Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Văn bản hợp nhất 02/VBHN-BGTVT năm 2024 hợp nhất Thông tư quy định khung giá dịch vụ vận chuyển hành khách trên các đường bay nội địa do Bộ Giao thông vận tải ban hành

Số hiệu: 02/VBHN-BGTVT Loại văn bản: Văn bản hợp nhất
Nơi ban hành: Bộ Giao thông vận tải Người ký: Lê Anh Tuấn
Ngày ban hành: 23/02/2024 Ngày hợp nhất: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 02/VBHN-BGTVT

Hà Nội, ngày 23 tháng 02 năm 2024

 

THÔNG TƯ

BAN HÀNH KHUNG GIÁ DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH TRÊN CÁC ĐƯỜNG BAY NỘI ĐỊA

Thông tư số 17/2019/TT-BGTVT ngày 03 tháng 5 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ giao thông vận tải ban hành khung giá dịch vụ vận chuyển hành khách trên các đường bay nội địa, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2019, được sửa đổi, bổ sung bởi:

Thông tư số 34/2023/TT-BGTVT ngày 30 tháng 11 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 17/2019/TT-BGTVT ngày 03 tháng 5 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ giao thông vận tải ban hành khung giá dịch vụ vận chuyển hành khách trên các đường bay nội địa, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 03 năm 2024.

Căn cứ Luật Hàng không dân dụng Việt Nam ngày 29 tháng 6 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam ngày 21 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá và Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP;

Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Vận tải và Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam;

Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định khung giá dịch vụ vận chuyển hành khách trên các đường bay nội địa.[1]

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Thông tư này quy định khung giá dịch vụ vận chuyển hành khách trên các đường bay nội địa.

2. Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân cung ứng, sử dụng và quản lý giá dịch vụ vận chuyển hành khách trên các đường bay nội địa.

Điều 2. Giải thích từ ngữ

1. Giá dịch vụ vận chuyển hành khách hạng phổ thông cơ bản là giá dịch vụ hành khách phải trả cho hành trình sử dụng trong khoang phổ thông của tàu bay đối với hạng dịch vụ đáp ứng được yêu cầu cơ bản của đa số hành khách trên chuyến bay từ dịch vụ mặt đất cho đến dịch vụ trên không.

2. Giá dịch vụ đối với các hạng mục tăng thêm là giá dịch vụ hành khách phải trả cho dịch vụ tăng thêm mà hành khách có quyền lựa chọn sử dụng hay không sử dụng do hãng hàng không cung cấp nhằm đáp ứng yêu cầu của hành khách trên chuyến bay từ dịch vụ mặt đất cho đến dịch vụ trên không.

3. Khoảng cách đường bay là khoảng cách xác định theo cự ly bay thông dụng bao gồm cự ly bay lấy độ cao, bay vòng nhập vào đường hàng không, bay trên đường hàng không, giảm độ cao, bay vòng tiếp cận hạ cánh.

4. Nhóm đường bay phát triển kinh tế xã hội là những đường bay có khoảng cách dưới 500km, bay đến vùng sâu, vùng xa, biên giới hải đảo và chỉ một hãng hàng không khai thác.

Điều 3. Quy định chung về khung giá dịch vụ vận chuyển hành khách

1. Nguyên tắc xác định khung giá dịch vụ vận chuyển hành khách quy định tại Điều 3 Thông tư số 36/2015/TT-BGTVT ngày 24 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về quản lý giá dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa và giá dịch vụ chuyên ngành hàng không.

2. Khung giá dịch vụ vận chuyển hành khách trên đường bay nội địa có dải giá từ 0 (không) đồng đến mức tối đa của từng nhóm cự ly bay. Hãng hàng không quyết định dải giá dịch vụ vận chuyển hành khách trong khung giá dịch vụ vận chuyển hành khách đảm bảo phù hợp với chi phí sản xuất kinh doanh thực tế của từng chuyển bay.

