BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
62/2011/TT-BGTVT
|
Hà
Nội, ngày 21 tháng 12 năm 2011
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VIỆC CẤP PHÉP BAY CHO CÁC CHUYẾN BAY THỰC
HIỆN HOẠT ĐỘNG BAY DÂN DỤNG TẠI VIỆT NAM
Căn cứ Luật Hàng
không dân dụng Việt Nam ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số
51/2008/NĐ-CP ngày 28 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số
94/2007/NĐ-CP ngày 04 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ về quản lý hoạt động bay;
Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải quy định việc cấp phép bay cho các chuyến bay thực hiện hoạt động
bay dân dụng tại Việt Nam như sau:
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định
về:
1. Cơ quan cấp, sửa đổi,
hủy bỏ phép bay cho chuyến bay thực hiện hoạt động bay dân dụng tại Việt Nam.
2. Trách nhiệm của cơ
quan cấp phép bay; thủ tục cấp phép bay cho chuyến bay thực hiện hoạt động bay
dân dụng tại Việt Nam bao gồm: chuyến bay thường lệ, không thường lệ đến và đi
từ lãnh thổ Việt Nam; chuyến bay thường lệ, không thường lệ qua vùng trời Việt
Nam.
3. Thủ tục nhận thông
báo bay đối với chuyến bay qua, bay trong phần vùng thông báo bay trên biển quốc
tế do Việt Nam quản lý.
4. Việc lập và triển
khai kế hoạch hoạt động bay.
Điều
2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng
đối với mọi tổ chức, cá nhân liên quan đến việc cấp phép bay cho các chuyến bay
thực hiện hoạt động bay dân dụng tại Việt Nam.
Điều
3. Giải thích từ ngữ
1. Phép bay: là
văn bản hoặc hiệu lệnh do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp, xác định điều kiện
và giới hạn được phép hoạt động của tàu bay.
2. Chuyến bay: là
việc khai thác tàu bay từ khi cất cánh đến khi hạ cánh tiếp theo qua hoặc trong
vùng trời trên lãnh thổ Việt Nam, phần vùng thông báo bay trên biển quốc tế do
Việt Nam quản lý.
3. Chuyến bay thường
lệ: là chuyến bay vận chuyển thương mại được thực hiện đều đặn theo lịch
bay được công bố và được mở công khai cho công chúng sử dụng.
4. Chuyến bay
không thường lệ: là chuyến bay không phải là chuyến bay thường lệ.
5. Chuyến bay đi đến:
là chuyến bay có điểm cất cánh hoặc hạ cánh hoặc hạ cánh và cất cánh trong
lãnh thổ Việt Nam.
6. Chuyến bay quá
cảnh: là chuyến bay qua vùng trời Việt Nam, không có điểm hạ cánh và cất
cánh trong lãnh thổ Việt Nam.
7. Chuyến bay quốc
tế: là chuyến bay qua, đến hoặc đi từ lãnh thổ của hai hoặc nhiều quốc gia.
8. Chuyến bay nội
địa: là chuyến bay có điểm cất cánh và hạ cánh trong lãnh thổ Việt Nam.
9. Chuyến bay vận
chuyển thương mại: là chuyến bay vận chuyển hành khách, hành lý, hàng hóa,
bưu phẩm, bưu kiện, thư nhằm mục đích sinh lợi.
10. Chuyến bay
kinh doanh hàng không chung: là chuyến bay thực hiện hoạt động hàng không
chung nhằm mục đích sinh lợi.
11. Chuyến bay
chuyển sân: là chuyến bay được thực hiện để đưa tàu bay về cơ sở sửa chữa
hoặc bảo dưỡng (bao gồm trường hợp tàu bay có Giấy chứng nhận đủ điều kiện bay
tạm thời bị mất hiệu lực) hoặc quay đầu tàu bay hoặc di chuyển tàu bay đến sân
bay khác không nhằm mục đích sinh lợi.
12. Chuyến bay của
tàu bay công vụ: là chuyến bay của tàu bay quân sự, tàu bay chuyên dụng của
lực lượng hải quan, công an và chuyến bay của các tàu bay dân dụng sử dụng hoàn
toàn cho mục đích công vụ nhà nước.
13. Trường hợp cấp
thiết: là trường hợp khi tàu bay đang bay có hỏng hóc kỹ thuật, có hành
khách phải cấp cứu, gặp điều kiện thời tiết xấu, an toàn, an ninh của chuyến
bay bị uy hiếp tới mức độ phải thay đổi một phần kế hoạch bay để bảo đảm an
toàn cho chuyến bay.
