BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 57/2024/TT-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 15
tháng 11 năm 2024
|
THÔNG TƯ
BAN HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ ĐƯỜNG BỘ CAO TỐC
Căn cứ Luật Đường bộ ngày 27 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29
tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 56/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2022 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông
vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Khoa học - Công nghệ và Môi trường và Cục trưởng Cục Đường cao tốc Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải ban hành Thông tư ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về đường bộ cao tốc.
Điều 1.
Ban hành kèm theo Thông tư này Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về đường bộ cao tốc.
Số hiệu: QCVN 117:2024/BGTVT.
Điều 2. Hiệu
lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
2. Thông tư này thay thế Thông tư
số 06/2024/TT-BGTVT ngày 31 tháng 3 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về đường
bộ cao tốc QCVN 115:2024./.
Nơi nhận:
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các Thứ trưởng Bộ GTVT;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các cơ quan thuộc Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục KSTTHC (Văn phòng Chính phủ);
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ GTVT;
- Báo Giao thông, Tạp chí GTVT;
- Lưu VT, KHCN&MT.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Duy Lâm
|
QCVN 117:2024/BGTVT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ ĐƯỜNG BỘ CAO TỐC
National
Technical Regulation on Expressway
Lời nói đầu
QCVN 117:2024/BGTVT “Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia về đường bộ cao tốc” do Cục Đường cao tốc Việt Nam chủ trì
biên soạn, Vụ Khoa học - Công nghệ và Môi trường trình duyệt, Bộ Khoa học và
Công nghệ thẩm định, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành theo Thông tư số
57/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024.
Quy chuẩn này thay thế quy chuẩn
QCVN 115:2024/BGTVT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về đường bộ cao tốc (ban hành kèm theo Thông tư số 06/2024/TT- BGTVT ngày 31 tháng 3 năm 2024 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải).
Mục
lục
1. QUY ĐỊNH CHUNG
2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
3. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
QUY
CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ ĐƯỜNG BỘ CAO TỐC
National
Technical Regulation on Expressway
1. QUY ĐỊNH
CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định các yêu cầu
kỹ thuật trong đầu tư xây dựng, quản lý, vận hành, khai thác và bảo trì đường bộ
cao tốc (trừ đường cao tốc đô thị).
1.2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng đối với
các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động đầu tư xây dựng, quản lý, vận
hành khai thác và bảo trì đường bộ cao tốc.
1.3. Giải thích từ ngữ
Trong quy chuẩn này, các từ ngữ
dưới đây được hiểu như sau:
1.3.1. Làn dừng xe khẩn cấp
Làn dừng xe khẩn cấp là làn được
thiết kế để làm nơi dừng đỗ khẩn cấp của các phương tiện gặp sự cố, để các
phương tiện cứu hộ, cứu nạn hoạt động; các phương tiện khác không được chạy xe
hoặc dừng xe ở làn dừng xe khẩn cấp, trừ xe ưu tiên.
1.3.2. Lưu lượng xe thiết kế
Lưu lượng xe thiết kế là số xe
con được quy đổi từ các loại xe khác, thông qua một mặt cắt trong một đơn vị thời
gian, tính cho năm tương lai.
1.3.3. Năm tương lai
Năm tương lai là năm thứ 20 kể
từ năm dự kiến hoàn thành đường bộ cao tốc đưa vào khai thác.
1.4. Tốc độ thiết kế đường bộ
cao tốc
Tốc độ thiết kế đường bộ cao tốc
được phân làm 03 cấp như sau:
Cấp 120 có tốc độ thiết kế là
120 km/h;
Cấp 100 có tốc độ thiết kế là
100 km/h;
Cấp 80 có tốc độ thiết kế là 80
km/h; đối với vị trí địa hình đặc biệt phức tạp, yếu tố quốc phòng an ninh, cho
phép áp dụng tốc độ thiết kế 60 km/h.
