BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 45/2024/TT-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 15
tháng 11 năm 2024
|
THÔNG
TƯ
QUY ĐỊNH VỀ CẤP MỚI, CẤP LẠI, TẠM ĐÌNH CHỈ,
THU HỒI CHỨNG CHỈ ĐĂNG KIỂM VIÊN PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
Căn cứ Luật Trật tự,
an toàn giao thông đường bộ ngày 27 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số
56/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ
trưởng Vụ Khoa học - Công nghệ và Môi trường và Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt
Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải ban hành Thông tư quy định về cấp mới, cấp lại, tạm đình chỉ, thu
hồi chứng chỉ đăng kiểm viên phương tiện giao thông đường bộ.
Chương
I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
Thông tư này quy định
về cấp mới, cấp lại, tạm đình chỉ, thu hồi chứng chỉ đăng kiểm viên phương tiện
giao thông đường bộ (sau đây viết tắt là chứng chỉ đăng kiểm viên).
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
1. Thông tư này áp
dụng đối với các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc cấp mới, cấp lại, tạm
đình chỉ, thu hồi chứng chỉ đăng kiểm viên.
2. Thông tư này không
áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc cấp mới, cấp lại,
tạm đình chỉ, thu hồi chứng chỉ đăng kiểm viên thuộc phạm vi quản lý của Bộ
Quốc phòng, Bộ Công an.
Điều 3. Giải thích từ
ngữ
Trong Thông tư này,
các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Đăng kiểm viên
phương tiện giao thông đường bộ (sau đây viết tắt là đăng kiểm viên) là người
được cấp chứng chỉ đăng kiểm viên để thực hiện công việc chuyên môn kiểm định,
chứng nhận xe cơ giới, xe máy chuyên dùng, phụ tùng xe cơ giới;
2. Tập huấn nghiệp vụ
đăng kiểm viên là việc trang bị kiến thức lý thuyết, kỹ năng cho học viên để
thực hiện công việc chuyên môn kiểm định xe cơ giới, kiểm định khí thải xe mô
tô, xe gắn máy;
3. Thực tập nghiệp vụ
đăng kiểm viên là quá trình học viên áp dụng kiến thức, kỹ năng đã được trang
bị sau khi tập huấn nghiệp vụ vào công việc chuyên môn tại cơ sở đăng kiểm dưới
sự hướng dẫn, giám sát của đăng kiểm viên;
4. Đánh giá nghiệp vụ
đăng kiểm viên là việc kiểm tra kiến thức, kỹ năng nghiệp vụ đăng kiểm viên.
Điều 4. Công việc
chuyên môn của đăng kiểm viên
Công việc chuyên môn
của đăng kiểm viên bao gồm: công việc chuyên môn kiểm định và công việc chuyên
môn chứng nhận.
1. Công việc chuyên
môn kiểm định:
a) Kiểm định an toàn
kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới (sau đây viết tắt là kiểm định xe cơ
giới);
b) Kiểm định an toàn
kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng (sau đây viết tắt là kiểm định
xe máy chuyên dùng);
c) Kiểm định khí thải
xe mô tô, xe gắn máy.
2. Công việc chuyên
môn chứng nhận:
a) Kiểm tra, chứng
nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe cơ giới, xe máy chuyên
dùng, phụ tùng xe cơ giới (sau đây viết tắt là kiểm tra, chứng nhận chất
lượng);
b) Kiểm tra, đánh
giá: việc bảo đảm chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới,
xe máy chuyên dùng, phụ tùng xe cơ giới tại cơ sở sản xuất, lắp ráp; cơ sở thử
nghiệm, chứng nhận; cơ sở bảo hành, bảo dưỡng xe cơ giới (sau đây viết tắt là
đánh giá việc đảm bảo chất lượng);
c) Thử nghiệm xe cơ
giới, xe máy chuyên dùng;
d) Thử nghiệm phụ
tùng xe cơ giới;
đ) Thử nghiệm khí
thải xe cơ giới;
e) Thử nghiệm tiêu thụ
năng lượng xe cơ giới.
Chương
II
CẤP
MỚI, CẤP LẠI CHỨNG CHỈ ĐĂNG KIỂM VIÊN
Mục
1. TẬP HUẤN, THỰC TẬP NGHIỆP VỤ VÀ CẤP MỚI, CẤP LẠI CHỨNG CHỈ ĐĂNG KIỂM VIÊN
THỰC HIỆN CÔNG VIỆC CHUYÊN MÔN KIỂM ĐỊNH XE CƠ GIỚI, KIỂM ĐỊNH KHÍ THẢI XE MÔ
TÔ, XE GẮN MÁY
Điều 5. Tập huấn
nghiệp vụ đăng kiểm viên
1. Nội dung tập huấn
nghiệp vụ đối với đăng kiểm viên hạng III thực hiện công việc chuyên môn kiểm
định khí thải xe mô tô, xe gắn máy:
a) Trách nhiệm và
quyền hạn của các tổ chức, cá nhân trong hoạt động kiểm định khí thải xe mô tô,
xe gắn máy; vi phạm, xử lý vi phạm trong hoạt động kiểm định khí thải xe mô tô,
xe gắn máy; quy định về an toàn lao động; quy định về đo lường; quy tắc ứng xử,
đạo đức nghề nghiệp;
b) Các văn bản quy
phạm pháp luật, tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy trình, hướng dẫn nghiệp vụ, phần mềm
liên quan đến công việc chuyên môn kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy;
c) Cấu tạo, nguyên lý
hoạt động, bảo dưỡng kỹ thuật thiết bị kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy;
d) Phương pháp kiểm
tra trong kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy.
2. Nội dung tập huấn
nghiệp vụ đối với đăng kiểm viên hạng II thực hiện công việc chuyên môn kiểm
định xe cơ giới:
a) Lịch sử hình
thành, xây dựng và phát triển của hệ thống đăng kiểm; trách nhiệm và quyền hạn
của các tổ chức, cá nhân trong hoạt động kiểm định; vi phạm, xử lý vi phạm
trong hoạt động kiểm định; quy định về an toàn lao động; quy định về đo lường;
quy tắc ứng xử, đạo đức nghề nghiệp;
b) Các văn bản quy
phạm pháp luật, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn quốc gia, quy trình,
hướng dẫn nghiệp vụ liên quan đến công việc chuyên môn kiểm định xe cơ giới;
c) Phương pháp kiểm
tra trong hoạt động kiểm định xe cơ giới;
d) Sử dụng chương
trình phần mềm nghiệp vụ liên quan đến hoạt động kiểm định xe cơ giới;
đ) Cấu tạo, nguyên lý
hoạt động, bảo dưỡng kỹ thuật thiết bị kiểm định xe cơ giới;
e) Kiến thức về công
nghệ được trang bị trên xe cơ giới;
g) Khuyến nghị của Tổ
chức kiểm định ô tô quốc tế (CITA) trong hoạt động kiểm định;
h) Trình tự, phương
pháp tính toán, đánh giá hồ sơ thiết kế xe cơ giới cải tạo; sử dụng chương
trình phần mềm nghiệp vụ liên quan đến chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ
môi trường xe cơ giới cải tạo.
