BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
73/2011/TT-BGTVT
|
Hà
Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2011
|
THÔNG TƯ
BAN HÀNH “QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ BÁO HIỆU ĐƯỜNG THỦY
NỘI ĐỊA VIỆT NAM”
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy
chuẩn kỹ thuật ngày 29/6/2006;
Căn cứ Nghị định số
127/2007/NĐ-CP ngày 01/08/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số
51/2008/NĐ-CP ngày 22/04/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Thông tư này “Quy chuẩn kỹ thuật Quốc
gia về báo hiệu đường thủy nội địa Việt Nam”;
Mã số đăng ký: QCVN 39:2011/BGTVT.
Điều 2.
Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 6 tháng kể từ ngày
ký ban hành và thay thế cho Quyết định số 4099/2000/QĐ-BGTVT ngày 28 tháng 12
năm 2000 của Bộ Giao thông vận tải.
Điều 3.
Giao Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam căn cứ
yêu cầu quản lý, xây dựng công bố lộ trình điều chỉnh, thay thế, nâng cấp hệ
thống báo hiệu Đường thủy nội địa theo QCVN 39:2011/BGTVT.
Điều 4.
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ,
Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
thuộc Bộ Giao thông vận tải, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Thông tư này.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo; Cổng TTĐT Chính phủ; Website Bộ GTVT;
- Lưu: VT, KHCN.
|
BỘ
TRƯỞNG
Đinh La Thăng
|
QCVN 39 : 2011/BGTVT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ BÁO HIỆU ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
VIỆT NAM
National technical regulation on Vietnam Inland Navigation Aids
LỜI NÓI ĐẦU
QCVN 39:2011/BGTVT, do Cục Đường
thủy nội địa Việt Nam biên soạn, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ Giao
thông vận tải ban hành theo Thông tư số 73/2011/TT-BGTVT ngày 30 tháng 12 năm
2011.
Quy chuẩn này thay thế Tiêu chuẩn
ngành 22TCN 269 - 2000 “Quy tắc báo hiệu đường thủy nội địa Việt Nam” ban hành kèm theo Quyết định số 4099/2000/QĐ-BGTVT ngày 28/12/2000.
I. QUY ĐỊNH
CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định các loại báo
hiệu được lắp đặt trên các tuyến đường thủy nội địa về hình dáng, màu sắc, tín
hiệu ban đêm, ý nghĩa: báo hiệu nhằm hướng dẫn cho các phương tiện hoạt động
trên đường thủy nội địa được an toàn, thuận lợi.
1.2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này được áp dụng đối với các
tổ chức, cá nhân có liên quan đến các hoạt động thiết kế, xây dựng, khai thác vận
tải, quản lý các tuyến đường thủy nội địa do các cấp thẩm quyền công bố.
1.3. Giải thích từ ngữ
1.3.1. Luồng tàu chạy (gọi
tắt là luồng) là vùng nước được giới hạn bằng hệ thống báo hiệu đường thủy nội
địa để phương tiện đi lại thông suốt, an toàn.
1.3.2. Tuyến đường thủy nội địa là
tuyến giao thông vận tải thủy nội địa được xác định cụ thể điểm đầu và
điểm cuối.
1.3.3. Phương tiện thủy nội địa (sau
đây gọi là phương tiện) là tàu, thuyền và các cấu trúc nổi khác, có động cơ
hoặc không có động cơ, chuyên hoạt động trên đường thủy nội địa.
1.3.4. Độ sâu luồng tàu là
khoảng cách thẳng đứng tính từ mực nước thấp tính toán đến mặt đáy luồng
tàu.
1.3.5. Chiều rộng luồng tàu là
khoảng cách nằm ngang, vuông góc với tim luồng giữa hai đường biên tuyến luồng
tại mặt đáy luồng tàu.
1.3.6. Bán kính cong tuyến luồng
là bán kính cung tròn của đường tim luồng.
1.3.7. Bề rộng khoang thông
thuyền dưới cầu là khoảng cách nằm ngang nhỏ nhất giữa hai mép ngoài của
trụ (mố trụ) cầu hay giữa 2 mép ngoài của trụ bảo vệ.
1.3.8. Kênh chạy tàu là
đường thủy trên kênh đào mà trên đó chiều rộng và chiều sâu của luồng tàu tương
ứng với bề rộng và chiều sâu của kênh đào.
1.3.9. FI.(R) 5s: (R): Chớp
một ngắn, ánh sáng màu đỏ.
1.3.10. FI.(G) 5s: (G): Chớp
một ngắn, ánh sáng màu xanh.
1.4. Quy định bờ phải, bờ trái
hay phía phải, phía trái của luồng tàu chạy
Chiều dòng chảy để làm cơ sở quy
định bờ phải, bờ trái hay phía phải, phía trái của luồng tàu chạy được xét theo
chiều của dòng chảy lũ.
a) Đối với sông kênh trong nội địa:
Theo hướng dòng chảy từ thượng lưu xuống hạ lưu, từ phía trong nội địa ra phía
cửa biển bên tay phải là bờ phải, bên tay trái là bờ trái.
b) Đối với vùng duyên hải, ven
vịnh: Quy ước theo chiều từ phía Bắc xuống phía Nam bên tay phải (phía đất
liền) là phía phải, bên tay trái (phía ngoài biển) là phía trái. Từ bờ ra ngoài
biển bên tay phải là phía phải, bên tay trái là phía trái.
c) Trên hồ tự nhiên hay hồ nhân
tạo: Trường hợp hồ có dòng chảy thì theo trục luồng chính từ thượng lưu nhìn về
hạ lưu và đối với những đoạn luồng nhánh thì theo hướng nhìn ra trục luồng
chính bên tay phải là bờ phải, bên tay trái là bờ trái. Trường hợp hồ không có
dòng chảy thì theo quy định ở Khoản d.
d) Các trường hợp đặc thù khác thì
do cơ quan có thẩm quyền quy định.
1.5. Phân loại báo hiệu
Báo hiệu đường thủy nội địa phân
thành 3 loại:
a) Báo hiệu chỉ giới hạn, vị trí
của luồng tàu chạy (gọi chung là báo hiệu dẫn luồng): Là những báo hiệu giới
hạn phạm vi chiều rộng, chỉ vị trí hay chỉ hướng của luồng tàu chạy nhằm hướng
dẫn phương tiện đi đúng theo luồng tàu.
b) Báo hiệu chỉ vị trí nguy hiểm
hay vật chướng ngại trên luồng: Là những báo hiệu chỉ cho phương tiện thủy biết
vị trí các vật chướng ngại, các vị trí hay khu vực nguy hiểm trên luồng để
phòng tránh, nhằm đảm bảo an toàn cho phương tiện và công trình trên tuyến.
c) Báo hiệu thông báo, chỉ dẫn: Là
những báo hiệu thông báo các tình huống có liên quan đến luồng tàu chạy hay
điều kiện tàu chạy để các phương tiện kịp thời có các biện pháp phòng ngừa và
xử lý, bao gồm các báo hiệu thông báo cấm, thông báo sự hạn chế, chỉ dẫn và
thông báo.
1.6. Biển báo hiệu và màu sắc
báo hiệu
a) Ý nghĩa:, tác dụng của báo hiệu
thể hiện ở biển báo hiệu.
b) Các báo hiệu giới hạn luồng tàu
chạy và chỉ vị trí nguy hiểm trên luồng phía bờ trái có hình tam giác, hình
thoi và sơn màu xanh lục. Phía bờ phải có hình tam giác ngược, hình vuông và
sơn màu đỏ.
c) Các báo hiệu chỉ hướng của luồng
tàu chạy phía trái hình thoi, phía phải hình vuông và sơn màu vàng.
d) Các báo hiệu chỉ tim luồng tàu, vật
chướng ngại đặt trên đường thủy rộng, hai luồng thì có biển hình tròn. Báo hiệu
chỉ tim luồng sơn màu đỏ trắng xen kẽ theo chiều dọc, báo hiệu chỉ vật chướng
ngại thì sơn màu đen, báo hiệu chỉ vị trí có hai luồng tàu chạy thì sơn màu đỏ
và xanh lục.
e) Các báo hiệu thông báo cấm có
biển hình vuông phẳng, nền sơn trắng, viền và gạch chéo sơn màu đỏ, ký hiệu quy
định cấm sơn đen.
Các báo hiệu thông báo sự hạn chế
và chỉ dẫn có biển hình vuông phẳng, nền biển sơn màu trắng, viền sơn màu đỏ,
ký hiệu quy định hạn chế hay chỉ dẫn sơn màu đen.
Các báo hiệu thông báo có biển hình
vuông phẳng, nền sơn màu xanh lam, ký hiệu cần thông báo sơn màu trắng.
f) Các biển báo phải được đặt ở vị
trí hợp lý và nhìn thấy rõ từ hướng luồng tàu đi đến.
g) Được phép bố trí 2 hay 3 biển
báo hiệu không trái ngược nhau về ý nghĩa: trên cùng một cột.
h) Các báo hiệu có hình khối hoặc
có kết cấu tương tự như:
- Hai hình vuông ghép thẳng góc với
nhau theo trục đối xứng (kiểu múi khế) hay hình trụ gọi chung là hình trụ.
- Hai hình tam giác ghép thẳng góc
với nhau theo trục đối xứng (kiểu múi khế) hay hình nón gọi chung là hình nón.
- Hai hình tròn ghép thẳng góc với
nhau theo trục đối xứng (kiểu múi khế) hay hình cầu gọi chung là hình cầu.
1.7. Biển phụ dùng trên phao,
biển phụ dùng cho báo hiệu thông báo chỉ dẫn, cờ
a) Biển phụ đặt trên phao hay còn
gọi là tiêu thị: Là các biển bổ trợ nhằm nói rõ ý nghĩa: của báo hiệu và được
dùng trong các trường hợp:
- Phao ống, phao cột hay phần thân
phao không thể hiện được hình dạng của biển báo hiệu theo quy định.
- Các dạng phao khác mà phần thân
phao, hay giá phao không lắp được biển báo hiệu theo quy định.
- Ở nơi luồng bắt đầu đổi hướng,
vào cua cong, vị trí nguy hiểm thì có thể lắp thêm tiêu thị bên trên biển báo
hiệu chính để nhấn mạnh ý nghĩa: của báo hiệu.
Tiêu thị có hình dáng, màu sắc quy
định như biển báo hiệu chính nhưng có kích thước nhỏ hơn và bố trí ở trên đỉnh
của phao.
b) Biển phụ dùng cho báo hiệu thông
báo chỉ dẫn: Là các biển nhằm hỗ trợ cho các biển thông báo chỉ dẫn về ý nghĩa:,
cũng như xác định phạm vi hiệu lực của báo hiệu.
c) Cờ: Trong các trường hợp luồng
lạch biến đổi đột xuất, hay xuất hiện vật chướng ngại đột xuất mà chưa kịp bố
trí báo hiệu thì phải đặt ngay một cờ tam giác, phía phải màu đỏ, phía trái màu
xanh lục. Ban đêm có một đèn sáng liên tục bên phải ánh sáng màu đỏ, bên trái
ánh sáng màu xanh lục.
Trong phạm vi 24 giờ các cờ tạm kể
trên phải được thay bằng báo hiệu có biển báo theo quy định.
1.8. Vật mang biển báo hiệu
Biển báo hiệu được gắn lên các vật
thể cố định đặt trên bờ (gọi chung là cột) hoặc trên các vật nổi (gọi chung là
phao) và có màu sắc như sau:
- Đặt phía bờ phải: Phao sơn màu
đỏ, cột sơn khoang màu đỏ trắng xen kẽ.
- Đặt phía bờ trái: Phao sơn màu
xanh lục, cột sơn khoang xanh lục - trắng xen kẽ.
- Đặt ở nơi phân luồng ngay ngã ba:
phao sơn màu đỏ - xanh lục xen kẽ, cột sơn khoang màu đỏ - xanh lục xen kẽ.
- Đặt ở nơi có vật chướng ngại trên
đường thủy rộng: phao sơn màu đỏ - đen xen kẽ.
1.9. Ánh sáng ban đêm của đèn
hiệu
Về ban đêm, độ chiếu sáng của tín
hiệu phải đảm bảo có tầm nhìn xa ít nhất là 1000m bằng mắt thường.
a) Khi dùng đèn điện để chiếu sáng
biển báo hiệu thay cho tín hiệu, thì phải đảm bảo nhìn thấy rõ báo hiệu từ phạm
vi 500m trở lên.
b) Ánh sáng của tín hiệu ban đêm có
4 màu: Đỏ - xanh lục - vàng - trắng
- Ánh sáng đỏ là ánh sáng của báo
hiệu giới hạn luồng, báo hiệu vật chướng ngại bên bờ phải và của báo hiệu thông
báo cấm.
