|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 33/2022/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 39/2019/TT-BGTVT trách nhiệm chủ phương tiện
Số hiệu:
|
33/2022/TT-BGTVT
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Giao thông vận tải
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Xuân Sang
|
Ngày ban hành:
|
12/12/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 33/2022/TT-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 12
tháng 12 năm 2022
|
THÔNG
TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ
39/2019/TT-BGTVT NGÀY 15 THÁNG 10 NĂM 2019 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
QUY ĐỊNH TRÁCH NHIỆM CỦA CHỦ PHƯƠNG TIỆN, THUYỀN VIÊN, NGƯỜI LÁI PHƯƠNG TIỆN,
ĐẢM NHIỆM CHỨC DANH THUYỀN VIÊN VÀ ĐỊNH BIÊN AN TOÀN TỐI THIỂU TRÊN PHƯƠNG TIỆN
THỦY NỘI ĐỊA
Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng
6 năm 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 08/2021/NĐ-CP ngày 28 tháng 01 năm
2021 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động đường thủy nội địa;
Căn cứ Nghị định số 56/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm
2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ
trưởng Vụ Vận tải và Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 39/2019/TT-BGTVT ngày 15 tháng 10
năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định trách nhiệm của chủ
phương tiện, thuyền viên, người lái phương tiện, đảm nhiệm chức danh thuyền
viên và định biên an toàn tối thiểu trên phương tiện thủy nội địa.
Điều 1. Sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 39/2019/TT- BGTVT ngày 15 tháng 10 năm 2019
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định trách nhiệm của chủ phương tiện,
thuyền viên, người lái phương tiện, đảm nhiệm chức danh thuyền viên và định
biên an toàn tối thiểu trên phương tiện thủy nội địa
1.
Sửa đổi, bổ sung
khoản 2 Điều 4 như sau:
“2. Lập sổ danh bạ
thuyền viên theo mẫu quy định tại Phụ
lục I ban hành kèm theo Thông tư này, lập sổ nhật ký hành trình và sổ nhật
ký máy đối với phương tiện chở hàng có trọng tải toàn phần từ 250 tấn trở lên
hoặc phương tiện chở khách có sức chở từ 50 (năm mươi) khách trở lên theo mẫu
quy định tại Phụ lục II ban hành
kèm theo Thông tư này.”
2.
Sửa đổi, bổ sung
khoản 1, khoản 2, khoản 4, khoản 6, khoản 11, khoản 12 Điều 6
như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 như sau:
“1. Quản lý, bảo đảm
an toàn về người, phương tiện và tài sản trên phương tiện; nắm vững tình trạng
kỹ thuật, thời hạn hoạt động và chu kỳ sửa chữa của phương tiện. Đối với thuyền
trưởng phương tiện mang cấp VR-SB, phải lập phương án tập luyện về cứu sinh,
cứu hỏa, cứu thủng và tổ chức huấn luyện, hướng dẫn việc sử dụng thiết bị cứu
sinh, cứu hỏa, cứu thủng cho thuyền viên mới ngay khi xuống phương tiện; mỗi
quý, tổ chức tập luyện về cứu sinh, cứu hỏa, cứu thủng phương tiện ít nhất một
lần cho thuyền viên.”
b) Sửa đổi, bổ sung khoản 2 như sau:
“2. Quản lý sổ nhật
ký hành trình, danh bạ thuyền viên, danh sách hành khách (nếu có) và sổ sách,
giấy tờ cần thiết khác của phương tiện, tổ chức việc ghi chép và thường xuyên
kiểm tra việc ghi chép sổ sách. Hàng ngày phải ký xác nhận nội dung nhật ký
hành trình theo quy định.”
c) Sửa đổi, bổ sung khoản 4 như sau:
“4. Tổ chức phân
công, giám sát, đôn đốc thuyền viên hoàn thành nhiệm vụ. Trường hợp phương tiện
có nhiều hơn một thuyền phó, trách nhiệm của từng thuyền phó do thuyền trưởng
phân công cụ thể.”
d) Sửa đổi, bổ sung khoản 6 như sau:
“6. Trong trường hợp
phương tiện có nguy cơ bị chìm đắm hoặc bị phá huỷ thuyền trưởng phải tận dụng
mọi khả năng cho phép để trước hết tổ chức cứu hành khách và sau đó cứu thuyền
viên. Thuyền trưởng phải là người cuối cùng rời phương tiện sau khi đã tìm mọi
cách cứu sổ nhật ký hành trình, nhật ký máy và các tài liệu quan trọng khác của
phương tiện.
