BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 58/2012/TT-BGTVT
|
Hà Nội,
ngày 28 tháng 12 năm 2012
|
THÔNG
TƯ
BAN
HÀNH ĐỊNH MỨC VẬT TƯ CHO MỘT CHU KỲ BẢO TRÌ KẾT CẤU HẠ TẦNG ĐƯỜNG SẮT QUỐC GIA
Căn cứ Luật
Đường sắt ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 31/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 3 năm 2005 của Chính
phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích;
Căn cứ Quyết định số 256/2006/QĐ-TTg ngày 09/11/2006 của Thủ tướng
Chính phủ ban hành Quy chế đấu thầu, đặt hàng, giao kế hoạch thực hiện sản xuất
và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích;
Căn cứ Nghị định số 51/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2008 của Chính
phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cẩu tổ chức của Bộ Giao thông
vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kết cấu hạ tầng giao
thông;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban
hành Thông tư ban hành định mức vật tư cho một chu kỳ bảo trì kết cấu hạ tầng
đường sắt quốc gia,
Điều 1. Ban hành kèm
theo Thông tư này định mức vật tư cho một chu kỳ bảo trì kết cấu hạ tầng đường
sắt quốc gia, bao gồm hai tập:
Tập 1: Định mức vật tư cho một chu kỳ
bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia - Hạng mục: Đường, cầu, hầm và các
công trình kiến trúc;
Tập 2: Định mức vật tư cho một chu kỳ
bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia - Hạng mục: Thông tin, tín hiệu.
Điều 2. Thông tư này
áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân liên quan đến việc cung
ứng dịch vụ, sản phẩm công ích trong lĩnh vực bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt
quốc gia.
Điều 3. Thông tư này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2013; bãi bỏ các văn bản sau:
1. Quy định tạm thời số 1006/ĐS-KH ngày
26 tháng 11 năm 1992 của Tổng giám đốc Liên hiệp đường sắt Việt Nam về
định mức vật tư để bảo dưỡng thường xuyên đường sắt chu kỳ 01 năm cho 01
km đường sắt;
2. Định mức tạm thời tiêu hao vật tư bảo
dưỡng, sửa chữa thông tin, tín hiệu ban hành kèm theo Quyết định số 11-QĐ/CSHT
ngày 07 tháng 01 năm 1999 của Tổng giám đốc Liên hiệp đường sắt Việt Nam.
Điều 4. Chánh Văn
phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ, Vụ trưởng -
Trưởng ban thuộc Bộ Giao thông vận tải, Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam,
Tổng Giám đốc Tổng công ty Đường sắt Việt Nam; Thủ trưởng các cơ quan,
tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
-
Như
Điều 4;
- Văn phòng
Chính phủ;
- Các Bộ, cơ
quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các
Tỉnh, Thành phố trực thuộc TW;
- Các Thứ
trưởng Bộ GTVT;
- Cục Kiểm tra
văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Cổng thông
tin điện tử Chính phủ;
- Trang tin
điện tử Bộ GTVT;
- Báo GTVT,
Tạp chí GTVT;
- Lưu: VT,
KCHT (15 bản)
|
BỘ TRƯỞNG
Đinh
La Thăng
|
TẬP 1
ĐỊNH
MỨC VẬT TƯ
CHO
MỘT CHU KỲ BẢO TRÌ KẾT CẤU HẠ TẦNG ĐƯỜNG SẮT QUỐC GIA HẠNG MỤC: ĐƯỜNG, CẦU, CỐNG, HẦM VÀ CÁC
CÔNG TRÌNH KIẾN TRÚC
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 58/2012/TT-BGTVT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải)
Chương 1.
THUYẾT
MINH VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG
Định mức vật tư cho một chu kỳ bảo trì
kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia - hạng mục đường, cầu, hầm, cống và các công
trình kiến trúc (sau đây gọi là Định mức vật tư) là định mức kinh tế kỹ thuật
thể hiện mức hao phí vật tư để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác duy tu
tổng hợp cho một chu kỳ bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt (một năm) nhằm đảm
bảo duy trì trạng thái kỹ thuật của công trình theo quy phạm khai thác kỹ thuật
hiện hành.
1. Căn cứ xây dựng
định mức
- Luật Đường
sắt năm 2005;
- Nghị định số 114/2010/NĐ-CP
ngày 06 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về bảo trì công trình xây dựng;
- Nghị định số 31/2005/NĐ-CP
ngày 11 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch
vụ công ích;
- Quyết định số 256/2006/QĐ-TTg
ngày 09 tháng 11 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế đấu thầu,
đặt hàng, giao kế hoạch thực hiện sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công
ích.
2. Điều kiện tiêu chuẩn
để xác định định mức
2.1. Định mức vật tư được xác định theo điều
kiện tiêu chuẩn:
- Đường thẳng và độ dốc i < 10 ‰, tốc độ cho
phép 60 km/h;
- Số đôi tầu vận dụng: 10 đôi/ngày đêm;
- Tổng trọng đoàn tầu bình quân: 600 tấn;
- Ray có chiều dài 12,5m và 25m, trọng lượng ≥
43 kg.
2.2. Định mức vật tư trong điều kiện tiêu
chuẩn thực hiện theo Phụ lục A.
2.3. Với những đoạn
đường khác vói điều kiện tiêu chuẩn:
- Vật tư cho đoạn đường cong có bán kính R:
+ Xác định số ray trong đường cong
thực hiện theo Phụ lục B.
+ Số lượng tà vẹt và phụ kiện nối giữ:
Định mức trong điều kiện tiêu chuẩn nhân hệ số K1, với K1 =
trong đó n1 là số tà vẹt
trên 01km đường
cong; n2 là số tà vẹt trên 01km đường
thẳng.
+ Các vật tư khác theo như định mức
trong điều kiện tiêu chuẩn.
- Tuyến có đôi tầu, tốc độ, trọng lượng không
tiêu chuẩn: Lấy định mức trong điều kiện tiêu chuẩn nhân hệ số K2,
với K2 xác định như sau:

trong đó:
Vx - Tốc độ trung bình
của tuyến đường sắt;
Xi - Số đôi tàu vận dụng
bình quân ngày đêm tuyến đường;
- Vật tư cho đường có độ dốc i (‰):
+ Đường thẳng: Định mức điều kiện tiêu
chuẩn nhân hệ số K3.
+ Đường cong: Định mức điều kiện đường
cong nhân hệ số K3.
+ Hệ số điều chỉnh K3 áp
dụng như sau:
Khi i < 10 ‰ hệ số K3 = 1
Khi 10 ‰
≤ i < 12 ‰ hệ
số K3 = 1,05
Khi 12 ‰ < i ≤ 15 ‰ hệ
số K3 = 1,1
Khi i > 15 ‰ hệ
số K3 = 1,15.
+ Những tuyến đường chở hóa chất có
thể gây ăn mòn kim loại (như phân lân, apatít, perít và các vật liệu khác tương
đương) được nhân thêm hệ số ăn mòn K4 = 1,10 cho
những vật tư có nguồn gốc kim loại (ray, phụ kiện).
+ Với đường lồng, do nước thải vệ sinh
đúng vị trí đặt phụ kiện nối giữ gây hư hỏng nhanh nên các chi tiết phụ kiện
như đinh đường, bu lông, cóc giữ ray, vòng đệm, đệm sắt
nhân thêm hệ số điều chỉnh K5 = 1,05.
- Định mức tiêu hao vật tư đường ga, đường
nhánh xác định theo định mức tiêu chuẩn và hệ số điều chỉnh K2.
- Định mức tiêu hao vật tư cho các bộ ghi đường
sắt: Lấy định mức vật tư của bộ ghi đơn 1/10 - 43 - 24.414m (lấy theo bảng 17) nhân
hệ số điều chỉnh Kg xác định
như sau: Kg = 
trong đó:
Lg: Chiều dài bộ ghi đơn tà
vẹt gỗ cần tính định mức (m);
24,414: Chiều dài bộ ghi đơn 1/10 - 43
- 24,414 (m).