- Ánh sáng xanh lục là ánh sáng của
báo hiệu giới hạn luồng, báo hiệu vật chướng ngại bên bờ trái và của báo hiệu
thông báo điều khiển sự đi lại.
- Ánh sáng vàng là ánh sáng của báo
hiệu chỉ hướng của luồng như chuyển luồng, chập tiêu, định hướng luồng trên
đường thủy rộng, khoang thông thuyền, báo hiệu giới hạn vùng nước.
- Ánh sáng trắng là ánh sáng của
các đèn hiệu chỉ tim luồng trên đường thủy rộng, chỉ vật chướng ngại trên đường
thủy rộng, báo hiệu nơi phân luồng hay ngã ba sông.
c) Ánh sáng có các chế độ:
- Chớp 1 ngắn: 1 chớp sáng ngắn,
tiếp đến 1 khoảng tối dài (ký hiệu FI).
- Chớp 1 dài: 1 chớp sáng dài, tiếp
đến 1 khoảng tối ngắn (ký hiệu OC).
- Chớp 2: 2 chớp sáng ngắn liên
tiếp xen kẽ 1 khoảng tối ngắn ở giữa, tiếp đến 1 khoảng tối dài (ký hiệu
FI(2)).
- Chớp 3: 3 chớp sáng ngắn liên
tiếp xen kẽ 2 khoảng tối ngắn, tiếp đến 1 khoảng tối dài (ký hiệu FI(3)).
- Chớp đều (ký hiệu ISO):
+ Chớp đều: 1 chớp sáng dài, tiếp
đến 1 khoảng tối dài, thời gian sáng và tối bằng nhau.
+ Chớp đều nhanh (còn gọi là nháy):
các chớp sáng ngắn xen kẽ với các khoảng tối ngắn, thời gian sáng và tối bằng
nhau.
+ Chớp nhanh liên tục: các chớp
sáng ngắn liên tiếp rất nhanh xen kẽ với các khoảng tối rất ngắn (ký hiệu Q).
+ Đèn sáng liên tục (ký hiệu F).
1.10. Cách đánh số
Trường hợp báo hiệu được đánh số
hiệu, thì việc đánh số hiệu theo phía bờ của luồng tàu chạy. Các báo hiệu nằm ở
phía bờ phải được đánh số chẵn, các báo hiệu ở phía bờ trái được đánh số lẻ.
Chữ số màu trắng.
1.11. Kích thước
Kích thước của báo hiệu chia thành
4 loại: Loại đặc biệt, loại 1, 2 và 3.
Loại đặc biệt dùng cho đường thủy
rộng như sông lớn, vùng cửa sông, vùng duyên hải, ven vịnh, trên hồ tự nhiên và
hồ nhân tạo. Kích thước loại 1, 2, 3 được sử dụng trong các sông, kênh rạch
thông thường.
Trong các trường hợp đặc biệt khác,
cần căn cứ vào điều kiện địa hình thực tế của sông, kênh, hồ, vùng cửa sông,
ven vịnh mà có thể lựa chọn kích thước sao cho phù hợp. Khi sử dụng kích thước
khác với kích thước đã quy định trong Quy chuẩn, cần có ý kiến của cơ quan quản
lý nhà nước về đường thủy nội địa.
Khi sử dụng kích thước trong 4 loại
kể trên đã quy định trong Quy chuẩn, tùy theo điều kiện địa hình, đặc biệt là
chiều rộng của sông, kênh để lựa chọn cho phù hợp.
1.12. Báo hiệu thông báo không
có đèn, tuyến báo hiệu sử dụng đèn đầu
a) Về ban đêm ở các khu vực nguy
hiểm có các báo hiệu thông báo, phương tiện phải chủ động chiếu đèn tìm hiểu
tình hình qua các báo hiệu thông báo để điều khiển phương tiện đi lại đảm bảo
an toàn.
b) Những tuyến có phương tiện đi
lại vào ban đêm, nếu không có khả năng đầu tư và duy trì tuyến đèn điện thì có
thể sử dụng đèn dầu. Màu ánh sáng của đèn dầu phải đúng với màu ánh sáng như
quy định trong đèn điện.
c) Khi gặp đèn dầu, nếu chưa hiểu
rõ ý nghĩa: của báo hiệu, người điều khiển phương tiện có trách nhiệm tìm hiểu,
chỉ khi nào đảm bảo an toàn mới được phép tiếp tục đi lại.
1.13. Các trường hợp đặc biệt
khác
a) Trong một số trường hợp cụ thể,
cho phép dùng chữ để thông báo những vấn đề có liên quan đến tình hình luồng
lạch và chỉ dẫn việc đi lại của phương tiện để đảm bảo an toàn.
b) Ở những khu vực không có báo
hiệu thông báo, nếu người điều khiển phương tiện muốn điều khiển phương tiện
theo một tình huống nào đó thì cần tìm hiểu, xem xét, tự quyết định và tự chịu
trách nhiệm sao cho việc điều động phương tiện đảm bảo an toàn.
II. QUY ĐỊNH KỸ
THUẬT
2.1. BÁO HIỆU
CHỈ GIỚI HẠN, VỊ TRÍ CỦA LUỒNG TÀU CHẠY (A)
2.1.1. Phao chỉ vị trí giới hạn
của luồng tàu chạy (A1)
Phao chỉ vị trí giới hạn bên
bờ phải của luồng tàu chạy (A1.1)
Hình dáng:
|
Báo hiệu là phao có biển (hay
tiêu thị) là hình trụ, hoặc là cờ tạm biển hình tam giác
|
Màu sắc:
|
Phao, biển, tiêu thị, cờ đều màu
đỏ
|
Đèn hiệu:
|
Ban đêm: một đèn chớp 1 ngắn, ánh
sáng màu đỏ
|
Ý nghĩa:
|
Báo rằng “Tại vị trí đặt phao là
giới hạn phía phải của luồng tàu chạy”.
|
|
|
Phao chỉ vị trí giới hạn bên
bờ trái của luồng tàu chạy (A.1.2)
Hình dáng:
|
Báo hiệu là phao có biển (hay
tiêu thị) là hình nón, hoặc là cờ tạm biển hình tam giác
|
Màu sắc:
|
Phao, biển, tiêu thị, cờ đều màu
xanh lục
|
Đèn hiệu:
|
Ban đêm: một đèn chớp 1 ngắn, ánh
sáng màu xanh lục
|
Ý nghĩa:
|
Báo rằng “Tại vị trí đặt phao là
giới hạn phía trái của luồng tàu chạy”
|
|
|
2.1.2. Phao chỉ vị trí giới hạn
của luồng tàu sông đi cạnh luồng tàu biển (A2)
Đặt phía bên phải của luồng
tàu sông (A2.1)
Hình dáng:
|
Báo hiệu là phao có biển (hay
tiêu thị) là hình trụ, hoặc là cờ tạm biển hình tam giác
|
Màu sắc:
|
Phao và biển khoang đỏ - trắng
đỏ, tiêu thị, cờ sơn màu đỏ
|
Đèn hiệu:
|
(Khi thích hợp) Ban đêm một đèn
chớp đều, ánh sáng màu đỏ
|
Ý nghĩa:
|
Báo rằng “Tại vị trí đặt báo hiệu
là giới hạn phía phải của luồng tàu sông đi cạnh luồng tàu biển”
|
|
Đặt phía bên trái của luồng
tàu sông (A2.2)
Hình dáng:
|
Báo hiệu là phao có biển (hay
tiêu thị) là hình nón, hoặc là cờ tạm biển hình tam giác
|
Màu sắc:
|
Phao và biển khoang xanh lục -
trắng - xanh lục, tiêu thị, cờ sơn màu xanh lục
|
Đèn hiệu:
|
(Khi thích hợp) Ban đêm một đèn
chớp đều, ánh sáng màu xanh lục
|
Ý nghĩa:
|
Báo rằng “Tại vị trí đặt báo hiệu
là giới hạn phía trái của luồng tàu sông đi cạnh luồng tàu biển”
Khi luồng lạch ổn định hoặc trong
một số trường hợp đặc biệt thì các báo hiệu A1, A2, vật mang là phao có thể
được thay bằng trụ
|
|
2.1.3. Báo hiệu luồng tàu đi gần
bờ (A3)
Báo hiệu luồng tàu đi gần bờ
bên phải (A3.1)
Hình dáng:
|
Một biển hình vuông đặt trên cột
|
|
Màu sắc:
|
Biển sơn hai mặt, sơn khoang ngang
màu trắng - đỏ - trắng
|
Đèn hiệu:
|
Ban đêm: một đèn chớp một dài,
ánh sáng màu đỏ
|
Ý nghĩa:
|
Báo rằng “Luồng tàu đi gần bờ bên
phải và dọc theo bờ phải”
|
Báo hiệu luồng tàu đi gần bờ
bên trái (A3.2)
Hình dáng:
|
Một biển hình thoi đặt trên cột
|
|
Màu sắc:
|
Nền trên màu xanh lục, nửa trên
sơn màu trắng
|
Đèn hiệu:
|
Ban đêm: một đèn chớp một dài,
ánh sáng màu xanh lục
|
Ý nghĩa:
|
Báo rằng “Luồng tàu đi gần bờ bên
trái và dọc theo bờ trái”
|
2.1.4. Báo hiệu cửa luồng ra vào
cảng, bến (A4)
Đặt ở bên phải (A4.1)
Hình dáng:
|
Một biển hình trụ đặt trên cột
|
|
Màu sắc:
|
Thân cột sơn khoang màu đỏ -
trắng - đỏ, biển sơn màu đỏ
|
Đèn hiệu:
|
Ban đêm: có một đèn chớp đều
nhanh, ánh sáng màu đỏ
|
Ý nghĩa:
|
Giới hạn phía bên phải của cửa
luồng ra vào cảng, bến
|
Đặt ở bên trái (A4.2)
Hình dáng:
|
Một biển hình nón đặt trên cột
|
|
Màu sắc:
|
Thân cột sơn
khoang màu xanh lục - trắng - xanh lục, biển sơn màu xanh lục
|
Đèn hiệu:
|
Ban đêm: có một đèn chớp đều
nhanh, ánh sáng màu xanh lục
|
Ý nghĩa:
|
Giới hạn phía bên trái của cửa
luồng ra vào cảng, bến
Báo hiệu này cũng được sử dụng để
báo lối ra vào các nhánh phụ, các luồng dùng riêng. Khi đó ở trên luồng sử
dụng báo hiệu A2.1, A2.2 để giới hạn luồng chạy tàu, nhằm phân biệt với luồng
chính
|
2.1.5. Phao tim luồng (A5)
Hình dáng:
|
Phao hình nón cụt, biển hình cầu
|
|
Màu sắc:
|
Phao hình nón cụt
sơn xen kẽ dải dọc đỏ-trắng, phao ống sơn thành hai nửa đỏ - trắng, biển sơn
theo dải dọc đỏ - trắng
|
Đèn hiệu:
|
Ban đêm: một đèn chớp một dài,
ánh sáng màu trắng
|
Ý nghĩa:
|
Chỉ vị trí tim luồng, xung quanh
là vùng nước an toàn. Dùng hướng dẫn tàu thuyền đi lại theo tim luồng trên
đường thủy rộng
|
2.1.6. Báo hiệu chuyển hướng
luồng (A6)
Báo hiệu chuyển hướng luồng
đặt bên bờ phải (A6.1).