Khi phương tiện có
người rơi xuống nước, phải kịp thời áp dụng các biện pháp có hiệu quả để tìm,
cứu người bị nạn, đồng thời thông báo cho cơ quan tìm kiếm, cứu nạn hoặc chính
quyền địa phương nơi xảy ra tai nạn. Nếu phương tiện hoạt động trên biển, phải
thông báo cho Trung tâm phối hợp Tìm kiếm cứu nạn hàng hải hoặc Đài Thông tin
duyên hải hoặc Cảng vụ hàng hải nơi gần nhất, thông báo cho phương tiện, tàu
thuyền khác đang hành trình gần khu vực đó tìm kiếm, cứu nạn; chỉ được phép cho
phương tiện rời khỏi khu vực có người rơi xuống nước sau khi đã cố gắng tìm
kiếm nhưng xét thấy không còn hy vọng, trừ trường hợp gây nguy hiểm cho phương
tiện và những người khác trên phương tiện. Thời gian và các biện pháp đã tiến
hành tìm cứu phải được ghi vào nhật ký hành trình.”
đ) Sửa đổi, bổ sung khoản 11 như sau:
“11. Tổ chức phân
công, thực hiện kê khai các nội dung theo yêu cầu và thông báo cho cơ quan có
thẩm quyền khi phương tiện chuẩn bị cập, rời cảng, bến. Trước khi khởi hành,
phải có bảng phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng chức danh trên phương tiện.
Trước giờ rời cảng, bến phải kiểm tra, đôn đốc các bộ phận thuyền viên có liên
quan chuẩn bị đầy đủ nguyên, nhiên, vật liệu, lương thực, thực phẩm, thuốc men
phục vụ chuyến đi; chỉ rời cảng, bến khi phương tiện bảo đảm an toàn, chuẩn bị
đầy đủ cho chuyến đi và được phép của cơ quan có thẩm quyền.
Thường xuyên theo dõi
tình hình, diễn biến thời tiết trong khu vực mà phương tiện sẽ đi qua.”
e) Sửa đổi, bổ sung khoản 12 như sau:
“12. Trực tiếp phụ
trách một ca làm việc, trực tiếp điều khiển phương tiện qua những khu vực nguy
hiểm; ngoài giờ đi ca, nếu thuyền phó hoặc máy trưởng đề nghị hoặc khi xảy ra
sự cố, tình huống khẩn cấp, sự việc bất thường, thuyền trưởng phải có mặt ở vị
trí chỉ huy để kịp thời giải quyết công việc.”
3.
Sửa đổi, bổ sung
khoản 1, khoản 2 Điều 7 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 như sau:
“1. Trực tiếp phụ
trách các công việc thuộc bộ phận boong. Trực tiếp phụ trách và tổ chức bảo
quản, bảo dưỡng các phương tiện, thiết bị cứu sinh, cứu hỏa, cứu thủng. Thường
xuyên tổ chức kiểm tra, đảm bảo các trang thiết bị luôn ở trạng thái kỹ thuật
tốt, sẵn sàng hoạt động, khi phát hiện có sự cố phải lập tức báo cáo thuyền
trưởng.”
b) Sửa đổi, bổ sung khoản 2 như sau:
“2. Lập kế hoạch
chuyến đi, thường xuyên đôn đốc, hướng dẫn, giám sát thuyền viên thực hiện đúng
kế hoạch chuyến đi và nhiệm vụ trực ca, phương tiện mang cấp VR-SB khi hoạt
động trên tuyến vận tải ven biển phải chuẩn bị đầy đủ hải đồ được cập nhật mới
nhất theo quy định, phân công trực ca trình thuyền trưởng duyệt.”
4.
Sửa đổi, bổ sung
khoản 1, khoản 6 Điều 9 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 như sau:
“1. Quản lý, nắm vững
tình trạng kỹ thuật hệ thống động lực; tổ chức phân công, giám sát thuyền viên
bộ phận máy trong quá trình vận hành. Trường hợp phương tiện có nhiều hơn một
máy phó, trách nhiệm của từng máy phó do máy trưởng phân công cụ thể.”
b) Sửa đổi, bổ sung khoản 6 như sau:
“6. Quản lý các hồ
sơ, tài liệu kỹ thuật thuộc bộ phận máy và tổ chức ghi chép sổ nhật ký máy.
