BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 33/2015/TT-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 24
tháng 7 năm 2015
|
THÔNG
TƯ
BAN
HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ KHÍ THẢI MỨC 4 ĐỐI VỚI XE Ô TÔ SẢN XUẤT,
LẮP RÁP VÀ NHẬP KHẨU MỚI
Căn cứ Luật
Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật
Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật Ban
hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 03 tháng 6 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao
thông vận tải;
Căn cứ Quyết định số 49/2011/QĐ-TTg ngày 01 tháng 9 năm 2011 của Thủ
tướng Chính phủ quy định lộ trình áp dụng tiêu chuẩn khí thải đối với xe ô tô,
xe mô tô hai bánh sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu mới;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Đăng kiểm
Việt Nam và Vụ trưởng Vụ Môi trường,
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Thông tư ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải mức 4 đối với xe ô tô
sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu mới.
Điều 1. Ban
hành kèm theo Thông tư này Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải mức 4 đối
với xe ô tô sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu mới.
Mã số đăng ký: QCVN 86:2015/BGTVT.
Điều 2. Thông
tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2016. Việc áp dụng khí thải mức 4
quy định tại Mục 2 QCVN 86:2015/BGTVT đối với xe ô tô sản xuất, lắp ráp và nhập
khẩu mới được thực hiện từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 4 Quyết định số 49/2011/QĐ-TTg ngày 01 tháng 9 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt
Nam, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Giao thông vận tải, các tổ chức và
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- HĐDT & các UB của Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Bộ Khoa học và Công nghệ (để đ/k);
- Các Thứ trưởng;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ TP);
- Công báo; Cổng TTĐT Chính phủ;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ GTVT;
- Báo Giao thông, Tạp chí GTVT;
- Lưu: VT, MT(8).
|
BỘ TRƯỞNG
Đinh La Thăng
|
QCVN 86 : 2015/BGTVT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ KHÍ THẢI MỨC 4
ĐỐI VỚI XE Ô TÔ SẢN XUẤT, LẮP RÁP VÀ NHẬP KHẨU MỚI
National
technical on the fourth level of gaseous pollutants emission for new assembled,
manufactured and imported automobiles
Lời nói đầu
QCVN 86 : 2015/BGTVT
do Cục Đăng kiểm Việt Nam biên soạn, Vụ Môi trường trình duyệt, Bộ Khoa học và
Công nghệ thẩm định, Bộ Giao thông vận tải ban hành kèm theo Thông tư số 33/2015/TT-BGTVT
ngày 24 tháng 07 năm 2015.
Quy chuẩn này được
biên soạn trên cơ sở
1. TCVN 6785 : 2006 - Phương tiện giao thông đường
bộ - Phát thải chất gây ô nhiễm từ ô tô theo nhiên liệu dùng cho động cơ - Yêu
cầu và phương pháp thử trong phê duyệt kiểu (sau đây viết tắt là TCVN 6785 : 2006).
2. TCVN 6567 : 2006 - Phương tiện giao thông đường
bộ - Động cơ cháy do nén, động cơ cháy cưỡng bức sử dụng khí dầu mỏ hóa lỏng và
động cơ sử dụng khí tự nhiên lắp trên ô tô - Yêu cầu và phương pháp thử trong
phê duyệt kiểu (sau đây viết tắt là TCVN 6567 :
2006).
3. TCVN 6565 : 2006 - Phương tiện giao thông đường
bộ - Khí thải nhìn thấy được (khói) từ động cơ cháy do nén - Yêu cầu và phương
pháp thử trong phê duyệt kiểu (sau đây viết tắt là TCVN 6565 : 2006).
4. ECE 83-05 - Quy định
phê duyệt kiểu xe về khí thải gây ô nhiễm theo các yêu cầu nhiên liệu động cơ
(Uniform provisions concerning the approval of vehicles with regard to the
emission of pollutants according to engine fuel requirements).
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ KHÍ THẢI MỨC 4
ĐỐI VỚI XE Ô TÔ SẢN XUẤT, LẮP RÁP VÀ NHẬP KHẨU MỚI
National
technical on the fourth level of gaseous pollutants emission for new assembled,
manufactured and imported automobiles
1.
QUY ĐỊNH CHUNG
1.1.
Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy
định mức giới hạn khí thải, các phép thử và phương pháp thử, các yêu cầu về
quản lý và tổ chức thực hiện việc kiểm tra khí thải mức 4 (Euro 4) trong kiểm
tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe ô tô sản xuất,
lắp ráp (sau đây viết tắt là SXLR) và nhập khẩu mới.
Các loại xe ô tô được
áp dụng trong Quy chuẩn này bao gồm các xe có ít nhất bốn bánh, được phân loại
thành các xe hạng nhẹ, xe hạng nặng , các xe loại M và N, được giải thích tại khoản
1.3.1, khoản 1.3.2, khoản 1.3.4 và khoản 1.3.5 Điều 1.3 Quy chuẩn này.
Các xe ba bánh có
khối lượng bản thân lớn hơn 400 kg (theo TCVN
6211:2003 Phương tiện giao thông đường bộ - Kiểu - Thuật ngữ và định nghĩa)
không thuộc phạm vi điều chỉnh Quy chuẩn này và được thử khí thải theo QCVN 04 : 2009/BGTVT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về khí thải xe mô tô, xe gắn máy SXLR và nhập khẩu mới.
Quy chuẩn này không
áp dụng cho các loại xe ô tô được thiết kế, chế tạo để chạy trên các loại địa
hình và đường không thuộc hệ thống giao thông đường bộ.
1.2.
Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng
đối với các cơ quan, tổ chức và cá nhân có hoạt động liên quan đến SXLR và nhập
khẩu xe ô tô (sau đây viết tắt là xe).
1.3.
Giải thích từ ngữ
Quy chuẩn này áp dụng
các từ ngữ được hiểu như sau:
1.3.1. Xe hạng nhẹ (Light duty vehicle):
Xe có khối lượng toàn bộ lớn nhất không lớn hơn 3.500 kg.
1.3.2. Xe hạng nặng (Heavy duty vehicle):
Xe có khối lượng toàn bộ lớn nhất lớn hơn 3.500 kg.
1.3.3. Mức 4 (Level 4): Tiêu chuẩn
về phép thử và giới hạn chất gây ô nhiễm có trong khí thải tương ứng với mức
Euro 4 được quy định trong quy định kỹ thuật về khí thải xe cơ giới của Ủy ban
kinh tế Châu Âu của Liên Hợp quốc (ECE) hoặc trong chỉ thị của Liên minh Châu
Âu (EC) áp dụng đối với xe cơ giới SXLR và nhập khẩu mới.
1.3.4. Xe loại M (Category M of motor
vehicles): Xe được dùng để chở người và có ít nhất 4 bánh, bao gồm các
loại từ M1 đến M3 dưới đây:
a) M1: Xe được dùng để
chở không quá 9 người, kể cả lái xe.
b) M2: Xe được dùng để
chở quá 9 người, kể cả lái xe, khối lượng toàn bộ lớn nhất không lớn hơn 5.000
kg.
c) M3: Xe được dùng để
chở quá 9 người, kể cả lái xe, khối lượng toàn bộ lớn nhất lớn hơn 5.000 kg.
1.3.5. Xe loại N (Category N of motor
vehicles): Xe được dùng để chở hàng và có ít nhất 4 bánh, bao gồm các loại từ
N1 đến N3 dưới đây:
a) N1: Xe được dùng để
chở hàng, có khối lượng toàn bộ lớn nhất không lớn hơn 3.500 kg;
b) N2: Xe được dùng để
chở hàng, có khối lượng toàn bộ lớn nhất lớn hơn 3.500 kg nhưng không lớn hơn
12.000 kg;
c) N3: Xe được dùng để
chở hàng, có khối lượng toàn bộ lớn nhất lớn hơn 12.000 kg.
1.3.6.
Xe
sử dụng nhiên liệu đơn (Mono-fuel vehicle):
Là loại xe được thiết kế chủ yếu để chạy bằng một trong các loại nhiên liệu:
khí thiên nhiên (NG) hoặc khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG), nhưng cũng có thể có hệ
thống nhiên liệu xăng, chỉ để khởi động xe hoặc các trường hợp khẩn cấp. Dung
tích thùng xăng không được vượt quá 15 lít.
1.3.7. Xe sử dụng nhiên liệu
kép (Bi-fuel
vehicle): Loại xe có thể sử dụng xen kẽ hai loại nhiên liệu xăng và NG hoặc
xăng và LPG.
1.3.8. Nhiên liệu sử dụng
của động cơ (Fuel
requirement by the engine): Loại nhiên liệu thường dùng của động cơ, bao
gồm :
- Xăng không chì, xăng
E5 (sau đây gọi chung là xăng);
- Nhiên liệu điêzen,
nhiên liệu điêzen B5 (sau đây gọi chung là điêzen);
- LPG, NG;
- Xăng không chì và
LPG, xăng không chì và NG.
1.3.9. Kiểu loại xe (Vehicle type): Một
loại xe trong đó gồm các xe có cùng các đặc điểm cơ bản sau đây:
a) Đối với xe hạng nhẹ:
- Quán tính tương
đương được xác định theo khối lượng chuẩn (định nghĩa tại khoản 1.3.11 Điều 1.3
Quy chuẩn này);
- Các đặc điểm của xe
và động cơ được xác định tại Phụ lục 1 Quy chuẩn này.
b) Đối với xe hạng nặng:
Các đặc điểm của xe và động cơ được xác định tại Phụ lục 3 Quy chuẩn này.
1.3.10. Khối lượng bản thân (Unladen mass): Khối
lượng của xe không có lái xe, hành khách hoặc hàng hóa, nhưng có nhiên liệu
được đổ tới mức bằng 90% dung tích thùng nhiên liệu, dầu bôi trơn, bộ đồ sửa
chữa thông thường kèm theo xe và bánh xe dự phòng (nếu có) để có thể sẵn sàng
hoạt động được.
1.3.11. Khối lượng chuẩn (Reference mass -
Rm): Khối lượng bằng khối lượng bản thân của xe cộng thêm 100 kg để thử khí
thải theo các quy định của Phụ lục D TCVN 6785.
1.3.12. Khối lượng toàn bộ
lớn nhất (1) (Maximum mass): Khối
lượng lớn nhất cho phép về mặt kỹ thuật do cơ sở SXLR quy định (khối lượng này
có thể lớn hơn khối lượng lớn nhất do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quy định).
Chú thích: (1) Thuật ngữ này còn
được gọi là “Khối lượng toàn bộ thiết kế lớn nhất (Maximum design total mass)”
và cũng được định nghĩa như trên trong TCVN 6529 (ISO 1176).
1.3.13. Khí gây ô nhiễm (Gaseous pollutants):
Cacbon monoxit (CO), các nitơ oxit (NOx) được biểu thị tương đương là nitơ
dioxit (ký hiệu là NO2) và hydro cacbon (HC) có công thức hóa học giả thiết là:
- Đối với xăng: C1H1,85 (xăng không chì); C1H1,89O0,016 (xăng E5);
- Đối với nhiên liệu
điêzen: C1H1,86 (nhiên liệu điêzen);
C1H1,86O0,005 (nhiên liệu điêzen
B5);
- Đối với LPG: C1H2,525
- Đối với NG: C1H4
1.3.14. Hạt gây ô nhiễm (Particulate
pollutants): Các thành phần được lấy ra từ khí thải đã được pha loãng bằng các
bộ lọc ở nhiệt độ lớn nhất 325 K (52 oC) (sau đây được gọi là các hạt và ký hiệu là
PM).
1.3.15. Khói (Smoke): Các hạt lơ
lửng trong dòng khí thải của động cơ điêzen có khả năng hấp thụ, phản xạ hoặc
khúc xạ ánh sáng.
1.3.16. Khí thải từ
ống xả (Tailpipe
emissions):
- Đối với động cơ
cháy cưỡng bức: Khí gây ô nhiễm (sau đây viết tắt là khí);
- Đối với động cơ
cháy do nén: Khói, khí và hạt gây ô nhiễm (hạt gây ô nhiễm sau đây viết tắt là
hạt, ký hiệu là PM).
1.3.17. Khí thải do
bay hơi (Evaporative
emissions): khí HC (khác với khí HC phát thải tại đuôi ống xả) thoát ra môi
trường do bay hơi từ hệ thống nhiên liệu của xe (sau đây viết tắt là hơi nhiên
liệu) theo hai dạng sau:
- Thoát ra từ thùng
nhiên liệu (Tank breathing losses): Khí HC bay hơi từ thùng nhiên liệu do sự
thay đổi nhiệt độ ở bên trong thùng (công thức hoá học giả thiết là C1H2,33);
- Thoát ra do xe ngấm
nóng (Hot soak losses): Khí HC bay hơi từ hệ thống nhiên liệu của xe đỗ sau khi
đã chạy được một khoảng thời gian (công thức hoá học giả thiết là C1H2,20).
1.3.18. Các-te động
cơ (Engine
crankcase): Các khoang trong hoặc ngoài động cơ được thông với bình hứng dầu
bôi trơn bằng các ống dẫn bên trong hoặc ngoài động cơ, các loại khí và hơi
trong cac-te có thể thoát ra ngoài qua các ống dẫn đó.
1.3.19. Thiết bị khởi
động nguội (Cold
start device): Thiết bị làm giầu tạm thời hỗn hợp không khí - nhiên liệu để
động cơ dễ khởi động.
1.3.20. Thiết bị trợ
giúp khởi động (Starting aid): Thiết bị giúp cho động cơ khởi động mà
không cần làm giàu hỗn hợp không khí - nhiên liệu của động cơ (Ví dụ: bu-gi
sấy, thay đổi thời gian phun v.v.).
1.3.21. Dung tích động cơ (Engine capacity):
- Đối với động cơ có
pit tông chuyển động tịnh tiến: Thể tích làm việc danh định của động cơ.
- Đối với các động cơ
có pit tông quay (Wankel): Thể tích bằng 2 lần thể tích làm việc danh định của
động cơ.
1.3.22. Thiết bị kiểm soát ô
nhiễm (Pollution
control device): Các thiết bị của xe có chức năng kiểm soát và/ hoặc hạn chế
khí thải tại đuôi ống xả và hơi nhiên liệu.
1.3.23. Phép thử loại I (Type I - Test): Phép
thử để kiểm tra khối lượng trung bình của khí thải ở đuôi ống xả sau khi khởi
động động cơ ở trạng thái nguội.
1.3.24. Phép thử loại II (Type II - Test):
Phép thử để kiểm tra nồng độ của CO ở chế độ tốc độ không tải nhỏ nhất của động
cơ.
1.3.25. Phép thử loại III (Type III - Test):
Kiểm tra khí thải từ các-te động cơ.
1.3.26. Phép thử loại IV (Type IV - Test): Kiểm
tra bay hơi nhiên liệu đối với động cơ cháy cưỡng bức.
1.3.27. Kiểu loại động cơ (Engine type): Một
loại động cơ trong đó bao gồm các động cơ có cùng những đặc điểm chủ yếu quy
định trong Phụ lục 3 Quy chuẩn này.
1.3.28. Động cơ cháy do nén (Compression ignition
(C.I.) engine): Động cơ làm việc theo nguyên lý cháy do nén (sau đây viết tắt
là động cơ C.I. (ví dụ, động cơ điêzen)).
1.3.29. Động cơ nhiên liệu
khí (Gas
engine): Động cơ sử dụng nhiên liệu là NG hoặc LPG.
1.3.30. Công suất hữu ích (Net power): Công
suất ở cuối trục khuỷu của động cơ, đo được trên băng thử (kW) bằng phương pháp
đo quy định theo TCVN 9725:2013 - Phương tiện
giao thông đường bộ - Đo công suất hữu ích của động cơ đốt trong và công suất
lớn nhất trong 30 min của hệ động lực điện - Yêu cầu và phương pháp thử trong
phê duyệt kiểu.
1.3.31. Tốc độ định mức (Rated speed): Tốc độ
lớn nhất ở chế độ toàn tải của động cơ do bộ điều tốc khống chế theo quy định
của cơ sở SXLR. Trường hợp không có bộ điều tốc thì đó là tốc độ tương ứng với
công suất lớn nhất của động cơ theo quy định của cơ sở SXLR.
1.3.32. Phần trăm tải (Percent load): Tỉ lệ
phần trăm giữa một giá trị mômen xoắn hữu ích và mômen xoắn hữu ích lớn nhất ở
một giá trị tốc độ động cơ xác định.
1.3.33. Công suất lớn nhất
theo công bố Pmax (Declared
maximum power): Công suất lớn nhất tính theo kW (công suất hữu ích) theo công
bố của cơ sở SXLR trong tài liệu kỹ thuật.
1.3.34. Tốc độ tại mômen xoắn
lớn nhất (Maximum
torque speed): Tốc độ động cơ mà ở đó mô men xoắn của động cơ có giá trị lớn
nhất theo quy định của cơ sở SXLR.
1.3.35. Chu trình thử ESC (ESC test): Chu trình
gồm 13 chế độ ổn định được áp dụng theo điểm 5.2.1.2 TCVN 6567:2006.
1.3.36. Chu trình thử ELR (ELR test): Chu trình
thử gồm một chuỗi các bước thử có tải ở tốc độ động cơ không đổi được áp dụng
theo điểm 5.2.1.2 TCVN 6567:2006.
1.3.37. Chu trình thử ETC (ETC test): Chu trình
thử có chiều dài 1800 giây với chế độ làm việc thay đổi theo từng giây, được áp
dụng theo 5.2.1.2 của TCVN 6567:2006.
1.3.38. Hệ thống tái sinh
định kỳ (Periodically
regenerating system): là thiết bị xử lý khí thải (ví dụ: bộ xúc tác, lọc hạt)
cần phải tái sinh định kỳ sau quãng đường nhỏ hơn 4.000 km dưới điều kiện hoạt
động bình thường của xe. Trong các chu kỳ xảy ra quá trình tái sinh, khí thải
có thể không đạt tiêu chuẩn. Nếu quá trình tái sinh của thiết bị xử lý khí thải
xảy ra ít nhất một lần trong quá trình thực hiện phép thử loại 1 và cũng xảy ra
ít nhất một lần trong chu trình chuẩn bị xe, hệ thống này sẽ được coi là hệ
thống tái sinh liên tục. Đối với hệ thống tái sinh liên lục, không cần phải sử
dụng quy trình thử đặc biệt.
Theo yêu cầu của cơ
sở SXLR/nhập khẩu, quy trình thử dành riêng cho hệ thống tái sinh định kỳ sẽ
không áp dụng cho thiết bị tái sinh, nếu cơ sở SXLR/nhập khẩu chứng minh được
rằng trong quá trình tái sinh, lượng khí thải vẫn ở dưới mức cho phép như được
nêu ở khoản 2.1.1 Điều 2.1 Quy chuẩn này (lượng khí thải này tùy thuộc vào từng
loại xe) và được sự đồng ý của phòng thử nghiệm.
1.3.39. Xe Hybrid (HV): là loại xe có
ít nhất hai bộ chuyển hóa năng lượng khác nhau và hai hệ thống tích trữ năng
lượng khác nhau (ở trên xe) để tạo ra chuyển động cho xe.
1.3.40. Xe Hybrid điện (HEV): là loại xe sử
dụng hai loại năng lượng từ hai nguồn năng lượng được tích trữ trên xe sau đây:
- Nhiên liệu;
- Thiết bị tích năng
(ắc quy, tụ điện, bánh đà/máy phát điện v.v.).
2.
QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
Mục này quy định mức
giới hạn khí thải và các yêu cầu kỹ thuật liên quan đối với các loại xe khác
nhau theo ba TCVN 6785, TCVN 6567 và TCVN
6565 nêu tại các Điều từ 2.1 đến Điều 2.3 dưới đây.
2.1.
Đối với xe áp dụng TCVN 6785
Các loại xe áp dụng TCVN 6785 bao gồm các xe lắp động cơ cháy cưỡng
bức hoặc xe hybrid điện lắp động cơ cháy cưỡng bức và động cơ cháy do nén hoặc
xe hybrid điện lắp động cơ cháy do nén được phân loại trong Điều 1.3 Quy chuẩn
này, sử dụng riêng hoặc kết hợp các loại nhiên liệu, chủ yếu thuộc các loại xe
hạng nhẹ, một số ít thuộc loại xe hạng nặng.
Việc áp dụng các phép
thử trong TCVN 6785 đối với các loại xe nêu
trên được quy định chi tiết trong khoản 3.3.1 và 3.3.2 Điều 3.1 Mục 3 Quy chuẩn
này.
2.1.1. Mức giới hạn
khí thải
a) Khi kiểm tra khí thải
trong phép thử loại I nêu tại điểm a khoản 3.3.2 Điều 3.3 Mục 3 Quy chuẩn này,
khối lượng trung bình đo được của các khí CO, HC, NOx từ xe lắp động cơ cháy
cưỡng bức (dùng xăng, LPG hoặc NG) hoặc xe hybrid điện lắp động cơ cháy cưỡng
bức, của các khí CO, HC + NOx, NOX và PM từ xe lắp động cơ cháy do nén dùng
nhiên liệu điêzen hoặc xe hybrid điện lắp động cơ cháy do nén phải nhỏ hơn giá
trị giới hạn đối với từng loại chất nêu trong Bảng 1, Bảng 2 dưới đây.
Bảng 1. Giá trị giới hạn khí thải cho xe lắp
động cơ cháy cưỡng bức - mức 4
Loại
xe
|
Khối
lượng chuẩn
Rm
(kg)
|
CO
|
HC
|
NOx
|
L1
(g/km)
|
L2
(g/km)
|
L3
(g/km)
|
M(1)
|
Tất
cả
|
1,0
|
0,10
|
0,08
|
N1(2)
|
Nhóm
I
|
Rm
£ 1305
|
1,0
|
0,10
|
0,08
|
Nhóm
II
|
1305
< Rm £1760
|
1,81
|
0,13
|
0,10
|
Nhóm
III
|
1760
< Rm
|
2,27
|
0,16
|
0,11
|
Chú thích:
(1) Các xe loại M có khối
lượng toàn bộ lớn nhất £ 2.500 kg.
(2) N1 và các xe loại M
có khối lượng toàn bộ lớn nhất > 2.500 kg.
Bảng 2. Giá trị giới hạn khí thải của xe lắp
động cơ điêzen - mức 4
|
Khối
lượng chuẩn
Rm
(kg)
|
CO
|
NOx
|
HC
+ NOx
|
PM
|
L1
(g/km)
|
L3
(g/km)
|
L2
+ L3
(g/km)
|
L4
(g/km)
|
M(1)
|
Tất
cả
|
0,50
|
0,25
|
0,30
|
0,025
|
N1(2)
|
Nhóm
I
|
Rm
£ 1305
|
0,50
|
0,25
|
0,30
|
0,025
|
Nhóm
II
|
1305
< Rm £ 1760
|
0,63
|
0,33
|
0,39
|
0,04
|
Nhóm
III
|
1760
< Rm
|
0,74
|
0,39
|
0,46
|
0,06
|
Chú thích:
(1) Các xe loai M có khối
lượng toàn bộ lớn nhất £ 2.500 kg.
(2) N1 và các xe loại M
có khối lượng toàn bộ lớn nhất > 2.500 kg.
b) Khi kiểm tra khí thải
trong phép thử loại II nêu tại điểm b khoản 3.3.2 Điều 3.3 Mục 3 Quy chuẩn này,
nồng độ CO (% thể tích) của khí thải từ động cơ không được vượt quá 3,5% trong
các điều kiện chỉnh đặt động cơ do cơ sở SXLR quy định và không vượt được quá
4,5% trong dải điều chỉnh quy định ở Phụ lục E TCVN
6785.
c) Khi kiểm tra khí thải
trong phép thử loại III nêu tại điểm c khoản 3.3.2 Điều 3.3 Mục 3 Quy chuẩn
này, hệ thống thông gió cac-te động cơ không được cho bất kỳ khí nào từ cac-te
động cơ thải ra ngoài không khí.
d) Khi kiểm tra khí thải
trong phép thử loại IV nêu tại điểm d khoản 3.3.2 Điều 3.3 Mục 3 Quy chuẩn này,
lượng hơi nhiên liệu phải nhỏ hơn 02 gam/lần thử.
2.1.2. Yêu cầu khác
Ngoài yêu cầu về mức
giới hạn khí thải nêu trên, xe áp dụng TCVN
6785 còn phải thỏa mãn các yêu cầu kỹ thuật liên quan khác đối với khí thải
từ đuôi ống xả và hơi nhiên liệu được quy định tại khoản 6.1.1, khoản 6.1.2 và khoản
6.1.3 Điều 6.1 Mục 6 TCVN 6785.
2.2.
Đối với xe áp dụng TCVN 6567
Các loại xe áp dụng TCVN 6567 bao gồm chủ yếu các xe lắp động cơ
cháy do nén được phân loại trong Điều 1.3 Quy chuẩn này chủ yếu thuộc các loại
xe hạng nặng, một số ít thuộc loại xe hạng nhẹ.
Việc áp dụng các phép
thử trong TCVN 6567 đối với các loại xe nêu
trên được quy định chi tiết tại khoản 3.3.1 và khoản 3.3.2 Điều 3.1 Mục 3 Quy
chuẩn này.
2.2.1. Khi kiểm tra khí thải
trong phép thử nêu tại điểm e khoản 3.3.2 Điều 3.3 Mục 3 Quy chuẩn này, khối
lượng trung bình đo được của các khí CO, HC, NOx và PM từ động cơ không được
lớn hơn giá trị giới hạn tương ứng được quy định trong Bảng 3 và Bảng 4 dưới
đây.
Bảng
3. Giá trị giới hạn khí thải của từng chất khí và hạt khi thử ESC và ELR mức 4
ESC
|
ELR
|
Khối
lượng các chất (g/kWh)
|
Độ
khói
(m-1)
|
CO
|
HC
|
NOx
|
PM
|
1,5
|
0,46
|
3,5
|
0,02
|
0,5
|
Yêu cầu riêng đối với
động cơ điêzen:
- Khối lượng riêng
biệt của NOx được đo tại các điểm kiểm tra ngẫu nhiên trong miền kiểm soát của
phép thử theo chu trình thử ESC không được lớn hơn 10% giá trị nội suy từ các
chế độ thử liền kề.
- Giá trị độ khói ở
tốc độ thử ngẫu nhiên của phép thử theo chu trình thử ELR không được lớn hơn
giá trị độ khói cao nhất của hai giá trị tại hai tốc độ thử liền kề 20% hoặc 5%
giá trị giới hạn, chọn giá trị lớn hơn.
Bảng
4. Giá trị giới hạn khí thải của từng chất khí và hạt khi thử ETC mức 4
Khối
lượng các chất (g/kWh)
|
CO
|
NMHC(3)
|
CH4(1)
|
NOx
|
PM(2)
|
4,0
|
0,55
|
1,1
|
3,5
|
0,03
|
Chú thích:
(1) Chỉ cho động cơ NG
(2) Không áp dụng cho
động cơ nhiên liệu khí
(3) HC không bao gồm khí
CH4 (Non methane hydrocarbon)
Cơ sở SXLR/nhập khẩu
có thể chọn đo THC trong thử ETC thay cho việc NMHC. Trong trường hợp này, giá
trị giới hạn của THC bằng giá trị giới hạn của NMHC trong Bảng 4.
