|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1171/BKHCN-TTra
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Khoa học và Công nghệ
|
|
Người ký:
|
Lê Đình Tiến
|
Ngày ban hành:
|
26/05/2010
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
Số: 1171/BKHCN-TTra
V/v Báo cáo kết quả công tác phòng, chống
tham nhũng 6 tháng đầu năm 2010
|
Hà
Nội, ngày 26 tháng 5 năm 2010
|
Kính
gửi: Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ
Thực hiện Chỉ thị số
1113/CT-BKHCN ngày 20/6/2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ “Về đẩy mạnh
các hoạt động triển khai thực hiện Luật Phòng, chống tham nhũng và Luật Thực
hành tiết kiệm chống lãng phí” và Kế hoạch thực hiện giai đoạn 1 của Chiến lược
quốc gia phòng, chống tham nhũng đến 2020*,
Bộ Khoa học và Công nghệ yêu cầu Thủ trưởng các đơn vị báo cáo tình hình thực
hiện công tác phòng, chống 6 tháng đầu năm 2010 theo hướng dẫn sau:
I. NỘI DUNG BÁO CÁO
A. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÔNG TÁC
PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG TRONG 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2010
1. Công tác tuyên truyền, phổ biến,
quán triệt pháp luật về phòng, chống tham nhũng.
2. Hoạt động rà soát, ban hành
văn bản về công tác phòng, chống tham nhũng.
Các đơn vị chức năng ngoài việc
rà soát các văn bản do các đơn vị ban hành, cần phải đánh giá công tác tham mưu
giúp Bộ trưởng ban hành các văn bản liên quan đến cơ chế quản lý chung của Bộ
(gắn với các nội dung cải cách, công khai minh bạch thủ tục hành chính, cơ chế
chính sách theo chức năng quản lý nhà nước của Bộ).
3. Việc thực hiên các biện pháp
phòng ngừa (công khai, minh bạch trong hoạt động của đơn vị, rà soát, xây dựng
và thực hiện các chế độ, định mức, tiêu chuẩn; xây dựng, thực hiện quy tắc ứng
xử, đạo đức nghề nghiệp và chuyển đổi vị trí công tác; minh bạch tài sản, thu
nhập; xử lý trách nhiệm của người đứng đầu khi để xảy ra tham nhũng; cải cách
hành chính, đổi mới công nghệ quản lý và phương thức thanh toán).
4. Công tác phát hiện và xử lý
tham nhũng.
5. Đánh giá kết quả công tác
phòng, chống tham nhũng 6 tháng đầu năm 2010 (phân tích những khó khăn, vướng
mắc hoặc kiến nghị, đề xuất).
B. XÂY DỰNG PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤ
6 THÁNG CUỐI NĂM 2010
Các báo cáo bắt buộc phải gửi
kèm theo các biểu mẫu thống kê (gửi kèm theo công văn này).
II. BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN GIAI ĐOẠN 1 CỦA CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG
ĐẾN NĂM 2020
Căn cứ các nhiệm vụ đã phân công
cho các đơn vị tại Kế hoạch thực hiện giai đoạn 1 của Chiến lược quốc gia
phòng, chống tham nhũng đến năm 2020, Bộ Khoa học và Công nghệ giao:
1. Vụ Pháp chế: báo cáo về công
tác rà soát và xây dựng văn bản pháp luật của Bộ.
2. Vụ Tổ chức cán bộ:
(i) Báo cáo kết quả công tác cải
cách hành chính, chuyển đổi vị trí công tác, minh bạch tài sản và thu nhập của
Bộ.
(ii) Báo cáo tiến độ thực hiện
nhiệm vụ xây dựng “Chương trình phát triển khoa học và công nghệ và hỗ trợ
các tổ chức khoa học và công nghệ công lập chuyển sang hoạt động theo cơ chế tự
chủ, tự chịu trách nhiệm”.
3. Cục Sở hữu trí tuệ: báo cáo
tiến độ thực hiện “Đề án thiết lập hệ thống các dịch vụ công về sở hữu trí
tuệ”.
