BỘ CÔNG AN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 81/2024/TT-BCA
|
Hà Nội, ngày
15 tháng 11 năm 2024
|
THÔNG TƯ
BAN
HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ BIỂN SỐ XE
Căn cứ Luật
Trật tự, an toàn giao thông đường bộ ngày 27 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Luật
Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tiêu chuẩn
và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và Nghị
định số 78/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm
2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 01/2018/NĐ-CP ngày
06 tháng 8 năm 2018 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Bộ Công an;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Cảnh sát
giao thông;
Bộ trưởng Bộ Công an ban hành Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia về biển số xe.
Điều 1. Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về biển số xe
Ban hành kèm theo Thông tư này Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia về biển số xe.
Điều 2. Hiệu lực thi
hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
2. Bãi bỏ Quyết định số 6368/QĐ-BCA ngày
18 tháng 9 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Công an về việc ban hành Tiêu chuẩn cơ sở
của Bộ Công an.
Điều 3. Trách nhiệm thi
hành
1. Cục trưởng Cục Cảnh sát giao thông có
trách nhiệm theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Thông tư này.
2. Thủ trưởng đơn vị thuộc cơ quan Bộ,
Giám đốc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện Thông tư này,
nếu có khó khăn,
vướng mắc, Công an các
đơn vị, địa phương, tổ chức, cá nhân có liên quan báo cáo về Bộ Công an (qua Cục
Cảnh sát giao thông) để kịp thời hướng dẫn./.
Nơi nhận:
-
Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Các đồng chí Thứ trưởng Bộ Công an;
- Công an các đơn vị, địa phương;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Công báo;
- Cổng thông tin điện tử: Chính phủ, Bộ Công an;
- Lưu: VT, C08, V03, V04.
|
BỘ TRƯỞNG
Đại
tướng Lương Tam Quang
|
QCVN 08:
2024/BCA
QUY
CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ BIỂN SỐ XE
National
technical regulation on vehice license plates
MỤC LỤC
Lời nói đầu
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm vi điều chỉnh
2. Đối tượng áp dụng
3. Tài liệu viện dẫn
4. Giải thích từ ngữ
II. QUY ĐỊNH VỀ KỸ THUẬT
1. Cấu tạo và đặc điểm
1.1. Quy định chung
1.2. Biển số xe ô tô
1.3. Biển số xe mô tô
1.4. Màu sắc biển số xe
2. Yêu cầu về vật liệu hợp kim nhôm tấm
3. Yêu cầu về màng phản quang
3.1. Các ký tự đặc biệt trên màng phản
quang
3.2. Yêu cầu về hệ số phản quang
3.3. Yêu cầu về độ đồng nhất phản quang
3.4. Yêu cầu về màu sắc
3.5. Yêu cầu về độ bám dính
3.6. Yêu cầu về độ bền va đập
3.7. Yêu cầu kỹ thuật khác
4. Yêu cầu về mực (hoặc sơn)
5. Thử nghiệm
5.1. Chuẩn bị mẫu thử
5.2. Đo hệ số phản quang
5.3. Đo màu sắc ban ngày
5.4. Đo màu sắc ban đêm
5.5. Đo độ bám dính với nền
5.6. Đo độ bền va đập
5.7. Các thử nghiệm khác
III. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
1. Quy định về sản xuất, cung ứng biển số
xe
2. Lưu mẫu và bảo quản
3. Quy định về công nhận kết quả thử
nghiệm
4. Quy định về kiểm tra
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
PHỤ LỤC
Lời nói đầu
QCVN 08: 2024/BCA do Cục Cảnh sát giao
thông biên soạn, Bộ Khoa học và công nghệ thẩm định, Bộ trưởng Bộ Công an ban
hành kèm theo Thông tư số 81/2024/TT-BCA ngày 15 tháng 11 năm 2024
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ BIỂN SỐ XE
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định về cấu tạo, quy
cách, yêu cầu kỹ thuật, thử nghiệm, lưu mẫu, bảo quản, sản xuất biển số xe;
công nhận kết quả thử nghiệm và tổ chức thực hiện đối với biển số xe cơ giới,
xe máy chuyên dùng.
