BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
41/2017/TT-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 14
tháng 11 năm 2017
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ THU GOM VÀ XỬ LÝ CHẤT THẢI TỪ TÀU THUYỀN TRONG VÙNG NƯỚC CẢNG
BIỂN
Căn cứ Luật bảo vệ
môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Bộ luật
hàng hải Việt Nam ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP
ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 38/2015/NĐ-CP
ngày 24 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu;
Căn cứ Nghị định số 58/2017/NĐ-CP
ngày 10 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật
hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Môi trường và Cục
trưởng Cục Hàng hải Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông
tư quy định về quản lý thu gom và xử lý chất thải từ tàu thuyền trong vùng nước
cảng biển.
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Thông tư này quy định về quản lý thu gom và xử
lý chất thải từ tàu thuyền trong vùng nước cảng biển.
2. Việc thu gom và xử lý chất làm suy giảm tầng ô
zôn phát sinh từ tàu thuyền được thực hiện theo quy định của pháp luật về quản
lý chất làm suy giảm tầng ô zôn và không thuộc phạm vi điều chỉnh của Thông tư này.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các cơ quan và tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt
động thu gom và xử lý chất thải từ tàu thuyền trong vùng nước cảng biển.
2. Tàu thuyền Việt Nam và tàu thuyền nước ngoài hoạt
động trong vùng nước cảng biển Việt Nam.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này các từ ngữ dưới đây được hiểu
như sau:
1. Chất thải từ tàu thuyền bao gồm rác thải, nước bẩn,
nước lẫn cặn dầu và chất lỏng độc hại khác phát sinh trong hoạt động của tàu
thuyền.
2. Rác thải bao gồm chất thải sinh hoạt, chất thải
rắn công nghiệp và chất thải rắn nguy hại phát sinh từ hoạt động của tàu thuyền.
Trong đó:
a) Chất thải sinh hoạt là các loại chất thải thực
phẩm, dầu ăn đã qua sử dụng và chất thải rắn khác phát sinh trong sinh hoạt thường
ngày của thuyền viên và hành khách trên tàu thuyền.
b) Chất thải rắn nguy hại là chất thải rắn phát
sinh từ hoạt động của tàu thuyền có chứa thành phần nguy hại như: giẻ lau chứa
dầu, sơn, vụn sơn, cặn lọc khí xả, cặn hàng hóa nguy hiểm và các chất thải rắn
khác thuộc danh mục chất thải nguy hại quy định tại Phụ lục 1 Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường về quản lý chất thải nguy hại.
c) Chất thải rắn công nghiệp là các loại chất thải
rắn phát sinh từ hoạt động làm hàng và khai thác vận hành, bảo dưỡng và sửa chữa
tàu thuyền, ngoại trừ chất thải rắn nguy hại.
3. Nước bẩn là nước đã bị thay đổi đặc điểm, tính
chất được thải từ: nhà vệ sinh, nhà tiểu; chậu rửa, bồn tắm, lỗ thoát nước ở buồng
y tế; buồng chứa động vật sống trên tàu thuyền và các hỗn hợp nước khác khi hòa
lẫn với những loại nước nêu trên.
4. Nước lẫn cặn dầu là chất thải lỏng có lẫn dầu tiếp
nhận từ hệ thống la canh buồng máy, nước vệ sinh hầm hàng của tàu dầu, nước vệ
sinh két dầu nhiên liệu, dầu thải, cặn dầu thải, dầu rò rỉ, nước từ két dằn lẫn
dầu, nước la canh hầm hàng có lẫn dầu.
5. Chất lỏng độc hại khác là cặn chất lỏng độc và
chất thải lỏng từ các hoạt động vệ sinh két hàng hoặc xả dằn két hàng trên tàu
chở xô chất lỏng độc thuộc loại X, Y, Z theo quy định 6 Phụ lục II của Công ước
quốc tế về ngăn ngừa ô nhiễm do tàu gây ra năm 1973 và các sửa đổi năm 1978,
năm 1997 (sau đây viết tắt là Công ước MARPOL).
6. Thu gom và xử lý chất thải từ tàu thuyền là các
hoạt động liên quan đến việc thu gom, lưu giữ tạm thời, vận chuyển và xử lý chất
thải từ tàu thuyền.
7. Phương tiện tiếp nhận là các phương tiện chuyên
dùng để thu gom, lưu chứa tạm thời chất thải từ tàu thuyền, phù hợp với quy định
pháp luật về quản lý chất thải của Việt Nam và quy định về bích nối tiêu chuẩn
của Công ước MARPOL.