Điều 4. Khung giá dịch vụ vận chuyển hành khách

1.[2] Khung giá dịch vụ vận chuyển hành khách hạng phổ thông cơ bản

Nhóm

Khoảng cách đường bay

Mức tối đa

(đồng/vé một chiều)

I

Dưới 500 km

 

1.

Nhóm đường bay phát triển kinh tế xã hội

1.600.000

2.

Nhóm đường bay khác dưới 500 km

1.700.000

II

Từ 500 km đến dưới 850 km

2.250.000

II

Từ 850 km đến dưới 1.000 km

2.890.000

IV

Từ 1.000 km đến dưới 1.280 km

3.400.000

V

Từ 1.280 km trở lên

4.000.000

2. Mức tối đa giá dịch vụ quy định tại khoản 1 Điều này đã bao gồm toàn bộ chi phí hành khách phải trả cho 01 vé máy bay, trừ các khoản thu sau:

a) Thuế giá trị gia tăng;

b) Các khoản thu hộ doanh nghiệp cung ứng dịch vụ nhà ga hành khách và dịch vụ đảm bảo an ninh, bao gồm: giá phục vụ hành khách, giá đảm bảo an ninh hành khách, hành lý;

c) Khoản giá dịch vụ đối với các hạng mục tăng thêm.

3. Giá dịch vụ đối với các dịch vụ tăng thêm do các hãng hàng không quyết định trên cơ sở cân đối khả năng cung cấp dịch vụ của hãng hàng không và nhu cầu của thị trường.

Điều 5. Trách nhiệm của Cục Hàng không Việt Nam

1. Thực hiện thông báo danh mục các đường bay nội địa theo nhóm cự ly bay.

2. Kiểm tra, giám sát và báo cáo Bộ Giao thông vận tải kết quả thực hiện khung giá dịch vụ vận chuyển theo quy định của pháp luật về giá chuyên ngành hàng không.

Điều 6. Trách nhiệm của hãng hàng không

1. Hãng hàng không quy định giá vé cụ thể trên đường bay hoặc nhóm đường bay theo phương thức đa dạng giá vé cho mỗi đường bay và chính sách giá giảm thường xuyên dành cho đồng bào, chiến sỹ thường trú tại các địa phương vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo.

2. Thực hiện kê khai mức giá cụ thể với Cục Hàng không Việt Nam và thực hiện công bố công khai giá theo quy định tại Thông tư số 36/2015/TT-BGTVT ngày 24 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về quản lý giá dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa và giá dịch vụ chuyên ngành hàng không và Thông tư số 07/2017/TT-BGTVT ngày 14 tháng 3 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 36/2015/TT-BGTVT ngày 24 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về quản lý giá dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa và giá dịch vụ chuyên ngành hàng không.

3. Trường hợp các hãng hàng không mở đường bay mới, chưa được công bố trong nhóm cự ly bay do Cục Hàng không Việt Nam thông báo, hãng hàng không có trách nhiệm báo cáo Cục Hàng không Việt Nam xem xét, quy định bổ sung đường bay mới vào các nhóm cự ly bay thông dụng trước thời điểm hãng kê khai giá với Cục Hàng không Việt Nam.

Điều 7. Hiệu lực thi hành và tổ chức thực hiện[3]

1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 07 năm 2019.

2. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật làm căn cứ, được dẫn chiếu trong Thông tư này có sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo các văn bản quy phạm pháp luật đã được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.

3. Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư.

 


Nơi nhận:
- Bộ trưởng (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ (để đăng Công báo);
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ GTVT (để đăng tải);
- Lưu: VT, PC (02).

XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG





Lê Anh Tuấn

 



[1] Thông tư số 34/2023/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 17/2019/TT-BGTVT ngày 03 tháng 5 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ giao thông vận tải ban hành khung giá dịch vụ vận chuyển hành khách trên các đường bay nội địa, có căn cứ ban hành như sau:

Căn cứ Luật Hàng không dân dụng Việt Nam ngày 29 tháng 6 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam ngày 21 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá và Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Nghị định số 56/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Vận tải và Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam;

Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 17/2019/TT-BGTVT ngày 03 tháng 5 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành khung giá dịch vụ vận chuyển hành khách trên các đường bay nội địa.”.