3. Định mức vật
tư cho đường sắt khổ 1000mm khu vực đèo Hải Vân, đèo Khe Nét
Khu vực đèo Hải Vân (từ Km750 đến
Km776) và đèo Khe Nét (từ Km 416 đến Km426) có đặc thù riêng như độ dốc lớn,
nhiều đường cong bán kính nhỏ, trái chiều, địa hình phức tạp... do đó tiêu
chuẩn chất lượng bảo dưỡng thường xuyên của hai khu vực này được tăng lên một
cấp và được tính như sau: Định mức vật tư theo quy định ở cấp tốc độ v = 60 km/h
nhân thêm với hệ số Kđt =1,1.
4. Tuổi thọ
vật tư chủ yếu
TT
|
Tên vật tư
|
Thời gian
sử dụng (năm)
|
Ghi chú
|
1
|
Ray ≥ 43kg/m
|
50
|
L = 12,5;
25m
|
2
|
Lưỡi ghi
|
20
|
|
3
|
Tâm ghi
|
10
|
|
4
|
Tà vẹt bê tông thường
|
20
|
|
5
|
Tà vẹt BT DƯL“TN1”
|
40
|
|
6
|
Tà vẹt BT DƯL“TN1-P”
|
20
|
Phụ kiện
Pandrol
|
7
|
Tà vẹt gỗ phòng mục
|
10
|
|
8
|
Tà vẹt gỗ cầu
|
08
|
|
9
|
Tà vẹt sắt cũ
|
20
|
|
10
|
Đệm sắt
|
20
|
|
11
|
Sắt mối (lập lách)
|
20
|
|
12
|
Bu lông mối
|
15
|
|
13
|
Đinh vuông và đinh xoắn
|
10
|
|
14
|
Đá ba lát
|
15
|
|
15
|
Phụ kiện liên kết cứng:
|
|
|
- Cóc cứng
|
15
|
|
|
- Căn sau gót cóc
|
10
|
|
|
- Bu lông cóc
|
10
|
|
|
- Vòng đệm lò xo
|
10
|
|
16
|
Phụ kiện liên kết đàn hồi w (tương đương phụ
kiện loại I)
|
|
- Căn U
|
10
|
|
|
- Căn sắt
|
10
|
|
|
- Cóc đàn hồi w
|
10
|
|
|
- Vòng đệm phẳng
|
10
|
|
|
- Đệm cao su
|
10
|
|
|
- Căn nhựa
|
10
|
|
|
- Đinh xoắn
|
10
|
|
17
|
Phụ kiện liên kết đàn hồi Vossloh:
|
|
|
- Căn nhựa dẫn hướng
|
30
|
|
|
- Đệm dưới đế ray
|
30
|
|
|
- Đinh tia rơ phông
|
30
|
|
|
- Cóc đàn hồi
|
30
|
|
18
|
Phụ kiện liên kết đàn hồi
Pandrol:
|
|
|
- Vai chèn
|
20
|
|
|
- Căn nhựa Pandrol
|
10
|
|
|
- Đệm dưới đế ray
|
15
|
|
|
- Cóc đàn hồi
|
20
|
|
Chương 2.
ĐỊNH
MỨC VẬT TƯ CHO MỘT KILÔMÉT ĐƯỜNG SẮT DÙNG RAY THÔNG THƯỜNG - CHU KỲ MỘT NĂM
Điều 1. Nội
dung công tác bảo trì
Nội dung duy tu tổng hợp được tiến
hành hàng năm trên mỗi km đường chính, đường ga, đường nhánh, bộ ghi phải thực
hiện ít nhất một lần cho một số công việc sau:
1. Điều chỉnh phương hướng đường thẳng và
đường cong;
2. Điều chỉnh độ cao đường (thủy bình,
siêu cao, cao thấp trước sau);
3. Sửa cự ly lòng đường;
4. Điều chỉnh khe hở đầu mối ray;
5. Thay ray bị hỏng lẻ tẻ, thay ray dự
trữ vào đường;
6. Thay tà vẹt bị hỏng lẻ tẻ, điều chỉnh
vị trí tà vẹt;
7. Chèn đá dưới tà vẹt;
8. Thay, sửa chữa các phối kiện hư hỏng,
chêm lót lỗ đinh, đóng chặt hoặc siết chặt đinh đường, đinh xoắn, đóng chặt nêm
phòng xô, sửa chữa thanh chống xô, siết chặt thanh giằng cự ly, tra dầu và siết
chặt bu lông cóc, bu lông mối;
9. Bảo dưỡng ghi (thay bộ phận hư hỏng, điều
chỉnh cao độ, phương hướng, cự ly siết chặt đinh liên kết), tra dầu phối kiện;
10. Bảo dưỡng đường ngang, mặt đường bộ
đường ngang, sơn biển báo, cần chắn, sửa cự ly, san sửa mặt đường;
11. Sửa chữa tà vẹt gỗ (nêm trám lỗ đinh
cũ, khoan lại lỗ đinh mới, đục bỏ các chỗ mối mục, chắp vá tà vẹt) sửa chữa tà
vẹt bê tông;
12. Bảo dưỡng nền đá ba lát, dọn cỏ, rác,
đất, sàng đá mối bẩn, san đá đều;
13. Sửa chữa, sơn và viết lại các mốc biển
trên đường, ký hiệu trên ray, thay thế biển, mốc hỏng, bổ sung biển báo hiệu,
mốc thiếu hoặc mất mát;
14. Vét, dọn và sửa chữa hệ thống thoát
nước (rãnh biên, rãnh đỉnh, rãnh ngang, máng thoát nước, cống ngầm...) sửa chữa
và làm mới rãnh xương cá, sửa vai đường cho thoát nước, cạp vá nền đường;
15. Phát cây, dọn cỏ ở mái dốc và hai bên
đường; trong phạm vi khổ giới hạn tiếp giáp kiến trúc và tầm nhìn các tín hiệu,
dọn cỏ vai đường;
16. Vận chuyển thu dọn vật liệu, làm vệ
sinh ray, tà vẹt, nền đá;
17. Các công việc khác.
Điều 2. Vật
tư cho đường khổ 1.000mm (Mã hiệu: 01.0.00)
1. Tà vẹt gỗ (Mã hiệu: 01.1.00)
a) Vật tư chủ yếu sử dụng: Ray, tà vẹt,
đá ba lát, đệm sắt, đinh đường, sắt mối, bu lông mối.
b) Đơn vị tính: 1000m đường/năm.
Bảng 1
Mã hiệu
|
Tên vật tư
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
Ray 12,5m
|
Ray 25m
|
01.1.01
|
Ray
|
thanh
|
3.2
|
1.6
|
|
01.1.02
|
Tà vẹt gỗ phòng mục
|
thanh
|
144
|
144
|
1440 thanh/km
|
01.1.03
|
Sắt mối
|
đôi
|
8
|
4
|
|
01.1.04
|
Bu lông mối
|
cái
|
64
|
32
|
|
01.1.05
|
Đinh đường
|
cái
|
1440
|
1440
|
|
01.1.06
|
Đệm sắt
|
cái
|
144
|
144
|
|
01.1.07
|
Thanh giằng
|
cái
|
6
|
6
|
|
01.1.08
|
Dây thép đôi
|
kg
|
10
|
10
|
|
01.1.09
|
Dầu nhờn
|
kg
|
3
|
1,5
|
|
01.1.10
|
Sơn
|
kg
|
3
|
1,5
|
|
01.1.11
|
Đá 2,5 x 5
|
m³
|
70
|
70
|
|
01.1.12
|
Xi măng PC30
|
kg
|
100
|
100
|
|
01.1.13
|
Tôn kẻ biển
|
kg
|
20
|
20
|
|
01.1.14
|
Đá hộc
|
m³
|
5
|
5
|
|
01.1.15
|
Ngàm phòng xô
|
cái
|
5
|
5
|
Nơi có
phòng xô
|
01.1.16
|
Cát vàng
|
m³
|
0,5
|
0,5
|
|
|
a
|
b
|
|
2. Tà vẹt sắt - cóc cứng (Mã hiệu:
01.2.00)
a) Vật tư chủ yếu sử dụng: Ray, tà vẹt
sắt, đá ba lát, bu lông cóc, cóc cứng, vòng đệm đàn hồi, sắt mối, bu lông mối.
b) Đơn vị tính: 1000m đường/năm.