Hình dáng:
|
Một biển hình vuông đặt trên cột
|
|
Màu sắc:
|
Biển sơn màu
vàng, giữa biển có vạch dọc sơn màu đen
|
Đèn hiệu:
|
Ban đêm: một đèn chớp đều, ánh
sáng màu vàng
|
Ý nghĩa:
|
Báo rằng “Kể từ vị trí đặt báo
hiệu, luồng tàu chạy chuyển động hướng từ bờ phải sang bờ trái”
|
Báo hiệu chuyển hướng luồng
đặt bên bờ trái (A6.2)
Hình dáng:
|
Một biển hình thoi đặt trên cột
|
Chớp
đều (ISO 3s)
|
Màu sắc:
|
Biển sơn màu
vàng, giữa có vạch dọc sơn màu đen
|
Đèn hiệu:
|
Ban đêm: một đèn chớp đều ánh
sáng màu vàng
|
Ý nghĩa:
|
Báo rằng “Kể từ vị trí đặt báo
hiệu, luồng chạy tàu chuyển từ bờ trái sang bờ phải”
|
2.1.7. Chập tiêu tim luồng (A7)
Chập tiêu tim luồng đặt bên
bờ phải (A7.1)
Hình dáng:
|
Gồm hai biển, biển trên cột sau
đặt cao hơn biển trên cột trước.
|
Chớp
một dài
(OC 4s)
|
Màu sắc:
|
Màu sơn, cách
thức sơn như biển chuyển luồng bờ phải
|
Đèn hiệu:
|
Ban đêm: có hai đèn chớp 1 dài,
ánh sáng màu vàng, đèn trên cột sau đặt cao hơn đèn trên cột trước
|
Ý nghĩa:
|
Báo rằng “Luồng hẹp nguy hiểm,
phương tiện phải đi theo đúng đường thẳng chập của hai biển báo hiệu”
|
Chập tiêu tim luồng đặt bên
bờ trái (A7.2)
Hình dáng:
|
Gồm hai biển, biển trên cột sau
đặt cao hơn biển trên cột trước
|
Chớp
một dài
(OC 3s)
|
Màu sắc:
|
Màu sơn, cách
thức sơn như biển chuyển luồng bờ trái
|
Đèn hiệu:
|
Ban đêm: có hai đèn chớp 1 dài,
ánh sáng màu vàng, đèn trên cột sau đặt cao hơn đèn trên cột trước
|
Ý nghĩa:
|
Báo rằng “Luồng hẹp nguy hiểm,
phương tiện phải đi theo đúng đường thẳng chập của hai biển báo hiệu”
|
2.1.8. Báo hiệu định
hướng luồng (A8)
Đặt bên phải luồng (A8.1)
Hình dáng:
|
Một biển hình trụ ghép kiểu múi
khế đặt trên cột
|
Chớp
đều (ISO 6s)
|
Màu sắc:
|
Nền giữa biển
sơn màu vàng, viền biển sơn màu đen
|
Đèn hiệu:
|
Ban đêm: một đèn chớp đều, ánh
sáng màu vàng
|
Ý nghĩa:
|
Định hướng luồng cho tàu thuyền
đi lại trên đường thủy rộng như ven vịnh, trên hồ, vào cửa sông phía bên phải
của luồng
|
Đặt bên trái luồng (A8.2)
Hình dáng:
|
Một biển hình thoi ghép kiểu múi
khế đặt trên cột
|
Chớp
đều (ISO 5s)
|
Màu sắc:
|
Viền biển sơn
màu đen, nền giữa biển sơn màu vàng
|
Đèn hiệu:
|
Ban đêm: một đèn chớp đều, ánh
sáng màu vàng
|
Ý nghĩa:
|
Định hướng luồng cho tàu thuyền
đi lại trên đường thủy rộng như ven vịnh, trên hồ, vào cửa sông bên trái
luồng
|
2.1.9. Báo hiệu hai luồng
(đặt dưới nước) (A9)
Báo cả hai luồng đều là luồng
chính (A9.1)
Hình dáng:
|
Phao hình nón cụt hoặc ống, biển
hình cầu
|
Chớp
đều nhanh (ISO 2s)
|
Màu sắc:
|
Biển sơn thành 3
khoang ngang đỏ - xanh lục phao sơn thành 4 khoang xanh lục - đỏ - xanh lục -
đỏ
|
Đèn hiệu:
|
Ban đêm: một đèn chớp 3, ánh sáng
màu trắng
|
Ý nghĩa:
|
Báo rằng “Tại khu vực đặt phao
sông, kênh phân thành hai luồng, cả hai luồng đều là luồng chính”
|
Báo luồng phía bên phải là
luồng chính (A9.2)
Hình dáng:
|
Phao hình nón cụt có tiêu thị
hình nón hoặc phao ống có biển hình cầu phía trên có tiêu thị hình nón
|
Chớp
nhanh liên tục (Q)
|
Màu sắc:
|
Tiêu thị, biển
sơn màu xanh lục. Phao sơn nửa trên màu xanh lục, nửa dưới màu đỏ
|
Đèn hiệu:
|
Ban đêm: một đèn chớp nhanh liên
tục, ánh sáng màu xanh lục
|
Ý nghĩa:
|
Báo rằng “Tại khu vực đặt phao
sông, kênh phân thành hai luồng, luồng phía bên phải là luồng chính. Vị trí
đặt phao là giới hạn phía trái của luồng chính”. Luồng phụ là luồng có chuẩn
tắc luồng lạch kém hơn luồng chính, phương tiện khi qua lại cần tìm hiểu để
biết. Các biển phụ (tiêu thị) trong loại báo hiệu này là bắt buộc phải có
|
Báo luồng phía bên trái là
luồng chính (A9.3)
Hình dáng:
|
Phao hình nón cụt có tiêu thị
hình trụ hoặc phao ống có biển hình cầu phía trên có tiêu thị hình trụ
|
Chớp
nhanh liên tục (Q)
|
Màu sắc:
|
Biển, tiêu thị
sơn màu đỏ. Phao sơn nửa trên màu đỏ, nửa dưới màu xanh lục
|
Đèn hiệu:
|
Ban đêm: một đèn chớp nhanh, ánh
sáng màu đỏ
|
Ý nghĩa:
|
Báo rằng “Tại khu vực đặt phao
sông, kênh phân thành hai luồng, luồng phía bên trái là luồng chính, vị trí
đặt phao là giới hạn phía phải của luồng chính”
|
2.2. BÁO HIỆU
VỊ TRÍ NGUY HIỂM HAY VẬT CHƯỚNG NGẠI TRÊN LUỒNG (B)
2.2.1. Báo hiệu nơi phân luồng,
ngã ba (đặt trên bờ) (B1)
Hình dáng:
|
Báo hiệu là 2 hình nón đối đỉnh
đặt trên cột
|
Chớp
đều nhanh (ISO 2s)
|
Màu sắc:
|
Nửa trên sơn màu
đỏ, nửa dưới sơn màu xanh lục
|
Đèn hiệu:
|
Ban đêm: một đèn chớp đều nhanh,
ánh sáng màu trắng
|
Ý nghĩa:
|
Báo rằng “Tại vị trí đặt báo hiệu
là đầu mom bãi nơi phân luồng, ngã ba nguy hiểm, cần chú ý”
|
2.2.2. Báo vật chướng ngại hoặc
vị trí nguy hiểm trên luồng (B2)
Báo vật chướng ngại hay vị
trí nguy hiểm bên phía phải của luồng tàu chạy (B2.1)
Hình dáng:
|
Báo hiệu là một hình nón ngược
ghép kiểu múi khế
|
FI5s(R)
|
Màu sắc:
|
Biển sơn màu đỏ
|
Đèn hiệu:
|
Ban đêm: một đèn chớp 1 ngắn, ánh
sáng màu đỏ
|
Ý nghĩa:
|
Báo rằng “Có vật chướng ngại hoặc
vị trí nguy hiểm phía bên phải của luồng tàu chạy. Phương tiện phải đi cách
xa báo hiệu ít nhất trên 10m”
|
Báo vật chướng ngại hay vị
trí nguy hiểm bên phía trái của luồng tàu chạy (B2.2)
Hình dáng:
|
Báo hiệu là một hình nón ghép
kiểu múi khế đặt trên cột
|
FI5s(G)
|
Màu sắc:
|
Biển sơn màu
xanh lục, viền quanh biển sơn trắng
|
Đèn hiệu:
|
Ban đêm: một đèn chớp 1 ngắn, ánh
sáng màu xanh lục
|
Ý nghĩa:
|
Báo rằng “Có vật chướng ngại hoặc
vị trí nguy hiểm phía bên trái của luồng tàu chạy. Phương tiện phải đi cách
xa báo hiệu ít nhất trên 10m”
|
2.2.3. Báo hiệu vật chướng ngại
đơn lẻ trên đường thủy rộng (B3)
Hình dáng:
|
Báo hiệu là hai biển hình cầu đặt
trên cột hoặc trên phao
|
Chớp
2 (FI(2) 10s)
|
Màu sắc:
|
Biển sơn màu
đen, cột, phao sơn làm 3 khoang đen - đỏ - đen
|
Đèn hiệu:
|
Ban đêm: một đèn chớp 2, ánh sáng
màu trắng
|
Ý nghĩa:
|
Báo rằng “Có vật chướng ngại nguy
hiểm trên luồng nhưng xung quanh là vùng nước an toàn. Phương tiện có thể đi
lại được xung quanh vật chướng ngại về mọi phía, nhưng phải cách báo hiệu ít
nhất trên 15m”
|
2.2.4. Phao giới hạn vùng nước (B4)
Phía bên phải của luồng tàu
chạy (B4.1)
Hình dáng:
|
Phao hình trụ có biển (hay tiêu
thị) là hình trụ
|
Chớp
3 (FI(3) 10s)
|
Màu sắc:
|
Phao, tiêu thị
sơn màu vàng
|
Đèn hiệu:
|
Ban đêm: một đèn chớp 3, ánh sáng
màu vàng
|
Ý nghĩa:
|
“Giới hạn vùng nước bên phía bờ
phải của luồng”
|
Phía bên trái của luồng tàu
chạy (B4.2)
Hình dáng:
|
Phao hình nón có biển (hay tiêu
thị) hình là hình nón
|
Chớp
1 ngắn (FI 5s)
|
Màu sắc:
|
Phao, tiêu thị
sơn màu vàng
|
Đèn hiệu:
|
Ban đêm: một đèn chớp một ngắn ánh
sáng màu vàng mỗi 5 giây
|
Ý nghĩa:
|
“Giới hạn vùng nước bên phía bờ
trái của luồng” Khi dùng báo hiệu này để cấm vùng nước, cấm luồng thì bên
trên treo thay bằng tiêu thị C1.1.1.
|
2.2.5. Báo hiệu đánh dấu khoang
thông thuyền của công trình vượt sông trên không (B5)
Cho phương tiện cơ giới và
thô sơ đi chung (B5.1)
Hình dáng:
|
Một biển hình vuông bố trí ở tim
luồng khoang thông thuyền
|
Q.F
|
Màu sắc:
|
Biển sơn màu
vàng
|
Đèn hiệu:
|
Ban đêm: treo 2 đèn, một đèn sáng
liên tục, một đèn chớp nhanh liên tục, ánh sáng màu vàng, đặt ở vị trí của
biển báo hiệu
|
Ý nghĩa:
|
Đánh dấu vị trí khoang thông
thuyền cho phương tiện cơ giới và thô sơ đi chung
|
Cho phương tiện cơ giới đi
qua (B5.2)
Hình dáng:
|
Một biển hình thoi bố trí ở tim
luồng khoang thông thuyền
|
Sáng
liên tục (F)
|
Màu sắc:
|
Biển sơn màu
vàng
|
Đèn hiệu:
|
Ban đêm: treo một đèn sáng liên
tục, ánh sáng màu vàng, đặt ở vị trí của báo hiệu
|
Ý nghĩa:
|
Đánh dấu vị trí khoang thông
thuyền cho phương tiện cơ giới đi qua
|
Cho phương tiện thô sơ đi qua
(B5.3)
Hình dáng:
|
Một biển hình tròn bố trí ở tim
luồng khoang thông thuyền
|
Chớp
nhanh liên tục (Q)
|
Màu sắc:
|
Biển sơn màu
vàng
|
Đèn hiệu:
|
Ban đêm: treo một đèn chớp nhanh
liên tục, ánh sáng màu vàng
|
Ý nghĩa:
|
Đánh dấu vị trí khoang thông
thuyền cho phương tiện thô sơ đi qua
|
2.3. BÁO HIỆU
THÔNG BÁO CHỈ DẪN (C)
2.3.1. Báo hiệu thông báo
cấm (C1)
2.3.1.1. Báo hiệu điều khiển
sự đi lại (C1.1)
Cấm đi qua (C1.1.1)
a. Đặt ở dưới nước (C1.1.1.a)
Hình dáng:
|
Một tiêu thị hình trụ đặt trên
phao B4.