2.2.2. Cơ sở SXLR phải bảo
đảm việc lắp đặt động cơ lên xe trong quá trình SXLR sao cho không được làm
tăng các giá trị của độ giảm áp suất nạp, của áp suất trên đường thải và công
suất hấp thụ của các thiết bị do động cơ dẫn động được nêu trong bản đăng ký
thông số kỹ thuật quy định tại Phụ lục 3 Quy chuẩn này.
2.3.
Đối với xe áp dụng TCVN 6565 để kiểm tra độ khói
Tất cả các xe lắp
động cơ cháy do nén, ngoài việc phải áp dụng TCVN
6785 hoặc TCVN 6567 theo các quy định
tương ứng nêu trên, đều phải kiểm tra độ khói theo các quy định sau đây:
2.3.1. Trường hợp kiểm tra
riêng động cơ:
a) Khi kiểm tra hệ số
hấp thụ ánh sáng của khí thải (đặc trưng cho độ khói) trong phép thử nêu tại điểm
đ khoản 3.3.2 Điều 3.3 Mục 3 Quy chuẩn này, kết quả đo hệ số hấp thụ ánh sáng
không được lớn hơn các giá trị giới hạn được quy định trong Bảng 5 dưới đây.
Bảng
5. Giá trị giới hạn của hệ số hấp thụ ánh sáng - thử ở chế độ tốc độ ổn định
trên đường đặc tính toàn tải của động cơ
Lưu
lượng khí danh định (G)
(lít/s)
|
Hệ
số hấp thụ ánh sáng (K)
(m-1)
|
42
|
2,26
|
45
|
2,19
|
50
|
2,08
|
55
|
1,985
|
60
|
1,90
|
65
|
1,84
|
70
|
1,775
|
75
|
1,72
|
80
|
1,665
|
85
|
1,62
|
90
|
1,575
|
95
|
1,535
|
100
|
1,495
|
105
|
1,465
|
110
|
1,425
|
115
|
1,395
|
120
|
1,37
|
125
|
1,345
|
130
|
1,32
|
135
|
1,30
|
140
|
1,27
|
145
|
1,25
|
150
|
1,225
|
155
|
1,205
|
160
|
1,19
|
165
|
1,17
|
170
|
1,155
|
175
|
1,14
|
180
|
1,125
|
185
|
1,11
|
190
|
1,095
|
195
|
1,08
|
200
|
1,065
|
Chú thích:
Việc xác định lưu
lượng khí danh định được nêu tại Phụ lục C TCVN
6565.
b) Ngoài yêu cầu nêu tại
điểm a khoản này, cơ sở SXLR phải bảo đảm sao cho xe còn phải phù hợp với các
yêu cầu khác nêu tại Điều 4.1, Điều 4.2 và Điều 4.3 Mục I và yêu cầu về lắp đặt
động cơ đã kiểm tra độ khói lên xe trong quá trình SXLR nêu tại Mục II của TCVN 6565.
2.3.2. Trường hợp kiểm tra
trên xe:
Khi kiểm tra hệ số
hấp thụ ánh sáng của khí thải từ xe chạy trên băng thử xe trong phép thử nêu
tại điểm đ khoản 3.3.2 Điều 3.3 Mục 3 Quy chuẩn này, xe phải phù hợp với các
yêu cầu nêu tại Điều 12 Mục III TCVN 6565.
3.
QUY ĐỊNH QUẢN LÝ
3.1.
Phương thức kiểm tra, thử nghiệm khí thải của xe SXLR và nhập khẩu mới
Xe SXLR và nhập khẩu
mới phải được kiểm tra khí thải theo các quy định hiện hành của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải như sau:
- Thông tư số 30/2011/TT-BGTVT ngày 15/4/2011 quy định về kiểm
tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trong sản xuất, lắp ráp xe
cơ giới;
- Thông tư số 54/2014/TT-BGTVT ngày 20/10/2014 sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 30/2011/TT-BGTVT
ngày 15/4/2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm tra chất lượng
an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trong sản xuất, lắp ráp xe cơ giới;
- Thông tư số 31/2011/TT-BGTVT ngày 15/4/2011 quy định về kiểm
tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu;
- Thông tư số 55/2014/TT-BGTVT ngày 20/10/2014 sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 31/2011/TT-BGTVT
ngày 15/4/2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm tra chất lượng
an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu.
3.2.
Tài liệu kỹ thuật và mẫu thử
Đối với loại xe phải
kiểm tra khí thải, cơ sở SXLR, nhập khẩu phải cung cấp tài liệu và mẫu thử như
sau:
3.2.1. Bản đăng ký
thông số kỹ thuật chính của xe và động cơ theo quy định sau:
a) Đối với xe áp dụng TCVN 6785: Theo Phụ lục 1 Quy chuẩn này. Nếu
xe lắp động cơ cháy cưỡng bức thì phải nêu rõ là áp dụng yêu cầu nêu tại điểm
6.1.2.1 hay áp dụng yêu cầu nêu tại điểm 6.1.2.2 TCVN 6785; trong trường hợp áp dụng điểm 6.1.2.2
TCVN 6785 thì phải kèm một bản mô tả ký
hiệu thể hiện bắt buộc sử dụng nhiên liệu xăng không chì.
b) Đối với xe áp dụng TCVN 6567: Theo Phụ lục 3 Quy chuẩn này.
c) Đối với xe hoặc động
cơ áp dụng TCVN 6565 để kiểm tra độ khói:
Theo Phụ lục 5 Quy chuẩn này.
3.2.2. Mẫu thử
a) Đối với xe áp dụng TCVN 6785: Số lượng và các yêu cầu khác về xe
mẫu đại diện cho kiểu loại xe hoặc lô xe để kiểm tra theo quy định tại Điều 3.1
Quy chuẩn này được quy định trong TCVN 6785
và quy định hiện hành của Bộ Giao thông vận tải.
b) Đối với xe áp dụng TCVN 6567: Số lượng và các yêu cầu khác về động
cơ mẫu đại diện cho kiểu loại động cơ hoặc lô động cơ để kiểm tra theo quy định
tại Điều 3.1 Quy chuẩn này được quy định trong TCVN
6567 và quy định hiện hành của Bộ Giao thông vận tải.
c) Đối với xe hoặc động
cơ áp dụng TCVN 6565 để kiểm tra độ khói:
Số lượng và các yêu cầu khác về xe hoặc động cơ mẫu đại diện cho kiểu loại xe/ động
cơ hoặc lô xe/ động cơ để kiểm tra theo quy định tại Điều 3.1 Quy chuẩn này được
quy định trong TCVN 6565 và quy định hiện
hành của Bộ Giao thông vận tải. Có thể dùng chung xe mẫu hoặc động cơ mẫu đại
diện cho kiểu loại xe lắp động cơ cháy do nén để kiểm tra theo TCVN 6565 cùng với TCVN 6785 hoặc TCVN 6567 tương ứng.
d) Tổ
chức, cá nhân đăng ký thử nghiệm có thể tự quyết định có chạy rà xe mẫu 3.000km
(đối với xe lắp động cơ cháy cưỡng bức) và 15.000km (đối với xe lắp động cơ
cháy do nén) trước khi thử hay không nhưng phải bảo đảm xe có tình trạng kỹ
thuật tốt để không ảnh hưởng đến việc thử nghiệm.
đ) Đối với việc kiểm tra
khí thải và độ khói trên động cơ mẫu, theo yêu cầu của cơ sở thử nghiệm, cơ sở
SXLR hoặc tổ chức, cá nhân nhập khẩu có trách nhiệm cung cấp các trang thiết bị
phụ, vật tư cần thiết cho việc lắp đặt động cơ mẫu lên thiết bị thử nghiệm để bảo
đảm cho việc thử nghiệm khí thải phù hợp với yêu cầu của TCVN 6567, TCVN
6565 và đặc điểm kỹ thuật riêng của động cơ.
3.3.
Phép thử
Để đánh giá kết quả
kiểm tra khí thải của các loại xe theo các mức giới hạn khí thải quy định tại Mục
2 Quy chuẩn này tương ứng với các phép thử, các loại xe và động cơ phải được
kiểm tra theo các phép thử (bao gồm cả phương pháp thử) như quy định dưới đây.
Chú ý là các xe được
gọi là xe sử dụng nhiên liệu kép, xe sử dụng nhiên liệu đơn ở đây là các xe sử
dụng nhiên liệu như đã được nêu tại khoản 1.3.8 Điều 1.3 Mục 1 Quy chuẩn này.
3.3.1.
Việc áp dụng các phép thử
a) Xe
lắp động cơ cháy cưỡng bức
- Xe hạng nhẹ
Xe hạng nhẹ bao gồm
các loại xe M1, M2 có khối lượng toàn bộ lớn nhất không quá 3.500 kg và loại xe
N1.
+ Đối với xe dùng xăng,
xe sử dụng nhiên liệu kép: Các phép thử loại I và loại III theo TCVN 6785, phép thử loại IV theo Phụ lục 9
Quy chuẩn này nêu tại các điểm a, điểm c và điểm d khoản 3.3.2 Điều 3.3 Mục 3
Quy chuẩn này.
+ Đối với xe chỉ dùng
LPG hoặc NG, xe sử dụng nhiên liệu đơn: Phép thử loại I và loại III theo TCVN 6785 nêu tại điểm a và điểm c khoản
3.3.2 Điều 3.3 Mục 3 Quy chuẩn này. Riêng xe loại M2 chỉ dùng LPG hoặc NG có
thể thay thế bằng việc áp dụng phép thử theo chu trình thử ETC theo TCVN 6567, nêu tại điểm e khoản 3.3.2 Điều
3.3 Mục 3 Quy chuẩn này nhưng không kiểm tra các hạt (PM).
- Xe hạng nặng
Xe hạng nặng bao gồm
các xe loại M1 và loại M2 có khối lượng toàn bộ lớn nhất quá 3.500 kg và các xe
loại N2, M3 và N3.
+ Đối với xe dùng xăng,
hoặc xe sử dụng nhiên liệu kép: Các phép thử loại II và loại III theo TCVN 6785 nêu tại các điểm b và điểm c khoản
3.3.2 Điều 3.3 Mục 3 Quy chuẩn này.
+ Đối với xe sử dụng
nhiên liệu đơn: Các phép thử loại II và III theo TCVN 6785 nêu tại các điểm b và điểm c khoản
3.3.2 Điều 3.3 Mục 3 Quy chuẩn này có thể thay thế bằng việc áp dụng phép thử
theo chu trình thử ETC theo TCVN 6567, nêu
tại điểm e khoản 3.3.2 Điều 3.3 Mục 3 Quy chuẩn này nhưng không kiểm tra các
hạt (PM).
+ Đối với xe chỉ dùng
LPG hoặc NG: Phép thử theo chu trình thử ETC theo TCVN 6567, nêu tại điểm e khoản 3.3.2 Điều
3.3 Mục 3 Quy chuẩn này nhưng không kiểm tra các hạt (PM).
b) Xe
lắp động cơ cháy do nén
- Xe hạng nhẹ (trừ xe
M2 và N2)
+ Đối với xe loại M1
(khối lượng toàn bộ không quá 3.500 kg): Phép thử loại I theo TCVN 6785, nêu tại điểm a khoản 3.3.2 Điều
3.3 Quy chuẩn này, và kiểm tra độ khói theo TCVN
6565 nêu tại điểm đ khoản 3.3.2 Điều 3.3 Quy chuẩn này;
+ Đối với xe loại N1:
Phép thử loại I theo TCVN 6785 nêu tại điểm
a hoặc phép thử theo chu trình thử ESC, ELR và ETC theo TCVN 6567 nêu tại điểm e khoản 3.3.2 Điều 3.3
Quy chuẩn này, và kiểm tra độ khói theo TCVN
6565 nêu tại điểm đ khoản 3.3.2 Điều 3.3 Quy chuẩn này.
- Xe hạng nặng (trừ
xe loại M2 và loại N2)
Phép thử theo chu
trình thử ESC, ELR và ETC theo TCVN 6567
nêu tại điểm e khoản 3.3.2 và kiểm tra độ khói theo TCVN 6565 nêu tại điểm e khoản 3.3.2 Điều 3.3
Mục 3 Quy chuẩn này.
- Xe loại M2, N2
Phép thử theo chu
trình thử ESC, ELR và ETC theo TCVN 6567,
nêu tại điểm e khoản 3.3.2 và kiểm tra độ khói theo TCVN 6565 nêu tại điểm đ khoản 3.3.2 Điều 3.3
Mục 3 Quy chuẩn này.
- Trường hợp đặc biệt
cho các xe loại M2, N2 có khối lượng chuẩn không lớn hơn 2.840kg, dùng nhiên
liệu điêzen
Nếu các xe này phù
hợp với yêu cầu nêu tại Điều 3.6 Quy chuẩn này về mở rộng thừa nhận kết quả thử
khí thải, theo đề nghị của cơ sở SXLR, có thể áp dụng kết quả kiểm tra theo
phép thử loại I TCVN 6785 của xe loại M1
hoặc N1 dùng nhiên liệu điêzen tương ứng thay cho phép thử theo chu trình thử
ESC, ELR và ETC theo TCVN 6567.
Xe sử dụng nhiên liệu
LPG hoặc NG phải được thử với sự thay đổi thành phần của LPG hoặc NG như quy định
tại Phụ lục L TCVN 6785. Xe sử dụng nhiên
liệu kép phải được thử với cả hai nhiên liệu trong đó phải thay đổi thành phần
nhiên liệu LPG hoặc NG khi cung cấp như quy định tại Phụ lục L nêu trên. Tuy
nhiên, đối với xe sử dụng nhiên liệu đơn thì chỉ thực hiện phép thử loại I bằng
nhiên liệu dạng khí.
c) Xe Hybrid điện lắp
động cơ cháy cưỡng bức
Xe hạng nhẹ: Các phép
thử loại I và loại III theo TCVN 6785, phép
thử loại IV theo Phụ lục 9 Quy chuẩn này nêu tại các điểm a, điểm c và điểm d khoản
3.3.2 Điều 3.3 Mục 3 Quy chuẩn này. Ngoài ra xe còn phải đáp ứng các yêu cầu
đặc biệt trong phương pháp thử được quy định tại Phụ lục 14 - Quy trình thử
nghiệm khí thải cho xe hybrid điện của Quy định ECE R83-05 - Quy định phê duyệt
kiểu xe về khí thải gây ô nhiễm theo các yêu cầu nhiên liệu động cơ (Annex 14 -
Emission test procedure for hybrid electric vehicles of Regulation 83-05 -
Uniform provisions concerning the approval of vehicles with regard to the
emission of pollutants according to engine fuel requirements) và các bản bổ
sung, sửa đổi kèm theo.
d) Xe Hybrid điện lắp
động cơ cháy do nén
Xe M1 và N1: Phép thử
loại I theo TCVN 6785, nêu tại điểm a khoản
3.3.2. Điều 3.3 Quy chuẩn này. Ngoài ra, xe còn phải đáp ứng các yêu cầu đặc
biệt trong phương pháp thử được quy định tại Phụ lục 14 - Quy trình thử nghiệm
khí thải cho xe hybrid điện của Quy định ECE R83-05 - Quy định phê duyệt kiểu
xe về khí thải gây ô nhiễm theo các yêu cầu nhiên liệu động cơ (Annex 14 -
Emission test procedure for hybrid electric vehicles of Regulation 83-05 -
Uniform provisions concerning the approval of vehicles with regard to the
emission of pollutants according to engine fuel requirements) và các bản bổ
sung, sửa đổi kèm theo.
Các quy định về áp
dụng các phép thử cho các loại xe nêu trên được tóm tắt trong Bảng 6 dưới đây (nếu
có mâu thuẫn giữa Bảng này với các quy định nêu tại các điểm a và điểm b nêu
trên thì phải tuân theo các quy định đó).
Bảng 6. Quy định về áp dụng các phép thử theo
Tiêu chuẩn tương ứng cho các loại xe
|
Tiêu
chuẩn và phép thử
|
|
TCVN
6785
(ECE 83)
|
TCVN
6567
(ECE 49)
|
TCVN 6565 (ECE 24)
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
ESC
|
ELR
|
ETC
|
Xe
lắp động cơ cháy cưỡng bức
|
Xe
hạng nhẹ (M1 và M2 ≤ 3.500 kg, N1)
|
Xăng
|
x
|
-
|
x
|
x
|
-
|
-
|
-
|
-
|
Nhiên
liệu kép
|
x
|
-
|
x
|
x
|
-
|
-
|
-
|
-
|
Nhiên
liệu đơn
|
x
|
-
|
x
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
LPG
hoặc NG
|
M1,
N1
|
x
|
-
|
x
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
M2
(1)
|
x
|
-
|
x
|
-
|
-
|
-
|
x
(thay thế)
|
-
|
Xe
hạng nặng (M1 và M2 > 3.500 kg, M3, N2, N3)
|
Xăng
|
-
|
x
|
x
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
Nhiên
liệu kép
|
-
|
x
|
x
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
Nhiên
liệu đơn (2)
|
-
|
x
|
x
|
-
|
-
|
-
|
x
(thay thế)
|
-
|
LPG
hoặc NG
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
x
|
-
|
Xe
lắp động cơ cháy do nén (trừ xe dùng xăng, nếu có)
|
Hạng
nhẹ
|
M1
≤ 3.500 kg
|
x
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
x
|
N1(3)
|
x
|
-
|
-
|
-
|
x
(thay thế)
|
x
|
Hạng
nặng
|
M1
> 3.500 kg
|
-
|
-
|
-
|
-
|
x
|
x
|
M3,
N3
|
-
|
-
|
-
|
-
|
x
|
x
|
M2,
N2 (4)
|
-
|
-
|
-
|
-
|
x
|
x
|
Xe
hybrid điện lắp động cơ cháy cưỡng bức
|
Xe
hạng nhẹ
|
x
|
-
|
x
|
x
|
-
|
-
|
Xe
hybrid điện lắp động cơ cháy do nén
|
M1
và N1
|
x
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chú thích:
(1) Có thể áp dụng TCVN 6567 với phép thử theo chu trình thử
ETC, hoặc TCVN 6785 với các phép thử loại
I và III.
(2) Có thể áp dụng TCVN 6567 với phép thử theo chu trình thử
ETC, hoặc TCVN 6785 với các phép thử loại
II và III.
(3) Xe loại N1 sử dụng
nhiên liệu điêzen có thể áp dụng phép thử theo chu trình thử ESC, ELR, ETC theo
TCVN 6567 hoặc theo TCVN 6785.
(4) Về phép thử loại I,
riêng xe M2, N2 nhiên liệu điêzen, có khối lượng chuẩn ≤ 2840 kg và thỏa mãn điều
kiện mở rộng thừa nhận kết quả quy định tại điều 3.6. Quy chuẩn này thì được áp
dụng kết quả thử nghiệm theo phép thử loại I, TCVN
6785 của xe M1, N1 tương ứng.
(x) Áp dụng.
(-) Không áp dụng.
3.3.2. Quy định về
việc thực hiện các phép thử
a) Phép
thử loại I theo
TCVN 6785
- Yêu cầu về đặc tính
nhiên liệu thực hiện phép thử theo quy định tại Phụ lục 7 Quy chuẩn này. Phải
sử dụng các phương pháp lấy mẫu và phân tích các khí và các hạt theo đúng quy
định.
- Chu trình thử được
bắt đầu ngay sau khi động cơ được khởi động.
- Phép thử phải được
tiến hành 3 lần. Các kết quả thu được từ mỗi lần thử bằng giá trị đo nhân với
các hệ số suy giảm thích hợp nêu tại Bảng 7. Trong trường hợp có sự xuất hiện
hệ thống tái sinh định kỳ, thì phải nhân với hệ số Ki trong Phụ lục 12 Quy
chuẩn này. Khối lượng các loại khí và PM (xe lắp động cơ cháy do nén) thu được
trong mỗi lần thử phải nhỏ hơn các giới hạn tương ứng nêu trong các Bảng 1 hoặc
Bảng 2 Mục 2 Quy chuẩn này cho mỗi loại xe. Tuy nhiên, đối với mỗi loại khí
hoặc PM thì một trong ba kết quả đo được (mỗi kết quả đo là của một lần thử) có
thể lớn hơn nhưng không được quá 10% mức giới hạn quy định của mỗi loại khí và
PM nêu tại Bảng 1 hoặc Bảng 2 Mục 2 Quy chuẩn này với điều kiện là giá trị
trung bình cộng của ba kết quả đo phải nhỏ hơn mức giới hạn quy định đó.
Bảng
7 - Hệ số suy giảm
Loại
động cơ
|
Các
hệ số suy giảm
|
CO
|
HC
|
NOx
|
HC
+ NOx
|
PM
|
Cháy
cưỡng bức
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
-
|
Cháy
do nén
|
1,1
|
-
|
1,0
|
1,0
|
1,2
|
- Số lần thử quy định
nêu trên sẽ được giảm trong các điều kiện xác định sau đây:
+ Chỉ phải thử một
lần, nếu tất cả các khí và PM đều có: V1 £ 0,70 L;
+ Chỉ phải thử hai
lần, nếu kết quả thử V1 của mỗi khí và PM không thỏa mãn điều kiện nêu trên
nhưng vẫn thỏa mãn yêu cầu sau: V1 £
0,85 L, V1 + V2 £ 1,70 L và V2 £ L, trong đó:
V1 là kết quả của lần
thử thứ nhất; V2 là kết quả của lần thử thứ hai và L là giá trị giới hạn đối
với mỗi loại khí và PM.
- Quy trình đo khí
thải từ một đến ba lần thử trong phép thử loại I quy định tại Phụ lục 8 Quy
chuẩn này.
b) Phép thử loại II theo
TCVN 6785
- Yêu cầu về đặc tính
nhiên liệu thực hiện phép thử theo quy định tại Phụ lục 7 Quy chuẩn này.
- Kết quả đo khí thải
của phép thử này phải thỏa mãn quy định về nồng độ CO nêu tại điểm b khoản
2.1.1 Điều 2.1 Mục 2 Quy chuẩn này.
c) Phép thử loại III
theo TCVN 6785
- Yêu cầu về đặc tính
nhiên liệu thực hiện phép thử theo quy định tại Phụ lục 7 Quy chuẩn này.
- Kết quả kiểm tra
của phép thử này phải thỏa mãn quy định nêu tại điểm c khoản 2.1.1 Điều 2.1 Mục
2 Quy chuẩn này.
d) Phép thử loại IV theo
Phụ lục 9 Quy chuẩn này
- Yêu cầu về đặc tính
nhiên liệu thực hiện phép thử theo quy định tại Phụ lục 7 Quy chuẩn này.
- Kết quả kiểm tra
của phép thử này phải thỏa mãn quy định nêu tại điểm d khoản 2.1.1 Điều 2.1 Mục
2 Quy chuẩn này.
đ) Kiểm tra độ khói theo
TCVN 6565
Việc kiểm tra độ khói
theo quy định dưới đây:
- Việc kiểm tra được
thực hiện trên xe mẫu hoặc động cơ mẫu quy định tại khoản 3.2.2 Điều 3.2 Mục 3
Quy chuẩn này.
- Yêu cầu về đặc tính
nhiên liệu để đo độ khói theo quy định trong Phụ lục 7 Quy chuẩn này.
- Kết quả kiểm tra
của phép thử này phải thỏa mãn quy định nêu tại Điều 2.3 Mục 2 Quy chuẩn này.
e) Phép thử theo chu
trình thử ESC, ELR và ETC theo TCVN 6567
- Yêu cầu về đặc tính
nhiên liệu thực hiện phép thử khí thải theo quy định tại Phụ lục 7 Quy chuẩn
này.
- Kết quả kiểm tra
của phép thử này phải thỏa mãn quy định nêu tại khoản 2.2.1 Điều 2.2 Mục 2 Quy
chuẩn này.
3.4.
Nhiên liệu thử nghiệm
Nhiên liệu để thử
nghiệm khí thải là nhiên liệu thông dụng phù hợp với Quy chuẩn nhiên liệu hiện
hành, đối với xăng phải có trị số ốc tan RON nhỏ nhất là 95, đối với nhiên liệu
điêzen phải có chỉ số xêtan nhỏ nhất là 52. Trong trường hợp có sự thống nhất
giữa cơ sở SXLR, tổ chức và cá nhân nhập khẩu đăng ký kiểm tra khí thải với cơ
sở thử nghiệm thì có thể dùng nhiên liệu chuẩn quy định ở Phụ lục 7 Quy chuẩn
này hoặc nhiên liệu có đặc tính tương đương với nhiên liệu chuẩn.
3.5.
Báo cáo thử nghiệm
Cơ sở thử nghiệm phải
lập báo cáo thử nghiệm khí thải có nội dung tối thiểu quy định trong các Phụ
lục 2, Phụ lục 4 và Phụ lục 6 Quy chuẩn này tương ứng với từng loại thử nghiệm
và Tiêu chuẩn áp dụng.
3.6.
Sửa đổi kiểu loại xe/ động cơ SXLR so với xe/ động cơ mẫu đã được thử nghiệm
khí thải
Cơ
sở SXLR phải báo cáo với Cơ quan cấp Giấy chứng nhận An toàn kỹ thuật và Bảo vệ
môi trường về mọi sửa đổi của kiểu loại xe/động cơ SXLR đã được chứng nhận so
với xe/động cơ mẫu. Cơ quan này phải xem xét và đánh giá việc sửa đổi như sau:
3.6.1. Nếu các sửa đổi không
đáng kể và kiểu loại xe/ động cơ vẫn thỏa mãn các yêu cầu về khí thải Quy chuẩn
này thì cho phép thực hiện các sửa đổi đó.
3.6.2. Nếu các sửa đổi có
thể gây ảnh hưởng xấu đến khí thải thì Cơ quan cấp giấy chứng nhận yêu cầu cơ
sở thử nghiệm đã thử nghiệm khí thải xe/động cơ mẫu tiến hành thử nghiệm một xe/động
cơ đã sửa đổi và nộp báo cáo thử nghiệm khí thải mới.
3.6.3. Cơ quan cấp giấy
chứng nhận căn cứ vào việc xem xét và đánh giá trên để có quyết định cho phép
hoặc không cho phép thực hiện việc sửa đổi. Nếu cho phép, trong quyết định phải
ghi rõ ràng nội dung được sửa đổi.
3.7.
Mở rộng việc thừa nhận kết quả thử nghiệm khí thải
Việc
mở rộng thừa nhận kết quả thử nghiệm chỉ áp dụng cho kiểu loại xe đã kiểm tra
khí thải theo
TCVN 6785 và cho
kiểu loại xe đã kiểm tra độ khói theo TCVN
6565.
3.7.1. Đối với xe áp dụng TCVN 6785
Kết
quả thử nghiệm khí thải xe mẫu của kiểu loại xe đã được cấp chứng nhận chất lượng
(sau đây viết tắt là kiểu loại xe đã chứng nhận) có thể được mở rộng để thừa
nhận là kết quả thử nghiệm cho một kiểu loại xe có bản đăng ký thông số quy định
tại Phụ lục 1 Quy chuẩn này khác bản đăng ký thông số của kiểu loại xe đã chứng
nhận như sau:
- Chỉ khác nhau về số
loại nêu tại mục 1.3 Phụ lục 1 Quy chuẩn này;
- Hoặc chỉ khác nhau
về số loại và các thông số theo từng trường hợp quy định tại các điểm 3.7.1.1
và điểm 3.7.1.2 khoản 3.7.1 Điều 3.7 Mục 3 Quy chuẩn này.
