BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 43/2024/TT-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 15
tháng 11 năm 2024
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 57/2024/NĐ-CP
NGÀY 20 THÁNG 5 NĂM 2024 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG NẠO VÉT TRONG VÙNG
NƯỚC CẢNG BIỂN VÀ VÙNG NƯỚC ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 25 tháng 11 năm
2015;
Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng
6 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 57/2024/NĐ-CP ngày 20 tháng 5 năm 2024 của Chính
phủ về quản lý hoạt động nạo vét trong vùng nước cảng biển và vùng nước đường
thủy nội địa;
Căn cứ Nghị định số 56/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2022 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông
vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Kết cấu hạ tầng giao thông, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam và Cục trưởng Cục
Đường thủy nội địa Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải ban hành Thông tư quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 57/2024/NĐ-CP ngày 20 tháng 5 năm 2024 của
Chính phủ về quản lý hoạt động nạo vét trong vùng nước cảng biển và vùng nước
đường thủy nội địa.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Thông tư này quy định chi tiết
một số điều của Nghị định số 57/2024/NĐ- CP
ngày 20 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ về quản lý hoạt động nạo vét trong vùng
nước cảng biển và vùng nước đường thủy nội địa (sau đây gọi tắt là Nghị định số
57/2024/NĐ-CP), bao gồm:
1. Nạo vét duy tu theo chất lượng
thực hiện; nạo vét khẩn cấp; công tác kiểm tra, giám sát và tổ chức thực hiện
quản lý thi công đối với nạo vét duy tu luồng hàng hải công cộng, đường thủy nội
địa từ nguồn ngân sách nhà nước.
2. Tiêu chí lựa chọn doanh nghiệp
lập báo cáo nghiên cứu khả thi dự án nạo vét kết hợp thu hồi sản phẩm.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với cơ
quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến các nội dung quy định tại Điều
1 Thông tư này.
Điều 3. Giải
thích từ ngữ
Trong Thông tư này các từ ngữ
dưới đây được hiểu như sau:
1. Đơn vị quản lý dự án là đơn
vị thực hiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng theo các hình thức tổ chức
quản lý dự án đầu tư xây dựng được pháp luật hiện hành quy định.
2. Hợp đồng thi công nạo vét
duy tu luồng hàng hải công cộng, nạo vét duy tu luồng đường thủy nội địa theo
chất lượng thực hiện là hợp đồng có giá hợp đồng không thay đổi trong suốt thời
gian thực hiện hợp đồng đối với toàn bộ nội dung, phạm vi công việc, yêu cầu kỹ
thuật và điều khoản quy định trong hợp đồng, trừ trường hợp bất khả kháng và
thay đổi phạm vi công việc phải thực hiện dẫn đến giá hợp đồng thay đổi.
3. Cơ quan quản lý đường thủy nội
địa khu vực trực thuộc Cục Đường thủy nội địa Việt Nam là Chi cục Đường thủy nội
địa, Cảng vụ Đường thủy nội địa.
Chương II
NẠO VÉT DUY TU THEO CHẤT
LƯỢNG THỰC HIỆN; NẠO VÉT KHẨN CẤP; CÔNG TÁC KIỂM TRA, GIÁM SÁT VÀ TỔ CHỨC THỰC
HIỆN QUẢN LÝ THI CÔNG NẠO VÉT DUY TU LUỒNG HÀNG HẢI CÔNG CỘNG, ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
VÀ TIÊU CHÍ LỰA CHỌN DOANH NGHIỆP LẬP BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN NẠO VÉT
KẾT HỢP THU HỒI SẢN PHẨM
Mục 1. NẠO
VÉT DUY TU THEO CHẤT LƯỢNG THỰC HIỆN
Điều 4. Cơ
sở lựa chọn hình thức nạo vét duy tu theo chất lượng thực hiện
1. Nạo vét duy tu luồng hàng hải
công cộng, đường thủy nội địa theo chất lượng thực hiện căn cứ vào các nội dung
sau:
a) Tầm quan trọng của tuyến luồng
đối với hoạt động hàng hải, đường thủy nội địa, khả năng khai thác các cảng biển
(đối với luồng hàng hàng hải công cộng), cảng, bến thủy nội địa (đối với đường
thủy nội địa) phục vụ phát triển kinh tế xã hội;
b) Số liệu thống kê về khối lượng
hàng hóa; số lượng, chủng loại, kích thước tàu biển (đối với luồng hàng hàng hải
công cộng), phương tiện thủy nội địa (đối với đường thủy nội địa) thông qua cảng,
bến trên tuyến luồng hàng hàng hải công cộng, đường thủy nội địa trong thời
gian 03 năm gần nhất;
c) Diễn biến sa bồi, kết quả nạo
vét duy tu trong khoảng thời gian tối thiểu 03 năm gần nhất;
d) Phương án khu vực, địa điểm
tiếp nhận chất nạo vét.
2. Hình thức nạo vét duy tu
theo chất lượng thực hiện được quyết định trong kế hoạch bảo trì công trình
hàng hải, đường thủy nội địa.
Điều 5. Báo
cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng theo chất lượng thực hiện
Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu
tư xây dựng công trình nạo vét duy tu theo chất lượng thực hiện được lập theo
quy định pháp luật về xây dựng, trong đó một số nội dung được cụ thể như sau:
1. Thông số kỹ thuật của luồng
hàng hải theo công bố thông báo hàng hải, đường thủy nội địa định kỳ gần nhất.
2. Chuẩn tắc nạo vét (độ sâu, bề
rộng) của tuyến luồng theo kế hoạch bảo trì công trình hàng hải, đường thủy nội
địa được phê duyệt.
3. Thời gian thực hiện từ 03
năm đến 05 năm theo kế hoạch bảo trì công trình được phê duyệt.
4. Khối lượng nạo vét duy tu
theo chất lượng thực hiện gồm khối lượng nạo vét duy tu ban đầu và khối lượng nạo
vét khoán duy trì chuẩn tắc luồng, được tính toán, xác định như sau:
a) Khối lượng nạo vét duy tu
ban đầu gồm khối lượng tính toán theo tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng cho công
trình và khối lượng sa bồi dự kiến từ thời điểm khảo sát đo đạc thông báo hàng hải,
thông báo luồng đường thủy nội địa đến thời điểm khảo sát đo đạc bàn giao mặt bằng.
Khối lượng nạo vét này được chuẩn xác lại theo số liệu khảo sát đo đạc bàn giao
mặt bằng trước thời điểm bắt đầu thi công nạo vét;
b) Khối lượng nạo vét khoán duy
trì chuẩn tắc luồng là khối lượng nạo vét duy tu trung bình hàng năm và được
xác định trên các cơ sở diễn biến khối lượng sa bồi của tuyến luồng. Khối lượng
sa bồi được tính toán trên các số liệu khảo sát thông báo hàng hải, thông báo
luồng đường thủy nội địa định kỳ, số liệu đo đạc bàn giao mặt bằng công trình
và số liệu đo đạc nghiệm thu nạo vét duy tu của tuyến luồng trong khoảng thời
gian tối thiểu 03 năm gần nhất.
5. Khu vực, địa điểm tiếp nhận
chất nạo vét được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công bố, chấp thuận hoặc quy hoạch
phải đảm bảo tiếp nhận toàn bộ chất nạo vét trong thời gian thực hiện nạo vét
duy tu theo chất lượng thực hiện.
6. Dự toán kinh phí nạo vét duy
tu theo chất lượng thực hiện được xác định theo: khối lượng nạo vét của công
trình; khoảng cách vận chuyển đến khu vực, địa điểm tiếp nhận chất nạo vét; khối
lượng khảo sát đo đạc kiểm tra, giám sát; các công việc khác theo quy định của
pháp luật về xác định dự toán xây dựng công trình.
Điều 6. Khảo
sát đo đạc luồng hàng hải công cộng, đường thủy nội địa trong thời gian nạo vét
duy tu theo chất lượng thực hiện
1. Công tác khảo sát đo đạc định
kỳ, đột xuất tuyến luồng được thực hiện trong thời gian thực hiện hợp đồng thi
công nạo vét duy tu luồng hàng hải công cộng, đường thủy nội địa để phục vụ việc
kiểm tra, giám sát và khai thác.
