BỘ GIAO
THÔNG VẬN TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 45/2014/TT-BGTVT
|
Hà Nội,
ngày 03 tháng 10 năm 2014
|
THÔNG
TƯ
BAN
HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ KHÍ THẢI MỨC 3 ĐỐI VỚI XE MÔ TÔ HAI BÁNH SẢN
XUẤT, LẮP RÁP VÀ NHẬP KHẨU MỚI
Căn cứ Luật
Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật
Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 03 tháng 6 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao
thông vận tải;
Căn cứ Quyết định số 49/2011/QĐ-TTg ngày 01 tháng 9 năm 2011 của Thủ
tướng Chính phủ quy định lộ trình áp dụng tiêu chuẩn khí thải đối với xe ô tô,
xe mô tô hai bánh sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu mới;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Đăng
kiểm Việt Nam và Vụ trưởng Vụ Môi trường,
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban
hành Thông tư ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải mức 3 đối với xe
mô tô hai bánh sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu mới.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
khí thải mức 3 đối với xe mô tô hai bánh sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu mới.
Mã số đăng ký: QCVN 77:2014/BGTVT.
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2015.
Riêng việc áp dụng khí thải mức 3 quy định tại Điều 2.1 QCVN 77:2014/BGTVT đối
với xe mô tô hai bánh sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu mới được thực hiện từ ngày
01 tháng 01 năm 2017 theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Quyết
định số 49/2011/QĐ-TTg ngày 01 tháng 9 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục
trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Giao
thông vận tải, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông
tư này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Bộ Khoa học và Công nghệ (để đ/k);
- Các Thứ trưởng;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ TP);
- Công báo; Cổng TTĐT Chính phủ;
- Trang Thông tin điện tử Bộ GTVT;
- Báo Giao thông, Tạp chí GTVT;
- Lưu: VT, MT (5).
|
BỘ TRƯỞNG
Đinh La Thăng
|
QCVN 77
: 2014/BGTVT
QUY
CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ KHÍ THẢI MỨC 3 ĐỐI VỚI XE MÔ TÔ HAI BÁNH SẢN XUẤT, LẮP
RÁP VÀ NHẬP KHẨU MỚI
National
technical regulation on the third level of gaseous
pollutant emission for new assembled, manufactured and
imported two-wheeled motorcycles
Lời nói đầu
QCVN 77:2014/BGTVT do Cục Đăng kiểm Việt
Nam biên soạn, Vụ Môi trường trình duyệt, Bộ Giao thông vận tải ban hành theo Thông
tư số ... ngày .... tháng …. năm 2014.
Quy chuẩn này được biên soạn trên cơ sở:
1. TCVN
7357:2010 - Phương tiện giao thông đường bộ - Khí thải gây ô nhiễm phát ra
từ mô tô - Yêu cầu và phương pháp thử trong phê duyệt kiểu (sau đây viết tắt là
TCVN 7357).
2. TCVN
9726:2013 - Phương tiện giao thông đường bộ - Khí thải gây ô nhiễm, khí thải
CO2 và tiêu thụ nhiên liệu của mô tô hai bánh lắp động cơ cháy cưỡng
bức hoặc cháy do nén - Yêu cầu và phương pháp thử trong phê duyệt kiểu (sau đây
viết tắt là TCVN 9726).
QUY CHUẨN KỸ
THUẬT QUỐC GIA VỀ KHÍ THẢI MỨC 3 ĐỐI VỚI XE MÔ TÔ HAI BÁNH SẢN XUẤT, LẮP RÁP VÀ
NHẬP KHẨU MỚI
National
technical regulation on the third level of gaseous
pollutant emission for new assembled, manufactured and
imported two-wheeled motorcycles
1. QUY ĐỊNH
CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định mức giới hạn
khí thải, các phép thử, phương pháp thử và các yêu cầu về quản lý để kiểm tra
khí thải mức 3 của xe mô tô hai bánh (sau đây viết tắt là xe) sản xuất, lắp ráp
(sau đây viết tắt là SXLR) và nhập khẩu mới.
1.2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng đối với các cơ
quan, tổ chức và cá nhân có hoạt động liên quan đến SXLR và nhập khẩu xe.
1.3. Giải thích từ ngữ
Trong Quy chuẩn này các từ ngữ dưới
đây được hiểu như sau:
1.3.1. Xe mô tô hai bánh (Two-wheeled
motorcycle): Phương tiện hai bánh lắp động cơ cháy cưỡng bức, vận tốc thiết kế
lớn nhất lớn hơn 50 km/h hoặc dung tích làm việc của xy lanh lớn hơn 50 cm3.
1.3.2. Kiểu loại xe (Vehicle
type): Một loại gồm các xe có cùng các đặc điểm cơ bản sau đây:
a) Quán tính tương đương được xác định
theo khối lượng chuẩn như quy định trong Bảng 3 của Quy chuẩn này;
b) Các đặc điểm của động cơ và xe được
nêu tại Phụ lục 1 của Quy chuẩn này, trừ nội dung nêu tại mục 2.7 của Phụ lục
1.
1.3.3. Khối lượng chuẩn (Reference
mass): Khối lượng bản thân xe đảm bảo vận hành với nhiên liệu được đổ tới ít nhất
90% dung tích tối đa của thùng nhiên liệu, cộng thêm 75 kg.
1.3.4. Chất khí gây ô nhiễm (Gaseous
pollutants): Cacbon mônôxit (CO), các nitơ ôxit được biểu thị bằng đương lượng
nitơ điôxit (NO2) và các hydrocacbon (HC) có thành phần như sau:
C1H1,85 đối với
xăng;
C1H1,86 đối với
điêzen.
1.3.5. Mức 3 (Level 3): là tiêu
chuẩn về phép thử và giới hạn chất gây ô nhiễm có trong khí thải tương ứng với
mức Euro 3 được quy định trong quy định kỹ thuật về khí thải xe cơ giới của Ủy
ban kinh tế Châu Âu của Liên hợp quốc hoặc trong chỉ thị của Liên minh Châu Âu
áp dụng đối với xe cơ giới SXLR và nhập khẩu mới.
1.3.6. Các te động cơ (Engine
crank-case): Các khoang trong hoặc ngoài động cơ được thông với bình hứng dầu
bôi trơn bằng các ống dẫn bên trong hoặc ngoài động cơ mà các loại khí và hơi
trong các te có thể thoát ra ngoài qua các ống này.