3.7.1.1. Đối với phép thử loại
I và loại II
a) Trường
hợp 1
- Kiểu loại xe có Rm
khác Rm của kiểu loại xe đã chứng nhận nhưng tương ứng có cấp quán tính thuộc
một trong hai cấp quán tính liền kề cao hơn hoặc thuộc có bất kỳ cấp quán tính
nào thấp hơn trong Bảng 8 Quy chuẩn này.
- Đối với kiểu loại
xe thuộc loại N1 và loại M có khối lượng toàn bộ bộ lớn nhất lớn hơn 2.500 kg:
Nếu khối lượng chuẩn của xe có cấp quán tính thấp hơn cấp quán tính của kiểu
loại xe đã được chứng nhận khí thải và nếu kết quả đo các loại khí và PM từ
kiểu loại xe đã được chứng nhận không vượt quá các giá trị giới hạn khí thải quy
định đối với kiểu loại xe được xét thừa nhận kết quả này.
b) Trường hợp 2
- Đối với từng tỉ số
truyền được sử dụng trong phép thử loại I, tỉ số E phải không lớn hơn 8 %, E
được tính như sau:
Trong đó:
v1 - vận tốc xe thuộc
kiểu loại xe đã được chứng nhận khi tốc độ động cơ bằng 1.000 r/min;
v2 - vận tốc xe thuộc
kiểu loại xe đang được xét mở rộng kết quả thử nghiệm khí thải khi tốc độ động
cơ bằng 1.000 r/min.
Bảng
8. Khối lượng chuẩn Rm và khối lượng quán tính tương đương của xe
Khối
lượng chuẩn (Rm)
|
Khối
lượng quán tính tương đương (kg)
|
Cấp
quán tính
|
Khối
lượng quán tính
|
Rm
£ 480
|
1
|
455
|
480
< Rm £ 540
|
2
|
510
|
540
< Rm £ 595
|
3
|
570
|
595
< Rm £ 650
|
4
|
625
|
650
< Rm £ 710
|
5
|
680
|
710
< Rm £ 765
|
6
|
740
|
765
< Rm £ 850
|
7
|
800
|
850
< Rm £ 965
|
8
|
910
|
965
< Rm £ 1.080
|
9
|
1.020
|
1.080
< Rm £ 1.190
|
10
|
1.130
|
1.190
< Rm £ 1.305
|
11
|
1.250
|
1.305
< Rm £ 1.420
|
12
|
1.360
|
1.420
< Rm £ 1.530
|
13
|
1.470
|
1.530
< Rm £ 1.640
|
14
|
1.590
|
1.640
< Rm £ 1.760
|
15
|
1.700
|
1.760
< Rm £ 1.870
|
16
|
1.810
|
1.870
< Rm £ 1.980
|
17
|
1.930
|
1.980
< Rm £ 2.100
|
18
|
2.040
|
2.100
< Rm £ 2.210
|
19
|
2.150
|
2.210
< Rm £ 2.380
|
20
|
2.270
|
2.380
< Rm £ 2.610
|
21
|
2.270
|
2.610
< Rm
|
22
|
2.270
|
- Nếu E của ít nhất
một tỉ số truyền lớn hơn 08 % và đồng thời E của tất cả các tỉ số truyền không
lớn hơn 13 % thì vẫn phải lặp lại phép thử loại I. Tuy nhiên, phép thử này có
thể thực hiện tại bất kỳ cơ sở thử nghiệm nào được Cơ quan cấp giấy chứng nhận chấp
thuận, không nhất thiết phải là cơ sở thử nghiệm xe mẫu của kiểu loại xe đã
chứng nhận. Kết quả thử khí thải phải phù hợp với quy định tại khoản 2.1.1 Điều
2.1 Mục 2 Quy chuẩn này. Báo cáo thử nghiệm này cũng phải được gửi cho cơ sở
thử nghiệm xe mẫu của kiểu loại xe đã chứng nhận.
c) Trường hợp 3
Kiểu loại xe khác cả Rm và tỷ số
truyền nhưng đáp ứng được tất cả các điều kiện trong cả hai trường hợp trên.
Chú ý:
Kiểu loại xe đã được
thừa nhận mở rộng kết quả thử nghiệm khí thải không được sử dụng để mở rộng kết
quả thử nghiệm cho các kiểu loại xe tiếp theo khác theo các quy định tại Điều 3.7
Quy chuẩn này.
d) Trường hợp 4: Kiểu
loại xe được trang bị hệ thống tái sinh định kỳ
Có thể mở rộng phê
duyệt kiểu từ một kiểu loại xe sang các kiểu loại xe khác cùng sử dụng hệ thống
tái sinh định kỳ nếu các thông số được nêu dưới đây giống nhau hoặc ở trong
giới hạn cho phép.
- Các thông số giống
nhau để mở rộng phê duyệt:
+ Động cơ
+ Quá trình cháy
+ Hệ thống tái sinh
định kỳ (bộ xúc tác, lọc hạt)
+ Cấu trúc (loại vỏ
bao bọc, loại kim loại quý, loại chất nền, mật độ)
+ Kiểu và nguyên lý
hoạt động
+ Hệ thống định lượng
và bổ sung
+ Thể tích ±10%
+ Vị trí của hệ thống
(nhiệt độ trong khoảng ±50oC ở tốc độ 120 km/h hoặc chênh lệch nhiệt độ/áp suất lớn
nhất trong khoảng 5%)
- Sử dụng hệ số Ki cho xe khác về khối
lượng chuẩn:
Hệ số Ki áp dụng cho xe sử
dụng hệ thống tái sinh định kỳ được nêu trong mục 3 Phụ lục 13 Quy chuẩn này có
thể áp dụng cho mẫu xe khác nếu đáp ứng các thông số được nêu ở trên và có khối
lượng chuẩn ở trong hai dải quán tính tương đương cao hơn tiếp theo hoặc trong
bất kỳ dài quán tính tương đương nào thấp hơn.
3.7.1.2. Đối với phép thử loại
IV
- Nguyên lý cơ bản
của việc định lượng không khí/ nhiên liệu (phối trộn không khí/ nhiên liệu)
phải giống nhau (ví dụ: phun đơn điểm (single point injection), bộ chế hòa
khí).
- Hình dạng thùng
nhiên liệu, vật liệu của thùng nhiên liệu và của các ống mềm dẫn nhiên liệu
lỏng phải như nhau. Mặt cắt ngang và độ dài của ống mềm phải như nhau. Cơ sở
thử nghiệm chịu trách nhiệm thử khí thải để chứng nhận phải quyết định xem có
thể chấp nhận được các bộ phận tách hơi /chất lỏng có khác nhau không.
- Sai số thể tích
thùng nhiên liệu phải nằm trong khoảng ± 10%. Thông số chỉnh đặt van an toàn
của thùng nhiên liệu phải bằng nhau.
- Phương pháp giữ hơi
nhiên liệu phải giống nhau. (Ví dụ: hình dáng và thể tích bẫy (hộp cac bon
.v.v.), môi trường lưu trữ, không khí làm sạch (nếu được sử dụng cho việc kiểm
soát bay hơi nhiên liệu) .v.v.)
- Sai số thể tích
nhiên liệu trong buồng phao bộ chế hòa khí phải nằm trong khoảng ± 10 ml.
- Phương pháp làm làm
sạch hơi nhiên liệu được lưu trữ phải giống nhau. (ví dụ: dòng không khí thổi, điểm
bắt đầu hoặc thể tích thổi trong chu trình thử .v.v.).
- Phương pháp làm kín
và thông hơi bộ chế hòa khí phải giống nhau. Tuy nhiên, cho phép có các trường
hợp sau:
(1) Động cơ có dung
tích khác nhau.
(2) Động cơ có các
công suất khác nhau.
(3) Hộp số tự động
hoặc cơ khí, truyền động loại 2 bánh hoặc 4 bánh chủ động đều được chấp nhận.
(4) Các kiểu thân xe
khác nhau.
(5) Các kích cỡ bánh
xe và lốp xe khác nhau.
3.7.2. Đối với xe hoặc động
cơ áp dụng TCVN 6565
Áp dụng Điều 5 hoặc Điều
9 hoặc Điều 13 quy định trong TCVN 6565
tương ứng với từng trường hợp.
3.8.
Kiểm tra giám sát khí thải xe, động cơ khi SXLR hàng loạt
3.8.1. Các xe SXLR thuộc
kiểu loại xe đã chứng nhận về khí thải theo Quy chuẩn này cũng phải phù hợp với
quy định về giới hạn khí thải nêu tại Mục 2 và các phép thử nêu tại Điều 3.3 Mục
3 Quy chuẩn này.
3.8.2. Việc
kiểm tra theo yêu cầu nêu tại khoản 3. 8.1 Điều 3.8 Quy chuẩn này được thực
hiện đột xuất hoặc trong đánh giá hàng năm củ a Cơ quan cấp giấy chứng nhận.
Việc kiểm tra này không áp dụng đối với kiểm tra xe xuất x ưởng do cơ sở SXLR
thực hiện cho từng chiếc.
3.8.3. Việc kiểm tra phải dựa
trên cơ sở các nội dung trong hồ sơ chứng nhận và phải thực hiện các phép thử tương
ứng nêu tại khoản 3. 8.2 Điều 3.8 Quy chuẩn này đối với một xe (trường hợp xe
áp dụng TCVN 6785) hoặc động cơ (trường
hợp xe áp dụng TCVN 6567 hoặc Phần I của TCVN 6565) lấy từ loạt xe hoặc động cơ kiểm
tra. Kết quả đo khí thải phải phù hợp với yêu cầu về mức giới hạn khí thải quy định
tại Mục 2; riêng đối với kiểm tra độ khói theo TCVN
6565 thì áp dụng Điều 6 hoặc Điều 10 hoặc Điều 14 quy định trong TCVN 6565 tương ứng với từng trường hợp.
3.8.4. Nếu kết quả đo khí
thải không đáp ứng được yêu cầu trong khoản 3.8.3 Điều 3.8 Mục 3 Quy chuẩn này,
cơ sở SXLR có thể đề nghị thử nghiệm lại một số xe hoặc động cơ khác được lấy
ra từ loạt xe hoặc động cơ đó.
a) Đối với xe hoặc động
cơ áp dụng TCVN 6785 hoặc TCVN 6567: Số lượng xe hoặc động cơ được thử
nghiệm (n) do cơ sở SXLR xác định; trong số xe hoặc động cơ này phải có cả
chiếc xe hoặc động cơ nêu tại khoản 3.8.3 Điều 3.8 Quy chuẩn này. Đối với từng
chất khí thải, sau khi đo phải xác định giá trị trung bình cộng của các kết quả
đo từ các xe hoặc động cơ thử nghiệm trên và sai lệch chuẩn S (xem công thức
dưới đây). Loạt xe hoặc động cơ đó sẽ được coi là phù hợp với Quy chuẩn này nếu
đáp ứng được điều kiện sau:
Trong đó:
L là giá trị giới hạn
đối với mỗi loại khí, các hạt và khói được xét đến;
là giá trị trung bình cộng của các kết
quả đo từng chất của tất cả n xe mẫu;
Sai lệch chuẩn S2 = , xi là kết quả đo khí thải
của xe mẫu thứ i; k là trọng số thống kê phụ thuộc vào n và được cho trong Bảng
9.
Bảng
9. Trọng số thống kê k
n
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
k
|
0,973
|
0,613
|
0,489
|
0,421
|
0,376
|
0,342
|
0,317
|
0,296
|
0,279
|
n
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
k
|
0,265
|
0,253
|
0,242
|
0,233
|
0,224
|
0,216
|
0,210
|
0,203
|
0,198
|
Nếu n ³ 20 thì:
b) Đối với xe hoặc động
cơ áp dụng TCVN 6565 để kiểm tra độ khói:
Áp dụng Điều 6 hoặc Điều 10 hoặc Điều 14 quy định trong TCVN 6565 tương ứng với từng trường hợp.
4. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
4.1. Cục Đăng kiểm Việt
Nam chịu trách nhiệm triển khai, hướng dẫn thực hiện Quy chuẩn này. Nếu có vấn
đề phát sinh liên quan đến quy định Quy chuẩn này, Cục Đăng kiểm Việt Nam báo
cáo Bộ Giao thông vận tải để xem xét, giải quyết.
4.2. Trường hợp các tiêu
chuẩn, quy chuẩn, quy định nêu tại Quy chuẩn này có thay đổi, bổ sung hoặc được
thay thế thì thực hiện theo các quy định nêu tại tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy
định mới.
PHỤ LỤC 1
(Đối
với xe áp dụng TCVN 6785)
(Annex
1 - For vehicles applying TCVN 6785)
Bản đăng ký thông số kỹ thuật chính
của động cơ và xe
(Essential
characteristic of vehicle and engine)
1.
Xe (Vehicle)
1.1.
Loại xe (Category of the vehicle) (M1,
N1....):...........................................................
1.2. Nhãn hiệu (Trade
name or mark of the vehicle):........................................................
1.3.
Kiểu (số) loại (Vehicle type/model code):..................................................................
1.3.1. Số nhận dạng
xe (VIN): .............................................................................................
1.4. Tên và địa chỉ
cơ sở SXLR, lắp ráp/nhập khẩu (Manufacturer's/ Importer’s name and address):...........................................................................................................
1.5. Tên và địa chỉ
đại diện của cơ sở SXLR (nếu có) (Name and address of manufacturer's
representative (If applicable)):...........................................................
1.6. Khối lượng bản
thân xe (Unladen mass of the vehicle):…....................................kg
1.7. Khối lượng toàn
bộ lớn nhất của xe ( Maximum mass of the vehicle):….................kg
1.8. Số chỗ ngồi (kể
cả lái xe) (Number of seats (including the driver)):…........................
1.9. Hệ thống truyền
động (Transmission):
1.9.1. Ly hợp (Clutch)
1.9.1.1. Kiểu loại (Type):
……………………………………………………………………………….…
1.9.1.2. Hiệu suất
chuyển mô men lớn nhất(6)
(Maximum
torque conversion) ………….…………
1.9.2. Hộp số (Gearbox)
1.9.2.1. Kiểu loại (Type)
……………………...............................................
.............................
1.9.2.2. Vị trí lắp
đặt so với động cơ (Location relative to the engine) …………………….………
1.9.2.3. Truyền động điều
khiển: bằng tay/tự động/vô cấp/khác(1) (Manual/ automatic/ continuously variable
transmission/ other):) …………………………………………………
1.9.3. Tỷ số truyền (Gear
ratios)
|
Tỷ
số truyền của hộp số
(Gearbox
ratios)
|
Tỷ
số truyền của truyền lực chính
(Final
drive ratios)
|
Tỷ
số truyền toàn bộ
(Total
ratios)
|
Lớn
nhất (của CVT)
(Maximum
for CVT)
|
|
|
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
3
|
|
|
|
4,
5 hoặc nhiều hơn
(4,
5, others)
|
|
|
|
Nhỏ
nhất (của CVT)
(Minimum
for CVT)
|
|
|
|
Số
lùi (Reverse)
|
|
|
|
Chú thích: * CVT: Hộp số vô cấp (Continuously
variable transmission)
|
1.10. Hệ thống treo (Suspension)
1.10.1. Lốp xe và
vành xe (Tyres and wheels)
1.10.1.1. Lốp/bánh xe
(Đối với lốp: ghi rõ kích thước lốp, khả năng chịu tải, ký hiệu tốc độ. Đối với
bánh xe: ghi rõ kích thước vành và khoảng cách từ mặt phẳng đối xứng dọc của
bánh xe đến bề mặt lắp ráp giữa bánh xe và trục).
(Tyre/wheel
combination(s) (for tyres indicate size designation, load capacity index, speed
category symbol; for wheels, indicate rim size(s) and off-set(s)).
a) Trục 1 (Axle 1)
……………………
b) Trục 2 (Axle 2)
……………………
c) Trục 3 (Axle 3)
……………………
1.10.2. Giới hạn trên
và dưới của chu vi vòng lăn bánh xe(6) (Upper and lower limit of rolling
circumference)
a) Trục 1 (Axle 1)
……………………mm
b) Trục 2 (Axle 2)
…………………… mm
c) Trục 3 (Axle 3)
…………………… mm
1.10.3. Áp suất lốp
do nhà sản xuất yêu cầu (Tyre pressure(s) recommended by the manufacturer)
……………………kPa
1.11 Trục chủ động
(số lượng, vị trí, liên kết) (Powered axles (number, position,
interconnection)): ........................................................................................................
1.12. Hệ số cản của
xe, nếu có (Coefficient of resistance, if any)
- Hệ số cản lăn (Coefficient
of Rolling resistance) F0 (N): …………………
- Hệ số ma sát (Coefficient
of friction) F1 (N/(km/h)): …………………
- Hệ số cản không khí
(Coefficient of air resistance) F2 (N/(km/h)2): …………………
1.13. Ảnh chụp hoặc
bản vẽ của mẫu xe đại diện (Photographs and/or drawings of a representative
vehicle: ) …………………
2. Động cơ (Engine)
Nếu có các trang
thiết bị điều khiển điện tử thì ngoài các thông tin dưới đây, cơ sở SXLR phải
cung cấp các thông tin về đặc điểm và cách sử dụng các thiết bị này (In the
case of microprocessor-controlled functions, appropriate operating information
shall be supplied).
2.1. Cơ sở SXLR (Manufacturer):
……………………
2.1.1. Nhận dạng động
cơ của cơ sở SXLR (như được ghi nhãn trên động cơ hoặc bằng các phương pháp
nhận dạng khác) (Manufacturer's engine identification (as marked on the
engine, or other means of identification)):
2.1.1.1. Nhãn hiệu
động cơ (Mark or make of engine): .............................
2.1.1.2. Kiểu (số)
loại động cơ (Engine type): .............................
2.1.1.3. Số động cơ (Engine
number): .............................
2.2.
Động cơ đốt trong
(Internal combustion engine):
2.2.1. Các thông tin
chi tiết về động cơ (Specific engine information):
2.2.1.1. Nguyên lý
làm việc: cháy cưỡng bức/cháy do nén, 4 kỳ/2 kỳ (1) (Working principle:
positive-ignition/compression-ignition, four stroke/two stroke))
2.2.1.2. Số lượng,
cách bố trí và thứ tự nổ của các xylanh (Number, arrangement and firing
order of cylinders):
a) Đường kính lỗ xy
lanh (Bore) : ………………mm
b) Hành trình
pit-tông (Stroke) …………………… mm
2.2.1.3. Dung tích
động cơ (Engine capacity) ....... ……………………cm3
2.2.1.4. Tỷ số nén (Volumetric
compression ratio)(2) :
……………………
2.2.1.5. Các bản vẽ
mô tả buồng cháy và đỉnh pittông(6) (Drawings of combustion chamber and piston
crown):
……………………
2.2.1.6. Tốc độ không
tải (Idle speed) (2):...……………………
Tốc độ không tải cao (High
idle engine speed) r/min (6): …………………
2.2.1.7. Nồng độ CO
(% thể tích) trong khí thải của động cơ ở chế độ tốc độ không tải (theo quy
định của cơ sở SXLR)) (2) (6) (Carbon monoxide content by volume in the
exhaust gas with the engine idling (according to the manufacturer's
specifications)) ……………………
2.2.1.8. Công suất có
ích lớn nhất (Maximum net power):.............. kW
tại tốc độ động cơ (at
engine speed):......................................r/min
2.2.2. Nhiên liệu:
Xăng không chì/nhiên liệu điêzen/LPG/NG (1) (Fuel: Unleaded
petrol/diesel/ LPG/NG)
2.2.3. Trị số ốc tan
RON của xăng không chì (RON of unleaded petrol): ……………………
2.2.4. Cung cấp nhiên
liệu (Fuel feed):
2.2.4.1. Bộ chế hòa
khí (By carburettor(s)): Có/Không (Yes/No)(1)
a) Nhãn hiệu (Make(s)
or mark): ……………………
b) Kiểu (Type(s)):
……………………
c) Số lượng được lắp
(Number fitted): ……………………
d) Các thông số điều chỉnh
(Adjustments)(2)
(6)
Jíc lơ (Jets):
……………………
Các ống Venturi (Venturis):
……………………
Mức buồng phao (Float-chamber
level): ……………………
Khối lượng phao (Mass
of float) ……………………g
Kim phao (Float
needle): ……………………
e) Hệ thống khởi động
ở trạng thái nguội (Cold start system): bằng tay/tự động (Manual/automatic)
(1)
(6)
Nguyên lý làm việc (Operating
principle): ……………………
Các giới hạn/các
thông số chỉnh đặt để vận hành (Operating limits/settings): (1) (2) ………
2.2.4.2. Hệ thống
phun nhiên liệu (chỉ áp dụng cho động cơ cháy do nén): Có/Không (1) (By fuel injection
(compression-ignition only): Yes/No)
a) Mô tả hệ thống (sơ
đồ nguyên lý) (System description): ……………………
b) Nguyên lý làm
việc: Phun trực tiếp/buồng cháy phụ/buồng cháy xoáy lốc: (1) (Working principle:
direct injection/pre-chamber/swirl chamber:) ……………………
c) Bơm cao áp (Injection
pump):
Nhãn hiệu (Make(s)
or mark or mark): ……………………
Kiểu (Type(s)):
……………………
Lượng nhiên liệu cung
cấp lớn nhất(6) (Maximum fuel
delivery):……...(mm3/stroke or cycle) tại tốc độ bơm (at
a pump speed): …………………… r/min
hoặc đường đặc tính (or
characteristic diagram) ……………………
Thời điểm phun (Injection
timing): (2)
(6)
……………………
Đặc tính phun sớm (Injection
advance curve): (2)
(6)
……………………
Phương pháp hiệu
chuẩn (Calibration procedure): băng thử/động cơ (test bench/engine)
(1)
(6)
……………………
d) Bộ điều tốc (Governor)
(6):
Kiểu (Type): ……………………
Điểm hạn chế tốc độ (Cut-off
point): ……………………
Khi có tải (Cut-off
point under load): .......... r/min
Khi không tải (Without
load): ......................... r/min
Tốc độ không tải (Idling
speed):....................... r/min
e) Vòi phun (Injector(s))
Nhãn hiệu (Make(s)
or mark): ……………………
Kiểu (Type(s)): ……………………
Áp suất phun (Opening
pressure): (2)
(6).
..........................................kPa
hoặc đường đặc tính (or
characteristic diagram): ……………………
f) Hệ thống/thiết bị
khởi động ở trạng thái nguội(6) (Cold start system/device):
Nhãn hiệu (Make(s)
or mark): ……………………
Kiểu (Type(s)):
……………………
Mô tả (Description):
……………………
g) Thiết bị trợ giúp
khởi động(6) (Auxiliary starting
aid):
Nhãn hiệu (Make(s)
or mark): ……………………
Kiểu (Type(s)):
……………………
Mô tả (Description):
……………………
2.2.4.3. Hệ thống
phun nhiên liệu (chỉ áp dụng cho cháy cưỡng bức) (By fuel injection
(positive- ignition only)): Có/Không (Yes/No) (1)
a) Mô tả hệ thống (sơ
đồ nguyên lý) (System description): ……………………
b) Nguyên lý làm
việc: phun trên đường ống nạp (đơn/đa điểm)/phun trực tiếp/cách khác (nêu cụ
thể) (Working principle: intake manifold (single/multi-point)/direct
injection/other (specify)) : ……………………
Bộ điểu khiển -
Kiểu (hoặc mã số) (Control unit - type (or No.))
Bộ điều chỉnh nhiên
liệu - Kiểu (Fuel regulator - type)
Cảm biến lưu lượng
không khí - Kiểu (Air flow sensor - type)
Bộ phân phối nhiên
liệu - Kiểu (Fuel distributor - type
Bộ điều chỉnh áp
suất - Kiểu (Pressure regulator - type)
Cái ngắt vi mạch -
Kiểu (Microswitch - type)
Vít điều chỉnh chạy
không tải - Kiểu (Idle adjusting screw - type)
Ống van tiết lưu -
Kiểu (Throttle housing - type)
|
|
Thông tin cho các
trường hợp phun liên tục; trong trường hợp dùng các hệ thống khác, các chi
tiết tương đương
(information to be
given in the case of continuous injection; in the case of other systems,
quivalent details)
|
Cảm biến nhiệt độ
nước - Kiểu (Water temperature sensor - type)
Cảm biến nhiệt độ
không khí - Kiểu (Air temperature sensor - type)
Công tắc nhiệt độ
không khí - Kiểu (Air temperature switch - type)
Bộ phận chống nhiễu
điện từ: Mô tả và/hoặc bản vẽ (Electromagnetic interference protection:
Description and/or drawing)
c) Nhãn hiệu (Make(s)
or mark): ……………………
d) Kiểu (Type(s)):
……………………
e) Vòi phun (Injectors):
- Áp suất phun (Opening
pressure)(2)
(6)
kPa:
……………………
hoặc đường đặc tính (or
characteristic diagram) (2) (6): ……………………
- Nhãn hiệu (Make(s)
or mark): ……………………
- Kiểu (Type(s)): ……………………
f) Thời điểm phun(6) (Injection timing):
……………………
g) Hệ thống/Thiết bị
khởi động ở trạng thái nguội(6) (Cold start system/device): ……………
Nguyên lý làm việc (Operating
principle(s)) ……………………
Giới hạn làm việc/thông
số chỉnh đặt (Operating limits/settings):(1) (2) ……………………
2.2.4.4. Bơm chuyển
nhiên liệu (Feed pump) (6): ……………………
Áp suất (Pressure):
(2) ........kPa hoặc
đường đặc tính (or characteristic diagram)
2.2.4.5. Hệ thống
cung cấp nhiên liệu LPG (By LPG fuelling system): Có/Không (Yes/No)(1)
a) Số phê duyệt kiểu
theo ECE 67 hoặc Tiêu chuẩn tương đương (Approval number according to ECE 67
or equivalent standard) ……………………
b) Bộ điều khiển điện
tử việc cấp nhiên liệu LPG cho động cơ (Electronic engine management control
unit for LPG-fuelling): ……………………
Nhãn hiệu (Make(s)
or mark): ……………………
Kiểu (Type): ……………………
Khả năng điều chỉnh
liên quan đến khí thải (Emission related adjustment possibilities):
c) Tài liệu bổ sung (Further
documentation):
Mô tả việc bảo vệ
chất xúc tác khi chuyển từ xăng sang LPG hoặc ngược lại (Description of the
safeguarding of the catalyst at switch-over from petrol to LPG or back):
……………………
Sơ đồ hệ thống (các
bộ nối điện, bộ nối chân không, các ống mềm bù) (System lay-out electrical
connections, vacuum connections compensation hoses, etc): …………………
Bản vẽ mô tả các ký
hiệu (Drawing of the symbol): ……………………
2.2.4.6. Hệ thống
cung cấp nhiên liệu NG (By NG fuelling system): Có/Không (Yes/No)(1)
a) Số phê duyệt kiểu
theo ECE 110 hoặc Quy chuẩn tương đương (Approval number according to ECE
110 or equivalent regulation) ……………………
b) Bộ điều khiển điện
tử việc cấp nhiên liệu NG cho động cơ (Electronic engine management control
unit for NG-fuelling): ……………………
Nhãn hiệu (Make(s)
or mark): ……………………
Kiểu (Type): ……………………
Khả năng điều chỉnh
liên quan đến khí thải (Emission related adjustment possibilities):
c) Tài liệu bổ sung (Further
documentation):
Mô tả việc bảo vệ
chất xúc tác khi chuyển từ xăng sang NG hoặc ngược lại (Description of the
safeguarding of the catalyst at switch-over from petrol to NG or back):
……………
Sơ đồ hệ thống (các
bộ nối điện, bộ nối chân không, các ống mềm bù) (System lay-out electrical
connections, vacuum connections compensation hoses, etc): …………………..