Bảng 2
Mã hiệu
|
Tên vật tư
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
Ray 12,5m
|
Ray 25m
|
01.2.01
|
Ray
|
thanh
|
3.2
|
1.6
|
|
01.2.02
|
Tà vẹt sắt
|
thanh
|
72
|
72
|
1440 thanh/km
|
01.2.03
|
Sắt mối
|
đôi
|
8
|
4
|
|
01.2.04
|
Bu lông mối
|
cái
|
64
|
32
|
|
01.2.05
|
Dầu nhờn
|
kg
|
8
|
7
|
|
01.2.06
|
Sơn
|
kg
|
6
|
5
|
|
01.2.07
|
Đá 2,5x5
|
m³
|
60
|
60
|
|
01.2.08
|
Bu lông cóc
|
cái
|
576
|
576
|
|
01.2.09
|
Vòng đệm vênh
|
cái
|
576
|
576
|
|
01.2.10
|
Cóc các loại
|
cái
|
384
|
384
|
|
01.2.11
|
Xi măng PC30
|
kg
|
100
|
100
|
|
01.2.12
|
Tôn kẻ biển
|
kg
|
20
|
20
|
|
01.2.13
|
Đá hộc
|
m³
|
5
|
5
|
|
01.2.14
|
Căn gót cóc
|
cái
|
576
|
576
|
|
01.2.15
|
Cát vàng
|
m³
|
0,5
|
0,5
|
|
|
a
|
b
|
|
3. Tà vẹt sắt - cóc đàn hồi (Mã hiệu:
01.3.00)
a) Vật tư chủ yếu sừ dụng: Ray, tà vẹt
sắt, đá ba lát, bu lông cóc, cóc đàn hồi w, căn sắt, căn nhựa, vòng đệm phẳng, đệm cao
su, sắt mối, bu lông mối.
b) Đơn vị tính: 1000m đường/năm.
Bảng 3
Mã hiệu
|
Tên vật tư
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
Ray 12,5m
|
Ray 25m
|
01.3.01
|
Ray
|
thanh
|
3.2
|
1.6
|
|
01.3.02
|
Tà vẹt sắt
|
thanh
|
72
|
72
|
1440 thanh/km
|
01.3.03
|
Sắt mối
|
đôi
|
8
|
4
|
|
01.3.04
|
Bu lông mối
|
cái
|
64
|
32
|
|
01.3.05
|
Dầu nhờn
|
kg
|
8
|
7
|
|
01.3.06
|
Sơn
|
kg
|
6
|
5
|
|
01.3.07
|
Đá 2,5x5
|
m³
|
60
|
60
|
|
01.3.08
|
Bu lông cóc
|
cái
|
576
|
576
|
|
01.3.09
|
Cóc đàn hồi w
|
cái
|
576
|
576
|
|
01.3.10
|
Đệm cao su
|
cái
|
576
|
576
|
|
01.3.11
|
Căn sắt
|
cái
|
576
|
576
|
|
01.3.12
|
Căn nhựa
|
cái
|
576
|
576
|
|
01.3.13
|
Vòng đệm phẳng
|
cái
|
576
|
576
|
|
01.3.14
|
Xi măng PC30
|
kg
|
100
|
100
|
|
01.3.15
|
Tôn kẻ biển
|
kg
|
20
|
20
|
|
01.3.16
|
Đá hộc
|
m³
|
5
|
5
|
|
01.3.17
|
Cát vàng
|
m³
|
0,5
|
0,5
|
|
|
a
|
b
|
|
4. Tà vẹt bê tông thường - cóc cứng (Mã
hiệu: 01.4.00)
a) Vật tư chủ yếu sử dụng: Ray, tà vẹt bê
tông thường 2 khối, đá ba lát, bu lông cóc, cóc cứng, vòng đệm lò xo, căn chân
cóc, đệm cao su, căn U, sắt mối, bu
lông mối.
b) Đơn vị tính: 1000m đường/năm.
Bảng 4
Mã hiệu
|
Tên vật tư
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
Ray 12,5m
|
Ray 25m
|
01.4.01
|
Ray
|
thanh
|
3.2
|
1.6
|
|
01.4.02
|
Tà vẹt
|
thanh
|
72
|
72
|
1440 thanh/km
|
01.4.03
|
Sắt mối
|
đôi
|
8
|
4
|
|
01.4.04
|
Bu lông mối
|
cái
|
64
|
32
|
|
01.4.05
|
Dầu nhờn
|
kg
|
8
|
7
|
|
01.4.06
|
Sơn
|
kg
|
6
|
5
|
|
01.4.07
|
Đá 2,5x5
|
m³
|
70
|
70
|
|
01.4.08
|
Bu lông cóc
|
cái
|
576
|
576
|
|
01.4.09
|
Cóc cứng K1
|
cái
|
384
|
384
|
|
01.4.10
|
Vòng đệm lò xo
|
cái
|
576
|
576
|
|
01.4.11
|
Căn chân cóc
|
cái
|
576
|
576
|
|
01.4.12
|
Đệm cao su
|
cái
|
576
|
576
|
|
01.4.13
|
Căn U
|
cái
|
576
|
576
|
|
01.4.14
|
Xi măng PC30
|
kg
|
100
|
100
|
|
01.4.15
|
Tôn kẻ biển
|
kg
|
20
|
20
|
|
01.4.16
|
Đá hộc
|
m³
|
5
|
5
|
|
01.4.17
|
Cát vàng
|
m³
|
0,5
|
0,5
|
|
|
a
|
b
|
|
5. Tà vẹt bê tông thường - cóc đàn hồi w (Mã hiệu: 01.5.00)
a) Vật tư chủ yếu sử dụng: Ray, tà vẹt bê
tông thường 2 khối, đá ba lát, bu lông cóc, cóc đàn hồi w, vòng đệm phẳng, đệm
cao su, căn nhựa, căn U, căn sắt,
sắt mối, bu lông mối.
b) Đơn vị tính: 1000m đường/năm.
Bảng 5
Mã hiệu
|
Tên vật tư
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
Ray 12,5m
|
Ray 25m
|
01.5.01
|
Ray
|
thanh
|
3.2
|
1.6
|
|
01.5.02
|
Tà vẹt
|
thanh
|
72
|
72
|
1440 thanh/km
|
01.5.03
|
Sắt mối
|
đôi
|
8
|
4
|
|
01.5.04
|
Bu lông mối
|
cái
|
64
|
32
|
|
01.5.05
|
Dầu nhờn
|
kg
|
8
|
7
|
|
01.5.06
|
Sơn
|
kg
|
6
|
5
|
|
01.5.07
|
Đá 2,5x5
|
m³
|
70
|
70
|
|
01.5.08
|
Bu lông cóc
|
cái
|
576
|
576
|
|
01.5.09
|
Cóc đàn hồi w
|
cái
|
576
|
576
|
|
01.5.10
|
Vòng đệm phẳng
|
cái
|
576
|
576
|
|
01.5.11
|
Đệm cao su
|
cái
|
576
|
576
|
|
01.5.12
|
Căn nhựa
|
cái
|
576
|
576
|
|
01.5.13
|
Căn U
|
cái
|
576
|
576
|
|
01.5.14
|
Căn sắt
|
cái
|
576
|
576
|
|
01.5.15
|
Xi măng PC30
|
kg
|
100
|
100
|
|
01.5.16
|
Tôn kẻ biển
|
kg
|
20
|
20
|
|
01.5.17
|
Đá hộc
|
m³
|
5
|
5
|
|
01.5.18
|
Cát vàng
|
m³
|
0,5
|
0,5
|
|
|
a
|
b
|
|
6. Tà vẹt bê tông dự ứng lực (DƯL) “TN1”
- cóc đàn hồi w (Mã hiệu:
01.6.00)
a) Vật tư chủ yếu sử dụng: Ray, tà vẹt bê
tông DƯL “TN1”, đá ba lát, bu lông (đinh xoắn) cóc, cóc đàn hồi w, vòng đệm phẳng, đệm
cao su, căn nhựa, lõi nhựa xoắn, căn sắt, sắt mối, bu lông mối.
b) Đơn vị tính: 1000m đường/năm.