2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng đối với cơ quan, tổ
chức, cá nhân trong nước và cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài có trụ sở hoặc
cư trú hợp pháp trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam liên quan
đến sản xuất, cung ứng, đặt hàng sản xuất, sử dụng biển số xe thuộc phạm vi quản
lý của Bộ Công an.
3. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần thiết
khi áp dụng Quy chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn thì áp dụng phiên bản
mới nhất, bao gồm cả các văn bản sửa đổi (nếu có):
- ISO 7591: 1982 Phương tiện đường bộ -
Biển số xe phản quang đối với phương tiện có động cơ và xe đầu kéo - Yêu cầu kỹ
thuật (ISO 7591: 1982 Road vehicles - Retro reflective registration plates for
motor vehicles and trailers - Specification).
- TCVN
7887: 2018 Màng phản quang dùng cho báo hiệu đường bộ.
- TCVN
13065: 2020 (ISO 6361: 2011) Nhôm và hợp kim nhôm gia công áp lực - tấm mỏng,
băng và tấm.
4. Giải thích từ ngữ
Trong Quy chuẩn này, các từ ngữ dưới đây
được hiểu như sau:
4.1. Biển số xe gồm biển số xe ô
tô, rơ moóc, sơ mi rơ moóc, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn
bánh có gắn động cơ, xe máy chuyên dùng (sau đây gọi chung là biển số xe ô tô);
biển số xe mô tô, xe gắn máy (sau đây gọi chung là biển số xe mô tô).
4.2. Màng phản quang là tấm nhựa
mỏng, phẳng, mềm, trong suốt, có các hạt thủy tinh dạng thấu kính hoặc vi lăng
kính có tính năng phản quang đồng đều trên toàn bộ bề mặt. Mặt sau của màng phản
quang được phủ sẵn lớp kết dính để gắn kết với tấm kim loại sạch làm biển số
xe.
4.3. Phản quang là hiện tượng phản
xạ ánh sáng, trong đó các tia phản xạ có hướng gần trùng với hướng chiếu của
tia sáng gốc, đặc tính này luôn được duy trì khi thay đổi hướng chiếu của tia
sáng gốc.
4.4. Hệ số phản quang là tỷ số giữa
hệ số cường độ sáng của một mặt phản xạ ánh sáng trên diện tích của chính mặt
đó. Hệ số phản quang có đơn vị là Candelas trên lux trên mét vuông (cd.lx-1.m-2).
4.5. Góc tới là góc giữa trục chiếu
sáng và trục của bề mặt phát sáng.
4.6. Góc quan sát là góc giữa trục
chiếu sáng và trục quan sát.
4.7. Trục chiếu sáng là trục nối
giữa vật phát sáng và tâm của bề mặt tấm thí nghiệm.
4.8. Trục quan sát là trục nối giữa
điểm quan sát và tâm của bề mặt tấm thí nghiệm.
4.9. Hệ số cường độ sáng là tỷ số
của độ sáng của bề mặt được nhìn từ một vị trí cụ thể (được chiếu sáng theo một
cách nhất định) và độ sáng của bề mặt màu trắng phản xạ khuếch tán (được nhìn từ
một vị trí tương tự).
4.10. Phôi biển số xe là tấm nhôm
đã được dán màng phản quang, cắt góc và bo tròn 4 cạnh theo kích thước quy định
tại Quy chuẩn này nhưng chưa dập số và lăn mực (hoặc lăn sơn).
4.11. Mẫu biển số xe ban đầu là
biển số xe được lấy ngẫu nhiên trong lô sản phẩm đầu tiên của cơ sở sản xuất biển
số xe sau khi được cơ quan có thẩm quyền kiểm tra, nghiệm thu và cho phép sản
xuất, cung cấp cho cơ quan đăng ký xe hoặc sau khi cơ sở sản xuất biển số xe
thay thế ký hiệu bảo mật Công an hiệu trong quá trình sản xuất biển số xe.
