|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 36/2012/TT-BGTVT quy định cấp kỹ thuật đường thủy nội địa
Số hiệu:
|
36/2012/TT-BGTVT
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Giao thông vận tải
|
|
Người ký:
|
Đinh La Thăng
|
Ngày ban hành:
|
13/09/2012
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 36/2012/TT-BGTVT
|
Hà Nội,
ngày 13 tháng 09 năm 2012
|
THÔNG
TƯ
QUY
ĐỊNH CẤP KỸ THUẬT ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội
địa ngày 15 tháng 6 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 51/2008/NĐ-CP ngày
22 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kết cấu hạ
tầng giao thông và Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban
hành Thông tư quy định cấp kỹ thuật đường thủy nội địa,
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
Thông tư này quy định cấp kỹ thuật đường
thủy nội địa quốc gia.
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
Thông này áp dụng đối với tổ chức, cá
nhân có liên quan đến công tác quản lý, bảo trì, cải tạo, nâng cấp đường thủy nội
địa; thiết kế xây dựng các công trình có liên quan và tổ chức khai thác vận tải
đường thủy nội địa.
Điều 3. Giải thích từ
ngữ
Trong Thông tư này, các
từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Đường thủy nội địa đặc biệt là đường
thủy nội địa có cấp kỹ thuật trên cấp I.
2. Kích thước đường thủy nội địa là
chiều sâu, chiều rộng, bán kính cong của luồng chạy tàu tương ứng với mỗi cấp kỹ
thuật của đường thủy nội địa.
Điều 4. Nguyên tắc
xác định cấp kỹ thuật đường thủy nội địa
1. Theo quy định tại Mục 3 Tiêu chuẩn
quốc gia TCVN 5664:2009 Phân cấp kỹ thuật đường thủy nội địa ban hành kèm theo
Quyết định số 3082/QĐ-BKHCN ngày 31 tháng 12 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Khoa học
và Ccông nghệ.
2. Quy hoạch tổng thể phát triển ngành
giao thông vận tải đường thủy nội địa Việt Nam.
3. Hiện trạng luồng chạy tàu của đường
thủy nội địa.
4. Kích thước đường thủy nội địa theo
7 cấp kỹ thuật được quy định tại Phụ lục I của Thông tư này.
Điều 5. Cấp kỹ thuật
đường thủy nội địa quốc gia
1. Cấp kỹ thuật đường thủy nội địa quốc
gia được quy định tại Phụ lục II của Thông tư này.
2. Hàng năm Cục Đường thủy nội địa Việt
Nam cập nhật cấp kỹ thuật đường thủy nội địa quốc gia trình Bộ Giao thông vận tải
quyết định điều chỉnh, bổ sung.
Điều 6. Hiệu lực thi
hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ
ngày 01 tháng 12 năm 2012.
Điều 7. Tổ chức thực
hiện
1. Căn cứ vào Điều 4 của Thông tư này,
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định cụ thể cấp kỹ
thuật của các tuyến đường thủy nội địa địa phương thuộc phạm vi quản lý.
2. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra
Bộ, Vụ trưởng các Vụ thuộc Bộ, Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Giám
đốc Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng
các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư
này.
Nơi nhận:
- Như Điều 7;
-
Văn
phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ
quan ngang Bộ, CQ
thuộc CP;
- UBND các tỉnh,
thành phố trực thuộc TW;
- Các Thứ trưởng
Bộ GTVT;
- Các Sở Giao
thông vận tải;
- Cục Kiểm tra
văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Cổng TTĐT
Chính phủ; Website Bộ GTVT;
- Báo GTVT, Tạp
chí GTVT;
- Lưu: VT,
KCHTGT.
|
BỘ TRƯỞNG
Đinh La Thăng
|
PHỤ
LỤC I
KÍCH
THƯỚC ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA THEO CẤP KỸ THUẬT
(Kèm theo Thông tư số 36/2012/TT-BGTVT ngày 13 tháng 9 năm 2012 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Cấp
|
Kích thước đường thủy
|
Kích thước
âu nhỏ nhất
|
Cầu
|
Chiều cao
tĩnh không
|
Chiều sâu đặt dây
cáp/đường ống
|
Sông
|
Kênh
|
Bán kính cong (m)
|
Chiều dài
|
Chiều rộng
|
Độ sâu ngưỡng
|
Khẩu độ
khoang thông thuyền
|
Cầu
|
Đường dây điện
|
Sâu(m)
|
Rộng(m)
|
Sâu(m)
|
Rộng(m)
|
Kênh
|
Sông
|
Sông, kênh
|
Đặc biệt
|
Tùy thuộc
vào tàu thiết kế
|
Tùy thuộc
vào tàu thiết kế
|
Tùy thuộc vào tàu
thiết kế
|
Miền Bắc, miền Trung
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
>4,0
|
>90
|
>4,5
|
>75
|
>600
|
145,0
|
12,5
|
3,8
|
>70
|
>85
|
11
|
12+DH
|
2,0
|
II
|
>3,2
|
>50
|
>3,5
|
>40
|
>500
|
145,0
|
12,5
|
3,4
|
>40
|
>50
|
9,5
|
12+DH
|
2,0
|
III
|
>2,8
|
>40
|
>3,0
|
>30
|
>350
|
120,0
|
10,5
|
3,3
|
>30
|
>40
|
7
|
12+DH
|
1,5
|
IV
|
>2,3
|
>30
|
>2,5
|
>25
|
>150
|
85,0
|
10,0
|
2,2
|
>25
|
>30
|
6 (5)
|
7+DH
|
1,5
|
V
|
>1,8
|
>20
|
>2,0
|
>15
|
>100
|
26,0
|
6,0
|
1,8
|
>15
|
>20
|
4 (3,5)
|
7+DH
|
1,5
|
VI
|
>1,0
|
>2
|
>1,0
|
>10
|
>60
|
13,0
|
4,0
|
1,3
|
>10
|
>10
|
3 (2,5)
|
7+DH
|
1,5
|
Miền Nam
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
>4,0
|
>125
|
>4,5
|
>80
|
>550
|
100,0
|
12,5
|
3,8
|
>75
|
>120
|
11
|
12+DH
|
2,0
|
II
|
>3,5
|
>65
|
>3,5
|
>50
|
>500
|
100,0
|
12,5
|
3,5
|
>50
|
>60
|
9,5
|
12+DH
|
2,0
|
III
|
>2,8
|
>50
|
>3,0
|
>35
|
>350
|
95,0
|
10,5
|
3,4
|
>30
|
>50
|
7 (6)
|
12+DH
|
1,5
|
IV
|
>2,6
|
>35
|
>2,8
|
>25
|
>100
|
75,0
|
9,5
|
2,7
|
>25
|
>30
|
6 (5)
|
7+DH
|
1,5
|
V
|
>2,1
|
>25
|
>2,2
|
>15
|
>80
|
18,0
|
5,5
|
1,9
|
>15
|
>25
|
4 (3,5)
|
7+DH
|
1,5
|
VI
|
1,3
|
>14
|
>1,3
|
>10
|
>70
|
12,0
|
4,0
|
1,3
|
>10
|
>13
|