Hàng ngày kiểm tra việc ghi chép và ký xác nhận nhật ký máy.”
5.
Sửa đổi, bổ sung
khoản 3 Điều 20 như sau:
“3. Cơ quan đóng dấu
treo và dấu giáp lai các trang sổ nhật ký hành trình và sổ nhật ký máy: Cục
Đường thủy nội địa Việt Nam, Sở Giao thông vận tải, Cảng vụ hàng hải hoặc đại
diện Cảng vụ hàng hải, Cảng vụ đường thủy nội địa hoặc đại diện Cảng vụ đường
thủy nội địa.”
6.
Thay thế
Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 39/2019/TT-BGTVT ngày 15
tháng 10 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định trách nhiệm của
chủ phương tiện, thuyền viên, người lái phương tiện, đảm nhiệm chức danh thuyền
viên và định biên an toàn tối thiểu trên phương tiện thủy nội địa bằng Phụ lục I ban hành kèm
theo Thông tư này.
7.
Bãi bỏ
khoản 8 Điều 4 và khoản 1, khoản 2 Điều 20 Thông tư số 39/2019/TT-BGTVT
ngày 15 tháng 10 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông
vận tải quy định trách nhiệm của chủ phương tiện, thuyền viên, người lái phương
tiện, đảm nhiệm chức danh thuyền viên và định biên an toàn tối thiểu trên
phương tiện thủy nội địa.
Điều 2. Hiệu lực thi
hành
Thông tư này có hiệu
lực kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2023.
Điều 3. Tổ chức thực
hiện
Chánh Văn phòng Bộ,
Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam,
Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Giám đốc
Sở Giao thông vận tải, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố thuộc TW;
- Các Thứ trưởng;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng thông tin điện tử Bộ GTVT;
- Báo Giao thông, Tạp chí GTVT;
- Lưu: VT, VTải.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Xuân Sang
|
PHỤ
LỤC I
MẪU SỔ NHẬT KÝ HÀNH TRÌNH VÀ SỔ NHẬT KÝ MÁY
(Ban hành kèm theo Thông tư số 33/2022/TT-BGTVT ngày 12 tháng 12 năm 2022
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
1.
Mẫu Sổ nhật ký hành trình
a) Mặt ngoài của
trang bìa trước
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
NHẬT
KÝ
HÀNH
TRÌNH
Năm ………
b) Mặt trong của
trang bìa trước
HƯỚNG
DẪN SỬ DỤNG
1. Nhật ký hành trình
luôn được lưu giữ tại buồng điều khiển.
2. Thuyền trưởng hoặc
thuyền phó đi ca có trách nhiệm tổ chức ghi chép đầy đủ, chính xác và rõ ràng
các thông số vào các cột, mục quy định trong nhật ký và phải ghi bằng bút mực
màu đen hoặc xanh, không được sửa chữa, tẩy xóa, nếu có nhầm lẫn thì gạch bỏ số
liệu cũ, ghi số liệu mới và ký tên vào bên cạnh. Hàng ngày thuyền trưởng phải
ký xác nhận nội dung nhật ký hành trình.
3. Khi phương tiện
đang được khai thác hoặc bảo dưỡng, các số liệu sau đây phải được ghi vào nhật
ký:
a) Thời gian đến, đi
và mọi chi tiết liên quan đến hành trình của phương tiện;
b) Tình trạng hoạt
động của phương tiện, đặc biệt là các thiết bị liên quan đến tốc độ kế, máy đo
sâu, la bàn từ, ra đa, máy định vị vệ tinh;
c) Các hư hỏng, sự cố
xảy ra trong ca trực, trong quá trình vận hành, khai thác cũng như trong các
trường hợp bị tai nạn như đâm va, mắc cạn hay các sự cố khác. Thời gian diễn
biến các vụ việc, các biện pháp khắc phục và xử lý;
d) Các công việc về
bảo quản, bảo dưỡng và sửa chữa máy móc, thiết bị;
đ) Khi thay ca, việc
bàn giao giữa hai ca phải được ghi trong sổ nhật ký hành trình.
4. Khi cập cảng hay
neo đậu, phải ghi rõ tên cảng, lý do neo đậu, việc phân công, bố trí công việc,
thời gian và các chi tiết liên quan đến điều động phương tiện.