3. Nội dung tập huấn
nghiệp vụ đối với đăng kiểm viên hạng I thực hiện công việc chuyên môn kiểm
định xe cơ giới:
a) Nghiệp vụ: phân
tích kết cấu, chẩn đoán trạng thái kỹ thuật, hư hỏng và nguyên nhân hư hỏng của
các chi tiết, hệ thống, tổng thành xe cơ giới và biện pháp khắc phục;
b) Công nghệ mới áp
dụng trong việc kiểm tra, đánh giá xe cơ giới;
c) Kỹ năng quản lý,
tổ chức hoạt động kiểm định xe cơ giới tại cơ sở đăng kiểm;
d) Phân tích, đánh
giá, chẩn đoán tình trạng hoạt động của phương tiện đo (thiết bị kiểm tra).
4. Học viên phải làm
bài kiểm tra sau khi kết thúc tập huấn nghiệp vụ nếu kết quả đạt từ 70% tổng số
điểm trở lên thì đạt yêu cầu; nếu kết quả dưới 70% tổng số điểm thì học viên
chỉ được kiểm tra lại 01 lần. Trường hợp học viên kiểm tra lại vẫn không đạt
thì phải tập huấn, kiểm tra theo quy định tại Điều này nếu có nhu cầu.
Điều 6. Thực tập
nghiệp vụ đăng kiểm viên
1. Học viên đề nghị
cấp chứng chỉ đăng kiểm viên hạng III và hạng I không phải thực tập nghiệp vụ
theo quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều này.
2. Trong thời gian 60
ngày kể từ ngày có kết quả đạt yêu cầu về tập huấn nghiệp vụ, học viên đề nghị
cấp chứng chỉ đăng kiểm viên hạng II phải tiến hành thực tập tại cơ sở đăng
kiểm. Quá thời gian nêu trên, nếu học viên không thực tập nghiệp vụ thì phải
tập huấn lại nghiệp vụ. Học viên được hướng dẫn thực tập bởi đăng kiểm viên
hạng I hoặc đăng kiểm viên hạng II có kinh nghiệm 24 tháng trở lên và phải lập
báo cáo kết quả thực tập nghiệp vụ đăng kiểm viên quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Thời gian và khối
lượng thực tập:
a) Thời gian 03 tháng
đối với học viên đã có chứng chỉ đăng kiểm viên thực hiện một hoặc các công
việc chuyên môn theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư này
hoặc có thời gian làm việc tại các cơ sở bảo hành, bảo dưỡng, sửa chữa ô tô,
sản xuất, lắp ráp ô tô đáp ứng điều kiện sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu và kinh
doanh dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng ô tô của Chính phủ trên 18 tháng (thời gian
căn cứ vào ngày cấp chứng chỉ đăng kiểm viên lần đầu hoặc được tính cộng dồn
căn cứ vào hợp đồng lao động, hồ sơ bảo hiểm xã hội): học viên phải thực hiện
kiểm tra, đánh giá tối thiểu 100 xe/mỗi công đoạn của nhiều loại xe khác nhau
(có thể thực tập nhiều công đoạn trên một xe); lập hồ sơ phương tiện phải được
thực hiện tối thiểu đối với 15 xe; chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi
trường xe cơ giới cải tạo tối thiểu 10 xe;
b) Thời gian 06 tháng
đối với học viên đã có chứng chỉ đăng kiểm viên thực hiện một hoặc các công
việc chuyên môn theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư này
hoặc có thời gian làm việc tại các cơ sở bảo hành, bảo dưỡng, sửa chữa ô tô,
sản xuất, lắp ráp ô tô đáp ứng điều kiện sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu và kinh
doanh dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng ô tô của Chính phủ từ 12 tháng đến 18 tháng
(thời gian căn cứ vào ngày cấp chứng chỉ đăng kiểm viên lần đầu hoặc được tính
cộng dồn căn cứ vào hợp đồng lao động, hồ sơ bảo hiểm xã hội): học viên phải
thực hiện kiểm tra, đánh giá tối thiểu 200 xe/mỗi công đoạn của nhiều loại xe
khác nhau (có thể thực tập nhiều công đoạn trên một xe); lập hồ sơ phương tiện
phải được thực hiện tối thiểu đối với 30 xe; chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo
vệ môi trường xe cơ giới cải tạo tối thiểu 20 xe;
c) Thời gian 09 tháng
đối với học viên đã có chứng chỉ đăng kiểm viên thực hiện một hoặc các công
việc chuyên môn theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư này
hoặc có thời gian làm việc tại các cơ sở bảo hành, bảo dưỡng, sửa chữa ô tô,
sản xuất, lắp ráp ô tô đáp ứng điều kiện sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu và kinh
doanh dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng ô tô của Chính phủ từ 06 tháng đến 12 tháng
(thời gian căn cứ vào ngày cấp chứng chỉ đăng kiểm viên lần đầu hoặc được tính
cộng dồn căn cứ vào hợp đồng lao động, hồ sơ bảo hiểm xã hội): học viên phải
thực hiện kiểm tra, đánh giá tối thiểu 300 xe/mỗi công đoạn của nhiều loại xe
khác nhau (có thể thực tập nhiều công đoạn trên một xe); lập hồ sơ phương tiện
phải được thực hiện tối thiểu đối với 45 xe; chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo
vệ môi trường xe cơ giới cải tạo tối thiểu 30 xe;
d) Thời gian tối
thiểu 12 tháng đối với các trường hợp không quy định tại điểm a, điểm b, điểm c
khoản này: học viên phải thực hiện kiểm tra, đánh giá tối thiểu 400 xe/mỗi công
đoạn của nhiều loại xe khác nhau (có thể thực tập nhiều công đoạn trên một xe);
lập hồ sơ phương tiện phải được thực hiện tối thiểu đối với 60 xe; chứng nhận
an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo tối thiểu 40 xe.
4. Nội dung thực tập:
a) Sử dụng chương
trình, phần mềm tại cơ sở đăng kiểm bao gồm: tra cứu dữ liệu phương tiện; phần
mềm quản lý kiểm định; các phần mềm cảnh báo; chương trình kiểm tra đánh giá, chương
trình điều khiển thiết bị và các chương trình quản lý nghiệp vụ khác;
b) Thực tập lập hồ sơ
phương tiện và kiểm tra 05 công đoạn;
c) Thực tập chứng
nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo.
Điều 7. Hồ sơ cấp
mới, cấp lại chứng chỉ đăng kiểm viên thực hiện công việc chuyên môn kiểm định
xe cơ giới, kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy
1. Danh mục thành phần
hồ sơ cấp mới, cấp lại:
a) Văn bản đề nghị
cấp chứng chỉ đăng kiểm viên theo mẫu quy định tại Phụ
lục V ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Lý lịch chuyên môn
theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông
tư này;
c) Bản sao được cấp
từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực bằng tốt nghiệp trình độ chuyên môn
tương ứng;
d) Bản sao thông báo
hoàn thành tập huấn nghiệp vụ công việc chuyên môn tương ứng;
đ) Bản sao giấy phép
lái xe ô tô còn hiệu lực đối với công việc chuyên môn quy định tại điểm a khoản 1 Điều 4 Thông tư này;
e) Văn bản xác nhận
thực tập nghiệp vụ đăng kiểm viên theo mẫu quy định tại Phụ
lục II ban hành kèm theo Thông tư này;
g) Bản sao chứng chỉ
đăng kiểm viên hoặc hợp đồng lao động và hồ sơ bảo hiểm xã hội (đối với trường
hợp được giảm thời gian và khối lượng thực tập nghiệp vụ đăng kiểm viên theo
quy định tại khoản 3 Điều 6 Thông tư này).
