BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 72/2011/TT-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2011
|
THÔNG TƯ
BAN HÀNH “QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ
KIỂM TRA VÀ CHẾ TẠO CÔNG TEN NƠ VẬN CHUYỂN TRÊN CÁC PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI”
Căn cứ Luật
Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị
định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị
định số 51/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải quy định:
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này “Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về kiểm tra và chế tạo công ten nơ vận chuyển trên các phương
tiện vận tải”;
Mã số đăng ký:
QCVN 38 : 2011/BGTVT
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 6
tháng kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ
trưởng các Vụ, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, thủ trưởng các cơ quan, đơn
vị thuộc Bộ Giao thông vận tải, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Thông tư này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo; Cổng TTĐT Chính phủ; Website Bộ GTVT;
- Lưu: VT, KHCN.
|
BỘ TRƯỞNG
Đinh La Thăng
|
QCVN 38 : 2011/BGTVT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ KIỂM TRA VÀ
CHẾ TẠO CÔNG TEN NƠ VẬN CHUYỂN TRÊN CÁC PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI
National technical regulation on survey and construction of freight
containers
Lời nói đầu
QCVN 38 :
2011/BGTVT do Cục Đăng kiểm Việt Nam biên soạn, Bộ
Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành theo
Thông tư số 72/2011/TT-BGTVT ngày 30 tháng 12 năm 2011
MỤC LỤC
1. Quy định
chung ...............................................................................................................
1.1. Phạm vi điều chỉnh .........................................................................................................
1.2. Đối tượng áp dụng ........................................................................................................
1.3. Giải thích từ ngữ ............................................................................................................
2. Quy định kỹ thuật ............................................................................................................
2.1. Công nhận kiểu thiết kế ..................................................................................................
2.2. Công nhận quy trình chế tạo ...........................................................................................
2.3. Quy định về hình dạng kích thước và các số liệu khác .....................................................
2.4. Thử và kiểm tra công ten nơ trong chế tạo, nhập khẩu và đang sử
dụng ..........................
2.5. Công ten
nơ chở hàng khô ...........................................................................................
2.5.1. Phạm vi áp dụng .........................................................................................................
2.5.2. Kích thước, phân loại và bố trí kết cấu .........................................................................
2.5.3. Vật liệu và công nghệ chế tạo ......................................................................................
2.5.4. Ghi nhãn .....................................................................................................................
2.5.5. Thử và kiểm tra ...........................................................................................................
2.6. Công ten
nơ đẳng nhiệt ................................................................................................
2.6.1. Phạm vi áp dụng .........................................................................................................
2.6.2. Các bản vẽ và hồ sơ ...................................................................................................
2.6.3. Bố trí kết cấu và sản lượng của thiết bị làm lạnh ...........................................................
2.6.4. Vật liệu và công nghệ chế tạo ......................................................................................
2.6.5. Ghi nhãn .....................................................................................................................
2.6.6. Thử và kiểm tra ...........................................................................................................
2.7. Công ten nơ chở hàng lỏng ..........................................................................................
2.7.1. Phạm vi áp dụng .........................................................................................................
2.7.2. Các bản vẽ và hồ sơ ...................................................................................................
2.7.3. Kích thước, phân loại và bố trí kết cấu .........................................................................
2.7.4. Vật liệu và công nghệ chế tạo ......................................................................................
2.7.5. Ghi nhãn .....................................................................................................................
2.7.6. Thử và kiểm tra ...........................................................................................................
3. Quy định về
quản lý ........................................................................................................
4. Trách nhiệm
của các cơ quan, tổ chức cá nhân ...............................................................
5. Tổ chức thực
hiện ...........................................................................................................
6. Phụ lục ............................................................................................................................
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
VỀ KIỂM TRA VÀ CHẾ TẠO CÔNG TEN NƠ VẬN CHUYỂN TRÊN CÁC PHƯƠNG TIỆN
VẬN TẢI
National technical regulation on survey and construction of freight
containers
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy
định về các yêu cầu an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường liên quan đến thiết
kế, chế tạo, sửa chữa, cải tạo, nhập khẩu, khai thác sử dụng và các yêu cầu về
quản lý, kiểm tra, chứng nhận đối với các công ten nơ vận chuyển trên các
phương tiện vận tải đường bộ, đường thủy, đường sắt bao gồm:
- Công ten nơ chở
hàng khô;
- Công ten nơ đẳng
nhiệt;
- Công ten nơ chở
hàng lỏng;
1.2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp
dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến quản lý, thiết kế,
chế tạo, sửa chữa, cải tạo, nhập khẩu, khai thác sử dụng và kiểm tra, chứng
nhận công ten nơ vận chuyển trên các phương tiện vận tải đường bộ, đường thủy,
đường sắt.
1.3. Giải thích từ ngữ
Trong Quy chuẩn
này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1.3.1. Công ten
nơ
Công ten nơ là một
thành phần trong thiết bị vận tải:
(a) có đặc tính
bền vững và kết cấu chắc chắn để có thể sử dụng được nhiều lần;
(b) được thiết kế
đặc biệt để chuyên chở hàng hóa bằng các phương thức vận tải đường bộ, đường
sắt, đường thủy mà không cần khâu chuyển tải trung gian;
(c) được thiết kế
để an toàn và/hoặc dễ dàng trong xếp dỡ, có các chi tiết nối góc để phục vụ cho
mục đích này;
(d) có kích thước
mà diện tích nằm giữa bốn góc ngoài của đáy là:
- tối thiểu 14 m2
(140 ft2) hoặc
- tối thiểu 7 m2
(75 ft2) nếu có lắp đặt các chi tiết nối góc phía trên.
Thuật ngữ “công
ten nơ” không bao gồm phương tiện vận chuyển hoặc đóng gói; tuy nhiên khi vận
chuyển công ten nơ thì bao gồm các thiết bị trên.
1.3.2. CSC
Công ước quốc tế
về an toàn công ten nơ của Tổ chức Hàng hải quốc tế.
1.3.3. Khối
lượng bì (T)
Khối lượng của
công ten nơ không có hàng.
1.3.4. Khối
lượng sử dụng lớn nhất (R)
Tổng khối lượng
cho phép lớn nhất của công ten nơ và hàng hóa trong đó.
1.3.5. Khối
lượng có ích lớn nhất (P)
Hiệu số giữa khối
lượng sử dụng lớn nhất và khối lượng bì.
1.3.6. Chiều
cao, chiều rộng và chiều dài
Những kích thước
bên ngoài đo theo từng phương thẳng đứng, ngang và dọc của công ten nơ.
1.3.7. Kích
thước bên ngoài lớn nhất
Kích thước bên
ngoài lớn nhất của công ten nơ kể cả những chi tiết cố định và được ký hiệu
bằng H (chiều cao), W (chiều rộng) và L (chiều dài).
1.3.8. Kích
thước bên trong
Kích thước bên
trong nhỏ nhất của công ten nơ, kể cả những chi tiết cố định trừ chi tiết phần
đỉnh nắp.
1.3.9. Chi tiết
nối góc
Chi tiết được hàn vào
góc trên, góc dưới của công ten nơ, có các lỗ khoét tại các mặt để bốc dỡ, xếp
chồng và cố định công ten nơ.
1.3.10. Công
ten nơ mẫu
Một công ten nơ
dùng làm mẫu cho các công ten nơ đã được chế tạo hoặc sẽ được chế tạo hàng loạt
theo một kiểu thiết kế đã được công nhận.
1.3.11. Kiểu
công ten nơ
Những công ten nơ
được chế tạo theo cùng một kiểu thiết kế đã được công nhận.
1.3.12. Kiểm
tra chế tạo đơn chiếc
Quá trình kiểm
tra, thử nghiệm một công ten nơ chế tạo đơn lẻ có kiểu thiết kế riêng biệt chưa
được công nhận.
1.3.13. Công
ten nơ chế tạo hàng loạt
Những công ten nơ
được chế tạo theo cùng một kiểu thiết kế đã được công nhận.
1.3.14. Đăng
kiểm
Cục Đăng kiểm Việt
Nam - Vietnam Register (VR).
1.3.15. Đăng
kiểm viên
Đăng kiểm viên của
Cục Đăng kiểm Việt Nam.
1.3.16. Chủ
công ten nơ
Tổ chức, cá nhân
quản lý, khai thác sử dụng công ten nơ
2. QUY ĐỊNH VỀ KỸ THUẬT
2.1. Công nhận kiểu thiết kế
2.1.1. Quy định
chung
1. Mỗi một kiểu
công ten nơ được đề nghị công nhận kiểu thiết kế phải phù hợp với những yêu cầu
tương ứng trong mục 2.5, 2.6, 2.7 liên quan đến kết cấu, kích thước, vật liệu,
v.v… và một công ten nơ mẫu phải được thử và kiểm tra như quy định ở mục 2.5
đến 2.7. Trong trường hợp công ten nơ có giấy chứng nhận công nhận kiểu thiết
kế phù hợp với các yêu cầu của CSC, Đăng kiểm sẽ xem xét hồ sơ cụ thể và miễn
giảm một phần nào đó của việc thử và kiểm tra theo yêu cầu.
2. Đối với công
ten nơ được chế tạo theo tiêu chuẩn khác, việc thử và kiểm tra phải phù hợp với
những yêu cầu cụ thể của Đăng kiểm. Nếu được chấp nhận, những điều kiện cụ thể
đó sẽ được ghi vào hồ sơ thiết kế của kiểu công ten nơ liên quan.
2.1.2. Hồ sơ
công nhận kiểu thiết kế
Để công nhận kiểu
thiết kế, những hồ sơ sau phải trình cho Đăng kiểm:
(1) Thuyết minh
đặc điểm kỹ thuật.
(2) Các bản vẽ chỉ
dẫn chi tiết loại vật liệu sử dụng, kích thước và bố trí các thành phần kết cấu
và những liên kết giữa chúng cũng như những bản vẽ theo yêu cầu trong mục 2.6
và 2.7.
(3) Sổ tay hướng
dẫn thử nghiệm.
2.2. Công nhận quy trình chế tạo
2.2.1. Quy định
chung
1. Đăng kiểm kiểm
tra quy trình chế tạo tại cơ sở theo quy định, nếu thỏa mãn sẽ cấp giấy chứng
nhận công nhận quy trình chế tạo cho cơ sở chế tạo công ten nơ.
2. Để công nhận
quy trình chế tạo, cơ sở phải chứng minh có đủ khả năng kỹ thuật để sản xuất
hàng loạt công ten nơ có chất luợng không thay đổi cho Đăng kiểm.
3. Bất kỳ thay đổi
nào đối với quy trình chế tạo đã được công nhận đều phải đuợc Đăng kiểm kiểm
tra và chấp nhận. Nếu có thay đổi lớn, Đăng kiểm sẽ thực hiện tổng kiểm tra tại
cơ sở chế tạo.
2.2.2. Hồ sơ
công nhận quy trình chế tạo
Để công nhận quy
trình chế tạo, những hồ sơ nêu rõ các thông tin liên quan đến việc sản xuất
công ten nơ dưới đây phải được trình cho Đăng kiểm:
(1) Giới thiệu
những đặc điểm chính của cơ sở chế tạo;
(2) Giới thiệu
công ten nơ dự định chế tạo và quy trình chế tạo;
(3) Trang thiết bị
chính phục vụ sản xuất;
(4) Dụng cụ thử
nghiệm
(5) Quy trình kiểm
tra chất lượng, gồm cả những tiêu chuẩn kiểm trra của cơ sở;
2.2.3. Duy
trình việc công nhận
Nếu việc chế tạo
công ten nơ tại cơ sở có quy trình chế tạo được công nhận bị gián đoạn nhiều
hơn một năm thì Đăng kiểm sẽ tiến hành kiểm tra và đánh giá quy trình chế tạo
theo quy định của mục 2.2 trước khi cơ sở đó tiếp tục chế tạo công ten nơ.
2.3. Quy định về hình dạng, kích thước và các số liệu khác
2.3.1. Quy định
chung
Kích thước của
công ten nơ và các bộ phận khác của công ten nơ phải phù hợp với quy định của mục
2.3.
2.3.2. Hình
dạng, kích thước và các số liêụ khác
2.3.2.1. Kích thước, dung sai và khối lượng sử dụng lớn nhất
Kích thước của của
công ten nơ phải phù hợp với Bảng 1, Hình 1, Bảng 2. và Bảng 3.
2.3.2.2. Chi tiết nối góc
Kích thước của chi
tiết nối góc phải phù hợp với Hình 2 và Hình 3.
2.3.2.3. Vùng phân bố tải trọng trong kết cấu đáy công ten nơ
Vùng phân bố tải
trọng phải phù hợp với Hình 4.
2.3.2.4. Rãnh cổ ngỗng
Kích thước và dung
sai của rãnh cổ ngỗng phải phù hợp với Hình 5.
2.3.2.5. Ổ chạc nâng
Kích thước và dung
sai của ổ chạc nâng phải phù hợp với Hình 6.
2.3.2.6. Kích thước vùng kẹp chạc nâng
Kích thước vùng
kẹp chạc nâng phải phù hợp với Hình 7.
2.3.2.7. Bộ nối nước làm mát
Kích thước của bộ
nối nước làm mát phải phù hợp với Hình 8, Hình 9.
2.3.2.8. Lỗ thông khí
Kích thước lỗ
thông khí và bố trí lỗ thông khí phải phù hợp với Hình 10, Hình 11, Hình 12.
2.3.2.9. Điểm đo nhiệt độ không khí
Kích thước phân bố
điểm đo nhiệt độ không khí phải phù hợp với Hình 13.
