|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 49/2017/TT-BGTVT định mức kỹ thuật khảo sát đường thủy nội địa
Số hiệu:
|
49/2017/TT-BGTVT
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Giao thông vận tải
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Nhật
|
Ngày ban hành:
|
15/12/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Nguyên tắc xác định mức hao phí khi khảo sát đường thủy nội địa
Ngày 15/12/2017, Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư 49/2017/TT-BGTVT quy định về định mức kinh tế - kỹ thuật khảo sát đường thủy nội địa. Theo đó:Thành phần hao phí trong Định mức kinh tế - kỹ thuật khảo sát đường thủy nội địa được xác định theo nguyên tắc sau:
- Mức hao phí vật liệu chính được tính bằng số lượng phù hợp với đơn vị tính của vật liệu;
- Mức hao phí vật liệu phụ khác được tính bằng tỷ lệ % so với chi phí vật liệu chính;
- Mức hao phí lao động được tính bằng số ngày công theo cấp bậc bình quân của công nhân, kỹ sư trực tiếp thực hiện công tác khảo sát;
- Mức hao phí máy thi công chính được tính bằng số lượng ca máy sử dụng;
- Mức hao phí máy thi công khác được tính bằng tỷ lệ % so với chi phí sử dụng máy chính.
Cũng theo quy định này, Định mức kinh tế - kỹ thuật trong khảo sát đường thủy nội địa gồm mức hao phí vật liệu, mức hao phí lao động trực tiếp và mức hao phí máy thi công trực tiếp.
Thông tư 49/2017/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2018.
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 49/2017/TT-BGTVT
|
Hà Nội,
ngày 15 tháng 12 năm 2017
|
THÔNG
TƯ
BAN
HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT KHẢO SÁT ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông
vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học
công nghệ và Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam,
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban
hành Thông tư ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật khảo sát đường thủy nội địa.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Định mức kinh tế - kỹ thuật
khảo sát đường thủy nội địa.
Điều 2.
1. Thông
tư này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2018.
2. Trường hợp
các văn bản quy phạm pháp luật làm căn cứ, được dẫn chiếu tại định mức ban hành
kèm theo Thông tư này có sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo các
văn bản quy phạm pháp luật đã được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục
trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Thủ trưởng cơ quan, tổ chức và cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, CQ thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ GTVT;
- Cục: Kiểm tra VB (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng thông tin điện tử Bộ GTVT;
- Báo Giao thông, Tạp chí GTVT;
- Lưu: VT, KHCN.
|
KT. BỘ
TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn
Nhật
|
ĐỊNH MỨC
KINH TẾ - KỸ THUẬT
KHẢO
SÁT ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 49/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 12 năm 2017 của
Bộ
trưởng
Bộ Giao thông vận tải)
Chương 1
QUY
ĐỊNH CHUNG
1. Phạm vi điều
chỉnh
Định mức kinh tế - kỹ thuật khảo sát
đường thủy nội địa áp dụng cho công tác khảo sát phục vụ quản lý, thông báo luồng
và xây dựng công trình đường thủy nội địa.
2. Nội dung định
mức
- Mức hao phí vật liệu: Là số lượng vật
liệu (bao gồm vật liệu chính và vật liệu phụ) cần cho việc thực hiện và hoàn
thành một đơn vị khối lượng công tác khảo sát đường thủy nội địa;
- Mức hao phí lao động trực tiếp: Là số
ngày công lao động của kỹ sư, công nhân trực tiếp để thực hiện và hoàn thành một
đơn vị khối lượng công tác khảo sát đường thủy nội địa;
- Mức hao phí máy thi công trực tiếp:
Là số ca sử dụng phương tiện, máy và thiết bị thi công trực tiếp để hoàn thành
một đơn vị khối lượng công tác khảo sát đường thủy nội địa.
3. Kết cấu định
mức
Định mức được trình bày theo nhóm, loại
công tác và được mã hóa, bao gồm 7 chương và 2 phụ lục:
- Chương I: Quy định chung;
- Chương II: Định mức kinh tế - kỹ thuật công
tác khảo sát, lập bình đồ độ sâu bằng máy đo sâu đơn tia sử dụng phương pháp định
vị DGPS;
- Chương III: Định mức kinh tế - kỹ
thuật công tác khảo sát, lập bình đồ độ sâu bằng máy đo sâu đơn tia sử dụng
phương pháp định vị RTK;
- Chương IV: Định mức kinh tế - kỹ thuật
công tác khảo sát, lập bình đồ độ sâu bằng máy đo sâu đa tia sử dụng phương pháp định
vị DGPS;
- Chương V: Định mức kinh tế - kỹ thuật
công tác khảo sát, lập bình đồ độ sâu bằng máy đo sâu đa tia sử dụng phương
pháp định vị RTK;
- Chương VI: Định mức kinh tế - kỹ thuật
Khảo sát đường thủy nội địa trong công tác định vị điểm dưới nước;
- Chương VII: Định mức kinh tế - kỹ
thuật Khảo sát đường thủy nội địa trong công tác thành lập thủy đồ điện tử luồng
đường thủy nội địa.
- Các phụ lục.
Mỗi loại định mức được trình bày tóm tắt:
Thành phần công việc, điều kiện kỹ thuật, điều kiện thi công, biện pháp thi
công và được xác định theo đơn vị tính phù hợp để thực hiện công tác khảo sát
đường thủy nội địa.
Các thành phần hao phí trong Định mức kinh
tế - kỹ thuật khảo sát đường thủy nội địa được xác định theo nguyên tắc sau:
- Mức hao phí vật liệu chính được tính
bằng số lượng phù hợp với đơn vị tính của vật liệu;
- Mức hao phí vật liệu phụ khác được
tính bằng tỷ lệ % so với chi phí vật liệu chính;
- Mức hao phí lao động được tính bằng
số ngày công theo cấp bậc bình quân của công nhân, kỹ sư trực tiếp thực hiện
công tác khảo sát;
- Mức hao phí máy thi công chính được
tính bằng số lượng ca máy sử dụng;
- Mức hao phí máy thi công khác được
tính bằng tỷ lệ % so với chi phí sử dụng máy chính.
4. Căn cứ xây dựng định
mức
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015 của Chính phủ về
Quản lý dự án đầu tư xây dựng và Nghị định số 42/2017/NĐ-CP
ngày 05/04/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của
Chính phủ về quản lý đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/03/2015 của Chính phủ về
quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
-Thông tư số 64/2014/TT-BGTVT ngày 10/11/2014 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải về việc ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật quản lý bảo trì
đường thủy nội địa; Thông tư số 25/2016/TT-BGTVT
ngày 03/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung định mức
kinh tế - kỹ thuật quản lý, bảo trì đường thủy nội địa ban hành kèm theo Thông
tư số 64/2014/TT- BGTVT ngày 10/11/2014 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;
- Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày 10/03/2016 của Bộ Xây dựng về
việc hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 01/2017/TT-BXD ngày 06/03/2017 của Bộ Xây dựng
hướng dẫn xác định và quản lý chi phí khảo sát xây dựng;
- Thông tư số 18/2017/TT-BGTVT ngày 01/6/2017 của Bộ Giao
thông vận tải ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật khảo sát, đo sâu.
5. Hướng dẫn áp dụng
- Định mức kinh tế - kỹ thuật khảo sát
đường thủy nội địa được áp dụng để xác định đơn giá khảo sát, làm cơ sở lập dự
toán chi phí các công tác khảo sát phục vụ quản lý, thông báo luồng và xây dựng
trong lĩnh vực đường thủy nội địa thuộc Bộ Giao thông vận tải;
- Định mức kinh tế - kỹ thuật khảo sát
đường thủy nội địa chưa bao gồm công tác di chuyển nhân công, thiết bị, phương
tiện đến vị trí khảo sát;
- Căn cứ vào đặc thù của từng phương
pháp đo sâu và trên cơ sở tính toán đến hiệu quả kinh tế - kỹ thuật, phạm
vi áp dụng từng phương pháp đo sâu thực hiện như sau:
+ Khảo sát đo sâu bằng máy đo sâu đơn
tia sử dụng phương pháp định vị DGPS: Áp dụng đối với tất cả các loại đối tượng
khảo sát phục vụ quản lý và thông báo luồng đường thủy nội địa; công trình khảo
sát phục vụ nạo vét bảo trì đường thủy nội địa hàng năm; công tác thành lập thủy
đồ điện tử luồng đường thủy nội địa;
+ Khảo sát đo sâu bằng máy đo sâu đơn
tia sử dụng phương pháp định vị RTK: Áp dụng cho khảo sát bàn giao mặt bằng và
nghiệm thu công trình nạo vét bảo trì đường thủy nội địa hàng năm, chiều dài
tuyến khảo sát < 5 km;
+ Phương pháp đo sâu bằng máy đo sâu
đa tia sử dụng phương pháp định vị RTK: Áp dụng với tất cả các loại đối tượng
khảo sát thỏa mãn điều kiện có độ sâu lớn hơn 5 m hoặc chiều dài tuyến khảo sát
≥ 5 km hoặc khảo sát đo sâu lần đầu để công bố thông báo luồng đường thủy nội địa;
- Các phương pháp sử dụng đo sâu hồi
âm không áp dụng đối với các công tác khảo sát phạm vi nhỏ (ví dụ: công tác sửa
chữa kè, cụm kè);
- Các nội dung công việc và chi phí
khác trong công tác khảo sát như: Lập nhiệm vụ khảo sát, lập phương án khảo
sát, lập báo cáo kết quả khảo sát; các định mức không có trong Thông tư này được
áp dụng theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng và các văn bản quy phạm pháp luật khác
có liên quan;
- Các quy định trong định mức này là mức
cao nhất có thể áp dụng để đảm bảo chất lượng công tác khảo sát đường thủy nội
địa. Tuy nhiên các cơ quan, đơn vị cần nâng cao năng suất chất lượng, tiết kiệm
chi phí để có thể áp dụng mức thấp hơn.
Chương 2
ĐỊNH
MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT CÔNG TÁC KHẢO SÁT, LẬP BÌNH ĐỒ ĐỘ SÂU BẰNG MÁY ĐO SÂU
ĐƠN TIA SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH VỊ DGPS
1. Lưu đồ quy
trình thực hiện
2. Thành phần
công việc
2.1. Công tác chuẩn bị
- Căn cứ nhiệm vụ và yêu cầu kỹ thuật
được giao, tiến hành lập phương án thi công, về tiến độ, nhân lực, thiết bị, vật
tư, phương tiện đi lại, lưu trú lán trại;
- Trên cơ sở phương án thi công đã được
lập, chuẩn bị đầy đủ các vật tư, thiết bị, dụng cụ cho công trình;
- Kiểm tra phương tiện nổi phục vụ khảo
sát (tàu, ca nô) chuẩn bị đầy đủ nhiên liệu;
- Kiểm tra tình trạng hoạt động các
thiết bị phục vụ công tác đo sâu, bao gồm máy định vị, máy đo sâu hồi âm, máy
đo mực nước, máy tính, phần mềm khảo sát...
- Cài đặt cấu hình trên thiết bị đo;
- Cài đặt chế độ thu thập dữ liệu;
- Cài đặt các tham số hệ thống;
- Kiểm nghiệm và hiệu chỉnh các thiết
bị phục vụ khảo sát theo quy định.
2.2. Thu thập tài liệu
- Thu thập tài liệu trắc địa: bản đồ/thủy
đồ sẵn có (phần dưới nước và trên đất liền), tài liệu về khí tượng thủy văn
trong khu vực khảo sát, tình hình giao thông, dân cư, các yếu tố có liên quan đến
nhiệm vụ thi công;
- Các tài liệu khác có liên quan.
2.3. Khảo sát thực địa
- Khảo sát khu vực thi công: tìm trên
thực địa các điểm khống chế tọa độ, độ cao dự kiến sử dụng trong thiết kế kỹ
thuật, khảo sát tình hình đặc điểm thời tiết khí hậu, chế độ sóng gió, chế độ
thủy hải văn, tình hình giao thông, đặc điểm các đối tượng chướng ngại vật trên
bờ, dưới nước trong khu vực cần đo vẽ;
- Khảo sát vị trí dự kiến là nơi neo đậu
của phương tiện đo và phương tiện hộ tống cảnh giới, vị trí cung ứng vật tư phục
vụ thi công và nhu yếu phẩm phục vụ sinh hoạt trong thời gian thi công.
2.4. Thiết kế kỹ thuật
- Căn cứ vào các yêu cầu về kỹ thuật
và độ chính xác của công tác đo sâu để lựa chọn thiết bị đo, phương pháp đo và
ước tính tổng các nguồn
sai số của toàn bộ hệ thống, bao gồm các sai số ngẫu nhiên của từng thiết bị
thành phần và các yếu tố khác như thủy triều, mớn nước phương tiện đo. Các sai
số hệ thống còn tồn tại phải được ước tính và đưa vào tính toán tổng sai số;
- Xây dựng cơ sở toán học phép đo: Chọn
Ellipsoid tham chiếu, phép chiếu, kinh tuyến trục (hoặc vĩ tuyến chuẩn), hệ số
tỷ lệ, các tham số chuyển đổi từ hệ tọa độ quốc tế WGS-84 sang hệ tọa độ
VN-2000 hoặc các hệ tọa độ khác, chọn hệ cao độ theo yêu cầu cụ thể đối với
công trình đo vẽ;
- Thiết kế tuyến đo: Căn cứ vào yêu cầu
cụ thể hoặc tỷ lệ của bình đồ trong từng công trình, dự án, điều kiện địa hình
mặt đáy của khu vực khảo sát, dựa trên các tài liệu bản đồ, thủy đồ hiện có và
tính năng kỹ thuật của hệ thống thiết bị sẽ sử dụng để thiết kế các
tuyến đo và các tuyến đo kiểm tra.
2.5. Đo sâu
2.5.1. Di chuyển nhân công,
thiết bị, phương tiện đến vị trí thi công
- Di chuyển nhân lực, phương tiện, thiết
bị từ vị trí tập kết đến khu vực thi công theo phương án thi công đã xây dựng;
- Bố trí vị trí neo đậu của phương tiện
khảo sát.
2.5.2. Bố trí, lắp đặt trạm tĩnh
- Lắp đặt antenna GPS trên điểm tọa độ,
định tâm, cân bằng; độ lệch tâm ≤ 5mm;
- Lắp đặt trạm tĩnh GPS, antenna máy
thu và thiết bị phát sóng vô tuyến Radiolink;
- Cài đặt các tham số cho trạm tĩnh
GPS được thực hiện trực tiếp trên máy thông qua máy tính có phần mềm tương
thích, đồng bộ. Các tham số cài đặt gồm:
+ Tọa độ, độ cao của điểm khống chế dưới
dạng tọa độ trắc địa trong hệ tọa độ WGS-84 (B, L, H);
+ Khai báo tên trạm: tên trạm được lấy
theo ký hiệu điểm khống chế tọa độ được sử dụng để bố trí lắp đặt trạm
thu tĩnh;
+ Khai báo kênh, tần số phát tín hiệu
cải chính của trạm tĩnh GPS;
+ Khai báo các tham số liên quan tới
việc truyền phát tín hiệu cải chính từ trạm tĩnh GPS tới các máy thu GPS di động;
- Chuyển thiết bị sang chế độ hoạt động
của trạm tĩnh GPS (Reference Station);
- Thường xuyên theo dõi hoạt động của
thiết bị và nguồn điện trong suốt quá trình đo.
2.5.3. Bố trí, lắp đặt
trạm quan trắc mực nước
- Chọn vị trí đặt thước đọc mực nước,
vị trí đặt đầu đo của máy triều ký;
- Lắp đặt đầu đo của máy triều ký, thước
quan trắc mực nước. Gia cố đảm bảo tính ổn định và an toàn cho thiết bị, dụng cụ;
- Chuyền dẫn độ cao từ mốc khống chế độ
cao tới vạch “0” thước nước và điểm dấu đầu đo của máy triều ký;
- Cài đặt các tham số hoạt động cho
máy triều ký qua máy tính và phần mềm tương thích;
- Thường xuyên kiểm tra số liệu giữa kết
quả máy đo và số liệu quan trắc trên thước đo mực nước bảo đảm sai lệch trong
phạm vi cho phép;
- Lắp đặt thiết bị, gia cố bảo vệ dụng
cụ, thiết bị;
- Tiến hành quan trắc thu thập dữ liệu
độ cao mực nước;
- Ghi chép dữ liệu quan trắc vào sổ
đo.