|
|
Màu sắc:
|
Tiêu thị sơn khoang
màu đỏ - trắng - đỏ
|
Đèn hiệu:
|
Ban đêm: treo hai đèn sáng liên
tục, ánh sáng màu đỏ. Đèn treo theo chiều dọc
|
Ý nghĩa:
|
Báo rằng “Cấm phương tiện đi vào
vùng nước hay luồng giới hạn bởi phao B4 mà phía trên có treo báo hiệu
này"
|
b. Đặt ở trên bờ (C1.1.1 b)
Hình dáng:
|
Một biển hình vuông
|
|
Màu sắc:
|
Nền biển sơn màu
trắng, viền và gạch chéo sơn màu đỏ; dấu hiệu sơn màu đen
|
Đèn hiệu:
|
Ban đêm: treo hai đèn sáng liên
tục, ánh sáng màu đỏ. Đèn treo theo chiều dọc
|
Ý nghĩa:
|
Báo “Cấm phương tiện đi qua tính
từ vị trí đặt báo hiệu"
|
Được phép đi qua (C1.1.2)
Hình dáng:
|
Một biển chữ nhật hoặc 2 cờ hình
tam giác
|
|
Màu sắc:
|
Biển sơn theo
dải dọc xanh lục - trắng - xanh lục, cờ sơn màu xanh lục
|
Đèn hiệu:
|
Ban đêm: treo 2 đèn sáng liên
tục, ánh sáng xanh lục. Đèn treo theo chiều dọc
|
Ý nghĩa:
|
Báo rằng “Phương tiện được phép
đi qua”
|
Chỉ được phép đi giữa hai
biển báo hiệu (C1.1.3)
Hình dáng:
|
Hai biển hình thoi đặt cách nhau
giới hạn chiều rộng của luồng tàu
|
|
Màu sắc:
|
Nửa ngoài sơn
màu trắng, nửa trong hướng vào luồng sơn màu xanh lục
|
Đèn hiệu:
|
Ban đêm: mỗi bên treo 1 đèn sáng
liên tục, ánh sáng màu xanh lục. Đèn treo theo chiều dọc.
|
Ý nghĩa:
|
Báo rằng “Phương tiện được phép
đi qua”
|
Cấm đi ra ngoài phạm vi hai
biển báo hiệu (C1.1.4)
Hình dáng:
|
Hai biển hình thoi treo giới hạn
hai bên luồng
|
|
Màu sắc:
|
Nửa ngoài sơn
màu đỏ, nửa trong hướng vào luồng sơn màu trắng
|
Đèn hiệu:
|
(Khi thích hợp) Ban đêm mỗi bên
treo một đèn sáng liên tục, ánh sáng màu đỏ
|
Ý nghĩa:
|
Báo rằng “Phương tiện không được
phép đi ra ngoài phạm vi hai biển báo hiệu”
Chỉ dùng báo hiệu này kết hợp với
C1.1.3 trong trường hợp cần quy định rõ cấm đi lại ngoài phạm vi luồng tàu đã
được giới hạn theo C1.1.3. Khi đó biển báo hiệu và đèn đỏ treo phía ngoài đèn
xanh theo chiều ngang
|
Tín hiệu giao thông qua âu
thuyền (C1.2)
Khi đến gần âu thuyền, phương tiện
cần giảm tốc độ và chú ý các trường hợp tín hiệu sau đây:
1. Khi có hai đèn đỏ, mỗi bên
treo một đèn ở độ cao như nhau là cấm phương tiện đi vào âu thuyền
2. Khi có hai đèn đỏ, mỗi bên treo
một đèn ở độ cao như nhau và một đèn xanh treo cùng độ cao (ở bên này hoặc
bên kia) là báo phương tiện được phép rời âu thuyền
3. Khi mỗi bên treo 1 đèn đỏ, 1
đèn xanh, 4 đèn cùng ở độ cao như nhau là báo phương tiện chuẩn bị được vào
âu thuyền
4. Khi mỗi bên có 1 đèn xanh treo
ở độ cao như nhau là báo cho phép phương tiện được vào âu thuyền
Ý nghĩa: Điều tiết phương tiện đi
lại qua âu
|
|
Báo hiệu cấm thả neo, cấm kéo
rê neo, cáp hay xích (C1.3)
Hình dáng:
|
Một biển hình vuông
|
|
Màu sắc:
|
Nền biển sơn trắng,
viền và gạch chéo sơn đỏ, ký hiệu neo sơn đen
|
Đèn hiệu:
|
|
Ý nghĩa:
|
Báo rằng “Cấm mọi phương tiện thả
neo, kéo rê neo, cáp hay xích trong phạm vi hiệu lực của báo hiệu”
Không áp dụng với những di chuyển
nhỏ tại nơi neo đậu hay ma nơ
|
Báo hiệu cấm đỗ (C1.4)
Hình dáng:
|
Một biển hình vuông
|
|
Màu sắc:
|
Nền biển sơn
trắng, viền và gạch chéo sơn đỏ, ký hiệu chữ P sơn đen
|
Đèn hiệu:
|
|
Ý nghĩa:
|
Báo rằng “Cấm mọi phương tiện neo
đậu trong phạm vi hiệu lực của biển báo hiệu"
|
Báo hiệu cấm buộc tàu thuyền
(C1.5)
Hình dáng:
|
Một biển hình vuông
|
|
Màu sắc:
|
Nền biển sơn
trắng, viền và gạch chéo sơn đỏ, ký hiệu cọc bích sơn đen
|
Đèn hiệu:
|
|
Ý nghĩa:
|
Báo rằng “Cấm mọi phương tiện
buộc tàu thuyền lên bờ trong phạm vi hiệu lực của biển báo hiệu”
|
Báo hiệu hạn chế tạo sóng (C1.6)
Hình dáng:
|
Một biển hình vuông
|
|
Màu sắc:
|
Nền biển sơn màu
trắng, viền và gạch chéo sơn đỏ, ký hiệu sóng sơn đen
|
Đèn hiệu:
|
|
Ý nghĩa:
|
Báo rằng “Phải điều khiển phương
tiện để hạn chế tạo sóng, không gây nguy hiểm cho các đối tượng khác”
|
Báo hiệu cấm tàu thuyền quay
trở (C1.7.)
Hình dáng:
|
Một biển hình vuông
|
|
Màu sắc:
|
Nền biển sơn màu
trắng, viền và gạch chéo sơn đỏ, ký hiệu quay trở sơn đen
|
Ý nghĩa:
|
Báo rằng “Cấm mọi phương tiện
quay trở trong phạm vi hiệu lực của biển báo hiệu”
|
Báo hiệu cấm vượt (C1.8)
Hình dáng:
|
Một biển hình vuông
|
|
Màu sắc:
|
Nền biển sơn màu
trắng, viền và gạch chéo sơn đỏ, ký hiệu phương tiện vượt nhau sơn đen
|
Đèn hiệu:
|
|
Ý nghĩa:
|
Báo rằng “Cấm mọi phương tiện
vượt nhau trên phạm vi luồng giới hạn bởi hai biển báo hiệu
|
Báo hiệu cấm các đoàn kéo đẩy
vượt nhau (C1.9)
Hình dáng:
|
Một biển hình vuông
|
|
Màu sắc:
|
Nền biển sơn màu
trắng, viền và gạch chéo sơn đỏ, ký hiệu các đoàn kéo đẩy vượt nhau sơn đen
|
Đèn hiệu:
|
|
Ý nghĩa:
|
Báo rằng “Cấm các đoàn kéo đẩy vượt
nhau trên phạm vi luồng giới hạn bởi hai biển báo hiệu”
|
Cấm phương tiện cơ giới (C1.10)
Hình dáng:
|
Một biển hình vuông
|
|
Màu sắc:
|
Nền biển sơn màu
trắng, viền và gạch chéo sơn đỏ, ký hiệu phương tiện cơ giới sơn đen
|
Đèn hiệu:
|
|
Ý nghĩa:
|
Báo rằng “Cấm mọi phương tiện cơ
giới đi qua theo hướng báo hiệu đã chỉ rõ, hoặc hoạt động trong vùng nước
giới hạn bởi hiệu lực của báo hiệu”
|
Cấm phương tiện thô sơ (C1.11)
Hình dáng:
|
Một biển hình vuông
|
|
Màu sắc:
|
Nền biển sơn màu
trắng, viền và gạch chéo sơn đỏ, ký hiệu phương tiện thô sơ sơn đen
|
Đèn hiệu:
|
|
Ý nghĩa:
|
Báo rằng “Cấm phương tiện thô sơ
đi qua theo hướng báo hiệu đã chỉ rõ, hoặc hoạt động trong vùng nước giới hạn
bởi hiệu lực của báo hiệu”
|
Cấm hoạt động thể thao (C.12)
Hình dáng:
|
Một biển hình vuông
|
|
Màu sắc:
|
Nền biển sơn màu
trắng, viền và gạch chéo sơn đỏ, chữ THỂ THAO và SPORT sơn đen
|
Đèn hiệu:
|
|
Ý nghĩa:
|
“Cấm mọi hoạt động thể thao hoặc
giải trí trong vùng nước giới hạn bởi hiệu lực của biển báo hiệu”
|
Cấm rẽ phải (C.13)
Hình dáng:
|
Một biển hình vuông
|
|
Màu sắc:
|
Nền biển sơn màu
trắng, viền và gạch chéo sơn đỏ, ký hiệu mũi tên rẽ phải sơn đen
|
Đèn hiệu:
|
|
Ý nghĩa:
|
Báo “Phương tiện không được phép
rẽ phải vào ngã ba gần nhất phía trước, nguy hiểm”
|
Cấm rẽ trái (C.14)
Hình dáng:
|
Một biển hình vuông
|
|
Màu sắc:
|
Nền biển sơn màu
trắng, viền và gạch chéo sơn đỏ, ký hiệu mũi tên rẽ trái sơn đen
|
Đèn hiệu:
|
|
Ý nghĩa:
|
Báo “Phương tiện không được phép
rẽ trái vào ngã ba gần nhất phía trước, nguy hiểm”
|
Cấm bơi lội (C.15)
Hình dáng:
|
Một biển hình vuông
|
|
Màu sắc:
|
Nền biển sơn
trắng, viền và gạch chéo sơn đỏ, ký hiệu bơi lội sơn đen
|
Đèn hiệu:
|
|
Ý nghĩa:
|
“Cấm mọi hình thức bơi lội trong
vùng nước giới hạn bởi hiệu lực của biển báo hiệu”
|
Cấm lướt ván (C.16)
Hình dáng:
|
Một biển hình vuông
|
|
Màu sắc:
|
Nền biển sơn
trắng, viền và gạch chéo sơn đỏ, ký hiệu lướt ván sơn đen
|
Đèn hiệu:
|
|
Ý nghĩa:
|
“Cấm lướt ván trong phạm vi vùng
nước giới hạn bởi hiệu lực của biển báo hiệu”
|
Cấm lướt ván buồm (C.17)
Hình dáng:
|
Một biển hình vuông
|
|
Màu sắc:
|
Nền biển sơn
trắng, viền và gạch chéo sơn đỏ, ký hiệu lướt ván buồm sơn đen
|
Đèn hiệu:
|
|
Ý nghĩa:
|
“Cấm lướt ván buồm trong phạm vi
vùng nước giới hạn bởi hiệu lực của biển báo hiệu”
|
Cấm tàu thuyền chạy buồm (C.18)
Hình dáng:
|
Một biển hình vuông
|
|
Màu sắc:
|
Nền biển sơn
trắng, viền và gạch chéo sơn đỏ, ký hiệu tàu thuyền buồm sơn đen
|
Đèn hiệu:
|
|
Ý nghĩa:
|
“Cấm tàu thuyền chạy buồm đi lại
trong phạm vi vùng nước giới hạn bởi hiệu lực của biển báo hiệu”
|
Kết thúc khu vực cấm tàu thể
thao và tàu giải trí cỡ nhỏ chạy với tốc độ cao (C.19)
Hình dáng:
|
Một biển hình vuông
|
|
Màu sắc:
|
Nền biển sơn
trắng, viền và gạch chéo sơn đỏ, ký hiệu canô cao tốc sơn đen
|
Đèn hiệu:
|
|
Ý nghĩa:
|
Báo “Khu vực cấm đi lại với tốc
độ cao trong phạm vi vùng nước giới hạn bởi hiệu lực của biển báo hiệu”
|
2.3.2. Báo hiệu thông báo sự hạn
chế (C2)
Báo hiệu báo chiều cao tĩnh
không bị hạn chế (C2.1)
Hình dáng:
|
Biển hình vuông
|
|
Màu sắc:
|
Nền biển sơn
trắng, viền biển sơn đỏ, ký hiệu chiều cao tĩnh không bị hạn chế sơn đen
|
Ý nghĩa:
|
Báo “Phía trước có công trình
vượt sông trên không, chiều cao tĩnh không của công trình bị hạn chế. Nếu có
con số ghi trên biển thì đó là chiều cao tĩnh không của công trình ứng với
một mực nước xác định nào đó". Chiều cao tĩnh không tính bằng mét.
|
Báo hiệu báo chiều sâu luồng
bị hạn chế (C2.2)
Hình dáng:
|
Biển hình vuông
|
|
Màu sắc:
|
Nền biển sơn
trắng, viền biển sơn đỏ, ký hiệu chiều sâu luồng bị hạn chế sơn đen
|
Đèn hiệu:
|
|
Ý nghĩa:
|
Báo “Chiều sâu của luồng chạy tàu
ở phía trước bị hạn chế. Nếu có con số ghi trên biển thì đó là chiều sâu hạn
chế của luồng lạch ứng với một mực nước xác định nào đó". Độ sâu tính
bằng mét
|
Báo hiệu báo chiều rộng luồng
bị hạn chế (C2.3)
Hình dáng:
|
Biển hình vuông
|
|
Màu sắc:
|
Nền biển sơn
trắng, viền biển sơn đỏ, ký hiệu chiều rộng luồng bị hạn chế sơn đen
|
Đèn hiệu:
|
|
Ý nghĩa:
|
Báo “Chiều rộng của luồng chạy
tàu ở phía trước bị hạn chế. Nếu có con số ghi trên biển thì đó là chiều rộng
hạn chế của luồng tàu chạy". Chiều rộng tính bằng mét.
