BỘ GIAO
THÔNG VẬN TẢI
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
49/2018/TT-BGTVT
|
Hà Nội,
ngày 11 tháng 9 năm 2018
|
THÔNG
TƯ
SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 35/2012/TT-BGTVT NGÀY 6 THÁNG 9 NĂM
2012 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI QUY ĐỊNH VỀ LẮP ĐẶT BÁO HIỆU KILÔMÉT -
ĐỊA DANH VÀ CÁCH GHI KÝ HIỆU, SỐ THỨ TỰ TRÊN BÁO HIỆU ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
Căn cứ Luật Giao
thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP
ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ
trưởng Vụ Kết cấu hạ tầng giao thông và Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt
Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
35/2012/TT-BGTVT ngày 6 tháng 9 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về lắp đặt báo hiệu kilômét - địa danh và cách ghi ký hiệu, số thứ tự
trên báo hiệu đường thủy nội địa.
Điều 1.
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 35/2012/TT-BGTVT ngày 6 tháng 9
năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về về lắp đặt báo hiệu
kilômét - địa danh và cách ghi ký hiệu, số thứ tự trên báo hiệu đường thủy nội
địa (sau đây gọi là Thông tư số 35/2012/TT-BGTVT ngày 6 tháng 9 năm 2012)
1. Sửa
đổi, bổ sung Điều 2 như
sau:
“Điều 2. Đối tượng áp
dụng
Thông tư này áp dụng đối với các cơ
quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động quản lý, bảo trì và khai thác
báo hiệu đường thủy nội địa.”
2. Bổ sung
các điểm e, g, h khoản 2 Điều 4 như sau:
“e) Xác định điểm khởi đầu, điểm kết
thúc, điểm giao cắt giữa các tuyến đường thủy nội địa bằng địa danh và đồng
thời 2 hệ tọa độ, gồm hệ tọa độ quốc gia VN2000 và hệ tọa độ trắc địa toàn cầu
WGS84;
g) Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Sở
Giao thông vận tải xác định, điều chỉnh tọa độ quy định tại điểm e khoản 2 Điều
này đối với tuyến đường thủy nội địa đã được công bố, điều chỉnh thuộc phạm vi
quản lý;
h) Việc xác định tọa độ quy định tại điểm
e khoản 2 Điều này được thực hiện khi khảo sát luồng phục vụ quản lý luồng,
tuyến đường thủy nội địa theo quy định tại Thông tư 19/2016/TT-BGTVT ngày 30 tháng
6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về khảo sát luồng phục
vụ quản lý và thông báo luồng.”
3. Sửa
đổi, bổ sung khoản 4 Điều 5 như sau:
“4. Ký hiệu các tuyến đường thủy nội
địa quốc gia quy định tại mục 1 Phụ lục I của Thông tư này. Trường hợp bổ sung
tuyến thì ký hiệu tuyến đó là số liền kề tiếp theo tương ứng ở từng miền trong
Phụ lục I và cụ thể trong quyết định công bố luồng đường thủy nội địa của cơ
quan có thẩm quyền.”
4. Sửa
đổi, bổ sung khoản 2 Điều 8 như sau:
“a) Màu sắc nền của biển có màu xanh lam;
b) Chữ ghi trên biển là tên đường thủy
nội địa, địa danh, kilômét được sơn màu trắng, kích thước quy định cụ thể tại
Phụ lục II của Thông tư số 35/2012/TT-BGTVT ngày 06 tháng 9 năm 2012 hoặc thiết
lập bằng bảng điện tử theo Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về báo hiệu đường thủy
nội địa Việt Nam;
c) Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Sở
Giao thông vận tải có trách nhiệm tổ chức thiết lập cơ sở dữ liệu báo hiệu kilômét
- địa danh vào hệ thống quản lý thông tin dữ liệu kết cấu hạ tầng giao thông
đường thủy nội địa thuộc phạm vi quản lý.”
5. Thay
thế Phụ lục I "Ký hiệu tuyến đường thủy nội địa ghi trên báo hiệu đường
thủy nội địa" ban hành kèm theo Thông tư số 35/2012/TT-BGTVT ngày 6 tháng
9 năm 2012 bằng Phụ lục I của Thông tư này.
6. Thay thế
Phụ lục III "Mẫu ghi ký hiệu, số thứ tự trên báo hiệu" ban hành kèm
theo Thông tư số 35/2012/TT-BGTVT ngày 6 tháng 9 năm 2012 bằng Phụ lục III của
Thông tư này.
Điều 2.
Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ
ngày 01 tháng 01 năm 2019.