Trên đường bộ cao tốc có thể có
những đoạn áp dụng cấp khác nhau, nhưng đoạn này phải dài từ 15 km trở lên và tốc
độ thiết kế của hai đoạn liên tiếp không được chênh nhau quá 20 km/h. Trường hợp
đường bộ cao tốc áp dụng cấp tốc độ thiết kế quá một cấp (20 km/h), phải có một
đoạn quá độ dài ít nhất 02 km có cấp tốc độ thiết kế trung gian.
1.5. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu được viện dẫn
trong quy chuẩn này bao gồm:
- QCVN
41:2024/BGTVT “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ’’.
- QCVN 43:2024/BGTVT “Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về trạm dừng nghỉ đường bộ”.
- QCVN
07-4: 2023/BXD “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về hệ thống công trình Hạ
tầng kỹ thuật - Công trình giao thông đô thị".
- QCVN 116:2024/BGTVT
“Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về công trình kiểm soát tải trọng xe”.
- QCVN
02:2022/BXD “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về số liệu điều kiện tự
nhiên dùng trong xây dựng”.
2. QUY ĐỊNH
VỀ KỸ THUẬT
2.1. Yêu
cầu chung
2.1.1. Kết cấu công
trình đường bộ cao tốc phải bảo đảm ổn định, bền vững, phù hợp với điều kiện tự
nhiên.
2.1.2. Đường bộ cao tốc
có quy mô tối thiểu 04 làn xe chạy (02 làn xe cho mỗi chiều); có làn dừng xe khẩn
cấp được bố trí liên tục (trừ các vị trí: qua cầu có khẩu độ nhịp từ 150,0 m trở
lên; cầu có trụ cao từ 50,0 m trở lên; hầm; đoạn có bố trí làn tăng, giảm tốc
hoặc làn phụ leo dốc).
2.1.3. Các công trình, hạng
mục công trình gắn với đường bộ cao tốc bao gồm: đường gom hoặc đường bên;
trung tâm quản lý, điều hành giao thông tuyến; trạm dừng nghỉ, điểm dừng xe, đỗ
xe; hệ thống thu phí điện tử không dừng đối với tuyến đường có thu phí; công
trình kiểm soát tải trọng xe; hàng rào bảo vệ và các công trình khác của đường
bộ cao tốc.
2.1.4. Mặt cắt ngang đường
bộ cao tốc được bố trí trên cùng một nền đường hoặc được bố trí trên hai nền đường
riêng biệt đối với hai chiều xe chạy.
2.2. Mặt
cắt ngang đường bộ cao tốc
2.2.1. Số làn xe chạy được
xác định trên cơ sở lưu lượng xe thiết kế, nhưng không ít hơn 02 làn xe cho mỗi
chiều. Chiều rộng làn xe chạy tối thiểu 3,75 m đối với đường cấp 120, cấp 100
và tối thiểu 3,50 m đối với đường cấp 80 (gồm các đoạn được thiết kế với tốc độ
60 km/h).
2.2.2. Làn dừng xe khẩn
cấp có chiều rộng tối thiểu 3,00 m đối với đường cấp 120, cấp 100 và tối thiểu
2,50 m đối với đường cấp 80 (gồm các đoạn được thiết kế với tốc độ 60 km/h).
2.2.3. Dải giữa
2.2.3.1. Bố trí dải giữa
(gồm dải phân cách giữa và dải an toàn ở hai bên của dải phân cách giữa) để
phân chia hai chiều xe chạy. Chiều rộng của dải an toàn tối thiểu là 0,75 m đối
với đường cấp 120, cấp 100 và tối thiểu 0,50 m đối với đường cấp 80 (gồm các đoạn
được thiết kế với tốc độ 60 km/h). Dải phân cách giữa được thiết kế để bảo đảm
an toàn.