|
Báo hiệu “luồng cách bờ” (C2.4)
Hình dáng:
|
Một biển hình vuông
|
|
Màu sắc:
|
Nền biển sơn
trắng, viền biển sơn đỏ, ký hiệu luồng cách bờ sơn đen
|
Đèn hiệu:
|
|
Ý nghĩa:
|
Mép luồng tàu chạy cách vị trí
báo hiệu một khoảng cách bằng con số ghi trên biển báo hiệu và tính bằng mét
|
Báo hiệu thông báo đoàn lai
dắt bị hạn chế (C2.5)
Hình dáng:
|
Một biển hình vuông
|
|
Màu sắc:
|
Nền biển sơn
trắng, viền biển sơn đỏ, ký hiệu (1 chữ số) sơn đen
|
Đèn hiệu:
|
|
Ý nghĩa:
|
Báo “Phía trước là đoạn luồng mà
khả năng lai dắt của phương tiện bị hạn chế, giới hạn số tầm của đoàn lai dắt
không được vượt quá 01 con số ghi trên biển báo hiệu”
|
Báo hiệu thông báo chiều rộng
đoàn lai dắt bị hạn chế (C2.6)
Hình dáng:
|
Một biển hình vuông
|
|
Màu sắc:
|
Nền biển sơn
trắng, viền biển sơn đỏ, ký hiệu lai dắt và chiều rộng của đoàn lai dắt (2
chữ số) sơn đen
|
Đèn hiệu:
|
|
Ý nghĩa:
|
Báo “Phía trước là đoạn luồng mà
khả năng lai dắt của phương tiện bị hạn chế. Chiều rộng lớn nhất của đoàn lai
dắt không được vượt quá 02 con số ghi trên biển báo hiệu và tính bằng mét"
|
Báo hiệu thông báo chiều dài
đoàn lai dắt bị hạn chế (C2.7)
Hình dáng:
|
Một biển hình vuông
|
|
Màu sắc:
|
Nền biển sơn
trắng, viền biển sơn đỏ, ký hiệu lai dắt và chiều dài của đoàn lai dắt (3 con
số) sơn đen
|
Đèn hiệu:
|
|
Ý nghĩa:
|
Báo “Phía trước là đoạn luồng mà
khả năng lai dắt của phương tiện bị hạn chế. Chiều dài lớn nhất của đoàn lai
dắt không được vượt quá 03 con số ghi trên biển báo hiệu và tính bằng mét”
|
Báo hiệu quy định tần số liên
lạc theo khu vực (C2.8)
Hình dáng:
|
Một biển hình vuông
|
|
Màu sắc:
|
Viền biển sơn
đỏ, nền biển sơn trắng, ký hiệu sóng VHF và tần số quy định bắt buộc để thông
tin liên lạc sơn màu đen
|
Đèn hiệu:
|
|
Ý nghĩa:
|
Báo “Khu vực bắt buộc các phương
tiện phải sử dụng kênh vô tuyến điện thoại có tần số như con số quy định ghi
trên biển báo hiệu để thông tin liên lạc”
|
2.3.3. Báo hiệu chỉ dẫn (C3)
Báo hiệu “Chú ý nguy hiểm” (C3.1)
Hình dáng:
|
Một biển hình vuông
|
|
Màu sắc:
|
Nền biển sơn
trắng, viền biển sơn đỏ, ký hiệu chú ý nguy hiểm sơn đen
|
Đèn hiệu:
|
|
Ý nghĩa:
|
Báo “Phía trước là khu vực luồng
phức tạp, khó đi, cần chú ý, có thể có các tình huống nguy hiểm bất ngờ”.
Phương tiện cần chú ý thực hiện
các biện pháp phòng ngừa để đảm bảo an toàn
|
Báo hiệu “Dừng lại” (C3.2)
Hình dáng:
|
Một biển hình vuông
|
|
Màu sắc:
|
Nền sơn trắng,
viền biển sơn đỏ, ký hiệu dừng lại sơn đen
|
Đèn hiệu:
|
|
Ý nghĩa:
|
Báo “Mọi phương tiện phải dừng
lại ngay phía trước biển báo hiệu để chờ đến thời gian được đi lại hay để
kiểm tra”
Dùng báo hiệu này cho việc điều
tiết khống chế qua cầu, âu thuyền hay cho trạm kiểm tra đường thủy như là một
tình huống bắt buộc.
|
Phát tín hiệu âm thanh (C3.3)
Hình dáng:
|
Một biển hình vuông
|
|
Màu sắc:
|
Nền biển sơn màu
trắng, viền sơn màu đỏ; dấu hiệu sơn màu đen
|
Đèn hiệu:
|
Ban đêm: một đèn chớp đều nhanh,
ánh sáng xanh lục
|
Ý nghĩa:
|
Báo “Phương tiện cần kéo một hồi
còi dài"
|
Được phép đi ngang qua luồng
về phía trái (C3.4)
Hình dáng:
|
Một biển hình vuông
|
|
Màu sắc:
|
Nền biển sơn
trắng, viền biển sơn đỏ, ký hiệu đi ngang qua luồng về bên trái sơn đen
|
Đèn hiệu:
|
|
Ý nghĩa:
|
Báo “Phía trước là nơi phương
tiện thủy nội địa được phép đi cắt ngang qua luồng về phía bên trái”
|
Được phép đi ngang qua luồng
về bên phải (C3.5)
Hình dáng:
|
Một biển hình vuông
|
|
Màu sắc:
|
Nền biển sơn
trắng, viền biển sơn đỏ, ký hiệu được phép đi ngang qua luồng về bên phải sơn
đen
|
Đèn hiệu:
|
|
Ý nghĩa:
|
Báo “Phía trước là nơi phương
tiện thủy nội địa được phép đi cắt ngang qua luồng về phía bên phải”.
|
Các biển C3.4, C3.5 dùng
trong các trường hợp luồng giao cắt nhau, luồng tàu sông cắt ngang qua luồng tàu
biển
Dòng chảy ngang lớn (C3.6)
Hình dáng:
|
Một biển hình vuông
|
|
Màu sắc:
|
Biển màu trắng,
hình tam giác màu vàng có viền màu đen, bên trong có biểu tượng sóng và một
mũi tên màu đen. Dòng chữ cảnh báo bên dưới sơn màu đen
|
Đèn hiệu:
|
|
Ý nghĩa:
|
Báo có dòng chảy ngang theo chiều
mũi tên. Yêu cầu cẩn thận.
|
Hướng rẽ phải (C3.7)
Hình dáng:
|
Một biển hình vuông
|
|
Màu sắc:
|
Nền biển sơn
trắng, viền biển sơn đỏ, ký hiệu sơn đen
|
Đèn hiệu:
|
|
Ý nghĩa:
|
Phương tiện đang đi trên luồng
chính theo hướng rẽ phải vào luồng phụ
|
Hướng rẽ trái (C3.8)
Hình dáng:
|
Một biển hình vuông
|
|
Màu sắc:
|
Nền biển sơn
trắng, viền biển sơn đỏ, ký hiệu sơn đen
|
Đèn hiệu:
|
|
Ý nghĩa:
|
Phương tiện đang đi trên luồng
chính theo hướng rẽ trái vào luồng phụ
|
2.3.4. Báo hiệu thông báo (C4)
Báo hiệu phía trước có đường
dây điện qua sông (C4.1)
Hình dáng:
|
Một biển hình vuông
|
|
Màu sắc:
|
Nền biển màu
xanh lam, ký hiệu tia điện sơn màu trắng
|
Đèn hiệu:
|
|
Ý nghĩa:
|
Báo “Phía trước có đường dây điện
vượt qua sông, phương tiện cần lưu ý”
|
Được phép neo đậu (C4.2)
Hình dáng:
|
Một biển hình vuông
|
|
Màu sắc:
|
Nền biển màu
xanh lam, ký hiệu chữ P sơn trắng
|
Đèn hiệu:
|
|
Ý nghĩa:
|
Báo “Được phép neo đậu hay trú ẩn
tránh bão lũ trong phạm vi vùng nước giới hạn bởi hiệu lực của biển báo hiệu,
hoặc phạm vi giới hạn khu vực cảng bến”
|
Chiều rộng vùng nước được
phép neo đậu (C4.3)
Hình dáng:
|
Một biển hình vuông
|
|
Màu sắc:
|
Nền biển màu
xanh lam, chữ số chiều rộng vùng nước được phép đậu đỗ sơn trắng
|
Đèn hiệu:
|
|
Ý nghĩa:
|
Phương tiện được neo đậu trong phạm
vi vùng nước có chiều rộng tính từ mép cảng, bến, mép bờ ra phía luồng và
bằng con số ghi trên biển báo hiệu. Chiều rộng tính bằng m. Dùng để xác định
phạm vi vùng nước trong sông, kênh hẹp. Khi đó không dùng phao B4 đặt dưới
nước.
