|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 51/2011/TT-BGTVT công bố vùng nước cảng biển địa phận tỉnh Quảng Nam
Số hiệu:
|
51/2011/TT-BGTVT
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Giao thông vận tải
|
|
Người ký:
|
Đinh La Thăng
|
Ngày ban hành:
|
24/10/2011
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
51/2011/TT-BGTVT
|
Hà
Nội, ngày 24 tháng 10 năm 2011
|
THÔNG TƯ
CÔNG BỐ VÙNG NƯỚC CẢNG BIỂN THUỘC ĐỊA PHẬN TỈNH QUẢNG NAM VÀ
KHU VỰC QUẢN LÝ CỦA CẢNG VỤ HÀNG HẢI QUẢNG NAM
Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 51/2008/NĐ-CP
ngày 22 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 71/2006/NĐ-CP
ngày 25 tháng 7 năm 2006 của Chính phủ về quản lý cảng biển và luồng hàng hải;
Trên cơ sở ý kiến của Uỷ ban
nhân dân tỉnh Quảng Nam tại Công văn số 1776/UBND-KTN ngày 25 tháng 5 năm 2011;
Trên cơ sở ý kiến của Sở Giao
thông vận tải thành phố Đà Nẵng tại Công văn số 919/SGTVT-QLGTĐT ngày 3 tháng 6
năm 2011 (thừa ủy quyền
của Uỷ ban nhân dân thành phố Đà Nẵng tại Công văn số 1389/VP-QLĐTh ngày 09
tháng 5 năm 2011 của Văn phòng Uỷ ban nhân dân thành phố Đà Nẵng);
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Nam và khu vực quản lý của Cảng vụ hàng hải Quảng Nam như sau:
Điều 1. Công bố
vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Nam
1. Vùng nước cảng biển thuộc địa
phận tỉnh Quảng Nam bao gồm:
a) Vùng nước trước cầu cảng, bến
cảng của cảng biển Kỳ Hà:
- Bến cảng Kỳ Hà: Cầu cảng số 1,
cầu cảng số 2 và cầu cảng Gas của Công ty liên doanh Khí đốt Đà Nẵng;
- Bến cảng Tam Hiệp: Cầu cảng số 1.
b) Vùng nước của luồng cảng biển,
luồng nhánh cảng biển, vùng đón trả hoa tiêu, vùng kiểm dịch, khu neo đậu, khu
chuyển tải, khu tránh bão thuộc các cảng biển quy định tại điểm a khoản này.
2. Vùng nước trước cầu cảng, bến
cảng, khu neo đậu, khu chuyển tải, khu tránh bão khác được công bố theo quy
định của pháp luật.
Điều 2. Phạm
vi vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Nam
Phạm vi vùng nước cảng biển Kỳ Hà
thuộc địa phận tỉnh Quảng Nam, tính theo mực nước thuỷ triều lớn nhất, được quy
định cụ thể như sau:
1. Khu vực Kỳ Hà:
a) Ranh giới về phía
biển: được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối các điểm KH1, KH2, KH3 và KH4 có tọa
độ sau đây:
- KH1: 15O31’00”N,
108O40’00”E;
- KH2: 15O31’00”N,
108O42’18”E;
- KH3: 15O28’54”N,
108O42’18”E;
- KH4: 15O28’54”N,
108O41’12”E.
b) Ranh giới về phía đất liền: từ điểm KH4 chạy dọc theo mép bờ
biển về phía Tây Bắc, qua cửa sông Trường Giang (cửa Lô), tiếp tục chạy theo
đường bờ biển qua mũi An Hòa về phía Tây tới điểm KH1.
c) Ranh giới
trên sông Trường Giang: từ hai điểm mút của cửa sông Trường Giang (cửa Lô),
chạy dọc theo hai bờ sông về phía thượng lưu, qua cửa lạch Đầu Doi (Sâm Riêng)
tới đoạn thẳng cắt ngang sông nối hai điểm TG1 và TG2 có tọa độ sau đây:
- TG1: 150 29' 24'' N,
1080 38' 42'' E;
- TG2: 150 28' 30'' N,
1080 38' 42'' E.
2. Khu vực Tam Hiệp:
a) Ranh giới trên sông Trường
Giang: từ đoạn thẳng cắt ngang sông nối hai điểm TG1 và TG2 có tọa độ đã nêu
trên, chạy dọc theo hai bờ sông về phía thượng lưu tới đoạn thẳng nối hai điểm
TG3 và TG4 có tọa độ sau đây:
- TG3: 15°28’42”N, 108°37’00”E;
- TG4: 15°28’06”N, 108°37’35”E.
b) Ranh giới về phía đất liền: từ điểm
TG4 chạy dọc theo mép sông Trường Giang về phía Tây Bắc qua cầu cảng số 1 bến cảng
Tam Hiệp tới điểm TG3.
