BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
30/2023/TT-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 03
tháng 11 năm 2023
|
THÔNG
TƯ
BAN HÀNH 03 QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ
PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật năm 2006;
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa năm 2007;
Căn cứ Luật Đường sắt năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 56/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2022 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông
vận tải;
Theo đề nghị của Vụ
trưởng Vụ Khoa học - Công nghệ và Môi trường và Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt
Nam,
Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải ban hành Thông tư ban hành 03 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
phương tiện giao thông đường sắt.
Điều 1. Ban
hành kèm theo Thông tư này 03 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia sau:
1. Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về yêu cầu an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với phương tiện
giao thông đường sắt trong quá trình khai thác sử dụng.
Số hiệu: QCVN
15:2023/BGTVT.
2. Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về yêu cầu kỹ thuật và quy định kiểm tra đối với đầu máy điêzen,
phương tiện chuyên dùng tự hành khi sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu.
Số hiệu: QCVN
16:2023/BGTVT.
3. Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về kiểm tra toa xe, phương tiện chuyên dùng không tự hành khi sản
xuất, lắp ráp và nhập khẩu.
Số hiệu: QCVN
18:2023/BGTVT.
Điều 2. Thông tư này có hiệu
lực thi hành từ ngày 21 tháng 12 năm 2023 và bãi bỏ Thông tư số 67/2011/TT-BGTVT ngày 29 tháng 12 năm 2011 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc ban hành 03 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về phương tiện giao thông đường sắt, Thông tư số 30/2018/TT-BGTVT
ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc ban hành
02 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phương tiện giao thông đường sắt.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt
Nam, Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Cơ quan thuộc Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Bộ trưởng Bộ GTVT;
- Các Thứ trưởng Bộ GTVT;
- Cục KSTTHC (Văn phòng Chính phủ);
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ GTVT;
- Báo Giao thông, Tạp chí GTVT;
- Lưu: VT, KHCN&MT (5).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Danh Huy
|
QCVN
15:2023/BGTVT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ YÊU CẦU AN
TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT
TRONG QUÁ TRÌNH KHAI THÁC SỬ DỤNG
National
technical regulation on requirements for technical safety and environment
protection of in-use railway vehicles
Lời nói đầu
QCVN 15:2023/BGTVT do
Cục Đăng kiểm Việt Nam biên soạn, Vụ Khoa học - Công nghệ và Môi trường trình
duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ Giao thông vận tải ban hành theo
Thông tư số 30/2023/TT-BGTVT ngày 03 tháng 11 năm 2023.
Quy chuẩn này thay
thế Quy chuẩn QCVN 15:2018/BGTVT được ban
hành theo Thông tư số 30/2018/TT-BGTVT ngày
14 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
MỤC
LỤC
1 Quy định chung
1.1 Phạm vi điều
chỉnh
1.2 Đối tượng áp
dụng
1.3 Giải thích từ
ngữ
2 Quy định kỹ thuật
2.1 Yêu cầu chung
2.2 Yêu cầu đối với
đầu máy
2.2.1 Giá chuyển
hướng
2.2.2 Giá xe
2.2.3 Vỏ máy, buồng
lái
2.2.4 Móc nối, đỡ
đấm
2.2.5 Hệ thống hãm
2.2.6 Hệ thống xả
cát
2.2.7 Thiết bị an
toàn chạy tàu và phòng cháy, chữa cháy
2.2.8 Động cơ Diesel
2.2.9 Hệ thống
truyền động thủy lực
2.2.10 Hệ thống
truyền động điện kéo
2.2.11 Máy điện và
mạch điện điều khiển
2.2.12 Đèn chiếu
sáng và đèn tín hiệu
2.2.13 Còi
2.3 Yêu cầu đối với
toa xe đường sắt quốc gia, toa xe đường sắt chuyên dùng
2.3.1 Giá chuyển
hướng
2.3.2 Bệ xe
2.3.3 Móc nối, đỡ
đấm
2.3.4 Hệ thống hãm
2.3.5 Hệ thống điện
2.3.6 Thân xe
2.3.7 Các thiết bị
trên toa xe khách
2.4 Yêu cầu đối với
toa xe đường sắt đô thị
2.4.1 Giá chuyển