3 (2,5)
|
7+DH
|
1,5
|
Ghi chú: Kích thước công
trình vượt sông của đường thủy nội địa quốc gia cấp đặc biệt trên sông Tiền,
sông Hậu được tính toán cho tàu 10.000 tấn; các đường thủy nội địa cấp đặc biệt
còn lại (kể cả đường thủy nội địa cấp đặc biệt trên nhánh phụ sông Tiền, sông Hậu)
được tính cho đoàn sà lan 4x600 tấn và phương tiện thủy nội địa có trọng tải
trên 1.000 tấn
PHỤ
LỤC II
CẤP
KỸ THUẬT ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA QUỐC
GIA
(Kèm theo Thông tư số 39/2012/TT-BGTVT ngày 13 tháng 9 năm 2012 của
Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải)
1. Cấp kỹ thuật đường
thủy nội địa quốc gia trên sông, kênh, hồ, đầm, phá, vụng, vịnh
STT
|
Tên đường thủy
nội địa
|
Phạm vi
|
Chiều dài
(km)
|
Cấp kỹ thuật
|
Hiện trạng
|
Quy hoạch đến
2020
|
I
|
Miền Bắc
|
|
|
|
|
1
|
Sông Hồng
|
Từ phao số 0 Ba Lạt đến cảng Hà Nội
|
178,5
|
I
|
I
|
Từ cảng Hà Nội đến ngã ba Việt Trì
cũ
|
74,5
|
II
|
II
|
Từ Việt Trì đến Yên Bái
|
125
|
III
|
III
|
Từ Yên Bái đến ngã ba Nậm Thi
|
166
|
IV
|
III
|
2
|
Sông Đà
|
Từ ngã ba Hồng Đà đến hạ lưu đập thủy
điện Hòa Bình
|
58
|
III
|
III
|
3
|
Hồ Hòa Bình
|
Từ thượng lưu đập thủy điện Hòa Bình
đến cảng Tạ Hộc
|
165
|
I
|
|
Từ cảng Tạ Hộc đến Tạ Bú
|
38
|
III
|
|
4
|
Sông Lô
|
Từ ngã ba Việt Trì cũ đến cảng
Việt Trì
|
1
|
II
|
|
Từ cảng Việt Trì đến cảng
Tuyên Quang
|
105
|
III
|
III
|
Từ cảng Tuyên Quang đến ngã ba
Lô-Gâm
|
9
|
IV
|
IV
|
5
|
Sông Gâm
|
Từ ngã ba Lô-Gâm đến Chiêm Hoá
|
36,0
|
IV
|
|
6
|
Hồ Thác Bà
|
Từ cảng Hương Lý đến Cẩm Nhân
|
42
|
I
|
|
Từ cảng Hương Lý đến đập Thác
Bà
|
8
|
I
|
|
7
|
Sông Đuống
|
Từ ngã ba Mỹ Lộc đến ngã ba Cửa Dâu
|
68
|
II
|
II
|
8
|
Sông Luộc
|
Từ Quý Cao đến ngã ba Cửa Luộc
|
72
|
II
|
lI
|
9
|
Sông Đáy
|
Từ phao số 0 cửa Đáy
đến Ninh Bình
|
72
|
I
|
I
|
Từ Ninh Bình đến Phủ Lý
|
43
|
III
|
|
Từ Phủ Lý đến cảng Vân
Đình
|
48
|
IV
|
|
10
|
Sông Hoàng Long
|
Từ ngã ba Gián Khẩu đến cầu Nho Quan
|
28,0
|
IV
|
|
11
|
Sông Đào Nam Định
|
Từ ngã ba Độc Bộ đến ngã ba Hưng
Long
|
33,5
|
II
|
|
12
|
Sông Ninh Cơ
|
Từ chân cầu Châu Thịnh về phía hạ
lưu đến ngã ba
Mom Rô
|
47
|
I
|
I
|
13
|
Kênh Quần Liêu
|
Từ ngã ba sông Ninh Cơ đến ngã ba sông
Đáy
|
3,5
|
III
|
|
14
|
Sông Vạc
|
Từ ngã ba Kim Đài đến ngã ba
sông Vân
|
28,5
|
III
|
|
15
|
Kênh Yên Mô
|
Từ ngã ba Chính Đại đến ngã ba Đức Hậu
|
14,0
|
III
|
|
16
|
Sông Thái Bình
|
Từ cửa Thái Bình đến ngã ba Kênh
Khê-Thái Bình
|
33,0
|
III
|
|
Từ ngã ba Kênh Khê-Thái Bình đến Quý
Cao
|
3,0
|
II
|
II
|
Từ ngã ba Mía đến ngã ba Nấu
Khê
|
57,0
|
III
|
|
Từ ngã ba Nấu Khê đến ngã ba Lác
|
7,0
|
II
|
II
|
17
|
Sông Cầu
|
Từ ngã ba Lác đến ngã ba sông Cầu-Công
|
83,0
|
III
|
III
|
Từ ngã ba sông Cầu-Công đến
Hà Châu
|
21,0
|
IV
|
|
18
|
Sông Lục Nam
|
Từ ngã ba Nhãn đến Chũ
|
56,0
|
III
|
|
19
|
Sông Thương
|
Từ ngã ba Lác đến Bố Hạ
|
62,0
|
III
|
III
|
20
|
Sông Công
|
Từ ngã ba cầu Công đến cầu
đường bộ Đa Phúc
|
5,0
|
III
|
III
|
Từ cầu đường bộ Đa Phúc đến
Cải Đan
|
14,0
|
IV
|
|
21
|
Sông Kinh Thầy
|
Từ ngã ba Trại Sơn đến ngã ba Nấu Khê
|
44,5
|
II
|
II
|
22
|
Sông Kinh Môn
|
Từ ngã ba Nống đến ngã ba Kèo
|
45,0
|
III
|
|
23
|
Sông Kênh Khê
|
Từ ngã ba Thái Bình đến ngã ba Văn Úc
|
3,0
|
II
|
II
|
24
|
Sông Lai Vu
|
Từ ngã ba cửa Dưa đến ngã ba Vũ Xả
|
26,0
|
III
|
|
25
|
Sông Mạo Khê
|
Từ ngã ba Bến Đụn đến
ngã ba Bến Triều
|
18,0
|
III
|
|
26
|
Sông Cầu Xe
|
Từ ngã ba Mía đến âu Cầu Xe
|
3,0
|
III
|
|
27
|
Sông Gùa
|
Từ ngã ba Cửa Dưa đến ngã
Mũi Gươm
|
4,0
|
III
|
|
28
|
Sông Mía
|
Từ ngã ba Văn Úc đến ngã
ba Thái Bình
|
3,0
|
III
|
|
29
|
Sông Hoá
|
Từ cửa Ba Giai đến ngã ba Ninh Giang
|
36,5
|
IV
|
|
30
|
Sông Trà Lý
|
Từ cửa Trà Lý đến thành phố Thái Bình
|
42,0
|
II
|
|
Từ thành phố Thái Bình đến ngã ba Phạm
Lỗ
|
28,0
|
III
|
|
31
|
Sông Cấm
|
Từ hạ lưu cầu Kiền 200m đến ngã ba Nống
|
7,5
|
I
|
|
32
|
Sông Đá Bạch
|
Từ ngã ba sông Giá- sông Bạch Đằng đến
ngã ba Đụn
|
22,3
|
II
|
II
|
33
|
Kênh Cái Tráp
|
Từ đầu kênh phía luồng Lạch Huyện đến
đầu kênh phía luồng Bạch Đằng
|
4,5
|
II
|
|
34
|
Sông Đào Hạ Lý
|
Từ ngã ba Xi Măng đến ngã ba Niệm
|
3,0
|
III
|
III
|
35
|
Sông Hàn
|
Từ ngã ba Nống đến ngã ba Trại Sơn
|
8,5
|
II
|
II
|
36
|
Sông Lạch Tray
|
Từ cửa Lạch Tray đến cầu Rào
|
9,0
|
II
|
II
|
Từ cầu Rào đến ngã ba
Kênh Đồng
|
40,0
|
III
|
II
|
37
|
Sông Phi Liệt
|
Từ ngã ba Đụn đến ngã ba Trại Sơn
|
8,0
|
II
|
II
|
38
|
Sông Ruột Lợn
|
Từ ngã ba Đông Vàng Chấu đến ngã ba
Tây Vàng Chấu
|
7,0
|
III
|
II
|
39
|
Sông Văn Úc
|
Từ cửa Văn Úc đến ngã ba Cửa Dưa
|
57,0
|
II
|
II
|
40
|
Sông Uông
|
Từ ngã ba Điền Công đến ngã ba cầu đường bộ
1
|
14,0
|
IV
|
|
41
|
Luồng Ba Mom
|
Từ đèn Quả Xoài đến hòn Vụng Dại
|
15,0
|
I
|
II
|
42
|
Luồng Bãi Tử Long
|
Từ hòn Một đến hòn Đũa
|
13,5
|
II
|
|
43
|
Luồng Bài Thơ
|
Từ núi Bài Thơ đến hòn Đầu Mối
|
7,0
|
II
|
|
44
|
Lạch Bãi Bèo
|
Từ hòn ngang Cửa Đông đến hòn Vảy Rồng
|
7,0
|
II
|
|
45
|
Vịnh Cát Bà
|
Từ cảng Cát Bà đến hòn Vảy Rồng
|
2,0
|
II
|
|
46
|
Lạch Cái Bầu - Cửa Mô
|
Từ hòn Buộm đến Cửa Mô
|
48,0
|
I
|
|
47
|
Nhánh
|
Từ Vạ Ráy Ngoài-Giuộc Giữa đến Bìa Đông
|
12,0
|
I
|
|
48
|
Luồng Cửa Mô-Sậu Đông
|
