BỘ GIAO THÔNG
VẬN TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 40/2016/TT-BGTVT
|
Hà Nội,
ngày
07 tháng 12 năm 2016
|
THÔNG
TƯ
QUY
ĐỊNH VỀ ĐĂNG KIỂM TÀU BIỂN VIỆT NAM
Căn cứ Bộ
luật Hàng hải Việt Nam ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật
Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao
thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học
- Công nghệ và Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban
hành Thông tư quy định về đăng kiểm tàu biển Việt Nam.
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
1. Thông tư này quy định về công tác
đăng kiểm tàu biển, tàu biển công vụ, tàu ngầm và tàu lặn mang cờ quốc tịch Việt
Nam.
2. Các tàu biển phục vụ cho mục đích
quốc phòng, an ninh và tàu cá không thuộc phạm vi điều chỉnh của Thông tư này.
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
Thông tư này áp dụng đối với tổ chức,
cá nhân liên quan đến công tác đăng kiểm tàu biển Việt Nam.
Điều 3. Giải thích từ
ngữ
Trong Thông tư này, những từ ngữ dưới
đây được hiểu như sau:
1. Công ty (doanh nghiệp) tàu biển là
chủ tàu biển hoặc tổ chức thực hiện toàn bộ các nghĩa vụ và trách nhiệm theo
quy định của Bộ luật Quản lý an toàn quốc tế (Bộ luật ISM) của Tổ chức Hàng hải
quốc tế (IMO).
2. Thiết kế tàu biển là hồ sơ kỹ thuật
được thiết lập theo quy định của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và các điều ước quốc
tế liên quan mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là
thành viên nhằm phục vụ cho đóng mới, hoán cải, sửa chữa và khai thác tàu biển.
3. Tài liệu hướng dẫn tàu biển là tài
liệu được thiết lập theo quy định của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và các điều ước
quốc tế liên quan mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên để sử dụng
trên tàu biển nhằm chỉ dẫn thuyền viên trong khai thác, vận hành tàu biển và
các máy, trang thiết
bị của tàu biển đáp ứng các yêu cầu về an toàn hàng hải, an ninh hàng hải, điều
kiện bảo đảm lao động hàng hải và phòng ngừa ô nhiễm môi trường đối với tàu biển.
4. Đánh giá là hoạt động bao gồm xem
xét hồ sơ tài liệu và kiểm tra thực tế để xác nhận hệ thống quản lý của đối tượng được
đánh giá được thiết lập và thực thi phù hợp với các quy định của pháp luật Việt
Nam và các điều ước quốc tế liên quan mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là
thành viên.
5. Tuyến quốc tế là tuyến hành trình của
tàu biển từ một cảng của Việt Nam đến cảng của nước ngoài hoặc ngược lại, hoặc
giữa hai cảng của nước ngoài.
6. Kiểm định tàu biển
là việc kiểm tra, đo đạc, thử nghiệm tàu và trang thiết bị lắp đặt trên tàu nhằm mục
đích xác nhận tàu biển thỏa mãn các quy định của pháp luật, quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về phân cấp và đóng tàu biển, đo dung tích tàu biển, trang bị an toàn tàu biển,
thiết bị nâng dùng trên tàu biển, các hệ thống ngăn ngừa ô nhiễm của tàu biển
và các điều ước quốc tế liên quan mà
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên và phù hợp với mục đích sử dụng của tàu biển.
7. Thẩm định thiết kế tàu biển là việc
kiểm tra, soát xét thiết kế tàu biển để đưa ra kết luận về việc tuân thủ của thiết
kế tàu biển với yêu cầu của các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và đóng
tàu biển, đo dung tích tàu biển, trang bị an toàn tàu biển, thiết bị nâng dùng trên tàu biển,
các hệ thống ngăn ngừa ô nhiễm của tàu biển và các điều ước quốc tế liên quan
mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
8. Duyệt tài liệu hướng dẫn tàu biển
là việc kiểm tra, soát xét để
khẳng định tài liệu hướng dẫn thỏa mãn các quy định của pháp luật, của quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia và các điều ước quốc tế liên quan mà Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam là thành viên.
9. Công-te-nơ là công-te-nơ theo định
nghĩa tại khoản 1 Điều II của Công ước quốc tế về an toàn
công-te-nơ (Công ước CSC) năm 1972 của IMO.
Điều 4. Nội dung công
tác đăng kiểm tàu biển
1. Duyệt các tài liệu hướng dẫn tàu biển.
2. Thẩm định thiết kế tàu biển.
3. Kiểm định, phân cấp và cấp giấy chứng
nhận kỹ thuật về an toàn hàng hải và phòng ngừa ô nhiễm môi trường cho tàu biển
trong đóng mới, hoán cải, sửa chữa phục hồi, nhập khẩu và khai thác sử dụng.
4. Đánh giá và cấp giấy chứng nhận quản
lý an toàn, an ninh hàng hải và lao động hàng hải cho tàu biển theo quy định của
Bộ luật ISM, Bộ luật quốc tế về an ninh tàu và cảng
biển (Bộ luật ISPS), Công ước Lao động hàng hải
năm 2006 (Công ước MLC 2006).
5. Giám định trạng thái kỹ thuật phục
vụ việc mua, bán, thuê tàu biển, điều tra sự cố, tai nạn tàu biển theo yêu cầu
của cơ quan nhà nước hoặc chủ tàu biển, người mua, bán bảo hiểm, người mua, bán
và thuê tàu biển.
6. Kiểm định và chứng nhận chất lượng
an toàn kỹ thuật và phòng ngừa ô nhiễm môi trường cho công-te-nơ, máy, vật liệu,
trang thiết bị sử dụng cho tàu biển trong chế tạo, lắp ráp, nhập khẩu, sửa chữa
phục hồi, hoán cải.
7. Đánh giá, công nhận cơ sở đủ điều
kiện đóng mới, hoán cải, sửa chữa tàu biển; đánh giá, chứng nhận năng lực cơ sở thử nghiệm,
cung cấp dịch vụ kiểm tra, thử trang thiết bị an toàn và cơ sở chế tạo liên
quan đến chất lượng an toàn kỹ thuật, phòng ngừa ô nhiễm môi trường tàu biển.
8. Đánh giá và cấp giấy chứng nhận phù
hợp cho công ty tàu biển theo quy định của Bộ luật ISM.
9. Cấp giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp
vụ cán bộ quản lý an toàn và cán bộ an ninh công ty tàu biển, sỹ quan an ninh
tàu biển theo quy định của Bộ luật ISM và Bộ luật ISPS.
10. Cấp giấy chứng nhận thợ hàn theo
quy định của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và đóng tàu biển.
Điều 5. Các loại hình
kiểm định tàu biển
1. Các loại hình kiểm định tàu biển
bao gồm:
a) Kiểm định lần đầu, bao gồm: kiểm
tra, giám sát kỹ thuật tàu biển đóng mới, tàu biển nhập khẩu.
b) Kiểm định chu kỳ, bao gồm: kiểm định
định kỳ, kiểm định trung gian, kiểm định trên đà, kiểm định hàng năm.
c) Kiểm định bất thường.
2. Nội dung và thời hạn của các loại
hình kiểm định tàu biển theo quy định của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp
và đóng tàu biển, đo dung tích tàu biển, trang bị an toàn tàu biển, thiết bị
nâng dùng trên tàu biển, các hệ thống ngăn ngừa ô nhiễm của tàu biển và các điều
ước quốc tế liên quan mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
Điều 6. Hồ sơ đăng kiểm
cấp cho tàu biển
1. Tàu biển không hoạt động tuyến quốc
tế được cấp hồ sơ đăng kiểm theo quy định của pháp luật Việt Nam.
2. Tàu biển hoạt động tuyến quốc tế được
cấp hồ sơ đăng kiểm theo quy định của pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế
liên quan mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
3. Hồ sơ đăng kiểm cấp cho tàu biển
bao gồm:
a) Các giấy chứng nhận theo quy định của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về Danh mục giấy chứng nhận và tài liệu của tàu
biển, tàu biển công vụ, tàu ngầm, tàu lặn Việt Nam và điều ước quốc tế liên
quan mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
b) Các báo cáo kiểm định tàu biển được
cấp khi kiểm tra thực tế tàu.
Điều 7. Giá, phí, lệ
phí đăng kiểm
1. Tổ chức, cá nhân đề
nghị Cục Đăng kiểm Việt Nam thực hiện nội dung công tác đăng kiểm quy định tại Điều 4 của Thông tư này có trách nhiệm
thanh toán các khoản phí, lệ phí, giá đăng kiểm theo quy định của pháp luật.