4. Các Vụ: Kế hoạch Tài chính,
Đánh giá thẩm định và Giám định công nghệ, Công nghệ cao, Các ngành kinh tế kỹ
thuật, Quỹ phát triển Khoa học và Công nghệ quốc gia, Văn phòng các chương
trình trọng điểm cấp nhà nước báo cáo về tình hình thực hiện việc xét, tuyển chọn,
giao trực tiếp, tài trợ thực hiện nhiệm vụ khoa học, công nghệ và việc đánh
giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học, công nghệ trong năm 2009
(theo quy định tại điều 25 Luật Phòng, chống tham nhũng).
5. Giao Thanh tra Bộ tổng hợp
công tác phòng, chống tham nhũng của Bộ và kết quả thực hiện Kế hoạch thực hiện
giai đoạn 1 của Chiến lược quốc gia phòng, chống tham nhũng đến năm 2020.
Chậm nhất là ngày 15/6/2010, các đơn vị phải gửi báo cáo về Bộ
(qua Thanh tra Bộ) để tổng hợp báo cáo Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống
tham nhũng và Thủ tướng Chính phủ đúng thời gian theo quy định. Đây là nhiệm vụ
quan trọng, đề nghị Thủ trưởng các đơn vị thực hiện nghiêm túc./.
Ghi chú: Các đơn vị
có thể dowload nội dung công văn và biểu mẫu tại website của Bộ Khoa học và
Công nghệ (http://www.most.gov.vn)
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Lưu: VT, TTra.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Đình Tiến
|
PHỤ LỤC
(Kèm
theo công văn số 1171/BKHCN-TTra ngày 26/5/2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ)
THỐNG
KÊ SỐ LIỆU CHỦ YẾU VỀ CÔNG TÁC
PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2010
(Kèm
theo Báo cáo số………ngày…..tháng….năm 2010 của………………………………………………)
A/ KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC
STT
|
Nội
dung
|
Đơn
vị tính
|
Kết
quả
|
I
|
CHÍNH SÁCH, PHÁP LUẬT
|
|
|
01
|
Số văn bản mới ban hành về
công tác PCTN
|
Văn
bản
|
|
02
|
Số văn bản được sửa đổi, bổ
sung về PCTN
|
Văn
bản
|
|
II
|
TUYÊN TRUYỀN, PHỔ BIẾN,
GIÁO DỤC PHÁP LUẬT VỀ PCTN
|
|
|
01
|
Số lớp tuyên truyền, phổ biến,
giáo dục pháp luật về PCTN được tổ chức
|
Lớp
|
|
02
|
Số lượt cán bộ, công chức, viên
chức tham gia các lớp tập huấn, quán triệt pháp luật về PCTN
|
Người
|
|
03
|
Số lượt người dân tham gia các
lớp tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về PCTN được tổ chức
|
Người
|
|
04
|
Số tài liệu giới thiệu về pháp
luật PCTN được phát hành
|
Cuốn
|
|
III
|
THỰC HIỆN CÁC BIỆN PHÁP
PHÒNG NGỪA THAM NHŨNG
|
|
|
1
|
Công khai, minh bạch trong hoạt
động của cơ quan, tổ chức, đơn vị
|
|
|
1.1
|
Số cơ quan, tổ chức, đơn vị đã
thực hiện các quy định về công khai, minh bạch theo Luật PCTN
|
CQ,
TC
|
|
1.2
|
Số cơ quan, tổ chức, đơn vị được
kiểm tra việc hiện các quy định về công khai, minh bạch
|
CQ,
TC
|
|
1.3
|
Số cơ quan, tổ chức, đơn vi phạm
quy định về công khai, minh bạch
|
CQ,
TC
|
|
2
|
Xây dựng và thực hiện chế độ,
định mức, tiêu chuẩn
|
|
|
2.1
|
Số văn bản về chế độ, định mức,
tiêu chuẩn được rà soát
|
Văn
bản
|
|
2.2
|
Số văn bản về chế độ, định mức,
tiêu chuẩn được ban hành mới
|
Văn
bản
|
|
2.3
|