Điều 3. Vùng đón trả hoa tiêu, vùng kiểm dịch, khu neo đậu, khu
chuyển tải, khu tránh bão
Vùng đón trả hoa
tiêu, vùng kiểm dịch, khu neo đậu, khu chuyển tải, khu tránh bão cho tàu
thuyền vào cảng biển Kỳ Hà thuộc địa phận tỉnh Quảng Nam được quy định như sau:
1. Vùng đón
trả hoa tiêu, vùng kiểm dịch
Vùng đón trả hoa tiêu, vùng kiểm
dịch là vùng nước được giới hạn bởi đường tròn có bán kính 0,5 hải lý, với tâm
tại vị trí có tọa độ:
15°29’30”N, 108°41’42”E.
2. Khu neo đậu, khu chuyển tải
a) Khu vực Kỳ Hà: khu neo đậu, khu
chuyển tải được quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư này;
b) Khu vực Tam Hiệp: khu neo đậu, khu
chuyển tải là vùng nước được quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư này trên
sông Trường Giang thuộc xã Tam Hiệp đối diện với bến cảng Tam Hiệp.
3. Khu tránh bão: đối với tàu
thuyền neo đậu tại bến cảng Kỳ Hà và bến cảng Tam Hiệp, khi có bão, phải điều
động tàu thuyền đi tránh bão ra khỏi vùng nước bến cảng Kỳ Hà và bến cảng Tam
Hiệp trên sông Trường Giang.
Điều 4. Trách
nhiệm của Cảng vụ hàng hải Quảng Nam
Cảng vụ hàng hải Quảng
Nam có trách nhiệm:
1. Thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn
của mình theo quy định của Bộ luật Hàng hải Việt Nam và pháp luật có liên quan
đến hoạt động hàng hải tại vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Nam;
2. Căn cứ vào tình hình thực tế về
thời tiết, sóng gió, mớn nước và trọng tải của tàu thuyền, chỉ định vị trí cụ
thể cho tàu thuyền đón trả hoa tiêu, kiểm dịch, neo đậu, chuyển tải và tránh
bão trong vùng nước quy định tại Điều 3 của Thông tư này, bảo đảm an toàn hàng hải, an ninh hàng hải và phòng ngừa ô nhiễm môi
trường.
Điều 5. Trách
nhiệm quản lý nhà nước về hàng hải trong vùng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng
Nam
Ngoài phạm vi vùng nước cảng biển
quy định tại Điều 2, Điều 3 của Thông tư này, Cảng vụ hàng hải Quảng Nam còn có
trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn hàng hải, an ninh hàng hải và phòng
ngừa ô nhiễm môi trường trong vùng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Nam.
Điều 6. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có
hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký. Bãi bỏ những quy định trước
đây trái với Thông tư này.
2. Các tọa độ quy
định trong Thông tư này được áp dụng theo hệ tọa độ VN 2000 và được chuyển đổi
sang các hệ tọa độ tương ứng khác tại Phụ lục kèm theo.
Điều 7. Trách
nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra
Bộ, Vụ trưởng các Vụ thuộc Bộ, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Cục trưởng Cục
Đường thủy nội địa Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải
tỉnh Quảng Nam, Giám đốc Sở
Giao thông vận tải thành phố Đà Nẵng, Giám đốc Cảng vụ hàng hải Quảng
Nam, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 7;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các Thứ trưởng;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Cổng thông tin điện tử của Chính phủ;
- Trang thông tin điện tử của Bộ GTVT;
- Công báo;
- Lưu: VT, PC.
