy định tại điểm b Khoản 1 Điều 1 Nghị định số 07/2019/NĐ-CP
ngày 23 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 68/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2015 của Chính phủ quy định đăng ký quốc tịch
và đăng ký các quyền đối với tàu bay, có hiệu lực kể từ ngày 11 tháng 3 năm
2019.
4 Khoản này được sửa
đổi, bổ sung theo quy định tại điểm c Khoản 1 Điều 1 Nghị định số 07/2019/NĐ-CP
ngày 23 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 68/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2015 của Chính phủ quy định đăng ký quốc tịch
và đăng ký các quyền đối với tàu bay, có hiệu lực kể từ ngày 11 tháng 3 năm
2019.
5 Số lượng hồ sơ
thực hiện thủ tục hành chính theo quy định tại Khoản 21 Điều 1 Nghị định số
07/2019/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 68/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2015 của Chính phủ quy định
đăng ký quốc tịch và đăng ký các quyền đối với tàu bay, có hiệu lực kể từ ngày
11 tháng 3 năm 2019.
6 Điểm này được sửa
đổi, bổ sung theo quy định tại Khoản 9 Điều 1 Nghị định số 07/2019/NĐ-CP ngày
23 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
68/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2015 của Chính phủ quy định đăng ký quốc tịch
và đăng ký các quyền đối với tàu bay, có hiệu lực kể từ ngày 11 tháng 3 năm
2019.
7 Cụm từ “Bản sao
có chứng thực (hoặc bản sao kèm theo bản gốc để đối chiếu)” tại điểm này được
thay thế bằng cụm từ “Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao do chính
cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân đã lập bản chính xác thực” theo quy định tại Khoản
17 Điều 1 Nghị định số 07/2019/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 68/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm
2015 của Chính phủ quy định đăng ký quốc tịch và đăng ký các quyền đối với tàu
bay, có hiệu lực kể từ ngày 11 tháng 3 năm 2019.
8 Cụm từ “Bản sao
có chứng thực (hoặc bản sao kèm theo bản gốc để đối chiếu)” tại điểm này được
thay thế bằng cụm từ “Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao do chính
cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân đã lập bản chính xác thực” theo quy định tại Khoản
17 Điều 1 Nghị định số 07/2019/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 68/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm
2015 của Chính phủ quy định đăng ký quốc tịch và đăng ký các quyền đối với tàu
bay, có hiệu lực kể từ ngày 11 tháng 3 năm 2019.
9 Cụm từ “Bản sao
có chứng thực (hoặc bản sao kèm theo bản gốc để đối chiếu)” tại điểm này được
thay thế bằng cụm từ “Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao do chính
cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân đã lập bản chính xác thực” theo quy định tại Khoản
17 Điều 1 Nghị định số 07/2019/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 68/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm
2015 của Chính phủ quy định đăng ký quốc tịch và đăng ký các quyền đối với tàu
bay, có hiệu lực kể từ ngày 11 tháng 3 năm 2019.
10 Cụm từ “Bản
sao có chứng thực (hoặc bản sao kèm theo bản gốc để đối chiếu)” tại điểm này được
thay thế bằng cụm từ “Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao do chính
cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân đã lập bản chính xác thực” theo quy định tại Khoản
17 Điều 1 Nghị định số 07/2019/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 68/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm
2015 của Chính phủ quy định đăng ký quốc tịch và đăng ký các quyền đối với tàu
bay, có hiệu lực kể từ ngày 11 tháng 3 năm 2019.
11 Khoản này được
bãi bỏ theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 Điều 1 Nghị định số 07/2019/NĐ-CP ngày
23 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
68/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2015 của Chính phủ quy định đăng ký quốc tịch
và đăng ký các quyền đối với tàu bay, có hiệu lực kể từ ngày 11 tháng 3 năm
2019.
12 Số lượng hồ sơ
thực hiện thủ tục hành chính theo quy định tại Khoản 21 Điều 1 Nghị định số
07/2019/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 68/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2015 của Chính phủ quy định
đăng ký quốc tịch và đăng ký các quyền đối với tàu bay, có hiệu lực kể từ ngày
11 tháng 3 năm 2019.