2. Tổ chức, cá nhân đề nghị tổ chức
đăng kiểm nước ngoài được ủy quyền thực hiện kiểm định, phân cấp và cấp giấy chứng
nhận an toàn kỹ thuật và phòng ngừa ô nhiễm môi trường cho tàu biển có trách
nhiệm thanh toán các chi phí dịch vụ đăng kiểm theo quy định của tổ chức đăng
kiểm nước ngoài được ủy quyền.
Chương II
DUYỆT
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN, THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ TÀU BIỂN
Điều 8. Duyệt tài liệu
hướng dẫn tàu biển
1. Tài liệu hướng dẫn tàu biển phải thỏa mãn quy định
có liên quan của các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và đóng tàu biển, trang
bị an toàn tàu biển, về các hệ thống ngăn ngừa ô nhiễm của tàu biển. Ngoài ra,
đối với tàu biển hoạt động tuyến quốc tế, còn phải thỏa mãn các điều ước quốc tế
áp dụng cho tàu biển về an toàn hàng hải, an ninh hàng hải, lao động hàng hải
và phòng ngừa ô nhiễm môi trường mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành
viên.
2. Hồ sơ đề nghị duyệt tài liệu hướng
dẫn tàu biển bao gồm:
a) 01 (một) giấy đề nghị theo Mẫu
số 01
tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;
b) 03 (ba) bản tài liệu hướng dẫn.
3. Tổ chức, cá nhân hoàn thiện 01 (một)
bộ hồ sơ theo quy định và nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc
bằng hình thức phù hợp khác đến Cục Đăng kiểm Việt Nam.
4. Cục Đăng kiểm Việt Nam tiếp nhận hồ
sơ, kiểm tra thành phần hồ sơ: nếu hồ sơ không đầy đủ thì hướng dẫn tổ chức, cá
nhân hoàn thiện ngay trong ngày làm
việc (nếu nộp hồ sơ trực tiếp); hoặc hướng dẫn hoàn thiện trong 02 (hai) ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đối với trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống
bưu chính và hình thức phù hợp khác; nếu hồ sơ đầy đủ thì hẹn thời gian trả kết quả.
5. Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc,
kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ, Cục Đăng kiểm Việt Nam tiến hành kiểm tra, xem xét
tài liệu hướng dẫn, nếu không đạt thì trả lời tổ chức, cá nhân; nếu đạt yêu cầu
thì đóng dấu xác nhận duyệt tài liệu hướng dẫn.
6. Tổ chức, cá nhân đề nghị duyệt tài
liệu hướng dẫn tàu biển nhận kết quả trực tiếp tại Cục Đăng kiểm Việt Nam hoặc
qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác.
Điều 9. Thẩm định thiết
kế tàu biển
1. Thiết kế tàu biển phải thỏa mãn quy định
của các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và đóng tàu biển, đo dung tích
tàu biển, trang bị an toàn tàu biển, thiết bị nâng dùng trên tàu biển, các hệ
thống ngăn ngừa ô nhiễm của tàu biển. Ngoài ra, tàu biển hoạt động tuyến quốc tế
còn phải thỏa mãn các điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là
thành viên áp dụng cho tàu biển về an toàn hàng hải, an ninh hàng hải, điều kiện
lao động hàng hải và phòng ngừa ô nhiễm môi trường.
2. Hồ sơ đề nghị thẩm
định thiết kế tàu biển bao gồm:
a) 01 (một) giấy đề nghị theo Mẫu
số 02
tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;
b) 03 (ba) bộ thiết kế.
3. Tổ chức, cá nhân
hoàn thiện 01 (một) bộ hồ sơ theo quy định và nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ
thống bưu chính hoặc bằng hình thức phù hợp khác đến Cục Đăng kiểm Việt Nam.
4. Cục Đăng kiểm Việt Nam tiếp nhận hồ
sơ, kiểm tra thành phần hồ sơ: nếu hồ sơ không đầy đủ thì hướng dẫn tổ chức, cá
nhân hoàn thiện ngay trong ngày làm việc (nếu nộp hồ sơ trực tiếp); hoặc hướng
dẫn hoàn thiện trong 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đối với
trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính và hình thức phù hợp khác; nếu hồ
sơ đầy đủ thì hẹn thời gian trả kết quả.
5. Trong thời hạn 20
(hai mươi) ngày, kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ hoặc theo thỏa thuận nếu thiết kế
tàu biển mới hoặc phức tạp nhưng không quá 60 (sáu mươi) ngày, Cục Đăng kiểm Việt
Nam tiến hành thẩm định thiết kế, nếu không đạt yêu cầu thì trả lời tổ chức, cá
nhân; nếu đạt yêu cầu thì cấp Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế tàu biển và
đóng dấu thẩm định vào tài liệu thiết kế.
6. Tổ chức, cá nhân đề nghị thẩm định thiết
kế tàu biển nhận kết quả trực tiếp tại Cục Đăng kiểm Việt Nam hoặc qua hệ thống
bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác.
Chương III
KIỂM
ĐỊNH, CẤP HỒ SƠ ĐĂNG KIỂM CHO TÀU BIỂN
Điều 10. Kiểm định, cấp
hồ sơ đăng kiểm cho tàu biển
1. Tàu biển Việt Nam được cấp hồ sơ
đăng kiểm phải thỏa mãn các quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và đóng tàu biển, đo dung tích tàu biển, trang
bị an toàn tàu biển, thiết bị nâng dùng trên tàu biển, các hệ thống ngăn ngừa ô
nhiễm của tàu biển. Ngoài ra, tàu biển hoạt động tuyến quốc tế còn phải thỏa
mãn các điều ước quốc tế áp dụng cho tàu biển về an toàn hàng hải, an ninh hàng
hải, điều kiện lao động hàng hải và phòng ngừa ô nhiễm môi trường mà Cộng hòa
xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
2. Hồ sơ đề nghị kiểm
định tàu biển bao gồm: 01 (một) giấy đề nghị theo Mẫu
số 03
tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;
3. Tổ chức, cá nhân
hoàn thiện 01 (một) bộ hồ sơ theo quy định và nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ
thống bưu chính hoặc bằng hình thức phù hợp khác đến Cục Đăng kiểm Việt Nam.
4. Cục Đăng kiểm Việt
Nam tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra thành phần hồ sơ: nếu hồ sơ không đầy đủ thì hướng
dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện ngay trong ngày làm việc (nếu nộp hồ sơ trực tiếp);
hoặc hướng dẫn hoàn thiện trong 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ
sơ đối với trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính và hình thức phù hợp
khác; nếu hồ sơ đầy đủ thì thống nhất thời gian kiểm định tàu biển tại địa điểm
do người nộp hồ sơ yêu cầu.
5. Cục Đăng kiểm Việt
Nam tiến hành kiểm định tàu biển, nếu đạt yêu cầu thì cấp hồ sơ đăng kiểm cho
tàu biển trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ khi hoàn thành kiểm định lần đầu,
định kỳ và trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ khi hoàn thành kiểm định hàng
năm, trên đà, trung gian, bất thường; nếu không đạt thì thông báo bằng văn bản
cho tổ chức, cá nhân.
Trường hợp tàu biển nhập khẩu, Cục
Đăng kiểm Việt Nam cấp văn bản xác nhận trạng thái kỹ thuật tàu biển sau khi
hoàn thành kiểm định lần đầu đạt yêu cầu.
6. Tổ chức, cá nhân đề
nghị kiểm định tàu biển nhận kết quả trực tiếp tại Cục Đăng kiểm Việt Nam hoặc
qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác.
Chương IV
ĐÁNH
GIÁ, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN CHO CÔNG TY TÀU BIỂN VÀ TÀU BIỂN THEO BỘ LUẬT ISM
Điều 11. Đánh giá, cấp
giấy chứng nhận phù hợp cho công ty tàu biển theo Bộ luật ISM
1. Hệ thống quản lý an toàn của công
ty tàu biển phải thỏa mãn quy định
của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quản lý an toàn và ngăn ngừa ô nhiễm trong
khai thác tàu biển và Bộ luật ISM.