|
BỘ TRƯỞNG
Đinh La Thăng
|
PHỤ LỤC
TỌA ĐỘ CÁC VỊ TRÍ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 51/2011/TT-BGTVT ngày 24 tháng 10 năm 2011 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
1. Phạm vi vùng nước cảng biển
Kỳ Hà:
a. Khu vực Kỳ Hà:
Ranh giới về phía biển, các vị trí
có tọa độ như sau:
Vị
trí
|
Hệ
VN - 2000
|
Hệ
Hải đồ
|
Hệ
WGS-84
|
Vĩ
độ (N)
|
Kinh
độ (E)
|
Vĩ
độ (N)
|
Kinh
độ (E)
|
Vĩ
độ (N)
|
Kinh
độ (E)
|
KH1
|
15°31’00”
|
108°40’00”
|
15°30’56”
|
108°39’54”
|
15°30’56”
|
108°40’07”
|
KH2
|
15°31’00”
|
108°42’18”
|
15°30’56”
|
108°42’12”
|
15°30’56”
|
108°42’25”
|
KH3
|
15°28’54”
|
108°42’18”
|
15°28’50”
|
108°42’12”
|
15°28’50”
|
108°42’25”
|
KH4
|
15°28’54”
|
108°41’12”
|
15°28’50”
|
108°41’06”
|
15°28’50”
|
108°41’19”
|
Ranh giới
trên sông Trường Giang, các vị trí có tọa độ như sau:
Vị trí
|
Hệ
VN - 2000
|
Hệ
Hải đồ
|
Hệ
WGS-84
|
Vĩ
độ (N)
|
Kinh
độ (E)
|
Vĩ
độ (N)
|
Kinh
độ (E)
|
Vĩ
độ (N)
|
Kinh
độ (E)
|
TG1
|
15°29’24”
|
108°38’42”
|
15°29’20”
|
108°38’36”
|
15°29’20”
|
108°38’49”
|
TG2
|
15°28’30”
|
108°38’42”
|
15°28’26”
|
108°38’36”
|
15°28’26”
|
108°38’49”
|
b. Khu vực Tam
Hiệp:
Ranh giới trên sông Trường Giang,
các vị trí có tọa độ như sau:
Vị
trí
|
Hệ
VN - 2000
|
Hệ
Hải đồ
|
Hệ
WGS-84
|
Vĩ
độ (N)
|
Kinh
độ (E)
|
Vĩ
độ (N)
|
Kinh
độ (E)
|
Vĩ
độ (N)
|
Kinh
độ (E)
|
TG3
|
15°28’42”
|
108°37’00”
|
15°28’38”
|
108°36’54”
|
15°28’38”
|
108°37’07”
|
TG4
|
15°28’06”
|
108°37’35”
|
15°28’02”
|
108°37’29”
|
15°28’02”
|
108°37’42”
|
2. Vùng đón trả
hoa tiêu, vùng kiểm dịch
Vùng đón trả hoa tiêu, vùng kiểm
dịch của cảng biển Kỳ Hà là vùng nước được giới hạn bởi đường tròn có bán kính
0,5 hải lý, với tâm tại vị trí có tọa độ:
Vị
trí
|
Hệ
VN - 2000
|
Hệ
Hải đồ
|
Hệ
WGS-84
|
Vĩ
độ (N)
|
Kinh
độ (E)
|
Vĩ
độ (N)
|
Kinh
độ (E)
|
Vĩ
độ (N)
|
Kinh
độ (E)
|
|
15°29’30”
|
108°41’42”
|
15°29’26”
|
108°41’36”
|
15°29’26”
|
108°41’49”
|
BẢNG THUYẾT MINH SO SÁNH
QUYẾT
ĐỊNH 09/2007/QĐ-BGTVT VÀ THÔNG TƯ CÔNG BỐ VÙNG NƯỚC QUẢNG NAM
Quyết
định số: 09/2007/QĐ-BGTVT
|
Thông
tư sửa đổi một số điều của Quyết định 09/2007/QĐ-BGTVT ngày 12 tháng 9 năm
2007
|
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận thành phố Đà Nẵng, tỉnh Quảng
Nam và khu vực quản lý của Cảng vụ hàng hải Đà Nẵng
--------------------
BỘ
TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
|
QUYẾT
ĐỊNH THÔNG TƯ
Công
bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận thành phố Đà Nẵng, tỉnh Quảng Nam và khu vực quản lý của Cảng vụ hàng hải Quảng Nam
-----------------------
BỘ
TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
|
Thay tên cho phù hợp
|
Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 34/2003/NĐ-CP
ngày 04 tháng 4 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 71/2006/NĐ-CP
ngày 25 tháng 7 năm 2006 của Chính phủ về quản lý cảng biển và luồng hàng
hải;
Căn cứ ý kiến của Ủy ban nhân dân
thành phố Đà Nẵng tại công văn số 6167/UBND-QLĐTh ngày 18 tháng 10 năm 2006;
Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Ủy ban
nhân dân tỉnh Quảng Nam tại công văn số 3003/UBND-KTN ngày 11 tháng 10 năm
2006;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp
chế và Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam,
QUYẾT
ĐỊNH:
|
Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 51/2008/NĐ-CP
ngày 22 tháng 4 năm 2008 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao
thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 71/2006/NĐ-CP
ngày 25 tháng 7 năm 2006 của Chính phủ về quản lý cảng biển và luồng hàng
hải;
Trên cơ sở ý kiến của Ủy ban nhân
dân tỉnh Quảng Nam tại Công văn số 1776/UBND-KTN ngày 25
tháng 5 năm 2011;
Trên cơ sở ý kiến của Sở Giao
thông vận tải thành phố Đà Nẵng tại Công văn số 919/SGTVT-QLGTĐT
ngày 3 tháng 6 năm 2011 (thừa ủy quyền của Uỷ ban nhân dân
thành phố Đà Nẵng tại Công văn số 1389/VP-QLĐTh ngày 09 tháng 5 năm 2011 của
Văn phòng Uỷ ban nhân dân thành phố Đà Nẵng);
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Pháp chế và Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam,
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Nam và khu vực quản lý của Cảng vụ hàng hải Quảng Nam như sau:
QUYẾT
ĐỊNH:
|
Nghị định 34/2003/NĐ-CP đã được
thay thế bởi NĐ 51/2008
Điều chỉnh số Công văn
Bổ sung theo đúng mẫu Thông tư
|
Điều 1.