2.5.4. Bố trí phương
tiện hộ tống, cảnh giới
- Phương tiện cảnh giới làm nhiệm vụ
quan sát, cảnh giới và sẵn sàng thực hiện hoạt động hỗ trợ, cứu nạn cho phương
tiện thực hiện nhiệm vụ khảo sát khi bị sự cố;
- Bố trí nhân công trực quan sát bằng
mắt, ống nhòm, trực máy thông tin đối với phương tiện thực hiện khảo sát trong
suốt quá trình đo đạc tại hiện trường;
- Thường xuyên di chuyển gần khu vực
thi công nhất để có khả năng ứng cứu kịp thời.
2.5.5. Lắp đặt các thiết
bị đo trên tàu khảo sát
- Lắp đặt các thiết bị trên tàu khảo
sát theo sơ đồ lắp đặt thiết bị, các thiết bị lắp đặt đều phải được cố định
trên các bàn lắp thiết bị có sẵn trên tàu;
- Lắp đặt cần phát biến ở mạn tàu,
hoặc ở dưới đáy tàu, xác định độ ngập của cần phát biến (từ mặt dưới của cần
phát biến đến mặt nước yên tĩnh) và đưa thông số này vào máy;
- Lắp đặt antenna máy thu GPS, thu tín
hiệu cải chính của trạm tĩnh, phải chọn vị trí lắp đặt trên tàu có khả năng thu tín hiệu tốt
nhất từ vệ tinh cũng như từ trạm tĩnh;
- Lắp đặt máy tính, kết nối với các
thiết bị đo đạc (máy đo sâu, máy định vị, màn hình dẫn đường);
- Cài đặt tham số tương quan vị trí giữa
antenna GPS với cần phát biến máy đo sâu, đưa vào phần mềm khảo sát để cải
chính độ lệch tâm giữa antenna GPS với bộ phận phát biến máy đo sâu.
2.5.6. Kiểm nghiệm máy định vị
- Theo quy định tại Thông tư số 27/2011/TT-BTNMT ngày 20 tháng 7 năm 2011 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về quy định kiểm nghiệm và hiệu chỉnh thiết
bị đo đạc bản đồ biển (sau đây gọi chung là Thông tư số 27/2011/TT-BTNMT).
2.5.7. Kiểm nghiệm máy
đo sâu
- Theo quy định kiểm nghiệm và hiệu chỉnh
thiết bị tại Thông tư số 27/2011/TT-BTNMT.
2.5.8. Khảo sát độ sâu
- Điều khiển phương tiện khảo sát chạy
theo các tuyến đo đã thiết kế, thông qua phần mềm khảo sát tổ hợp trạm đo di
động gồm máy thu GPS và máy đo sâu hồi âm thực hiện thu thập dữ liệu tọa độ, độ sâu;
- Định vị các điểm đặc trưng có trong
khu vực như: các báo hiệu đường thủy nội địa, các công trình đường thủy nội địa,
các đăng đáy cá, chướng ngại vật;
- Đo bổ sung: Đo các điểm đặc trưng,
tăng dày, điểm đột biến, đo độ sâu những vị trí tàu không vào được, các chướng
ngại vật nguy hiểm, khu vực mất tín hiệu DGPS bằng cách sử dụng máy toàn đạc điện
tử hoặc máy định vị DGPS kết hợp mia địa hình, sào, hoặc dọi.
2.6. Kiểm tra dữ liệu
Kiểm tra các số liệu đo đạc hiện trường:
số liệu mực nước, file số liệu độ sâu, băng đo sâu, số liệu định vị điểm.
2.7. Xử lý dữ liệu đo
- Dùng các chức năng trong phần mềm khảo
sát để xử lý, loại bỏ các trị đo bất thường, chất lượng kém;
- Cải chính các số liệu quan trắc mực
nước, dữ liệu tốc độ sóng âm, độ trễ thời gian và các dữ liệu khác có liên quan
vào dữ liệu đo;
- In bản thảo độ sâu phục vụ công tác kiểm
tra số liệu ngoại nghiệp;
- Kết quả kiểm tra nằm trong hạn sai
cho phép thì kết quả đo được chấp nhận. Ngược lại phải tiến hành đo lại các vị
trí không đạt yêu cầu.
2.8. Biên tập bình đồ
- Xác định số lượng mảnh, kích thước mỗi
mảnh, tiêu đề bình đồ;
- Xây dựng cơ sở toán học bình đồ độ
sâu: khung bình đồ, lưới tọa độ, tỷ lệ bình đồ;
- Biên tập các đối tượng sẵn có trên
các bản đồ, thủy đồ tư liệu thu thập được trong phạm vi khảo sát;
- Chuyển các dữ liệu độ sâu đo được
lên bản đồ qua các phần mềm biên tập, số hóa bản đồ chuyên dùng;
- Chỉnh lý số liệu độ sâu, vẽ đường đồng
mức độ sâu;
- Chuyển các yếu tố, đối tượng chuyên
ngành lên bình đồ: Giới hạn luồng hành hải, các vùng nước, cảng biển, các khu
neo đậu, chuyển tải, tránh
bão, kiểm dịch động vật, các hệ thống báo hiệu đường thủy nội địa;
- Biên tập các ghi chú;
- Vẽ bình đồ bằng
phần mềm chuyên ngành khảo sát (hoặc phần mềm khác có tính năng tương tự), bảo
đảm độ chính xác theo quy định.
2.9. Kiểm tra chất lượng sản phẩm
Kiểm tra chất lượng sản phẩm
- Kiểm tra tài liệu kiểm nghiệm máy
các loại, các loại sổ đo, ghi chú điểm, tài liệu hồ sơ bàn giao mốc, bảng tính
toán, đồ thị quan trắc mực nước, các loại tệp số liệu đo ngoại nghiệp ghi trên
đĩa mềm hoặc đĩa CD và bình đồ độ sâu;
- Tiến hành đo kiểm tra một số tuyến
đo sâu tại thực địa, so sánh kết quả đo kiểm tra và kết quả đo sâu; kiểm tra
băng đo sâu, so sánh dáng địa hình từ băng đo sâu với kết quả mặt cắt trong phần
mềm khảo sát.
Lập báo cáo khảo sát
- Đánh giá kết quả của hoạt động đo vẽ
trên cơ sở giải pháp kỹ thuật thi công đã được phê duyệt;
- Những vấn đề kỹ thuật phát sinh,
không theo giải pháp kỹ thuật thi công, biện pháp xử lý, khắc phục hoặc thay thế;
- Tổng hợp kết quả của hoạt động đo vẽ
theo yêu cầu kỹ thuật của hạng khảo sát tương ứng và các tiêu chuẩn, quy phạm
hiện hành.
2.10. Nghiệm thu kỹ thuật
- Lập biên bản nghiệm thu, xác nhận khối
lượng thực hiện, đánh giá, đề xuất, kiến nghị.
2.11. Xuất bản
- In ấn bình đồ độ sâu, tài liệu liên
quan đóng thành bộ, bàn giao đưa vào sử dụng.
3. Điều kiện
áp dụng
- Cấp địa hình: Theo Phụ lục 1 của Định
mức này.
4. Định mức
4.1. Khảo sát thành lập
bình đồ độ sâu tỷ lệ 1/200
Đơn vị tính:
1 ha
Mã hiệu
|
Thành phần
hao phí
|
Đơn vị
|
Cấp địa
hình
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
HH.05100
|
Vật liệu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sổ đo
|
quyển
|
0,26
|
0,35
|
0,44
|
0,53
|
0,57
|
0,66
|
|
- Cờ khảo sát
|
cái
|
0,02
|
0,03
|
0,04
|
0,05
|
0,06
|
0,07
|
|
- Giấy vẽ bản đồ (khổ A0)
|
tờ
|
3,00
|
3,00
|
3,00
|
3,00
|
3,00
|
3,00
|
|
- Băng đo sâu
|
cuộn
|
0,26
|
0,35
|
0,44
|
0,53
|
0,57
|
0,66
|
|
- Giấy A4
|
ram
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
|
- Mực máy vẽ (khổ A0)
|
bộ
|
0,002
|
0,002
|
0,002
|
0,002
|
0,002
|
0,002
|
|
- Mực máy in (khổ A4)
|
hộp
|
0,2
|
0,2
|
0,2
|
0,2
|
0,2
|
0,2
|
|
- Dọi thử máy
|
bộ
|
0,002
|
0,003
|
0,004
|
0,005
|
0,006
|
0,007
|
|
- Mia dọc mực nước
|
cái
|
0,001
|
0,001
|
0,002
|
0,003
|
0,003
|
0,003
|
|
- Ắc quy khô 12V - 75 Ah
|
bình
|
0,001
|
0,001
|
0,002
|
0,003
|
0,003
|
0,003
|
|
- Bộ nạp ắc quy
|
cái
|
0,001
|
0,001
|
0,002
|
0,003
|
0,003
|
0,003
|
|
- Áo phao cứu sinh
|
cái
|
0,002
|
0,002
|
0,002
|
0,002
|
0,002
|
0,002
|
|
- Vật liệu khác
|
%
|
10,00
|
10,00
|
10,00
|
10,00
|
10,00
|
10,00
|
|
Nhân công
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thợ bậc bình quân 4/7
|
công
|
1,27
|
2,22
|
3,17
|
4,12
|
6,02
|
8,24
|
|
- Kỹ sư bậc bình quân 5/8
|
công
|
4,55
|
7,97
|
11,39
|
14,81
|
21,64
|
29,61
|
|
Máy thi công
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Máy đo sâu hồi âm
|
ca
|
0,14
|
0,18
|
0,22
|
0,26
|
0,28
|
0,33
|
|
- Máy định vị vệ tinh DGPS
|
ca
|
0,14
|
0,18
|
0,22
|
0,26
|
0,28
|
0,33
|
|
- Máy triều ký tự ghi
|
ca
|
0,14
|
0,18
|
0,22
|
0,26
|
0,28
|
0,33
|
|
- Máy vi tính
|
ca
|
0,14
|
0,18
|
0,22
|
0,26
|
0,28
|
0,33
|
|
- Máy phát điện 3,0 kW
|
ca
|
0,14
|
0,18
|
0,22
|
0,26
|
0,28
|
0,33
|
|
- Phần mềm khảo sát
|
ca
|
0,14
|
0,18
|
0,22
|
0,26
|
0,28
|
0,33
|
|
- Máy thủy bình
|
ca
|
0,14
|
0,18
|
0,22
|
0,26
|
0,28
|
0,33
|
|
- Máy vẽ khổ A0
|
ca
|
0,04
|
0,04
|
0,04
|
0,04
|
0,04
|
0,04
|
|
- Máy in khổ A4
|
ca
|
0,12
|
0,12
|
0,12
|
0,12
|
0,12
|
0,12
|
|
- Máy khác
|
%
|
5,00
|
5,00
|
5,00
|
5,00
|
5,00
|
5,00
|
|
Phương tiện nổi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tàu công tác thủy nội địa 33CV
|
ca
|
0,14
|
0,18
|
0,22
|
0,26
|
|
|
|
- Tàu công tác thủy nội địa 190CV
|
ca
|
|
|
|
|
0,28
|
0,33
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
Ghi chú: Đối với phạm vi khảo sát <
2 ha thì được tính bằng 2 ha.
4.2. Khảo sát thành lập
bình đồ độ sâu tỷ lệ 1/500
Đơn vị
tính: 1 ha
Mã hiệu
|
Thành phần
hao phí
|
Đơn vị
|
Cấp địa
hình
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
HH.05200
|
Vật liệu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sổ đo
|
quyển
|
0,13
|
0,18
|
0,231
|
0,28
|
0,3
|
0,35
|
|
- Cờ khảo sát
|
cái
|
0,01
|
0,02
|
0,023
|
0,03
|
0,03
|
0,03
|
|
- Giấy vẽ bản đồ (khổ A0)
|
tờ
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
|
- Băng đo sâu
|
cuộn
|
0,13
|
0,18
|
0,23
|
0,28
|
0,3
|
0,35
|
|
- Giấy A4
|
ram
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
|
- Mực máy vẽ (khổ A0)
|
bộ
|
0,002
|
0,002
|
0,002
|
0,002
|
0,002
|
0,002
|
|
- Mực máy in (khổ A4)
|
hộp
|
0,2
|
0,2
|
0,2
|
0,2
|
0,2
|
0,2
|
|
- Dọi thử máy
|
bộ
|
0,001
|
0,001
|
0,002
|
0,003
|
0,003
|
0,003
|
|
- Mia đọc mực nước
|
cái
|
0,001
|
0,001
|
0,001
|
0,001
|
0,002
|
0,002
|
|
- Ắc quy khổ 12V - 75Ah
|
bình
|
0,001
|
0,001
|
0,001
|
0,001
|
0,002
|
0,002
|
|
- Bộ nạp ắc quy
|
cái
|
0,001
|
0,001
|
0,001
|
0,001
|
0,002
|
0,002
|
|
- Áo phao cứu sinh
|
cái
|
0,002
|
0,002
|
0,002
|
0,002
|
0,002
|
0,002
|
|
- Vật liệu khác
|
%
|
10
|
10
|
10
|
10
|
10
|
10
|
|
Nhân công
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thợ bậc bình quân 4/7
|
công
|
1,18
|
2,07
|
2,96
|
3,85
|
5,62
|
7,7
|
|
- Kỹ sư bậc bình quân 5/8
|
công
|
2,51
|
4,40
|
6,29
|
8,18
|
11,95
|
16,35
|
|
Máy thi công
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Máy đo sâu hồi âm
|
ca
|
0,08
|
0,10
|
0,12
|
0,14
|
0,15
|
0,17
|
|
- Máy định vị vệ tinh DGPS
|
ca
|
0,08
|
0,10
|
0,12
|
0,14
|
0,15
|
0,17
|
|
- Máy triều ký tự ghi
|
ca
|
0,08
|
0,10
|
0,12
|
0,14
|
0,15
|
0,17
|
|
- Máy vi tính
|
ca
|
0,08
|
0,10
|
0,12
|
0,14
|
0,15
|
0,17
|
|
- Máy phát điện 3,0 kw
|
ca
|
0,08
|
0,10
|
0,12
|
0,14
|
0,15
|
0,17
|
|
- Phần mềm khảo sát
|
ca
|
0,08
|
0,10
|
0,12
|
0,14
|
0,15
|
0,17
|
|
- Máy thủy bình
|
ca
|
0,08
|
0,10
|
0,12
|
0,14
|
0,15
|
0,17
|
|
- Máy vẽ khổ A0
|
ca
|
0,04
|
0,04
|
0,04
|
0,04
|
0,04
|
0,04
|
|
- Máy in khổ A4
|
ca
|
0,12
|
0,12
|
0,12
|
0,12
|
0,12
|
0,12
|
|
- Máy khác
|
%
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
|
Phương tiện nổi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tàu công tác thủy nội địa 33CV
|
ca
|
0,08
|
0,10
|
0,12
|
0,14
|
|
|
|
- Tàu công tác thủy nội địa 190CV
|
ca
|
|
|
|
|
0,15
|
0,17
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
Ghi chú: Đối với phạm vi khảo sát <
3 ha thì được tính bằng 3 ha.