5. Tùy điều kiện
trang thiết bị của phương tiện, các thông số từ 01 đến 22 được ghi theo thực tế
của phương tiện. Thông số 23 bắt buộc phải ghi chép đầy đủ.
6. Thuyền trưởng có
trách nhiệm quản lý nhật ký trong thời gian sử dụng. Nhật ký phải được lưu trữ
ít nhất 02 năm sau khi sử dụng xong, sau đó phải được giao nộp cho chủ phương
tiện lưu trữ theo quy định của pháp luật về lưu trữ.
7. Nhật ký hành trình
khi bị mất, hư hỏng phải được báo ngay cho Cục Đường thuỷ nội địa Việt Nam hoặc
Sở Giao thông vận tải hoặc đại diện Cảng vụ hàng hải hoặc Cảng vụ đường thủy
nội địa nơi gần nhất.
8. Nhật ký hành trình
có kích thước 297mm x 210mm, gồm 200 trang, được đánh số thứ tự từ 1 đến 200.
c) Trang 1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
NHẬT
KÝ
HÀNH
TRÌNH
Tên
phương tiện: ………………………………………………………….
Số
đăng ký:……………………………………………………….…..……
Chủ
phương tiện:………………………………………………..........…..
Người
quản lý/khai thác:………………………………………………….
Bắt
đầu sử dụng từ ngày:……….……...….…đến ngày………......………
Ngày......tháng......năm......
Chủ
phương tiện
(Nếu là tổ chức: ký tên, đóng dấu)
(Nếu là cá nhân: ký, ghi rõ họ và tên)
d) Trang 2 đến 200
Ngày…...tháng……năm………
|
Vùng biển (hệ thống
sông, kênh)……………….
|
Giờ
|
Thủy
triều
|
Hướng
đi
|
Sai
số
|
Tốc
độ kế
|
Số
V/ph (R.P.M)
|
Gió
|
Thời
tiết
|
Khí
áp kế
|
Biển
|
Tầm
nhìn xa
|
Nhiệt
độ K.K
|
Thật
|
LBCQ
|
LB
lái
|
LBCQ
|
LB
từ
|
Hướng
|
Sức
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
19
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
21
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
22
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
23
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
24
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17
|
18
|
19
|
20
|
21
|
22
|
Nước
hầm hàng
|
Nước
két
|
Đèn
hành trình
|
Ca
trực
|
Khoảng
cách đi được
|
Ca
trực thủy thủ
|
N°1…………
|
N°1…………
|
Từ
|
Dự
tính
|
Theo
TĐK
|
Ca
lái
|
Cảnh
giới
|
N°2…………
|
N°2…………
|
00÷04
|
|
|
|
|
N°3…………
|
N°3…………
|
Đến
|
04÷08
|
|
|
|
|
N°4…………
|
N°4…………
|
08÷12
|
|
|
|
|
N°5…………
|
N°5…………
|
|
12÷16
|
|
|
|
|
N°6…………
|
N°6…………
|
Chỉnh
giờ phương tiện Giờ…..phút…..
|
16÷20
|
|
|
|
|
Buồng máy…
|
N°7…………
|
20÷24
|
|
|
|
|
|
N°8…………
|
|
|
|
|
|
|
N°9…………
|
|
|
|
|
|
|
N°10…………
|
|
|
|
|
|
|
Mũi…………
|
|
|
|
|
|
|
Đáy…………
|
|
|
|
|
|
|
Lái…………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- LBCQ: La bàn con
quay;
- LB: La bàn;
- V/ph: Vòng trên
phút;
- K.K: Không khí;
- TĐK: Tốc độ kế.
Chuyến
đi:.....……….…….. Từ cảng:…………….…… Đến cảng:………….……
23
|
Ca
trực
|
Ghi
chú
|
Thuyền
trưởng/ thuyền phó trực ca
|
00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
04
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
08
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
24
|
Thuyền
trưởng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.
Mẫu Sổ nhật ký máy
a) Mặt ngoài của
trang bìa trước
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
NHẬT KÝ
MÁY
Năm………..
|
b) Mặt trong của
trang bìa trước
HƯỚNG
DẪN SỬ DỤNG
1. Nhật ký máy luôn
được lưu giữ tại buồng máy.