14. Người đề nghị
cấp phép bay: là người khai thác tàu bay, người vận chuyển hoặc người được
người khai thác tàu bay hoặc người vận chuyển ủy quyền thực hiện đề nghị cấp
phép cho chuyến bay.
15. AFTN: (Aeronautical
Fixed Telecommunication Network) là mạng thông tin hàng không cố định, chuyên
dùng trong hoạt động hàng không dân dụng.
16. IATA: (International
Air Transport Association) là Hiệp hội Vận tải hàng không quốc tế.
17. ICAO: (International
Civil Aviation Organization) là Tổ chức Hàng không dân dụng quốc tế.
Điều
4. Cơ quan cấp, sửa đổi, hủy bỏ phép bay cho chuyến bay thực hiện hoạt động bay
dân dụng tại Việt Nam
1. Cục Hàng không Việt
Nam cấp, sửa đổi, hủy bỏ phép bay cho các chuyến bay thực hiện hoạt động bay
dân dụng tại Việt Nam theo quy định tại khoản 3 Điều 15 của Nghị
định số 94/2007/NĐ-CP ngày 04 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ về quản lý hoạt
động bay.
a) Địa chỉ gửi đơn đề
nghị cấp, sửa đổi phép bay cho chuyến bay đi đến:
Phòng Vận tải hàng
không, Cục Hàng không Việt Nam.
119 Nguyễn Sơn, Quận
Long Biên, Thành phố Hà Nội.
Điện thoại:
84-4-38272281; Fax: 84-4-38272290; AFTN: VVVVYVYX.
Email:
[email protected].
Thời gian làm việc: Từ
thứ Hai đến thứ Sáu.
Sáng: từ 07 giờ 30
phút đến 11 giờ 30 phút; Chiều: từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Địa chỉ gửi đơn đề
nghị cấp, sửa đổi phép bay cho chuyến bay quá cảnh:
Phòng Quản lý hoạt động
bay, Cục Hàng không Việt Nam.
119 Nguyễn Sơn, Quận
Long Biên, Thành phố Hà Nội.
Điện thoại:
84-4-38723600; Fax: 84-4-38274194; AFTN: VVVVYAAN.
Email: [email protected].
Thời gian làm việc: Từ
thứ Hai đến thứ Sáu.
Sáng: từ 07 giờ 30
phút đến 11 giờ 30 phút; Chiều: từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
2. Tổng Công ty Quản
lý bay Việt Nam cấp, sửa đổi, hủy bỏ phép bay:
a) Cho các chuyến bay
được quy định tại khoản 5 Điều 15 của Nghị định số 94/2007/NĐ-CP
ngày 04 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ về quản lý hoạt động bay;
b) Địa chỉ gửi đơn đề
nghị cấp, sửa đổi phép bay đối với các trường hợp nêu tại khoản này như sau:
Trung tâm hiệp đồng
Điều hành bay, Tổng Công ty Quản lý bay Việt Nam.
5/200 Nguyễn Sơn, Quận
Long Biên, Thành phố Hà Nội.
Điện thoại:
84-4-38271840; Fax: 84-4-38259222;
AFTN: VVVVZGZX;
Email: [email protected].
Thời gian làm việc:
24/24 giờ, tất cả các ngày trong tuần.
Điều
5. Trách nhiệm của cơ quan cấp phép bay
1. Việc cấp phép bay
tuân thủ theo các quy định tại Điều 82 Luật Hàng không dân dụng
Việt Nam năm 2006, Nghị định số 94/2007/NĐ-CP ngày 04 tháng 6 năm 2007 của
Chính phủ về quản lý hoạt động bay, các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành
viên và các yêu cầu quy định tại Thông tư này.
Người đề nghị cấp
phép bay chịu hoàn toàn trách nhiệm về tính trung thực của thông tin, tài liệu
cung cấp. Trường hợp đặc biệt vì lý do an ninh, quốc phòng, cơ quan cấp phép
bay có quyền từ chối cấp phép bay mà không cần nêu rõ lý do.