1.3.7. Khí thải do bay hơi (Evaporative
emissions): khí HC - khác với khí HC tại đuôi ống xả - phát thải do bay hơi từ
hệ thống nhiên liệu của xe, bao gồm hai dạng sau:
a) Bay hơi từ thùng nhiên liệu (Tank
breathing losses): Khí HC phát thải bay hơi từ thùng nhiên liệu do sự thay đổi
nhiệt độ ở bên trong thùng;
b) Bay hơi do xe ngấm nóng (Hot soak
losses): Khí HC phát thải bay hơi từ hệ thống nhiên liệu của xe đỗ sau khi hoạt
động.
2. QUY ĐỊNH KỸ
THUẬT
2.1. Khi kiểm tra khí thải
xe theo phép thử loại I nêu tại khoản 3.2.2 của Quy chuẩn này, khối lượng trung
bình đo được của từng chất khí thải CO, HC, NOx từ các xe SXLR và nhập khẩu mới
phải nhỏ hơn mức giới hạn quy định trong các bảng dưới đây:
a) Trường hợp áp dụng mức 3 theo TCVN 7357: Bảng 1.
Bảng 1 - Giá
trị giới hạn chất khí gây ô nhiễm cho xe mô tô hai bánh (theo TCVN 7357)
Khối lượng
tính bằng (g/km)
Dung tích
làm việc của xy lanh
|
Khối lượng
Cacbon mônôxít (CO)
L1
|
Khối lượng
Hydrocacbon (HC)
L2
|
Khối lượng
Nitơ ôxít (NOx)
L3
|
< 150 cm3
|
2,0
|
0,8
|
0,15
|
³ 150 cm3
|
2,0
|
0,3
|
0,15
|
Chú thích: L1, L2,
L3 lần lượt là ký hiệu của các giá trị giới hạn của CO, HC và NOx
|
b) Trường hợp tổ chức, cá nhân đăng ký
thử nghiệm đề nghị áp dụng TCVN 9726: Bảng
2 (tương đương mức 3).
Bảng 2 - Giá
trị giới hạn chất khí gây ô nhiễm cho xe mô tô hai bánh (theo TCVN 9726)
Khối lượng
tính bằng (g/km)
Vận tốc thiết
kế lớn nhất
|
Khối lượng
Cacbon mônôxít (CO)
L1
|
Khối lượng
Hydrocacbon (HC)
L2
|
Khối lượng
Nitơ ôxít (NOx)
L3
|
Vmax
< 130 km/h
|
2,62
|
0,75
|
0,17
|
Vmax ³ 130 km/h
|
2,62
|
0,33
|
0,22
|
2.2. Khi kiểm tra khí thải
xe theo phép thử bay hơi nhiên liệu nêu tại khoản 3.2.4 của Quy chuẩn này, tổng
lượng HC thoát ra không được lớn hơn 2,0 gam/ lần thử.
3. QUY ĐỊNH
QUẢN LÝ
3.1. Tài liệu kỹ thuật và mẫu thử
Đối với loại xe phải kiểm tra khí thải,
cơ sở SXLR hoặc tổ chức, cá nhân nhập khẩu cung cấp tài liệu và mẫu thử như
sau:
3.1.1. Bản đăng ký thông số
kỹ thuật chính của xe và động cơ theo quy định tại Phụ lục 1 của Quy chuẩn này.
3.1.2. Mẫu thử: Số lượng và các
yêu cầu khác đối với xe mẫu đại diện cho kiểu loại xe hoặc lô xe để kiểm tra được
quy định trong TCVN 7357, TCVN 9726, Thông tư số 44/2012/TT-BGTVT ngày 23/10/2012 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ
môi trường xe mô tô, xe gắn máy nhập khẩu và động cơ nhập khẩu sử dụng để SXLR
xe mô tô, xe gắn máy và Thông tư số 45/2012/TT-BGTVT
ngày 23/10/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm tra chất
lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trong SXLR xe mô tô, xe gắn máy.
3.2. Phép thử và phương pháp thử
3.2.1. Việc kiểm tra khí thải
xe phải được thực hiện bằng các phép thử loại I, loại II và phép thử bay hơi
nhiên liệu.
3.2.2. Phép thử loại I được
thực hiện theo quy định của TCVN 7357. Cho
phép áp dụng TCVN 9726 thay TCVN 7357 để thực hiện phép thử loại I nếu tổ
chức, cá nhân đăng ký thử nghiệm đề nghị. Số lần thực hiện lặp lại phép thử là
ba lần trừ khi đáp ứng các điều kiện nêu tại các điểm a và điểm b dưới đây.
Trong mỗi lần thử, kết quả đo khối lượng
của từng chất khí thải phải nhỏ hơn các mức giới hạn tương ứng (L1, L2,
L3) nêu tại Bảng 1 và Bảng 2 của Quy chuẩn này. Tuy nhiên, đối với từng
chất khí thải, một trong ba kết quả đo được của ba lần thử có thể được phép vượt
không quá 10% mức giới hạn quy định tương ứng tại các Bảng 1 và Bảng 2 của Quy
chuẩn này nhưng giá trị trung bình cộng của ba kết quả đo vẫn phải nhỏ hơn mức
giới hạn đó.
Số lần thử quy định trên sẽ được giảm
trong các điều kiện sau đây:
a) Chỉ phải thử một lần nếu các kết quả
đo của tất cả các chất khí thải thỏa mãn yêu cầu sau: V1 ≤ 0,70 L;
b) Chỉ phải thử hai lần nếu các kết quả
đo của tất cả các chất khí thải thỏa mãn đồng thời các yêu cầu sau: V1
≤ 0,85 L, V1 + V2 ≤ 1,70 L và V2 ≤ L.
Trong đó:
V1 là kết quả của lần thử
thứ nhất của từng chất khí thải;
V2 là kết quả của lần thử
thứ hai của từng chất khí thải;
L (L1, L2, L3)
là mức giới hạn khí thải trong các Bảng 1 và Bảng 2 của Quy chuẩn này.
Sơ đồ quy trình xác định số lần thử
nêu trên trong phép thử loại I được thể hiện trong Phụ lục 3 của Quy chuẩn này.
3.2.3. Phép thử loại II phải
được thực hiện theo quy định tại Phụ lục F của TCVN
7357 hoặc theo quy định của TCVN 9726.
Kết quả đo nồng độ CO (% thể tích)
trong khí thải của xe và tốc độ của động cơ tại hai chế độ không tải thường và
không tải tốc độ cao phải được ghi lại trong báo cáo thử nghiệm. Nếu trường hợp
áp dụng TCVN 9726 thì phải ghi thêm nhiệt độ
dầu bôi trơn động cơ và nồng độ CO2 (% thể tích) trong hai chế độ
nói trên.