Điều 3. Tổ
chức thực hiện
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra
Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Giám đốc Sở Giao
thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và cơ quan, tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các Thứ trưởng Bộ GTVT;
- Các Sở Giao thông vận tải;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo, Cổng TTĐT Chính phủ, Cổng TTĐT Bộ GTVT;
- Báo Giao thông, Tạp chí GTVT;
- Lưu: VT, KCHT (10b).
|
KT. BỘ
TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Nhật
|
PHỤ
LỤC I
KÝ HIỆU TUYẾN ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA GHI TRÊN BÁO HIỆU ĐƯỜNG
THỦY NỘI ĐỊA
(Kèm theo Thông tư số 49/2018/TT-BGTVT ngày 11 tháng 9 năm 2018 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải)
1. Ký hiệu
ghi trên báo hiệu tuyến đường thủy nội địa quốc gia
Stt
|
Đường
thủy nội địa trên sông, kênh
|
Ký hiệu
|
Phạm vi
|
Điểm khởi
đầu
|
Điểm kết
thúc
|
I
|
Miền Bắc
|
|
|
|
1
|
Sông Hồng
|
QG001
|
Phao số
"0" Ba Lạt
|
Ngã ba Nậm Thi
|
2
|
Sông Đà (bao gồm hồ
Hòa Bình, hồ Sơn La)
|
QG002
|
Ngã ba Hồng Đà
|
Hạ lưu đập Thủy
điện Hòa Bình
|
QG003
|
Thượng lưu đập thủy
điện Hòa Bình
|
Tạ Bú
|
QG003a
|
Thượng lưu đập thủy
điện Sơn La
|
Cảng Nậm Nhùn
|
3
|
Sông Lô-Gâm
|
QG004
|
Ngã ba Việt Trì
|
Ngã ba Lô Gâm
|
QG005
|
Ngã ba Lô Gâm
|
Chiêm Hóa
|
4
|
Hồ Thác Bà
|
QG006
|
Cảng Hương Lý
|
Cẩm Nhân
|
QG007
|
Cảng Hương Lý
|
Đập Thác Bà
|
5
|
Sông Đuống
|
QG008
|
Ngã ba Mỹ Lộc
|
Ngã ba Cửa Dâu
|
6
|
Sông Luộc
|
QG009
|
Quý Cao
|
Ngã ba Cửa Luộc
|
7
|
Sông Đáy
|
QG010
|
Phao số
"0" Cửa Đáy
|
Cảng Vân Đình
|
8
|
Sông Hoàng Long
|
QG011
|
Ngã ba Gián Khẩu
|
Cầu Nho Quan
|
9
|
Sông Đào Nam Định
|
QG012
|
Ngã ba Độc Bộ
|
Ngã ba Hưng Long
|
10
|
Sông Ninh Cơ
|
QG013
|
Chân cầu Châu Thịnh
về phía hạ lưu
|
Ngã ba Mom Rô
|
11
|
Kênh Quần Liêu
|
QG014
|
Ngã ba sông Ninh Cơ
|
Ngã ba sông Đáy
|
12
|
Sông Vạc
|
QG015
|
Ngã ba Kim Đài
|
Ngã ba sông Vân
|
13
|
Kênh Yên Mô
|
QG016
|
Ngã ba Đức Hậu
|
Ngã ba Chính Đại
|
14
|
Sông Châu Giang
|
QG016a
|
Âu thuyền Tắc Giang
|
Âu thuyền Phủ Lý
|
15
|
Sông Thái Bình
|
QG017
|
Cửa Thái Bình
|
Ngã ba Lác
|
16
|
Sông Cầu
|
QG018
|
Ngã ba Lác
|
Hà Châu
|
18
|
Sông Lục Nam
|
QG019
|
Ngã ba Nhãn
|
Chũ
|
19
|
Sông Thương
|
QG020
|
Ngã ba Lác
|
Bố Hạ
|
20
|
Sông Công
|
QG021
|
Ngã ba sông Cầu -
sông Công
|
Cải Đan
|
21
|
Sông Kinh Thầy
|
QG022
|
Ngã ba Trại Sơn
|
Ngã ba Nấu Khê
|
22
|
Sông Kinh Môn
|
QG023
|
Ngã ba Nống
|
Ngã ba Kèo
|
23
|
Sông Kênh Khê
|
QG024
|
Ngã ba Thái Bình
|
Ngã ba Văn Úc
|
24
|
Sông Lai Vu
|
QG025
|
Ngã ba Cửa Dưa
|
Ngã ba Vũ Xá
|
25
|
Sông Mạo Khê
|
QG026
|
Ngã ba Bến Đụn
|
Ngã ba Bến Triều
|
26
|
Sông Cầu Xe-Sông
Mía
|
QG027
|
Ngã ba Mía
|
Âu Cầu Xe