Bảng 1. Kích thước, dung sai và khối lượng sử dụng lớn nhất
Loại công ten nơ
|
Chiều cao H
|
Chiều rộng W
|
Chiều dài L
|
K1 (mm) lớn nhất
|
K2 (mm) lớn nhất
|
Khối lượng sử dụng lớn nhất R (kg)
|
(mm)
|
Dung sai (mm)
|
(mm)
|
Dung sai (mm)
|
(mm)
|
Dung sai (mm)
|
1A
|
2438
|
0
-5
|
2438
|
0
-5
|
12192
|
0
-10
|
19
|
10
|
30480
|
1AA
|
2591
|
0
-5
|
2438
|
0
-5
|
12192
|
0
-10
|
19
|
10
|
30480
|
1AAA
|
2896
|
0
-5
|
2438
|
0
-5
|
12192
|
0
-10
|
19
|
10
|
30480
|
1AX
|
< 2438
|
|
2438
|
0
-5
|
12192
|
0
-10
|
19
|
10
|
30480
|
1B
|
2438
|
0
-5
|
2438
|
0
-5
|
9125
|
0
-10
|
16
|
10
|
30480
|
1BB
|
2591
|
0
-5
|
2438
|
0
-5
|
9125
|
0
-10
|
16
|
10
|
30480
|
1BBB
|
2896
|
0
-5
|
2438
|
0
-5
|
9125
|
0
-10
|
16
|
10
|
30480
|
1BX
|
< 2438
|
0
-5
|
2438
|
0
-5
|
9125
|
0
-10
|
16
|
10
|
30480
|
1C
|
2438
|
0
-5
|
2438
|
0
-5
|
6058
|
0
-6
|
13
|
10
|
30480
|
1CC
|
2591
|
0
-5
|
2438
|
0
-5
|
6058
|
0
-6
|
13
|
10
|
30480
|
1CX
|
< 2438
|
0
-5
|
2438
|
0
-5
|
6058
|
0
-6
|
13
|
10
|
30480
|
1D
|
2438
|
0
-5
|
2438
|
0
-5
|
2991
|
0
-5
|
10
|
10
|
10160
|
1DX
|
< 2438
|
|
2438
|
0
-5
|
2991
|
0
-5
|
10
|
10
|
10160
|
Chú thích: Kích thước và dung sai trong Bảng được dùng khi công ten nơ được đo
ở nhiệt độ 200C.
Nếu nhiệt độ khi
đo khác 200C thì phải được hiệu chỉnh phù hợp.
Chú thích:
K1 = hoặc
K2 =
D1, D2,
D3, D4, D5 và D6 là khoảng cách
giữa tâm các lỗ khoét của các chi tiết nối góc đặt đối diện theo đường chéo.
C1 - Đo
bộ phận định vị ở góc 101,5mm0-1,5 mm
C2 - Đo
bộ phận định vị ở góc 89 mm0-1,5 mm
Hình 1. Kích thước và dung sai
Bảng 2. Kích thước bên trong tối thiểu và kích thước lỗ cửa của công
ten nơ
Ký hiệu công ten nơ vận tải
|
Kích thước bên trong tối thiểu
|
Kích thước lỗ cửa tối thiểu
|
Chiều cao
|
Chiều rộng
|
Chiều dài
|
Chiều cao
|
Chiều rộng
|
1AAA
|
Chiều cao lớn nhất danh nghĩa của công ten nơ trừ đi 241 mm
|
2330
|
11998
|
2666
|
2286
|
1AA
|
11998
|
2261
|
1A
|
11998
|
2134
|
1BBB
|
8931
|
2556
|
1BB
|
8931
|
2261
|
1B
|
8931
|
2134
|
1CC
|
5867
|
2134
|
1C
|
2802
|
2134
|
Công ten nơ đẳng
nhiệt các loại
|
|
2200
|
|
|
|
Bảng 3. Kích thước giữa các chi tiết nối góc
Ký hiệu công ten nơ vận tải
|
S
mm
|
P
mm
|
1AAA
|
11985
|
2259
|
1AA
|
1A
|
1AX
|
1BBB
|
8918
|
2259
|
1BB
|
1B
|
1BX
|
1CC
|
5853
|
2259
|
1C
|
1CX
|
1D
|
2787
|
2259
|
1DX
|
Chú thích: Các kích thước S và P phải được đảm bảo chính xác khi chế tạo công
ten nơ. Các dung sai dùng với S và P được hạn chế bởi các dung sai của các kích
thước chiều dài và chiều rộng toàn bộ trong tiêu chuẩn này được quy định trong
ISO 1161.
Hình 2. Chi tiết nối góc phía trên
Chú thích:
(1) Chi tiết nối
góc phía trái mặt mút trước và phía phải mặt mút sau được trình bày trên hình
vẽ. Những chiếc khác đối xứng qua tâm trục
(2) Đường khuất
biểu diễn đường bao khai triển hộp dụng cụ nối góc
(3) Nếu kích thước
góc lượn bên trong và bên ngoài của lỗ chi tiết nối góc không được nêu thì góc
lượn của chúng phải lấy bằng 30-1,5 mm.
(4) Những kích
thước có dấu (g) thì chiều dày của chúng không được lớn hơn chiều dày các vùng liền
kề xung quanh lỗ tại mặt bên hoặc mặt mút.
(5) Đường kính chi
tiết nối góc có kích thước nhỏ nhất là 149 mm được đánh dấu (*) thì bán kính
góc lượn biểu thị bằng (**) (nếu có) không quá 5,5mm. Nếu bán kính góc lượn lớn
hơn quy định thì kích thước bằng 149 mm đánh dấu (*) phải được hiệu chỉnh tăng
thêm cho thích hợp.
Hình 3. Chi tiết nối góc phía dưới
Chú thích:
(1) Chi tiết nối
góc phía trái mặt mút trước và phía phải mặt mút sau được trình bày trên hình
vẽ. Những chiếc khác đối xứng qua tâm trục
(2) Đường khuất
biểu diễn đường bao khai triển hộp dụng cụ nối góc
(3) Nếu kích thước
góc lượn bên trong và bên ngoài của lỗ chi tiết nối góc không được nêu thì góc
lượn của chúng phải lấy bằng 30-1,5 mm.
(4) Những kích
thước có dấu (g) thì chiều dày của chúng không được lớn hơn chiều dày các vùng liền
kề xung quanh lỗ tại mặt bên hoặc mặt mút.
(5) Đường kính chi
tiết nối góc có kích thước nhỏ nhất là 149 mm được đánh dấu (*) thì bán kính
góc lượn biểu thị bằng (**) (nếu có) không quá 5,5mm. Nếu bán kính góc lượn lớn
hơn quy định thì kích thước bằng 149 mm đánh dấu (*) phải được hiệu chỉnh tăng
thêm cho thích hợp.
Hình 4. Vùng phân bố tải trọng
Chú thích:
(1) Hình vẽ này
biểu diễn các phần tử ngang vùng giữa công ten nơ có khoảng cách lớn hơn 1000
mm.
(2) Vùng phân bố
tải trọng liên kết với đáy công ten nơ có màu đen.
(3) Vùng phân bố
tải trọng của rãnh cổ ngỗng được gạch chéo.
(4) Vùng phân bố
tải trọng của rãnh cổ ngỗng, có thể được dùng cho một hoặc cả hai mặt.
MẶT CẮT NGANG RÃNH CỔ NGỖNG
Kí hiệu
|
Kích thước và dung sai (mm)
|
C
|
|
B1
|
|
A1
|
|
Lt
|
≥ 3150
|
D
|
|
Hình 5. Rãnh cổ ngỗng
MẶT CẮT X-X
Ký hiệu
|
Kích thước và dung sai (mm)
|
Công ten nơ 1C và 1CC
|
Công ten nơ 1D
|
A
|
2050 ± 50
|
900 ± 50
|
B
|
≥ 355
|
≥ 305
|
C
|
≥ 115
|
≥ 102
|
D
|
≥ 20
|
≥ 20
|
Hình 6. Ổ chạc nâng
Hình 7. Vùng kẹp chạc nâng
Áp suất
|
Khi nối
|
Khi ngắt
|
MPa*
|
MPa*
|
Áp suất làm việc
|
10,5
|
2,8
|
Áp suất mở
|
63
|
6,3
|
Chú thích: *1MPa =
1 MN/m2 ≈ 10 kG/cm2
Hình 8. Bộ nối nước làm mát - van vào
Hình 9. Bộ nối nước làm mát-van xả
Chú thích:
1. Vùng lỗ thông khí
(1) Phần nhô có
đường kính bằng 550 mm hoặc hình vuông.
(2) Bề mặt phần
nhô phải phẳng, dung sai bằng 0,25 mm và phải nhẵn.
(3) Mặt phần nhô
phải song song với mặt phẳng được xác định bởi mặt phía trước của chi tiết nối
góc và thụt vào so với mặt phẳng này từ 3 đến 4,8 mm.
(4) Các lỗ có thể
được ép bạc, nhưng không phần nào của lỗ có đường kính nhỏ hơn 350 mm
2. Thiết bị đóng kín
(1) Công ten nơ
phải có thiết bị đóng kín lỗ luân chuyển không khí khi công ten nơ không nối
với nguồn cung cấp khí lạnh.
(2) Thiết bị đóng
phải có khả năng kín khí.
Hình 10. Lỗ thông khí ở thành mút công
ten nơ đẳng nhiệt loại 1AA
Chú thích:
1. Vùng lỗ thông khí
(1) Phần nhô có
đường kính bằng 500 mm hoặc hình vuông.
(2) Bề mặt phần
nhô phải bằng phẳng, dung sai bằng 0,25 mm và phải nhẵn.
(3) Mặt phần nhô
phải song song với mặt phẳng được xác định bởi mặt phía trước của chi tiết nối
góc và thụt vào so với mặt phẳng này từ 3 đến 4,8 mm.
(4) Các lỗ có thể
được ép bạc, nhưng không phần nào của lỗ có đường kính nhỏ hơn 254 mm
2. Thiết bị đóng kín lỗ
(1) Công ten nơ
phải có thiết bị đóng kín lỗ luân chuyển không khí khi công ten nơ không nối
với nguồn cung cấp khí lạnh.
(2) Thiết bị đóng
kín phải có khả năng kín khí.
Hình 11. Lỗ thông khí ở thành mút công
ten nơ đẳng nhiệt loại 1CC
Chú thích:
1. Vùng lỗ thông khí
(1) Phần nhô có
đường kính bằng 457 mm hoặc hình vuông.
(2) Bề mặt phần
nhô phải bằng phẳng, dung sai bằng 0,25 mm và phải nhẵn.
(3) Mặt phần nhô
phải song song với mặt phẳng được xác định bởi mặt phía trước của chi tiết nối
góc và thụt vào so với mặt phẳng này từ 3 đến 4,8 mm.
(4) Các lỗ có thể
được ép bạc, nhưng không phần nào của lỗ có đường kính nhỏ hơn 254 mm
2. Thiết bị đóng kín lỗ
(1) Công ten nơ
phải có thiết bị đóng kín lỗ luân chuyển không khí khi công ten nơ không nối
với nguồn cung cấp khí lạnh.
(2) Thiết bị đóng
kín phải có khả năng kín khí.
Hình 12. Lỗ thông khí ở thành mút công
ten nơ đẳng nhiệt loại 1C
Hình 13. Điểm đo nhiệt độ không khí (bên
trong và bên ngoài)
2.4. Thử và kiểm tra công ten nơ trong chế tạo, nhập khẩu và đang sử
dụng
2.4.1. Quy định
chung
Việc thử và kiểm
tra công ten nơ phải được tiến hành theo yêu cầu quy định ở mục 2.4.3, 2.4.4,
2.4.5, 2.4.6. Đối với những công ten nơ có kiểu đặc biệt không được quy định cụ
thể trong Quy chuẩn này thì việc thử kiểm tra nói chung phải được thực hiện phù
hợp với những quy định này và/hoặc các chỉ dẫn của Đăng kiểm.
2.4.2. Bản vẽ
và hồ sơ trình duyệt
1. Trước khi công
ten nơ được kiểm tra và thử, phải trình cho Đăng kiểm những bản vẽ và hồ sơ sau
đây:
(1) Đối với công
ten nơ chế tạo hàng loạt
(a) Các bản vẽ và
hồ sơ quy định ở mục 2.1.2;
(b) Bản vẽ hoặc hồ
sơ nêu lên những thay đổi nhỏ (nếu có) về việc bố trí kết cấu hoặc những sai
khác đối với các chi tiết lắp ráp so với kiểu thiết kế đã duyệt.
(2) Đối với công
ten nơ chế tạo đơn chiếc và những công ten nơ khác
(a) Thuyết minh
đặc tính kỹ thuật của công ten nơ;
(b) Những bản vẽ
chỉ dẫn chi tiết loại vật liệu sử dụng, kích thước và cách bố trí các thành phần
kết cấu, các liên kết của chúng cũng như các bản vẽ theo yêu cầu ở mục 2.6 và
2.7. Tuy nhiên, việc trình các bản vẽ hoặc hồ sơ này có thể được Đăng kiểm miễn
trừ tùy thuộc vào hoàn cảnh cụ thể.
2. Việc trình
duyệt những bản vẽ và hồ sơ khác so với quy định trên sẽ do Đăng kiểm yêu cầu
trong trường hợp cần thiết.
2.4.3. Thử và
kiểm tra các công ten nơ chế tạo hàng loạt
2.4.3.1. Công
ten nơ chế tạo hàng loạt tại cơ sở có giấy chứng nhận công nhận quy trình chế
tạo
1. Đối với công
ten nơ chế tạo hàng loạt tại cơ sở có giấy chứng nhận công nhận quy trình chế
tạo, việc thử và kiểm tra dưới đây phải được thực hiện với sự có mặt của đăng
kiểm viên và thỏa mãn yêu cầu của Quy chuẩn này.
(1) Kiểm tra kích
thước và xem xét bên ngoài quy định ở mục 2.5.5 cho từng công ten nơ.
(2) Cân khối lượng
công ten nơ quy định ở mục 2.5.5 với số lượng nhất định được Đăng kiểm chấp
nhận.
(3) Thử kín thời
tiết được quy định ở mục 2.5.5 đối với từng công ten nơ chở hàng khô.
(4) Thử kín khí
được quy định ở mục 2.6.6 cũng như thử kín thời tiết ở mục 2.5.5 đối với từng
công ten nơ đẳng nhiệt. Thời gian và điều kiện thử kín khí có thể thay đổi nếu
được Đăng kiểm chấp nhận.