8. Dầu là dầu mỏ dưới bất kỳ dạng nào, kể cả dầu
thô, dầu đốt, dầu cặn, dầu thải và các sản phẩm dầu mỏ đã được lọc, bao gồm cả
các chất được thể hiện tại Phụ lục I của Thông tư này.
Chương II
QUẢN LÝ THU GOM VÀ XỬ LÝ
CHẤT THẢI TỪ TÀU THUYỀN TRONG VÙNG NƯỚC CẢNG BIỂN
Điều 4. Tổ chức quản lý thu gom
và xử lý chất thải từ tàu thuyền trong vùng nước cảng biển
1. Chất thải rắn nguy hại, nước lẫn cặn dầu và chất
lỏng độc hại khác từ tàu thuyền phải được quản lý thu gom và xử lý theo quy định
tại Chương II Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/4/2015 của
Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu (sau đây viết tắt là Nghị định số 38/2015/NĐ-CP), Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường về quản lý chất thải nguy hại (sau đây viết tắt là
Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT) và quy định
pháp luật có liên qua n.
2. Chất thải sinh hoạt từ tàu thuyền phải được quản
lý thu gom và xử lý theo quy định tại Chương III Nghị định số
38/2015/NĐ-CP và quy định pháp luật có liên quan.
3. Chất thải rắn công nghiệp từ tàu thuyền phải được
quản lý thu gom và xử lý theo quy định tại Chương IV Nghị định số
38/2015/NĐ-CP và quy định pháp luật có liên quan.
4. Nước bẩn từ tàu thuyền phải được quản lý thu gom
và xử lý theo quy định tại Chương V Nghị định số 38/2015/NĐ-CP
và quy định pháp luật có liên quan.
5. Doanh nghiệp cảng biển tự thực hiện dịch vụ thu
gom và xử lý chất thải từ tàu thuyền trong vùng nước cảng biển phải đáp ứng
theo quy định tại Nghị định số 38/2015/NĐ-CP,
Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT và quy định
pháp luật có liên quan.
6. Doanh nghiệp cảng biển không tự thực hiện dịch vụ
thu gom và xử lý chất thải từ tàu thuyền trong vùng nước cảng biển phải ký kết
hợp đồng với các tổ chức, cá nhân cung ứng dịch vụ thu gom và xử lý chất thải từ
tàu thuyền trong vùng nước cảng biển đáp ứng các quy định về thu gom và xử lý chất
thải tại Nghị định số 38/2015/NĐ-CP, Thông
tư số 36/2015/TT-BTNMT và quy định pháp luật
có liên quan.
7. Hoạt động thu gom chất thải từ tàu thuyền trong
vùng nước cảng biển phải được doanh nghiệp cảng biển bảo đảm thực hiện trong
vòng 4 giờ kể từ khi Cảng vụ hàng hải khu vực nhận được yêu cầu từ người làm thủ
tục cho tàu thuyền.
8. Giá dịch vụ thu gom và xử lý chất thải từ tàu
thuyền trong vùng nước cảng biển thực hiện theo quy định pháp luật hiện hành về
giá và pháp luật có liên quan.
Điều 5. Công bố dịch vụ thu gom
và xử lý chất thải từ tàu thuyền trong vùng nước cảng biển
1. Doanh nghiệp cảng biển có trách nhiệm công khai,
niêm yết danh sách tổ chức, cá nhân đã ký hợp đồng cung ứng dịch vụ thu gom và
xử lý chất thải từ tàu thuyền tại cảng biển và giá dịch vụ thu gom, xử lý chất
thải trên trang thông tin điện tử và tại trụ sở chính của cảng biển theo quy định
tại Mẫu số 1 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Việc cung ứng dịch vụ thu gom và xử lý chất thải
từ tàu thuyền tại khu neo đậu, khu chuyển tải do Nhà nước quản lý được thực hiện
như sau:
a) Cảng vụ hàng hải khu vực đăng tải thông tin về
nhu cầu thu gom và xử lý chất thải từ tàu thuyền tại khu neo đậu, khu chuyển tải
do Nhà nước quản lý trên trang thông tin điện tử của Cảng vụ hàng hải;
b) Tổ chức, cá nhân có nhu cầu tham gia cung ứng dịch
vụ thu gom và xử lý chất thải từ tàu thuyền tại khu neo đậu, khu chuyển tải do
Nhà nước quản lý gửi văn bản đăng ký tới Cảng vụ hàng hải theo quy định tại Mẫu
số 2 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Cảng vụ hàng hải khu vực công khai, niêm yết
danh sách tổ chức, cá nhân đăng ký tham gia cung ứng dịch vụ thu gom, xử lý chất
thải từ tàu thuyền tại khu neo đậu, khu chuyển tải do Nhà nước quản lý và giá dịch
vụ thu gom, xử lý chất thải trên trang thông tin điện tử và tại trụ sở chính của
Cảng vụ hàng hải theo quy định tại Mẫu số 1 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông
tư này.