Các kết quả này được lấy làm cơ sở cho
việc kiểm tra kiểu loại xe khi đưa vào sử dụng.
3.2.4. Phép thử bay hơi
nhiên liệu phải được thực hiện bằng các phương pháp nêu tại Phụ lục G của TCVN 7357. Kết quả đo tổng cộng của lượng HC thoát
ra không được lớn hơn giá trị giới hạn quy định tại Điều 2.2 của Quy chuẩn này.
3.3. Nhiên liệu thử
Nhiên liệu để thử nghiệm khí thải là
nhiên liệu thông dụng phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật về nhiên liệu hiện hành, đối
với xăng phải có trị số ốc tan RON nhỏ nhất là 95. Trong trường hợp có sự thống
nhất giữa cơ sở SXLR hoặc tổ chức, cá nhân nhập khẩu đăng ký kiểm tra khí thải
với cơ sở thử nghiệm thì có thể dùng nhiên liệu chuẩn quy định tại Phụ lục 4 của
Quy chuẩn này hoặc nhiên liệu có đặc tính tương đương với nhiên liệu chuẩn.
Nếu động cơ được bôi trơn bằng hỗn hợp
của nhiên liệu và dầu bôi trơn thì dầu được cho vào nhiên liệu chuẩn phải phù hợp
về số lượng và loại dầu bôi trơn theo bản đăng ký thông số kỹ thuật chính của động
cơ và xe trong Phụ lục 1 của Quy chuẩn này.
3.4. Báo cáo thử nghiệm
Cơ sở thử nghiệm lập báo cáo thử nghiệm
khí thải trong đó ít nhất phải bao gồm các nội dung quy định trong Phụ lục 2 của
Quy chuẩn này. Ngoài ra, cơ sở thử nghiệm phải lưu trữ kèm theo báo cáo thử
nghiệm này các bản ghi số liệu liên quan đến quá trình đo khí thải trong phòng
thử nghiệm.
Kết quả kiểm tra khí thải trong báo
cáo thử nghiệm là căn cứ để đánh giá việc thỏa mãn các quy định về khí thải của
xe theo Quy chuẩn này.
3.5. Sửa đổi kiểu loại xe SXLR so với
xe mẫu đã được thử nghiệm
Cơ sở SXLR phải báo cáo với cơ quan cấp
giấy chứng nhận về mọi sửa đổi của kiểu loại xe SXLR đã được chứng nhận so với
xe mẫu. Cơ quan này phải xem xét và đánh giá việc sửa đổi như sau:
3.5.1. Nếu các sửa đổi không
đáng kể và kiểu loại xe vẫn thỏa mãn các yêu cầu về khí thải của Quy chuẩn này
thì chấp thuận thực hiện các sửa đổi đó.
3.5.2. Nếu các sửa đổi có thể
gây ảnh hưởng xấu đến khí thải thì yêu cầu cơ sở thử nghiệm đã thử nghiệm khí
thải xe mẫu tiến hành thử nghiệm một xe đã sửa đổi và nộp báo cáo thử nghiệm
khí thải mới.
3.5.3. Căn cứ vào việc xem
xét và đánh giá trên để có quyết định chấp thuận hoặc không chấp thuận thực hiện
việc sửa đổi. Nếu chấp thuận, phải thông báo rõ ràng nội dung được sửa đổi.
3.6. Mở rộng việc thừa nhận kết quả thử
nghiệm khí thải
Kết quả thử nghiệm khí thải xe mẫu của
kiểu loại xe đã được cấp giấy chứng nhận chất lượng (sau đây gọi là kiểu loại
xe đã chứng nhận) có thể được mở rộng để thừa nhận là kết quả thử nghiệm cho một
kiểu loại xe có bản đăng ký thông số kỹ thuật quy định tại Phụ lục 1 của Quy
chuẩn này khác bản đăng ký thông số kỹ thuật của kiểu loại xe đã chứng nhận như
sau:
- Chỉ khác nhau về số loại nêu tại mục
1.2 Phụ lục 1; hoặc
- Chỉ khác nhau về số loại và một
trong các trường hợp phù hợp với quy định tại các khoản từ 3.6.1 đến 3.6.3 dưới
đây:
3.6.1. Trường hợp 1: Khác về khối
lượng chuẩn nhưng có khối lượng quán tính tương đương tương ứng cao hơn liền kề
hoặc thấp hơn liền kề với khối lượng quán tính tương đương của kiểu loại xe đã
chứng nhận (xem Bảng 3 dưới đây).
Bảng 3 - Khối
lượng chuẩn và khối lượng quán tính tương đương của xe
Khối lượng
chuẩn
mref(kg)
|
Khối lượng
quán tính tương đương
mi (kg)
|
95 < m ≤
105
|
100
|
105 < m ≤
115
|
110
|
115 < m ≤
125
|
120
|
125 < m ≤
135
|
130
|
135 < m ≤
145
|
140
|
145 < m ≤
155
|
150
|
155 < m ≤
165
|
160
|
165 < m ≤
175
|
170
|
175 < m ≤
185
|
180
|
185 < m ≤
195
|
190
|
195 < m ≤
205
|
200
|
205 < m ≤
215
|
210
|
215 < m ≤
225
|
220
|
225 < m ≤
235
|
230
|
235 < m ≤
245
|
240
|
245 < m ≤
255
|
250
|
255 < m ≤
265
|
260
|
265 < m ≤
275
|
270
|
275 < m ≤
285
|
280
|
285 < m ≤
295
|
290
|
295 < m ≤
305
|
300
|
305 < m ≤
315
|
310
|
315 < m ≤ 325
|
320
|
325 < m ≤ 335
|
330
|
335 < m ≤ 345
|
340
|
345 < m ≤ 355
|
350
|
355 < m ≤ 365
|
360
|
365 < m ≤ 375
|
370
|
375 < m ≤
385
|
380
|
385 < m ≤
395
|
390
|
395 < m ≤
405
|
400
|
405 < m ≤ 415
|
410
|
415 < m ≤
425
|
420
|
425 < m ≤
435
|
430
|
435 < m ≤
445
|
440
|
445 < m ≤
455
|
450
|
455 < m ≤
465
|
460
|
465 < m ≤
475
|
470
|
475 < m ≤
485
|
480
|
485 < m ≤
495
|
490
|
495 < m ≤
505
|
500
|
505 < m ≤
515
|
510
|
515 < m ≤ 525
|
520
|
525 < m ≤
535
|
530
|
535 < m ≤
545
|
540
|
545 < m ≤
550
|
550
|
3.6.2. Trường hợp 2: Có các tỉ số
truyền toàn bộ của hệ thống truyền lực (tính theo các số truyền) khác với các tỉ
số truyền toàn bộ tương ứng của kiểu loại xe đã chứng nhận nhưng thỏa mãn điều
kiện sau:
a) Đối với tất cả tỷ số truyền được sử
dụng trong phép thử loại I, tỉ số E phải không lớn hơn 8% với E được tính như
sau:
Trong đó:
v1 là vận tốc xe thuộc
kiểu loại đã chứng nhận khi tốc độ động cơ bằng 1000 r/min;
v2 là vận tốc xe thuộc kiểu
loại đang được xét khi tốc độ động cơ bằng 1000 r/min;
b) Nếu E của ít nhất một tỉ số truyền
lớn hơn 8% và đồng thời E của tất cả các tỉ số truyền không lớn hơn 13% thì vẫn
phải lặp lại phép thử loại I. Tuy nhiên, phép thử này có thể thực hiện tại bất
kỳ cơ sở thử nghiệm nào được cơ quan cấp giấy chứng nhận chấp thuận, không nhất
thiết phải là cơ sở thử nghiệm xe mẫu của kiểu loại xe đã chứng nhận. Kết quả
thử khí thải phải phù hợp với quy định giới hạn khí thải nêu tại các Bảng 1 hoặc
Bảng 2 ở trên và báo cáo thử nghiệm này cũng phải được gửi cho cơ sở thử nghiệm
xe mẫu của kiểu loại xe đã chứng nhận.