Từ Cửa Mô đến Sậu Đông
|
10,0
|
I
|
|
49
|
Sông Chanh
|
Từ hạ lưu cầu Mới
200m đến ngã ba sông Chanh- Bạch Đằng
|
6,0
|
II
|
II
|
50
|
Luồng Hòn Đũa-Cửa Đối
|
Từ hòn Đũa đến Cửa Đối
|
46,6
|
II
|
|
51
|
Luồng Hòn Gai
|
Từ hòn Tôm đến hòn Đũa
|
16,0
|
I
|
II
|
52
|
Lạch Ngăn
|
Từ Ghềnh Đầu Phướn đến hòn Một
|
16,0
|
II
|
|
53
|
Lạch Đầu Xuôi
|
Từ hòn Mười Nam đến
hòn Sãi Cóc
|
9,0
|
II
|
|
54
|
Lạch Cửa Vạn
|
Từ hòn Sãi Cóc đến cửa Tùng Gấu
|
4,5
|
II
|
|
55
|
Lạch Tùng Gấu-Cửa Đông
|
Từ cửa Tùng Gấu đến Cửa
Đông
|
8,0
|
II
|
|
56
|
Lạch Giải
|
Từ hòn Một đến hòn Sãi
Cóc
|
6,0
|
II
|
|
57
|
Lạch Sâu
|
Từ hòn Vụng Dại đến hòn Một
|
11,5
|
II
|
|
58
|
Lạch Buộm
|
Từ hòn Đũa đến hòn Buộm
|
11,0
|
I
|
|
59
|
Móng Cái-Cửa Mô
|
Từ Cửa Mô đến Vạn Tâm
|
48,0
|
I
|
|
60
|
Sóng Móng Cái
|
Từ Vạn Tâm đến thị xã
Móng Cái
|
17,0
|
III
|
|
61
|
Luồng Vân Đồn-Cửa Đối
|
Từ cảng Cái Rồng đến
Cửa Đối
|
37,0
|
II
|
|
62
|
Luồng Vịnh Hạ Long
|
Hòn Vụng Dại đến bến khách Hòn Gai
|
9,5
|
I
|
II
|
63
|
Sông Tiên Yên
|
Từ cửa Mô đến Mũi Chùa
|
21,0
|
II
|
|
Từ Mũi Chùa đến thị trấn Tiên Yên
|
10,0
|
III
|
|
64
|
Luồng Tài Xá-Mũi Chùa
|
Từ Tài Xá đến hòn Gạc Lớn
|
10,0
|
II
|
|
Từ hòn Gạc Lớn đến Mũi Chùa
|
21,5
|
III
|
|
65
|
Luồng Vũng Đục
|
Từ hòn Buộm đến Vũng Đục
|
2,5
|
I
|
|
66
|
Sông Bằng Giang
|
Từ Thủy Khẩu đến thị xã Cao Bằng
|
56,0
|
V
|
|
II
|
Miền Trung
|
|
|
|
|
1
|
Kênh Nga Sơn
|
Từ cầu Điện Hộ đến ngã ba Chế Thôn
|
27,0
|
III
|
III
|
2
|
Sông Lèn
|
Từ ngã ba Yên Lương đến Đò Lèn
|
19,5
|
IV
|
III~IV
|
Từ Đò Lèn đến ngã ba Bông
|
11,5
|
IV
|
|
3
|
Kênh De
|
Từ ngã ba Trường Xá đến ngã Yên
Lương
|
6,5
|
IV
|
III
|
4
|
Sông Trường (Tào)
|
Từ ngã ba Hoằng Hà đến
ngã ba Trường Xá
|
6,5
|
IV
|
III~IV
|
5
|
Kênh Choán
|
Từ ngã ba Hoằng Phụ đến ngã ba Hoằng
Hà
|
15,0
|
IV
|
III~IV
|
6
|
Sông Mã
|
Từ ngã ba Vĩnh Ninh đến ngã ba Bông
|
19,0
|
IV
|
|
Từ ngã ba Bông đến cầu Hoàng Long
cách 200m về phía hạ
lưu
|
17,0
|
III
|
|
7
|
Sông Bưởi
|
Từ ngã ba Vĩnh Ninh đến Kim Tân
|
25,5
|
IV
|
|
8
|
Sông Lam
|
Từ thượng lưu cảng Bến Thủy đến
Đô Lương
|
96,5
|
III
|
III
|
9
|
Sông Hoàng Mai
|
Từ cửa Lạch Cờn đến Cầu Tây
|
18,0
|
III
|
|
10
|
Sông La
|
Từ ngã ba Núi Thành đến ngã
ba Linh Cảm
|
13,0
|
III
|
|
11
|
Sông Nghèn
|
Từ Cửa Sót đến cầu Nghèn
|
38,5
|
III
|
III
|
12
|
Sông Rào Cái
|
Từ ngã ba Sơn đến thị trấn Cẩm Xuyên
|
37,0
|
IV
|
|
13
|
Sông Gianh
|
Từ thượng lưu cảng xăng dầu sông
Giang 200m đến cảng Lèn Bảng
|
29,5
|
II
|
II
|
Từ cảng Lèn Bảng đến Đồng Lào
|
33,5
|
III
|
|
14
|
Sông Son
|
Từ ngã ba Văn Phú đến Hang Tối
|
36,0
|
III
|
|
15
|
Sông Nhật Lệ
|
Từ cửa Nhật Lệ đến cầu Long Đại
|
22,0
|
III
|
III
|
16
|
Sông Hiếu
|
Cách cầu Cửa Việt 150m về phía hạ
lưu đến Bến Đuồi
|
27,0
|
III
|
|
17
|
Sông Thạch Hãn
|
Từ ngã ba Gia Độ đến Đập Tràn
|
25,0
|
III
|
III
|
Từ Đập Tràn đến Ba Lòng
|
21,0
|
IV
|
|
18
|
Sông Hương
|
Từ thượng lưu cảng xăng dầu Thuận An
200m đến ngã ba Tuần
|
34,0
|
III
|
III
|
19
|
Phá Tam Giang và đầm Thủy Tú
|
Từ cửa Tư Hiền đến Vân
Trình
|
74,0
|
III
|
|
20
|
Sông Trường Giang
|
Cách cảng Kỳ Hà 6,8km về phía thượng
lưu đến ngã ba An Lạc
|
60,2
|
III
|
III
|
21
|
Sông Thu Bồn
|
Từ cửa Đại đến sông Vĩnh Điện
|
21,5
|
III
|
III
|
Từ sông Vĩnh Điện đến phà Nông Sơn
|
43,5
|
IV
|
|
22
|
Hội An-Cù lao Chàm
|
Từ cửa Đại đến cù lao Chàm
|
17,0
|
I
|
I
|
23
|
Lan Châu-Hòn Ngư
|
Từ Lan Châu đến Hòn Ngư
|
5,7
|
I
|
|
24
|
Sông Hội An
|
Từ km2+100 sông Thu Bồn đến km 10
sông Thu Bồn
|
11,0
|
III
|
III
|
25
|
Lạch Bảng - Đảo Hòn Mê
|
Từ cảng Lạch Bảng đến cảng Quân sự đảo
Hòn Mê
|
20,0
|
I
|
|
III
|
Miền Nam
|
|
|
|
|
1
|
Hồ Trị An
|
Từ thượng lưu đập Trị An đến cầu La
Ngà
|
40,0
|
III
|
|
2
|
Sông Đồng Nai
|
Từ rạch Ông Nhiêu đến cầu Đồng Nai
|
25,4
|
Đặc biệt
|
|
Từ cầu Đồng Nai đến ngã ba sông Bé
|
57,9
|
III
|
III
|
3
|
Nhánh cù lao Rùa (S.Đồng
Nai)
|
Từ hạ lưu cù lao Rùa đến thượng lưu
cù lao Rùa
|
6,6
|
III
|
|
4
|
Nhánh cù lao Ông Cồn (S.Đồng
Nai)
|
Từ hạ lưu cù lao Ông Cồn đến thượng
lưu cù lao Ông Cồn
|
1,0
|
Đặc biệt
|
|
5
|
Nhánh cù lao Bạch Đằng (S. Đồng Nai)
|
Từ hạ lưu cù lao Bạch Đằng đến thượng
lưu cù lao Bạch Đằng (Tân Uyên)
|
7,1
|
III
|
|
6
|
Sông Sài Gòn
|
Từ hạ lưu cầu Sài Gòn đến
cầu Bình Triệu
|
13,2
|
II
|
|
Từ cầu Bình Triệu đến hạ lưu đập Dầu
Tiếng 2km
|
113,0
|
III
|
|
7
|
Sông Vàm Cỏ Đông
|
Từ ngã ba sông Vàm Cỏ Đông-Tây đến cầu
Bến Lức
|
21,1
|
Đặc biệt
|
|
Từ cầu Bến Lức đến cảng Bến Kéo
|
109,9
|
III
|
III
|
8
|
Sông Vàm Cỏ Tây
|
Từ ngã ba sông Vàm Cỏ Đông-Tây đến cầu
Tân An
|
33,4
|
Đặc biệt
|
|
Từ cầu Tân An đến cầu Mộc Hoá
|
95,4
|
III
|
III
|
Từ cầu Mộc Hoá đến ngã
ba kênh Hồng Ngự-Vĩnh Hưng
|
34,0
|
IV
|
IV
|
9
|
Sông Vàm Cỏ
|
Từ ngã ba sông Soài Rạp đến ngã ba
sông Vàm Cỏ Đông-Tây
|
35,5
|
Đặc biệt
|
|
10
|
Kênh Tẻ
|
Từ ngã ba kênh Đôi đến ngã ba sông
Sài Gòn
|
4,5
|
III
|
III
|
11
|
Kênh Đôi
|
Từ ngã ba sông Chợ Đệm Bến Lức đến
ngã ba kênh Tẻ
|
8,5
|
III
|
III
|
12
|
Sông Chợ Đệm Bến Lức
|
Từ ngã ba sông Vàm Cỏ
Đông đến ngã ba kênh Đôi
|
20,0
|
III
|
III
|
13
|
Kênh Thủ Thừa
|
Từ ngã ba sông Vàm Cỏ Tây đến ngã ba
sông Vàm Cỏ Đông
|
10,5
|
III
|
III
|
14
|
Rạch Ông Lớn
|