(5) Thử hoạt động
đối với mỗi thiết bị làm lạnh hoặc thiết bị hâm nóng của công ten nơ đẳng
nhiệt.
(6) Thử áp lực
được quy định ở mục 2.7.6 đối với từng két hoặc khoang két công ten nơ hàng
lỏng.
(7) Thử xếp chồng,
thử nâng các chi tiết nối góc phía trên và thử độ bền sàn được quy định ở mục
2.5.5, 2.6.6 hoặc 2.7.6 đối với một công ten nơ được lựa chọn bất kỳ trong từng
nhóm 50 công ten nơ. Đối với những công ten nơ đẳng nhiệt, việc thử truyền
nhiệt hoặc hoạt động được quy định ở mục 2.6.6 để bổ sung cho các loại hình thử
nêu trên.
Loại hình thử và
số lượng thử có thể thay đổi phụ thuộc vào kết quả thử của đợt thử trước.
Thời gian thử
truyền nhiệt và thử hoạt động thiết bị làm lạnh có thể thay đổi nếu được Đăng
kiểm chấp nhận.
2. Đối với việc
thử, kiểm tra như yêu cầu quy định ở mục 1 trên đây, quy trình thử có thể thay
đổi nếu Đăng kiểm thấy rằng việc thử, kiểm tra do nhà máy thực hiện là đáng tin
cậy.
3. Biên bản thử và
kiểm tra, kiểm soát chất lượng và kết quả kiểm tra, hiệu chỉnh phải hoàn chỉnh
và tin cậy cho mỗi công ten nơ và phải trình cho Đăng kiểm xem xét khi có yêu
cầu.
2.4.3.2. Công
ten nơ chế tạo hàng loạt tại cơ sở không có giấy chứng nhận công nhận quy trình
chế tạo
Việc thử và kiểm
tra dưới đây phải được thực hiện với sự có mặt của đăng kiểm viên và thỏa mãn
yêu cầu của Quy chuẩn này.
(1) Kiểm tra kích
thước và xem xét bên ngoài quy định ở mục 2.5.5 cho từng công ten nơ.
(2) Cân khối lượng
công ten nơ được quy định ở mục 2.5.5 với số lượng nhất định được Đăng kiểm
chấp nhận.
(3) Thử kín thời
tiết được quy định ở mục 2.5.5 cho từng công ten nơ chở hàng khô.
(4) Thử kín khí
được quy định ở mục 2.6.6 cũng như thử kín thời tiết được quy định ở mục 2.5.5
cho từng công ten nơ đẳng nhiệt. Thời gian thử và điều kiện thử kín khí có thể
được thay đổi nếu được Đăng kiểm chấp thuận.
(5) Thử hoạt động
đối với từng thiết bị làm lạnh hoặc thiết bị hâm nóng của công ten nơ đẳng nhiệt.
(6) Thử áp lực
được quy định ở mục 2.7.6 cho từng két hoặc khoang két của công ten nơ hàng
lỏng.
(7) Thử độ bền
được quy định ở mục 2.5.5 hoặc 2.6.6 hoặc 2.7.6 cho một công ten nơ được lựa
chọn bất kỳ trong từng nhóm 50 chiếc công ten nơ được chế tạo trong cùng một
thời gian, cùng thiết kế và có cùng các đặc điểm kỹ thuật. Ngoài ra, đối với
công ten nơ đẳng nhiệt phải thử truyền nhiệt và thử hoạt động. Loại hình thử và
số lượng thử của chúng có thể được thay đổi phụ thuộc vào kết quả thử của đợt
thử trước.
2.4.4. Thử và
kiểm tra công ten nơ chế tạo đơn chiếc
Việc thử và kiểm
tra công ten nơ chế tạo đơn chiếc phải được tiến hành theo yêu cầu quy định ở mục
2.4.3.2.
2.4.5. Kiểm tra
công ten nơ nhập khẩu
Công ten nơ nhập
khẩu phải có biểu tượng của Tổ chức chứng nhận an toàn được công nhận và biển
chứng nhận an toàn CSC trên đó có dấu của Tổ chức chứng nhận an toàn được công
nhận; ngoài ra trên công ten nơ phải có các thông tin như quy định ở mục 2.5.4,
2.6.5, 2.7.5 và các thông tin cần thiết khác nếu Đăng kiểm thấy cần thiết.
2.4.6. Thử và
kiểm tra công ten nơ đang sử dụng
Công ten nơ đang
sử dụng phải có biểu tượng và biển chứng nhận an toàn CSC có dấu của Đăng kiểm
hoặc phải có đầy đủ thông tin như đã nêu ở mục 2.4.5. Việc kiểm tra và thử được
tiến hành định kỳ theo quy định ở mục 3.2 với các bước kiểm tra như sau:
1. Xem xét trực
tiếp công ten nơ ở trạng thái mở hoặc tháo rời.
2. Kiểm tra các
kích thước đã quy định.
3. Thử tính kín.
4. Thử bền (Đăng
kiểm xem xét việc thử tùy theo trạng thái kỹ thuật của công ten nơ).
Đối với các công
ten nơ đẳng nhiệt và công ten nơ chở hàng lỏng, khối lượng kiểm tra như trong
Bảng 4 và Bảng 5.
Bảng 4. Khối lượng kiểm tra định kỳ công ten nơ đẳng nhiệt
TT
|
Nội dung kiểm tra
|
Dạng kiểm tra
|
Ghi chú
|
I
|
Công ten nơ
đẳng nhiệt
|
OH
|
|
II
|
Công ten nơ
làm lạnh hoặc làm nóng
|
|
|
1
|
Thiết bị làm
lạnh (toàn bộ)
|
OH
|
|
2
|
Các thành phần
của thiết bị làm lạnh:
|
|
|
2.1
|
Máy nén
|
OPH
|
|
2.2
|
Quạt
|
P
|
|
2.3
|
Các bình và
thiết bị chịu áp lực của công chất làm lạnh
|
OP
|
|
2.4
|
Van an toàn của
thiết bị
|
OPH
|
|
2.5
|
Phụ tùng và ống
dẫn công chất làm lạnh
|
OPH
|
|
2.6
|
Thiết bị khởi
động, điều khiển và điều chỉnh hoạt động của thiết bị làm lạnh
|
P
|
|
2.7
|
Dụng cụ kiểm
tra-đo lường
|
E
|
|
2.8
|
Thiết bị tự động
hóa của thiết bị làm lạnh:
1. Tự động điều
chỉnh
2. Tự động bảo
vệ công chất làm lạnh
|
P
OP
|
|
3
|
Cách nhiệt của
công ten nơ và nắp đậy công ten nơ
|
C
|
|
4
|
Các ống dẫn khí,
lỗ thoát nước và các kênh dẫn không khí
|
OP
|
|
5
|
Thiết bị điện:
|
|
|
5.1
|
Nguồn điện (nếu
có)
|
OP
|
|
5.2
|
Thiết bị phân
phối
|
OEP
|
|
5.3
|
Dây dẫn điện
|
OM
|
|
5.4
|
Các ổ cắm điện
|
OM
|
|
5.5
|
Truyền động điện
của quạt
|
PM
|
|
5.6
|
Thiết bị bảo vệ
và tín hiệu
|
OP
|
|
5.7
|
Thiết bị làm
nóng (nếu có)
|
OP
|
|
6
|
Truyền động của
nguồn điện (nếu có đặt)
|
OP
|
|
III
|
Công ten nơ
làm lạnh có tiêu thụ công chất làm lạnh:
|
|
|
1
|
Thiết bị làm
lạnh (toàn bộ)
|
OP
|
|
2
|
Các thành phần
của thiết bị làm lạnh
|
|
|
2.1
|
Van an toàn (các
thiết bị)
|
OH
|
|
2.2
|
Quạt
|
P
|
|
2.3
|
Các bình và
thiết bị có công chất làm lạnh
|
OH
|
|
2.4
|
Các phụ tùng và
đường ống của công chất làm lạnh
|
OPH
|
|
2.5
|
Thiết bị điều
chỉnh sự thăng hoa hoặc bay hơi chất sinh lạnh
|
P
|
|
2.6
|
Dụng cụ kiểm
tra-đo lường
|
E
|
|
3
|
Cách nhiệt công
ten nơ và các nắp đậy công ten nơ
|
C
|
|
4
|
Các lỗ và kênh
dẫn không khí, lỗ thoát nước
|
OP
|
|
Bảng 5. Khối lượng kiểm tra định kỳ công ten nơ chở hàng lỏng
(Dùng để chở hàng không nguy hiểm)
TT
|
Nội dung kiểm tra
|
Dạng kiểm tra
|
1
|
Các thành phần
của công ten nơ:
|
|
1.1
|
Két
|
OPM
|
1.2
|
Thiết bị an toàn
|
OP
|
1.3
|
Phụ tùng và
đường ống
|
POH
|
1.4
|
Dụng cụ đo
lường-kiểm tra
|
P
|
1.5
|
Các cửa chui và
nắp đậy
|
OPH
|
1.6
|
Các lỗ thoát và
nắp đậy
|
OPM
|
2
|
Các đế tựa và
cố định két
|
OC
|
Chú thích: Các ký hiệu dùng trong bảng 4 và 5 là:
- O - Xem xét có
tiếp cận, mở hoặc tháo rời;
- C - Xem xét bên
ngoài;
- M - Đo hao mòn,
khe hở, điện trở cách điện của thiết bị điện;
- H - Thử (thử
nhiệt, thử áp lực nước, thử khí nén);
- P - Kiểm tra máy
móc (cụm) và xem xét bên ngoài;
- E - Kiểm tra hồ
sơ giấy tờ hoặc kiểm tra dấu đóng của các tổ chức chứng nhận an toàn được công
nhận.
2.4.7. Kiểm tra
bất thường
2.4.7.1. Các công ten nơ bị hư hỏng trong quá trình sử dụng ảnh hưởng lớn đến
an toàn phải được sửa chữa dưới sự giám sát kỹ thuật của Đăng kiểm tại các
xưởng được Đăng kiểm công nhận.
2.4.7.2. Những hư hỏng ảnh hưởng lớn đến an toàn của công ten nơ không phụ
thuộc vào kiểu công ten nơ là:
a. Những hư hỏng
tấm thành bên, mặt nóc, trần và cửa:
- Biến dạng lồi
lõm không thể khắc phục được làm ảnh hưởng đến độ bền và kích thước quy định
của công ten nơ;
- Các vết gãy
ngang có chiều dài tổng cộng 1500 mm hoặc một vết gãy có chiều dài 700 mm với
độ võng lớn hơn 20 mm;
- Các lỗ thủng có
diện tích tổng cộng 1200 cm2 hoặc một lỗ thủng có diện tích 600 cm2;
b. Các vết lồi,
lõm, uốn, gãy của:
- Dầm dọc phía
trên và phía dưới;
- Dầm mặt mút phía
trên và phía dưới;
- Dầm chỉnh ngang
có:
+ Độ võng ≥ 20 mm;
+ Độ sâu ≥ 15 mm
với chiều dài < 200 mm.
- Những biến dạng
lớn hơn 1/3 chiều dài chi tiết, vỡ và nứt dầm ở vùng rãnh dùng cho thiết bị
nâng.
c. Các vết lồi,
lõm, uốn, gãy của nẹp góc với độ võng ≥ 30 mm và chiều dài ≥ 300 mm.
d. Những biến
dạng, hư hỏng, vết nứt của các chi tiết nối góc và độ mòn của chúng làm tăng
kích thước lỗ khoét trên và dưới tới 6 mm.
e. Các vết nứt của
mặt sàn có độ sâu > 1/3 chiều dày sàn, các lỗ thủng rách của gỗ tấm hoặc gỗ
dán.
f. Các hư hỏng của
chốt như: vỡ, nứt, cong và biến dạng tại chốt, bản lề, gioăng cửa.
2.4.7.3. Công ten nơ đẳng nhiệt bị coi là hư hỏng ảnh hưởng lớn đến an toàn
khi gặp một trong những hư hỏng nêu trong mục 2.4.7.2 hoặc bị hư hỏng sau:
a. Lớp cách nhiệt
bị hỏng;
b. Các thiết bị
làm lạnh (nóng) bị hỏng;
c. Không đảm bảo
độ kín;
d. Lỗ thoát nước bị
hỏng;
e. Các nắp đậy bị
hỏng;
f. Các phương tiện
kiểm tra, bảo vệ và điều chỉnh bị hỏng;
g. Thiết bị điện
bị hỏng.
2.4.7.4. Công ten nơ chở hàng lỏng:
Công ten nơ loại
này bị coi là hư hỏng ảnh hưởng lớn đến an toàn khi bị một trong những hư hỏng
nêu trong mục 2.4.7.2 hoặc các hư hỏng của các phần sau:
a. Két;
b. Đế tựa và các
liên kết;
c. Thiết bị an
toàn;
d. Phụ tùng đường
ống;
e. Phương tiện
kiểm tra;
f. Các nắp đậy;
g. Các phương tiện
làm lạnh (nóng) nếu có;
h. Lớp cách nhiệt
(nếu có).
2.5. Công ten nơ chở hàng khô
2.5.1. Phạm vi
áp dụng
Các quy định của mục
này áp dụng cho công ten nơ chở hàng khô kiểu đóng kín và kiểu mở tại mặt nóc.
2.5.2. Kích
thước, phân loại và bố trí kết cấu
2.5.2.1. Tải
trọng thiết kế
Mỗi thành phần kết
cấu của công ten nơ phải được thiết kế sao cho có khả năng chịu được tải trọng
nêu tại Bảng 6 cho các trạng thái dưới đây:
(1) Khi xếp chồng:
Xếp chồng tới chiều cao 6 công ten nơ.
(2) Khi nâng: Nâng
thẳng đứng bằng bốn chi tiết nối góc phía trên và nâng bằng bốn chi tiết nối góc
phía dưới với những dụng cụ treo chuyên dùng.
(3) Khi di chuyển:
Cố định và chằng buộc dưới tác dụng của tải trọng động do hoạt động vận chuyển
của đường sắt, đường bộ hoặc đường thủy gây ra.