2. Đối với chuyến bay
thường lệ đi đến, cơ quan cấp phép bay có trách nhiệm kiểm tra các yếu tố sau
đây:
a) Chuyến bay được
khai thác phù hợp với quyền vận chuyển hàng không được Cục Hàng không Việt Nam
cấp đối với chuyến bay vận chuyển thương mại;
b) Tàu bay dự định
khai thác có Giấy chứng nhận đủ điều kiện bay còn hiệu lực;
c) Người khai thác
tàu bay có Giấy chứng nhận người khai thác tàu bay được Cục Hàng không Việt Nam
cấp (đối với người khai thác tàu bay Việt Nam) hoặc phê chuẩn năng định khai
thác (đối với người khai thác tàu bay nước ngoài);
d) Hãng hàng không có
Chương trình An ninh hàng không được Cục Hàng không Việt Nam phê duyệt;
đ) Loại tàu bay, đường
hàng không, tần suất và giờ khai thác dự kiến phù hợp với điều kiện khai thác an
toàn, điều hòa, hiệu quả của cảng hàng không, sân bay, đường hàng không;
e) Việc thực hiện quy
trình nêu tại Điều 7 Thông tư này đối với chuyến bay thực hiện hoạt động hàng
không chung, chuyến bay vận chuyển thương mại trong vùng trời Việt Nam nhưng
ngoài đường hàng không, ngoài khu vực hoạt động hàng không chung, ngoài vùng trời
sân bay.
3. Đối với chuyến bay
không thường lệ đi đến, cơ quan cấp phép bay có trách nhiệm kiểm tra các nội
dung sau đây:
a) Các quy định tại
các điểm b, điểm đ và điểm e khoản 2 của Điều này;
b) Các quy định tại
các điểm c và điểm d khoản 2 của Điều này đối với chuyến bay vận chuyển thương
mại, chuyến bay kinh doanh hàng không chung;
c) Việc thực hiện
chuyến bay vận chuyển thương mại không ảnh hưởng xấu khai thác thương mại của chuyến
bay thường lệ.
4. Đối với chuyến bay
quá cảnh, cơ quan cấp phép bay có trách nhiệm kiểm tra các nội dung sau đây:
a) Tần suất, thời
gian khai thác và đường hàng không dự kiến sử dụng phù hợp với khả năng cung ứng
dịch vụ đảm bảo hoạt động bay an toàn, điều hòa, hiệu quả;
b) Người khai thác
tàu bay đối với chuyến bay vận chuyển thương mại, kinh doanh hàng không chung
có Giấy chứng nhận người khai thác tàu bay được Nhà chức trách hàng không tại
quốc gia của người khai thác tàu bay cấp.
5. Đối với chuyến bay
chuyển sân trong trường hợp tàu bay có Giấy chứng nhận đủ điều kiện bay tạm thời
bị mất hiệu lực, cơ quan cấp phép bay có trách nhiệm phối hợp kiểm tra văn bản
xác nhận của Nhà chức trách hàng không cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện bay về
khả năng thực hiện chuyến bay an toàn (Special Flight Permit or Ferry Flight
Permit).
Điều
6. Thủ tục cấp phép bay
1. Người đề nghị cấp
phép bay cho các chuyến bay thực hiện hoạt động bay dân dụng tại Việt Nam gửi
01 bộ hồ sơ đề nghị trực tiếp hoặc qua đường bưu điện, thư điện tử, Fax hoặc
AFTN đến cơ quan cấp phép bay theo quy định tại Điều 4 Thông tư này và phải chịu
trách nhiệm về các thông tin trong hồ sơ đề nghị. Hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đề nghị theo mẫu
quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Sơ đồ bay đối với
chuyến bay hoạt động hàng không chung;
c) Bản sao văn bản
xác nhận của nhà chức trách hàng không cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện bay về
khả năng thực hiện chuyến bay an toàn (Special Flight Permit or Ferry Flight
Permit) trong trường hợp tàu bay có Giấy chứng nhận đủ điều kiện bay tạm thời bị
mất hiệu lực.
2. Thời hạn nộp hồ sơ
đề nghị, thời hạn cấp, sửa đổi, hủy bỏ phép bay cho các chuyến bay thực hiện hoạt
động bay dân dụng tại Việt Nam theo quy định tại Điều 17, Điều
18, Điều 19 và Điều 20 Nghị định số 94/2007/NĐ-CP ngày 04 tháng 6 năm 2007
của Chính phủ về quản lý hoạt động bay.
Điều
7. Thủ tục phê duyệt phương án khai thác cho các chuyến bay thực hiện hoạt động
hàng không chung, chuyến bay vận chuyển thương mại trong vùng trời Việt Nam nhưng
ngoài đường hàng không, ngoài khu vực hoạt động hàng không chung, ngoài vùng trời
sân bay
1. Trách nhiệm của
người đề nghị cấp giấy phép bay:
Trước khi đề nghị cấp
phép bay theo quy định tại Điều 6 Thông tư này cho các chuyến bay thực hiện hoạt
động hàng không chung, chuyến bay vận chuyển thương mại trong vùng trời Việt
Nam nhưng ngoài đường hàng không, ngoài khu vực hoạt động hàng không chung,
ngoài vùng trời sân bay, người đề nghị cấp phép bay phải nộp 02 bộ hồ sơ đề nghị
phê duyệt phương án khai thác trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Cục Hàng
không Việt Nam và phải chịu trách nhiệm về các thông tin trong hồ sơ.