Điều 6. Khai báo nhu cầu xử lý
chất thải từ tàu thuyền trong vùng nước cảng biển
1. Tàu thuyền có nhu cầu xử lý chất thải từ tàu
thuyền trong vùng nước cảng biển, người làm thủ tục cho tàu thuyền thống nhất với
doanh nghiệp cảng biển hoặc tổ chức, cá nhân cung ứng dịch vụ thu gom, xử lý chất
thải đã được doanh nghiệp cảng biển công bố và thực hiện khai báo cụ thể loại
chất thải, khối lượng chất thải theo kilôgam (sau đây viết tắt là kg) hoặc mét
khối (sau đây viết tắt là m3), địa điểm chuyển thu gom và xử lý chất thải với Cảng
vụ hàng hải khu vực tại mục 21 của Bản khai chung theo quy định tại Mẫu số 42
ban hành kèm theo Nghị định số 58/2017/NĐ-CP
ngày 10/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật hàng hải
Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải (sau đây viết tắt là Nghị định số 58/2017/NĐ-CP).
2. Trường hợp phải bơm nước bẩn, nước lẫn cặn dầu
và chất lỏng độc hại khác từ tàu thuyền để chuyển thu gom và xử lý, ngoài quy định
tại khoản 1 Điều này, người làm thủ tục cho tàu thuyền thực hiện khai báo với Cảng
vụ hàng hải khu vực theo quy định tại Mẫu số 35 ban hành kèm theo Nghị định số 58/2017/NĐ-CP.
3. Trường hợp tàu thuyền hoạt động dài ngày trong một
khu vực hàng hải do một Cảng vụ hàng hải khu vực quản lý có nhu cầu thu gom và
xử lý chất thải từ tàu thuyền, người làm thủ tục cho tàu thuyền thống nhất với
tổ chức, cá nhân cung ứng dịch vụ thu gom và xử lý chất thải và thực hiện khai
báo cụ thể loại chất thải, khối lượng chất thải theo kg hoặc m3, địa
điểm và tổ chức, cá nhân thực hiện thu gom và xử lý, yêu cầu bơm chuyển chất thải
với Cảng vụ hàng hải khu vực theo quy định tại Mẫu số 35 ban hành kèm theo Nghị
định số 58/2017/NĐ-CP.
Điều 7. Quy trình thu gom và xử
lý chất thải sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp và nước bẩn từ tàu thuyền
trong vùng nước cảng biển
1. Đối với cảng biển tự thực hiện thu gom và xử lý
chất thải sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp và nước bẩn từ tàu thuyền trong
vùng nước cảng biển:
a) Doanh nghiệp cảng biển bố trí phương tiện tiếp
nhận để thực hiện thu gom chất thải từ tàu thuyền; vận chuyển, lưu giữ tạm thời
và xử lý chất thải theo quy định tại Nghị định số 38/2015/NĐ-CP và quy định pháp luật có liên
quan;
b) Sau khi thực hiện thu gom chất thải, doanh nghiệp
cảng biển lập Phiếu xác nhận thu gom chất thải từ tàu thuyền theo quy định tại
Mẫu số 3 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này và gửi các bên liên quan để
lưu giữ.
2. Trường hợp tổ chức, cá nhân cung ứng dịch vụ thu
gom và xử lý chất thải thực hiện thu gom và xử lý chất thải sinh hoạt, chất thải
rắn công nghiệp và nước bẩn từ tàu thuyền trong vùng nước cảng biển:
a) Tổ chức, cá nhân cung ứng dịch vụ thu gom và xử
lý chất thải sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp, nước bẩn từ tàu thuyền bố
trí phương tiện tiếp nhận để thực hiện thu gom chất thải từ tàu thuyền; vận
chuyển, lưu giữ tạm thời và xử lý chất thải theo quy định tại Nghị định số 38/2015/NĐ-CP và quy định pháp luật có liên
quan;
b) Sau khi thực hiện thu gom chất thải, tổ chức, cá
nhân cung ứng dịch vụ thu gom và xử lý chất thải lập Phiếu xác nhận thu gom chất
thải từ tàu thuyền theo quy định tại Mẫu số 3 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông
tư này và gửi các bên liên quan để lưu giữ.