2. Hồ sơ đề nghị đánh
giá công ty tàu biển bao gồm:
a) 01 (một) giấy đề nghị theo Mẫu
số 04
tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;
b) 01 (một) bộ tài liệu hệ thống quản
lý an toàn của công ty tàu biển (đối với trường hợp đánh giá tạm thời hoặc lần
đầu);
c) 01 (một) bản sao tài liệu chứng minh
quyền sở hữu hoặc quản lý, thuê tàu trần và cam kết thực hiện toàn bộ các nghĩa
vụ và trách nhiệm theo quy định của Bộ luật ISM nếu công ty không phải là chủ sở
hữu tàu biển (đối với trường hợp đánh giá tạm thời hoặc lần đầu).
3. Tổ chức, cá nhân
hoàn thiện 01 (một) bộ hồ sơ theo quy định và nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ
thống bưu chính hoặc bằng hình thức phù hợp khác đến Cục Đăng kiểm Việt Nam.
4. Cục Đăng kiểm Việt
Nam tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra thành phần hồ sơ: nếu hồ sơ không đầy đủ thì hướng
dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện ngay trong ngày làm việc (nếu nộp hồ sơ trực tiếp);
hoặc hướng dẫn hoàn thiện trong 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ đối với trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính và hình thức phù hợp
khác; nếu hồ sơ đầy đủ thì thống nhất thời gian đánh giá tại công ty.
5. Cục Đăng kiểm Việt
Nam tiến hành đánh giá hệ thống quản lý an toàn tại công ty tàu biển, nếu đạt
yêu cầu thì cấp hoặc xác nhận hiệu lực giấy chứng nhận phù hợp (DOC) theo quy định
của Bộ luật ISM trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ khi hoàn thành đánh giá;
nếu không đạt yêu cầu thì thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân.
6. Tổ chức, cá nhân đề
nghị đánh giá công ty tàu biển nhận kết quả trực tiếp tại Cục Đăng kiểm Việt
Nam hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác.
Điều 12. Đánh giá, cấp
giấy chứng nhận quản lý an toàn cho tàu biển theo Bộ luật ISM
1. Hệ thống quản lý an toàn của tàu biển
phải thỏa mãn quy định
của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quản lý an toàn và ngăn ngừa ô nhiễm trong
khai thác tàu biển và Bộ luật ISM.
2. Hồ sơ đề nghị đánh
giá tàu biển bao gồm:
a) 01 (một) giấy đề nghị theo Mẫu
số 05
tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;
b) 01 (một) bản sao tài liệu chứng minh
quyền sở hữu hoặc quản lý, thuê tàu trần và cam kết thực hiện toàn bộ các nghĩa
vụ và trách nhiệm theo quy định của Bộ luật ISM nếu công ty không phải là chủ sở
hữu tàu biển (đối với trường hợp cấp giấy chứng nhận tạm thời hoặc lần đầu).
3. Tổ chức, cá nhân
hoàn thiện 01 (một) bộ hồ sơ theo quy định và nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ
thống bưu chính hoặc bằng hình thức phù hợp khác đến Cục Đăng kiểm Việt Nam.
4. Cục Đăng kiểm Việt
Nam tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra thành phần hồ sơ: nếu hồ sơ không đầy đủ thì hướng
dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện ngay trong ngày làm việc (nếu nộp hồ sơ trực tiếp);
hoặc hướng dẫn hoàn thiện trong 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ
sơ đối với trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính và hình thức phù hợp
khác; nếu hồ sơ đầy đủ thì thống nhất thời gian đánh giá tàu biển tại địa điểm
do người nộp hồ sơ yêu cầu.
5. Cục Đăng kiểm Việt
Nam tiến hành đánh giá hệ thống quản lý an toàn tại tàu biển, nếu đạt yêu cầu
thì cấp hoặc xác nhận hiệu lực giấy chứng nhận quản lý an toàn (SMC) theo quy định
của Bộ luật ISM trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc, kể từ khi hoàn thành
đánh giá; nếu không đạt yêu cầu thì thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá
nhân.
6. Tổ chức, cá nhân đề
nghị đánh giá hệ thống quản lý an toàn của tàu biển nhận kết quả trực tiếp tại
Cục Đăng kiểm Việt Nam hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác.
Chương V
ỦY
QUYỀN CHO TỔ CHỨC ĐĂNG KIỂM NƯỚC NGOÀI KIỂM ĐỊNH, PHÂN CẤP VÀ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ PHÒNG NGỪA Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG CHO TÀU BIỂN
Điều 13. Nguyên tắc ủy
quyền cho tổ chức đăng kiểm nước ngoài kiểm định, phân cấp và cấp giấy chứng nhận
an toàn kỹ thuật và phòng ngừa ô nhiễm môi trường cho tàu biển
1. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
giao Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam thực hiện ủy quyền cho tổ chức đăng kiểm
nước ngoài kiểm định, phân cấp và cấp giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và phòng
ngừa ô nhiễm môi trường cho tàu biển Việt Nam hoạt động tuyến quốc tế.
2. Khi có nhu cầu, chủ tàu biển đề nghị
Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam ủy quyền cho một tổ chức đăng kiểm nước ngoài
thực hiện kiểm định, phân cấp tàu biển Việt Nam hoạt động tuyến quốc tế phù hợp
theo quy phạm, tiêu chuẩn của tổ chức đăng kiểm nước ngoài được ủy quyền
với điều kiện các yêu cầu về chất lượng, an toàn kỹ thuật và phòng ngừa ô nhiễm
môi trường của quy phạm, tiêu chuẩn đó không được thấp hơn các yêu cầu tương ứng
của các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia của Việt Nam và điều ước quốc tế liên quan
mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
3. Tổ chức đăng kiểm nước ngoài được ủy
quyền phải được Cục Đăng kiểm Việt Nam đánh giá phù hợp với Luật Tổ chức đăng
kiểm (Luật RO) của IMO và phải ký thỏa thuận với Cục Đăng kiểm Việt Nam theo Luật
RO. Cục Đăng kiểm Việt Nam thông báo cho IMO để công bố trên website
danh sách các tổ chức đăng kiểm nước ngoài được ủy quyền.
4. Việc ủy quyền cho tổ chức đăng kiểm
nước ngoài kiểm định, phân cấp và cấp giấy chứng nhận cho tàu biển được thực hiện
theo một hoặc các nội dung sau đây:
a) Kiểm định và cấp giấy chứng nhận phân
cấp theo quy phạm của tổ chức đăng kiểm nước ngoài được ủy quyền;
b) Kiểm định và cấp giấy chứng nhận an
toàn kỹ thuật và phòng ngừa ô nhiễm môi trường theo quy định của pháp luật, quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia của Việt Nam;
c) Kiểm định và cấp giấy chứng nhận an
toàn kỹ thuật và phòng ngừa ô nhiễm môi trường theo quy định của điều ước quốc
tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
Điều 14. Thủ tục cấp
văn bản ủy quyền cho tổ chức đăng kiểm nước ngoài kiểm định, phân cấp và cấp giấy
chứng nhận an toàn kỹ thuật và phòng ngừa ô nhiễm môi trường cho tàu biển
1. Hồ sơ đề nghị ủy quyền bao gồm:
a) 01 (một) giấy đề nghị theo Mẫu
số 06
tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;
b) 01 (một) giấy chứng nhận đăng ký
tàu biển Việt Nam đối với tàu đăng ký lần đầu mang cờ quốc tịch Việt Nam (bản
sao).
2. Tổ chức, cá nhân hoàn thiện 01 (một)
bộ hồ sơ theo quy định và nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc
bằng hình thức phù hợp khác đến Cục Đăng kiểm Việt Nam.
3. Cục Đăng kiểm Việt Nam tiếp nhận hồ
sơ, kiểm tra thành phần hồ sơ: nếu hồ sơ không đầy đủ thì hướng dẫn tổ chức, cá
nhân hoàn thiện ngay trong ngày làm việc (nếu nộp hồ sơ trực tiếp); hoặc hướng
dẫn hoàn thiện trong 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đối với
trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính và hình thức phù hợp khác; nếu hồ
sơ đầy đủ thì hẹn thời gian trả kết quả.
4. Cục Đăng kiểm Việt Nam tiến hành
xem xét hồ sơ: nếu không đạt yêu cầu thì trả lời tổ chức, cá nhân; nếu
đạt yêu cầu thì lập văn bản ủy quyền cho tổ chức đăng kiểm nước
ngoài theo Mẫu số 07 quy định tại Phụ lục
ban hành kèm theo Thông tư này trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ khi nhận
đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Tổ chức, cá nhân đề nghị ủy quyền
nhận kết quả trực tiếp tại Cục Đăng kiểm Việt Nam hoặc qua hệ thống bưu chính
hoặc hình thức phù hợp khác.