2. Hồ sơ đề nghị phê
duyệt phương án khai thác bao gồm:
a) Đơn đề nghị phê
duyệt phương án khai thác theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo
Thông tư này;
b) Bản sao các giấy tờ
chứng minh tư cách pháp lý của người vận chuyển, người khai thác tàu bay;
c) Báo cáo về khu vực
hoạt động, sân bay hoặc bãi đáp ngoài sân bay;
d) Sơ đồ bay;
đ) Phương thức bay;
e) Báo cáo về việc hiệp
đồng cung cấp dịch không lưu;
g) Báo cáo về tần suất
bay;
h) Phương án bảo đảm an toàn, an
ninh hàng không cho chuyến bay.
3. Trách nhiệm của Cục Hàng không
Việt Nam:
a) Cục Hàng không Việt Nam có trách
nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và đánh giá nội dung kê khai trong hồ sơ đề nghị
phê duyệt phương án khai thác. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định,
trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Cục Hàng không Việt
Nam có văn bản yêu cầu người đề nghị hoàn thiện hồ sơ, thời hạn phê duyệt tính
từ khi hồ sơ được hoàn thiện theo yêu cầu.
b) Trong thời hạn 3 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam có
trách nhiệm xem xét, gửi văn bản trực tiếp, qua đường bưu điện hoặc Fax lấy ý
kiến thống nhất của Cục Tác chiến Bộ Quốc phòng về phương án khai thác. Cục Tác
chiến Bộ Quốc phòng có trách nhiệm trả lời đồng ý hoặc không đồng ý và nêu rõ
lý do trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị.
c) Trong thời hạn 20 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được ý kiến đồng ý của Cục Tác chiến Bộ Quốc phòng, Cục Hàng
không Việt Nam tổ chức thẩm định, phê duyệt phương án khai thác. Trường hợp
không chấp thuận, Cục Hàng không Việt Nam thông báo bằng văn bản tới người đề
nghị và nêu rõ lý do.
4. Thời hạn cấp phép bay cho các
chuyến bay cụ thể theo phương án khai thác đã được phê duyệt:
Thời hạn cấp phép bay cho các chuyến
bay cụ thể theo phương án khai thác đã được phê duyệt theo quy định của Điều
này tối đa là 5 giờ làm việc kể từ thời điểm nhận được đơn đề nghị cấp phép
bay.
Điều 8. Phép
bay chuyển sân đối với chuyến bay trong điều kiện tàu bay có Giấy chứng nhận đủ
điều kiện bay tạm thời bị mất hiệu lực
1. Đối với chuyến bay của tàu bay có
Giấy chứng nhận đủ điều kiện bay của Việt Nam, người khai thác tàu bay phải thực
hiện thủ tục đề nghị cấp phép bay chuyển sân theo quy định của Bộ quy chế An
toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay ban hành kèm
theo Thông tư số 01/2011/TT-BGTVT ngày 27 tháng 01 năm 2011 của Bộ Giao thông vận
tải.
2. Đối với chuyến bay của tàu bay
có Giấy chứng nhận đủ điều kiện bay của nước ngoài, người khai thác tàu bay phải
có phép bay chuyển sân (hoặc phép bay đặc biệt) do Nhà chức trách hàng không của
quốc gia cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện bay cấp, bao gồm các nội dung sau:
a) Thông tin về tàu bay, động cơ
tàu bay, tổ bay;
b) Mục đích của chuyến bay; hành
trình dự kiến;
c) Các nội dung không tuân thủ yêu
cầu đủ điều kiện bay áp dụng;
d) Các khuyến cáo của nhà chế tạo
tàu bay, các giới hạn mà người khai thác tàu bay cho là cần thiết để khai thác
tàu bay an toàn;
đ) Các điều kiện, giới hạn khai
thác bổ sung của nhà chức trách hàng không của quốc gia cấp phép bay chuyển
sân;
e) Thời hạn hiệu lực của phép bay
chuyển sân.
Điều 9. Địa chỉ
triển khai phép bay
1. Người đề nghị cấp phép bay: Như
địa chỉ nêu trong đơn đề nghị cấp phép bay.
2. Trung tâm quản lý - Điều hành
bay quốc gia:
Quân chủng Phòng không - Không
quân.
176 Đường Trường Chinh - Quận Thanh
Xuân - Thành phố Hà Nội.