|
QG029
|
Ngã ba Văn Úc
|
Ngã ba Thái Bình
|
28
|
Sông Hóa
|
QG030
|
Cửa Ba Giai
|
Ngã ba Ninh Giang
|
27
|
Sông Trà Lý
|
QG031
|
Cửa Trà Lý
|
Ngã ba Phạm Lỗ
|
28
|
Sông Hàn-Cấm
|
QG036
|
Ngã ba Nống
|
Ngã ba Trại Sơn
|
QG032
|
Hạ lưu cầu Kiền 200
m
|
Ngã ba Nống
|
29
|
Sông Phi Liệt - Đá
Bạch
|
QG033
|
Ngã ba sông Giá-
sông Bạch Đằng
|
Ngã ba Đụn
|
QG038
|
Ngã ba Đụn
|
Ngã ba Trại Sơn
|
30
|
Sông Đào Hạ Lý
|
QG035
|
Ngã ba Xi măng
|
Ngã ba Niệm
|
31
|
Sông Lạch Tray
|
QG037
|
Cửa Lạch Tray
|
Ngã ba Kênh Đồng
|
32
|
Sông Ruột Lợn
|
QG039
|
Ngã ba Đông Vàng
Chấu
|
Ngã ba Tây Vàng
Chấu
|
33
|
Sông Văn Úc- Gùa
|
QG040
|
Cửa Văn Úc
|
Ngã ba Cửa Dưa
|
QG028
|
Ngã ba Cửa Dưa
|
Ngã ba Mũi Gươm
|
34
|
Sông Uông
|
QG041
|
Ngã ba Điền Công
|
Cầu đường bộ 1
|
35
|
Luồng Hạ Long - Yên
Hưng
|
QG042
|
Hòn Vụng Dại
|
Đèn Quả Xoài
|
QG062
|
Bến khách Hòn Gai
|
Hòn Vụng Dại
|
36
|
Luồng Bái Tử Long-Lạch
Sâu
|
QG043
|
Hòn Đũa
|
Hòn Một
|
QG058
|
Hòn Một
|
Hòn Vụng Dại
|
37
|
Luồng Bài Thơ-Đầu
Mối
|
QG044
|
Hòn Đầu Mối
|
Núi Bài Thơ
|
38
|
Luồng Hạ Long - Cát
Bà (bao gồm Lạch Tùng Gấu - Cửa Đông; Lạch Bãi Bèo)
|
QG054
|
Hòn Sãi Cóc
|
Hòn Mười Nam
|
QG055
|
Cửa Tùng Gấu
|
Hòn Sãi Cóc
|
QG056
|
Cửa Đông
|
Cửa Tùng Gấu
|
QG045
|
Hòn Vảy Rồng
|
Hòn ngang Cửa Đông
|
QG046
|
Hòn Vảy Rồng
|
Cảng Cát Bà
|
39
|
Nhánh Vạ Ráy ngoài
|
QG048
|
Đông Bìa
|
Vạ Ráy ngoài
|
40
|
Sông Chanh
|
QG050
|
Hạ lưu cầu Mới 200
m
|
Ngã ba sông Chanh-
Bạch Đằng
|
41
|
Luồng Hòn Đũa - Cửa
Đối
|
QG051
|
Cửa Đối
|
Hòn Đũa
|
42
|
Luồng Cẩm Phả - Hạ
Long
|
QG066
|
Vũng Đục
|
Hòn Buộm
|
QG059
|
Hòn Buộm
|
Hòn Đũa
|
QG052
|
Hòn Đũa
|
Hòn Tôm
|
43
|
Luồng Lạch
Ngăn-Lạch Giải (qua Hòn Một)
|
QG057
|
Hòn Sãi Cóc
|
Hòn Một
|
QG053
|
Hòn Một
|
Ghềnh Đầu Phướn
|
44
|
Luồng Móng Cái - Vân
Đồn-Cẩm Phả
|
QG060
|
Vạn Tâm
|
Cửa Mô
|
QG047
|
Cửa Mô
|
Hòn Buộm
|
45
|
Sông Móng Cái
|
QG061
|
Vạn Tâm
|
Thành phố Móng Cái
|
46
|
Luồng Vân Đồn- Cô
Tô
|
QG063
|
Cảng Cái Rồng
|
Cửa Đối
|
QG063
|
Cửa Đối
|
Cảng Cô Tô
|
47
|
Luồng Sậu Đông
-Tiên Yên
|
QG049
|
Sậu Đông
|
Cửa Mô
|
QG064
|
Cửa Mô
|
Thị trấn Tiên Yên
|
48
|
Luồng Tài Xá Mũi
Chùa
|
QG065
|
Mũi Chùa
|
Tài Xá
|
49
|
Sông Bằng Giang
|
QG067
|
Thủy Khẩu
|
Thị xã Cao Bằng
|
II
|
Miền Trung
|
|
|
|
1
|
Kênh Nga Sơn
|
QG100
|
Điện Hộ
|
Ngã ba Chế Thôn
|
2
|
Sông Lèn
|
QG101
|
Cửa Lạch Sung
|
Ngã ba Bông
|
3
|
Kênh De
|
QG102
|
Ngã ba Trường Xá
|
Ngã ba Yên Lương
|
4
|
Sông Tào
|
QG103
|
Phao số “0” cửa
Lạch Trường
|
Ngã ba Tào Xuyên
|
5
|
Kênh Choán
|
QG104
|
Ngã ba Hoằng Phụ
|
Ngã ba Hoằng Hà
|
6
|
Sông Mã
|
QG105
|
Cách cầu Hoàng Long
200 m về phía hạ lưu
|
Ngã ba
Bông
|
7
|
Sông Bưởi
|
QG106
|
Ngã ba Vĩnh Ninh
|
Kim Tân
|
8
|
Lạch Bạng - đảo Hòn
Mê
|
QG107
|
Cảng cá Lạch Bạng