2. Máy trưởng hoặc
máy phó đi ca có trách nhiệm ghi chép đầy đủ, chính xác và rõ ràng các thông số
vào các cột, mục quy định trong nhật ký và phải ghi bằng bút mực màu đen hoặc
xanh, không được sửa chữa, tẩy xóa, nếu có sự nhầm lẫn thì gạch bỏ số liệu cũ,
ghi số liệu mới và ký tên vào bên cạnh. Hàng ngày máy trưởng phải ký xác nhận
nội dung nhật ký máy.
3. Khi phương tiện
đang được khai thác hoặc bảo dưỡng, các số liệu sau đây phải được ghi vào nhật
ký:
a) Thời gian đến, đi
và mọi chi tiết liên quan đến hoạt động của máy chính;
b) Tình trạng hoạt
động của các máy phụ, đặc biệt là các thiết bị liên quan đến sự chuyển dịch
phương tiện, bơm chuyển két, trạng thái các két nước dằn phương tiện, các két
dầu đốt, dầu nhờn, các két nước ngọt và nước la canh;
c) Các hư hỏng, sự cố
xảy ra trong ca trực trong quá trình vận hành, khai thác các hệ thống động lực
cũng như trong các trường hợp bị tai nạn như đâm va, mắc cạn hay các sự cố
khác. Thời gian diễn biến các vụ việc, các biện pháp khắc phục và xử lý;
d) Các công việc về
bảo quản, bảo dưỡng và sửa chữa máy móc, thiết bị;
đ) Khi thay ca, việc
bàn giao giữa hai ca phải được ghi trong sổ nhật ký máy.
4. Khi cập cảng hay
neo đậu, phải ghi rõ tên cảng, lý do neo đậu, việc phân công, bố trí công việc,
thời gian và các chi tiết liên quan đến điều động máy chính và các máy phụ.
5. Tùy điều kiện
trang thiết bị của phương tiện, các thông số được ghi theo thực tế của phương
tiện.
6. Máy trưởng có
trách nhiệm quản lý nhật ký trong thời gian sử dụng. Nhật ký phải được lưu trữ
ít nhất 02 năm sau khi sử dụng xong, sau đó phải được giao nộp cho chủ phương
tiện lưu trữ theo quy định của pháp luật về lưu trữ.
7. Nhật ký máy khi bị
mất, hư hỏng phải được báo ngay cho Cục Đường thuỷ nội địa Việt Nam hoặc Sở
Giao thông vận tải hoặc đại diện các Cảng vụ hàng hải hoặc Cảng vụ đường thủy
nội địa nơi gần nhất.
8. Nhật ký máy có
kích thước 297mm x 420mm, gồm 200 trang, được đánh số thứ tự từ 1 đến 200.
c) Trang 1
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
NHẬT
KÝ MÁY
Tên
phương tiện:……………………………………
Ký hiệu máy
chính:……………………….Công suất:……………………………...........
Cảng đăng
ký:……………………………..Số đăng ký:………………………………….
Chủ phương
tiện:………………………….Người quản lý/khai thác:…………….………
Bắt đầu sử dụng từ
ngày:………………….đến ngày:…………………………….………
|
Ngày......tháng......năm......
Chủ
phương tiện
(Nếu là tổ chức: ký tên, đóng dấu)
(Nếu là cá nhân: ký, ghi rõ họ và tên)
|
|
d) Trang 2 đến 200
Ngày...…..tháng….....năm
20…..... Vùng biển (hệ thống sông, kênh):….............……… Chuyến
đi: …………....................………
GIỜ
ĐI CA
|
Vị
trí tay ga
|
VÒNG
QUAY
|
TỐC
ĐỘ PHƯƠNG TIỆN
|
ÁP
SUẤT, KG/CM2
|
ẮC
QUY
|
NHIỆT
ĐỘ, °C
|
MÁY
CHÍNH
|
CHÂN
VỊT
|
Gió
khởi động
|
Dầu
nhờn sau P.L
|
Dầu
nhờn tr.bơm c/c
|
Nước
ngoài
|
Nước
trong
|
Làm
mát Vòi phun
|
Dòng
điện (A)
|
Điện
áp (V)
|
Nước
ngoài
|
Dầu
nhờn
|
NƯỚC
LÀM MÁT
|
Làm
mát vòi phun
|
Hâm
dầu
|
KHÍ
THOÁT
|
Trước
sinh
hàn
|
Sau
sinh hàn
|
Vào
máy
|
Ra
máy
|
Ra
XL.1
|
XL.2
|
XL.3
|
XL.4
|
XL.5
|
XL.6
|
Dầu
đốt
|
Dầu
nhờn
|
Ra
XL.1
|
XL.2
|
XL.3
|
XL.4
|
XL.5
|
XL.6
|
Trung
bình
|
Ra
XL.7
|
XL.8
|
XL.9
|
XL.10
|
XL.11
|
XL.12
|
Ra
XL.7
|
XL.8
|
XL.9
|
XL.10
|
XL.11
|
XL.12
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
19
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
21
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
22
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
23
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
24
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỜI
GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC MÁY PHỤ
|
Tên
thiết bị
|
SỐ
GIỜ HOẠT ĐỘNG TRONG CA
|
Trong
ngày
|
Từ
s/c trước
|
Tên
thiết bị
|
SỐ
GIỜ HOẠT ĐỘNG TRONG CA
|
Trong
ngày
|
Từ
s/c trước