Điện thoại:
84-4-35635385/84-69562254; Fax: 84-4-38533652.
AFTN: VVVVYXYX.
Thời gian làm việc: 24/24 giờ, tất
cả các ngày trong tuần.
3. Trung tâm hiệp đồng Điều hành
bay, Tổng công ty Quản lý bay Việt Nam.
Địa chỉ liên lạc như nêu tại khoản
2, Điều 4 của Thông tư này.
Thời gian làm việc: 24/24 giờ, tất
cả các ngày trong tuần.
4. Cảng vụ Hàng không miền Bắc:
Cảng hàng không quốc tế Nội Bài,
Huyện Sóc Sơn, Thành phố Hà Nội.
Điện thoại: 84-4-38840114/35844176;
Fax: 84-4-38865832.
AFTN: VVNBYDYX; Email:
[email protected]
Thời gian làm việc: 24/24 giờ, tất
cả các ngày trong tuần.
5. Cảng vụ Hàng không miền Trung:
Cảng hàng không quốc tế Đà Nẵng, Quận
Hải Châu, Thành phố Đà Nẵng.
Điện thoại: 84-511-3656049; Fax:
84-511-3646688;
AFTN: VVDNYDYX; Email:
[email protected]
Thời gian làm việc: 24/24 giờ, tất
cả các ngày trong tuần.
6. Cảng vụ Hàng không miền Nam:
Cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất,
Quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh.
Điện thoại: 84-8-35470418; Fax:
84-8-35470409;
AFTN: VVTSYDYX; Email:
[email protected]
Thời gian làm việc: 24/24 giờ, tất
cả các ngày trong tuần.
7. Tổng Công ty Cảng hàng không miền
Bắc:
Cảng hàng không quốc tế Nội Bài,
Huyện Sóc Sơn, Thành phố Hà Nội.
Điện thoại: 84-4-38865540; Fax:
84-4-38865047;
AFTN: VVNBZPZX; Email:
[email protected]
Thời gian làm việc: 24/24 giờ, tất
cả các ngày trong tuần.
8. Tổng Công ty Cảng hàng không miền
Trung:
Cảng hàng không quốc tế Đà Nẵng, Quận
Hải Châu, Thành phố Đà Nẵng.
Điện thoại: 84-511-3614572; Fax:
84-511-3823393;
AFTN: VVDNZPZX; Email:
[email protected]
Thời gian làm việc: 24/24 giờ, tất
cả các ngày trong tuần.
9. Tổng Công ty Cảng hàng không miền
Nam:
Cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất,
Quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh.
Điện thoại: 84-8-38485383; Fax:
84-8-38445127;
AFTN: VVTSZPZX; Email:
[email protected]
Thời gian làm việc: 24/24 giờ, tất
cả các ngày trong tuần.
Điều 10. Thủ tục
nhận thông báo bay và chấp thuận cung cấp dịch vụ bảo đảm hoạt động bay đối với
chuyến bay qua, bay trong phần vùng thông báo bay trên biển quốc tế do Việt Nam
quản lý
1. Thủ tục nhận thông báo bay và chấp
thuận cung cấp dịch vụ bảo đảm hoạt động bay đối với chuyến bay qua, bay trong
phần vùng thông báo bay trên biển quốc tế do Việt Nam quản lý thực hiện theo
quy định tại Điều 22 Nghị định số 94/2007/NĐ-CP ngày 04
tháng 6 năm 2007 của Chính phủ về quản lý hoạt động bay.
2. Thông báo bay được gửi trực tiếp
hoặc qua đường bưu điện, thư điện tử, Fax hoặc AFTN đến cơ sở cung cấp dịch vụ
không lưu theo địa chỉ:
a) Trung tâm Kiểm soát đường bay Hà
Nội, Công ty Quản lý bay miền Bắc:
Cảng hàng không quốc tế Nội Bài,
Huyện Sóc Sơn, Thành phố Hà Nội.
Điện thoại: 84-4-38865352; Fax:
84-4-38866185;
AFTN: VVNBZRZX; Email:
[email protected]
b) Trung tâm Kiểm soát đường dài Hồ
Chí Minh, Công ty Quản lý bay miền Nam:
22 Trần Quốc Hoàn, Phường 4, Quận
Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh.
Điện thoại: 84-8-38441132/38441153;
Fax: 84-8-38443774.
AFTN: VVTSZRZX; Email:
[email protected].
c) Trung tâm hiệp đồng Điều hành bay,
Tổng Công ty Quản lý bay Việt Nam:
5/200 Nguyễn Sơn, Quận Long Biên,
Thành phố Hà Nội.