(4) Khi xếp và dỡ
công ten nơ: Tải trọng tập trung do thiết bị nâng hàng, v.v…, trong khi tiến
hành xếp và dỡ công ten nơ.
2.5.2.2. Kích
thước và phân loại công ten nơ
1. Kích thước và
dung sai cho phép của chúng cũng như việc phân loại công ten nơ được quy định ở
Bảng 1 và Hình 1. Tuy nhiên, khối lượng sử dụng lớn nhất dùng trong khi thử có
thể lớn hơn trị số cho trong bảng này. Khi đó khối lượng sử dụng lớn nhất đưa
ra theo yêu cầu ở mục 2.5.4(2) phải là trị số dùng trong khi thử.
2. Kích thước bên
trong tối thiểu đối với công ten nơ ISO được quy định ở Bảng 2.
3. Không một phần
nào của công ten nơ được phép nhô ra khỏi phạm vi kích thước bên ngoài lớn nhất
của nó.
2.5.2.3. Các
chi tiết nối góc
1. Mỗi công ten nơ
phải được trang bị chi tiết nối góc phía trên và phía dưới.
2. Mặt trên của
chi tiết nối góc phía trên phải cao hơn mặt nóc công ten nơ ít nhất là 6 mm.
2.5.2.4. Kết
cấu đáy
1. Mọi công ten nơ
phải có khả năng được đỡ chỉ bằng các chi tiết nối góc phía dưới của chúng.
2. Công ten nơ
loại 1A, 1AA, 1AAA, 1AX, 1B, 1BB, 1BBB, 1BX, 1C, 1CC, 1CX cũng phải có khả năng
được đỡ nhờ các vùng phân bố tải trọng trong kết cấu đáy của chúng. Vùng này
phải được đặt các dầm ngang trung gian với khoảng cách không quá 1000 mm hoặc
những thành phần kết cấu tạo nên các vùng phân bố tải trọng tại những vị trí
nêu tại Hình 4. Tải trọng lớn nhất tác dụng vào các vùng phân bố tải trọng
không được vượt quá 2R.
3. Đối với các
công ten nơ 1A, 1AA, 1AAA, 1AX, 1B, 1BB, 1BBB, 1BX, 1C, 1CC, 1CX, mặt dưới cùng
vùng phân bố tải trọng ở đáy, bao gồm cả các dầm ngang phía trên mặt phẳng đáy,
phải cao hơn mặt phẳng đi qua mặt dưới của chi tiết góc phía dưới một khoảng
bằng 12,5 mm, dung sai +5 mm hoặc -1,5 mm
4. Công ten nơ ISO
phải được thiết kế sao cho không một phần nào của kết cấu đáy võng quá 6mm thấp
hơn so với mặt phẳng đi qua mặt dưới của chi tiết nối góc phía dưới khi có tải
trọng bằng 1,8R - T phân bố đều.
5. Kết cấu đáy của
công ten nơ phải không được nhô thấp hơn chi tiết nối góc khi có tải trọng rải
đều tương đương với khối lượng có ích lớn nhất.
2.5.2.5. Kết
cấu mặt mút
Đối với các công
ten nơ 1A, 1AA, 1AAA, 1AX, 1B, 1BB, 1BBB, 1BX, 1C, 1CC, 1CX, độ lệch theo
phương ngang của mặt nóc công ten nơ so với mặt đáy công ten nơ khi đặt lực
bằng 150 kN trong quá trình thử độ lệch, không được tạo ra sự thay đổi tổng
chiều dài hai đường chéo ở mỗi mặt mút vượt quá 60 mm.
2.5.2.6. Kết
cấu mặt bên
Đối với các công
ten nơ 1A, 1AA, 1AAA, 1AX, 1B, 1BB, 1BBB, 1BX, 1C, 1CC, 1CX, độ lệch theo chiều
dọc của mặt nóc công ten nơ so với mặt đáy công ten nơ khi đặt lực bằng 75 kN
trong quá trình thử lệch dọc không được vượt quá 25 mm.
2.5.2.7. Cánh
cửa và lỗ đặt cửa
1. Tất cả các lỗ
cửa phải càng lớn càng tốt. Đối với công ten nơ ISO, kích thước lỗ cửa tại mặt
mút được quy định ở Bảng 2.
2. Cánh cửa phải
được trang bị những bộ khóa chắc chắn và có khả năng đóng kín. Tất cả các cửa
phải có khả năng gài cố định khi chúng được mở.
2.5.2.8. Đặc điểm
lựa chọn
1. Công ten nơ
loại 1A và 1AA có thể có rãnh cổ ngỗng. Yêu cầu về kích thước đối với công ten
nơ ISO được quy định ở Hình 5 và ngoài ra, tất cả các phần khác của kết cấu đáy
phải được lấy theo mục 2.5.2.4.
2. Công ten nơ
loại 1C, 1CC và 1D có thể có ổ chạc nâng. Yêu cầu về kích thước đối với công
ten nơ ISO được quy định ở Hình 6 và ngoài ra, kết cấu đáy được lấy theo mục
2.5.2.4.
3. Công ten nơ có
thể được nâng từ vùng đáy bằng các thanh chạc hoặc các thiết bị tương tự khác.
Yêu cầu về kích thước đối với công ten nơ ISO được quy định ở Hình 7 và ngoài
ra kết cấu đáy được lấy theo mục 2.5.2.4.
2.5.3. Vật liệu
và công nghệ chế tạo
1. Các thành phần
kết cấu của công ten nơ phải chế tạo bằng vật liệu không bị ăn mòn hoặc phải
được xử lý chống ăn mòn thích hợp.
2. Các chi tiết
nối góc phải được thiết kế, chế tạo bằng vật liệu sao cho có khả năng đạt được
các yêu cầu làm việc và thử nghiệm được nêu ở mục 2.5.5, ngoài ra chúng còn
phải có tính hàn tốt khi được lắp ráp bằng phương pháp hàn điện.
3. Vật liệu làm
kín các mối nối phải là loại được phê chuẩn
4. Những vật liệu
dùng cho các thành phần kết cấu chính của công ten nơ phải có chất lượng phù
hợp với các đặc điểm kỹ thuật đã được phê chuẩn và phải được thử và kiểm tra
thỏa mãn dưới sự giám sát của đăng kiểm viên. Đăng kiểm viên có thể miễn trừ
việc thử vật liệu đối với những vật liệu đã có giấy chứng nhận phù hợp.
2.5.4. Ghi nhãn
Mỗi công ten nơ
phải được ghi nhãn trong đó ít nhất phải ghi những mục sau đây như quy định ở
Hình 14:
(1) Mã hiệu của
chủ công ten nơ và số seri;
(2) Khối lượng sử
dụng lớn nhất;
(3) Khối lượng bì;
(4) Kiểu công ten
nơ (kiểu của nhà chế tạo);
(5) Tên nhà máy
chế tạo.
1. Mã hiệu chủ
công ten nơ, số seri và số kiểm tra
2. Mã quốc gia,
kích cỡ và mã loại của công ten nơ
3. Khối lượng sử
dụng lớn nhất và khối lượng bì (kg)
Hình 14. Vị trí ghi nhãn trên công ten
nơ
2.5.5. Thử và
kiểm tra
2.5.5.1. Quy
trình chung
1. Thử và kiểm tra
bao gồm các bước sau:
(1) Kiểm tra bên
ngoài;
(2) Kiểm tra kích
thước;
(3) Cân khối
lượng;
(4) Thử độ bền;
(5) Thử kín thời
tiết.
2. Dụng cụ đo được
dùng để thử và kiểm tra công ten nơ phải được hiệu chỉnh chính xác.
3. Những quy trình
thử khác so với những quy định nêu trong mục 2.5 sẽ được chấp nhận nếu được coi
là tương đương.
2.5.5.2. Kiểm
tra bên ngoài
1. Kiểm tra bên
ngoài phải được thực hiện theo các công đoạn thích hợp trong quá trình sản xuất
và/hoặc sau khi hoàn thành để xác định rằng kết cấu, vật liệu và công nghệ chế
tạo công ten nơ là hoàn toàn phù hợp với những yêu cầu của Quy chuẩn này mà
không có bất kỳ khuyết tật bên ngoài nào ở mỗi chi tiết của công ten nơ.
2. Trong lúc kiểm
tra bên ngoài phải đảm bảo được rằng cánh cửa hoạt động nhẹ nhàng và chắc chắn.
2.5.5.3. Kiểm
tra kích thước
Việc kiểm tra kích
thước phải được thực hiện sau khi hoàn thành tất cả công việc chế tạo công ten
nơ để xác định rằng công ten nơ thỏa mãn các yêu cầu về kích thước quy định ở
Quy chuẩn này.
2.5.5.4. Cân
khối lượng công ten nơ
Việc cân khối
lượng phải được thực hiện sau khi hoàn thành tất cả công việc chế tạo công ten
nơ để xác định khối lượng bì của công ten nơ.
2.5.5.5. Thử độ
bền
1. Thử độ bền phải
được thực hiện như được quy định ở Bảng 6 sau khi kết thúc tất cả công việc chế
tạo công ten nơ.
2. Trong khi thử
độ bền phải tiến hành đo những số liệu theo yêu cầu trong Bảng 7. Việc đo bổ
sung các số liệu có thể được yêu cầu phụ thuộc vào từng trường hợp cụ thể.
3. Kết thúc đợt
thử, công ten nơ phải không có biến dạng dư cũng như không có khuyết tật nào
làm ảnh hưởng đến việc sử dụng chúng theo quy định.
2.5.5.6. Thử
kín thời tiết
1. Thử kín thời
tiết phải được thực hiện như quy định ở Bảng 7. Trong khi thử để công nhận
thiết kế, thử kín thời tiết phải được thực hiện sau khi hoàn thành tất cả các
cuộc thử độ bền. Đối với những công ten nơ quy định ở mục 2.4.3.1, việc thử kín
thời tiết phải được thực hiện ở một giai đoạn hợp lý trong sản xuất.
2. Khi kết thúc
việc thử, công ten nơ phải không bị thấm nước vào mặt trong.
Bảng 6. Tải trọng và lực dùng để thử
Nội dung thử
|
Điểm đặt lực
|
Hướng thử
|
Ghi chú
|
Thử xếp chồng
|
Các chi tiết nối
góc phía trên, khoảng dịch chuyển vị trí đặt theo hướng dọc bằng 38 mm, hướng
ngang bằng 25,4 mm
|
Hướng thẳng đứng xuống dưới
Lực 3392 kN đặt
đều ở 4 chi tiết nối góc (không áp dụng cho loại 1D, 1DX)
Lực 896 kN đặt
đều ở 4 chi tiết nối góc (chỉ áp dụng cho 1D, 1DX)
|
Nếu không dùng
được lực thử thì thay bằng tải trọng thử có khối lượng như sau:
- 192000 kg đối
với các loại: 1A, 1AA, 1AX, 1B, 1BB, 1BX, 1C, 1CC, 1CX;
- 50800 kg đối
với các loại: 1D, 1DX.
|
Nâng bằng chi
tiết nối góc phía trên
|
Các chi tiết nối
góc phía trên
|
Hướng thẳng đúng lên trên theo các công ten nơ 1A, 1AA, 1AAA, 1AX,
1B, 1BB, 1BBB, 1BX, 1C, 1CC, 1CX
a = 30o
so với phương thẳng đứng cho công ten nơ 1D, 1DX
|
Lực nâng bằng 2R
(2R/4 cho một chi tiết nối góc)
|
Nâng bằng chi
tiết nối góc phía dưới
|
Các chi tiết nối
góc phía dưới.
Khoảng cách giữa
điểm đặt dây truyền lực nâng đến mặt ngoài cùng của chi tiết nối góc không
được quá 38 mm
|
a: góc so với
phương nằm ngang
|
a
|
1A, 1AA, 1AX,
|
300
|
1B, 1BB, 1BX,
|
370
|
1C, 1CC, 1CX
|
450
|
1D, 1DX
|
600
|
|
Lực nâng bằng 2R
|
Thử bằng xe thử
tải trọng
|
Sàn công ten nơ
|
Hướng thẳng đứng
xuống dưới
|
- 5460 kg cho
một trục (2730 kg cho một bánh xe)
- Chiều rộng
bánh xe: 180 mm
- Khoảng cách
tâm hai bánh xe: 760 mm
- Diện tích tiếp
xúc của một bánh xe: 142 cm2
|
Thử kéo nén dọc
|
Các chi tiết nối
góc phía dưới
|
Hướng dọc
|
Tải trọng đặt
tập trung bằng 2R (2R/2 cho một mặt mút)
|
Thử mặt mút
|
Mặt mút
|
Hướng ra phía ngoài mặt mút
|
Tải trọng phân
bố đều bằng 0,4P
|
Thử mặt bên
|
Mặt bên
|
Hướng ra ngoài mặt bên
|
Tải trọng phân
bố đều bằng 0,6P
|
Thử mặt nóc
|
Trên diện tích
600mm x 300mm được đặt tại vùng yếu nhất
|
Hướng xuống phía dưới mặt nóc
|
Tải trọng 300 kg
phân bố đều
|
Thử độ cứng
ngang (công ten nơ 1A, 1AA, 1AX, 1B, 1BB, 1BX, 1C, 1CC, 1CX)
|
Các chi tiết nối
góc phía trên
|
Hướng ngang
|
Lực đặt tập
trung trên mỗi chi tiết nối góc phía trên bằng 150 kN
|
Thử độ cứng dọc
(công ten nơ 1A, 1AA, 1AX, 1B, 1BB, 1BX, 1C, 1CC, 1CX)
|
Các chi tiết nối
góc phía trên
|
Hướng dọc
|
Lực đặt tập
trung trên mỗi chi tiết nối góc phía trên bằng 75 kN
|
Thử ổ chạc nâng
đối với công ten nơ 1C, 1CC và 1D (nếu có)
|
Ổ chạc nâng
|
Hướng thẳng đứng lên trên
|
Tải trọng bằng
1,25R/2 phân bố cho từng ổ chạc nâng
|
Nâng tại vị trí
chạc nâng mặt bên (nếu có)
|
Tại vị trí chạc
nâng
|
Hướng thẳng đứng lên trên
|
Tải trọng bằng
1,25R/4 phân bố cho từng ổ chạc nâng
|
Bảng 7. Quy trình thử và đo
Thử
|
Quy trình và đo
|
Nâng bằng chi
tiết nối góc phía dưới
|
Quy trình:
Tải trọng đặt
phía trong: Phân bố khắp mặt đáy với tổng tải trọng bằng 2R-T
Lực đặt: Công
ten nơ ở vị trí bình thường, lực nâng tăng dần qua lỗ cạnh của chi tiết nối
góc dưới như sau:
|
Công ten nơ loại
1A, 1AA, 1AAA,
1AX
1B, 1BB, 1BBB,
1BX
1C, 1CC, 1CX
1D, 1DX
|
Hướng đặt lực
tạo với phương ngang
30o
37o
45o
60o
|
Công ten nơ được
đỡ trong 5 phút
Đo: Đo bất kỳ
những biến dạng nào xảy ra khi thử nâng.
|
Sức bền sàn
|
Quy trình:
Tải trọng đặt
phía trong: không có
Lực đặt: Công
ten nơ được đỡ bằng các chi tiết nối góc dưới. Dùng xe thử có chiều rộng bánh
xe 180 mm; khoảng cách 2 tâm bánh xe 760 mm; diện tích tiếp xúc một bánh xe
142 mm2, có tải trọng tác dụng lên một trục là 5460 kg di chuyển
trên toàn bộ sàn.