|
Tên
thiết bị
|
SỐ
GIỜ HOẠT ĐỘNG TRONG CA
|
Trong
ngày
|
Từ
s/c trước
|
00÷04
|
04÷08
|
08÷12
|
12÷16
|
16÷20
|
20÷24
|
00÷04
|
04÷08
|
08÷12
|
12÷16
|
16÷20
|
20÷24
|
00÷04
|
04÷08
|
08÷12
|
12÷16
|
16÷20
|
20÷24
|
MPĐ
Diesel
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bơm
chuyển dầu đốt
|
N°1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bơm
cứu hỏa
|
N°1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
MPĐ
Diesel
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bơm
chuyển dầu đốt
|
N°2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bơm
cứu hỏa
|
N°2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
MPĐ
Diesel
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy
lọc ly tâm dầu đốt
|
N°1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bơm
la canh
|
N°1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BƠM
LÀM MÁT
|
Nước
ngoài
|
MÁY
CHÍNH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy
lọc ly tâm dầu đốt
|
N°2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bơm
la canh
|
N°2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
MÁY
CHÍNH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy
lọc ly tâm dầu nhờn
|
N°1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bơm
ba lát
|
N°1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nước
trong
|
MÁY
CHÍNH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy
lọc ly tâm dầu nhờn
|
N°2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bơm
ba lát
|
N°2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
MÁY
CHÍNH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy
nén khí
|
N°1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bơm
la canh - ba lát
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BƠM
DẦU NHỜN
|
N°1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy
nén khí
|
N°2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
N°2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy
nén khí sự cố
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- P.L: Phin lọc;
|
- MPĐ: Máy phát
điện;
|
- tr.bơm c/c: trước
bơm chuyển;
|
- s/c: Sửa chữa.
|
- XL: Xi lanh;
|
|
Từ cảng: …………………… Đến
cảng: …………………..… Neo
đậu tại: ……………….... Mớn nước: Mũi:…….....…..... Lái:………...……...
TUA
BIN TĂNG ÁP
|
PHỤ
TẢI M.P.Đ (Kw)
|
GHI
CHÚ
|
Máy
trưởng/ máy phó trực ca
|
|
VÒNG
QUAY X 1000
|
ÁP
SUẤT KG/CM2
|
NHIỆT
ĐỘ, °C
|
|
Dầu
nhờn
|
Gió
tăng áp
|
Dầu
nhờn
|
KHÍ
THOÁT
|
Gió
tăng áp
|
Nước
làm mát T.B
|
Số
1
|
Số
2
|
Số
3
|
|
Trước
Tuabin
|
Sau
Tuabin
|
|
TUABIN
SỐ 1
|
TUABIN
SỐ 2
|
TUABIN
SỐ 1
|
TUABIN
SỐ 2
|
TUABIN
SỐ 1
|
TUABIN
SỐ 2
|
TUABIN
SỐ 1
|
TUABIN
SỐ 2
|
TUABIN
SỐ 1
|
TUABIN
SỐ 2
|
|
Số
1
|
Số
2
|
Số
1
|
Số
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
04
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
08
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CÁC
KÉT NHIÊN LIỆU - DẦU NHỜN
|
TÍNH
TOÁN NHIÊN LIỆU - DẦU NHỜN
|
|
Máy
trưởng
|
|
KÉT
NHIÊN LIỆU
|
TRÁI
|
PHẢI
|
GHI
CHÚ
|
KÉT
DẦU NHỜN
|
TRÁI
|
PHẢI
|
GHI
CHÚ
|
TÌNH
HÌNH NHIÊN LIỆU
|
NHIÊN
LIỆU
|
DẦU
NHỜN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
D.O
|
F.O
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhận
từ hôm trước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhận
thêm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiêu
thụ trong ngày
|
Máy
chính
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
M.P.Đ
Diesel
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Còn
lại trong ngày
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
KIỂM
TRA ÁP SUẤT NÉN VÀ CHÁY
|
XL.1
|
XL.2
|
XL.3
|
XL.4
|
XL.5
|
XL.6
|
XL.7
|
XL.8
|
XL.9
|
XL.10
|
XL.11
|
XL.12
|
|
TRỊ
SỐ: Pc/Pz (kg/cm2)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- TB: Tua bin.