AFTN: VVVVZGZX; SITA: HANZGVN,
HANZAVN.
Điều 11. Lập
và triển khai kế hoạch hoạt động bay
1. Căn cứ vào thông tin về phép bay
đã được các cơ quan liên quan cấp, Tổng Công ty Quản lý bay Việt Nam lập kế hoạch
hoạt động bay dân dụng theo mùa, theo ngày và gửi cho Trung tâm Quản lý điều
hành bay Quốc gia, các Cảng vụ Hàng không khu vực, các Tổng Công ty Cảng hàng
không và các cơ sở cung cấp dịch vụ không lưu liên quan. Kế hoạch hoạt động bay
dân dụng theo ngày được gửi muộn nhất vào 15 giờ 00 phút (giờ Việt Nam) ngày
hôm trước.
2. Sau khi nhận được kế hoạch hoạt
động bay quân sự liên quan đến hoạt động bay dân dụng Trung tâm Quản lý điều
hành bay quốc gia, Tổng Công ty Quản lý bay Việt Nam tổng hợp, gửi kế hoạch cho
các Cảng vụ Hàng không khu vực, các Tổng Công ty Cảng hàng không và cơ sở cung
cấp dịch vụ không lưu liên quan.
3. Trên cơ sở các phép bay, kế hoạch
hoạt động bay dân dụng và kế hoạch hoạt động bay quân sự nhận được, các Tổng
Công ty Cảng hàng không lập kế hoạch hoạt động bay hàng ngày đối với các chuyến
bay đi từ hoặc đến các cảng hàng không, sân bay trong khu vực thuộc Tổng Công
ty Cảng hàng không quản lý, thông báo cho Cảng vụ Hàng không khu vực liên quan
và triển khai đến các đơn vị trực thuộc, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hàng
không tại cảng hàng không, sân bay. Kế hoạch hoạt động bay hàng ngày được lập
dưới dạng biểu mẫu, sử dụng giờ hoạt động là giờ địa phương, mã hiệu 03 chữ cái
tên cảng hàng không, sân bay theo quy định của IATA.
4. Cảng vụ Hàng không khu vực triển
khai kế hoạch hoạt động bay hàng ngày quy định tại khoản 2 của Điều này đến Cảng
vụ Hàng không trực thuộc và cơ quan quản lý nhà nước tại cảng hàng không, sân
bay liên quan; giám sát việc triển khai kế hoạch hoạt động bay của Tổng Công ty
Cảng hàng không.
Điều 12. Hiệu
lực, trách nhiệm thi hành
1. Thông tư
này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký và bãi bỏ khoản
9, khoản 10 và khoản 11 Điều 1 Thông tư số 16/2011/TT-BGTVT ngày 31 tháng 3 năm 2011 sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 26/2009/TT-BGTVT ngày 28 tháng 10 năm 2009 của Bộ Giao thông vận tải
quy định về vận chuyển hàng không và hoạt động hàng không chung.
2. Ban hành kèm theo Thông tư này
02 Phụ lục:
a) Phụ lục 1: Mẫu đơn đề nghị cấp
phép bay cho các chuyến bay thực hiện hoạt động bay dân dụng tại Việt Nam;
b) Phụ lục 2: Mẫu đơn đề nghị phê
duyệt phương án khai thác đối với chuyến bay thực hiện hoạt động hàng không
chung, chuyến bay vận chuyển thương mại trong vùng trời Việt Nam nhưng ngoài đường
hàng không, ngoài khu vực hoạt động hàng không chung, ngoài vùng trời sân bay.
3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh
tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ, Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam, Thủ trưởng các cơ
quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Nơi nhận:
- Như khoản 3 Điều 12;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các Thứ trưởng Bộ GTVT;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo, Website Chính phủ, Website Bộ GTVT;
- Lưu: VT, VTải.
|
BỘ
TRƯỞNG
Đinh La Thăng
|
PHỤ LỤC 1
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP BAY CHO CÁC
CHUYẾN BAY THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG BAY DÂN DỤNG TẠI VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 62/2011/TT-BGTVT ngày 21 tháng 12 năm 2011 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Đơn đề nghị cấp phép bay đến và đi từ lãnh thổ Việt Nam
(Chuyến bay thường lệ mùa Hè/Đông …)
Kính gửi: Cục Hàng không Việt Nam
Ngày: …………………………………
Số tham chiếu:
………………………
1. Người vận chuyển/Người
khai thác:
- Tên:
.................................................................................................................
- Địa chỉ liên lạc (địa
chỉ bưu điện và SITA/AFTN/TEL/FAX/Email): ..........................
..........................................................................................................................