13 Điểm này được
sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Khoản 9 Điều 1 Điều 1 Nghị định số
07/2019/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 68/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2015 của Chính phủ quy định
đăng ký quốc tịch và đăng ký các quyền đối với tàu bay, có hiệu lực kể từ ngày
11 tháng 3 năm 2019.
14 Cụm từ “Bản
sao có chứng thực (hoặc bản sao kèm theo bản gốc để đối chiếu)” tại điểm này được
thay thế bằng cụm từ “Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao do chính
cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân đã lập bản chính xác thực” theo quy định tại Khoản
17 Điều 1 Nghị định số 07/2019/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 68/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm
2015 của Chính phủ quy định đăng ký quốc tịch và đăng ký các quyền đối với tàu
bay, có hiệu lực kể từ ngày 11 tháng 3 năm 2019.
15 Cụm từ “Bản
sao có chứng thực (hoặc bản sao kèm theo bản gốc để đối chiếu)” tại điểm này được
thay thế bằng cụm từ “Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao do chính
cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân đã lập bản chính xác thực” theo quy định tại Khoản
17 Điều 1 Nghị định số 07/2019/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 68/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm
2015 của Chính phủ quy định đăng ký quốc tịch và đăng ký các quyền đối với tàu
bay, có hiệu lực kể từ ngày 11 tháng 3 năm 2019.
16 Khoản này được
bãi bỏ theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 Nghị định số 07/2019/NĐ-CP ngày 23
tháng 01 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
68/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2015 của Chính phủ quy định đăng ký quốc tịch
và đăng ký các quyền đối với tàu bay, có hiệu lực kể từ ngày 11 tháng 3 năm
2019.
17 Số lượng hồ sơ
thực hiện thủ tục hành chính theo quy định tại Khoản 21 Điều 1 Nghị định số
07/2019/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 68/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2015 của Chính phủ quy định
đăng ký quốc tịch và đăng ký các quyền đối với tàu bay, có hiệu lực kể từ ngày
11 tháng 3 năm 2019.
18 Điểm này được
sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Khoản 9 Điều 1 Nghị định số 07/2019/NĐ-CP
ngày 23 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 68/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2015 của Chính phủ quy định đăng ký quốc tịch
và đăng ký các quyền đối với tàu bay, có hiệu lực kể từ ngày 11 tháng 3 năm
2019.
19 Điểm này được
bổ sung theo quy định tại Khoản 2 Điều 1 Nghị định số 07/2019/NĐ-CP ngày 23
tháng 01 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
68/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2015 của Chính phủ quy định đăng ký quốc tịch
và đăng ký các quyền đối với tàu bay, có hiệu lực kể từ ngày 11 tháng 3 năm
2019.
20 Khoản này được
sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Khoản 3 Điều 1 Nghị định số 07/2019/NĐ-CP
ngày 23 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 68/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2015 của Chính phủ quy định đăng ký quốc tịch
và đăng ký các quyền đối với tàu bay, có hiệu lực kể từ ngày 11 tháng 3 năm
2019.
21 Số lượng hồ sơ
thực hiện thủ tục hành chính theo quy định tại Khoản 21 Điều 1 Nghị định số
07/2019/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 68/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2015 của Chính phủ quy định
đăng ký quốc tịch và đăng ký các quyền đối với tàu bay, có hiệu lực kể từ ngày
11 tháng 3 năm 2019.
22 Điểm này được
sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Khoản 4 Điều 1 Nghị định số 07/2019/NĐ-CP
ngày 23 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 68/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2015 của Chính phủ quy định đăng ký quốc tịch
và đăng ký các quyền đối với tàu bay, có hiệu lực kể từ ngày 11 tháng 3 năm
2019.
23 Điểm này được
bãi bỏ theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 Điều 1 Nghị định số 07/2019/NĐ-CP ngày
23 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
68/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2015 của Chính phủ quy định đăng ký quốc tịch
và đăng ký các quyền đối với tàu bay, có hiệu lực kể từ ngày 11 tháng 3 năm
2019.