Bảng 6
Mã hiệu
|
Tên vật tư
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
Ray 12,5m
|
Ray 25m
|
01.6.01
|
Ray
|
thanh
|
3.2
|
1.6
|
|
01.6.02
|
Tà vẹt
|
thanh
|
38
|
38
|
1520 thanh/km
|
01.6.03
|
Sắt mối
|
đôi
|
8
|
4
|
|
01.6.04
|
Bu lông mối
|
cái
|
64
|
32
|
|
01.6.05
|
Dầu nhờn
|
kg
|
8
|
7
|
|
01.6.06
|
Sơn
|
kg
|
6
|
5
|
|
01.6.07
|
Đá 2,5x5
|
m³
|
80
|
80
|
|
01.6.08
|
Bu lông cóc
|
cái
|
608
|
608
|
|
01.6.09
|
Cóc đàn hồi w
|
cái
|
608
|
608
|
|
01.6.10
|
Vòng đệm phẳng
|
cái
|
608
|
608
|
|
01.6.11
|
Đệm cao su
|
cái
|
608
|
608
|
|
01.6.12
|
Căn nhựa
|
cái
|
608
|
608
|
|
01.6.13
|
Căn sắt
|
cái
|
608
|
608
|
|
01.6.14
|
Xi măng PC30
|
kg
|
100
|
100
|
|
01.6.15
|
Tôn kẻ biển
|
kg
|
20
|
20
|
|
01.6.16
|
Đá hộc
|
m³
|
5
|
5
|
|
01.6.17
|
Cát vàng
|
m³
|
0,5
|
0,5
|
|
|
|
|
a
|
b
|
|
Điều 3. Vật
tư cho đường khổ 1.435mm (Mã hiệu: 02.0.00)
1. Tà vẹt gỗ (Mã hiệu: 02.1.00)
a) Vật tư chủ yếu sử dụng: Ray, tà vẹt
gỗ, đá ba lát, đinh đường, đệm sắt, sắt mối, bu lông mối.
b) Đơn vị tính: 1000m đường/năm.
Bảng 7
Mã hiệu
|
Tên vật tư
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
Ray 12,5 m
|
Ray 25 m
|
02.1.01
|
Ray
|
thanh
|
3.2
|
1.6
|
|
02.1.02
|
Tà vẹt gỗ phòng mục
|
thanh
|
160
|
160
|
1600 thanh/km
|
02.1.03
|
Sắt mối
|
đôi
|
8
|
4
|
|
02.1.04
|
Bu lông mối
|
cái
|
64
|
32
|
|
02.1.05
|
Đinh đường
|
cái
|
1600
|
1600
|
|
02.1.06
|
Đệm sắt
|
cái
|
160
|
160
|
|
02.1.07
|
Thanh giằng
|
cái
|
6
|
6
|
|
02.1.08
|
Dây thép đôi
|
kg
|
10
|
10
|
|
02.1.09
|
Dầu nhờn
|
kg
|
3
|
1,5
|
|
02.1.10
|
Sơn
|
kg
|
3
|
1,5
|
|
02.1.11
|
Đá 2,5x5
|
m³
|
85
|
85
|
|
02.1.12
|
Xi măng PC30
|
kg
|
100
|
100
|
|
02.1.13
|
Tôn kẻ biển
|
kg
|
20
|
20
|
|
02.1.14
|
Đá hộc
|
m³
|
5
|
5
|
|
02.1.15
|
Ngàm phòng xô
|
cái
|
5
|
5
|
Nơi có
phòng xô
|
02.1.16
|
Cát vàng
|
m³
|
0,5
|
0,5
|
|
|
a
|
b
|
|
2. Tà vẹt bê tông dự ứng lực (cũ) - cóc
cứng (Mã hiệu: 02.2.00)
a) Vật tư chủ yếu sử dụng: Ray, tà vẹt bê
tông dự ứng lực (tuổi thọ còn lại khoảng 10 năm), đá ba lát, bu lông cóc, cóc
cứng, vòng đệm phẳng, đệm cao su, vòng đệm lò xo 2 vòng, căn nhựa, vữa lưu
huỳnh, căn sắt, sắt mối, bu lông mối.
b) Đơn vị tính: 1000m đường/năm.
Bảng 8
Mã hiệu
|
Tên vật tư
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
Ray 12,5m
|
Ray 25m
|
02.2.01
|
Ray
|
thanh
|
3.2
|
1.6
|
|
02.2.02
|
Tà vẹt cũ
|
thanh
|
160
|
160
|
1600 thanh/km
|
02.2.03
|
Sắt mối
|
đôi
|
8
|
4
|
|
02.2.04
|
Bu lông mối
|
cái
|
64
|
32
|
|
02.2.05
|
Dầu nhờn
|
kg
|
8
|
7
|
|
02.2.06
|
Sơn
|
kg
|
6
|
5
|
|
02.2.07
|
Đá 2,5x5
|
m³
|
95
|
95
|
|
02.2.08
|
Bu lông cóc
|
cái
|
640
|
640
|
|
02.2.09
|
Cóc cứng
|
cái
|
640
|
640
|
|
02.2.10
|
Vòng đệm phẳng
|
cái
|
640
|
640
|
|
02.2.11
|
Đệm cao su
|
cái
|
640
|
640
|
|
02.2.12
|
Vòng đệm lò xo 2 vòng
|
cái
|
640
|
640
|
|
02.2.13
|
Căn sắt đầu cóc cứng
|
cái
|
640
|
640
|
|
02.2.14
|
Căn nhựa dưới căn sắt
|
cái
|
640
|
640
|
|
02.2.15
|
Vữa lưu huỳnh
|
kg
|
32
|
32
|
|
02.2.16
|
Xi măng PC30
|
kg
|
100
|
100
|
|
02.2.17
|
Tôn kẻ biển
|
kg
|
20
|
20
|
|
02.2.18
|
Đá hộc
|
m³
|
5
|
5
|
|
02.2.19
|
Cát vàng
|
m³
|
2
|
2
|
|
02.2.20
|
Paraphin
|
kg
|
10
|
10
|
|
02.2.21
|
Dầu hỏa
|
kg
|
5
|
5
|
|
02.2.22
|
Củi
|
kg
|
20
|
20
|
|
|
a
|
b
|
|
3. Tà vẹt bê tông dự ứng lực - cóc đàn
hồi w (Mã hiệu:
02.3.00)
a) Vật tư chủ yếu: Ray, tà vẹt bê tông dự
ứng lực, đá ba lát, bu lông cóc, cóc đàn hồi w, vòng đệm phẳng, đệm
cao su, căn nhựa, lõi nhựa xoắn, căn sắt, sắt mối, bu lông mối.
b) Đơn vị tính: 1000m đường/năm.
Bảng 9
Mã hiệu
|
Tên vật tư
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
Ray 12,5m
|
Ray 25m
|
02.3.01
|
Ray
|
thanh
|
3.2
|
1.6
|
|
02.3.02
|
Tà vẹt
|
thanh
|
40
|
40
|
1600 thanh/km
|
02.3.03
|
Sắt mối
|
đôi
|
8
|
4
|
|
02.3.04
|
Bu lông mối
|
cái
|
64
|
32
|
|
02.3.05
|
Dầu nhờn
|
kg
|
8
|
7
|
|
02.3.06
|
Sơn
|
kg
|
6
|
5
|
|
02.3.07
|
Đá 2,5x5
|
m³
|
95
|
95
|
|
02.3.08
|
Bu lông cóc
|
cái
|
640
|
640
|
|
02.3.09
|
Cóc đàn hồi w
|
cái
|
640
|
640
|
|
02.3.10
|
Vòng đệm phẳng
|
cái
|
640
|
640
|
|
02.3.11
|
Đệm cao su
|
cái
|
640
|
640
|
|
02.3.12
|
Căn nhựa
|
cái
|
640
|
640
|
|
02.3.13
|
Căn sắt
|
cái
|
640
|
640
|
|
02.3.14
|
Xi măng PC30
|
kg
|
100
|
100
|
|
02.3.15
|
Tôn kẻ biển
|
kg
|
20
|
20
|
|
02.3.16
|
Đá hộc
|
m³
|
10
|
10
|
|
02.3.17
|
Cát vàng
|
m³
|
0,5
|
0,5
|
|
|
a
|
b
|
|
Điều 4. Vật tư cho
đường sắt lồng khổ 1.000mm và 1.435mm (Mã
hiệu: 03.0.00)
1. Tà vẹt gỗ (Mã hiệu: 03.1.00)
a) Vật tư chủ yếu: Ray, tà vẹt gỗ, đá ba
lát, đinh đường, đệm sắt, sắt mối, bu lông mối.
b) Đơn vị tính: 1000m đường/năm.