4.3. Khảo sát thành lập
bình đồ độ sâu tỷ lệ 1/1000
Đơn vị tính:
100 ha
Mã hiệu
|
Thành phần
hao phí
|
Đơn vị
|
Cấp địa
hình
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
HH.05300
|
Vật liệu
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sổ đo
|
quyển
|
3,82
|
5,10
|
6,38
|
7,66
|
8,3
|
9,58
|
|
- Cờ khảo sát
|
cái
|
0,38
|
0,51
|
0,64
|
0,77
|
0,83
|
0,96
|
|
- Giấy vẽ bản đồ (khổ A0)
|
tờ
|
15
|
15
|
15
|
15
|
15
|
15
|
|
- Băng đo sâu
|
cuộn
|
3,82
|
5,10
|
6,38
|
7,66
|
8,3
|
9,58
|
|
- Giấy A4
|
ram
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
|
- Mực máy vẽ (khổ A0)
|
bộ
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
|
- Mực máy in (khổ A4)
|
hộp
|
0,4
|
0,4
|
0,4
|
0,4
|
0,4
|
0,4
|
|
- Dọi thử máy
|
bộ
|
0,02
|
0,04
|
0,06
|
0,08
|
0,08
|
0,1
|
|
- Mia đọc mực nước
|
cái
|
0,01
|
0,02
|
0,03
|
0,04
|
0,04
|
0,05
|
|
- Ắc quy khô
12V - 75Ah
|
bình
|
0,01
|
0,02
|
0,03
|
0,04
|
0,04
|
0,05
|
|
- Bộ nạp ắc quy
|
cái
|
0,01
|
0,02
|
0,03
|
0,04
|
0,04
|
0,05
|
|
- Áo phao cứu sinh
|
cái
|
0,02
|
0,02
|
0,02
|
0,02
|
0,02
|
0,02
|
|
- Vật liệu khác
|
%
|
10
|
10
|
10
|
10
|
10
|
10
|
|
Nhân công
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thợ bậc bình quân 4/7
|
công
|
12,47
|
21,82
|
31,17
|
40,52
|
59,22
|
81,04
|
|
- Kỹ sư bậc bình quân 5/8
|
công
|
62,08
|
108,63
|
155,18
|
201,73
|
294,84
|
403,47
|
|
Máy thi công
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Máy đo sâu hồi âm
|
ca
|
1,91
|
2,55
|
3,19
|
3,83
|
4,15
|
4,79
|
|
- Máy định vị vệ tinh DGPS
|
ca
|
1,91
|
2,55
|
3,19
|
3,83
|
4,15
|
4,79
|
|
- Máy triều ký tự ghi
|
ca
|
1,91
|
2,55
|
3,19
|
3,83
|
4,15
|
4,79
|
|
- Máy vi tính
|
ca
|
1,91
|
2,55
|
3,19
|
3,83
|
4,15
|
4,79
|
|
- Máy phát điện 3,0 kW
|
ca
|
1,91
|
2,55
|
3,19
|
3,83
|
4,15
|
4,79
|
|
- Phần mềm khảo sát
|
ca
|
1,91
|
2,55
|
3,19
|
3,83
|
4,15
|
4,79
|
|
- Máy thủy bình
|
ca
|
1,91
|
2,55
|
3,19
|
3,83
|
4,15
|
4,79
|
|
- Máy vẽ khổ A0
|
ca
|
0,2
|
0,2
|
0,2
|
0,2
|
0,2
|
0,2
|
|
- Máy in khổ A4
|
ca
|
0,24
|
0,24
|
0,24
|
0,24
|
0,24
|
0,24
|
|
- Máy khác
|
%
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
|
Phương tiện nổi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tàu công tác thủy nội địa 33CV
|
ca
|
1,91
|
2,55
|
3,19
|
3,83
|
|
|
|
- Tàu công tác thủy nội địa 190CV
|
ca
|
|
|
|
|
4,15
|
4,79
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
4.4. Khảo sát thành lập
bình đồ độ sâu tỷ lệ 1/2000 (Khoảng cách giữa các tuyến đo 20
m)
Đơn vị tính:
100 ha
Mã hiệu
|
Thành phần
hao phí
|
Đơn vị
|
Cấp địa
hình
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
HH.05400
|
Vật liệu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sổ đo
|
quyển
|
2,17
|
2,89
|
3,61
|
4,33
|
4,69
|
5,41
|
|
- Cờ khảo sát
|
cái
|
0,22
|
0,29
|
0,36
|
0,43
|
0,47
|
0,54
|
|
- Giấy vẽ bản đồ (khổ A0)
|
tờ
|
9
|
9
|
9
|
9
|
9
|
9
|
|
- Băng đo sâu
|
cuộn
|
2,17
|
2,89
|
3,61
|
4,33
|
4,69
|
5,41
|
|
- Giấy A4
|
ram
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
|
- Mực máy vẽ (khổ A0)
|
bộ
|
0,006
|
0,006
|
0,006
|
0,006
|
0,006
|
0,006
|
|
- Mực máy in (khổ A4)
|
hộp
|
0,4
|
0,4
|
0,4
|
0,4
|
0,4
|
0,4
|
|
- Dọi thử máy
|
bộ
|
0,04
|
0,04
|
0,04
|
0,04
|
0,05
|
0,05
|
|
- Mia đọc mực nước
|
cái
|
0,010
|
0,014
|
0,018
|
0,022
|
0,023
|
0,027
|
|
- Ắc quy khô 12V - 75Ah
|
bình
|
0,010
|
0,014
|
0,018
|
0,022
|
0,023
|
0,027
|
|
- Bộ nạp ắc quy
|
cái
|
0,010
|
0,018
|
0,018
|
0,022
|
0,023
|
0,027
|
|
- Áo phao cứu sinh
|
cái
|
0,02
|
0,02
|
0,02
|
0,02
|
0,02
|
0,02
|
|
- Vật liệu khác
|
%
|
10
|
10
|
10
|
10
|
10
|
10
|
|
Nhân công
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thợ bậc bình quân 4/7
|
công
|
8,95
|
15,67
|
22,39
|
29,11
|
42,54
|
58,21
|
|
- Kỹ sư bậc bình quân 5/8
|
công
|
38,33
|
67,07
|
95,81
|
124,55
|
182,04
|
249,11
|
|
Máy thi công
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Máy đo sâu hồi âm
|
ca
|
1,08
|
1,44
|
1,8
|
2,16
|
2,34
|
2,7
|
|
- Máy định vị vệ tinh DGPS
|
ca
|
1,08
|
1,44
|
1,8
|
2,16
|
2,34
|
2,7
|
|
- Máy triều ký tự ghi
|
ca
|
1,08
|
1,44
|
1,8
|
2,16
|
2,34
|
2,7
|
|
- Máy vi tính
|
ca
|
1,08
|
1,44
|
1,8
|
2,16
|
2,34
|
2,7
|
|
- Máy phát điện
3,0 KW
|
ca
|
1,08
|
1,44
|
1,8
|
2,16
|
2,34
|
2,7
|
|
- Phần mềm khảo sát
|
ca
|
1,08
|
1,44
|
1,8
|
2,16
|
2,34
|
2,7
|
|
- Máy thủy bình
|
ca
|
1,08
|
1,44
|
1,8
|
2,16
|
2,34
|
2,7
|
|
- Máy vẽ khổ A0
|
ca
|
0,12
|
0,12
|
0,12
|
0,12
|
0,12
|
0,12
|
|
- Máy in khổ A4
|
ca
|
0,24
|
0,24
|
0,24
|
0,24
|
0,24
|
0,24
|
|
- Máy khác
|
%
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
|
Phương tiện nổi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tàu công tác thủy nội địa 33CV
|
ca
|
1,08
|
1,44
|
1,8
|
2,16
|
|
|
|
- Tàu công tác thủy nội địa 190CV
|
ca
|
|
|
|
|
2,34
|
2,7
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
4.5. Khảo sát thành lập
bình đồ độ sâu tỷ lệ 1/2000 (Khoảng cách giữa các tuyến đo 50
m)
Đơn vị tính:
100 ha
Mã hiệu
|
Thành phần
hao phí
|
Đơn vị
|
Cấp địa
hình
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
HH.05500
|
Vật liệu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sổ đo
|
quyển
|
1,16
|
1,55
|
1,94
|
2,33
|
2,52
|
2,91
|
|
- Cờ khảo sát
|
cái
|
0,11
|
0,15
|
0,19
|
0,23
|
0,25
|
0,29
|
|
- Giấy vẽ bản đồ (khổ A0)
|
tờ
|
9
|
9
|
9
|
9
|
9
|
9
|
|
- Băng đo sâu
|
cuộn
|
1,16
|
1,55
|
1,94
|
2,33
|
2,52
|
2,91
|
|
- Giấy A4
|
ram
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
|
- Mực máy vẽ (khổ A0)
|
bộ
|
0,006
|
0,006
|
0,006
|
0,006
|
0,006
|
0,006
|
|
- Mực máy in (khổ A4)
|
hộp
|
0,4
|
0,4
|
0,4
|
0,4
|
0,4
|
0,4
|
|
- Dọi thử máy
|
bộ
|
0,02
|
0,02
|
0,02
|
0,02
|
0,03
|
0,03
|
|
- Mia đọc mực nước
|
cái
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
0,012
|
0,013
|
0,015
|
|
- Ắc quy khô 12V -
75Ah
|
hình
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
0,012
|
0,013
|
0,015
|
|
- Bộ nạp ắc quy
|
cái
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
0,012
|
0,013
|
0,015
|
|
- Áo phao cứu sinh
|
cái
|
0,02
|
0,02
|
0,02
|
0,02
|
0,02
|
0,02
|
|
- Vật liệu khác
|
%
|
10
|
10
|
10
|
10
|
10
|
10
|
|
Nhân công
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thợ bậc bình quân 4/7
|
công
|
7,54
|
13,20
|
18,86
|
24,52
|
35,83
|
49,04
|
|
- Kỹ sư bậc bình quân 5/8
|
công
|
32,52
|
56,90
|
81,28
|
105,66
|
154,43
|
211,33
|
|
Máy thi công
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Máy đo sâu hồi âm
|
ca
|
0,59
|
0,78
|
0,97
|
1,16
|
1,26
|
1,46
|
|
- Máy định vị vệ tinh DGPS
|
ca
|
0,59
|
0,78
|
0,97
|
1,16
|
1,26
|
1,46
|
|
- Máy triều ký tự ghi
|
ca
|
0,59
|
0,78
|
0,97
|
1,16
|
1,26
|
1,46
|
|
- Máy vi tính
|
ca
|
0,59
|
0,78
|
0,97
|
1,16
|
1,26
|
1,46
|
|
- Máy phát điện 3,0 KW
|
ca
|
0,59
|
0,78
|
0,97
|
1,16
|
1,26
|
1,46
|
|
- Phần mềm khảo sát
|
ca
|
0,59
|
0,78
|
0,97
|
1,16
|
1,26
|
1,46
|
|
- Máy thủy bình
|
ca
|
0,59
|
0,78
|
0,97
|
1,16
|
1,26
|
1,46
|
|
- Máy vẽ khổ A0
|
ca
|
0,12
|
0,12
|
0,12
|
0,12
|
0,12
|
0,12
|
|
- Máy in khổ A4
|
ca
|
0,24
|
0,24
|
0,24
|
0,24
|
0,24
|
0,24
|
|
- Máy khác
|
%
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
|
Phương tiện nổi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tàu công tác thủy nội địa 33CV
|
ca
|
0,59
|
0,78
|
0,97
|
1,16
|
|
|
|
- Tàu công tác thủy nội địa 190CV
|
ca
|
|
|
|
|
1,26
|
1,46
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
4.6. Khảo sát thành lập
bình đồ độ sâu tỷ lệ 1/5000 (Khoảng cách giữa các tuyến đo 75
m)
Đơn vị tính:
100 ha
Mã hiệu
|
Thành phần
hao phí
|
Đơn vị
|
Cấp địa
hình
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
HH.05600
|
Vật liệu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sổ đo
|
quyển
|
0,71
|
0,95
|
1,19
|
1,43
|
1,55
|
1,79
|
|
- Cờ khảo sát
|
cái
|
0,08
|
0,10
|
0,12
|
0,14
|
0,16
|
0,18
|
|
- Giấy vẽ bản đồ (khổ A0)
|
tờ
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
|
- Băng đo sâu
|
cuộn
|
0,71
|
0,95
|
1,19
|
1,43
|
1,55
|
1,79
|
|
- Giấy A4
|
ram
|
1,5
|
1,5
|
1,5
|
1,5
|
1,5
|
1,5
|
|
- Mực máy vẽ (khổ A0)
|
bộ
|
0,002
|
0,002
|
0,002
|
0,002
|
0,002
|
0,002
|
|
- Mực máy in (khổ A4)
|
hộp
|
0,3
|
0,3
|
0,3
|
0,3
|
0,3
|
0,3
|
|
- Dọi thử máy
|
bộ
|
0,008
|
0,010
|
0,012
|
0,014
|
0,016
|
0,018
|
|
- Mia đọc mực nước
|
cái
|
0,004
|
0,005
|
0,006
|
0,007
|
0,008
|
0,009
|
|
- Ắc quy khô 12V - 75Ah
|
bình
|
0,004
|
0,005
|
0,006
|
0,007
|
0,008
|
0,009
|
|
- Bộ nạp ắc quy
|
cái
|
0,004
|
0,005
|
0,006
|
0,007
|
0,008
|
0,009
|
|
- Áo phao cứu sinh
|
cái
|
0,02
|
0,02
|
0,02
|
0,02
|
0,02
|
0,02
|
|
- Vật liệu khác
|
%
|
10
|
10
|
10
|
10
|
10
|
10
|
|
Nhân công
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thợ bậc bình quân 4/7
|
công
|
4,20
|
7,34
|
10,48
|
13,62
|
19,91
|
27,25
|
|
- Kỹ sư bậc bình quân 5/8
|
công
|
13,41
|
23,48
|
33,55
|
43,62
|
63,75
|
87,23
|
|
Máy thi công
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Máy đo sâu hồi âm
|
ca
|
0,36
|
0,48
|
0,6
|
0,72
|
0,78
|
0,9
|
|
- Máy định vị vệ
tinh DGPS
|
ca
|
0,36
|
0,48
|
0,6
|
0,72
|
0,78
|
0,9
|
|
- Máy triều ký tự ghi
|
ca
|
0,36
|
0,48
|
0,6
|
0,72
|
0,78
|
0,9
|
|
- Máy vi tính
|
ca
|
0,36
|
0,48
|
0,6
|
0,72
|
0,78
|
0,9
|
|
- Máy phát điện 3,0 KW
|
ca
|
0,36
|
0,48
|
0,6
|
0,72
|
0,78
|
0,9
|
|
- Phần mềm khảo sát
|
ca
|
0,36
|
0,48
|
0,6
|
0,72
|
0,78
|
0,9
|
|
- Máy thủy bình
|
ca
|
0,36
|
0,48
|
0,6
|
0,72
|
0,78
|
0,9
|
|
- Máy vẽ khổ A0
|
ca
|
0,04
|
0,04
|
0,04
|
0,04
|
0,04
|
0,04
|
|
- Máy in khổ A4
|
ca
|
0,18
|
0,18
|
0,18
|
0,18
|
0,18
|
0,18
|
|
- Máy khác
|
%
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
|
Phương tiện nổi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tàu công tác thủy nội địa 33CV
|
ca
|
0,36
|
0,48
|
0,6
|
0,72
|
|
|
|
- Tàu công tác thủy nội địa 190CV
|
ca
|
|
|
|
|
0,78
|
0,9
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
Chương 3
ĐỊNH
MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT CÔNG TÁC KHẢO SÁT LẬP BÌNH ĐỒ ĐỘ SÂU BẰNG MÁY ĐO SÂU ĐƠN
TIA SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH VỊ RTK
1. Lưu đồ quy
trình thực hiện
2.
Thành phần công việc
Thành phần công việc
của công tác lập bình đồ bằng máy đo sâu đơn tia sử dụng phương pháp định vị RTK
cũng tương tự như công tác lập bình đồ bằng máy đo sâu đơn tia sử dụng phương pháp định
vị DGPS, có thay đổi một số công việc sau:
- Trạm tĩnh được đặt tại mốc khống chế
tọa độ và cao độ. Khoảng cách từ trạm tĩnh (Base) đến trạm động (Rover) phải
căn cứ vào yêu cầu độ chính xác độ sâu được quy định tại Phụ lục 4 nhưng không
vượt quá 20 km;
- Kiểm tra cao độ mực nước của trạm
quan trắc mực nước với cao độ mực nước của phương pháp đo RTK ở thời điểm bắt đầu
và kết thúc đo tại vị trí lân cận trạm quan trắc mực nước;
- Kiểm tra cao độ của máy định vị RTK
như sau:
+ Bố trí 3 điểm mốc cách nhau không
quá 5 km, cao độ liên kết giữa các mốc được dẫn chuyền bằng thủy chuẩn hạng IV;
+ Đặt trạm tĩnh tại một trong ba mốc,
cài đặt các tham số và phát tín hiệu; giá trị độ cao tính đến mm;
+ Lần lượt đặt trạm động tại 2 mốc còn
lại, đo đạc và so sánh cao độ đo được từ trạm động với cao độ gốc. Sai số cao độ
giữa 2 cách đo này phải nằm trong phạm vi ≤ 50 x mm (L là chiều dài giữa hai mốc để thử
tính bằng km).