|
Đảo Hòn Mê
|
9
|
Sông Lam
|
QG108
|
Thượng lưu cảng Bến
Thủy 200 m
|
Ngã ba Cây Chanh
|
10
|
Sông Hoàng Mai
|
QG109
|
Cửa Lạch Cờn
|
Cầu Tây
|
11
|
Lan Châu-Hòn Ngư
|
QG110
|
Lan Châu
|
Hòn Ngư
|
12
|
Kênh Nhà Lê (Nghệ
An)
|
QG125
|
Bara Bến Thủy
|
Ngã ba sông Cấm- Kênh
Nhà Lê
|
13
|
Sông La-Ngàn Sâu
|
QG111
|
Ngã ba Núi Thành
|
Ngã ba Cửa Rào
|
14
|
Sông Rào Cái-Gia
Hội
|
QG113
|
Ngã ba Sơn
|
Thị trấn Cẩm Xuyên
|
QG126
|
Cửa Nhượng
|
Cầu Họ
|
15
|
Sông Nghèn
|
QG112
|
Cửa Sót
|
Cống Trung Lương
|
16
|
Sông Gianh
|
QG114
|
Thượng lưu cảng
xăng dầu sông Gianh 200 m
|
Đồng Lào
|
17
|
Sông Son
|
QG115
|
Ngã ba Văn Phú
|
Hang Tối
|
18
|
Sông Nhật Lệ
|
QG116
|
Cửa Nhật Lệ
|
Cầu Long Đại
|
19
|
Sông Hiếu
|
QG117
|
Thượng lưu cảng Cửa
Việt 150 m
|
Bến Đuồi
|
20
|
Sông Thạch Hãn
|
QG118
|
Ngã ba Gia Độ
|
Ba Lòng
|
21
|
Sông Bến Hải (gồm
cả nhánh Bến Tắt)
|
QG127
|
Đầu kè Cửa Tùng
|
Đập Sa Lung
|
QG128
|
Cầu Hiền Lương mới
|
Bến Tắt
|
22
|
Sông Hương
|
QG119
|
Thượng lưu cảng
xăng dầu Thuận An 200 m
|
Ngã ba Tuần
|
23
|
Phá Tam Giang và Đầm
Thủy Tú
|
QG120
|
Cửa Tư Hiền
|
Vân Trình
|
24
|
Sông Hàn-Sông Vĩnh
Điện
|
QG129
|
Đèn xanh Bắc đập
Nam - Bắc
|
Ngã ba sông Vĩnh
Điện - Cẩm Lệ
|
QG130
|
Ngã ba sông Vĩnh
Điện - Cẩm Lệ
|
Ngã ba sông Thu Bồn
|
25
|
Sông Trường Giang
|
QG121
|
Cách cảng Kỳ Hà
6,8km về phía thượng lưu
|
Ngã ba An Lạc
|
26
|
Sông Thu Bồn (bao
gồm Sông Hội An)
|
QG122
|
Cửa Đại
|
Phà Nông Sơn
|
QG124
|
Km2+100 sông Thu
Bồn
|
Km10 sông Thu Bồn
|
27
|
Hội An - Cù Lao
Chàm
|
QG123
|
Cửa Đại
|
Cù Lao Chàm
|
III
|
Miền Nam
|
|
|
|
1
|
Hồ Trị An
|
QG150
|
Thượng lưu đập Trị
An
|
Cầu La Ngà
|
2
|
Sông Đồng Nai (bao
gồm Nhánh cù lao Bạch Đằng, cù lao Rùa, cù lao Ông Cồn)
|
QG151
|
Hạ Lưu cầu Đồng Nai
|
Ngã ba sông Bé
|
QG152
|
Hạ lưu cù lao Bạch
Đằng
|
Tân Uyên
|
QG153
|
Hạ lưu cù lao Rùa
|
Thượng lưu cù lao
Rùa
|
QG154
|
Hạ lưu cù lao Ông
Cồn
|
Thượng lưu cù lao
Ông Cồn
|
3
|
Sông Sài Gòn
|
QG155
|
Ngã ba Rạch Thị
Nghè
|
Hạ lưu đập Dầu
Tiếng 2 km
|
4
|
Sông Vàm Cỏ Đông
|
QG156
|
Ngã ba sông Vàm Cỏ
Đông - Tây
|
Cảng Bến Kéo
|
5
|
Sông Vàm Cỏ Tây
|
QG157
|
Ngã ba sông Vàm Cỏ
Đông - Tây
|
Kênh Hồng Ngự -
Vĩnh Hưng
|
6
|
Sông Vàm Cỏ
|
QG158
|
Ngã ba sông Soài
Rạp
|
Ngã ba sông Vàm Cỏ
Đông - Tây
|
7
|
Kênh Tẻ- Kênh Đôi
|
QG159
|
Ngã ba Kênh Đôi
|
Ngã ba sông Sài Gòn
|
QG160
|
Ngã ba sông Chợ Đệm
Bến Lức
|
Ngã ba Kênh Tẻ
|
8
|
Sông Chợ Đệm Bến
Lức
|
QG161
|
Ngã ba sông Vàm Cỏ
Đông
|
Ngã ba Kênh Đôi
|
9
|
Kênh Thủ Thừa
|
QG162
|
Ngã ba sông Vàm Cỏ
Tây
|
Ngã ba sông Vàm Cỏ
Đông
|
10
|
Rạch Ông Lớn-Kênh Cây
Khô
|
QG163
|
Ngã ba kênh Cây Khô
|
Ngã ba Kênh Tẻ
|
QG164
|
Ngã ba rạch Ông Lớn
|
Ngã ba sông Cần
Giuộc
|
11
|
Sông Cần Giuộc
|
QG165
|
Ngã ba sông Soài