3.6.3. Trường hợp 3: Khác cả khối
lượng chuẩn và tỉ số truyền toàn bộ nêu trong hai trường hợp 1 và 2 ở trên so với
kiểu loại xe đã chứng nhận nhưng thỏa mãn tất cả các điều kiện nêu tại hai khoản
3.6.1 và 3.6.2.
3.7. Giám sát khí thải xe khi SXLR
hàng loạt
3.7.1. Các xe SXLR thuộc kiểu
loại xe đã được cấp giấy chứng nhận chất lượng kiểu loại cũng phải thỏa mãn mức
giới hạn khí thải nêu tại mục 2 của Quy chuẩn này.
3.7.2. Việc kiểm tra theo
yêu cầu nêu tại khoản 3.7.1 được thực hiện đột xuất và khi đánh giá hàng năm để
xác nhận lại hiệu lực giấy chứng nhận của cơ quan cấp giấy chứng nhận.
3.7.3. Việc kiểm tra phải dựa
trên cơ sở nội dung trong hồ sơ chứng nhận và phải thực hiện phép thử loại I
nêu tại khoản 3.7.2 trên một xe lấy từ loạt xe kiểm tra. Kết quả đo của các chất
khí thải phải nhỏ hơn giới hạn tương ứng của các chất này trong Bảng 1 và Bảng
2 của Quy chuẩn này.
3.7.4. Nếu kết quả đo các chất
khí thải không đáp ứng được yêu cầu nêu tại khoản 3.7.3 thì cơ sở SXLR có thể đề
nghị thử nghiệm bổ sung một số xe được lấy ra từ loạt xe đó. Số lượng xe được
thử nghiệm (n) do cơ sở SXLR xác định; trong số xe này phải có cả chiếc xe đã
được lấy ra để kiểm tra theo khoản 3.7.3 ở trên. Đối với từng chất khí thải,
sau khi đo phải xác định giá trị trung bình cộng của các kết quả đo từ các xe
thử nghiệm trên và sai lệch chuẩn S theo công thức dưới đây. Loạt xe đó sẽ được
coi là phù hợp với Quy chuẩn này nếu đáp ứng được điều kiện sau:
Trong đó:
- L là mức giới hạn đối
với từng chất khí thải trong Bảng 1 hoặc Bảng 2 của Quy chuẩn này;
- là giá trị trung bình cộng của các kết
quả đo từng chất khí thải của tất cả n xe mẫu;
- Sai lệch chuẩn S2 = là kết quả đo chất khí thải được xét đến
của xe mẫu thứ i,
- k là trọng số thống kê phụ thuộc vào
n trong Bảng 4 sau:
Bảng 4. Trọng
số thống kê k
n
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
K
|
0,973
|
0,613
|
0,489
|
0,421
|
0,376
|
0,342
|
0,317
|
0,296
|
0,279
|
n
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
K
|
0,265
|
0,253
|
0,242
|
0,233
|
0,224
|
0,216
|
0,210
|
0,203
|
0,198
|
Nếu n ³ 20 thì:
4. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
4.1. Cục Đăng kiểm
Việt Nam chịu trách nhiệm triển khai, hướng dẫn thực hiện Quy chuẩn này. Nếu có
vấn đề phát sinh liên quan đến quy định của Quy chuẩn này, Cục Đăng kiểm Việt
Nam báo cáo Bộ Giao thông vận tải để xem xét, giải quyết.
4.2. Trường hợp các tiêu
chuẩn, quy chuẩn, quy định nêu tại Quy chuẩn này có thay đổi, bổ sung hoặc được
thay thế thì thực hiện theo các quy định nêu tại tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định
mới.
PHỤ
LỤC 1
(Annex 1)
Bản đăng ký thông số kỹ thuật chính của xe và động cơ
(Document of
essential characteristics of two-wheeled
motorcycle and engine)
1. Xe (Two-wheeled
motorcycle) ……………………………………………………………………..
1.1. Nhãn hiệu xe
(Mark): …………………………………………………………………………….
1.2. Kiểu loại xe
(Số loại) (Vehicle type): ……………………………………………………………
1.3. Tên và địa chỉ cơ sở
sản xuất, lắp ráp/ tổ chức/ cá nhân nhập khẩu(1) (Manufacturer’s/
lmporter’s name and address): ………………………………………………………………………..
1.4. Tên và địa chỉ đại diện
cơ sở sản xuất, lắp ráp/ tổ chức/ cá nhân nhập khẩu (nếu có)(1) (lf
applicable, name and address of manufacturer’s/ importer’s representative):
…………….
1.5. Khối lượng bản
thân của xe (Unladen mass of vehicle): …………………………………
(kg)
1.6. Khối lượng lớn
nhất của xe (Maximum mass of vehicle): …………………………………
(kg)
1.7. Hộp số (Gear-box)
……………………………………………………………………………….
1.7.1. Điều khiển (Control):
Cơ khí/ Tự động (Manual/ Automatic/)(1)
1.7.2. Số lượng tỷ
số truyền (Number of gear ratios)(2): ……………………………………………
1.7.3. Tỷ số truyền của hộp số
(Gear ratio(3):
Số 1 (First gear): ………………………………………………………………………………………
Số 2 (Second gear): …………………………………………………………………………………..