Bản vẽ mô tả các ký
hiệu (Drawing of the symbol): ……………………
2.2.5. Hệ thống đánh
lửa (Ignition)
2.2.5.1. Nhãn hiệu (Make(s)
or mark): ……………………
2.2.5.2. Kiểu (Type(s)):
……………………
2.2.5.3. Nguyên lý
làm việc (Working principle): ……………………
2.2.5.4. Đặc tính
đánh lửa sớm (Ignition advance curve): (2)(6) ……………………
2.2.5.5. Thời điểm
đánh lửa tĩnh (Static ignition timing): (2)(6)…….độ trước điểm chết
trên (degrees before TDC) .
2.2.5.6. Khe hở tiếp điểm
(Contact-point gap): (2)(6) ……………………mm
2.2.5.7. Góc đóng
tiếp điểm (Dwell-angle): (2)(6) ……………………
2.2.5.8. Bu-gi (Spark
plugs):
a) Nhãn hiệu (Make
or mark): ……………………
b) Kiểu (Type):
……………………
c) Thông số chỉnh đặt
khe hở đánh lửa (Spark plug gap setting):......……………………
2.2.5.9. Cuộn dây
đánh lửa (Ignition coil) (6)
a) Nhãn hiệu (Make
or mark): ……………………
b) Kiểu (Type):
……………………
2.2.5.10. Tụ điện
đánh lửa (Ignition condenser) (6)
a) Nhãn hiệu (Make
or mark): ……………………
b) Kiểu (Type):
……………………
2.2.6. Hệ thống làm
mát (Cooling system): chất lỏng/không khí (liquid/air) (1)
2.2.7. Hệ thống nạp (Intake
system)
2.2.7.1. Bộ nạp tăng
áp (Pressure charger): Có/Không (Yes/No) (1)
a) Nhãn hiệu (Make(s)
or mark): ……………………
b) Kiểu (Type(s)):
……………………
c) Mô tả hệ thống (áp
suất nạp lớn nhất:.............kPa, đường xả khí …..) (Description of the
system (maximum charge pressure: …. kPa, wastegate.....) (6).
2.2.7.2. Bộ làm mát
khí nạp (Intercooler) (5): Có/Không (Yes/No)(1)
2.2.7.3. Mô tả và các
bản vẽ của ống dẫn đầu vào và các linh kiện (buồng thông gió trên, thiết bị
sấy, bộ phận nạp khí bổ sung,v.v....) (6) (Description and drawings of inlet pipes and
their accessories (plenum chamber, heating device, additional air intakes,
etc))
a) Mô tả ống nạp (bao
gồm cả bản vẽ và/hoặc ảnh) (Intake manifold description (include drawings
and/or photographs)) ……………………
b) Lọc không khí, các
bản vẽ mô tả (Air filter, drawings......,)........hoặc (or):
Nhãn hiệu (Make(s)
or mark) ……………………
Kiểu (Type(s)):
……………………
c) Bộ giảm âm ống
nạp, các bản vẽ mô tả (Intake silencer, drawing......,)....hoặc (or)
Nhãn hiệu (Make(s)
or mark): ……………………
Kiểu (Type(s)):
……………………
2.2.8. Hệ thống xả (Exhaust
system)
2.2.8.1. Mô tả và các
bản vẽ hệ thống xả (Description and drawings of the exhaust system) ……
2.2.9. Thời điểm đóng
mở van (xu páp) hoặc số liệu tương đương (Valve timing or equivalent data) (6): ………
2.2.9.1. Độ nâng lớn
nhất của các van, các góc đóng và mở, hoặc chi tiết về thời điểm của các hệ
thống phân phối luân phiên, liên quan với các điểm chết (Maximum lift of
valves, angles of opening and closing, or timing details of alternative
distribution systems, in relation to dead centres): ……………………
2.2.9.2 Chuẩn và/hoặc
dải thông số chỉnh đặt (Reference and/or setting ranges): (1) ……………..
2.2.10. Dầu bôi trơn
được sử dụng (Lubricant used) ……………………
Nhãn hiệu (Make or
mark): ……………………
Kiểu (Type): ……………………
2.2.11. Các biện pháp
chống ô nhiễm (Measures taken against air pollution)
2.2.11.1 Thiết bị
tuần hoàn khí cac-te (mô tả và các bản vẽ) (Device for recycling crankcase
gases (description and drawings)): ……………………
2.2.11.2. Các thiết
bị kiểm soát ô nhiễm bổ sung (nếu có, và nếu không được nêu tại mục khác)
(Additional pollution
control devices (if any, and if not covered by another heading))
a)
Bộ chuyển đổi xúc tác: Có/Không(1) (Catalytic converter: Yes/No)
Số lượng bộ chuyển
đổi xúc tác và các bộ phận (Number of catalytic converters and elements):
……………………
Kích thước và hình
dáng các bộ chuyển đổi xúc tác (thể tích,.....) (6) (Dimensions and shape
of the catalytic converter(s)(volume,...)): ……………………
Kiểu phản ứng xúc tác
(6) (Type of catalytic
action)
: ……………………
Tổng lượng nạp của
kim loại quí (6) (Total charge of
precious metal) :
……………………
Nồng độ tương đối (6) (Relative
concentration): ……………….……
Lõi bộ xúc tác (cấu
trúc và vật liệu) (6) (Substrate (structure
and material)) :
……………
Mật độ lỗ (Cell
density) (6): ……………………
Kiểu vỏ bọc các bộ
chuyển đổi xúc tác (6) (Type of casing
for catalytic converter(s)) ……
- Vị trí các bộ
chuyển đổi xúc tác (chỗ lắp và các khoảng cách tham chiếu trong hệ thống xả): (Positioning
of the catalytic converter(s) (place and reference distances in the exhaust
system)) ……………………
- Hệ thống/phương
pháp tái sinh hệ thống xử lý sau xả, mô tả (Regeneration systems/method of
exhaust after-treatment systems, description) ……………………
Số lượng chu trình
của phép thử loại 1 hoặc số chu trình trên băng thử động cơ tương đương, giữa
hai chu trình tái sinh trong những điều kiện tương đương với phép thử loại 1
(đoạn D trong hình 1, Phụ lục 12) (The number of Type I operating cycles, or
equivalent engine test bench cycles, between two cycles where regenerative
phases occur under the conditions equivalent to Type I test (Distance
"D" in figure 1 in Annex 12):………...
Mô tả phương pháp xác
định số lượng chu trình thử giữa hai chu trình tái sinh (Description of
method employed to determine the number of cycles between two cycles where
regenerative phases occur): ……………………
Các thông số xác định
mức chứa chất thải yêu cầu trước khi diễn ra quá trình tái sinh (VD: nhiệt độ,
áp suất v.v...) (Parameters to determine the level of loading required
before regeneration occurs (i.e.: temperature, pressure etc.): ……………………
Mô tả phương pháp
được sử dụng để chất tải cho hệ thống trong quy trình thử được mô tả chi tiết
trong mục 3.1, Phụ lục 12 (Description of method used to load system in the
test procedure described in paragraph 3.1. Annex 12): ……………………
- Cảm biến ôxy - kiểu
(Oxygen sensor: type) (6) ……………………
Vị trí lắp cảm biến
ôxy (6): (Location of
oxygen sensor): ……………………
Dải kiểm soát của cảm
biến ôxy (6): (Control range
of oxygen sensor): ……………………
b) Phun không khí: Có/Không
(1) (Air injection: Yes/No)
Kiểu (không khí phun
kiểu xung, bơm không khí,...) (Type (pulse air, air pump,...)) ……
c) Tuần hoàn khí thải
(EGR): Có/Không (1) (EGR exhaust gas
recycle: Yes/No)
Các đặc điểm: (lưu
lượng..) (Characteristics: flow...)
d) Hệ thống kiểm soát
bay hơi nhiên liệu. Mô tả chi tiết hoàn chỉnh các thiết bị và trạng thái điều chỉnh
của chúng (Evaporative emission control system. Complete detailed
description of the devices and their state of tune): ……………………
Bản vẽ hệ thống kiểm
soát bay hơi(6) (Drawing of the
evaporative control system) ………
Bản vẽ hộp các bon (6) (Drawing of the
carbon canister) ……………………
Bản vẽ thùng nhiên
liệu có chỉ rõ dung tích và vật liệu (Drawing of the fuel tank with
indication of capacity and material) ……………………
e)
Lọc hạt:
Có/Không (1) (Particulate trap:
Yes/No)
Kích thước và hình
dáng lọc (dung tích) (6) (Dimensions and shape of the particulate trap (capacity)): ……………………
Kiểu lọc và kết cấu (6): (Type of
particulate trap and design) ……………………
Vị trí lắp lọc (các khoảng
cách tham chiếu trong hệ thống xả) (Location of the particulate trap
(reference distances in the exhaust system)): ……………………
Hệ thống/phương pháp
tái sinh lọc hạt. Mô tả và bản vẽ (Regeneration system/method. Description
and drawing): ……………………
- Hệ thống/phương
pháp tái sinh hệ thống xử lý sau xả, mô tả (Regeneration systems/method of
exhaust after-treatment systems, description) ……………………
Số lượng chu trình
của phép thử loại 1 hoặc số chu trình trên băng thử động cơ tương đương, giữa
hai chu trình tái sinh trong những điều kiện tương đương với phép thử loại 1
(đoạn D trong hình 1, Phụ lục 12) (The number of Type I operating cycles, or
equivalent engine test bench cycles, between two cycles where regenerative
phases occur under the conditions equivalent to Type I test (Distance
"D" in figure 1 in Annex 12): …………
Mô tả phương pháp xác
định số lượng chu trình thử giữa hai chu trình tái sinh (Description of
method employed to determine the number of cycles between two cycles where
regenerative phases occur): ……………………
Các thông số xác định
mức chứa chất thải hạt yêu cầu trước khi diễn ra quá trình tái sinh (VD: nhiệt
độ, áp suất v.v...) (Parameters to determine the level of loading required
before regeneration occurs (i.e. temperature, pressure etc.): ……………………
f) Các hệ thống khác
(mô tả và vận hành) (Other systems (description and working)) ……
Chúng tôi cam kết bản
khai này phù hợp với kiểu loại xe đã đăng ký kiểm tra và chịu trách nhiệm hoàn
toàn về các vấn đề phát sinh do khai sai hoặc khai không đủ nội dung trong bản
khai này (We undertake that this declaration document is in compliance with
vehicle type for type approval and we are full responsible for matter caused by
wrong or lack content in this declaration).
|
Ngày.......tháng.......năm......
(Date)
Tổ
chức/cá nhân lập bản khai (Applicant)
(Ký tên, đóng dấu (Signature, stamp))
|
Chú thích:
(1) Gạch phần không áp
dụng (Strike out what does not apply).
(2) Kèm theo quy định
dung sai (Specify the tolerance).
(3) Giá trị này phải được
làm tròn tới chữ số th ập phân hàng phần mười của 1 mm (This value must be
rounded off to the nearest tenth of a millimetre) .
(4) Giá trị này phải được
tính với 3,1416 và được làm tròn tới cm3 (This value must be calculated with = 3,1416
and rounded off, to the nearest cm3).
(5) Thiết bị được sử dụng
để làm mát khí nạp của động cơ tăng áp (Equipment is used to reduce the
inlet air temperatures of the turbocharged engine).
(6) Không
áp dụng cho xe nhập khẩu (Not apply for imported
vehicles).
PHỤ LỤC 2
(Đối
với xe áp dụng TCVN 6785)
(Annex
2 - For vehicles applying TCVN 6785)
Báo cáo thử nghiệm khí thải xe
(Test
report of emission from vehicle)
1. Xe (Vehicles)
1.1. Loại
(Category of the vehicle): ………………………..
1.2. Nhãn hiệu (Trade
name or mark of the vehicle): ……………………………….
1.3. Kiểu
(số) loại (Vehicle type or model code): ……………………………..
1.3.1. Số nhận dạng xe (VIN):
............................................................
1.4. Động cơ (Engine)
1.4. 1. Nhãn hiệu (Trade
name or mark of the engine): ……………………………..
1.4. 2. Kiểu (số) loại động
cơ (Engine type or engine code): …………………………
1.4.3. Số động cơ (Engine
number): ……………………………………..
1.5. Tên và địa chỉ cơ sở
nhập khẩu (Importer's name and address): ………………………….
1.6. Tên và địa chỉ cơ sở
SXLR (Manufacturer's name and address): ……………………
1.7. Khối lượng bản thân
xe (Unladen mass of the vehicle): ………………….. kg
1.8. Khối lượng chuẩn xe (Reference
mass of the vehicle): ……………………… kg
1.9. Khối
lượng toàn bộ lớn nhất của xe (Maximum mass of the vehicle): ……………. kg
1.10. Số chỗ ngồi (kể cả
lái xe) (Number of seats (including the driver)): …………………
1.11. Truyền động (Transmission)
1.11.1. Truyền động: điều khiển
bằng tay hoặc tự động hoặc vô cấp hoặc khác: ……………
(Manual/automatic/continuously
variable transmission/other)
1.11.2. Số lượng tỷ số truyền
(Number of gear ratios): ………………..
1.11.3. Tỷ số truyền của hộp
số (Transmission ratio of gearbox):
Số 1 (First gear):
……………..……
Số 2 (Second
gear): ………………….
Số 3 (Third gear):
…………………..
Số 4 (Fourth
gear): …………………
Số 5 (Fifth gear):
………………….
Số 5 (Sixth gear):
…………………..
…………………………………………………
Số lùi (Reserve) ……………………
- Đối với hộp số vô
cấp CVT (For CVT - continuously variable transmission)
Lớn nhất (Max)……………………….
Nhỏ nhất (Min)
……………………….
1.11.4. Tỷ số truyền cuối
cùng (Final drive ratio): ……………………..
1.11.5. Lốp (Tyres):
- Ký hiệu kích cỡ lốp
(Dimensions):
Trục 1 (Axle 1): ...............
Trục 2 (Axle 2).................
- Chu vi vòng lăn
động lực học (Dynamic rolling circumference):
Nhỏ nhất (Min):
................... mm, Lớn nhất (Max): ....................... mm
1.11.6. Bánh chủ động: trước,
sau, 4 x 4 (Wheel drive: front, rear, 4 x 4):……………………….
1.12. Xe nộp để thử nghiệm (Vehicle
submitted for test on): …………………………
1.13. Số kỳ làm việc của
động cơ (Cycle): ……………………………
1.14. Dung tích xi lanh (Cylinder
capacity): ……………………… cm3
1.15. Thiết bị kiểm soát ô
nhiễm bổ sung (nếu có) (Additional control pollution devices (if any):
1.15.1. Loại thiết bị (Kind
of device):
1.15.1.1. Tuần hoàn khí thải (Exhaust
gas recirculation- EGR): Có/Không (Yes/No)
1.15.1.2. Bộ chuyển đổi xúc tác
(Catalystic converter): Có/Không (Yes/No)
- Hệ thống tái sinh (Regeneration
systems): Có/Không (Yes/No)
1.15.1.3. Phun không khí (Air
injection): Có/Không (Yes/No)
1.15.1.4. Hệ thống kiểm soát
bay hơi (Evaporative emission control system): Có/Không (Yes/No)
1.15.1.5. Lọc hạt (Particulate
trap): Có/Không (Yes/No)
- Hệ thống tái sinh (Regeneration
systems): Có/Không (Yes/No)
1.15.1.6. Kiểu khác (Other
): Có/Không (Yes/No)
1.15.2. Mô tả vị trí lắp đặt
thiết bị (Description of instalation position): …………………………..
1.16. Hệ thống cung cấp
nhiên liệu (Fuel feed system):
1.16.1. Bằng bộ chế hòa khí (By
carburetor(s)):
- Nhãn hiệu (Make
or mark):
...........................................................................................
- Kiểu (Type):
..................................................................................................................
1.16.2. Bằng hệ thống phun
nhiên liệu (By injection): Có/Không (Yes/No)
1.16.2.1. Đối với động cơ cháy
cưỡng bức (For positive-ignition engine)
- Nhãn hiệu (Make
or mark): ……………………………
- Kiểu (Type): …………………………………..
- Mô tả chung (General
description): ……………………………….
1.16.2.2. Đối với động cơ cháy
do nén (For compression-ignition engine)
- Nhãn hiệu bơm cao
áp (Make or mark): ……………………………
- Kiểu loại bơm cao
áp (Type): …………………………………..
- Mô tả chung (General
description): ……………………………….
1.16.3. Nhiên liệu thử
nghiệm, bao gồm thông số về đặc tính nhiên liệu (Testing fuel including
specifications for fuel): ………………………………………
1.16.4. Phương pháp chỉnh đặt
băng thử (Method of setting dynamometer): …………………….
1.17. Thiết bị tăng áp (Supercharging
equipment): Có/Không (Yes/No)
1.18. Tốc độ không tải của
động cơ (Idling engine speed ) …………… r/min
1.18.1. Tốc độ không tải cao
của động cơ (High idling engine speed ) ….. r/min
1.19. Tốc độ động cơ tại
công suất lớn nhất (Engine speed at maximum power): … r/min
1.20. Công suất lớn nhất (Maximum
power): ……………….. kW
2. Kiểm tra khí thải (Emission test):
2.1. Quy chuẩn áp dụng (Applied
regulation): ……………………………..
2.2. Kết quả kiểm tra (Test
results)
a) Phép thử loại I (Type I)
Khí
thải
(Gaseous
pollutants)
|
Hệ
số suy giảm
(Deterio-ration
factor)
|
Hệ
số Ki
(Ki
factor)
|
Giá
trị giới hạn - Mức 4
(Limits
Level 4)
|
Kết
quả đo (Results)
(a)
|
Kết
luận
(Conclusion)
|
Lần
1
(No.1)
|
Lần
2
(No.2)
|
Lần
3
(No.3)
|
Trung
bình
(Mean)
|
CO (g/km)
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt/Không
đạt
(Pass/Failure)
|
HC (g/km)
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt/Không
đạt
(Pass/Failure)
|
NOx (g/km)
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt/Không
đạt
(Pass/Failure)
|
HC + NOx (g/km)
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt/Không
đạt
(Pass/Failure)
|
PM (g/km)
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt/Không
đạt
(Pass/Failure)
|
Chú thích: (a) Kết quả đo của mỗi
lần đo trong bảng này bằng giá trị đo tương ứng nhân với hệ số suy giảm tương
ứng của từng chất, từng loại động cơ và nhân tiếp hệ số Ki. (Results in
this calculated with Ki factor and deterioration factor)
|
D - Số lượng chu
trình thử giữa 2 chu trình tái sinh
(D - Number of
operating cycles between 2 cycles where regenerative phases occur)
|
|
d - Số lượng chu
trình thử được yêu cầu để tái sinh
(d - Number of
operating cycles required for regeneration)
|
|
b) Phép thử loại II (Type II):
CO:..................%
thể tích (% in volume)
Tốc độ động cơ khi đo
(Engine speed when measuring):……….... r/min
c) Phép thử loại III (Type III): Đánh giá kết quả đo
áp suất ở các điều kiện (trạng thái) thử quy định tại mục F.3.2 Phụ lục F TCVN 6785 (Hoặc theo mục 3.2 Phụ lục 6 ECE
83). (Evaluating the measurement results of pressures at measurement
conditions specified in paragraph F.3.2, Annex F, TCVN 6785 (or paragraph 3.2, Annex 6, ECE
83))
d) Phép thử loại IV (Type IV):
Phép
đo (Test)
|
HC
(g/lần
thử)
(g/test)
|
Giá
trị giới hạn
(Limit)
(g/test)
|
Kết
luận
(Conclusion)
|
Thoát ra từ thùng
nhiên liệu
(Tank breath loss)
|
--
|
--
|
--
|
Thoát ra do xe ngấm
nóng
(Hot soak loss)
|
--
|
--
|
--
|
Tổng lượng nhiên
liệu bay hơi
(Total loss of
evaporative fuel)
|
--
|
2
|
--
|
3.
Chú ý
(Remark): Kết quả kiểm tra trong mục 2.2 chỉ đúng
cho xe mẫu có số nhận dạng và số động cơ nêu trong báo cáo này. (The results of the test in item 2.2 refer
exclusively to sample vehicle with VIN and engine number mentioned in this
report).
|
…,
ngày ….. tháng …… năm ……. (Date)
GIÁM ĐỐC (Director)
(Ký và đóng dấu (Signature and stamp))
|
PHỤ LỤC 3
(Đối
với xe áp dụng TCVN 6567)
(Annex
3 - For vehicles applying TCVN 6567)
Các thông số kỹ thuật chính của động
cơ và thông tin liên quan đến thực hiện phép thử EURO 4 (1)
(Essential
characteristics of engine and information concerning the conduct of EURO 4
test)
1. Mô tả động cơ (Description
of engine)
1.1. Nhà sản xuất (Manufacturer):
……………………
1.1.1. Tên và địa chỉ
cơ sở chế tạo động cơ (Name and address of engine manufacturer):…
1.1.2. Tên và địa chỉ
cơ sở SXLR/Tổ chức, cá nhân
nhập khẩu (Name and address of manufacturer/Importer): ……………………
1.2. Mã động cơ của
cơ sở SXLR
(như
được ghi nhãn trên động cơ hoặc bằng các phương pháp nhận dạng khác): (Manufacturer's
engine code (as marked on the engine, or other means of identification)): ……………………
1.2.1. Nhãn hiệu động
cơ (Trade name/Mark or Make of engine): ……………………
1.2.2. Kiểu (số) loại
động cơ (Engine type/Model code/Engine model): ……………………
1.2.3. Số động cơ (engine
number): ……………………
1.3. Số kỳ (Stroke):
4 kỳ/2 kỳ(2) (Four stroke/Two
stroke)): ……………………
1.4. Số lượng và bố
trí xi lanh (Number and arrangement of cylinders): ……………………
1.4.1. Đường kính lỗ
xy lanh (Bore): …………………… mm
1.4.2. Hành trình
pit-tông (Stroke): …………………… mm
1.4.3. Thứ tự nổ
(Firing order): ……………………
1.5. Dung tích động
cơ (Engine capacity): …………………… cm3
1.6. Tỷ số nén (Volumetric
compression ratio): ……………………
1.7. Các bản vẽ mô tả
buồng cháy và đỉnh pittông (Drawings of combustion chamber and piston
crown): ……………………
1.8. Diện tích mặt
cắt ngang nhỏ nhất của các cửa nạp và cửa xả (Minimum cross-sectional area
of inlet and outlet ports): …………………… cm2
1.9. Tốc độ không tải
(Idling speed): ……………… r/min
1.10. Công suất hữu
ích lớn nhất (Maximum net power): …………………… kW
tại (at) ……………………
r/min
1.11. Tốc độ cho phép
lớn nhất (Maximum permitted engine speed): ……………… r/min
1.12. Mô men xoắn lớn
nhất (Maximum net torque): …………………… Nm
tại (at) ……………………
r/min
1.13. Mô tả hệ thống
cháy (Combustion system description): Cháy do nén/Cháy cưỡng bức(2) (Compression ignition/Spark
ignition) ……………………
1.14. Nhiên liệu:
Nhiên liệu điêzen/LPG/NG/khác(2) (Fuel: Diesel/LPG/NG/others): ….…
1.15. Hệ thống làm
mát (Cooling system):
1.15.1. Làm mát bằng
chất lỏng (Liquid): ……………………
1.15.1.1. Loại chất
lỏng (Nature of liquid): ……………………
1.15.1.2. Bơm tuần
hoàn : Có/Không(2) (Circulating pump(s):
Yes/No) ……………………
1.15.1.3. Đặc tính
hoặc nhãn hiệu và kiểu bơm (Nếu dùng bơm tuần hoàn) (Characteristics or
Make(s) or mark and type(s) (if applicable)): ……………………
1.15.1.4. Tỉ số
truyền (nếu dùng bơm tuần hoàn) (Drive ratio(s) (if applicable)): …………………
1.15.2. Làm mát bằng
không khí (Air)
1.15.2.1. Quạt gió:
Có/Không(2) (Blower: Yes/No): ……………………
1.15.2.2. Đặc điểm
hoặc nhãn hiệu và kiểu quạt (nếu dùng quạt gió) (Characteristics or make(s)
or mark and type(s) (if applicable): ……………………
1.15.2.3. Tỉ số
truyền (nếu có thể áp dụng) (Drive ratio(s) (if applicable)): ……………………
1.16. Nhiệt độ cho
phép bởi cơ sở SXLR
(Temperature
permitted by the manufacturer):
1.16.1. Làm mát bằng
chất lỏng: Nhiệt độ lớn nhất ở đường ra (Liquid cooling: Maximum temperature
at outlet): ……………………oC
1.16.2. Làm mát bằng
không khí (Air cooling)
Điểm chuẩn (Reference
point): ……………………
Nhiệt độ lớn nhất tại
điểm chuẩn (Maximum temperature at reference point):………oC
1.16.3. Nhiệt độ lớn
nhất của không khí nạp tại đầu ra của bộ làm mát khí nạp (Nếu có)
Maximum temperature
of the air at the outlet of the intake intercooler (if applicable): …………………… oC
1.16.4. Nhiệt độ khí
thải lớn nhất tại điểm trong (các) ống xả ở sát (các) mặt bích ngoài của (các)
ống góp khí thải/tua bin tăng áp (Maximum exhaust temperature at the point
in the exhaust pipe(s) adjacent to the outer flange(s) of the exhaust manifold(s)/
turbocharger)): ……………………oC
1.16.5. Nhiệt độ
nhiên liệu (Đối với động cơ cháy do nén đo tại đầu vào của bơm cao áp, và đối
với các động cơ khí tại mức (cấp) cuối cùng của bộ điều chỉnh áp suất) (Fuel
temperature (For C.I. engine at the injection pump inlet, for gas fuelled
engines at pressure regulator final stage)).