II. QUY ĐỊNH VỀ KỸ THUẬT
1. Cấu tạo và đặc
điểm
1.1. Quy định chung
- Biển số xe được sản xuất bằng hợp kim
nhôm; có màng, mực (hoặc sơn) phản quang; ký hiệu bảo mật Công an hiệu đóng
chìm rõ nét; các chữ, số và ký hiệu được dập nổi có chiều cao: (1,7 ±0,1) mm.
- Biển số xe đảm bảo đúng kích thước, chất
lượng và bảo mật; nét chữ và số sắc gọn, không nhòe mực, dễ dàng nhận biết
thông tin; màng phản quang được dán vào tấm hợp kim nhôm không có vết rỗ khí.
- Toàn bộ các dãy chữ, số được bố trí
cân đối trên biển số xe.
1.2. Biển số xe ô tô
1.2.1. Biển số ngắn: kích thước (330 x
165) mm, bốn góc được bo tròn như Hình 1.
1.2.2. Biển số dài: kích thước (520 x
110) mm, bốn góc được bo tròn như Hình 1.
Hình 1: Biển số
xe ô tô
1.2.3. Vị trí ký hiệu bảo mật Công an hiệu
- Đối với biển số dài: Công an hiệu dập
phía trên của nét gạch ngang, mép trên Công an hiệu thẳng hàng với mép trên của
dãy chữ và số.
- Đối với biển số ngắn: Công an hiệu được
dập ở vị trí giữa 2 hàng chữ, số trên và dưới, cách mép trái 5 mm.
1.2.4. Vị trí chữ, số, ký hiệu trên biển
số xe ô tô được quy định tại mục 1.1 và 1.2 Phụ lục ban hành kèm theo Quy chuẩn
này.
1.2.5. Kích thước chữ, số và ký hiệu
trên biển số xe ô tô được quy định tại mục 1.3 Phụ lục ban hành kèm Quy chuẩn
này.
1.3. Biển số xe mô tô
1.3.1. Kích thước biển số xe mô tô: (190
x 140) mm, bốn góc được bo tròn như Hình 2.
Hình 2: Biển số
xe mô tô
1.3.2. Ký hiệu bảo mật Công an hiệu được
dập ở vị trí phía trên nét gạch ngang hàng trên của biển số xe mô tô, cách mép
trên của biển số xe mô tô 5 mm.
1.3.3. Vị trí chữ, số, ký hiệu trên biển
số xe mô tô được quy định tại mục 2.1 và 2.2 Phụ lục ban hành kèm theo Quy chuẩn
này.
1.3.4. Quy định về kích thước chữ, số và
ký hiệu trên biển số xe mô tô được quy định tại mục 2.3 Phụ lục ban hành kèm
theo Quy chuẩn này.
1.4. Màu sắc biển số xe
1.4.1. Biển số xe nền màu trắng; viền
ngoài, chữ, số và ký tự màu đen.
1.4.2. Biển số xe nền màu vàng; viền
ngoài, chữ, số và ký tự màu đen.
1.4.3. Biển số xe nền màu xanh; viền
ngoài, chữ, số, các ký tự màu trắng.
1.4.4. Biển số xe nền màu trắng; chữ màu
đỏ; viền ngoài, số và ký tự màu đen.
2. Yêu cầu về vật
liệu hợp kim nhôm tấm
2.1. Chiều dày của vật liệu hợp kim nhôm
tấm: (1 ± 0,05) mm.
2.2. Thành phần hóa học và cơ tính: đáp ứng
yêu cầu về thành phần hóa học và cơ tính đối với nhôm A1100H14 theo quy định tại
TCVN 13065: 2020 (ISO 6361:2011) Nhôm và hợp
kim nhôm gia công áp lực - tấm mỏng, băng và tấm.