Số 3 (Third gear): ………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
1.8. Tỉ số truyền
cuối cùng (Final drive ratio): ………………………………………………………
1.9. Lốp (Tyres)
1.9.1. Ký hiệu kích cỡ lốp (Dimensions):
…………………………………………………………..
1.9.2. Chu vi vòng
lăn động lực học (4)(5) (Dynamic rolling circumference): ………………. (mm)
1.10. Vận tốc thiết
kế lớn nhất do cơ sở SXLR quy định (Maximum design speed specified by the manufacturer): …………………………………………………………………………..
(km/h)
Chú thích mục 1:
(1) Bỏ phần không
áp dụng (Strike out what does not apply).
(2) Chỉ áp dụng
cho hộp số điều khiển cơ khí (Only apply for manual
gear-box).
(3) Đối với xe lắp hộp số tự động,
phải cung cấp các thông số kỹ thuật tương ứng (In the case of vehicles
equipped with automatic-shift gear-boxes, give all pertinent technical data).
(4) Tính theo bán
kính động lực học: khoảng cách từ tâm bánh xe đến mặt đường khi xe chạy (It
is calculated from dynamic rolling radius which is the distance from the center
of the wheel to road
when the vehicles is in motion).
(5) Không áp dụng
cho xe nhập khẩu (Not apply for imported motorcycle).
2. Động cơ (Engine)
2.1. Mô tả động
cơ (Description of engine)
2.1.1. Tên thương mại/
Nhãn hiệu (Make/ Mark): …………………………………………………
2.1.2. Kiểu loại (Số
loại) (Type): …………………………………………………………………….
2.1.3. Số kỳ (Cycle):
4 kỳ/ 2 kỳ (Four-stroke/two-stroke)(1): ………………………………………
2.1.4. Số lượng và bố
trí các xy lanh (Number and arrangement of
cylinders): ……………….
2.1.5. Đường kính lỗ xy lanh
(Bore): ……………………………………………………………. mm
2.1.6. Hành trình
pit-tông (Stroke) …………………………………………………………….. mm
2.1.7. Dung tích xy
lanh (Cylinder capacity): ………………………………………………….... cm3
2.1.8. Tỷ số nén (Compression
ratio)(2)(3):
………………………………………………………….
2.1.9. Các bản vẽ mô tả buồng
cháy, bản vẽ pit tông bao gồm cả vòng găng (xéc măng) (Drawings of the
combustion chamber and of the piston,
including the piston rings)(4): ………..
…………………………………………………………….………………………………………………
2.1.10. Hệ thống làm
mát (System of cooling): Chất lỏng/
không khí (Liquid/ Air)(1): …………...
2.1.11. Hệ thống
tăng áp, nếu có (Supercharged, if applicable): mô tả hệ thống (Description)....
2.1.12. Hệ thống bôi trơn (động
cơ hai kỳ, bôi trơn riêng biệt hoặc bôi trơn bằng hỗn hợp nhiên liệu - dầu bôi
trơn) (System of lubrication (two-stroke engines - separate or by mixture)):
…………………………………………….…………………………………………………
…………………………………………………………….……………………………………………..
2.1.13. Thiết bị tuần hoàn
khí các te động cơ (nếu có - mô tả và vẽ sơ đồ) (Device for recycling
crank-case gases (if any, description and diagrams)): ………………………………….
…………………………………………………………….………………………………………………
2.1.14. Bộ lọc không khí:
Bản vẽ hoặc
nhãn hiệu và kiểu (Air filter:
drawings, or makes and types(4): …………………………………………………………….…………………………………….
2.2. Thiết bị chống
ô nhiễm bổ sung (nếu có, và nếu không được nêu ở mục khác)
(Additional anti-pollution devices (if any, and if not covered
by another heading))
2.2.1. Thiết bị chống ô nhiễm
do khí thải phát ra từ ống xả (Additional anti-pollution devices for
tailpipe emission): Bộ biến đổi xúc tác ………………………………………………………..
mô tả và vẽ sơ đồ (Description and
diagrams):
……………………………………………………
2.2.2. Hệ thống chống
ô nhiễm do bay hơi nhiên liệu. Mô tả chi tiết hoàn chỉnh các thiết bị và trạng
thái điều chỉnh của chúng:(5)
(Evaporative emission control system.
Complete detailed description of the devices
and their state of tune)
- Bản vẽ hệ thống kiểm
soát bay hơi (Drawing of the evaporative
control system)
…………………………………………………………….……………………………………………
- Bản vẽ hộp các
bon (nếu lắp) (Drawing of the carbon canister,
if
fitted))
…………………………………………………………….……………………………………………
- Bản vẽ thùng nhiên liệu
có chỉ rõ dung tích và vật liệu (Drawing of the fuel tank
with indication of capacity and material)
…………………………………………………………….………………………………………………
- Sơ đồ lắp đặt thùng
nhiên liệu trên xe có chỉ rõ kiểu lắp đặt (kiểu lộ/ kiểu ẩn(1))
(Diagram of the fuel tank on vehicle with indication of fitting
method (exposure/ hidden(1))
…………………………………………………………….……………………………………………
- Vật liệu chế tạo các ống
dẫn nhiên liệu (Fuel hose material) …………………………………..
2.3. Hệ thống nạp
không khí và cung cấp nhiên liệu (Air Intake and Fuel feed systems)
2.3.1. Mô tả và vẽ sơ đồ của
hệ thống nạp không khí và các phụ kiện của nó (khoang không khí để giảm dao động
không khí nạp, thiết bị sấy, hệ thống nạp không khí phụ v.v...) (Description and
diagrams of air intakes and their accessories (dashpot, heating device,
additional air intakes, etc.))(4)
2.3.2. Cung cấp
nhiên liệu (Fuel feed)
2.3.2.1. Bằng bộ chế
hòa khí (By
carburetor(s))(1)
2.3.2.1.1. Tên thương mại/
Nhãn hiệu (Make/Marky):
……………………………………………..
2.3.2.1.2. Kiểu (Type):
…………………………………………………………………………………
2.3.2.1.3. Các thông số
chỉnh đặt (Settings)(3)(4)
2.3.2.1.3.1. Zíc lơ (Jets):
………………………………………………………….…………………..
2.3.2.1.3.2. Họng khuếch tán (Venturis):
……………………………………………………………
2.3.2.1.3.3. Mức nhiên liệu buồng
phao (Float-chamber level): ………………………………….