2. Khảo sát đo đạc định kỳ tuyến
luồng thực hiện theo tần suất khảo sát đo đạc đã được cơ quan có thẩm quyền phê
duyệt.
3. Chủ đầu tư quyết định số lần
khảo sát đo đạc đột xuất nhưng tối đa không quá 03 lần/năm; phạm vi khảo sát đo
đạc mỗi lần do chủ đầu tư chỉ định với diện tích tối đa bằng 30% diện tích mặt
bằng tuyến luồng. Trường hợp tần suất khảo sát đo đạc định kỳ tuyến luồng >
03 lần/năm thì sử dụng số liệu khảo sát đo đạc định kỳ của tuyến luồng để phục
vụ việc kiểm tra, giám sát và khai thác. Trường hợp tần suất khảo sát đo đạc định
kỳ tuyến luồng ≤ 03 lần/năm thì bổ sung khảo sát, đo đạc đột xuất để phục vụ kiểm
tra, giám sát và khai thác, thời điểm khảo sát đo đạc định kỳ tối thiểu 03
tháng hoặc theo yêu cầu của chủ đầu tư trong trường hợp do sự kiện bất khả
kháng gây ảnh hưởng đến chuẩn tắc luồng.
Điều 7.
Trách nhiệm kiểm tra, giám sát và tổ chức quản lý thi công công trình đối với nạo
vét duy tu theo chất lượng thực hiện
Chủ đầu tư, nhà thầu thi công,
đơn vị quản lý dự án, tư vấn giám sát có trách nhiệm thực hiện kiểm tra, giám
sát và tổ chức quản lý thi công công trình theo quy định tại Điều
14, Điều 15 Thông tư này và các quy định sau:
1. Trách nhiệm của Chủ đầu tư:
a) Chỉ đạo các đơn vị liên quan
căn cứ kết quả khảo sát đo đạc định kỳ và đột xuất (nếu có) của tuyến luồng để
kiểm tra, giám sát việc duy trì chuẩn tắc thiết kế tuyến luồng của nhà thầu thi
công nạo vét và phục vụ nghiệm thu công trình;
b) Chỉ đạo nhà thầu tư vấn khảo
sát đo đạc đột xuất để kiểm tra, giám sát việc duy trì chuẩn tắc thiết kế tuyến
luồng của nhà thầu thi công nạo vét.
2. Trách nhiệm của nhà thầu thi
công:
a) Trong thời hạn chậm nhất 20
ngày, kể từ khi phát hiện các vị trí cạn theo kết quả khảo sát đo đạc kiểm tra
hoặc theo cảnh báo, yêu cầu của các cơ quan, đơn vị liên quan đến công tác quản
lý, vận hành, khai thác tuyến luồng, nhà thầu thi công phải hoàn thành nạo vét
các vị trí không đảm bảo chuẩn tắc thiết kế;
b) Trường hợp do điều kiện bất
khả kháng không thể thực hiện việc nạo vét theo quy định tại điểm a khoản này
và được Cảng vụ hàng hải tại khu vực (đối với luồng hàng hải công cộng), cơ
quan quản lý đường thủy nội địa khu vực (đối với đường thủy nội địa) xác nhận,
nhà thầu thi công kịp thời gửi văn bản đến đơn vị quản lý dự án. Trong thời hạn
chậm nhất 20 ngày, kể từ thời điểm phát hiện các vị trí cạn (không bao gồm thời
gian diễn ra sự kiện bất khả kháng), nhà thầu phải hoàn thành nạo vét các vị
trí không đảm bảo chuẩn tắc;
c) Tổ chức thực hiện khảo sát
đo đạc kiểm tra nội bộ kết quả thi công công trình bằng kinh phí của nhà thầu
thi công nạo vét;
d) Ngoài trách nhiệm quy định tại
điểm b và điểm c khoản 3 Điều này, nhà thầu thi công còn phải chịu trách nhiệm
khác theo quy định của hợp đồng thi công đã ký kết.
3. Trách nhiệm của đơn vị quản
lý dự án:
a) Căn cứ kết quả khảo sát đo đạc
thông báo hàng hải, luồng đường thủy nội địa định kỳ, đột xuất (nếu có) để kiểm
tra việc duy trì chuẩn tắc thiết kế tuyến luồng của nhà thầu thi công nạo vét.
Trường hợp phát hiện các vị trí cạn, đơn vị quản lý dự án gửi văn bản yêu cầu
nhà thầu thi công nạo vét tiến hành nạo vét các vị trí cạn đạt chuẩn tắc thiết
kế tuyến luồng, đồng thời thông báo bằng văn bản đến tư vấn giám sát để thực hiện
giám sát thi công theo quy định; báo cáo kết quả thực hiện thi công nạo vét cho
chủ đầu tư và Cảng vụ hàng hải khu vực (đối với nạo vét duy tu luồng hàng hải),
cơ quan quản lý đường thủy nội địa khu vực (đối với nạo vét duy tu đường thủy nội
địa);
b) Trường hợp nhà thầu thi công
không hoàn thành việc nạo vét duy trì chuẩn tắc thiết kế tuyến luồng đúng thời
gian, tiến độ, chất lượng theo hợp đồng hoặc không hoàn thành việc nạo vét các
vị trí cạn đạt chuẩn tắc thiết kế luồng theo thời gian quy định tại điểm a, điểm
b khoản 2 Điều này thì đơn vị quản lý dự án có trách nhiệm báo cáo chủ đầu tư
giảm trừ chi phí theo quy định tại hợp đồng tương ứng với phần thời gian không
bảo đảm chuẩn tắc thiết kế (kể từ thời điểm phát hiện vị trí cạn đến khi hoàn
thành việc khắc phục) và xử phạt theo quy định tại hợp đồng thi công;
c) Trường hợp nhà thầu thi công
vi phạm hợp đồng, không còn khả năng để tiếp tục thực hiện hợp đồng, làm ảnh hưởng
nghiêm trọng đến tiến độ, chất lượng, hiệu quả của gói thầu, đơn vị quản lý dự
án báo cáo đề xuất chủ đầu tư xem xét, chấm dứt hợp đồng đã ký kết và đề xuất
phương án triển khai đối với phần khối lượng công việc chưa thực hiện của gói
thầu bảo đảm tiến độ, chất lượng yêu cầu;
d) Tổ chức kiểm tra, đôn đốc tư
vấn giám sát môi trường báo cáo kết quả giám sát chất lượng môi trường trong
quá trình thực hiện nạo vét theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;
đ) Tổ chức kiểm tra, giám sát
việc tuân thủ của nhà thầu thi công trong quá trình thi công đối với các quy định
về bảo vệ môi trường, bảo đảm an toàn hàng hải, đường thủy nội địa. Đề xuất chủ
đầu tư đình chỉ thi công để xử lý hành vi vi phạm của nhà thầu thi công và tổ
chức, cá nhân liên quan (nếu có);
e) Phối hợp, kiểm tra và giám
sát việc thực hiện lập và lưu trữ hồ sơ hoàn thành công trình của các nhà thầu;
báo cáo chủ đầu tư về hồ sơ hoàn thành công trình trước khi chủ đầu tư tổ chức
nghiệm thu hạng mục công trình, công trình xây dựng đưa vào sử dụng theo quy định.
Điều 8.
Nghiệm thu, thanh toán, quyết toán công trình theo chất lượng thực hiện
Công tác nghiệm thu, thanh
toán, quyết toán công trình nạo vét duy tu luồng hàng hải công cộng, đường thủy
nội địa theo hình thức nạo vét theo chất lượng thực hiện được thực hiện theo
quy định tại Điều 19 Nghị định số 57/2024/NĐ- CP, quy định của
pháp luật liên quan và các nội dung sau:
1. Đối với khối lượng nạo vét
duy tu ban đầu (quy định tại điểm a khoản 4 Điều 5 Thông tư này)
sau khi thi công hoàn thành, được nghiệm thu theo quy định để chuyển giai đoạn
thi công khối lượng nạo vét khoán duy trì chuẩn tắc luồng.