[2] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Điều 1 Thông tư số 34/2023/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 17/2019/TT-BGTVT ngày 03 tháng 5 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ giao thông vận tải ban hành khung giá dịch vụ vận chuyển hành khách trên các đường bay nội địa, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 03 năm 2024.

[3] Điều 2 Thông tư 34/2023/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 17/2019/TT- BGTVT ngày 03 tháng 5 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ giao thông vận tải ban hành khung giá dịch vụ vận chuyển hành khách trên các đường bay nội địa, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 03 năm 2024, quy định như sau:

Điều 2. Hiệu lực thi hành và tổ chức thực hiện

1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 03 năm 2024.

2. Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.”.

THE MINISTRY OF TRANSPORT OF VIETNAM
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
----------------

No. 02/VBHN-BGTVT

Hanoi, February 23, 2024

 

CIRCULAR

ON PRICE BRACKET FOR PASSENGER TRANSPORT SERVICES ON DOMESTIC AIR ROUTES

Circular No. 17/2019/TT-BGTVT dated May 3, 2019 of the Minister of Transport on price bracket for passenger transport services on domestic air routes, coming into force from July 1, 2019 is amended by:

Circular No. 34/2023/TT-BGTVT dated November 30, 2023 on amendment to Circular No. 17/2019/TT-BGTVT dated May 3, 2019 of the Minister of Transport on price bracket for passenger transport services on domestic air routes, coming into force from March 1, 2024.

Pursuant to the Law on Civil Aviation of Vietnam dated June 29, 2006; the Law on amendment to the Law on Civil Aviation of Vietnam dated November 21, 2014;

Pursuant to the Law on Prices dated June 20, 2012;

Pursuant to Decree No. 177/2013/ND-CP dated November 14, 2013 of the Government elaborating the Law on Prices and Decree No. 149/2016/ND-CP dated November 11, 2016 of the Government on amendment to Decree No. 177/2013/ND-CP;

Pursuant to Decree No. 12/2017/ND-CP dated February 10, 2017 of the Government on functions, tasks, powers, and organizational structures of Ministry of Transport;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



The Minister of Transport promulgates Circular on price bracket for passenger transport services on domestic air routes. [1]

Article 1. Scope and regulated entities

1. This Circular prescribes price bracket for passenger transport services on domestic air routes.

2. This Circular applies to organizations and individuals providing, using, and managing prices of passenger transport services on domestic air routes.

Article 2. Definitions

1. “Prices of passenger transport service in basic economy class” refers to prices incurred by passengers to use economy class cabin of aircrafts during their flights and receive services that meet basic demands of the majority of passengers on a flight and range from ground service to air service.

2. “Prices for extra services” refers to prices incurred by passengers where they choose to use extra services provided by airlines and ranging from ground service to air service.

3. “Flight length” refers to distance determined by regular flight route, including climbing distance, distance of holding pattern awaiting entry to airway, airway length, descending distance, distance of holding pattern awaiting landing.

4. “Air route groups serving socio-economic development” refers to air routes under 500 km in length heading to rural areas, remote areas, islands and provided by a single air line.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



1. Rules for determining price bracket of passenger transportation services are specified under Article 3 of Circular No. 36/2015/TT-BGTVT dated July 24, 2015 of the Minister of Transport.

2. Price bracket for passenger transportation service on domestic air routes ranges from 0 VND to the maximum value appropriate to flight length. Airlines shall decide on price range of passenger transport service based on the price bracket for passenger transport service in a manner that is appropriate to business and production costs of each flight.

Article 4. Price bracket for passenger transport service

1. [2] Price bracket of passenger transport service in basic economy class

Category

Flight length

Maximum price

 (VND/one-way ticket)

I

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

1.