Từ ngã ba kênh Cây Khô đến ngã ba
kênh Tẻ
|
5.0
|
III
|
III
|
15
|
Kênh Cây Khô
|
Từ ngã ba sông Cần Giuộc đến
ngã ba rạch Ông
Lớn
|
3,5
|
III
|
III
|
16
|
Sông Cần Giuộc
|
Từ ngã ba sông Soài Rạp đến ngã ba
kênh Nước Mặn-Cần Giuộc
|
9,6
|
II
|
|
Từ ngã ba kênh Nước Mặn-Cần Giuộc đến
ngã ba kênh Cây Khô
|
25.9
|
III
|
III
|
17
|
Kênh Nước Mặn
|
Từ ngã ba kênh Nước Mặn-Vàm Cỏ đến
ngã ba kênh Nước Mặn- Cần Giuộc
|
2,0
|
II
|
|
18
|
Rạch Ông Trúc
|
Từ tắt Nha Phương đến sông Thị Vải
|
1,6
|
III
|
|
19
|
Tắt Nha Phương
|
Từ sông Đồng Kho đến rạch Ông Trúc
|
1,7
|
III
|
|
20
|
Sông Đồng Kho
|
Từ tắt Ông Trung đến tắt Nha Phương
|
7,0
|
III
|
|
21
|
Tắt Ông Trung
|
Từ sông Đồng Tranh đến sông Đông Kho
|
3,4
|
III
|
|
22
|
Sông Đồng Tranh
|
Từ ngã ba sông Ngã Bảy đến ngã ba
sông Lòng Tàu
|
25,3
|
II
|
|
23
|
Tắt Ông Cu - Tắt Bài
|
Từ ngã ba sông Đồng Tranh đến ngã ba
sông Gò Gia
|
7,5
|
II
|
|
24
|
Tắt Ông Nghĩa
|
Từ kênh Bà Tống đến ngã ba sông Lòng
Tàu
|
3,3
|
III
|
|
25
|
Kênh Bà Tống
|
Từ ngã ba sông Soài Rạp đến ngã ba
kênh tắt ông Nghĩa
|
3,2
|
III
|
|
26
|
Sông Dần Xây
|
Từ ngã ba sông Dinh Bà đến ngã ba
sông Lòng Tàu
|
4,4
|
III
|
|
27
|
Sông Dinh Bà
|
Từ ngã ba sông Lò Rèn đến ngã ba sông
Dần Xây
|
6,1
|
III
|
|
28
|
Sông Lò Rèn
|
Từ ngã ba sông Vàm Sát đến ngã ba
sông Dinh Pa
|
4,1
|
III
|
|
29
|
Sông Vàm Sát
|
Từ ngã ba sông Soài Rạp đến ngã ba
sông Lò Rèn
|
9,7
|
III
|
|
30
|
Rạch Lá
|
Từ ngã ba kênh Chợ Gạo (rạch Lá) đến
ngã ba sông Vàm Cỏ
|
10,0
|
II
|
III
|
31
|
Kênh Chợ Gạo
|
Từ ngã ba rạch Kỳ Hôn đến
ngã ba rạch Lá (Chợ Gạo)
|
11,5
|
II
|
III
|
32
|
Rạch Kỳ Hôn
|
Từ ngã ba sông Tiền đến ngã ba kênh
Chợ Gạo
|
7,0
|
II
|
III
|
33
|
Sông Tiền
|
Từ thượng lưu cảng Mỹ
Tho 500m đến biên giới Việt Nam-Campuchia
|
176,3
|
Đặc biệt
|
|
34
|
Nhánh cù lao Long Khánh (sông Tiền)
|
Từ hạ lưu cù lao Long Khánh đến thượng
lưu cù lao Long Khánh
|
10,0
|
Đặc biệt
|
|
35
|
Nhánh cù lao Tây, Ma (sông Tiền)
|
Từ sông Vàm Nao đến thượng lưu cù lao Ma
|
17,9
|
Đặc biệt
|
|
36
|
Nhánh sông Hổ Cứ (sông Tiền)
|
Từ hạ lưu cồn Chài đến thượng lưu cồn
Lân
|
8,0
|
Đặc biệt
|
|
37
|
Nhánh cù lao Tây (sông Tiền)
|
Từ sông Vàm Nao đến hạ lưu cù lao
Tây
|
9,1
|
I
|
I
|
38
|
Kênh Hồng Ngự - Vĩnh Hưng
|
Từ ngã ba sông Tiền đến sông Vàm Cỏ
Tây
|
44,4
|
IV
|
|
39
|
Kênh Tháp Mười số 1
|
Từ ngã ba sông Vàm Cỏ Tây đến ngã ba
sông Tiền
|
90,5
|
III
|
|
40
|
Kênh Tháp Mười số 2
|
Từ ngã ba sông Vàm Cỏ Tây
đến ngã ba sông Tiền
|
93,5
|
III
|
III
|
41
|
Kênh Phước Xuyên
|
Từ ngã tư kênh Tháp Mười
số 1 đến ngã ba kênh Hồng
Ngự- Vĩnh Hưng
|
28
|
IV
|
III
|
42
|
Kênh 4 Bis
|
Từ ngã tư kênh Tháp Mười số 2 đến ngã tư kênh Tháp Mười số 1
|
16,5
|
III
|
|
43
|
Kênh Tư Mới
|
Từ Mỹ Trung- K28 đến ngã tư kênh 4
Bis
|
10,0
|
III
|
|
44
|
Kênh 28
|
Từ nhánh cù lao Tân Phong sông Tiền đến N6 Mỹ
Trung-K28
|
21,3
|
III
|
III
|
45
|
Kênh Xáng Long Định
|
Từ ngã ba kênh Tháp Mười số 2 đến
ngã ba sông Tiền
|
18,5
|
III
|
|
46
|
Sông Vàm Nao
|
Từ ngã ba sông Hậu đến ngã ba sông
Tiền- nhánh cù lao Tây Ma
|
6,5
|
Đặc biệt
|
|
47
|
Kênh Tân Châu
|
Từ sông Hậu đến sông Tiền
|
12,1
|
I
|
|
48
|
Kênh Lấp Vò Sa Đéc
|
Từ sông Hậu đến Sông Tiền
|
51,5
|
III
|
|
49
|
Rạch Ông Chưởng
|
Từ nhánh cù lao Ông Hổ (sông
Hậu) đến nhánh cù lao Tây- cù lao Ma sông Tiền
|
21,8
|
III
|
|
50
|
Kênh Chẹt Sậy
|
Từ ngã ba sông Bến Tre đến ngã ba
sông Tiền (Vàm Gia
Hoà)
|
9,0
|
III
|
III
|
51
|
Sông Bến Tre
|
Từ ngã ba sông Hàm Luông đến ngã ba
kênh Chẹt Sậy
|
7,5
|
III
|
III
|
52
|
Sông Hàm Luông
|
Từ cửa Hàm Luông đến rạch Mỏ Cày
|
53,6
|
I
|
|
Từ rạch Mỏ Cày đến ngã ba sông Tiền
|
32,4
|
Đặc biệt
|
|
53
|
Rạch và kênh Mỏ Cày
|
Từ ngã ba sông Cổ Chiên đến
ngã ba sông Hàm Luông
|
18,0
|
III
|
III
|
54
|
Kênh Chợ Lách
|
Từ ngã ba Chợ Lách- Cổ Chiên đến
ngã ba Chợ Lách- sông Tiền
|
10,7
|
II
|
|
55
|
Sông Cổ Chiên
|
Từ cửa Cổ Chiên đến kênh Trà Vinh
|
46,0
|
I
|
|
Từ kênh Trà Vinh đến ngã ba sông cổ
Chiên-sông Tiền
|
63,0
|
Đặc biệt
|
|
56
|
Sông Băng Tra (nhánh sông Cổ Chiên)
|
Từ hạ lưu sông Băng Tra đến thượng lưu sông
Băng Tra
|
20,8
|
I
|
|
57
|
Nhánh Cung Hầu (sông Cổ Chiên)
|
Từ ngã ba kênh Trà Vinh đến ngã ba
sông Cổ Chiên
|
4,0
|
I
|
|
58
|
Kênh Trà Vinh
|
Từ cầu Trà Vinh (cầu Long Bình) đến
ngã ba sông Cổ Chiên
|
4,5
|
III
|
III
|
59
|
Sông và kênh Măng Thít
|
Từ ngã ba rạch Trà Ôn đến ngã
ba sông Cổ Chiên
|
43,5
|
III
|
III
|
60
|
Rạch Trà Ôn
|
Từ ngã ba sông Hậu đến ngã ba kênh
Măng Thít
|
5,0
|
III
|
|
61
|
Sông Hậu
|
Từ vàm rạch Ô Môn đến
ngã ba kênh Tân Châu
|
97,7
|
Đặc biệt
|
|
62
|
Nhánh cù lao Ông Hổ (sông Hậu)
|
Từ hạ lưu nhánh cù lao Ông Hổ đến
thượng lưu cù lao Ông Hổ
|
10,8
|
Đặc biệt
|
|
63
|
Nhánh Năng Gù - Thị Hòa (sông Hậu)
|
Từ hạ lưu rạch Năng Gù-Thị Hòa đến
thượng lưu rạch Năng Gù-Thị Hoà
|
16,0
|
III
|
|
64
|
Nhánh phải cù lao Thốt Nốt (S. Hậu)
|
Từ hạ lưu cù lao Thốt Nốt đến thượng
lưu cù lao Thốt Nốt
|
21,8
|
I
|
|
65
|
Sông Châu Đốc
|
Từ ngã ba kênh Vĩnh Tế đến ngã ba
sông Hậu
|
1,5
|
III
|
|
66
|
Kênh Vĩnh Tế
|
Từ Bến Đá đến ngã ba
sông Châu Đốc
|
8,5
|
III
|
|
67
|
Kênh Tri Tôn Hậu Giang
|
Từ ngã ba kênh Rạch Giá Hà Tiên đến
ngã tư kênh Tám Ngàn
|
31,2
|
IV
|
|