3. Yêu cầu về
màng phản quang
3.1. Các ký tự đặc biệt trên màng phản
quang
- Màng phản quang có in đường vân và có
in cụm ký tự “CSGT” và “TRAFFIC POLICE” bằng công nghệ ẩn chữ, nhìn rõ ở góc
30°.
- Quy cách đường vân và cụm ký tự “CSGT”
và “TRAFFIC POLICE” phải đáp ứng yêu cầu tại Hình 3, Hình 4, Hình 5 như sau:
Hình 3: Quy
cách đường vân trên màng phản quang
Hình 4: Quy
cách cụm ký tự “CSGT” và “TRAFFIC POLICE”
Hình 5: Vị trí,
khoảng cách giữa các đường vân, ký tự đặc biệt
- Trường hợp cụm ký tự “CSGT” và
“TRAFFIC POLICE” sử dụng phông chữ, kích thước chữ khác với quy định tại Hình 4
nhưng không thay đổi vị trí và cách sắp xếp của đường vân như quy định tại Hình
5 thì phải báo cáo và được Cục Cảnh sát giao thông, Bộ Công an phê duyệt.
3.2. Yêu cầu về hệ số phản quang
Hệ số phản quang của màng phản quang phải
đạt yêu cầu quy định tại Bảng 1:
Bảng 1: Hệ số
phản quang tối thiểu (Ra) cho màng phản quang (cd.lx-1.m-2).
STT
|
Màu
|
Góc quan sát
|
Góc tới
|
5°
|
30°
|
40°
|
Tối đa
|
1
|
Trắng
|
0°12’
|
45
|
18
|
8
|
250
|
0°20’
|
30
|
12
|
6
|
1°30’
|
3,5
|
2
|
0,7
|
2
|
Vàng
|
0°12’
|
30
|
12
|
5
|
250
|
0°20’
|
20
|
8
|
4
|
1°30’
|
2,3
|
0,8
|
0,4
|
3
|
Xanh
|
0°12’
|
2,8
|
2,1
|
1,6
|
|
0°20’
|
2,6
|
2,0
|
1,7
|
1°30’
|
0,5
|
0,6
|
0,5
|
3.3. Yêu cầu về độ đồng nhất phản quang
Nếu có sự thay đổi cục bộ về độ chói được
thấy rõ trong điều kiện quan sát phản quang thì phép đo quang phải được thực hiện
ở góc quan sát 0°20’ và ở góc tới 5° để kiểm tra. Các phép đo phải được thực hiện
tại các vùng lân cận nhau, mỗi vùng có kích thước (5x5) cm. Tỷ lệ giữa hệ số phản
quang cao nhất và hệ số phản quang thấp nhất đo được phải nhỏ hơn hoặc bằng 2.
3.4. Yêu cầu về màu sắc
Yêu cầu về màu sắc ban ngày và màu sắc
ban đêm của màng phản quang phải phù hợp với quy định tại Bảng 2 và Bảng 3.
Bảng 2: Giới hạn
màu chuẩn ban ngày
Màu sắc
|
Tọa độ
|
1
|
2
|
3
|
4
|
Hệ số độ sáng
|
Trắng
|
x
|
0,355
|
0,305
|
0,285
|
0,335
|
> 0,35
|
y
|
0,355
|
0,305
|
0,325
|
0,375
|
Vàng
|
x
|
0,465
|
0,427
|
0,487
|
0,545
|
> 0,27
|
y
|
0,534
|
0,483
|
0,423
|
0,454
|
Xanh
|
x
|
0,140
|
0,244
|
0,190
|
0,065
|
|
y
|
0,035
|
0,210
|
0,255
|
0,216
|
Bảng 3: Giới hạn
màu chuẩn ban đêm
Màu sắc
|
Tọa độ
|
1
|
2
|
3
|
4
|
Trắng
|
x
|
0,450
|
0,548
|
0,417
|
0,372
|
y
|
0,513
|
0,404
|
0,359
|
0,405
|
Vàng
|
x
|
0,585
|
0,610
|
0,520
|
0,505
|
y
|
0,385
|
0,390
|
0,480
|
0,465
|
Xanh
|
x
|
0,033
|
0,180
|
0,230
|
0,091
|
y
|
0,370
|
0,370
|
0,240
|
0,133
|
3.5. Yêu cầu về độ bám dính
Lớp kết dính mặt sau của màng phản quang
cần có độ bám dính cần thiết sau khi thử nghiệm. Màng phản quang không bị bóc
tách một khoảng chiều dài lớn hơn 05 mm.
