BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
45/2011/TT-BGTVT
|
Hà
Nội, ngày 10 tháng 06 năm 2011
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ CHI PHÍ THẨM TRA AN TOÀN GIAO THÔNG ĐỐI VỚI CÔNG
TRÌNH ĐƯỜNG BỘ XÂY DỰNG MỚI; CÔNG TRÌNH NÂNG CẤP, CẢI TẠO
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ
ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định
về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ về
quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 51/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về chi phí thẩm tra an toàn giao thông
đối với công trình đường bộ xây dựng mới; công trình nâng cấp, cải tạo như sau:
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy
định về lập, quản lý chi phí thẩm tra an toàn giao thông đối với công trình đường
bộ xây dựng mới; công trình nâng cấp, cải tạo trong các bước lập dự án đầu tư
hoặc báo cáo kinh tế kỹ thuật, thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công
và thẩm tra an toàn giao thông trước khi đưa công trình vào khai thác.
Nội dung thẩm
tra an toàn giao thông được thực hiện theo quy định tại Thông tư số
39/2011/TT-BGTVT ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02
năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông
đường bộ.
Điều
2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp
dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động thẩm tra
an toàn giao thông đối với công trình đường bộ xây dựng mới; công trình nâng cấp,
cải tạo.
Điều
3. Chi phí thẩm tra an toàn giao thông
1. Chi phí thẩm
tra an toàn giao thông đối với công trình đường bộ xây dựng mới; công trình
nâng cấp, cải tạo (sau đây viết tắt là “chi phí thẩm tra an toàn giao thông”)
là toàn bộ chi phí cần thiết để hoàn thành công việc thẩm tra an toàn giao
thông theo quy định.
2. Chi phí thẩm
tra an toàn giao thông được lập thành dự toán và được tính trong khoản mục chi
phí tư vấn đầu tư xây dựng của tổng mức đầu tư, dự toán xây dựng công trình đường
bộ.
Điều
4. Lập dự toán chi phí thẩm tra an toàn giao thông
1. Chủ đầu tư có
nghĩa vụ tổ chức lập hoặc thuê tổ chức tư vấn có đủ năng lực để lập dự toán chi
phí thẩm tra an toàn giao thông, quản lý chi phí thẩm tra an toàn giao thông
theo quy định hiện hành của pháp luật.
2. Dự toán chi
phí thẩm tra an toàn giao thông được duyệt là cơ sở xác định giá gói thầu thẩm
tra an toàn giao thông, là căn cứ để đàm phán, ký kết hợp đồng, thanh toán với
nhà thầu tư vấn thẩm tra an toàn giao thông trong trường hợp chỉ định thầu.
Điều
5. Nội dung dự toán chi phí thẩm tra an toàn giao thông
1. Dự toán chi
phí thẩm tra an toàn giao thông gồm:
a) Chi phí
chuyên gia;
b) Chi phí quản
lý;
c) Chi phí khác;
d) Thu nhập chịu
thuế tính trước;
đ) Thuế giá trị
gia tăng (thuế VAT);
e) Chi phí dự
phòng.
2. Chi phí
chuyên gia
Chi phí chuyên
gia được xác định theo số lượng chuyên gia, thời gian làm việc của chuyên gia
và tiền lương của chuyên gia, cụ thể:
a) Số lượng
chuyên gia, thời gian làm việc của chuyên gia được xác định theo yêu cầu, khối
lượng công việc cụ thể cần thẩm tra an toàn giao thông, yêu cầu về tiến độ thẩm
tra an toàn giao thông và trình độ của từng chuyên gia;
Căn cứ vào quy
mô, tính chất công trình và giai đoạn thẩm tra an toàn giao thông, tiến độ thực
hiện thẩm tra an toàn giao thông, các yếu tố khác liên quan đến công tác thẩm
tra an toàn giao thông, quy định của pháp luật về điều kiện năng lực của tổ chức,
cá nhân thẩm tra an toàn giao thông để xác định số lượng chuyên gia và thời
gian làm việc của từng chuyên gia thẩm tra an toàn giao thông.