Số văn bản về chế độ , định mức,
tiêu chuẩn sửa đổi, bổ sung
|
Văn
bản
|
|
2.4
|
Số văn bản về chế độ , định mức,
tiêu chuẩn bị huỷ bỏ
|
Văn
bản
|
|
2.5
|
Số cuộc kiểm tra việc thực hiện
các quy định về chế độ, định mức, tiêu chuẩn
|
Cuộc
|
|
2.6
|
Số vụ vi phạm các quy định về
chế độ, định mức, tiêu chuẩn đã được phát hiện, xử lý
|
Vụ
|
|
2.7
|
Số người vi phạm các quy định về
chế độ, định mức, tiêu chuẩn đã được phát hiện, xử lý
|
Người
|
|
2.8
|
Tổng giá trị thiệt hại về tài
sản do các vi phạm về chế độ, định mức, tiêu chuẩn gây ra
|
Triệu
đồng
|
|
2.9
|
Tổng giá trị tài sản đã được
thu hồi
|
Triệu
đồng
|
|
3
|
Việc tặng quà và nhận quà tặng
của cán bộ, công chức, viên chức
|
|
|
3.1
|
Số cơ quan, tổ chức, đơn vị vi
phạm quy định của pháp luật về việc tặng quà và nhận quà tặng
|
CQ,
TC
|
|
3.2
|
Số cán bộ, công chức, viên chức
vi phạm quy định của pháp luật về việc tặng quà và nhận quà tặng
|
Người
|
|
3.3
|
Số người đã nộp lại quà tặng
cho cơ quan, tổ chức, đơn vị
|
Người
|
|
3.4
|
Giá trị quà tặng đã được nộp lại
|
Triệu
đồng
|
|
4
|
Thực hiện quy tắc ứng xử, quy
tắc đạo đức nghề nghiệp
|
|
|
4.1
|
Số cơ quan, tổ chức, đơn vị
triển khai thực hiện quy tắc ứng xử, quy tắc đạo đức nghề nghiệp
|
CQ,
TC
|
|
4.2
|
Số cơ quan, tổ chức, đơn vị đã
được kiểm tra việc thực hiện quy tắc ứng xử, quy tắc đạo đức nghề nghiệp
|
CQ,
TC
|
|
4.3
|
Số cơ quan, tổ chức, đơn vị có
vi phạm trong việc thực hiện quy tắc ứng xử, quy tắc đạo đức nghề nghiệp
|
CQ,
TC
|
|
4.4
|
Số người vi phạm quy tắc ứng xử,
quy tắc đạo đức nghề nghiệp đã được phát hiện
|
Người
|
|
5
|
Chuyển đổi vị trí công tác của
cán bộ, công chức, viên chức
|
|
|
5.1
|
Số cơ quan, tổ chức, đơn vị
ban hành văn bản quy định danh mục các vị trí công tác phải định kỳ chuyển đổi
theo quy định tại Điều 9, Nghị định 158/2007/NĐ-CP của Chính phủ
|
CQ,
TC
|
|
5.2
|
Số cơ quan, tổ chức, đơn vị đã
chuyển đổi các vị trí công tác của cán bộ, công chức, viên chức
|
CQ,
TC
|
|
5.3
|
Số cán bộ, công chức, viên chức
được chuyển đổi vị trí công tác
|
Người
|
|
6.
|
Thực hiện các quy định về minh
bạch tài sản, thu nhập
|
|
|
6.1
|
Số cán bộ, công chức, viên chức
đã kê khai tài sản và thu nhập
|
Người
|
|
6.2
|
Số cán bộ, công chức, viên chức
được xác minh tài sản và thu nhập
|
Người
|
|
6.3
|
Số trường hợp bị kết luận kê
khai không trung thực
|
Người
|
|
7
|
Trách nhiệm của người đứng đầu
khi để xảy ra tham nhũng
|
|
|
7.1
|
Số cơ quan, tổ chức, đơn vị để
xảy ra hành vi tham nhũng
|
CQ,
TC
|
|
7.2
|
Số người đứng đầu cơ quan, tổ
chức, đơn vị bị xử lý hình sự do để xảy ra hành vi tham nhũng trong cơ quan,
tổ chức, đơn vị mà mình quản lý phụ trách
|
Người
|
|
7.3
|
Số người đứng đầu đứng đầu cơ quan,
tổ chức, đơn vị bị xử lý kỷ luật do để xảy ra hành vi tham nhũng trong cơ
quan, tổ chức, đơn vị mà mình quản lý phụ trách, trong đó:
|
Người
|
|
|
- Khiển trách
|
Người
|
|
|
- Cảnh cáo
|
Người
|
|
|
- Cách chức
|
Người
|
|
8.