2.3.2.1.3.4. Khối lượng
phao (Mass of float):
………………………………………………………
2.3.2.1.3.5. Kim phao
(Float needle): …………………………………………………………………
Hoặc đường đặc tính cung cấp nhiên liệu
theo lưu lượng không khí (or curve of fuel delivery
plotted)(1)(3)
2.3.2.1.4. Bướm gió (Choke):
Điều khiển Cơ khí/ Tự động (Manual/ Automatic)(1)
Thông số chỉnh đặt đóng bướm gió (Closure
setting)(3)(4):
…………………………………………
2.3.2.1.5. Bơm cung cấp
nhiên liệu (Feed pump): Áp suất (Pressure)(3)(4): ………………………
hoặc đường đặc tính (or
characteristic diagram)(3)(4)
……………………………………………….
2.3.2.2. Bằng vòi
phun nhiên liệu (By injector)(1)
2.3.2.2.1. Bơm nhiên liệu
(Pump)
2.3.2.2.1.1. Tên thương mại/
Nhãn hiệu (Make/Mark): …………………………………………..
2.3.2.2.1.2. Kiểu (Type):
……………………………………………………………………………...
2.3.2.2.1.3. Lượng cung cấp
trên một hành trình (Delivery per stroke)(3)(4): ………. mm3
tại (at) tốc độ bơm (pump
speed) ………
r/min.
hoặc đường đặc tính (or characteristic diagram)(3)(4):
………………………………………………
2.3.2.2.2. Vòi phun (lnjector(s))
2.3.2.2.2.1. Tên thương mại/
Nhãn hiệu (Make/Mark): …………………………………………….
2.3.2.2.2.2. Kiểu (Type): ……………………………………………………………………………….
2.3.2.2.2.3. Áp suất hiệu
chuẩn (Calibration pressure)(3)(4): …………………………………..
bar
hoặc đường đặc tính (or characteristic diagram)(3)(4):
2.4. Thời gian
đóng mở van (xúp páp) (Valve timing)(4)
2.4.1. Đối với hệ thống
đóng mở bằng van (Distribution by valves)
2.4.1.1. Thời gian
đóng mở van cơ khí (Timing for mechanically operated valves):
2.4.1.1.1. Chiều cao
nâng lớn nhất của van và các góc đóng và mở van tính theo điểm chết (Maximum lift
of valves and angles of opening and closing
in relation to dead centres): …….
……………………………………………………………………………………………………………
2.4.1.1.2. Thông số chuẩn
và/ hoặc khe hở chỉnh đặt (Reference and/
or setting clearance)(1): …………………………………………………………………………………………………………….
2.4.2. Đối với hệ
thống đóng mở bằng cửa (Distribution by
ports)
2.4.2.1. Thể tích
khoang các te khi pit tông ở điểm chết trên (Volume of crank-case cavity with piston
at TDC):
…………………………………………….
2.4.2.2. Mô tả các
van lưỡi gà, nếu có (bằng bản vẽ có ghi kích thước) (Description of reed valves
if any (with dimensioned drawing)): ………………………………………….
2.4.2.3. Mô tả (bằng bản vẽ
có ghi kích thước) cửa vào, cửa quét và cửa xả, có biểu đồ thời gian đóng mở
tương ứng. Các bản vẽ gồm có cả một bản thể hiện bề mặt bên trong của xy lanh (Description (with
dimensioned drawing) of inlet ports, scavenging and exhaust, with corresponding
timing diagram): ……………………………………………………………………
2.5. Hệ thống
đánh lửa (Ignition)
2.5.1. Bộ chia điện
(Distributor(s))
2.5.1.1. Tên thương mại/
Nhãn hiệu (Make/ Mark): ………………………………………………
2.5.1.2. Kiểu (Type):
………………………………………………………………………………….
2.5.1.3. Đường đặc
tính đánh lửa sớm (Ignition advance curve)(3)(4): …………………………….
2.5.1.4. Thời điểm đánh
lửa (Ignition timing)(3)(4): …………………………………………………
2.5.1.5. Khe hở tiếp điểm (Contact-point
gap)(3)(4): ……………………………………………….
2.6. Hệ thống khí
thải: mô tả và bản vẽ (Exhaust system: Description and
diagrams)(4):
2.7. Thông tin bổ
sung về điều kiện thử (Additional information on
test conditions)
2.7.1. Nhiên liệu sử
dụng (Fuel used): ……………………………………………………………..
2.7.2. Dầu bôi trơn
sử dụng (Lubricant used)
2.7.2.1. Tên thương mại/
Nhãn hiệu (Make/Mark): ………………………………………………..
2.7.2.2. Loại dầu bôi
trơn (Type): ……………………………………………………………………
Nếu dầu bôi trơn và nhiên liệu trộn với
nhau, tỉ lệ % dầu trong hỗn hợp dầu và nhiên liệu.
(State
percentage of oil in mixture if lubricant and
fuel mixed) ……………………………………
2.7.3. Bu gi đánh lửa
(Sparking plugs): …………………………………………………………….
2.7.3.1. Tên thương mại/
Nhãn hiệu (Make/ Mark):
………………………………………………..
2.7.3.2. Kiểu (Type):
……………………………………………..……………………………………
2.7.3.3. Thông số chỉnh đặt
khe hở bu gi (Spark-gap setting): …………………………………..
2.7.4. Cuộn dây đánh
lửa (Ignition coil)
2.7.4.1. Tên thương mại/
Nhãn hiệu (Make/ Mark): ………………………………………………..
2.7.4.2. Kiểu (Type):
……………………………………………………………………………………
2.7.5. Tụ điện đánh lửa (Ignition
condenser)(4)
2.7.5.1. Tên thương mại/
Nhãn hiệu (Make/ Mark): ………………………………………………..
2.7.5.2. Kiểu (Type):
………………………………………………..…………………………………..