Chương VI
ĐÁNH
GIÁ, CHỨNG NHẬN NĂNG LỰC CƠ SỞ THỬ NGHIỆM, CUNG CẤP DỊCH VỤ KIỂM TRA, THỬ TRANG
THIẾT BỊ AN TOÀN VÀ CƠ SỞ CHẾ TẠO LIÊN QUAN ĐẾN CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT,
PHÒNG NGỪA Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG TÀU BIỂN
Điều 15. Đánh giá, chứng
nhận năng lực cơ sở thử nghiệm, cung cấp dịch vụ kiểm tra, thử trang thiết bị
an toàn và cơ sở chế tạo liên quan đến chất lượng an toàn kỹ thuật và phòng ngừa
ô nhiễm môi trường tàu biển
1. Cơ sở thử nghiệm, cung cấp dịch vụ
kiểm tra, thử trang thiết bị an toàn và cơ sở chế tạo liên quan đến chất lượng
an toàn kỹ thuật và phòng ngừa ô nhiễm môi trường tàu biển phải thỏa mãn các quy
định liên quan của các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và đóng tàu biển,
trang bị an toàn tàu biển, thiết bị nâng dùng trên tàu biển, các hệ thống ngăn
ngừa ô nhiễm của tàu biển. Ngoài ra, cơ sở thử nghiệm, cung cấp dịch vụ kiểm
tra, thử trang thiết bị an toàn và cơ sở chế tạo liên quan đến chất lượng an
toàn kỹ thuật và phòng ngừa ô nhiễm môi trường tàu biển hoạt động tuyến quốc tế
còn phải thỏa mãn các điều ước quốc tế về an toàn hàng hải, an ninh hàng hải, điều
kiện lao động hàng hải và phòng ngừa ô nhiễm môi trường mà nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
2. Hồ sơ đề nghị đánh
giá, chứng nhận năng lực bao gồm:
a) 01 (một) giấy đề nghị theo Mẫu
số 08
tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;
b) 01 (một) bộ tài liệu (bản sao) bao
gồm sổ tay chất lượng và các quy trình làm việc theo quy định của quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia, điều ước quốc tế liên quan mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là
thành viên.
3. Tổ chức, cá nhân
hoàn thiện 01 (một) bộ hồ sơ theo quy định và nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ
thống bưu chính hoặc bằng hình thức phù hợp khác đến Cục Đăng kiểm Việt Nam.
4. Cục Đăng kiểm Việt
Nam tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra thành phần hồ sơ: nếu hồ sơ không đầy đủ thì hướng
dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện ngay trong ngày làm việc (nếu nộp hồ sơ trực tiếp);
hoặc hướng dẫn hoàn thiện trong 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ
sơ đối với trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính và hình thức phù hợp
khác; nếu hồ sơ đầy đủ thì tiến hành xem xét hồ sơ.
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc,
kể từ ngày nhận hồ
sơ, nếu hồ sơ chưa hợp lệ, Cục Đăng kiểm Việt Nam hướng dẫn tổ chức, cá nhân
hoàn thiện hồ sơ
theo
quy định; nếu hồ sơ hợp lệ thì trả lời bằng văn bản và thống nhất thời gian
đánh giá thực tế tại cơ sở trong thời hạn không quá 05 (năm) ngày kể từ ngày thống
nhất.
5. Cục Đăng kiểm Việt
Nam tiến hành đánh giá thực tế tại cơ sở. Nếu kết quả đánh giá đạt yêu cầu, Cục
Đăng kiểm Việt Nam cấp giấy chứng nhận theo quy định và công bố danh sách các
cơ sở đủ năng lực trên website của Cục Đăng kiểm Việt Nam trong thời hạn 01 (một)
ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc đánh giá thực tế tại cơ sở.
Nếu kết quả đánh giá không đạt yêu cầu,
Cục Đăng kiểm Việt Nam phải có văn bản gửi cơ sở nêu rõ lý do không đạt trong
thời hạn 01 (một) ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc đánh giá thực tế tại cơ sở.
6. Tổ chức, cá nhân đề
nghị đánh giá nhận kết quả trực tiếp tại Cục Đăng kiểm Việt Nam hoặc qua hệ thống
bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác.
Chương VII
KIỂM
ĐỊNH VÀ CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ PHÒNG NGỪA Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG
CHO CÔNG-TE-NƠ, MÁY, VẬT LIỆU, TRANG THIẾT BỊ SỬ DỤNG CHO TÀU BIỂN
Điều 16. Kiểm định và
chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và phòng ngừa ô nhiễm môi trường cho
công-te-nơ, máy, vật liệu, trang thiết bị sử dụng cho tàu biển trong chế tạo, lắp
ráp, nhập khẩu, sửa chữa phục hồi, hoán cải
1. Công-te-nơ, máy, vật liệu, trang thiết
bị sử dụng trên tàu biển trong chế tạo, lắp ráp, nhập khẩu, sửa chữa phục hồi, hoán
cải phải thỏa mãn quy định
của các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn công-te-nơ, phân cấp và đóng tàu
biển, trang bị an toàn tàu biển, thiết bị nâng dùng trên tàu biển, các hệ thống
ngăn ngừa ô nhiễm của tàu biển. Ngoài ra, công-te-nơ, máy, trang thiết bị sử dụng
trên tàu biển hoạt động tuyến quốc tế còn phải thỏa mãn các điều ước quốc tế về
an toàn hàng hải, an ninh hàng hải, điều kiện lao động hàng hải và phòng ngừa ô
nhiễm môi trường mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
2. Hồ sơ đề nghị kiểm
định bao gồm:
a) 01 (một) giấy đề nghị theo Mẫu
số 09
tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;
b) 01 (một) bộ
hồ sơ kỹ thuật (bản chính), bao gồm thông số kỹ thuật và các báo cáo kiểm tra,
thử công-te-nơ, máy, vật liệu, trang thiết bị.
3. Tổ chức, cá nhân
hoàn thiện 01 (một) bộ hồ sơ theo quy định và nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ
thống bưu chính hoặc bằng hình thức phù hợp khác đến Cục Đăng kiểm Việt Nam.
4. Cục Đăng kiểm Việt
Nam tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra thành phần hồ sơ: nếu hồ sơ không đầy đủ thì hướng
dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện ngay trong ngày làm việc (nếu nộp hồ sơ trực tiếp);
hoặc hướng dẫn hoàn thiện trong 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ
sơ đối với trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính và hình thức phù hợp
khác; nếu hồ sơ đầy đủ thì thống nhất thời gian kiểm tra thực tế tại địa điểm
do người nộp hồ sơ yêu cầu.
5. Cục Đăng kiểm Việt
Nam tiến hành kiểm tra thực tế tại địa điểm do người nộp hồ sơ yêu cầu, nếu đạt
yêu cầu thì cấp giấy chứng nhận theo quy định trong thời hạn 03 (ba) ngày làm
việc, kể từ khi hoàn thành kiểm tra; nếu không đạt thì thông báo bằng văn bản
cho tổ chức, cá nhân.
6. Tổ chức, cá nhân đề
nghị kiểm định nhận kết quả trực tiếp tại Cục Đăng kiểm Việt Nam hoặc qua hệ thống
bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác.
Chương VIII
CẤP
GIẤY CHỨNG NHẬN HUẤN LUYỆN NGHIỆP VỤ CÁN BỘ QUẢN LÝ AN TOÀN CÔNG TY TÀU BIỂN VÀ
GIẤY CHỨNG NHẬN THỢ HÀN
Điều 17. Thủ tục cấp
giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ cán bộ quản lý an toàn công ty tàu biển
1. Người được cấp giấy chứng nhận huấn
luyện nghiệp vụ cán bộ quản lý an toàn công ty tàu biển phải hoàn thành khóa huấn
luyện nghiệp vụ cán bộ quản lý an toàn công ty tàu biển với kết quả kiểm tra cuối
khóa đạt yêu cầu.
2. Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận
huấn luyện nghiệp vụ cán bộ quản lý an toàn công ty tàu biển bao gồm:
a) 01 (một)
giấy đề nghị theo Mẫu số 10 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;
b) 01 ảnh mầu cỡ 4 x 6 cm của người
đề nghị được cấp giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ cán bộ quản lý an toàn
công ty tàu biển chụp trong thời gian không quá 06 tháng (mặt sau của ảnh có
ghi họ, tên và ngày, tháng, năm sinh).