Nhỏ nhất (Min): ……………………oC
Lớn nhất (Max): ……………………oC
1.16.6. Đối với các
động cơ khí thiên nhiên: áp suất nhiên liệu tại mức (cấp) cuối cùng của bộ điều
chỉnh áp suất (bộ giảm áp) (For NG engines: fuel pressure at pressure
regulator final stage)
Nhỏ nhất (Min): ……………………
kPa
Lớn nhất (Max): ……………………
kPa
1.16.7. Nhiệt độ dầu
bôi trơn (Lubricant temperature)
Nhỏ nhất (Min): ……………………oC
Lớn nhất (Max): ……………………oC
1.17. Thiết bị tăng
áp: Có/Không(2) (Pressure charger:
Yes/No) ……………………
1.17.1. Nhãn hiệu (Make(s)
or mark): ……………………
1.17.2. Kiểu (Type(s)):
……………………
1.17.3. Mô tả hệ
thống (ví dụ: áp suất nạp lớn nhất, tổn thất (nếu có)) (Description of the
system (e.g. max. charge pressure, wastegate, if applicable)) ……………………
1.17.4. Bộ làm mát
khí nạp: Có/Không(2) (Intercooler: Yes/No)
……………………
1.18. Hệ thống nạp:
Độ giảm áp suất nạp cho phép lớn nhất tại tốc độ động cơ danh định và 100% tải
như quy định trong và dưới các điều kiện hoạt động của TCVN 6565:2006 (Intake system: Maximum
allowable intake depression at rated engine speed and at 100 per cent load as
specified in and under the operating conditions of TCVN 6565:2006): …………………… kPa
1.19. Hệ thống xả: Áp
suất trong đường ống xả cho phép lớn nhất ở tốc độ động cơ danh định và tại
100% tải như quy định trong và dưới các điều kiện hoạt động của TCVN 6565:2006 (Exhaust system: Maximum
allowable exhaust back-pressure at rated engine speed and at 100 per cent load
as specified in and under the operating conditions of TCVN 6565:2006): ………………… kPa
Thể tích hệ thống xả (Exhaust
system volume): …………………… dm3
1.20. Bộ điều khiển
điện tử của động cơ (tất cả các loại động cơ) (Engine electronic control
unit (EECU) (all engine types)): ……………………
1.20.1. Nhãn hiệu (Mark):
……………………
1.20.2. Kiểu loại (Type):
……………………
1.20.3. Số lượng phần
mềm hiệu chuẩn (Software calibration number(s)): ……………………
2. Các biện pháp
chống ô nhiễm không khí (Measures taken against air pollution):
2.1. Thiết bị quay
vòng khí các-te (mô tả và bản vẽ) (Device for recycling crankcase gases
(description and drawings)): ……………………
2.2. Các thiết bị
kiểm soát ô nhiễm bổ sung (nếu có, và nếu không thì được viết bằng một tên
khác) (Additional pollution control devices (if any, and if not covered by
another heading):
2.2.1. Bộ chuyển đổi
xúc tác (Catalytic converter): Có/Không(2) (Yes/No) ……………………
2.2.1.1. Nhãn hiệu (Make(s)
or Mark): ……………………
2.2.1.2. Kiểu Type(s):
……………………
2.2.1.3. Số lượng bộ
chuyển đổi xúc tác và các bộ phận (Number of catalytic converters and
elements): ……………………
2.2.1.4. Kích thước
và hình dáng các bộ chuyển đổi xúc tác (thể tích,.....)(Dimensions and shape
of the catalytic converter(s) (volume,...)): ……………………
2.2.1.5. Kiểu phản
ứng xúc tác (Type of catalytic action): ……………………
2.2.1.6. Tổng lượng
nạp kim loại quí (Total charge of precious metal): ……………………
2.2.1.7. Mật độ tương
đối (Relative concentration): ……………………
2.2.1.8. Lõi bộ xúc
tác (cấu trúc và vật liệu) (Substrate structure and material)):
2.2.1.9. Mật độ lỗ (Cell
density): ……………………
2.2.1.10. Kiểu vỏ bọc
các bộ chuyển đổi xúc tác (Type of casing for catalytic converter(s)):……
2.2.1.11. Vị trí lắp
các bộ chuyển đổi xúc tác (vị trí và các khoảng cách tham chiếu trong hệ thống
xả) (Positioning of the catalytic converter(s) (place and reference
distances in the exhaust system)): ……………………
2.2.1.12. Dải nhiệt
độ hoạt động bình thường (Normal operating temperature range): ……… oC
2.2.1.13. Các chất
xúc tác có thể tiêu hao (nếu có) (Consumable reagents (where appropriate):
2.2.1.14. Tần xuất bổ
sung chất xúc tác: Liên tục/kỳ bảo dưỡng (Frequency of reagent refill
continuous/maintenance) ……………………
2.2.2. Cảm biến ôxy -
kiểu: Có/Không(2) (Oxygen sensor -
type: Yes/No): ……………………
2.2.2.1. Nhãn hiệu (Make(s)
or Mark): ……………………
2.2.2.2. Kiểu (Type(s)):
……………………
2.2.2.3. Vị trí lắp
cảm biến ôxy (Location of oxygen sensor): ……………………
2.2.3. Phun không
khí: Có/Không(2) (Air injection: Yes/No):
……………………
2.2.3.1. Kiểu (không
khí phun kiểu xung, bơm không khí,...) (Type (pulse air, air pump,...)): …
2.2.4. EGR (tuần hoàn
khí thải): Có/Không(2)(EGR exhaust gas
recycle: Yes/ No): …………
2.2.4.1. Các đặc tính
(Lưu lượng,..) (Characteristics (Flow,..)): ……………………
2.2.5. Lọc hạt: Có/Không(2) (Particulate trap:
Yes/No): ……………………
2.2.5.1. Kích thước,
hình dạng và dung tích của lọc hạt (Dimensions, shape and capacity of the
particulate trap): ……………………
2.2.5.2. Kiểu và
thiết kế của lọc hạt (Type and design of the particulate trap): …………………
2.2.5.3. Vị trí (khoảng
cách chuẩn trong đường ống xả) (Location (reference distance in the exhaust
line)): ……………………
2.2.5.4. Phương pháp
hoặc hệ thống tái sinh, mô tả và/hoặc bản vẽ (Method or system of
regeneration, description and/or drawing) : ……………………
2.2.5.5. Dải nhiệt độ
(oC) và áp suất (kPa)
hoạt động bình thường (Normal operating temperature (oC) and pressure (kPa)
range): ……………………
2.2.5.6. Trong trường
hợp tái sinh định kỳ (In case of periodic regeneration):
a) Số lượng chu trình
thử ETC giữa hai lần tái sinh (n1) (Number of ETC test cycles between 2
regenerations (n1)): ……………………
b) Số lượng chu trình
thử ETC trong quá trình tái sinh (n2) (Number of ETC test cycles during
regeneration (n2)): ……………………
2.2.6. Các hệ thống
khác: Có/Không(2) (Other systems: Yes/No):
……………………
2.2.6.1. Mô tả và sự
làm việc (Description and working):
3. Cung cấp nhiên
liệu (Fuel feed):
3.1. Động cơ điêzen (Diesel
engine):
3.1.1. Bơm cung cấp (Feed
pump): …………………… Áp suất(3)
(Pressure): ………….. hoặc đường đặc
tính(2) (or characteristic
diagram): …………kPa
3.1.2. Hệ thống phun (Injection
system):
3.1.2.1. Bơm cao áp (Pump):
3.1.2.1.1. Nhãn hiệu (Make(s)
or mark): …………………………………………………………
3.1.2.1.2. Kiểu (Type(s)):
……………………………………………………………………..……
3.1.2.1.3. Lượng
nhiên liệu cấp cho mỗi hành trình hoặc chu trình khi phun ở toàn tải (3)
(Delivery per stroke
or cycle at full injection): …………………… mm3
ở tốc độ bơm (at
pump speed): …………………… r/min
hoặc đường đặc tính(2) (3) (or characteristic
diagram): ………………….……………
Nêu phương pháp áp
dụng: Trên động cơ/Trên băng thử bơm(1) (Mention the method used: On engine/On pump
bench): ……………………………………………………
Nếu có điều khiển
tăng áp, nêu đặc tính cung cấp nhiên liệu và áp suất tăng áp theo tốc độ động
cơ (If boost control is supplied, state the characteristic fuel delivery and
boost pressure versus engine speed): …………………… kPa
3.1.2.1.4. Phun sớm (Injection
advance):
a) Đặc tính phun sớm(3) (Injection advance
curve): …………………………….………
b) Thời điểm phun ở
trạng thái tĩnh(3)(Static injection
timing): …………………………
3.1.2.2. Đường ống
cao áp (Injection piping):
3.1.2.2.1. Độ dài (Length):
…………………… mm
3.1.2.2.2. Đường kính
trong (Internal diameter): …………………… mm
3.1.2.2.3. Ống tích
áp, nhãn hiệu và kiểu loại (Common rail, make and type): ……………………
3.1.2.3. Vòi phun (Injector(s)):
3.1.2.3.1. Nhãn hiệu (Make(s)
or mark): ……………………
3.1.2.3.2. Kiểu (Type(s)):
……………………
3.1.2.3.3. Áp suất
phun (Opening pressure): …………………… kPa(3)
hoặc đường đặc tính(2) (3) (or characteristic
diagram): ……………………
3.1.2.4. Bộ điều tốc (Governor):
3.1.2.4.1. Nhãn hiệu (Make(s)
or mark): ……………………
3.1.2.4.2. Kiểu (Type(s)):
……………………
3.1.2.4.3. Tốc độ điều
tốc bắt đầu làm việc ở toàn tải (Speed at which cut-off starts under full
load): …………………… r/min
3.1.2.4.4. Tốc độ
không tải lớn nhất (Maximum no-load speed): ……… r/min
3.1.2.4.5. Tốc độ
không tải (Idling speed): ……………… r/min
3.1.3. Hệ thống khởi
động ở trạng thái nguội (Cold start system):
3.1.3.1. Nhãn hiệu (Make(s)
or mark): ……………………
3.1.3.2. Kiểu (Type(s)):
……………………
3.1.3.3. Mô tả (Description):
……………………
3.1.3.4. Thiết bị phụ
hỗ trợ khởi động (Auxiliary starting aid):
a) Nhãn hiệu (Make(s)
or mark): ……………………
b) Kiểu (Type(s)):
……………………
3.2. Động cơ dùng
nhiên liệu khí(4) (Gas fuelled
engines):
3.2.1. Nhiên liệu: NG/LPG(2) (Fuel: Natural gas/LPG):
……………………
3.2.2. Bộ giảm áp
hoặc bộ hóa hơi/bộ giảm áp(2) (Pressure regulator(s) or vaporiser/pressure
regulator(s)):
3.2.2.1.
Nhãn hiệu (Make(s) or mark): ……………………
3.2.2.2.
Kiểu (Type(s)): ……………………
3.2.2.3.
Số lượng giai đoạn giảm áp (Number of pressure reduction stages): …………………
3.2.2.4.
Áp suất ở cấp cuối cùng (Pressure in the final stage):
Lớn nhất (Max):
…………………… kPa
Nhỏ nhất (Min):
…………………… kPa
3.2.2.5.
Số điểm điều chỉnh chính (Number of main adjustment points): ……………………
3.2.2.6.
Số điểm điều chỉnh không tải (Number of idle adjustment points): …………………
3.2.2.7.
Số chứng nhận (Certification number): ……………………
3.2.3. Hệ
thống nhiên liệu: Thiết bị trộn/phun khí/phun chất lỏng/phun trực tiếp(2) (Fuel
system: Mixing unit/gas injection/liquid injection/direct injection): ……………………
3.2.3.1. Điều
chỉnh nồng độ hỗn hợp (Mixture strength regulation): ……………………
3.2.3.2. Mô
tả hệ thống và/hoặc sơ đồ và bản vẽ (System description and/or diagram and
drawings): ……………………
3.2.3.3.
Số chứng nhận (Certification number): ……………………
3.2.4.
Thiết bị trộn (Mixing unit):
3.2.4.1.
Số lượng (Number): ……………………
3.2.4.2.
Nhãn hiệu (Make(s) or mark): ……………………
3.2.4.3.
Kiểu (Type(s)): ……………………
3.2.4.4.
Vị trí (Location): ……………………
3.2.4.5.
Khả năng điều chỉnh (Adjustment possibilities): ……………………
3.2.4.6.
Số chứng nhận (Certification number): ……………………
3.2.5.
Phun ống nạp (Inlet manifold injection):
3.2.5.1.
Phun: Đơn điểm/Nhiều điểm(2) (Injecyon:
Single/Multi-point):……………………
3.2.5.2.
Phun: Liên tục/Đồngthời/Theo giai đoạn(2) (Injection:
Continuous/Simultaneously timed/ Sequentially timed): ……………………
3.2.5.3.
Thiết bị phun (Injection equipment):
3.2.5.3.1.
Nhãn hiệu (Make(s) or mark): ……………………
3.2.5.3.2.
Kiểu (Type(s)): ……………………
3.2.5.3.3.
Khả năng điều chỉnh (Adjustment possibilities): ……………………
3.2.5.3.4.
Số chứng nhận (Certification number): ……………………
3.2.5.4.
Bơm cung cấp (nếu có) (Supply pump (if applicable)): …………..
3.2.5.4.1.
Nhãn hiệu (Make(s) or mark): ……………………
3.2.5.4.2.
Kiểu (Type(s)): ……………………
3.2.5.4.3.
Số chứng nhận (Certification number): ……………………
3.2.5.5.
Vòi phun (Injector(s)):
3.2.5.5.1.
Nhãn hiệu (Make(s) or mark): ……………………
3.2.5.5.2.
Kiểu (Type(s)): ……………………
3.2.5.5.3.
Số chứng nhận (Certification number): ……………………
3.2.6.
Phun trực tiếp (Direct injection):
3.2.6.1.
Bơm phun/Bộ giảm áp(2) (Injection pump/Pressure regulator):……………………
3.2.6.1.1.
Nhãn hiệu (Make(s) or mark): ……………………
3.2.6.1.2.
Kiểu (Type(s)): ……………………
3.2.6.1.3.
Thời điểm phun (Injection timing): ……………………
3.2.6.2.
Vòi phun (Injector(s)): ……………………
3.2.6.2.1.
Nhãn hiệu (Make(s) or mark): ……………………
3.2.6.2.2.
Kiểu (Type(s)): ……………………
3.2.6.2.3.
Áp suất phun/đặc tính(3) (Opening
pressure or characteristic diagram) : ……………
3.2.6.2.4.
Số chứng nhận (Certification number): ……………………
3.2.7. Bộ
điều khiển điện tử (Electronic control unit (ECU)):
3.2.7.1.
Nhãn hiệu (Make(s) or mark): ……………………
3.2.7.2.
Kiểu (Type(s)): ……………………
3.2.7.3.
Khả năng điều chỉnh (Adjustment possibilities): ……………………
3.2.8.
Thiết bị riêng của nhiên liệu NG (NG fuel-specific equipment):
3.2.8.1.
Phương án 1 (Dành cho trường hợp phê duyệt động cơ đối với một vài thành phần
nhiên liệu cụ thể) (Variant 1 (Only in the case of approvals of engines for
several specific fuel compositions))
3.2.8.1.1.
Thành phần nhiên liệu (Fuel composition):
Mêtan(CH4): cơ bản (basis)
… %mol nhỏ nhất (min) … %mol lớn nhất (max)…… %mol
Êtan (C2H6): cơ bản (basis)
… %mol nhỏ nhất (min) … %mol lớn nhất (max) …… %mol
Prôpan (C3H8): cơ bản (basis)
… %mol nhỏ nhất (min) … %mol lớn nhất (max) …. %mol
Butan (C4H10): cơ bản (basis)…
% mol nhỏ nhất (min) … %mol lớn nhất (max) .… %mol
C5/C5+: cơ bản (basis)
… %mol nhỏ nhất (min) … %mol lớn nhất (max) ……… %mol
Ô xy (O2): cơ bản (basis)
… %mol nhỏ nhất (min) … %mol lớn nhất (max) …… %mol
Khí trơ
(N2, He): cơ bản (basis) … %mol nhỏ nhất (min) … %mol lớn nhất
(max) … %mol
3.2.8.1.2.
Vòi phun (Injector(s)):
a) Nhãn
hiệu (Make(s) or mark): ……………………
b) Kiểu (Type(s)):
……………………
c) Các bộ
phận khác (nếu có) (Others (if applicable)): ……………………
3.2.8.2.
Phương án 2 (Dành cho trường hợp phê duyệt một vài thành phần nhiên liệu cụ
thể)
(Variant
2 (Only in the case of approvals for several specific fuel compositions)
4. Xác
định thời điểm đóng/mở xupáp (Valve timing):
4.1. Độ
nâng lớn nhất của các xupáp và các góc mở và đóng xupáp theo các điểm chết hoặc
số liệu tương đương (Maximum lift of valves and angles of opening and
closing in relation to dead centres or equivalent data): ……………………
4.2 Các khoảng
chuẩn và/hoặc khoảng chỉnh đặt(2) (
Reference and/or setting ranges): …
5. Hệ
thống đánh lửa (Động cơ cháy cưỡng bức) (Ignition system (Spark ignition
engines only)):
5.1. Kiểu
hệ thống đánh lửa: Cuộn dây đánh lửa và bu-gi chung/cuộn dây đánh lửa và bu-gi
riêng biệt/cuộn dây trên bu-gi/kiểu khác (chỉ rõ) (Ignition system type
common coil and plugs/individual coil and plugs/coil on plug/other (specify)): …………………
5.2. Bộ
đìêu khiển đánh lửa (Ignition control unit):
5.2.1.
Nhãn hiệu (Make or mark): ……………………
5.2.2.
Kiểu (Type): ……………………
5.3. Đặc
tính đánh lửa sớm/dữ liệu chuẩn của góc đánh lửa sớm(2) (3) (Ignition
advance curve/advance map): ……………………
5.4. Thời
điểm đánh lửa (3) (Ignition timing): .......... độ (degrees) trước điểm
chết trên tại tốc độ (before TDC at a speed of) ……………… r/min và áp suất
tuyệt đối tại cổ hút (and a MAP of) …………………… kPa
5.5.
Bu-gi (Spark plugs):
5.5.1.
Nhãn hiệu (Make or mark): ……………………
5.5.2.
Kiểu (Type): ……………………
5.5.3.
Chỉnh đặt khe hở bu-gi (Spark plug gap setting): …………………… mm
5.6. Cuộn
dây đánh lửa (Ignition Coil):
5.6.1.
Nhãn hiệu (Make or mark): ……………………
5.6.2.
Kiểu (Type) : ……………………
6. Thiết
bị do động cơ dẫn động (Engine- driven equipment):
Động cơ
thử phảI có trang bị phụ cần thiết cho động cơ hoạt động (ví dụ quạt, bơm
nước…..) như quy định và trong điều kiện hoạt động nêu tại TCVN 6565:2006 (The engine must be
submitted for testing with the auxiliaries needed for operating the engine
(e.g. fan, water pump, etc.), as specified in and under the operating
conditions of TCVN 6565:2006)
6.1.
Thiết bị phụ được lắp vào để thử nghiệm (Auxiliaries to be fitted for the
test): ………
Nếu không
thể hoặc không thích hợp để lắp thiết bị phụ lên băng thử thì phải xác định công
suất hấp thụ bởi chúng và phải trừ công suất này ra khỏi công suất động cơ đo
được trong toàn bộ miền làm việc của chu trình thử (If it is impossible or
inappropriate to install the auxiliaries on the test bench, the power absorbed
by them must be determined and subtracted from the measured engine power over
the whole operating area of the test cycle(s)).
6.2.
Thiết bị phụ được tháo ra để thử nghiệm (Auxiliaries to be removed for the
test): ……
Các thiết
bị phụ chỉ cần cho hoạt động của xe (ví dụ máy nén khí, hệ thống điều hòa…)
phải được tháo ra để thử. Những chỗ không thể tháo được, có thể xác định công
suất hấp thụ bởi chúng và được cộng vào công suất động cơ đo được trong toàn bộ
miền làm việc của chu trình thử. (Auxiliaries needed only for the operation
of the vehicle (e.g. air compressor, air conditioning system etc.) must be
removed for the test. Where the auxiliaries can not be removed, the power
absorbed by them may be determined and added to the measured engine power over
the whole operating area of the test cycle(s)).
7. Thông
tin bổ sung về điều kiện thử (Additional information on test condition):
7.1. Dầu
bôi trơn được sử dụng (Lubricant used):
7.1.1.
Nhãn hiệu (Make or mark): ……………………
7.1.2.
Loại (Type): ……………………
(Tỉ lệ
phần trăm công bố của dầu bôi trơn trong hỗn hợp dầu bôi trơn và nhiên liệu (State
percentage of oil in mixture if lubricant and fuel are mixed)): ……………………
7.2.
Thiết bị do động cơ dẫn động (nếu có) (Engine-driven equipment (if
applicable)):……
Công suất
hấp thụ bởi thiết bị phụ chỉ cần thiết được xác định nếu (The power absorbed
by the auxiliaries needs only be determined):
- Các
thiết bị phụ cần cho vận hành động cơ, không được lắp vào động cơ và/hoặc (if
auxiliaries needed for operating the engine, are not fitted to the engine and/or)
- Các
thiết bị phụ không cần cho vận hành động cơ, được lắp vào động cơ (if
auxiliaries not needed for operating the engine, are fitted to the engine)
7.2.1.
Đánh số và nhận dạng các chi tiết (Enumeration and identifying details): ……………
7.2.2.
Công suất hấp thụ tại các tốc độ chỉ thị của động cơ (Theo quy định của cơ sở
SXLR) (Power absorbed at indicated engine speeds (as specified by the
manufacturer))
Thiết
bị
|
Công
suất hấp thụ (kW) tại các tốc độ động cơ khác nhau
(Equipment
power absorbed (kW) at various engine speeds)
|
Không
tải
(Idle
speed)
|
Thấp
(Low
speed)
|
Cao
(High
speed)
|
A(6)
(Speed
A)
|
B(6)
(Speed
B)
|
C(6)
(Speed
C)
|
Chuẩn(7)
(Ref.
speed)
|
P(a)
Thiết bị phụ cần
cho vận hành động cơ (được trừ đi khỏi công suất động cơ) (Auxiliaries
needed for operating the engine (to be subtracted from measured engine
power))
|
|
|
|
|
|
|
|
P(b)
Thiết bị phụ không
cần cho vận hành động cơ (được cộng vào công suất động cơ) (Auxiliaries
not needed for operating the engine (to be added to measured engine power))
|
|
|
|
|
|
|
|
8. Đặc tính động cơ (Engine
performence):
8.1. Tốc độ động cơ(5) (Engine speeds):
Tốc độ thấp (Low
speed nlo): ………………… r/min
Tốc độ cao (High
speed nhi): …………………… r/min
Đối với chu trình thử
ESC và ELR (for ESC and ELR Cycles)
Không tải (Idle
speed): ………………… r/min
Tốc độ A (Speed
A): …………………… r/min
Tốc độ B (Speed
B): …………………… r/min
Tốc độ C (Speed
C): …………………… r/min
Đối với chu trình thử
ETC (For ETC cycle):
Tốc độ chuẩn (Reference
speed): …………………… r/min
8.2. Công suất động
cơ (được đo theo TCVN 6565:2006) (Engine
power: measured in accordance with the provisions of TCVN 6565:2006): ……………kW
|
Tốc
độ động cơ (Engine speed)
|
|
Không
tải
(Idle
speed)
|
A(6)
(Speed
A)
|
B(6)
(Speed
B)
|
C(6)
(Speed
C)
|
Chuẩn(7)
(Ref.
speed)
|
P(m)
Công suất được đo
trên băng thử (Power measured on test bed)
|
|
|
|
|
|
P(a)
Công suất hấp thụ
bởi thiết bị phụ được lắp khi thử (Power absorbed by auxiliaries to be
fitted for test):
- Nếu được lắp (If
fitted).
- Nếu không được
lắp (If not fitted).
|
|
|
|
|
|
P(b)
Công suất hấp thụ
bởi thiết bị phụ được lắp khi thử (Power absorbed by auxiliaries to be
fitted for test):
- Nếu được lắp (If
not fitted).
- Nếu không được
lắp (If not fitted).
|
|
|
|
|
|
P(n)
Công suất hữu ích
của động cơ (Engine net power):
P(n) = P(m) -
P(a)+ P(b)
|
|
|
|
|
|
8.3. Chỉnh đặt băng
thử động cơ (Dynamometer settings)
Các thông số chỉnh
đặt băng thử cho thử ESC và ELR và cho chu trình chuẩn của thử ETC phảI dựa vào
công suất hữu ích P(n) nêu trên. Nên lắp động cơ lên băng thử trong điều kiện
đo được công suất hữu ích. Trong trường hợp này, P(m) và P(n) là một. Nếu không
thể hoặc không thích hợp cho việc vận hành động cơ trong điều kiện đo được công
suất hữu ích, các thông số chỉnh đặt băng thử phảI được hiệu chỉnh theo điều kiện
đo được công suất hữu ích bằng cách sử dụng công thức trên.
(The dynamometer
settings for the ESC and ELR tests and for the reference cycle of the ETC test
must be based upon the net engine power P(n) of paragraph 8.2. It is
recommended to install the engine on the test bed in the net condition. In this
case, P(m) and P(n) are identical. If it is impossible or inappropriate to
operate the engine under net conditions, the dynamometer settings must be
corrected to net conditions using the above formula).
8.3.1. Thử ESC và ELR
(ESC and ELR tests)
Các thông số chỉnh
đặt băng thử phải được tính theo công thức trong mục G1.1.2
Phụ lục G1 Phụ lục G TCVN 6567:2006 (The dynamometer settings
must be calculated according to the formula in annex G, appendix G1, paragraph
G1.1.2 of TCVN 6567:2006).
Phần
trăm tải
(Per
cent load)
|
Tốc
độ động cơ (Engine speed)
|
Không
tải
(Idle
speed)
|
A
(Speed
A)
|
B
(Speed
B)
|
C
(Speed
C)
|
10
|
|
|
|
|
25
|
|
|
|
|
50
|
|
|
|
|
75
|
|
|
|
|
100
|
|
|
|
|
8.3.2. Thử ETC (ETC
test)
Nếu động cơ không
được thử trong điều kiện đo được công suất hữu ích thì công thức hiệu chỉnh để
biến đổi công suất đo hoặc công chu trình được đo thành công suất hữu ích hoặc
công chu trình hữu ích phải do nhà sản xuất động cơ quy định cho toàn bộ miền
hoạt động của chu trình và được cơ sở thử nghiệm đồng ý. Công suất hoặc công
chu trình này được xác định tại mục G2.2, Phụ lục G2, Phụ lục G của TCVN 6567:2006.
(If the engine is not
tested under net conditions, the correction formula for converting the measured
power or measured cycle work, as determined according to annex G appendix G2 paragraph
G2.2 of TCVN 6567:2006, to net power or
net cycle work must be submitted by the engine manufacturer for the whole
operating area of the cycle, and approved by the technical service).
