BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
47/2024/TT-BGTVT
|
Hà
Nội, ngày 15 tháng 11 năm 2024
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH TRÌNH TỰ, THỦ
TỤC KIỂM ĐỊNH, MIỄN KIỂM ĐỊNH LẦN ĐẦU CHO XE CƠ GIỚI, XE MÁY CHUYÊN DÙNG; TRÌNH
TỰ, THỦ TỤC CHỨNG NHẬN AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI XE CƠ GIỚI
CẢI TẠO, XE MÁY CHUYÊN DÙNG CẢI TẠO; TRÌNH TỰ, THỦ TỤC KIỂM ĐỊNH KHÍ THẢI XE MÔ
TÔ, XE GẮN MÁY
Căn cứ Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ ngày
27 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11 năm
2020;
Căn cứ Nghị định số 56/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2022 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông
vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng
Vụ Khoa học - Công nghệ và Môi trường và Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông
vận tải ban hành Thông tư quy định trình tự, thủ tục kiểm định, miễn kiểm định
lần đầu cho xe cơ giới, xe máy chuyên dùng; trình tự, thủ tục chứng nhận an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới cải tạo, xe máy chuyên
dùng cải tạo; trình tự, thủ tục kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy.
Chương
I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định
về trình tự, thủ tục:
1. Kiểm định, miễn kiểm
định lần đầu cho xe cơ giới, xe máy chuyên dùng;
2. Chứng nhận an toàn
kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới cải tạo, xe máy chuyên dùng
cải tạo;
3. Kiểm định khí thải
xe mô tô, xe gắn máy.
Điều
2. Đối tượng áp dụng
1. Thông tư này áp dụng
đối với tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động:
a) Kiểm định, miễn kiểm
định lần đầu cho xe cơ giới, xe máy chuyên dùng;
b) Chứng nhận an toàn
kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới cải tạo, xe máy chuyên dùng
cải tạo;
c) Kiểm định khí thải
xe mô tô, xe gắn máy.
2. Thông tư này không
áp dụng đối với xe cơ giới, xe máy chuyên dùng thuộc phạm vi quản lý của Bộ
Quốc phòng, Bộ Công an.
Điều
3. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các
từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Chủ xe là người
đưa xe đến kiểm định; đến kiểm tra, đánh giá xe cải tạo;
2. Miễn kiểm định
lần đầu là việc cơ sở đăng kiểm lập hồ sơ phương tiện để cấp giấy chứng
nhận kiểm định, tem kiểm định cho xe cơ giới, xe máy chuyên dùng (sau đây gọi
chung là xe) mà chủ xe không phải đưa xe đến cơ sở đăng kiểm để thực hiện việc
kiểm tra, đánh giá;
3. Kiểm định lần đầu
là việc kiểm tra, đánh giá đối với xe không được miễn kiểm định lần đầu và chưa
được lập hồ sơ phương tiện;
4. Kiểm định định kỳ
là việc kiểm tra, đánh giá các lần tiếp theo sau khi xe miễn kiểm định lần đầu
hoặc đã được kiểm định lần đầu;
5. Giấy chứng nhận
an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe cơ giới cải tạo, xe máy chuyên
dùng cải tạo (bản giấy hoặc bản điện tử) là chứng chỉ xác nhận xe đã được
cải tạo đảm bảo chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (sau đây gọi
chung là giấy chứng nhận cải tạo);
6. Phần mềm quản lý
kiểm định là phần mềm quản lý hoạt động kiểm định xe cơ giới, xe máy chuyên
dùng; kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy;
7. Phần mềm quản lý
cải tạo xe là phần mềm quản lý hoạt động cải tạo xe cơ giới, xe máy chuyên
dùng;
8. Tổng thành của xe
gồm: động cơ; khung; buồng lái, thân xe hoặc thùng xe; thiết bị đặc trưng lắp
trên xe;
9. Hệ thống của xe
gồm: hệ thống truyền lực; hệ thống di chuyển; hệ thống treo; hệ thống phanh; hệ
thống lái; hệ thống nhiên liệu; hệ thống điện; hệ thống chiếu sáng và tín hiệu;
10. Cơ sở thiết kế
là tổ chức được thành lập theo quy định của pháp luật, thực hiện dịch vụ thiết
kế xe;
11. Cơ sở cải tạo
là tổ chức được thành lập theo quy định của pháp luật, thực hiện dịch vụ thi
công cải tạo xe.
Chương
II
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC KIỂM
ĐỊNH, MIỄN KIỂM ĐỊNH LẦN ĐẦU CHO XE CƠ GIỚI (TRỪ XE MÔ TÔ, XE GẮN MÁY), XE MÁY
CHUYÊN DÙNG
Điều
4. Địa điểm thực hiện kiểm định, đối tượng miễn kiểm định lần đầu
1. Việc kiểm định, miễn
kiểm định lần đầu xe cơ giới, xe máy chuyên dùng được thực hiện ở bất kỳ cơ sở
đăng kiểm nào trên phạm vi cả nước. Địa điểm kiểm định được thực hiện tại cơ sở
đăng kiểm hoặc ngoài cơ sở đăng kiểm; trường hợp kiểm định ngoài cơ sở đăng
kiểm thì phải đáp ứng quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Kiểm định ngoài cơ
sở đăng kiểm
a) Các trường hợp được
kiểm định ngoài cơ sở đăng kiểm bao gồm: xe máy chuyên dùng; xe cơ giới hoạt
động tại đảo không có cơ sở đăng kiểm; xe cơ giới đang hoạt động tại khu vực
bảo đảm về an toàn, an ninh, quốc phòng; xe cơ giới chỉ hoạt động trong khu vực
cảng, mỏ, công trường; xe cơ giới đang thực hiện nhiệm vụ cấp bách phòng chống
thiên tai, dịch bệnh; xe chở người bốn bánh có gắn động cơ và xe chở hàng bốn
bánh có gắn động cơ mà trong phạm vi được phép hoạt động không có cơ sở đăng
kiểm; xe cơ giới quá khổ, quá tải vượt quá khả năng đáp ứng về mặt bằng, thiết
bị của dây chuyền kiểm định tại cơ sở đăng kiểm.
b) Khi kiểm định, cơ sở
đăng kiểm phải có đủ dụng cụ, thiết bị kiểm tra theo quy định của Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về cơ sở vật chất kỹ thuật và vị trí cơ sở đăng kiểm xe cơ giới,
cơ sở kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy (sau đây gọi là Quy chuẩn về cơ
sở đăng kiểm).
c) Địa điểm thực hiện
kiểm định phải có: đường kiểm tra hiệu quả phanh, trượt ngang đáp ứng quy định
tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về xe ô tô, rơ moóc, sơ mi rơ moóc, xe chở
người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ trong kiểm
định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (sau đây gọi là Quy chuẩn về kiểm
định xe cơ giới) khi kiểm định xe cơ giới; có đường kiểm tra phanh đáp ứng quy
định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ
môi trường đối với xe máy chuyên dùng (sau đây gọi là Quy chuẩn về xe máy
chuyên dùng) khi kiểm định xe máy chuyên dùng.
d) Việc kiểm định ngoài
cơ sở đăng kiểm được thực hiện theo yêu cầu của chủ xe đối với các trường hợp
hoặc kế hoạch kiểm định định kỳ của cơ sở đăng kiểm đối với các trường hợp xe
cơ giới hoạt động ngoài đảo.
3. Đối tượng miễn kiểm
định lần đầu là xe chưa qua sử dụng có năm sản xuất đến năm nộp hồ sơ đề nghị
cấp giấy chứng nhận kiểm định dưới 02 năm (năm sản xuất cộng 01 năm) và không
bao gồm: xe đã cải tạo; xe không có trong cơ sở dữ liệu xe sản xuất, lắp ráp và
nhập khẩu của Cục Đăng kiểm Việt Nam.
Mục
1. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC MIỄN KIỂM ĐỊNH LẦN ĐẦU
Điều
5. Hồ sơ đề nghị
Hồ sơ đề nghị miễn kiểm
định lần đầu cho xe cơ giới, xe máy chuyên dùng gồm các giấy tờ phải nộp và
xuất trình sau:
1. Giấy tờ phải nộp
a) Bản chà số khung, số
động cơ của xe;
b) Bản sao phiếu kiểm
tra chất lượng xuất xưởng (đối với xe sản xuất, lắp ráp trong nước).
2. Giấy tờ phải xuất
trình
a) Giấy tờ về đăng ký
xe gồm một trong các giấy tờ sau: bản chính chứng nhận đăng ký xe; bản sao có
chứng thực hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ bản chính chứng nhận đăng ký
xe; bản chính giấy hẹn cấp chứng nhận đăng ký xe.
b) Giấy chứng nhận kết
quả kiểm định còn hiệu lực (bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao
điện tử được chứng thực từ bản chính) đối với: thiết bị nâng hàng có sức nâng
theo thiết kế từ 1.000 (kg) trở lên; thiết bị nâng người có chiều cao nâng lớn
nhất lớn hơn 2,0 (m); xi téc chở khí hóa lỏng, khí dầu mỏ hóa lỏng, khí thiên
nhiên nén hoặc các chất lỏng có áp suất làm việc cao hơn 0,7 (bar) hoặc chất
lỏng hay chất rắn dạng bột không có áp suất nhưng khi tháo ra dùng khí có áp
suất cao hơn 0,7 (bar) theo quy định tại Nghị định số 44/2016/NĐ- CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
An toàn, vệ sinh lao động.
Điều
6. Trình tự, cách thức thực hiện
1. Chủ xe nộp 01 bộ hồ
sơ theo quy định tại Điều 5 Thông tư này bằng hình thức trực
tiếp tại cơ sở đăng kiểm hoặc qua hệ thống trực tuyến tại địa chỉ: https://mienkd.vr.org.vn.
2. Cơ sở đăng kiểm thực
hiện kiểm tra hồ sơ như sau:
a) Trường hợp nhận hồ
sơ trực tiếp: nếu không đầy đủ thì hướng dẫn chủ xe hoàn thiện hồ sơ; nếu xe
thuộc trường hợp bị từ chối kiểm định theo quy định của Nghị định về điều kiện
kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới; tổ chức, hoạt động của cơ sở đăng
kiểm; niên hạn sử dụng của xe cơ giới (sau đây gọi là xe bị từ chối kiểm định)
hoặc đã được cấp miễn kiểm định lần đầu, thông báo theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này gửi trực tiếp
cho chủ xe. Nếu hồ sơ đầy đủ, xe không bị từ chối kiểm định và xe chưa được cấp
miễn kiểm định lần đầu, lập phiếu kiểm soát kiểm định theo mẫu quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.
b) Trường hợp nhận hồ
sơ qua hệ thống trực tuyến: cơ sở đăng kiểm thực hiện theo quy định tại điểm a khoản
này trên hệ thống trực tuyến.
3. Cơ sở đăng kiểm lập
phiếu hồ sơ phương tiện theo mẫu số 01 (đối với
xe cơ giới) hoặc mẫu số 02 (đối với xe máy
chuyên dùng) quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Cơ sở đăng kiểm cấp
giấy chứng nhận kiểm định, tem kiểm định ngay trong ngày nhận đủ hồ sơ theo quy
định tại Điều 17 của Thông tư này. Trường hợp xe chỉ có giấy
hẹn cấp chứng nhận đăng ký xe, cơ sở đăng kiểm cấp tem kiểm định và giấy hẹn
trả giấy chứng nhận kiểm định cho chủ xe theo mẫu
số 01 quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này và chỉ thực
hiện cấp giấy chứng nhận kiểm định sau khi chủ xe xuất trình giấy tờ về đăng ký
xe.
Mục
2. HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ KIỂM ĐỊNH
Điều
7. Hồ sơ đề nghị kiểm định lần đầu
Chủ xe nộp trực tiếp
tại cơ sở đăng kiểm hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống trực tuyến 01
bộ hồ sơ đề nghị kiểm định gồm các giấy tờ phải nộp và xuất trình sau:
1. Giấy tờ phải nộp
a) Văn bản đề nghị kiểm
định ngoài cơ sở đăng kiểm theo mẫu số 02 của Phụ
lục VII ban hành kèm theo Thông tư này (đối với trường hợp chủ xe có đề
nghị);
b) Bản chà số khung, số
động cơ của xe;
c) Bản sao phiếu kiểm
tra chất lượng xuất xưởng (đối với xe sản xuất, lắp ráp trong nước);
d) Bản chính giấy chứng
nhận cải tạo của xe (đối với xe cải tạo).
2. Giấy tờ phải xuất
trình
a) Giấy tờ về đăng ký
xe gồm một trong các giấy tờ sau: bản chính chứng nhận đăng ký xe; bản sao có
chứng thực hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ bản chính chứng nhận đăng ký
xe; bản chính giấy hẹn cấp chứng nhận đăng ký xe;
b) Giấy chứng nhận kết
quả kiểm định còn hiệu lực (bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao
điện tử được chứng thực từ bản chính) đối với: thiết bị nâng hàng có sức nâng
theo thiết kế từ 1.000 (kg) trở lên; thiết bị nâng người có chiều cao nâng lớn
nhất lớn hơn 2,0 (m); xi téc chở khí hóa lỏng, khí dầu mỏ hóa lỏng, khí thiên
nhiên nén hoặc các chất lỏng có áp suất làm việc cao hơn 0,7 (bar) hoặc chất
lỏng hay chất rắn dạng bột không có áp suất nhưng khi tháo ra dùng khí có áp
suất cao hơn 0,7 (bar) theo quy định tại Nghị định số 44/2016/NĐ-CP.
Điều
8. Hồ sơ đề nghị kiểm định định kỳ
Chủ xe nộp trực tiếp
tại cơ sở đăng kiểm hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống trực tuyến 01
bộ hồ sơ đề nghị kiểm định định kỳ gồm các giấy tờ phải nộp và xuất trình sau:
1. Giấy tờ phải nộp
a) Văn bản đề nghị kiểm
định ngoài cơ sở đăng kiểm theo mẫu số 02 của Phụ
lục VII ban hành kèm theo Thông tư này (đối với trường hợp chủ xe có đề
nghị);
b) Bản chà số khung, số
động cơ của xe (đối với xe có thay đổi số khung, số động cơ).
2. Giấy tờ phải xuất
trình
a) Giấy tờ về đăng ký
xe gồm một trong các giấy tờ sau: bản chính chứng nhận đăng ký xe; bản sao có
chứng thực hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ bản chính chứng nhận đăng ký
xe; bản chính giấy hẹn cấp chứng nhận đăng ký xe;
b) Giấy chứng nhận kết
quả kiểm định còn hiệu lực (bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao
điện tử được chứng thực từ bản chính) đối với: thiết bị nâng hàng có sức nâng theo
thiết kế từ 1.000 (kg) trở lên; thiết bị nâng người có chiều cao nâng lớn nhất
lớn hơn 2,0 (m); xi téc chở khí hóa lỏng, khí dầu mỏ hóa lỏng, khí thiên nhiên
nén hoặc các chất lỏng có áp suất làm việc cao hơn 0,7 (bar) hoặc chất lỏng hay
chất rắn dạng bột không có áp suất nhưng khi tháo ra dùng khí có áp suất cao
hơn 0,7 (bar) theo quy định tại Nghị định số 44/2016/NĐ-CP.
Điều
9. Hồ sơ đề nghị kiểm định đối với xe có chứng nhận đăng ký xe tạm thời
Chủ xe nộp trực tiếp
tại cơ sở đăng kiểm hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống trực tuyến 01
bộ hồ sơ đề nghị kiểm định gồm các giấy tờ phải nộp và xuất trình sau:
1. Xe sản xuất, lắp ráp
trong nước, xe thuộc đối tượng nghiên cứu, phát triển có nhu cầu tham gia giao
thông đường bộ: xuất trình bản chính chứng nhận đăng ký xe tạm thời và nộp bản
sao phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng.
2. Xe cơ giới nhập khẩu
chạy rà trước khi thử nghiệm khí thải:
a) Giấy tờ xuất trình:
bản chính chứng nhận đăng ký xe tạm thời;
b) Giấy tờ phải nộp:
văn bản đề nghị kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập
khẩu chạy rà trước khi thử nghiệm khí thải, bản thông số kỹ thuật xe cơ giới
nhập khẩu chạy rà trước khi thử nghiệm khí thải theo mẫu
số 01 quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư này cùng bản dịch
thuật tiếng việt có chứng thực phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng của nhà sản
xuất nước ngoài.
3. Xe nhập khẩu (không
thuộc trường hợp nêu tại khoản 1, khoản 2 Điều này): xuất trình bản chính chứng
nhận đăng ký xe tạm thời và nộp bản sao phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng
của nhà sản xuất nước ngoài.
Mục
3. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC KIỂM ĐỊNH XE CƠ GIỚI, XE MÁY CHUYÊN DÙNG
Điều
10. Thực hiện kiểm tra, đánh giá hồ sơ
1. Trường hợp nhận hồ
sơ trực tiếp: cơ sở đăng kiểm tiến hành kiểm tra, đánh giá hồ sơ ngay trong
ngày nhận được hồ sơ, cụ thể như sau:
a) Kiểm định tại cơ sở
đăng kiểm: trường hợp không đầy đủ thì hướng dẫn chủ xe hoàn thiện hồ sơ;
trường hợp xe bị từ chối kiểm định thì lập thông báo theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này gửi cho chủ
xe; trường hợp hồ sơ đầy đủ, xe không bị từ chối kiểm định thì lập phiếu kiểm
soát kiểm định theo mẫu quy định tại Phụ lục IV
ban hành kèm theo Thông tư này; tiến hành kiểm tra, đánh giá xe;
b) Kiểm định ngoài cơ
sở đăng kiểm: trường hợp không đầy đủ thì hướng dẫn chủ xe hoàn thiện hồ sơ;
đối với xe bị từ chối kiểm định, xe không thuộc đối tượng kiểm định, địa điểm
kiểm định ngoài cơ sở đăng kiểm không đáp ứng quy định tại điểm
c khoản 2 Điều 4 Thông tư này, lập thông báo theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm Thông tư này gửi cho chủ xe;
trường hợp hồ sơ đầy đủ, xe không bị từ chối kiểm định, xe thuộc đối tượng kiểm
định ngoài cơ sở đăng kiểm, địa điểm kiểm định ngoài cơ sở đăng kiểm đáp ứng
quy định, lập giấy hẹn lịch kiểm định theo mẫu số
03 quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm Thông tư này gửi cho chủ xe; lập
phiếu kiểm soát kiểm định theo mẫu quy định tại Phụ
lục IV ban hành kèm theo Thông tư này; tiến hành kiểm tra, đánh giá xe theo
lịch.
2. Trường hợp nhận hồ
sơ qua hệ thống bưu chính hoặc hệ thống trực tuyến: cơ sở đăng kiểm thực hiện
theo quy định tại khoản 1 Điều này và gửi thông báo kết quả kiểm tra, đánh giá
hồ sơ hoặc lịch hẹn đưa xe đến kiểm định cho chủ xe qua hệ thống bưu chính hoặc
trên hệ thống trực tuyến.