2. Đối với khối lượng nạo vét khoán
duy trì chuẩn tắc luồng (quy định tại điểm b khoản 4 Điều 5
Thông tư này) được nghiệm thu theo quy định đối với nạo vét theo chất lượng
thực hiện, hồ sơ thanh toán kèm theo biên bản nghiệm thu chất lượng công việc
thực hiện (không xác định trên cơ sở khối lượng nạo vét): Biên bản nghiệm thu
hoàn thành theo giai đoạn thực hiện đối với từng giai đoạn thi công (06 tháng,
01 năm); Biên bản nghiệm thu hoàn thành công trình nạo vét khi kết thúc thời
gian thực hiện hợp đồng.
Mục 2. NẠO
VÉT KHẨN CẤP
Điều 9. Trình
tự thực hiện
Nạo vét khẩn cấp luồng hàng hải
công cộng, đường thủy nội địa được thực hiện theo trình tự sau:
1. Quyết định việc nạo vét khẩn
cấp.
2. Tổ chức thực hiện nạo vét khẩn
cấp.
3. Tổ chức lập và hoàn thiện hồ
sơ hoàn thành công trình.
4. Thanh toán, quyết toán công
trình.
Điều 10.
Quyết định việc nạo vét khẩn cấp
1. Trong thời hạn 03 ngày làm
việc kể từ ngày xảy ra thiên tai, tai nạn bất ngờ, sự cố trên luồng, Cảng vụ
hàng hải (đối với luồng hàng hải công cộng), cơ quan quản lý đường thủy nội địa
khu vực (đối với đường thủy nội địa quốc gia) chủ trì, phối hợp với đơn vị quản
lý vận hành luồng hàng hải công cộng, đơn vị bảo trì đường thủy nội địa quốc
gia, khảo sát, đánh giá sơ bộ mức độ khẩn cấp và báo cáo Cục Hàng hải Việt Nam
(đối với luồng hàng hải công cộng), Cục Đường thủy nội địa Việt Nam (đối với đường
thủy nội địa quốc gia) thực hiện nạo vét khẩn cấp.
2. Nội dung báo cáo nạo vét khẩn
cấp bao gồm:
a) Diễn biến, phạm vi, mức độ ảnh
hưởng của thiên tai, tai nạn bất ngờ, sự cố trên luồng gây ách tắc, cản trở đến
hoạt động giao thông hàng hải, đường thủy nội địa hoặc sự kiện bất khả kháng
khác;
b) Mục đích nạo vét; khu vực,
phạm vi nạo vét; thời gian nạo vét công trình; khu vực, địa điểm tiếp nhận chất
nạo vét chính thức hoặc khu vực tập kết, tiếp nhận tạm thời chất nạo vét đã được
cấp có thẩm quyền chấp thuận.
3. Trong thời hạn 05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được báo cáo Cảng vụ hàng hải, cơ quan quản lý đường thủy
nội địa khu vực, Cục Hàng hải Việt Nam (đối với luồng hàng hải công cộng), Cục
Đường thủy nội địa Việt Nam (đối với đường thủy nội địa quốc gia) tổng hợp: diễn
biến, phạm vi ảnh hưởng, đánh giá mức độ ảnh hưởng đến hoạt động giao thông
hàng hải, đường thủy nội địa và nguy cơ mất an toàn hàng hải, đường thủy; mục
đích nạo vét; phạm vi, khu vực nạo vét; thời gian thực hiện; dự kiến kinh phí
thực hiện nạo vét và các yêu cầu cần thiết khác có liên quan (nếu có), báo cáo
Bộ Giao thông vận tải để xem xét quyết định chấp thuận chủ trương nạo vét khẩn
cấp.
4. Trong thời hạn 03 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được báo cáo Cục Hàng hải Việt Nam, Cục Đường thủy nội địa
Việt Nam, Bộ Giao thông vận tải có văn bản chấp thuận chủ trương nạo vét khẩn cấp.
Trường hợp không chấp thuận, có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
5. Trên cơ sở ý kiến chấp thuận
chủ trương của Bộ Giao thông vận tải, Cục Hàng hải Việt Nam (đối với luồng hàng
hải công cộng), Cục Đường thủy nội địa Việt Nam (đối với đường thủy nội địa quốc
gia) ban hành Quyết định nạo vét khẩn cấp. Nội dung Quyết định nạo vét khẩn cấp
luồng hàng hải công cộng, đường thủy nội địa bao gồm: cơ quan được giao quản
lý, thực hiện nạo vét khẩn cấp công trình; mục đích nạo vét; khu vực nạo vét;
thời gian nạo vét công trình; khu vực tiếp nhận chất nạo vét đã được cấp có thẩm
quyền chấp thuận; dự kiến chi phí và nguồn lực thực hiện và các yêu cầu cần thiết
khác có liên quan.
Điều 11. Tổ
chức thực hiện nạo vét khẩn cấp
1. Cục Hàng hải Việt Nam (đối với
luồng hàng hải công cộng), Cục Đường thủy nội địa Việt Nam (đối với đường thủy
nội địa quốc gia) thực hiện trách nhiệm của người có thẩm quyền quyết định đầu
tư, thẩm quyền của chủ đầu tư theo quy định của pháp luật về xây dựng (sau đây
gọi là chủ đầu tư) và được quyết định các công việc trong hoạt động nạo vét khẩn
cấp, bao gồm: quyết định lựa chọn tổ chức, cá nhân thực hiện các công việc khảo
sát, thiết kế, thi công nạo vét và các công việc cần thiết khác phục vụ nạo vét
công trình khẩn cấp; quyết định về trình tự thực hiện khảo sát, thiết kế và thi
công nạo vét; quyết định về việc giám sát thi công nạo vét và nghiệm thu công
trình đáp ứng yêu cầu của Quyết định nạo vét khẩn cấp; gửi văn bản đến Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh phối hợp trong quá trình thực hiện dự án nạo vét.
2. Căn cứ Quyết định nạo vét khẩn
cấp luồng hàng hải công cộng, đường thủy nội địa, chủ đầu tư lựa chọn nhà thầu
có năng lực, kinh nghiệm để thực hiện ngay các gói thầu thuộc công trình nạo
vét khẩn cấp theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
3. Chủ đầu tư chỉ đạo các đơn vị
có liên quan tổ chức khảo sát đo đạc bàn giao mặt bằng (bao gồm mặt bằng nạo
vét và vị trí đổ chất nạo vét) cho nhà thầu thi công để tổ chức thực hiện thi
công công trình.
Điều 12.
Trách nhiệm kiểm tra, giám sát, quản lý thi công công trình nạo vét khẩn cấp và
lập, hoàn thiện hồ sơ hoàn thành công trình
1. Kiểm tra, giám sát và tổ chức
quản lý thi công công trình thực hiện theo quy định tại Điều 14,
Điều 15 Thông tư này.
2. Sau khi kết thúc thi công nạo
vét khẩn cấp luồng hàng hải công cộng, đường thủy nội địa, chủ đầu tư có trách
nhiệm tổ chức lập hồ sơ hoàn thành công trình, bao gồm:
a) Quyết định nạo vét khẩn cấp;
b) Hồ sơ khảo sát, Báo cáo kinh
tế - kỹ thuật được duyệt;
c) Hồ sơ quản lý chất lượng
công trình bao gồm: các biên bản nghiệm thu, kết quả thí nghiệm, quan trắc, đo
đạc (nếu có); nhật ký thi công xây dựng công trình và các hình ảnh ghi nhận quá
trình thi công xây dựng công trình (nếu có); biên bản nghiệm thu hoàn thành
công trình xây dựng; các căn cứ, cơ sở để xác định khối lượng công việc hoàn
thành và các hồ sơ, văn bản, tài liệu khác có liên quan hoạt động nạo vét khẩn
cấp.
3. Chủ đầu tư tổng hợp, trình cấp
có thẩm quyền phê duyệt điều chỉnh, bổ sung kế hoạch bảo trì công trình đối với
nhiệm vụ nạo vét khẩn cấp luồng hàng hải công cộng, đường thủy nội địa.
Điều 13.
Thanh toán, quyết toán công trình
1. Căn cứ kế hoạch bảo trì được
phê duyệt, cấp có thẩm quyền giao điều chỉnh, bổ sung dự toán chi ngân sách nhà
nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên hằng năm để thanh toán nhiệm vụ nạo vét
khẩn cấp luồng hàng hải công cộng, đường thủy nội địa.