Đo: Đo độ biến
dạng và biến dạng dư tại ba vị trí của sàn.
|
Kéo nén dọc
|
Quy trình:
Tải trọng bên
trong: 2R-T phân bố đều khắp mặt sàn.
Lực đặt: Công
ten nơ đặt ở vị trí bình thường được cố định bằng chốt khóa qua các lỗ dưới
của các chi tiết nối góc dưới tại một mặt mút. Ở mặt mút kia tải trọng R đặt
vào từng dầm dọc qua lỗ dưới của chi tiết nối góc dưới theo chiều dọc dầm,
đầu tiên thì nén sau đó thì kéo.
Đo: Đo sự thay
đổi theo chiều dài của hai dầm dọc đáy trong lúc thử và sau khi thử (từng
hướng thử).
|
Xếp chồng
|
Quy trình:
Tải trọng đặt
phía trong: 1,6R-T phân bố đều trên mặt sàn.
Lực đặt: Công
ten nơ đặt ở vị trí bình thường được đỡ bằng các chi tiết nối góc dưới, lực
nén tương đương 2,25R phải được đặt vào mỗi trụ góc qua những chi tiết nối
góc thử nối cố định. Việc thử phải được thực hiện nhiều lần sao cho có thể
thử được tất cả các vị trí trong phạm vi đặt lực theo chiều ngang bằng 25,4
mm và chiều dọc 38 mm.
Đo:
(i) Biến dạng
tại điểm thấp nhất của hai dầm dọc đáy và tại vị trí trục giữa của trục đáy.
Việc đo này có thể được thực hiện trước khi thử tải hướng trục.
(ii) Biến dạng
tại điểm giữa trụ góc về hai hướng ngang, dọc hoặc ở vị trí võng lớn nhất.
(iii) Biến dạng
dư sau khi bỏ tải trọng ở bên trong ra.
|
Nâng bằng chi
tiết nối góc phía trên
|
Quy trình:
Tải trọng đặt
phía trong: 2R-T phân bố đều trên mặt sàn.
Lực đặt: Công
ten nơ đặt ở vị trí bình thường. Lực nâng tăng dần qua các chi tiết nối góc
phía trên
(i) Đặt thẳng
đứng đối với công ten nơ loại 1A, 1AA, 1B, 1BB, 1C và 1CC.
(ii) Góc 30o
so với phương thẳng đứng đối với công ten nơ 1D
Công ten nơ phải
được đỡ trong 5 phút
Đo:
(i) Khi có đặt
tải trọng thử và công ten nơ được đỡ bởi bốn chi tiết nối góc phía dưới trước
khi cắt lực nâng, đo biến dạng tại vị trí thấp nhất của hai dầm dọc đáy và
trục dọc tâm đáy.
(iii) Tất cả các
biến dạng do nâng.
(iv) Biến dạng
dư sau khi bỏ tải trọng bên trong
|
Thử bền mặt mút
|
Quy trình:
Tải trọng bên
trong: 0,4P phân bố đều khắp bề mặt mút, sao cho mặt mút có thể võng tự do.
Đo: Độ võng và
biến dạng dư tại tâm và ít nhất tại hai điểm khác của mặt mút.
|
Thử bền mặt bên
|
Quy trình:
Tải trọng bên
trong: 0,6P phân bố đều khắp mặt bên, khi thử phải đặt sao cho mặt bên và các
dầm dọc trên, dưới của nó có thể võng tự do. Mỗi mặt phải được thử riêng. Tuy
nhiên nếu kết cấu hai mặt như nhau thì chỉ cần thử một mặt.
Đo: Độ võng và
biến dạng dư tại tâm của mặt bên và điểm giữa của dầm dọc trên, dưới của mặt
bên.
|
Thử bền nóc (mặt
trên)
|
Quy trình:
Tải trọng bên
trong: không có.
Lực đặt: Bằng
300 kg phân bố đều khắp diện tích 600 mm (300 mm tại vùng yếu nhất của mặt
nóc).
Đo: Độ võng lớn
nhất và biến dạng dư tại tiết diện được thử.
|
Lệch ngang
|
Quy trình:
Tải trọng bên
trong: không có.
Lực đặt: Công
ten nơ ở vị trí bình thường được đặt cố định qua những lỗ ở các chi tiết nối
góc đáy, lực thử lệch ngang bằng 150 kN (15.000 kG) được đặt riêng hoặc đồng
thời vào mỗi chi tiết nối góc ở một mặt bên. Phải hạn chế chuyển vị ngang
bằng cách dùng thiết bị giữ cố định theo hướng đường chéo đối diện với lực
đặt. Ngoại lực được đặt đầu tiên theo chiều hướng vào các chi tiết nối góc
rồi sau đó theo chiều ngược lại.
Đo: Sự sai khác
ở các đường chéo trước khi thử, trong và sau khi thử.
|
Lệch dọc
|
Quy trình:
Tải trọng bên
trong: không có.
Lực đặt: Công
ten nơ ở vị trí bình thường được đặt cố định qua những lỗ ở các chi tiết nối
góc đáy, lực đẩy bằng 75 kN (7500 kG) được đặt riêng hoặc đồng thời vào mỗi
chi tiết nối góc phía trên. Phải hạn chế chuyển vị dọc bằng cách dùng thiết
bị giữ cố định theo hướng đường chéo đối diện so với lực đặt. Ngoại lực được
đặt đầu tiên theo chiều hướng vào các chi tiết nối góc rồi sau đó theo chiều
ngược lại.
Đo: Độ dịch
chuyển dọc của dầm dọc nóc.
|
Nâng bằng ở chạc
nâng
|
Quy trình:
Tải trọng bên
trong: 1,25R-T phân bố đều khắp mặt sàn.
Lực đặt: Công
ten nơ được đỡ bằng hai chạc có chiều rộng 200 mm đút sâu vào trong ổ chạc
một khoảng là 1828 mm ± 3 mm và được giữ trong 5 phút.
Đo: Các biến
dạng cục bộ và biến dạng dư khi thử hoặc sau khi thử.
|
Nâng tại vị trí
chạc nâng mặt bên
|
Quy trình:
Tải trọng bên
trong: 1,25R-T phân bố đều khắp mặt sàn.
Lực đặt: Công
ten nơ được đỡ bằng những tấm đệm tại vị trí của bốn ổ chạc nâng trong 5
phút. Các tấm đệm phải có cùng diện tích như chạc nâng được dùng.
Đo: Tiến hành đo
các biến dạng cục bộ trong khi thử và mọi biến dạng dư phát sinh.
|
Kín thời tiết
|
Quy trình: Tất
cả các mặt của công ten nơ phải được thử phun nước bằng vòi phun có đường
kính 12,5mm, áp lực nước tại vòi bằng 1 bar (0,1 MPa) di chuyển ngang với tốc
độ khoảng 100 mm/giây tại khoảng cách từ vòi phun đến mặt được thử bằng 1,5
m.
|
2.6. Công ten nơ đẳng nhiệt
2.6.1. Phạm vi
áp dụng
Những quy định ở mục
2.6 áp dụng cho những công ten nơ được chế tạo ở các vách ngăn, cửa, sàn và nóc
được cách nhiệt để có thể hạn chế sự trao đổi nhiệt giữa bên trong và bên ngoài
công ten nơ (dưới đây gọi là công ten nơ đẳng nhiệt).
Việc công nhận
thiết kế, công nhận quy trình chế tạo, thử nghiệm và kiểm tra trong khi chế tạo
các thiết bị làm lạnh và/hoặc thiết bị hâm nóng dùng cho công ten nơ đẳng nhiệt
được thực hiện theo các yêu cầu của chủ công ten nơ.
2.6.2. Các bản
vẽ và hồ sơ
Ngoài những hồ sơ
và bản vẽ quy định ở mục 2.1.2 và 2.4.2, công ten nơ đẳng nhiệt muốn được Đăng
kiểm thử và kiểm tra thì phải trình Đăng kiểm các bản vẽ và hồ sơ sau đây:
(1) Kết cấu cách
nhiệt (bao gồm loại vật liệu cách nhiệt, số liệu về trao đổi nhiệt, chi tiết về
phương pháp thực hiện cách nhiệt);
(2) Thiết bị thông
gió, thoát nước;
(3) Vị trí đặt
nhiệt kế và bố trí thiết bị ghi nhiệt độ.
2.6.3. Bố trí
kết cấu và sản lượng của thiết bị làm lạnh
2.6.3.1. Quy
định chung
1. Trừ khi có
những quy định khác trong phần này, những yêu cầu ở mục 2.5 phải được áp dụng
đối với công ten nơ đẳng nhiệt.
2. Công ten nơ
đẳng nhiệt phải phù hợp những đặc tính kỹ thuật nêu dưới đây:
(1) Nhiệt độ bên
trong và bên ngoài của công ten nơ đẳng nhiệt có thiết bị làm lạnh phải tương
ứng là -18oC và 38oC. Ngoài ra, nhiệt độ bên trong và bên
ngoài đối với công ten nơ đẳng nhiệt có thể là các nhiệt độ thiết kế.
(2) Hệ số truyền
nhiệt (dưới đây gọi là hệ số “K”) của công ten nơ đẳng nhiệt phải không nhỏ hơn
0,4 W/m2 oC.
(3) Thiết bị điện
phải phù hợp với tiêu chuẩn ISO/IS 1496/II, đến mức thực tế có thể thực hiện
được.
2.6.3.2. Kết
cấu cách nhiệt
Lớp cách nhiệt của
công ten nơ phải được chế tạo sao cho chúng không bị ảnh hưởng trong quá trình
làm sạch như rửa bằng nước, bằng hơi nước và các chất tẩy khác.
2.6.3.3. Độ kín
khí
Công ten nơ đẳng
nhiệt phải có kết cấu kín khí và phù hợp các yêu cầu quy định ở mục 2.6.6.3.
2.6.3.4. Thiết
bị làm lạnh
1. Thiết bị làm
lạnh phải phù hợp với yêu cầu nêu dưới đây và phải đủ sản lượng cho tất cả các
trạng thái khai thác của công ten nơ.
(1) Thiết bị làm
lạnh phải có sản lượng để làm việc liên tục và có khả năng duy trì tốt nhiệt độ
bên trong tối thiểu như quy định theo điều kiện thử được nêu ở mục
2.6.6.5(1)(d).
(2) Thiết bị làm
lạnh cũng phải có khả năng duy trì có hiệu quả nhiệt độ tối thiểu được quy định
với thời gian ít nhất là 4 giờ theo điều kiện thử được nêu ở mục 2.6.6.5(1)(e).
2. Nếu bầu ngưng
là kiểu làm mát bằng nước thì nhiệt độ thiết kế của nước làm mát đối với thiết
bị làm lạnh là 36oC.
3. Đối với những
thiết bị yêu cầu làm mát bằng nước thì các đầu nhận và xả nước phải phù hợp với
Hình 8 và Hình 9. Các đầu nhận và xả nước phải đặt tại vị trí cuối cơ cấu công
ten nơ sao cho người quan sát đứng đối diện thấy chúng xuất hiện ở phía dưới
hông mạn phải công ten nơ.
4. Công ten nơ
phải có kết cấu sao cho không khí được làm lạnh có thể tuần hoàn giữa các tấm bọc
bên trong, các sàn và hàng hóa.
5. Đối với các
công ten nơ đẳng nhiệt loại 1AA, 1CC và 1C có kết cấu dùng hệ thống thông khí
hoặc dùng các thiết bị có thể tháo rời lắp đặt bên ngoài thì các lỗ nhận và xả
khí phải phù hợp với Hình 10, Hình 11 và Hình 12.
2.6.3.5. Những
yêu cầu về vệ sinh và thiết bị thoát nước
1. Bề mặt bên
trong và kết cấu của công ten nơ đẳng nhiệt phải được cấu tạo sao cho việc làm
sạch chúng dễ dàng và phải thực hiện những biện pháp thích hợp để đảm bảo rằng
nước rửa công ten nơ có thể thoát hết ra ngoài. Nếu khoang chứa hàng khô yêu
cầu có đặt lỗ thoát nước để rửa phía bên trong công ten nơ, chúng phải có những
nút đóng mở bằng tay.
2. Khi thiết bị
thoát nước đặt ở trên sàn công ten nơ, chúng phải có bộ phận đóng kín có khả
năng đóng mở từ bên ngoài công ten nơ hoặc có thiết bị ngăn nước tràn vào bên
trong. Ngoài ra thiết bị thoát nước phải cấu tạo sao cho không làm ảnh hưởng
đáng kể đến tính kín khí.