24 Điểm này được
bãi bỏ theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 Điều 1 Nghị định số 07/2019/NĐ-CP ngày
23 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
68/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2015 của Chính phủ quy định đăng ký quốc tịch
và đăng ký các quyền đối với tàu bay, có hiệu lực kể từ ngày 11 tháng 3 năm 2019.
25 Khoản này được
sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Khoản 5 Điều 1 Nghị định số 07/2019/NĐ-CP
ngày 23 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 68/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2015 của Chính phủ quy định đăng ký quốc tịch
và đăng ký các quyền đối với tàu bay, có hiệu lực kể từ ngày 11 tháng 3 năm
2019.
26 Khoản này được
sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Khoản 6 Điều 1 Nghị định số 07/2019/NĐ-CP
ngày 23 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 68/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2015 của Chính phủ quy định đăng ký quốc tịch
và đăng ký các quyền đối với tàu bay, có hiệu lực kể từ ngày 11 tháng 3 năm
2019.
27 Cụm từ “Biểu
tượng Quốc kỳ Việt Nam” tại điểm này được thay thế bằng cụm từ “Hình ảnh Quốc kỳ
Việt Nam” theo quy định tại Khoản 19 Điều 1 Nghị định số 07/2019/NĐ-CP ngày 23
tháng 01 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
68/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2015 của Chính phủ quy định đăng ký quốc tịch
và đăng ký các quyền đối với tàu bay, có hiệu lực kể từ ngày 11 tháng 3 năm
2019.
28 Khoản này được
sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Khoản 7 Điều 1 Nghị định số 07/2019/NĐ-CP
ngày 23 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 68/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2015 của Chính phủ quy định đăng ký quốc tịch
và đăng ký các quyền đối với tàu bay, có hiệu lực kể từ ngày 11 tháng 3 năm
2019.
29 Cụm từ “tổ
lái” tại khoản này được thay thế bằng cụm từ “tổ bay” theo quy định tại Khoản
18 Điều 1 Nghị định số 07/2019/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 68/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm
2015 của Chính phủ quy định đăng ký quốc tịch và đăng ký các quyền đối với tàu
bay, có hiệu lực kể từ ngày 11 tháng 3 năm 2019.
30 Số lượng hồ sơ
thực hiện thủ tục hành chính theo quy định tại Khoản 21 Điều 1 Nghị định số
07/2019/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 68/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2015 của Chính phủ quy định
đăng ký quốc tịch và đăng ký các quyền đối với tàu bay, có hiệu lực kể từ ngày
11 tháng 3 năm 2019.
31 Khoản này được
sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Khoản 9 Điều 1 Nghị định số 07/2019/NĐ-CP
ngày 23 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 68/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2015 của Chính phủ quy định đăng ký quốc tịch
và đăng ký các quyền đối với tàu bay, có hiệu lực kể từ ngày 11 tháng 3 năm
2019.
32 Cụm từ “Bản
sao có chứng thực (hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu)” tại điểm này được
thay thế bằng cụm từ “Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao do chính
cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân đã lập bản chính xác thực” theo quy định tại Khoản
17 Điều 1 Nghị định số 07/2019/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 68/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm
2015 của Chính phủ quy định đăng ký quốc tịch và đăng ký các quyền đối với tàu
bay, có hiệu lực kể từ ngày 11 tháng 3 năm 2019.
33 Khoản này được
bãi bỏ theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 Điều 1 Nghị định số 07/2019/NĐ-CP ngày
23 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
68/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2015 của Chính phủ quy định đăng ký quốc tịch
và đăng ký các quyền đối với tàu bay, có hiệu lực kể từ ngày 11 tháng 3 năm
2019.
34 Khoản này được
sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Khoản 8 Điều 1 Nghị định số 07/2019/NĐ-CP
ngày 23 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 68/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2015 của Chính phủ quy định đăng ký quốc tịch
và đăng ký các quyền đối với tàu bay, có hiệu lực kể từ ngày 11 tháng 3 năm
2019.