Rạp
|
Ngã ba kênh Cây Khô
|
12
|
Kênh Nước Mặn
|
QG166
|
Ngã ba kênh Nước
Mặn - Vàm Cỏ
|
Ngã ba kênh Nước
Mặn - Cần Giuộc
|
13
|
Rạch Lá-Kênh Chợ
Gạo- Rạch Kỳ Hôn
|
QG179
|
Ngã kênh Chợ Gạo
|
Ngã ba sông Vàm Cỏ
|
QG180
|
Ngã ba rạch Kỳ Hôn
|
Ngã ba rạch Lá
|
QG181
|
Ngã ba sông Tiền
|
Ngã ba kênh Chợ Gạo
|
14
|
Sông Tiền (Nhánh cù
lao Long Khánh, Nhánh cù lao Tây, Ma, Nhánh sông Hổ Cứ)
|
QG182
|
Thượng lưu cảng Mỹ
Tho 500 m
|
Biên giới Việt Nam
- Campuchia
|
QG183
|
Hạ lưu cù lao Long
Khánh
|
Thượng lưu cù lao
Long Khánh
|
QG184
|
Hạ lưu cù lao Tây
|
Thượng lưu cù lao
Ma
|
QG185
|
Hạ lưu cồn Chài
|
Thượng lưu cồn Lân
|
15
|
Kênh Hồng Ngự -
Vĩnh Hưng
|
QG186
|
Sông Tiền
|
Sông Vàm Cỏ Tây
|
16
|
Kênh Tháp Mười số 1
|
QG187
|
Ngã ba sông Vàm Cỏ
Tây
|
Ngã ba sông Tiền
|
17
|
Kênh Tháp Mười số 2
|
QG188
|
Ngã ba sông Vàm Cỏ
Tây
|
Ngã ba sông Tiền
|
18
|
Kênh Phước Xuyên-28
(bao gồm kênh 4 Bis kênh Tư Mới)
|
QG189
|
Ngã tư kênh Tháp
Mười số 1
|
Ngã ba kênh Hồng
Ngự-Vĩnh Hưng
|
QG190
|
Ngã Tư kênh Tháp
Mười số 2
|
Ngã tư kênh Tháp
Mười số 1
|
QG191
|
Từ Mỹ Trung-K28
|
Ngã tư kênh 4 Bis
|
QG192
|
Nhánh cù lao Tân
Phong sông Tiền
|
Ngã sáu Mỹ Trung-
K28
|
19
|
Kênh Xáng Long Định
|
QG193
|
Ngã ba kênh Tháp
Mười số 2
|
Ngã ba sông Tiền
|
20
|
Sông Vàm Nao
|
QG194
|
Ngã ba sông Hậu
|
Ngã ba sông Tiền
|
21
|
Kênh Tân Châu
|
QG195
|
Ngã ba sông Hậu
|
Ngã ba sông Tiền
|
22
|
Kênh Lấp Vò-Sa Đéc
|
QG196
|
Ngã ba sông Hậu
|
Ngã ba sông Tiền
|
23
|
Rạch Ông Chưởng
|
QG197
|
Nhánh cù lao Ông Hổ
sông Hậu
|
Nhánh cù lao Tây -
cù lao Ma sông Tiền
|
24
|
Kênh Chẹt Sậy-Sông
Bến Tre
|
QG198
|
Ngã ba sông Bến Tre
|
Ngã ba sông Tiền
(Vàm Gia Hòa)
|
QG199
|
Ngã ba Sông Hàm
Luông
|
Ngã ba sông Bến Tre
|
25
|
Sông Hàm Luông
|
QG200
|
Cửa Hàm Luông
|
Ngã ba sông Tiền
|
26
|
Rạch và kênh Mỏ Cày
|
QG201
|
Ngã ba sông Hàm
Luông
|
Ngã ba sông Cổ Chiên
|
27
|
Kênh Chợ Lách
|
QG202
|
Ngã ba Chợ Lách-
Sông Tiền
|
Ngã ba Chợ Lách -
Cổ Chiên
|
28
|
Sông Cổ Chiên (bao
gồm nhánh Sông Băng Tra, Cung Hầu)
|
QG203
|
Cửa Cổ Chiên
|
Ngã ba sông Cổ Chiên
- sông Tiền
|
QG204
|
Hạ lưu sông Băng
Tra
|
Thượng lưu sông
Băng Tra
|
QG205
|
Ngã ba kinh Trà Vinh
|
Ngã ba sông Cổ Chiên
|
29
|
Kênh Trà Vinh
|
QG206
|
Cầu Trà Vinh
|
Ngã ba sông Cổ Chiên
|
30
|
Sông và Kênh Măng
Thít - Tắt Cù Lao Mây (bao gồm Rạc Trà Ôn)
|
QG207
|
Ngã ba rạch Trà Ôn
|
Ngã ba Măng Thít -
Cổ Chiên
|
QG208
|
Ngã ba sông Hậu
|
Ngã ba sông Măng
Thít
|
QG209
|
Sông Hậu (phía Cái
Côn)
|
Sông Hậu (phía Trà
Ôn)
|
31
|
Sông Hậu (bao gồm
nhánh cù lao Ông Hổ, nhánh Năng Gù - Thị Hòa)
|
QG210
|
Vàm Rạch Ngòi lớn
|
Ngã ba kênh Tân
Châu
|
QG211
|
Hạ lưu rạch Năng Gù
- Thị Hòa
|
Thượng lưu rạch
Năng Gù - Thị Hòa
|
QG212
|
Hạ lưu cù lao Ông Hổ