3. Nếu có yêu cầu
hệ thống thoát nước khoang hàng có thể hoạt động khi công ten nơ đang chứa hàng
thì phải đặt các thiết bị bảo vệ có thể mở tự động khi áp suất bên trong cao
hơn áp suất làm việc bình thường.
2.6.3.6. Bố trí
thiết bị treo hàng
Nếu hàng được treo
trên trần công ten nơ đẳng nhiệt thì công ten nơ phải được thiết kế sao cho có
khả năng treo một trọng lượng gấp 2 lần trọng lượng làm việc lớn nhất hoặc
3.000 kg cho 1 mét chiều dài sử dụng bên trong công ten nơ, lấy giá trị nào lớn
hơn.
2.6.3.7. Dụng
cụ đo nhiệt độ
1. Công ten nơ
đẳng nhiệt phải có dụng cụ thích hợp để đo nhiệt độ bên trong. Có thể dùng máy
ghi nhiệt độ để tự động ghi nhiệt độ của công ten nơ.
2. Nếu dùng dụng
cụ chỉ báo nhiệt độ tự động thì phải có phương tiện thích hợp để hiệu chỉnh.
2.6.4. Vật liệu
và công nghệ chế tạo
Ngoài các yêu cầu
nêu ở mục 2.5.3, vật liệu và công nghệ chế tạo công ten nơ đẳng nhiệt còn phải
phù hợp với các yêu cầu sau:
(1) Việc chọn vật
liệu thích hợp dùng cho công ten nơ đẳng nhiệt và thiết bị làm lạnh hoặc thiết
bị hâm nóng phải không gây độc hại cho hàng hóa. Vật liệu không bị hư hỏng khi
thực hiện các bước thử nghiệm được quy định ở mục 2.6.6.4 và 2.6.6.5.
(2) Chất lượng vật
liệu cách nhiệt phải được Đăng kiểm chấp nhận.
(3) Việc cách
nhiệt phải được thực hiện cẩn thận.
(4) Nếu lớp cách
nhiệt được chế tạo bằng cách tạo bọt tại chỗ thì phương pháp tạo bọt phải được
Đăng kiểm xét duyệt.
2.6.5. Ghi nhãn
1. Ngoài việc phải
thỏa mãn các quy định nêu ở mục 2.5.3, việc ghi nhãn công ten nơ đẳng nhiệt
phải nêu rõ các mục sau đây:
(1) Kiểu thiết bị
làm lạnh, ngày chế tạo và kiểu công chất làm lạnh;
(2) Công suất và
vòng quay động cơ điện dùng cho máy nén các công chất làm lạnh;
(3) Hiệu điện thế
định mức, tần số, số seri các pha của môtơ máy nén công chất làm lạnh;
(4) Kiểu nguồn
điện (phân loại nguồn điện I, II hoặc III được nêu trong ISO/IS 1496/II);
(5) Dòng toàn tải
và tổng dòng khởi động;
(6) Nhiệt độ bên
trong nhỏ nhất và nhiệt độ môi trường (khi bộ ngưng làm mát bằng không khí).
2. Nếu công ten nơ
đẳng nhiệt có thiết bị treo hàng thì phải ghi rõ tải trọng sử dụng lớn nhất tại
vị trí dễ thấy trên thành ở phía trong của công ten nơ.
2.6.6. Thử và
kiểm tra
2.6.6.1. Quy
trình chung
1. Ngoài những quy
định ở mục 2.6, việc thử và kiểm tra còn phải được tiến hành theo những quy
định trong mục 2.5 của Quy chuẩn này.
2. Thử và kiểm tra
đối với công ten nơ đẳng nhiệt bao gồm các bước sau:
(1) Kiểm tra bên
ngoài;
(2) Kiểm tra kích
thước công ten nơ;
(3) Cân khối
lượng;
(4) Thử kín thời
tiết;
(5) Thử sức bền;
(6) Thử kín khí;
(7) Thử truyền
nhiệt;
(8) Thử hoạt động
thiết bị làm lạnh.
3. Việc thử hoạt
động phải được thể hiện sau khi kết thúc việc thử sức bền với kết quả thỏa mãn.
4. Tất cả các
thiết bị và dụng cụ được dùng cho việc thử hoạt động phải được chọn lựa thích
hợp và sai số của chúng được lấy như sau:
(1) Thiết bị đo
nhiệt độ: ±0,5oC;
(2) Hệ thống đo
công suất: ±2% số lượng được đo;
(3) Lưu lượng kế:
±3%;
(4) Áp kế: ±5%.
2.6.6.2. Thử độ
bền
Thử độ bền của nóc
công ten nơ có các thiết bị treo hàng (nếu có) phải được thực hiện như sau:
(1) Quy trình
Một tải trọng bằng
2 lần khối lượng sử dụng lớn nhất hoặc 3.000 kg cho 1 mét chiều dài sử dụng bên
trong công ten nơ, lấy giá trị nào lớn hơn, được đặt vào móc như một tải trọng
sử dụng bình thường giả định khi công ten nơ được đặt trên giá đỡ bằng bốn chi
tiết nối góc của nó.
(2) Đo
Đo độ võng lớn
nhất và biến dạng dư của tiết diện dưới tải trọng thử.
(3) Những yêu cầu
Kết thúc cuộc thử
công ten nơ phải không được có biến dạng dư cũng như những khuyết tật ảnh hưởng
đến việc sử dụng của công ten nơ.
2.6.6.3. Thử
kín khí
Thử kín khí phải
được thực hiện như sau:
(1) Quy trình thử:
(a) Cuộc thử này
phải được thực hiện trước khi thử truyền nhiệt.
(b) Công ten nơ
phải ở điều kiện hoạt động bình thường và phải được đóng kín ở mức độ bình
thường như khi sử dụng.
(c) Khi thử, nhiệt
độ bên trong và bên ngoài công ten nơ vào khoảng 15oC đến 25oC.
Độ dao động của nhiệt độ trong và ngoài ở trong khoảng 3oC.
(d) Thiết bị làm
lạnh hoặc thiết bị hâm nóng phải được lắp đặt đúng chỗ, trừ các công ten nơ có
trang thiết bị có thể tháo rời và đóng kín lỗ lắp thiết bị trên bề mặt. Trong
trường hợp này, các thiết bị phải được tháo ra và các lỗ lắp ráp phải được đóng
lại.
(e) Tất cả các lỗ
thoát nước phải được đóng kín.
(f) Hệ thống cấp
khí qua bộ lưu tốc và áp kế phải được nối với công ten nơ bằng đầu nối kiểu kín
khí. Áp kế không được đặt trực tiếp vào ống cấp khí.
(g) Không khí phải
được thổi vào công ten nơ sao cho áp suất bên trong nâng tới 250+10 Pa
(25mm+1mm chiều cao cột nước) và việc cấp không khí phải được điều chỉnh để duy
trì áp suất này. Sau khi trạng thái thử đã ổn định, áp suất này phải được giữ
với thời gian không nhỏ hơn 30 phút.
(2) Đo
(a) Phải đo nhiệt
độ bên trong và xung quanh công ten nơ.
(b) Đo lưu lượng
không khí yêu cầu để duy trì áp suất thử.
(3) Yêu cầu
Tỷ lệ rò khí được
xác định trong điều kiện không khí tiêu chuẩn không được lớn hơn giá trị nêu
trong Bảng 8 dưới đây. Nếu độ rò khí đo được vượt quá trị số này thì tỷ lệ rò
khí lớn nhất có thể được lấy phù hợp với những yêu cầu của ISO/IS 1496/II.
Đối với những công
ten nơ loại 1C và 1CC được đề cập đến ở 2.6.6.3(1)(d) có các lỗ nhận và xả khí
như quy định ở mục 2.6.3.4-5 thì tỷ lệ rò khí cho phép lớn nhất xác định trong điều
kiện khí quyển tiêu chuẩn phải nhỏ hơn 8 m3/giờ.
Bảng 8. Tỷ lệ rò khí cho phép
Loại công ten nơ
|
1A, 1AA
|
1BB, 1B
|
1CC, 1C
|
1D
|
Tỷ lệ rò khí m3/h
|
30
|
23
|
16
|
9
|
2.6.6.4. Thử
truyền nhiệt
Thử truyền nhiệt
phải được thực hiện như sau:
(1) Quy trình
(a) Cuộc thử này
phải được thực hiện sau khi kết thúc thử kín khí và thỏa mãn.
(b) Khi thử, các
thiết bị làm nóng/lạnh phải đặt đúng chỗ, trừ khi công ten nơ được thiết kế với
các thiết bị tháo rời được thì các thiết bị đó có thể không lắp vào vị trí khi
thử, nhưng ở chỗ đó phải được đóng kín.
(c) Thử truyền
nhiệt phải được thực hiện ở điều kiện ổn định, áp dụng phương pháp làm nóng bên
trong hoặc phương pháp làm lạnh bên trong.
(d) Thử phải được
tiến hành với thời gian liên tục không nhỏ hơn 8 giờ, phải ghi tất cả các số
liệu trong từng khoảng thời gian 30 phút một lần.
(e) Trong lúc thử,
các điều kiện dưới đây phải được thỏa mãn:
(i) Nhiệt độ trung
bình của thành công ten nơ phải trong phạm vi nhỏ nhất 20oC, cao
nhất 32oC và độ chênh lệch nhiệt độ giữa bên trong và bên ngoài công
ten nơ phải không nhỏ hơn 20oC.
(ii) Chênh lệch
nhiệt độ lớn nhất giữa 2 điểm bất kì bên trong tại bất cứ lúc nào khi thử là 3oC.
(iii) Độ chênh
lệch nhiệt độ lớn nhất giữa 2 điểm bất kì bên ngoài tại bất cứ lúc nào khi thử
là 3oC.
(iv) Chênh lệch
nhiệt độ lớn nhất của nhiệt độ trung bình không khí bên trong qi tại các thời điểm đo khác nhau là 1,5oC.
(v) Chênh lệch
nhiệt độ lớn nhất của nhiệt độ trung bình không khí bên ngoài qe tại các thời điểm đo khác nhau là 1,5oC.
(vi) Chênh lệch
lớn nhất tính theo phần trăm giữa giá trị tiêu hao công suất lớn nhất và nhỏ
nhất không được vượt quá 3% giá trị tiêu hao nhỏ nhất.
(vii) Tất cả dụng
cụ đo nhiệt độ đặt ở phía trong và ngoài công ten nơ phải được bảo vệ chống lại
sự bức xạ nhiệt.
(f) Điểm đo nhiệt
độ: Nhiệt độ phải được đo tại những điểm nêu trong Hình 13.
(g) Đối với phương
pháp làm nóng bên trong bằng điện, bộ gia nhiệt không bức xạ phải được che chắn
thích hợp và quạt lưu thông không khí phải được đặt tại tâm hình học của công
ten nơ.
(h) Không được
dùng phương pháp thử dẫn đến đóng băng trên các chi tiết làm ảnh hưởng đến kết
quả thử truyền nhiệt.
(2) Đo
(a) Số liệu về
nhiệt độ bên ngoài và bên trong công ten nơ cũng như giá trị tiêu hao công suất
để xác định hệ số K phải được thực hiện trong khoảng thời gian không quá 30
phút/lần và thực hiện liên tục trong khoảng thời gian không nhỏ hơn 8 giờ.
(b) Nhiệt độ trung
bình của thành công ten nơ được xác định theo công thức:
q = (qe + qi)/2
(c) Hệ số truyền
nhiệt K được xác định theo công thức sau:
Trong đó:
K : Hệ số
truyền nhiệt (W/m2 oC)
U: Tổng đại
lượng truyền nhiệt (W/oC)
S: Diện tích
trung bình bề mặt công ten nơ (m2)
Se:
Diện tích mặt ngoài công ten nơ (m2)*
Si:
Diện tích mặt trong công ten nơ (m2)*
Q: Công suất
tỏa ra hoặc hấp thụ trong thời gian các bộ phận làm nóng, quạt hoặc thiết bị
làm lạnh bên trong làm việc (W)
q: Nhiệt độ trung bình thành
công ten nơ (oC)
qe: Nhiệt độ trung bình phía ngoài công ten nơ (oC)
qi: Nhiệt độ trung bình phía trong công ten nơ (oC)
Chú thích: * Nếu
bề mặt công ten nơ có dạng gợn sóng, diện tích sử dụng lấy theo hình chiếu của
chúng.
(3) Yêu cầu
Hệ số K thu được
qua thử nghiệm phải không được lớn hơn trị số quy định ở mục 2.6.3.1-2(2).
2.6.6.5. Thử
hoạt động thiết bị làm lạnh
Thử hoạt động
thiết bị làm lạnh phải thực hiện như sau:
(1) Quy trình
(a) Công ten nơ
phải được đặt trong phòng thử có nhiệt độ không thay đổi và bằng nhiệt độ bên
ngoài được quy định ở mục 2.6.3.1-2(1).
(b) Điểm đo nhiệt
độ phía ngoài công ten nơ phải ở những chỗ được quy định ở Hình 13, ở mặt trong
công ten nơ ít nhất phải đo nhiệt độ tại lỗ nhận và lỗ xả không khí của công
ten nơ.
(c) Việc thử được
tiến hành ở trạng thái làm việc bình thường của công ten nơ, nhưng các bộ phận
thông gió phải được đóng kín.
(d) Dùng thiết bị
làm lạnh để làm lạnh công ten nơ, nhiệt độ bên trong công ten nơ phải hạ tới
nhiệt độ được quy định ở mục 2.6.3.1-2(1) và sau đó giữ nguyên nhiệt độ này
trong khoảng thời gian 8 giờ.
(e) Sau khi thực
hiện những thử nghiệm nêu trên, phải đóng mạch thiết bị gia nhiệt không bức xạ
đặt tại dòng khí bên trong công ten nơ để đạt được công suất ít nhất bằng 25%
tổng lượng truyền nhiệt của công ten nơ (U) được xác định khi thử truyền nhiệt
quy định ở mục 2.6.6.4. Thiết bị gia nhiệt và thiết bị làm lạnh phải cùng hoạt
động trong thời gian ít nhất là 4 giờ.