3. Phương tiện tiếp nhận nước bẩn từ tàu thuyền phải
có bích nối tiêu chuẩn để kết nối với bích nối của tàu thuyền và được quy định
như sau:
a) Đường kính ngoài có kích thước bằng 210 mm;
b) Đường kính trong có kích thước tương ứng với đường
kính ngoài của ống;
c) Đường kính vòng tròn đi qua tâm các bu lông có
kích thước 170 mm;
d) Rãnh khoét ở bích nối: gồm 4 lỗ có đường kính 18
mm được bố trí cách đều nhau theo đường tròn đi qua tâm các lỗ bắt bu lông với
đường kính nói trên và có các rãnh khoét tới mép ngoài của bích. Chiều rộng của
rãnh 18 mm;
đ) Chiều dày bích nối 16 mm;
e) Bu lông, đai ốc: có số lượng 4 chiếc, mỗi chiếc
có đường kính 16 mm và chiều dài thích hợp;
g) Bích dùng cho đường ống có đường kính trong tới
100 mm và phải được chế tạo bằng thép hoặc vật liệu tương đương có mặt ngoài phẳng.
Bích này cùng với đệm làm kín thích hợp phải phù hợp cho việc sử dụng ở áp suất
600 kPa;
h) Đối với tàu thuyền có chiều cao mạn lý thuyết từ
5 m trở xuống, đường kính trong của bích nối có thể bằng 38 mm;
i) Đối với tàu thuyền chuyên dụng, phà chở khách:
có thể sử dụng các bích nối phù hợp khác hoặc các khớp nối nhanh để bơm chuyển
nước bẩn.
4. Chất thải sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp
và nước bẩn thu gom từ tàu thuyền phải được phân loại, lưu giữ tạm thời và vận
chuyển bằng các phương tiện, thiết bị phù hợp quy định pháp luật về quản lý chất
thải.
Điều 8. Quy trình thu gom và xử
lý chất thải rắn nguy hại, nước lẫn cặn dầu và chất lỏng độc hại khác phát sinh
từ tàu thuyền trong vùng nước cảng biển
1. Đối với cảng biển tự thực hiện thu gom và xử lý
chất thải rắn nguy hại, nước lẫn cặn dầu và chất lỏng độc hại khác từ tàu thuyền
trong vùng nước cảng biển:
a) Doanh nghiệp cảng biển bố trí phương tiện tiếp
nhận để thực hiện thu gom chất thải từ tàu thuyền; vận chuyển, lưu giữ tạm thời
và xử lý chất thải theo quy định tại Nghị định số 38/2015/NĐ-CP, Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT và quy định pháp luật có liên
quan;
b) Sau khi thực hiện thu gom chất thải từ tàu thuyền
trong vùng nước cảng biển, doanh nghiệp cảng biển lập Phiếu xác nhận thu gom chất
thải từ tàu thuyền theo quy định tại Mẫu số 3 Phụ lục II ban hành kèm theo
Thông tư này, lập chứng từ chất thải nguy hại theo quy định tại Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT và gửi các bên liên quan để
lưu giữ;
c) Sau khi hoàn thành việc xử lý chất thải thu gom
từ tàu thuyền trong vùng nước cảng biển, doanh nghiệp cảng biển gửi bản sao y
Liên số 4 chứng từ chất thải nguy hại tới Cảng vụ hàng hải khu vực để lưu giữ,
giám sát.
2. Trường hợp tổ chức, cá nhân cung ứng dịch vụ thu
gom và xử lý chất thải thực hiện thu gom và xử lý chất thải rắn nguy hại, nước
lẫn cặn dầu và chất lỏng độc hại khác từ tàu thuyền trong vùng nước cảng biển:
a) Tổ chức, cá nhân cung ứng dịch vụ thu gom và xử
lý chất thải rắn nguy hại, nước lẫn cặn dầu và chất lỏng độc hại khác bố trí
phương tiện tiếp nhận để thực hiện thu gom chất thải từ tàu thuyền; vận chuyển,
lưu giữ tạm thời và xử lý chất thải theo quy định tại Nghị định số 38/2015/NĐ-CP, Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT và quy định pháp luật có liên
quan;
b) Sau khi thực hiện thu gom chất thải từ tàu thuyền
trong vùng nước cảng biển, tổ chức, cá nhân cung ứng dịch vụ thu gom và xử lý
chất thải lập Phiếu xác nhận thu gom chất thải từ tàu thuyền theo quy định tại
Mẫu số 3 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này, lập chứng từ chất thải nguy
hại theo quy định tại Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT
và gửi các bên liên quan để lưu giữ;
c) Sau khi hoàn thành việc xử lý chất thải thu gom
từ tàu thuyền trong vùng nước cảng biển, tổ chức, cá nhân cung ứng dịch vụ thu
gom và xử lý chất thải gửi bản sao y Liên số 4 chứng từ chất thải nguy hại tới
Cảng vụ hàng hải khu vực để lưu giữ, giám sát.