3. Điều kiện
áp dụng
- Cấp địa hình: Theo Phụ lục 1 của Định
mức này.
4. Định mức
4.1. Khảo sát thành lập
bình đồ độ sâu tỷ lệ 1/200
Đơn vị tính:
1 ha
Mã hiệu
|
Thành phần
hao phí
|
Đơn vị
|
Cấp địa
hình
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
KS.06100
|
Vật liệu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sổ đo
|
quyển
|
0,26
|
0,35
|
0,44
|
0,53
|
0,57
|
0,66
|
|
- Cờ khảo sát
|
cái
|
0,02
|
0,03
|
0,04
|
0,05
|
0,06
|
0,07
|
|
- Giấy vẽ bản đồ (khổ A0)
|
tờ
|
3,00
|
3,00
|
3
|
3
|
3
|
3
|
|
- Băng đo sâu
|
cuộn
|
0,26
|
0,35
|
0,44
|
0,53
|
0,57
|
0,66
|
|
- Giấy A4
|
ram
|
1,00
|
1,00
|
1
|
1
|
1
|
1
|
|
- Mực máy vẽ (khổ A0)
|
bộ
|
0,002
|
0,002
|
0,002
|
0,002
|
0,002
|
0,002
|
|
- Mực máy in (khổ A4)
|
hộp
|
0,2
|
0,2
|
0,2
|
0,2
|
0,2
|
0,2
|
|
- Dọi thử máy
|
bộ
|
0,002
|
0,003
|
0,004
|
0,005
|
0,006
|
0,007
|
|
- Mia dọc mực nước
|
cái
|
0,001
|
0,001
|
0,002
|
0,003
|
0,003
|
0,003
|
|
- Ắc quy khô
12V-75 Ah
|
bình
|
0,001
|
0,001
|
0,002
|
0,003
|
0,003
|
0,003
|
|
- Bộ nạp ắc quy
|
cái
|
0,001
|
0,001
|
0,002
|
0,003
|
0,003
|
0,003
|
|
- Áo phao cứu sinh
|
cái
|
0,002
|
0,002
|
0,002
|
0,002
|
0,002
|
0,002
|
|
- Vật liệu khác
|
%
|
10
|
10
|
10
|
10
|
10
|
10
|
|
Nhân công
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thợ bậc bình quân 4/7
|
công
|
1,01
|
1,77
|
2,53
|
3,29
|
4,81
|
6,58
|
|
- Kỹ sư bậc bình quân 5/8
|
công
|
4,48
|
7,83
|
11,18
|
14,53
|
21,24
|
29,07
|
|
Máy thi công
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Máy đo sâu hồi âm
|
ca
|
0,14
|
0,18
|
0,22
|
0,26
|
0,28
|
0,33
|
|
- Máy định vi vệ tinh RTK
|
ca
|
0,14
|
0,18
|
0,22
|
0,26
|
0,28
|
0,33
|
|
- Máy đo bù sóng
|
ca
|
0,14
|
0,18
|
0,22
|
0,26
|
0,28
|
0,33
|
|
- Máy đo tốc độ sóng âm
|
ca
|
0,14
|
0,18
|
0,22
|
0,26
|
0,28
|
0,33
|
|
- Máy triều ký tự ghi
|
ca
|
0,14
|
0,18
|
0,22
|
0,26
|
0,28
|
0,33
|
|
- Máy vi tính
|
ca
|
0,14
|
0,18
|
0,22
|
0,26
|
0,28
|
0,33
|
|
- Máy phát điện 3,0 kw
|
ca
|
0,14
|
0,18
|
0,22
|
0,26
|
0,28
|
0,33
|
|
- Phần mềm khảo sát
|
ca
|
0,14
|
0,18
|
0,22
|
0,26
|
0,28
|
0,33
|
|
- Máy thủy bình
|
ca
|
0,14
|
0,18
|
0,22
|
0,26
|
0,28
|
0,33
|
|
- Máy vẽ khổ A0
|
ca
|
0,04
|
0,04
|
0,04
|
0,04
|
0,04
|
0,04
|
|
- Máy in khổ A4
|
ca
|
0,12
|
0,12
|
0,12
|
0,12
|
0,12
|
0,12
|
|
- Máy khác
|
%
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
|
Phương tiện nổi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tàu công tác sông - công suất 33
cv
|
ca
|
0,14
|
0,18
|
0,22
|
0,26
|
|
|
|
- Tàu công tác sông - công suất 190
cv
|
ca
|
|
|
|
|
0,28
|
0,33
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
Ghi chú: Đối với phạm vi khảo sát <
2 ha thì được tính bằng 2 ha.
4.2. Khảo sát thành lập
bình đồ độ sâu tỷ lệ 1/500
Đơn vị tính:
1 ha
Mã hiệu
|
Thành phần
hao phí
|
Đơn vị
|
Cấp địa
hình
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
KS.06200
|
Vật liệu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sổ đo
|
quyển
|
0,13
|
0,18
|
0,23
|
0,28
|
0,3
|
0,35
|
|
- Cờ khảo sát
|
cái
|
0,01
|
0,02
|
0,02
|
0,03
|
0,03
|
0,03
|
|
- Giấy vẽ bản đồ (khổ A0)
|
tờ
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
|
- Băng đo sâu
|
cuộn
|
0,13
|
0,18
|
0,23
|
0,28
|
0,3
|
0,35
|
|
- Giấy A4
|
ram
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
|
- Mực máy vẽ (khổ A0)
|
bộ
|
0,002
|
0,002
|
0,002
|
0,002
|
0,002
|
0,002
|
|
- Mực máy in (khổ A4)
|
hộp
|
0,2
|
0,2
|
0,2
|
0,2
|
0,2
|
0,2
|
|
- Dọi thử máy
|
bộ
|
0,001
|
0,001
|
0,002
|
0,003
|
0,003
|
0,003
|
|
- Mia đọc mực nước
|
cái
|
0,001
|
0,001
|
0,001
|
0,001
|
0,002
|
0,002
|
|
- Ắc quy khô 12 V - 75 Ah
|
bình
|
0,001
|
0,001
|
0,001
|
0,001
|
0,002
|
0,002
|
|
- Bộ nạp ắc quy
|
cái
|
0,001
|
0,001
|
0,001
|
0,001
|
0,002
|
0,002
|
|
- Áo phao cứu sinh
|
cái
|
0,002
|
0,002
|
0,002
|
0,002
|
0,002
|
0,002
|
|
- Vật liệu khác
|
%
|
10
|
10
|
10
|
10
|
10
|
10
|
|
Nhân công
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thợ bậc bình quân 4/7
|
công
|
1,11
|
1,94
|
2,77
|
3,6
|
5,26
|
7,2
|
|
- Kỹ sư bậc bình quân 5/8
|
công
|
2,47
|
4,33
|
6,19
|
8,05
|
11,76
|
16,09
|
|
Máy thi công
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Máy đo sâu hồi âm
|
ca
|
|
|
0,12
|
0,14
|
0,15
|
0,17
|
|
- Máy định vị vệ tinh RTK
|
ca
|
|
|
0,12
|
0,14
|
0,15
|
0,17
|
|
- Máy đo bù sóng
|
ca
|
0,08
|
0,10
|
0,12
|
0,14
|
0,15
|
0,17
|
|
- Máy đo tốc độ sóng âm
|
ca
|
0,08
|
0,10
|
0,12
|
0,14
|
0,15
|
0,17
|
|
- Máy triều ký tự ghi
|
ca
|
0,08
|
0,10
|
0,12
|
0,14
|
0,15
|
0,17
|
|
- Máy vi tính
|
ca
|
0,08
|
0,10
|
0,12
|
0,14
|
0,15
|
0,17
|
|
- Máy phát điện 3,0 kW
|
ca
|
0,08
|
0,10
|
0,12
|
0,14
|
0,15
|
0,17
|
|
- Phần mềm khảo sát
|
ca
|
0,08
|
0,10
|
0,12
|
0,14
|
0,15
|
0,17
|
|
- Máy thủy bình
|
ca
|
0,08
|
0,10
|
0,12
|
0,14
|
0,15
|
0,17
|
|
- Máy vẽ khổ A0
|
ca
|
0,04
|
0,04
|
0,04
|
0,04
|
0,04
|
0,04
|
|
- Máy in khổ A4
|
ca
|
0,12
|
0,12
|
0,12
|
0,12
|
0,12
|
0,12
|
|
- Máy khác
|
%
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
|
Phương tiện nổi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tàu công tác sông - công suất 33
cv
|
ca
|
0,08
|
0,10
|
0,12
|
0,14
|
|
|
|
- Tàu công tác sông - công suất 190
cv
|
ca
|
|
|
|
|
0,15
|
0,17
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
Ghi chú: Đối với phạm vi khảo sát <
3 ha thì được tính bằng 3 ha.
4.3. Khảo sát thành lập
bình đồ độ sâu tỷ lệ 1/1000
Đơn vị tính:
100 ha
Mã hiệu
|
Thành phần
hao phí
|
Đơn vị
|
Cấp địa
hình
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
KS.06300
|
Vật liệu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sổ đo
|
quyển
|
3,82
|
5,10
|
6,38
|
7,66
|
8,3
|
9,58
|
|
- Cờ khảo sát
|
cái
|
0,38
|
0,51
|
0,64
|
0,77
|
0,83
|
0,96
|
|
- Giấy vẽ bản đồ (khổ A0)
|
tờ
|
15
|
15
|
15
|
15
|
15
|
15
|
|
- Băng đo sâu
|
cuộn
|
3,82
|
5,10
|
6,38
|
7,66
|
8,3
|
9,58
|
|
- Giấy A4
|
ram
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
|
- Mực máy vẽ (khổ A0)
|
bộ
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
|
- Mực máy in (khổ A4)
|
hộp
|
0,4
|
0,4
|
0,4
|
0,4
|
0,4
|
0,4
|
|
- Dọi thử máy
|
bộ
|
0,02
|
0,04
|
0,06
|
0,08
|
0,08
|
0,1
|
|
- Mia đọc mực nước
|
cái
|
0,01
|
0,02
|
0,03
|
0,04
|
0,04
|
0,05
|
|
- Ắc quy khô 12V - 75Ah
|
bình
|
0,01
|
0,02
|
0,03
|
0,04
|
0,04
|
0,05
|
|
- Bộ nạp ắc quy
|
cái
|
0,01
|
0,02
|
0,03
|
0,04
|
0,04
|
0,05
|
|
- Áo phao cứu sinh
|
cái
|
0,02
|
0,02
|
0,02
|
0,02
|
0,02
|
0,02
|
|
- Vật liệu khác
|
%
|
10
|
10
|
10
|
10
|
10
|
10
|
|
Nhân công
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thợ bậc bình quân 4/7
|
công
|
8,36
|
14,63
|
20,9
|
27,17
|
39,71
|
54,34
|
|
- Kỹ sư bậc bình quân 5/8
|
công
|
60,43
|
105,76
|
151,09
|
196,42
|
287,07
|
392,83
|
|
Máy thi công
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Máy đo sâu hồi âm
|
ca
|
1,91
|
2,55
|
3,19
|
3,83
|
4,15
|
4,79
|
|
- Máy định vị vệ tinh RTK
|
ca
|
1,91
|
2,55
|
3,19
|
3,83
|
4,15
|
4,79
|
|
- Máy đo bù sóng
|
ca
|
1,91
|
2,55
|
3,19
|
3,83
|
4,15
|
4,79
|
|
- Máy đo tốc độ sóng âm
|
ca
|
1,91
|
2,55
|
3,19
|
3,83
|
4,15
|
4,79
|
|
- Máy triều ký tự ghi
|
ca
|
1,91
|
2,55
|
3,19
|
3,83
|
4,15
|
4,79
|
|
- Máy vi tính
|
ca
|
1,91
|
2,55
|
3,19
|
3,83
|
4,15
|
4,79
|
|
- Máy phát điện 3,0 kw
|
ca
|
1,91
|
2,55
|
3,19
|
3,83
|
4,15
|
4,79
|
|
- Phần mềm khảo sát
|
ca
|
1,91
|
2,55
|
3,19
|
3,83
|
4,15
|
4,79
|
|
- Máy thủy bình
|
ca
|
1,91
|
2,55
|
3,19
|
3,83
|
4,15
|
4,79
|
|
- Máy vẽ khổ A0
|
ca
|
0,2
|
0,2
|
0,2
|
0,2
|
0,2
|
0,2
|
|
- Máy in khổ A4
|
ca
|
0,24
|
0,24
|
0,24
|
0,24
|
0,24
|
0,24
|
|
- Máy khác
|
%
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
|
Phương tiện nổi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tàu công tác sông - công suất 33
cv
|
ca
|
1,91
|
2,55
|
3,19
|
3,83
|
|
|
|
- Tàu công tác sông - công suất 190
cv
|
ca
|
|
|
|
|
4,15
|
4,79
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
4.4. Khảo sát thành lập
bình đồ độ sâu tỷ lệ 1/2000 (khoảng cách giữa các tuyến đo 20
m)
Đơn vị tính:
100 ha
Mã hiệu
|
Thành phần
hao phí
|
Đơn vị
|
Cấp địa
hình
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
KS.06400
|
Vật liệu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sổ đo
|
quyển
|
2,17
|
2,89
|
3,61
|
4,33
|
4,69
|
5,41
|
|
- Cờ khảo sát
|
cái
|
0,22
|
0,29
|
0,36
|
0,43
|
0,47
|
0,54
|
|
- Giấy vẽ bản đồ (khổ A0)
|
tờ
|
9
|
9
|
9
|
9
|
9
|
9
|
|
- Băng đo sâu
|
cuộn
|
2,17
|
2,89
|
3,61
|
4,33
|
4,69
|
5,41
|
|
- Giấy A4
|
ram
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
|
- Mực máy vẽ (khổ A0)
|
bộ
|
0,006
|
0,006
|
0,006
|
0,006
|
0,006
|
0,006
|
|
- Mực máy in (khổ A4)
|
hộp
|
0,4
|
0,4
|
0,4
|
0,4
|
0,4
|
0,4
|
|
- Dọi thử máy
|
bộ
|
0,04
|
0,04
|
0,04
|
0,04
|
0,05
|
0,05
|
|
- Mia đọc mực nước
|
cái
|
0,010
|
0,014
|
0,018
|
0,022
|
0,023
|
0,027
|
|
- Ắc quy khô 12V-75Ah
|
bình
|
0,010
|
0,014
|
0,018
|
0,022
|
0,023
|
0,027
|
|
- Bộ nạp ắc quy
|
cái
|
0,010
|
0,018
|
0,018
|
0,022
|
0,023
|
0,027
|
|
- Áo phao cứu sinh
|
cái
|
0,02
|
0,02
|
0,02
|
0,02
|
0,02
|
0,02
|
|
- Vật liệu khác
|
%
|
10
|
10
|
10
|
10
|
10
|
10
|
|
Nhân công
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thợ bậc bình quân 4/7
|
công
|
6,73
|
11,77
|
16,81
|
21,85
|
31,94
|
43,71
|
|
- Kỹ sư bậc bình quân 5/8
|
công
|
37,48
|
65,6
|
93,72
|
121,84
|
178,07
|
243,67
|
|
Máy thi công
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Máy đo sâu hồi âm
|
ca
|
1,08
|
1,44
|
1,8
|
2,16
|
2,34
|
2,7
|
|
- Máy định vị vệ tinh RTK
|
ca
|
1,08
|
1,44
|
1,8
|
2,16
|
2,34
|
2,7
|
|
- Máy đo bù sóng
|
ca
|
1,08
|
1,44
|
1,8
|
2,16
|
2,34
|
2,7
|
|
- Máy đo tốc độ sóng âm
|
ca
|
1,08
|
1,44
|
1,8
|
2,16
|
2,34
|
2,7
|
|
- Máy triều ký tự ghi
|
ca
|
1,08
|
1,44
|
1,8
|
2,16
|
2,34
|
2,7
|
|
- Máy vi tính
|
ca
|
1,08
|
1,44
|
1,8
|
2,16
|
2,34
|
2,7
|
|
- Máy phát điện 3,0 kw
|
ca
|
1,08
|
1,44
|
1,8
|
2,16
|
2,34
|
2,7
|
|
- Phần mềm khảo sát
|
ca
|
1,08
|
1,44
|
1,8
|
2,16
|
2,34
|
2,7
|
|
- Máy thủy bình
|
ca
|
1,08
|
1,44
|
1,8
|
2,16
|
2,34
|
2,7
|
|
- Máy vẽ khổ A0
|
ca
|
0,12
|
0,12
|
0,12
|
0,12
|
0,12
|
0,12
|
|
- Máy in khổ A4
|
ca
|
0,24
|
0,24
|
0,24
|
0,24
|
0,24
|
0,24
|
|
- Máy khác
|
%
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
|
Phương tiện nổi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tàu công tác sông - công suất 33
cv
|
ca
|
1,08
|
1,44
|
1,8
|
2,16
|
|
|
|
- Tàu công tác sông - công suất 190
cv
|
ca
|
|
|
|
|
2,34
|
2,7
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
4.5. Khảo sát thành lập