|
Thượng lưu cù lao
Ông Hổ
|
32
|
Sông Châu Đốc-Kênh
Vĩnh Tế
|
QG214
|
Ngã ba kênh Vĩnh Tế
|
Ngã ba sông Hậu
|
QG215
|
Bến Đá
|
Ngã ba sông Châu
Đốc
|
33
|
Kênh Tri Tôn Hậu
Giang
|
QG216
|
Ngã ba sông Hậu
|
Ngã ba kênh Rạch Giá-Hà
Tiên
|
34
|
Kênh Ba Thê
|
QG217
|
Ngã ba kênh Rạch
Giá - Hà Tiên
|
Ngã ba sông Hậu
|
35
|
Kênh Mặc Cần
Dưng-Kênh Tám Ngàn
|
QG218
|
Ngã ba kênh Tám
Ngàn
|
Ngã ba kênh Ba Thê
|
QG219
|
Ngã ba kênh Rạch
Giá Hà Tiên
|
Ngã ba kênh Mạc Cần
Dưng
|
36
|
Kênh Rạch Giá Long
Xuyên
|
QG220
|
Kênh Ông Hiển Tà
Niên
|
Ngã ba sông Hậu
|
37
|
Kênh Rạch Sỏi Hậu
Giang-Kênh Ông Hiển Tà Niên
|
QG221
|
Ngã ba kênh Ông
Hiển Tà Niên
|
Ngã ba sông Hậu
|
QG222
|
Kênh Rạch Sỏi - Hậu
Giang
|
Ngã ba sông Cái Bé
|
38
|
Kênh Vành Đai -
Rạch Giá- Hà Tiên
|
QG223
|
Ngã ba kênh Rạch
Giá Long Xuyên
|
Đầm Hà Tiên (Hạ lưu
cầu Đông Hồ 100 m)
|
QG224
|
Kênh Rạch Giá Hà
Tiên
|
Kênh Rạch Sỏi Hậu
Giang
|
39
|
Kênh Ba Hòn
|
QG225
|
Cống Ba Hòn
|
Ngã ba kênh Rạch
Giá Hà Tiên
|
40
|
Rạch Cần Thơ
|
QG226
|
Ngã ba kênh Xà No
|
Ngã ba sông Hậu
|
41
|
Kênh Xà No-Rạch Cái
Nhứt
|
QG227
|
Ngã ba rạch Cái
Nhứt
|
Ngã ba rạch Cần Thơ
|
QG228
|
Ngã ba rạch Cái Tư
|
Ngã ba kênh Xà No
|
42
|
Rạch Cái Tư
|
QG229
|
Ngã ba sông Cái Lớn
|
Ngã ba rạch Cái
Nhứt
|
43
|
Kênh Tắt Cây Trâm
-Trẹm Cạnh Đền (bao gồm rạch Ngã Ba Đình)
|
QG230
|
Ngã ba rạch Cái Tàu
|
Ngã ba sông Cái Lớn
|
QG231
|
Ngã ba kênh sông
Trẹm Cạnh Đền
|
Ngã ba rạch Cái Tàu
|
QG232
|
Ngã ba kênh sông
Trẹm
|
Ngã ba rạch Ngã Ba
Đình
|
44
|
Rạch Ô Môn-Kênh Thị
Đội Ô Môn-Kênh Thốt Nốt
|
QG233
|
Ngã ba kênh Thị Đội
|
Ngã ba sông Hậu
|
QG234
|
Ngã ba kênh Thốt
Nốt
|
Ngã ba rạch Ô Môn
|
QG235
|
Ngã ba sông Cái Lớn
|
Ngã ba sông Cái Bé
|
45
|
Sông Cái Bé-Rạch
Khe Luông
|
QG236
|
Rạch Khe Luông
|
Ngã ba kênh Thốt
Nốt
|
QG238
|
Ngã ba sông Cái Lớn
|
Ngã ba sông Cái Bé
|
46
|
Rạch Cái Tàu
|
QG237
|
Ngã ba sông Cái Lớn
|
Ngã ba kênh Tắt Cây
Trâm - rạch Ngã Ba Đình
|
47
|
Sông Cái Lớn
|
QG239
|
Cửa Cái Lớn
|
Ngã ba Tắt Cây Trâm
|
48
|
Kênh Tắt Cậu
|
QG240
|
Ngã ba sông Cái Bé
|
Ngã ba sông Cái Lớn
|
49
|
Rạch Cái Côn-Kênh
Quản Lộ Phụng Hiệp
|
QG241
|
Ngã bảy Phụng Hiệp
|
Ngã ba sông Hậu
|
QG242
|
Cống ngăn mặn Cà
Mau
|
Ngã bảy Phụng Hiệp
|
50
|
Kênh Tân Bằng Cán
Gáo
|
QG243
|
Ngã ba sông Cái Lớn
|
Ngã ba sông Trèm
Trẹm
|
51
|
Sông Trèm Trẹm
Sông Ông Đốc
|
QG244
|
Sông Ông Đốc
|
Kênh Tân Bằng Cán
Gáo
|
QG245
|
Cửa Ông Đốc
|
Ngã ba sông Trèm
Trẹm
|
52
|
Sông Tắt Thủ-Gành
Hào
|
QG246
|
Hạ lưu bến xếp dỡ
Cà Mau (200 m)
|
Ngã ba sông Ông Đốc
|
53
|
Sông Gành Hào
|
QG247
|
Phao số
"0" Gành Hào
|
Ngã ba sông kênh
Lương Thế Trân
|
54
|
Sông, Rạch Đại
Ngải-Cổ Cò (bao gồm kênh Phú Hữu Bãi Xàu, rạch Thạnh Lợi, rạch Ba Xuyên Dừa
Tho)
|
QG248
|