1. Nay công bố vùng nước các cảng
biển thuộc địa phận thành phố Đà Nẵng và tỉnh Quảng Nam, bao gồm:
a) Vùng nước trước cầu cảng, bến
cảng của các cảng biển sau đây:
- Cảng biển thuộc địa phận thành
phố Đà Nẵng: Sông Hàn, Tiên Sa, Liên Chiểu, bến cảng chuyên dùng của Công ty
PETEC, bến cảng chuyên dùng của Nhà máy xi măng Hải Vân, khu B của Xí nghiệp
sửa chữa tàu Hải Sơn, Nguyễn Văn Trỗi, bến cảng Nại Hiên và bến phao Mỹ Khê.
- Cảng biển thuộc địa phận tỉnh
Quảng Nam: Kỳ Hà, cầu cảng số 2 Kỳ Hà và cầu cảng Gas của Công ty liên doanh Khí
đốt Đà Nẵng.
b) Vùng nước của luồng cảng biển,
luồng nhánh cảng biển, vùng đón trả hoa tiêu, vùng kiểm dịch, khu neo đậu,
khu chuyển tải, khu tránh bão thuộc các cảng biển quy định tại điểm a khoản
này.
2. Vùng nước trước cầu cảng, bến
cảng, khu neo đậu, khu chuyển tải, khu tránh bão khác được công bố theo quy
định của pháp luật.
|
Điều 1. Công bố vùng nước cảng
biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Nam.
1. Nay công bố Vùng
nước cảng biển thuộc địa phận thành phố Đà Nẵng và tỉnh Quảng Nam bao gồm:
a) Vùng nước trước các cầu cảng,
bến cảng của cảng biển Kỳ Hà: sau đây:
Cảng biển thuộc địa phận thành
phố Đà Nẵng: Sông Hàn, Tiên Sa, Liên Chiểu, bến cảng chuyên dùng của
Công ty PETEC, bến cảng chuyên dùng của Nhà máy Xi măng Hải Vân, khu B của Xí
nghiệp sửa chữa tàu Hải Sơn, Nguyễn Văn Trỗi, bến cảng Nại Hiên và bến phao
Mỹ Khê;
- Cảng biển thuộc địa phận
tỉnh Quảng Nam:
- Bến cảng Kỳ Hà: Cầu cảng
số 1, cầu cảng số 2 và cầu cảng Gas của Công ty liên doanh Khí đốt Đà
Nẵng;
- Bến cảng Tam Hiệp: Cầu
cảng số 1.
b) Vùng nước của luồng cảng biển,
luồng nhánh cảng biển, vùng đón trả hoa tiêu, vùng kiểm dịch, khu neo đậu,
khu chuyển tải, khu tránh bão thuộc các cảng biển quy định tại điểm a khoản
này.
2. Vùng nước trước cầu cảng, bến
cảng, khu neo đậu, khu chuyển tải, khu tránh bão khác được công bố theo quy
định của pháp luật.
|
Bổ sung tên cho đầy đủ
Bổ sung bến phao
Bỏ vì đã chuyển sang Thông tư
công bố vùng nước Quảng Nam
|
Điều 2.
Phạm vi vùng nước các cảng biển
thuộc địa phận thành phố Đà Nẵng và tỉnh Quảng Nam tính theo mực nước thủy
triều lớn nhất, được quy định cụ thể như sau:
1. Phạm vi vùng nước các cảng
biển thuộc địa phận thành phố Đà Nẵng:
a) Khu vực vịnh Đà Nẵng:
- Ranh giới về phía biển: được
giới hạn bởi đoạn thẳng nối hai điểm ĐN1, ĐN2, có tọa độ sau đây:
+ ĐN1: 16012’28”N, 108012’12”E
(mép bờ phía Nam hòn Sơn Trà);
+ ĐN2: 16009’16”N, 108014’42”E
(mép bờ phía Tây Bắc bán đảo Sơn Trà).