bình đồ độ sâu tỷ lệ 1/2000 (khoảng cách giữa các tuyến đo 50 m)
Đơn vị tính: 100 ha
Mã hiệu
|
Thành phần
hao phí
|
Đơn vị
|
Cấp địa hình
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
KS.06500
|
Vật liệu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sổ đo
|
quyển
|
1,16
|
1,55
|
1,94
|
2,33
|
2,52
|
2,91
|
|
- Cờ khảo sát
|
cái
|
0,11
|
0,15
|
0,19
|
0,23
|
0,25
|
0,29
|
|
- Giấy vẽ bản đồ (khổ A0)
|
tờ
|
9
|
9
|
9
|
9
|
9
|
9
|
|
- Băng đo sâu
|
cuộn
|
1,16
|
1,55
|
1,94
|
2,33
|
2,52
|
2,91
|
|
- Giấy A4
|
ram
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
|
- Mực máy vẽ (khổ A0)
|
bộ
|
0,006
|
0,006
|
0,006
|
0,006
|
0,006
|
0,006
|
|
- Mực máy in (khổ A4)
|
hộp
|
0,4
|
0,4
|
0,4
|
0,4
|
0,4
|
0,4
|
|
- Dọi thử máy
|
bộ
|
0,02
|
0,02
|
0,02
|
0,02
|
0,03
|
0,03
|
|
- Mia đọc mực nước
|
cái
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
0,012
|
0,013
|
0,015
|
|
- Ắc quy khô 12V - 75Ah
|
bình
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
0,012
|
0,013
|
0,015
|
|
- Bộ nạp ắc quy
|
cái
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
0,012
|
0,013
|
0,015
|
|
- Áo phao cứu sinh
|
cái
|
0,02
|
0,02
|
0,02
|
0,02
|
0,02
|
0,02
|
|
- Vật liệu khác
|
%
|
10
|
10
|
10
|
10
|
10
|
10
|
|
Nhân công
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thợ bậc bình quân 4/7
|
công
|
6,43
|
11,25
|
16,07
|
20,89
|
30,53
|
41,78
|
|
- Kỹ sư bậc bình quân 5/8
|
công
|
32,15
|
56,26
|
80,37
|
104,48
|
152,7
|
208,96
|
|
Máy thi công
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Máy đo sâu hồi âm
|
ca
|
0,59
|
0,78
|
0,97
|
1,16
|
1,26
|
1,46
|
|
- Máy định vị vệ tinh RTK
|
ca
|
0,59
|
0,78
|
0,97
|
1,16
|
1,26
|
1,46
|
|
- Máy đo bù sóng
|
ca
|
0,59
|
0,78
|
0,97
|
1,16
|
1,26
|
1,46
|
|
- Máy đo tốc độ sóng âm
|
ca
|
0,59
|
0,78
|
0,97
|
1,16
|
1,26
|
1,46
|
|
- Máy triều ký tự ghi
|
ca
|
0,59
|
0,78
|
0,97
|
1,16
|
1,26
|
1,46
|
|
- Máy vi tính
|
ca
|
0,59
|
0,78
|
0,97
|
1,16
|
1,26
|
1,46
|
|
- Máy phát điện 3,0 kw
|
ca
|
0,59
|
0,78
|
0,97
|
1,16
|
1,26
|
1,46
|
|
- Phần mềm khảo sát
|
ca
|
0,59
|
0,78
|
0,97
|
1,16
|
1,26
|
1,46
|
|
- Máy thủy bình
|
ca
|
0,59
|
0,78
|
0,97
|
1,16
|
1,26
|
1,46
|
|
- Máy vẽ khổ A0
|
ca
|
0,12
|
0,12
|
0,12
|
0,12
|
0,12
|
0,12
|
|
- Máy in khổ A4
|
ca
|
0,24
|
0,24
|
0,24
|
0,24
|
0,24
|
0,24
|
|
- Máy khác
|
%
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
|
Phương tiện nổi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tàu công tác sông - công suất 33
cv
|
ca
|
0,59
|
0,78
|
0,97
|
1,16
|
|
|
|
Tàu công tác sông - công suất 190 cv
|
ca
|
|
|
|
|
1,26
|
1,46
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
4.6. Khảo sát thành lập
bình đồ độ sâu tỷ lệ 1/5000 (khoảng cách giữa các tuyến đo 75 m)
Đơn vị tính:
100 ha
Mã hiệu
|
Thành phần
hao phí
|
Đơn vị
|
Cấp địa
hình
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
KS.06600
|
Vật liệu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sổ đo
|
quyển
|
0,71
|
0,95
|
1,19
|
1,43
|
1,55
|
1,79
|
|
- Cờ khảo sát
|
cái
|
0,08
|
0,10
|
0,12
|
0,14
|
0,16
|
0,18
|
|
- Giấy vẽ bản đồ (khổ A0)
|
tờ
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
|
- Băng đo sâu
|
cuộn
|
0,71
|
0,95
|
1,19
|
1,43
|
1,55
|
1,79
|
|
- Giấy A4
|
ram
|
1,5
|
1,5
|
1,5
|
1,5
|
1,5
|
1,5
|
|
- Mực máy vẽ (khổ A0)
|
bộ
|
0,002
|
0,002
|
0,002
|
0,002
|
0,002
|
0,002
|
|
- Mực máy in (khổ A4)
|
hộp
|
0,3
|
0,3
|
0,3
|
0,3
|
0,3
|
0,3
|
|
- Dọi thử máy
|
bộ
|
0,008
|
0,010
|
0,012
|
0,014
|
0,016
|
0,018
|
|
- Mia đọc mực nước
|
cái
|
0,004
|
0,005
|
0,006
|
0,007
|
0,008
|
0,009
|
|
- Ắc quy khô 12V - 75 Ah
|
bình
|
0,004
|
0,005
|
0,006
|
0,007
|
0,008
|
0,009
|
|
- Bộ nạp ắc quy
|
cái
|
0,004
|
0,005
|
0,006
|
0,007
|
0,008
|
0,009
|
|
- Áo phao cứu sinh
|
cái
|
0,02
|
0,02
|
0,02
|
0,02
|
0,02
|
0,02
|
|
- Vật liệu khác
|
%
|
10
|
10
|
10
|
10
|
10
|
10
|
|
Nhân công
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thợ bậc bình quân 4/7
|
công
|
3,51
|
6,14
|
8,77
|
11,4
|
16,66
|
22,8
|
|
- Kỹ sư bậc bình quân 5/8
|
công
|
13,19
|
23,09
|
32,99
|
42,89
|
62,68
|
85,77
|
|
Máy thi công
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Máy đo sâu hồi âm
|
ca
|
0,36
|
0,48
|
0,6
|
0,72
|
0,78
|
0,9
|
|
- Máy định vị vệ tinh RTK
|
ca
|
0,36
|
0,48
|
0,6
|
0,72
|
0,78
|
0,9
|
|
- Máy đo bù sóng
|
ca
|
0,36
|
0,48
|
0,6
|
0,72
|
0,78
|
0,9
|
|
- Máy đo tốc độ sóng âm
|
ca
|
0,36
|
0,48
|
0,6
|
0,72
|
0,78
|
0,9
|
|
- Máy triều ký tự ghi
|
ca
|
0,36
|
0,48
|
0,6
|
0,72
|
0,78
|
0,9
|
|
- Máy vi tính
|
ca
|
0,36
|
0,48
|
0,6
|
0,72
|
0,78
|
0,9
|
|
- Máy phát điện 3,0 kw
|
ca
|
0,36
|
0,48
|
0,6
|
0,72
|
0,78
|
0,9
|
|
- Phần mềm khảo sát
|
ca
|
0,36
|
0,48
|
0,6
|
0,72
|
0,78
|
0,9
|
|
- Máy thủy bình
|
ca
|
0,36
|
0,48
|
0,6
|
0,72
|
0,78
|
0,9
|
|
- Máy vẽ khổ A0
|
ca
|
0,04
|
0,04
|
0,04
|
0,04
|
0,04
|
0,04
|
|
- Máy in khổ A4
|
ca
|
0,18
|
0,18
|
0,18
|
0,18
|
0,18
|
0,18
|
|
- Máy khác
|
%
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
|
Phương tiện nổi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tàu công tác sông - công suất 33
cv
|
ca
|
0,36
|
0,48
|
0,6
|
0,72
|
|
|
|
- Tàu công tác sông - công suất 190
cv
|
ca
|
|
|
|
|
0,78
|
0,9
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
Chương 4
ĐỊNH
MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT CÔNG TÁC KHẢO SÁT LẬP BÌNH ĐỒ ĐỘ SÂU BẰNG MÁY ĐO SÂU ĐA
TIA SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH VỊ DGPS
1. Lưu đồ quy
trình thực hiện
2. Thành phần
công việc
2.1. Công tác chuẩn bị
Căn cứ nhiệm vụ và yêu cầu kỹ thuật được
giao, tiến hành lập phương án thi công, về tiến độ, nhân lực, thiết bị, vật tư,
phương tiện đi lại, lưu trú, lán trại...
- Trên cơ sở phương án thi công đã được
lập, chuẩn bị đầy đủ các vật tư, thiết bị, dụng cụ cho công trình;
- Kiểm tra phương tiện khảo sát (tàu,
ca nô) và chuẩn bị đầy đủ nhiên liệu;
- Kiểm tra tình trạng hoạt động các
thiết bị phục vụ công tác đo sâu, bao gồm máy định vị, máy đo sâu hồi âm, máy
đo triều ký tự ghi, máy tính, phần mềm khảo sát...
- Cài đặt cấu hình trên thiết
bị đo;
- Cài đặt chế độ thu thập dữ liệu;
- Cài đặt các tham số;
- Kiểm nghiệm và hiệu chỉnh máy kinh
vĩ, máy thủy chuẩn và các thiết bị khác theo quy định.
2.2. Thu thập tài liệu
- Thu thập tài liệu trắc địa: bản đồ sẵn
có (phần dưới nước và trên đất liền), tài liệu về khí tượng thủy văn trong khu vực
khảo sát;
- Các tài liệu khác có liên quan.
2.3. Khảo sát thực địa
- Công tác khảo sát khu vực thi công
ngoài thực địa nhằm tìm các điểm khống chế tọa độ, độ cao dự kiến sử dụng trong
thiết kế kỹ thuật, khảo sát tình hình khí hậu, đặc điểm chế độ sóng gió trong
khu vực cần đo vẽ; khảo sát vị trí neo đậu của phương tiện đo, vị trí vận chuyển,
cung ứng vật tư phục vụ thi công và nhu yếu phẩm phục vụ sinh hoạt trong thời
gian thi công.
2.4. Thiết kế kỹ thuật
- Căn cứ yêu cầu về độ chính xác của
công tác đo sâu để thiết kế và ước tính tổng các nguồn sai số của toàn bộ hệ thống,
bao gồm các sai số ngẫu nhiên của từng thiết bị thành phần và các yếu tố khác
như thủy triều, phương tiện đo... Các sai số hệ thống còn tồn tại phải được ước
tính và đưa vào tính toán tổng sai số;
- Tạo cơ sở toán học phép đo:
Ellipsoid tham chiếu, phép chiếu, kinh tuyến trục, hệ số tỷ lệ múi chiếu, các
tham số chuyển đổi giữa hai hệ tọa độ quốc tế WGS- 84 và hệ tọa độ địa phương
VN-2000;
- Thiết kế lập phân vùng giới hạn khu
đo - matrix (nếu có), thiết kế các tuyến đo: Căn cứ vào các yêu cầu cụ thể
trong từng công trình, dự án như tỷ lệ bình đồ cần thành lập, điều kiện địa
hình của khu đo theo các tài liệu bản đồ, thủy đồ hiện có và các tính
năng kỹ thuật của hệ thống thiết bị sẽ sử dụng. Từ đó thiết kế các vùng giới hạn
khu đo các tuyến đo thiết kế trong từng phân vùng đó.
2.5. Đo sâu
2.5.1. Di chuyển nhân công, thiết bị,
phương tiện đến công trường
Sau khi phương án thi công đã được xây
dựng, tiến hành di chuyển nhân công, thiết bị, phương tiện đến khu vực thi công
để thực hiện công tác khảo sát;
- Bố trí vị trí neo đậu của phương tiện;
- Bố trí nơi nghỉ ngơi cho người lao động.
2.5.2. Bố trí, lắp đặt
trạm tĩnh
- Lắp đặt antenna GPS trên điểm tọa độ,
định tâm, cân bằng; độ lệch tâm ≤ 5mm;
- Lắp đặt máy thu GPS và antenna
Radiolink;
- Cài đặt các tham số cho trạm tĩnh được
thực hiện trực tiếp trên máy hoặc trên phần mềm tương ứng, đồng bộ với máy, các
tham số cài đặt gồm:
+ Tham số tọa độ, độ cao của điểm khống
chế dưới dạng tọa độ trắc địa trong hệ tọa độ WGS-84 (B, L, H);
+ Khai báo tên trạm: tên trạm được lấy
theo ký hiệu điểm khống chế tọa độ được sử dụng để bố trí lắp đặt trạm tĩnh;
+ Khai báo kênh sóng, tần số phát tín
hiệu cải chính của trạm tham chiếu;
+ Khai báo các tham số liên quan của
việc truyền phát tín hiệu cải chính từ trạm tham chiếu tới các máy thu di động.
- Chuyển thiết bị sang chế độ đo
Reference Station;
- Thường xuyên theo dõi hoạt động của
máy và nguồn điện trong suốt quá trình đo.
2.5.3. Bố trí, lắp đặt trạm quan trắc
mực nước
- Chọn vị trí đặt thước đọc mực nước,
vị trí đặt đầu đo của máy triều ký (nếu có);
- Lắp đặt đầu đo của máy triều ký (nếu
có), cố định thước đọc mực nước để đảm bảo tính ổn định;
- Chuyền cao độ cho vạch “0” thước nước,
tâm đầu đo của máy triều ký (nếu có);
- Cài đặt giá trị có liên quan cho máy
triều ký (nếu có);
- Khi sử dụng đồng thời cả 2 phương
pháp đo thủy triều dùng mia nước kết hợp với máy đo triều ký, phải tiến hành kiểm
tra số liệu giữa kết quả máy đo và số liệu quan trắc trên thước đo mực nước bảo
đảm sai lệch trong phạm vi cho phép;
- Lắp đặt thiết bị, gia cố bảo vệ dụng
cụ, thiết bị;
- Tiến hành quan trắc thu thập dữ liệu
độ cao mực nước;
- Ghi chép dữ liệu quan trắc vào sổ
đo.
2.5.4. Lắp đặt hệ thống thiết bị đo
sâu trên tàu khảo sát
- Lắp đặt các thiết bị trên các bàn lắp
thiết bị có sẵn trên tàu khảo sát theo sơ đồ lắp đặt thiết bị;
- Lắp đặt cần phát biến, xác định độ
ngập của cần phát biến (từ mặt dưới của cần phát biến đến mặt nước yên tĩnh);
- Lắp đặt hệ thống antena máy thu GPS
để thu tín hiệu cải chính của trạm tĩnh, trên vị trí có khả năng thu tín hiệu tốt
nhất từ vệ tinh trên tàu;
- Lắp đặt máy tính, kết nối với các
thiết bị đo (máy đo sâu đa tia, máy định vị GPS, thiết bị cảm biến chuyển động
(Motion sensor), máy đo vận tốc âm, các màn hình theo dõi);
- Cài đặt các tham số tương quan vị
trí giữa antenna GPS với các thiết bị khác như cần phát biến của máy đo sâu,
thiết bị cảm biến chuyển động. Các giá trị này phải đưa vào phần mềm khảo sát để
cải chính số hiệu chỉnh cho các giá trị đo đạc.
