BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 65/2013/TT-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 31
tháng 12 năm 2013
|
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 07/2010/TT-BGTVT NGÀY 11
THÁNG 02 NĂM 2010 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI QUY ĐỊNH VỀ TẢI TRỌNG, KHỔ
GIỚI HẠN CỦA ĐƯỜNG BỘ; LƯU HÀNH XE QUÁ TẢI TRỌNG, XE QUÁ KHỔ GIỚI HẠN, XE BÁNH
XÍCH TRÊN ĐƯỜNG BỘ; VẬN CHUYỂN HÀNG SIÊU TRƯỜNG, SIÊU TRỌNG; GIỚI HẠN XẾP HÀNG
HÓA TRÊN PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ KHI THAM GIA GIAO THÔNG TRÊN ĐƯỜNG BỘ
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ
ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kết cấu hạ tầng giao thông và Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam;
Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2010/TT-BGTVT ngày 11 tháng 02 năm 2010 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải quy định về tải trọng, khổ giới
hạn của đường bộ; lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích trên đường bộ; vận chuyển hàng siêu trường,
siêu trọng; giới hạn xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ khi tham gia giao thông trên đường bộ,
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 21 của Thông tư số 07/2010/TT-BGTVT ngày 11 tháng 02 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải quy định về tải trọng, khổ giới hạn của đường bộ; lưu hành xe quá tải trọng,
xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích trên đường bộ; vận chuyển hàng siêu trường,
siêu trọng; giới hạn xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ khi tham
gia giao thông trên đường bộ như sau:
Cục trưởng các Cục Quản lý đường bộ cấp
giấy phép lưu hành cho xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích, xe
vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng hoạt động trên mạng lưới
đường bộ trong phạm vi cả nước, trừ các xe quy định tại khoản 3
Điều 21 của Thông tư số 07/2010/TT-BGTVT ngày 11/02/2010.
Điều 2. Sửa đổi,
bổ sung Phụ lục 2 và Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư số 07/2010/TT-BGTVT
ngày 11 tháng 02 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tải
trọng, khổ giới hạn của đường bộ; lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn,
xe bánh xích trên đường bộ; vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng; giới hạn xếp
hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ khi tham gia giao thông trên đường
bộ như sau:
Sửa đổi Phụ lục 2 và Phụ lục 4 tại Phụ
lục 1 và Phụ lục 2 tương ứng ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 3. Điều khoản
thi hành
1. Thông tư
này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 03 năm 2014.
2. Chánh Văn
phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ, Trưởng ban Ban Quản lý đầu tư
các dự án đối tác công tư thuộc Bộ Giao thông vận tải, Tổng cục trưởng Tổng cục
Đường bộ Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải các tỉnh và thành phố trực
thuộc Trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Thông tư này.
3. Trong quá
trình thực hiện, các tổ chức và cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Giao thông vận tải những vướng mắc phát sinh để xem xét, giải
quyết./.
Nơi nhận:
- Như khoản 2 Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các Thứ trưởng;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Trang thông tin điện tử Bộ GTVT;
- Báo Giao thông, Tạp chí GTVT;
- Lưu: VT, KCHT(10).