2. Hồ sơ đề nghị cấp
mới chứng chỉ đăng kiểm viên:
a) Đăng kiểm viên
hạng III: thành phần hồ sơ quy định tại điểm a, điểm b, điểm c, điểm d khoản 1 Điều
này;
b) Đăng kiểm viên
hạng II: thành phần hồ sơ quy định tại điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm
e, điểm g khoản 1 Điều này;
c) Đăng kiểm viên
hạng I: thành phần hồ sơ quy định tại điểm a, điểm b, điểm d, điểm đ khoản 1 Điều
này.
3. Hồ sơ đề nghị cấp
lại chứng chỉ đăng kiểm viên:
a) Cấp lại theo quy
định tại điểm a, điểm c khoản 1 Điều 9 Thông tư này: thành phần
hồ sơ quy định tại điểm a, điểm b, điểm đ khoản 1 Điều này;
b) Cấp lại theo quy
định tại điểm b khoản 1 Điều 9 Thông tư này: thành phần hồ
sơ quy định tại điểm a khoản 1 Điều này.
Điều 8. Thủ tục cấp
mới chứng chỉ đăng kiểm viên thực hiện công việc chuyên môn kiểm định xe cơ
giới, kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy
1. Sau khi có thông
báo kết quả đạt yêu cầu về tập huấn nghiệp vụ (đối với đăng kiểm viên hạng III
và hạng I) hoặc kết thúc thực tập nghiệp vụ (đối với đăng kiểm viên hạng II),
tổ chức, cá nhân đề nghị cấp mới chứng chỉ đăng kiểm viên gửi hồ sơ theo quy
định tại khoản 2 Điều 7 Thông tư này bằng một trong các hình
thức: trực tiếp, qua hệ thống bưu chính, qua cổng dịch vụ công và hệ thống
thông tin một cửa điện tử Bộ Giao thông vận tải.
2. Tiếp nhận hồ sơ:
a) Trường hợp nộp
trực tiếp: trong ngày làm việc, Cục Đăng kiểm Việt Nam kiểm tra thành phần hồ
sơ, nếu chưa đầy đủ theo quy định thì thông báo bằng văn bản tới tổ chức, cá
nhân bổ sung; nếu đầy đủ thì tiếp nhận hồ sơ;
b) Trường hợp nộp
bằng các hình thức khác: trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
hồ sơ, Cục Đăng kiểm Việt Nam kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu chưa đầy đủ theo
quy định thì thông báo bằng văn bản hoặc trên môi trường trực tuyến tới tổ
chức, cá nhân bổ sung; nếu đầy đủ thì tiếp nhận hồ sơ.
3. Trong thời hạn 30
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Đăng kiểm Việt Nam thông báo
và tổ chức đánh giá nghiệp vụ đăng kiểm viên đối với công việc chuyên môn kiểm
định xe cơ giới. Cá nhân được đánh giá bởi đăng kiểm viên hạng cao hơn hoặc
đăng kiểm viên hạng tương ứng có kinh nghiệm tối thiểu 36 tháng. Kết quả đánh
giá được ghi nhận tại biên bản đánh giá đăng kiểm viên theo mẫu quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Cấp chứng chỉ đăng
kiểm viên hoặc thông báo kết quả đánh giá nghiệp vụ đăng kiểm viên:
a) Trong thời hạn 05
ngày làm việc kể từ ngày kết thúc việc đánh giá nghiệp vụ đăng kiểm viên, Cục
Đăng kiểm Việt Nam cấp mới chứng chỉ đăng kiểm viên theo mẫu quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư này đối với
trường hợp kết quả đánh giá đạt yêu cầu hoặc thông báo kết quả đánh giá nghiệp
vụ đăng kiểm viên theo mẫu quy định tại Phụ lục VIII
ban hành kèm theo Thông tư này đối với trường hợp kết quả đánh giá không đạt
yêu cầu. Trường hợp cá nhân có kết quả đánh giá không đạt thì thực hiện thủ tục
theo quy định tại Điều này để được cấp mới chứng chỉ đăng kiểm viên;
b) Đối với công việc
chuyên môn kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy, trong thời hạn 05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Đăng kiểm Việt Nam cấp mới
chứng chỉ đăng kiểm viên theo mẫu quy định tại Phụ
lục VII ban hành kèm theo Thông tư này.
5. Chứng chỉ đăng
kiểm viên được trả bằng một trong các hình thức: trực tiếp, qua hệ thống bưu
chính, qua cổng dịch vụ công và hệ thống thông tin một cửa điện tử Bộ Giao
thông vận tải.
6. Thời hạn hiệu lực
của chứng chỉ đăng kiểm viên đối với từng công việc chuyên môn là 60 tháng kể
từ ngày cấp.
Điều 9. Thủ tục cấp
lại chứng chỉ đăng kiểm viên thực hiện công việc chuyên môn kiểm định xe cơ
giới, kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy
1. Cấp lại chứng chỉ
đăng kiểm viên trong các trường hợp sau:
a) Hết hiệu lực;
b) Mất, hỏng, có nội
dung sai thông tin;
c) Bị thu hồi theo
quy định tại khoản 1 Điều 14 Thông tư này.
2. Tổ chức, cá nhân
đề nghị cấp lại chứng chỉ đăng kiểm viên gửi hồ sơ theo quy định tại khoản 3 Điều 7 Thông tư này bằng một trong các hình thức: trực
tiếp, qua hệ thống bưu chính, qua cổng dịch vụ công và hệ thống thông tin một
cửa điện tử Bộ Giao thông vận tải.
3. Tiếp nhận hồ sơ:
a) Trường hợp nộp
trực tiếp: trong ngày làm việc, Cục Đăng kiểm Việt Nam kiểm tra thành phần hồ
sơ, nếu chưa đầy đủ theo quy định thì thông báo bằng văn bản tới tổ chức, cá
nhân bổ sung; nếu đầy đủ thì tiếp nhận hồ sơ;
b) Trường hợp nộp
bằng các hình thức khác: trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
hồ sơ, Cục Đăng kiểm Việt Nam kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu chưa đầy đủ theo
quy định thì thông báo bằng văn bản hoặc trên môi trường trực tuyến tới tổ
chức, cá nhân bổ sung; nếu đầy đủ thì tiếp nhận hồ sơ.
4. Cấp lại chứng chỉ
đăng kiểm viên thực hiện công việc chuyên môn kiểm định xe cơ giới trong trường
hợp quy định tại điểm a, điểm c khoản 1 Điều này
a) Trong thời hạn 30
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Đăng kiểm Việt Nam thông báo
và tổ chức đánh giá nghiệp vụ đăng kiểm viên đối với công việc chuyên môn kiểm
định xe cơ giới. Cá nhân được đánh giá bởi đăng kiểm viên hạng cao hơn hoặc
đăng kiểm viên hạng tương ứng có kinh nghiệm tối thiểu 36 tháng. Kết quả đánh
giá được ghi nhận tại biên bản đánh giá đăng kiểm viên theo mẫu quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Trong thời hạn 05
ngày làm việc kể từ ngày kết thúc việc đánh giá nghiệp vụ đăng kiểm viên, Cục
Đăng kiểm Việt Nam cấp lại chứng chỉ đăng kiểm viên theo mẫu quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư này đối với
trường hợp kết quả đánh giá đạt yêu cầu hoặc thông báo kết quả đánh giá nghiệp
vụ đăng kiểm viên theo mẫu quy định tại Phụ lục VIII
ban hành kèm theo Thông tư này đối với trường hợp kết quả đánh giá không đạt
yêu cầu. Trường hợp cá nhân có kết quả đánh giá không đạt thì thực hiện thủ tục
theo quy định tại Điều này để được cấp lại chứng chỉ đăng kiểm viên.