- Ranh giới về phía đất liền:
toàn bộ vùng nước của vịnh Đà Nẵng, được giới hạn cụ thể từ điểm ĐN2 chạy dọc
theo đường bờ biển của Vịnh Đà Nẵng về phía Tây bán đảo Sơn Trà, qua cửa sông
hàn, tiếp tục chạy theo đường bờ biển về phía Tây vịnh Đà Nẵng qua mũi Nam Ô
và mũi Isabelle lên phía Bắc vịnh Đà Nẵng đến điểm ĐN3 có tọa độ 16012’28”N,
108011’26”E (mép bờ biển phía Đông đèo Hải Vân, giáp tỉnh Thừa
Thiên - Huế); từ điểm ĐN3 nối thẳng với điểm ĐN4 có tọa độ 16012’38”N,
108011’42”E (mép bờ phía Tây Nam hòn Sơn Trà) và chạy dọc theo ven
bờ phía Tây Nam hòn Sơn Trà kết thúc tại điểm ĐN1.
b) khu vực sông hàn:
Ranh giới được xác định từ hai điểm
mút của cửa sông Hàn (giáp với vùng nước vịnh Đà Nẵng) chạy theo hai bờ sông
về phía thượng lưu, dọc theo bên trái đập Bắc - Nam đến đường biên hành lang
an toàn hạ lưu cầu Nguyễn Văn Trỗi.
c) Khu vực bến phao Mỹ Khê:
- Ranh giới về phía biển: được
giới hạn bởi các đoạn thẳng nối các điểm MK1, MK2 và MK3 có tọa độ sau đây:
+ MK1: 16003’00”N; 108014’40”E;
+ MK2: 16003’00”N; 108018’00”E;
+ MK3: 16005’45”N; 108018’00”E.
- Ranh giới về phía đất liền: từ điểm
MK3 chạy dọc theo mép bờ biển phía Đông Nam bán đảo Sơn Trà tới điểm MK1.
2. Phạm vi vùng nước cảng biển Kỳ
Hà thuộc địa phận tỉnh Quảng Nam.
- Ranh giới về phía biển: được
giới hạn bởi các đoạn thẳng nối các điểm KH1, KH2, KH3 và KH4 có tọa độ sau
đây:
+ KH1: 15031’00” N,
108040’00”E;
+ KH2: 15031’00” N,
108042’18”E;
+ KH3: 15028’54” N,
108042’18”E;
+ KH4: 15028’54” N,
108041’12”E;
- Ranh giới về phía đất liền: từ điểm
KH4 chạy dọc theo mép bờ biển về phía Tây Bắc, qua cửa sông Trường Giang (cửa
Lô), tiếp tục chạy theo đường bờ biển qua mũi An Hòa về phía Tây tới điểm
KH1.
- Ranh giới trên sông Trường
Giang: từ hai điểm mút của cửa sông Trường Giang (cửa Lô), chạy dọc theo hai
bờ sông về phía thượng lưu, qua cửa lạch Đầu Doi (Sâm Riêng) tới đoạn thẳng
cắt ngang sông nối hai điểm TG1 và TG2 có tọa độ sau đây:
+ TG1: 15029’24”N, 108038’42”E;
+ TG2: 15028’30”N, 108038’42”E.
|
Điều 2. Phạm vi vùng nước cảng
biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Nam
Phạm vi vùng nước cảng biển Kỳ Hà
thuộc địa phận thành phố Đà Nẵng và tỉnh Quảng Nam, tính theo mực nước thủy triều lớn nhất, được quy định cụ thể như sau:
1. Phạm vi vùng nước các cảng
biển thuộc địa phận thành phố Đà Nẵng:
a) Khu vực vịnh Đà Nẵng:
- Ranh giới về phía biển: được
giới hạn bởi đoạn thẳng nối hai điểm ĐN1, ĐN2, có tọa độ sau đây:
ĐN1: 16012’28”N, 108012’12”E
(mép bờ phía Nam hòn Sơn Trà);
ĐN2: 16009’16”N, 108014’42”E
(mép bờ phía Tây Bắc bán đảo Sơn Trà).