Ngã ba sông Hậu
|
Ngã ba kênh Phú Hữu
Bãi Xàu
|
QG249
|
Ngã ba rạch Thạnh
Lợi
|
Ngã ba rạch Đại
Ngải
|
QG250
|
Rạch Ba Xuyên Dừa
Tho
|
Ngã ba kênh Phú Hữu
Bãi Xàu
|
QG251
|
Sông Cổ Cò
|
Rạch Thạnh Lợi
|
QG252
|
Ngã ba kênh Bạc
Liêu Vàm Lẻo
|
Rạch Ba Xuyên Dừa
Tho
|
55
|
Kênh Vàm Lẻo-Bạc
Liêu - Cà Mau
|
QG253
|
Ngã ba kênh Bạc
Liêu Cà Mau
|
Ngã ba sông Cổ Cò
|
QG254
|
Hạ lưu trạm quản lý
ĐTNĐ Cà Mau 200 m
|
Ngã ba kênh Bạc
Liêu Vàm Lẻo
|
56
|
Kênh Lương Thế Trân
|
QG255
|
Ngã ba sông Gành Hào
|
Ngã ba sông Ông Đốc
|
57
|
Kênh Bảy Hạp Gành
Hào Sông Bảy Hạp
|
QG256
|
Ngã ba sông Bảy Hạp
|
Ngã ba sông Gành Hào
|
QG257
|
Ngã ba kênh Năm Căn
Bảy Hạp
|
Ngã ba kênh Bảy Hạp
Gành Hào
|
58
|
Kênh Tắt Năm Căn
|
QG258
|
Năm Căn
|
Ngã ba sông Bảy Hạp
|
59
|
Kênh Hộ Phòng Gành
Hào
|
QG259
|
Ngã ba kênh Gành Hào
|
Hộ Phòng
|
60
|
Kênh Tắc Vân
|
QG260
|
Sông Gành Hào
|
Kênh Bạc Liêu Cà
Mau
|
61
|
Kênh Cái Nháp
|
QG261
|
Ngã ba sông Cửa Lớn
|
Ngã ba sông Bảy Hạp
|
2. Ký hiệu
ghi trên báo hiệu tuyến đường thủy nội địa địa phương
Stt
|
Tên địa
phương
|
Ký hiệu
|
TT
|
Tên địa
phương
|
Ký hiệu
|
1
|
An Giang
|
AG
|
33
|
Kiên Giang
|
KG
|
2
|
Bạc Liêu
|
BL
|
34
|
Lạng Sơn
|
LS
|
3
|
Bắc Cạn
|
BC
|
35
|
Lai Châu
|
LC
|
4
|
Bắc Giang
|
BG
|
36
|
Lâm Đồng
|
LĐ
|
5
|
Bắc Ninh
|
BN
|
37
|
Lào Cai
|
LK
|
6
|
Bà Rịa - Vũng Tàu
|
BV
|
38
|
Kon Tum
|
KT
|
7
|
Bến Tre
|
BTr
|
39
|
Long An
|
LA
|
8
|
Bình Dương
|
BD
|
40
|
Nam Định
|
NĐ
|
9
|
Bình Định
|
BĐ
|
41
|
Nghệ An
|
NA
|
10
|
Bình Thuận
|
BTh
|
42
|
Ninh Bình
|
NB
|
11
|
Bình Phước
|
BP
|
43
|
Ninh Thuận
|
NT
|
12
|
Cà Mau
|
CM
|
44
|
Phú Thọ
|
PT
|
13
|
Cần Thơ
|
CT
|
45
|
Phú Yên
|
PY
|
14
|
Cao Bằng
|
CB
|
46
|
Quảng Bình
|
QB
|
15
|
Đà Nẵng
|
ĐNa
|
47
|
Quảng Nam
|
QNa
|
16
|
Đắc Lắc
|
ĐL
|
48
|
Quảng Ngãi
|
QNg
|
17
|
Đắc Nông
|
ĐNô
|
49
|
Quảng Ninh
|
QN
|
18
|
Điện Biên
|
ĐB
|
50
|
Quảng Trị
|
QT
|
19
|
Đồng Nai
|
ĐN
|
51
|
Sóc Trăng
|
ST
|
20
|
Đồng Tháp
|
ĐT
|
52
|
Sơn La
|
SL
|
21
|
Gia Lai
|
GL
|
53
|
Tây Ninh
|
TN
|
22
|
Hà Giang
|
HG
|
54
|
Thái Bình
|
TB
|
23
|
Hà Nam
|
HNa
|
55
|
Thái Nguyên
|
TNg
|
24
|
Hà Nội
|
HN
|
56
|
Thanh Hóa
|
TH
|
25
|
Hà Tĩnh
|
HT
|
57
|
Thừa Thiên Huế
|
TTH
|
26
|
Hải Dương
|
HD
|
58
|
Tiền Giang
|
TG
|
27
|
Hải Phòng
|
HP
|
59
|
Trà Vinh
|
TV
|
28
|
Hậu Giang
|
HGi
|
60
|
Tuyên Quang
|
TQ
|
29
|
Hòa Bình
|
HB
|
61
|
Vĩnh Long
|
VL
|
30
|
TP. Hồ Chí Minh
|
SG
|
62
|
Vĩnh Phúc
|
VP
|
31
|
Hưng Yên
|
HY
|
63
|
Yên Bái
|
YB
|
32
|
Khánh Hòa
|
KH
|
|
3. Ký hiệu
ghi trên báo hiệu tuyến đường thủy nội địa chuyên dùng
- Hệ thống đường thủy nội địa chuyên
dùng nối với đường thủy nội địa quốc gia; đường thủy nội địa chuyên dùng đi qua
2 tỉnh trở lên hoặc đường thủy nội địa chuyên dùng nối đường thủy nội địa quốc