b) Tiền lương
chuyên gia bao gồm lương cơ bản, chi phí xã hội, phụ cấp khác (nếu có) và được
xác định như sau:
- Trường hợp
chưa xác định được tổ chức tư vấn thẩm tra an toàn giao thông thì căn cứ mức tiền
lương bình quân của chuyên gia trên thị trường hoặc theo mức tiền lương do Nhà
nước công bố để xác định tiền lương chuyên gia;
- Trường hợp đã
xác định được tổ chức tư vấn thẩm tra an toàn giao thông thì căn cứ trên mức
lương thực tế của chuyên gia, các khoản chi phí xã hội, các khoản phụ cấp (nếu
có) trong báo cáo tài chính đã được kiểm toán hoặc đã được xác nhận của cơ quan
thuế, cơ quan tài chính hoặc các hợp đồng tương tự đã ký kết hoặc đang thực hiện
trong năm gần nhất của tổ chức tư vấn đó và mức trượt giá tiền lương hàng năm để
tính toán, xác định tiền lương chuyên gia.
3. Chi phí quản
lý
Chi phí quản lý
là khoản chi phí liên quan đến tiền lương của bộ phận quản lý, chi phí duy trì hoạt
động của tổ chức tư vấn, chi phí văn phòng làm việc và chi phí bảo hiểm trách
nhiệm nghề nghiệp của chuyên gia tư vấn và các chi phí quản lý khác. Chi phí quản
lý xác định bằng 45% của chi phí chuyên gia.
4. Chi phí khác
Chi phí khác bao
gồm chi phí khấu hao thiết bị, chi phí khảo sát hiện trường và chi phí đi lại,
chi phí hội nghị, hội thảo và các chi phí cần thiết khác phục vụ cho việc thẩm
tra an toàn giao thông. Các khoản chi phí khác được xác định theo các quy định
sau:
a) Chi phí khấu
hao thiết bị được xác định căn cứ nhu cầu, số lượng thiết bị, thời gian sử dụng,
thời gian tính khấu hao, chế độ quản lý, sử dụng, trích khấu hao tài sản cố định
và giá thiết bị phổ biến trên thị trường;
b) Chi phí khảo
sát hiện trường và chi phí đi lại được xác định theo thời gian và số lần đi,
phương tiện sử dụng, các khoản phụ cấp theo quy định hiện hành và các chi phí cần
thiết khác trong quá trình khảo sát hiện trường;
c) Chi phí hội
nghị, hội thảo xác định theo yêu cầu của công việc thẩm tra an toàn giao thông,
dự kiến số lần hội nghị, hội thảo và chế độ, định mức chi phí hội thảo, hội nghị
theo quy định của Bộ Tài chính;
d) Các chi phí cần
thiết khác được xác định theo yêu cầu của từng công trình cần thẩm tra an toàn
giao thông.
5. Thu nhập chịu
thuế tính trước
Thu nhập chịu
thuế tính trước xác định bằng 6% của tổng chi phí chuyên gia, chi phí quản lý
và chi phí khác.
6. Thuế giá trị
gia tăng
Thuế giá trị gia
tăng được xác định theo quy định của Luật thuế giá trị gia tăng và các quy định
của pháp luật về thuế.
7. Chi phí dự
phòng
Chi phí dự phòng
là khoản chi phí dự trù cho các công việc phát sinh và trượt giá trong thời
gian thực hiện thẩm tra an toàn giao thông. Chi phí dự phòng xác định tối đa
không quá 10% tổng các chi phí chuyên gia, chi phí quản lý, chi phí khác, thu
nhập chịu thuế tính trước, thuế giá trị gia tăng.
Dự toán chi phí
thẩm tra an toàn giao thông được tổng hợp theo Phụ lục số 1 kèm theo Thông tư
này.
Điều
6. Thẩm định, phê duyệt dự toán chi phí thẩm tra an toàn giao thông
1. Chủ đầu tư có
trách nhiệm tổ chức thẩm định và phê duyệt dự toán chi phí thẩm tra an toàn
giao thông theo quy định tại Điều 10 và Điều 25 của Nghị định số
112/2009/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu
tư xây dựng công trình.
2. Nội dung thẩm
định, phê duyệt dự toán chi phí thẩm tra an toàn giao thông thực hiện theo quy
định tại Điều 10 của Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14
tháng 12 năm 2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình
và các quy định tại Thông tư này.