3. Tổ chức, cá nhân
hoàn thiện 01 (một) bộ hồ sơ theo quy định và nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ
thống bưu chính hoặc bằng hình thức phù hợp khác đến Cục Đăng kiểm Việt Nam.
4. Cục Đăng kiểm Việt
Nam tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra thành phần hồ sơ: nếu hồ sơ không đầy đủ thì hướng
dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện ngay trong ngày làm việc (nếu nộp hồ sơ trực tiếp);
hoặc hướng dẫn hoàn thiện trong 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ
sơ đối với trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính và hình thức phù hợp
khác; nếu hồ sơ đầy đủ thì thống nhất với cá nhân, tổ chức về thời gian và địa điểm
huấn luyện nghiệp vụ.
5. Cục Đăng kiểm Việt
Nam tổ chức huấn luyện nghiệp vụ và kiểm tra cuối khóa đối với người đề nghị được
cấp giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ cán bộ quản lý an toàn công ty tàu biển.
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc khóa huấn luyện, Cục
Đăng kiểm Việt Nam cấp Giấy chứng nhận cho cá nhân có kết quả kiểm tra đạt yêu
cầu.
6. Tổ chức, cá nhân đề
nghị cấp giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ cán bộ quản lý an toàn công ty
tàu biển có thể nhận kết quả trực tiếp tại Cục Đăng kiểm Việt Nam hoặc qua hệ
thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác.
Điều 18. Thủ tục cấp
giấy chứng nhận thợ hàn
1. Thợ hàn được cấp giấy chứng nhận phải
thỏa mãn quy định
của các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và đóng tàu biển.
2. Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận
thợ hàn bao gồm:
a) 01 (một)
giấy đề nghị theo Mẫu số 11 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;
b) 01 (một) ảnh
mầu cỡ 4 x 6 cm của người đề nghị được cấp giấy chứng nhận thợ hàn chụp trong
thời gian không quá 06 tháng (mặt sau của ảnh có ghi họ, tên và ngày, tháng,
năm sinh).
3. Tổ chức, cá nhân
hoàn thiện 01 (một) bộ hồ sơ theo quy định và nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ
thống bưu chính hoặc bằng hình thức phù hợp khác đến Cục Đăng kiểm Việt Nam.
4. Cục Đăng kiểm Việt
Nam tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra thành phần hồ sơ: nếu hồ sơ không đầy đủ thì hướng
dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện ngay trong ngày làm việc (nếu nộp hồ sơ trực tiếp);
hoặc hướng dẫn hoàn thiện trong 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ
sơ đối với trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính và hình thức phù hợp
khác; nếu hồ sơ đầy đủ thì thống nhất thời gian kiểm tra tay nghề thực tế.
5. Cục Đăng kiểm Việt
Nam tổ chức kiểm tra tay nghề thực tế tại địa điểm do tổ chức, cá nhân nộp hồ
sơ yêu cầu. Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả kiểm
tra tay nghề, Cục Đăng kiểm Việt Nam cấp giấy chứng nhận thợ hàn cho cá nhân có
kết quả kiểm tra tay nghề đạt yêu cầu.
6. Tổ chức, cá nhân đề
nghị cấp giấy chứng nhận thợ hàn nhận kết quả trực tiếp tại Cục Đăng kiểm Việt
Nam hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác.
Chương IX
ĐĂNG
KIỂM TÀU BIỂN CÔNG VỤ, TÀU NGẦM, TÀU LẶN
Điều 19. Đăng kiểm
tàu biển công vụ, tàu ngầm, tàu lặn
1. Nội dung đăng kiểm tàu biển công vụ,
tàu ngầm, tàu lặn bao gồm quy định tại các khoản 1, 2, 3, 5, 6,
7 và khoản 10 Điều 4 của Thông tư này.
2. Công tác đăng kiểm tàu biển công vụ,
tàu ngầm, tàu lặn thực hiện theo quy định tại các Điều 5, Điều
6, Điều 7, Điều 8, Điều 9, Điều 10, Điều 13, Điều 14, Điều
15, Điều 16 và Điều 18 của Thông tư này.
Chương X
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 20. Trách nhiệm
của Cục Đăng kiểm Việt Nam
1. Thực hiện chức năng tổ chức đăng kiểm
Việt Nam; tổ chức hệ thống đăng kiểm thống nhất trong phạm vi cả nước để thực
hiện công tác đăng kiểm tàu biển theo quy định của Thông tư này.
2. Xây dựng, trình Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải ban hành và tổ chức thực hiện các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
an toàn kỹ thuật, phòng ngừa ô nhiễm môi trường, an toàn hàng hải, an ninh hàng
hải, điều kiện bảo đảm lao động hàng hải liên quan đến tàu biển.
3. Xây dựng, trình Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải ban hành tiêu chuẩn đăng kiểm viên, đánh giá viên tàu biển; tổ chức
huấn luyện nghiệp vụ, đánh giá, công nhận đăng kiểm viên, đánh giá viên tàu biển
theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
4. Thực hiện ủy quyền, hướng dẫn, kiểm
tra các tổ chức đăng kiểm nước ngoài thực hiện kiểm định, phân cấp và cấp giấy
chứng nhận an toàn kỹ thuật và phòng ngừa ô nhiễm môi trường cho tàu biển Việt
Nam hoạt động trên tuyến quốc tế.
5. Thực hiện đăng kiểm các tàu biển
quy định tại khoản 2 Điều 1 của Thông tư này khi có yêu cầu
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
6. Triển khai ứng dụng công nghệ thông
tin trong hoạt động đăng kiểm tàu biển và quản lý dữ liệu liên quan; báo cáo kết
quả thực hiện công tác đăng kiểm tàu biển theo quy định.
Điều 21. Trách nhiệm
của tổ chức đăng kiểm nước ngoài được ủy quyền
1. Thực hiện kiểm định, phân cấp và cấp
giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và phòng ngừa ô nhiễm môi trường theo ủy quyền
cho tàu biển theo đúng quy định của pháp luật Việt Nam, điều ước quốc tế liên
quan mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên và chịu trách nhiệm về
kết quả kiểm định, phân cấp và cấp giấy chứng nhận của mình.
2. Thực hiện chế độ trao đổi
thông tin, báo cáo theo thỏa thuận với Cục Đăng kiểm Việt Nam.
3. Chấp hành các quy
định khác của pháp luật Việt Nam.
Điều 22. Trách nhiệm
của chủ tàu biển, cơ sở thiết kế, đóng mới, hoán cải, sửa chữa tàu biển, cơ sở
thử nghiệm, cung cấp dịch vụ kiểm tra, thử trang thiết bị an toàn và cơ sở chế
tạo liên quan đến chất lượng an toàn kỹ thuật và phòng ngừa ô nhiễm môi trường
tàu biển
1. Chủ tàu biển có trách nhiệm thực hiện
quy định về đăng kiểm tàu biển khi tàu biển được đóng mới, nhập khẩu, hoán cải,
sửa chữa phục hồi và trong quá trình hoạt động; đảm bảo tình trạng an toàn kỹ thuật,
an ninh hàng hải, điều kiện lao động hàng hải và phòng ngừa ô nhiễm môi trường
của tàu biển giữa hai kỳ kiểm định, đánh giá theo quy định của pháp luật và điều
ước quốc tế liên quan mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
2. Cơ sở thiết kế, đóng mới, hoán cải,
sửa chữa tàu biển, cơ sở thử nghiệm, cung cấp dịch vụ kiểm tra, thử trang thiết
bị an toàn và cơ sở chế tạo liên quan đến chất lượng an toàn kỹ thuật và phòng
ngừa ô nhiễm môi trường tàu biển phải thực hiện các quy định liên quan về công
tác đăng kiểm của Thông tư này.
Chương XI
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều 23. Hiệu lực thi
hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ
ngày 01 tháng 7 năm 2017.