3. Trường hợp xe chưa
có dữ liệu trong cơ sở dữ liệu của Cục Đăng kiểm Việt Nam thì cơ sở đăng kiểm
lập bản xác nhận thông số kỹ thuật của xe theo quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này để làm căn
cứ lập hồ sơ phương tiện.
Điều
11. Thực hiện kiểm tra, đánh giá xe cơ giới
1. Cơ sở đăng kiểm kiểm
tra, đối chiếu xe thực tế với giấy tờ về đăng ký xe: trường hợp có sự sai khác,
thông báo cho chủ xe nêu rõ lý do theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này; trường hợp
không có sự sai khác, lập phiếu hồ sơ phương tiện theo mẫu số 1 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư
này đối với trường hợp kiểm định lần đầu và thực hiện việc kiểm tra, đánh giá
xe.
2. Việc kiểm tra, đánh
giá tình trạng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe cơ giới phải được
thực hiện đầy đủ các hạng mục quy định tại Quy chuẩn về kiểm định xe cơ giới và
thực hiện theo 05 công đoạn sau:
a) Công đoạn 1: kiểm
tra nhận dạng, tổng quát;
b) Công đoạn 2: kiểm
tra phần trên của phương tiện;
c) Công đoạn 3: kiểm
tra hiệu quả phanh và trượt ngang;
d) Công đoạn 4: kiểm
tra môi trường;
đ) Công đoạn 5: kiểm
tra phần dưới của phương tiện.
Việc kiểm tra, đánh giá
hạng mục kiểm tra hiệu quả phanh, trượt ngang đối với trường hợp kiểm định
ngoài cơ sở đăng kiểm được thực hiện trên đường, cơ sở đăng kiểm ghi nhận kết
quả trong phiếu kiểm tra phanh, trượt ngang theo mẫu
số 04 quy định tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư này và đính kèm
cùng với phiếu kiểm định xe cơ giới khi kết thúc kiểm tra.
3. Cơ sở đăng kiểm thực
hiện chụp ảnh xe cơ giới tại địa điểm thực hiện kiểm định, đảm bảo ảnh chụp có
độ phân giải tối thiểu 1280x720 pixels, rõ nét, thể hiện thời gian thực khi
chụp (gồm ngày, tháng, năm, giờ, phút chụp ảnh).
4. Kết quả kiểm định
được thể hiện trên phiếu kiểm định xe cơ giới theo mẫu
số 01 quy định tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư này và được xử
lý như sau:
a) Xe được thực hiện
các quy trình để cấp giấy chứng nhận kiểm định khi không có khiếm khuyết hoặc
chỉ có khiếm khuyết, hư hỏng không quan trọng (MiD);
b) Xe phải sửa chữa để
kiểm định lại khi có khiếm khuyết, hư hỏng quan trọng (MaD);
c) Xe không được tham
gia giao thông và phải sửa chữa để kiểm định lại khi có khiếm khuyết, hư hỏng
nguy hiểm (DD).
5. Cấp giấy chứng nhận
kiểm định, tem kiểm định hoặc thông báo kết quả không đạt đối với trường hợp
kiểm định tại cơ sở đăng kiểm:
a) Trường hợp xe cơ
giới có kết quả kiểm định không đạt yêu cầu: cơ sở đăng kiểm thực hiện lập
thông báo kết quả kiểm tra, đánh giá theo mẫu tại Phụ
lục I ban hành kèm theo Thông tư này, nhập nội dung không đạt vào phần mềm
quản lý kiểm định để cảnh báo ngay sau khi kết thúc việc kiểm tra, đánh giá.
Trường hợp thực hiện
kiểm định lại ngay trong ngày thì cơ sở đăng kiểm chỉ kiểm tra, đánh giá lại
các hạng mục không đạt trước đó; đối với xe cơ giới có kết quả kiểm tra, đánh
giá ở các hạng mục liên quan đến hệ thống phanh, hệ thống lái, đăng kiểm viên
thực hiện kiểm tra, đánh giá lại toàn bộ các hạng mục thuộc hệ thống phanh, hệ
thống lái. Trường hợp kiểm định lại vào ngày khác hoặc bởi cơ sở đăng kiểm khác
thì tiến hành lại từ đầu trình tự, thủ tục kiểm định.
b) Trường hợp xe cơ
giới có kết quả kiểm định đạt yêu cầu: cơ sở đăng kiểm cấp giấy chứng nhận kiểm
định, dán tem kiểm định theo quy định tại Điều 17 Thông tư này;
thực hiện việc gỡ cảnh báo kiểm định không đạt đối với trường hợp có cảnh báo
về kết quả kiểm định không đạt trước đó ngay sau khi kết thúc việc kiểm tra,
đánh giá.
Trường hợp xe chỉ có
giấy hẹn cấp chứng nhận đăng ký xe, cơ sở đăng kiểm cấp tem kiểm định và giấy
hẹn trả giấy chứng nhận kiểm định cho chủ xe theo mẫu
số 01 quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này và chỉ thực
hiện cấp giấy chứng nhận kiểm định sau khi chủ xe xuất trình giấy tờ về đăng ký
xe.
6. Cấp giấy chứng nhận
kiểm định, tem kiểm định hoặc thông báo kết quả không đạt đối với trường hợp
kiểm định ngoài cơ sở đăng kiểm
a) Trường hợp xe cơ
giới có kết quả kiểm định không đạt yêu cầu: cơ sở đăng kiểm thực hiện lập
thông báo kết quả kiểm tra, đánh giá theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này, nhập nội
dung không đạt vào phần mềm quản lý kiểm định để cảnh báo ngay sau khi kết thúc
việc kiểm tra, đánh giá.
Trường hợp thực hiện
kiểm định lại ngay trong ngày, cơ sở đăng kiểm chỉ kiểm tra, đánh giá lại các
hạng mục không đạt trước đó; đối với xe cơ giới có kết quả kiểm tra, đánh giá ở
các hạng mục liên quan đến hệ thống phanh, hệ thống lái, đăng kiểm viên thực
hiện kiểm tra, đánh giá lại toàn bộ các hạng mục thuộc hệ thống phanh, hệ thống
lái. Trường hợp kiểm định lại vào ngày khác hoặc bởi cơ sở đăng kiểm khác thì
tiến hành lại từ đầu trình tự, thủ tục kiểm định.
b) Trường hợp xe cơ
giới có kết quả kiểm định đạt yêu cầu: trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ
khi kết thúc kiểm tra, cơ sở đăng kiểm cấp giấy chứng nhận kiểm định, tem kiểm
định theo quy định tại Điều 17 Thông tư này và gửi cho chủ
xe; thực hiện việc gỡ cảnh báo kiểm định không đạt đối với trường hợp có cảnh
báo về kết quả kiểm định không đạt trước đó ngay sau khi kết thúc việc kiểm
tra, đánh giá.
Trường hợp xe chỉ có
giấy hẹn cấp chứng nhận đăng ký xe, cơ sở đăng kiểm cấp tem kiểm định và giấy
hẹn trả giấy chứng nhận kiểm định cho chủ xe theo mẫu
số 01 quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này và chỉ thực
hiện cấp giấy chứng nhận kiểm định sau khi chủ xe xuất trình giấy tờ về đăng ký
xe.
Điều
12. Thực hiện kiểm tra, đánh giá xe máy chuyên dùng
1. Việc kiểm tra, đánh
giá tình trạng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe máy chuyên dùng tại
cơ sở đăng kiểm phải bao gồm các hạng mục kiểm tra, đối chiếu theo quy định tại
Quy chuẩn về xe máy chuyên dùng. Kết quả kiểm định được thể hiện trên phiếu
kiểm định xe máy chuyên dùng theo mẫu số 02 quy
định tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Việc kiểm tra, đánh
giá tình trạng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe máy chuyên dùng
ngoài cơ sở đăng kiểm phải được thực hiện theo Quy chuẩn về xe máy chuyên dùng.
Đối với các xe máy chuyên dùng có yêu cầu kiểm tra hiệu quả phanh trên đường
thì tiến hành kiểm tra, ghi nhận kết quả vào phiếu theo mẫu số 05 quy định tại Phụ lục VIII ban hành kèm Thông
tư này và đính kèm cùng với phiếu kiểm định xe máy chuyên dùng khi kết thúc
kiểm tra.
3. Cơ sở đăng kiểm thực
hiện chụp ảnh xe máy chuyên dùng tại địa điểm thực hiện kiểm định, đảm bảo ảnh
chụp có độ phân giải tối thiểu 1280x720 pixels, rõ nét, thể hiện thời gian thực
khi chụp (gồm ngày, tháng, năm, giờ, phút chụp ảnh).
4. Cấp giấy chứng nhận
kiểm định, tem kiểm định hoặc thông báo kết quả không đạt đối với trường hợp
kiểm định tại cơ sở đăng kiểm:
a) Trường hợp xe máy
chuyên dùng có kết quả kiểm định không đạt yêu cầu: cơ sở đăng kiểm lập thông
báo kết quả kiểm tra đánh giá theo mẫu quy định tại Phụ
lục I ban hành kèm theo Thông tư này, nhập nội dung không đạt vào phần mềm
quản lý kiểm định để cảnh báo ngay sau khi kết thúc việc kiểm tra, đánh giá;
Trường hợp thực hiện
kiểm định lại ngay trong ngày, cơ sở đăng kiểm chỉ kiểm tra, đánh giá lại các
hạng mục không đạt trước đó; đối với xe máy chuyên dùng có kết quả kiểm tra,
đánh giá ở các hạng mục liên quan đến hệ thống phanh, hệ thống lái, đăng kiểm
viên thực hiện kiểm tra, đánh giá lại toàn bộ các hạng mục thuộc hệ thống
phanh, hệ thống lái. Trường hợp kiểm định lại vào ngày khác hoặc tại cơ sở đăng
kiểm khác thì tiến hành lại từ đầu trình tự, thủ tục kiểm định.
b) Trường hợp xe máy
chuyên dùng có kết quả kiểm định đạt yêu cầu: cơ sở đăng kiểm cấp giấy chứng
nhận kiểm định, dán tem kiểm định theo quy định tại Điều 17 Thông
tư này; thực hiện việc gỡ cảnh báo kiểm định không đạt đối với trường hợp
có cảnh báo về kết quả kiểm định không đạt trước đó ngay sau khi kết thúc việc
kiểm tra, đánh giá.
Trường hợp xe chỉ có
giấy hẹn cấp chứng nhận đăng ký xe, cơ sở đăng kiểm cấp tem kiểm định và giấy
hẹn trả giấy chứng nhận kiểm định cho chủ xe theo mẫu
số 01 quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này và chỉ thực
hiện cấp giấy chứng nhận kiểm định sau khi chủ xe xuất trình giấy tờ về đăng ký
xe.
6. Cấp giấy chứng nhận
kiểm định, tem kiểm định hoặc thông báo kết quả không đạt đối với trường hợp
kiểm định ngoài cơ sở đăng kiểm
a) Trường hợp xe máy
chuyên dùng có kết quả kiểm định không đạt yêu cầu: cơ sở đăng kiểm lập thông
báo kết quả kiểm tra, đánh giá theo mẫu quy định tại Phụ
lục I ban hành kèm theo Thông tư này, nhập nội dung không đạt vào phần mềm
quản lý kiểm định để cảnh báo ngay sau khi kết thúc việc kiểm tra, đánh giá.
Trường hợp thực hiện
kiểm định lại ngay trong ngày cơ sở đăng kiểm chỉ kiểm tra, đánh giá lại các
hạng mục không đạt trước đó; trường hợp kiểm định lại vào ngày khác hoặc bởi cơ
sở đăng kiểm khác thì tiến hành lại trình tự, thủ tục kiểm định.
b) Trường hợp xe máy
chuyên dùng có kết quả kiểm định đạt yêu cầu: trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ khi kết thúc kiểm tra, cơ sở đăng kiểm cấp giấy chứng nhận kiểm định, tem
kiểm định theo quy định tại Điều 17 Thông tư này; thực hiện
việc gỡ cảnh báo kiểm định không đạt đối với trường hợp có cảnh báo về kết quả
kiểm định không đạt trước đó ngay sau khi kết thúc việc kiểm tra, đánh giá.
Trường hợp xe chỉ có
giấy hẹn cấp chứng nhận đăng ký xe, cơ sở đăng kiểm cấp tem kiểm định và giấy
hẹn trả giấy chứng nhận kiểm định cho chủ xe theo mẫu
số 01 quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này và chỉ thực
hiện cấp giấy chứng nhận kiểm định sau khi chủ xe xuất trình giấy tờ về đăng ký
xe.
Mục
4. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN KIỂM ĐỊNH, TEM KIỂM ĐỊNH XE CƠ
GIỚI, XE MÁY CHUYÊN DÙNG
Điều
13. Nguyên tắc cấp lại
1. Việc cấp lại được
thực hiện trong các trường hợp giấy chứng nhận kiểm định, tem kiểm định bị sai
thông tin, bị hỏng, bị mất. Chủ xe không phải mang xe đến cơ sở đăng kiểm để
kiểm tra, đánh giá lại.
2. Giấy chứng nhận kiểm
định, tem kiểm định cấp lại có thời hạn hiệu lực cùng với thời hạn hiệu lực của
giấy chứng nhận kiểm định, tem kiểm định đã cấp và được thực hiện bởi cùng một
cơ sở đăng kiểm. Trường hợp cơ sở đăng kiểm đã cấp giấy chứng nhận kiểm định bị
thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới thì việc
cấp lại được thực hiện bởi cơ sở đăng kiểm được chỉ định nhận bàn giao hồ sơ.
Điều
14. Hồ sơ đề nghị cấp lại
Chủ xe nộp đơn đề nghị
cấp lại giấy chứng nhận kiểm định, tem kiểm định, theo mẫu quy định tại Phụ lục IX ban hành kèm theo Thông tư này và xuất
trình giấy tờ về đăng ký xe theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều
5 Thông tư này.
Điều
15. Trình tự, thủ tục cấp lại
Chủ xe nộp 01 bộ hồ sơ
theo quy định tại Điều 14 Thông tư này trực tiếp tại cơ sở
đăng kiểm hoặc qua hệ thống trực tuyến để được cấp lại giấy chứng nhận kiểm
định xe cơ giới, xe máy chuyên dùng. Trình tự, thủ tục cấp lại thực hiện như
sau:
1. Trường hợp giấy
chứng nhận kiểm định, tem kiểm định bị sai thông tin, cơ sở đăng kiểm cấp lại
giấy chứng nhận kiểm định, tem kiểm định trong ngày kể từ khi nhận được hồ sơ
đồng thời thu lại giấy chứng nhận kiểm định, tem kiểm định bị sai;
2. Trường hợp tem kiểm
định bị hỏng nhưng có đủ thông tin để xác định số sê ri hoặc biển số xe hoặc
giấy chứng nhận kiểm định bị mất, bị hỏng, cơ sở đăng kiểm cấp lại giấy chứng
nhận kiểm định, tem kiểm định trong ngày kể từ khi nhận được hồ sơ; đồng thời
thu lại giấy chứng nhận kiểm định (trừ trường hợp giấy chứng nhận kiểm định bị
mất);
3. Trường hợp tem kiểm
định bị mất hoặc tem kiểm định và giấy chứng nhận bị mất, cơ sở đăng kiểm lập
giấy tiếp nhận thông tin báo mất tem kiểm định theo mẫu
số 02 quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này, đăng tải
thông tin báo mất trên phần mềm quản lý kiểm định. Sau 15 ngày kể từ ngày đăng
cảnh báo, nếu tem kiểm định không được tìm thấy, chủ xe mang theo giấy tiếp
nhận thông tin báo mất tem kiểm định tới cơ sở đăng kiểm để được cấp lại giấy
chứng nhận kiểm định và tem kiểm định trong ngày.
Mục
5. CẬP NHẬT HỒ SƠ PHƯƠNG TIỆN CHO XE CƠ GIỚI, XE MÁY CHUYÊN DÙNG
Điều
16. Cập nhật hồ sơ phương tiện cho xe cơ giới, xe máy chuyên dùng
Cơ sở đăng kiểm thực
hiện cập nhật hồ sơ phương tiện sau khi thực hiện kiểm tra, đánh giá phương
tiện và thực hiện như sau:
1. Khi xe có thay đổi
về thông tin trên chứng nhận đăng ký xe
a) Thay đổi các thông
tin về chủ sở hữu phương tiện, biển số: cơ sở đăng kiểm cập nhật thay đổi vào
hồ sơ phương tiện và phần mềm quản lý kiểm định;
b) Thay đổi số khung,
số động cơ: cơ sở đăng kiểm căn cứ vào hồ sơ phương tiện, chứng nhận đăng ký xe
để kiểm tra, đối chiếu, trường hợp số khung, số động cơ của xe phù hợp với
chứng nhận đăng ký xe và xe phù hợp với dữ liệu lưu trữ thì cập nhật dữ liệu
vào phần mềm quản lý kiểm định.
2. Khi xe được cấp
chứng nhận cải tạo, cơ sở đăng kiểm thực hiện cập nhập dữ liệu xe thay đổi
thông số kỹ thuật vào phần mềm quản lý kiểm định.
3. Trong trường hợp
thông số kỹ thuật của hồ sơ phương tiện chưa đầy đủ, ở lần kiểm định sau miễn
kiểm định lần đầu, cơ sở đăng kiểm căn cứ vào dữ liệu chứng nhận về xe sản
xuất, lắp ráp, nhập khẩu hoặc kết quả kiểm tra xe thực tế, cơ sở đăng kiểm tiến
hành bổ sung thông số kỹ thuật bị thiếu vào hồ sơ phương tiện và 02 ảnh chụp
phương tiện; cập nhật vào phần mềm quản lý kiểm định.
4. Trường hợp cơ sở
đăng kiểm kiểm tra, đánh giá không phải là cơ sở đăng kiểm quản lý hồ sơ phương
tiện thì gửi các giấy tờ liên quan về cơ sở quản lý hồ sơ phương tiện để cập
nhật và lưu trữ, gồm các tài liệu sau:
a) Bản sao có đóng dấu
của cơ sở đăng kiểm: giấy tờ về đăng ký xe, giấy chứng nhận kiểm định cấp mới;
b) Bản chính giấy chứng
nhận cải tạo; bản chà số khung, số động cơ;
c) Ảnh chụp phương tiện
đối với xe kiểm định sau lần miễn kiểm định lần đầu, xe cải tạo, xe có thay đổi
biển số xe.