- Ranh giới về phía đất liền:
toàn bộ vùng nước của vịnh Đà Nẵng, được giới hạn cụ thể từ điểm ĐN2 chạy dọc
theo đường bờ biển của vịnh Đà Nẵng về phía Tây bán đảo Sơn Trà, qua cửa sông
Hàn, tiếp tục chạy theo đường bờ biển về phía Tây vịnh Đà Nẵng, qua mũi Nam Ô
và mũi Isabelle, lên phía Bắc vịnh Đà Nẵng đến điểm ĐN3 có tọa độ 16012’28”N,
108011’26”E (mép bờ biển phía Đông đèo Hải Vân, giáp tỉnh Thừa Thiên - Huế);
từ điểm ĐN3 nối thẳng với điểm ĐN4 có tọa độ 16012’38”N, 108011’42”E (mép bờ
phía Tây Nam hòn Sơn Trà) và chạy dọc theo ven bờ phía Tây Nam hòn Sơn Trà
kết thúc tại điểm ĐN1.
b) Khu vực sông Hàn:
Ranh giới được xác định từ hai
điểm mút của cửa sông Hàn (giáp với vùng nước vịnh Đà Nẵng) chạy theo hai bờ
sông về phía thượng lưu cho đến đường biên hành lang an toàn hạ lưu cầu
Nguyễn Văn Trỗi.
c) Khu vực bến phao Mỹ Khê:
- Ranh giới về phía biển: được
giới hạn bởi các đoạn thẳng nối các điểm MK1, MK2 và MK3 có tọa độ sau đây:
MK1: 16003’00”N; 108014’40”E;
MK2: 16003’00”N; 108018’00”E;
MK3: 16005’45”N; 108018’00”E.
- Ranh giới về phía đất liền:
từ điểm MK3 chạy dọc theo mép bờ biển phía Đông Nam bán đảo Sơn Trà tới điểm MK1.
2. Phạm vi vùng nước cảng biển
Kỳ Hà thuộc địa phận tỉnh Quảng Nam:
1. Khu vực Kỳ Hà:
a) Ranh giới về
phía biển: được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối các điểm KH1, KH2, KH3 và KH4
có tọa độ sau đây:
+ KH1: 15031’00”N, 108040’00”E;
+ KH2: 15031’00”N, 108042’18”E;
+ KH3: 15028’54”N, 108042’18”E;
+ KH4: 15028’54”N, 108041’12”E;
b) Ranh giới về
phía đất liền: từ điểm KH4 chạy dọc theo mép bờ biển về phía Tây Bắc, qua cửa
sông Trường Giang (cửa Lô), tiếp tục chạy theo đường bờ biển qua mũi An Hòa
về phía Tây tới điểm KH1.
c) Ranh giới trên
sông Trường Giang: từ hai điểm mút của cửa sông Trường Giang (cửa Lô), chạy
dọc theo hai bờ sông về phía thượng lưu, qua cửa lạch Đầu Doi (Sâm Riêng) tới
đoạn thẳng cắt ngang sông nối hai điểm TG1 và TG2 có tọa độ sau đây:
+ TG1: 15029’24”N, 108038’42”E;
+ TG2: 15028’30”N, 108038’42”E.
2. Khu vực Tam Hiệp:
a) Ranh giới trên sông
Trường Giang: từ đoạn thẳng cắt ngang sông nối hai điểm TG1 và TG2 có tọa độ
đã nêu trên, chạy dọc theo hai bờ sông về phía thượng lưu tới đoạn thẳng nối
hai điểm TG3 và TG4 có tọa độ sau đây:
- TG3: 15°28’42”N,
108°37’00”E;
- TG4: 15°28’06”N,
108°37’35”E.
b) Ranh giới về phía đất
liền: từ điểm TG4 chạy dọc theo mép sông Trường Giang về phía Tây Bắc qua cầu
cảng số 1 bến cảng Tam Hiệp tới điểm TG3.
|
Bổ sung tên cho đầy đủ
Bỏ vì đã quy định trong Thông tư
công bố vùng nước Đà Nẵng
Bổ sung mới
|
Điều 3.
Vùng đón trả hoa tiêu, vùng kiểm
dịch, khu neo đậu, khu chuyển tải, khu tránh bão cho tàu thuyền vào các cảng
biển thuộc địa phận thành phố Đà Nẵng và tỉnh Quảng Nam được quy định như
sau:
1. Khu vực vịnh Đà Nẵng:
a) Vùng đón trả hoa tiêu, vùng
kiểm dịch: là vùng nước được giới hạn bởi đường tròn có bán kính 01 hải lý,
với tâm có vị trí tại tọa độ:
16010’00”N, 108011’00”E.
b) Khu neo đậu, khu chuyển tải và
khu tránh bão cho tàu thuyền trong vùng nước được quy định tại điểm a khoản 1
Điều 2 của Quyết định này.