(f) Công suất các
thiết bị gia nhiệt được xác định theo công thức:
Công suất tạo
nhiệt = 0,25KS(qe-qi)
Trong đó:
K: Hệ số truyền
nhiệt được xác định trong cuộc thử truyền nhiệt được quy định ở mục 2.6.6.4
(W/m2 oC).
S: Diện tích bề
mặt trung bình của công ten nơ (m2)
qe: Nhiệt độ bên trong công ten nơ được quy định ở mục 2.6.3.1-2(1) (oC).
qi: Nhiệt độ bên ngoài công ten nơ được quy định ở mục 2.6.3.1-2(1) (oC).
(2) Đo
(a) Nhiệt độ bên
trong và bên ngoài phải được ghi lại.
(b) Công suất tiêu
hao của thiết bị hâm nóng bằng điện phải được ghi lại.
(3) Yêu cầu
Trong khi thử phải
bảo đảm rằng nhiệt độ trung bình bên trong công ten nơ luôn luôn được duy trì ở
nhiệt độ quy định.
2.7. Công ten nơ chở hàng lỏng
2.7.1. Phạm vi
áp dụng
Những quy định ở mục
2.7 áp dụng cho công ten nơ hàng lỏng dùng để chuyên chở các chất lỏng và chất
khí có áp suất làm việc cho phép từ 0,3 kG/cm2 (29,4 kPa) trở lên.
2.7.2. Các bản
vẽ và hồ sơ
Để thử và kiểm tra
công ten nơ hàng lỏng, ngoài những hồ sơ, bản vẽ quy định ở mục 2.1.2 hoặc
2.4.2 phải trình cho Đăng kiểm duyệt các bản vẽ và hồ sơ sau (ba bộ):
(1) Thuyết minh
đặc tính kỹ thuật của két chứa.
(2) Các bản vẽ của
két chứa, nêu chi tiết về vật liệu, kích thước, quy trình hàn và các chi tiết
lắp ráp các van, các đầu phun và các chi tiết lắp ráp khác.
(3) Bản vẽ bố trí
đầy đủ các chi tiết của van và đầu phun cũng như các chi tiết lắp ráp khác.
(4) Bản vẽ chi
tiết các van giảm áp.
2.7.3. Kích
thước, phân loại và bố trí kết cấu
2.7.3.1. Quy
định chung
1. Trừ khi có
những quy định khác đi, các quy định ở mục 2.5.2 (trừ 2.5.2.2-2, 2.5.2.6 và
2.5.2.7-2) phải áp dụng đối với công ten nơ hàng lỏng.
2. Các két chứa và
phụ tùng lắp đặt phải được thiết kế, chế tạo và thử nghiệm phù hợp với Tiêu
chuẩn về bình chịu áp lực đã được công nhận và những yêu cầu của phần này.
2.7.3.2. Tải
trọng thiết kế
Mỗi thành phần kết
cấu của công ten nơ phải được thiết kế thỏa mãn các tải trọng quy định ở Bảng
10.
2.7.3.3. Khung
công ten nơ
Mặt trên của các
chi tiết nối góc phải cao hơn nóc két và các phụ tùng, đường ống liên kết ít
nhất là 6 mm.
2.7.3.4. Kết
cấu đáy
Khi công ten nơ
hàng lỏng chứa hàng với khối lượng sử dụng lớn nhất R, không một phần nào của
két và phụ tùng liên kết với vỏ két được nhô quá xuống dưới mặt phẳng cao hơn
25 mm so với mặt đáy của các chi tiết nối góc phía dưới của công ten nơ.
2.7.3.5. Đặc
trưng lựa chọn khung công ten nơ
1. Không được dùng
ổ chạc nâng để xếp dỡ công ten nơ hàng lỏng khi có tải vì khi di chuyển công
ten nơ chứa đầy hoặc một phần hàng lỏng bằng chạc nâng, sẽ nguy hiểm do không
ổn định. Không được trang bị ổ chạc nâng cho công ten nơ ISO.
2. Lối đi (nếu có)
phải được thiết kế để chịu được tải trọng bằng 300 kg, phân bố đều trên diện
tích 600 mm x 300 mm.
3. Cầu thang (nếu
có) phải được thiết kế để có thể chịu được tải trọng bằng 200 kg cho một bậc
thang bất kỳ.
2.7.3.6. Két
chứa
1. Két phải được
cố định chắc chắn với các thành phần kết cấu của khung công ten nơ. Két phải có
khả năng nạp đầy và xả hết mà không phải chuyển két ra khỏi công ten nơ.
2. Khoang của két
không có van xả chân không phải được thiết kế sao cho chúng có thể chịu được
khi áp suất bên ngoài cao hơn áp suất bên trong ít nhất là 39 kPa mà không có
biến dạng dư.
2.7.3.7. Các
thiết bị của két chứa
1. Tất cả các lỗ,
trừ van an toàn, phải có thiết bị đóng kín thích đáng để ngăn ngừa hàng lỏng
thoát ra ngoài qua các lỗ đó.
2. Các thiết bị
của ống nạp và xả hàng phải được chế tạo và lắp đặt sao cho hạn chế ở mức thấp
nhất khả năng hư hỏng, nếu cần thiết có thể bảo vệ chúng bằng các nắp hoặc bằng
các hộp che chắn thích hợp.
3. Tất cả những lỗ
đặt thấp hơn mức chở hàng bình thường trong két và được trang bị van có khả
năng đóng bằng tay phải có phương tiện đóng phụ ở phía thoát ra của van. Phương
tiện đóng phụ này có thể là tấm chặn kín chất lỏng, mặt bích được bắt chặt bằng
bu lông hoặc thiết bị bảo vệ thích hợp khác có khả năng ngăn không cho chất
lỏng bên trong chảy ra ngoài.
4. Tất cả các van
dù đặt bên trong hay bên ngoài đều phải đặt càng sát với vỏ két càng tốt.
5. Các van chặn có
cần vặn phải đóng lại khi vặn tay quay theo chiều kim đồng hồ.
6. Tất cả những
trang bị phụ của két phải được chú thích rõ ràng để chỉ dẫn chức năng của
chúng.
2.7.3.8. Van an
toàn
1. Mỗi két của
buồng chứa chất lỏng kín phải được đặt một bộ van an toàn và nó phải mở hoàn
toàn tại áp suất không lớn hơn áp suất thử của két.
2. Để tránh sự
tăng áp suất quá mức bên trong công ten nơ, các van an toàn đặt trên những công
ten nơ ISO phải có dung lượng xả tại áp suất tối thiểu được nêu trong Bảng 9
dưới đây:
Bảng 9. Dung lượng xả áp suất tối thiểu
Loại công ten nơ
|
Dung lượng xả áp suất tối thiểu (m3/phút)
|
1AA
1A
1B
1C
1D
|
6,4
5,7
4,8
3,8
2,8
|
3. Van an toàn
phải được nối với phần không gian chứa hơi và đặt tại đỉnh két hoặc đỉnh của
khoang két và cố gắng gần điểm giữa chiều dài của chúng, tại nơi dễ kiểm tra và
điều chỉnh.
4. Mỗi van an toàn
phải được ghi rõ ràng và cố định áp suất làm việc của nó.
5. Khi các két
hoặc khoang két có van xả chân không, chúng phải được thiết kế sao cho có thể
ngăn chặn được những biến dạng dư gây ra do áp suất bên ngoài.
2.7.3.9. Lỗ
người chui
Mỗi két chứa phải
có lỗ người chui hoặc những lỗ khác có đường kính nhỏ nhất là 450 mm phục vụ
cho việc sửa chữa hoặc kiểm tra bên trong công ten nơ.
2.7.3.10. Dụng
cụ đo
Dụng cụ đo tiếp
xúc trực tiếp với hàng chứa trong két phải được làm bằng những vật liệu không
bị phá hủy bởi hàng chứa trong két.
2.7.3.11. Đặc
trưng lựa chọn đối với két chứa
1. Khi công ten nơ
phải cách nhiệt, cần phải có những lưu ý thích hợp đối với các yêu cầu ở mục
2.7.4 và việc thiết kế, chế tạo phải sao cho việc cách nhiệt không làm ảnh
hưởng đến chức năng hoạt động của các thiết bị của két chứa.
2. Khi công ten nơ
hàng lỏng có trang bị thiết bị hâm nóng hoặc thiết bị làm lạnh cần lưu ý trang
bị những thiết bị bảo vệ thích hợp để tránh sự tăng hoặc giảm quá mức nhiệt độ
và ứng suất. Những thiết bị bảo vệ như vậy cần phải dễ dàng hoạt động.
2.7.4. Vật liệu
và công nghệ chế tạo
Ngoài những yêu
cầu quy định ở mục 2.5.3, những yêu cầu dưới đây phải áp dụng cho công ten nơ
hàng lỏng.
(1) Vật liệu chọn
làm két chứa không được gây những phản ứng nguy hiểm khi tiếp xúc với hàng hóa.
Dự trữ độ ăn mòn của vật liệu phải phù hợp với những quy định hiện hành.
(2) Đối với công
ten nơ ISO, khoảng nhiệt độ nhỏ nhất thích hợp cho vật liệu chế tạo công ten nơ
là -10oC đến 50oC.
2.7.5. Ghi nhãn
Ngoài những số
liệu yêu cầu quy định ở 2.5.4, các số liệu dưới đây phải được ghi vào nhãn gắn
cố định của công ten nơ:
(1) Ngày thử áp
lực nước;
(2) Áp suất thử;
(3) Áp suất làm
việc cho phép lớn nhất;
(4) Tổng dung
tích.
2.7.6. Thử và
kiểm tra
2.7.6.1. Quy
định chung
1. Trừ khi có
những quy định khác, những yêu cầu quy định ở mục 2.5.5 phải được áp dụng đối
với công ten nơ hàng lỏng.
2. Thử và kiểm tra
đối với công ten nơ hàng lỏng gồm những bước sau:
(1) Kiểm tra xem
xét bên ngoài;
(2) Kiểm tra kích
thước;
(3) Cân trọng
lượng;
(4) Thử sức bền;
(5) Thử áp lực.
2.7.6.2. Kiểm
tra xem xét bên ngoài
Đối với công ten
nơ hàng lỏng được cách nhiệt, việc kiểm tra xem xét bên ngoài phải được thực
hiện trước lúc bắt đầu các công việc bọc cách nhiệt.
2.7.6.3. Thử độ
bền công ten nơ
1. Thử độ bền phải
được thực hiện theo yêu cầu của Bảng 10, sau khi kết thúc tất cả những công
việc chế tạo công ten nơ.
2. Trong khi thử
độ bền, việc đo được thực hiện theo yêu cầu trong Bảng 2.7.3. Việc đo bổ sung
có thể được yêu cầu tùy thuộc hoàn cảnh cụ thể.
3. Tải trọng yêu
cầu trong mỗi lần thử phải được đặt sao cho các bộ phận của công ten nơ lúc thử
có thể võng tự do.
4. Công ten nơ
phải được chứa đầy chất lỏng bên trong két và khi cần thiết có thể sử dụng tải
trọng phụ bên ngoài để đạt được tải trọng thử như quy định. Tải trọng thử được
dùng như vậy phải là tải trọng rải đều.
5. Khi kết thúc
cuộc thử, công ten nơ phải không có biến dạng dư cũng không có những hiện tượng
khác thường ảnh hưởng đến chức năng khai thác của nó.
2.7.6.4. Thử áp
lực
1. Thử áp lực phải
được thực hiện theo yêu cầu của Bảng 11. Khi thử công ten nơ để công nhận thiết
kế, việc thử áp lực phải được thực hiện sau khi đã hoàn thành các cuộc thử về
độ bền. Đối với các công ten nơ sản xuất theo dây chuyền, việc thử áp lực được
tiến hành tại giai đoạn hợp lý trong quá trình chế tạo.
2. Đối với công
ten nơ hàng lỏng cách nhiệt, việc thử áp lực phải thực hiện trước lúc bắt đầu
các công việc bọc cách nhiệt.
3. Khi kết thúc
cuộc thử, công ten nơ phải không rò rỉ, không có biến dạng dư hoặc những bất
thường khác ảnh hưởng đến chức năng hoạt động của chúng.
Bảng 10. Tải trọng và lực thử
Nội dung thử
|
Điểm đặt lực
|
Hướng đặt lực
|
Ghi chú
|
Xếp chồng
|
Như quy định ở Bảng 6
|
Nâng bằng chi
tiết nối góc phía trên
|
Như quy định ở Bảng 6
|
Nâng bằng chi
tiết nối góc phía dưới
|
Như quy định ở Bảng 6
|
Kéo dọc
|
Như quy định ở Bảng 6
|
Lực quán tính
(theo chiều dọc)
|
Mặt mút
|
Thông thường
hướng ra phía ngoài từ mặt mút
|
Tải trọng phân
bố đều 1P
|
Lực quán tính
(theo chiều ngang)
|
Mặt bên của
thùng công ten nơ
|
Thông thường
hướng ra phía ngoài từ mặt bên
|
Tải trọng phân
bố đều 1P
|
Độ cứng (theo
chiều ngang)
|
Như quy định ở Bảng 6
|
Độ cứng (theo
chiều dọc)
|
Như quy định ở Bảng 6
|
Áp lực bên trong
|
Két chứa hoặc
các khoang kín chứa chất lỏng
|
|
44 kPa hoặc lớn
hơn
|
Vị trí chạc nâng
mặt bên
|
Như quy định ở Bảng 6
|
Bảng 11. Quy trình thử và đo
Thử
|
Quy trình và đo
|
Xếp chồng
|
Quy trình:
Như quy định ở
Bảng 7, không cần tải trọng bên trong khi thử
Đo: Như quy định
ở Bảng 7
|
Nâng bằng chi tiết nối góc trên
|
Như quy định ở Bảng 7
|
Nâng bằng chi tiết nối góc dưới
|
Như quy định ở Bảng 7
|
Kéo nén dọc
|
Như quy định ở Bảng 7
|
Quán tính (theo chiều dọc)
|
Quy trình:
Lực đặt bên
trong và áp dụng:
Tải trọng bên
trong bằng R - T, công ten nơ được đặt theo vị trí trục dọc thẳng đứng và
được đỡ bằng bốn chi tiết nối góc phía dưới.