5. Cấp lại chứng chỉ
đăng kiểm viên thực hiện công việc chuyên môn kiểm định xe cơ giới trong trường
hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều này và chứng chỉ đăng kiểm viên thực hiện
công việc chuyên môn kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy.
Trong thời hạn 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Đăng kiểm Việt Nam
cấp lại chứng chỉ đăng kiểm viên theo mẫu quy định tại Phụ
lục VII ban hành kèm theo Thông tư này.
6. Chứng chỉ đăng
kiểm viên được trả bằng một trong các hình thức: trực tiếp, qua hệ thống bưu
chính, qua cổng dịch vụ công và hệ thống thông tin một cửa điện tử Bộ Giao
thông vận tải. Đối với trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều này, tổ
chức, cá nhân phải nộp lại chứng chỉ đăng kiểm viên đã cấp lần gần nhất khi
nhận chứng chỉ đăng kiểm viên được cấp lại (áp dụng đối với trường hợp cấp
chứng chỉ đăng kiểm viên bản giấy).
7. Thời hạn hiệu lực
của chứng chỉ đăng kiểm viên đối với từng công việc:
a) Trường hợp cấp lại
chứng chỉ đăng kiểm viên theo quy định tại điểm a, điểm c khoản 1 Điều này:
thời hạn hiệu lực của chứng chỉ đăng kiểm viên đối với từng công việc chuyên
môn là 60 tháng kể từ ngày cấp;
b) Trường hợp cấp lại
chứng chỉ đăng kiểm viên theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều này: thời hạn
hiệu lực của chứng chỉ đăng kiểm viên đối với từng công việc chuyên môn theo
thời hạn hiệu lực của chứng chỉ đã cấp lần gần nhất.
Mục
2. CHỨNG CHỈ ĐĂNG KIỂM VIÊN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC CHUYÊN MÔN KIỂM ĐỊNH XE MÁY
CHUYÊN DÙNG, CHỨNG NHẬN
Điều
10. Hồ sơ cấp mới, cấp lại chứng chỉ đăng kiểm viên thực hiện công việc chuyên
môn kiểm định xe máy chuyên dùng, chứng nhận
1. Danh mục thành phần
hồ sơ cấp mới, cấp lại:
a) Văn bản đề nghị
cấp chứng chỉ đăng kiểm viên theo mẫu quy định tại Phụ
lục V ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Lý lịch chuyên môn
theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo
Thông tư này;
c) Bản sao được cấp
từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực bằng tốt nghiệp đại học ngành kỹ thuật
liên quan đến xe cơ giới, xe máy chuyên dùng, phụ tùng xe cơ giới;
d) Bản sao được chứng
thực của một trong các tài liệu sau: văn bản tiếp nhận, văn bản tuyển dụng, hợp
đồng lao động làm việc tại đơn vị trực thuộc Cục Đăng kiểm Việt Nam hoặc cơ sở
đăng kiểm hoặc cơ sở thử nghiệm được Cục Đăng kiểm Việt Nam chỉ định;
đ) Bản xác nhận thực
hành công việc chuyên môn theo mẫu quy định tại Phụ lục
VI ban hành kèm theo Thông tư này;
e) Bản sao giấy phép
lái xe ô tô còn hiệu lực (áp dụng cho công việc chuyên môn quy định tại điểm a, điểm b, điểm c khoản 2 Điều 4 Thông tư này);
g) Bản sao tài liệu
chứng minh tham gia một trong các công việc: biên soạn tài liệu tập huấn; giảng
dạy; hướng dẫn nghiệp vụ; xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, tiêu chuẩn, quy
chuẩn kỹ thuật, đề tài nghiên cứu khoa học, quy trình nghiệp vụ liên quan đến
các công việc chuyên môn (áp dụng cho công việc chuyên môn quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư này).
2. Hồ sơ đề nghị cấp
mới chứng chỉ đăng kiểm viên:
a) Đăng kiểm viên
hạng II: thành phần hồ sơ quy định tại điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm
e khoản 1 Điều này;
b) Đăng kiểm viên
hạng I: thành phần hồ sơ quy định tại điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm e, điểm
g khoản 1 Điều này.
3. Hồ sơ đề nghị cấp
lại chứng chỉ đăng kiểm viên:
a) Cấp lại theo quy
định tại điểm a, điểm d khoản 1 Điều 12 Thông tư này: thành
phần hồ sơ quy định tại điểm a, điểm b, điểm e khoản 1 Điều này;
b) Cấp lại theo quy
định tại điểm b khoản 1 Điều 12 Thông tư này: thành phần hồ
sơ quy định tại điểm a khoản 1 Điều này;
c) Cấp lại theo quy
định tại điểm c khoản 1 Điều 12 Thông tư này (áp dụng đối
với đăng kiểm viên thực hiện công việc chuyên môn chứng nhận): thành phần hồ sơ
quy định tại điểm a, điểm b, điểm đ, điểm e khoản 1 Điều này.
Điều
11. Thủ tục cấp mới chứng chỉ đăng kiểm viên thực hiện công việc chuyên môn
kiểm định xe máy chuyên dùng, chứng nhận
1. Tổ chức, cá nhân
đề nghị cấp mới chứng chỉ đăng kiểm viên gửi hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều 10 Thông tư này bằng một trong các hình thức:
trực tiếp, qua hệ thống bưu chính, qua cổng dịch vụ công và hệ thống thông tin
một cửa điện tử Bộ Giao thông vận tải.
2. Tiếp nhận hồ sơ:
a) Trường hợp nộp
trực tiếp: trong ngày làm việc, Cục Đăng kiểm Việt Nam kiểm tra thành phần hồ
sơ, nếu chưa đầy đủ theo quy định thì thông báo bằng văn bản tới tổ chức, cá
nhân bổ sung; nếu đầy đủ thì tiếp nhận hồ sơ;
b) Trường hợp nộp
bằng các hình thức khác: trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
hồ sơ, Cục Đăng kiểm Việt Nam kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu chưa đầy đủ theo
quy định thì thông báo bằng văn bản hoặc trên môi trường trực tuyến tới tổ
chức, cá nhân bổ sung; nếu đầy đủ thì tiếp nhận hồ sơ.
3. Trong thời hạn 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Đăng kiểm Việt Nam
cấp mới chứng chỉ đăng kiểm viên theo mẫu quy định tại Phụ
lục VII ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Chứng chỉ đăng
kiểm viên được trả bằng một trong các hình thức: trực tiếp, qua hệ thống bưu
chính, qua cổng dịch vụ công và hệ thống thông tin một cửa điện tử Bộ Giao
thông vận tải.
5. Thời hạn hiệu lực
của chứng chỉ đăng kiểm viên đối với từng công việc chuyên môn là 60 tháng kể
từ ngày cấp.