Sơ đồ kết nối các thiết bị như sau:
2.5.5. Kiểm nghiệm máy định vị
- Thực hiện theo hướng dẫn tại Thông
tư số 27/2011/TT-BTNMT.
2.5.6. Kiểm nghiệm, đồng bộ đồng hồ
- Thực hiện theo hướng dẫn tại Thông
tư số 27/2011/TT-BTNMT.
2.5.7. Kiểm nghiệm hệ thống đo sâu đa
tia
Sau khi lắp đặt, đo đạc độ lệch tâm, độ
lệch góc và các góc nghiêng do lắp đặt của các thiết bị trong hệ thống, tiến
hành kiểm nghiệm toàn hệ thống bằng cách đo chỉnh, như sau:
- Cài đặt hoàn chỉnh các thông số cần
thiết cho hệ thống. Các độ lệch do lắp đặt đã đo được và số liệu đo tốc độ âm
thanh ở khu vực đo kiểm tra phải được đưa vào hệ thống;
- Sử dụng máy DGPS có độ chính xác
theo quy định hoặc dựa vào tỷ lệ bản đồ cần lập kết hợp các yếu tố khác để đảm
bảo độ chính xác theo yêu cầu;
- Trên tàu đo phải có máy tính có cài
đặt phần mềm xử lý số liệu kiểm nghiệm, số liệu khảo sát và các phần mềm có
liên quan khác. Phần mềm này có các tính năng tính số hiệu chỉnh cho độ trễ định
vị, độ lệch nghiêng dọc, độ lệch nghiêng ngang, độ lệch phương vị của hệ thống
còn tồn tại trong số liệu đo bằng phương pháp tính lặp, giới hạn tính phụ thuộc
vào các hạn sai (định vị, đo sâu, cải chính sóng) được khai báo trong phần cài
đặt;
- Xác định độ trễ định vị, độ lệch
nghiêng dọc, độ lệch nghiêng ngang, độ lệch phương vị của hệ thống (theo hướng
dẫn tại Thông tư số 27/2011/TT-BTNMT);
- Cài đặt các thông số độ lệch trung
bình được xác định trong quá trình kiểm nghiệm vào hệ thống để hiệu chỉnh kịp
thời vào số liệu trong quá trình đo sâu.
2.5.8. Khảo sát độ sâu thu thập số liệu
- Kiểm tra các tham số cài đặt cấu
hình và hiệu chuẩn cho tàu đo trước khi tiến hành công tác khảo sát;
- Điều khiển phương tiện khảo sát chạy
theo các tuyến đo đã được thiết kế thông qua phần mềm khảo sát chuyên ngành kết
nối với hệ thống máy đo sâu đa tia, thực hiện quá trình đo đạc và thu thập dữ
liệu tọa độ, độ sâu
và các yếu tố khác có liên quan;
- Giám sát trực tuyến quá trình thu thập
số liệu thông qua màn hình điều khiển máy đo sâu, màn hình theo dõi tuyến đo
cũng như độ quét phủ của chùm tia;
- Điều chỉnh các thông số trong phần mềm
điều khiển máy đo sâu phù hợp với độ sâu khu vực khảo sát khi cần thiết;
- Các tuyến đo phải đảm bảo độ quét phủ
theo quy định hoặc theo yêu cầu kỹ thuật của công trình;
- Tiến hành xử lý số liệu sơ bộ ngay
sau khi đo. Khi phát hiện ra những vùng thiếu độ sâu hoặc dữ liệu chưa hoàn chỉnh
phải tiến hành đo bổ sung ngay trong kỳ khảo sát;
- Định vị các điểm đặc trưng có trong
khu vực như: các báo hiệu,
các công trình, các đăng đáy cá, chướng ngại vật;
- Đo bổ sung: sử dụng máy toàn đạc điện
tử hoặc máy định vị DGPS kết hợp mia địa hình, dọi tiến hành đo các vị trí mà
tàu khảo sát không thể vào được như
bãi cạn, khu vực có nhiều ghe thuyền neo đậu, chướng ngại vật có độ sâu nguy hiểm,
khu vực mất tín hiệu DGPS, khu vực độ sâu bị nhiễu.
2.6. Xử lý dữ liệu, lập báo cáo
2.6.1. Xử lý dữ liệu
- Kiểm tra các số liệu đo đạc hiện trường:
số liệu mực nước, file số liệu độ sâu, số liệu định vị điểm;
- Dùng các chức năng (Option) trong phần
mềm khảo sát chuyên ngành để xử lý, loại bỏ hoặc điều chỉnh các trị đo bất thường;
- Cải chính các số liệu mực nước, độ
trễ thời gian và các dữ liệu khác có liên quan vào kết quả đo.
2.6.2. Biên tập bình đồ độ sâu
- In bản thảo độ sâu phục vụ công tác
kiểm tra số liệu ngoại nghiệp. Kết quả kiểm tra đạt yêu cầu nếu số liệu đo nằm
trong hạn sai cho phép. Ngược lại phải tiến hành đo lại các vị trí không đạt
yêu cầu; Nếu khối lượng cần đo lại trên 30% khối lượng công trình thì phải hủy
kết quả đo trước đó và tiến hành đo lại toàn bộ;
- Xác định số lượng mảnh, kích thước mỗi
mảnh, tiêu đề bình đồ;
- Xây dựng cơ sở toán học bình đồ độ
sâu: khung bình đồ, lưới tọa độ, tỷ lệ bình đồ và các yếu tố khác có liên quan
cần hiển thị;
- Biên tập các đối tượng sẵn có trên
các bản đồ, thủy đồ tư liệu thu thập được trong phạm vi khảo sát;
- Chuyển các dữ liệu độ sâu đo được
lên bản đồ qua các phần mềm biên tập, số hóa bản đồ chuyên dùng;
- Chỉnh lý số liệu độ sâu, vẽ đường đồng
mức độ sâu;
- Chuyển các yếu tố, đối tượng chuyên
ngành lên bình đồ: Giới hạn luồng hành hải, các vùng nước, cảng biển, các khu
neo đậu, chuyển tải, tránh bão, kiểm dịch động vật, các hệ thống báo hiệu đường
thủy nội địa;
- Biên tập các ghi chú;
- Vẽ bình đồ bằng các phần mềm chuyên
dụng.
2.6.3. Lập báo cáo khảo sát
- Đánh giá kết quả khảo sát trên cơ sở
phương án thi công đã được xây dựng;
- Những vấn đề kỹ thuật phát sinh, biện
pháp xử lý, khắc phục hoặc thay thế;
- Tổng hợp kết quả của hoạt động đo vẽ
theo yêu cầu kỹ thuật của hạng khảo sát tương ứng và các tiêu chuẩn, quy phạm
hiện hành.
2.7. Kiểm tra chất lượng sản phẩm
- Kiểm tra tài liệu kiểm nghiệm máy
các loại, các loại sổ đo, ghi chú điểm, bàn giao mốc, bảng tính toán; đồ thị
quan trắc mực nước; các file số liệu đo ngoại nghiệp ghi trên đĩa mềm hoặc đĩa
CD và bình đồ độ sâu.
2.8. Nghiệm thu kỹ thuật, bàn giao
- Lập biên bản nghiệm thu, xác nhận khối
lượng thực hiện, kiến nghị, đề xuất.
2.9. Xuất bản
- In ấn bình đồ độ sâu, đóng gói hồ sơ
tài liệu liên quan, bàn giao đưa vào sử dụng.
2.10. Lưu trữ
- Lập hồ sơ và đưa vào lưu trữ theo
quy định.
3. Điều kiện
áp dụng
- Cấp địa hình: Theo Phụ lục 1 của Định
mức này
4. Định mức
Khảo sát, lập bình đồ
độ sâu bằng máy đo sâu đa tia sử dụng
phương pháp định vị DGPS
ĐVT: 100 ha
Mã hiệu
|
Thành phần
hao phí
|
Đơn vị
|
Cấp địa
hình
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
KS.07100
|
Vật liệu:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sổ đo
|
quyển
|
2,14
|
2,84
|
3,54
|
4,24
|
4,60
|
5,30
|
|
- Cờ khảo sát
|
cái
|
0,21
|
0,28
|
0,35
|
0,42
|
0,46
|
0,53
|
|
- Dây thép ly
|
kg
|
0,62
|
0,70
|
0,88
|
1,06
|
1,15
|
1,33
|
|
- Giấy vẽ bản đồ A0
|
tờ
|
15,00
|
15,00
|
15,00
|
15,00
|
15,00
|
15,00
|
|
- Giấy A4
|
ram
|
2,00
|
2,00
|
2,00
|
2,00
|
2,00
|
2,00
|
|
- Đĩa CD
|
chiếc
|
0,60
|
0,80
|
1,00
|
1,20
|
1,30
|
1,50
|
|
- Dọi thử máy
|
bộ
|
0,02
|
0,03
|
0,04
|
0,04
|
0,05
|
0,05
|
|
- Mia đọc mực nước
|
cái
|
0,02
|
0,02
|
0,02
|
0,02
|
0,02
|
0,03
|
|
- Ắc quy khô 12 V - 75 Ah
|
bình
|
0,02
|
0,02
|
0,02
|
0,02
|
0,02
|
0,03
|
|
- Bộ nạp ác quy
|
cái
|
0,02
|
0,02
|
0,02
|
0,02
|
0,02
|
0,03
|
|
- Áo phao cứu sinh
|
cái
|
0,03
|
0,03
|
0,04
|
0,04
|
0,05
|
0,05
|
|
- Vật liệu khác
|
%
|
10
|
10
|
10
|
10
|
10
|
10
|
|
Nhân công:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cấp bậc thợ bình quân 4/7
|
công
|
13,33
|
23,33
|
33,33
|
43,33
|
63,33
|
86,66
|
|
- Cấp bậc kỹ sư bình quân 5/8
|
công
|
54,89
|
96,05
|
137,21
|
178,37
|
260,70
|
356,75
|
|
Máy thi công:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Máy định vị vệ tinh DGPS
|
ca
|
1,37
|
1.,82
|
2,27
|
2,72
|
2,95
|
3,40
|
|
- Hệ thống máy đo sâu đa tia
|
ca
|
3,42
|
4,27
|
4,27
|
5,12
|
5,55
|
6,40
|
|
- Máy bù sóng
|
ca
|
1,97
|
2,62
|
3,27
|
3,92
|
4,25
|
4,90
|
|
- La bàn vệ tinh
|
ca
|
1,97
|
2,62
|
3,27
|
3,92
|
4,25
|
4,90
|
|
- Máy triều ký tự ghi
|
ca
|
1,37
|
1.,82
|
2,27
|
2,72
|
2,95
|
3,40
|
|
- Máy đo tốc độ sóng âm
|
ca
|
1,28
|
1,71
|
2,14
|
2,57
|
2,79
|
3,21
|
|
- Máy thủy chuẩn
|
ca
|
0,24
|
0,31
|
0,38
|
0,45
|
0,49
|
0,56
|
|
- Máy tính chuyên dụng
|
ca
|
12,53
|
16,71
|
20,89
|
25,07
|
27,16
|
31,34
|
|
- Phần mềm khảo sát
|
ca
|
12,53
|
16,71
|
20,89
|
25,07
|
27,16
|
31,34
|
|
- Máy tính văn phòng
|
ca
|
17,19
|
22,91
|
28,63
|
34,35
|
37,21
|
42,94
|
|
- Máy in màu A0
|
ca
|
0,15
|
0,20
|
0,25
|
0,30
|
0,33
|
0,38
|
|
- Máy in A4
|
ca
|
0,30
|
0,40
|
0,50
|
0,60
|
0,65
|
0,75
|
|
- Máy scan A3
|
ca
|
0,15
|
0,20
|
0,25
|
0,30
|
0,33
|
0,38
|
|
- Máy in nhãn đĩa CD
|
ca
|
1,13
|
1,51
|
1,89
|
2,27
|
2,46
|
2,84
|
|
- Máy phát điện 5,2 kW
|
ca
|
1,67
|
2,22
|
2,77
|
3,32
|
3,60
|
4,15
|
|
- Máy khác
|
%
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
|
Phương tiện nổi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tàu công suất 190 cv
|
ca
|
2,87
|
3,82
|
4,77
|
5,72
|
6,20
|
7,15
|
Ghi chú: Đối với phạm vi khảo sát <
10 ha thì được tính bằng 10 ha.
Chương 5
ĐỊNH
MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT CÔNG TÁC KHẢO SÁT LẬP BÌNH ĐỒ ĐỘ SÂU BẰNG MÁY ĐO SÂU ĐA
TIA SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH VỊ RTK
1. Lưu đồ quy
trình thực hiện
2. Thành phần
công việc
Thành phần công việc của công tác lập
bình đồ bằng máy đo sâu đa tia sử dụng phương pháp định vị RTK cũng tương tự
như công tác lập bình đồ bằng máy đo sâu đa tia sử dụng phương pháp định vị
DGPS, có thay đổi một số công việc sau:
- Trạm tĩnh được đặt tại mốc khống chế
tọa độ và cao độ. Khoảng cách từ trạm tĩnh (Base) đến trạm động (Rover) phải
căn cứ vào yêu cầu độ chính xác độ sâu được quy định tại Phụ lục 4 của Định mức
này nhưng không vượt quá 20 km;
- Kiểm tra cao độ mực nước của trạm
quan trắc mực nước với cao độ mực nước của phương pháp đo RTK ở thời điểm bắt đầu
và kết thúc đo tại vị trí lân cận trạm quan trắc mực nước.
- Kiểm tra cao độ của máy định vị RTK
như sau:
+ Bố trí 3 điểm mốc cách nhau không
quá 5 km, cao độ liên kết giữa các mốc được dẫn chuyền bằng thủy chuẩn hạng IV;
+ Đặt trạm tĩnh tại một trong ba mốc,
cài đặt các tham số và phát tín hiệu; giá trị độ cao tính đến mm;
+ Lần lượt đặt trạm động tại 2 mốc còn
lại, đo đạc và so sánh cao độ đo được từ trạm động với cao độ gốc. Sai số cao độ
giữa 2 cách đo này phải nằm trong phạm vi ≤ 50 x mm (L là chiều dài giữa hai mốc để thử
tính bằng km).