2. Khu vực bến phao Mỹ Khê:
a) Vùng đón trả hoa tiêu và vùng
kiểm dịch: là vùng nước được giới hạn bởi đường tròn có bán kính 0,5 hải lý,
với tâm có vị trí tại tọa độ:
16004’00” N, 108017’00”E.
b) Khu neo đậu, khu chuyển tải và
khu tránh bão cho tàu thuyền trong vùng nước được quy định tại điểm b khoản 1
Điều 2 của Quyết định này.
3. Khu vực cảng biển Kỳ Hà:
a) Vùng đón trả hoa tiêu và vùng
kiểm dịch: là vùng nước được giới hạn bởi đường tròn có bán kính 0,5 hải lý,
với tâm có vị trí tại tọa độ:
15029’30”N, 108041’42”E.
b) Khu neo đậu, khu chuyển tải,
khu tránh bão cho tàu thuyền trong vùng nước cảng Kỳ Hà được quy định tại khoản
2 Điều 2 của Quyết định này.
|
Điều 3. Vùng đón trả hoa tiêu,
vùng kiểm dịch, khu neo đậu, khu chuyển tải, khu tránh bão
Vùng đón trả hoa tiêu, vùng kiểm
dịch, khu neo đậu, khu chuyển tải, khu tránh bão cho tàu thuyền vào các cảng
biển thuộc địa phận thành phố Đà Nẵng và tỉnh Quảng Nam được
quy định như sau:
1. Khu vực vịnh Đà Nẵng:
a) Vùng đón trả hoa tiêu và
vùng kiểm dịch: là vùng nước được giới hạn bởi đường tròn có bán kính 01 hải
lý, với tâm có vị trí tại tọa độ:
16010’00”N, 108011’00”E.
b) Khu neo đậu, khu chuyển tải
và khu tránh bão cho tàu thuyền trong vùng nước được quy định tại khoản 1
Điều 2 của Thông tư này.
2. Khu vực bến phao Mỹ Khê:
a) Vùng đón trả hoa tiêu và
vùng kiểm dịch: là vùng nước được giới hạn bởi đường tròn có bán kính 0,5 hải
lý, với tâm có vị trí tại tọa độ: 16004’00”N, 108017’00”E.
b) Khu neo đậu, khu chuyển tải
và khu tránh bão cho tàu thuyền trong vùng nước được quy định tại khoản 3 Điều
2 của Thông tư này.
3. Khu vực cảng biển Kỳ Hà:
a) 1. Vùng
đón trả hoa tiêu, và vùng kiểm dịch
Vùng đón trả hoa tiêu, vùng
kiểm dịch là vùng nước được giới hạn bởi đường tròn có bán kính 0,5
hải lý, với tâm có vị trí tại tọa độ:
15029’30”N, 108041’42”E;
b) 2. Khu
neo đậu, khu chuyển tải, khu tránh bão cho tàu thuyền trong vùng nước cảng
Kỳ Hà:
a) Khu vực Kỳ Hà:
khu neo đậu, khu chuyển tải được quy định tại khoản 1 Điều 2
của Quyết định Thông tư này;
b) Khu vực Tam Hiệp: khu
neo đậu, khu chuyển tải là vùng nước được quy định tại khoản 2 Điều 2 của
Thông tư này trên sông Trường Giang thuộc xã Tam Hiệp đối diện với bến cảng
Tam Hiệp.
3. Khu tránh bão: đối với
tàu thuyền neo đậu tại bến cảng Kỳ Hà và bến cảng Tam Hiệp, khi có bão, phải điều
động tàu thuyền đi tránh bão ra khỏi vùng nước bến cảng Kỳ Hà và bến cảng Tam
Hiệp trên sông Trường Giang.
|
Bổ sung tên cho đầy đủ
Bỏ vì đã chuyển sang Thông tư công
bố vùng nước Đà Nẵng
- Chuyển Khu tránh bão xuống khoản
3
- Bổ sung điểm b
|
Điều 4.