Điều
12. Thủ tục cấp lại chứng chỉ đăng kiểm viên thực hiện công việc chuyên môn
kiểm định xe máy chuyên dùng, chứng nhận
1. Cấp lại chứng chỉ
đăng kiểm viên trong các trường hợp sau:
a) Hết hiệu lực;
b) Mất, hỏng, có nội
dung sai thông tin;
c) Bổ sung nội dung
công việc chuyên môn;
d) Bị thu hồi theo
quy định tại khoản 1 Điều 14 Thông tư này.
2. Tổ chức, cá nhân
đề nghị cấp lại chứng chỉ đăng kiểm viên gửi hồ sơ theo quy định tại khoản 3 Điều 10 Thông tư này bằng một trong các hình thức:
trực tiếp, qua hệ thống bưu chính, qua cổng dịch vụ công và hệ thống thông tin
một cửa điện tử Bộ Giao thông vận tải.
3. Tiếp nhận hồ sơ:
a) Trường hợp nộp
trực tiếp: trong ngày làm việc, Cục Đăng kiểm Việt Nam kiểm tra thành phần hồ
sơ, nếu chưa đầy đủ theo quy định thì thông báo bằng văn bản tới tổ chức, cá
nhân bổ sung; nếu đầy đủ thì tiếp nhận hồ sơ;
b) Trường hợp nộp
bằng các hình thức khác: trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
hồ sơ, Cục Đăng kiểm Việt Nam kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu chưa đầy đủ theo
quy định thì thông báo bằng văn bản hoặc trên môi trường trực tuyến tới tổ
chức, cá nhân bổ sung; nếu đầy đủ thì tiếp nhận hồ sơ.
4. Trong thời hạn 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Đăng kiểm Việt Nam
cấp lại chứng chỉ đăng kiểm viên theo mẫu quy định tại Phụ
lục VII ban hành kèm theo Thông tư này.
5. Chứng chỉ đăng
kiểm viên được trả bằng một trong các hình thức: trực tiếp, qua hệ thống bưu
chính, qua cổng dịch vụ công và hệ thống thông tin một cửa điện tử Bộ Giao
thông vận tải. Đối với trường hợp quy định tại điểm b, điểm c khoản 1 Điều này,
tổ chức, cá nhân phải nộp lại chứng chỉ đăng kiểm viên đã cấp lần gần nhất khi
nhận chứng chỉ đăng kiểm viên được cấp lại (áp dụng đối với trường hợp cấp
chứng chỉ đăng kiểm viên bản giấy).
6. Thời hạn hiệu lực
của chứng chỉ đăng kiểm viên đối với từng công việc:
a) Trường hợp cấp lại
chứng chỉ đăng kiểm viên theo quy định tại điểm a, điểm c, điểm d khoản 1 Điều này:
thời hạn hiệu lực của chứng chỉ đăng kiểm viên đối với từng công việc chuyên
môn là 60 tháng kể từ ngày cấp;
b) Trường hợp cấp lại
chứng chỉ đăng kiểm viên theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều này: thời hạn
hiệu lực của chứng chỉ đăng kiểm viên đối với từng công việc chuyên môn theo
thời hạn hiệu lực của chứng chỉ đã cấp lần gần nhất.
Chương
III
TẠM
ĐÌNH CHỈ VÀ THU HỒI CHỨNG CHỈ ĐĂNG KIỂM VIÊN
Điều
13. Tạm đình chỉ chứng chỉ đăng kiểm viên
1. Chứng chỉ đăng
kiểm viên bị tạm đình chỉ hiệu lực 30 ngày khi thuộc một trong các hành vi sau:
a) Làm sai lệch kết
quả chứng nhận, kiểm định (trừ trường hợp quy định tại điểm đ khoản
1 Điều 14 Thông tư này);
b) Có hành vi nhũng
nhiễu, gây khó khăn, phiền hà cho tổ chức, cá nhân trong quá trình thực thi
nhiệm vụ;
c) Không thực hiện
nhiệm vụ được giao mà không có lý do chính đáng;
d) Vi phạm quy định
về kỷ luật lao động; nội quy, quy chế làm việc của cơ quan, đơn vị.
2. Khi nhận được kiến
nghị, phản ánh có căn cứ xác định đăng kiểm viên có hành vi quy định tại khoản
1 Điều này, trong thời hạn 07 ngày làm việc Cục Đăng kiểm Việt Nam ban hành
quyết định tạm đình chỉ hiệu lực chứng chỉ đăng kiểm viên và thông báo đến cơ
sở đăng kiểm sử dụng đăng kiểm viên vi phạm, Sở Giao thông vận tải địa phương
đồng thời công bố trên Trang thông tin điện tử của Cục Đăng kiểm Việt Nam.
Điều
14. Thu hồi chứng chỉ đăng kiểm viên
1. Đăng kiểm viên bị
thu hồi chứng chỉ khi thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Cùng một thời gian
trong ngày, đồng thời thực hiện kiểm định hoặc xác nhận kết quả kiểm định từ 02
cơ sở đăng kiểm trở lên;
b) Làm giả hồ sơ để
được cấp chứng chỉ đăng kiểm viên;
c) Có từ 03 lần bị
tạm đình chỉ đăng kiểm viên trong thời gian 12 tháng liên tục;
d) Bị kết tội bằng
bản án đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án do vi phạm các quy định liên quan
đến hoạt động chứng nhận, kiểm định;
đ) Sử dụng các công
cụ, phần mềm để sửa chữa dữ liệu phương tiện, dữ liệu kiểm định, chứng nhận
nhằm hợp thức hóa thông tin phương tiện, kết quả kiểm tra phương tiện;
e) Bị mất hoặc hạn
chế năng lực hành vi dân sự;
g) Không trực tiếp thực
hiện công việc chuyên môn liên quan đến lĩnh vực đăng kiểm từ 12 tháng liên tục
trở lên.
2. Trong thời hạn 07
ngày làm việc kể từ ngày xác định được đăng kiểm viên thuộc một trong các
trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, Cục Đăng kiểm Việt Nam ban hành quyết
định thu hồi chứng chỉ đăng kiểm viên, gửi đến cơ sở đăng kiểm sử dụng đăng
kiểm viên vi phạm, Sở Giao thông vận tải địa phương để phối hợp thực hiện và
công bố trên Trang thông tin điện tử của Cục Đăng kiểm Việt Nam.
3. Trường hợp chứng
chỉ đăng kiểm viên bị thu hồi theo quy định tại điểm g khoản 1 Điều này, việc
cấp lại chứng chỉ đăng kiểm viên được thực hiện theo quy định tại Điều 9 hoặc Điều 12 Thông tư này.
4. Trường hợp chứng
chỉ đăng kiểm viên bị thu hồi theo quy định tại điểm a, điểm b, điểm c, điểm d,
điểm đ, điểm e khoản 1 Điều này, việc cấp lại chứng chỉ đăng kiểm viên được
thực hiện theo quy định tại Điều 9 hoặc Điều 12 Thông tư này
sau 12 tháng kể từ ngày bị thu hồi.
Chương
IV
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều
15. Trách nhiệm của Cục Đăng kiểm Việt Nam
1. Tổ chức tập huấn
nghiệp vụ đăng kiểm viên theo quy định tại Thông tư này.
2. Thực hiện việc cấp
mới, cấp lại, tạm đình chỉ, thu hồi chứng chỉ đăng kiểm viên.