Đo: Công ten nơ
phải được đỡ ở trạng thái đó trong 5 phút. Phải ghi lại bất kì những biến
dạng do thử gây ra.
|
Quán tính (theo chiều ngang)
|
Quy trình:
Lực đặt bên
trong và áp dụng:
Tải trọng bên
trong bằng R - T, công ten nơ được đặt theo trục ngang thẳng đứng và được đỡ
bằng bốn chi tiết nối góc phía dưới. Công ten nơ phải được đỡ ở trạng thái đó
trong 5 phút.
Đo: Phải ghi lại
bất kì những biến dạng do thử gây ra.
|
Độ bền lối đi
|
Quy trình:
Tải trọng bên
trong: không có
Tải trọng thử:
Bằng 300 kg phân bố đều khắp diện tích 600 mm (300 mm tại vùng yếu nhất của
lối đi).
Đo: Độ võng lớn
nhất và biến dạng dư khi thử
|
Độ cứng (theo chiều ngang)
|
Như quy định ở Bảng 7
|
Độ cứng (theo chiều dọc)
|
Như quy định ở Bảng 7
|
Vị trí ổ chạc nâng mặt bên
|
Như quy định ở Bảng 7
|
Áp lực
|
Quy trình:
(1) Công ten nơ
hàng lỏng cùng các phụ tùng, đường ống phải được thử áp lực nước với áp suất
không nhỏ hơn 1,5 lần áp suất làm việc cho phép lớn nhất hoặc áp suất thiết
kế.
(2) Áp suất thử
phải được đo tại đỉnh của két ở vị trí bình thường của nó và phải được duy
trì để có thể kiểm tra toàn bộ két. Đối với công ten nơ ISO áp suất thử phải
giữ nguyên ít nhất trong 30 phút.
(3) Van giảm áp
nếu có, phải được tháo ra hoặc giữ ở trạng thái không làm việc.
|
3. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
3.1. Quy định chung
1. Công ten nơ
phải được kiểm tra, cấp giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ
môi trường trong chế tạo, lắp ráp, sửa chữa, hoán cải, nhập khẩu và khai thác
sử dụng phù hợp với các yêu cầu của Quy chuẩn này và các văn bản quy phạm pháp
luật, quy định, hướng dẫn có liên quan.
2. Các công ten nơ
mới và hiện có sử dụng trong vận tải quốc tế, không bao gồm các công ten nơ
được thiết kế đặc biệt chuyên chở bằng đường hàng không, phải tuân theo CSC,
được sửa đổi, bổ sung năm 1991 và có hiệu lực vào 01/01/1993.
3. Thiết bị kiểm
tra, thử nghiệm, đo lường của các cơ sở chế tạo phải được cơ quan có thẩm quyền
kiểm chuẩn định kỳ.
4. Thợ hàn, nhân
viên kiểm tra không phá hủy (NDT) hoặc phá hủy của cơ sở chế tạo phải qua đào
tạo và được Đăng kiểm chứng nhận. Quy trình hàn công ten nơ phải được Đăng kiểm
chứng nhận.
3.2. Chu kỳ kiểm tra công ten nơ trong khai thác sử dụng
1. Chu kỳ kiểm tra
đầu tiên (tính từ ngày chế tạo đến ngày kiểm tra lần thứ nhất): Không quá 5
năm;
2. Chu
kỳ kiểm tra tiếp theo: Không quá 30 tháng.
3.3. Quy định cấp hồ sơ Đăng kiểm
Thủ tục cấp giấy
chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật theo như Quy định tại Thông tư số
32/2011/TT-BGTVT ngày 19/04/2011 của Bộ Giao thông vận tải.
3.3.1. Giấy chứng nhận
3.3.1.1 Đăng kiểm cấp các giấy chứng nhận tương ứng theo quy định trong Quy
chuẩn này cho các công ten nơ.
3.3.1.2. Giấy chứng nhận đã cấp sẽ bị mất hiệu lực ở một trong các trường hợp
sau đây:
(a) Nếu công ten
nơ không đáp ứng yêu cầu của Quy chuẩn này; hoặc
(b) Công ten nơ
không được kiểm tra theo quy định; hoặc
(c) Công ten nơ
quá thời hạn kiểm tra; hoặc
(d) Các thiết bị
thực tế không còn phù hợp với giấy chứng nhận đã cấp hoặc
(e) Sau khi công
ten nơ bị tai nạn hoặc bị hủy bỏ.
3.3.1.3. Cấp lại giấy chứng nhận
Đăng kiểm sẽ cấp
lại giấy chứng nhận cho công ten nơ sau khi đã tiến hành kiểm tra, thử phù hợp
với quy định của Quy chuẩn này.
3.3.2. Biển chứng nhận an toàn CSC, đóng dấu, biểu tượng VR
1. Những công ten
nơ được chế tạo có sự giám sát của Đăng kiểm đã được kiểm tra, thử phù hợp với
các yêu cầu của Quy chuẩn này và nếu kết quả thỏa mãn, sẽ được Đăng kiểm cho
phép gắn biển chứng nhận an toàn (Hình 15) (trường hợp công ten nơ dùng trong
vận tải quốc tế thì phải ghi theo quy định của CSC bằng tiếng Anh), đóng dấu
(Hình 16) và biểu tượng Đăng kiểm VR (Hình 17).
2. Biển chứng nhận
an toàn theo sự ủy quyền của Chính phủ các nước khác tham gia CSC phải phù hợp
với Hình 18.
Hình 15. Biển chứng nhận an toàn CSC
Chú thích:
(1) Biển chứng
nhận an toàn phải làm bằng vật liệu chịu lửa, không bị mòn và có dạng hình chữ
nhật.
(2) Biển có kích
thước ít nhất là 100mm x 200mm.
(3) Những từ “Biển
chứng nhận an toàn CSC” phải có chiều cao ít nhất bằng 8 mm và những từ khác và
chữ số có chiều cao ít nhất 5 mm.
(4) Dấu của Đăng
kiểm như nêu ở Hình 15 phải được đóng lên bề mặt của biển.
(5) Công ten nơ
được thử độ bền mặt mút hoặc mặt bên bằng tải trọng thử khác so với tải trọng
đã quy định ở Bảng 6 phải được chỉ dẫn thêm bằng những từ “Độ bền mặt mút” và
tải trọng thử mặt mút hoặc những từ “Độ bền mặt bên” và tải trọng thử mặt bên
vào giữa dòng “Tải trọng thử độ lệch” và “Ngày kiểm tra bảo dưỡng đầu tiên”
tương ứng.
(6) Ở phần dưới
dòng chữ “Ngày kiểm tra bảo dưỡng đầu tiên” phải để một khoảng trống hợp lý để
có thể ghi ngày, tháng, năm cho những lần thực hiện việc kiểm tra và bảo quản
công ten nơ tiếp theo.
Hình 16. Dấu của Đăng kiểm - VR
Hình 17. Biểu tượng của Đăng kiểm
Hình 18. Biển chứng nhận an toàn CSC
Chú thích:
(1) Biển chứng
nhận an toàn phải làm bằng vật liệu chịu lửa, không bị mòn và có dạng hình chữ
nhật.
(2) Biển có kích
thước ít nhất là 100mm x 200mm.
(3) Những từ “Biển
chứng nhận an toàn CSC” phải có chiều cao ít nhất bằng 8 mm và những từ khác và
chữ số có chiều cao ít nhất 5 mm.
(4) Tại vị trí [1]
ghi ký hiệu phân biệt quốc gia ủy quyền cho Đăng kiểm và vị trí [2] ghi tài
liệu phê chuẩn và ngày phê chuẩn (tháng, năm) phải được nêu rõ ràng, riêng
biệt.
(5) Công ten nơ
được thử độ bền mặt mút hoặc mặt bên bằng tải trọng thử khác so với tải trọng
đã quy định ở Bảng 6 phải được chỉ dẫn thêm bằng những từ “Độ bền mặt mút” và
tải trọng thử mặt mút hoặc những từ “Độ bền mặt bên” và tải trọng thử mặt bên
vào giữa dòng “Tải trọng thử độ lệch” và “Ngày kiểm tra bảo dưỡng đầu tiên”
tương ứng.
(6) Ở phần dưới
dòng chữ “ngày kiểm tra bảo dưỡng đầu tiên” phải để một khoảng trống hợp lý để
có thể ghi ngày, tháng, năm cho những lần thực hiện việc kiểm tra và bảo quản
công ten nơ tiếp theo.
4. TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
4.1. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên
quan đến công tác chế tạo, nhập khẩu, thiết kế, khai thác sử dụng, quản lý,
kiểm tra, chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường công ten nơ có trách
nhiệm:
1. Tuân thủ các
quy định của Quy chuẩn này và các văn bản quy phạm pháp luật, quy định, hướng
dẫn có liên quan.
2. Xây dựng quy
trình công nghệ, thử nghiệm, kiểm tra chất lượng, đầu tư thiết bị chế tạo, kiểm
tra, thử nghiệm phù hợp;
3. Chịu trách
nhiệm về nguồn gốc, xuất xứ, chất lượng, kết quả kiểm tra các công ten nơ.
4. Chịu sự kiểm
tra, giám sát của Đăng kiểm về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
công ten nơ khi chế tạo, nhập khẩu, thiết kế, khai thác sử dụng.
4.2. Trách nhiệm của chủ công ten nơ
1. Bảo dưỡng, sửa
chữa để duy trì tình trạng kỹ thuật bảo đảm yêu cầu an toàn kỹ thuật và bảo vệ
môi trường của các công ten nơ giữa hai kỳ kiểm tra theo các quy định của Quy
chuẩn này.
2. Báo cáo cho
Đăng kiểm biết khi công ten nơ bị tai nạn và các hư hỏng, sửa chữa hoặc thay
thế liên quan;
3. Chịu sự kiểm
tra, giám sát của cơ quan chức năng có thẩm quyền trong khai thác sử dụng công
ten nơ; bảo quản, giữ gìn giấy chứng nhận đã được cấp và xuất trình cho người
thi hành công vụ có thẩm quyền khi có yêu cầu.
5. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
5.1. Cục Đăng kiểm Việt Nam có trách
nhiệm tổ chức triển khai, hướng dẫn và thực hiện Quy chuẩn này; đề nghị Bộ Giao
thông vận tải kịp thời sửa đổi, bổ sung Quy chuẩn này khi cần thiết.
5.2. Vụ Khoa học-Công nghệ có trách
nhiệm kiểm tra việc thực hiện theo Quy chuẩn kỹ thuật này.
5.3. Khi các tiêu chuẩn, quy chuẩn viện
dẫn hoặc hướng dẫn quy định liên quan đến Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung
hoặc được thay thế thì thực hiện theo nội dung của văn bản mới.
PHỤ LỤC
BIỂU MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN CÔNG TEN NƠ
|
ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
Vietnam Register
|
Số (No):
|
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
AN TOÀN CÔNG TEN NƠ NHẬP KHẨU
SAFETY CERTIFICATE FOR IMPORTED CONTAINER
Liên 1 (Copy 1): Lưu (File)
Kiểu công ten nơ (Type
of the container):
Năm sản xuất (Year
of manufacture):
Hãng, nước sản
xuất (Manufacturer, Country of origin):
Tổ chức/cá nhân nhập
khẩu (Importer):
Địa chỉ (Address):
Số tờ khai hàng
nhập khẩu (Customs declaration No):
Ngày kiểm tra (Date
of inspection):
Nơi kiểm tra (Place
of inspection):
Số đăng ký kiểm
tra (Inspection registered No):
Số biên bản kiểm
tra (Inspection record No):
THÔNG SỐ KỸ THUẬT CƠ BẢN
(The principal particulars)
Công ten nơ đã
được kiểm tra và đạt yêu cầu về chất lượng, an toàn kỹ thuật theo các quy định
hiện hành.
The container has been inspected in compliance with quality, technical
safety requirements of present regulations.
Giấy chứng nhận
này có hiệu lực đến:
This Certificate is valid until:
|
Cấp tại ngày tháng năm
Issued at Date...........................
Cơ quan kiểm tra
(Inspection)
|
Lưu ý: Giấy chứng
nhận bị mất hiệu lực nếu chất lượng của công ten nơ đã kiểm tra bị ảnh hưởng do
vận chuyển, bảo quản, bốc xếp…
(The certificate will be expired if quality of the inspected container has
been influenced by transportation, storing, handling, etc).
|
ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
Vietnam Register
|
Số (No):
|
|
GIẤY CHỨNG NHẬN AN TOÀN CÔNG TEN NƠ
Container safety certificate
Đăng kiểm Việt Nam
căn cứ kết quả kiểm tra đã nêu trong biên bản kiểm tra số,
The Vietnam Register, by the of the perfomed survey noticed in the survey
report No,
Ngày Chứng
nhận rằng công ten nơ có đặc tính kỹ thuật sau đây:
Date Certifies that container will following
characteristics
Năm, nơi chế tạo
Year and place of manufacture
Chủ công ten nơ
Owner
Kiểu Kích
thước
Type Dimensions
Số chế tạo Vật
liệu
Manufacturer’s number Material
Số do chủ công ten
nơ cấp Khối lượng bì (T)
Owner’s number Tare weight
Tải trọng thử nâng Khối
lượng sử dụng lớn nhất (R)
Test weight lifting Max gross
weight
Tải trọng xếp
chồng Khối lượng có ích cho phép (P)
Stacking weight Max net
weight
Thỏa mãn các yêu
cầu đã quy định và có đủ điều kiện sử dụng an toàn.
Satisfies established requirement and has all conditions to be safety used.
CÁC LƯU Ý CỤ THỂ
Special recommendations
Giấy chứng nhận có
hiệu lực đến
This Certificate is valid until:
|
Cấp tại ngày
Issued at Date
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
Vietnam Register
|