|
Số hàng tối đa được phép neo
đậu (C4.4)
Hình dáng:
|
Một biển hình vuông
|
|
Màu sắc:
|
Nền biển màu
xanh lam, số hàng tối đa được phép neo đậu ghi bằng số La Mã và sơn trắng
|
Đèn hiệu:
|
|
Ý nghĩa:
|
“Báo số hàng tối đa phương tiện
được phép neo đậu trong phạm vi vùng nước giới hạn bởi hiệu lực của báo hiệu”
|
Báo vị trí Đoạn, Trạm quản lý
ĐTNĐ (C4.5)
Hình dáng:
|
Một biển hình vuông
|
|
Màu sắc:
|
Nền màu xanh
lam, ký hiệu 2 mỏ neo bắt chéo sơn trắng
|
Đèn hiệu:
|
|
Ý nghĩa:
|
“Báo vị trí Đoạn, Trạm quản lý ĐTNĐ”
|
Biển báo hiệu có bến phà, bến
khách ngang sông (C4.6)
Hình dáng:
|
Một biển hình vuông
|
|
Màu sắc:
|
Nền màu xanh
lam, ký hiệu bến phà, bến khách sơn trắng
|
Đèn hiệu:
|
|
Ý nghĩa:
|
Báo “Phía trước có bến phà, bến
khách ngang sông phương tiện cần thận trọng”
|
Báo hiệu chỉ điểm kết thúc
một tình huống (C4.7)
Hình dáng:
|
Một biển hình vuông
|
|
Màu sắc:
|
Nền sơn màu xanh
lam, ký hiệu kết thúc một tình huống là một gạch chéo sơn màu trắng
|
Đèn hiệu:
|
|
Ý nghĩa:
|
“Báo điểm kết thúc cho một quy
định cấm, một quy định hạn chế hay quy định bắt buộc khác cho việc chạy tàu”
|
Báo hiệu khu vực tiếp giáp (C4.8)
Hình dáng:
|
Một biển hình vuông
|
|
Màu sắc:
|
Biển sơn một nửa
màu trắng, một nửa sơn màu xanh lam
|
Đèn hiệu:
|
|
Ý nghĩa:
|
Báo “Vị trí đặt báo hiệu là ranh
giới quản lý của đường thủy nội địa và đường biển”
|
Báo hiệu có trạm kiểm tra
giao thông đường thủy (C4.9)
Hình dáng:
|
Một biển hình vuông
|
|
Màu sắc:
|
Nền biển sơn màu
xanh lam, ký hiệu trạm kiểm tra (vạch ngang) sơn màu trắng
|
Đèn hiệu:
|
|
Ý nghĩa:
|
Báo “Có trạm kiểm tra cảnh sát
giao thông hoặc của thanh tra giao thông đường thủy. Phương tiện cần chú ý
lệnh gọi vào kiểm tra”
|
Báo hiệu cống, đập hoặc âu
thuyền (C4.10)
Hình dáng:
|
Một biển hình chữ nhật
|
|
Màu sắc:
|
Nền biển màu
xanh lam, ký hiệu cống hoặc âu thuyền màu trắng
|
Đèn hiệu:
|
|
Ý nghĩa:
|
Báo “Phía trước có cống, đập hoặc
âu thuyền, phương tiện cần chú ý chuẩn bị để việc đi lại được an toàn theo
các tín hiệu hướng dẫn (nếu có) của C1.2”
|
Báo hiệu báo cây số đường
thủy nội địa (C4.11)
Hình dáng:
|
Một biển hình vuông
|
|
Màu sắc:
|
Nền biển màu
xanh lam, chú thích tên sông hay tên tuyến và cây số sơn màu trắng
|
Đèn hiệu:
|
|
Ý nghĩa:
|
Báo mốc cây số đường thủy nội địa
|
Báo hiệu báo lý trình sông
kênh (C4.12)
Hình dáng:
|
Một biển hình chữ nhật
|
|
Màu sắc:
|
Nền biển màu
xanh lam, chú thích tên địa danh và khoảng cách đến địa danh đó sơn màu trắng
|
Đèn hiệu:
|
|
Ý nghĩa:
|
Báo “Cự ly từ vị trí đặt báo hiệu
đến một địa danh phía trước được xác định” tính bằng km"
|
Báo hiệu chỉ dẫn ngã ba, ngã
tư hay nơi có nhiều sông hay luồng giao nhau (C4.13)
Ngã ba sông hẹp hoặc luồng
phụ gặp sông rộng hoặc luồng chính (C4.13.1)
Hình dáng:
|
Một biển hình vuông
|
|
Màu sắc:
|
Nền biển xanh
lam, ký hiệu ngã ba sông hẹp (hoặc luồng phụ) gặp sông rộng (hay luồng chính)
sơn trắng
|
Đèn hiệu:
|
|
Ý nghĩa:
|
Báo “Phương tiện đang đi trên
sông hẹp (hoặc luồng phụ) sắp đến ngã ba nơi gặp sông rộng (hoặc luồng
chính)”
|
Ngã ba sông rộng hoặc luồng
chính gặp sông hẹp hoặc luồng phụ (C4.13.2)
Hình dáng:
|
Một biển hình vuông
|
|
Màu sắc:
|
Nền biển xanh
lam, ký hiệu sơn trắng
|
Đèn hiệu:
|
|
Ý nghĩa:
|
“Phương tiện đang đi trên sông
rộng (hoặc luồng chính) sắp đến ngã ba nơi gặp sông hẹp (hoặc luồng phụ)"
|
Ngã tư sông rộng hoặc luồng
chính gặp sông hẹp hoặc luồng phụ (C4.13.3)
Hình dáng:
|
Một biển hình vuông
|
|
Màu sắc:
|
Nền biển xanh
lam, ký hiệu sơn trắng
|
Đèn hiệu:
|
|
Ý nghĩa:
|
Báo “Phương tiện đang đi trên
sông rộng (hoặc luồng chính) sắp đến ngã tư nơi gặp sông hẹp (hoặc luồng
phụ)”
|
Ngã tư sông hẹp hoặc luồng
phụ gặp sông rộng hoặc luồng chính (C4.13.4)
Hình dáng:
|
Một biển hình vuông
|
|
Màu sắc:
|
Nền biển xanh
lam, ký hiệu sơn trắng
|
Đèn hiệu:
|
|
Ý nghĩa:
|
Báo “Phương tiện đang đi trên
sông hẹp (hoặc luồng phụ) sắp đến ngã tư nơi gặp sông rộng (hoặc luồng
chính)”
|
Nơi giao nhau của nhiều sông
kênh (C4.13.5)
Hình dáng:
|
Một biển hình vuông
|
|
Màu sắc:
|
Nền biển xanh
lam, ký hiệu nơi giao nhau của nhiều sông, kênh sơn trắng
|
Đèn hiệu:
|
|
Ý nghĩa:
|
Báo “Phía trước là nơi giao nhau
của nhiều sông, kênh”
|
Báo hiệu ngã tư (C4.13.6)
Hình dáng:
|
Một biển hình vuông
|
|
Màu sắc:
|
Nền biển xanh
lam, ký hiệu và địa danh sơn trắng
|
Đèn hiệu:
|
|
Ý nghĩa:
|
Phương tiện sắp đến ngã tư
|
Báo hiệu ngã ba (C4.13.7)
Hình dáng:
|
Một biển hình vuông
|
|
Màu sắc:
|
Nền biển xanh
lam, ký hiệu và địa danh sơn trắng
|
Đèn hiệu:
|
|
Ý nghĩa:
|
Phương tiện sắp đến ngã ba
|
Báo hiệu khu vực được phép tổ
chức các hoạt động thể thao hoặc giải trí (báo hiệu chung) (C4.14)
Hình dáng:
|
Một biển hình vuông
|
|
Màu sắc:
|
Nền biển xanh
lam, chữ THỂ THAO và SPORT sơn trắng
|
Đèn hiệu:
|
|
Ý nghĩa:
|
“Báo khu vực được phép tổ chức
các hoạt động thể thao hoặc giải trí”
|
Được phép quay trở (C4.15)
Hình dáng:
|
Một biển hình vuông
|
|
Màu sắc:
|
Nền biển sơn màu
xanh lam, ký hiệu được phép quay trở sơn trắng
|
Đèn hiệu:
|
|
Ý nghĩa:
|
Báo “Phương tiện được phép quay
trở trong phạm vi vùng nước giới hạn bởi hiệu lực của báo hiệu”
|
Báo công trình ngầm vượt sông
(C4.16)
Hình dáng:
|
Một biển hình vuông
|
|
Màu sắc:
|
Nền biển sơn màu
xanh lam, ký hiệu mặt cắt sông và công trình ngầm vượt sông sơn màu trắng
|
Đèn hiệu:
|
|
Ý nghĩa:
|
Báo “Tại vị trí đặt báo hiệu có công
trình ngầm vượt sông. Phương tiện không được thả neo, phải thận trọng để đảm
bảo an toàn cho công trình và phương tiện”
|
Khu vực được phép lướt ván (C4.17)
Hình dáng:
|
Một biển hình vuông
|
|
Màu sắc:
|
Nền biển màu
xanh lam, ký hiệu lướt ván buồm sơn trắng
|
Đèn hiệu:
|
|
Ý nghĩa:
|
“Được phép lướt ván trong phạm vi
vùng nước giới hạn bởi hiệu lực của báo hiệu”
|
Khu vực được phép lướt ván
buồm (C4.18)
Hình dáng:
|
Một biển hình vuông
|
|
Màu sắc:
|
Nền sơn màu xanh
lam, ký hiệu lướt ván buồm sơn trắng
|
Đèn hiệu:
|
|
Ý nghĩa:
|
“Được phép lướt ván buồm trong
phạm vi vùng nước giới hạn bởi hiệu lực của báo hiệu”
|
Khu vực tàu thuyền chạy buồm
được phép đi lại (C4.19)
Hình dáng:
|
Một biển hình vuông
|
|
Màu sắc:
|
Nền sơn màu xanh
lam, ký hiệu tàu chạy buồm sơn trắng
|
Đèn hiệu:
|
|
Ý nghĩa:
|
“Tàu thuyền chạy buồm được phép
đi lại trong phạm vi vùng nước giới hạn bởi hiệu lực của báo hiệu”
|
Khu vực cho phép tàu thể thao
và giải trí đi lại với tốc độ cao (C4.20)
Hình dáng:
|
Một biển hình vuông
|
|
Màu sắc:
|
Nền sơn màu xanh
lam, ký hiệu canô cao tốc sơn trắng
|
Đèn hiệu:
|
|
Ý nghĩa:
|
Báo “Khu vực cho phép đi lại với
tốc độ cao trong phạm vi vùng nước giới hạn bởi hiệu lực của biển báo hiệu”
|
Báo có trạm điện thoại (C4.21)
Hình dáng:
|
Một biển hình vuông
|
|
Màu sắc:
|
Nền biển sơn màu
xanh lam, ký hiệu điện thoại sơn trắng
|
Đèn hiệu:
|
|
Ý nghĩa:
|
“Vị trí có trạm điện thoại bên bờ
sông kênh”
|
Báo có trạm bán xăng dầu (C4.22)
Hình dáng:
|
Một biển hình vuông
|
|
Màu sắc:
|
Nền biển sơn màu
xanh lam, viền biển sơn trắng, biểu tượng xăng dầu sơn màu trắng
|
Đèn hiệu:
|
|
Ý nghĩa:
|
“Vị trí có trạm bán xăng dầu bên
bờ sông kênh”
|
Báo hiệu báo tần số liên lạc
để được trả lời những thông tin cần thiết cho việc chạy tàu (C4.23)
Hình dáng:
|
Một biển hình vuông
|
|
Màu sắc:
|
Nền biển sơn màu
xanh lam, ký hiệu sóng VHF và tần số liên lạc sơn màu trắng
|
Đèn hiệu:
|
|
Ý nghĩa:
|
Báo “Khu vực phương tiện có thể
nhận được các thông tin cần thiết về luồng lạch và những thông tin khác liên
quan đến chạy tàu khi sử dụng kênh vô tuyến điện thoại có tần số như con số
ghi trên biển báo hiệu”
|
2.3.5. Báo hiệu thông báo phụ
(C5)
Báo hiệu triết giảm tĩnh
không (C5.1)
Hình dáng:
|
Một biển hình vuông
|
|
Màu sắc:
|
Viền và ký hiệu
triết giảm tĩnh không sơn màu vàng, nền sơn đen, chỉ số triết giảm tĩnh không
sơn màu vàng
|
Đèn hiệu:
|
|
Ý nghĩa:
|
Báo “Tĩnh không thực của công
trình bị giảm đi bằng con số ghi trên biển báo”
|
Báo tĩnh không trực tiếp
(Thước nước ngược) (C5.2)
Hình dáng:
|
Một biển hình chữ nhật đặt theo
chiều từ đáy công trình xuống dưới mặt nước
|
|
Màu sắc:
|
Sơn khoang đen -
vàng - đen xen kẽ theo từng mét một, nếu biển màu đen thì chữ màu vàng và
ngược lại. Số tĩnh không đánh ngược từ đáy công trình xuống mặt nước
|
Đèn hiệu:
|
|
Ý nghĩa:
|
Báo “Tĩnh không trực tiếp cho
phương tiện biết qua số đọc theo mực nước”
|
Giới hạn phạm vi chiều dài
hiệu lực của báo hiệu kể từ vị trí đặt báo hiệu (bằng con số ghi trong biển)
(C5.3)
|
|
Giới hạn phạm vi hiệu lực
của báo hiệu giữa hai biển báo hiệu (C5.4)
|
|
Giới hạn phạm vi hiệu lực
của báo hiệu về hai phía tính từ vị trí đặt báo hiệu (C5.5)
|
|
III. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
3.1. Cục Trưởng Cục Đường
thủy nội địa Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải chịu trách nhiệm phổ
biến, hướng dẫn các đơn vị trực thuộc, các tổ chức, cá nhân hoạt động trong
lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa thi hành Quy chuẩn này.
3.2. Vụ Khoa học công nghệ
chủ trì, phối hợp với Cục Đường thủy nội địa Việt Nam và các cơ quan có liên
quan tổ chức kiểm tra việc thực hiện Quy chuẩn này.
3.3. Cục Đường thủy nội địa
Việt Nam chịu trách nhiệm hướng dẫn việc thiết kế và lắp đặt Báo hiệu đường
thủy nội địa Việt Nam.