2. Lịch bay (Giờ quốc
tế/địa phương):
Số
hiệu chuyến bay
|
Hiệu
lực từ
|
Hiệu
lực đến
|
Ngày
khai thác
|
Sân
bay cất cánh1
|
Giờ
dự kiến cất cánh2
|
Sân
bay hạ cánh1
|
Giờ
dự kiến hạ cánh2
|
Loại
tàu bay
|
Số
ghế (Đối với chuyến bay hành khách)/ trọng tải thương mại (tấn) (Đối với chuyến
bay hàng hóa)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Đường bay không lưu:
Số
hiệu chuyến bay
|
Loại
tàu bay
|
Đường
bay không lưu3
|
Điểm
bay vào/thời gian dự kiến bay qua điểm bay vào4
|
Điểm
bay ra/thời gian dự kiến bay qua điểm bay ra4
|
Mực
bay
|
Loại
quy tắc bay5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Đội tàu bay6
Loại
tàu bay
|
Số
hiệu đăng ký
|
Trọng
tải cất cánh tối đa (Tấn)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Người xin phép:
- Địa chỉ liên lạc (địa
chỉ bưu điện và SITA/AFTN/TEL/FAX/Email): .........................
.........................................................................................................................
- Tên; chữ ký; chức vụ:
Ghi chú:
1 Mã hiệu 3 chữ.
2 Chỉ rõ giờ quốc tế (UTC) hoặc địa phương.
3 Trong phạm vi các vùng thông báo bay của Việt Nam.
4 Giờ quốc tế (UTC).
5 Quy tắc bay bằng mắt (VFR) hoặc bằng thiết bị (IFR).
6 Chỉ liệt kê các tàu bay dự kiến sử dụng trong lịch bay đi/đến Việt
Nam.
Đơn đề nghị cấp phép bay đến và đi từ lãnh thổ Việt Nam
(Các) Chuyến bay không thường lệ
Kính gửi: Cục Hàng không Việt Nam
Ngày: ………………………..
Số tham chiếu:
……………..
1. Người vận chuyển/Người
khai thác:
- Tên:
.................................................................................................................
- Địa chỉ liên lạc (địa
chỉ bưu điện và SITA/AFTN/thư điện tử/điện thoại/Fax):............
..........................................................................................................................
2. Tàu bay:
- Loại tàu bay:
.....................................................................................................
- Quốc tịch, số đăng ký:
......................................................................................
- Trọng tải cất cánh tối đa:
...................................................................................
- Số lượng ghế của tàu bay (đối với
chuyến bay hành khách)/ Trọng tải thương mại của tàu bay (tấn) (đối với chuyến
bay hàng hóa):
..................................................................................................................
3. Hành trình:
Ngày tháng
…………………..
|
Số hiệu chuyến bay
……………………..
|
Sân
bay đi1/Giờ dự kiến cất cánh2
………………….
|
Sân
bay đến1/Giờ dự kiến hạ cánh2
………………….
|
4. Đường hàng không bao
gồm điểm bay vào, bay ra vùng trời thuộc quyền quản lý điều hành của Việt Nam
và giờ dự kiến bay qua điểm bay vào, bay ra3; độ cao/mực bay:
............................................................................
5. Người chỉ huy tàu
bay4:
- Tên: ................................................................................................................
- Quốc tịch:
........................................................................................................
6. Mục đích chuyến
bay:
.....................................................................................
7. Sơ đồ bay trong
vùng trời thuộc quyền quản lý điều hành của Việt Nam (đối với các chuyến bay hoạt
động hàng không chung), (được gửi kèm theo).
8. Người xin phép
bay:
- Địa chỉ liên lạc (địa
chỉ bưu điện và SITA/AFTN/thư điện tử/số điện thoại, Fax): ....
.........................................................................................................................
- Tên, chức vụ, chữ
ký: ......................................................................................
Ghi chú:
1 Mã hiệu 3 chữ của sân bay.
2 Chỉ rõ giờ quốc tế (UTC) hoặc địa phương.
3 Giờ quốc tế (UTC).
4 Chỉ yêu cầu đối với chuyến bay có người khai thác tàu bay là cá nhân.
Đơn đề nghị cấp phép bay quá cảnh
Kính gửi: Cục Hàng không Việt Nam
Ngày: ………………………..
Số tham chiếu:
……………..
1. Người khai thác:
- Tên:
...............................................................................................................
- Địa chỉ liên lạc (Địa
chỉ bưu điện/AFTN/Thư điện tử/Điện thoại/Fax):....................
........................................................................................................................
2. Tàu bay:
- Loại tàu bay:
...................................................................................................
- Quốc tịch, số đăng ký:
....................................................................................