2.2.3.2. Trường hợp 02
chiều xe chạy được bố trí trên 02 nền đường riêng biệt, phía bên trái theo chiều
xe chạy bố trí dải an toàn và lề đất. Dải an toàn trong trường hợp này có chiều
rộng tối thiểu 1,00 m đối với đường cấp 120, cấp 100 và tối thiểu 0,75 m đối với
đường cấp 80 (gồm các đoạn được thiết kế với tốc độ 60 km/h).
2.2.4. Chiều rộng lề đất
tối thiểu 0,75 m, bề mặt được trồng cỏ hoặc dùng các loại vật liệu khác để chống
xói.
2.3. Mặt
cắt ngang cầu và hầm trên đường bộ cao tốc
2.3.1. Các cầu trên đường
bộ cao tốc bố trí đủ các yếu tố mặt cắt ngang như của tuyến chính. Đối với các
cầu có khẩu độ nhịp từ 150,0 m trở lên; cầu có trụ cao từ 50,0 m trở lên khi
không bố trí làn dừng khẩn cấp, phải bố trí đoạn chuyển tiếp từ mặt cắt đường
vào phần cầu bị thu hẹp.
2.3.2. Mặt cắt ngang hầm
trên đường bộ cao tốc
2.3.2.1. Mặt cắt ngang hầm
bảo đảm chiều rộng để bố trí đầy đủ các yếu tố mặt cắt ngang như của tuyến
chính và phần dành cho người đi bộ (phục vụ công tác bảo trì và thoát hiểm
trong trường hợp khẩn cấp). Trường hợp hầm không bố trí làn dừng xe khẩn cấp phải
bố trí dải an toàn, chiều rộng của dải an toàn theo cấp tốc độ thiết kế của đường
bộ cao tốc.
2.3.2.2. Đối với hầm dài
từ 1.000,0 m trở lên khi không bố trí làn dừng xe khẩn cấp phải bố trí vị trí dừng
xe khẩn cấp có chiều dài tối thiểu 30,0 m cách nhau tối đa 500,0 m, bề rộng vị
trí dừng xe khẩn cấp theo cấp tốc độ thiết kế của đường bộ cao tốc.
2.4.
Bố trí hệ thống đường gom, đường bên để bảo đảm việc đi
lại cho người dân khu vực bị ảnh hưởng, chia cắt bởi đường bộ cao tốc.
2.5. Các
yếu tố hình học đường bộ cao tốc
2.5.1. Các yếu tố hình học
của đường bộ cao tốc phải đáp ứng các yêu cầu được quy định tại Bảng 1 sau đây.
Bảng
1 - Các trị số giới hạn thiết kế bình đồ và mặt cắt dọc
STT
|
Tên chỉ tiêu
|
Đơn vị
|
Cấp tốc độ thiết kế (km/h)
|
1
|
Tốc độ thiết kế Vtk
|
km/h
|
120
|
100
|
80
|
2
|
Độ dốc siêu cao (hay độ
nghiêng một mái) lớn nhất isc không lớn hơn
|
%
|
8
|
8
|
8
|
3
|
Bán kính tối thiểu Rmin tương
ứng với isc = +8%
|
m
|
650
|
450
|
240 (140)
|
4
|
Bán kính tương ứng với isc
= +2%
|
m
|
3000
|
2000
|
1300 (700)
|
5
|
Bán kính tối thiểu không cần
cấu tạo siêu cao isc = -2%
|
m
|
5500
|
4000
|
2500 (1500)
|
6
|
Chiều dài tối thiểu đường
cong chuyển tiếp ứng với Rmin
|
m
|
210
|
210
|
170 (150)
|
7
|
Tầm nhìn dừng xe tối thiểu
|
m
|
210
|
160
|
110 (75)
|
8
|
Độ dốc dọc lên dốc lớn nhất
|
%
|
4
|
5
|
6
|
9
|
Độ dốc dọc xuống dốc lớn nhất
|
%
|
5,5
|
6
|
6
|
10
|
Bán kính đường cong đứng lồi
tối thiểu giới hạn
|
m
|
12000
|
6000
|
3000 (1500)
|
11
|
Bán kính đường cong đứng lồi
tối thiểu thông thường
|
m
|
17000
|
10000
|
4500 (2000)
|
12
|
Bán kính đường cong đứng lõm
tối thiểu giới hạn
|
m
|
4000
|
3000
|
2000 (1000)
|
13
|
Bán kính đường cong đứng lõm
tối thiểu thông thường
|
m
|
6000
|
4500
|
3000 (1500)
|
14
|
Chiều dài đường cong đứng tối
thiểu giới hạn
|
m
|
100
|
85
|
70(50)
|
15
|
Chiều dài đường cong đứng tối
thiểu thông thường
|
m
|
250
|
210
|
170 (120)
|
1. Trị số trong ngoặc tương ứng
với tốc độ thiết kế 60 km/h.