Từ ngã tư kênh Tám Ngàn đến ngã
ba sông Hậu
|
26,3
|
III
|
III
|
68
|
Kênh Ba Thê
|
Từ ngã ba kênh Rạch Giá Hà Tiên đến
ngã ba sông Hậu
|
57
|
IV
|
|
69
|
Kênh Rạch Sỏi Hậu
Giang
|
Từ ngã ba Ông Hiển Tà
Niên đến ngã ba sông Hậu
|
59
|
III
|
III
|
70
|
Kênh Mặc Cần Dưng
|
Từ ngã ba kênh Tám Ngàn đến ngã ba
kênh Ba Thê
|
12,5
|
IV
|
|
71
|
Kênh Tám Ngàn
|
Từ ngã ba kênh Rạch Giá Hà Tiên đến
ngã ba kênh Mạc Cần Dưng
|
36,0
|
III
|
III
|
72
|
Kênh Rạch Giá Long Xuyên
|
Từ kênh Ông Hiển Tà Niên đến ngã ba
sông Hậu
|
64,0
|
III
|
|
73
|
Kênh Ống Hiển Tà Niên
|
Từ kênh Rạch Sỏi-Hậu Giang đến ngã ba sông
Cái Bé
|
5,2
|
III
|
III
|
74
|
Kênh Rạch Giá Hà Tiên
|
Từ ngã ba kênh Rạch Giá Long Xuyên đến dầm Hà Tiên (hạ
lưu cầu Đông Hồ 100m)
|
80,8
|
III
|
III
|
75
|
Kênh Ba Hòn
|
Từ cống Ba Hòn đến ngã ba kênh Rạch
Giá Hà Tiên
|
5,0
|
III
|
III
|
76
|
Kênh Vành Đai- Rạch Giá
|
Từ kênh Rạch Giá Hà Tiên đến kênh Rạch
Sỏi Hậu
Giang
|
8,0
|
III
|
III
|
77
|
Rạch Cần Thơ
|
Từ ngã ba kênh Xà No đến ngã ba sông
Hậu
|
16,0
|
III
|
|
78
|
Kênh Xà No
|
Từ ngã ba rạch Cái Nhứt đến ngã ba rạch
Cần Thơ
|
39,5
|
III
|
III
|
79
|
Rạch Cái Nhứt
|
Từ ngã ba rạch Cái Tư đến ngã ba
kênh Xà No
|
3,0
|
III
|
III
|
80
|
Rạch Cái Tư
|
Từ ngã ba sông Cái Lớn đến ngã ba rạch
Cái Nhứt
|
12,5
|
III
|
III
|
81
|
Rạch Ngã Ba Đình
|
Từ ngã ba kênh sông Trẹm Cạnh Đền đến
ngã ba rạch Cái Tàu
|
11,5
|
III
|
III
|
82
|
Kênh sông Trẹm Cạnh Đền
|
Từ ngã ba kênh sông Trẹm đến ngã ba rạch
ngã Ba Đình
|
33,5
|
III
|
III
|
83
|
Kênh Tắt Cây Trâm
|
Từ ngã ba rạch Cái Tàu đến ngã ha
sông Cái Lớn
|
5,0
|
III
|
III
|
84
|
Rạch Cái Tàu
|
Từ ngã ba sông Cái Lớn đến kênh Tắt Cây Trâm-
rạch ngã ba Đình
|
15,2
|
III
|
|
85
|
Sông Cái Bé
|
Từ rạch Khe Luông đến ngã ba kênh Tắt
Cậu
|
5,8
|
II
|
|
Từ ngã ba kênh Tắt Cậu đến ngã ba
kênh Thốt Nốt
|
48,2
|
III
|
|
86
|
Rạch Ô Môn
|
Từ ngã ba kênh Thị Đội đến ngã ba
sông Hậu
|
15,2
|
III
|
|
87
|
Kênh Thị Đội Ô Môn
|
Từ ngã ba kênh Thốt Nốt đến ngã ba rạch
Ô Môn
|
27,5
|
III
|
|
88
|
Kênh Thốt Nốt
|
Từ ngã ba sông Cái Bé đến ngã ba
kênh Thị Đội Ô Môn
|
4,8
|
III
|
|
89
|
Kênh Tắt Cậu
|
Từ ngã ba sông Cái Lớn đến ngã ba
sông Cái Bé
|
1,5
|
II
|
|
90
|
Rạch Khe Luông
|
Từ ngã ba sông Cái Bé đến ngã ba
sông Cái Lớn
|
1,5
|
II
|
|
91
|
Sông Cái Lớn
|
Từ cửa Cái Lớn đến ngã ba sông Cái
Tư- kênh Tắt Cây Trâm
|
56,0
|
II
|
|
92
|
Rạch Cái Côn
|
Từ ngã bảy Phụng Hiệp đến ngã ba
sông Hậu
|
16,5
|
III
|
|
93
|
Kênh Quản Lộ Phụng Hiệp
|
Từ ngã ba sông Gành Hào (chùa Bà) đến
cống ngăn mặn Cà Mau
|
2,8
|
IV
|
|
Từ cống ngăn mặn Cà Mau
đến ngã bảy Phụng Hiệp
|
102,2
|
III
|
|
94
|
Sông Trèm Trẹm
|
Từ sông Ông Đốc đến kênh Tân Bằng
Cán Gáo
|
41,3
|
III
|
III
|
95
|
Kênh Tân Bằng Cán Gáo
|
Từ ngã ba sông Cái Lớn đến ngã ba
sông Trèm Trẹm (Cán Gáo)
|
40,0
|
III
|
III
|
96
|
Sông Ông Đốc
|
Từ cửa Ông Đốc đến ngã ba kênh Lương
Thế Trân
|
41,3
|
II
|
|
Từ ngã ba kênh Lương Thế Trân đến
ngã ba sông Trèm Trẹm
|
8,2
|
III
|
III
|
97
|
Sông Tắc Thủ
|
Từ ngã ba sông Gành Hào đến ngã ba sông
Ông Đốc
|
4,5
|
III
|
|
98
|
Sông Gành Hào
|
Từ phao số 0 Gành Hào đến ngã ba
kênh Bảy Hạp Gành Hào
|
47,9
|
II
|
|
Từ ngã ba kênh Bảy Hạp Gành Hào đến ngã
ba kênh Bạc Liêu-Cà
Mau
|
9,1
|
III
|
|
Từ ngã ba kênh Bạc
Liêu-Cà Mau đến ngã ba sông Tắc Thủ
|
5,5
|
IV
|
|
99
|
Kênh Tắt Cù Lao Mây
|
Từ sông Hậu (phía Cái Côn) đến sông
Hậu (phía Trà Ôn)
|
3,5
|
III
|
|
100
|
Rạch Đại Ngải
|
Từ ngã ba kênh Phú Hữu Bãi Xàu đến
ngã ba sông Hậu
|
4,5
|
III
|
III
|
101
|
Kênh Phú Hữu Bãi Xàu
|
Từ ngã ba rạch Thạnh Lợi đến ngã ba
rạch Đại Ngải
|
15,5
|
III
|
III
|
102
|
Rạch Thạnh Lợi
|
Từ rạch Ba Xuyên Dừa Tho đến ngã ba
kênh Phú Hữu Bãi Xàu
|
3,9
|
III
|
III
|
103
|
Rạch Ba Xuyên Dừa Tho
|
Từ sông Cổ Cò đến rạch Thạch Lợi
|
7,6
|
III
|
III
|
104
|
Sông Cổ Cò
|
Từ ngã ba kênh Bạc Liêu Vàm Lẻo đến
rạch Ba Xuyên Dừa Tho
|
29,3
|
III
|
III
|
105
|
Kênh Bạc Liêu- Vàm Lẻo
|
Từ ngã ba kênh Bạc Liêu Cà Mau đến
ngã ba sông Cổ Cò
|
18,0
|
III
|
III
|
106
|
Kênh Bạc Liêu Cà Mau
|
Từ ngã ba sông Gành Hào đến ngang
km2244 QL1A (Hà Nội-
Cà Mau)
|
3,5
|
IV
|
III
|
Từ ngang km2244 QL1A (Hà Nội- Cà
Mau) đến ngã ba kênh Bạc Liêu Vàm
Lẻo
|
63,5
|
III
|
|
107
|
Kênh Cái Nháp
|
Từ ngã ba sông Cửa Lớn đến ngã ba
sông Bảy Hạp
|
11
|
III
|
|
108
|
Kênh Lương Thế Trân
|
Từ ngã ba sông Gành Hào đến ngã ba
sông Ông Đốc
|
10
|
III
|
III
|
109
|
Kênh Bảy Hạp Gành Hào
|
Từ ngã ba Bảy Hạp đến ngã ba sông
Gành Hào
|
9,0
|
III
|
III
|
110
|
Sông Bảy Hạp
|
Từ ngã ba kênh Năm Căn Bảy Hạp đến
ngã ba kênh Bảy Hạp Gành Hào
|
25,0
|
III
|
|
111
|
Kênh Tắt Năm Căn
|
Từ Năm Căn đến ngã ba
sông Bảy Hạp
|
11,5
|
III
|
III
|
112
|
Kênh Hộ Phòng Gành Hào
|
Từ ngã ba kênh Gành Hào đến Hộ Phòng
|
18
|
III
|
|
113
|
Kênh Tắc Vân
|
Từ sông Gành Hào đến kênh Bạc Liêu
Cà Mau
|
9,4
|
III
|
|
2. Cấp kỹ thuật
đường thủy nội địa
quốc gia theo tuyến vận tải
STT
|
Tên Đường thủy
nội địa
|
Phạm vi
|
Chiều dài (km)
|
Cấp kỹ thuật
|
Hiện trạng
|
Quy hoạch đến
2020
|
1
|
Tuyến Quảng Ninh-Hà Nội
(Qua sông Đuống)
|
|
212
|
|
II
|
-
|
Luồng Vịnh Hạ Long
|
Từ bến khách Hòn Gai đến hòn Vụng Dại
|
9,5
|
I
|
|
-
|
Luồng Ba Mom
|
