BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
51/2014/TT-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 17 tháng 10 năm 2014
|
THÔNG TƯ
CÔNG BỐ VÙNG NƯỚC CÁC CẢNG BIỂN THUỘC ĐỊA PHẬN TỈNH BÌNH THUẬN VÀ KHU VỰC
QUẢN LÝ CỦA CẢNG VỤ HÀNG HẢI BÌNH THUẬN
Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam
ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng
12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 21/2012/NĐ-CP
ngày 21 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ về
quản lý cảng biển và luồng hàng hải;
Trên cơ sở ý kiến của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận tại Công văn số
4066/UBND ngày 17 tháng 6 năm 2014 và Ủy ban
nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu tại Công văn số 1761/UBND ngày 26 tháng 5 năm
2014;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp
chế và Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam,
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
ban hành Thông tư công bố vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Bình Thuận
và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Bình Thuận.
Điều 1. Công bố
vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Bình Thuận
Công bố vùng nước các cảng biển thuộc
địa phận tỉnh Bình Thuận, bao gồm các vùng nước sau:
1. Vùng nước cảng biển Bình Thuận:
a) Vùng nước cảng biển Bình Thuận tại
khu vực Vĩnh Tân;
b) Vùng nước cảng biển Bình Thuận tại
khu vực Hòa Phú;
c) Vùng nước cảng biển Bình Thuận tại
khu vực Phan Thiết;
d) Vùng nước cảng biển Bình Thuận tại
khu vực đảo Phú Quý.
2. Vùng nước cảng biển dầu khí ngoài
khơi mỏ Hồng Ngọc.
3. Vùng nước cảng biển dầu khí ngoài
khơi mỏ Sư Tử Đen.
4. Vùng nước cảng biển dầu khí ngoài
khơi mỏ Sư Tử Vàng.
5. Vùng nước cảng biển dầu khí ngoài khơi
mỏ Thăng Long-Đông Đô.
Điều 2. Phạm vi
vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Bình Thuận
Phạm vi vùng nước các cảng biển thuộc
địa phận tỉnh Bình Thuận tính theo mực nước thủy triều lớn nhất, được quy định
cụ thể như sau:
1. Phạm vi vùng nước cảng biển Bình
Thuận:
a) Phạm vi vùng nước cảng biển Bình
Thuận tại khu vực Vĩnh Tân:
Ranh giới về phía biển được giới hạn
bởi các đoạn thẳng nối lần lượt các điểm VT1, VT2, VT3 và VT4 có tọa độ sau
đây:
VT1:
11°18’37” N, 108°48’32” E;
VT2:
11°18’35” N, 108°52’48” E;
VT3:
11°17’00” N, 108°53’55” E;
VT4:
11°17’20” N, 108°46’29” E.
Ranh giới về phía đất liền: từ điểm
VT1 chạy dọc theo đường bờ biển xuống phía Nam đến điểm VT4.
b) Phạm vi vùng nước cảng biển Bình
Thuận tại khu vực Hòa Phú:
Ranh giới về phía biển được giới hạn
bởi các đoạn thẳng nối lần lượt các điểm HP1, HP2, HP3, HP4, HP5 và HP6 có tọa
độ sau đây:
HP1: 11°09’17” N,
108°31’23” E;
HP2: 11°08’47” N,
108°32’33” E;
HP3: 11°08’22” N,
108°33’02” E;
HP4: 11°07’13” N,
108°33’53” E;
HP5: 11°07’01” N,
108°33’42” E;
HP6: 11°09’05” N,
108°31’12” E.
Ranh giới về phía đất liền: từ điểm HP1 chạy dọc
theo đường bờ biển xuống phía Nam đến điểm HP6.
c) Phạm vi vùng nước cảng biển Bình Thuận tại khu vực
Phan Thiết:
Ranh giới về phía biển được giới hạn bởi các đoạn
thẳng nối lần lượt các điểm PT1, PT2, PT3, PT4, PT5 và PT6 có tọa độ sau đây:
PT1: 10°55’03” N,
108°06’15” E (Đầu kè Đông Bắc);
PT2: 10°53’52” N,
108°10’07” E;
PT3: 10°53’04” N,
108°10’07” E;
PT4: 10°53’04” N,
108°08’07” E;
PT5: 10°54’43” N,
108°05’48” E (Bãi cạn);
PT6: 10°55’01” N,
108°06’01” E (Đầu kè Tây Nam).