3. Việc thu gom chất thải rắn nguy hại, nước lẫn cặn
dầu và chất lỏng độc hại khác phát sinh từ tàu thuyền phải bảo đảm không được
làm rơi vãi, gây phát tán, rò rỉ chất thải.
4. Phương tiện tiếp nhận và phương tiện vận chuyển
chất thải rắn nguy hại, nước lẫn cặn dầu và chất lỏng độc hại khác từ tàu thuyền
phải đáp ứng quy định tại Nghị định số 38/2015/NĐ-CP
và các yêu cầu kỹ thuật, quy trình quản lý quy định tại Phụ lục 2 (B) ban hành
kèm theo Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT.
5. Phương tiện tiếp nhận cặn dầu thải, chất thải lỏng
có lẫn dầu từ hệ thống la canh buồng máy phải có bích nối tiêu chuẩn để kết nối
với bích nối của tàu thuyền và được quy định như sau:
a) Đường kính ngoài có kích thước bằng 215 mm;
b) Đường kính trong có kích thước tương ứng với đường
kính ngoài của ống;
c) Đường kính vòng tròn đi qua tâm các bu lông có
kích thước 183 mm;
d) Rãnh ở bích: gồm 6 lỗ có đường kính 22 mm được bố
trí cách đều nhau theo đường tròn đi qua tâm các lỗ bắt bu lông với đường kính
nêu trên và có các rãnh khoét tới mép ngoài của bích. Chiều rộng rãnh 22 mm;
đ) Chiều dày bích nối 20 mm;
e) Bu lông, đai ốc: có số lượng 6 chiếc, mỗi chiếc
có đường kính 20 mm và chiều dài thích hợp;
g) Bích dùng cho đường ống có đường kính trong tới
125 mm và phải được chế tạo bằng thép hoặc vật liệu tương đương có mặt ngoài phẳng.
Bích này cùng với đệm làm kín thích hợp phải phù hợp cho việc sử dụng ở áp suất
600 kPa.
Chương III
TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ QUAN
NHÀ NƯỚC CÓ THẨM QUYỀN VÀ CÁC ĐƠN VỊ LIÊN QUAN
Điều 9. Trách nhiệm của Cục
Hàng hải Việt Nam
1. Chỉ đạo các Cảng vụ hàng hải khu vực tổ chức thực
hiện các quy định của Thông tư này.
2. Chủ trì tổ chức kiểm tra việc thực hiện thu gom
và xử lý chất thải phát sinh từ tàu thuyền trong vùng nước cảng biển.
3. Tổng hợp kết quả quản lý thu
gom và xử lý chất thải từ tàu thuyền trong báo cáo công tác bảo vệ môi trường
lĩnh vực hàng hải, gửi Bộ Giao thông vận tải trước ngày 10 tháng 12 hàng năm.
Điều 10. Trách nhiệm của Cảng
vụ hàng hải khu vực
1. Tổ chức thực hiện, giám sát việc thu gom và xử
lý chất thải từ tàu thuyền tại cảng biển theo quy định tại Thông tư này và Nghị
định số 58/2017/NĐ-CP.
2. Hướng dẫn và tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ
chức, cá nhân, tàu thuyền thực hiện hoạt động thu gom và xử lý chất thải từ tàu
thuyền.
3. Lưu giữ các chứng từ thu gom và xử lý chất thải
từ tàu thuyền để sẵn sàng cung cấp cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi được
yêu cầu (đối với việc thu gom và xử lý chất thải từ tàu thuyền tại khu neo đậu,
khu chuyển tải do Nhà nước quản lý).
4. Tổng hợp, lập báo cáo tình
hình quản lý thu gom và xử lý chất thải từ tàu thuyền trong vùng nước cảng biển
thuộc phạm vi quản lý theo quy định tại Mẫu số 4 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông
tư này, gửi Cục Hàng hải Việt Nam trước ngày 01 tháng 12 hàng năm.