3. Điều kiện
áp dụng
- Cấp địa hình: Theo Phụ lục 1 của Định
mức này
4. Định mức
Khảo sát, lập bình đồ
độ sâu bằng máy đo sâu đa tia sử dụng phương pháp định vị RTK
ĐVT: 100 ha
Mã hiệu
|
Thành phần
hao phí
|
Đơn vị
|
Cấp địa
hình
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
KS.08100
|
Vật liệu:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sổ đo
|
quyển
|
2,14
|
2,84
|
3,54
|
4,24
|
4,60
|
5,30
|
|
- Cờ khảo sát
|
cái
|
0,21
|
0,28
|
0,35
|
0,42
|
0,46
|
0,53
|
|
- Dây thép ly
|
kg
|
0,62
|
0,70
|
0,88
|
1,06
|
1,15
|
1,33
|
|
- Giấy vẽ bản đồ A0
|
tờ
|
15,00
|
15,00
|
15,00
|
15,00
|
15,00
|
15,00
|
|
- Giấy A4
|
ram
|
2,00
|
2,00
|
2,00
|
2,00
|
2,00
|
2,00
|
|
- Đĩa CD
|
chiếc
|
0,60
|
0,80
|
1,00
|
1,20
|
1,30
|
1,50
|
|
- Dọi thử máy
|
bộ
|
0,02
|
0,03
|
0,04
|
0,04
|
0,05
|
0,05
|
|
- Mia đọc mực nước
|
cái
|
0,02
|
0,02
|
0,02
|
0,02
|
0,02
|
0,03
|
|
- Ắc quy khô 12 V - 75 Ah
|
bình
|
0,02
|
0,02
|
0,02
|
0,02
|
0,02
|
0,03
|
|
- Bộ nạp ác quy
|
cái
|
0,02
|
0,02
|
0,02
|
0,02
|
0,02
|
0,03
|
|
- Áo phao cứu sinh
|
cái
|
0,03
|
0,03
|
0,04
|
0,04
|
0,05
|
0,05
|
|
- Vật liệu khác
|
%
|
10
|
10
|
10
|
10
|
10
|
10
|
|
Nhân công:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cấp bậc thợ bình quân 4/7
|
công
|
12,67
|
22,18
|
31,69
|
41,20
|
60,21
|
82,39
|
|
- Cấp bậc kỹ sư bình quân 5/8
|
công
|
56,66
|
96,05
|
135,44
|
176,07
|
257,34
|
352,14
|
|
Máy thi công:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Máy định vị vệ tinh RTK
|
ca
|
1,37
|
1.,82
|
2,27
|
2,72
|
2,95
|
3,40
|
|
- Hệ thống máy đo sâu đa tia
|
ca
|
3,42
|
4,27
|
4,27
|
5,12
|
5,55
|
6,40
|
|
- Máy bù sóng
|
ca
|
1,97
|
2,62
|
3,27
|
3,92
|
4,25
|
4,90
|
|
- La bàn vệ tinh
|
ca
|
1,97
|
2,62
|
3,27
|
3,92
|
4,25
|
4,90
|
|
- Máy triều ký tự ghi
|
ca
|
1,37
|
1.,82
|
2,27
|
2,72
|
2,95
|
3,40
|
|
- Máy đo tốc độ sóng âm
|
ca
|
1,28
|
1,71
|
2,14
|
2,57
|
2,79
|
3,21
|
|
- Máy thủy chuẩn
|
ca
|
0,24
|
0,31
|
0,38
|
0,45
|
0,49
|
0,56
|
|
- Máy tính chuyên dụng
|
ca
|
12,53
|
16,71
|
20,89
|
25,07
|
27,16
|
31,34
|
|
- Phần mềm khảo sát
|
ca
|
12,53
|
16,71
|
20,89
|
25,07
|
27,16
|
31,34
|
|
- Máy tính văn phòng
|
ca
|
17,19
|
22,91
|
28,63
|
34,35
|
37,21
|
42,94
|
|
- Máy in màu A0
|
ca
|
0,15
|
0,20
|
0,25
|
0,30
|
0,33
|
0,38
|
|
- Máy in A4
|
ca
|
0,30
|
0,40
|
0,50
|
0,60
|
0,65
|
0,75
|
|
- Máy scan A3
|
ca
|
0,15
|
0,20
|
0,25
|
0,30
|
0,33
|
0,38
|
|
- Máy in nhãn đĩa CD
|
ca
|
1,13
|
1,51
|
1,89
|
2,27
|
2,46
|
2,84
|
|
- Máy phát điện 5,2 kW
|
ca
|
1,67
|
2,22
|
2,77
|
3,32
|
3,60
|
4,15
|
|
- Máy khác
|
%
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
|
Phương tiện nổi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tàu công suất 190 cv
|
ca
|
2,87
|
3,82
|
4,77
|
5,72
|
6,20
|
7,15
|
Ghi chú: Đối với phạm vi khảo sát <
10 ha thì được tính bằng 10 ha.
Chương 6
ĐỊNH
MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT KHẢO SÁT ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA TRONG CÔNG TÁC ĐỊNH VỊ ĐIỂM DƯỚI
NƯỚC
1. Thành phần
công việc
1.1. Lập kế hoạch
Căn cứ nhiệm vụ và yêu cầu kỹ thuật được
giao, tiến hành lập phương án thi công bao gồm: tình hình sử dụng nhân lực, thiết
bị, phương tiện và vật tư phục vụ thi công, chương trình công tác và biểu đồ
theo dõi tiến độ thi công, vị trí tập kết, phương án bảo đảm an toàn trong thi
công.
1.2. Công tác chuẩn bị
1.2.1. Chuẩn bị dụng
cụ, vật tư trang thiết bị
- Trên cơ sở phương án thi công đã lập
và được phê duyệt, chuẩn bị đầy đủ các vật tư, thiết bị, dụng cụ thi công công
trình;
- Kiểm tra phương tiện khảo sát: nhiên
liệu, nước phục vụ sinh hoạt, các điều kiện về an toàn lao động và an toàn trên
đường thủy nội địa;
- Kiểm tra tình trạng hoạt động các
thiết bị khảo sát gồm: máy định vị, máy đo sâu hồi âm, máy tính, phần mềm khảo
sát;
- Cài đặt các tham số cho thiết bị đo
đạc (định vị, hồi âm, máy tính);
- Kiểm nghiệm và hiệu chỉnh các máy
kinh vĩ, máy thủy chuẩn theo quy định.
1.2.2. Di chuyển nhân
công, thiết bị, phương tiện đến công
trường
Việc di chuyển nhân lực, phương tiện,
thiết bị từ khu tập kết đến khu vực thi công.
1.3. Lắp đặt thiết bị
1.3.1. Bố trí, lắp đặt
trạm tĩnh
- Lắp đặt antenna GPS trên điểm tọa độ,
định tâm, cân bằng; độ lệch tâm ≤ 5mm;
- Lắp đặt trạm tĩnh GPS, antenna máy
thu và thiết bị phát sóng vô tuyến Radiolink;
- Cài đặt các tham số cho trạm tĩnh
GPS được thực hiện trực tiếp trên máy thông qua máy tính có phần mềm tương
thích, đồng bộ. Các tham số cài đặt bao gồm:
+ Tọa độ, độ cao của điểm khống chế dưới
dạng tọa độ trắc địa trong hệ tọa độ WGS-84 (B, L, H);
+ Khai báo tên trạm: tên trạm được lấy
theo ký hiệu điểm khống chế tọa độ được sử dụng để bố trí lắp đặt trạm tĩnh
GPS;
+ Khai báo kênh, tần số phát tín hiệu
cải chính của trạm tĩnh GPS;
+ Khai báo các tham số liên quan tới
việc truyền phát tín hiệu cải chính từ trạm tĩnh GPS tới các máy thu GPS di động.
- Chuyển thiết bị sang chế độ hoạt động
của trạm tĩnh GPS (Reference Station);
- Theo dõi hoạt động của thiết bị và
nguồn điện trong suốt quá trình đo.
1.3.2. Lắp đặt các
thiết bị đo trên tàu khảo sát
- Lắp đặt các thiết bị trên tàu khảo
sát theo sơ đồ lắp đặt thiết bị, các thiết bị lắp đặt đều phải được cố định
trên các bàn lắp thiết bị có sẵn trên tàu;
- Lắp đặt cần phát biến ở mạn tàu, hoặc
ở dưới đáy tàu, xác định độ ngập của cần phát biến (từ mặt dưới của cần phát biến
đến mặt nước yên tĩnh) và đưa thông số này vào máy;
- Lắp đặt antenna máy thu GPS, thu tín
hiệu cải chính của trạm tĩnh, phải chọn vị trí lắp đặt trên tàu có khả năng thu
tín hiệu tốt nhất từ vệ tinh cũng như từ trạm tĩnh;
- Lắp đặt máy tính, kết nối với các
thiết bị đo đạc (máy đo sâu, máy định vị, màn hình dẫn đường);
- Cài đặt tham số tương quan vị trí giữa
antenna GPS với cần phát biến máy đo sâu, đưa vào phần mềm khảo sát để cải
chính độ lệch tâm giữa antenna GPS với bộ phận phát biến máy đo sâu.
1.4. Định vị điểm dưới
nước
1.4.1. Định vị điểm phục
vụ thả, điều chỉnh báo hiệu đường thủy nội địa
- Phương tiện khảo sát chạy theo các
tuyến đã thiết kế đến điểm cần định vị, sử dụng máy đo sâu xác định độ sâu tại điểm
cần định vị;
- Phương tiện khảo sát di chuyển tới điểm
cần định vị với sự hỗ trợ của phần mềm khảo sát dẫn đường cài đặt trên máy
tính;
- Khi tàu di chuyển đúng vị trí thiết
kế, dùng hiệu lệnh tiến hành thả phao dấu;
- Kiểm tra lại độ chính xác của vị trí
phao sau khi thả;
- Lập bảng báo cáo kết quả công việc.
1.4.2. Định vị xác định
vị trí chướng ngại vật
- Công tác định vị vị trí chướng ngại
vật nhô lên khi thủy triều xuống thấp thì được thực hiện độc lập. Các chướng ngại
vật luôn chìm dưới mặt nước thì áp dụng Định mức rà quét chướng ngại vật ban
hành kèm theo Thông tư số 64/2014/TT-BGTVT ngày
10/11/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;
- Điều khiển phương tiện chạy theo các
tuyến đã thiết kế đến điểm cần định vị;
- Sử dụng máy đo sâu xác định độ sâu;
- Điều khiển tàu khảo sát di chuyển tiếp
cận tới vị trí cần định vị với sự hỗ trợ của phần mềm khảo sát dẫn đường cài đặt
trên máy tính;
- Khi tàu di chuyển đúng vị trí cần
xác định, tiến hành định vị ghi dữ liệu định vị vào máy tính;
- Lập báo cáo khảo sát.
2. Điều kiện
áp dụng
- Cấp địa hình: Theo Phụ lục 1 của Định
mức này.
3. Định mức
3.1. Định vị phục vụ
thả và điều chỉnh phao báo hiệu (tính cho điểm đầu tiên)
Đơn vị tính: 1 điểm
Mã hiệu
|
Thành phần
hao phí
|
Đơn vị
|
Cấp địa
hình
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
TP.04100
|
Vật liệu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sổ đo
|
quyển
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
|
- Cờ khảo sát
|
cái
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
|
- Dọi đo sâu
|
bộ
|
0,007
|
0,008
|
0,008
|
0,009
|
0,009
|
0,010
|
|
- Rùa neo BTCT 50kg
|
cái
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
|
- Phao nhựa tròn F 40cm
|
cái
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
|
- Dây nilông D14mm
|
m
|
15
|
15
|
15
|
15
|
15
|
15
|
|
- Ắc quy khô 12V - 75Ah
|
bình
|
0,003
|
0,003
|
0,004
|
0,004
|
0,005
|
0,005
|
|
- Bộ nạp ắc quy
|
cái
|
0,003
|
0,003
|
0,004
|
0,004
|
0,005
|
0,005
|
|
- Vật liệu khác
|
%
|
10
|
10
|
10
|
10
|
10
|
10
|
|
Nhân công
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thợ bậc bình quân 4/7
|
công
|
2,28
|
2,38
|
2,58
|
2,68
|
2,78
|
2,88
|
|
- Kỹ sư bậc bình quân 5/8
|
công
|
1,63
|
1,69
|
1,75
|
1,81
|
1,87
|
1,93
|
|
Máy thi công
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Máy đo sâu hồi âm đơn tia
|
ca
|
0,38
|
0,40
|
0,42
|
0,44
|
0,46
|
0,48
|
|
- Máy định vị DGPS
|
ca
|
0,38
|
0,40
|
0,42
|
0,44
|
0,46
|
0,48
|
|
- Máy vi tính
|
ca
|
0,38
|
0,40
|
0,42
|
0,44
|
0,46
|
0,48
|
|
- Máy phát điện 3 KW
|
ca
|
0,38
|
0,40
|
0,42
|
0,44
|
0,46
|
0,48
|
|
- Phần mềm khảo sát
|
ca
|
0,38
|
0,40
|
0,42
|
0,44
|
0,46
|
0,48
|
|
- Máy khác
|
%
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
|
Phương tiện nổi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tàu công tác thủy nội địa 33 cv
|
ca
|
0,38
|
0,40
|
0,42
|
0,44
|
|
|
|
- Tàu công tác thủy nội địa 190CV
|
ca
|
|
|
|
|
0,46
|
0,48
|
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
3.2. Định vị phục vụ
thả và điều chỉnh phao báo hiệu (tính cho điểm tiếp theo
nếu thực hiện trong cùng một ca làm việc)
Đơn vị tính:
1 điểm
Mã hiệu
|
Thành phần
hao phí
|
Đơn vị
|
Cấp địa
hình
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
TP.04200
|
Vật liệu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sổ đo
|
quyển
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
|
- Cờ khảo sát
|
cái
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
|
- Dọi đo sâu
|
bộ
|
0,003
|
0,004
|
0,004
|
0,005
|
0,005
|
0,006
|
|
- Rùa neo BTCT 50kg
|
cái
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
I
|
|
- Phao nhựa tròn F 40cm
|
cái
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
|
- Dây nilông D14mm
|
m
|
15
|
15
|
15
|
15
|
15
|
15
|
|
- Ắc quy khô 12V - 75Ah
|
bình
|
0,001
|
0,001
|
0,002
|
0,002
|
0,003
|
0,003
|
|
- Bộ nạp ắc quy
|
cái
|
0,001
|
0,001
|
0,002
|
0,002
|
0,003
|
0,003
|
|
- Vật liệu khác
|
%
|
10
|
10
|
10
|
10
|
10
|
10
|
|
Nhân công
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thợ bậc bình quân 4/7
|
công
|
0,88
|
0,98
|
1,08
|
1,18
|
1,28
|
1,38
|
|
- Kỹ sư bậc bình quân 5/8
|
công
|
0,53
|
0,59
|
0,65
|
0,71
|
0,77
|
0,83
|
|
Máy thi công
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Máy đo sâu hồi âm đơn tia
|
ca
|
0,18
|
0,20
|
0,22
|
0,24
|
0,26
|
0,28
|
|
- Máy định vị DGPS
|
ca
|
0,18
|
0,20
|
0,22
|
0,24
|
0,26
|
0,28
|
|
- Máy vi tính
|
ca
|
0,18
|
0,20
|
0,22
|
0,24
|
0,26
|
0,28
|
|
- Máy phát điện 3 KW
|
ca
|
0,18
|
0,20
|
0,22
|
0,24
|
0,26
|
0,28
|
|
- Phần mềm khảo sát
|
ca
|
0,18
|
0,20
|
0,22
|
0,24
|
0,26
|
0,28
|
|
- Máy khác
|
%
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
|
Phương tiện nổi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tàu công tác thủy nội địa 33 CV
|
ca
|
0,18
|
0,20
|
0,22
|
0,24
|
|
|
|
- Tàu công tác thủy nội địa 190 CV
|
ca
|
|
|
|
|
0,26
|
0,28
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
3.3. Định vị điểm xác
định vị trí chướng ngại vật (tính cho điểm đầu tiên)
Đơn vị tính:
1 điểm
Mã hiệu
|
Thành phần
hao phí
|
Đơn vị
|
Cấp địa
hình
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
TP.04300
|
Vật liệu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sổ đo
|
quyển
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
|
- Cờ khảo sát
|
cái
|
0,026
|
0,027
|
0,028
|
0,029
|
0,031
|
0,033
|
|
- Ắc quy khô 12V - 75Ah
|
bình
|
0,001
|
0,001
|
0,001
|
0,001
|
0,002
|
0,002
|
|
- Bộ đổi điện
|
cái
|
0,001
|
0,001
|
0,001
|
0,001
|
0,002
|
0,002
|
|
- Vật liệu khác
|
%
|
10
|
10
|
10
|
10
|
10
|
10
|
|
Nhân công
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thợ bậc bình quân 4/7
|
công
|
2,07
|
2,10
|
2,13
|
2,16
|
2,24
|
2,33
|
|
- Kỹ sư bậc bình quân 5/8
|
công
|
1,52
|
1,54
|
1,56
|
1,58
|
1,62
|
1,66
|
|
Máy thi công
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Máy đo sâu hồi âm đơn tia
|
ca
|
0,26
|
0,27
|
0,28
|
0,29
|
0,31
|
0,33
|
|
- Máy định vị DGPS
|
ca
|
0,26
|
0,27
|
0,28
|
0,29
|
0,31
|
0,33
|
|
- Máy vi tính
|
ca
|
0,26
|
0,27
|
0,28
|
0,29
|
0,31
|
0,33
|
|
- Máy phát điện 3 KW
|
ca
|
0,26
|
0,27
|
0,28
|
0,29
|
0,31
|
0,33
|
|
- Phần mềm khảo sát
|
ca
|
0,26
|
0,27
|
0,28
|
0,29
|
0,31
|
0,33
|
|
- Máy khác
|
%
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
|
Phương tiện nổi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tàu công tác thủy nội địa 33 cv
|
ca
|
0,26
|
0,27
|
0,28
|
0,29
|
|
|
|
- Tàu công tác thủy nội địa 190 CV
|
ca
|
|
|
|
|
0,31
|
0,33
|
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
3.4. Định vị điểm xác
định vị trí chướng ngại vật (tính cho điểm tiếp theo nếu thực hiện trong cùng một
ca làm việc)
Đơn vị tính:
1 điểm
Mã hiệu
|
Thành phần
hao phí
|
Đơn vị
|
Cấp địa
hình
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
HH.02200
|
Vật liệu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sổ đo
|
quyển
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
|
- Cờ khảo sát
|
cái
|
0,003
|
0,004
|
0,005
|
0,006
|
0,008
|
0,010
|
|
- Ắc quy khô 12V - 75Ah
|
bình
|
0,001
|
0,001
|
0,001
|
0,001
|
0,001
|
0,001
|
|
- Bộ đổi điện
|
cái
|
0,001
|
0,001
|
0,001
|
0,001
|
0,001
|
0,001
|
|
- Vật liệu khác
|
%
|
10
|
10
|
10
|
10
|
10
|
10
|
|
Nhân công
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thợ bậc bình quân 4/7
|
công
|
0,12
|
0,16
|
0,20
|
0,24
|
0,31
|
0,40
|
|
- Kỹ sư bậc bình quân 5/8
|
công
|
0,06
|
0,08
|
0,10
|
0,12
|
0,16
|
0,20
|
|
Máy thi công
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Máy đo sâu hồi âm đơn tia
|
ca
|
0,032
|
0,041
|
0,050
|
0,059
|
0,078
|
0,100
|
|
- Máy định vị DGPS
|
ca
|
0,032
|
0,041
|
0,050
|
0,059
|
0,078
|
0,100
|
|
- Máy vi tính
|
ca
|
0,032
|
0,041
|
0,050
|
0,059
|
0,078
|
0,100
|
|
- Máy phát điện 3 KW
|
ca
|
0,032
|
0,041
|
0,050
|
0,059
|
0,078
|
0,100
|
|
- Phần mềm khảo sát
|
ca
|
0,032
|
0,041
|
0,050
|
0,059
|
0,078
|
0,100
|
|
- Máy khác
|
%
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
|
Phương tiện nổi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tàu công tác thủy nội địa 33 cv
|
ca
|
0,032
|
0,041
|
0,050
|
0,059
|
|
|
|
- Tàu công tác thủy nội địa 190 CV
|
ca
|
|
|
|
|
0,078
|
0,100
|
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
Chương 7
ĐỊNH
MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT KHẢO SÁT ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA TRONG CÔNG TÁC THÀNH LẬP THỦY
ĐỒ ĐIỆN TỬ LUỒNG ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
1. Thành phần
công việc
1.1. Công tác chuẩn bị
Xác định vị trí, phạm vi luồng đường
thủy nội địa cần thành lập. Xác định mục đích hoặc cấp độ sử dụng của thủy đồ
điện tử. Lập đề cương chi tiết. Lập kế hoạch triển khai công tác thành lập.