35 Số lượng hồ sơ
thực hiện thủ tục hành chính theo quy định tại Khoản 21 Điều 1 Nghị định số
07/2019/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 68/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2015 của Chính phủ quy định
đăng ký quốc tịch và đăng ký các quyền đối với tàu bay, có hiệu lực kể từ ngày
11 tháng 3 năm 2019.
36 Khoản này được
sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Khoản 9 Điều 1 Nghị định số 07/2019/NĐ-CP
ngày 23 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 68/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2015 của Chính phủ quy định đăng ký quốc tịch
và đăng ký các quyền đối với tàu bay, có hiệu lực kể từ ngày 11 tháng 3 năm
2019.
37 Cụm từ “Bản
sao có chứng thực (hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu)” tại điểm này được
thay thế bằng cụm từ “Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao do chính
cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân đã lập bản chính xác thực” theo quy định tại Khoản
17 Điều 1 Nghị định số 07/2019/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 68/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm
2015 của Chính phủ quy định đăng ký quốc tịch và đăng ký các quyền đối với tàu
bay, có hiệu lực kể từ ngày 11 tháng 3 năm 2019.
38 Cụm từ “Bản
sao có chứng thực (hoặc bản sao kèm bản gốc để đối chiếu)” tại điểm này được
thay thế bằng cụm từ “Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao do chính
cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân đã lập bản chính xác thực” theo quy định tại Khoản
17 Điều 1 Nghị định số 07/2019/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 68/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm
2015 của Chính phủ quy định đăng ký quốc tịch và đăng ký các quyền đối với tàu
bay, có hiệu lực kể từ ngày 11 tháng 3 năm 2019.
39 Khoản này được
bãi bỏ theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 Điều 1 Nghị định số 07/2019/NĐ-CP ngày
23 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
68/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2015 của Chính phủ quy định đăng ký quốc tịch
và đăng ký các quyền đối với tàu bay, có hiệu lực kể từ ngày 11 tháng 3 năm
2019.
40 Số lượng hồ sơ
thực hiện thủ tục hành chính theo quy định tại Khoản 21 Điều 1 Nghị định số
07/2019/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 68/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2015 của Chính phủ quy định
đăng ký quốc tịch và đăng ký các quyền đối với tàu bay, có hiệu lực kể từ ngày
11 tháng 3 năm 2019.
41 Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo
quy định tại Khoản 9 Điều 1 Nghị định số 07/2019/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm
2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 68/2015/NĐ-CP
ngày 18 tháng 8 năm 2015 của Chính phủ quy định đăng ký quốc tịch và đăng ký
các quyền đối với tàu bay, có hiệu lực kể từ ngày 11 tháng 3 năm 2019.
42 Số lượng hồ sơ thực hiện thủ tục hành
chính theo quy định tại Khoản 21 Điều 1 Nghị định số 07/2019/NĐ-CP ngày 23
tháng 01 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
68/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2015 của Chính phủ quy định đăng ký quốc tịch
và đăng ký các quyền đối với tàu bay, có hiệu lực kể từ ngày 11 tháng 3 năm
2019.
43 Khoản này được
sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Khoản 9 Điều 1 Nghị định số 07/2019/NĐ-CP
ngày 23 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 68/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2015 của Chính phủ quy định đăng ký quốc tịch
và đăng ký các quyền đối với tàu bay, có hiệu lực kể từ ngày 11 tháng 3 năm
2019.
44 Số lượng hồ sơ
thực hiện thủ tục hành chính theo quy định tại Khoản 21 Điều 1 Nghị định số
07/2019/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 68/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2015 của Chính phủ quy định
đăng ký quốc tịch và đăng ký các quyền đối với tàu bay, có hiệu lực kể từ ngày
11 tháng 3 năm 2019.
45 Điểm này được
sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Khoản 4 Điều 1 Nghị định số 07/2019/NĐ-CP
ngày 23 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 68/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2015 của Chính phủ quy định đăng ký quốc tịch
và đăng ký các quyền đối với tàu bay, có hiệu lực kể từ ngày 11 tháng 3 năm
2019.