9. Các thông số động
cơ cần thiết cho lắp đặt và thử
(Additional
characteristics of the engine related to install on dyno and test)
9.1. Tốc độ nhỏ
nhất của động cơ (Min. engine speed): ……………r/min
9.2. Chiều quay của
động cơ (Direction of rotation of the engine): …………………
9.3. Áp suất nước làm
mát lớn nhất tại đầu ra (Liquid cooling: max pressure at outlet):
…………………………….. kPa
9.4. Nhiệt độ nước
làm mát ở chế độ làm việc ổn định (Normal operating temp. of liquid
cooling): …………………
oC
9.5. Áp suất dầu bôi
trơn lớn nhất (Max lubricant pressure): ………………… kPa
9.6. Áp suất dầu bôi
trơn nhỏ nhất (Min lubricant pressure) : ………………… kPa
9.7. Nhiệt độ dầu bôi
trơn ở chế độ làm việc ổn định (Normal operating temp. of lubricant): ………………… oC
9.8. Mô men quán tính
của động cơ và bánh đà (Rotating moment of inertia of the engine including
flywheel): …………………
kgm2
Chúng tôi cam kết bản
khai này phù hợp với kiểu loại xe, động cơ đã đăng ký kiểm tra và chịu trách
nhiệm hoàn toàn về các vấn đề phát sinh do khai sai hoặc khai không đủ nội dung
trong bản khai này (We undertake that this declaration document is in compliance
with engine, vehicle type for type approval and we are full responsible for
matter caused by wrong or lack content in this declaration).
|
Ngày.......tháng.......năm......(Date)
Tổ
chức/cá nhân lập bản khai (Applicant)
(Ký tên, đóng dấu (Signature, stamp))
|
Chú thích:
(1) Đối với động cơ và hệ
thống không thông thường, các đặc điểm kỹ thuật tương đương với các đặc điểm
nêu ở đây phảI do nhà sản xuất cung cấp (In the case of non-conventional
engines and systems, particulars equivalent to those referred to here shall be
supplied by the manufacturer);
(2) Gạch phần không áp
dụng (Strike out what does not apply).;
(3) Quy định dung sai (Specify
the tolerance);
(4) Đối với hệ thống được
bố trí khác, phảI cung cấp thông tin tương đương (In the case of systems
laid out in a different manner, supply equivalent information);
(5) Quy định dung sai;
trong phạm vi ± 3% giá trị do nhà sản xuất công bố (Specify the tolerance;
to be within ± 3% of the values declared by the manufacturer)
(6) Thử ESC (ESC test);
(7) Chỉ cho thử ETC (ETC
test only).
PHỤ LỤC 4
(Đối
với xe áp dụng TCVN 6567)
(Annex
4 - For
vehicles applying TCVN 6567)
Báo cáo thử nghiệm khí thải động cơ
(Test
report of emission from engine)
1. Tên và địa chỉ của
cơ sở SXLR/Tổ chức, cá nhân nhập khẩu (Name and address of manufacturer/Importer):
………………………………….…..……………….
2. Động cơ (Engine):
2.1. Nhãn hiệu động cơ (Mark
or make of engine): ………………………….…..……………….
2.2. Cơ sở sản xuất động
cơ (Engine manufacture): ……………………………………….……..
2.3. Kiểu (số) loại động
cơ (Engine type/Model code/Engine model): …………………………..
2.4. Số động cơ (Engine
number): …………………………………………………………………..
2.5. Nguyên lý làm việc
của động cơ (Engine working principle): ………………………………..
2.6. Số kỳ (Cycles):
………………………………………………………………………………..….
2.7. Số lượng và cách bố
trí xy lanh (Number and layout of cylinders): …………………………
2.8. Dung tích xy lanh (Capacity
of cylinder): ………………………………………….cm3
2.9. Cung cấp nhiên liệu (Fuel
feed):
2.9.1. Phun nhiên liệu (Fuel
injection): Có/Không (Yes/No) ………………………………….……
2.9.2. Bơm cao áp (Pump):
Có/Không (Yes/No) ………………………………………………..…
2.9.2.1. Nhãn hiệu (Make(s)
or mark): ………………………………………………………………
2.9.2.2. Kiểu (Type(s)):
………………………………….
2.10. Thiết bị tăng áp (Supercharging
equipment): Có/Không (Yes/No) ……………..…………
2.11. Bộ làm mát khí nạp (Intercooler):
Có/Không (Yes/No) ……………………………….……
2.12. Tốc độ không tải của
động cơ (Idle speed): ………………………… r/min
2.13. Công suất hữu ích lớn
nhất được công bố (Stated net maximum power): …………kW tại (at) .........................
r/min
2.14. Momen xoắn hữu ích
lớn nhất (Maximum net torque): ............... Nm tại (at)
............... r/min
2.15. Mô tả động cơ bao gồm
ảnh chụp kèm theo (Description of engine including photographs):
.......................................................................................................................................................
2.16. Thiết bị kiểm soát ô
nhiễm bổ sung (nếu có) (Additional pollution control devices (if any)):
2.16.1. Loại thiết bị (Device
kind):
1) Tuần hoàn khí thải
(Exhaust gas recirculation - EGR): Có/Không (Yes/No) …………………
2) Bộ chuyển đổi xúc
tác (Catalystic converter): Có/Không (Yes/No) ………..…………………
3) Phun không khí (Air
injection): Có/Không (Yes/No) ………………………………….…………
4) Lọc hạt (Particulate
trap): Có/Không (Yes/No) ………………………………………….………
5) Loại khác (Other
): Có/Không (Yes/No) ………………………………………………….………
2.16.2. Mô tả vị trí lắp đặt
thiết bị (Description of instalation position): ……………………………
3. Kiểm tra khí thải (Emission test):
3.1. Quy chuẩn áp
dụng (Applied
regulation):………………………………..……………………
3.2. Nhiên liệu thử
nghiệm (Testing
fuel): ……………………………………………….………..
3.3. Kết quả kiểm tra
(Test
results)
3.3.1. Kết quả thử theo chu
trình thử ESC và ELR (Test cycle ESC and ELR):
|
Chu
trình thử
(Test
Cycle)
|
Giá
trị giới hạn - Mức 4 (Limits Level 4)
|
Kết
quả kiểm tra
(Test
results)
|
Đánh
giá
(Evaluation)
|
CO
(g/kWh)
|
ESC
|
|
|
Đạt/Không
đạt
(Pass/Failure)
|
HC
(g/kWh)
|
|
|
Đạt/Không
đạt
(Pass/Failure)
|
NOX (g/kWh)
|
|
|
Đạt/Không
đạt
(Pass/Failure)
|
PM
(g/kWh)
|
|
|
Đạt/Không
đạt
(Pass/Failure)
|
Smoke
(m-1)
|
ELR
|
|
|
Đạt/Không
đạt
(Pass/Failure)
|
PM được xác định
bằng hệ thống lưu lượng toàn phần (PM determined by a full flow system)
|
3.3.2. Kết quả thử theo chu
trình thử ETC (Test cycle ETC)
|
Giá
trị giới hạn
Mức 4 (Limits
Level 4)
|
Kết
quả kiểm tra
(Test
results)
|
Đánh
giá
(Evaluation)
|
CO
(g/kWh)
|
|
|
Đạt/Không
đạt
(Pass/Failure)
|
NMHC
(g/kWh)
|
|
|
Đạt/Không
đạt
(Pass/Failure)
|
CH4
(g/kWh)
|
|
|
Đạt/Không
đạt
(Pass/Failure)
|
NOX (g/kWh)
|
|
|
Đạt/Không
đạt
(Pass/Failure)
|
PM
(g/kWh)
|
|
|
Đạt/Không
đạt
(Pass/Failure)
|
4. Thiết bị kiểm tra (Test equipment):
………………………………………………………
5. Chú ý (Remark): Kết quả kiểm tra
trong phần 3.3 chỉ đúng cho động cơ mẫu có số động cơ nêu trong báo cáo này (The
results of the test in item 3.3 refer exclusively to sample engine with engine
number mentioned in this report).
|
……,
ngày ……tháng … năm …... (Date)
GIÁM ĐỐC (Director)
(Ký và đóng dấu (Signature and stamp))
|
PHỤ LỤC 5
(Đối
với xe hoặc động cơ áp dụng TCVN 6565)
(Annex
5 - For
vehicles or engines applying TCVN 6565)
Đặc tính kỹ thuật chính của xe và động
cơ
(Essential
characteristic of vehicle and engine)
1. Mô tả xe (Description of the
vehicle):
1.1. Loại (VD: M1, N1 …) (Category
of vehicle (Ex. M1, N2...) ): ....................................
1.2. Nhãn hiệu (Mark/Make
of the vehicle):......................................................................
1.3. Kiểu (số)
loại (Vehicle type/Model code):..................................................................
1.4. Tên và địa chỉ cơ sở
SXLR (Name and address of manufacturer):. .........................
2. Mô tả động cơ (Description of
engine)
2.1. Nhãn hiệu (Mark/Make
of engine):.............................................................................
2.2. Nhãn hiệu thương mại (Trade
mark):.........................................................................
2.3. Tên và địa chỉ cơ sở
SXLR (Name and address of manufacturer):...........................
2.4. Kiểu (số loại) (Engine
Type/Model code/Engine model):. ..........................................
2.5. Số kỳ (Cycle):
4 kỳ/2 kỳ/khác (Four stroke/two stroke/others):.
.................................
2.6. Đường kính lỗ xy lanh
(Bore): ..............................................................................mm
2.7. Hành trình pít tông (Stroke):
.................................................................................mm
2.8. Dung tích xy lanh (Cylinder
capacity): ..................................................................cm3
2.9. Số, kiểu bố trí xy
lanh và thứ tự đánh lửa (Number and layout of cylinders and firing order): ....................................................................................................................................
2.10. Hệ thống cháy (Combustion
system): mô tả (description): ………………...........
2.11. Bản vẽ mô tả buồng
cháy và đỉnh pít tông (Drawings of combustion chamber and piston crown):
......................................................................................................
2.12. Tỷ số nén (Compression
ratio): ...........................................................................
2.13. Diện tích mặt cắt
ngang nhỏ nhất của cửa hút và cửa xả (Minimum cross-section area of inlet
and outlet ports): ....
.......................................................... ................
3. Hệ thống làm mát (Cooling system): Chất lỏng/Không khí
(Liquid/Air)………..……
3.1. Đặc điểm của hệ thống
làm mát bằng chất lỏng (Characteristics of liquid-cooling system):
3.1.1. Loại chất lỏng (Nature
of liquid):...........................................................................
3.1.2. Bơm tuần hoàn: Mô tả
khái quát hoặc nhãn hiệu và kiểu (Circulating pump: description or make(s)
and type(s)):
...........................................................................
3.1.3. Bộ tản nhiệt/Hệ thống
quạt gió (Radiator/Fan system): Mô tả (Description):..........
3.1.4. Tỷ số truyền (Drive
ratio(s)):....................................................................................
3.1.5. Nhiệt độ lớn nhất tại
cửa ra (Max. temperature at outlet) :.....................................oC
3.2. Đặc điểm của hệ thống
làm mát bằng không khí (Characteristics of air-cooling system):
3.2.1. Hệ thống quạt gió:
Đặc điểm hoặc nhãn hiệu và kiểu (Blower system: characteristics or make(s)
and type(s)):
........... .....................................................................................
3.2.2. Tỷ số truyền (Drive
ratio(s)) :...................................................................................
3.2.3. Hệ thống điều chỉnh
nhiệt: Có/Không. Mô tả khái quát (Temperature regulating system: Yes/No.
Brief description):
.............................................................................
3.2.4. Ống dẫn khí (Air
ducting): Mô tả (description):........................................................
3.2.5. Nhiệt độ lớn nhất tại
vị trí đặc trưng (Max. temperature at a characteristic place): ............................................
oC
4. Hệ thống nạp và
cung cấp nhiên liệu (Air intake system and fuel feed):
4.1. Hệ thống nạp
không khí (Air
intake system):
4.1.1. Bản miêu tả và các
bản vẽ sơ đồ hệ thống nạp và thiết bị phụ (thiết bị sấy nóng, bộ giảm âm, bộ
lọc khí v.v..) hoặc nhãn hiệu và kiểu nếu phép thử được tiến hành trên xe/băng
thử với hệ thống hoàn chỉnh do cơ sở SXLR xe cung cấp (Description and
drawings of air intake system and its accessories (heating device, intake
silencers air filter, etc) or make(s) and type(s) if the test is made with
complete system as supplied by the vehicle manufacturer, in a vehicle or on a
test bench ):
...................................... ..
4.1.2. Độ giảm áp suất khí
nạp cho phép lớn nhất tại vị trí đặc trưng (quy định điểm đo) (Maximum
permitted depression of air intake at a characteristic place (specify location
of measurement)):.........................................................................…………kPa
4.2. Thiết bị tăng áp
(Pressure
charger):
Có/Không (Yes/No): ………………………….
4.2.1. Mô tả thiết bị tăng
áp (Description of the pressure charger system):..................... .
4.2.2. Đặc điểm hoặc nhãn
hiệu và kiểu (Characteristics or make(s) and type(s)): ..........
4.2.3. Nhiệt độ lớn nhất của
không khí ở đầu ra của bộ làm mát trung gian (Max. temperature of the air at
the outlet of the intake intercooler) : …………..oC
4.3. Hệ thống phun
nhiên liệu (Injection
system):
4.3.1. Phần áp suất thấp (Low
pressure section):
4.3.1.1. Cung cấp nhiên liệu (Fuel
feed):
4.3.1.2. Áp suất đặc trưng
hoặc nhãn hiệu và kiểu (Characteristic pressure or make(s) and type(s): ......
.................................................................................................
.................
4.3.2. Phần áp suất cao (High
pressure section):
4.3.2.1. Mô tả hệ thống phun (Description
of the injection system) :
a) Bơm cao áp: Mô tả
hoặc nhãn hiệu và kiểu (Pump: description or make(s) and type(s)): .......
..................................................................................................................
b) Lượng cung
cấp..........mm3 của mỗi hành trình
pittông tại tốc độ động cơ ….... r/min khi phun ở toàn tải hoặc theo đường đặc
tính:…........................
(Delivery
..... mm3 per stroke at engine
speed of ..... rpm at full injec tion or characteristic diagram).
Nêu phương pháp đã
dùng: Trên động cơ/trên băng thử (Mention the method used: on engine/on pump
bench): .........................................................................................
Nếu có điều khiển
tăng áp, nêu đặc tính cung cấp nhiên liệu và tăng áp suất theo tốc độ động cơ (If
boost control is supplied, state the characteristic fuel delivery and boost
pressure versus engine speed): …………………………………………………….
c) Thời gian phun tĩnh (Static
injection timing):
............................................................
d) Khoảng phun sớm tự
động (Automatic injection advance range):...........................
4.3.3. Đường ống cao áp (Injection
piping):
4.3.3.1. Độ dài (Length):............................................................................................................
4.3.3.2. Đường kính trong (Internal
diameter): .......................................................................
4.3.4. Vòi phun (Injector(s)):
4.3.4.1. Nhãn hiệu (Make(s)):
..................................................................................................
4.3.4.2. Kiểu (Type(s)):..............................................................................................................
4.3.4.3. Áp suất phun (Opening
pressure) :.....................................................................MPa
4.3.5. Bộ điều tốc (Governor):
4.3.5.1. Mô tả hệ thống điều khiển
hoặc nêu nhãn hiệu và kiểu (Description of the governor system or make(s)
and type(s)):
..................................................................................
4.3.5.2. Tốc độ bộ điều tốc
bắt đầu làm việc ở chế độ toàn tải (Speed at which cut-off starts under
full-load): ...............................
r/min
(tốc độ danh định lớn nhất (maximum rated speed)):… ............................................................................................................
4.3.5.3. Tốc độ không tải lớn
nhất (Maximum no-load speed):..................................r/min
4.3.5.4. Tốc độ không tải nhỏ
nhất (Idling speed): ....................................................r/min
4.4. Hệ thống khởi động ở
trạng tháI nguội (Cold start system):
Mô tả đặc tính hoặc nhãn
hiệu và kiểu hệ thống (Description or make(s) and type(s)): ..................................................................................................................
4.5. Thiết bị bổ sung
chống ô nhiễm khói (nếu có và nếu không được nêu tại mục khác): Mô tả đặc điểm (Additional
anti-smoke devices (if any, and if not covered by another heading) Description
of characteristics):...................................................
....................
5. Thời điểm đóng mở
xu páp (Valve
timing)
Độ nâng lớn nhất của
xupáp và góc mở và đóng xupáp theo các điểm chết (giá trị danh định) (Maximum
lift of valves and angles of opening and closing in relation to dead centres)
(nominal values)): ...................................................................................
6. Hệ thống khí thải (Exhaust system)
6.1. Mô tả hệ thống khí
thải nếu phép thử được tiến hành với hệ thống khí thải hoàn chỉnh do cơ sở SXLR
động cơ hoặc xe cung cấp (Description of exhaust equipment if the test is
made with the complete equipment provided by the engine or vehicle
manufacturer):………..……………….
Quy định áp suất trên
đường thải tại công suất hữu ích lớn nhất và vị trí đo (Specify the back
pressure at maximum net power and the location of measurement) : ......... kPa
Thể tích hiệu quả của
hệ thống khí thải (Indicate the effective volume of the exhaust system):
…................... cm3
6.2. Nếu sử dụng băng thử,
quy định áp suất ngược khi công suất hữu ích lớn nhất và vị trí đo (If the
test bench equipment is used, specify the back pressure at maximum net power
and the location of measurement) : …………kPa
Thể tích hiệu quả của
hệ thống khí thải (1)(2) (Indicate the
effective volume of the exhaust system):
.............................................................................................cm3
7. Hệ thống bôi trơn (Lubrication system)
7.1. Mô tả hệ thống (Description
of system):.. .............................................. ..................
7.2. Bơm tuần hoàn (Circulating
pump): Có/Không (Yes/No)
Mô tả hoặc nhãn hiệu
và kiểu (Description or make(s) and type(s)): ..........................
7.3. Thiết bị làm mát dầu
(Oil cooler): Có/Không (Yes/No)
Mô tả hoặc nhãn hiệu
và kiểu (Description or make(s) and type(s)): ..........................
7.4. Hỗn hợp với nhiên
liệu (Mixture with fuel): Có/Không (Yes/No)
(Tỷ lệ dầu bôi trơn/nhiên
liệu) (Lubrication oil/fuel ratio):........................................
8. Thiết bị phụ khác
do động cơ dẫn động (Other engine driven auxiliariers)
8.1. Các thiết bị phụ cần
thiết cho việc vận hành động cơ trên băng thử, trừ quạt
(Auxiliaries
necessary for an operation of the engine on test bench, other than the fan)
Đặc tính, hoặc nhãn
hiệu và kiểu (State characteristics, or make(s) and type(s)):
.......................... ....................................................................................................
8.1.1. Máy phát điện (Generator/Alternator)
: Có/Không (Yes/No) :.................................
8.1.2. Các thiết bị khác (Others):....................................................................................
8.2. Các thiết bị phụ
trong vận hành khi phép thử được tiến hành trên xe ( Additional auxiliaries
in operation when test is conducted in a vehicle):
Đặc điểm, hoặc nhãn
hiệu và kiểu (State characteristics, or make(s) and
type(s)):.........................
.........................................................................................
..............
8.3. Truyền lực (Transmission):
Mô men quán tính của
liên hợp bánh đà và hệ truyền lực khi không gài số (State moment of inertia
of combined flywheel and transmission at condition when no gear is engaged):
.............
...................................................................................................
Hoặc bản mô tả, nhãn
hiệu và kiểu (đối với bộ chuyển mô men xoắn) (or description, make(s) and
type(s) (for torque converter )): ...................................................................
9. Đặc tính động cơ (do cơ sở SXLR khai)
(Engine performance (declared by the manufacturer))
9.1. Tốc độ không tải nhỏ
nhất (Idling speed):.......................................................r/min
9.2. Tốc độ danh định lớn
nhất (Maximum rated speed):.......................................r/min
9.3. Tốc độ danh định nhỏ
nhất (Minimum rated speed):........................................r/min
9.4. Mô men xoắn hữu ích
lớn nhất của động cơ trên băng thử (Max. net torque of engine on bench):
...................Nm tại (at)..............r/min.
9.5. Công suất hữu ích lớn
nhất của động cơ trên băng thử (Max. net power of engine on bench):..............kW
tại (at) ...........r/min
Công suất hấp thụ bởi
quạt (indicate power absorbed by fan):...........................kW
9.5.1. Thử trên băng (Test
on bench)
Kết quả đo công suất
tại các điểm đo nêu tại C 2.2 Phụ lục C TCVN
6565:2006 phải được ghi trong Bảng 1 (Declared powers at the points of
measurement referred to in Annex C Paragraph C2.2 TCVN 6565:2006 shall be stated in Table 1).
Bảng
1. Bảng khai tốc độ và công suất động cơ/xe mẫu(3) để kiểm tra
(Tốc
độ có sự đồng ý của cơ quan có thẩm quyền về kiểm tra)
Table
1: Declared speeds and powers of the engine/vehicle submitted for approval
(Speeds
to be agreed with the test authority)
Điểm
đo (5)
(Measurement
point)
|
Tốc
độ động cơ: (r/min)
(Engine
speed)
|
Công
suất (4) (kW)
(Power)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chúng tôi cam kết bản
khai này phù hợp với kiểu loại xe, động cơ đã đăng ký kiểm tra và chịu trách
nhiệm hoàn toàn về các vấn đề phát sinh do khai sai hoặc khai không đủ nội dung
trong bản khai này (We undertake that this declaration document is in
complia nce with engine, vehicle type for type approval and we are full
responsible for matter caused by wrong or lack content in this declaration).
|
Ngày.......tháng.......năm.....(Date)
Tổ
chức/cá nhân lập bản khai (Applicant)
(Ký tên, đóng dấu (Signature, stamp))
|
PHỤ LỤC 6
(Đối
với xe hoặc động cơ áp dụng TCVN 6565)
(Annex
6 - For
vehicles or engines applying TCVN 6565)
Báo cáo thử nghiệm độ khói
(Test
report of opacity)
1. Xe và động cơ (Vehicles and
engines)
1.1. Loại xe (Category
of vehicle): ……………………………………………………….……
1.2. Nhãn hiệu xe (Mark
or make of vehicle): …………………………………………..……
1.2.1. Số nhận dạng xe (VIN):
…………………………………………………………..………
1.3. Nhãn hiệu động cơ (Mark
or make of engine): …………………………………………..
1.3.1. Số động cơ (Engine
number): …………………………………………………………..
1.4. Kiểu (số)
loại xe (Vehicle type/Model code): …………………………………..…………
1.5. Kiểu (số) loại động
cơ (Engine Type/Model code/Engine model): ……………………
1.6. Tên và địa chỉ cơ sở
nhập khẩu (Importer's name and address): ……………………
1.7. Tên và địa chỉ cơ sở
SXLR (Manufacturer's name and address): ………………… …
1.8. Xe/Động cơ mẫu được
nộp để thử nghiệm (Vehicle/Engine submittes for tests on): …………
1.9. Nhiên liệu thử
nghiệm, bao gồm bản đặc tính nhiên liệu (Testing fuel, including
specifications for fuel): ………………………………………………………………………………
1.10. Thiết bị kiểm soát ô
nhiễm bổ sung (nếu có) (Additional pollution control devices (if any))
1.10.1. Loại thiết bị (Device
kind) :
1) Tuần hoàn khí thải
(Exhaust gas recirculation - EGR): Có/Không (Yes/No)
2) Bộ chuyển đổi xúc
tác (Catalystic converter): Có/Không (Yes/No)
3) Phun không khí (Air
injection): Có/Không (Yes/No)
4) Lọc hạt (Particulate
trap): Có/Không (Yes/No)
5) Loại khác (Other):
Có/Không (Yes/No)
1.10.2. Mô tả vị trí lắp đặt
thiết bị (Description of instalation position):…………………..
2. Kiểm tra độ khói (Opacity test)
2.1. Quy chuẩn áp
dụng (Applied
regulation): QCVN
……………………./BGTVT
2.2. Kết quả kiểm tra
(Test
results)
2.2.1. Độ khói (Opacity)
1) Thử ở tốc độ ổn
định (Test at steady speed): Xe trên băng thử xe/Động cơ trên băng thử
động cơ (Vehicle on roler dynamometer/Engine on test bench)
Điểm
đo
(Measurem -ent points)
|
Tốc
độ động cơ (Engine
speed) (r/min)
|
Công
suất (Power)
(kW)
|
Lưu
lượng danh định G (Norminal flow) (l/s)
|
Trị
số hấp thụ đo được (Measured absorb values) (m-1)
|
Giá
trị giới hạn (Limits)
|
Kết
luận (Conclusion)
(Pass/Failure)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
Công suất hấp thụ bởi
quạt trong quá trình thử (đối với thử để cấp giấy chứng nhận) (For engine
type approval, power absorbed by the fan during the tests): ............kW
2) Thử ở chế độ gia
tốc tự do (Test at free acceleration):
a) Thử động cơ theo
Phụ lục D TCVN 6565 (Engine test in
accordance with Annex D TCVN 6565)
Phần
trăm của tốc độ lớn nhất (Percentage of maximum speed)
|
Phần
trăm của mô men xoắn lớn nhất tại tốc độ đã định (Percentage of
maximum torque at stated speed)
|
Trị
số hấp thụ ánh sáng đo được (Measured absorb values)
(m-1)
|
Trị
số hấp thụ ánh sáng hiệu chỉnh (Corrected absorb values)
(m-1)
|
100
90
100
90
100
90
|
100
100
90
90
80
80
|
|
|
b) Thử động cơ theo
Phần I, hoặc thử xe theo Phần III của TCVN
6565 (Engine test according to Part I or vehicle test according to Part
III TCVN 6565)
Trị số hấp thụ đã
hiệu chỉnh (Corrected absorb values): .......................... m-1
Tốc độ khi khởi động (Speed
at start): ......................................................... r/min
2.2.2. Công suất hữu ích lớn
nhất được công bố (Stated net maximum power): …………….. kW tại (at) …………………….
r/min
3. Nhãn hiệu và kiểu
thiết bị đo độ khói (Make and type of opacimeter): ………………… …
4. Đặc điểm nguyên lý
của kiểu loại động cơ (Principle characteristics of engine type)
4.1. Nguyên lý làm việc
của động cơ (Engine working principle): ……………………
4.2. Số kỳ làm việc của
động cơ (Cycle): …………………………………
4.3. Số và cách bố trí xy
lanh (Number and layout of cylinders):……………………………….
4.4. Dung tích xy lanh (Capacity
of cylinder): ………………………….. cm3
4.5. Cung cấp nhiên liệu (Fuel
feed): ………………………………………………..
4.6. Thiết bị tăng áp (Supercharging
equipment): Có/Không (Yes/No)
5. Chú ý (Remark): Kết quả kiểm tra
trong phần 1 mục 2.2.1 chỉ đúng cho xe hoặc động cơ mẫu có số nhận dạng VIN và
số động cơ (đối với thử trên xe) hoặc có số động cơ (đối với thử trên động cơ)
nêu trong báo cáo này (the results of the test in item 1 section 2.2.1 refer
exclusively to sample vehicle or engine with VIN and engine number (for
vehicle) or engine number (for engine) mentioned in this report).
|
…,
ngày ….. tháng …… năm ……. (Date)
GIÁM ĐỐC (Director)
(Ký và đóng dấu (Signature and stamp))
|
PHỤ LỤC 7
Nhiên liệu thử nghiệm khí thải
Nhiên liệu để thử
nghiệm khí thải theo các phép thử là nhiên liệu thông dụng cho xe cơ giới theo
Quy chuẩn nhiên liệu hiện hành, riêng đối với xăng phải là loại RON 95. Trong
trường hợp có sự thống nhất giữa cơ sở SXLR, tổ chức và cá nhân nhập khẩu với
cơ sở thử nghiệm thì nhiên liệu thử nghiệm có thể là nhiên liệu chuẩn hoặc
nhiên liệu có đặc tính tương đương với nhiên liệu chuẩn quy định dưới đây.