2. Thanh toán, quyết toán công
trình nạo vét khẩn cấp thực hiện theo quy định tại Điều 19 Nghị
định số 57/2024/NĐ-CP, các quy định pháp luật liên quan.
Mục 3. KIỂM
TRA, GIÁM SÁT VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN QUẢN LÝ THI CÔNG ĐỐI VỚI NẠO VÉT DUY TU LUỒNG
HÀNG HẢI CÔNG CỘNG, ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
Điều 14. Nội
dung công tác kiểm tra, giám sát
Nội dung công tác kiểm tra,
giám sát công trình nạo vét duy tu luồng hàng hải công cộng, đường thủy nội địa
thực hiện theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 57/2024/NĐ-CP,
quy định của pháp luật liên quan và các nội dung sau:
1. Việc giám sát thi công thực
hiện theo quy định của pháp luật về xây dựng và bảo đảm các yêu cầu sau:
a) Giám sát thi công được thực
hiện trong suốt quá trình thi công công trình từ khi khởi công, trong thời gian
thực hiện cho đến khi hoàn thành và nghiệm thu công trình;
b) Giám sát phương tiện thi
công nạo vét, vận chuyển đổ chất nạo vét tại vị trí nạo vét, hành trình di chuyển
đi đổ chất nạo vét và tại vị trí đổ chất nạo vét. Thu thập, tổng hợp các thông
tin, dữ liệu hiện trường từ thiết bị giám sát nạo vét lắp đặt trên phương tiện
thi công nạo vét, vận chuyển. Chụp ảnh khoang chứa chất nạo vét của phương tiện
vận chuyển tại các thời điểm: bắt đầu nhận chất nạo vét tại khu vực thi công; kết
thúc quá trình nhận chất nạo vét để di chuyển đi đổ; kết thúc hành trình di
chuyển đến vị trí đổ và kết thúc quá trình đổ chất nạo vét để di chuyển về khu
vực thi công.
2. Đơn vị quản lý dự án có
trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc tư vấn giám sát, nhà thầu thi công ghi chép nhật
ký thi công nạo vét theo mẫu quy định tại Phụ lục I
ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Trong thời gian thi công,
đơn vị quản lý dự án đôn đốc tư vấn giám sát lập báo cáo tuần và gửi thông qua
hệ thống bưu chính hoặc trực tiếp đến chủ đầu tư, đơn vị quản lý dự án theo mẫu
quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư
này. Báo cáo tuần phải được lập, gửi chậm nhất vào ngày thứ 3 của tuần kế tiếp
với tuần báo cáo.
4. Công tác kiểm tra, lưu trữ dữ
liệu của thiết bị giám sát nạo vét lắp đặt trên phương tiện thi công nạo vét, vận
chuyển đổ chất nạo vét được quy định như sau:
a) Trước khi triển khai thi
công công trình, chủ đầu tư chỉ đạo đơn vị quản lý dự án phối hợp với các đơn vị
tư vấn giám sát, đơn vị cung cấp dịch vụ quản lý, khai thác thông tin AIS, nhà
thầu thi công công trình tiến hành kiểm tra hoạt động của thiết bị giám sát nạo
vét lắp đặt trên phương tiện thi công, vận chuyển, đổ chất nạo vét. Kết quả kiểm
tra được lập thành biên bản theo mẫu tại Phụ lục III
ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Nhà thầu thi công có trách
nhiệm cung cấp đầy đủ dữ liệu thu được từ thiết bị ghi hình lắp đặt trên phương
tiện vận chuyển, đổ chất nạo vét cho chủ đầu tư và đơn vị quản lý dự án;
c) Tư vấn giám sát có trách nhiệm
bố trí đủ nhân sự có mặt tại hiện trường thi công trong suốt thời gian thi công
công trình để thực hiện, tổng hợp đầy đủ ảnh chụp trên phương tiện vận chuyển,
đổ chất nạo vét (khoang chứa chất nạo vét) theo quy định và cung cấp kèm theo
Báo cáo tuần công tác tư vấn giám sát quy định tại Phụ
lục II ban hành kèm theo Thông tư này cho chủ đầu tư và đơn vị quản lý dự
án;
d) Đơn vị cung cấp dịch vụ quản
lý, khai thác thông tin AIS phục vụ quản lý phương tiện nạo vét có trách nhiệm
lưu trữ dữ liệu hiện trường về số lượng phương tiện, vị trí, vận tốc di chuyển,
thời điểm dừng đỗ từ thiết bị AIS lắp trên các phương tiện tham gia thi công, vận
chuyển, đổ chất nạo vét;
đ) Đơn vị quản lý dự án có
trách nhiệm lưu trữ dữ liệu từ thiết bị ghi hình lắp đặt trên phương tiện thi
công do nhà thầu thi công cung cấp và ảnh chụp trên phương tiện vận chuyển, đổ
chất nạo vét (khoang chứa chất nạo vét) tại các thời điểm do tư vấn giám sát
cung cấp;
e) Dữ liệu thu được từ thiết bị
giám sát nạo vét lắp đặt trên phương tiện thi công, vận chuyển, đổ chất nạo vét
phải được lưu trữ trong thời gian 03 năm.
Điều 15. Tổ
chức quản lý thi công công trình
Công tác tổ chức quản lý thi
công công trình được thực hiện theo quy định của pháp luật về xây dựng và các
quy định sau:
1. Đơn vị quản lý dự án có
trách nhiệm quản lý, kiểm tra quá trình thực hiện của nhà thầu thi công, tư vấn
thiết kế, tư vấn giám sát và tư vấn môi trường trong quá trình thi công công
trình.
2. Chủ đầu tư có trách nhiệm tổ
chức kiểm tra định kỳ và kiểm tra đột xuất (nếu cần) để bảo đảm chất lượng, tiến
độ công trình.
3. Sau khi nghiệm thu hoàn
thành công trình đưa vào sử dụng, chủ đầu tư có trách nhiệm bàn giao lại khu vực,
địa điểm đổ chất nạo vét cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc tổ chức, cá nhân được
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cho phép tiếp nhận chất nạo vét. Hồ sơ bàn giao bao gồm:
a) Quyết định phê duyệt Báo cáo
kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng;
b) Biên bản nghiệm thu hoàn
thành công trình đưa vào sử dụng;
c) Bản vẽ hoàn công hạng mục đê
bao, bãi chứa (nếu có);
d) Quyết định phê duyệt kết quả
thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc văn bản đăng ký môi trường
hoặc giấy phép môi trường của công trình, dự án;
đ) Báo cáo kết quả thực hiện
quan trắc, giám sát môi trường.
Mục 4.
TIÊU CHÍ LỰA CHỌN DOANH NGHIỆP LẬP BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN NẠO VÉT KẾT
HỢP THU HỒI SẢN PHẨM
Điều 16.
Tiêu chí lựa chọn doanh nghiệp lập báo cáo nghiên cứu khả thi dự án
1. Tiêu chí lựa chọn doanh nghiệp
lập báo cáo nghiên cứu khả thi dự án theo Phụ lục IV
ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Doanh nghiệp được lựa chọn lập
báo cáo nghiên cứu khả thi dự án là doanh nghiệp có tổng điểm đánh giá các tiêu
chí cao nhất. Trường hợp tổng số điểm đánh giá của các doanh nghiệp bằng nhau
thì xét tiếp doanh nghiệp có điểm đánh giá tiêu chí báo cáo tài chính cao nhất
để lựa chọn. Trường hợp điểm đánh giá tiêu chí báo cáo tài chính bằng nhau thì
tiếp tục xét doanh nghiệp có điểm đánh giá tiêu chí năng lực, kinh nghiệm của
doanh nghiệp cao nhất để lựa chọn.
Chương
III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 17.
Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
2. Bãi bỏ: Thông tư số 35/2019/TT-BGTVT ngày 09 tháng 9 năm 2019 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về hoạt động nạo vét trong vùng nước cảng
biển, Thông tư số 33/2019/TT-BGTVT ngày 06
tháng 9 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về hoạt động nạo
vét trong vùng nước đường thủy nội địa; Thông tư số 22/2021/TT-BGTVT ngày 30 tháng 09 năm 2021 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về phương pháp và tiêu chuẩn đánh giá hồ
sơ dự thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án nạo vét vùng nước cảng biển,
vùng nước đường thủy nội địa kết hợp thu hồi sản phẩm; Điều 1
Thông tư 27/2021/TT-BGTVT ngày 30 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 35/2019/TT-BGTVT ngày 09 tháng 9 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải quy định về hoạt động nạo vét trong vùng nước cảng biển và Thông
tư số 42/2019/TT-BGTVT ngày 30 tháng 10 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải quy định tiêu chí, kiểm tra, giám sát, đánh giá, nghiệm thu chất
lượng dịch vụ sự nghiệp công bảo đảm an toàn hàng hải.