hướng
2.4.2 Móc nối, đỡ
đấm
2.4.3 Thiết bị an
toàn
2.4.4 Buồng hành
khách
2.4.5 Buồng lái
2.4.6 Thử dột toa xe
2.4.7 Thông tin liên
lạc trên tàu
2.4.8 Chiếu sáng
2.4.9 Thông gió
2.4.10 Điều hòa
không khí
2.4.11 Hệ thống hãm
2.4.12 Bộ tiếp điện
2.4.13 Bộ biến đổi
điện động lực
2.4.14 Ắc quy
2.4.15 Độ cách điện
2.4.16 Động cơ điện
kéo
2.4.17 Kiểm tra vận
hành tàu đường sắt đô thị
2.4.18 Hệ thống điều
khiển chạy tàu đường sắt đô thị
2.5 Yêu cầu đối với
phương tiện chuyên dùng
2.5.1 Giá chuyển
hướng
2.5.2 Giá xe, bệ xe
2.5.3 Móc nối, đỡ
đấm
2.5.4 Hệ thống hãm
2.5.5 Đèn chiếu sáng
và đèn tín hiệu
2.5.6 Vỏ máy, buồng
lái
2.5.7 Thiết bị an
toàn chạy tàu và phòng cháy, chữa cháy
2.5.8 Động cơ Diesel
2.5.9 Hệ thống
truyền động
2.5.10 Còi
3 Quy định kiểm tra
3.1 Xem xét báo cáo
kiểm tra
3.2 Đối với đầu máy
3.3 Đối với toa xe
đường sắt quốc gia, toa xe đường sắt chuyên dùng
3.4 Đối với toa xe
đường sắt đô thị
3.5 Đối với phương
tiện chuyên dùng
3.6 Đối với phương
tiện hoán cải
4 Quy định về quản
lý
5 Tổ chức thực hiện
Phụ lục A - Mã HS của các
phương tiện nhập khẩu đã qua sử dụng thuộc phạm vi áp dụng quy chuẩn
Phụ lục B - Biên dạng mặt lăn
bánh xe
Phụ lục C - Độ hở an toàn giữa
giá chuyển hướng với bệ xe
Phụ lục D - Độ hở giữa mặt trên
của xà nhún và hộp trục với mặt dưới khung giá của giá chuyển hướng
Phụ lục E - Độ cách điện đối
với hệ thống điện toa xe
Phụ lục F - Danh mục báo cáo
kiểm tra phương tiện và bản khai thông tin phương tiện
QUY
CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ YÊU CẦU AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI
VỚI PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT TRONG QUÁ TRÌNH KHAI THÁC SỬ DỤNG
National
technical regulation on requirements for technical safety and environment
protection of in-use railway vehicles
1
Quy định chung
1.1 Phạm vi điều chỉnh
1.1.1 Quy chuẩn này quy
định các yêu cầu kỹ thuật và việc kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi
trường đối với phương tiện giao thông đường sắt khi kiểm tra định kỳ, hoán cải
và nhập khẩu đã qua sử dụng có mã HS theo quy định tại Thông tư số 31/2022/TT-BTC ngày 08 tháng 6 năm 2022 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính ban hành Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam,
thể hiện ở Phụ lục A kèm theo Quy chuẩn này.
1.1.2 Quy chuẩn này không
áp dụng đối với phương tiện đường sắt tốc độ cao, phương tiện giao thông đường
sắt của quân đội, công an sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh và toa xe
đường sắt đô thị hoán cải, nhập khẩu đã qua sử dụng.
1.2 Đối tượng áp
dụng
Quy chuẩn này áp dụng
đối với tổ chức, cá nhân có liên quan đến quản lý, sửa chữa, bảo dưỡng, nhập
khẩu, hoán cải, khai thác, kiểm tra và chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ
môi trường phương tiện giao thông đường sắt thuộc phạm vi điều chỉnh tại điểm
1.1 của Quy chuẩn này.
1.3 Giải thích từ
ngữ
Trong Quy chuẩn này,
các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1.3.1 Phương tiện
giao thông đường sắt (sau
đây gọi tắt là phương tiện)
Bao gồm: đầu máy, toa
xe và phương tiện chuyên dùng di chuyển trên đường sắt.
1.3.2 Phương tiện
chuyên dùng di chuyển trên đường sắt (sau đây gọi tắt là phương tiện chuyên dùng)
Phương tiện dùng để
vận chuyển người, vật tư, thiết bị phục vụ cho các mục đích: cứu viện; cứu hộ
tai nạn giao thông đường sắt; kiểm tra, thi công, bảo trì, sửa chữa công trình
đường sắt.
1.3.3 Toa xe đường
sắt đô thị
Phương tiện chuyên
chở hành khách vận hành trên đường sắt đô thị.
1.3.4 Tàu đường sắt
đô thị
Tàu điện khí hóa gồm
các toa xe đường sắt đô thị kết nối với nhau theo thành phần cố định.
1.3.5 Máy điện
Bao gồm các thiết bị
sau: máy phát điện chính, máy phát điện phụ, máy kích từ, máy phát khởi động,
động cơ khởi động, động cơ điện kéo, động cơ điện của máy nén khí.
1.3.6 Thiết bị điện
Các thiết bị điện điều
khiển, tủ điện, tủ chỉnh lưu điện.
1.3.7 Bộ tiếp điện
Thiết bị được lắp
trên tàu đường sắt đô thị để nhận dòng điện từ đường dây tiếp xúc hoặc ray dẫn
điện, bao gồm cần tiếp điện hoặc guốc tiếp điện.