1. Yêu cầu kỹ thuật
của nhiên liệu chuẩn dùng cho thử nghiệm xe trang bị động cơ cháy cưỡng bức
1.1. Xăng không chì
(E0)
Thông
số
|
Đơn
vị
|
Giới
hạn (1)
|
Phương
pháp thử
|
Nhỏ
nhất
|
Lớn
nhất
|
Chỉ số ốc tan
nghiên cứu
Chỉ số ốc tan động
cơ
Tỉ trọng ở 15 oC
Áp suất hơi Reid
chưng cất:
Bay hơi ở 70 °C
Bay hơi ở 100 oC
Bay hơi ở 150 oC
Điểm sôi cuối
Cặn
Phân tích
hydrocacbon:
- Olefin
- Chất thơm
- Benzen
- Chất bão hòa
Tỷ lệ Cacbon/ Hydro
Giai đoạn cảm ứng(2)
Hàm lượng ô xy
Keo
Hàm lượng lưu huỳnh(3)
Ăn mòn đồng
Hàm lượng chì
Hàm lượng phốt pho
|
kg/m3
kPa
oC
%
thể tích
%
thể tích
oC
%
thể tích
%
thể tích
phút
%
khối lượng
mg/ml
mg/kg
mg/l
mg/l
|
95,0
85,0
740
56
24
50,0
83,0
190
-
-
29,0
-
-
báo
cáo
480
-
-
-
-
-
-
|
-
-
754
60
40
58,0
89,0
210
2,0
10
35,0
1,0
báo
cáo
báo
cáo
-
1,0
0,04
10
Cấp
độ 1
5
1,3
|
EN
25164
EN
25163
ISO
3675
EN-ISO
13016-1
EN-ISO 3405
EN-ISO
3405
D 1319
Pr. EN 12177
D
1319
EN-ISO
7536
EN
1601
EN-ISO
6246
Pr.
EN ISO/DIS 14596
EN-ISO
2160
EN
237
ASTM
D 3231
|
Chú thích
(1) Các giá trị
được nêu trong yêu cầu kỹ thuật là "Các giá trị thực". Việc thiết lập
các giá trị giới hạn của chúng đã áp dụng các thuật ngữ của ISO 4529 "Sản
phẩm dầu mỏ - Xác định và áp dụng dữ liệu chính xác liên quan đến phương pháp
thử" và trong việ c cố định một giá trị nhỏ nhất, đã tính đến một sai khác
nhỏ nhất bằng 2R ở trên điểm 0; trong việc c ố định một giá trị lớn nhất và nhỏ
nhất, sai khác nhỏ nhất là 4R (R - khả năng tái sinh).
Mặc dù có biện pháp
này, cần thiết vì những lý do kỹ thuật, nhà sản xuất nhiên liệu vẫn hướng đến
một giá trị 0 mà ở đó trị số lớn nhất được quy định là 2R và hướng đến giá trị
trung bình trong trường hợp trích dẫn các gới hạn nhỏ nhất và lớn nhất. Cần
thiết làm sáng tỏ câu hỏi là liệu nhiên liệu có đáp ứng được yêu cầu của quy
định không, cần áp dụng các thuật ngữ của ISO 4529.
(2) Nhiên liệu có
thể chứa các chất chống ôxy hóa và các chất khử hoạt tính kim loại thường được
sử dụng để làm ổn định tính chất xăng, nhưng không được thêm vào các phụ gia
tẩy rửa phân tán và dầu hòa tan.
(3) Hàm lượng lưu
hùynh thực của nhiên liệu để Phép t hử loại I phải được báo cáo
1.2. Xăng E5
Thông
số
|
Đơn
vị
|
Giới
hạn (1)
|
Phương
pháp thử
|
Nhỏ
nhất
|
Lớn
nhất
|
Chỉ số ốc tan
nghiên cứu
Chỉ số ốc tan động
cơ
Tỉ trọng ở 15 oC
Áp suất hơi Reid
Thành phần nước
chưng cất:
Bay hơi ở 70 °C
Bay hơi ở 100oC
Bay hơi ở 150oC
Điểm sôi cuối
Cặn
Phân tích
hydrocacbon:
- Olefin
- Chất thơm
- Benzen
- Chất bão hòa
Tỷ lệ Cacbon/ Hydro
Giai đoạn cảm ứng(2)
Hàm lượng ô xy(4)
Keo
Hàm lượng lưu huỳnh(3)
Ăn mòn đồng
Hàm lượng chì
Hàm lượng phốt pho
Ethanol(5)
|
kg/m3
kPa
%
thể tích
oC
%
thể tích
%
thể tích
oC
%
thể tích
% thể tích
phút
%
khối lượng
mg/ml
mg/kg
mg/l
mg/l
%
thể tích
|
95,0
85,0
743
56
-
24
48,0
82,0
190
-
3,0
29,0
-
-
báo
cáo
480
-
-
-
-
-
-
4,7
|
-
-
756
60
0,015
44
60,0
90,0
210
2,0
13
35,0
1,0
báo
cáo
báo
cáo
-
báo
cáo
0,04
10
cấp
độ 1
5
1,3
5,3
|
EN
25164
EN
25163
ISO
3675
EN-ISO
13016-1
E
1064
EN-ISO 3405
EN-ISO 3405
D 1319
Pr.
EN 12177
D
1319
EN-ISO
7536
EN
1601
EN-ISO
6246
Pr.
EN ISO/DIS 14596
EN-ISO
2160
EN
237
ASTM
D 3231
EN
1601
|
Chú thích
(1) Các giá trị được nêu
trong yêu cầu kỹ thuật là "Các giá trị thực". Việc thiết lập các giá
trị giới hạn của chúng đã áp dụng các thuật ngữ của ISO 4529 "Sản phẩm dầu
mỏ - Xác định và áp dụng dữ liệu chính xác liên quan đến phương pháp thử"
và trong việc cố định một giá trị nhỏ nhất, đã tính đến một sai khác nhỏ nhất
bằng 2R ở trên điểm 0; trong việc cố định một giá trị lớn nhất và nhỏ nhất, sai
khác nhỏ nhất là 4R (R - khả năng tái sinh).
Mặc dù có biện pháp
này, cần thiết vì những lý do kỹ thuật, nhà sản xuất nhiên liệu vẫn hướng đến
một giá trị 0 mà ở đó trị số lớn nhất được quy định là 2R và hướng đến giá trị
trun g bình trong trường hợp trích dẫn các gới hạn nhỏ nhất và lớn nhất. Cần
thiết làm sán g tỏ câu hỏi là liệu nhiên liệu có đáp ứng được yêu cầu của quy
định không, cần áp dụng các thuật ngữ của ISO 4529.
(2) Nhiên liệu có thể
chứa các chất chống ôxy hóa và các chất khử hoạt tính kim loại thường được sử
dụng để làm ổn định tính chất xăng, nhưng không được thêm vào các phụ gia tẩy
rửa phân tán và dầu hòa tan.
(3) Hàm lượng lưu hùynh
thực của nhiên liệu sử dụng trong Phép thử loại I phải được báo cáo .
(4) Ethanol đáp ứng yêu
cầu kỹ thuật của prEn 15376 là thành phần ôxy hóa duy nhất được thêm vào nhiên
liệu chuẩn có chủ ý.
(5) Không được cố ý thêm
vào nhiên liệu chuẩn các thành phần hữu cơ có chứa phốt pho, sắt, magiê, chì.
2. Yêu cầu kỹ thuật
của nhiên liệu chuẩn dùng cho thử nghiệm xe trang bị động cơ cháy cưỡng bức
2.1. Diesel (B0)
Thông
số
|
Đơn
vị
|
Giới
hạn (1)
|
Phương
pháp thử
|
Nhỏ
nhất
|
Lớn
nhất
|
Số xê tan (2)
Tỉ trọng ở 15oC
Chưng cất:
- Điểm 50%
- Điểm 95%
- Điểm sôi cuối
Điểm chớp cháy
CFPP
Độ nhớt ở 40oC
Hydrocacbon thơm
polycyclic
Hàm lượng lưu huỳnh(3)
Ăn mòn đồng
Cặn cacbon (10% DR
)
Hàm lượng tro
Hàm lượng nước
Số trung hoà (A xít
mạnh)
Tính ổn định ô xi
hoá (4)
Tính bôi trơn
(đường kính vết ăn mòn ở 60 oC)
FAME
|
kg/m3
oC
oC
oC
oC
oC
mm2/s
%
khối lượng
mg/kg
%
khối lượng
%
khối lượng
%
khối lượng
mg
KOH/g
mg/ml
µm
|
52,0
833
245
345
-
55
-
2,3
3,0
-
-
-
-
-
-
-
-
|
54,0
837
350
370
-
-
5
3,3
6,0
10
Cấp
độ 1
0,2
0,01
0,02
0,02
0,025
400
|
EN-ISO
5165
EN-ISO
3675
EN-ISO
3405
EN
22719
EN
116
EN-ISO
3104
IP
391
Pr.
EN ISO/DIS 14596
EN-ISO
2160
EN-ISO
13070
EN-ISO
6145
EN-ISO
12937
ASTM
D 97495
EN-ISO
12205
CEC
F-06-A-96
|
Cấm
|
Chú thích
(1) Các giá trị được nêu
trong yêu cầu kỹ thuật là "Các gi á trị thực". Việc thiết lập các giá
trị giới hạn của chúng đã áp dụng các thuật ngữ của ISO 4529 "Sản phẩm dầu
mỏ - Xác định và áp dụng dữ liệu chính xác liên quan đến phương pháp thử"
và trong việc cố định một giá trị nhỏ nhất, đã tính đến một sai khác nhỏ nhất
bằng 2R ở trên điểm 0; trong việc cố định một giá trị lớn nhất và nhỏ nhất, sai
khác nhỏ nhất là 4R (R - khả năng tái sinh).
Mặc dù có biện pháp
này, cần thiết vì những lý do kỹ thuật, nhà sản xuất nhiên liệu vẫn hướng đến
một giá trị 0 mà ở đó trị số lớn nhất được quy định là 2R và hướng đến giá trị
trung bình trong trường hợp trích dẫn các gới hạn nhỏ nhất và lớn nhất. Cần
thiết làm sáng tỏ câu hỏi là liệu nhiên liệu có đáp ứng được yêu cầu của quy
định không, cần áp dụng các thuật ngữ của ISO 4529.
(2) Dải số xê tan không
phù hợp với yêu cầu của dải nhỏ nhất là 4R. tuy nhiên, trong các trường hợp có
tranh chấp giữa người cung cấp và người sử dụng nhiên liệu, các thuật ngữ trong
ISO 4529 có thể được sử dụng để giải quyết những tranh chấp như thế này, những
phép đo mô phỏng được cung cấp với số lượng đủ để đạt độ chính xác cần thiết
được ưu tiên thực hiện hơn những xác định đơn lẻ.
(3) Hàm lượng lưu hùynh
thực của nhiên liệu sử dụng trong Phép thử loại I phải được báo cáo.
(4) Mặc dù tính ổn định ô
xy hoá được kiểm soát nhưng thời gian để nhiên liệu không bị suy giảm chất
lượng cũng bị hạn chế. Nhà cung cấp cần tư vấn về các điều kiện bảo quản và
thời hạn sử dụng.
2.2. Diesel B5
Thông
số
|
Đơn
vị
|
Giới
hạn (1)
|
Phương
pháp thử
|
Nhỏ
nhất
|
Lớn
nhất
|
Số xê tan (2)
Tỉ trọng ở 15oC
Chưng cất:
- Điểm 50%
- Điểm 95%
- Điểm sôi cuối
Điểm chớp cháy
CFPP
Độ nhớt ở 40oC
Hydrocacbon thơm
polycyclic
Hàm lượng lưu huỳnh(3)
Ăn mòn đồng
Cặn cacbon (10% DR
)
Hàm lượng tro
Hàm lượng nước
Số trung hoà (A xít
mạnh)
Tính ổn định ô xi
hoá (4)
Tính bôi trơn
(đường kính vết ăn mòn ở 60 oC)
Độ ổn định ô xy hóa
FAME (5)
|
kg/m3
oC
oC
oC
oC
oC
mm2/s
%
khối lượng
mg/kg
%
khối lượng
%
khối lượng
%
khối lượng
mg
KOH/g
mg/ml
µm
Giờ
%
thể tích
|
52,0
833
245
345
-
55
-
2,3
2,0
-
-
-
-
-
-
-
-
20
4,5
|
54,0
837
350
370
-
-5
3,3
6,0
10
Cấp
độ 1
0,2
0,01
0,02
0,02
0,025
400
5,5
|
EN-ISO
5165
EN-ISO
3675
EN-ISO
3405
EN
22719
EN
116
EN-ISO
3104
IP
391
Pr. EN ISO/DIS 14596
EN-ISO
2160
EN-ISO
13070
EN-ISO
6145
EN-ISO
12937
ASTM
D 97495
EN-ISO 12205
CEC
F-06-A-96
EN
14112
EN
14078
|
Chú thích
(1) Các giá trị được nêu
trong yêu cầu kỹ thuật là "Các giá trị thực". Việc thiết lập các giá
trị giới hạn của chúng đã áp dụng các thuật ngữ của ISO 4529 "Sản phẩm dầu
mỏ - Xác định và áp dụng dữ liệu chính xác liên quan đến phương pháp thử"
và trong việc cố đị nh một giá trị nhỏ nhất, đã tính đến một sai khác nhỏ nhất
bằng 2R ở trên điểm 0; trong việc cố định một giá trị lớn nhất và nhỏ nhất, sai
khác nhỏ nhất là 4R (R - khả năng tái sinh).
Mặc dù có biện pháp
này, cần thiết vì những lý do kỹ thuật, nhà sản xu ất nhiên liệu vẫn hướng đến
một giá trị 0 mà ở đó trị số lớn nhất được quy định là 2R và hướng đến giá trị
trung bình trong trường hợp trích dẫn các gới hạn nhỏ nhất và lớn nhất. Cần
thiết làm sáng tỏ câu hỏi là liệu nhiên liệu có đáp ứng được yêu cầu của quy
định không, cần áp dụng các thuật ngữ của ISO 4529.
(2) Dải số xê tan không
phù hợp với yêu cầu của dải nhỏ nhất là 4R. tuy nhiên, trong các trường hợp có
tranh chấp giữa người cung cấp và người sử dụng nhiên liệu, các thuật ngữ trong
ISO 4529 có thể được sử dụng để giải quyết những tranh chấp như thế này, những
phép đo mô phỏng được cung cấp với số lượng đủ để đạt độ chính xác cần thiết
được ưu tiên thực hiện hơn những xác định đơn lẻ.
(3) Hàm lượng lưu hùynh
thực của nhiên liệu sử dụng trong Phép thử loại I phải được báo cáo.
(4) Mặc dù tính ổn định ô
xy hoá được kiểm soát nhưng thời gian để nhiên liệu không bị suy giảm chất
lượng cũng bị hạn chế. Người cung cấp cần tư vấn về các điều kiện bảo quản và
thời hạn sử dụng.
(5) Thành phần FAME đặt
yêu cầu kỹ thuật theo quy định của EN 14214.
(6) Tính ổn định ôxy hóa
có thể được chứng minh bằng EN -ISO 12205 hoặc EN 14112. Yêu cầu này phải được
đánh giá dựa trên CEN/TC19 về khả năng ổn định ôxy hóa và các giới hạn phép
thử.
3. Yêu cầu kỹ thuật
đối với nhiên liệu chuẩn dạng khí (LPG và NG)
3.1. Yêu cầu kỹ thuật
đối với nhiên liệu chuẩn LPG trong thử nghiệm xe
Chỉ
tiêu
|
Đơn
vị
|
Nhiên
liệu A
|
Nhiên
liệu B
|
Phương
pháp thử
|
1. Thành phần
|
|
|
|
|
Hàm lượng C3
|
%
thể tích
|
30
± 2
|
85
± 2
|
ISO
7941
|
Hàm lượng C4
|
%
thể tích
|
Cân
bằng
|
Cân
bằng
|
< C3, > C4
|
%
thể tích
|
Lớn
nhất 2
|
Lớn
nhất 2
|
Olefin
|
%
thể tích
|
Lớn
nhất 12
|
Lớn
nhất 15
|
2. Bã bay hơi
|
ppm
|
Lớn
nhất 50
|
Lớn
nhất 50
|
ISO
13757
|
3. Hàm lượng nước ở
0oC
|
|
Không
có
|
Không
có
|
Quan
sát
|
4. Hàm lượng lưu
huỳnh
|
mg/kg
(1)
|
Lớn
nhất 10 (50 đối với Euro 5)
|
Lớn
nhất 10 (50 đối với Euro 5)
|
EN
24260
|
5. Sunphua hydro
|
|
Không
có
|
Không
có
|
ISO
8819
|
6. Ăn mòn đồng
|
Xếp
loại
|
Cấp
1
|
Cấp
1
|
ISO
6251(2)
|
7. Mùi
|
|
Đặc
trưng
|
Đặc
trưng
|
|
8. MON
|
|
≥
89
|
≥
89
|
EN
589 Annex B
|
(1) Giá trị được xác
định trong điều kiện tiêu chuẩn 293,2 K (20oC) và 101,3 kPa.
(2) Phương pháp này có
thể xác định không chính xác sự có vật liệu ăn mòn nếu mẫu chứa chất ức chế
ăn mòn hoặc chất khác mà nó giảm bớt tính ăn mòn của mẫu đối với miếng đồng.
Vì vậy, việc cho thêm các hợp chất như vậy nhằm gây ảnh hưởng xấu đến phương
pháp này là bị cấm.
|
3.2. Yêu cầu kỹ thuật
đối với nhiên liệu chuẩn NG
- Nhiên liệu G20
Chỉ
tiêu
|
Đơn
vị
|
Giá
trị cơ bản
|
Giá
trị giới hạn
|
Phương
pháp thử
|
Nhỏ
nhất
|
Lớn
nhất
|
1. Thành phần:
|
|
|
|
|
|
Mê tan
|
%
mole
|
100
|
99
|
100
|
ISO
6974
|
Cân bằng(1)
|
%
mole
|
-
|
-
|
1
|
N2
|
%
mole
|
|
|
|
2. Hàm lượng lưu
huỳnh
|
mg/m3 (2)
|
-
|
-
|
10
|
ISO
6326-5
|
3. Chỉ số Wobbe
(net)
|
MJ/m3 (3)
|
48,2
|
47,2
|
49,2
|
|
- Nhiên liệu G25
Chỉ
tiêu
|
Đơn
vị
|
Giá
trị cơ bản
|
Gía
trị giới hạn
|
Phương
pháp thử
|
Nhỏ
nhất
|
Lớn
nhất
|
1. Thành phần:
|
|
|
|
|
|
Mê tan
|
%
mole
|
86
|
84
|
88
|
ISO
6974
|
Cân bằng(1)
|
%
mole
|
-
|
-
|
1
|
N2
|
%
mole
|
14
|
12
|
16
|
2. Hàm lượng lưu
huỳnh
|
mg/m3 (2)
|
-
|
-
|
10
|
ISO
6326-5
|
3. Chỉ số Wobbe
(net)
|
MJ/m3 (3)
|
39,4
|
38,2
|
40,6
|
|
Chú thích:
(1) Khí trơ (khác N2) + C2 + C2+.
(2) Giá trị được xác định
trong điều kiện tiêu chuẩn 293,2 K (20oC) và 101,3 kPa.
(3) Giá trị được xác định
trong điều kiện tiêu chuẩn 273,2 K (0oC) và 101,3 kPa.
Chỉ số Wobbe (W) là
tỉ số của nhiệt trị của một đơn vị thể tích khí và căn bậc hai của tỉ trọng
tương đối của nó trong điều kiện chuẩn:
Trong đó:
Hgas = Nhiệt trị của nhiên
liệu MJ/m3 ở 0oC
rair = Tỉ trọng không khí
ở 0oC
rgas = Tỉ trọng nhiên liệu
ở 0oC
Chỉ số Wobbe được gọi
là chỉ số tổng hoặc chỉ số tinh tương ứng với nhiệt trị là nhiệt trị tổng hay
nhiệt trị tinh.
PHỤ LỤC 8
Quy trình đo khí thải của phép thử
loại I theo TCVN 6785
PHỤ LỤC 9
Phép thử loại IV
Xác định sự phát thải
do bay hơi nhiên liệu từ xe lắp động cơ cháy cưỡng bức
1. Giới thiệu
Phụ lục này mô tả quy
trình Phép thử loại IV. Quy trình này mô tả phương pháp để xác định sự tổn thất
hydrocacbon (HCx
) do sự
bay hơi từ hệ thống nhiên liệu của xe lắp động cơ cháy cưỡng bức.
2. Mô tả phép thử
Phép thử bay hơn được
thiết kế để tính toán lượng h ydrocacbon thất thoát do sự thay đổi nhiệt độ
trong ngày, ngấm nóng khi đỗ xe và lái xe trong đô thị. Phép thử gồm 3 giai
đoạn:
2.1. Chuẩn bị phép thử gồm
chạy xe theo một Chu trình loại I và một Chu trình loại II .
2.2. Xác định phát thải do
ngấm nóng .
2.3. Xác định phát thải do
bay hơi nhiên liệu (do thay đổi nhiệt độ trong ngày) .
Khối lượng
hydrocacbon phát thải do ngấm nóng và nhiệt độ ban ngày sẽ được cộng lại thành
giá kết quả của phép thử.
3. Xe thử và nhiên
liệu
3.1. Xe thử
Xe phải trong trạng
thái tốt về mặt cơ khí, được chạy rà và chạy ít nhất 3.000km trước khi thử. Hệ
thống kiểm soát sự phát thải do bay hơi phải được lắp và hoạt động chính xác
trong suốt giai đoạn này và hộp các bon (hay cũng được gọi là hộp than) phải
hoạt động bình thường, không có sự làm sạch hoặc chịu tải bất thường.
3.2. Nhiên liệu
Phải sử dụng nhiên
liệu phù hợp với quy định tại Phụ lục 7 Quy chuẩn này.
4. Trang bị thử
4.1. Băng thử
Băng thử phải đáp ứng
các yêu cầu của Phụ lục D TCVN 6785.
4.2. Buồng kín để đo
phát thải bay hơi
Buồng kín để đo phát
thải bay hơi phải là một buồng đo hình hộp chữ nhật kín khí có thể chứa được xe
thử. Xe phải có thể tiếp cận được từ mọi phía và buồng kín khi được đóng kín
phải kín khí theo yêu cầu của Phụ lục G - Phụ lục G1 TCVN 6785:2006. Bề mặt bên trong của buồng
kín phải không thấm hydrocacbon. Hệ thống điều hòa nhiệt độ phải có khả năng điều
khiển nhiệt độ của không khi bên trong phòng kín đáp ứng yêu cầu nhiệt độ theo
thời gian như yêu cầu đã cho trước, sai số cho phép ± 1K trong suốt phép thử.
Hệ thống điều khiển
phải được điều chỉnh để tạo ra đường nhiệt độ trơn như biên dạng đường nhiệt độ
môi trường theo yêu cầu, giảm được đến mức nhỏ nhất sự vượt quá, dao động, mất
ổn định nhiệt độ so với đường nhiệt độ lý thuyết. Nhiệt độ bề mặt bên trong
buồng kín phải không dưới 278K (5°C) và không quá 328K (55°C) trong suốt phép
thử bay hơi nhiên liệu.
Kết cấu của vách phải
tăng được sự tản nhiệt. Nhiệt độ vách không được dưới 293K (20oC) và
không quá 325K (52°C) trong suốt phép thử bay hơi do ngấm nóng.
Để phù hợp với sự
thay đổi thể tích do nhiệt độ buồng kín thay đổi, có thể sử dụng buồng kín loại
thể tích thay đổi hoặc thể tích cố định.
4.2.1. Buồng kín loại
thể tích thay đổi
Buồng kín loại thay
đổi thể tích giãn nở và thu nhỏ, phản hồi theo sự thay đổi nhiệt độ của khối
lượng không khí trong buồng kín. Hai cách điều tiết sự thay đổi thể tích bên
trong là sử dụng các tấm lưu động hoặc kiểu thiết kế dạng ống, trong đó một hay
nh iều túi chống thấm trong buồng kín sẽ giãn nở hoặc thu lại phản hồi theo sự
thay đổi thể tích bên trong, bằng cách trao đổi với không khí bên ngoài buồng
kín. Bất kỳ thiết kế nào để điều tiết thể tích phải duy trì sự nguyên vẹn của
buồng kín theo Phụ lục G - Phụ lục G1 TCVN
6785:2006 trong suốt dải nhiệt độ quy định.
Bất kỳ phương pháp điều
tiết nào cũng phải giới hạn được sự chênh áp giữa áp suất trong buồng kín với
áp suất không khí xung quanh không quá ± 5kPa.
Buồng kín phải có khả
năng giữ thể tích không đổi. Buồng kín loại thể tích thay đổi phải có khả năng điều
tiết thể tích trong khoảng +7% so với thể tích danh nghĩa (xem Phụ lục G - Phụ
lục G1 TCVN 6785:2006), tính cả đến việc
thay đổi nhiệt độ và áp suất trong suốt quá trình thử.
4.2.2. Buồng kín loại
thể tích không đổi
Buồng kín loại thể
tích không đổi phải được cấu tạo bằng các tấm cứng để có thể giữ thể tích không
đổi và đáp ứng các yêu cầu dưới đây:
4.2.2.1. Buồng kín phải được
trang bị một cửa ra để hút không khí từ buồng thử với tỷ lệ thấp, không đổi
trong suốt quá trình thử. Một cửa vào có khả năng cung cấp không khí sạch để
cân bằng lưu lượng đi ra với không khí đi vào. Cửa khí vào phải được lọc bằng
than hoạt tính để cung cấp một mức hydrocacbon không đổi. Bất kỳ phương pháp điều
tiết nào cũng phải giới hạn được sự chênh áp giữa áp suất bên trong buồng kín
với áp suất không khí xung quanh trong khoảng 0 đến -5kPa.
Hình
1: Quy trình thử nghiệm Phép thử loại IV - Xác định phát thải do bay hơi
4.2.2.2. Thiết bị phải có khả
năng đo khối lượng hydrocacbon ở cửa vào và cửa ra với độ chia 0,01. Hệ thống
túi lấy mẫu có thể được sử dụng để thu gom không khí theo tỷ lệ với không khí
vào và ra khỏi buồng kín. Có thể thay bằng phương pháp là dùng máy phân tích
FID kiểu phân tích trực tiếp (online) để đo liên tục cửa vào và cửa ra và tích
phân liên tục với kết quả đo lưu lượng để ghi được liên tục khối lượng
hydrocacbon kết xuất ra từ máy phân tích.
4.3. Các hệ thống
phân tích
4.3.1. Máy phân tích
hydrocacbon
4.3.1.1. Không khí trong buồng
phải được kiểm tra bằng cách sử dụng một máy dò hydrocacbon kiểu ion hóa ngọn
lửa (FID). Khí mẫu phải được lấy ra từ điểm giữa của một tường bên hoặc trần
của buồng đo và bất kỳ dòng khí rò rỉ nào đều phải được đưa trở lại buồng kín,
tốt nhất là đến một điểm ngay sau quạt trộn theo chiều dòng chảy.