46 Khoản này được
sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Khoản 10 Điều 1 Nghị định số 07/2019/NĐ-CP
ngày 23 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 68/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2015 của Chính phủ quy định đăng ký quốc tịch
và đăng ký các quyền đối với tàu bay, có hiệu lực kể từ ngày 11 tháng 3 năm
2019.
47 Số lượng hồ sơ
thực hiện thủ tục hành chính theo quy định tại Khoản 21 Điều 1 Nghị định số
07/2019/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 68/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2015 của Chính phủ quy định
đăng ký quốc tịch và đăng ký các quyền đối với tàu bay, có hiệu lực kể từ ngày
11 tháng 3 năm 2019.
48 Điểm này được
sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Khoản 4 Điều 1 Nghị định số 07/2019/NĐ-CP
ngày 23 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 68/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2015 của Chính phủ quy định đăng ký quốc tịch
và đăng ký các quyền đối với tàu bay, có hiệu lực kể từ ngày 11 tháng 3 năm
2019.
49 Khoản này được
sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Khoản 11 Điều 1 Nghị định số 07/2019/NĐ-CP
ngày 23 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 68/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2015 của Chính phủ quy định đăng ký quốc tịch
và đăng ký các quyền đối với tàu bay, có hiệu lực kể từ ngày 11 tháng 3 năm
2019.
50 Số lượng hồ sơ
thực hiện thủ tục hành chính theo quy định tại Khoản 21 Điều 1 Nghị định số
07/2019/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 68/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2015 của Chính phủ quy định
đăng ký quốc tịch và đăng ký các quyền đối với tàu bay, có hiệu lực kể từ ngày
11 tháng 3 năm 2019.
51 Điểm này được
sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Khoản 12 Điều 1 Nghị định số 07/2019/NĐ-CP
ngày 23 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 68/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2015 của Chính phủ quy định đăng ký quốc tịch
và đăng ký các quyền đối với tàu bay, có hiệu lực kể từ ngày 11 tháng 3 năm
2019.
52 Cụm từ “Bản
sao có chứng thực (hoặc bản sao kèm bản gốc để đối chiếu)” tại điểm này được
thay thế bằng cụm từ “Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao do chính
cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân đã lập bản chính xác thực” theo quy định tại Khoản
17 Điều 1 Nghị định số 07/2019/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 68/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm
2015 của Chính phủ quy định đăng ký quốc tịch và đăng ký các quyền đối với tàu
bay, có hiệu lực kể từ ngày 11 tháng 3 năm 2019.
53 Khoản này được
bãi bỏ theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 Điều 1 Nghị định số 07/2019/NĐ-CP ngày
23 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
68/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2015 của Chính phủ quy định đăng ký quốc tịch
và đăng ký các quyền đối với tàu bay, có hiệu lực kể từ ngày 11 tháng 3 năm
2019.
54 Số lượng hồ sơ
thực hiện thủ tục hành chính theo quy định tại Khoản 21 Điều 1 Nghị định số
07/2019/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 68/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2015 của Chính phủ quy định
đăng ký quốc tịch và đăng ký các quyền đối với tàu bay, có hiệu lực kể từ ngày
11 tháng 3 năm 2019.
55 Điểm này được
sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Khoản 13 Điều 1 Nghị định số 07/2019/NĐ-CP
ngày 23 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 68/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2015 của Chính phủ quy định đăng ký quốc tịch
và đăng ký các quyền đối với tàu bay, có hiệu lực kể từ ngày 11 tháng 3 năm
2019.
56 Cụm từ “Bản
sao có chứng thực (hoặc bản sao kèm theo bản gốc để đối chiếu)” tại điểm này được
thay thế bằng cụm từ “Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao do chính
cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân đã lập bản chính xác thực” theo quy định tại Khoản
17 Điều 1 Nghị định số 07/2019/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 68/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm
2015 của Chính phủ quy định đăng ký quốc tịch và đăng ký các quyền đối với tàu
bay, có hiệu lực kể từ ngày 11 tháng 3 năm 2019.