2. Bãi bỏ các văn bản sau:
a) Quyết định số 51/2005/QĐ-BGTVT ngày 12 tháng 10 năm 2005 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về đăng kiểm tàu biển Việt Nam.
b) Thông tư số 32/2011/TT-BGTVT ngày 19 tháng 4 năm 2011 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về đăng kiểm
tàu biển Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 51/2005/QĐ-BGTVT ngày 12 tháng 10 năm 2005 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
Điều 24. Tổ chức thực
hiện
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ,
các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
thuộc Bộ Giao thông vận tải, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 24;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản
(Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Cổng TTĐT Chính phủ;
- Cổng TTĐT Bộ GTVT;
- Báo GT;
- Lưu: VT, KHCN(5).
|
BỘ TRƯỞNG
Trương Quang Nghĩa
|
PHỤ LỤC
MẪU
GIẤY TỜ SỬ DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG ĐĂNG KIỂM TÀU BIỂN
(Ban
hành theo Thông
tư số 40/2016/TT-BGTVT ngày 07 tháng 12 năm 2016 của
Bộ trưởng
Bộ giao thông
vận tải)
STT
|
Tên giấy tờ
|
Ký hiệu
|
1
|
Đề nghị duyệt tài liệu hướng dẫn tàu
biển
|
Mẫu số 01
|
2
|
Đề nghị thẩm định thiết kế tàu biển
|
Mẫu số 02
|
3
|
Đề nghị kiểm định, cấp hồ sơ đăng kiểm
cho tàu biển
|
Mẫu số 03
|
4
|
Đề nghị đánh giá, cấp giấy chứng nhận
phù hợp cho công ty tàu biển theo Bộ luật ISM
|
Mẫu số 04
|
5
|
Đề nghị đánh giá, cấp giấy chứng nhận
quản lý an toàn cho tàu biển theo Bộ luật ISM
|
Mẫu số 05
|
6
|
Đề nghị ủy quyền cho tổ chức đăng kiểm
nước ngoài kiểm định, phân cấp và cấp giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và
phòng ngừa ô nhiễm môi trường cho tàu biển
|
Mẫu số 06
|
7
|
Văn bản ủy quyền cho tổ chức đăng kiểm
nước ngoài kiểm định, phân cấp và cấp giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và
phòng ngừa ô nhiễm môi trường cho tàu biển
|
Mẫu số 07
|
8
|
Đề nghị đánh giá, chứng nhận năng lực
cơ sở thử nghiệm, cung cấp dịch vụ kiểm tra, thử trang thiết
bị an toàn và cơ sở chế tạo liên quan đến chất lượng an toàn kỹ thuật và
phòng ngừa ô nhiễm môi trường tàu biển
|
Mẫu số 08
|
9
|
Đề nghị kiểm định và chứng nhận chất
lượng an toàn kỹ thuật và phòng ngừa ô nhiễm môi trường cho công-te-nơ, máy,
vật liệu, trang thiết bị sử dụng cho tàu biển
|
Mẫu số 09
|
10
|
Đề nghị cấp giấy chứng nhận huấn luyện
nghiệp vụ cán bộ quản lý an toàn công ty tàu biển
|
Mẫu số 10
|
11
|
Đề nghị cấp giấy chứng nhận thợ hàn
|
Mẫu số 11
|
Mẫu
số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ
NGHỊ DUYỆT TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN TÀU BIỂN
Số
_________________ Địa điểm _____________ Ngày ________________
Kính gửi: Cục
Đăng kiểm Việt Nam
Tổ chức/cá nhân đề nghị: ..............................................................................................
Địa chỉ:..........................................................................................................................
Điện thoại:………………………….Fax: ……………………… Email:.....................................
Tên tàu: ........................................................................................................................
Số thân tàu: ……………………………………. Ngày đặt sống chính:...................................
Số phân cấp: ……………………………………… Số IMO(1):................................................
Chủ tàu biển/Công ty tàu biển: .......................................................................................
Kiểu và công dụng của tàu: ...........................................................................................
Ký hiệu cấp tàu: ............................................................................................................
Tổng dung tích (GT): ……………………………….. Trọng tải toàn phần
(DW): ................. (t)
Nhà máy đóng tàu: ........................................................................................................
Vùng hoạt động: Tuyến nội địa/Tuyến quốc
tế(2)
Tài liệu hướng dẫn đề nghị duyệt: ..................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
|
Người đề
nghị
(Ký
tên và đóng dấu)
|
Ghi chú: (1) Nếu áp dụng.
(2) Gạch bỏ nếu không
phù hợp.
Mẫu
số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ
NGHỊ THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ TÀU BIỂN
Số:
___________________ Địa điểm: _______________ Ngày: __________________
Kính gửi: Cục
Đăng kiểm Việt Nam
Cơ sở thiết kế: ..............................................................................................................
.....................................................................................................................................
Địa chỉ: .........................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Điện thoại: ………………………………….. Fax: ……………………… Email:........................
I/ Thiết kế đóng mới(1)
Tên/ký hiệu thiết kế: .......................................................................................................
.....................................................................................................................................
Các thông số chính của tàu:
Chiều dài (Lmax/L): ..................................................................................................... (m)
Chiều rộng (Bmax/B): .................................................................................................. (m)
Chiều cao mạn (D): ................................................................................................... (m)
Chiều chìm thiết kế lớn nhất (d): ................................................................................ (m)
Tổng dung tích (GT): ......................................................................................................
.....................................................................................................................................
Trọng tải toàn phần (DW): ........................................................................................... (t)
Số lượng thuyền viên tối đa
trên tàu:
................................................................... (người)
Số lượng hành khách/người
khác tối đa trên tàu:
................................................. (người)
Ký hiệu máy chính: ………………. Số lượng: …………. (chiếc); Công suất: ................ (kW)
Vật liệu thân tàu: ...........................................................................................................
.....................................................................................................................................
Kiểu và công dụng của tàu: ...........................................................................................
.....................................................................................................................................
Loại hàng chuyên chở: ..................................................................................................
.....................................................................................................................................
Tốc độ thiết kế của tàu: .................................................................................................
.....................................................................................................................................
Cấp thiết kế dự kiến: .....................................................................................................
.....................................................................................................................................
Vùng hoạt động: Tuyến nội địa; Tuyến
quốc tế(2)
Chủ sử dụng thiết kế: ....................................................................................................
.....................................................................................................................................
Nơi đóng: .....................................................................................................................
II/ Thiết kế hoán cải/sửa
đổi(2)
Tên tàu/kí hiệu thiết kế ban đầu: ………………………………../ ..........................................
Kí hiệu thiết kế mới (nếu có): ..........................................................................................
Số Phân cấp/Phân biệt(2):
…………………………………………
Số
IMO(2):...........................
Chủ tàu biển/Công ty tàu biển: .......................................................................................
Nội dung đề nghị hoán cải/sửa đổi(2):
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Vùng hoạt động sau hoán cải/sửa đổi(2):
Tuyến nội địa/Tuyến quốc tế(2)
Nơi thi công: .................................................................................................................
|
Người đề
nghị
(Ký tên và
đóng dấu)
|
Chú thích:
(1) Nếu áp dụng.
(2) Gạch bỏ nếu không phù hợp
Mẫu
số 03
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ
NGHỊ KIỂM ĐỊNH VÀ CẤP HỒ SƠ ĐĂNG KIỂM CHO TÀU BIỂN
Số
_________________ Địa điểm _____________ Ngày ________________
Kính gửi:
______________________________________________
TỔ CHỨC/ CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ
Tên và địa
chỉ
|
|
Điện thoại
|
|
Fax
|
|
Email
|
|
Chúng tôi đề nghị Cục Đăng kiểm Việt
Nam thực hiện kiểm định và cấp các giấy chứng nhận cho tàu sau đây:
THÔNG TIN VỀ TÀU
Tên tàu
|
|
Số phân cấp/ Số IMO.
|
|
Dấu hiệu cấp tàu
|
|
Cấp của tổ chức đăng kiểm khác (1)
|
|
Quốc tịch
|
|
Cảng đăng ký
|
|
Công dụng của tàu
|
|
Tổng dung tích
|
|
LppxBxDxd (m)
|
|
Trọng tải (tấn)
|
|
Vùng hoạt động của tàu
|
□ Tuyến quốc tế/ □ Tuyến nội địa
□ Không hạn chế/ □ Hạn chế (chỉ rõ vùng hạn
chế):
|
(1) Đề nghị ghi cấp tàu của tổ chức
đăng kiểm khác trong trường hợp tàu có mang đồng thời cấp của tổ chức đó.