3. Kết quả thẩm
định dự toán chi phí thẩm tra an toàn giao thông phải lập thành báo cáo thẩm định.
Mẫu báo cáo thẩm định dự toán chi phí an toàn giao thông theo quy định tại Phụ
lục số 2 của Thông tư này.
Điều
7. Điều chỉnh dự toán chi phí thẩm tra an toàn giao thông
1. Dự toán chi
phí thẩm tra an toàn giao thông đã duyệt được điều chỉnh trong trường hợp sau
đây:
a) Bổ sung khối
lượng công việc thẩm tra an toàn giao thông trong các trường hợp:
- Thay đổi, bổ
sung thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công làm thay đổi
quy mô công trình, thay đổi phương án tổ chức giao thông của công trình;
- Do người có thẩm
quyền quyết định đầu tư yêu cầu bổ sung các công việc thẩm tra an toàn giao
thông.
b) Điều chỉnh,
thay đổi cơ cấu chi phí trong dự toán chi phí thẩm tra an toàn giao thông đã được
duyệt.
c) Các trường hợp
khác theo quy định của pháp luật về đầu tư xây dựng công trình và pháp luật về
giao thông đường bộ.
2. Dự toán thẩm
tra an toàn giao thông điều chỉnh được xác định bằng dự toán đã duyệt cộng hoặc
trừ phần dự toán bổ sung.
3. Chủ đầu tư chịu
trách nhiệm thẩm định, phê duyệt dự toán chi phí thẩm tra an toàn giao thông điều
chỉnh theo quy định của Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2009 của
Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
4. Dự toán chi
phí thẩm tra an toàn giao thông điều chỉnh được duyệt là cơ sở để điều chỉnh
giá hợp đồng, giá gói thầu.
5. Trường hợp điều
chỉnh dự toán chi phí thẩm tra an toàn giao thông làm vượt tổng mức đầu tư đã
được duyệt thì chủ đầu tư phải báo cáo người quyết định đầu tư xem xét quyết định.
Điều
8. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
1. Thông tư này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2011.
2. Chánh Văn
phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh,
Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông Vận tải các
tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Như khoản 2 Điều 8;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Ủy ban an toàn giao thông quốc gia;
- Các Thứ trưởng;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ GTVT;
- Website Chính phủ;
- Website Bộ GTVT;
- Công báo;
- Lưu VT, CQLXD(20)
|
BỘ
TRƯỞNG
Hồ Nghĩa Dũng
|
PHỤ LỤC SỐ 1
TỔNG HỢP DỰ TOÁN CHI PHÍ THẨM TRA AN TOÀN GIAO THÔNG
(Kèm theo Thông tư số 45/2011/TT-BGTVT ngày 10 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải)
Bảng
1 - Tổng hợp dự toán chi phí thẩm tra an toàn giao thông
TT
|
Khoản
mục chi phí
|
Diễn
giải
|
Giá
trị (đồng)
|
Ghi
chú
|
1
|
Chi phí chuyên
gia
|
|
|
Ccg
|
2
|
Chi phí quản
lý
|
45%* Ccg
|
|
Cql
|
3
|
Chi phí khác
|
|
|
Ck
|
4
|
Thu nhập chịu
thuế tính trước
|
6% *
(Ccg+Cql+Ck)
|
|
TN
|
5
|
Thuế giá trị
gia tăng
|
%*
(Ccg+Cql+Ck+TN)
|
|
VAT
|
6
|
Chi phí dự
phòng (N tối đa không quá 10)
|
(Ccg+Cql+Ck+TN+VAT)*
N%
|
|
Cdp
|
7
|
Tổng cộng
|
∑(Ccg+Cql+Ck+TN+VAT+Cdp)
|
|
Ctv
|
Ghi chú: Chi
phí chuyên gia được tổng hợp tại Bảng 2, chi phí khác được tổng hợp tại Bảng 5
của Phụ lục này.
Bảng
2 - Chi phí chuyên gia
STT
|
Họ
và tên chuyên gia- chức danh đảm nhận trong thẩm tra an toàn giao thông
|
Thời
gian thực hiện (tháng- người hoặc công)
|
Chi
phí tiền lương (đồng/tháng-người hoặc đồng/công)
|
Thành
tiền (đồng)
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
…….