2. Chiều dài đường cong chuyển
tiếp phải được tính toán để bảo đảm an toàn, êm thuận. Không phải bố trí đường
cong chuyển tiếp tại các đường cong không cần cấu tạo siêu cao.
|
2.5.2. Phải bảo đảm tầm nhìn
cho các xe trên đường bộ cao tốc.
2.5.3. Quy định về dốc dọc.
2.5.3.1. Độ dốc dọc lớn
nhất được quy định tại Bảng 1 tùy thuộc cấp thiết kế của đường bộ cao tốc.
2.5.3.2. Trên các đoạn nền
đào phải thiết kế độ dốc dọc tối thiểu bằng 0,50 %.
2.5.3.3. Trên các đoạn
chuyển tiếp có độ dốc ngang mặt đường dưới 1,00 % phải thiết kế dốc dọc tối thiểu
là 0,50 %.
2.5.3.4. Trong hầm, độ dốc
dọc tối thiểu là 0,30 %.
2.5.4. Phải bố trí đường
cong đứng dạng tròn hoặc parabol tại các vị trí đổi dốc.
2.6. Nút
giao khác mức, đường nhánh ra, vào trên đường bộ cao tốc
2.6.1. Phải bố trí nút
giao khác mức tại các vị trí đường bộ cao tốc giao với các loại đường khác.
2.6.2. Trường hợp đường
bộ cao tốc vượt trên các đường khác phải bảo đảm tĩnh không tương ứng với cấp kỹ
thuật quy hoạch của đường bên dưới.
2.6.3. Khoảng cách tối
thiểu giữa nút giao khác mức liên thông và vị trí ra, vào trên đường bộ cao tốc
là 4,0 km. Khoảng cách giữa các vị trí nút giao khác mức liên thông trên đường
bộ cao tốc tối thiểu 10,0 km, ở gần các thành phố lớn, khu đô thị lớn và khu chức
năng khoảng cách tối thiểu 5,0 km. Trường hợp có các yêu cầu về an ninh quốc
phòng hoặc phục vụ mục đích đặc biệt nhằm phát triển kinh tế xã hội của địa
phương, khoảng cách tối thiểu giữa các nút giao khác mức liên thông được phép
giảm xuống nhưng không nhỏ hơn 3,0 km.
2.6.4. Các thông số kỹ
thuật áp dụng cho phạm vi nút giao khác mức liên thông và các nhánh ra, vào đường
bộ cao tốc.
2.6.4.1. Tốc độ thiết kế
trên các đường nhánh thuộc phạm vi nút giao khác mức liên thông được quy định tại
Bảng 2 sau đây.