THÔNG TIN VỀ KIỂM ĐỊNH
Thời gian kiểm định
|
Từ ngày: đến ngày:
|
Địa điểm kiểm định
|
|
Người liên hệ, địa chỉ, điện thoại,
fax, email
|
|
PHẠM VI KIỂM ĐỊNH (Mô tả yêu cầu kiểm
tra, loại hình kiểm tra phân cấp/ theo luật)
_____________________________________________________________________
_____________________________________________________________________
_____________________________________________________________________
CẤP/ XÁC NHẬN GIẤY CHỨNG NHẬN (Mô tả các
giấy chứng nhận
yêu cầu cấp/xác nhận)
_____________________________________________________________________
_____________________________________________________________________
_____________________________________________________________________
THANH TOÁN PHÍ, LỆ PHÍ, GIÁ ĐĂNG KIỂM (Ghi vào phần
này nếu tổ chức/ cá nhân chịu trách nhiệm thanh toán phí, lệ phí, giá
đăng kiểm không phải là tổ chức/ cá nhân đề nghị)
Tên và địa chỉ
|
|
Người đại diện
|
|
Mã số thuế
|
|
Điện thoại
|
|
Fax
|
|
Email
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chúng tôi chấp nhận các
quy định của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và đóng tàu biển và các
quy chuẩn kỹ thuật liên quan.
|
Người đề
nghị
(Ký
tên và đóng dấu)
|
Mẫu
số 04
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ
NGHỊ ĐÁNH GIÁ, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN PHÙ HỢP HỆ THỐNG QUẢN LÝ AN TOÀN CHO CÔNG TY
TÀU BIỂN
Số
_________________ Địa điểm _____________ Ngày ________________
Kính gửi: Cục
Đăng kiểm Việt Nam
Chúng tôi đề nghị Cục Đăng kiểm Việt
Nam thực hiện việc đánh giá Hệ thống quản lý an toàn theo yêu cầu của Bộ luật
ISM cho Công ty như sau:
Loại hình
đánh giá
|
□ Lần đầu □ Hàng năm □ Cấp mới
□ Tạm thời □ Bất thường.
Lý do:
|
Công ty
|
Tên Công ty:
Số IMO Công ty:
Địa chỉ đăng ký:
Điện thoại/Fax/Email:
Địa chỉ thực hiện hoạt động
quản lý tàu (nếu khác ở trên):
Điện thoại/Fax/Email:
Số DOC (nếu có):
Người đại diện theo pháp luật: Điện thoại/Email:
Cán bộ an toàn công ty (DPA):
Điện
thoại/Email:
Số lượng nhân viên trong Hệ thống quản
lý an toàn:
Số lượng tàu trong trong Hệ thống quản
lý an toàn (xem danh sách đính kèm):
Số lượng chi nhánh chịu trách nhiệm trong
việc quản lý tàu (xem danh sách đính kèm):
|
Loại tàu
|
□ Tàu chở dầu
□ Tàu chở hóa chất
□ Tàu chở khí hóa lỏng
|
□ Tàu chở hàng rời
□ Tàu khách
□ Tàu hàng khác
|
□ Tàu khách
cao tốc
□ Tàu hàng
cao tốc
□ Dàn khoan di động
|
Dự kiến đánh giá
|
Ngày dự kiến đề nghị đánh giá:
|
Tổ chức chịu trách nhiệm trả các khoản
phí, lệ phí, giá đăng kiểm theo
quy định:
Công ty:
Địa chỉ:
Điện thoại/Fax/Email: Mã số thuế:
DANH SÁCH CÁC
TÀU DO CÔNG TY QUẢN LÝ
STT
|
Tên tàu
|
Treo cờ
|
Loại tàu
|
Tổng dung
tích
|
Cảng đăng
ký
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
DANH SÁCH CHI
NHÁNH THỰC HIỆN QUẢN LÝ TÀU
STT
|
Tên Chi
nhánh
|
Địa chỉ
|
Điện thoại
Fax/Email
|
Người đại
diện
|
Điện thoại/
Email
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người đề
nghị
(Ký
tên và đóng dấu)
|
___________________
Sau khi điền đầy đủ các thông
tin, đề nghị gửi về:
Cục Đăng kiểm Việt Nam
Trung tâm chứng nhận Hệ thống quản lý chất
lượng và an toàn (VRQC)
18 Phạm Hùng, phường Mỹ Đình 2, quận
Nam Từ Liêm, Hà Nội
Tel: (84) 4 37684715 Fax: (84) 4
37684720
Email: vrqc@vr.org.vn
Mẫu
số 05
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ
NGHỊ ĐÁNH GIÁ, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUẢN LÝ AN TOÀN CHO TÀU BIỂN
Số
_________________ Địa điểm _____________ Ngày ________________
Kính gửi: Cục
Đăng kiểm Việt Nam
Chúng tôi đề nghị Cục Đăng kiểm Việt
Nam thực hiện việc đánh giá Hệ thống quản lý an toàn theo yêu cầu của Bộ luật
ISM cho tàu như sau:
Loại hình đánh giá
|
□ Lần đầu □ Trung
gian
□
Cấp mới
□ Tạm thời □ Bất thường.
Lý do:
|
Tàu
|
Tên tàu:
|
Hô hiệu:
|
Loại tàu:
|
Số IMO:
|
Treo cờ:
|
Số đăng ký:
|
Cảng đăng ký:
|
Tổng dung tích:
|
Đăng kiểm:
|
Số phân cấp:
|
Số SMC (nếu có):
|
Năm đóng:
|
Công ty tàu
biển
|
Tên Công ty:
Số IMO Công ty:
|
Địa chỉ:
|
Điện thoại/Fax/Email:
|
Số DOC hoặc I_DOC:
|
Người đại diện theo pháp luật:
Điện
thoại/Email:
|
Cán bộ an toàn công ty (DPA):
Điện
thoại/Email:
|
Dự kiến đánh giá
|
Ngày:
|
Địa điểm:
|
Đại lý liên hệ:
|
Điện thoại/Fax/Email:
|
Tổ chức chịu trách nhiệm trả các khoản
phí, lệ phí, giá đăng kiểm theo quy định:
Công ty:
Địa chỉ:
Điện thoại/Fax/Email: Mã số thuế:
|
Người đề
nghị
(Ký
tên và đóng dấu)
|
___________________
Sau khi điền đầy đủ các thông
tin, đề nghị Công
ty gửi
về:
Cục Đăng kiểm Việt Nam
Trung tâm chứng nhận Hệ thống quản lý chất
lượng và an toàn (VRQC)
18 Phạm Hùng, phường Mỹ Đình 2, quận
Nam Từ Liêm, Hà Nội
Tel: (84) 4 37684715 Fax: (84) 4
37684720
Email: vrqc@vr.org.vn
Mẫu
số 06
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ
NGHỊ ỦY QUYỀN CHO TỔ CHỨC ĐĂNG KIỂM NƯỚC NGOÀI KIỂM ĐỊNH, PHÂN CẤP VÀ CẤP GIẤY
CHỨNG NHẬN AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ PHÒNG NGỪA Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG CHO TÀU BIỂN VIỆT
NAM
APPLICATION FOR
AUTHORIZING FOREIGN RECOGNIZED ORGANIZATION TO CARRY OUT SURVEY, CLASSIFICATION
AND ISSUANCE OF TECHNICAL SAFETY AND ENVIRONMENT POLLUTION PREVENTION
CERTIFICATES FOR VIETNAM SEA-GOING SHIP
Số __________________ Địa điểm
_______________ Ngày __________________
Ref. No. Place
Date
Kính gửi (To): Cục
Đăng kiểm Việt Nam (Vietnam Register)
Tổ chức, cá nhân đề nghị (Applicant):
_______________________________________
Địa chỉ (Address):
_______________________________________________________
Điện thoại (Tel): __________________ Fax/email:
_____________________________
Căn cứ Bộ
luật Hàng hải Việt Nam năm 2015 và Thông tư số /2016/TT-BGTVT ngày …/12/2016
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng kiểm tàu biển Việt Nam,
chúng tôi đề nghị Cục Đăng kiểm Việt Nam ủy quyền cho tổ chức đăng kiểm:
Pursuant to the Vietnam Maritime Code 2015
and Circular No. xx/2016/TT-BGTVT dated …. December 2016 of the Minister of
Transport concerning promulgation of Regulation on registration of Vietnam
sea-going ships, we would like to request Vietnam Register to authorize the
recognized organization:
_________________________________________________
Thực hiện kiểm định, phân cấp và cấp
các giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và phòng ngừa ô nhiễm môi trường cho tàu biển
dưới đây:
To carry out survey, classification and
issuance of technical safety and environment pollution prevention certificates
to the following ship:
Tên tàu (Ship's Name): ____________________ Cảng
đăng ký (Port of Registry): _________
Số đăng ký (Registry Number): ______________
Số IMO (IMO Number): _________________
Năm đóng (Year of Build): __________________ Hô
hiệu (Call Sign): ___________________
Nơi đóng (Place of Build): __________________
Tổng dung tích (GT): __________________
Chủ tàu biển (Owner): ________________________________________________________
Công ty tàu biển (Company): ___________________________________________________
Nội dung đề nghị ủy quyền:
Scope of authorization:
_________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________
|
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ
NGHỊ (ký tên, đóng dấu)
APPLICANT (Sign and Seal)
|
Mẫu
số 07
BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
MINISTRY
OF TRANSPORT
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
VIETNAM REGISTER
-------
|
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Independence - Freedom - Happiness
---------------
|
Số ___________
Ref. No
|
Địa điểm _____________ Ngày ________
Place Date
|
VĂN
BẢN ỦY QUYỀN CHO TỔ CHỨC ĐĂNG KIỂM NƯỚC NGOÀI KIỂM ĐỊNH, PHÂN CẤP VÀ CẤP GIẤY
CHỨNG NHẬN AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ PHÒNG NGỪA Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG CHO TÀU BIỂN VIỆT
NAM
AUTHORIZATION LETTER