Bảng 10
Mã hiệu
|
Tên vật tư
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
Ray 12,5m
|
Ray 25m
|
03.1.01
|
Ray
|
thanh
|
4.8
|
2.4
|
|
03.1.02
|
Tà vẹt gỗ
|
thanh
|
160
|
160
|
1600 thanh/km
|
03.1.03
|
Sắt mối
|
đôi
|
12
|
6
|
|
03.1.04
|
Bu lông mối
|
cái
|
96
|
48
|
|
03.1.05
|
Đinh đường
|
cái
|
2400
|
2400
|
|
03.1.06
|
Đệm sắt
|
cái
|
240
|
240
|
|
03.1.07
|
Thanh giằng
|
cái
|
6
|
6
|
|
03.1.08
|
Dây thép đôi
|
kg
|
10
|
10
|
|
03.1.09
|
Dầu nhờn
|
kg
|
4,5
|
2,3
|
|
03.1.10
|
Sơn
|
kg
|
4,5
|
2,3
|
|
03.1.11
|
Đá 2,5x5
|
m³
|
85
|
85
|
|
03.1.12
|
Xi măng PC30
|
kg
|
100
|
100
|
|
03.1.13
|
Tôn kẻ biển
|
kg
|
20
|
20
|
|
03.1.14
|
Đá hộc
|
m³
|
10
|
10
|
|
03.1.15
|
Ngàm phòng xô
|
cái
|
5
|
5
|
Nơi đặt
phòng xô
|
03.1.16
|
Cát vàng
|
m³
|
0,5
|
0,5
|
|
|
a
|
b
|
|
2. Tà vẹt bê tông - cóc cứng K3 (Mã hiệu:
03.2.00)
a) Vật tư chủ yếu: Ray, tà vẹt bê tông
thường, đá ba lát, bu lông cóc, cóc cứng, vòng đệm lò xo 2 vòng, đệm cao su,
đệm sắt, căn U, sắt mối, bu
lông mối.
b) Đơn vị tính: 1000m đường/năm.
Bảng 11
Mã hiệu
|
Tên vật tư
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
Ray 12,5m
|
Ray 25m
|
03.2.01
|
Ray
|
thanh
|
4.8
|
2.4
|
|
03.2.02
|
Tà vẹt
|
thanh
|
80
|
80
|
1600 thanh/km
|
03.2.03
|
Sắt mối
|
đôi
|
12
|
6
|
|
03.2.04
|
Bu lông mối
|
cái
|
96
|
48
|
|
03.2.05
|
Dầu nhờn
|
kg
|
12
|
10,5
|
|
03.2.06
|
Sơn
|
kg
|
9
|
7
|
|
03.2.07
|
Đá 2,5x5
|
m³
|
95
|
95
|
|
03.2.08
|
Bu lông cóc
|
cái
|
960
|
960
|
|
03.2.09
|
Cóc cứng
|
cái
|
960
|
960
|
|
03.2.10
|
Đệm cao su
|
cái
|
960
|
960
|
|
03.2.11
|
Vòng đệm lò xo 2 vòng
|
cái
|
960
|
960
|
|
03.2.12
|
Đệm sắt
|
cái
|
960
|
960
|
|
03.2.13
|
Căn chân cóc
|
cái
|
960
|
960
|
|
03.2.14
|
Căn U
|
cái
|
960
|
960
|
|
03.2.15
|
Xi măng PC30
|
kg
|
100
|
100
|
|
03.2.16
|
Tôn kẻ biển
|
kg
|
20
|
20
|
|
03.2.17
|
Đá hộc
|
m³
|
10
|
10
|
|
03.2.18
|
Cát vàng
|
m³
|
0,5
|
0,5
|
|
|
a
|
b
|
|
3. Tà vẹt bê tông - cóc đàn hồi w (Mã hiệu: 03.3.00)
a) Vật tư chủ yếu: Ray, tà vẹt bê tông
thường, đá ba lát, bu lông cóc, cóc đàn hồi w, vòng đệm phẳng, đệm
cao su, căn sắt, căn nhựa, căn U, sắt mối, bu lông mối.
b) Đơn vị tính: 1000m đường/năm.
Bảng 12
Mã hiệu
|
Tên vật tư
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
Ray 12,5m
|
Ray 25m
|
03.3.01
|
Ray
|
thanh
|
4.8
|
2.4
|
|
03.3.02
|
Tà vẹt
|
thanh
|
80
|
80
|
1600 thanh/km
|
03.3.03
|
Sắt mối
|
đôi
|
12
|
6
|
|
03.3.04
|
Bu lông mối
|
cái
|
96
|
48
|
|
03.3.05
|
Dầu nhờn
|
kg
|
12
|
10,5
|
|
03.3.06
|
Sơn
|
kg
|
9
|
7
|
|
03.3.07
|
Đá 2,5x5
|
m³
|
95
|
95
|
|
03.3.08
|
Bu lông cóc
|
cái
|
960
|
960
|
|
03.3.09
|
Cóc đàn hồi w
|
cái
|
960
|
960
|
|
03.3.10
|
Vòng đệm phẳng
|
cái
|
960
|
960
|
|
03.3.11
|
Đệm cao su
|
cái
|
960
|
960
|
|
03.3.12
|
Căn nhựa
|
cái
|
960
|
960
|
|
03.3.13
|
Căn sắt
|
cái
|
960
|
960
|
|
03.3.14
|
Xi măng PC30
|
kg
|
100
|
100
|
|
03.3.15
|
Tôn kẻ biển
|
kg
|
20
|
20
|
|
03.3.16
|
Đá hộc
|
m³
|
5
|
5
|
|
03.3.17
|
Cát vàng
|
m³
|
0,5
|
0,5
|
|
|
a
|
b
|
|
4. Tà vẹt dự ứng lực - Cóc đàn hồi
VOSSLOH (Mã hiệu: 03.4.00)
a) Vật tư chủ yếu: Ray, tà vẹt bê tông dự
ứng lực, đá ba lát, đinh xoắn, vòng đệm phẳng, cóc đàn hồi,
đệm cao su, căn nhựa dẫn hướng, lõi nhựa xoắn, sắt mối, bu lông mối.
b) Đơn vị tính: 1000m đường/năm.
Bảng 13
Mã hiệu
|
Tên vật tư
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
03.4.01
|
Ray dài 25m
|
thanh
|
2.4
|
|
03.4.02
|
Tà vẹt bê tông DƯL
|
thanh
|
40
|
1600 thanh/km
|
03.4.03
|
Sắt mối
|
đôi
|
6
|
|
03.4.04
|
Bu lông mối
|
cái
|
48
|
|
03.4.05
|
Dầu nhờn
|
kg
|
1,5
|
|
03.4.06
|
Sơn
|
kg
|
2
|
|
03.4.07
|
Đá 2,5x5
|
m³
|
95
|
|
03.4.08
|
Đinh xoắn (tia rơ phông)
|
cái
|
214
|
|
03.4.09
|
Cóc đàn hồi w
|
cái
|
214
|
|
03.4.10
|
Vòng đệm phẳng
|
cái
|
214
|
|
03.4.11
|
Đệm dưới đế ray
|
cái
|
107
|
|
03.4.12
|
Căn nhựa dẫn hướng
|
cái
|
214
|
|
03.4.13
|
Xi măng PC30
|
kg
|
100
|
|
03.4.14
|
Tôn kẻ biển
|
kg
|
20
|
|
03.4.15
|
Đá hộc
|
m³
|
5
|
|
03.4.16
|
Cát vàng
|
m³
|
0,5
|
|
5. Tà vẹt dự ứng lực - cóc đàn hồi w (Mã hiệu: 03.5.00)
a) Vật tư chủ yếu: Ray, tà vẹt bê tông dự
ứng lực, đá ba lát, đinh xoắn, vòng đệm phẳng, cóc đàn hồi, đệm cao su, căn
nhựa dẫn hướng, lõi nhựa xoắn, sắt mối, bu lông mối, bu lông cóc.
b) Đơn vị tính: 1000m đường/năm.