57 Khoản này được
bãi bỏ theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 Điều 1 Nghị định số 07/2019/NĐ-CP ngày
23 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
68/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2015 của Chính phủ quy định đăng ký quốc tịch
và đăng ký các quyền đối với tàu bay, có hiệu lực kể từ ngày 11 tháng 3 năm
2019.
58 Số lượng hồ sơ
thực hiện thủ tục hành chính theo quy định tại Khoản 21 Điều 1 Nghị định số
07/2019/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 68/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2015 của Chính phủ quy định
đăng ký quốc tịch và đăng ký các quyền đối với tàu bay, có hiệu lực kể từ ngày
11 tháng 3 năm 2019.
59 Điểm này được
sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Khoản 14 Điều 1 Nghị định số 07/2019/NĐ-CP
ngày 23 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 68/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2015 của Chính phủ quy định đăng ký quốc tịch
và đăng ký các quyền đối với tàu bay, có hiệu lực kể từ ngày 11 tháng 3 năm
2019.
60 Khoản này được
bãi bỏ theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 Điều 1 Nghị định số 07/2019/NĐ-CP ngày
23 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
68/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2015 của Chính phủ quy định đăng ký quốc tịch
và đăng ký các quyền đối với tàu bay, có hiệu lực kể từ ngày 11 tháng 3 năm
2019.
61 Số lượng hồ sơ
thực hiện thủ tục hành chính theo quy định tại Khoản 21 Điều 1 Nghị định số
07/2019/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 68/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2015 của Chính phủ quy định
đăng ký quốc tịch và đăng ký các quyền đối với tàu bay, có hiệu lực kể từ ngày
11 tháng 3 năm 2019.
62 Điểm này được
sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Khoản 15 Điều 1 Nghị định số 07/2019/NĐ-CP
ngày 23 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 68/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2015 của Chính phủ quy định đăng ký quốc tịch
và đăng ký các quyền đối với tàu bay, có hiệu lực kể từ ngày 11 tháng 3 năm
2019.
63 Điều này được
sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Khoản 16 Điều 1 Nghị định số 07/2019/NĐ-CP
ngày 23 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 68/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2015 của Chính phủ quy định đăng ký quốc tịch
và đăng ký các quyền đối với tàu bay, có hiệu lực kể từ ngày 11 tháng 3 năm
2019.
64 Số lượng hồ sơ
thực hiện thủ tục hành chính theo quy định tại Khoản 21 Điều 1 Nghị định số
07/2019/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 68/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2015 của Chính phủ quy định
đăng ký quốc tịch và đăng ký các quyền đối với tàu bay, có hiệu lực kể từ ngày
11 tháng 3 năm 2019.
65 Điều 2 của Nghị
định số 07/2019/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
68/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2015 của Chính phủ quy định đăng ký quốc tịch
và đăng ký các quyền đối với tàu bay có hiệu lực kể từ ngày 11 tháng 3 năm 2019
quy định như sau:
“Điều 2. Hiệu lực thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 11
tháng 3 năm 2019; bãi bỏ Khoản 3 Điều 5, Khoản 3 Điều 6, Khoản 4 Điều 9, điểm c
Khoản 1 Điều 10, Khoản 3 Điều 15, Khoản 3 Điều 16, Khoản 3 Điều 22, Khoản 3 Điều
23 và Khoản 3 Điều 24 Nghị định số 68/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2015 của
Chính phủ.
2. Các hồ sơ đề nghị đăng ký quốc tịch và đăng
ký các quyền đối với tàu bay đang được xử lý trước khi Nghị định này có hiệu lực
thì tiếp tục thực hiện theo các quy định tại Nghị định số 68/2015/NĐ-CP ngày 18
tháng 8 năm 2015 của Chính phủ quy định đăng ký quốc tịch và đăng ký các quyền
đối với tàu bay.”.
66 Điều 3 của Nghị
định số 07/2019/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
68/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2015 của Chính phủ quy định đăng ký quốc tịch
và đăng ký các quyền đối với tàu bay có hiệu lực kể từ ngày 11 tháng 3 năm 2019
quy định như sau:
“Điều 3. Trách nhiệm thi hành
1. Bộ Giao thông Vận tải tổ chức thi hành Nghị định
này.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ,
Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.”