Ranh giới về phía đất liền: từ hai điểm PT1, PT6 chạy
dọc theo hai bờ sông Cà Ty đến đường vĩ tuyến 10°55’17” N cắt ngang sông.
d) Phạm vi vùng nước cảng biển Bình Thuận tại khu vực
đảo Phú Quý:
Ranh giới về phía biển được giới hạn bởi các đoạn
thẳng nối các điểm là vị trí lắp đặt báo hiệu hàng hải trên tuyến luồng vào cảng
Phú Quý;
Ranh giới về phía đất liền: được giới hạn bởi các
đoạn thẳng nối lần lượt các điểm PQ1, PQ2, PQ3 và PQ4 có tọa độ sau đây:
PQ1:
10°30’12” N, 108°57’05” E;
PQ2:
10°30’11” N, 108°57’05” E;
PQ3:
10°30’10” N, 108°57’01” E;
PQ4:
10°30’11” N, 108°57’02” E.
2. Phạm vi vùng nước cảng dầu khí
ngoài khơi mỏ Hồng Ngọc được giới hạn bởi đường tròn có bán kính 01 hải lý, với
tâm tại vị trí HN có tọa độ sau đây:
HN:
10°22’32” N, 108°30’01” E.
3. Phạm vi vùng nước cảng dầu khí
ngoài khơi mỏ Sư Tử Đen được giới hạn bởi đường tròn có bán kính 01 hải lý, với
tâm tại vị trí STĐ có tọa độ sau đây:
STĐ:
10°25’24” N, 108°23’38” E.
4. Phạm vi vùng nước cảng dầu khí
ngoài khơi mỏ Sư Tử Vàng được giới hạn bởi đường tròn có bán kính 01 hải lý, với
tâm tại vị trí STV có tọa độ sau đây:
STV:
10°21’52” N, 108°22’30” E.
5. Phạm vi vùng nước cảng dầu khí ngoài
khơi mỏ Thăng Long-Đông Đô được giới hạn bởi đường tròn có bán kính 03 hải lý,
với tâm tại vị trí TL-ĐĐ có tọa độ sau đây:
TL-ĐĐ:
10°08’06” N, 108°33’56” E.
6. Phạm vi vùng nước các cảng biển
quy định tại Thông tư này được xác định trên Hải đồ số IA-200-10 của Hải quân
nhân dân Việt Nam xuất bản năm 1980. Tọa độ các điểm quy định tại các khoản 1,
2, 3, 4 và 5 Điều này được áp dụng theo Hệ tọa độ VN-2000 và được chuyển đổi
sang các Hệ tọa độ tương ứng tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 3. Vùng đón
trả hoa tiêu, vùng kiểm dịch, khu neo đậu, khu chuyển tải, khu tránh trú bão
Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam tổ
chức công bố vùng đón trả hoa tiêu, vùng kiểm dịch, khu neo đậu, khu chuyển tải,
khu tránh bão cho tàu thuyền vào, rời các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Bình
Thuận và khu nước, vùng nước khác theo quy định.
Điều 4. Trách nhiệm
của Cảng vụ Hàng hải Bình Thuận và Cảng vụ Hàng hải Vũng Tàu
1. Trách nhiệm của Cảng vụ Hàng hải
Bình Thuận:
a) Thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn
theo quy định của Bộ luật Hàng hải Việt Nam và pháp luật có liên quan đối với
hoạt động hàng hải tại các bến cảng và vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh
Bình Thuận;
b) Căn cứ quy định và tình hình thực
tế về điều kiện khí tượng thủy văn, mớn
nước, tính chất hàng hóa và trọng tải của tàu thuyền, chỉ định vị trí cụ thể
cho tàu thuyền đón trả hoa tiêu, kiểm dịch, neo đậu, chuyển tải và tránh bão
trong vùng nước theo quy định, bảo đảm an toàn hàng hải, an ninh hàng hải và
phòng ngừa ô nhiễm môi trường;
c) Thực hiện thủ tục cho tàu thuyền
vào, rời cảng theo quy định đối với tàu thuyền đến vùng nước các cảng biển thuộc
địa phận tỉnh Bình Thuận;
d) Thông báo cho Cảng vụ Hàng hải
Vũng Tàu biết tên, quốc tịch, các thông số kỹ thuật chính và những thông tin cần
thiết khác của tàu thuyền có nhu cầu đón trả hoa tiêu tại vùng đón trả hoa tiêu
trong vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu chậm nhất 02
giờ trước khi tàu thuyền đi vào vùng đón trả hoa tiêu Vũng Tàu để phối hợp quản
lý theo quy định pháp luật;
đ) Phối hợp với Cảng vụ Hàng hải Vũng
Tàu giải quyết những vụ việc phát sinh đối với tàu thuyền vào, rời các cảng biển
thuộc địa phận tỉnh Bình Thuận khi tàu thuyền hoạt động tại vùng nước các cảng
biển thuộc địa phận tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.