2.7.6. Hệ thống đánh
lửa: Mô tả các thông số chỉnh đặt và các yêu cầu liên quan theo
quy
định
của cơ sở SXLR (Spark system: Description of setting and relevant
requirements prescribed by the manufacturer(4): ……………………………………………………………………
2.7.7. Hàm lượng CO
trong khí thải của động cơ ở tốc độ không tải nhỏ nhất (theo tiêu chuẩn của cơ
sở SXLR) (Carbon
monoxide content by volume in the exhaust gas, with the engine
idling per cent (manufacturer standard)(4): ………… % tại (at)
………….r/min(1)
2.8. Đặc tính động
cơ (Engine Performance)
2.8.1. Tốc độ không
tải nhỏ nhất (Minimum idling speed): ……………………………. r/min(3)(1)
2.8.2. Tốc độ tại
công suất lớn nhất (Engine speed at maximum power): …….r/min(3)(1)(4)
2.8.3. Công suất lớn nhất (Maximum
power)(4): …………………………………..
kW
Chúng tôi cam kết bản đăng ký này phù
hợp với kiểu loại xe đã đăng ký kiểm tra và chịu trách nhiệm hoàn toàn về các vấn
đề phát sinh do khai sai hoặc khai không đủ nội dung trong bản đăng ký này (We
undertake that this declaration complies with the vehicle type applying for
approval/ inspection and we are fully responsible for problems caused by the
wrong contents or not enough content of
the declaration).
|
Ngày ….. tháng ….. năm (Date)
Tổ
chức/ cá nhân lập bản đăng ký (Applicant)
(Ký tên, đóng dấu (Signiture, stamp))
|
Chú thích mục 2:
(1) Bỏ phần không
áp dụng (Strike out what does not apply)
(2) Tỉ số nén d
= (thể tích buồng cháy + dung tích xy lanh)/(thể tích buồng
cháy) (compression ratio d = (volume of combustion chamber + cylinder
capacity)/(volume of combustion chamber))
(3) Kèm theo quy
định dung sai (Specify the tolerance)
(4) Không áp dụng
cho xe nhập khẩu (Not apply for imported
motorcycle).
(5) Chỉ áp dụng
cho phép thử bay hơi nhiên liệu (Only apply for evaporative emissions test).
PHỤ
LỤC 2
(Annex 2)
Báo cáo thử nghiệm khí thải xe mô tô hai bánh
(Test
report of emission from two-wheeled motorcycle)
1. Xe (Two-wheeled
motorcycle)
. 11. Nhãn hiệu xe
(Make/mark): …………………………………………………………………….
1.2. Kiểu loại xe (Số loại)
(Vehicle Type): ……………………………………………………………
1.3. Tên và địa chỉ cơ sở
sản xuất, lắp ráp/ tổ chức/ cá nhân nhập khẩu(1) (Manufacturer's/
Importer's name and address): ………………………………………………………………………
1.4. Khối lượng bản thân
xe (Unladen mass of vehicle): ………………………………………. kg
1.5. Khối lượng chuẩn của
xe (Reference mass of vehicle): ………………………………... kg
1.6. Khối lượng lớn nhất của
xe (Maximum mass of vehicle): ………………………………. kg
1.7. Hộp số (Gear-box)
1.7.1. Điều khiển (Control):
Cơ khí/ Tự động (Manual/ Automatic)(1)
1.7.2. Số lượng tỷ số
truyền (Number of gear ratios)(2): …………………………………………..
1.7.3. Tỷ số truyền
của hộp số (Gear ratio)(3):
Số 1 (First gear): ……………………………………………………………………………………….
Số 2 (Second gear): …………………………………………………………………………………..
Số 3 (Third gear): ………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
1.8. Tỉ số truyền
cuối cùng (Final drive ratio): ………………………………………………………
1.9. Ký hiệu kích
cỡ lốp (Dimensions of tires): ……………………………………………………..
1.10. Vận tốc thiết
kế lớn nhất do cơ sở SXLR quy định (Maximum design speed specified by the manufacturer): ……………………………………………………………………………..
(km/h).
2. Động cơ (Engine)
2.1. Tên thương mại/
Nhãn hiệu (Make/ Mark): ……………………………………………………
2.2. Kiểu loại động cơ (Số loại) (Type):
…………………………………………………………….
2.3. Số kỳ (Cycle):
4 kỳ/ 2 kỳ (Four-stroke/two-stroke)(1)
2.4. Dung tích
xy lanh (Cylinder
capacity):
…………………………………………………….
cm3
2.5. Số lượng và bố
trí các xy lanh (Number and arrangement of
cylinders):
………………..
2.6. Thiết bị chống
ô nhiễm bổ sung (nếu có) (Additional anti-pollution devices (if any):
- Kiểu thiết bị: Tuần
hoàn khí thải/ biến đổi xúc tác/ kiểu khác (Exhaust gas recirculation/
Catalystic converter/ Others): ……………………………………………………………………….
- Mô tả vị trí lắp đặt
thiết bị (Description of instalation position): …………………………………
2.7. Hệ thống cung
cấp nhiên liệu (Air lntake and Fuel feed
systems)
2.7.1. Bằng bộ chế hòa khí (By
carburetor(s)(1)
- Tên thương mại/ Nhãn
hiệu (Make/Mark): ………………………………………………………..
- Kiểu (Type): …………………………………………………………………………………………..
2.7.2. Bằng hệ thống
phun nhiên liệu (By injection)(1)
- Tên thương mại/ Nhãn
hiệu (Make/ Mark): ……………………………………………………….
- Kiểu (Type): …………………………………………………………………………………………..
2.8. Nhiên liệu thử
nghiệm, bao gồm nhãn hiệu và đặc tính nhiên liệu (Testing fuel including mark and
specifications for fuel): …………………………………………………………………….
2.9. Tốc độ không
tải nhỏ nhất (Minimum idling speed): ………………………………….
r/min(1).
2.10. Tốc độ tại
công suất lớn nhất (Engine speed at maximum power): ……………… r/min(1).
2.11. Công suất lớn
nhất (Maximum power): …………………………………………………..
kW.
3. Kiểm tra khí
thải
(Emission test)
3.1. Quy chuẩn áp
dụng (Applied regulation): QCVN 77:2014/BGTVT (TCVN 7357/ TCVN
9726(1)).
3.2. Kết quả kiểm
tra (Test results)
3.2.1. Phép thử loại
I (Type I test)
Khí thải
(Gaseous
pollutants)
|
Giá trị giới
hạn
(Limits)
|
Kết quả (Results)
|
Kết luận
(Conclusion)
|
Lần 1
(No.1)
|
Lần 2
(No.2)
|
Lần 3
(No.3)
|
Trung bình
(Mean)
|
CO (g/km)
|
|
|
|
|
|
Đạt/Không đạt
(Pass/Failure)(1)
|
HC (g/km)
|
|
|
|
|
|
Đạt/Không đạt
(Pass/Failure)(1)
|
NOx (g/km)
|
|
|
|
|
|
Đạt/Không đạt
(Pass/Failure)(1)
|
3.2.2. Phép thử loại
II (Type II Test)
Tốc độ không tải thường (Normal
idle speed):
CO: ………………………………………………………….
(%
in volume)
CO2: ………………………………………………………….
(%
in volume)(4)
Nhiệt độ dầu bôi trơn (Temperature of
engine oil): ………………..