Từ hòn Vụng Dại đến đèn Quả Xoài
|
15,0
|
I
|
|
-
|
Sông Chanh
|
Từ đèn Quả Xoài đến hạ lưu cầu mới
200m
|
14,5
|
Hàng hải
|
|
|
|
Từ hạ lưu cầu mới 200m đến ngã ba
sông Chanh-Bạch Đằng
|
6,0
|
II
|
|
-
|
Sông Bạch Đằng
|
Từ ba sông Chanh-Bạch Đằng đến ngã
ba Đông Vàng Chấu
|
8,0
|
Hàng hải
|
|
-
|
Sông Ruột Lợn
|
Tự ngã ba Đông Vàng Chấu ngã ba Tây
Vàng Chấu
|
7,0
|
III
|
|
-
|
Sông Cấm
|
Từ ngã ba Tây Vàng Chấu đến hạ lưu cầu
Kiền 200m
|
12,0
|
Hàng hải
|
|
|
|
Từ hạ lưu cầu Kiền 200m đến ngã ba Nống
|
7,5
|
I
|
|
-
|
Sông Hàn
|
Từ ngã ba Nống đến ngã ba Trại Sơn
|
8,5
|
II
|
|
-
|
Sông Kinh Thầy
|
Từ ngã ba Trại Sơn đến ngã ba Nấu
Khê
|
44,5
|
II
|
|
-
|
Sông Thái Bình
|
Từ ngã ba Nấu Khê đến ngã ba Mỹ Lộc
|
1,5
|
II
|
|
-
|
Sông Đuống
|
Từ ngã ba Mỹ Lộc đến ngã ba Cửa Dâu
|
68,0
|
II
|
|
-
|
Sông Hồng
|
Từ ngã ba Cửa Dâu đến cảng Hà Nội
|
10,0
|
II
|
|
2
|
Tuyến Quảng Ninh-Hà
Nội
(Qua
sông Luộc)
|
|
273
|
|
II
|
-
|
Luồng Vịnh Hạ Long
|
Từ bến khách Hòn Gai đến
hòn Vụng Dại
|
9,5
|
I
|
|
-
|
Luồng Ba Mom
|
Từ hòn Vụng Dại đến đèn Quả Xoài
|
15,0
|
I
|
|
-
|
Sông Chanh
|
Từ đèn Quả Xoài đến hạ lưu cầu mới
200m
|
14,5
|
Hàng hải
|
|
|
|
Từ hạ lưu cầu mới 200m đến ngã ba
sông Chanh-Bạch Đằng
|
6,0
|
lI
|
|
-
|
Sông Bạch Đằng
|
Từ ba sông Chanh-Bạch Đằng đến ngã
ba Đông Vàng Chấu
|
8,0
|
Hàng hải
|
|
-
|
Sông Ruột Lợn
|
Từ ngã ba Đông Vàng Chấu
đến ngã ba Tây Vàng Chấu
|
7,0
|
III
|
|
-
|
Sông Cấm
|
Ngã ba Tây Vàng Chấu đến ngã ba Xi
Măng
|
4,0
|
Hàng hải
|
|
-
|
Sông Đào Hạ Lý
|
Từ ngã ba Xi Măng đến ngã ba Niệm
|
3,0
|
III
|
|
-
|
Sông Lạch Tray
|
Từ ngã ba Niệm đến ngã ba
Kênh Đồng
|
32,5
|
III
|
|
-
|
Sông Văn Úc
|
Từ ngã ba Kênh Đồng đến ngã ba Kênh
Khê - Văn Úc
|
19,5
|
II
|
|
-
|
Kênh Khê
|
Từ ngã ba Văn Úc đến ngã
ba Thái Bình
|
3,0
|
II
|
|
-
|
Sông Thái Bình
|
Từ ngã ba Kênh Khê-Thái Bình đến Quý
Cao
|
3,0
|
II
|
|
-
|
Sông Luộc
|
Từ Quý Cao đến ngã ba Cửa Luộc
|
72,0
|
II
|
|
-
|
Sông Hồng
|
Từ ngã ba cửa Luộc đến cảng Hà Nội
|
76,0
|
I
|
|
3
|
Tuyến Quảng Ninh-
Ninh Bình (qua sông Đào Nội Thành)
|
|
281,5
|
|
II
|
-
|
Luồng Vịnh Hạ Long
|
Từ bến khách Hòn Gai đến hòn Vụng Dại
|
9,5
|
I
|
|
-
|
Luồng Ba Mom
|
Từ hòn Vụng Dại đến đèn Quả Xoài
|
15,0
|
I
|
|
-
|
Sông Chanh
|
Từ đèn Quả Xoài đến hạ lưu cầu mới
200m
|
14,5
|
Hàng hải
|
|
|
|
Từ hạ lưu cầu mới 200m đến ngã ba
sông Chanh-Bạch Đằng
|
6,0
|
II
|
|
-
|
Sông Bạch Đằng
|
Từ ba sông Chanh-Bạch Đằng đến ngã
ba Đông Vàng Chấu
|
8,0
|
Hàng hải
|
|
-
|
Sông Ruột Lợn
|
Từ ngã ba Đông Vàng Chấu đến ngã ba
Tây Vàng Chấu
|
7,0
|
III
|
|
-
|
Sông Cấm
|
Ngã ba Tây Vàng Chấu đến ngã
ba Xi Măng
|
4,0
|
Hàng hải
|
|
-
|
Sông Đào Hạ Lý
|
Từ ngã ba Xi Măng đến
ngã ba Niệm
|
3,0
|
III
|
|
-
|
Sông Lạch Tray
|
Từ ngã ba Niệm đến ngã ba Kênh Đồng
|
32,5
|
III
|
|
-
|
Sông Văn Úc
|
Từ ngã ba Kênh Đồng đến ngã ba Kênh
Khê-Văn Úc
|
19,5
|
II
|
|
-
|
Kênh Khê
|
Từ ngã ba Văn Úc đến ngã
ba Thái Bình
|
3,0
|
II
|
|
-
|
Sông Thái Bình
|
Từ ngã ba Kênh Khê-Thái Bình đến Quý
Cao
|
3,0
|
II
|
|
-
|
Sông Luộc
|
Từ Quý Cao đến ngã ba Cửa Luộc
|
72,0
|
II
|
|
-
|
Sông Hồng
|
Từ ngã ba cửa Luộc đến
ngã ba Hưng Long
|
30,0
|
I
|
|
-
|
Sông Đào Nam Định
|
Từ ngã ba Hưng Long đến ngã ba Độc Bộ
|
33,5
|
|
|
-
|
Sông Đáy
|
Từ ngã ba Độc Bộ đến Ninh Bình
|
21,0
|
I
|
|
4
|
Tuyến Quảng
Ninh-Ninh Bình (qua cửa Lạch Tray)
|
|
231
|
|
II
|
-
|
Sông Lạch Tray
|
Từ cửa Lạch Tray đến Cầu Rào
|
9,0
|
II
|
|
|
|
Từ Cầu Rào đến ngã ba Kênh Đồng
|
40,0
|
III
|
|
-
|
Sông Văn Úc
|
Từ ngã ba Kênh Đồng đến Kênh Khê-Văn
Úc
|
19,5
|
II
|
|
-
|
Kênh Khê
|
Từ ngã ba Văn Úc đến ngã
ba Thái Bình
|
3,0
|
II
|
|
-
|
Sông Thái Bình
|
Từ ngã ba Kênh Khê-Thái Bình đến
Quý Cao
|
3,0
|
II
|
|
-
|
Sông Luộc
|
Từ Quý Cao đến ngã ba cửa Luộc
|
72,0
|
II
|
|
-
|
Sông Hồng
|
Từ ngã ba cửa Luộc đến ngã ba Hưng
Long
|
30,0
|
I
|
|
-
|
Sông Đào Nam Định
|
Từ ngã ba Hưng Long đến ngã ba Độc Bộ
|
33,5
|
II
|
|
-
|
Sông Đáy
|
Từ ngã ba Độc Bộ đến Ninh Bình
|
21,0
|
I
|
|
5
|
Tuyến Quảng Ninh-Phả
Lại
|
|
127,6
|
|
II
|
-
|
Luồng Vịnh Hạ Long
|
Từ bến khách Hòn Gai đến hòn Vụng Dại
|
9,5
|
I
|
|
-
|
Luồng Ba Mom
|
Từ hòn Vụng Dại đến đèn Quả Xoài
|
15,0
|
I
|
|
-
|
Sông Chanh
|
Từ đèn Quả Xoài đến hạ lưu cầu mới
200m
|
14,5
|
Hàng hải
|
|
|
|
Từ hạ lưu cầu mới 200m đến ngã ba sông
Chanh-Bạch Đằng
|
6,0
|
II
|
|
-
|
Sông Đá Bạch
|
Từ N3 sông Chanh-Bạch Đằng đến N3
sông Giá-sông Bạch Đằng
|
0,8
|
Hàng hải
|
|
|
|
Từ ngã ba sông Giá-sông Bạch Đằng đến
ngã ba Đụn
|
22,3
|
II
|
|
-
|
Sông Phi Liệt
|
Từ ngã ba Đụn đến ngã ba Trại Sơn
|
8,0
|
II
|
|
-
|
Sông Kinh Thầy
|
Từ ngã ba Trại Sơn đến ngã ba Nấu
Khê
|
44,5
|
II
|
|
-
|
Sông Thái Bình
|
Từ ngã ba Nấu Khê đến ngã
ba Lác
|
7,0
|
II
|
|
6
|
Tuyến Phả Lại-Đa
Phúc
|
|
88,0
|
III
|
III
|
-
|
Sông Cầu
|
Từ ngã ba Lác đến ngã ba sông Cầu-sông
Công
|
83,0
|
III
|
|
-
|
Sông Công
|
Từ ngã ba sông Cầu-sông
Công đến cầu đường bộ Đa Phúc
|
5,0
|
III
|
|
7
|
Tuyến Lạch
Giàng-Hà Nội
|
|
178,5
|
|
I
|
-
|
Sông Ninh Cơ
|
Từ chân cầu Châu Thịnh về phía hạ
lưu đến ngã ba Mom Rô
|
47,0
|
I
|
|
-
|
Sông Hồng
|
Từ ngã ba Mom Rô đến cảng Hà Nội
|
131,5
|
I
|
|
8
|
Tuyến Hà Nội
-Việt Trì-Lào Cai
|
|
365,5