|
BỘ TRƯỞNG
Đinh La Thăng
|
PHỤ LỤC 1
SỬA ĐỔI PHỤ LỤC 2 BAN HÀNH KÈM THEO THÔNG
TƯ SỐ 07/2010/TT-BGTVT NGÀY 11 THÁNG 02 NĂM 2010 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 65/2013/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải)
Phụ
lục 2
CƠ QUAN CẤP GIẤY
PHÉP
LƯU HÀNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …
/
(SGTVT hoặc Cục QLĐB …)-GLHX
|
……, ngày … tháng
… năm …
|
GIẤY
PHÉP LƯU HÀNH XE QUÁ TẢI TRỌNG, XE QUÁ KHỔ GIỚI HẠN, XE VẬN CHUYỂN HÀNG SIÊU
TRƯỜNG, SIÊU TRỌNG TRÊN ĐƯỜNG BỘ
Có
giá trị đến hết ngày ... tháng ... năm……………
- Căn cứ Khoản 2 Điều 28 Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008;
- Căn cứ
Thông tư số 07/2010/TT-BGTVT ngày 11/02/2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về tải trọng, khổ giới hạn của đường bộ; lưu hành xe quá tải trọng, xe
quá khổ giới hạn, xe bánh xích trên đường bộ; vận chuyển hàng siêu trường, siêu
trọng; giới hạn xếp hàng hóa trên
phương tiện giao thông đường bộ khi tham gia giao thông trên đường bộ;
- Căn cứ
Thông tư số 03/2011/TT-BGTVT ngày 22/02/2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
về sửa đổi, bổ sung Thông tư số 07/2010/TT-BGTVT ngày 11/02/2010 của của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về quy định về tải trọng, khổ giới hạn của đường bộ;
lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích trên đường bộ; vận
chuyển hàng siêu trường, siêu trọng; giới hạn xếp hàng hóa trên phương tiện
giao thông đường bộ khi tham gia giao thông trên đường bộ;
- Căn cứ
Thông tư số..../2013/TT-BGTVT ngày...tháng....năm... của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2010/TT-BGTVT
ngày 11/02/2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy
định về tải trọng, khổ giới hạn của đường bộ; lưu hành xe
quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích trên đường bộ; vận chuyển hàng
siêu trường, siêu trọng; giới hạn xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường
bộ khi tham gia giao thông trên đường bộ;
- Xét hồ sơ đề
nghị cấp giấy phép lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn của ... (tên tổ chức, cá nhân đứng đơn) ....
ngày .... tháng .... năm ………………….,
Cho phép lưu hành xe quá tải trọng,
xe quá khổ giới hạn trên đường bộ, cụ thể như sau:
Xe (nhãn hiệu xe): ……………………… Biển số đăng ký:
kéo sơ mi rơ moóc/rơ moóc (nhãn hiệu
xe): ……………………… Biển số đăng ký:
Của ………………………
(tên tổ chức, cá nhân chủ phương tiện)
Với các thông số như sau:
- Loại hàng
hóa: ……………………… Sau khi đã tháo bớt
phụ kiện (nếu có):
- Kích thước toàn
bộ xe sau khi xếp hàng lên xe:
+ Chiều dài:
……… m;
Hàng vượt phía sau thùng xe: ... m;
Hàng vượt phía trước thùng xe: … m;
+ Chiều rộng:
………. m; Hàng vượt ra hai bên thùng xe: …………… m;
+ Chiều cao (tính từ mặt đường trở
lên): ...............m.
- Tổng trọng
lượng của xe và hàng hóa xếp trên xe: ... tấn (trong đó trọng lượng bản thân của
xe đầu kéo là …… tấn, sơ mi rơ
moóc hoặc rơ moóc là ……… tấn và
hàng hóa là …….. tấn).
- Tải trọng lớn
nhất được phân bổ lên các trục xe sau khi xếp hàng hóa lên xe:
+ Trục đơn:
………. tấn;
+ Trục kép:
………. tấn, khoảng cách giữa hai tâm trục, d= ………………m;
+ Trục ba:
………. tấn, khoảng cách giữa hai tâm trục liền kề, d=
......m.
- Nơi đi ………. (ghi cụ thể Km
………./QL (ĐT) ………., địa danh).
- Nơi đến ………. (ghi cụ thể Km ……….
/QL (ĐT) ……….,
địa danh).
- Các tuyến
được đi: …………. (ghi đầy đủ, cụ thể tên đoạn tuyến đường bộ được đi, các vị trí
chuyển hướng, các điểm khống chế từ nơi đi đến nơi đến).
Các điều kiện quy định khi lưu hành xe trên đường bộ:
- Chủ phương
tiện, người lái xe phải tuân thủ, chấp hành các quy định của Luật Giao thông đường
bộ khi lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe vận chuyển hàng siêu
trường, siêu trọng trên đường bộ nhằm đảm bảo an toàn giao thông.
- Xe phải có
hệ thống hãm đủ hiệu lực (kể cả sơ mi rơ moóc hoặc rơ moóc kéo theo). Hệ thống
liên kết nối xe đầu kéo với sơ mi rơ moóc hoặc rơ moóc phải chắc chắn, bảo đảm
an toàn và đúng quy định của nhà sản xuất.
- Khi qua cầu,
xe chạy đúng làn …………. với tốc độ …………. để tránh gây xung kích và tránh gây ra sự
lệch tâm làm tăng sự ảnh hưởng của tải trọng lên hệ thống dầm mặt cầu. Nghiêm cấm
dừng, đỗ phanh, hãm xe trên cầu.