3. Công khai kế
hoạch, lịch tập huấn, kết quả tập huấn, đánh giá nghiệp vụ đăng kiểm viên trên
Trang thông tin điện tử của Cục Đăng kiểm Việt Nam.
Điều
16. Trách nhiệm của Sở Giao thông vận tải
Thông báo tới Cục
Đăng kiểm Việt Nam khi đăng kiểm viên trên địa bàn quản lý thuộc một trong các
trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 13, khoản 1 Điều 14 Thông
tư này.
Điều
17. Trách nhiệm của cơ sở đăng kiểm đề nghị cấp mới, cấp lại chứng chỉ đăng
kiểm viên
1. Có trách nhiệm cử
người hướng dẫn và xác nhận quá trình thực tập nghiệp vụ đăng kiểm viên.
2. Có trách nhiệm cử
đăng kiểm viên tham gia các chương trình cập nhật, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp
vụ.
3. Thông báo tới Cục
Đăng kiểm Việt Nam khi đăng kiểm viên của cơ sở đăng kiểm thuộc một trong các
trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 13, khoản 1 Điều 14 Thông
tư này.
Điều
18. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu
lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2025; áp dụng điểm d khoản
1 Điều 14 Thông tư này kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2026 đối với đăng kiểm
viên thực hiện công việc chuyên môn kiểm định xe cơ giới.
Điều
19. Điều khoản chuyển tiếp
1. Đăng kiểm viên xe
cơ giới đạt đủ 05 công đoạn được cấp chứng chỉ trước ngày Thông tư này có hiệu
lực được tiếp tục thực hiện công việc chuyên môn kiểm định xe cơ giới hạng II
cho đến hết thời hạn hiệu lực ghi trên chứng chỉ.
2. Đăng kiểm viên xe
cơ giới bậc cao được cấp chứng chỉ trước ngày Thông tư này có hiệu lực được
tiếp tục thực hiện công việc chuyên môn kiểm định xe cơ giới hạng I cho đến hết
thời hạn hiệu lực ghi trên chứng chỉ.
3. Đăng kiểm viên xe
cơ giới đã được cấp chứng chỉ chưa đạt đủ 05 công đoạn trước ngày Thông tư này
có hiệu lực được tiếp tục thực hiện công việc chuyên môn kiểm định xe cơ giới
và chậm nhất trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực phải
nộp hồ sơ để thực hiện thủ tục cấp lại chứng chỉ đăng kiểm viên hạng II theo
quy định tại Thông tư này.
4. Học viên hoàn
thành tập huấn nghiệp vụ đăng kiểm viên trước ngày Thông tư này có hiệu lực
được tiếp tục thực tập nghiệp vụ đăng kiểm viên theo quy định của pháp luật tại
thời điểm hoàn thành việc tập huấn nghiệp vụ đăng kiểm viên và phải thực hiện
thủ tục cấp mới chứng chỉ đăng kiểm viên theo quy định tại Thông tư này./.
Nơi nhận:
-
Bộ trưởng (để b/c);
- Các Thứ trưởng;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Cổng TTĐT Chính phủ;
- Cổng TTĐT Bộ GTVT;
- Báo Giao thông, Tạp chí GTVT;
- Lưu: VT, KHCN&MT.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Duy Lâm
|
PHỤ LỤC I
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 45/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
LÝ LỊCH CHUYÊN MÔN
Phần
I
TỰ
THUẬT VỀ BẢN THÂN
ẢNH
4x6
|
- Họ và tên:
………………………………………
- Số Căn cước:
……………………………..........
- Trình độ chuyên
môn ………………………….
- Đơn vị công tác:
………………………………..
|
1. Đào tạo chuyên
môn:
TT
|
Tên
trường đào tạo
|
Thời
gian
|
Ngành/
Chuyên ngành
|
Trình
độ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Đào tạo nghiệp vụ:
TT
|
Tên
khoá tập huấn
|
Địa
điểm
|
Đơn
vị tập huấn
|
Thời
gian
(từ
...đến)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Quá trình công tác
chuyên môn, nghiệp vụ:
TT
|
Đơn
vị công tác
|
Chức
vụ
|
Thời
gian
(từ
ngày….đến ngày….)
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Khen thưởng kỷ
luật:
TT
|
Hình
thức khen thưởng, kỷ luật
|
Ngày
ra quyết định
|
Thời
hạn kỷ luật
|
Cơ
quan ra quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Nghiệp vụ, chuyên
môn khác đã tham gia:
…………………………………………………………………………………
Phần
II
TỰ
ĐÁNH GIÁ BẢN THÂN
1. Đối chiếu với yêu
cầu đăng kiểm viên.........., Tôi tự xác định như sau:
- Về chuyên môn:
...................................................................................................
- Về trình độ nghiệp
vụ:
.........................................................................................
2. Phẩm chất đạo đức:
...............................................................................................
Tôi xin cam đoan
những lời khai trên đây là đúng sự thật. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm./.
........., ngày
.... tháng .... năm ....
Người
khai
(Ký
tên, ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của tổ chức
quản lý người đề nghị cấp chứng chỉ đăng kiểm viên
(Ký
tên, đóng dấu, trừ trường hợp người đề nghị là cá nhân)
|
PHỤ LỤC II
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 45/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN
CƠ SỞ ĐĂNG KIỂM ...1
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/… 2
|
…, ngày … tháng …
năm.....3
|
VĂN BẢN XÁC NHẬN THỰC TẬP NGHIỆP VỤ ĐĂNG KIỂM
VIÊN
Kính
gửi: Cục Đăng kiểm Việt Nam.
Căn cứ Thông tư số 45/2024/TT-BGTVT
ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cấp mới, cấp
lại, tạm đình chỉ, thu hồi chứng chỉ đăng kiểm viên phương tiện giao thông
đường bộ;
Căn cứ báo cáo kết
quả thực tập nghiệp vụ đăng kiểm viên của học viên Nguyễn Văn A, Cơ sở đăng
kiểm xe cơ giới số …. xác nhận kết quả thực tập của học viên Nguyễn Văn A như
sau:
1. Thời gian thực
tập: từ ngày (bắt đầu thực tập)… đến ngày (kết thúc thực tập)… đã thực tập tại
… đảm bảo tổng thời gian thực tập là…. tháng. (Thực tập tại bao nhiêu cơ sở
đăng kiểm thì phải có đủ văn bản xác nhận của từng cơ sở).
2. Nội dung thực tập:
……4….. các nội dung thực
tập theo quy định.
3. Khối lượng thực
tập: Khối lượng thực tập cụ thể như sau:
a) Công đoạn 1: kiểm
tra nhận dạng, tổng quát: …….. xe;
b) Công đoạn 2: kiểm
tra phần trên của phương tiện: ……….. xe;
c) Công đoạn 3: kiểm
tra hiệu quả phanh và trượt ngang: ……….. xe
d) Công đoạn 4: kiểm
tra môi trường: ……….. xe;
đ) Công đoạn 5: kiểm
tra phần dưới của phương tiện: ……….. xe;
e) Lập hồ sơ phương
tiện: …….. xe;
g) Chứng nhận an toàn
kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo:… xe.