Điều 11. Trách nhiệm của doanh
nghiệp cảng biển
1. Thực hiện đầy đủ các quy định tại Thông tư này.
2. Lưu giữ các chứng từ thu gom và xử lý chất thải
từ tàu thuyền để sẵn sàng cung cấp cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi được
yêu cầu.
3. Tổng hợp, lập báo cáo tình
hình quản lý thu gom và xử lý chất thải từ tàu thuyền tại cảng biển theo quy định
tại Mẫu số 4 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này, gửi Cảng vụ hàng hải
khu vực trước ngày 15 tháng 11 hàng năm.
Điều 12. Trách nhiệm của tổ chức,
cá nhân cung ứng dịch vụ thu gom và xử lý chất thải từ tàu thuyền
1. Thực hiện đầy đủ các quy định tại Thông tư này
và các quy định pháp luật có liên quan về thu gom và xử lý chất thải.
2. Lưu giữ các hồ sơ, tài liệu liên quan đến hoạt động
thu gom và xử lý chất thải từ tàu thuyền để sẵn sàng cung cấp cho cơ quan nhà
nước có thẩm quyền khi được yêu cầu.
Điều 13. Trách nhiệm của thuyền
trưởng, chủ tàu thuyền
1. Thực hiện đầy đủ các quy định tại Thông tư này.
2. Chủ động thực hiện công tác thu gom và xử lý chất
thải từ tàu thuyền trong trường hợp dung tích thiết bị hoặc két chứa chất thải
không đủ khả năng lưu chứa cho chuyến hành trình tiếp theo.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 14. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01
tháng 01 năm 2018 và thay thế Thông tư số 50/2012/TT-BGTVT
ngày 19/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý tiếp nhận
và xử lý chất thải lỏng có dầu từ tàu thuyền tại các cảng biển Việt Nam.
Điều 15. Tổ chức thực hiện
1. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng
các Vụ, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam và các tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
2. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật được dẫn
chiếu trong Thông tư này được bổ sung, sửa đổi hoặc thay thế thì áp dụng các
quy định mới có liên quan tại văn bản bổ sung, sửa đổi hoặc thay thế.
3. Trong quá trình thực hiện Thông tư này, nếu phát
sinh khó khăn, vướng mắc, các tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Giao thông vận tải
để xem xét, giải quyết kịp thời./.
Nơi nhận:
- Như khoản 1 Điều 15;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Cổng TTĐT Chính phủ;
- Cổng TTĐT Bộ GTVT;
- Báo Giao thông, Tạp chí GTVT;
- Lưu: VT, MT (10 b).
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Văn Thể
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC DẦU
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 41/2017/TT-BGTVT ngày 14 tháng 11 năm 2017 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
1. Dung dịch Asphalt: cấu tử pha trộn, nhựa đường sản
phẩm, cặn dư sau chưng cất.
2. Xăng cấu tử pha trộn: nhiên liệu alkylates,
reformates, nhiên liệu polimes.
3. Dầu: dầu được lọc, dầu thô, hỗn hợp chứa dầu
thô, dầu diesel, dầu đốt No4, dầu đốt No5, dầu đốt No6,
dầu đốt nặng, dầu rải đường, dầu biến thế, dầu thơm (trừ dầu thực vật), dầu bôi
trơn và các cấu tử pha trộn, dầu khoáng chất, dầu mô tơ, dầu thẩm thấu, dầu trục
quay, dầu tua bin.
4. Xăng: phần ngưng tụ tự nhiên, xăng ô tô, xăng
máy bay, xăng chưng cất trực tiếp, dầu đốt No1, dầu đốt No1-D,
dầu đốt No2, dầu đốt No2-D.
5. Nhiên liệu: JP-1, JP-3, JP-4, JP-5, nhiên liệu
tuabin, dầu hỏa, spirit khoáng chất.
6. Sản phẩm chưng cất: sản phẩm chưng cất trực tiếp,
sản phẩm cracking nhiệt.
7. Naphtha: dung môi nhẹ, dung môi nặng, dầu cất
trung bình.
PHỤ LỤC II
MẪU VĂN BẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 41/2017/TT-BGTVT ngày 14 tháng 11 năm 2017 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Mẫu
số 1
DANH SÁCH ĐƠN VỊ THỰC HIỆN VÀ BẢNG GIÁ DỊCH VỤ THU
GOM VÀ XỬ LÝ CHẤT THẢI TỪ TÀU THUYỀN
Dịch vụ thu gom
và xử lý chất thải từ tàu thuyền tại ..(1)..