(0C)(4)
Tốc độ động cơ khi đo (Engine speed when
measuring)
……..
r/min
Tốc độ không tải cao: (High
idle speed)
CO: ………………………………………………………….
(%
in volume)
CO2: ………………………………………………………….
(%
in volume)(4)
Nhiệt độ dầu bôi trơn (Temperature of
engine oil): ………………..
(0C)(4)
Tốc độ động cơ khi đo (Engine speed when
measuring)
……..
r/min
3.2.3. Phép thử bay hơi
nhiên liệu (Evaporative fuel test)(5)
Phép đo (Test)
|
Phương pháp
thử
(Test
method)
|
Giá trị giới
hạn
(Limit)
|
Kết luận
(Conclusion)
|
Buồng kín (SHED)
|
Bẫy hộp các bon (Carbon
canister trap)
|
Bay hơi từ thùng nhiên liệu (g/lần thử)
(Tank breath loss
(g/test))
|
|
|
-
|
|
Bay hơi do xe ngấm
nóng
(g/lần thử)
(Hot
soak loss (g/test))
|
|
|
-
|
|
Tổng lượng nhiên liệu
bay hơi
(g/lần thử)
(Total
loss of evaporative fuel (g/test))
|
|
|
2
|
Đạt/Không
(Pass/Failure)(1)
|
4. Chú ý
(Remark):
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
|
Ngày ….. tháng ….. năm ….. (Date)
Cơ
sở thử nghiệm (Technical Service)
(Ký
tên, đóng dấu (Signature, stamp))
|
Chú thích:
(1) Bỏ phần
không áp dụng (Strike out what does not apply).
(2) Chỉ áp dụng
cho hộp số điều khiển cơ
khí (Only apply for manual
gear-box).
(3) Đối với xe lắp
hộp số tự động, phải
cung cấp các thông số kỹ thuật tương ứng (In the case of vehicles equipped
with automatic-shift gear-boxes, give
all pertinent technical data).
(4) Trường hợp
áp dụng theo TCVN 9726 (In case applying TCVN 9726).
(5) Trường hợp
không áp dụng thì xóa nội dung này hoặc ghi rõ là “Không áp
dụng” (lf apply other equivalent test
method, then indicate clearly in below column).
PHỤ
LỤC 3
Sơ đồ quy trình xác định số lần đo khí thải trong phép thử
loại I
PHỤ
LỤC 4
Yêu cầu đối với nhiên liệu chuẩn
Yêu cầu kỹ thuật của nhiên liệu chuẩn
được sử dụng để thử các loại xe lắp động cơ cháy cưỡng bức (TCVN 7357:2010/ TCVN 9726:2013)
Loại: Xăng không chì
Chỉ tiêu
|
Đơn vị
|
Giới hạn (1)
|
|
Nhỏ nhất
|
Lớn nhất
|
Phương pháp
thử
|
Chỉ số ốc tan nghiên cứu, RON
|
-
|
95,0
|
-
|
EN 25164
|
Chỉ số ốc tan động cơ, MON
|
-
|
85,0
|
-
|
EN 25163
|
Tỉ trọng ở 15°C
|
kg/m3
|
748
|
762
|
ISO 3675
|
Áp suất hơi Reid
|
kPa
|
56,0
|
60,0
|
EN 12
|
Chưng cất:
|
|
|
|
EN-ISO 3405
|
Điểm sôi đầu
|
°C
|
24
|
40
|
|
Bay hơi ở 100°C
|
% thể tích
|
49,0
|
57,0
|
|
Bay hơi ở 150°C
|
% thể tích
|
81,0
|
87,0
|
|
Điểm sôi cuối
|
°C
|
190
|
215
|
|
Cặn
|
% thể tích
|
-
|
2
|
EN-ISO 3405
|
Phân tích Hydrocacbon:
|
|
|
|
|
- Olefin
|
% thể tích
|
-
|
10
|
ASTM D 1319
|
- Chất thơm
|
% thể tích
|
28,0
|
40,0
|
|
- Benzen
|
% thể tích
|
-
|
1,0
|
Pr. EN
12177
|
- Chất bão hòa
|
% thể tích
|
-
|
cân bằng
|
ASTM D 1319
|
Tỷ lệ Cacbon/ Hydro
|
-
|
báo cáo
|
báo cáo
|
|
Độ bền ô xi hóa (2)
|
phút
|
480
|
-
|
EN-ISO 7536
|
Hàm lượng ô xy
|
% khối lượng
|
-
|
2,3
|
EN 1601
|
Keo
|
mg/ml
|
-
|
0,04
|
EN-ISO 6246
|
Hàm lượng lưu huỳnh(3)
|
mg/kg
|
-
|
100
|
Pr. EN
ISO/DIS 14596
|
Ăn mòn đồng tại 50°C
|
|
-
|
1
|
EN-ISO 2160
|
Hàm lượng chì
|
g/l
|
-
|
0,005
|
EN 237
|
Hàm lượng phốt pho
|
g/l
|
-
|
0,0013
|
ASTM D 3231
|
(1) Các giá trị
được nêu trong yêu cầu kỹ thuật là "Các giá trị thực". Việc thiết lập
các giá trị giới hạn của chúng đã áp dụng các thuật ngữ của ISO 4529 "Sản
phẩm dầu mỏ - Xác định và áp dụng dữ liệu chính xác liên quan đến phương pháp
thử" và trong việc cố định một giá trị nhỏ nhất, đã tính đến một sai khác
nhỏ nhất bằng 2R ở trên điểm 0; trong việc cố định một giá trị lớn nhất và nhỏ
nhất, sai khác nhỏ nhất là 4R (R- khả năng tái tạo).
Mặc dù có biện pháp này, cần thiết vì những
lý do kỹ thuật, nhà sản xuất nhiên liệu vẫn hướng đến một giá trị 0 mà ở đó trị
số lớn nhất được quy định là 2R và hướng đến giá trị trung bình trong trường hợp
trích dẫn các giới hạn nhỏ nhất và lớn nhất. Cần thiết làm sáng tỏ câu hỏi là
liệu nhiên liệu có đáp ứng được yêu cầu của quy định không, cần áp dụng các thuật
ngữ của ISO 4529.
(2) Nhiên liệu
có thể chứa các chất hãm ôxy hóa và các chất khử hoạt tính kim loại thường được
sử dụng để làm ổn định các luồng hơi xăng lọc, nhưng không được thêm vào các phụ
gia dạng bột phân tán và dầu kết tủa.
(3) Hàm lượng
lưu hùynh thực của nhiên liệu để thử kiểu loại I phải được báo cáo.