- Các điều kiện
quy định cần thiết bảo đảm an toàn khác.
- Phải chịu sự
kiểm tra, kiểm soát của các lực lượng kiểm soát giao thông trên đường.
- Khi có nhu
cầu đổi lại giấy phép lưu hành mới phải nộp lại giấy này.
|
Lãnh
đạo cơ quan cấp
giấy phép lưu hành xe
(Ký tên, đóng dấu, họ và tên)
|
PHỤ LỤC 2
SỬA ĐỔI PHỤ LỤC 4 BAN HÀNH KÈM THEO THÔNG
TƯ SỐ 07/2010/TT-BGTVT NGÀY 11 THÁNG 02 NĂM 2010 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 65/2013/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Phụ
lục 4
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP LƯU HÀNH XE QUÁ TẢI TRỌNG, XE QUÁ KHỔ GIỚI HẠN, XE VẬN
CHUYỂN HÀNG SIÊU TRƯỜNG, SIÊU TRỌNG TRÊN ĐƯỜNG BỘ
Kính gửi: ……………….. (tên Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy
phép lưu hành xe)
- Cá nhân, tổ
chức đề nghị:........................................................................................
- Địa chỉ:…………………………………….
Điện thoại:................................................
Đề nghị cấp giấy phép lưu hành cho xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn với
các thông số sau:
PHƯƠNG
TIỆN VẬN CHUYỂN
- Loại
xe:...................................................................................................................
- Nhãn hiệu
xe:………………………. Biển số đăng
ký:...........................................
- Nhãn hiệu
sơ mi rơ moóc (hoặc rơ
moóc):............................................................
- Biển số
đăng ký của sơ mi rơ moóc (hoặc rơ
moóc):............................................
- Kích thước
bao của xe kể cả sơ mi rơ moóc: Dài x Rộng x Cao: ……………..(m).
- Kích thước
bao của rơ moóc: Dài x Rộng x Cao: ……………………………….(m).
- Tải trọng
thiết kế của xe (hoặc xe kéo sơ mi rơ moóc):
……………………... (tấn).
- Tải trọng
thiết kế của rơ moóc: …………………..(tấn).
- Trọng lượng
bản thân xe: ....(tấn); Trọng lượng bản thân sơ mi rơ moóc (rơ moóc): …… (tấn).
- Số trục của
xe: …… Số trục sau của xe: ……… Số trục của sơ mi rơ moóc:........
- Số trục của
rơ moóc: ……….. Số trục sau của rơ
moóc:........................................
HÀNG
HÓA VẬN CHUYỂN
- Loại
hàng:................................................................................................................
- Trọng lượng
hàng xin chở:......................................................................................
- Chiều rộng
toàn bộ xe khi xếp hàng:… (m);
Hàng vượt hai bên thùng xe: … (m).
- Chiều dài
toàn bộ xe khi xếp hàng:………. (m);
Chiều cao toàn bộ xe khi xếp hàng: ………. (m); Chiều cao
toàn bộ xe khi xếp hàng: …………. (m).
- Hàng vượt phía trước thùng xe:
…… (m); Hàng vượt phía sau thùng xe: …… (m)
- Tải trọng lớn nhất được phân bổ
lên trục xe sau khi xếp hàng hóa lên xe:
+ Trục đơn: …………. tấn;
+ Trục kép: …………. tấn, khoảng cách
giữa hai tâm trục, d=………………….m;
+ Trục ba: …………. tấn, khoảng cách
giữa hai tâm trục liền kề, d=…………….m.
TUYẾN ĐƯỜNG VÀ THỜI GIAN VẬN CHUYỂN
- Tuyến đường
vận chuyển (ghi đầy đủ, cụ thể tên từng đoạn tuyến đường bộ, các vị trí chuyển
hướng):……………………………………………………………….
- Thời gian đề
nghị lưu hành: Từ ………………… đến…………………………….
Ghi chú: Giấy đề nghị cấp giấy phép lưu hành
xe phải kèm theo sơ đồ xe thể hiện rõ các kích thước: Chiều dài, chiều rộng,
chiều cao của xe đã xếp hàng và khoảng cách giữa các trục xe, chiều dài đuôi
xe.
|
..........,
ngày ……… tháng …….. năm …..
Đại diện cá nhân, tổ chức đề nghị
(Ký tên, đóng dấu, họ và tên)
|