1. Tên đơn vị cung ứng dịch vụ:
Thông tin liên hệ:
- Địa chỉ:
- Điện thoại:
Fax:
Email:
Bảng giá dịch vụ thu gom và xử lý:
TT
|
Tên chất thải
(*)
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá
|
Ghi chú
|
1.
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
(*) Tên chất thải theo phân loại tại Điều 3 của Thông
tư này mà tổ chức, cá nhân thực hiện thu gom và xử lý.
2. Tên đơn vị cung ứng dịch vụ:
Thông tin liên hệ:
- Địa chỉ:
- Điện thoại:
Fax:
Email:
Bảng giá dịch vụ thu gom và xử lý:
TT
|
Tên chất thải
(*)
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá
|
Ghi chú
|
1.
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
(*) Tên chất thải theo phân loại tại Điều 3 của Thông
tư này mà tổ chức, cá nhân thực hiện thu gom và xử lý.
…
Ghi chú:
(1) Tên cảng biển, khu neo đậu, khu chuyển tải do Nhà nước quản lý.
(2) Người đại diện có thẩm quyền của cảng biển hoặc Người đại diện có thẩm
quyền của Cảng vụ hàng hải tại khu vực.
|
……………..(2)…………..
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Mẫu
số 2
VĂN BẢN ĐĂNG KÝ CUNG ỨNG DỊCH VỤ THU GOM VÀ XỬ LÝ CHẤT
THẢI TỪ TÀU THUYỀN
…………..(1)…………….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
V/v đăng ký cung ứng
dịch vụ thu gom và xử lý chất thải từ tàu thuyền tại ...(2)....
|
…..(3)…, ngày…
tháng… năm…..
|
Kính gửi: Cảng vụ
Hàng hải ...(4)...
Căn cứ Nghị định số 38/2015/NĐ-CP
ngày 24 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu;
Căn cứ Nghị định số 37/2017/NĐ-CP
ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về điều kiện kinh doanh khai thác cảng
biển;
Căn cứ Nghị định số 58/2017/NĐ-CP
ngày 10 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật
hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải;
Căn cứ Thông tư số .../2017/TT-BGTVT ngày...
tháng... năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý thu
gom và xử lý chất thải từ tàu thuyền trong vùng nước cảng biển;
...(1)... xin đăng ký cung ứng dịch vụ thu gom và xử
lý chất thải từ tàu thuyền tại ...(2).... với thông tin chi tiết như sau:
Tên tổ chức, cá nhân cung ứng dịch vụ:
Thông tin liên hệ:
- Địa chỉ:
- Điện thoại:
Fax:
Email:
Bảng giá dịch vụ thu gom và xử lý chất thải từ tàu
thuyền:
TT
|
Tên chất thải
(*)
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá
|
Ghi chú
|
1.
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
(*) Tên chất thải theo phân loại tại Điều 3 của Thông
tư này mà tổ chức, cá nhân thực hiện thu gom và xử lý.
...(1)... xin cam kết tuân thủ đầy đủ quy định về
quản lý thu gom và xử lý chất thải từ tàu thuyền tại Thông tư số
.../2017/TT-BGTVT ngày... tháng... năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về quản lý thu gom và xử lý chất thải từ tàu thuyền trong vùng nước cảng
biển.
...(1)... kính gửi Cảng vụ Hàng hải ...(4).... để
công bố và quản lý, giám sát./.
Ghi chú:
(1) Tên tổ chức, cá nhân thu gom và xử lý chất thải
(2) Tên khu neo đậu, khu chuyển tải do Nhà nước quản lý
(3) Địa danh nơi lập văn bản.
(4) Tên Cảng vụ Hàng hải tại khu vực
(5) Người đại diện có thẩm quyền của tổ chức, cá nhân thu gom và xử lý chất
thải
|
…………(5)………..
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Mẫu
số 3
PHIẾU XÁC NHẬN
THU GOM CHẤT THẢI TỪ TÀU THUYỀN
Lưu ý: Phiếu này được lập thành 03 bản:
01 bản do tổ chức, cá nhân thu gom và xử lý chất thải từ tàu lưu giữ; 01 bản do
doanh nghiệp cảng biển hoặc cảng vụ hàng hải khu vực lưu giữ; 01 bản do tàu
thuyền lưu giữ.