Bảng
2 - Tốc độ thiết kế trên các đường nhánh thuộc phạm vi nút giao khác mức liên
thông
Đặc điểm nút giao khác mức liên thông
|
Cấp tốc độ thiết kế (km/h)
|
120
|
100
|
80
|
Liên thông giữa đường bộ cao
tốc với đường bộ cao tốc và đường cấp I, cấp II
|
80 ÷ 50
|
70 ÷ 40
|
60 ÷ 35
(50 ÷ 35)
|
Liên thông giữa đường bộ cao
tốc với đường khác
|
60 ÷ 35
|
50 ÷ 35
|
40 ÷ 30
(35 ÷ 30)
|
Trị số trong ngoặc tương ứng
với tốc độ thiết kế là 60 km/h.
|
2.6.4.2. Các yếu tố hình
học của đường nhánh (bán kính đường cong bằng, đường cong chuyển tiếp, siêu
cao, độ mở rộng, độ dốc dọc, đường cong đứng, tầm nhìn xe) phải bảo đảm yêu cầu
kỹ thuật tương ứng với tốc độ thiết kế.
2.6.5. Phải bố trí làn
tăng, giảm tốc tại các nhánh vào, ra đường bộ cao tốc.
2.7. Nền,
mặt đường của đường bộ cao tốc
2.7.1. Nền đường
2.7.1.1. Nền đường phải
bảo đảm ổn định, duy trì được các kích thước hình học, có đủ cường độ để chịu
được các tác động của tải trọng xe và các yếu tố thiên nhiên trong suốt thời gian
sử dụng.
2.7.1.2. Nền đường phải
tính toán, thiết kế xây dựng dựa trên các số liệu khảo sát địa hình, địa chất,
thủy văn.
2.7.2. Mặt đường phải được
thiết kế, xây dựng bảo đảm các yêu cầu về cường độ, tính bền vững, độ nhám, độ
bằng phẳng và khả năng thoát nước.
2.8. An
toàn phòng hộ trên đường bộ cao tốc
2.8.1. Bố trí phòng hộ
2.8.1.1. Phải bố trí đồng
bộ hệ thống phòng hộ bảo đảm an toàn giao thông trên đường bộ cao tốc.
2.8.1.2. Phải bố trí
hàng rào bảo vệ để ngăn cách người, gia súc hoặc thú rừng qua đường.
2.8.2. Hệ thống báo hiệu
trên đường bộ cao tốc được bố trí tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo
hiệu đường bộ.
2.8.3. Phải bố trí hệ thống
vạch sơn dẫn hướng và kết hợp với việc bố trí lan can phòng hộ hoặc cọc tiêu để
bảo đảm an toàn khai thác.
2.8.4. Chống chói
2.8.4.1. Phải có biện
pháp chống chói do đèn pha của xe chạy ngược chiều về ban đêm.
2.8.4.2. Phải kiểm tra
việc bảo đảm tầm nhìn ở các đoạn đường cong khi có bố trí các giải pháp chống
chói.
2.8.4.3. Đoạn đường bộ cao
tốc có dải giữa rộng từ 12,0 m trở lên không cần có biện pháp chống chói.
2.8.5. Bố trí chiếu sáng
trên đường bộ cao tốc tại các khu vực sau:
2.8.5.1. Trạm thu phí.
2.8.5.2. Trong hầm.
2.8.5.3. Phạm vi các vị
trí giao nhau liên thông trên đường bộ cao tốc.
2.8.6. Phải bố trí tường
chống ồn ở gần khu vực đông dân cư.
2.9.
Tốc độ tối đa cho phép khai thác trên đường bộ cao tốc
không vượt quá 120 km/h. Tốc độ tối đa cho phép và tốc độ thiết kế không được
chênh nhau quá 20 km/h; tốc độ tối đa cho phép của 02 đoạn tuyến liên tiếp
không được chênh nhau quá 20 km/h.
3. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
3.1. Cục Đường cao tốc
Việt Nam chịu trách nhiệm tổ chức triển khai Quy chuẩn này.
3.2. Trường hợp các văn
bản quy phạm pháp luật được viện dẫn trong Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ
sung hoặc được thay thế thì áp dụng theo văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế./.