Bảng 14
Mã hiệu
|
Tên vật tư
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
03.5.01
|
Ray dài 25m
|
thanh
|
2.4
|
|
03.5.02
|
Tà vẹt bê tông DƯL
|
thanh
|
40
|
|
03.5.03
|
Sắt mối
|
đôi
|
6
|
|
03.5.04
|
Bu lông mối
|
cái
|
48
|
|
03.5.05
|
Dầu nhờn
|
kg
|
10,5
|
|
03.5.06
|
Sơn
|
kg
|
7,5
|
|
03.5.07
|
Đá 2,5x5
|
m³
|
95
|
|
03.5.08
|
Bu lông cóc
|
cái
|
960
|
|
03.5.09
|
Cóc đàn hồi w
|
cái
|
960
|
|
03.5.10
|
Vòng đệm phẳng
|
cái
|
960
|
|
03.5.11
|
Đệm cao su
|
cái
|
960
|
|
03.5.12
|
Căn nhựa dẫn hướng
|
cái
|
960
|
|
03.5.13
|
Căn sắt
|
cái
|
960
|
|
03.5.14
|
Xi măng PC30
|
kg
|
100
|
|
03.5.15
|
Tôn kẻ biển
|
kg
|
20
|
|
03.5.16
|
Đá hộc
|
m³
|
5
|
|
03.5.17
|
Cát vàng
|
m³
|
0,5
|
|
Chương 3.
ĐỊNH
MỨC VẬT TƯ CHO MỘT KILÔMÉT ĐƯỜNG SẮT DÙNG RAY HÀN DÀI - CHU KỲ MỘT NĂM
Điều 5. Nội dung công
tác bảo trì
Nội dung duy tu tổng hợp được tiến
hành hàng năm trên mỗi km đường chính, đường ga, đường nhánh, bộ ghi phải thực
hiện ít nhất một lần cho một số công việc sau:
1. Các công việc duy tu bảo dưỡng đường
dùng ray hàn dài thực hiện không bị giới hạn bởi nhiệt độ môi trường:
a) Tất cả các nội dung duy tu, sửa chữa
thường xuyên trong phạm vi 25m kể từ đầu thanh ray hàn liền.
b) San, sửa, bổ sung, đầm chặt mặt đá
balát trong khoang và hai đầu tà vẹt.
c) Sửa chữa, cạp vá vai đường. Nạo, vét,
sửa chữa hệ thống thoát nước.
d) Phát cây, dọn cỏ, rác, đất đá bẩn, làm
vệ sinh mặt đường trong phạm vi khổ giới hạn đường sắt và tầm nhìn tín hiệu.
e) Sửa chữa, sơn, viết lại mốc, biển báo
và ký hiệu trên ray.
2. Các công việc duy tu bảo dưỡng bị giới
hạn bởi nhiệt độ môi trường, nội dung và phạm vi tác nghiệp phụ thuộc nhiệt độ
ray tại thời điểm thực hiện tác nghiệp (ttn) và nhiệt độ khóa ray
thực tế
(ttt):
a) Nâng, chèn, chỉnh sửa cục bộ kích
thước đường, đệm nâng cao độ mặt ray đảm bảo quy trình, quy phạm khai thác, an
toàn chạy tàu.
b) Bảo dưỡng, sửa chữa nền đường, xử lý
phụt bùn, túi đá.
c) Bảo dưỡng đá ba lát, sàng sạch, bổ
sung đá ba lát dưới đáy, trong khoang và hai đầu tà vẹt đảm bảo kích thước, đầm
chèn chặt đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
d) Thay lẻ tẻ hoặc sửa chữa, chỉnh lý
ngay ngắn tà vẹt.
e) Thay lẻ tẻ hoặc sửa chữa, bảo dưỡng,
tra dầu mỡ phụ kiện liên kết.
f) Thay ray tật, nắn ray cong, hàn đắp,
mài sửa ray, chỉnh trị các khuyết tật trên ray.
g) Điều chỉnh ứng suất ray đảm bảo yêu
cầu thiết kế ban đầu.
h) Sửa chữa, bảo dưỡng ghi, khe co giãn.
i) Thay hoặc sửa chữa ray điều chỉnh co
giãn, chỉnh trị khe mối nối.
k) Thay lẻ tẻ hoặc sửa chữa, bảo dưỡng,
tra dầu bu lông mối.
l) Sửa chữa, bảo dưỡng đường ngang.
3. Với các công việc duy tu bảo dưỡng bị
giới hạn bởi nhiệt độ môi trường, các điều kiện sau cần phải đảm bảo:
a) Luôn có đầy đủ đá ba lát trong khoang,
ba lát đầu tà vẹt có chiều rộng ≥ 40cm, cao từ 10cm đến 15cm, tuyệt
đối không được hở đầu tà vẹt.
b) Việc nâng đường, cào đá, sàng đá cần
phải kịp thời bổ sung đủ đá ba lát và đầm, chèn chặt.
c) Khi nâng đường, chỉnh phương hướng
đường, các dụng cụ phải đặt cách xa các mối hàn ray > 1m, trường họp
không thể thì khi thực hiện xong phải kiểm tra đảm bảo chất lượng mối hàn.
d) Chỉ được phép tiến hành thi công đoạn
kế tiếp khi đã hoàn chỉnh đầy đủ mọi công việc liên quan ở đoạn trước.
Điều 6. Vật tư cho
đường khổ 1.000mm (Mã hiệu:
04.0.00)
1. Tà vẹt bê tông dự ứng lực - cóc đàn
hồi w (Mã hiệu:
04.1.00)
a) Vật tư chủ yếu sử dụng: Ray, tà vẹt bê
tông dự ứng lực, đá ba lát, bu lông (đinh xoắn) cóc, cóc đàn hồi w, vòng đệm phẳng, đệm
cao su, căn sắt, căn nhựa, lõi nhựa xoắn, sắt mối, bu lông mối.
b) Đơn vị tính: 1000m đường/năm.
Bảng 15
Mã hiệu
|
Tên vật tư
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
04.1.01
|
Ray dài 25m
|
thanh
|
1.6
|
|
04.1.02
|
Tà vẹt bê tông DƯL“TN1”
|
thanh
|
38
|
1520 thanh/km
|
04.1.03
|
Sắt mối
|
đôi
|
4
|
|
04.1.04
|
Bu lông mối
|
cái
|
32
|
|
04.1.05
|
Dầu nhờn
|
kg
|
7
|
|
04.1.06
|
Sơn
|
kg
|
5
|
|
04.1.07
|
Đá 2,5x5
|
m³
|
80
|
|
04.1.08
|
Bu lông cóc
|
cái
|
608
|
|
04.1.09
|
Cóc đàn hồi w
|
cái
|
608
|
|
04.1.10
|
Vòng đệm phẳng
|
cái
|
608
|
|
04.1.11
|
Đệm cao su
|
cái
|
608
|
|
04.1.12
|
Căn nhựa
|
cái
|
608
|
|
04.1.13
|
Căn sắt
|
cái
|
608
|
|
04.1.14
|
Xi măng PC30
|
kg
|
100
|
|
04.1.15
|
Tôn kẻ biển
|
kg
|
20
|
|
04.1.16
|
Đá hộc
|
m³
|
5
|
|
04.1.17
|
Cát vàng
|
m³
|
0,5
|
|
2. Tà vẹt bê tông dự ứng lực - Phụ kiện
PANDROL (Mã hiệu: 04.2.00)
a) Vật tư chủ yếu sử dụng: Ray, tà vẹt bê
tông dự ứng lực, đá ba lát, cóc đàn hồi, đệm cao su, sắt mối, bu lông mối.
b) Đơn vị tính: 1000m đường/năm.
Bảng 16
Mã hiệu
|
Tên vật tư
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
04.2.01
|
Ray dài 25m
|
thanh
|
1,6
|
|
04.2.02
|
Tà vẹt bê tông DƯL
|
thanh
|
76
|
|
04.2.03
|
Sắt mối
|
đôi
|
4
|
|
04.2.04
|
Bu lông mối
|
cái
|
32
|
|
04.2.05
|
Dầu nhờn
|
kg
|
2
|
|
04.2.06
|
Sơn
|
kg
|
4
|
|
04.2.07
|
Đá 2,5x5
|
m³
|
80
|
|
04.2.08
|
Cóc đàn hồi
|
cái
|
304
|
|
04.2.09
|
Đệm đế ray
|
cái
|
405
|
|
04.2.10
|
Căn nhựa
|
cái
|
608
|
|
04.2.11
|
Xi măng PC30
|
kg
|
100
|
|
04.2.12
|
Tôn kẻ biển
|
kg
|
20
|
|
04.2.13
|
Đá hộc
|
m³
|
5
|
|
04.2.14
|
Cát vàng
|
m³
|
0,5
|
|
Chương 4.