|
|
III
|
-
|
Sông Hồng (Hà Nội-Việt Trì)
|
Từ cảng Hà Nội đến ngã
ba Việt Trì cũ
|
74,5
|
II
|
|
-
|
Sông Hồng (Việt Trì-Yên Bái)
|
Từ Việt Trì đến Yên
Bái
|
125,0
|
III
|
|
-
|
Sông Hồng (Yên Bái-Lào Cai)
|
Từ Yên Bái đến ngã ba Nậm Thi
|
166,0
|
IV
|
|
9
|
Tuyến Việt Trì-Hoà
Bình
|
|
74,0
|
|
III
|
-
|
Sông Hồng
|
Từ Việt Trì đến ngã ba Hồng Đà
|
16,0
|
III
|
|
-
|
Sông Đà
|
Từ ngã ba Hồng Đà đến hạ lưu đập Hòa
Bình
|
58,0
|
III
|
|
10
|
Tuyến Việt Trì
-Tuyên Quang
|
|
106,0
|
|
III
|
-
|
Sông Lô
|
Từ ngã ba Việt Trì cũ đến cảng Việt
Trì
Từ cảng Việt Trì đến
Tuyên Quang
|
1,0
105,0
|
II
III
|
|
11
|
Tuyến Ninh Bình-Thanh
Hoá
|
|
147,5
|
|
III
|
-
|
Sông Đáy
|
Từ Ninh Bình đến ngã ba Kim Đài
|
52,0
|
I
|
|
-
|
Sông Vạc
|
Từ ngã ba Kim Đài đến ngã ba Đức Hậu
|
12,5
|
III
|
|
-
|
Kênh Yên Mô
|
Từ ngã ba Đức Hậu đến ngã ba Chính Đại
|
14,0
|
III
|
|
-
|
Kênh Nga Sơn
|
Từ cầu Điện Hộ đến ngã ba Chế Thôn
|
27,0
|
IV
|
|
-
|
Sông Lèn
|
Từ ngã ba Chế Thôn đến ngã ba
Bông
|
25,0
|
IV
|
|
-
|
Sông Mã
|
Từ ngã ba Bông đến cách cầu
Hoàng Long 200 về phía hạ lưu
|
17,0
|
III
|
|
12
|
Tuvến Sài Gòn-Kiên
Lương (kênh Tháp Mười số 2)
|
|
277,6
|
|
III
|
-
|
Kênh Tẻ
|
Từ ngã ba sông Sài Gòn đến ngã ba
kênh Đôi
|
4,5
|
III
|
|
-
|
Kênh Đôi
|
Từ ngã ba kênh Tẻ đến ngã ba
sông Chợ Đệm
|
8,5
|
III
|
|
-
|
Sông Chợ Đệm-Bến Lức
|
Từ ngã ba kênh Đôi đến ngã ba sông Vàm
Cỏ Đông
|
20,0
|
III
|
|
-
|
Sông Vàm Cỏ Đông
|
Từ ngã ba sông Chợ Đệm-Bến Lức đến
ngã ba kênh Thủ Thừa
|
4,2
|
III
|
|
-
|
Kênh Thủ Thừa
|
Từ ngã ba sông Vàm Cỏ Đông ngã ba
sông Vàm Cỏ Tây
|
10,5
|
III
|
|
-
|
Sông Vàm Cỏ Tây
|
Từ ngã ba kênh Thủ Thừa đến ngã ba
Tháp Mười số 2
|
4,8
|
III
|
|
-
|
Kênh Tháp Mười số 2
|
Từ ngã ba sông Vàm Cỏ Tây đến ngã ba
sông Tiền
|
93,5
|
III
|
|
-
|
Sông Tiền
|
Từ ngã ba kênh Tháp Mười số 2 đến hạ
lưu cù lao Tây
|
13,7
|
Đặc biệt
|
|
-
|
Nhánh cù lao Tây
|
Từ ngã ba sông Tiền đến
ngã ba sông Vàm Nao
|
9,1
|
I
|
|
-
|
Sông Vàm Nao
|
Từ ngã ba sông Hậu đến ngã ba sông
Tiền-nhánh cù
lao Tây, Ma
|
6,5
|
Đặc biệt
|
|
-
|
Sông Hậu
|
Từ ngã ba sông Vàm Nao đến
ngã ba kênh Tri Tôn
|
16,3
|
Đặc biệt
|
|
-
|
Kênh Tri Tôn Hậu Giang
|
Từ ngã ba sông Hậu đến ngã ba kênh Mặc
Cần Dưng
|
26,6
|
III
|
|
-
|
Kênh Tám Ngàn
|
Từ ngã ba kênh Mặc Cần Dưng đến
ngã ba kênh Rạch Giá Hà Tiên
|
36,0
|
III
|
|
-
|
Kênh Rạch Giá-Hà Tiên
|
Từ ngã ba kênh Tám Ngàn đến ngã ba
kênh Ba Hòn
|
18,4
|
III
|
|
-
|
Kênh Ba Hòn
|
Từ ngã ba kênh Rạch Giá Hà Tiên đến cống
Ba Hòn
|
5,0
|
III
|
|
13
|
Tuyến Sài
Gòn-Kiên Lương (kênh Lấp Vò)
|
|
312,8
|
|
III
|
-
|
Rạch Ông Lớn
|
Từ ngã ba kênh Tẻ đến ngã ba kênh Cây
Khô
|
5,0
|
III
|
|
-
|
Kênh Cây Khô
|
Từ ngã ba rạch Ông Lớn đến
ngã ba sông Cần Giuộc
|
3,5
|
III
|
|
-
|
Sông Cần Giuộc
|
Từ ngã ba kênh Cây Khô đến ngã ba
kênh Nước Mặn-Cần Giuộc
|
25,9
|
III
|
|
-
|
Kênh Nước Mặn
|
Từ ngã ba kênh Nước Mặn-Cần Giuộc đến
ngã ba sông Vàm Cỏ
|
2,0
|
II
|
|
-
|
Sông Vàm Cỏ
|
Ngã ba kênh Nước Mặn đến ngã ba rạch
Lá
|
10,0
|
Đặc biệt
|
|
-
|
Rạch Lá
|
Từ ngã ba sông Vàm Cỏ đến ngã ba
kênh Chợ Gạo (rạch Lá)
|
10,0
|
II
|
|
-
|
Kênh Chợ Gạo
|
Từ ngã ba rạch Lá (Chợ Gạo) đến ngã
ba rạch Kỳ Hôn
|
11,5
|
II
|
|
-
|
Rạch Kỳ Hôn
|
Từ ngã ba kênh Chợ Gạo đến ngã ba sông Tiền
|
7,0
|
II
|
|
-
|
Sông Tiền
|
Từ ngã ba rạch Kỳ Hôn đến ngã ba rạch Sa
Đéc
|
56,5
|
Đặc biệt
|
|
-
|
Kênh Lấp Vò Sa Đéc
|
Từ sông Tiền đến sông Hậu
|
51,5
|
III
|
|
-
|
Sông Hậu
|
Từ ngã ba rạch Lấp Vò đến ngã ba
kênh Rạch Sỏi Hậu
Giang
|
1,2
|
Đặc biệt
|
|
-
|
Kênh Rạch Sỏi Hậu
Giang
|
Từ ngã ba sông Hậu đến ngã ba kênh
Vành Đai
|
54,9
|
III
|
|
-
|
Kênh Vành Đai
|
Từ kênh Rạch Sỏi-Hậu Giang đến kênh
Rạch Giá Hà Tiên
|
8,0
|
III
|
|
-
|
Kênh Rạch Giá Hà Tiên
|
Từ ngã ba kênh Rạch Giá Long Xuyên đến
ngã ba kênh Ba Hòn
|
60,8
|
III
|
|
-
|
Kênh Ba Hòn
|
Từ ngã ba kênh Rạch Giá Hà Tiên đến
cống Ba Hòn
|
5,0
|
III
|
|
14
|
Tuyến Sài
Gòn-Cà Mau-TT Năm Căn (qua kênh Xà
No)
|
|
386,6
|
|
III
|
-
|
Rạch Ông Lớn
|
Từ ngã ba kênh Tẻ đến ngã ba kênh
Cây Khô
|
5,0
|
III
|
|
-
|
Kênh Cây Khô
|
Từ ngã ba rạch Ông Lớn đến
ngã ba sông Cần Giuộc
|
3,5
|
III
|
|
-
|
Sông Cần Giuộc
|
Từ ngã ba kênh Cây Khô đến ngã ba
sông Nước Mặn-Cần
Giuộc
|
25,9
|
III
|
|
-
|
Kênh Nước Mặn
|
Từ ngã ba kênh Nước Mặn-Cần Giuộc đến ngã ba
sông Vàm Cỏ
|
2,0
|
II
|
|
-
|
Sông Vàm Cỏ
|
Từ ngã ba kênh Nước Mặn đến
ngã ba rạch Lá
|
10,0
|
Đặc biệt
|
|
-
|
Rạch Lá
|
Từ ngã ba sông Vàm Cỏ đến
ngã ba kênh Chợ Gạo (rạch Lá)
|
10,0
|
II
|
|
-
|
Kênh Chợ Gạo
|
Từ ngã ba rạch Lá (Chợ Gạo)
đến ngã ba Kỳ
Hôn
|
11,5
|
II
|
|
-
|
Rạch Kỳ Hôn
|
Từ ngã ba kênh Chợ Gạo đến ngã ba
sông Tiền
|
7,0
|
II
|
|
-
|
Sông Tiền
|
Từ ngã ba rạch Kỳ Hôn đến ngã ba
kênh Chợ Lách
|
30,5
|
Đặc biệt
|
|
-
|
Kênh Chợ Lách
|
Từ ngã ba Chợ Lách sông Tiền đến ngã
ba Chợ Lách-Cổ Chiên
|
10,7
|
II
|
|
-
|
Sông Cổ Chiên
|
Từ ngã ba kênh Chợ Lách đến ngã ba
sông Măng Thít
|
6,6
|
Đặc biệt
|
|
-
|
Sông và kênh Măng Thít
|
Từ ngã ba sông Cổ Chiên đến ngã ba rạch
Trà Ôn
|
43,5
|
III
|
|
-
|
Rạch Trà Ôn
|
Từ ngã ba kênh Măng Thít đến ngã ba
nhánh cù lao Mây
|
5,0
|
III
|
|
-
|
Nhánh cù lao Mây
|
Từ ngã ba rạch Trà Ôn đến ngã ba rạch
Cần Thơ
|