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
Ghi chú: Chi tiết
chi phí tiền lương chuyên gia xem tại Bảng 3 của Phụ lục này.
Bảng
3 - Chi tiết chi phí tiền lương chuyên gia
STT
|
Chuyên
gia
|
Lương
cơ bản
|
Chi
phí xã hội
|
Phụ
cấp khác (nếu có)
|
Chi
phí lương chuyên gia
|
A
|
B
|
1
|
2=TL%*1
|
3=%*1
|
4=1+2+3
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
…..
|
|
|
|
|
Ghi chú: Chi
phí xã hội trong lương chuyên gia xem tại Bảng 4 của Phụ lục này.
Bảng
4 - Chi phí xã hội trong lương chuyên gia
STT
|
Khoản
mục chi phí
|
Diễn
giải cách tính
|
Thành
tiền (đồng)
|
Tỷ
lệ % so với lương cơ bản
|
Ghi
chú
|
1
|
Nghỉ lễ
|
|
|
|
|
2
|
Nghỉ phép
|
|
|
|
|
3
|
Kinh phí công
đoàn
|
|
|
|
|
4
|
Bảo hiểm xã hội
|
|
|
|
|
5
|
Bảo hiểm y tế
|
|
|
|
|
6
|
Chi phí xã hội
khác
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
TL%
|
|
Bảng
5 - Chi phí khác
STT
|
Khoản
mục chi phí
|
Giá
trị (đồng)
|
Ghi
chú
|
1
|
Chi phí khấu
hao thiết bị
|
|
|
2
|
Chi phí đi lại
|
|
|
3
|
Chi phí hội
nghị, hội thảo
|
|
|
4
|
Chi phí cần
thiết khác (nếu có)
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
PHỤ LỤC SỐ 2
MẪU BÁO CÁO THẨM ĐỊNH CHI PHÍ THẨM TRA AN TOÀN GIAO
THÔNG
(Kèm theo Thông tư số 45/2011/TT-BGTVT ngày 10 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải)
(Tên
cơ quan cấp trên của đơn vị thẩm định)
(Ghi tên cơ quan thẩm định)
-------------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
(Số
hiệu văn bản)
Về việc thẩm định dự toán chi phí thẩm tra an toàn giao thông
|
……,
ngày … tháng … năm …
|
BÁO
CÁO KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH
DỰ TOÁN THẨM TRA AN TOÀN GIAO THÔNG
Công
trình:………….
Địa điểm:……………
Kính
gửi: (Ghi tên chủ đầu tư)
Thực hiện nhiệm
vụ của chủ đầu tư giao về việc thẩm định dự toán chi phí thẩm tra an toàn giao
thông đối với bước … (ghi rõ bước lập dự án, thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản
vẽ thi công, hoặc thẩm tra trước khi đưa công trình vào khai thác) của dự
án/công trình … (ghi tên dự án, hoặc công trình). Sau khi nghiên cứu hồ sơ và
khảo sát hiện trường, (ghi tên đơn vị thẩm định dự toán) báo cáo kết quả thẩm định
dự toán thẩm tra an toàn giao thông như sau:
I. Căn cứ thẩm
định:
- Căn cứ Luật
Giao thông đường bộ năm 2008;
- Căn cứ Nghị định
số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và
bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Căn cứ Nghị định
số 112/2009/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu
tư xây dựng công trình;
- Căn cứ Thông
tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24
tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ;
- Căn cứ Thông
tư số 45/2011/TT-BGTVT ngày 10 tháng 6 năm 2011 của Bộ Giao thông vận tải quy định
về chi phí thẩm tra an toàn giao thông đối với công trình đường bộ xây dựng mới;
công trình nâng cấp, cải tạo;
- Căn cứ … (các
văn bản khác có liên quan).