|
Cải cách hành chính, đổi mới
công nghệ quản lý và phương thức thanh toán
|
CQ,
TC
|
|
8.1
|
Số cơ quan, tổ chức đã áp dụng
hệ thống tiêu chuẩn ISO trong quản lý hành chính
|
CQ,
TC
|
|
8.2
|
Số cơ quan, tổ chức thực hiện các
hình thức khác để đổi mới công nghệ quản lý
|
CQ,
TC
|
|
IV
|
PHÁT HIỆN CÁC VỤ VIỆC THAM
NHŨNG
|
|
|
01
|
Qua công tác kiểm tra của cơ
quan, tổ chức, đơn vị
|
CQ,
TC
|
|
1.1
|
Số cơ quan, tổ chức, đơn vị đã
tự phát hiện được hành vi tham nhũng trong cơ quan, tổ chức, đơn vị mình
|
CQ,
TC
|
|
1.2
|
Số vụ tham nhũng do các cơ
quan, tổ chức, đơn vị tự phát hiện trong cơ quan, tổ chức, đơn vị mình
|
Vụ
|
|
1.3
|
Số người có hành vi tham nhũng
do các cơ quan, tổ chức, đơn vị tự phát hiện trong cơ quan, tổ chức, đơn vị
mình
|
Người
|
|
1.4
|
Tài sản thiệt hại do hành vi
tham nhũng gây ra:
|
|
|
|
- Bằng tiền
|
Triệu
đồng (nếu là tiền VN)
|
|
|
- Đất đai
|
m2
|
|
|
- Tài sản khác (quy đổi ra tiền
Việt Nam)
|
Triệu
đồng
|
|
02
|
Qua hoạt động thanh tra
|
|
|
2.1
|
Số vụ tham nhũng được phát hiện
qua thanh tra, trong đó:
|
Vụ
|
|
|
- Số vụ kiến nghị xử lý hành
chính
|
Vụ
|
|
|
- Số vụ chuyển cơ quan điều
tra để xem xét trách nhiệm hình sự
|
Vụ
|
|
2.2
|
Số người có hành vi tham nhũng
được phát hiện qua thanh tra, trong đó:
|
Người
|
|
|
- Số người được kiến nghị xử
lý hành chính
|
Người
|
|
|
- Số người được chuyển cơ quan
điều tra để xem xét trách nhiệm hình sự
|
Người
|
|
2.3
|
Tài sản bị thiệt hại do hành
vi tham nhũng gây ra:
|
|
|
|
- Bằng tiền
|
Triệu
đồng (nếu là tiền VN)
|
|
2.4
|
- Đất đai
|
m2
|
|
|
- Tài sản khác (quy đổi ra tiền
Việt Nam)
|
Triệu
đồng
|
|
3.
|
Qua công tác giải quyết khiếu
nại, tố cáo
|
|
|
3.1
|
Số vụ tham nhũng được phát hiện
thông qua việc giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân, trong đó:
|
Vụ
|
|
|
- Số vụ kiến nghị xử lý hành
chính
|
Vụ
|
|
|
- Số vụ chuyển cơ quan điều
tra để xem xét trách nhiệm hình sự
|
Vụ
|
|
3.2
|
Số người có hành vi tham nhũng
được phát hiện qua việc giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân, trong đó:
|
|
|
|
- Số người được kiến nghị xử
lý hành chính
|
|
|
|
- Số người được chuyển cơ quan
điều tra để xem xét trách nhiệm hình sự
|
|
|
3.3
|
Tài sản bị thiệt hại do hành
vi tham nhũng gây ra:
|
|
|
|
- Bằng tiền
|
Triệu
đồng (nếu là tiền VN)
|
|
|
- Đất đai
|
m2
|
|
4
|
Qua công tác điều tra tội phạm
|
|
|
4.1
|
Số vụ án tham nhũng (thuộc phạm
vi quản lý) được cơ quan điều tra phát hiện, khởi tố
|
Vụ
|
|
4.2
|
Số người có hành vi tham nhũng
(thuộc phạm vi quản lý) được cơ quan điều tra phát hiện, khởi tố
|
Người
|
|
|
Tài sản bị thiệt hại do hành
vi tham nhũng gây ra:
|
|
|
|
- Bằng tiền
|
Triệu
đồng (nếu là tiền VN)
|
|
|
- Đất đai
|
m2
|
|
|
- Tài sản khác (quy đổi ra tiền
Việt Nam)
|
Triệu
đồng
|
|
V.