1. THÔNG TIN VỀ DỊCH VỤ THU GOM VÀ XỬ LÝ
1.1 Tên cảng, bến/Tên khu neo đậu, chuyển tải:
|
1.2 Tổ chức, cá nhân thực hiện thu gom và xử lý:
|
1.3 Ngày và thời gian chuyển thu gom chất thải:
|
Từ:
|
đến:
|
2. THÔNG TIN CHUNG VỀ TÀU THUYỀN
2.1 Tên của tàu:
|
2.5 Chủ tàu hoặc người khai thác:
|
2.2 Số IMO:
|
2.6 Số đăng ký hoặc hô hiệu:
|
2.3 Tổng dung tích:
|
2.7 Quốc gia treo cờ:
|
2.4 Loại tàu:
|
□ Tàu dầu
□ Tàu hàng khác
|
□ Tàu chở hóa chất
□ Tàu khách
|
□ Tàu chở hàng rời
□ Tàu Ro-ro
|
□ Tàu container
□ Tàu khác (mô tả chi tiết)
|
|
|
|
|
|
|
3. LOẠI VÀ LƯỢNG CHẤT THẢI THU GOM
STT
|
Loại chất thải
(1)
|
Mã chất thải
nguy hại
|
Lượng thải (kg
hoặc m3)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(1) Loại chất thải được liệt kê theo phân loại
chất thải tại Điều 3 của Thông tư này và quy định của Công ước MARPOL đối với
tàu biển hoạt động tuyến quốc tế.
Thuyền trưởng
hoặc sỹ quan được ủy quyền
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Tổ chức, cá
nhân thu gom và xử lý chất thải (2)
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Doanh nghiệp cảng
biển (3)
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Cảng vụ hàng hải
khu vực (4)
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
(2) Ký, ghi rõ họ tên, chức danh, đóng dấu đối với
trường hợp tổ chức, cá nhân thu gom và xử lý chất thải thực hiện thu gom từ tàu
thuyền.
(3) Ký, ghi rõ họ tên, chức danh, đóng dấu đối với
trường hợp doanh nghiệp cảng biển thực hiện thu gom chất thải từ tàu thuyền để
xử lý.
(4) Ký, ghi rõ họ tên đối với trường hợp thực hiện
thu gom chất thải từ tàu thuyền tại khu neo đậu, khu chuyển tải do Nhà nước quản
lý.
Mẫu
số 4
BÁO CÁO HÀNG NĂM TÌNH HÌNH QUẢN LÝ THU GOM VÀ XỬ LÝ
CHẤT THẢI TỪ TÀU THUYỀN
……….(1)………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
V/v báo cáo tình
hình thu gom và xử lý chất thải từ tàu thuyền tại ...(2)...
|
….(3)…, ngày…
tháng… năm…..
|
Kính gửi: ...(4)...
Thực hiện quy định tại Thông tư số
.../2017/TT-BGTVT ngày... tháng... năm 2017 của Bộ Giao thông vận tải quy định về
quản lý tiếp nhận và xử lý chất thải phát sinh từ tàu thuyền trong vùng nước cảng
biển, ...(1)... kính báo cáo ...(4)... tình hình quản lý tiếp nhận chất thải từ
tàu thuyền tại cảng biển khu vực ...(2)... như sau:
1. Tổng hợp kết quả thực hiện (từ ngày 01
tháng 11 của năm trước năm báo cáo đến ngày 30 tháng 10 của năm báo cáo)
STT
|
Loại chất thải thu
gom (*)
|
Khối lượng chất thải
thu gom
|
Tổ chức, cá nhân
thu gom và xử lý
|
Ghi chú
|
m3
|
kg
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(*) Loại chất thải được liệt kê theo phân loại chất
thải tại Điều 3 của Thông tư này.
2. Thông tin về sự không phù hợp của dịch vụ thu
gom và xử lý chất thải từ tàu thuyền trong vùng nước cảng biển quản lý: (từ
ngày 01 tháng 11 của năm trước năm báo cáo đến ngày 30 tháng 10 của năm báo
cáo)
……………………………………………………………………………………………………
Ghi chú:
(1). Tên Cảng vụ hàng hải khu vực hoặc doanh nghiệp cảng biển
(2). Tên khu vực cảng biển hoặc cảng biển
(3). Địa danh nơi lập văn bản
(4). Tên cơ quan tiếp nhận báo cáo
(5). Người đại diện có thẩm quyền của (1)
|
…………(5)………..
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|