3.6. Yêu cầu về độ bền va đập
Sau khi thử nghiệm va đập, vật liệu phản
quang không xuất hiện vết nứt hoặc bong tróc khỏi nền ngoài 05 mm từ tâm vùng
chịu va đập.
3.7. Yêu cầu kỹ thuật khác
Các yêu cầu về khả năng chịu nhiệt, chống
uốn, chống nước, làm sạch, chống sương muối, chống ăn mòn và yêu cầu về độ bền
áp dụng theo ISO 7591:1982 Phương tiện đường bộ - Biển số xe phản quang đối với
phương tiện có động cơ và xe đầu kéo - Yêu cầu kỹ thuật.
4. Yêu cầu về mực (hoặc
sơn)
Mực (hoặc sơn) phải đảm bảo phù hợp với
màng phản quang và phải đảm bảo yêu cầu về ngoại quan đối với sản phẩm thành phẩm.
5. Thử nghiệm
5.1. Chuẩn bị mẫu thử
- Chuẩn bị tấm nền: Tấm nền để dán màng
phản quang dùng để thử nghiệm là tấm hợp kim nhôm, có bề mặt nhẵn. Tấm hợp kim
nhôm có độ dày (1±0,05) mm và kích thước tối thiểu (200 x 200) mm hoặc có ít nhất
100 cm2 bề mặt phẳng liên tục để tạo điều kiện cho các phép đo quang
và các thử nghiệm khác. Làm sạch các chất bẩn trên mặt tấm nhôm và dán màng lên
tấm nhôm theo hướng dẫn của nhà chế tạo màng phản quang.
- Bảo quản mẫu: Bảo quản vật mẫu bao gồm
mẫu đã dán và chưa dán ở nhiệt độ (23 ± 5)° C và tại độ ẩm tương đối (50 ± 10) % trong
24 giờ trước khi thử nghiệm.
5.2. Đo hệ số phản quang
Đo hệ số phản quang áp dụng một trong
hai phương pháp đo sau:
- Phương pháp đo quy định tại Phụ lục B,
TCVN 7887:2018 Màng phản quang dùng cho báo
hiệu đường bộ;
- Phương pháp đo quy định tại ISO
7591:1982 Phương tiện đường bộ - Biển số xe phản quang đối với phương tiện có động
cơ và xe đầu kéo - Yêu cầu kỹ thuật.
5.3. Đo màu sắc ban ngày
5.3.1. Đối với biển số xe sử dụng màng
phản quang màu trắng và màu vàng: phương pháp đo màu sắc ban ngày thực hiện
theo quy định tại mục 7.1 ISO 7591:1982 Phương tiện đường bộ - Biển số xe phản
quang đối với phương tiện có động cơ và xe đầu kéo - Yêu cầu kỹ thuật.
5.3.2. Đối với biển số sử dụng màng phản
quang màu xanh: phương pháp đo màu sắc ban ngày thực hiện theo quy định tại mục
7.4. Xác định hệ số độ sáng ban ngày TCVN
7887:2018 Màng phản quang dùng cho báo hiệu đường bộ.
5.4. Đo màu sắc ban đêm
5.4.1. Đối với biển số xe sử dụng màng
phản quang màu trắng và màu vàng: phương pháp đo màu ban đêm thực hiện theo quy
định tại mục 7.2 ISO 7591:1982 Phương tiện đường bộ - Biển số xe phản quang đối
với phương tiện có động cơ và xe đầu kéo - Yêu cầu kỹ thuật.