Air route groups serving socio-economic development

1.600.000

2.

Other air route groups less than 500 km

1.700.000

II

From 500 km to less than 850 km

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



II

From 850 km to less than 1.000 km

2.890.000

IV

From 1.000 km to less than 1.280 km

3.400.000

V

From 1.280 km

4.000.000

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



a) VAT;

b) Amounts collected on behalf of passenger terminal service providers and security services, including: passenger service prices, passenger and baggage security service prices;

c) Prices for extra services.

3. Prices for extra services shall be decided by airlines on the basis of balancing supply of service of airlines and market demands.

Article 5. Responsibilities of Vietnam Civil Aviation Authority

1. Announce list of domestic air routes by flight length.

2. Examine, supervise, and submit reports on implementation of price bracket for transportation services in accordance with aviation service price laws to the Ministry of Transport.

Article 6. Responsibilities of airlines

1. Airlines shall stipulate specific ticket price for air routes or air route groups in a way that diversifies ticket price of each air routes and regular discount policies for inhabitants and servicemen residing in remote areas, rural areas, and islands.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



3. Where airlines open new air routes that have not been named under flight length group by the Civil Aviation Authority of Vietnam, the airlines are responsible for requesting the Civil Aviation Authority of Vietnam to review and add these new air routes to common flight length groups before the date on which the airlines declare service prices to the Civil Aviation Authority of Vietnam.

Article 7. Entry into force and organizing implementation[3]

1. This Circular comes into force from July 01, 2019.

2. Where documents referred to in this Circular are amended or replaced, the new versions shall prevail.

3. Chief of Office, the Chief Inspector, directors, Director of Civil Aviation Authority of Vietnam, heads of agencies, relevant organizations and individuals are responsible for the implementation of this Circular.

 

 

VERIFIED BY

PP. MINISTER
DEPUTY MINISTER




Le Anh Tuan

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

[1] Circular No. 34/2023/TT-BGTVT on amendment to Circular No. 17/2019/TT-BGTVT dated May 3, 2019 of the Minister of Transport is promulgated on the following basis:

 “Pursuant to the Law on Civil Aviation of Vietnam dated June 29, 2006; the Law on amendment to the Law on Civil Aviation of Vietnam dated November 21, 2014;

Pursuant to the Law on Prices dated June 20, 2012;

Pursuant to Decree No.177/2013/ND-CP dated November 14, 2013 of the Government elaborating the Law on Prices and Decree No. 149/2016/ND-CP dated November 11, 2016 of the Government on amendment to Decree No. 177/2013/ND-CP dated November 14, 2013 of the Government elaborating the Law on Prices;

Pursuant to Decree No. 56/2022/ND-CP dated February 24, 2022 of the Government on functions, tasks, powers, and organizational structures of Ministry of Transport;

At request of Director of Transportation Department and Director of Civil Aviation Authority of Vietnam;

The Minister of Transport promulgates Circular on amendment to Circular No. 17/2019/TT-BGTVT dated May 3, 2019 of the Minister of Transport.”.

[2] This Clause is amended by Article 1 of Circular No. 34/2023/TT-BGTVT on amendment to Circular No. 17/2019/TT-BGTVT dated May 3, 2019 of the Minister of Transport coming into force from March 1, 2024.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 “Article 2. Entry into force and organizing implementation

1. This Circular comes into force from March 01, 2024.

2. Chief of Office, the Chief Inspector, directors, Director of Civil Aviation Authority of Vietnam, heads of agencies, relevant organizations and individuals are responsible for the implementation of this Circular./.”.

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Văn bản hợp nhất 02/VBHN-BGTVT ngày 23/02/2024 hợp nhất Thông tư quy định khung giá dịch vụ vận chuyển hành khách trên các đường bay nội địa do Bộ Giao thông vận tải ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


1.059

DMCA.com Protection Status
IP: 3.144.248.150
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!