- Trọng tải cất cánh tối đa:
.................................................................................
- Tên gọi thoại (nếu không có số hiệu
chuyến bay): ..............................................
3. Hành trình:
* Đối với chuyến bay thường lệ:
Số hiệu chuyến bay
……………
……………
|
Hiệu lực từ
ngày/tháng/năm
……………
……………
|
Hiệu lực đến
ngày/tháng/năm
……………
……………
|
Ngày
khai thác trong tuần
…………..
…………..
|
Sân
bay đi/giờ dự kiến cất cánh
………..
|
Sân
bay đến/giờ dự kiến hạ cánh
………….
………….
|
* Đối với chuyến bay
không thường lệ:
Ngày tháng
…………………..
|
Số hiệu chuyến bay
……………………..
|
Sân
bay đi/giờ dự kiến cất cánh
………………….
|
Sân
bay đến/giờ dự kiến hạ cánh
………………….
|
4. Đường hàng không
- Tên đường hàng không, điểm bay
vào/giờ bay qua; điểm bay ra/giờ bay qua:
- Độ cao/mực bay:
.............................................................................................
5. Kiểu loại phương tiện thông tin,
dẫn đường, giám sát trên tàu bay: ....................
6. Mục đích chuyến bay: ………. (Số lượng
hành khách/trọng lượng và chủng loại hàng hóa chuyên chở):
7. Sơ đồ bay trong vùng trời thuộc
quyền quản lý điều hành của Việt Nam (chỉ yêu cầu đối với hoạt động bay ngoài
đường hàng không).
8. Địa chỉ thanh toán: (nếu có khác
biệt với địa chỉ của người khai thác)
- Tên:
................................................................................................................
- Địa chỉ liên lạc (địa chỉ bưu điện/AFTN/Thư
điện tử/Điện thoại/Fax): .....................
9. Người xin phép bay: (nếu có khác
biệt với địa chỉ của người khai thác)
- Tên: ................................................................................................................
- Địa chỉ liên lạc (địa chỉ bưu điện/AFTN/Thư
điện tử/Điện thoại/Fax): .....................
Ghi chú:
- Thời gian được tính là hai mươi bốn
(24) giờ trong ngày và là giờ quốc tế (UTC)
- Mã hiệu sân bay: Mã hiệu 4 chữ của
Tổ chức Hàng không dân dụng Quốc tế (ICAO).
|
Người
đề nghị cấp phép bay
(Tên, chức vụ, chữ ký)
|
PHỤ LỤC 2
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN KHAI
THÁC ĐỐI VỚI CHUYẾN BAY THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG HÀNG KHÔNG CHUNG, CHUYẾN BAY VẬN
CHUYỂN THƯƠNG MẠI TRONG VÙNG TRỜI VIỆT NAM NHƯNG NGOÀI ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG, NGOÀI
KHU VỰC HOẠT ĐỘNG HÀNG KHÔNG CHUNG, NGOÀI VÙNG TRỜI SÂN BAY
(Ban hành kèm theo Thông tư số 62/2011/TT-BGTVT ngày 21 tháng 12 năm 2011 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
ĐƠN ĐỀ NGHỊ PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN KHAI THÁC
(Áp dụng đối với chuyến bay thực hiện hoạt động hàng không chung, chuyến
bay vận chuyển thương mại trong vùng trời Việt Nam nhưng ngoài đường hàng
không, ngoài khu vực hoạt động hàng không chung, ngoài vùng trời sân bay)
Kính gửi: Cục Hàng không Việt Nam
Tên tổ chức, cá nhân:
.........................................................................................
Địa chỉ bưu điện:
................................................................................................
Điện thoại: …………….
Fax: ……….. Email: …………….. Website (nếu có): ...........
đề nghị phê duyệt
phương án khai thác cho các chuyến bay thực hiện hoạt động hàng không chung.
Chúng tôi cam kết chịu
trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và chính xác của nội dung Đơn đề nghị và
hồ sơ kèm theo.
|
Người
đề nghị
(ký tên, ghi rõ chức danh)
|
Tài liệu gửi kèm bao
gồm:
1. Bản sao các giấy tờ
chứng minh tư cách pháp lý của người vận chuyển, người khai thác tàu bay;
2. Báo cáo về khu vực
hoạt động, sân bay hoặc bãi đáp ngoài sân bay;
3. Sơ đồ bay;
4. Phương thức bay;
5. Báo cáo về việc hiệp đồng cung cấp
dịch không lưu;
6. Báo cáo về tần suất bay;
7. Phương án bảo đảm an ninh hàng
không cho chuyến bay.