3.4. Trong quá trình thực
hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc báo cáo về Bộ Giao thông vận tải xem xét,
quyết định sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
PHỤ LỤC 1
TÍN HIỆU VÀ KÍCH THƯỚC CÁC BÁO HIỆU ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
1.1. Bảng chi tiết chế độ tín
hiệu:
Ghi chú: Báo hiệu thông báo chỉ dẫn
hoặc các báo hiệu khác có đèn sáng liên tục không thống kê vào bảng này
1.2. Kích thước cột báo hiệu và
phao
1.2.1. Cột
1.2.2. Phao
Đơn vị
tính mét
STT
|
Các
thông số
|
Ký
hiệu
|
Loại
kích thước
|
Đặc
biệt
|
1
|
2
|
3
|
1
|
Chiều cao từ mặt đất đến đỉnh cột
báo hiệu (kể cả biển)
|
H1
|
Theo
tính toán
|
7,5
|
6,5
|
5,5
|
2
|
Chiều cao phần nổi trên mặt nước
của phao trụ bờ phải (chưa kể đèn và biển nếu có)
|
H2
|
Theo
tính toán
|
1,2
|
1,1
|
0,9
|
3
|
Chiều cao phần nổi trên mặt nước
của phao nhót bờ trái, của phao ống (chưa kể đèn và biển nếu có)
|
H3
|
Theo
tính toán
|
1,4
|
1,2
|
1,0
|
4
|
Chiều cao của khoang sơn trên cột
|
h1
|
Theo
tính toán
|
0,5
|
0,4
|
0,3
|
5
|
Chiều cao của khoang sơn trên
phao
|
h2
|
Theo
tính toán
|
0,3
|
0,25
|
0,2
|
6
|
Đường kính cột báo hiệu
|
d1
|
Theo
tính toán
|
0,15
|
0,12
|
0,12
|
7
|
Đường kính thân phao trụ, phao
nhót
|
D1
|
Theo
tính toán
|
1,2
|
1,0
|
0,8
|
8
|
Đường kính phao ống
|
D2
|
Theo
tính toán
|
0,15
|
0,15
|
0,15
|
1.3. Kích thước của biển báo
hiệu
Đơn vị
tính: centimet
Ký
hiệu
|
Hình
dáng
|
Kích
thước
|
Loại
kích thước (xăngtimét)
|
Đặc
biệt
|
1
|
2
|
3
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
|
Đặt trên phao
|
|
|
|
|
|
A-1.1
|
Phao giới hạn mép phải của luồng
|
b
h
b1
h1
|
120
- 180
120
- 180
|
100
100
20
20
|
90
90
20
20
|
80
80
20
20
|
A-1.2
|
Phao giới hạn mép trái của luồng
|
b
α
b1
|
130
- 180
600
|
100
600
25
|
90
600
25
|
80
600
25
|
A-2.1
|
Giới hạn mép phải của luồng tàu
sông đi cạnh luồng tàu biển
|
b
h
a
b1
h1
|
Theo
tính toán
|
100
100
25
20
20
|
90
90
22,5
20
20
|
80
80
20
20
20
|
A-2.2
|
Phao giới hạn mép trái của luồng
tàu sông đi cạnh luồng tàu biển
|
b
α
b1
a
|
Theo
tính toán
|
100
600
25
25
|
90
600
25
22,5
|
80
600
25
20
|
|
Đặt trên bờ
|
|
|
|
|
|
A-3.1
|
Báo hiệu luồng tàu đi gần bờ bên
phải
|
b
h
a
|
Theo
tính toán
|
180
180
40
|
150
150
30
|
120
120
25
|
A-3.2
|
Báo hiệu luồng tàu đi gần bờ bên
trái
|
b
α
|
Theo
tính toán
|
180
900
|
150
900
|
120
900
|
A-4.1
|
Báo hiệu cửa ra vào cảng đặt ở bên
phải
|
b
h
|
Theo
tính toán
|
180
180
|
150
150
|
120
120
|
A-4.2
|
Báo hiệu cửa ra vào cảng đặt ở
bên trái
|
b
α
|
Theo
tính toán
|
180
60
|
150
60
|
120
60
|
A-5
|
Biển phao tim luồng
|
b
h
b2
d
|
Theo
tính toán
|
180
110
90
30
|
150
90
75
30
|
120
72
60
30
|
A-6.1
A-7.1
|
Chuyển luồng bên bờ phải
Chập tiêu tim luồng đặt bên bờ
phải
|
b
h
b1
|
Theo
tính toán
|
180
180
40
|
150
150
30
|
120
120
24
|
A-6.2
A-7.2
|
Chuyển luồng bên bờ trái
Chập tiêu tim luồng đặt bên bờ
trái
|
b
b1
α
|
Theo
tính toán
|
180
40
900
|
150
30
900
|
120
24
900
|
A-8.1
|
Định hướng luồng đặt bên phải
|
b
h
a
|
Theo
tính toán
|
180
180
10
|
150
150
8
|
120
120
6
|
A-8.2
|
Định hướng luồng đặt bên trái
|
b
a
α
|
Theo
tính toán
|
180
10
900
|
150
8
900
|
120
6
900
|
A-9.1
|
Báo hiệu cả hai luồng đều là
luồng chính
|
b
h
b2
d
|
Theo
tính toán
|
180
110
90
30
|
150
90
75
30
|
120
72
60
30
|
A-9.2
|
Báo luồng bên phải là luồng chính
|
b
h
b1
b2
d
α
|
Theo
tính toán
|
180
110
90
25
30
60
|
150
90
75
25
30
60
|
120
72
60
25
30
60
|
A-9.3
|
Báo luồng bên trái là luồng chính
|
b
h
b1
b2
ht
d
|
Theo
tính toán
|
180
110
90
20
20
30
|
150
90
75
20
20
30
|
120
72
60
20
20
30
|
B-1
|
Báo hiệu nơi phân luồng
|
b
h
α
|
Theo
tính toán
|
180
180
450
|
150
150
450
|
120
120
450
|
B-2.1
|
Báo vật chướng ngại bên bờ trái
|
b
α
|
Theo
tính toán
|
180
600
|
150
600
|
120
600
|
B-2.2
|
Báo vật chướng ngại bên bờ phải
|
b
α
a
|
Theo
tính toán
|
180
600
10
|
150
600
8
|
120
600
6
|
|
Báo hiệu dưới nước
|
|
|
|
|
|
B-3
|
Báo hiệu vật chướng ngại trên
đường thủy rộng
|
d
|
Theo
tính toán
|
30
|
30
|
30
|
B-4.1
|
Phao giới hạn vùng nước bên phải
|
b
h
a
w
|
120-180
120-018
|
100
100
55
12
|
90
90
55
12
|
80
80
55
12
|
B-4.2
|
Phao giới hạn vùng nước bên trái
|
b
α
a
w
|
Theo
tính toán
|
100
600
55
12
|
90
600
55
12
|
80
600
55
12
|
|
Đặt trên công trình, trên
cột
|
|
|
|
|
|
B-5.1
|
Báo hiệu đánh dấu khoang thông
thuyền: Cơ giới và thô sơ đi chung
|
b
h
|
Theo
tính toán
|
180
180
|
150
150
|
120
120
|
B-5.2
|
Khoang thông thuyền: Cho cơ giới
đi qua
|
b
α
|
Theo
tính toán
|
180
900
|
150
900
|
120
900
|
B-5.3
|
Khoang thông thuyền: Cho thô sơ
đi qua
|
D
|
Theo
tính toán
|
180
|
150
|
120
|
C-1.1.1(a)
|
Cấm đi qua (đặt dưới nước)
|
b
h
h1
h2
|
Theo
tính toán
|
200
150
50
50
|
170
130
45
40
|
140
110
40
30
|
C-1.1.1(b)
|
Được đi qua (đặt trên cột)
|
h
b
a
c
|
Theo
tính toán
|
180
180
18
20
|
150
150
15
17
|
120
120
12
14
|
C-1.1.2
|
Được phép đi qua
|
b
h
b1
b2
|
Theo
tính toán
|
200
150
70
60
|
170
130
60
50
|
140
110
50
40
|
C-1.1.3
|
Chỉ được phép đi giữa hai biển
báo
|
b
α
|
Theo
tính toán
|
60
900
|
50
900
|
40
900
|
TỪ C-1.3 tới C-1.19 Các
báo hiệu cấm
|
C-1.3
|
Cấm neo
|
h
b
a
c
h1
b1
|
Theo
tính toán
|
180
180
18
20
100
80
|
150
150
15
17
80
60
|
120
120
12
14
70
50
|
C-1.4
|
Cấm đỗ
|
h
b
a
c
h1
b1
|
Theo
tính toán
|
180
180
18
20
100
80
|
150
150
15
17
80
60
|
120
120
12
14
70
50
|
C-1.5
|
Cấm buộc tàu thuyền
|
h
b
a
c
b1
h1
|
Theo
tính toán
|
180
180
18
20
100
80
|
150
150
15
17
80
60
|
120
120
12
14
70
50
|
C-1.6
|
Hạn chế tạo sóng
|
h
b
a
c
b1
h1
|
Theo
tính toán
|
180
180
18
20
100
80
|
150
150
15
17
80
60
|
120
120
12
14
70
50
|
C-1.7
|
Cấm quay trở tàu thuyền
|
h
b
a
c
b1
h1
|
Theo
tính toán
|
180
180
18
20
100
80
|
150
150
15
17
80
60
|
120
120
12
14
70
50
|
C-1.8
|
Cấm vượt
|
h
b
a
c
b1
h1
b2
|
Theo
tính toán
|
180
180
18
20
60
60
20
|
150
150
15
17
50
50
17
|
120
120
12
14
40
40
14
|
C-1.9
|
Cấm các đoàn kéo đẩy vượt nhau
|
h
h1
b
b1
b2
a
c
|
Theo
tính toán
|
180
100
180
80
20
18
20
|
150
80
150
60
17
15
17
|
120
70
120
50
14
12
14
|
C-1.10
|
Cấm phương tiện cơ giới
|
h
h1
b1
a
c
|
Theo
tính toán
|
180
80
80
18
20
|
150
70
70
15
17
|
120
60
60
12
14
|
C-1.11
|
Cấm phương tiện thô sơ
|
h
h1
b
b1
a
c
|
Theo
tính toán
|
180
70
180
50
18
20
|
150
60
150
50
15
17
|
120
50
120
40
12
14
|
C-1.12
|
Cấm mọi hoạt động thể thao
|
h
h1
b
b1
a
c
|
Theo
tính toán
|
180
70
180
50
18
20
|
150
60
150
45
15
17
|
120
50
120
40
12
14
|
C-1.13
|
Cấm rẽ phải
|
h
h1
b
b1
a
c
d
|
Theo
tính toán
|
180
100
180
70
18
20
20
|
150
80
150
60
15
17
17
|
120
70
120
50
12
14
14
|
C-1.14
|
Cấm rẽ trái
|
h
h1
b
b1
a
c
d
|
Theo
tính toán
|
180
100
180
70
18
20
20
|
150
80
150
60
15
17
17
|
120
70
120
50
12
14
14
|
C-1.15
|
Cấm bơi lội
|
h
h1
b
b1
a
c
d
|
Theo
tính toán
|
180
70
180
100
18
20
18
|
150
60
150
80
15
17
15
|
120
50
120
70
12
14
12
|
C-1.16
|
Cấm lướt ván
|
h
h1
b
b1
a
c
|
Theo
tính toán
|
180
80
180
90
18
20
|
150
70
150
80
15
17
|
120
60
120
70
12
14
|
C-1.17
|
Cấm lướt ván buồm
|
h
h1
b
b1
a
c
|
Theo
tính toán
|
180
80
180
80
18
20
|
150
70
150
70
15
17
|
120
60
120
60
12
14
|
C-1.18
|
Cấm tàu chạy buồm
|
h
h1
b
b1
a
c
|
Theo
tính toán
|
180
80
180
80
18
20
|
150
70
150
70
15
17
|
120
60
120
60
12
14
|
C-1.19
|
Kết thúc khu vực cho phép tàu thể
thao và tàu giải trí cỡ nhỏ chạy với tốc độ cao
|
h
h1
b
b1
a
c
|
Theo
tính toán
|
180
80
180
100
18
20
|
150
70
150
80
15
17
|
120
60
120
70
12
14
|
C-2.1
|
Chiều cao tĩnh không bị hạn chế”
|
h
h1
h2
b
b1
a
|
Theo
tính toán
|
180
60
44
180
100
18
|
150
50
36
150
80
15
|
120
40
30
120
70
12
|
C-2.2
|
Chiều sâu bị hạn chế
|
h
h1
h2
b
b1
a
|
Theo
tính toán
|
180
60
44
180
100
18
|
150
50
36
150
80
15
|
120
40
30
120
70
12
|
C-2.3
|
Chiều rộng bị hạn chế
|
h
h1
b
b1
b2
a
|
Theo
tính toán
|
180
60
180
74
20
18
|
150
50
150
60
18
15
|
120
40
120
50
16
12
|
C-2.4
|
Luồng tàu đi cạnh bờ
|
h
h1
b
b1
b2
a
|
Theo
tính toán
|
180
70
180
120
60
18
|
150
60
150
100
50
15
|
120
50
120
80
40
12
|
C-2.5
|
Lai dắt bị hạn chế
|
h
h1
h2
b
b1
a
|
Theo
tính toán
|
180
80
100
180
100
18
|
150
70
80
150
85
15
|
120
60
70
120
70
12
|
C-2.6
|
Lai dắt bị hạn chế
|
h
h1
h2
b
b1
a
|
Theo
tính toán
|
180
80
100
180
100
18
|
150
70
80
150
85
15
|
120
60
70
120
70
12
|
C-2.7
|
Lai dắt bị hạn chế
|
h
h1
h2
b
b1
a
|
Theo
tính toán
|
180
80
100
180
115
18
|
150
70
80
150
100
15
|
120
60
70
120
80
12
|
C-2.8
|
Báo hiệu quy định tần số liên lạc
theo khu vực
|
h
h1
h2
b
b1
a
|
Theo
tính toán
|
180
48
48
180
95
18
|
150
40
40
150
80
15
|
120
32
32
120
65
12
|
C-3.1
|
Chú ý, nguy hiểm bất ngờ
|
h
h1
b
b1
a
|
Theo
tính toán
|
180
100
180
26
18
|
150
80
150
20
15
|
120
70
120
16
12
|
C-3.2
|
Dừng lại
|
h
b1
b
h1
a
|
Theo
tính toán
|
180
100
180
26
18
|
150
80
150
20
15
|
120
70
120
16
12
|
C-3.3
|
Phát tín hiệu âm thanh
|
h
b
b1
h1
a
|
Theo
tính toán
|
180
180
100
80
18
|
150
150
80
70
15
|
120
120
70
60
12
|
C-3.4
|
Được phép đi ngang qua luồng về
bên trái
|
b
h
a
d
|
Theo
tính toán
|
180
180
18
15
|
150
150
15
12
|
120
120
12
10
|
C-3.5
|
Được phép đi ngang qua luồng về
bên phải
|
b
h
a
d
|
Theo
tính toán
|
180
180
18
15
|
150
150
15
12
|
120
120
12
10
|
C-3.6
|
Dòng chảy ngang lớn
|
h
b
h1
h2
|
Theo
tính toán
|
180
180
70
60
|
150
150
60
50
|
120
120
50
40
|
C-3.7
|
Hướng rẽ phải
|
h
h1
b
a
d
|
Theo
tính toán
|
180
100
180
18
20
|
150
80
150
15
17
|
120
70
120
12
14
|
C-3.8
|
Hướng rẽ trái
|
h
h1
b
a
d
|
Theo
tính toán
|
180
100
180
18
20
|
150
80
150
15
17
|
120
70
120
12
14
|
C-4.1
|
"Có đường điện vượt sông"
|
b
b1
h
h1
c
|
Theo
tính toán
|
180
60