5.4.2. Đối với biển số sử dụng màng phản
quang màu xanh: phương pháp đo màu sắc ban đêm thực hiện theo quy định tại mục
7.11. Xác định màu sắc ban đêm TCVN 7887:2018
Màng phản quang dùng cho báo hiệu đường bộ.
5.5. Đo độ bám dính với nền
Phương pháp đo độ bám dính với nền thực
hiện theo quy định tại mục 7.9. Xác định độ bám dính TCVN 7887:2018 Màng phản quang dùng cho báo hiệu
đường bộ. Sau khi thử nghiệm, xác định độ dài mà màng bị bóc tách khỏi bề mặt tấm
mẫu.
5.6. Đo độ bền va đập
Đưa mẫu thử vào phòng lạnh có nhiệt độ
(-20±2) °C trong một giờ. Ngay sau khi đưa mẫu ra khỏi phòng lạnh, đặt mẫu lên
một bề mặt chắc chắn với bề mặt phản quang hướng lên trên và tiến hành thử nghiệm:
thả một viên bi thép đường kính 25 mm từ độ cao 2 m. Kết thúc thử nghiệm, kiểm
tra các dấu hiệu hư hỏng (vết nứt hoặc bong tróc) của mẫu.
5.7. Các thử nghiệm khác
Các thử nghiệm khác theo yêu cầu tại mục
3.7. Yêu cầu kỹ thuật khác sử dụng phương pháp thử nghiệm theo ISO 7591:1982
Phương tiện đường bộ - Biển số xe phản quang đối với phương tiện có động cơ và
xe đầu kéo - Yêu cầu kỹ thuật.
III. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN
LÝ
1. Quy định về sản xuất, cung ứng biển số
xe
1.1. Biển số xe phải được sản xuất tại
cơ sở công nghiệp an ninh nòng cốt. Việc sản xuất, cung ứng biển số xe phải
theo yêu cầu của cơ quan đăng ký xe.
1.2. Cơ sở sản xuất biển số xe phải xây
dựng cơ sở dữ liệu về sản xuất biển số xe và nhập các thông tin liên quan đến
quá trình sản xuất biển số xe để phục vụ công tác quản lý sản xuất, cung ứng biển
số xe.
1.3. Định kỳ 3 tháng, cơ sở sản xuất biển
số xe phải báo cáo kết quả sản xuất, cung ứng biển số xe và công tác quản lý dữ
liệu sản xuất biển số xe về Cục Cảnh sát giao thông, Bộ Công an.
2. Lưu mẫu và bảo quản
2.1. Định kỳ 3 tháng, cơ sở sản xuất biển
số xe phải lấy mẫu ngẫu nhiên 3 phôi biển số xe (sau đây gọi chung là phôi biển
số xe lưu mẫu) và lưu mẫu tại cơ sở sản xuất biển số xe để phục vụ kiểm tra khi
có yêu cầu của đơn vị quản lý. Thời gian lưu phôi biển số xe lưu mẫu là 5 năm,
kể từ ngày lấy mẫu.
2.2. Mẫu biển số xe ban đầu được lưu, bảo
quản lâu dài tại cơ sở sản xuất biển số xe để phục vụ công tác giám định biển số
xe.
3. Quy định về công nhận kết quả thử
nghiệm
3.1. Kết quả thử nghiệm của nguyên liệu
sản xuất biển số xe do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp được sử dụng để công
nhận chất lượng sản phẩm biển số xe.
3.2. Kết quả thử nghiệm, cam kết về mực
(hoặc sơn) do nhà sản xuất hoặc nhà cung cấp màng phản quang cung cấp được chấp
nhận.
4. Quy định về kiểm tra
4.1. Cơ sở sản xuất biển số xe phải được
kiểm tra, đánh giá việc sản xuất, cung ứng biển số xe định kỳ 2 năm/lần (kiểm
tra, đánh giá định kỳ).
4.2. Phôi biển số xe lưu mẫu phải được
thử nghiệm theo quy định tại Quy chuẩn này khi thực hiện kiểm tra, đánh giá định
kỳ. số lượng phôi biển số xe và khối lượng kiểm tra, thử nghiệm do Cục Cảnh sát
giao thông, Bộ Công an quyết định.