4.3.1.2. Máy phân tích
hydrocacbon phải có đáp trả đến 90% kết quả đo cuối cùng trong thời gian nhỏ
hơn 1,5s. Độ ổn định của nó phải nhỏ hơn 2% của giá trị cao nhất của thang đo
tại điểm "0" và tại điểm 80 ± 20% của giá trị cao nhất trong 15 phút
đối với tất cả các dải đo làm việc.
4.3.1.3 Độ lặp lại của máy
phân tích được biểu thị bằng một độ lệch chuẩn phải nhỏ hơn 1% tại điểm
"0" và tại điểm 80 ± 20% của giá trị cao nhất của thang đo trên tất
cả các dải đo được sử dụng.
4.3.1.4. Các dải đo làm việc
của máy phân tích phải được chọn để có được sự phân giải tốt nhất trong khi đo,
khi hiệu chuẩn và khi kiểm tra rò rỉ.
4.3.2. Hệ thống ghi
số liệu máy phân tích hydrocacbon
4.3.2.1. Máy phân tích
hydrocacbon phải lắp một thiết bị ghi kết quả dạng tín hiệu điện bằng máy ghi
đồ thị trên băng giấy hoặc bằng hệ thống xử lý số liệu khác với tần số ít nhất
là một lần một phút. Hệ thống ghi phải có những đặc tính làm việc ít nhất là
tương đương với tín hiệu được ghi và phải cung cấp một bản ghi kết quả thường
xuyên. Bản ghi phải thể hiện chỉ thị dương khi bắt đầu và kết thúc sự tăng
nhiệt thùng nhiên liệu và các phép thử bay hơi do ngấm nóng và bay hơi do thất
thoát từ thùng nhiên liệu (tính từ lúc bắt đầu và kết thúc của các giai đoạn
lấy mẫu cùng với khoảng thời gian giữa lúc bắt đầu và kết thúc mỗi phép thử).
4.4. Thiết bị làm
nóng thùng nhiên liệu
4.4.1. Nhiên liệu trong
thùng nhiên liệu của xe phải được làm nóng lên bởi một ngu ồn nhiệt có thể điều
khiển được. Ví dụ một bộ đệm nhiệt công suất 2.000W là phù hợp. Hệ thống cấp
nhiệt phải cung cấp nhiệt một cách ổn định cho các phần thành thùng thấp hơn
mức nhiên liệu trong thùng sao cho không gây ra sự quá nóng cục bộ của nhiên
liệu. Không làm nóng hơi ở khoảng phía trên nhiên liệu trong thùng.
4.4.2. Thiết bị cấp nhiệt
cho thùng nhiên liệu phải có thể tăng nhiệt độ nhiên liệu trong thùng đều đặn
lên khoảng 14K từ 289K (16°C) trong 60 phút, với vị trí cảm biến nhiệt độ như
trong mục 5.1.1 Phụ lục này. Hệ thống cấp nhiệt phải có khả năng khống chế
nhiệt độ nhiên liệu trong phạm vi ± 1,5K so với nhiệt độ yêu cầu trong quá
trình làm nóng nhiên liệu.
4.5. Thiết bị ghi
nhiệt độ
4.5.1. Nhiệt độ trong buồng
đo phải được ghi ở 2 điểm bằng các cảm biến nhiệt độ được nối với nhau để chỉ
giá trị trung bình. Các điểm đo phải được đặt cách đường tâm thẳng đứng của mỗi
mặt thành tường bên trong khoảng 0,1 m và ở độ cao 0,9 m ± 0,2 m.
4.5.2. Nhiệt độ thùng nhiên
liệu phải được ghi bằng các cảm biến đặt trong thùng nhiên liệu như chỉ ra
trong mục 5.1.1 Phụ lục này.
4.5.3. Nhiệt độ trong toàn
bộ quá trình đo phát thải bay hơi phải được ghi hoặc được nhập vào một hệ thống
xử lý dữ liệu với tần số ít nhất một lần/phút.
4.5.4. Độ chính xác của hệ
thống ghi nhiệt độ phải trong khoảng ± 1,0K và nhiệt độ phải có thể được phân
tách tới 0,4K.
4.5.5. Hệ thống ghi hoặc xử
lý số liệu phải có khả năng tách thời gian tới ± 15 giây.
4.6. Lưu trữ giá trị
áp suất
4.6.1. Độ chênh áp Δp giữa
áp suất không khí xung quanh khu vực thử với áp suất bên trong buồng kín, thông
qua các phương pháp đo phát thải do bay hơi, phải được lưu trữ hoặc điền vào hệ
thống xử lý dữ liệu theo tần suất ít nhất 1 lần/phút.
4.6.2. Độ chính xác của hệ
thống lưu trữ áp suất phải nàm trong khoảng ± 2 kPa và hệ thống phải có độ chia
± 0,2 kPa.
4.6.3. Hệ thống lưu trữ hoặc
xử lý giữ liệu phải có độ chia thời gian đến ± 15 giây.
4.7. Quạt gió
4.7.1. Việc sử dụng một hoặc
nhiều quạt gió bình thường hoặc quạt thổi có các cửa mở phải có thể giảm được
nồng độ hydrocacbon trong buồng tới mức hydrocacbon xung quanh.
4.7.2. Buồng đo phải có một
hoặc nhiều quạt có lưu lượng từ 0,1 m3/s đến 0,5 m3/s để có thể hòa trộn
hoàn toàn không khí trong không gian kín. Phải đạt được nhiệt độ và nồng độ
hydrocacbon ổn định trong buồng đo trong suốt quá trình đo. Xe trong buồng kín
không được chịu tác động trực tiếp của dòng không khí từ qụat thổi đến.
4.8. Khí
4.8.1. Phải có sẵn các loại
khí nguyên chất sau đâ y để hiệu chuẩn và vận hành. Không khí tổng hợp tinh
khiết:
(Độ tinh khiết : £ 1 ppmC1, độ tương đương , £ 1 ppmCO, £ 400 ppm CO2, £ 0,1 ppm NO )
Hàm lượng ôxy từ 18%
đến 21% thể tích. Khí đốt cho máy phân tích hydrocabon:
(40% ± 2% hydro và
heli cân bằng nhỏ hơn 1ppm C1, hydrocabon tương đương và nhỏ hơn 400 ppm
CO2)
Propan (C3H8): độ tinh khiết nhỏ
nhất: 99,5% Butane (C4H10): độ tinh khiết nhỏ nhất: 98% Nitơ (N2): độ tinh khiết nhỏ
nhất: 98%
4.8.2. Phải có sẵn các loại
khí hiệu chuẩn chứa hỗn hợp propan (C3H8) và không khí tổng hợp tinh khiết. Nồng độ
thực của một khí hiệu chuẩn phải nằm trong khoảng ± 2% của nồng độ đã được công
bố. Độ chính xác của các khí đã pha loãng thu được khi sử dụng một thiết bị
tách khí phải nằm trong khoảng ± 2% của giá trị thực. Nồng độ quy định trong
Phụ lục G - Phụ lục G1 TCVN 6785:2006 cũng
có thể thu được bằng sử dụng một bộ tách khí sử dụng không khí tổng hợp như là
khí pha loãng.
4.9. Thiết bị bổ sung
4.9.1 Độ chính xác của
thiết bị đo độ ẩm tuyệt đối trong khu vực thử phải nằm trong khoảng 5%.
4.9.2. Độ chính xác của thiết
bị đo áp suất trong khu vực thử phải nằm trong khoảng ± 0,1kPa.
5. Quy trình thử
5.1. Chuẩn bị thử
5.1.1. Xe phải được chuẩn bị
trước khi thử như sau:
Hệ thống khí thải của
xe không được rò rỉ.
Có thể làm sạch xe
bằng hơi nước trước khi thử.
Trong trường hợp sử
dụng phương án chất tải hộp các bon (canister) bằng hơi xăng (mục 5.1.5 Phụ lục
này), thùng nhiên liệu của xe phải lắp cảm biến nhiệt độ để đo được nhiệt độ ở điểm
giữa của phần nhiên liệu trong thùng khi rót nhiên liệu tới 40% dung tích của
thùn g.
Các đầu nối có thể
được lắp đặt thêm vào hệ thống nhiên liệu để có thể tháo hết xăng ra khỏi bình.
Để làm việc này, không cần thiết phải thay đổi vỏ bình nhiên liệu.
Nhà sản xuất có thể
đề xuất một phương pháp thử để tính được cả việc thất thoát hydrocacbon do bay
hơi chỉ từ hệ thống nhiên liệu của xe.
5.1.2. Phải đưa xe vào khu
vực thử nghiệm có nhiệt độ xung quanh từ 293 K đến 303K (từ 20oC đến 30oC).
5.1.3. Độ già hóa của hộp
các bon phải được kiểm tra. Có thể thực hiện điều này bằng cách chứng minh rằng
hộp các bon đã sử dụng ít nhất 3.000km. Nếu không thể chứng minh bằng cách này,
thì phải áp dụng quy trình sau để già hóa (từ mục 5.1.3.1 đến mục 5.1.3.11 Phụ
lục này). Trong trường hợp xe sử dụng nhiều hộp các bon thì mỗi hộp các bon
phải thực hiện quy trình dưới một cách riêng rẽ.
5.1.3.1. Tháo hộp các bon khỏi
xe. Phải thực hiện việc này một cách cẩn thận để tránh làm hỏng thiết bị và
tính toàn vẹn của hệ thống nhiên liệu.
5.1.3.2. Kiểm tra khối lượng
của hộp các bon.
5.1.3.3. Hộp các bon được nối vào
một bình xăng, có thể là bình xăng lắp ngoài, được đổ 40% thể tích bằng nhiên
liệu chuẩn.
5.1.3.4. Nhiệt độ bình xăng
phải nằm trong khoảng 183K đến 287K (10°C đến 14°C).
5.1.3.5. Bình xăng (ngoài)
được hâm nóng từ 288K đến 318K (15°C đến 45°C) (Tăng 1°C sau mỗi 9 phút).
5.1.3.6. Nếu hộp các bon đạt
đến điểm bão hòa (xem mục 5.1.3.7 Phụ lục này) trước khi nhiệt độ đạt 318K
(45°C) thì nguồn nhiệt sẽ được tắt. Hộp các bon được đem đi cân. Nếu hộp các
bon không đạt được điểm bão hòa khi nhiệt độ đã đạt 45°C thì quy trình từ mục
5.1.3.3 phải được lặp lại cho đến khi xảy ra bão hòa.
5.1.3.7. Sự bão hòa có thể
kiểm tra như mô tả ở mục 5.1.5 và 5.1.6 Phụ lục này. Hoặc sử dụng cách lấy mẫu
và phân tích để phát hiện hydrocacbon phát thải từ hộp các bon trong quá trình
xảy ra bão hòa.
5.1.3.8. Hộp các bon phải được
làm sạch bằng việc thổi 25±5 lít/phút bằng không khí trong phòng thử nghiệm khí
thải cho đến khi đạt tổng lượng khí đi qua bằng 300 lần thể tích của hộp các
bon.
5.1.3.9. Sau đó kiểm tra khối
lượng của hộp các bon.
5.1.3.10. Các bước trong quy
trình từ mục 5.1.3.4 đến 5.1.3.9 Phụ lục này phải được tiến hành 9 lần. Phép
thử có thể được dừng sau ít nhất 3 chu trình già hóa (chu trình già hóa là các
bước từ mục 5.1.3.4 đến 5.1.3.9 Phụ lục này), nếu khối lượng hộp các bon trong
các chu trình cuối đã ổn định.
5.1.3.11. Hộp các bon được lắp
lại vào xe và phục hồi xe lại trạng thái hoạt động bình thường.
5.1.4. Một trong các phương
pháp nêu trong mục 5.1.5 và 5.1.6 Phụ lục này phải được sử dụng để thuần hóa sơ
bộ hộp các bon. Đối với xe sử dụng nhiều hộp các bon, mỗi hộp các bon phải được
thuần hóa sơ bộ riêng rẽ.
5.1.4.1. Hộp các bon phải được
đo để xác định điểm bão hòa.
Điểm bão hòa ở đây
được định nghĩa là điểm mà khối lượng phát thải hydrocacbon đạt đến 2 gam.
5.1.4.2. Điểm bão hòa có thể
được xác định bằng cách sử dụng buồng bay hơi loại kín như mô tả ở mục 5.1.5 và
5.1.6 Phụ lục này. Ngoài ra, điểm bão hòa có thể được xác định bằng cách sử
dụng hộp các bon phụ nối với hộp các bon của xe. Hộp các bon phụ phải được làm
sạch bằng không khí khô trước khi sử dụng.
5.1.4.3. Buồng kín phải được
làm sạch trong vài phút trước khi ngay trước khi bắt đầu phép thử, đến khi có
được có được không khí nền ổn định. Quạt gió phải đ ược bật trong thời điểm
này.
Máy phân tích hydrocacbon
phải được hiệu chuẩn điểm 0 và hiệu chuẩn thang đo ngay trước khi bắt đầu phép
thử.
5.1.5. Chất tải hộp các bon
bằng cách hâm nóng để đạt điểm bão hòa.
5.1.5.1. Thùng nhiên liệu của
xe phải được tháo hết nhiên liệu bằng các đường thoát nhiên liệu có trong
thùng. Phải tiến hành việc này sao cho không gây ra sự làm sạch hoặc chất tải
một cách bất bình thường các thiết bị kiểm soát sự bay hơi lắp trên xe. Bình
thường, việc tháo nắp thùng nhiên liệu là đủ để đạt được điều này.
5.1.5.2. Thùng nhiên liệu được
nạp bằng nhiên liệu thử quy định ở nhiệt độ giữa khoảng 283K (10oC) và 287K (14oC) tới mức bằng 40% ±
2% của dung tích nhiên liệu bình thường của nó. Không được thay nắp thùng nhiên
liệu vào lúc này.
5.1.5.3. Trong vòng 1 giờ kể
từ khi được đổ xăng, xe phải được tắt máy và đặt trong buồng bay hơi kín. Cảm
biến nhiệt độ thùng nhiên liệu được nối với hệ thống ghi lại nhiệt độ. Nguồn
nhiệt phải được đặt hợp lý vào thùng nhiên liệu và được nối với bộ điều khiển
nhiệt độ. Nguồn nhiệt được được mô tả ở mục 4.4 ở trên. Trong trường hợp xe lắp
hai thùng nhiên liệu trở lên, tất cả các thùng phải được làm nóng lên bằng cùng
một cách như mô tả dưới đây. Nhiệt độ của các thùng phải như nhau với sai lệch
± 1,5K.
5.1.5.4. Nhiên liệu phải được
hâm nóng tới nhiệt độ khởi động bằng 293K (20oC) ± 1K.
5.1.5.5. Ngay khi nhiệt độ
nhiên liệu đạt mức thấp nhất 292K (19oC), các bước sau đây phải được tiến hành ngay
lập tức: tắt quạt làm sạch, cửa buồng thử phải được đóng và làm kín, thực hiện
việc đo nồng độ hydrocacbon nền trong buồn g.
5.1.5.6. Ngay khi nhiên liệu
trong thùng đạt được nhiệt độ 293K (20oC), quá trình gia nhiệt 15K (15oC) bắt đầu. Nhiệt độ
nhiên liệu trong quá trình tăng nhiệt phải theo hàm số dưới đây với sai số ±
1,5K. Thời gian gia nhiệt và sự tăng nhiệt độ phải được ghi lại.
Tr = T0 + 0,2333 t
Trong đó:
Tr - Nhiệt độ
yêu cầu (K);
T0 - Nhiệt độ
ban đầu của thùng (K);
t - Thời gian từ khi
bắt đầu tăng nhiệt thùng (phút ).
5.1.5.7. Ngay khi diễn
ra sự bão hòa hoặc nhiệt độ nhiên liệu đạt 308K (35oC), tùy theo điều
nào xảy ra trước, phải tắt nguồn nhiệt, cửa buồng kín phải được mở và nắp thùng
nhiên liệu phải được tháo ra. Nếu sự bão hòa không diễn ra khi nhiệt độ nhiên
liệu đạt đến 308K (35oC), phải ngắt nguồn nhiệt và đưa xe ra
ngoài buồng kín, quy trình được nêu ở mục 5.1.7 phải được lặp lại cho đến khi
xảy ra sự bão hòa.
5.1.6. Nạp butane
cho đến khi đạt điểm bão hòa.
5.1.6.1. Nếu buồng kín
được sử dụng để xác định điểm bão hòa (xem mục 5.1.4.2), xe phải được tắt máy
và đặt trong buồng kín.
5.1.6.2. Hộp các bon
phát thải bay hơi phải được chuẩn bị cho quá trình chất tải. Hộp các bon này
không được tháo khỏi xe, trừ trường hợp việc tiếp cận hộp các bon bị hạn chế do
vị trí lắp đặt nên phải tháo khỏi xe để chất tải. Việc tháo dỡ phải được thực
hiện một cách cẩn thận để tránh làm hỏng các bộ phận và sự nguyên vẹn của hệ
thống cung cấp nhiên liệu.
5.1.6.3. Hộp các bon
này phải được chất tải bằng hỗn hợp có tỷ lệ thể tích 50% butane và 50% nitơ và
với tốc độ 40g butane/h.
5.1.6.4. Khi đạt điểm
bão hòa, phải cắt ngay nguồn cấp khí.
5.1.6.5. Sau đó, hộp
các bon phải được lắp lại vào xe và phục hồi xe về trạng thái làm việc bình
thường.
5.1.7. Tháo, rót
thùng nhiên liệu
5.1.7.1. Thùng nhiên
liệu trên xe phải được tháo hết nhiên liệu. Việc làm này không đ ược ảnh hưởng đến
việc hoạt động của các thiết bị kiểm soát bay hơi được lắp trên xe. Tháo nắp
thùng nhiên liệu là cách thông thường để thực hiện điều này.
5.1.7.2. Thùng nhiên
liệu phải được và được rót đầy lại bằng nhiên liệu thử ở nhiệt độ từ 291K ± 8K
(18oC ± 8oC) tới 40% ±
2% dung tích bình thường. Không được đậy nắp thùng nhiên liệu của xe vào lúc
này.
5.2. Chu
trình thuần hóa sơ bộ
5.2.1. Trong vòng 1
giờ từ khi kết thúc làm nóng thùng nhiên liệu lần thứ 2, xe phải được đặt lên
băng thử và phải được chạy trong suốt một chu trình gồm 1 lần Phần 1 và 2 lần
Phần 2 của Phép thử loại I. Không lấy mẫu khí thải trong giai đoạn này.
5.3. Ngâm xe
Trong vòng 5 phút sau
khi kết thúc giai đoạn thuần hóa sơ bộ được quy định trong mục 5.2.1 phải đóng
hoàn toàn nắp che động cơ (ca pô) và đưa xe ra khỏi băng thử và đặt vào khu vực
ngâm xe. Phải đỗ xe trong thời gian ít nhất là 12 giờ, nhiều nhất là 36 giờ.
Nhiệt độ làm mát và dầu bôi trơn động cơ phải bằng nhiệt độ của khu vực thử ±
3K sau khi kết thúc giai đoạn này.
5.4. Chạy xe
trên băng thử
5.4.1. Sau khi kết
thúc việc ngâm xe, xe phải được chạy một chu trình đầy đủ của phép thử loại I
(Phần I và Phần II), sau đó phải tắt động cơ. Không lấy mẫu khí thải trong giai
đoạn này.
5.4.2. Trong vòng 2
phút sau khi kết thúc việc chạy xe theo chu trình của phép thử loại I, phải
tiếp tục chạy xe thêm một lần Phần I của chu trình này. Sau đó tắt động cơ.
Không lấy mẫu khí thải trong giai đoạn này.
5.5. Phép thử
phát thải bay hơi do ngấm nóng
5.5.1. Trước khi bắt
đầu phép thử, buồng thử phải được làm sạch cho đến khi có được nồng độ nền
hydrocacbon ổn định. Quạt trong buồng thử cũng phải được bật trong lúc này.
5.5.2. Máy phân tích
hydrocacbon phải được hiệu chuẩn điểm 0 và hiệu chuẩn thang đo ngay trước khi
bắt đầu phép thử.
5.5.3. Sau khi kết
thúc chạy xe, phải đóng nắp che động cơ (ca pô) và tháo xe khỏi băng thử. Hạn
chế sử dụng chân ga khi lái xe đến buồng thử bay hơi. Phải tắt động cơ trước
khi đưa xe vào buồng thử. Tại thời gian động cơ được tắt, phải ghi lại trên hệ
thống ghi số liệu đo phát thải bay hơi và phải bắt đầu ghi nhiệt độ. Vào giai
đoạn này phải mở các cửa sổ và các khoang hành lý của xe.
5.5.4. Xe phải được
đẩy hoặc dịch chuyển vào buồng thử với động cơ đã được tắt.
5.5.5. Phải đóng và
làm kín khí các cửa của buồng kín trong vòng 2 phút sau khi động cơ tắt và
trong 7 phút sau khi chạy thuần hóa xong.
5.5.6. Giai đoạn hâm
nóng 60 phút ± 0,5 phút bắt đầu khi buồng kín được đóng kín, phải đo nồng độ
HC, nhiệt độ và áp suất không khí để có kết quả chỉ thị ban đầu CHC,i, Pi và Ti cho phép thử
phát thải bay hơi do ngấm nóng. Những số liệu này được dùng để tính toán phát
thải bay hơi (Mục 6). Nhiệt độ T của không khí xung quanh không được thấp hơn
296K (23oC) và không lớn hơn 304K (31oC) trong giai
đoạn ngấm nóng 60 phút.
5.5.7. Máy phân tích
HC phải được hiệu chuẩn zêro và hiệu chuẩn thang đo ngay trước khi kết thúc
giai đoạn thử 60 phút ± 0,5 phút.
5.5.8. Khi kết thúc
giai đoạn thử 60 phút ± 0,5 phút phải đo nồng độ HC trong buồng đo. Phải đo
nhiệt độ và áp suất không khí. Đây là những kết quả chỉ thị cuối cùng CHC,f, Pf và Tf của thử hâm
nóng được dùng để tính toán trong Mục 6 Phụ lục này. Việc này kết thúc quy
trình thử phát thải bay hơi.
5.6. Ngâm xe
Xe phải được đẩy hoặc
di chuyển đến khu vực ngâm mà không sử dụng động cơ và phải được ngâm ít nhất 6
giờ và nhiều nhất 36 giờ giữa phép thử bay hơi do ngấm nóng và phép thử bay hơi
thùng nhiên liệu. Ít nhất 6 giờ trong giai đoạn này, xe phải được ngâm ở nhiệt
độ 293K ± 2K (20 ± 2°C).
5.7. Thử phát
thải bay hơi do bay hơi thùng nhiên liệu
5.7.1. Xe thử phải
được phơi nhiễm nhiệt độ xung quanh theo một chu trình có nhiệt độ thay đổi
theo đường đặc tính được quy định tại Phụ lục 11 Quy chuẩn này với sai số tối
đa cho phép về nhiệt độ là ± 2K tại bất kỳ thời điểm nào. Sai lệch nhiệt độ t
rung bình so với đường đặc tính được tính bằng cách sử dụng trị tuyệt đối của
từng giá trị sai lệch đo được không được vượt quá ± 1K. Nhiệt độ môi trường
phải được đo theo từng phút. Chu trình thay đổi nhiệt độ bắt đầu tại thời điểm
Tstart = 0, chi tiết
được nêu tại mục 5.7.6 Phụ lục này.
5.7.2. Trước khi
thực hiện phép thử, phải làm sạch buồng thử cho đến khi đạt được nồng độ nền ổn
định. Cùng lúc đó phải bật quạt hòa trộn của buồng đo.
5.7.3. Trước khi đẩy
xe vào buồng thử, phải tắt động cơ, mở hoàn toàn cửa sổ và khoang hành lý. Quạt
hòa trộn phải được điều chỉnh để duy trì lượng gió có tốc độ tối thiểu là 8 km/h
tuần hoàn phía dưới thùng xăng.
5.7.4. Máy phân tích
hydrocacbon phải được hiệu chuẩn điểm 0 và hiệu chuẩn thang đo ngay trước khi
thực hiện phép thử.
5.7.5. Các cửa buồng
thử phải được đóng và làm kín bằng khí nén.
5.7.6. Trong vòng 10
phút kể từ khi đóng và làm kín các cửa, nồng độ hydrocacbon (CHCi), nhiệt độ
(Ti) và áp suất
(Pi) phải được
đo. Đây là thời điểm bắt đầu phép thử Tstart = 0.
5.7.7. Máy phân tích
hydrocacbon phải được hiệu chuẩn điểm 0 và hiệu chuẩn thang đo ngay khi phép
thử kết thúc.
5.7.8. Quá trình lấy
mẫu diễn ra trong vòng 24 giờ ± 6 phút kể từ khi bắt đầu lấy mẫu ban đầu như mô
tả tại mục 5.7.6 Phụ lục này. Thời gian diễn ra phép thử sẽ được ghi lại. Nồng
độ hydrocacbon (CHC,f), nhiệt độ (Tf) và áp suất
môi trường (Pf) được đo và sử dụng để tính toán theo Mục 6
Phụ lục này. Kết thúc quy trình thử phát thải do bay hơi nhiên liệu.
6. Tính toán
6.1. Các phép thử
phát thải bay hơi mô tả trong mục 5 sẽ cho phép tính toán được lượng phát thải
HC từ các pha bay hơi do thông hơi thùng nhiên liệu và do ngấm nóng. Những tổn
hao do bay hơi từ mỗi một trong các pha này phải được tính bằng cách sử dụng
nồng độ HC, nhiệt độ và áp suất không khí ban đầu và cuối cùng trong buồng thử
cũng như thể tích có ích của buồng thử.
Phải sử dụng công
thức sau đây:
Trong đó:
MHC - Khối lượng HC phát
thải trong pha thử (g);
MHC,out - Khối lượng HC thất
thoát khỏi buồng thử, trong trường hợp sử dụng buồng kín loại thể tích không
đổi cho phép thử bay hơi từ thùng nhiên liệu (g);
MHC,i - Khối lượng
hydrocacbon lọt vào trong buồng thử, trong trường hợp sử dụng buồng kín loại
thể tích không đổi cho phép thử bay hơi từ thùng nhiên liệu (g);
CHC - Nồng độ HC đo được
trong buồng kín (ppm thể tích C1 tương đương);
V - Thể tích buồng
kín có ích (m3) được hiệu chỉnh
đúng đối với thể tích của xe với các cửa sổ và khoang hành lý được mở. Nếu
không xác định được thể tích đó của xe thì phải trừ đi 1,42 m3;
T - Nhiệt độ buồng đo
xung quanh (K);
P - áp suất không khí
(kPa);
H/C - tỉ lệ H/C;
k = 1,2 (12 + H/C);
với:
i - là số đo ban đầu;
f - là số đo cuối
cùng.
H/C được tính bằng
2,33 cho tổn thất do thông hơi thùng nhiên liệu;
H/C được tính bằng
2,20 cho tổn thất do làm ngấm nóng.
6.2. Kết quả cuối
cùng của phép thử