4. Các nội dung khác:
- Về chuyên môn
nghiệp vụ:
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
- Chấp hành kỷ luật,
nội quy, quy định của cơ sở đăng kiểm:
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
- Ý kiến khác:
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu: CSĐK.
|
LÃNH ĐẠO CƠ SỞ ĐĂNG
KIỂM
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
___________________
1 Cơ sở đăng kiểm hướng
dẫn thực tập
2 Số văn bản
3 Sau ngày kết thúc
thực tập
4 Đảm bảo/Không đảm bảo
PHỤ
LỤC III
MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC TẬP NGHIỆP VỤ ĐĂNG
KIỂM VIÊN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 45/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
KẾT
QUẢ THỰC TẬP NGHIỆP VỤ ĐĂNG KIỂM VIÊN
Ngày
thực tập: ......./....../.......
Họ và tên:
Cơ sở đăng kiểm thực
tập:
Người hướng dẫn thực
tập:
A. Danh sách phương tiện
đã thực tập
TT
|
Loại xe
|
Biển số
|
Nội dung thực tập
|
Kết quả của người thực tập
|
Nhận xét của người hướng
dẫn
|
Kết quả kiểm tra phương
tiện (Đạt/không đạt)
|
Lý do không đạt
|
Kết quả kiểm tra phương tiện (Đạt/không đạt)
|
Lý do không đạt
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
B. Đánh giá tổng hợp
1. Số lượng phương
tiện học viên kết luận đúng tình trạng kỹ thuật của xe:
- Công đoạn 1:
- Công đoạn 2:
- Công đoạn 3:
- Công đoạn 4:
- Công đoạn 5:
- Lập hồ sơ phương
tiện:
- Chứng nhận an toàn
kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo:
2. Nhận xét chung:
NGƯỜI HƯỚNG DẪN THỰC
TẬP
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
HỌC VIÊN
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN
CƠ SỞ ĐĂNG KIỂM ...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
....... ngày ...
tháng ... năm....
|
BÁO
CÁO KẾT QUẢ THỰC TẬP NGHIỆP VỤ ĐĂNG KIỂM VIÊN
Họ và tên:
........................................................
Đơn vị công tác:
.......................................
Đơn vị thực tập:
.......................................
Thời gian thực tập:
từ......................... đến.......................................
Thực hiện kiểm định
các công đoạn
Nội
dung thực tập
|
Nhận
xét của người hướng dẫn thực tập
(ghi
đạt hoặc không đạt)
|
Công đoạn 1 và lập
hồ sơ phương tiện
Thời gian
từ…....... đến......
Số lượng xe đã thực
tập:
…......... xe
Số lượng xe đã lập
HSPT:
…......... xe
|
- Nội dung kiểm
tra:
- Thao tác:
- Đánh giá kết quả:
- Nhận xét khác:
Người hướng dẫn
thực tập nhận xét
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Công đoạn 2
Thời gian
từ…....... đến......
Số lượng xe đã thực
tập:
..................
xe
|
- Nội dung kiểm
tra:
- Thao tác:
- Đánh giá kết quả:
- Nhận xét khác:
Người hướng dẫn
thực tập nhận xét
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Công đoạn 3
Thời gian
từ…....... đến......
Số lượng xe đã thực
tập:
..................
xe
|
- Nội dung kiểm
tra:
- Thao tác:
- Đánh giá kết quả:
- Nhận xét khác:
Người hướng dẫn
thực tập nhận xét
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Công đoạn 4
Thời gian
từ…....... đến......
Số lượng xe đã thực
tập:
..................
xe
|
- Nội dung kiểm
tra:
- Thao tác:
- Đánh giá kết quả:
- Nhận xét khác:
Người hướng dẫn
thực tập nhận xét
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Công đoạn 5
Thời gian
từ…....... đến......
Số lượng xe đã thực
tập:
..................
xe
|
- Nội dung kiểm
tra:
- Thao tác:
- Đánh giá kết quả:
- Nhận xét khác:
Người hướng dẫn
thực tập nhận xét
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Chứng nhận an toàn
kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo
Số lượng xe đã thực
tập:
..................
xe
|
- Nội dung kiểm
tra:
- Thao tác:
- Đánh giá kết quả:
- Nhận xét khác:
Người hướng dẫn
thực tập nhận xét
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Các nội dung khác:
|
- Nội dung kiểm
tra:
- Thao tác:
- Đánh giá kết quả:
- Nhận xét khác:
Người hướng dẫn
thực tập nhận xét
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
XÁC NHẬN CỦA LÃNH ĐẠO
CƠ SỞ
ĐĂNG KIỂM HƯỚNG DẪN
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
HỌC VIÊN
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC IV
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 45/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN ĐÁNH GIÁ ĐĂNG KIỂM VIÊN
Cấp
mới: □ Cấp lại: □
Hôm
nay, ngày ... tháng ... năm ..., tại .............. Chúng tôi gồm:
1. Ông (bà):
.............................................................................................
2. Ông (bà):
.............................................................................................
3. Ông (bà):
.............................................................................................
Đã tiến hành đánh giá
nghiệp vụ kiểm định của Ông (Bà)
.................................................................................................................
I. Kết quả đánh giá
lý thuyết (chỉ áp dụng đối với trường hợp cấp lại chứng chỉ đăng kiểm viên)
|
Đạt
|
Không
đạt
|
1) Văn bản pháp lý
|
□
|
□
|
2) Lý thuyết nghiệp
vụ
|
□
|
□
|
II. Kết quả đánh
giá thực hành
|
Đạt
|
Không
đạt
|
1) Kiểm tra Công đoạn
1 và lập Hồ sơ phương tiện
|
□
|
□
|
2) Kiểm tra Công đoạn
2
|
□
|
□
|
3) Kiểm tra Công đoạn
3
|
□
|
□
|
4) Kiểm tra Công đoạn
4
|
□
|
□
|
5) Kiểm tra Công đoạn
5
|
□
|
□
|
6) Phân tích, đánh
giá và chẩn đoán1
|
□
|
□
|
III. Kết luận (Cá nhân/Đăng
kiểm viên đạt toàn bộ nội dung theo quy định tại Mục I, Mục II được ghi nhận có
kết quả đánh giá đạt)
.................................................................................................................
.................................................................................................................
IV. Lý do không đạt (nếu có cần ghi rõ
các lỗi)
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
V. Yêu cầu khắc phục
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
Biên bản đã được
thông qua và lập thành 03 bản có giá trị như nhau, 01 bản lưu tại cơ sở đăng
kiểm (hoặc tổ chức thành lập cơ sở đăng kiểm), 01 bản gửi về Cục Đăng kiểm Việt
Nam, 01 bản do người đề nghị cấp chứng chỉ đăng kiểm viên giữ.
Cơ
sở đăng kiểm/ Tổ chức thành lập cơ sở đăng kiểm
(Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Cá
nhân/ Đăng kiểm viên
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Người
đánh giá
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
___________________
1 Chỉ áp dụng đối với
trường hợp đánh giá để cấp mới chứng chỉ đăng kiểm viên hạng I
PHỤ LỤC V
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 45/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
………………1
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ….../…...2
|
…3…, ngày … tháng …
năm …
|
ĐỀ
NGHỊ CẤP MỚI (CẤP LẠI 4) CHỨNG CHỈ ĐĂNG KIỂM VIÊN
Kính
gửi: Cục Đăng kiểm Việt Nam.