Mục
6. GIẤY CHỨNG NHẬN KIỂM ĐỊNH, TEM KIỂM ĐỊNH, LƯU TRỮ HỒ SƠ, BÁO CÁO CÔNG TÁC
KIỂM ĐỊNH XE CƠ GIỚI, XE MÁY CHUYÊN DÙNG
Điều
17. Giấy chứng nhận kiểm định, tem kiểm định xe cơ giới, xe máy chuyên dùng
1. Cơ sở đăng kiểm cấp
giấy chứng nhận kiểm định, tem kiểm định theo mẫu quy định tại Phụ lục XX ban hành kèm theo Thông tư này;
2. Thời hạn hiệu lực
của giấy chứng nhận kiểm định, tem kiểm định được cấp theo chu kỳ kiểm định quy
định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này
nhưng không vượt quá ngày hết hạn của chứng nhận đăng ký xe hoặc đến hết ngày
31 tháng 12 của năm hết niên hạn sử dụng của xe.
3. Cơ sở đăng kiểm in
giấy chứng nhận kiểm định, tem kiểm định trên phần mềm quản lý kiểm định phù
hợp với các loại phương tiện, cụ thể như sau:
a) Giấy chứng nhận kiểm
định, tem kiểm định màu xanh lá cây dùng cho xe cơ giới sử dụng năng lượng
sạch, năng lượng xanh, thân thiện môi trường theo mẫu
số 01 Phụ lục XX ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Giấy chứng nhận kiểm
định, tem kiểm định màu vàng cam dùng cho các xe cơ giới khác theo mẫu số 02 Phụ lục XX ban hành kèm theo Thông tư
này;
c) Giấy chứng nhận kiểm
định, tem kiểm định màu tím hồng dùng cho xe máy chuyên dùng theo mẫu số 03 Phụ lục XX ban hành kèm theo Thông tư
này.
4. Xe sản xuất, lắp ráp
trong nước có phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng hoặc xe nhập khẩu có giấy
chứng nhận (hoặc Thông báo miễn kiểm tra) chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ
môi trường có nội dung khi tham gia giao thông đường bộ phải được phép của cơ
quan quản lý đường bộ có thẩm quyền hoặc xe không tham gia giao thông; xe quá
tải trọng, quá khổ theo quy định về tải trọng, khổ giới hạn của đường bộ, cơ sở
đăng kiểm chỉ cấp giấy chứng nhận kiểm định, không cấp tem kiểm định. Tại mục ghi
chú của giấy chứng nhận kiểm định phải ghi nội dung: “Khi tham gia giao thông
trên đường dành cho giao thông công cộng phải được sự cho phép của cơ quan có
thẩm quyền về quản lý đường bộ”.
5. Giấy chứng nhận kiểm
định được giao cho chủ xe để mang theo khi tham gia giao thông.
6. Tem kiểm định được
dán trên xe như sau:
a) Đối với các loại xe
(gồm các loại ô tô, xe chở người bốn bánh, xe chở hàng bốn bánh và một số loại
xe máy chuyên dùng) có khoang điều khiển (ca bin) và trang bị kính chắn gió
phía trước: vị trí dán tem kiểm định tại góc phía trên, bên phải (theo chiều
tiến của xe), ở mặt trong của kính chắn gió phía trước; mặt trước của tem hướng
ra ngoài;
b) Đối với rơ moóc, sơ
mi rơ moóc và các loại xe máy chuyên dùng không thuộc điểm a khoản này thì thực
hiện: trang bị lớp bảo vệ tem kiểm định trong quá trình sử dụng, mặt trước phải
được bảo vệ bằng vật liệu trong suốt để quan sát được nội dung, dán (hoặc gắn)
lên xe tại các vị trí dễ quan sát, hạn chế được các tác động từ bên ngoài ảnh
hưởng tới độ bền của tem kiểm định trong quá trình xe di chuyển, mặt trước của
tem kiểm định hướng ra ngoài;
c) Tem kiểm định được
nhân viên của cơ sở đăng kiểm dán trong trường hợp xe được kiểm định tại cơ sở
đăng kiểm; chủ xe tự dán trong trường hợp xe thuộc đối tượng được miễn kiểm
định lần đầu hoặc được kiểm định ngoài cơ sở đăng kiểm hoặc được cấp lại.
Điều
18. Lưu trữ hồ sơ
1. Cơ sở đăng kiểm phải
quản lý, lưu trữ hồ sơ phương tiện và hồ sơ kiểm định ở dạng bản giấy hoặc bản
điện tử, ảnh xe kiểm định. Việc lưu trữ phải đầy đủ, khoa học, bảo quản an
toàn, dễ dàng truy xuất.
2. Lưu trữ hồ sơ phương
tiện gồm các tài liệu sau:
a) Phiếu hồ sơ phương
tiện;
b) Bản sao chứng nhận
đăng ký xe (bao gồm các lần thay đổi trong quá trình sử dụng xe);
c) Bản sao phiếu kiểm
tra chất lượng xuất xưởng kèm theo bản sao giấy chứng nhận chất lượng an toàn
kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe sản xuất, lắp ráp (đối với xe sản xuất, lắp
ráp trong nước) hoặc bản in điện tử giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật
và bảo vệ môi trường xe nhập khẩu hoặc thông báo miễn kiểm tra chất lượng an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe nhập khẩu (đối với xe nhập khẩu); bản xác
nhận thông số kỹ thuật của xe theo mẫu quy định tại Phụ
lục III ban hành kèm theo Thông tư này (kèm các tài liệu kỹ thuật liên quan);
d) Bản chính các giấy
chứng nhận cải tạo của các lần cải tạo;
đ) Bản in 02 ảnh tổng
thể xe khi lập hồ sơ phương tiện hoặc khi bổ sung thông số kỹ thuật sau lần
miễn kiểm định (kể cả khi xe cải tạo);
e) Các giấy tờ liên
quan đến việc bổ sung, sửa đổi thông tin hành chính, thông số kỹ thuật trong
quá trình sử dụng của xe;
g) Bản sao giấy chứng
nhận kiểm định khi lập hồ sơ phương tiện, khi thay đổi thông tin của xe, thông
số kỹ thuật.
3. Lưu trữ hồ sơ kiểm
định gồm các tài liệu sau:
a) Phiếu kiểm soát kiểm
định;
b) Phiếu kiểm định (đối
với trường hợp kiểm định lại trong ngày làm việc thì các phiếu kiểm định lưu
trong cùng một bộ hồ sơ kiểm định);
c) Bản sao các giấy tờ:
giấy tờ về đăng ký xe, giấy chứng nhận kiểm định, tem kiểm định cấp mới cho xe;
d) Phôi tem kiểm định
(đối với trường hợp không cấp tem kiểm định);
đ) Các giấy tờ liên
quan đến cập nhật hồ sơ phương tiện;
e) Bản in ảnh chụp
khoang hành lý (hầm hàng); ảnh chụp khoang hành khách từ đầu xe và từ cuối xe
đối với ô tô chở người trên 08 chỗ (không kể chỗ của người của lái xe).
4. Hồ sơ cấp lại giấy
chứng nhận kiểm định, tem kiểm định được lưu theo ngày cùng với hồ sơ kiểm
định, gồm các tài liệu sau:
a) Đơn đề nghị cấp lại
giấy chứng nhận kiểm định, tem kiểm định;
b) Bản sao: giấy tờ về
đăng ký xe, giấy chứng nhận kiểm định, tem kiểm định cấp mới cho xe;
c) Giấy tiếp nhận thông
tin báo mất tem kiểm định;
d) Giấy chứng nhận kiểm
định, tem kiểm định bị in sai, bị hỏng.
5. Các loại sổ (sổ giấy
hoặc sổ điện tử) được lưu trữ tại cơ sở đăng kiểm gồm:
a) Sổ theo dõi cấp giấy
chứng nhận kiểm định, tem kiểm định theo mẫu số 01,
mẫu số 02 quy định tại Phụ lục X ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Sổ quản lý hồ sơ
phương tiện theo mẫu số 04, mẫu số 05 quy định tại Phụ lục X ban hành kèm theo Thông
tư này.
6. Thời gian, địa điểm
lưu trữ
a) Hồ sơ phương tiện và
sổ theo quy định tại điểm b khoản 5 Điều này được lưu tại cơ sở đăng kiểm lập
hồ sơ phương tiện trong quá trình sử dụng của xe. Hồ sơ phương tiện của xe hết
niên hạn sử dụng lưu trữ tối thiểu 12 tháng kể từ khi xe hết niên hạn sử dụng;
b) Hồ sơ kiểm định và
sổ theo quy định tại điểm a khoản 5 Điều này được lưu tại cơ sở đăng kiểm và
hủy sau 42 tháng kể từ ngày kiểm định;
c) Hồ sơ cấp lại giấy
chứng nhận kiểm định, tem kiểm định và sổ theo quy định tại điểm a khoản 5 Điều
này được lưu theo ngày cùng với hồ sơ kiểm định tại cơ sở đăng kiểm và hủy sau
42 tháng kể từ ngày kiểm định;
d) Ảnh chụp xe kiểm
định được lưu với định dạng .JPEG theo ngày kiểm định tại cơ sở đăng kiểm trong
thời gian tối thiểu 42 tháng kể từ ngày kiểm định.
Điều
19. Báo cáo công tác kiểm định
Cơ sở đăng kiểm thực
hiện lập báo cáo công tác kiểm định theo quy định sau:
1. Tên báo cáo: Báo cáo
kết quả thực hiện công tác kiểm định;
2. Nội dung yêu cầu báo
cáo: số lượt phương tiện kiểm định đạt, số lượt không đạt, tổng số lượt phương
tiện kiểm định, thống kê tỷ lệ phương tiện không đạt tiêu chuẩn ở lần kiểm tra
thứ nhất và được tính tỉ lệ không đạt theo các hệ thống của xe theo mẫu quy
định tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư này;
3. Đối tượng thực hiện
báo cáo: cơ sở đăng kiểm;
4. Cơ quan nhận báo
cáo: Sở Giao thông vận tải địa phương, Cục Đăng kiểm Việt Nam;
5. Phương thức gửi,
nhận báo cáo: gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc phần mềm quản lý
kiểm định;
6. Thời hạn gửi báo
cáo: trước ngày 20 tháng cuối quý;
7. Tần suất thực hiện
báo cáo: định kỳ hàng quý;
8. Thời gian chốt số
liệu báo cáo: từ ngày 15 tháng cuối quý trước đến ngày 14 của tháng cuối quý
thuộc kỳ báo cáo.
Chương
III
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CHỨNG
NHẬN AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI XE CƠ GIỚI CẢI TẠO, XE MÁY
CHUYÊN DÙNG CẢI TẠO
Điều
20. Nguyên tắc chung
1. Xe cơ giới, xe máy
chuyên dùng đã được cấp chứng nhận đăng ký xe, biển số xe hoặc xe đã qua sử
dụng được nhập khẩu có sự thay đổi đặc điểm dẫn đến thay đổi về kiểu loại xe
theo quy định về sản phẩm cùng kiểu loại của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
phải thực hiện thủ tục chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ
giới cải tạo, xe máy chuyên dùng cải tạo (sau đây viết tắt là chứng nhận cải
tạo).
2. Khối lượng toàn bộ
cho phép lớn nhất của xe cải tạo không vượt quá giá trị khối lượng toàn bộ theo
thiết kế của nhà sản xuất xe (khối lượng toàn bộ của xe trước cải tạo), giá trị
phân bố của khối lượng toàn bộ cho phép lớn nhất lên các trục không vượt quá
tải trọng trục lớn nhất của nhà sản xuất và quy định về tải trọng, khổ giới hạn
của đường bộ của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
3. Trường hợp cải tạo
động cơ thì động cơ cải tạo phải có giá trị công suất lớn nhất theo công bố của
nhà sản xuất động cơ nằm trong khoảng từ 90% đến 120% so với giá trị công suất
lớn nhất của động cơ theo thiết kế của nhà sản xuất xe.
4. Các trường hợp cải
tạo xe cơ giới phải được thiết kế và thi công bởi nhà sản xuất xe hoặc đại diện
ủy quyền hợp pháp của nhà sản xuất gồm:
a) Cải tạo thay đổi
kích cỡ lốp, số trục và vết bánh xe của xe cơ giới;
b) Cải tạo thay đổi khoảng
cách giữa các trục của xe cơ giới;
c) Cải tạo thay thế
khung xe; cải tạo nối dầm sát xi;
d) Cải tạo các hệ thống
phanh, hệ thống treo và hệ thống lái của xe cơ giới (trừ trường hợp: cải tạo
lắp đặt hoặc tháo bỏ bàn đạp phanh phụ trên xe tập lái, xe sát hạch lái xe; cải
tạo để cung cấp năng lượng và điều khiển hệ thống phanh của rơ moóc, sơ mi rơ
moóc; cải tạo các cơ cấu điều khiển và ghế ngồi phù hợp với chức năng vận động
của người khuyết tật điều khiển xe).
5. Xe cải tạo phải lập
hồ sơ thiết kế đáp ứng quy định tại Phụ lục XIV ban
hành kèm theo Thông tư này, trừ các trường hợp không phải lập hồ sơ thiết kế
cải tạo sau đây:
a) Xe được lắp đặt,
thay thế hoặc tháo bỏ bàn đạp phanh phụ bằng cách liên kết với bàn đạp phanh
chính thông qua một thanh đòn dẫn động cơ khí của ô tô;
b) Xe ô tô PICKUP được
lắp đặt hoặc thay thế, tháo bỏ nắp che khoang chở hàng, hành lý làm thay đổi
kích thước lòng thùng hàng vượt quá sai số cho phép theo Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về sai số cho phép và làm tròn số nhưng không làm thay đổi kích thước
bao của xe;
c) Xe được tháo bỏ hệ
thống cung cấp nhiên liệu sử dụng khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) hoặc khí thiên
nhiên nén (CNG) cho động cơ của xe đối với xe cơ giới đã cải tạo lắp đặt thêm
hệ thống cung cấp nhiên liệu (LPG, CNG) trở về chỉ sử dụng hệ thống cung cấp
nhiên liệu của ô tô trước khi cải tạo hệ thống cung cấp nhiên liệu;
d) Xe được lắp, thay
thế hoặc tháo bỏ giá nóc của ô tô con tuân thủ hướng dẫn của nhà sản xuất mà
không làm thay đổi chiều rộng toàn bộ của xe;
đ) Xe được lắp, thay
thế hoặc tháo bỏ bơm, thùng dầu và hệ thống đường ống thủy lực của ô tô đầu kéo
để dẫn động cho hệ thống nâng hạ thùng hàng của sơ mi rơ moóc tải tự đổ;
e) Xe được thay đổi số
lượng, vị trí, kết cấu cửa xếp dỡ hàng hóa của thùng hàng hoặc vật liệu bọc,
lót thùng hàng của ô tô, rơ moóc, sơ mi rơ moóc vượt quá sai số cho phép theo
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sai số cho phép và làm tròn số nhưng không làm
thay đổi kích thước bao của xe;
g) Xe được lắp thêm
hoặc tháo bỏ hoặc thay thế thiết bị nâng hạ hàng hóa của thùng hàng của xe ô tô
đã có giấy chứng nhận kiểm định an toàn của cơ quan có thẩm quyền;
h) Xe được lắp, thay
thế hoặc tháo bỏ mui gió trên nóc ca bin ô tô đầu kéo;
i) Xe có thay đổi về
khối lượng bản thân, khối lượng hàng chuyên chở khác với chứng nhận đăng ký xe
nhưng có các thông số kỹ thuật và hình ảnh phù hợp với giấy chứng nhận kiểm
định được cấp ở lần gần nhất trước ngày Thông tư này có hiệu lực.
Điều
21. Hồ sơ đề nghị chứng nhận xe cơ giới cải tạo (trừ xe mô tô, xe gắn máy)
Chủ xe nộp trực tiếp
tại cơ sở đăng kiểm hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống trực tuyến 01
bộ hồ sơ đề nghị chứng nhận cải tạo gồm các giấy tờ phải nộp và xuất trình sau:
1. Giấy tờ phải nộp
a) Văn bản đề nghị
chứng nhận cải tạo theo mẫu quy định tại Phụ lục XVII
ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Hồ sơ thiết kế cải
tạo đáp ứng các yêu cầu theo quy định tại mục A Phụ
lục XIV ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Ảnh chụp tại xưởng
của cơ sở cải tạo gồm: 01 ảnh chụp tổng thể được chụp chéo góc khoảng 45 độ
phía trước, 01 ảnh chụp chéo góc khoảng 45 độ phía sau góc đối diện của xe cải
tạo; ảnh chụp chi tiết các hệ thống, tổng thành của xe cải tạo; ảnh chụp kết
cấu khung xương ở trạng thái chưa bọc vật liệu phủ của xe cơ giới đối với các
trường hợp: cải tạo toàn bộ buồng lái, thân xe, khoang chở khách của xe chở
người, cải tạo lắp mới thùng xe tải thành xe tải thùng kín (có hai mặt của vách
thùng xe được bọc kín), xe tải bảo ôn, xe tải đông lạnh;
d) Biên bản kiểm tra,
đánh giá xuất xưởng xe cải tạo (bản chính hoặc bản điện tử) của cơ sở cải tạo
xe theo mẫu số 01 quy định tại Phụ lục XV ban
hành kèm theo Thông tư này;
đ) Bảng kê các hệ
thống, tổng thành thay thế của xe cải tạo theo mẫu quy định tại Phụ lục XVI ban hành kèm theo Thông tư này;
e) Các tài liệu thông
số, tính năng kỹ thuật của xe cơ giới trước cải tạo và các tổng thành, hệ thống
cải tạo và tài liệu xác nhận nguồn gốc của các hệ thống, tổng thành của xe sử
dụng để cải tạo;
g) Văn bản chấp thuận
sử dụng chung hồ sơ thiết kế xe cơ giới của cơ sở thiết kế theo mẫu quy định
tại Phụ lục XIX ban hành kèm theo Thông tư này đối
với trường hợp xe cơ giới cải tạo được sử dụng chung hồ sơ thiết kế;
h) Bản chính phiếu cân
khối lượng bản thân và phân bố khối lượng bản thân lên các trục của xe sau cải
tạo được thực hiện bởi tổ chức đáp ứng quy định về pháp luật đo lường (trừ các
trường hợp nêu tại điểm a, điểm d khoản 5 Điều 20 Thông tư này);
i) Giấy ủy quyền của
chủ sở hữu xe theo quy định của pháp luật đối với trường hợp người đi làm thủ
tục chứng nhận cải tạo không phải là chủ sở hữu.
Các giấy tờ quy định
tại điểm b, c, d, đ, e, g khoản này không áp dụng đối với trường hợp xe cải tạo
nêu tại khoản 5 Điều 20 Thông tư này.