II. Giới thiệu
chung
Giới thiệu chung
về dự án, tên chủ đầu tư, tên nhà thầu tư vấn (nếu có), tổ chức lập dự toán chi
phí thẩm tra an toàn giao thông và một số thông tin cần thiết đối với từng trường
hợp như sau:
- Trường hợp thẩm
tra an toàn giao thông trước khi có quyết định duyệt dự án (hoặc duyệt báo cáo
kinh tế kỹ thuật) thì giới thiệu văn bản, quyết định của người có thẩm quyền
giao nhiệm vụ lập dự án đầu tư (hoặc báo cáo kinh tế kỹ thuật) và giới thiệu về
nhiệm vụ, những yêu cầu của người hoặc cấp có thẩm quyền về thẩm tra an toàn
giao thông; Tổ chức tư vấn lập dự án đầu tư (hoặc lập báo cáo kinh tế kỹ thuật),
chủ nhiệm lập dự án đầu tư (hoặc chủ nhiệm lập báo cáo kinh tế kỹ thuật).
- Trường hợp thẩm
tra an toàn giao thông tại bước thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công
thì giới thiệu tóm tắt về dự án và giới thiệu về nhiệm vụ và các yêu cầu của
người hoặc cấp có thẩm quyền đối với việc thẩm tra an toàn giao thông; Tổ chức
tư vấn thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công, chủ nhiệm thiết kế.
- Trường hợp thẩm
tra an toàn giao thông trước khi đưa công trình vào sử dụng, thì giới thiệu tóm
tắt về dự án, quy mô công trình và các hạng mục công trình chính đã được đầu tư
xây dựng; tóm tắt về quá trình thi công xây dựng; tên Ban quản lý dự án, tên
các tổ chức tư vấn lập dự án, tư vấn thiết kế, tư vấn giám sát, nhà thầu thi
công xây dựng công trình, nhà thầu cung cấp thiết bị lắp đặt vào công trình (nếu
có).
III. Nhận xét
về dự toán chi phí thẩm tra an toàn giao thông và các đề nghị điều chỉnh
1. Về phương
pháp lập dự toán, khối lượng các công việc trong dự toán; thời gian làm việc của
chuyên gia, khối lượng khảo sát hiện trường và các khối lượng công việc khác phục
vụ thẩm tra an toàn giao thông (gồm cả khối lượng, thời gian hội nghị, hội thảo).
2. Về việc áp dụng
mức lương chuyên gia, lương cơ bản, chi phí xã hội, phụ cấp (nếu có); việc xác
định tỷ lệ % chi phí quản lý; việc áp dụng các đơn giá hoặc giá để tính toán
các công việc thuộc phần chi phí khác.
3. Các nhận xét
khác (nếu có).
4. Các ý kiến đề
nghị điều chỉnh, gồm:
a) Về điều chỉnh
(tăng hoặc giảm) khối lượng các khoản mục (số lượng, thời gian chuyên gia, số
lượng và thời gian khảo sát hiện trường, số lần hội nghị, hội thảo và khối lượng
các công việc liên quan khác);
b) Về điều chỉnh,
thay đổi cách tính lương chuyên gia, việc áp dụng, vận dụng các đơn giá tính
toán chi phí thẩm tra an toàn giao thông.
c) Các kiến nghị
khác (nếu có).
IV. Kết quả
thẩm định và kiến nghị
1. Lập bảng báo
cáo so sánh chi phí thẩm tra an toàn giao thông đã được thẩm định với dự toán lập.
Đồng thời nêu rõ các nội dung là nguyên nhân khác nhau giữa giá trị trong dự
toán lập và kết quả thẩm định.
2. Kiến nghị giá
trị duyệt dự toán chi phí thẩm tra an toàn giao thông.
Trường hợp dự
toán lập có nhiều tồn tại, cần thiết phải lập lại, đơn vị thẩm định kiến nghị
chủ đầu tư yêu cầu tổ chức, cá nhân lập lại dự toán chi phí thẩm tra an toàn
giao thông tiến hành lập, hoặc điều chỉnh lại dự toán này.
3. Các kiến nghị
khác (nếu có).
Trên đây là báo cáo
thẩm định dự toán chi phí thẩm tra an toàn giao thông đối với bước … (ghi tên
bước thẩm tra an toàn giao thông) của công trình/dự án (ghi tên công trình hoặc
dự án đầu tư).
….. (ghi tên tổ
chức thẩm tra an toàn giao thông) trình … (ghi tên chủ đầu tư) xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Ban QLDA…;
- …;
- Lưu …
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ THẨM ĐỊNH
(Ký tên, đóng dấu nếu có)
|