Điều 18. Tổ
chức thực hiện
1. Đối với hoạt động nạo vét
trong vùng nước đường thủy nội địa do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý: Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm phân công, giao nhiệm vụ cho cơ quan, đơn vị
trực thuộc Ủy ban nhân dân tổ chức thực hiện các quy định tại Thông tư này.
2. Ủy ban nhân các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương, Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng,
Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam,
Giám đốc Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và cơ
quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Bộ trưởng (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Các Thứ trưởng Bộ GTVT;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp) ;
- Cục Kiểm soát TTHC (Văn phòng Chính phủ);
- Công báo;
- Cổng TTĐT Chính phủ;
- Cổng TTĐT Bộ GTVT;
- Báo Giao thông, Tạp chí GTVT;
- Lưu: VT, KCHT.
|
KT.BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Xuân Sang
|
PHỤ LỤC I
MẪU NHẬT KÝ THI CÔNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 43/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_______________
NHẬT KÝ THI CÔNG
PHƯƠNG TIỆN THI CÔNG:……………
QUYỂN SỐ………./ SỐ QUYỂN……….
(Từ ngày………/……/20.…. đến ngày……../….. /20.…..)
Gói thầu số
:………………………………………….....
Công
trình
: …………………………………………....
Chủ đầu
tư
:………………………………………….....
Đơn vị quản lý dự án
:…………………………………………...
Tư vấn giám
sát :………………………………………….....
Nhà thầu thi công
:………………………………………….....
Cách ghi:
- Quyển số: Ghi từ quyển 1
đến hết của một phương tiện;
- Số quyển: Là tổng số quyển
của một phương tiện;
- Từ ngày: Là ngày đầu
tiên ghi nhật ký chi tiết thi công công trình;
- Đến ngày: Là ngày cuối
cùng ghi nhật ký chi tiết thi công công trình.
……….. , Năm…...…
|
Trang 02/Quyển số ....
NHẬT
KÝ THI CÔNG
Số:
…………/20......./NVDT
- Địa điểm thi công: (Ghi
tên luồng; địa danh tỉnh, thành phố trực thuộc TW)…........
- Phạm vi thi công: (Ghi lý
trình, hoặc mặt cắt, hoặc khu vực … theo thiết kế)…….......
- Đơn vị quản lý dự án:
……………………………………………………………........
+ Giám đốc đơn vị quản lý dự
án: Ông ...............................; điện thoại: ..........................
+ Thành viên của đơn vị quản lý
dự án tham gia tại hiện trường:
TT
|
Họ và tên
|
Điện thoại
|
|
Ông:
.............................................................
|
|
|
Ông:
.............................................................
|
|
- Tư vấn giám sát thi công: ...............................................................................................
+ Giám sát trưởng: Ông
........................................; điện thoại:
........................................
+ Giám sát viên:
TT
|
Họ và tên
(Ghi đầy đủ số TVGS phụ trách ký vào nhật ký)
|
Điện thoại
|
|
Ông:
.............................................................
|
|
|
Ông:
.............................................................
|
|
- Nhà thầu thi công:
..........................................................................................................
+ Chỉ huy trưởng công trình:
Ông .............................; điện thoại:
...................................
+ Cán bộ kỹ thuật thi công:
TT
|
Họ và tên
(Ghi đầy đủ số CBKT phụ trách ký vào nhật ký thi công)
|
Điện thoại
|
|
Ông:
...........................................................
|
|
|
Ông:
...........................................................
|
|
- Nhà thầu phụ (nếu có):
...................................................................................................
+ Khu vực thi công của Nhà thầu
phụ:
.............................................................................
- Bắt đầu thi công (ngày,
tháng, năm ): ............................................................................
- Kết thúc thi công (ngày,
tháng, năm ):
...........................................................................
Trong nhật ký này có .........
trang, được đánh số từ 01 đến ........ và được các đơn vị liên quan ………………………
cùng đóng dấu giáp lai tất cả các trang trước khi triển khai thi công.
Đơn vị quản lý dự án
|
Tư vấn giám sát
|
Nhà thầu thi công
|
(Người lãnh đạo tổ chức, đơn vị ký tên và đóng dấu)
|
Trang ....... (tiếp theo) /
Quyển số ....
NHẬT
KÝ CHI TIẾT THI CÔNG CÔNG TRÌNH
(Sử
dụng cho phương tiện Sà lan vận chuyển và phương tiện máy đào gầu dây)
Nạo
vét duy tu ………………………
...,
ngày ...tháng ... năm...
TT
|
Phương tiện thi công nạo vét (máy đào gầu dây)
|
Họ tên người điều khiển phương tiện thi công vận chuyển
|
Thời gian thi công (h)
|
Khu vực thi công (Mặt cắt số … đến Mặt cắt số…)
|
Thời gian vận chuyển đi đổ chất nạo vét (h)
|
Tọa độ tại vị trí lúc đổ chất nạo vét
(tọa độ GPS)
|
Ghi chú
|
|
Tên phương tiện, ký hiệu
|
Họ tên người điều khiển phương tiện
|
|
Bắt đầu cuốc/nhận chất nạo vét
|
Kết thúc cuốc/ nhận chất nạo vét
|
Bắt đầu di chuyển
|
Đến vị trí đổ
|
φ
|
λ
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số chuyến vận chuyển thực hiện trong ngày: ......... chuyến
|
|
- Điều kiện
thời tiết:
|
Tốt □
|
Bình thường □
|
Xấu □
|
- Công tác bảo
đảm an toàn lao động, an toàn hàng hải/đường thủy nội địa và vệ sinh môi trường:
|
Tốt □
|
Bình thường □
|
Xấu □
|
- Tình trạng
hoạt động của thiết bị giám sát nạo vét:
|
Tốt □
|
Bình thường □
|
Xấu □
|
- Mô tả sự cố,
khó khăn, vướng mắc và vấn đề phát sinh (nếu có): ...............................................................................................................................
- Lưu ý khác:
.……………………………………………………………………………
Tư
vấn giám sát (trực tiếp)
|
Cán
bộ kỹ thuật thi công (trực tiếp)
|
(Các
thành viên ký và ghi rõ họ tên)
|
Trang
....... (tiếp theo) / Quyển số ....
NHẬT KÝ CHI TIẾT THI CÔNG CÔNG TRÌNH
(Sử dụng cho phương tiện Tàu hút bụng tự hành)
Nạo vét duy tu …
..., ngày ...tháng … năm ...
TT
|
Họ tên người điều khiển phương tiện
|
Thời gian thi công (h)
|
Khu vực thi công (Mặt cắt số … đến Mặt cắt số…)
|
Thời gian vận chuyển đi đổ chất nạo vét (h)
|
Tọa độ tại vị trí lúc đổ chất nạo vét (tọa độ GPS)
|
Ghi chú
|
Bắt đầu hút chất nạo vét
|
Kết thúc hút chất nạo vét
|
Bắt đầu di chuyển
|
Đến vị trí đổ
|
φ
|
λ
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số chuyến vận chuyển thực hiện trong ngày: .........chuyến
|
- Điều kiện
thời tiết:
|
Tốt □
|
Bình thường □
|
Xấu □
|
- Công tác bảo
đảm an toàn lao động, an toàn hàng hải/đường thủy nội địa và vệ sinh môi trường:
|
Tốt □
|
Bình thường □
|
Xấu □
|
- Tình trạng
hoạt động của thiết bị giám sát nạo vét:
|
Tốt □
|
Bình thường □
|
Xấu □
|
- Mô tả sự cố,
khó khăn, vướng mắc và vấn đề phát sinh (nếu có):
..............................................................................................................................
- Lưu ý khác:
.………………………………………………………………………....