2. Giấy tờ phải xuất
trình
a) Giấy tờ về đăng ký
xe gồm một trong các giấy tờ sau: bản chính chứng nhận đăng ký xe; bản sao có
chứng thực hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ bản chính chứng nhận đăng ký
xe; bản chính giấy hẹn cấp chứng nhận đăng ký xe;
b) Giấy chứng nhận kết
quả kiểm định còn hiệu lực (bản sao hoặc bản điện tử) đối với thiết bị nâng
hàng có sức nâng theo thiết kế từ 1.000 (kg) trở lên, thiết bị nâng người có
chiều cao nâng lớn nhất lớn hơn 2,0 (m) xi téc chở khí hóa lỏng, khí dầu mỏ hóa
lỏng, khí thiên nhiên nén hoặc các chất lỏng có áp suất làm việc cao hơn 0,7
(bar) hoặc chất lỏng hay chất rắn dạng bột không có áp suất nhưng khi tháo ra
dùng khí có áp suất cao hơn 0,7 (bar) theo quy định tại Nghị định số 44/2016/NĐ-CP.
3. Xe cơ giới có: khối
lượng bản thân; kết cấu, kích thước thùng hàng; kích thước bao của xe khác với
giấy chứng nhận kiểm định lần gần nhất trước ngày Thông tư này có hiệu lực phải
làm thủ tục chứng nhận xe cơ giới cải tạo. Hồ sơ chứng nhận gồm các tài liệu
quy định tại điểm a, điểm b, điểm g, điểm h, điểm i khoản 1 và khoản 2 Điều này.
Điều
22. Hồ sơ đề nghị chứng nhận xe máy chuyên dùng cải tạo; xe mô tô, xe gắn máy
cải tạo
Chủ xe nộp trực tiếp
tại cơ sở đăng kiểm, qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống trực tuyến 01 bộ
hồ sơ đề nghị gồm các giấy tờ phải nộp và xuất trình sau:
1. Giấy tờ phải nộp
a) Văn bản đề nghị
chứng nhận cải tạo theo mẫu quy định tại Phụ lục XVII
ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Hồ sơ thiết kế cải
tạo đáp ứng quy định tại Phụ lục XIV ban hành kèm
theo Thông tư này bao gồm: mục B - dùng cho xe máy chuyên dùng; mục C - dùng
cho xe mô tô, xe gắn máy;
c) Ảnh chụp tại xưởng
của cơ sở cải tạo gồm: 01 ảnh chụp tổng thể được chụp chéo góc khoảng 45 độ
phía trước, 01 ảnh chụp chéo góc khoảng 45 độ phía sau góc đối diện của xe cải
tạo; ảnh chụp chi tiết các hệ thống, tổng thành của xe cải tạo;
d) Biên bản kiểm tra,
đánh giá xuất xưởng xe cải tạo (bản chính hoặc bản điện tử) của cơ sở cải tạo
xe theo mẫu số 01 quy định tại Phụ lục XV
ban hành kèm theo Thông tư này;
đ) Bảng kê các hệ
thống, tổng thành của xe cải tạo theo mẫu quy định tại Phụ
lục XVI ban hành kèm theo Thông tư này;
e) Các tài liệu thông
số, tính năng kỹ thuật của xe trước cải tạo và các tổng thành, hệ thống cải
tạo; tài liệu xác nhận nguồn gốc của các hệ thống, tổng thành của xe sử dụng để
cải tạo;
g) Bản chính phiếu cân
khối lượng bản thân và phân bố khối lượng bản thân lên các trục (không áp dụng
với xe máy chuyên dùng) của xe sau cải tạo được thực hiện bởi tổ chức đáp ứng
quy định về pháp luật đo lường;
h) Giấy ủy quyền của
chủ sở hữu xe theo quy định của pháp luật đối với trường hợp người đi làm thủ
tục chứng nhận xe cải tạo không phải là chủ sở hữu.
2. Giấy tờ phải xuất
trình
a) Giấy tờ về đăng ký
xe gồm một trong các giấy tờ sau: bản chính chứng nhận đăng ký xe; bản sao có
chứng thực hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ bản chính chứng nhận đăng ký
xe; bản chính giấy hẹn cấp chứng nhận đăng ký xe;
b) Giấy chứng nhận kết
quả kiểm định còn hiệu lực (bản sao hoặc bản điện tử) đối với thiết bị nâng hàng
có sức nâng theo thiết kế từ 1.000kg trở lên, thiết bị nâng người có chiều cao
nâng lớn nhất lớn hơn 2,0 (m) xi téc chở khí hóa lỏng, khí dầu mỏ hóa lỏng, khí
thiên nhiên nén hoặc các chất lỏng có áp suất làm việc cao hơn 0,7 (bar) hoặc
chất lỏng hay chất rắn dạng bột không có áp suất nhưng khi tháo ra dùng khí có
áp suất cao hơn 0,7 (bar) theo quy định tại Nghị định số 44/2016/NĐ-CP.
Điều
23. Trình tự, thủ tục chứng nhận xe cải tạo
1. Tiếp nhận hồ sơ
Trong thời hạn 01 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ sở đăng kiểm thực hiện kiểm tra thành phần
hồ sơ. Trường hợp không đầy đủ hướng dẫn chủ xe bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
Trường hợp đầy đủ, lập phiếu tiếp nhận hồ sơ theo mẫu quy định tại Phụ lục XII ban hành kèm theo Thông tư này, thực hiện
kiểm tra, đánh giá hồ sơ thiết kế cải tạo.
2. Kiểm tra, đánh giá
hồ sơ thiết kế cải tạo
Trong thời hạn 05 ngày
làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ (trừ các trường hợp quy định khoản
5 Điều 20 Thông tư này), cơ sở đăng kiểm thực hiện như sau:
a) Trường hợp nội dung
hồ sơ thiết kế cải tạo đáp ứng theo quy định tại Phụ
lục XIV ban hành kèm theo Thông tư này và nội dung thiết kế phù hợp các quy
chuẩn về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới, xe máy chuyên
dùng, phụ tùng xe cơ giới, cơ sở đăng kiểm lập thông báo theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này gửi cho chủ
xe thông tin về thời gian và địa điểm kiểm tra, đánh giá thực tế xe cải tạo;
b) Trường hợp nội dung
hồ sơ thiết kế cải tạo không đủ nội dung theo quy định tại Phụ lục XIV ban hành kèm theo Thông tư này, hoặc có
nội dung không phù hợp với các quy chuẩn về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo
vệ môi trường xe cơ giới, xe máy chuyên dùng, phụ tùng xe cơ giới, cơ sở đăng
kiểm lập thông báo theo mẫu quy định tại Phụ lục I
ban hành kèm theo Thông tư này gửi cho chủ xe ghi rõ nội dung cần bổ sung, sửa
đổi. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày thông báo, chủ xe có trách nhiệm bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ thiết kế cải tạo; khi nhận được hồ sơ thiết kế bổ sung,
sửa đổi, cơ sở đăng kiểm thực hiện kiểm tra, đánh giá hồ sơ thiết kế cải tạo
theo quy định tại điểm a khoản này; quá thời hạn trên, thủ tục chứng nhận được
thực hiện lại từ đầu.
3. Kiểm tra, đánh giá
thực tế xe cải tạo
a) Đối với xe cải tạo
phải lập hồ sơ thiết kế cải tạo: trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày thông báo
kiểm tra, đánh giá xe thực tế, cơ sở đăng kiểm thực hiện việc kiểm tra, đánh
giá xe cải tạo theo yêu cầu kỹ thuật quy định tại Quy chuẩn quốc gia về kiểm
định xe cơ giới, kiểm tra, đánh giá các hạng mục cải tạo của xe đáp ứng Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe
cơ giới, xe máy chuyên dùng; lập biên bản kiểm tra, đánh giá theo mẫu số 02 quy định tại Phụ lục XV ban hành kèm
theo Thông tư này.
b) Đối với xe cải tạo
không phải lập hồ sơ thiết kế cải tạo: ngay trong ngày nhận đủ hồ sơ, cơ sở
đăng kiểm thực hiện việc kiểm tra, đánh giá xe cải tạo theo Quy chuẩn quốc gia
về kiểm định xe cơ giới, đảm bảo các hạng mục cải tạo của xe đáp ứng Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ
giới; lập biên bản kiểm tra, đánh giá theo mẫu
số 02 quy định tại Phụ lục XV ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Xử lý kết quả kiểm
tra, đánh giá thực tế
a) Trường hợp kết quả
kiểm tra, đánh giá đạt yêu cầu: cấp giấy chứng nhận cải tạo theo mẫu quy định
tại Phụ lục XVIII ban hành kèm theo Thông tư này
đồng thời cấp giấy chứng nhận kiểm định, tem kiểm định cho xe;
b) Trường hợp kết quả
kiểm tra, đánh giá không đạt yêu cầu: lập thông báo theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này. Chủ xe
được khắc phục các nội dung không đạt trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày thông
báo; quá thời hạn nêu trên, chủ xe không khắc phục hoặc kết quả kiểm tra, đánh
giá lại không đạt, thực hiện thủ tục lại từ đầu.
Điều
24. Cấp lại giấy chứng nhận cải tạo
1. Việc cấp lại giấy
chứng nhận cải tạo được thực hiện bởi bất kỳ cơ sở đăng kiểm trên phạm vi cả
nước.
2. Giấy chứng nhận cải
tạo được cấp lại trong các trường hợp: bị mất, hỏng, sai thông tin.
3. Hồ sơ đề nghị cấp
lại
Chủ xe nộp trực tiếp
hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc hệ thống trực tuyến 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp
lại gồm các giấy tờ phải nộp và xuất trình sau:
a) Giấy tờ phải nộp:
đơn đề nghị theo mẫu quy định tại Phụ lục IX ban
hành kèm theo Thông tư này; giấy chứng nhận cải tạo bị hỏng hoặc bị sai thông
tin;
b) Giấy tờ phải xuất
trình: giấy tờ về đăng ký xe quy định tại điểm a khoản 2 Điều
21 Thông tư này hoặc bản chính chứng nhận thu hồi chứng nhận đăng ký xe,
biển số xe.
4. Trình tự, thủ tục
cấp lại giấy chứng nhận cải tạo
Cơ sở đăng kiểm thực
hiện việc cấp lại giấy chứng nhận cải tạo theo mẫu quy định tại Phụ lục XVIII ban hành kèm theo Thông tư này trong
thời hạn 01 ngày làm việc kể từ thời điểm nhận được hồ sơ đối với trường hợp hồ
sơ lưu trữ tại cơ sở đăng kiểm; trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ thời điểm
nhận được hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ lưu trữ tại cơ sở đăng kiểm khác, cụ
thể như sau:
a) Cấp lại đối với
trường hợp giấy chứng nhận cải tạo bị mất, hỏng: căn cứ dữ liệu lưu trữ trên phần
mềm quản lý cải tạo xe và hồ sơ cải tạo lưu trữ để cấp lại;
b) Cấp lại đối với
trường hợp giấy chứng nhận cải tạo sai thông tin: căn cứ dữ liệu lưu trữ trên phần
mềm quản lý cải tạo xe và hồ sơ cải tạo lưu trữ, trường hợp đủ căn cứ xác định
giấy chứng nhận cải tạo đã cấp bị sai thông tin thì tiến hành điều chỉnh thông
tin và cấp lại giấy chứng nhận cải tạo.
5. Trường hợp giấy
chứng nhận xe cơ giới cải tạo có thời hạn theo các quy định của pháp luật tại
thời điểm cấp giấy chứng nhận cải tạo, chủ xe có nhu cầu cấp lại để thực hiện
việc cấp đổi chứng nhận đăng ký, việc cấp lại được thực hiện như sau:
a) Chủ xe nộp 01 bộ hồ
sơ đến bất kỳ cơ sở đăng kiểm trên phạm vi cả nước bao gồm: giấy tờ phải nộp:
đơn đề nghị theo mẫu quy định tại Phụ lục IX ban
hành kèm theo Thông tư này; giấy chứng nhận xe cơ giới cải tạo được cơ quan có
thẩm quyền cấp; giấy tờ phải xuất trình: giấy tờ về đăng ký xe quy định tại điểm a khoản 2 Điều 21 Thông tư này hoặc bản chính chứng nhận
thu hồi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe;
b) Cơ sở đăng kiểm tiến
hành kiểm tra đối chiếu các thông số kỹ thuật của xe cơ giới thực tế với giấy
chứng nhận xe cơ giới cải tạo (hoặc dữ liệu lưu trữ trong phần mềm quản lý cải
tạo xe nếu chủ xe không xuất trình được giấy chứng nhận xe cơ giới cải tạo đã
được cấp), trường hợp phù hợp thì cấp lại giấy chứng nhận xe cơ giới cải tạo
cho chủ xe; trường hợp không phù hợp, cơ sở đăng kiểm cấp thông báo kết quả
kiểm tra, đánh giá theo mẫu quy định tại Phụ lục I
ban hành kèm theo Thông tư này. Để tiếp tục được cấp giấy chứng nhận cải tạo, chủ
xe phải thực hiện theo quy định Điều 20, Điều 21, Điều 23 Thông
tư này.
Điều
25. Báo cáo quản lý công tác chứng nhận cải tạo
1. Tên báo cáo: Báo cáo
kết quả thực hiện công tác chứng nhận cải tạo;
2. Nội dung yêu cầu báo
cáo gồm các nội dung sau: theo mẫu quy định tại Phụ lục
XIII ban hành kèm theo Thông tư này;
3. Đối tượng thực hiện
báo cáo: cơ sở đăng kiểm;
4. Cơ quan nhận báo
cáo: Sở Giao thông vận tải địa phương, Cục Đăng kiểm Việt Nam;
5. Phương thức gửi,
nhận báo cáo: gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc phần mềm quản lý
kiểm định;
6. Thời hạn gửi báo
cáo: trước ngày 20 tháng cuối quý;
7. Tần suất thực hiện
báo cáo: định kỳ hàng quý;
8. Thời gian chốt số
liệu báo cáo: từ ngày 15 tháng cuối quý trước đến ngày 14 của tháng cuối quý
thuộc kỳ báo cáo.
Điều
26. Quản lý, lưu trữ hồ sơ chứng nhận cải tạo
1. Cơ sở đăng kiểm lập
sổ (bản giấy hoặc bản điện tử) theo dõi cấp giấy chứng nhận cải tạo theo mẫu số
03 quy định tại Phụ lục X ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Cơ sở đăng kiểm xe
cơ giới lưu trữ, bảo quản hồ sơ đảm bảo an toàn, khoa học, dễ tra cứu.
3. Thời gian lưu trữ hồ
sơ (quy định tại khoản 4, khoản 5 Điều này) như sau: tối thiểu 12 tháng kể từ
khi hết niên hạn đối với hồ sơ chứng nhận cải tạo của xe cơ giới có niên hạn sử
dụng; tối thiểu 25 năm (tính từ năm cấp chứng nhận cải tạo) đối với hồ sơ chứng
nhận cải tạo của các xe khác.
4. Việc lưu trữ hồ sơ
chứng nhận cải tạo bao gồm các thành phần sau:
a) Hồ sơ đề nghị chứng
nhận cải tạo, hồ sơ cấp lại chứng nhận cải tạo;
b) Biên bản kiểm tra, đánh
giá an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cải tạo;
c) Bản sao giấy chứng
nhận cải tạo.
5. Hồ sơ cấp lại giấy
chứng nhận cải tạo bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp lại;
b) Bản sao giấy chứng
nhận cải tạo cấp lại;
c) Bản sao giấy chứng
nhận cải tạo hỏng hoặc sai;
d) Bản sao giấy tờ về
đăng ký xe.
Chương
IV
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC KIỂM
ĐỊNH KHÍ THẢI XE MÔ TÔ, XE GẮN MÁY
Điều
27. Trình tự, thủ tục kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy
1. Đối với các xe mô
tô, xe gắn máy có thời gian tính từ năm sản xuất đến 05 năm, chủ xe không phải
nộp hồ sơ kiểm định khí thải và không phải mang xe đến cơ sở đăng kiểm để kiểm
định khí thải. Giấy chứng nhận kiểm định khí thải đối với các xe mô tô, xe gắn
máy được Cục Đăng kiểm Việt Nam thực hiện cấp trên phần mềm quản lý kiểm định trên
cơ sở kết quả chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe mô
tô, xe gắn máy trong sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu lấy từ dữ liệu lưu trữ của
Cục Đăng kiểm Việt Nam kết hợp cơ sở dữ liệu về đăng ký, quản lý xe cơ giới của
Bộ Công an.
2. Đối với xe mô tô, xe
gắn máy có thời gian tính từ năm sản xuất trên 05 năm thì chủ xe phải mang xe
đến cơ sở đăng kiểm để kiểm định khí thải.
Chủ xe xuất trình một
trong các giấy tờ sau: bản chính chứng nhận đăng ký xe; bản sao có chứng thực
hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ bản chính chứng nhận đăng ký xe; bản
chính giấy hẹn cấp chứng nhận đăng ký xe. Cơ sở đăng kiểm tiếp nhận hồ sơ, tra
cứu thông tin của xe mô tô, xe gắn máy trên phần mềm quản lý kiểm định và đối
chiếu chứng nhận đăng ký xe với xe mô tô, xe gắn máy thực tế: trường hợp xe
thuộc trường hợp bị từ chối kiểm định cơ sở đăng kiểm lập thông báo theo mẫu
quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông
tư này gửi cho chủ xe; trường hợp xe không thuộc trường hợp bị từ chối kiểm
định, lập phiếu kiểm soát kiểm định theo mẫu số 3 Phụ
lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.
a) Trường hợp nộp hồ sơ
trực tiếp: cơ sở đăng kiểm thực hiện kiểm định khí thải ngay trong ngày nhận đủ
hồ sơ, nếu kết quả kiểm định không đạt yêu cầu, cơ sở đăng kiểm lập thông báo
theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm
theo Thông tư này gửi cho chủ xe; trường hợp kết quả đạt yêu cầu thì cơ sở đăng
kiểm cấp giấy chứng nhận kiểm định khí thải theo thời hạn hiệu lực của giấy
chứng nhận kiểm định khí thải đối với xe mô tô, xe gắn máy theo quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này.
b) Trường hợp nộp hồ sơ
qua hệ thống trực tuyến: cơ sở đăng kiểm xác nhận lịch hẹn kiểm định khí thải
đồng thời thông báo với chủ xe về thời gian thực hiện kiểm định khí thải xe mô
tô, xe gắn máy. Khi chủ xe đưa xe mô tô, xe gắn máy đến thì cơ sở đăng kiểm
thực hiện theo quy định tại điểm a khoản này.
3. Chứng nhận kiểm định
khí thải cấp cho xe mô tô, xe gắn máy là bản điện tử được tích hợp dữ liệu với
tài khoản định danh điện tử của chủ xe, cụ thể như sau:
a) Chứng nhận kiểm định
khí thải xe mô tô, xe gắn máy lần đầu theo mẫu số 04
Phụ lục XX ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Chứng nhận kiểm định
khí thải xe mô tô, xe gắn máy định kỳ theo mẫu số 05
Phụ lục XX ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều
28. Lưu trữ hồ sơ, dữ liệu kiểm định khí thải
1. Cơ sở đăng kiểm phải
quản lý, lưu trữ dữ liệu kiểm định khí thải, ảnh xe mô tô, xe gắn máy kiểm định
khí thải. Việc lưu trữ phải đầy đủ, khoa học, được bảo quản an toàn, dễ dàng
truy xuất.