Thông tư 33/2022/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 39/2019/TT-BGTVT quy định trách nhiệm của chủ phương tiện, thuyền viên, người lái phương tiện, đảm nhiệm chức danh thuyền viên và định biên an toàn tối thiểu trên phương tiện thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
MINISTRY OF
TRANSPORT
--------
|
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
|
No.
33/2022/TT-BGTVT
|
Hanoi, December
12, 2022
|
CIRCULAR ON AMENDMENTS TO CIRCULAR NO. 39/2019/TT-BGTVT DATED OCTOBER
15, 2019 OF THE MINISTER OF TRANSPORT PRESCRIBING RESPONSIBILITIES OF OWNERS,
CREW MEMBERS, OPERATORS, HOLDING OF VESSEL CREW MEMBER POSTS AND MINIMUM SAFE
MANNING ABOARD INLAND WATERWAY VESSELS Pursuant to the Law on
Inland Waterway Traffic dated June 15, 2004 and the Law on Amendments and
Supplements to certain Articles of the Law on Inland Waterway Traffic dated
June 17, 2014; Pursuant to the Government's
Decree No. 08/2021/ND-CP dated January 28, 2021 on management of inland
waterway activities; Pursuant to the Government’s
Decree No. 56/2022/ND-CP dated August 24, 2022 on functions, duties, powers and
organizational structure of the Ministry of Transport; Upon the request of the
Director of the Department of Transport, and the Director of Vietnam Inland
Waterway Administration; Minister of Transport
promulgates a Circular on amendments to Circular No. 39/2019/TT-BGTVT dated
October 15, 2019 of the Minister of Transport prescribing responsibilities of
owners, crew members, operators, holding of vessel crew member posts and
minimum safe manning aboard inland waterway vessels. Article 1.
Amendments to Circular No. 39/2019/TT-BGTVT dated October 15, 2019 of the
Minister of Transport prescribing responsibilities of owners, crew members,
operators, holding of vessel crew member posts and minimum safe manning aboard
inland waterway vessels ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. “2. Create the crew
directory by using the form given in the Appendix I hereto, and create the
journey logbook and technical logbook necessary for a vessel which is at least
250 tons gross or a vessel carrying at least 50 (fifty) passengers by using the
form given in the Appendix II hereto.” 2. Clause 1, Clause 2, Clause
4, Clause 6, Clause 11, Clause 12, Article 6 shall be amended as follows: a) Clause 1 shall be amended as
follows: “1. Manage and ensure safety
for humans, equipment and property aboard vessels; thoroughly grasp technical
conditions, useful life and frequency of repair of vessels. As for the master
of a vessel carrying VR-SB class, he/she must prepare a training plan on
life-saving, fire-fighting and rescue and hold training and instructions on the
use of life-saving, fire-fighting and rescue equipment for the new crew members
as soon as they get off the vessel; every quarter, hold training on
life-saving, fire-fighting and rescue of vessel at least once for crew
members." b) Clause 2 shall be amended as
follows: “2. Manage logbooks, crew
directories and passenger lists (if any), books and other necessary documents,
administer data input and carry out the regular monitoring of entries in vessel
books or records. The content of the logbook must be certified on a daily
basis as prescribed.” c) Clause 4 shall be amended as
follows: “4. Administer assignment of
tasks, oversee and push crew members for fulfillment of their assigned duties.