|
XỬ LÝ CÁC HÀNH VI THAM
NHŨNG
|
|
|
01
|
Số vụ việc tham nhũng/số người
có hành vi tham nhũng đã được xử lý hành chính:
|
Vụ/người
|
|
|
- Khiển trách
|
Người
|
|
|
- Cảnh cáo
|
Người
|
|
|
- Hạ ngạch
|
Người
|
|
|
- Hạ bậc lương
|
Người
|
|
|
- Cách chức
|
Người
|
|
|
- Buộc thôi việc
|
Người
|
|
02
|
Số vụ tham nhũng/số bị can có
hành vi tham nhũng được khởi tố điều tra; tỷ lệ tăng (hoặc giảm) so với cùng
kỳ năm 2008
|
Vụ/bị
can
%
|
|
03
|
Số vụ tham nhũng/số bị can có
hành vi tham nhũng được truy tố; tỷ lệ tăng (hoặc giảm) so với cùng kỳ năm
2008
|
Vụ/bị
can
%
|
|
04
|
Số vụ tham nhũng/số bị cáo có hành
vi tham nhũng được xét xử; tỷ lệ tăng (hoặc giảm) so với cùng kỳ năm 2008,
trong đó
|
Vụ/bị
can
%
|
|
|
- Phạm tội ít nghiêm trọng
|
Vụ/bị
can
%
|
|
|
- Phạm tội nghiêm trọng
|
Vụ/bị
can
%
|
|
|
- Phạm tội rất nghiêm trọng
|
Vụ/bị
can
%
|
|
|
- Phạm tội đặc biệt nghiêm
trọng
|
Vụ/bị
can
%
|
|
VI.
|
XỬ LÝ TÀI SẢN THAM NHŨNG
|
|
|
|
- Tỷ lệ giữa tài sản đã được
thu hồi so với tài sản bị thiệt hại do tham nhũng gây ra, gồm:
|
%
|
|
|
- Bằng tiền
|
Triệu
đồng (nếu là tiền VN)
|
|
|
- Đất đai
|
m2
|
|
|
- Tài sản khác (quy đổi ra tiền
Việt Nam)
|
Triệu
đồng
|
|
B/ SỐ VĂN BẢN MỚI ĐƯỢC BAN
HÀNH ĐỂ THỰC HIỆN PHÁP LUẬT VỀ PCTN
TT
|
Số
hiệu văn bản
|
Ngày
ban hành
|
Trích
yếu
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
…
|
|
|
|
C/ DANH SÁCH CÁC VỤ THAM
NHŨNG ĐƯỢC PHÁT HIỆN TRONG NĂM
TT
|
Tên
vụ
|
Tên
cơ quan, tổ chức, đơn vị xảy ra sự việc
|
Cơ
quan thụ lý, giải quyết vụ việc
|
Tóm
tắt nội dung vụ việc
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
*
Ban hành kèm theo Quyết định số 1617/QĐ-BKHCN ngày 14/8/2009 của Bộ Khoa học và
Công nghệ
Công văn 1171/BKHCN-TTra báo cáo kết quả công tác phòng, chống tham nhũng 6 tháng đầu năm 2010 do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 1171/BKHCN-TTra báo cáo kết quả công tác phòng, chống tham nhũng 6 tháng đầu ngày 26/05/2010 do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
1.924
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|