Tư
vấn giám sát (trực tiếp)
|
Cán
bộ kỹ thuật thi công (trực tiếp)
|
(Các
thành viên ký và ghi rõ họ tên)
|
Trang
....... (tiếp theo) / Quyển số ....
NHẬT KÝ CHI TIẾT THI CÔNG CÔNG TRÌNH
(Sử dụng cho phương tiện Tàu hút phun)
Nạo vét duy tu ………………………
..., ngày ...tháng … năm ...
Số lần phun trong ngày
|
Họ tên người điều khiển phương tiện
|
Thời gian thi công (h)
|
Số giờ hút (giờ)
|
Ghi chú
|
Bắt đầu hút
|
Kết thúc hút
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Điều kiện
thời tiết:
|
Tốt □
|
Bình thường □
|
Xấu □
|
- Công tác bảo
đảm an toàn lao động, an toàn hàng hải/đường thủy nội địa và vệ sinh môi trường:
|
Tốt □
|
Bình thường □
|
Xấu □
|
- Tình trạng
hoạt động của thiết bị giám sát nạo vét:
|
Tốt □
|
Bình thường □
|
Xấu □
|
- Mô tả sự cố, khó
khăn, vướng mắc và vấn đề phát sinh (nếu có):
...............................................................................................................................
- Lưu ý khác:
.……………………………………………………………………….....
Tư
vấn giám sát (trực tiếp)
|
Cán
bộ kỹ thuật thi công (trực tiếp)
|
(Các
thành viên ký và ghi rõ họ tên)
|
PHỤ
LỤC II
MẪU BÁO CÁO TUẦN CÔNG TÁC TƯ VẤN
GIÁM SÁT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 43/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
BÁO CÁO TUẦN CÔNG TÁC TƯ VẤN GIÁM SÁT
Tuần......(từ ngày..../..../.... đến ngày..../..../....)
Kính gửi:
- Chủ đầu
tư:………………………….........................................................................
- Đơn vị quản
lý dự án:………………........................................................................
1. Cơ sở lập
báo cáo .....................................................................................................
2. Thông tin
chung về gói thầu thi công nạo vét
- Tên công
trình: Nạo vét duy tu....................................................................................
- Nhà thầu thi
công nạo
vét:...........................................................................................
- Nhà thầu phụ
(nếu có): ................................................................................................
- Phạm vi thi
công:
........................................................................................................
- Khối lượng nạo
vét theo thiết kế: ...............................................................................
- Vị trí đổ chất
nạo vét:
.................................................................................................
- Biện pháp thi
công chính: ...........................................................................................
- Tiến độ hoàn
thành công
trình:....................................................................................
- Ngày khởi
công công trình: ........................................................................................
3. Khái quát
về gói thầu tư vấn giám sát
- Tên gói thầu:
................................................................................................................
- Tên Nhà thầu tư
vấn giám sát:
.....................................................................................
- Thời gian thực
hiện:.....................................................................................................
- Hình thức lựa
chọn nhà thầu:
......................................................................................
- Hình thức hợp
đồng:
....................................................................................................
4. Tổ chức
nhân sự thực hiện công tác giám sát
a) Đại diện đơn
vị quản lý dự án............................. tại hiện trường:
............................
STT
|
Họ và tên
|
Chức vụ
|
Điện thoại - Email
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Tư vấn giám
sát:
STT
|
Họ và tên
|
Chức vụ
|
Điện thoại - Email
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Các công
tác của tư vấn giám sát trong tuần
........................................................................................................................................
6. Chi tiết nhà
thầu thực hiện và khối lượng đạt được
a) Các công tác
chính Nhà thầu thực hiện trong tuần
........................................................................................................................................
b) Nhân lực do
Nhà thầu huy động trên công trường tại thời điểm báo cáo
- Nhân sự Ban
chỉ huy công trường:
TT
|
Họ và tên
|
Chức vụ
|
Nhiệm vụ
|
Điện thoại - Email
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Công nhân lao
động, thuỷ thủ, thuyền viên: (số lượng).......... người.
c) Thiết bị thi
công nhà thầu đã huy động đến công trường:
(Chi tiết tại
Mẫu tổng hợp số 01 kèm theo)
d) Công tác thi
công nạo vét:
- Tổng số chuyến
vận chuyển chất nạo vét đi đổ trong tuần báo cáo: ………….
- Lũy kế tổng số
chuyến vận chuyển chất nạo vét đi đổ từ khi khởi công đến hết tuần báo cáo:
…......................................................................................................................
(Chi tiết tại
Mẫu tổng hợp số 02 kèm theo)
7. Các hồ
sơ, tài liệu, văn bản trong tuần
a) Các hồ
sơ, tài liệu, văn bản Nhà thầu phát hành đến TVGS trong tháng:
........................................................................................................................................
b) Các hồ
sơ, tài liệu, văn bản TVGS phát hành trong tháng:
........................................................................................................................................
c) Các hồ
sơ, tài liệu, văn bản Chủ đầu tư phát hành trong tháng:
........................................................................................................................................
8. An toàn
lao động và vệ sinh môi trường
........................................................................................................................................
9. Kế hoạch
hoạt động của tư vấn giám sát trong tuần tới (từ ngày ….. tháng .... năm
… đến ngày … tháng … năm …)
........................................................................................................................................
10. Nhận xét
và kiến nghị
........................................................................................................................................
|
……..,
ngày ...... tháng …... năm…
Tư vấn giám sát
(Người lãnh đạo đơn vị ký tên và đóng dấu)
|
Nơi gửi:
- Như kính gửi;
- Nhà thầu thi công....... (để phối hợp);
- Lưu.
|
|
Ghi chú:
Tài liệu gửi kèm theo báo cáo này, gồm:
- Các Mẫu tổng hợp số 01, số
02, số 03 và số
04;
- Tài liệu
liên quan khác.........
MẪU SỐ 01: BẢNG TỔNG HỢP THIẾT
BỊ THI CÔNG
(Đã được ………….. chấp thuận hoạt động thi công)
Công trình: ……………..…….
TT
|
Tên phương tiện
|
Số đăng ký hành chính của
phương tiện
|
Cấp phương tiện/Vùng hoạt
động
|
Công suất (CV/HP). Sức nâng
(T). Trọng tải toàn phần/Sức chở/ Khả năng khai thác/Lượng chở hàng (T)
|
Công dụng
|
Số đăng kiểm/số phân cấp…
Hiệu lực ngày …/../… đến ngày.../…/…
|
GXN hoạt động TBGSNV số…
Hiệu lực từ ngày…/…/… đến ngày../../.. Luồng ĐK hoạt động
|
GCN Bảo hiểm PT số … Hiệu
lực từ ngày …/…./… đến ngày../../..
|
VB cấp phép thi công số …
hiệu lực từ ngày..../…/… đến ngày../../..
|
Chủ phương tiện/đơn vị sử
dụng/thuê phương tiện theo HĐ số … ngày …/.../…
|
Theo HSDT/ thay thế/bổ
sung theo VB chấp thuận số …ngày…/…/… của…
|
Họ và tên thuyền trưởng/
người điều khiển chính
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Cột (2): Ghi theo
Giấy chứng nhận đăng ký hành chính hoặc Đăng kiểm phương tiện (Ví dụ: Thái Bình
Dương);
- Cột (3): Ghi
theo Giấy chứng nhận đăng ký hành chính hoặc Đăng kiểm phương tiện (Ví dụ:
HP4165);
- Cột (4): Ghi
theo Đăng kiểm phương tiện (Ví dụ: VR-SB hoặc Biển hạn chế III);
- Cột (5): Tàu
kéo ghi công suất (CV/HP). Cẩu thì ghi sức nâng (T). Tàu hút phun ghi năng suất
(m3/h). Phương tiện vận chuyển ghi Trọng tải toàn phần/Sức chở/ Khả
năng khai thác/Lượng chở hàng (T);
- Cột (6): Ghi theo
Giấy chứng nhận đăng ký hành chính hoặc Đăng kiểm phương tiện;
- Cột (7): Ghi
Số đăng kiểm/số phân cấp của thiết bị (ví dụ: tàu Sông ghi Số đăng kiểm (Ví dụ:
V15-02582); Hiệu lực từ ngày ... đến ngày ... Tàu biển ghi số phân cấp (Ví dụ:
VR870333. Hiệu lực từ ngày ….. đến ngày …);
- Cột (8): Ghi
Giấy xác nhận hoạt động thiết bị giám sát nạo vét (Ví dụ: GXN số HP-04/2016. Hiệu
lực từ ngày... đến ngày ... Luồng Phà rừng, Sông Cấm;
- Cột (9): Ghi
Giấy chứng nhận bảo hiểm phương tiện (Ví dụ: GCN bảo hiểm số TEA 0006692. Hiệu
lực từ ngày … đến ngày...);
- Cột (10): Ghi
văn bản cấp phép thi công (Ví dụ: văn bản số 2177/CVHHHP-QLC. Hiệu lực từ ngày
... đến ngày ...);
- Cột (11): Ghi
tên chủ phương tiện/đơn vị sử dụng/thuê phương tiện (Công ty A/Công ty B thuê phương
tiện theo Hợp đồng số ... ngày …);
- Cột (12): Ghi
Phương tiện theo Hồ sơ dự thầu/ thay thế/bổ sung (Ví dụ: Ghi bổ sung theo văn bản
chấp thuận số 2620/TCT... ngày ... của ..…).