2. Thời gian, địa điểm
lưu trữ
a) Hồ sơ kiểm định: lưu
tại cơ sở đăng kiểm trong thời gian tối thiểu 30 tháng kể từ ngày kiểm định;
b) Ảnh chụp xe mô tô,
xe gắn máy tại vị trí kiểm tra theo quy định tại Thông tư này phải được lưu
dưới định dạng .JPEG theo ngày kiểm định tại cơ sở đăng kiểm trong thời gian
tối thiểu 30 tháng kể từ ngày kiểm định.
Chương
V
TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ
CHỨC, CÁ NHÂN
Điều
29. Trách nhiệm của Cục Đăng kiểm Việt Nam
1. Tổ chức triển khai
thực hiện Thông tư này.
2. Quản lý, kiểm tra
hoạt động kiểm định xe cơ giới, xe máy chuyên dùng, kiểm định khí thải xe mô
tô, xe gắn máy, hoạt động chứng nhận xe cơ giới cải tạo, xe máy chuyên dùng cải
tạo trên phạm vi cả nước; xử lý hoặc kiến nghị xử lý theo thẩm quyền đối với
các vi phạm đối với các cá nhân, tổ chức trong hoạt động kiểm định, cải tạo.
3. Cung cấp tài khoản
theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền để tra cứu, xác thực thông tin của giấy
chứng nhận kiểm định, tem kiểm định trên Trang thông tin điện tử của Cục Đăng
kiểm Việt Nam.
4. Xây dựng, thống nhất
quản lý, cung cấp tài khoản sử dụng phần mềm quản lý cải tạo xe cho các cơ sở
đăng kiểm, chia sẻ dữ liệu về chứng nhận cải tạo cho các cơ quan, tổ chức có
liên quan.
5. Cấp giấy chứng nhận
kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy đối với đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 27 Thông tư này.
Điều
30. Trách nhiệm của Sở Giao thông vận tải
1. Tổ chức quản lý,
kiểm tra hoạt động kiểm định xe cơ giới, xe máy chuyên dùng, kiểm định khí thải
xe mô tô, xe gắn máy; hoạt động chứng nhận xe cơ giới cải tạo, xe máy chuyên
dùng cải tạo tại địa phương; xử lý hoặc kiến nghị xử lý theo thẩm quyền đối với
các vi phạm đối với các cá nhân, tổ chức trong hoạt động kiểm định, cải tạo.
2. Chia sẻ dữ liệu liên
quan đến công tác kiểm định, chứng nhận xe cơ giới cải tạo, xe máy chuyên dùng
cải tạo tại địa phương với các cơ quan có thẩm quyền.
3. Phối hợp với Cục
Đăng kiểm Việt Nam trong việc thực hiện quản lý nhà nước về công tác kiểm định,
chứng nhận xe cơ giới cải tạo, xe máy chuyên dùng cải tạo tại địa phương.
Điều
31. Trách nhiệm của cơ sở đăng kiểm
1. Thực hiện việc chứng
nhận kiểm định, chứng nhận cải tạo theo quy định tại Thông tư này.
2. Quản lý, cấp giấy
chứng nhận cải tạo theo quy định tại Thông tư này.
3. Bảo mật tài khoản
đăng nhập và đăng tải thông tin cảnh báo đối với xe cơ giới, xe máy chuyên dùng
có kết quả kiểm tra, đánh giá không đạt yêu cầu trên phần mềm quản lý kiểm định
và phần mềm quản lý cải tạo xe.
4. Truyền dữ liệu kết
quả kiểm định dưới dạng file nén (giữ nguyên tên file) được kết xuất từ phần
mềm quản lý kiểm định vào thư mục của cơ sở đăng kiểm tại máy chủ của Cục Đăng
kiểm Việt Nam trong các ngày làm việc, mỗi ngày tối thiểu truyền 01 lần.
5. Kiểm tra, bảo dưỡng,
sửa chữa để duy trì độ chính xác, tình trạng hoạt động của thiết bị, dụng cụ
kiểm tra.
6. Sử dụng phần mềm
quản lý cải tạo xe do Cục Đăng kiểm Việt Nam cung cấp thống nhất trên cả nước.
7. Không thu giá, phí
trong trường hợp cấp lại giấy chứng nhận kiểm đinh, tem kiểm định do cơ sở đăng
kiểm in sai thông tin.
8. Cung cấp thông tin
lưu trữ hồ sơ phương tiện tại cơ sở đăng kiểm cho các cơ sở đăng kiểm khác
trong hoạt động kiểm định khi có đề nghị.
9. Cấp giấy chứng nhận
kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy đối với đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 27 Thông tư này.
Điều
32. Trách nhiệm của đăng kiểm viên
1. Chịu trách nhiệm
trước pháp luật về kết quả kiểm định; kết quả kiểm tra, đánh giá về công tác
chứng nhận cải tạo.
2. Tuân thủ đúng quy
định, quy trình, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật có liên quan đến công tác kiểm
định, công tác chứng nhận cải tạo.
3. Không được đưa ra
các yêu cầu trái quy định của pháp luật về trình tự, thủ tục kiểm định, chứng
nhận cải tạo cơ giới, kiểm định khí thải xem mô tô, xe gắn máy đối với cá nhân,
tổ chức.
Điều
33. Trách nhiệm của chủ xe
1. Nộp giá dịch vụ, phí
và lệ phí theo quy định của pháp luật về giá, pháp luật về phí và lệ phí.
2. Dán tem kiểm định
theo quy định tại điểm c khoản 6 Điều 17 Thông tư này.
3. Không sử dụng giấy
chứng nhận kiểm định, tem kiểm định bị sửa chữa, tẩy xóa nội dung và làm giả.
Chương
VI
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều
34. Điều khoản chuyển tiếp
Giấy kiểm định, tem
kiểm định đã được cấp cho các xe thuộc đối tượng sử dụng năng lượng sạch, năng
lượng xanh, thân thiện môi trường trước ngày Thông tư này có hiệu lực thì tiếp
tục được sử dụng đến khi hết thời hạn hiệu lực.
Điều
35. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
1. Thông tư này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025 và thay thế các quy định tại:
a) Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT ngày 12 tháng 8 năm 2021 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ
môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;
b) Thông tư số 02/2023/TT-BGTVT ngày 21 tháng 3 năm 2023 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT ngày 12 tháng 8 năm 2021 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo
vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;
c) Thông tư số 08/2023/TT-BGTVT ngày 02 tháng 06 năm 2023 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT ngày 12 tháng 8 năm 2021 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo
vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;
d) Thông tư số 30/2024/TT-BGTVT ngày 12 tháng 08 năm 2024 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT ngày 12 tháng 8 năm 2021 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo
vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và Thông tư số 03/2018/TT-BGTVT ngày 10 tháng 01 năm 2018 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường đối với ô tô nhập khẩu thuộc đối tượng của Nghị định
số 116/2017/NĐ-CP;
đ) Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cải tạo phương tiện cơ giới giao
thông đường bộ;
e) Điều 2
của Thông tư số 42/2018/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7
năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Thông tư trong lĩnh vực đăng kiểm;
g) Điều 2;
Điều 3; Điều 5; khoản 1, khoản 3, khoản 4 Điều 7 của Thông
tư số 26/2020/TT-BGTVT ngày 16 tháng 10 năm 2020
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông
tư quy định về chế độ báo cáo định kỳ trong lĩnh vực đăng kiểm;
h) Điều 7
của Thông tư số 16/2022/TT-BGTVT ngày 30 tháng
06 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Thông tư trong lĩnh vực đăng kiểm;
i) Thông tư số 43/2023/TT-BGTVT ngày 29 tháng 12 năm 2023 sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT
ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Quy định về cải
tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, Thông tư số 42/2018/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2018 và
Thông tư số 16/2022/TT-BGTVT ngày 30 tháng 8
năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Thông tư trong lĩnh vực đăng kiểm.
2. Trường hợp các văn
bản quy phạm pháp luật, quy chuẩn kỹ thuật được dẫn chiếu trong Thông tư này có
sửa đổi, bổ sung, thay thế thì thực hiện theo các văn bản quy phạm pháp luật,
quy chuẩn kỹ thuật sửa đổi, bổ sung, thay thế đó./.
Nơi nhận:
-
Bộ trưởng (để b/c);
- Các Thứ trưởng Bộ GTVT;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục KSTTHC ( Văn phòng Chính phủ);
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Cổng TTĐT Chính phủ;
- Cổng TTĐT Bộ GTVT;
- Báo Giao thông, Tạp chí GTVT;
- Lưu: VT, KHCN&MT.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Duy Lâm
|
PHỤ LỤC I
MẪU THÔNG BÁO KẾT QUẢ
KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 47/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CƠ
SỞ ĐĂNG KIỂM (MÃ SỐ)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:.................
|
|
THÔNG BÁO KẾT QUẢ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ
Về nội
dung:
|
□ Tiếp
nhận hồ sơ
|
□ Kiểm
tra, đánh giá hồ sơ
|
|
□ Kiểm
tra, đánh giá xe
|
□ Kiểm
định xe
|
Kính gửi chủ xe: ………………………………………….……….
I. Thông tin về hồ sơ/phương
tiện(1):
………………………………………….……………….…………………………
….…………………………………………………….……………….…………………
……………………….……………………………………………………….…………
II. Nội dung đề nghị bổ
sung, khắc phục/Nội dung không đạt(2):
………………………………………….……………….…………………………
….…………………………………………………….……………….…………………
……………………….……………………………………………………….…………
III. Thông tin khác: (3):
…………………….……………….………………………………………….….
…………….…………………………….……………….………………………………
IV. Kết quả kiểm tra,
đánh giá: □ Đạt yêu cầu □ Không đạt yêu cầu
1. Thời gian trả kết
quả kiểm tra, đánh giá hồ sơ:................................................
2. Thời gian, địa điểm
kiểm tra, đánh giá xe cải tạo:.........................................
……………………………………………………………………………………
Cơ sở đăng kiểm
............... thông báo để chủ xe
............................................. được biết và phối hợp thực hiện.
Nơi nhận:
-
Như kính gửi;
- Lưu …
|
……..,
ngày …. tháng ... năm …
Đại
diện cơ sở đăng kiểm
(ký
tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn ghi:
(1) Ghi biển số hoặc số
khung trong trường hợp kiểm định; ghi ký hiệu thiết kế trong trường hợp cải
tạo;
(2) Ghi rõ nội dung, hạng mục
kiểm định hoặc kiểm tra, đánh giá hồ sơ không đạt;
(3) Ghi trường hợp xe bị từ
chối kiểm định, xe đã được miễn kiểm định lần đầu, điều kiện đường thử phanh
không đáp ứng.
PHỤ LỤC II
MẪU PHIẾU HỒ SƠ PHƯƠNG
TIỆN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 47/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Mẫu
số 01. Phiếu hồ sơ phương tiện xe cơ giới
CƠ SỞ ĐĂNG KIỂM (MÃ SỐ)
Số quản lý (1):
………………..
PHIẾU HỒ SƠ PHƯƠNG TIỆN XE CƠ GIỚI
THÔNG TIN CHUNG
Chủ xe:
Địa chỉ:
Biển số: Ngày
đăng ký:
Tình trạng PT: Cải
tạo:
Nhóm phương tiện: Loại
phương tiện:
Nhãn hiệu: Tên
thương mại:
Mã kiểu loại: Mã
số VIN (2):
Số khung: Vị
trí(3):
Số động cơ: Vị
trí(3):
Năm, nước sản xuất: Niên
hạn:
Sử dụng năng lượng
sạch, năng lượng xanh, thân thiện môi trường: □
Cho phép tự động hóa: Một
phần □ / Toàn phần □
THÔNG SỐ KỸ THUẬT XE CƠ GIỚI
Thông số kích thước,
khối lượng cơ bản
Kích thước bao (DxRxC)
(mm):
Kích thước lòng/bao
thùng xe/ bao ngoài xi téc (mm) :
Công thức
bánh xe:
|
Vết bánh
xe trước/sau (mm):
|
Khoảng
cách trục (mm):
|
Số người
cho phép chở (ngồi/đứng/nằm): (không bao gồm người lái)
|
Khối
lượng bản thân (kg):
|
Khối
lượng kéo theo thiết kế/cho phép lớn nhất (kg): /
|
Khối lượng hàng chuyên
chở theo thiết kế/cho phép lớn nhất (kg):
Khối lượng toàn bộ theo
thiết kế/cho phép lớn nhất (kg):
Động cơ đốt trong
Ký hiệu: Loại
động cơ:
Loại nhiên liệu: Thể
tích làm việc (cm³):
Xe hybrid(4) □ Có sạc ngoài / □
Không có sạc ngoài
Công suất lớn nhất/ tốc
độ quay (kW/rpm):
Mô men xoắn lớn nhất/Tốc
độ quay (N.m/rpm):
Động cơ điện
Loại ắc quy/điện áp-dung lượng (V-kWh):
|
TT
|
Ký
hiệu ĐC
|
Loại
ĐC
|
Công
suất lớn nhất
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
3
|
|
|
|
Hệ
thống truyền lực
|
|
Kiểu ly
hợp:
|
|
Dẫn động
ly hợp:
|
|
Kiểu hộp
số chính:
|
Số cấp
tiến:
|
Hộp số
phụ:
|
Số cấp
tiến:
|
Trục dẫn
hướng:
|
|
Trục chủ
động:
|
|
Hệ
thống lái
|
|
|
|
Kiểu cơ
cấu lái:
|
|
Kiểu dẫn
động:
|
|
Hệ
thống phanh
|
|
|
|
Cơ cấu
phanh: (trục 1, trục 2,…)
|
|
Kiểu dẫn
động phanh chính:
|
|
Loại
phanh đỗ:
|
|
Loại
phanh bổ trợ:
|
|
Thông
tin các trục
|
Kiểu treo
|
Kiểu giảm chấn
|
Số lốp
|
Cỡ lốp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thiết bị đặc trưng:
(Mô tả thiết bị đặc
trưng nếu có)
Nơi dán bản chà số khung (5)
|
Nơi dán bản chà số động cơ
|
Đăng
kiểm viên
(ký,
ghi rõ họ tên)
|
………..,
ngày … tháng … năm …
Đại
diện cơ sở đăng kiểm
(ký
tên và đóng dấu)
|
Hướng dẫn cách ghi:
(1) Số quản lý: là số của
hồ sơ phương tiện cũng là số quản lý phương tiện của cơ sở đăng kiểm. Số quản
lý Hồ sơ phương tiện cấp từ ngày Thông tư này có hiệu lực được lấy tiếp theo số
quản lý Hồ sơ phương tiện đã cấp trước ngày Thông tư này có hiệu lực.
1. Nguyên tắc cấp số
quản lý hồ sơ phương tiện
a) Mỗi xe cơ giới được
cấp một “Số quản lý hồ sơ phương tiện” duy nhất và không thay đổi trong suốt
quá trình sử dụng;
b) Số quản lý hồ sơ
phương tiện cấp theo nguyên tắc: mã số cơ sở đăng kiểm, số thứ tự xe lập phiếu
hồ sơ phương tiện khi cơ sở đăng kiểm thực hiện cấp miễn kiểm định lần đầu hoặc
kiểm định lần đầu;
c) Không sử dụng Số
quản lý hồ sơ phương tiện của xe hết niên hạn cấp cho xe khác.
2. Cấu trúc của số quản
lý hồ sơ phương tiện gồm 03 phần, trong đó:
- Phần 1: mã số cơ sở
đăng kiểm;
- Phần 2: ký tự ngăn
cách “-”;
- Phần 3: gồm 06 ký tự
bằng số thể hiện thứ tự của các xe cơ giới được cấp số quản lý hồ sơ phương
tiện.
Ví dụ: 2903V-123456;
29050-012345
(2) Mã số VIN: ghi 8 ký tự
đầu của số VIN đối với xe cơ giới có số VIN 17 ký tự theo tiêu chuẩn EEC;
trường hợp số VIN không theo tiêu chuẩn EEC thì nhập toàn bộ các ký tự.
(3) Vị trí đóng số động cơ,
số khung: mô tả vị trí để xác định số trên thân động cơ, trên khung quy ước
theo chiều tiến của xe.
Ví dụ: phía sau - bên
phải; phía trước - bên trái, khung xe bên phải - phía trước mõ nhíp trước.
(4) Loại xe hybrid: chọn
nếu xe thực tế là loại xe hybrid.
(5) Bản chà số động cơ, số
khung: được chà trực tiếp. Đăng kiểm viên dán, ký giáp lai vào bản chà trên
Phiếu lập Hồ sơ phương tiện. Trường hợp xe cơ giới không có số khung, chỉ có số
VIN gắn trên tem hoặc ê tơ két của xe thì chụp ảnh số VIN, đảm bảo rõ nét và
đầy đủ các ký tự, dán vào Phiếu lập Hồ sơ phương tiện.
TÀI LIỆU KÈM THEO KHI LẬP HỒ SƠ PHƯƠNG TIỆN
TT
|
Tên tài liệu
|
Số hiệu
|
Ghi chú
|
1
|
Bản
sao Chứng nhận đăng ký xe
|
|
|
2
|
Bản
sao Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng
Bản
sao Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ
giới sản xuất lắp ráp
|
|
|
3
|
Bản in
điện tử Giấy chứng nhận (thông báo miễn kiểm tra) chất lượng an toàn kỹ thuật
và bảo vệ môi trường xe nhập khẩu
|
|
|
4
|
Bản
chính Giấy chứng nhận cải tạo
|
|
|
5
|
Bản in
các ảnh tổng thể xe cơ giới
|
|
|
6
|
Tài
liệu khác
|
|
|
BẢNG CẬP NHẬT CÁC THAY ĐỔI
TT(1)
|
Ngày(2)
|
Tài liệu
|
Người cập nhật(5)
|
Ký xác nhận(6)
|
Ghi chú
|
Tên(3)
|
Số hiệu(4)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hướng dẫn ghi:
(1) Số thứ tự tài liệu
thay đổi;
(2) Ngày bổ sung tài liệu;
(3) Ghi các loại tài liệu
có thay đổi như: chứng nhận đăng ký xe, giấy chứng nhận cải tạo, giấy tờ khác;
(4) Ghi số hiệu của loại
tài liệu tương ứng của mục (3);
(5) Người thực hiện cập
nhật tài liệu;
(6) Chữ ký của người thực
hiện cập nhật tài liệu tương ứng với mục (5);
Mẫu số 02. Phiếu lập hồ
sơ phương tiện xe máy chuyên dùng
CƠ SỞ ĐĂNG KIỂM (MÃ SỐ)
Số quản lý(1):
………………..