4.3. Cục Cảnh sát giao thông, Bộ Công an
chủ trì phối hợp với Cục Công nghiệp an ninh, Bộ Công an thực hiện việc kiểm
tra, đánh giá định kỳ các cơ sở sản xuất biển số xe theo quy định tại Quy chuẩn
này.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Bộ Công an chỉ định tổ chức đánh giá
sự phù hợp thực hiện đánh giá sản phẩm biển số xe theo quy định tại Quy chuẩn
này.
2. Tổ chức, cá nhân liên quan đến sản xuất,
cung ứng, đặt hàng sản xuất, sử dụng biển số xe thuộc phạm vi quản lý của Bộ
Công an tuân thủ các quy định tại Quy chuẩn này.
3. Cục Khoa học, Chiến lược và Lịch sử
Công an, Bộ Công an chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan phổ biến Quy
chuẩn này cho các đối tượng có liên quan.
4. Cục Cảnh sát giao thông, Bộ Công an
chủ trì phối hợp các đơn vị có liên quan hướng dẫn, kiểm tra việc áp dụng Quy
chuẩn này cho các đối tượng có liên quan.
5. Trong quá trình thực hiện Quy chuẩn
này, nếu có khó khăn, vướng mắc, tổ chức, cá nhân thông báo về Bộ Công an (qua
Cục Cảnh sát giao thông) để kịp thời hướng dẫn./.
PHỤ
LỤC 1
QUY
ĐỊNH KÍCH THƯỚC CỦA BIỂN SỐ, CHỮ, SỐ VÀ KÝ HIỆU TRÊN BIỂN SỐ XE
(Ban hành kèm theo QCVN 08: 2024/BCA)
1. BIỂN SỐ XE Ô TÔ
1.1. Biển số xe ô tô của cơ quan, tổ chức,
cá nhân trong nước
1.1.1. Biển số ngắn
1.1.2. Biển số dài
1.2. Biển số xe ô tô của cơ quan, tổ chức,
cá nhân nước ngoài
1.2.1. Biển số ngắn
1.2.2. Biển số dài
1.3. Khoảng cách giữa các chữ và số trên
biển số xe ô tô là 10mm Trường hợp trên biển số xe ô tô có chứa số 1 thì khoảng
cách giữa số 1 và số bên cạnh là 19mm; khoảng cách giữa 2 số 1 cạnh nhau là
28mm (2 nét chính cách nhau 38mm)
1.4. Quy cách chữ và sô trên biên sô xe
ô tô
1.4.1. Quy cách chữ trên biển số xe ô tô
1.4.2. Quy cách số trên biển số xe ô tô
2. BIỂN SỐ XE MÔ TÔ
2.1. Biển số xe mô tô của cơ quan, tổ chức,
cá nhân trong nước
2.1.2. Biển số xe mô tô của cơ quan, tổ
chức, cá nhân nước ngoài
2.3. Khoảng cách giữa các chữ và số
trên biển số xe mô tô
- Ở hàng trên: khoảng cách giữa các chữ
và số là 5mm: trường hợp ở hàng trên có chứa số 1 thì khoảng cách giữa số 1 và
chữ, số bên cạnh là 9mm, khoảng cách giữa 2 số 1 cạnh nhau là 13mm (khoảng cách
giữa 2 nét chính là 20mm)
- Ở hàng dưới khoảng cách giữ các chữ và
số là 10mm; trường hợp hàng dưới biển số xe mô tô có chứa số 1 thì khoảng cách
giữa số 1 và chữ, số bên cạnh là 14mm; khoảng cách giữa 2 số 1 là 18mm (khoảng
cách 2 nét chính là 25mm)
2.4. Quy cách chữ và số trên biển số xe
mô tô
2.4.1. Quy cách chữ trên biển số xe mô
tô
2.4.2 Quy cách số trên biển số xe mô tô