2. Trách nhiệm của Cảng vụ Hàng hải
Vũng Tàu:
Căn cứ vào tình hình thực tế về điều
kiện khí tượng thủy văn, mớn nước và trọng
tải của tàu thuyền vào, rời các cảng biển do Cảng vụ Hàng hải Bình Thuận quản
lý nhưng phải đón trả hoa tiêu, neo đậu, tránh bão trong vùng nước các cảng biển
thuộc địa phận tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu, chỉ định vị trí cụ thể bảo đảm an toàn
hàng hải, an ninh hàng hải, phòng ngừa ô nhiễm môi trường và thông báo kịp thời
cho Cảng vụ Hàng hải Bình Thuận.
Điều 5. Trách nhiệm
quản lý nhà nước về hàng hải trong vùng biển thuộc địa phận tỉnh Bình Thuận
Ngoài phạm vi vùng nước các cảng biển
quy định tại Điều 2 của Thông tư này, Cảng vụ Hàng hải Bình Thuận còn có trách
nhiệm quản lý nhà nước về an toàn hàng hải, an ninh hàng hải và phòng ngừa ô
nhiễm môi trường trong vùng biển thuộc địa phận tỉnh Bình Thuận.
Điều 6. Hiệu lực
thi hành
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày
15 tháng 12 năm 2014. Bãi bỏ Thông tư số 02/2010/TT-BGTVT ngày 22 tháng 01 năm 2010
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận
tỉnh Bình Thuận và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Bình Thuận.
Điều 7. Trách nhiệm
thi hành
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ,
các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Cục trưởng Cục Đường thủy nội
địa Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải tỉnh Bình Thuận, Giám đốc Sở Giao
thông vận tải tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu, Giám đốc Cảng vụ Hàng hải Vũng Tàu, Giám đốc
Cảng vụ Hàng hải Bình Thuận, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 7;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các Thứ trưởng Bộ GTVT;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Trang Thông tin điện tử Bộ GTVT;
- Công báo;
- Báo Giao thông, Tạp chí GTVT;
- Lưu: VT, PC.
|
BỘ TRƯỞNG
Đinh La Thăng
|
PHỤ LỤC
CHUYỂN ĐỔI HỆ TỌA ĐỘ CÁC ĐIỂM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 51/2014/TT-BGTVT ngày 17/10/2014 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải)
1. Tọa độ các điểm tại cảng biển Bình
Thuận:
a) Tọa độ các điểm tại khu vực Vĩnh
Tân:
Điểm
|
Hệ VN-2000
|
Hệ tọa độ của Hải
đồ sử dụng
|
Hệ WGS - 84
|
Vĩ độ (N)
|
Kinh độ (E)
|
Vĩ độ (N)
|
Kinh độ (E)
|
Vĩ độ (N)
|
Kinh độ (E)
|
VT1
|
11°18’37”
|
108°48’32”
|
11°18’35”
|
108°48’37”
|
11°18’33”
|
108°48’38”
|
VT2
|
11°18’35”
|
108°52’48”
|
11°18’32”
|
108°52’53”
|
11°18’31”
|
108°52’55”
|
VT3
|
11°17’00”
|
108°53’55”
|
11°16’57”
|
108°54’00”
|
11°16’56”
|
108°54’01”