PHIẾU HỒ SƠ PHƯƠNG TIỆN XE MÁY CHUYÊN DÙNG
THÔNG TIN CHUNG
Chủ xe:
Địa chỉ:
Biển số: Ngày
đăng ký:
Tình trạng PT: Cải
tạo:
Loại xe máy chuyên dùng(2):
Nhãn hiệu: Tên
thương mại:
Mã kiểu loại: Mã
số VIN:
Số khung: Vị
trí(3):
Số động cơ: Vị
trí(3):
Nước sản xuất: Năm
sản xuất:
Ký hiệu nhận dạng thiết
bị nâng(4):
THÔNG SỐ KỸ THUẬT CƠ BẢN
Khối lượng bản thân
(kg):
Kích thước bao (DxRxC)
(mm):
Động cơ
đốt trong
|
Động cơ
điện
|
- Ký
hiệu, loại động cơ:
|
- Ký
hiệu, loại động cơ:
|
- Loại
nhiên liệu:
|
- Công
suất lớn nhất (kW):
|
- Công
suất lớn nhất/Tốc độ quay (kW/(rpm)):
|
- Loại ắc
quy/điện áp-dung lượng (V-kWh):
|
|
|
- Vận tốc
di chuyển lớn nhất (km/h):
|
|
THÔNG SỐ KỸ THUẬT ĐẶC TRƯNG(*)
Thông số kỹ thuật(5)
|
Giá trị
|
Đơn vị
|
|
|
|
Nơi dán bản chà số khung (6)
|
Nơi dán bản chà số động cơ
|
Người
lập phiếu
(Ký,
ghi họ tên)
|
………….ngày……tháng…….năm……..
Đại diện cơ sở đăng kiểm
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
(*) Được ghi nhận theo
từng loại xe máy chuyên dùng được hướng dẫn tại Thông tư quy định về trình tự,
thủ tục chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới,
xe máy chuyên dùng, phụ tùng xe cơ giới trong nhập khẩu.
Hướng dẫn cách ghi:
(1) Số quản lý: là số của
hồ sơ phương tiện cũng là số quản lý phương tiện của cơ sở đăng kiểm. Số quản
lý Hồ sơ phương tiện cấp từ ngày Thông tư này có hiệu lực được lấy tiếp theo số
quản lý Hồ sơ phương tiện đã cấp trước ngày Thông tư này có hiệu lực.
a) Mỗi xe máy chuyên
dùng được cấp một “Số quản lý hồ sơ phương tiện” duy nhất và không thay đổi
trong suốt quá trình sử dụng;
b) Số quản lý hồ sơ
phương tiện cấp theo nguyên tắc: mã số cơ sở đăng kiểm, số thứ tự xe máy chuyên
dùng lập phiếu hồ sơ phương tiện khi cơ sở đăng kiểm thực hiện cấp miễn kiểm
định lần đầu hoặc kiểm định lần đầu;
c) Cấu trúc của số quản
lý hồ sơ phương tiện gồm 03 phần, trong đó:
- Phần 1: mã số cơ sở
đăng kiểm;
- Phần 2: ký tự ngăn
cách “-”;
- Phần 3: gồm 05 ký tự
bằng số thể hiện thứ tự của các xe cơ giới được cấp số quản lý hồ sơ phương
tiện.
Ví dụ: 2904V-12345;
29060-012345
(2) Loại xe máy chuyên
dùng: nhập theo tài liệu kỹ thuật. Trường hợp không có tài liệu kỹ thuật thì
căn cứ theo TCVN 7772:2007 để xác định.
(3) Vị trí đóng số động cơ,
số khung: mô tả vị trí số trên thân động cơ, trên khung quy ước theo chiều tiến
của xe.
Ví dụ: phía sau - bên
phải; phía trước - bên trái.
(4) Ký hiệu nhận dạng thiết
bị nâng: nhập các ký hiệu nhận dạng (nhãn hiệu, số loại, số) đối với các thiết
bị nâng của xe theo tài liệu kỹ thuật, hoặc đóng, gắn trên thiết bị.
(5) Phần thông số kỹ thuật
đặc trưng: nhập các thông số theo tài liệu kỹ thuật vào thông số kỹ thuật đặc
trưng của loại xe tương ứng trong.
Ví dụ: Máy đào bánh
xích nhãn hiệu KOMATSU:
Thể tích gầu: 1,35 m3
Kiểu gầu: Gầu nghịch
Bán kính đào lớn nhất:
11100 mm
Chiều cao đổ lớn nhất:
7110 mm
(6) Bản chà số động cơ, số
khung: được chà trực tiếp. Đăng kiểm viên dán, ký giáp lai vào bản chà trên
phiếu lập hồ sơ phương tiện. Trường hợp xe máy chuyên dùng không có số khung,
chỉ có số VIN gắn trên tem hoặc ê tơ két của xe thì chụp ảnh số VIN, đảm bảo rõ
nét và đầy đủ các ký tự, dán vào phiếu lập hồ sơ phương tiện.
TÀI LIỆU KÈM THEO KHI LẬP HỒ SƠ PHƯƠNG TIỆN
TT
|
Tên tài liệu
|
Số hiệu
|
Ghi chú
|
1
|
Bản
sao Chứng nhận đăng ký xe
|
|
|
2
|
Bản
sao Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng
Bản
sao Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ
giới sản xuất lắp ráp
|
|
|
3
|
Bản in
điện tử Giấy chứng nhận (thông báo miễn kiểm tra) chất lượng an toàn kỹ thuật
và bảo vệ môi trường xe nhập khẩu
|
|
|
4
|
Bản
chính Giấy chứng nhận cải tạo
|
|
|
5
|
Bản in
các ảnh tổng thể xe máy chuyên dùng
|
|
|
6
|
Tài
liệu khác
|
|
|
BẢNG CẬP NHẬT CÁC THAY ĐỔI
TT(1)
|
Ngày(2)
|
Tài liệu
|
Người cập nhật(5)
|
Ký xác nhận(6)
|
Ghi chú
|
Tên(3)
|
Số hiệu(4)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hướng dẫn ghi:
(1) Số thứ tự tài liệu
thay đổi;
(2) Ngày bổ sung tài liệu;
(3) Ghi các loại tài liệu
có thay đổi như: chứng nhận đăng ký xe, giấy chứng nhận cải tạo, giấy tờ khác;
(4) Ghi số hiệu của loại
tài liệu tương ứng của mục (3);
(5) Người tiếp nhận cập
nhật tài liệu;
(6) Chữ ký của người cập
nhật tài liệu tương ứng với mục (5).
PHỤ LỤC III
BẢN XÁC NHẬN THÔNG SỐ
KỸ THUẬT CỦA XE
(Ban hành kèm theo Thông tư số 47/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Mẫu
số 01. Bản xác nhận thông số kỹ thuật của xe cơ giới
CƠ
SỞ ĐĂNG KIỂM (MÃ SỐ)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số
quản lý phương tiện:
|
|
BẢN XÁC NHẬN THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA XE CƠ GIỚI
THÔNG TIN CHUNG
Biển số:
|
Tình
trạng phương tiện:
|
Loại
phương tiện:
|
Mã số
VIN:
|
Sử dụng
năng lượng sạch, năng lượng xanh, thân thiện môi trường: □
|
Cho phép
tự động hóa:
|
□ Một phần
/ □ Toàn phần
|
Nhãn hiệu/Tên
thương mại:
|
Mã kiểu
loại:
|
Số khung:
|
Vị trí:
|
Số động
cơ:
|
Vị trí:
|
Năm sản
xuất:
|
Nước sản
xuất:
|
THÔNG SỐ KỸ THUẬT XE CƠ GIỚI
Thông số
kích thước, khối lượng cơ bản
|
|
Kích
thước bao (DxRxC) (mm):
|
Kích
thước lòng/ bao thùng xe/ bao xi téc (mm):
|
|
Công thức
bánh xe:
|
Vết bánh
xe (mm):
|
|
Khoảng
cách trục (mm):
|
Số người
cho phép chở (ngồi/đứng/nằm): (không bao gồm người lái)
|
|
Khối
lượng bản thân (kg):
|
Khối
lượng kéo theo thiết kế/ cho phép lớn nhất (kg): /
|
|
|
Khối
lượng hàng chuyên chở theo thiết kế/ cho phép lớn nhất (kg):
|
|
Khối
lượng toàn bộ theo thiết kế/ cho phép lớn nhất (kg) :
|
|
Động
cơ đốt trong
|
|
Ký hiệu:
|
Loại động
cơ:
|
|
Loại
nhiên liệu:
|
Thể tích
làm việc (cm³):
|
|
Xe
Hybrid:
□ Có sạc
ngoài / □ Không có sạc ngoài
|
Mô men
xoắn lớn nhất/ Tốc độ quay (N.m/rpm): /
|
|
Công suất
lớn nhất/Tốc độ quay (kW/rpm):
|
|
|
Động
cơ điện
|
|
Ký hiệu:
|
Loại động
cơ:
|
|
Công suất
lớn nhất của động cơ điện (kW):
|
Loại ắc
quy/điện áp-dung lượng (V-kWh):
|
|
Hệ
thống truyền lực
|
|
Kiểu ly
hợp:
|
Dẫn động
ly hợp:
|
|
Kiểu hộp
số chính: Số cấp tiến:
|
Có hộp số
phụ: Số cấp tiến:
|
|
Trục dẫn
hướng:
|
Trục chủ
động:
|
|
Hệ
thống lái
|
|
Kiểu cơ
cấu lái:
|
Kiểu dẫn
động:
|
|
Hệ
thống phanh
|
|
Cơ cấu
phanh: (trục 1, trục 2, …)
|
Kiểu dẫn
động phanh chính:
|
|
Loại
phanh đỗ:
|
Loại
phanh bổ trợ:
|
|
Thông
tin các trục
|
|
Kiểu treo
|
Kiểu giảm chấn
|
Số lốp
|
Cỡ lốp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thiết
bị đặc trưng:
|
|
(Mô tả
thiết bị đặc trưng nếu có)
|
|
Đăng
kiểm viên
(ký
và ghi rõ họ tên)
|
........,
ngày.... tháng .... năm ......
Đại
diện cơ sở đăng kiểm
(ký
và đóng dấu)
|
Mẫu
số 02. Bản xác nhận thông số kỹ thuật của xe máy chuyên dùng
CƠ
SỞ ĐĂNG KIỂM (MÃ SỐ)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số
quản lý phương tiện:
|
|
BẢN XÁC NHẬN THÔNG SỐ KỸ THUẬT XE MÁY CHUYÊN
DÙNG
THÔNG TIN CHUNG
Biển số:
|
Tình
trạng phương tiện:
|
Loại
phương tiện:
|
Mã số
VIN:
|
Nhãn hiệu/Tên
thương mại:
|
Mã kiểu
loại:
|
Số khung:
|
Vị trí:
|
Số động
cơ:
|
Vị trí:
|
Năm sản
xuất:
|
Nước sản
xuất:
|
THÔNG SỐ KỸ THUẬT CƠ BẢN
Khối
lượng bản thân (kg):
|
Kích
thước bao (DxRxC) (mm):
|
Động cơ
đốt trong
|
Động cơ
điện
|
- Ký
hiệu, loại động cơ:
|
- Ký
hiệu, loại động cơ:
|
- Loại
nhiên liệu:
|
- Công
suất lớn nhất (kW):
|
- Công
suất lớn nhất/Tốc độ quay (kW/rpm):
|
- Loại ắc
quy/điện áp-dung lượng (V-kWh):
|
Vận tốc
di chuyển lớn nhất (km/h):
|
THÔNG SỐ KỸ THUẬT ĐẶC TRƯNG
Thông số kỹ thuật
|
Giá trị
|
Đơn vị
|
|
|
|
|
|
|
(Được ghi nhận theo
từng loại xe máy chuyên dùng được hướng dẫn tại Thông tư quy định về trình tự,
thủ tục chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới,
xe máy chuyên dùng, phụ tùng xe cơ giới trong nhập khẩu).
Đăng
kiểm viên
(ký và ghi rõ họ tên)
|
..........,
ngày .... tháng ... năm ......
Đại
diện cơ sở đăng kiểm
(ký
và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC IV
MẪU PHIẾU KIỂM SOÁT
KIỂM ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 47/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Mẫu số 01. Phiếu kiểm
soát dùng cho xe cơ giới (trừ xe mô tô, xe gắn máy)
CƠ
SỞ ĐĂNG KIỂM (MÃ SỐ)
|
Ngày …… tháng … năm
20……
Số phiếu(1):
…..............................
Biển số đăng ký:
.........................
|
PHIẾU KIỂM SOÁT KIỂM ĐỊNH XE CƠ GIỚI
□ Miễn KĐ □
KĐ lần đầu □ KĐ định kỳ
□ Kiểm định để cấp GCN
kiểm định theo thời hạn của Chứng nhận đăng ký xe tạm thời
Địa điểm kiểm tra: □
Tại cơ sở đăng kiểm □ Ngoài cơ sở đăng kiểm
Chủ
xe……………………………………………. Số điện thoại…………………………….
Danh mục
|
Lần kiểm định trong ngày
|
Ghi chú
|
Lần 1
|
Lần 2
|
Lần 3
|
1.
Danh mục tiếp nhận hồ sơ
|
Giấy tờ
về đăng ký xe
|
□
|
□
|
□
|
|
Bản chính
Chứng nhận đăng ký xe tạm thời
|
□
|
□
|
□
|
|
Bản chà
số khung, số động cơ
|
□
|
□
|
□
|
|
Bản sao
Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng
|
□
|
□
|
□
|
|
Văn bản
đề nghị kiểm định ATKT và BVMT xe cơ giới chạy rà trước khi thử nghiệm khí
thải
|
□
|
□
|
□
|
|
Đơn đề
nghị cấp lại GCN kiểm định, tem kiểm định
|
□
|
□
|
□
|
|
Bản chính
Giấy chứng nhận cải tạo
|
□
|
□
|
□
|
|
GCN kết
quả kiểm định còn hiệu lực đối với thiết bị nâng, xi téc
|
□
|
□
|
□
|
|
Văn bản
đề nghị kiểm định ngoài cơ sở đăng kiểm
|
□
|
□
|
□
|
|
2. Hồ
sơ kiểm định
|
Số phiếu
kiểm định
|
|
|
|
|
Số quản
lý hồ sơ phương tiện
|
|
|
|
|
3. Các thông tin khác (phần
dành cho chủ xe khai báo):
- Kinh
doanh vận tải:
|
□ Có
|
□ Không
|
- Thiết
bị giám sát hành trình:
|
□ Có
|
□ Không
|
- Thiết
bị ghi nhận hình ảnh người lái xe:
|
□ Có
|
□ Không
|
4. Cấp lại giấy chứng
nhận kiểm định, tem kiểm định
Mất (□Tem □GCN) Hư
hỏng (□Tem □GCN) □ Sai thông tin
5. Trả kết quả kiểm
định
□ Giấy chứng nhận kiểm
định □ Tem kiểm định □ Thông báo không đạt
Chủ
xe
(ký và ghi rõ họ tên)
|
Người
lập phiếu
(ký
và ghi rõ họ tên)
|
Hướng dẫn ghi:
(1): Số phiếu là số thứ tự
xe cơ giới vào kiểm định trong ngày đối với trường hợp kiểm định/số thứ tự của
xe cơ giới được miễn kiểm định trong ngày đối với trường hợp miễn kiểm định lần
đầu theo cấu trúc sau:
- “XXX/KĐ” đối với xe
cơ giới kiểm định; Ví dụ: 001/KĐ.
- “XXX/CM” đối với xe
cơ giới được cấp miễn kiểm định lần đầu; Ví dụ: 999/CM.
Trong đó:
- “XXX” gồm 03 ký tự
bằng số theo thứ tự của xe cơ giới vào kiểm định/thứ tự xe cơ giới được cấp
miễn kiểm định trong ngày;
- “KĐ” là ký hiệu đối
với hồ sơ của xe cơ giới kiểm định;
- “CM” là ký hiệu đối
với hồ sơ của xe cơ giới được cấp miễn kiểm định lần đầu.
Mẫu
số 02. Phiếu kiểm soát dùng cho xe máy chuyên dùng.
CƠ
SỞ ĐĂNG KIỂM (MÃ SỐ)
|
Ngày …… tháng … năm
20……
Số phiếu(1):
…..............................
Biển số đăng ký:
.........................
|
PHIẾU KIỂM SOÁT KIỂM ĐỊNH XE MÁY CHUYÊN DÙNG
□ Miễn
KĐ □ KĐ lần đầu □ KĐ định kỳ
□ Kiểm định để cấp GCN
kiểm định theo thời hạn của Chứng nhận đăng ký xe tạm thời
Địa điểm kiểm
tra: □ Tại cơ sở đăng kiểm □ Ngoài cơ sở đăng kiểm
Chủ
xe……………………………………………. Số điện thoại…………………………….
Danh mục
|
Các lần kiểm định trong ngày
|
Ghi chú
|
Lần 1
|
Lần 2
|
1.
Danh mục tiếp nhận hồ sơ
|
Giấy tờ
về đăng ký xe
|
□
|
□
|
|
Bản chính
Chứng nhận đăng ký xe tạm thời
|
□
|
□
|
|
Bản chà
số khung, số động cơ
|
□
|
□
|
|
Bản sao
Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng
|
□
|
□
|
|
Đơn đề
nghị cấp lại GCN kiểm định, tem kiểm định
|
□
|
□
|
|
Bản chính
Giấy chứng nhận cải tạo
|
□
|
□
|
|
GCN kết
quả kiểm định còn hiệu lực đối với thiết bị nâng, xi téc
|
□
|
□
|
|
Văn bản
đề nghị kiểm định ngoài cơ sở đăng kiểm
|
|
|
|
2. Hồ
sơ kiểm định
|
Số phiếu
kiểm định
|
|
|
|
Số quản
lý hồ sơ phương tiện
|
|
|
|
3. Cấp lại Giấy chứng
nhận, Tem kiểm định
Mất (□Tem □GCN) Hư
hỏng (□Tem □GCN) □ Sai thông tin
4. Trả kết quả kiểm
định
□ Giấy chứng nhận kiểm
định □ Tem kiểm định □ Thông báo không đạt
Chủ
xe
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Người
lập phiếu
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
Hướng dẫn ghi:
(1): Số phiếu là số thứ tự
xe máy chuyên dùng kiểm định trong năm đối với trường hợp kiểm định/số thứ tự
của xe máy chuyên dùng được miễn kiểm định trong ngày đối với trường hợp miễn
kiểm định lần đầu theo cấu trúc sau:
- “XXX/KĐ” đối với xe
máy chuyên dùng kiểm định; Ví dụ: 001/KĐ
- “XXX/CM” đối với xe
máy chuyên dùng được cấp miễn kiểm định lần đầu; Ví dụ: 999/CM
Trong đó:
- “XXX” gồm 03 ký tự
bằng số theo thứ tự của xe máy chuyên dùng vào kiểm định/thứ tự xe máy chuyên
dùng được cấp miễn kiểm định trong ngày;
- “KĐ” là ký hiệu đối
với hồ sơ của xe máy chuyên dùng kiểm định;
- “CM” là ký hiệu đối
với hồ sơ của xe máy chuyên dùng được cấp miễn kiểm định lần đầu.