10,7
|
Địa phương
|
|
-
|
Sông Hậu
|
Từ ngã ba nhánh cù lao Mây ngã ba
nhánh cù lao Lát
|
3,6
|
Hàng hải
|
|
-
|
Nhánh cù lao Lát
|
Từ ngã ba sông Hậu đến ngã ba rạch Cần Thơ
|
2,4
|
Hàng hải
|
|
-
|
Rạch Cần Thơ
|
Từ ngã ba nhánh cù lao
Lát đến ngã ba kênh Xà No
|
16,0
|
III
|
|
-
|
Kênh Xà No
|
Từ ngã ba rạch Cần Thơ đến
ngã ba rạch Cái Nhứt
|
39,5
|
III
|
|
-
|
Rạch Cái Nhất
|
Từ ngã ba kênh Xà No đến ngã ba rạch
Cái Tư
|
3,0
|
III
|
|
-
|
Rạch Cái Tư
|
Từ ngã ba rạch Cái Nhứt đến ngã ba
sông Cái Lớn
|
12,5
|
III
|
|
-
|
Kênh Tắt Cây Trâm
|
Từ ngã ba sông Cái Lớn đến ngã ba rạch
Cái Tàu
|
5,0
|
III
|
|
-
|
Rạch Ngã Ba Đình
|
Từ ngã ba rạch Cái Tàu đến ngã ba
kênh Trẹm Cạnh Đền
|
11,5
|
III
|
|
-
|
Kênh Trèm Trẹm Cạnh Đền
|
Từ ngã ba rạch Ngã Ba Đình đến ngã ba
sông Trèm Trẹm
|
33,5
|
III
|
|
-
|
Sông Trèm Trẹm
|
Từ ngã ba kênh Trẹm Cạnh Đền đến
sông Ông Đốc
|
12,7
|
III
|
|
-
|
Sông Ông Đốc
|
Từ ngã ba sông Trèm Trẹm đến ngã ba
kênh Lương Thế Trân
|
8,2
|
III
|
|
-
|
Kênh Lương Thế Trân
|
Từ ngã ba sông Ông Đốc đến ngã ba
sông Gành Hào
|
10,0
|
III
|
|
-
|
Sông Gành Hào
|
Từ ngã ba kênh Lương Thế Trân đến
ngã ba kênh Bảy Hạp
|
1,3
|
II
|
|
-
|
Kênh Bảy Hạp Gành Hào
|
Từ ngã ba sông Gành Hào đến ngã ba
sông Bảy Hạp
|
9,0
|
III
|
|
-
|
Sông Bảy Hạp
|
Từ ngã ba kênh Bảy Hạp Gành Hào đến
ngã ba kênh
Năm Căn
Bảy
Hạp
|
25,0
|
III
|
|
-
|
Kênh Tắt Năm Căn
|
Từ ngã ba sông Bảy Hạp đến thị trấn
Năm Căn
|
11,5
|
III
|
|
15
|
Tuyến Sài Gòn-Cà
Mau
(Tuyến duyên hải)
|
|
341,6
|
|
III
|
-
|
Rạch Ông Lớn
|
Từ ngã ba kênh Tẻ đến ngã ba kênh Cây Khô
|
5,0
|
III
|
|
-
|
Kênh Cây Khô
|
Từ ngã ba rạch Ông Lớn đến ngã ba
sông Cần Giuộc
|
3,5
|
III
|
|
-
|
Sông Cần Giuộc
|
Từ ngã ba kênh Cây Khô đến ngã ba
kênh Nước Mặn-Cần Giuộc
|
25,9
|
III
|
|
-
|
Kênh Nước Mặn
|
Từ ngã ba kênh Nước Mặn-Cần Giuộc đến
ngã ba sông Vàm Cỏ
|
2,0
|
II
|
|
-
|
Sông Vàm Cỏ
|
Từ ngã ba kênh Nước Mặn đến ngã ba rạch
Lá
|
10,0
|
Đặc biệt
|
|
-
|
Rạch Lá
|
Từ ngã ba sông Vàm Cỏ đến ngã ba
kênh Chợ Gạo (rạch Lá)
|
10,0
|
II
|
|
-
|
Kênh Chợ Gạo
|
Từ ngã ba rạch Lá (Chợ Gạo) đến ngã
ba rạch Kỳ Hôn
|
11,5
|
II
|
|
-
|
Rạch Kỳ Hôn
|
Từ ngã ba kênh Chợ Gạo đến ngã ba
sông Tiền
|
7,0
|
II
|
|
-
|
Sông Tiền
|
Từ ngã ba rạch Kỳ Hôn đến ngã ba
kênh Chẹt Sậy
|
7,1
|
Hàng hải
|
|
-
|
Kênh Chẹt Sậy
|
Từ ngã ba sông Tiền đến ngã ba sông
Bến Tre
|
9,0
|
III
|
|
-
|
Sông Bến Tre
|
Từ ngã ba kênh Chẹt Sậy đến ngã ba
sông Hàm Luông
|
7,5
|
III
|
|
-
|
Sông Hàm Luông
|
Từ ngã ba sông Bến Tre đến ngã ba rạch
Mỏ Cày
|
4,9
|
Đặc biệt
|
|
-
|
Rạch và kênh Mỏ Cày
|
Từ ngã ba sông Hàm Luông
đến ngã ba sông Cổ Chiên
|
18,0
|
III
|
|
-
|
Sông Cổ Chiên, nhánh Cung Hầu
|
Từ ngã ba kênh Mỏ Cày đến
ngã ba kênh Trà Vinh
|
14,6
|
Đặc biệt
|
|
-
|
Kênh Trà Vinh
|
Từ ngã ba sông cổ Chiên đến
ngã ba rạch Lọp
|
16,8
|
III
|
|
-
|
Rạch Lọp, rạch Cần Chong
|
Từ ngã ba kênh Trà Vinh đến
ngã ba sông Hậu
|
34,1
|
Địa phương
|
|
-
|
Sông Hậu
|
Từ ngã ba rạch Cần Chong đến thượng
lưu cù lao Dung
|
5,3
|
Hàng hải
|
|
-
|
Nhánh cù lao Dung (cửa
Trần đề)
|
Từ thượng lưu cù lao
Dung đến ngã ba rạch Đại Ngải
|
3,6
|
Địa phương
|
|
-
|
Rạch Đại Ngải
|
Từ ngã ba sông Hậu đến ngã ba
kênh Phú Hữu Bãi Xàu
|
4,5
|
III
|
|
-
|
Kênh Phú Hữu Bãi Xàu
|
Từ ngã ba rạch Đại Ngải đến ngã ba rạch
Thạnh Lợi
|
15,5
|
III
|
|
-
|
Rạch Thạnh Lợi
|
Từ ngã ba kênh Phú Hữu Bãi Xàu đến
ngã ba rạch Xuyên Dừa Tho
|
3,9
|
III
|
|
-
|
Tuyến rạch Ba Xuyên Dừa Tho
|
Từ ngã ba rạch Thạnh Lợi đến sông Cổ Cò
|
7,6
|
III
|
|
-
|
Sông Cổ Cò
|
Từ rạch Ba Xuyên Dừa Tho đến ngã ba
kênh Bạc Liêu Vàm Lẻo
|
29,3
|
III
|
|
-
|
Kênh Bạc Liêu Vàm Lẻo
|
Từ ngã ba sông Cổ Cò đến ngã ba kênh Bạc
Liêu Cà Mau
|
18,0
|
III
|
|
-
|
Kênh Bạc Liêu Cà Mau
|
Từ ngã ba kênh Bạc Liêu Vàm Lẻo đến ngang
km224QL1A (Hà Nội-Cà Mau)
|
63,5
|
III
|
|
|
|
Từ ngang km224 QL1A (Hà Nội-Cà Mau)
đến ngã ba sông Gành Hào
|
3,5
|
IV
|
|
16
|
Tuyến Sài Gòn-Bến Kéo (sông Vàm Cỏ
Đông)
|
|
142,9
|
|
III
|
-
|
Kênh Tẻ
|
Từ ngã ba sông Sài Gòn đến ngã ba
kênh Đôi
|
4,5
|
III
|
|
-
|
Kênh Đôi
|
Từ ngã ba kênh Tẻ đến ngã ba sông Chợ
Đệm Bến Lức
|
8,5
|
III
|
|
-
|
Sông Chợ Đệm Bến Lức
|
Từ ngã ba kênh Đôi đến
ngã ba sông Vàm Cỏ Đông
|
20,0
|
III
|
|
-
|
Sông Vàm Cỏ Đông
|
Từ cầu Bến Lức đến cảng Bến Kéo
|
109,9
|
III
|
|
17
|
Tuyến Sài Gòn - Mộc Hoá (sông Vàm Cỏ
Tây)
|
|
143,4
|
|
III
|
-
|
Kênh Tẻ
|
Từ ngã ba sông Sài Gòn đến ngã ba
kênh Đôi
|
4,5
|
III
|
|
-
|
Kênh Đôi
|
Từ ngã ba kênh Tẻ đến ngã ba sông Chợ
Đệm Bến Lức
|
8,5
|
III
|
|
-
|
Sông Chợ Đệm Bến Lức
|
Từ ngã ba kênh Đôi đến ngã ba sông Vàm
Cỏ
|
20,0
|
III
|
|
-
|
Sông Vàm Cỏ Đông
|
Từ ngã ba sông Chợ Đệm Bến Lức đến
ngã ba kênh Thủ Thừa
|
4,5
|
III
|
|
-
|
Kênh Thủ Thừa
|
Từ ngã ba sông Vàm Cỏ Đông đến ngã ba
sông Vàm Cỏ Tây
|
10,5
|
III
|
|
-
|
Sông Vàm Cỏ Tây
|
Từ ngã ba kênh Thủ Thừa đến cầu Mộc
Hóa
|
95,4
|
III
|
|
Thông tư 36/2012/TT-BGTVT quy định cấp kỹ thuật đường thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Thông tư 36/2012/TT-BGTVT ngày 13/09/2012 quy định cấp kỹ thuật đường thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
75.068
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|