ĐỊNH
MỨC VẬT TƯ CHO MỘT BỘ GHI - CHU KỲ MỘT NĂM
Điều 7. Nội dung công
tác bảo trì
1. Đảm bảo liên kết chặt chẽ giữa các ray
lưỡi ghi, bu lông liên kết giữa ray lưỡi ghi với thanh giằng bị lỏng phải kịp
thời vặn chặt, đinh tán lỏng phải tán lại. Bu lông liên kết ngàm giữa ray lưỡi
ghi với thanh giằng và thanh giằng điều khiển ghi phải đủ chốt chẻ. Đảm bảo
liên kết chặt chẽ giữa ray lưỡi ghi với ray cơ bản, đồng thời phải đảm bảo ray
lưỡi ghi hoạt động linh hoạt.
2. Đoạn có bào của ray lưỡi ghi phải áp
sát ray cơ bản, các bu lông chống (hoặc sắt chống) của ray lưỡi ghi phải áp sát
bụng ray cơ bản. Các chỗ gờ, bè trên ray cơ bản và ray lưỡi ghi phải mài sạch.
Đế ray lưỡi ghi
phải áp sát mặt bàn trượt của bản đệm. Mặt bàn trượt phải phẳng không có gờ và
sạch sẽ, không dính đất cát. Độ cao tương đối giữa mặt lăn ray lưỡi ghi và mặt
lăn ray cơ bản không được quá qui định.
3. Đảm bảo cự ly và thủy bình theo quy
định, đặc biệt cự ly giữa má tác dụng ray tâm ghi và ray cánh ghi với ray hộ
bánh. Đảm bảo chiều rộng, chiều sâu khe ray tâm ghi và hộ bánh. Các chỗ gờ, bè
trên ray ghi phải được mài sạch.
4. Thường xuyên kiểm tra đảm bảo phương
hướng ghi, đầu ray lưỡi ghi và gần tâm ghi. Đường cong nối dẫn đúng tọa độ quy
định và ghi rõ bằng sơn trắng hoặc vàng trên thân ray. Đảm bảo phương hướng, tọa
độ đường cong sau ghi.
5. Các chi tiết liên kết như bu lông gót
lưỡi ghi, bu lông tâm, bu lông hộ bánh phải được thường xuyên kiểm tra, không
được để lỏng hoặc mất tác dụng. Ghi không được có hiện tượng xô. Tà vẹt phải
chèn chặt đều, đặc biệt tà vẹt đầu ghi và tâm ghi. Khe ray phải luôn luôn sạch
sẽ. Nền đường phải thoát nước tốt, nền đá phải sạch, đặc biệt tà vẹt có đặt trụ
ghi. Ghi phải giữ gìn sạch sẽ, các phối kiện liên kết ghi (đinh đường, đinh
xoắn, cóc, bu lông cóc, bản đệm, sắt mối, bu lông sắt mối, thanh chống, móng
trâu, giãn cách (củ đậu), phải đảm bảo kỹ thuật, liên kết chặt chẽ.
6. Phối hợp kiểm tra, xử lý cách điện mối
nối, thanh giằng cự ly, nền đá, tà vẹt, phụ kiện. Đảm bảo hoạt động tốt hệ
thống tín hiệu, kể cả khu vực lắp đặt thiết bị đếm trục hoặc mạch điện đường
ray.
Điều 8. Ghi đơn đường
sắt khổ 1.000mm (Mã hiệu: 05.0.00)
1. Ghi đơn 1/10 - ray P43 - 24.414mm - tà
vẹt gỗ (Mã hiệu: 05.1.00)
a) Vật tư chủ yếu sử dụng: Các ray cơ
bản, nối dẫn, ray lưỡi ghi, ray hộ bánh, tâm ghi và tà vẹt gỗ, đá ba lát, đinh
đường, đệm sắt, sắt chống ray (móng trâu), giãn cách (củ đậu), bu lông các
loại, sắt mối, bu lông mối.
b) Đơn vị tính: 01 bộ ghi/năm.
Bảng 17
Mã hiệu
|
Tên vật tư
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
05.1.01
|
Tà vẹt gỗ ghi
|
thanh
|
5
|
|
05.1.02
|
Lưỡi ghi
|
cái
|
0,1
|
|
05.1.03
|
Tâm ghi
|
cái
|
0,1
|
|
05.1.04
|
Bu lông củ đậu
|
cái
|
3,4
|
|
05.1.05
|
Ray cơ bản
|
thanh
|
0,2
|
|
05.1.06
|
Sắt mối đặc biệt
|
bộ
|
0,2
|
|
05.1.07
|
Đệm trượt
|
cái
|
0,5
|
|
05.1.08
|
Đệm hộ bánh
|
cái
|
0,5
|
|
05.1.09
|
Các loại đệm khác
|
cái
|
4
|
|
05.1.10
|
Đinh vuông (căm pông)
|
cái
|
20
|
|
05.1.11
|
Đinh xoắn (tia rơ phông)
|
cái
|
20
|
|
05.1.12
|
Vòng đệm lò xo
|
cái
|
20
|
|
05.1.13
|
Dầu nhờn
|
kg
|
2
|
|
05.1.14
|
Sơn
|
kg
|
1
|
|
05.1.15
|
Thanh giằng lưỡi ghi
|
cái
|
0,1
|
|
05.1.16
|
Dây thép
|
kg
|
2
|
|
05.1.17
|
Dầu phòng mục
|
kg
|
2
|
|
05.1.18
|
Đá 2,5x5
|
m³
|
6
|
|
05.1.19
|
Sắt mối gót ghi
|
bộ
|
0,2
|
|
05.1.20
|
Bu lông mối
|
cái
|
1
|
|
05.1.21
|
Bu lông suốt ghi
|
cái
|
2
|
|
05.1.22
|
Thanh liên kết
|
cái
|
0,2
|
|
05.1.23
|
Sắt chống ray (móng trâu)
|
cái
|
2
|
|
05.1.24
|
Bu lông gót lưỡi ghi
|
cái
|
1
|
|
2. Ghi đơn đường sắt - tà vẹt sắt (Mã
hiệu: 05.2.00)
a) Vật tư chủ yếu sử dụng: Các ray cơ bản,
ray nối dẫn, ray
lưỡi ghi, ray hộ bánh, tâm
ghi, tà vẹt sắt, đá ba lát, đinh đường, đệm sắt, sắt chống ray (móng trâu), đệm giãn cách
(củ đậu), bu lông các loại, sắt mối, bu lông mối.
b) Đơn vị tính: 01 bộ ghi/năm.
Bảng 18
Mã hiệu
|
Tên vật tư
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
05.2.01
|
Tà vẹt ghi
|
thanh
|
5
|
|
05.2.02
|
Lưỡi ghi
|
cái
|
0,1
|
|
05.2.03
|
Tâm ghi
|
cái
|
0,1
|
|
05.2.04
|
Đinh củ đậu
|
cái
|
2
|
|
05.2.05
|
Ray cơ bản
|
thanh
|
0,2
|
|
05.2.06
|
Sắt mối đặc biệt
|
bộ
|
0,2
|
|
05.2.07
|
Đệm trượt lưỡi ghi
|
cái
|
0,5
|
|
05.2.08
|
Đệm hộ bánh
|
cái
|
0,1
|
|
05.2.09
|
Các loại đệm khác
|
cái
|
4
|
|
05.2.10
|
Vòng đệm lò xo
|
cái
|
20
|
|
05.2.11
|
Dầu nhờn
|
kg
|
2
|
|
05.2.12
|
Sơn
|
kg
|
1
|
|
05.2.13
|
Thanh giằng
|
cái
|
0,2
|
|
05.2.14
|
Đá 2,5x5
|
m³
|
5
|
|
05.2.15
|
Sắt mối gót ghi
|
bộ
|
0,1
|
|
05.2.16
|
Bu lông mối
|
cái
|
1
|
|
05.2.17
|
Đinh vuông (căm pông)
|
cái
|
25
|
|
05.2.18
|
Đinh xoắn (tia rơ phông)
|
cái
|
20
|
|
05.2.19
|
Bu lông suốt
|
cái
|
3
|
|
05.2.20
|
Thanh liên kết
|
cái
|
0,2
|
|
05.2.21
|
Sắt chống ray (móng trâu)
|
cái
|
2
|
|
05.2.22
|
Bu lông gót lưỡi ghi
|
cái
|
1
|
|
3. Ghi giao chéo đường sắt - tà vẹt gỗ
(Mã hiệu: 05.3.00)
a) Vật tư chủ yếu sử dụng: Các ray cơ
bản, ray nối dẫn, ray hộ bánh, tâm ghi, tà vẹt gỗ, đá ba lát, đinh đường, đệm
sắt, sắt chống ray (móng trâu), đệm giãn cách (củ đậu), bu lông các loại, sắt
mối, bu lông mối.
b) Đơn vị tính: 01 bộ ghi/năm.