In case the vessel has more than one master’s mate, the responsibilities of
each mate shall be specifically assigned by the master.” d) Clause 6 shall be amended as
follows: ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. If a person falls into the
water, it is required to promptly apply effective measures to find and rescue
the victim, and also notify the search and rescue agency or the local
government where the accident occurs. If the vessel is operating at sea, it is
required to notify the nearest Maritime Search and Rescue Coordination Center
or Coastal Radio Station or Port Authority, notify other vessels and ships that
are sailing near to search and rescue victims; the vessel is only allowed to
leave the area where the person has fallen into the water after they have tried
to search but find that there is no hope, except in the case of causing danger
to the vehicle and other people on the vehicle. The time and measures
taken to search and rescue must be recorded in the journey logbook.” dd) Clause 11 shall be amended
as follows: “11. Take charge of assigning
tasks to his/her junior staff, providing information required by, and issuing
notices to, competent regulatory authorities before his/her vessel arrives or
leaves a port or terminal. Prior to departure, a staff duty roster
showing duties that each crew member must perform onboard the vessel must be
available. Before the vessel leaves a port or terminal, he/she is obliged to
push related departments to which crew members are managed for ensuring an
adequate amount of bunkers, fuel, materials, food and medical supplies
necessary for a voyage. He/she may allow the vessel to leave a port or terminal
only if the vessel conforms to safety regulations, all necessary arrangements
for the voyage are made, and competent regulatory authority's permission is
obtained. Regularly follow up weather
developments in the area that the vessel will go through.” e) Clause 12 shall be amended
as follows: “12. Directly undertake a work
shift, directly maneuver the vessel through dangerous water areas. After
finishing his/her scheduled shift, if there is a request made by the master’s
mate or the chief engineer, or when an incident, emergency situation or unusual
event occurs, the master must be present at the commanding position to deal
with issues that may arise in a timely manner.” 3. Clauses 1 and 2 Article 7
shall be amended as follows: a) Clause 1 shall be amended as
follows: “1. Directly take charge of
deck duties. Directly take charge of and organize the preservation and
maintenance of life-saving, fire-fighting and rescue vessels and equipment.
Carry out regular inspections to ensure technical facilities are always in good
condition and ready for use, and immediately inform any technical failure or
errors to the master.” ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. “2. Plan the journey, regularly
urge, guide and supervise the crew to properly implement the journey plan and
watch duty, VR-SB-class vessels when operating on the coastal shipping route
must be prepared. All charts are updated to the latest according to
regulations, assigned on duty to submit to the captain for approval.” 4. Clauses 1 and 6 Article 9
shall be amended as follows: a) Clause 1 shall be amended as
follows: “1. Manage and thoroughly
understand technical condition of the propulsion system; assign and supervise
crew members under the control of the engine department during the vessel’s
operation. In case the vessel has more than one second engineer, the
responsibilities of each second engineer shall be specifically assigned by the
chief engineer.” b) Clause 6 shall be amended as
follows: “6. Manage technical documents
and records of the engine department and carry out data input in the engine
room logbook. Check the recording and confirm the engine room log on a
daily basis.” 5. Clause 3 of Article 20 shall
be amended as follows: “3. Agencies that affix seals
and fan stamping of journey logbooks and technical logbooks: Vietnam Inland
Waterway Administration, Department of Transport, Maritime Port Authority or a
representative of the Maritime Administration, the Port Authority inland
waterway or representative of the Inland Waterway Authority.” 6. Replace Appendix II issued
together with Circular No. 39/2019/TT-BGTVT dated October 15, 2019 of the
Minister of Transport prescribing responsibilities of owners, crew members,
operators, holding of vessel crew member posts and minimum safe manning aboard
inland waterway vessels with Appendix I promulgated together with this
Circular. ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. Article 2.
Entry in force This Circular comes into force
as of February 1, 2023. Article 3.
Implementation Chief of Ministry Office, Chief
Inspector of Ministry, Directors, Director of Vietnam Inland Waterway
Administration, Director of Vietnam Maritime Administration, Director of Vietnam
Register, Director of Department of Transport, Head Relevant agencies,
organizations and individuals shall implement this Circular./. PP. MINISTER
DEPUTY MINISTER
Nguyen Xuan Sang
Thông tư 33/2022/TT-BGTVT ngày 12/12/2022 sửa đổi Thông tư 39/2019/TT-BGTVT quy định trách nhiệm của chủ phương tiện, thuyền viên, người lái phương tiện, đảm nhiệm chức danh thuyền viên và định biên an toàn tối thiểu trên phương tiện thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
7.542
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|