1.2. Thu thập dữ liệu
Thu thập thông tin, tư liệu của phạm
vi cần thành lập thủy đồ điện tử. Chọn lọc, phân tích, đánh giá dữ liệu đã thu
thập được.
1.3. Thành lập thủy đồ
nền
Biên tập lại nội dung bản đồ theo mảnh
mới (các yếu tố nội dung trong và ngoài khung, nội dung tại phần ghép giữa các
mảnh).
1.4. Quét ảnh thủy đồ
nền
Chuyển các thủy đồ nền dưới dạng giấy
thành các tập tin dữ liệu dưới dạng ảnh (raster) thông qua máy quét ảnh
(Scaner).
1.5. Tạo cell thủy đồ
điện tử
Định nghĩa Cell, xác định giới hạn của
cell bằng các điểm tọa độ địa lý trong hệ tọa độ quy ước. Khai báo cấp độ ứng dụng
cho cell trên cơ sở yêu cầu của nhiệm vụ thành lập và theo bảng phân cấp độ ứng
dụng. Đặt các tham số cho cell.
1.6. Tạo tệp tham chiếu
trên thủy đồ nền
Sử dụng các phần mềm chuyên ngành để
đưa tệp ảnh quét thủy đồ nền dưới dạng ảnh (*.tif, *.png, *.jpg, *.bmp) để nắn
chuyển tọa độ ảnh về đúng tọa độ địa lý cell thủy đồ điện tử cần thành lập.
1.7. Số hóa trên thủy
đồ nền
Sử dụng các phần mềm chuyên ngành để
biến đổi dữ liệu raster thành dữ liệu vector (vẽ lại trên máy vi tính) dựa trên cơ sở ảnh
quét thủy đồ nền đã qua công đoạn nắn ảnh nhằm tạo một bản vẽ dạng số của thủy
đồ.
1.8. Biên tập nội
dung thủy đồ
Các đối tượng trên thủy đồ nền sau khi
số hóa, các đối tượng đã được thu thập, chọn lọc và kiểm tra sẽ được mã hóa
theo Tiêu chuẩn S-57.
- Biên tập các đối tượng dạng:
+ Điểm;
+ Đường;
+ Vùng.
- Gán thuộc tính cho các đối tượng;
- Biên tập đối tượng Meta.
1.9. Phân tích lỗi, đánh giá
+ Phân tích và đánh giá sự sắp xếp
hình học của các đối tượng;
+ Phân tích và đánh giá tính logic của
các đối tượng;
+ Phân tích và đánh giá tự điển dữ liệu;
+ Phân tích và đánh giá mối quan hệ của
các đối tượng.
1.10. Tối ưu hóa thủy
đồ điện tử
Loại bỏ các đối tượng hình học bị trùng lặp, các đối
tượng không được gán thuộc tính, các ký tự không có ý nghĩa.
Hoàn thiện sản phẩm thủy đồ điện
tử vừa được số hóa, biên tập. Giảm tối thiểu kích thước bộ nhớ máy tính đối với
một sản phẩm thủy đồ điện tử.
Tăng hiệu suất hiển thị thông tin tối đa trên hệ thống ECDIS.
1.11. Thử nghiệm, kiểm
tra chất lượng sản
phẩm thủy đồ điện tử
- Kiểm tra chất lượng và thử nghiệm sản
phẩm nhằm đánh giá lại mức độ chuẩn xác và tính đúng đắn của sản phẩm thủy đồ
điện tử sau khi hoàn thành;
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, so
sánh sản phẩm với thủy đồ nền để đánh giá lại việc số hóa và biên tập;
- Việc thử nghiệm sản phẩm thủy đồ điện
tử được tiến hành ngoài thực địa. Việc kiểm tra xem độ chính xác của sản phẩm
so với hiện trạng thực tế được thực hiện thông qua hệ thống định vị vệ tinh và
các thiết bị, phần mềm chuyên dùng. Khi có sự khác biệt hoặc không phù hợp sẽ
xem xét, bổ sung chỉnh sửa và cập nhật lên sản phẩm thủy đồ điện tử.
1.12. Đóng gói thủy đồ
Dùng phần mềm chuyên dùng để chuyển đổi
thành dạng tập tin mà các hệ thống ECDIS hiển thị được. Lưu sản phẩm vào đĩa
CD.
2. Điều kiện
áp dụng
- Mức độ khó khăn: Theo Phụ lục 2 của
Định mức này.
- Quy trình thành lập thủy đồ điện tử
chưa có thủy đồ nền.
3. Định mức
3.1. Thành lập Thủy đồ
điện tử tỷ lệ 1/2000
Đơn vị tính:
100 ha
Mã hiệu
|
Thành phần
hao phí
|
Đơn vị
|
Mức độ khó
khăn
|
1
|
2
|
3
|
4
|
ENC.04100
|
Vật liệu
|
|
|
|
|
|
|
- Giấy A4
|
ram
|
0,16529
|
0,19835
|
0,23140
|
0,26446
|
|
- Giấy A0
|
mét
|
3,306
|
3,967
|
4,628
|
5,289
|
|
- Giấy Can
|
mét
|
1,653
|
1,983
|
2,314
|
2,645
|
|
- Sổ ghi chép
|
quyển
|
4,132
|
4,132
|
4,132
|
4,132
|
|
- Mực in laser
|
hộp
|
0,2479
|
0,2975
|
0,3471
|
0,3967
|
|
- Mực in phun
|
hộp
|
0,2479
|
0,2975
|
0,3471
|
0,3967
|
|
- Đĩa CD
|
cái
|
0,8264
|
0,8264
|
0,8264
|
0,8264
|
|
- Vật liệu khác
|
%
|
10
|
10
|
10
|
10
|
|
Nhân công
|
|
|
|
|
|
|
- Kỹ sư bậc bình quân 4/8
|
công
|
52,69
|
63,22
|
73,76
|
84,30
|
|
Máy thi công
|
|
|
|
|
|
|
- Máy vi tính
|
ca
|
24,680
|
29,616
|
34,552
|
39,488
|
|
- Máy scan
|
ca
|
0,120
|
0,120
|
0,120
|
0,120
|
|
- Máy vẽ
|
ca
|
2,000
|
2,000
|
2,000
|
2,000
|
|
- Máy in
|
ca
|
2,000
|
2,000
|
2,000
|
2,000
|
|
- Phần mềm số hóa biên tập
|
ca
|
20,661
|
24,793
|
28,926
|
33,058
|
|
- Tàu công tác thủy nội địa 150 CV
|
ca
|
0,413
|
0,413
|
0,413
|
0,413
|
|
- Máy khác
|
%
|
5
|
5
|
5
|
5
|
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
3.2. Thành lập Thủy đồ
điện tử tỷ lệ 1/5000
Đơn vị tính:
100 ha
Mã hiệu
|
Thành phần
hao phí
|
Đơn vị
|
Mức độ khó
khăn
|
1
|
2
|
3
|
4
|
ENC.04200
|
Vật liệu
|
|
|
|
|
|
|
- Giấy A4
|
ram
|
0,02645
|
0,03174
|
0,03702
|
0,04231
|
|
- Giấy A0
|
mét
|
0,529
|
0,635
|
0,740
|
0,846
|
|
- Giấy Can
|
mét
|
0,264
|
0,317
|
0,370
|
0,423
|
|
- Sổ ghi chép
|
quyển
|
0,661
|
0,661
|
0,661
|
0,661
|
|
- Mực in laser
|
hộp
|
0,0661
|
0,0793
|
0,0926
|
0,1058
|
|
- Mực in phun
|
hộp
|
0,0661
|
0,0793
|
0,0926
|
0,1058
|
|
- Đĩa CD
|
cái
|
0,1322
|
0,1322
|
0,1322
|
0,1322
|
|
- Vật liệu khác
|
%
|
10
|
10
|
10
|
10
|
|
Nhân công
|
|
|
|
|
|
|
- Kỹ sư bậc bình quân 4/8
|
công
|
14,55
|
17,46
|
20,38
|
23,29
|
|
Máy thi công
|
|
|
|
|
|
|
- Máy vi tính
|
ca
|
5,139
|
6,166
|
7,194
|
8,222
|
|
- Máy scan
|
ca
|
0,150
|
0,150
|
0,150
|
0,150
|
|
- Máy vẽ
|
ca
|
0,300
|
0,300
|
0,300
|
0,300
|
|
- Máy in
|
ca
|
0,300
|
0,300
|
0,300
|
0,300
|
|
- Phần mềm số hóa biên tập
|
ca
|
4,165
|
4,998
|
5,831
|
6,664
|
|
- Tàu công tác thủy nội địa 150 CV
|
ca
|
0,132
|
0,132
|
0,132
|
0,132
|
|
- Máy khác
|
%
|
5
|
5
|
5
|
5
|
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
PHỤ
LỤC 01
BẢNG
PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC KHẢO SÁT THÀNH LẬP BÌNH ĐỒ ĐO SÂU VÀ ĐỊNH VỊ ĐIỂM
DƯỚI NƯỚC
Cấp địa
hình
|
Đặc điểm địa
hình
|
I
|
- Sông, kênh rộng dưới 50m, nước yên
tĩnh hoặc chảy rất chậm, lòng sông có nhiều đoạn thẳng bằng, bờ sông thấp thoải
đều.
- Bờ hai bên có bãi hoa mầu, ruộng,
nhà cửa thưa thớt, chiếm 10-15% diện tích, cây cối thấp, thưa (khi đo không
phải phát)
|
II
|
- Sông rộng từ dưới 100m, nước yên
tĩnh hoặc chảy rất chậm, gợn sóng có bãi nổi hoặc công trình thủy
công, chịu ảnh hưởng của thủy triều.
- Hai bờ sông thấp thoải đều, cây
thưa, diện tích ao hồ ruộng nước, làng mạc chiếm từ < 30%.
|
III
|
- Sông rộng dưới 300m hoặc sông chịu
ảnh hưởng của thủy triều, có nhiều bãi nổi hoặc công trình thủy công, có sóng
nhỏ.
- Hai bờ sông có núi thấp, cây cối
dày, diện tích ao, hồ, đầm lầy, làng mạc chiếm từ < 40%.
- Khi đo địa hình cấp I + II vào mùa
lũ. Nước chảy mạnh, khó qua lại trên sông nước.
|
IV
|
- Sông rộng < 500m. Sóng gió
trung bình. Sông có thác ghềnh, suối sâu, bờ dốc đứng, sóng cao,
gió mạnh. Diện tích ao hồ đầm lầy, làng mạc chiếm trên 50%, có bến cảng lớn
đang hoạt động.
- Khi đo địa hình cấp III vào mùa
lũ: Nước chảy xiết, thác ghềnh.
|
V
|
- Sông rộng dưới 1.000m, sóng cao,
gió lớn hoặc ven biển.
- Bờ sông có đồi núi, ao hồ đầm lầy
đi lại khó khăn, cây cối che khuất có nhiều làng mạc, đầm hồ chiếm 70%.
- Khi đo địa hình cấp IV vào mùa
lũ: Nước chảy xiết, sóng cao.
|
VI
|
- Sông rộng > 1000m, sóng cao nước
chảy xiết (< 2m/s). Dải biển cách bờ không quá 5 km, nếu có đảo chắn
thì không quá 5km.
- Vùng biển quanh đảo, cách bờ đảo
không quá 5 km.
- Khi đo địa hình cấp V vào mùa lũ:
Nước chảy xiết, sóng cao.
|
PHỤ
LỤC 02
BẢNG
PHÂN CẤP MỨC ĐỘ KHÓ KHĂN CÔNG TÁC THÀNH LẬP THỦY ĐỒ ĐIỆN TỬ
I
|
Vùng đồng bằng, trung du (đồi thấp)
dân cư thưa (rải rác). Thủy hệ thưa (sông, mương ít, ao hồ rải rác). Hệ thống
giao thông thưa thớt. Bình độ thưa, giãn cách trên 1mm. Thực phủ
chủ yếu là lúa, màu tập trung từng khu vực. Ghi chú dễ vẽ và ít, trung bình
10-20 ghi chú trong 1dm2.
|
II
|
Vùng đồng bằng, vùng chuyển tiếp đồng
bằng với vùng
đồi dân cư tương đối thưa. Mật độ đường sá, sông, mương trung bình. Bình độ đều,
giãn cách trên 0,3mm. Thực phủ gồm nhiều loại thực vật xen lẫn (lúa, màu, cây
ăn quả, vườn ươm, rừng non...). Các yếu tố tương đối dày, trung bình 1dm2
có 15-30 ghi chú.
|
III
|
Vùng đồng bằng dân cư tập trung
thành làng lớn, có thị trấn, thị xã. Vùng đồi, núi cao dân cư thưa (chỉ ở dọc
suối, thung lũng). Sông ngòi là loại tự nhiên, đường sá thưa (chủ yếu là đường
mòn). Đường bình độ không hoàn chỉnh, ngoằn nghèo, vụn vặt, cắt xẻ nhiều,
vách đứng, núi đá... bình độ dày, dãn cách dưới 0,3mm. Thực phủ đơn giản, chủ
yếu là rừng già.
|
IV
|
Vùng ven biển, cửa sông nhiều bãi
sú, vẹt và lạch thủy triều. Vùng đồng bằng dân cư tập trung (thành làng lớn),
nhà cửa dày đặc. Vùng thành phố, khu công nghiệp lớn. Hệ thống giao thông, thủy
hệ dày, phức tạp. Các yếu tố nét
quá dày. Ghi chú nhiều, trung bình có trên 35 ghi chú 1dm2.
|
Thông tư 49/2017/TT-BGTVT về định mức kinh tế - kỹ thuật khảo sát đường thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Thông tư 49/2017/TT-BGTVT ngày 15/12/2017 về định mức kinh tế - kỹ thuật khảo sát đường thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
7.920
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|