180
120
26
|
150
50
150
100
20
|
120
40
120
80
16
|
C-4.2
|
“Được phép neo đậu”
|
b
b1
h
h1
a
|
Theo
tính toán
|
180
100
180
100
26
|
150
80
150
85
20
|
120
70
120
70
16
|
C-4.3
|
"Chiều rộng vùng nước được
phép neo đậu”
|
b
b1
h
h1
a
|
Theo
tính toán
|
180
95
180
95
15
|
150
80
150
80
12
|
120
65
120
65
10
|
C-4.4
|
“Số hàng tối đa tàu được phép neo
đậu”
|
b
b1
h
h1
c
|
Theo
tính toán
|
180
130
180
115
26
|
150
110
150
95
20
|
120
90
120
75
16
|
C-4.5
|
Vị trí Đoạn/ Trạm Quản lý Đường
sông
|
b
b1
h
h1
|
Theo
tính toán
|
180
145
180
114
|
150
120
150
95
|
120
95
120
75
|
C-4.6
|
“Có bến đò, bến phà ngang sông”
|
b
b1
h
h1
h2
|
Theo
tính toán
|
180
110
180
90
40
|
150
90
150
75
30
|
120
70
120
60
24
|
C-4.7
|
Chỉ điểm kết thúc một tình huống
|
b
h
c
|
Theo
tính toán
|
180
180
35
|
150
150
30
|
120
120
25
|
C-4.8
|
Chỉ dẫn khu vực tiếp giáp
|
b
h
b1
|
Theo
tính toán
|
180
180
90
|
150
150
75
|
120
120
60
|
C-4.9
|
"Có Trạm kiểm tra Giao thông
Đường thủy"
|
h
b1
b
h1
|
Theo
tính toán
|
180
100
180
26
|
150
80
150
20
|
120
70
120
16
|
C-4.10
|
Báo hiệu: Cống và Âu thuyền
|
h
h1
h2
b
b1
c
|
Theo
tính toán
|
145
78
36
200
164
15
|
116
63
29
160
131
12
|
80
43
20
110
90
8
|
C-4.11
|
Báo hiệu cây số đường thủy nội
địa
|
h
h1
h2
h3
b
b1
b2
|
Theo
tính toán
|
100
26
14
26
200
101
143
|
80
21
11
21
170
86
121
|
70
18
10
18
140
78
100
|
C-4.12
|
Báo hiệu báo lý trình sông kênh
|
h
h1
h2
h3
b
b1
b2
|
Theo
tính toán
|
100
26
14
26
200
101
143
|
80
21
11
21
170
86
121
|
70
18
10
18
140
78
100
|
C-4.13.1
|
Biển chỉ dẫn ngã ba, ngã tư hay
nơi có nhiều sông hay luồng giao nhau
|
h
h1
h2
b
b1
b2
b3
|
Theo
tính toán
|
180
52
59
180
26
60
89
|
150
40
50
150
20
50
75
|
120
32
39
120
16
40
59
|
C-4.13.2
|
Ngã ba sông rộng hoặc luồng chính
gặp sông hẹp hoặc luồng phụ
|
h
h1
h2
b
b1
b2
b3
|
Theo
tính toán
|
180
26
72
180
52
60
63
|
150
20
60
150
40
50
55
|
120
16
47
120
32
40
43
|
C-4.13.3
|
Ngã tư sông rộng hoặc luồng chính
gặp sông hẹp hoặc luồng phụ
|
h
h1
h2
b
b1
b2
|
Theo
tính toán
|
180
26
72
180
52
59
|
150
20
60
150
40
50
|
120
16
47
120
32
39
|
C-4.13.4
|
Ngã tư sông hẹp hoặc luồng phụ
gặp sông rộng hoặc luồng chính
|
h
h1
h2
b
b1
b2
|
Theo
tính toán
|
180
52
59
180
26
72
|
150
40
50
150
20
60
|
120
32
39
120
16
47
|
C-4.13.5
|
Nơi giao nhau của nhiều sông kênh
|
h
h1
b
b1
c
|
Theo
tính toán
|
180
120
180
120
26
|
150
100
150
100
20
|
120
80
120
80
16
|
C-4.14
|
Báo hiệu "Khu vực được phép
tổ chức hoạt động thể thao hoặc giải trí" (báo hiệu chung)
|
h
h1
h2
h3
b
b1
|
Theo
tính toán
|
180
35
30
35
180
70
|
150
30
25
30
150
60
|
120
25
20
25
120
50
|
C-4.15
|
Được phép quay trở
|
h
h1
b
b1
c
|
Theo
tính toán
|
180
120
180
120
26
|
150
100
150
100
20
|
120
80
120
80
16
|
C-4.16
|
Báo công trình ngầm vượt sông
|
h
h1
b
b1
|
Theo
tính toán
|
180
100
180
100
|
150
80
150
80
|
120
60
120
60
|
C-4.17
|
Khu được phép lướt ván
|
h
h1
b
b1
|
Theo
tính toán
|
180
80
180
90
|
150
70
150
80
|
120
60
120
70
|
C-4.18
|
Khu được phép lướt ván buồm
|
h
h1
b
b1
|
Theo
tính toán
|
180
80
180
80
|
150
70
150
70
|
120
60
120
60
|
C-4.19
|
Tàu thuyền chạy buồm được phép đi
lại
|
h
h1
b
b1
|
Theo
tính toán
|
180
80
180
80
|
150
70
150
70
|
120
60
120
60
|
C-4.20
|
Tàu thể thao và giải trí cỡ nhỏ
được phép đi lại với tốc độ cao
|
h
h1
b
b1
|
Theo
tính toán
|
180
80
180
140
|
150
70
150
117
|
120
60
120
94
|
C-4.21
|
Khu vực có trạm điện thoại
|
h
h1
b
b1
|
Theo
tính toán
|
180
130
180
130
|
150
110
150
110
|
120
90
120
90
|
C-4.22
|
Báo khu vực có trạm xăng dầu
|
b
b1
b2
b3
a
h
h1
h2
|
Theo
tính toán
|
180
140
40
80
18
144
50
120
|
150
120
34
68
15
120
42
100
|
120
90
30
45
12
96
28
80
|
C-4.23
|
Báo lần số liên lạc để được trả
lời những thông tin cần thiết cho việc tàu chạy
|
h
h1
h2
h3
b
b1
b2
|
Theo
tính toán
|
180
22
58
20
180
137
72
|
150
18
48
18
150
114
60
|
120
14
38
16
120
91
48
|
C-5.1
|
Báo triết giảm tĩnh không
|
h
h1
h2
b
b1
b2
|
Theo
tính toán
|
180
60
44
180
100
144
|
150
50
36
150
80
120
|
120
40
30
120
70
96
|
C-5.2
|
Báo tĩnh không trực tiếp
|
h
h1
h2
b
b1
c
|
Theo
tính toán
|
100
40
10
100
15
10
|
100
40
10
100
15
10
|
100
40
10
100
15
10
|
C-5.3
|
Giới hạn phạm vi chiều dài hiệu
lực của báo hiệu kể từ vị trí đặt báo hiệu (bằng con số ghi trong biển)
|
h
h1
b
|
Theo
tính toán
|
180
60
180
|
150
50
80
|
120
40
70
|
C-5.4
|
Giới hạn phạm vi hiệu lực của báo
hiệu giữa hai biển báo hiệu
|
h
b
|
Theo
tính toán
|
180
100
|
150
80
|
120
70
|
C-5.5
|
Giới hạn phạm vi hiệu lực của báo
hiệu về hai phía tính từ vị trí đặt báo hiệu
|
h
h1
b
b1
|
Theo
tính toán
|
60
40
180
100
|
50
30
150
80
|
40
25
120
70
|
MỤC
LỤC
Lời nói đầu ..........................................................................................................................
I. QUY ĐỊNH CHUNG ............................................................................................................
1.1. Phạm vi điều chỉnh ........................................................................................................
1.2. Đối tượng áp dụng ........................................................................................................
1.3. Giải thích từ ngữ ...........................................................................................................
1.4. Quy định bờ phải, bờ trái hay
phía phải, phía trái của luồng tàu chạy ...............................
1.5. Phân loại báo hiệu .........................................................................................................
1.6. Biển báo hiệu và màu sắc báo
hiệu ................................................................................
1.7. Biển phụ dùng trên phao, biển
phụ dùng cho báo hiệu thông báo chỉ dẫn, cờ ..................
1.8. Vật mang biển báo hiệu .................................................................................................
1.9. Ánh sáng ban đêm của đèn hiệu .....................................................................................
1.10. Cách đánh số ..............................................................................................................
1.11. Kích thước ..................................................................................................................
1.12. Báo hiệu thông báo không có
đèn, tuyến báo hiệu sử dụng đèn dầu ..............................
1.13. Các trường hợp đặc biệt khác ......................................................................................
II. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT ......................................................................................................
2.1. Báo hiệu chỉ giới hạn, vị trí
của luồng tàu chạy (A) ...........................................................
2.1.1. Phao chỉ vị trí giới hạn của
luồng tàu chạy (A1) ............................................................
2.1.2. Phao chỉ vị trí giới hạn của
luồng tàu sông đi cạnh luồng tàu biển (A2) ..........................
2.1.3. Báo hiệu luồng tàu đi gần bờ
(A3) ...............................................................................
2.1.4. Báo hiệu cửa luồng ra vào
cảng, bến (A4) ....................................................................
2.1.5. Phao tim luồng (A5) ....................................................................................................
2.1.6. Báo hiệu chuyển hướng luồng
(A6) ..............................................................................
2.1.7. Chập tiêu tim luồng (A7) ..............................................................................................
2.1.8. Báo hiệu định hướng luồng
(A8) ..................................................................................
2.1.9. Báo hiệu hai luồng (đặt dưới
nước) (A9) ......................................................................
2.2. Báo hiệu vị trí nguy hiểm hay
vật chướng ngại trên luồng (B) ...........................................
2.2.1. Báo hiệu nơi phân luồng, ngã
ba (đặt trên bờ) (B1) .......................................................
2.2.2. Báo vật chướng ngại hoặc vị
trí nguy hiểm trên luồng (B2) ............................................
2.2.3. Báo hiệu vật chướng ngại đơn
lẻ trên đường thủy rộng (B3) .........................................
2.2.4. Phao giới hạn vùng bước (B4)
....................................................................................
2.2.5. Báo hiệu đánh dấu khoang
thông thuyền của công trình vượt sông trên không (B5) .......
2.3. Báo hiệu thông báo chỉ dẫn (C)
......................................................................................
2.3.1. Báo hiệu thông báo cấm (C1) ......................................................................................
2.3.2. Báo hiệu thông báo sự hạn
chế (C2) ............................................................................
2.3.3. Báo hiệu chỉ dẫn (C3) ..................................................................................................
2.3.4. Báo hiệu thông báo (C4) .............................................................................................
2.3.5. Báo hiệu thông báo phụ (C5) .......................................................................................
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ....................................................................................................
Phụ lục 1. Tín hiệu và kích thước
các báo hiệu đường thủy nội địa .........................................