Bảng 19
Mã hiệu
|
Tên vật tư
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
05.3.01
|
Tà vẹt ghi
|
thanh
|
5
|
|
05.3.02
|
Tâm ghi
|
cái
|
0,1
|
|
05.3.03
|
Bu lông củ đậu
|
cái
|
2
|
|
05.3.04
|
Ray cơ bản
|
thanh
|
0,2
|
|
05.3.05
|
Đinh đường (căm pông)
|
cái
|
10
|
|
05.3.06
|
Đinh xoắn (tia rơ phông)
|
cái
|
20
|
|
05.3.07
|
Vòng đệm lò xo
|
cái
|
10
|
|
05.3.08
|
Dầu nhờn
|
kg
|
1
|
|
05.3.09
|
Sơn
|
kg
|
0,5
|
|
05.3.10
|
Dây thép
|
kg
|
2
|
|
05.3.11
|
Dầu phòng mục
|
kg
|
2,5
|
|
05.3.12
|
Đá 2,5x5
|
m³
|
7
|
|
05.3.13
|
Sắt mối gót ghi
|
bộ
|
0,1
|
|
05.3.14
|
Bu lông mối
|
cái
|
1
|
|
05.3.15
|
Bu lông suốt ghi
|
cái
|
3
|
|
05.3.16
|
Sắt chống ray (móng trâu)
|
cái
|
1
|
|
Điều 9. Ghi đơn đường
sắt khổ 1.435mm (Mã hiệu: 06.0.00)
1. Vật tư chủ yếu sử dụng: Các ray cơ
bản, ray nối dẫn, ray lưỡi ghi, ray hộ bánh, tâm ghi, tà vẹt ghi (gỗ), đá ba
lát, đinh đường, đệm sắt, sắt chống ray (móng trâu), đệm giãn cách (củ đậu), bu
lông các loại, sắt mối, bu lông mối.
2. Đơn vị tính: 01 bộ ghi/năm.
Bảng 20
Mã hiệu
|
Tên vật tư
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
06.0.01
|
Tà vẹt ghi
|
thanh
|
7,5
|
|
06.0.02
|
Lưỡi ghi
|
cái
|
0,1
|
|
06.0.03
|
Tâm ghi
|
cái
|
0,1
|
|
06.0.04
|
Bu lông củ đậu
|
cái
|
4
|
|
06.0.05
|
Ray cơ bản
|
thanh
|
0,2
|
|
06.0.06
|
Sắt mối đặc biệt
|
bộ
|
0,2
|
|
06.0.07
|
Đệm trượt
|
cái
|
0,5
|
|
06.0.08
|
Đệm hộ bánh
|
cái
|
0,5
|
|
06.0.09
|
Các loại đệm khác
|
cái
|
4
|
|
06.0.10
|
Đinh vuông (căm pông)
|
cái
|
20
|
|
06.0.11
|
Đinh xoắn (tia rơ phông)
|
cái
|
20
|
|
06.0.12
|
Vòng đệm lò xo
|
cái
|
20
|
|
06.0.13
|
Dầu nhờn
|
kg
|
2
|
|
06.0.14
|
Sơn
|
kg
|
1
|
|
06.0.15
|
Thanh giằng
|
cái
|
0,2
|
|
06.0.16
|
Dây thép
|
kg
|
2
|
|
06.0.17
|
Dầu phòng mục
|
kg
|
2
|
|
06.0.18
|
Đá 2,5x5
|
m³
|
7
|
|
06.0.19
|
Sắt mối gót ghi
|
bộ
|
0,1
|
|
06.0.20
|
Bu lông mối
|
cái
|
1
|
|
06.0.21
|
Bu lông suốt
|
cái
|
2
|
|
06.0.22
|
Thanh liên kết
|
cái
|
0,2
|
|
06.0.23
|
Sắt chống ray (móng trâu)
|
cái
|
2
|
|
06.0.24
|
Bu lông gót lưỡi ghi
|
cái
|
1
|
|
Điều 10. Ghi đường
sắt lồng khổ 1.000mm và 1.435mm (Mã hiệu: 07.0.00)
(Ghi lồng đường sắt loại 1/10 - ray
43(38) - 24.560mm - Tà vẹt gỗ)
1. Vật tư chủ yếu sử dụng: Các ray cơ
bản, ray nối dẫn, ray lưỡi ghi, ray hộ bánh, tâm ghi, tà vẹt
gỗ, đá ba lát, đinh đường, đệm sắt, sắt chống ray (móng trâu), đệm giãn cách
(củ đậu), bu lông các loại, sắt mối, bu lông mối.
2. Đơn vị tính: 01 bộ ghi/năm.
Bảng 21
Mã hiệu
|
Tên vật tư
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
07.0.01
|
Tà vẹt gỗ ghi
|
thanh
|
6
|
|
07.0.02
|
Lưỡi ghi
|
cái
|
0,5
|
|
07.0.03
|
Tâm ghi
|
cái
|
0,2
|
|
07.0.04
|
Bu lông củ đậu
|
cái
|
6
|
|
07.0.05
|
Ray cơ bản
|
thanh
|
0,3
|
|
07.0.06
|
Sắt mối đặc biệt
|
bộ
|
0,3
|
|
07.0.07
|
Đệm trượt
|
cái
|
0,75
|
|
07.0.08
|
Đệm hộ bánh
|
cái
|
0,75
|
|
07.0.09
|
Các loại đệm khác
|
cái
|
6
|
|
07.0.10
|
Đinh vuông (căm pông)
|
cái
|
30
|
|
07.0.11
|
Đinh xoắn (tia rơ phông)
|
cái
|
30
|
|
07.0.12
|
Vòng đệm lò xo
|
cái
|
30
|
|
07.0.13
|
Dầu nhờn
|
kg
|
3
|
|
07.0.14
|
Sơn
|
kg
|
1,5
|
|
07.0.15
|
Thanh giằng
|
cái
|
0,3
|
|
07.0.16
|
Dây thép
|
kg
|
2
|
|
07.0.17
|
Dầu phòng mục
|
kg
|
2
|
|
07.0.18
|
Đá 2,5x5
|
m³
|
7
|
|
07.0.19
|
Sắt mối gót ghi
|
bộ
|
0,2
|
|
07.0.20
|
Bu lông mối
|
cái
|
1,5
|
|
07.0.21
|
Bu lông suốt ghi
|
cái
|
3
|
|
07.0.22
|
Thanh liên kết
|
cái
|
0,3
|
|
07.0.23
|
Sắt chống ray (móng trâu)
|
cái
|
3
|
|
07.0.24
|
Bu lông gót lưỡi ghi
|
cái
|
2
|
|
Chương 5.
ĐỊNH
MỨC VẬT TƯ ĐỐI VỚI CÔNG TRÌNH CẦU, HẦM, CỐNG VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KIẾN TRÚC
Điều 11. Nguyên tắc
chung
1. Nguyên tắc xác định chiều dài cầu,
hầm, cống:
a) Chiều dài cầu là khoảng cách từ đuôi
tường cánh mố cầu bên này đến đuôi tường cánh mố bên kia;
b) Chiều dài hầm là chiều dài từ cửa vào
hầm đến cửa ra hầm;
c) Chiều dài cống là khoảng cách từ mép
ngoài sân cửa vào (nếu có) đến mép ngoài sân cửa ra (nếu có) của cống. Vật tư
cho cống kép có 2
hoặc 3
cửa
thì
chiều dài cống bằng
chiều dài cống đơn nhân với hệ số 2 hoặc 3.
2. Định mức sơn:
a) Vật tư cho cầu trên đường đôi, hai cầu
song song cách biệt được tính là hai cầu. Các phần cách
biệt khác cũng được tính là hai cầu.
b) Vật tư cho cầu lắp kép có mặt cầu
chung (chung một hệ giằng gió, dầm dọc dầm ngang) được nhân định mức với hệ số
1,5.