Cảng vụ hàng hải Đà Nẵng có trách
nhiệm:
1. Thực hiện nhiệm vụ và quyền
hạn của mình theo quy định của Bộ luật Hàng hải Việt Nam và pháp luật có liên quan đối với hoạt động hàng hải tại vùng nước các cảng biển thuộc địa phận
thành phố Đà Nẵng và tỉnh Quảng Nam;
2. Căn cứ vào tình hình thực tế
về thời tiết, sóng gió, mớn nước và trọng tải của tàu thuyền, chỉ định vị trí
cụ thể cho tàu thuyền đón trả hoa tiêu, kiểm dịch, neo đậu, chuyển tải và
tránh bão trong vùng nước quy định tại Điều 3 của Quyết định này, bảo đảm an
toàn hàng hải, an ninh hàng hải và phòng ngừa ô nhiễm môi trường.
|
Điều 4. Trách nhiệm của Cảng
vụ hàng hải Quảng Nam
Cảng vụ hàng hải Đà Nẵng Quảng
Nam có trách nhiệm:
1. Thực hiện nhiệm vụ và quyền
hạn của mình theo quy định của Bộ luật Hàng hải Việt Nam và pháp luật có liên quan đến hoạt động hàng hải tại vùng nước cảng biển thuộc địa phận thành
phố Đà Nẵng tỉnh Quảng Nam;
2. Căn cứ vào tình hình thực tế
về thời tiết, sóng gió, mớn nước và trọng tải của tàu thuyền, chỉ định vị trí
cụ thể cho tàu thuyền đón trả hoa tiêu, kiểm dịch, neo đậu, chuyển tải và
tránh bão trong vùng nước quy định tại Điều 3 của Quyết định Thông
tư này, bảo đảm an toàn hàng hải, an ninh hàng hải và phòng ngừa ô
nhiễm môi trường.
|
Bỏ vì đã quy định trong Thông tư công
bố vùng nước Đà Nẵng
|
Điều 5.
Ngoài phạm vi vùng nước quy định
tại Điều 2, Điều 3 của Quyết định này, Cảng vụ hàng hải Đà Nẵng có trách
nhiệm quản lý nhà nước về an toàn hàng hải, an ninh hàng hải trong vùng biển
thuộc địa phận thành phố Đà Nẵng và tỉnh Quảng Nam.
|
Điều 5. Trách nhiệm quản lý
nhà nước về hàng hải trong vùng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Nam
Ngoài phạm vi vùng nước cảng
biển quy định tại Điều 2, Điều 3 của Quyết định Thông tư
này, Cảng vụ hàng hải Đà Nẵng Quảng Nam còn có
trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn hàng hải, an ninh hàng hải và
phòng ngừa ô nhiễm môi trường trong vùng biển thuộc địa phận thành
phố Đà Nẵng tỉnh Quảng Nam.
|
- Thay tên Thông tư
- Bỏ vì đã quy định trong Thông
tư công bố vùng nước Đà Nẵng
|
Điều 6.
Quyết định này có hiệu lực sau 15
ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Bãi bỏ Quyết định số 1330/2003/QĐ-BGTVT ngày
12 tháng 5 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về vùng nước các cảng
biển thuộc địa phận thành phố Đà Nẵng, tỉnh Quảng Nam và khu vực trách nhiệm
của Cảng vụ hàng hải Đà Nẵng.
|
Điều 6. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định
Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký. Bãi
bỏ những quy định trước đây trái với Thông tư này.
2. Các tọa độ quy định
trong Thông tư này được áp dụng theo hệ tọa độ VN 2000 và được chuyển đổi
sang hệ tọa độ tương ứng khác tại Phụ lục kèm theo.
|
Thay tên Thông tư
Bổ sung mới cho phù hợp
|
Điều 7.
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh
tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ thuộc Bộ, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Cục
trưởng Cục Đường sông Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông công chính thành phố
Đà Nẵng, Giám đốc Sở Giao thông vận tải tỉnh Quảng Nam, Giám đốc Cảng vụ hàng
hải Đà Nẵng, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
Điều 7. Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh
tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ thuộc Bộ, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Cục
trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải thành
phố Đà Nẵng, Giám đốc Sở Giao thông vận tải tỉnh Quảng Nam, Giám đốc Cảng
vụ hàng hải Quảng Nam, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định Thông tư này.
|
Bỏ vì đã quy định trong Thông tư
công bố vùng nước Đà Nẵng
|
Nơi nhận:
- Như Điều 7;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ;
- UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các Thứ trưởng;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Lưu VT, PC (5).
|
Nơi nhận:
- Như Điều 7;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các Thứ trưởng;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Cổng thông tin điện tử của Chính phủ;
- Trang thông tin điện tử của Bộ GTVT;
- Công báo;
- Lưu VT, PC.
|
|
Thông tư 51/2011/TT-BGTVT công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Nam và khu vực quản lý của Cảng vụ hàng hải Quảng Nam do Bộ Giao thông vận tải ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Thông tư 51/2011/TT-BGTVT ngày 24/10/2011 công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Nam và khu vực quản lý của Cảng vụ hàng hải Quảng Nam do Bộ Giao thông vận tải ban hành
3.891
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|