Mẫu
số 03. Phiếu kiểm soát dùng cho xe mô tô, xe gắn máy
CƠ
SỞ ĐĂNG KIỂM (MÃ SỐ)
|
Ngày …… tháng … năm
20……
Số phiếu(1):
…..............................
Biển số đăng ký:
.........................
|
PHIẾU KIỂM SOÁT KIỂM ĐỊNH KHÍ THẢI
□ KĐ lần đầu □ KĐ
định kỳ
Địa điểm kiểm tra: □
Tại cơ sở đăng kiểm □ Ngoài cơ sở đăng kiểm
Chủ
xe……………………………………………. Số điện thoại…………………………….
Danh mục
|
Các lần kiểm định trong ngày
|
Ghi chú
|
Lần 1
|
Lần 2
|
Lần 3
|
1.
Danh mục tiếp nhận hồ sơ
|
- Giấy tờ
về đăng ký xe
|
□
|
□
|
□
|
|
- Các
giấy tờ khác (ghi rõ tên giấy tờ nếu có)
|
|
|
|
|
2. Hồ
sơ kiểm định
|
Số phiếu
kiểm định
|
|
|
|
|
3. Trả
kết quả kiểm định
|
□ Giấy
chứng nhận kiểm định khí thải □ Thông báo không đạt
|
Chủ
xe
(ký
và ghi rõ họ tên)
|
Người
lập phiếu
(ký
và ghi rõ họ tên)
|
Hướng dẫn ghi:
(1): Số phiếu được lấy
theo số thứ tự xe mô tô, xe gắn máy vào kiểm định trong ngày.
PHỤ LỤC V
CHU KỲ KIỂM ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 47/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CHU KỲ KIỂM ĐỊNH
1. Nguyên tắc xác định
chu kỳ kiểm định
a) Năm sản xuất của xe
được sử dụng làm căn cứ để xác định chu kỳ kiểm định.
Ví dụ: xe cơ giới có
năm sản xuất 2025 thì:
- Đến hết 31/12/2027
được tính là đã sản xuất đến (trong thời gian) 2 năm (2027 - 2025 = 02 năm).
- Từ 01/01/2028 được
tính là đã sản xuất trên 2 năm (2028 - 2025 = 03 năm).
b) Xe cơ giới kiểm định
lần tiếp theo có thời hạn kiểm định tính theo chu kỳ định kỳ nhỏ hơn thời hạn
kiểm định của chu kỳ kiểm định lần gần nhất trước đó thì thời hạn kiểm định cấp
lần tiếp theo được cấp bằng với thời hạn kiểm định của chu kỳ kiểm định lần gần
nhất trước đó tương ứng với “Loại phương tiện” trong Bảng chu kỳ kiểm định
nhưng tính từ ngày kiểm định cấp chu kiểm định lần gần nhất trước đó.
Ví dụ: xe ô tô đến 08 chỗ
(không kể chỗ của người của lái xe) không kinh doanh vận tải kiểm định và cấp
chu kỳ đầu ngày 10/05/2025 được cấp giấy chứng nhận kiểm định với chu kỳ là 36
tháng, hạn kiểm định đến ngày 09/05/2028; đến ngày 20/05/2025 xe đến kiểm định
lại để cấp giấy chứng nhận kiểm định tương ứng với xe kinh doanh vận tải thì
thời hạn kiểm định được cấp như sau:
Chu kỳ kiểm định lần
đầu của xe đến 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) có kinh doanh vận tải là
24 tháng được tính từ ngày kiểm định và cấp chu kỳ đầu là ngày 10/05/2025, do
đó thời hạn kiểm định được cấp cho xe là: 09/05/2027.
2. Bảng chu kỳ kiểm
định
TT
|
Loại phương tiện
|
Chu kỳ (tháng)
|
Chu kỳ đầu (1)
|
Chu kỳ định kỳ (2)
|
1. Ô
tô chở người đến 08 chỗ (không kể chỗ của người của lái xe) không kinh doanh
vận tải
|
36
|
|
1.1
|
Thời gian
sản xuất đến 07 năm
|
|
24
|
1.2
|
Thời gian
sản xuất trên 07 năm đến 20 năm
|
|
12
|
1.3
|
Thời gian
sản xuất trên 20 năm
|
|
06
|
2. Ô
tô chở người các loại đến 08 chỗ (không kể chỗ của người của lái xe) có kinh
doanh vận tải
|
24
|
|
2.1
|
Thời gian
sản xuất đến 05 năm
|
|
12
|
2.2
|
Thời gian
sản xuất trên 05 năm
|
|
06
|
2.3
|
Có cải
tạo (3)
|
12
|
06
|
3. Ô
tô chở người các loại trên 08 chỗ (không kể chỗ của người của lái xe) và ô tô
chở người chuyên dùng
|
24
|
|
3.1
|
Thời gian
sản xuất đến 05 năm
|
|
12
|
3.2
|
Thời gian
sản xuất trên 05 năm
|
|
06
|
3.3
|
Có cải
tạo (3)
|
12
|
06
|
3.4
|
Ô tô chở
người các loại trên 08 chỗ (không kể chỗ của người của lái xe), đã sản xuất
từ 15 năm trở lên (kể cả ô tô chở người trên 08 chỗ (không kể chỗ của
người của lái xe) đã
cải tạo thành ô tô chở người đến 08 chỗ (không kể chỗ của người của lái xe))
|
|
03
|
4. Ô
tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo, rơ moóc, sơmi rơ moóc
|
24
|
|
4.1
|
Ô tô tải
các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo có thời gian sản xuất đến 07 năm; rơ
moóc, sơmi rơ moóc có thời gian sản xuất đến 12 năm
|
|
12
|
4.2
|
Ô tô tải
các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo có thời gian sản xuất trên 07 năm;
rơ moóc, sơmi rơ moóc có thời gian sản xuất trên 12 năm
|
|
06
|
4.3
|
Có cải
tạo (3)
|
12
|
06
|
5. Xe
chở người bốn bánh có gắn động cơ
|
18
|
12
|
6. Xe
chở hàng bốn bánh có gắn động cơ
|
12
|
06
|
7. Xe
máy chuyên dùng
|
18
|
12
|
8. Xe
mô tô, xe gắn máy
|
Chu kỳ kiểm định (tháng)
|
8.1
|
Thời gian
sản xuất đến 05 năm
|
60 (4)
|
8.2
|
Thời gian
sản xuất trên 05 năm đến 12 năm
|
24
|
8.3
|
Thời gian
sản xuất trên 12 năm
|
12
|
Hướng dẫn thực hiện:
(1) Chu kỳ đầu áp dụng như
sau:
- Xe cơ giới, xe máy
chuyên dùng thuộc đối tượng miễn kiểm định lần đầu;
- Xe ô tô, rơ moóc, sơ
mi rơ moóc, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn
động cơ, xe máy chuyên dùng chưa qua sử dụng thuộc đối tượng kiểm định lần đầu
(có năm sản xuất đến năm được cấp giấy chứng nhận kiểm định lần đầu dưới 03 năm
(năm sản xuất cộng 02 năm));
(2) Áp dụng đối với xe
kiểm định định kỳ; xe không thuộc đối tượng được áp dụng chu kỳ đầu;
(3) Áp dụng đối với xe cơ
giới có cải tạo là xe cơ giới thực hiện cải tạo chuyển đổi công năng hoặc thay
đổi một trong các hệ thống: lái, phanh (trừ trường hợp lắp thêm bàn đạp phanh
phụ).
(4) 60 tháng tính từ ngày
xuất xưởng xe mô tô, xe gắn máy. Trường hợp xe mô tô, xe gắn máy trong cơ sở dữ
liệu không có thông tin về ngày xuất xưởng thì tính từ ngày 31 tháng 12 của năm
sản xuất xe.
PHỤ LỤC VI
MẪU GIẤY HẸN TRẢ GIẤY
CHỨNG NHẬN KIỂM ĐỊNH, GIẤY TIẾP NHẬN THÔNG TIN BÁO MẤT TEM KIỂM ĐỊNH, GIẤY HẸN
LỊCH KIỂM ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 47/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Mẫu
số 01. Giấy hẹn trả giấy chứng nhận kiểm định (dùng cho xe chỉ có giấy hẹn cấp
chứng nhận đăng ký xe)
CƠ
SỞ ĐĂNG KIỂM (MÃ SỐ)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:.................
|
|
GIẤY HẸN TRẢ GIẤY CHỨNG NHẬN KIỂM ĐỊNH
Biển số: …………………………
Chiếc xe có biển số nêu
trên đã được cấp miễn kiểm định lần đầu □
Chiếc xe có biển số nêu
trên đã được kiểm định và đáp ứng quy định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi
trường □
Thông tin cơ bản của xe
như sau:
- Khối lượng bản thân: (kg)
- Khối lượng hàng
chuyên chở cho phép lớn nhất: (kg)
- Khối lượng kéo theo
cho phép lớn nhất: (kg)
- Khối lượng toàn bộ
cho phép lớn nhất: (kg)
- Số người cho phép
chở: chỗ ngồi: chỗ đứng: chỗ nằm:
Ngay sau khi có giấy tờ
về đăng ký xe (trừ giấy hẹn cấp chứng nhận đăng ký) thì chủ xe mang tới cơ sở
đăng kiểm ............. địa chỉ ......................................... để
nhận Giấy chứng nhận kiểm định.
|
……..,
ngày ….tháng... năm…
Đại
diện cơ sở đăng kiểm
(ký
tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 02: Giấy tiếp nhận thông tin báo mất Tem kiểm định
CƠ
SỞ ĐĂNG KIỂM (MÃ SỐ)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:.................
|
|
GIẤY TIẾP NHẬN THÔNG TIN BÁO MẤT TEM KIỂM ĐỊNH
Biển số xe: …………………
Chủ xe:
……………………………………Số điện thoại: ……………………........
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………...
Cơ sở đăng kiểm đã tiếp
nhận khai báo mất tem kiểm định. Sau 15 ngày kể từ ngày tiếp nhận thông tin này,
nếu tem kiểm định không được tìm thấy thì chủ xe đến cơ sở đăng kiểm
................, mang theo giấy này, giấy chứng nhận kiểm định cũ (trường hợp
khai báo chỉ mất tem kiểm định) và giấy tờ về đăng ký xe để được cấp lại giấy
chứng nhận kiểm định và tem kiểm định.
|
……..,
ngày ….tháng... năm…
Đại
diện cơ sở đăng kiểm
(ký
tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 03. Giấy hẹn
lịch kiểm định
CƠ
SỞ ĐĂNG KIỂM (MÃ SỐ)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
.................
|
|
GIẤY HẸN LỊCH KIỂM ĐỊNH
Cơ sở đăng kiểm ……… đã
tiếp nhận đề nghị kiểm định của (tên tổ chức, cá nhân): ………………………………………………………………………
Địa chỉ:
…………………………………………………………………
Điện thoại: ………………………
Email:………………………………
Đề nghị (tổ chức, cá
nhân)…………………… chuẩn bị đầy đủ phương tiện đã đề nghị kiểm định đến địa điểm(1):
………………………….. để thực hiện kiểm định vào thời gian …………….
|
……..,
ngày …. tháng ... năm…
Đại
diện cơ sở đăng kiểm
(ký
tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: (1) Với trường hợp kiểm
định ngoài cơ sở đăng kiểm, địa điểm kiểm định thỏa mãn các yêu cầu về: mặt
bằng, điều kiện về đường kiểm tra (chiều dài, chiều rộng, bề mặt đường), đảm
bảo an toàn giao thông.
PHỤ LỤC VII
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ
KIỂM ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 47/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Mẫu
số 01. Văn bản đề nghị kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ
giới nhập khẩu chạy rà trước khi thử nghiệm khí thải
CƠ
SỞ NHẬP KHẨU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
..........................
|
|
ĐỀ NGHỊ KIỂM ĐỊNH AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ
MÔI TRƯỜNG XE CƠ GIỚI NHẬP KHẨU CHẠY RÀ TRƯỚC KHI THỬ NGHIỆM KHÍ THẢI
Kính gửi: Cơ sở đăng kiểm (mã số)
Căn cứ Thông tư số 47/2024/TT-BGTVT
ngày 15 tháng 11 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định trình
tự, thủ tục kiểm định, miễn kiểm định lần đầu cho xe cơ giới, xe máy chuyên
dùng; trình tự, thủ tục chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối
với xe cơ giới cải tạo, xe máy chuyên dùng cải tạo; trình tự, thủ tục kiểm định
khí thải xe mô tô, xe gắn máy.
Cơ sở nhập khẩu:
………………………………………………..............................
Địa chỉ:
……………………………………………………………………………
Số điện thoại:
………………………… Email: ………………………....................
Người liên hệ:
....................................... Số điện thoại:
.............................................
Đề nghị cơ sở đăng kiểm
(mã số) kiểm định, cấp giấy chứng nhận kiểm định, tem kiểm định an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường cho xe cơ giới do công ty chúng tôi nhập khẩu chạy
rà trước khi thử nghiệm khí thải.
Chúng tôi xin gửi kèm
văn bản này bản thông số kỹ thuật xe cơ giới nhập khẩu chạy rà trước khi thử
nghiệm khí thải và bản dịch thuật có chứng thực giấy chứng nhận xuất xưởng của
nhà sản xuất chiếc xe này.
Chúng tôi cam kết các
thông tin cung cấp là hoàn toàn chính xác, đồng thời cam kết tuân thủ các quy
định của pháp luật để đảm bảo an toàn trong quá trình di chuyển trên đường./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu.
|
……,
ngày …. tháng…..năm…..
Cơ
sở nhập khẩu
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
BẢN THÔNG SỐ KỸ THUẬT
XE CƠ GIỚI NHẬP KHẨU CHẠY RÀ TRƯỚC KHI THỬ NGHIỆM KHÍ THẢI
(Kèm theo văn bản đề nghị kiểm định an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu chạy rà trước khi thử nghiệm
khí thải số ......... ngày...../......./........)
THÔNG TIN CHUNG
Cơ sở
nhập khẩu:
|
Điện
thoại:
|
Địa chỉ:
|
Loại
phương tiện:
|
Mã số
VIN:
|
Sử dụng
năng lượng sạch, năng lượng xanh, thân thiện môi trường:
|
□
|
Cho phép
tự động hóa:
|
□ Một phần / □ Toàn phần
|
Nhãn hiệu/Tên
thương mại:
|
Mã kiểu
loại:
|
Số khung:
|
Vị trí:
|
Số động
cơ:
|
Vị trí:
|
Năm sản
xuất:
|
Nước sản
xuất:
|
THÔNG SỐ KỸ THUẬT
Thông số kích
thước, khối lượng cơ bản
|
|
Kích
thước bao (DxRxC) (mm):
|
|
Kích
thước lòng/bao thùng xe/ bao ngoài xi téc (mm):
|
|
Công thức
bánh xe:
|
Vết bánh
xe (mm):
|
|
Khoảng
cách trục (mm):
|
Số người
cho phép chở (ngồi/đứng/nằm): (không bao gồm người lái)
|
|
Khối
lượng bản thân (kg):
|
Khối
lượng kéo theo thiết kế/cho phép lớn nhất (kg): /
|
|
|
Khối
lượng hàng chuyên chở theo thiết kế
|
Khối
lượng hàng chuyên chở cho phép lớn nhất (kg):
|
|
(kg):
|
|
Khối
lượng toàn bộ theo thiết kế (kg):
|
Khối lượng
toàn bộ cho phép lớn nhất (kg):
|
|
Động
cơ đốt trong
|
|
Ký hiệu:
|
Loại động
cơ:
|
|
Loại
nhiên liệu:
|
Thể tích
làm việc (cm³):
|
|
Xe
hybrid: □
Có sạc
ngoài / □ Không có sạc ngoài
|
Mô men
xoắn lớn nhất/Tốc độ quay (N.m/rpm):
|
|
Công suất
lớn nhất/Tốc độ quay (kW/rpm):
|
|
|
Động
cơ điện
|
|
Ký hiệu:
|
Loại động
cơ:
|
|
Công suất
lớn nhất của động cơ điện (kW):
|
Loại ắc
quy/điện áp-dung lượng (V-kWh):
|
|
Hệ
thống truyền lực
|
|
Kiểu ly
hợp:
|
Dẫn động
ly hợp:
|
|
Kiểu hộp
số chính: Số cấp tiến:
|
Có hộp số
phụ: Số cấp tiến:
|
|
Trục dẫn
hướng:
|
Trục chủ
động:
|
|
Hệ
thống lái
|
|
Kiểu cơ
cấu lái:
|
Kiểu dẫn
động:
|
|
Hệ
thống phanh
|
|
Cơ cấu
phanh: (trục 1, trục 2, …)
|
Kiểu dẫn
động phanh chính:
|
|
Loại
phanh đỗ:
|
Loại
phanh bổ trợ:
|
|
Thông
tin các trục
|
|
Kiểu treo
|
Kiểu giảm chấn
|
Số lốp
|
Cỡ lốp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thiết
bị đặc trưng:
|
|
(Mô tả
thiết bị đặc trưng nếu có)
|
|
Chúng tôi cam kết bản
thông số kỹ thuật này phù hợp với kiểu loại xe cơ giới đã đăng ký và chịu hoàn
toàn trách nhiệm về các vấn đề phát sinh liên quan đến bản thông số này.
Mẫu
số 02: Văn bản đề nghị kiểm định ngoài cơ sở đăng kiểm
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ NGHỊ KIỂM ĐỊNH NGOÀI CƠ SỞ ĐĂNG KIỂM
Kính gửi: Cơ sở đăng kiểm (mã số)
Căn cứ Thông tư số 47/2024/TT-BGTVT
ngày 15 tháng 11 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
Người đề nghị:
……………………………….……………………………………
Địa chỉ:
……………………………………………………………………….……
Điện thoại: ………………………;
Email:………………………………………...
Đề nghị cơ sở đăng kiểm
(mã số) đến kiểm định cho các phương tiện được liệt kê ở bảng sau:
STT
|
Biển số
|
Số khung
|
Số máy
|
Ngày hết hạn kiểm định
|
1
|
29C-12345
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
Đường kiểm tra phanh(1):
……………………………………………….…..................
Thời gian kiểm định:
………………………………………………………………….
Địa điểm kiểm định:
………………………………………………………………….
|
…….,
ngày… tháng… năm ....
Người
đề nghị
(ký
và ghi rõ họ tên)
|
____________________
(1)Người đề nghị mô tả
thông tin về đường kiểm tra phanh gồm: chiều dài, chiều rộng, loại mặt đường.