FOR FOREIGN RECOGNIZED ORGANIZATION TO CARRY OUT SURVEY, CLASSIFICATION AND
ISSUANCE OF TECHNICAL SAFETY AND ENVIRONMENT POLLUTION PREVENTION CERTIFICATES
FOR VIETNAM SEA-GOING SHIP
CỤC TRƯỞNG CỤC ĐĂNG
KIỂM VIỆT NAM
GENERAL DIRECTOR OF
VIETNAM REGISTER
Căn cứ Bộ luật
Hàng hải Việt Nam 2015, Thông tư số /2016/TT-BGTVT ngày tháng 12
năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng kiểm tàu biển Việt
Nam,
Pursuant to the Vietnam Maritime Code 2015,
Circular No. /2016/TT-BGTVT dated December 2016 of Minister of Transport
concerning promulgation of Regulation on registration of Vietnam sea-going
ships,
Xét Đề nghị số: __________________________
ngày __________________
Having considered Application No.: dated
của: _____________________________________________________________________
of:
ỦY QUYỀN:
_____________________________________________________
AUTHORIZES:
Thực hiện việc kiểm định, phân cấp và cấp các
giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và phòng ngừa ô nhiễm môi trường cho tàu biển
dưới đây:
To carry out survey, classification and
issuance of technical safety and environment pollution prevention certificates
to the following ship:
Tên tàu (Ship's Name): ____________________ Cảng
đăng ký (Port of Registry): _________
Số đăng ký (Registry Number): ______________
Số IMO (IMO Number): _________________
Hô hiệu (Call Sign): _______________________ Tổng
dung tích (GT): __________________
Chủ tàu biển (Owner):
________________________________________________________
Công ty tàu biển(Company):
___________________________________________________
TT
No.
|
Phạm vi ủy quyền
Scope of authorization
|
Quy chuẩn, quy phạm, tiêu chuẩn, công ước
áp dụng
Applicable regulations, rules, standards, conventions
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CỤC TRƯỞNG
GENERAL DIRECTOR
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 08
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ
NGHỊ ĐÁNH GIÁ, CHỨNG NHẬN NĂNG LỰC CƠ SỞ THỬ NGHIỆM, CUNG CẤP DỊCH VỤ KIỂM TRA,
THỬ TRANG THIẾT BỊ AN TOÀN VÀ CƠ SỞ CHẾ TẠO LIÊN QUAN ĐẾN CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ
THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TÀU BIỂN
Số ____________________
Địa
điểm ________________
Ngày _________________
Kính gửi: Cục
Đăng kiểm Việt Nam
Tổ chức/cá nhân đề nghị: ..............................................................................................
Địa chỉ: .........................................................................................................................
Điện thoại: ………………………. Fax: ………………. Email: ..............................................
Đề nghị Cục Đăng kiểm Việt
Nam đánh giá, chứng nhận năng lực cơ sở thử nghiệm/cơ sở cung cấp dịch vụ kiểm
tra, thử trang thiết bị an toàn/cơ sở chế tạo liên quan đến chất lượng an toàn
kỹ thuật và phòng ngừa ô nhiễm môi trường tàu biển(1) (sau đây gọi
là “cơ sở”) dưới đây:
Tên cơ sở: ....................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Địa chỉ cơ sở: ...............................................................................................................
.....................................................................................................................................
Điện thoại: …………………………. Fax: …………………………. Email: ..............................
Các dịch vụ/sản phẩm(1) do
cơ sở cung cấp/chế tạo(1):
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Ngày dự kiến đánh giá tại cơ sở: ...................................................................................
Sổ tay chất lượng, sơ đồ tổ chức và
các quy trình làm việc liên quan của cơ sở được gửi kèm theo đề nghị này.
|
Người đề
nghị
(Ký
tên và đóng dấu)
|
_______________
(1) Gạch bỏ nếu không phù hợp.
Mẫu
số 09
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ
NGHỊ KIỂM ĐỊNH VÀ CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ PHÒNG NGỪA Ô NHIỄM
MÔI TRƯỜNG CHO CÔNG-TE-NƠ, MÁY, VẬT LIỆU, TRANG THIẾT BỊ SỬ DỤNG TRÊN TÀU BIỂN
Số __________________
Địa
điểm ______________
Ngày _______________
Tổ chức/cá nhân đề nghị: ..............................................................................................
Địa chỉ: .........................................................................................................................
Điện thoại: ………………………….. Fax: …………………… Email: ....................................
Đề nghị Cục Đăng kiểm Việt Nam kiểm định
và chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và phòng ngừa ô nhiễm môi trường cho
công-te-nơ/máy/vật liệu/trang thiết bị sử dụng cho tàu biển(1) (sau
đây gọi là “thiết bị”) dưới đây:
Tên thiết bị: ...................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Tên, địa chỉ nhà sản xuất: ..............................................................................................
.....................................................................................................................................
Ngày sản xuất: ..............................................................................................................
Thời gian kiểm định dự kiến: ..........................................................................................
Địa điểm kiểm định: .......................................................................................................
Thông số kỹ thuật và các báo cáo kiểm
tra, thử thiết bị trong quá trình sản xuất được gửi kèm theo đề nghị này.
|
Người đề
nghị
(Ký
tên và đóng dấu)
|
_______________
(1) Gạch bỏ nếu không phù hợp.
Mẫu
số 10
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ
NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN HUẤN LUYỆN NGHIỆP VỤ CÁN BỘ QUẢN LÝ AN TOÀN CÔNG TY
TÀU BIỂN
Số __________________
Địa
điểm ______________
Ngày _______________
Kính gửi: Cục
Đăng kiểm Việt Nam
Tổ chức/cá nhân đề nghị: ..............................................................................................
Địa chỉ: .........................................................................................................................
Điện thoại: ………………….. Fax: ………………………. Email: ..........................................
Đề nghị Cục Đăng kiểm Việt Nam cấp giấy
chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ cán bộ quản lý an toàn công ty theo quy định của
Bộ luật Quản lý an toàn quốc tế (Bộ luật ISM) cho những người có tên sau đây:
TT
|
Họ và tên
|
Ngày,
tháng, năm sinh
|
Số điện thoại/
Email
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
01 ảnh mầu cỡ 4 x 6 cm của mỗi
người có tên trên được gửi kèm theo đề nghị này.
|
Người đề
nghị
(Ký
tên và đóng dấu)
|
Mẫu
số 11
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ
NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN THỢ HÀN
Số __________________
Địa
điểm ______________
Ngày _______________
Kính gửi: Cục
Đăng kiểm Việt Nam
Tổ chức/cá nhân đề nghị: ..............................................................................................
Địa chỉ: .........................................................................................................................
Điện thoại: ……………………… Fax: …………………….. Email:........................................
Đề nghị Cục Đăng kiểm Việt Nam cấp giấy
chứng nhận thợ hàn theo quy định của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và
đóng tàu biển cho những người có tên sau đây:
TT
|
Họ và tên
|
Ngày,
tháng, năm sinh
|
Số điện thoại/Email
|
Số chứng minh
nhân dân/ số căn cước công dân/ số hộ chiếu.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thời gian và địa điểm dự kiến kiểm tra
tay nghề:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
01 ảnh mầu cỡ 4 x 6
cm của mỗi người có tên trên được gửi kèm theo đề nghị này.
|
Người đề
nghị
(Ký
tên và đóng dấu)
|