gia với đường thủy nội địa địa phương được quy định như sau: CDQGXZ
Trong đó:
+ CD: là ký hiệu viết tắt của hệ thống
đường thủy nội địa chuyên dùng;
+ QG: là ký hiệu viết tắt của hệ thống
đường thủy nội địa quốc gia;
+ X: số hiệu tuyến đường thủy nội địa
quốc gia được quy định tại khoản 1 Phụ lục này;
+ Z: là số thứ tự liên tục bắt đầu từ
số 01 cho tuyến đường thủy nội địa chuyên dùng thứ nhất nối với tuyến đường
thủy nội địa quốc gia tính từ hạ lưu lên thượng lưu;
Ví dụ: Hệ thống đường thủy nội địa
chuyên dùng nối với đường thủy nội địa quốc gia (luồng Vịnh Hạ Long), theo quy
định tại khoản 1 Phụ lục này luồng Vịnh Hạ Long có ký hiệu là QG062; tuyến thứ
nhất có thứ tự là 01; mã hiệu đường thủy nội địa chuyên dùng được viết trên báo
hiệu là: CDQG06201
- Hệ thống đường thủy nội địa chuyên
dùng nối với đường thủy nội địa địa phương được quy định như sau: CDYXZ
Trong đó:
+ CD: là ký hiệu viết tắt của hệ thống
đường thủy nội địa chuyên dùng.
+ Y: là ký hiệu viết tắt của hệ thống
đường thủy nội địa địa phương theo khoản 2 phụ lục này
+ X: là số hiệu đường thủy nội địa địa
phương do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định.
+ Z: là số thứ tự liên tục bắt đầu từ
số 01 cho tuyến đường thủy nội địa chuyên dùng thứ nhất nối với tuyến đường
thủy nội địa địa phương tính từ hạ lưu lên thượng lưu;
Ví dụ : Hệ thống đường thủy nội địa
chuyên dùng nối với đường thủy nội địa của thành phố Hồ Chí Minh, trong đó
đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa thành phố Hồ Chí Minh
có số hiệu 002; tuyến thứ nhất có thứ tự là 01; mã hiệu đường thủy nội địa
chuyên dùng được viết như sau: CDSG00201.
PHỤ
LỤC III
MẪU GHI KÝ HIỆU, SỐ THỨ TỰ TRÊN BÁO HIỆU
(Kèm theo Thông tư số 49/2018/TT-BGTVT ngày 11 tháng 9 năm 2018 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
1. Kích thước chữ và số:
a) Trên biển phụ gắn ở báo hiệu cầu:
- Chiều cao chữ và số: 15,0cm
- Chiều rộng của chữ, số: 9,0cm
- Chiều rộng nét chữ, số: 1,0cm
- Khoảng cách giữa các dòng: 6,0cm
b) Trên các biển còn lại:
- Chiều cao chữ và số: 5,0cm
- Chiều rộng của chữ, số: 3,0cm
- Chiều rộng nét chữ, số: 1,0cm
- Khoảng cách giữa các dòng: 2,5cm
2. Mẫu ghi ký hiệu, số thứ tự trên báo
hiệu
a) Báo hiệu bờ
|
QG009
B002
|
|
AG003
B005
|
|
CDSG002
B006
|
b) Báo hiệu dưới
nước (phao)
|
QG009
P005
|
|
AG003
P010
|
|
CDSG002
P011
|
c) Báo hiệu cầu
|
QG009
C015
|
|
AG003
C017
|
|
CDSG002
C016
|
d) Biển phụ gắn ở báo hiệu cầu
Stt
|
Hình
dáng
|
Kích
thước
|
Loại
sông
|
Đặc biệt
|
1
|
2
|
3
|
1
|
Đánh dấu khoang
thông thuyền

|
|
|
|
|
|
h
|
Theo
tính toán
|
60
|
50
|
40
|
b
|
180
|
150
|
120
|
2
|
Chỉ được phép đi
qua giữ hai biển báo hiệu

|
h
|
Theo
tính toán
|
60
|
50
|
40
|
b
|
90
|
75
|
60
|