MẪU SỐ 02: BẢNG TỔNG HỢP CÔNG
TÁC THI CÔNG
(Tổng hợp từ nhật ký thi công)
Công trình: Nạo vét duy tu …………..
TT
|
Ngày/ tháng/ năm
|
Số chuyến vận chuyển chất
nạo vét của phương tiện
|
Tổng số chuyến vận chuyển
|
Khối lượng theo kế hoạch
trong HSDT/ điều chỉnh (m3/ ngày)
|
Tỷ lệ (%)
|
Thời gian thực hiện hợp đồng
còn lại theo Hợp đồng ban đầu/ Điều chỉnh (ngày)
|
Nhận xét
|
Nhà thầu báo dừng thi công
do ảnh hưởng bởi điều kiện thời tiết và thiết bị thi công bị sự cố (ngày)
|
(Tên/Số ĐKHC phương tiện)
|
(Tên/Số ĐKHC phương tiện)
|
(Tên/Số ĐKHC phương tiện)
|
Khối lượng ước tính đã thực
hiện so với kế hoạch trong HSDT/ điều chỉnh
|
Khối lượng ước tính đã thực
hiện so với tổng KL phải thực hiện theo HĐ/điều chỉnh (theo Hợp đồng …. m3)
|
Thời gian đã thực hiện so
với thời gian hoàn thành theo HĐ ban đầu/ Điều chỉnh (theo Hợp đồng ... ngày)
|
Vị trí thi công (Mặt cắt số
… đến Mặt cắt số…)
|
Số chuyến
|
Vị trí thi công (Mặt cắt số
… đến Mặt cắt số…)
|
Số chuyến
|
Vị trí thi công (Mặt cắt số
… đến Mặt cắt số…)
|
Số chuyến
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
Tuần 1
|
Cộng tuần 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lũy kế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tuần 2
|
Cộng tuần 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
Lũy kế ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
Cột (15):
Ghi số phương tiện thực thi công trong ngày/số phương tiện đã được cấp phép thi
công. Nguyên nhân các phương tiện không thi công và Ghi các nhận xét khác cần
thiết (Ví dụ: Chưa đủ phương tiện theo HSDT, không đạt kế hoạch ….);
Cột (16): Ghi rõ
đặc điểm thời tiết (sóng cấp …, gió cấp…) và nguyên nhân sự cố.
MẪU SỐ 03: TỔNG HỢP DỮ LIỆU ẢNH
CHỤP TRÊN PHƯƠNG TIỆN
(Sử dụng cho phương tiện có Camera chung cho các khoang
chứa chất nạo vét)
Công trình:
..................................................................................................................................
|
Số chuyến thực hiện lũy kế từ đầu: ... chuyến
|
Nhà thầu thi
công:
.......................................................................................................................
|
Phương tiện
thi công: ......................
|
Ngày… /…
/20....
|
Chuyến thứ:
… trong ngày
|
Ảnh khoang chứa chất nạo vét
|
Ảnh màn hình Camera
|
Ảnh màn hình AIS
|
1. Trước khi nhận chất nạo vét
|
|
(Sử dụng cho phương tiện có Camera chung cho các
khoang chứa chất nạo vét)
|
|
2. Sau khi nhận chất nạo vét
|
|
(Sử dụng cho phương tiện có Camera chung cho các
khoang chứa chất nạo vét)
|
|
Ảnh khoang chứa chất nạo vét
|
Ảnh màn hình Camera
|
Ảnh màn hình AIS
|
3. Trước khi xả chất nạo vét
|
|
Sử dụng cho phương tiện có Camera chung cho các
khoang chứa chất nạo vét)
|
|
4. Sau khi xả chất nạo vét
|
|
((Sử dụng cho phương tiện có Camera chung cho các
khoang chứa chất nạo vét)
|
|
|
|
|
|
MẪU SỐ 04: TỔNG HỢP DỮ LIỆU ẢNH
CHỤP TRÊN PHƯƠNG TIỆN
(Sử dụng cho phương tiện có Camera riêng biệt cho từng
khoang chứa chất nạo vét)
Công
trình: .....................................................................................................................
|
Số chuyến thực hiện lũy kế từ đầu:...chuyến
|
Nhà thầu
thi công: .........................................................................................................
|
Phương tiện
thi công ..................
|
Ngày:… /… /20....
|
Chuyến thứ:
..trong ngày
|
Ảnh khoang chứa chất nạo vét (khoang mũi/khoang lái)
|
Ảnh màn hình Camera/Ảnh màn hình AIS
|
1. Trước khi nhận chất nạo vét
|
Khoang mũi
|
(Sử dụng cho phương tiện có Camera riêng biệt cho từng
khoang chứa chất nạo vét)
Ảnh màn hình Camera
|
Khoang lái
|
Ảnh màn hình AIS
|
Ảnh khoang chứa chất nạo vét (khoang mũi/khoang lái)
|
Ảnh màn hình Camera/Ảnh màn hình AIS
|
2. Sau khi nhận chất nạo vét
|
Khoang mũi
|
(Sử dụng cho phương tiện có Camera riêng biệt cho từng
khoang chứa chất nạo vét)
Ảnh màn hình Camera
|
Khoang lái
|
Ảnh màn hình AIS
|
Ảnh khoang chứa chất nạo vét (khoang mũi/khoang lái)
|
Ảnh màn hình Camera/Ảnh màn hình AIS
|
3.Trước khi xả chất nạo vét
|
Khoang mũi
|
(Sử dụng cho phương tiện có Camera riêng biệt cho từng
khoang chứa chất nạo vét)
Ảnh màn hình Camera
|
Khoang lái
|
Ảnh màn hình AIS
|
Ảnh khoang chứa chất nạo vét (khoang mũi/khoang lái)
|
Ảnh màn hình Camera/Ảnh màn hình AIS
|
4. Sau khi xả chất nạo vét
|
Khoang mũi
|
(Sử dụng cho phương tiện có Camera riêng biệt cho từng
khoang chứa chất nạo vét)
Ảnh màn hình Camera
|
Khoang lái
|
Ảnh màn hình AIS
|
|
|
|
|
PHỤ
LỤC III
MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA THIẾT BỊ
GIÁM SÁT NẠO VÉT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 43/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm
2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
.........., ngày.........tháng ...... năm .........
BIÊN BẢN KIỂM TRA THIẾT BỊ GIÁM SÁT NẠO VÉT
LẮP ĐẶT TRÊN PHƯƠNG TIỆN THI CÔNG
CÔNG TRÌNH NẠO VÉT DUY TU ……………….
Lần kiểm tra thứ: ……………
I. Cơ sở lập
biên bản kiểm tra
- Căn cứ
.........................................................................................................................;
-
....................................................................................................................................;
II. Thông
tin chung về gói thầu thi công nạo vét
- Tên công
trình: Nạo vét duy tu
…….............................................................................
- Gói thầu số:
……………….….....................................................................................
- Chủ đầu tư:
……………………..................................................................................
- Đơn vị quản
lý dự án: …………...................................................................................
- Tư vấn giám
sát:
………………...................................................................................
- Nhà thầu thi
công:
…………..…..................................................................................