PHỤ LỤC VIII
MẪU PHIẾU KIỂM ĐỊNH,
PHIẾU KIỂM TRA TRÊN ĐƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 47/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Mẫu số 01. Phiếu kiểm
định dùng cho xe cơ giới (trừ mô tô, xe gắn máy)
CƠ SỞ ĐĂNG KIỂM
(MÃ SỐ)
|
PHIẾU KIỂM ĐỊNH XE CƠ GIỚI
|
Ngày kiểm định:
|
Chủ xe:
|
Số điện thoại:
|
Số phiếu (1):
|
□ Lần đầu
|
□ Định kỳ
|
□ Kinh doanh vận tải
|
Biển số đăng ký:
|
Địa điểm
kiểm định:
|
□ Tại cơ sở đăng kiểm
|
□ Ngoài cơ sở đăng kiểm
|
Kiểm định lần:
|
|
THÔNG TIN CHUNG
|
Số QLPT:
|
Nhóm PT:
|
Loại PT:
|
Nhãn hiệu/Tên
thương mại:
|
Mã kiểu
loại:
|
Số khung:
|
Năm, nước
SX:
|
Số động
cơ:
|
Chỉ số
đồng hồ công-tơ-mét:
|
Cho phép
tự động hóa: □ Một phần / □ Toàn phần
|
Sử dụng
năng lượng sạch, xanh, thân thiện môi trường: □
|
|
|
|
|
|
|
Số seri
TB khí thải:
|
T.gian
kt:
|
Số seri
TB đèn:
|
T.gian
kt:
|
Số seri
TB phanh:
|
T.gian
kt:
|
Số seri
TB độ ồn:
|
T.gian
kt:
|
Số seri
TB trượt ngang:
|
T.gian
kt:
|
|
|
THÔNG SỐ KIỂM TRA BẰNG THIẾT BỊ
TT
|
Tên thông số
|
Giá trị
|
TT
|
Tên thông số
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
1
|
Nồng độ
CO (%)
|
|
20
|
Lực phanh
trái (N)
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Nồng độ
HC (ppm)
|
|
21
|
Lực phanh
phải (N)
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Tốc độ
động cơ (rpm) (min/max)
|
|
22
|
Độ lệch
lực phanh (%)
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Độ khói
trung bình (%)
|
|
23
|
Khối
lượng cầu xe (kg)
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Sai lệch
lớn nhất các lần đo
|
|
24
|
Hiệu quả
phanh cầu xe (%)
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Thời gian
gia tốc lớn nhất (s)
|
|
25
|
Lực cản
lăn trái (N)
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Góc lệch
trên, dưới đèn cốt trái (%)
|
|
26
|
Lực cản
lăn phải (N)
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Góc lệch
trái, phải đèn cốt trái (%)
|
|
27
|
Lực phanh
đỗ trái (N)
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Góc lệch
trên, dưới đèn cốt phải (%)
|
|
28
|
Lực phanh
đỗ phải (N)
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Góc lệch
trái, phải đèn cốt phải (%)
|
|
29
|
Độ lệch
phanh đỗ (%)
|
|
|
|
|
|
|
11
|
Cường độ
pha trái (kCd)
|
|
30
|
Hiệu quả
phanh đỗ/cầu xe (%)
|
|
|
|
|
|
|
12
|
Cường độ
pha phải (kCd)
|
|
31
|
Khối
lượng xe (kg)
|
|
13
|
Góc lệch
trên, dưới đèn pha trái (%)
|
|
32
|
Tổng lực
phanh chính (N)
|
|
14
|
Góc lệch
trái, phải đèn pha trái (%)
|
|
33
|
Hiệu quả
phanh chính (%)
|
|
15
|
Góc lệch
trên, dưới đèn pha phải (%)
|
|
34
|
Tổng lực
phanh đỗ (N)
|
|
16
|
Góc lệch
trái, dưới đèn pha phải (%)
|
|
35
|
Hiệu quả
phanh đỗ (%)
|
|
17
|
Độ trượt
ngang (mm/m)
|
|
Lưu ý:
các giá trị khối lượng tại bảng trên được xác định trong điều kiện chỉ để
tính toán hiệu quả phanh.
|
18
|
Âm lượng
còi (dB)
|
|
19
|
Độ ồn
(dB)
|
|
Công đoạn
1:
|
(Kết
luận: ghi Đạt hoặc Không đạt)
|
(Họ và
tên đăng kiểm viên kiểm tra)
|
Công đoạn
2:
|
VD:
Đạt
|
VD:
Nguyễn Văn A
|
Công đoạn
3:
|
VD:
Không đạt
|
VD:
Trần Văn B
|
Công đoạn
4:
|
…
|
...
|
Công đoạn
5:
|
...
|
...
|
Hạng mục không đạt (nếu có): (ghi
rõ các hạng mục không đạt)
Thời gian in: Mã
kiểm tra:
Kết luận chung: □ Đạt yêu cầu / □
Không đạt yêu cầu
Chu kỳ kiểm định ….
(tháng) GCN có hiệu lực đến hết ngày: …/…/…
Ảnh tổng thể xe chiếm khoảng 75% diện tích của
khung ảnh
|
Lãnh đạo bộ phận kiểm định
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
___________________
(1) Số phiếu kiểm định
phải theo thứ tự tăng dần, phù hợp với thời gian thực hiện kiểm định phương tiện
trong năm.
Mẫu
số 02. Phiếu kiểm định dùng cho xe máy chuyên dùng
CƠ SỞ ĐĂNG KIỂM
(mã số cơ sở)
|
PHIẾU KIỂM ĐỊNH
XE MÁY CHUYÊN DÙNG
|
Ngày kiểm
định:
Số phiếu(*):
|
|
Số điện thoại:
|
Biển số:
|
□ Lần đầu
|
□ Định kỳ
|
|
Kiểm định
lần:
|
Địa điểm
kiểm định:
|
□ Tại cơ sở đăng kiểm
|
□ Ngoài
cơ sở đăng kiểm
|
|
|
|
|
|
THÔNG TIN CHUNG
Loại xe
máy chuyên dùng:
|
Nhãn hiệu/Tên
thương mại:
|
Số quản
lý:
|
Mã kiểu
loại:
|
Năm sản
xuất:
|
Số động
cơ:
|
Nước sản
xuất
|
Số khung:
|
TT
|
Hạng mục kiểm tra
|
Kết luận(1)
|
I. THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA XE
|
1
|
Thông
số kỹ thuật cơ bản
|
- Khối
lượng bản thân
|
|
- Kích
thước bao
(Dài x
Rộng x Cao):
|
|
Động cơ:
- Ký hiệu/loại
động cơ
- Loại
nhiên liệu
|
|
2
|
Thông
số kỹ thuật đặc trưng (2)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. KẾT QUẢ KIỂM TRA AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO
VỆ MÔI TRƯỜNG
|
3
|
Yêu
cầu chung
|
- Số
khung, số động cơ;
- Hình dáng,
kích thước trọng lượng và kết cấu chung;
- Thân
vỏ, buồng lái; khung và sàn bệ chính.
|
|
4
|
Động
cơ và hệ thống truyền động
|
- Tình
trạng chung, sự hoạt động;
- Đối với
hệ thống truyền động cơ khí (tình trạng hoạt động; ly hợp);
- Đối với
hệ thống truyền động thuỷ lực (tình trạng hoạt động; các bơm thuỷ lực, động
cơ thuỷ lực; các bộ phận thuỷ lực; dầu thủy lực).
|
|
5
|
Hệ
thống di chuyển
|
- Tình
trạng chung, sự hoạt động;
- Hệ
truyền lực di chuyển (các cụm, tổng thành của hệ truyền lực di chuyển; hệ
truyền lực cơ khí/hệ truyền lực thủy lực);
- Bánh xe
(bánh lốp / bánh thép/bánh xích).
|
|
6
|
Hệ
thống lái và điều khiển
|
- Lái
bằng vô lăng (vô lăng lái; trục lái; thanh và đòn dẫn động lái; hệ thống trợ
lực lái thuỷ lực);
- Lái
bằng cần lái (cần lái thuỷ lực, hành trình tự do của tay nắm điều khiển cần
lái);
- Tình
trạng hoạt động; lực điều khiển; các chi tiết của hệ thống điều khiển; các
thiết bị chỉ thị; cơ cấu hạn chế hành trình.
|
|
7
|
Hệ
thống phanh(3)
|
- Yêu cầu
chung: dầu phanh hoặc khí nén; đường ống dẫn dầu phanh hoặc khí nén; cơ cấu điều
khiển; hành trình bàn đạp phanh; bình chứa khí nén; lực điều khiển cơ cấu
phanh;
- Yêu cầu
đối với đường thử phanh;
- Yêu cầu
đối với hiệu quả phanh.
|
|
8
|
Hệ
thống treo
|
- Sự lắp
đặt và hoạt động.
|
|
9
|
Hệ
thống nhiên liệu
|
- Yêu cầu
đối với hệ thống nhiên liệu xăng hoặc điêzen;
- Yêu cầu
đối với hệ thống nhiên liệu khí hóa lỏng (LPG), khí thiên nhiên nén (CNG).
|
|
10
|
Hệ
thống điện
|
- Tình
trạng chung, sự lắp đặt.
|
|
11
|
Khung
và thân vỏ
|
- Tình
trạng chung, sự lắp đặt.
|
|
12
|
Ghế
ngồi trong khoang người lái
|
- Sự lắp
đặt, hoạt động.
|
|
13
|
Hệ
thống chiếu sáng và tín hiệu
|
- Đèn
chiếu sáng phía trước(5);
- Đèn tín
hiệu;
- Còi
điện(5).
|
|
14
|
Gương
chiếu hậu, thiết bị quan sát
|
- Sự lắp
đặt, hoạt động.
|
|
15
|
Hệ
thống gạt nước
|
- Tình
trạng chung, sự hoạt động.
|
|
16
|
Đồng
hồ tốc độ; các đồng hồ đo khác (nếu có)
|
- Sự hoạt
động và hiển thị.
|
|
17
|
Hệ
thống công tác
|
- Tình
trạng hoạt động, sự lắp đặt; kết cấu của hệ thống; định vị khi di chuyển.
|
|
18
|
Quy định
về bảo vệ môi trường(4)(5)
|
- Đối với
xe sử dụng động cơ cháy do nén;
- Đồi với
xe sử dụng động cơ cháy cưỡng bức;
- Tiếng
ồn(5).
|
|
Các hạng mục không đạt (nếu có):
.......................................................................................................................................
......
.......................................................................................................................................
......
Kết luận chung: □ Đạt yêu cầu / □
Không đạt yêu cầu
Chu kỳ kiểm định:
(tháng) Giấy chứng nhận có hiệu lực đến hết ngày: …/…/…
|
Đăng
kiểm viên
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Hướng dẫn ghi:
(*) Số phiếu kiểm định
phải theo thứ tự tăng dần, phù hợp với thời gian thực hiện kiểm định phương
tiện trong năm.
(1) Ghi “Đ” nếu đạt yêu
cầu, “KĐ” nếu không đạt yêu cầu, ghi “/” nếu không áp dụng;
(2) Ghi nhận theo từng loại
xe máy chuyên dùng được hướng dẫn tại Thông tư quy định về trình tự, thủ tục
chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới, xe máy
chuyên dùng, phụ tùng xe cơ giới trong nhập khẩu;
(3) Ghi nhận vào biên bản
kiểm tra, đánh giá theo mẫu 05 quy định tại Phụ lục này và lưu cùng phiếu kiểm
định;
(4) Không áp dụng với xe sử
dụng nhiên liệu điêzen có cơ cấu tăng ga tự động theo tải và các xe có thiết kế
đầu ra của ống xả không phù hợp với đầu lấy mẫu của thiết bị đo,
(5) Kết quả kiểm tra của
thiết bị kiểm tra phải được in và lưu cùng phiếu kiểm định.
Mẫu
số 03: Phiếu kiểm định dùng cho xe mô tô, xe gắn máy
CƠ
SỞ ĐĂNG KIỂM
(mã số cơ sở)
|
PHIẾU
KIỂM ĐỊNH XE MÔ TÔ,
XE GẮN MÁY
|
|
Ngày kiểm định:
|
Số phiếu(1):
|
|
Chủ xe:
|
|
Số điện
thoại:
|
Biển số
đăng ký:
|
|
□ Lần đầu
|
□ Định kỳ
|
|
Kiểm định
lần:
|
|
|
|
|
|
|
|
THÔNG TIN CHUNG
Loại PT:
|
Nhãn hiệu
/ Tên thương mại: /
|
Năm, nước
SX:
|
Mã kiểu
loại:
|
Số khung:
|
Số động
cơ:
|
Cho phép
tự động hóa: □ Một phần/□ Toàn phần
|
Sử dụng
năng lượng sạch, năng lượng xanh, thân thiện môi trường: □
|
|
Số seri
TB khí thải: T.gian kt:
|
THÔNG SỐ KIỂM TRA BẰNG THIẾT BỊ
TT
|
Thông số
|
Giá trị
|
Kết luận
|
1
|
Nồng độ
CO (%)
|
|
|
2
|
Nồng độ
HC (ppm)
|
|
|
3
|
Tốc độ
động cơ (rpm) (min/max)
|
|
|
4
|
Độ khói
trung bình (%)
|
|
|
5
|
Sai lệch
lớn nhất các lần đo
|
|
|
6
|
Thời gian
gia tốc lớn nhất (s)
|
|
|
Đăng
kiểm viên:
|
Ký xác
nhận:
|
Hạng mục không đạt (nếu có):
………………………………………………………………………….
Kết luận chung: □ Đạt yêu cầu / □
Không đạt yêu cầu
GCN có hiệu lực đến hết
ngày: …/…/…
|
Lãnh đạo cơ sở đăng kiểm
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
|
Thời gian in:
Mã kiểm tra:
|
____________________
(1) Số phiếu kiểm định
phải theo thứ tự tăng dần, phù hợp với thời gian thực hiện kiểm định phương
tiện trong năm.
Mẫu
số 04. Phiếu kiểm tra phanh, trượt ngang của xe cơ giới (trừ xe mô tô, xe gắn
máy) ngoài cơ sở đăng kiểm
CƠ SỞ ĐĂNG KIỂM
(mã số cơ sở)
|
PHIẾU KIỂM TRA PHANH, TRƯỢT NGANG
|
Số phiếu:
|
|
|
|
Ngày kiểm
tra: / /
|
Chủ xe:
|
|
Số điện
thoại:
|
Biển số
đăng ký:
|
□ Lần đầu
|
□ Định kỳ
|
|
Kiểm tra
lần:
|
THÔNG TIN CHUNG
Loại PT:
Năm, nước SX: Nhãn
hiệu:
Số khung: Tên
thương mại:
Số động cơ: Mã
kiểu loại:
NỘI DUNG KIỂM TRA
I. Kiểm tra hiệu quả
phanh.
1. Phanh chính:
- Tốc độ thử:........km/h
- Kết quả kiểm tra:
+ Quãng đường phanh:
…………………m
+ Hành lang phanh:
……………………m
2. Phanh đỗ (kiểm tra
trên đường hoặc trên dốc)
a) Kết quả kiểm tra
trên đường: (tốc độ xe khi kiểm tra: 15 (km/h))
- Quãng đường phanh: ……
…m
- Hành lang
phanh:................m
b) Kết quả kiểm tra
trên dốc (độ dốc 20%)
- Phanh đỗ giữ được xe
đứng yên trên mặt dốc: □
- Phanh đỗ không giữ
được xe đứng yên trên mặt dốc: □
3. Kết luận: □ Đạt yêu cầu □
Không đạt yêu cầu
II. Kiểm tra độ trượt
ngang của bánh xe dẫn hướng
1. Kết quả kiểm
tra:................
2. Kết luận: □ Đạt
yêu cầu □ Không đạt yêu cầu
III. Kết luận chung: □ Đạt yêu cầu □
Không đạt yêu cầu
ĐKV
kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Lãnh
đạo bộ phận kiểm định
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số 05. Phiếu kiểm tra phanh trên đường của xe máy chuyên dùng
CƠ
SỞ ĐĂNG KIỂM
(mã số cơ sở)
|
PHIẾU
KIỂM TRA PHANH TRÊN ĐƯỜNG
CỦA XE MÁY CHUYÊN DÙNG
|
Chủ xe:
|
|
Số điện
thoại:
|
Số phiếu:
Ngày kiểm
tra: / /
Biển số
đăng ký:
Kiểm tra
lần:
|
□ Lần đầu
|
□ Định kỳ
|
|
THÔNG TIN CHUNG
Loại phương tiện:
Năm, nước sản xuất: Nhãn
hiệu:
Số khung: Tên
thương mại:
Số động cơ: Mã
kiểu loại:
KIỂM TRA HIỆU QUẢ PHANH
1. Phanh chính:
a. Điều kiện thử:
- Độ dốc thử: ……%
- Tốc độ thử: ........
km/h
b. Kết quả kiểm tra:
- Khoảng cách dừng: ……m
- Khả năng giữ xe đứng
yên ngang dốc: □ Đạt yêu cầu □ Không đạt yêu cầu
2. Phanh phụ:
a. Điều kiện thử:
- Độ dốc thử: ……%
- Tốc độ thử:........
km/h
b. Kết quả kiểm tra:
- Khoảng cách dừng: ……
m
- Khả năng giữ xe đứng
yên ngang dốc: □ Đạt yêu cầu □ Không đạt yêu cầu
3. Kết luận chung: □ Đạt yêu cầu □
Không đạt yêu cầu
|
Đăng
kiểm viên kiểm tra
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC IX
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
GIẤY CHỨNG NHẬN KIỂM ĐỊNH, TEM KIỂM ĐỊNH; GIẤY CHỨNG NHẬN CẢI TẠO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 47/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……., ngày…. tháng …. năm ….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN KIỂM ĐỊNH,
TEM KIỂM ĐỊNH; GIẤY CHỨNG NHẬN CẢI TẠO
□ Giấy chứng nhận (GCN) kiểm định □ Tem
kiểm định □ GCN cải tạo
Kính gửi: …………………………………………………………
Chủ xe:
............................................................................................................................
Địa chỉ:
............................................................................................................................
Người đại diện chủ xe/Tổ
chức:
......................................................................................
Số điện thoại:
..................................................................................................................
Thông tin của xe:
- Biển số đăng ký hoặc
số khung: ……………………………………………….............
- Số giấy chứng nhận
cải tạo đã cấp: …………………………………………………
- Ký hiệu thiết kế:
………………………………………………………………………
- Loại phương tiện: ………………………………………………………………….........
Lý do đề nghị cấp lại:
Kiểm định: Mất (Tem □ GCN
□) Hỏng (Tem □ GCN □) Sai thông tin □
GCN cải tạo: Mất □ Hỏng
□ Sai thông tin □ Hết hiệu lực □
Tôi (Chủ xe/Tên tổ
chức) hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác,
trung thực của nội dung đơn đề nghị này.
Nơi nhận:
Như
kính gửi;
…………….;
Lưu: ……….
|
Chủ
xe/đại diện tổ chức
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|