|
VT4
|
11°17’20”
|
108°46’29”
|
11°17’18”
|
108°46’34”
|
11°17’17”
|
108°46’35”
|
b) Tọa độ các điểm tại khu vực Hòa
Phú:
Điểm
|
Hệ VN - 2000
|
Hệ tọa độ của Hải
đồ sử dụng
|
Hệ WGS - 84
|
Vĩ độ (N)
|
Kinh độ (E)
|
Vĩ độ (N)
|
Kinh độ (E)
|
Vĩ độ (N)
|
Kinh độ (E)
|
HP1
|
11°09’17”
|
108°31’23”
|
11°09’14”
|
108°31’28”
|
11°09’13”
|
108°31’29”
|
HP2
|
11°08’47”
|
108°32’33”
|
11°08’45”
|
108°32’37”
|
11°08’43”
|
108°32’39”
|
HP3
|
11°08’22”
|
108°33’02”
|
11°08’20”
|
108°33’07”
|
11°08’18”
|
108°33’08”
|
HP4
|
11°07’13”
|
108°33’53”
|
11°07’10”
|
108°33’57”
|
11°07’09”
|
108°33’59”
|
HP5
|
11°07’01”
|
108°33’42”
|
11°06’58”
|
108°33’46”
|
11°06’57”
|
108°33’48”
|
HP6
|
11°09’05”
|
108°31’12”
|
11°09’02”
|
108°31’17”
|
11°09’01”
|
108°31’19”
|
c) Tọa độ các điểm tại khu vực Phan
Thiết:
Điểm
|
Hệ VN - 2000
|
Hệ tọa độ của Hải
đồ sử dụng
|
Hệ WGS - 84
|
Vĩ độ(N)
|
Kinh độ (E)
|
Vĩ độ (N)
|
Kinh độ (E)
|
Vĩ độ (N)
|
Kinh độ (E)
|
PT1
|
10°55’03”
|
108°06’15”
|
10°55’01”
|
108°06’19”
|
10°55’00”
|
108°06’21”
|
PT2
|
10°53’52”
|
108°10’07”
|
10°53’49”
|
108°10’11”
|
10°53’48”
|
108°10’13”
|
PT3
|
10°53’04”
|
108°10’07”
|
10°53’02”
|
108°10’11”
|
10°53’00”
|
108°10’13”
|
PT4
|
10°53’04”
|
108°08’07”
|
10°53’02”
|
108°08’12”
|
10°53’00”
|
108°08’14”
|
PT5
|
10°54’43”
|
108°05’48”
|
10°54’41”
|
108°05’52”
|
10°54’39”
|
108°05’54”
|
PT6
|
10°55’01”
|
108°06’01”
|
10°54’59”
|
108°06’06”
|
10°54’57”
|
108°06’08”
|
Đường vĩ tuyến
|
10°55’17”
|
|
10°55’14”
|
|
10°55’13”
|
|
d) Tọa độ các điểm tại khu vực đảo
Phú Quý:
Điểm
|
Hệ VN - 2000
|
Hệ tọa độ của Hải
đồ sử dụng
|
Hệ WGS - 84
|
Vĩ độ (N)
|
Kinh độ (E)
|
Vĩ độ (N)
|
Kinh độ (E)
|
Vĩ độ (N)
|
Kinh độ (E)
|
PQ1
|
10°30’12”
|
108°57’05”
|
10°30’09”
|
108°57’09”
|
10°30’08”
|
108°57’11”
|
PQ2
|
10°30’11”
|
108°57’05”
|
10°30’08”
|
108°57’09”
|
10°30’07”
|
108°57’11”
|
PQ3
|
10°30’10”
|
108°57’01”
|
10°30’07”
|
108°57’05”
|
10°30’06”
|
108°57’07”
|
PQ4
|
10°30’11”
|
108°57’02”
|
10°30’08”
|
108°57’06”
|
10°30’07”
|
108°57’08”
|
2. Tọa độ các điểm tại các cảng biển
dầu khí ngoài khơi:
Điểm
|
Hệ VN - 2000
|
Hệ tọa độ của Hải
đồ sử dụng
|
Hệ WGS - 84
|
Vĩ độ (N)
|
Kinh độ (E)
|
Vĩ độ (N)
|
Kinh độ (E)
|
Vĩ độ (N)
|
Kinh độ (E)
|
HN
|
10°22’32”
|
108°30’01”
|
10 °22’29”
|
108°30’05”
|
10°22’28”
|
108°30’07”
|
STĐ
|
10°25’24”
|
108°23’38”
|
10°25’21”
|
108°23’42”
|
10°25’20”
|
108°23’44”
|
STV
|
10°21’52”
|
108°22’30”
|
10°21’50”
|
108°22’35”
|
10°21’49”
|
108°22’37”
|
TL - ĐĐ
|
10°08’06”
|
108°33’56”
|
10°08’03”
|
108°34’01”
|
10°08’02”
|
108°34’03”
|