Căn cứ Thông tư số
45/2024/TT-BGTVT ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định
về cấp mới, cấp lại, tạm đình chỉ, thu hồi chứng chỉ đăng kiểm viên phương tiện
giao thông đường bộ;
Căn cứ thời hạn hiệu
lực của Chứng chỉ đăng kiểm viên số ............................. ngày...…tháng
....… năm....… 5;
1. Tên đơn vị/cá
nhân:
....................................................................................
2. Địa chỉ6:
......................................................................................................
3. Số điện thoại
(Fax):
....................................................................................
4. Đề nghị cấp mới
(cấp lại) chứng chỉ đăng kiểm viên cho ông/bà:
- Họ và tên:
............................................... Số Căn cước:
...................................
- Họ và tên:
............................................... Số Căn cước:
...................................
5. Lý do7:
…………………...………………….……
….8… cam kết những nội
dung trên là đúng.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu ....
|
ĐƠN VỊ/CÁ NHÂN
(Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
___________________
1 Đơn vị đề nghị đánh
giá đăng kiểm viên (nếu có)
2 Số văn bản (nếu có)
3 Địa danh
4 Áp dụng việc cấp mới
hoặc cấp lại đối với các trường hợp theo quy định tại Thông tư này
5 Áp dụng đối với
trường hợp cấp lại chứng chỉ đăng kiểm viên
6 Ghi địa chỉ của đơn
vị đối với tổ chức; địa chỉ nơi cư trú đối với cá nhân
7 Đối với trường hợp
cấp lại
8 Tên tổ chức/cơ sở
đăng kiểm/ “Tôi” đối với cá nhân
PHỤ LỤC VI
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 45/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN
……………….1
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/….2
|
3…, ngày … tháng …
năm .....
|
BẢN XÁC NHẬN THỰC HÀNH CÔNG VIỆC CHUYÊN MÔN
Kính
gửi: Cục Đăng kiểm Việt Nam.
Căn cứ Thông tư số
45/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về cấp mới, cấp lại, tạm đình chỉ, thu hồi chứng chỉ đăng kiểm viên
phương tiện giao thông đường bộ;
(Cơ sở chứng nhận/Cơ
sở thử nghiệm/Cơ sở đăng kiểm)………... xác nhận:
Ông (bà):
……………………………….... Số căn cước …………………
Thời gian thực hành:
từ ngày… / … / ….. đến ngày … / … / …..
STT
|
Các
công việc chuyên môn đã thực hành
|
Xác
nhận
(Đã thực hành/ Không thực hành)
|
1
|
Kiểm tra, chứng
nhận chất lượng
|
|
2
|
Đánh giá việc đảm
bảo chất lượng
|
|
3
|
Thử nghiệm xe cơ
giới, xe máy chuyên dùng
|
|
4
|
Thử nghiệm phụ tùng
xe cơ giới
|
|
5
|
Thử nghiệm khí thải
xe cơ giới
|
|
6
|
Thử nghiệm tiêu thụ
năng lượng xe cơ giới
|
|
7
|
Kiểm định xe máy
chuyên dùng
|
|
Kết quả thực hành
công việc chuyên môn:
1. Thực hiện quy
trình công việc:
□ Đạt □ Không đạt
2. Sử dụng dụng cụ,
thiết bị, phần mềm nghiệp vụ:
□ Đạt □ Không đạt
3. Tuân thủ quy định
về an toàn lao động:
□ Đạt □ Không đạt
4. Tuân thủ các văn
bản quy phạm pháp luật, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật:
□ Đạt □ Không đạt
5. Nhận xét khác:
…………………………………………………………
6. Kết luận:
……………………………………………………………….
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu: ....
|
LÃNH ĐẠO CƠ SỞ CHỨNG
NHẬN/ THỬ NGHIỆM/ĐĂNG KIỂM
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
___________________
1 Cơ sở chứng nhận/Cơ
sở thử nghiệm/Cơ sở đăng kiểm
2 Số văn bản
3 Địa danh
PHỤ LỤC VII
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 45/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CHỨNG CHỈ ĐĂNG KIỂM VIÊN
CERTIFICATE
CỤC
TRƯỞNG CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM CÔNG NHẬN
THE
GENERAL DIRECTOR OF VIETNAM REGISTER CERTIFIED THAT
Ông (Bà): (Nguyễn
Văn A)
Full Name
Ngày sinh: (XX/XX/XXXX)
Date of Birth
Được công nhận là: Đăng
kiểm viên
Has been recognized
as Inspector
Số đăng kiểm viên: (XXX)
Inspector Number
Được thực hiện công
việc nêu trong phụ lục kèm theo Chứng chỉ này.
Has been permitted to
carry out works as detailed in the attached annex.
Nơi cấp:
|
(Hà Nội)
|
Ngày cấp: (…/…/……)
|
Place of issue
|
|
Date of issue
|
|
CỤC TRƯỞNG
GENERAL
DIRECTOR
|
Số chứng chỉ:
Certificate Number:
PHỤ
LỤC CHỨNG CHỈ ĐĂNG KIỂM VIÊN
(Kèm
theo Chứng chỉ số ……..)
Đăng kiểm viên được
thực hiện các công việc chuyên môn theo hiệu lực chứng chỉ tương ứng dưới đây:
TT
|
Các
công việc chuyên môn được thực hiện
|
Thời
hạn hiệu lực Chứng chỉ
|
Hạng
III
|
Hạng
II
|
Hạng
I
|
1
|
Kiểm định xe cơ
giới
|
|
|
|
2
|
Kiểm định xe máy
chuyên dùng
|
|
|
|
3
|
Kiểm tra, chứng
nhận chất lượng
|
|
|
|
4
|
Đánh giá việc đảm
bảo chất lượng
|
|
|
|
5
|
Thử nghiệm xe cơ
giới, xe máy chuyên dùng
|
|
|
|
6
|
Thử nghiệm phụ tùng
xe cơ giới
|
|
|
|
7
|
Thử nghiệm khí thải
xe cơ giới
|
|
|
|
8
|
Thử nghiệm tiêu thụ
năng lượng xe cơ giới
|
|
|
|
9
|
Kiểm định khí thải
xe mô tô, xe gắn máy
|
|
|
|
Ghi chú: ….
PHỤ LỤC VIII
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 45/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/TB-ĐKVN
|
Hà Nội, ngày …
tháng … năm ……
|
THÔNG BÁO KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ NGHIỆP VỤ ĐĂNG
KIỂM VIÊN
Kính
gửi: ...........……………………………..
Căn cứ Thông tư số
45/2024/TT-BGTVT ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định
về cấp mới, cấp lại, tạm đình chỉ, thu hồi chứng chỉ đăng kiểm viên phương tiện
giao thông đường bộ;
Căn cứ Biên bản đánh
giá đăng kiểm viên giữa……………………………. và ông (bà) …………………….. lập ngày …/…./…..
Cục Đăng kiểm Việt
Nam thông báo như sau:
Ông (bà) …………………………,
sinh ngày: …./…./……
Số căn cước:
……………………………………………….
Đơn vị công tác:
…………………………………………...
Đã có kết quả đánh
giá không đạt trong đợt đánh giá nghiệp vụ đăng kiểm viên vào ngày …/…./….
Nội dung không đạt:
………………………………………………………
Cục Đăng kiểm Việt
Nam thông báo để ông (bà) ………….. được biết./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- .......................;
- Lưu: VT, .......
|
CỤC TRƯỞNG
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|