- Địa điểm thi
công: …….. (Ghi tên luồng và địa danh tỉnh, thành phố)
III. Thành
phần tham gia kiểm tra
1. Đại diện
Đơn vị quản lý dự án: …………………………………………................
- Ông/bà..........................,
Chức danh: ........................, điện thoại: ................................
2. Đơn vị
cung cấp dịch vụ quản lý, khai thác thông tin AIS: ………………............
- Ông/bà..........................,
Chức danh: ........................, điện thoại:
................................
3. Đại diện
Tư vấn giám sát: ………………………………………...………….........
- Ông/bà..........................,
Chức danh: ........................, điện thoại:
................................
4. Đại diện
Nhà thầu thi công: ……………………..…………...………………........
- Ông/bà..........................,
Chức danh: ........................, điện thoại:
................................
Hôm nay, ngày
…….. tháng ……. năm ……. tại ………………………. Đại diện các đơn vị nêu trên cùng tham
gia kiểm tra thiết bị giám sát nạo vét được lắp đặt trên phương tiện tham gia
thi công công trình nạo vét duy tu ….…………………… với các nội dung và kết quả kiểm
tra dưới đây.
IV. Nội dung
và kết quả kiểm tra
- Tên tàu và ký
hiệu: ………..…………………….………..……….….…...................;
- Số đăng ký hoặc
hô hiệu: ………..…………………….………..…….…..................;
- Số MMSI:
………..…………………….………..………………………..................;
- Cảng đăng ký:
………..…………………….………..………….….……..................;
- Số IMO:
………..…………………….…………….……………………..................;
- Tải trọng
toàn phần của tàu: ………..…………………….………….…....................;
- Thuyền trưởng:
……………………………………….…………….……..................
1. Thông tin
các thiết bị AIS và Camera được lắp đặt trên tàu như sau:
1.1. Thông
tin chi tiết về thiết bị AIS lắp đặt trên tàu
- Nhà sản xuất:
………..…………………….………..…………….….…...................;
- Năm sản xuất:
………..…………………….………..……………….…...................;
- Số Seri:
………..…………………….………..……….….……………....................;
- Chủng loại:
………..…………………….………..……….……………...................;
- Class:
………..…………………….………..……….……………….…...................;
1.2. Thông
tin chi tiết về thiết bị Camera lắp đặt trên tàu
- Nhà sản xuất:
………..…………………….………..……….……..................….….;
- Năm sản xuất:
………..…………………….………..……….……......................….;
- Số Seri:
………..…………………….………..……….……………....................….;
- Chủng loại:
………..…………………….………..……….……….....…..................;
1.3. Thông
tin chi tiết về thiết bị bộ ghi hình lắp đặt trên tàu
- Nhà sản xuất:
………..…………………….………..……….……….…...................;
- Năm sản xuất:
………..…………………….………..……….…….....................…..;
- Số Seri:
………..…………………….………..……….……………..…...................;
- Chủng loại:
………..…………………….………..……….……………...................;
- Dung lượng bộ
nhớ: ………..…………………….………..……….……...................
2. Kết quả
kiểm tra như sau:
2.1. Thiết bị
AIS lắp đặt trên tàu
Hạng mục kiểm tra
|
Có
|
Không
|
- Đáp ứng
theo các tiêu chuẩn IEC 61162-1 và IEC 60945
|
|
|
- Nguồn điện
cung cấp chính:
|
|
|
- Nguồn điện
cung cấp dự phòng:
|
|
|
- Thiết bị được
lắp đặt đáp ứng yêu cầu kỹ thuật:
|
|
|
- Có tích hợp
chức năng định vị hoặc kết nối với hệ thống định vị bên ngoài:
|
|
|
- Thông số
cài đặt trong thiết bị đáp ứng yêu cầu kỹ thuật:
|
|
|
2.2. Thiết bị
Camera và bộ ghi hình lắp đặt trên tàu
Hạng mục kiểm tra
|
Có
|
Không
|
Camera
|
- Đáp ứng tối
thiểu chuẩn IP 66
|
|
|
- Độ phân giải
hình ảnh tối thiểu 420 TV Lines:
|
|
|
- Khả năng
quan sát ban đêm qua tính năng hồng ngoại:
|
|
|
- Số lượng: lắp
đặt tối thiểu 02 thiết bị camera (01 hoạt động, 01 dự phòng)
|
|
|
Bộ ghi hình
|
- Hỗ trợ chuẩn
nén H.264, MPEG-4 và MJPEC:
|
|
|
- Hiển thị đầy
đủ thời gian thực ở thời điểm ghi hình:
|
|
|
- Dung lượng
bộ nhớ (tối thiểu 1TB):
|
|
|
- Số lượng: lắp
đặt tối thiểu 02 bộ ghi hình (01 hoạt động, 01 dự phòng)
|
|
|
- Nguồn điện
cung cấp chính:
|
|
|
- Nguồn điện
cung cấp dự phòng:
|
|
|
- Thiết bị có
chức năng cài đặt mật khẩu:
|
|
|
- Thiết bị được
lắp đặt đáp ứng yêu cầu kỹ thuật:
|
|
|
V. Các ý kiến
khác
-
......................................................................................................................................
-
......................................................................................................................................
VI. Kết luận:
-
......................................................................................................................................
-
......................................................................................................................................
Đại diện các
đơn vị cùng tham gia kiểm tra với kết quả nêu trên và thống nhất ký tên xác nhận
dưới đây. Biên bản kiểm tra này được lập thành 05 bản, có giá trị như nhau, mỗi
bên giữ 01 bản và 01 bản được đơn vị kiểm tra gửi về Chủ đầu tư để báo cáo.
Đại
diện Đơn vị quản lý dự án
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại
diện Tư vấn giám sát
(ký, ghi rõ họ tên)
|
|
|
Đại
diện Đơn vị cung cấp dịch vụ quản lý, khai thác thông tin AIS
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại
diện Nhà thầu thi công Chỉ huy trưởng công trình
(ký, ghi rõ họ tên)
|
PHỤ
LỤC IV
BẢNG TIÊU CHÍ LỰA CHỌN DOANH
NGHIỆP LẬP BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 43/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TT
|
Tiêu chí
|
Kết quả đánh giá
|
Điểm đánh giá
|
Điểm tối đa
|
1
|
Pháp nhân
|
|
10
|
1.1
|
Doanh nghiệp
được thành lập theo quy định của pháp luật
|
|
8
|
1.2
|
Doanh nghiệp
được thành lập theo quy định của pháp luật và có ngành nghề kinh doanh về công
trình cảng, đường thủy
|
|
10
|
2
|
Báo cáo
tài chính 02 năm liền kề đã kiểm toán
|
|
50
|
2.1
|
02 năm lợi
nhuận âm
|
|
0
|
2.2
|
01 năm lợi
nhuận bằng 0 và 01 năm lợi nhuận âm
|
|
15
|
2.3
|
01 năm lợi
nhuận lớn hơn không và 01 năm lợi nhuận âm
|
|
25
|
2.4
|
02 năm lợi nhuận
bằng không
|
|
30
|
2.5
|
01 năm lợi
nhuận lớn hơn không và 01 năm lợi nhuận bằng không
|
|
40
|
2.6
|
02 năm lợi
nhuận lớn hơn không
|
|
50
|
3
|
Năng lực,
kinh nghiệm của doanh nghiệp
|
|
40
|
3.1
|
Số năm hoạt động
liên tục của doanh nghiệp
|
|
30
|
-
|
Từ 1 đến 5
năm
|
|
10
|
-
|
Từ 6 đến
10 năm
|
|
20
|
-
|
Từ 11 năm
trở lên
|
|
30
|
3.2
|
Hợp đồng thực
hiện dự án tương tự (Hợp đồng lập báo cáo nghiên cứu khả thi dự án nạo vét kết
hợp tận thu sản phẩm, Hợp đồng thực hiện dự án nạo vét kết hợp tận thu sản phẩm,
Hợp đồng thực hiện dự án nạo vét hàng hải, đường thủy nội địa)
|
|
10
|
-
|
Từ 1 đến 5
dự án
|
|
5
|
-
|
Từ 6 dự án
trở lên
|
|
10
|
|
Tổng điểm
|
|
100
|