1.3.8 Tài liệu kỹ
thuật phương tiện
Các tài liệu sau đây
được gọi là tài liệu kỹ thuật phương tiện:
- Tài liệu thuyết
minh, mô tả đặc tính kỹ thuật cơ bản, tính năng hoạt động của phương tiện;
- Bản vẽ tổng thể
phương tiện, bản vẽ lắp đặt các tổng thành chính;
- Tài liệu hướng dẫn
bảo dưỡng, sửa chữa, vận hành phương tiện của nhà sản xuất hoặc chủ phương
tiện.
1.3.9 Cơ quan kiểm
tra
Cơ quan kiểm tra là
Cục Đăng kiểm Việt Nam trực thuộc Bộ Giao thông vận tải hoặc các tổ chức đăng
kiểm/kiểm định khác được Bộ Giao thông vận tải phân công, phân cấp, ủy quyền,
chỉ định thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và
bảo vệ môi trường cho phương tiện giao thông đường sắt.
2
Quy định kỹ thuật
2.1
Yêu cầu chung
2.1.1 Cơ sở sửa chữa, chủ
phương tiện, chủ khai thác phương tiện, nhà sản xuất cung cấp và chịu trách
nhiệm về nội dung khai báo, tính hợp pháp của báo cáo kiểm tra phương tiện (sau
đây gọi tắt là báo cáo kiểm tra), bản khai thông tin phương tiện được quy định
tại Phụ lục F.
2.1.2 Kích thước đường bao
mặt cắt ngang lớn nhất của phương tiện:
a) Đối với phương
tiện vận hành trên đường sắt quốc gia và đường sắt chuyên dùng có nối ray với
đường sắt quốc gia phải phù hợp với khổ giới hạn đầu máy toa xe tại Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia về khai thác đường sắt QCVN
08:2018/BGTVT;
b) Đối với phương
tiện vận hành trên đường sắt đô thị, đường sắt chuyên dùng không nối ray với
đường sắt quốc gia có đi qua khu dân cư, giao cắt với đường bộ: đường bao mặt
cắt ngang lớn nhất tại mọi vị trí không vượt quá khổ giới hạn phương tiện của
tuyến đường sắt.
2.1.3 Số hiệu phương tiện
phải phù hợp với báo cáo kiểm tra.
2.1.4 Vận hành thử phương
tiện:
2.1.4.1 Đầu máy, toa xe khách
sau khi sửa chữa định kỳ vận hành thử phù hợp với tài liệu kỹ thuật phương
tiện. Quãng đường vận hành thử tối thiểu 100 km đối với đường sắt quốc gia, 50
km đối với đường sắt chuyên dùng.
2.1.4.2 Phương tiện hoán cải
vận hành thử theo quy định của tài liệu kỹ thuật phương tiện.
2.1.4.3 Phương tiện nhập khẩu
đã qua sử dụng vận hành thử trên hệ thống đường sắt dự kiến khai thác tối thiểu
100 km đối với đường sắt quốc gia, 50 km đối với đường sắt chuyên dùng, đảm bảo
thông qua được độ dốc lớn nhất, bán kính đường cong thông qua nhỏ nhất, tốc độ
phù hợp với tuyến đường khai thác.
2.1.4.4 Tải dùng để vận hành
thử phải có khối lượng tương đương với trọng tải toa xe hoặc khối lượng kéo của
đầu máy. Toa xe khách trong quá trình vận hành thử không được chở hành khách,
trường hợp cần xếp tải để đánh giá độ bền kết cấu thép, hiệu quả hãm phải sử
dụng tải có khối lượng tương đương với trọng tải toa xe.
2.1.5 Đối với phương tiện
hoán cải
Nội dung sau khi hoán
cải phải phù hợp với nội dung tương ứng quy định tại điều 2 của Quy chuẩn này.
2.2
Yêu cầu đối với đầu máy
2.2.1 Giá chuyển
hướng
2.2.1.1 Kiểu loại phải phù
hợp với tài liệu kỹ thuật phương tiện, số nhận dạng phải phù hợp báo cáo kiểm
tra.
2.2.1.2 Khung giá
chuyển hướng
a) Khung giá chuyển
hướng phải được thử phát hiện vết nứt bằng phương pháp thử không phá hủy phù
hợp tài liệu kỹ thuật phương tiện;
b) Các chi tiết được
lắp, treo vào khung giá chuyển hướng phải lắp đặt chắc chắn, không long, lỏng.
2.2.1.3 Hộp đầu trục,
khoang lắp hộp đầu trục
a) Các vú mỡ (nếu có)
phải hoạt động bình thường;
b) Khe hở dọc trục
bánh xe, độ rơ của hộp đầu trục bánh xe phải phù hợp với tài liệu kỹ thuật
phương tiện;
c) Các đòn gánh hộp
đầu trục (hoặc đế đỡ lò xo) không nứt;
d) Các thanh kéo
không nứt, biến dạng. Cao su giảm chấn của các thanh kéo không hư hỏng, nứt vỡ.
2.2.1.4 Lò xo hộp
đầu trục và giảm chấn
a) Các lò xo hộp đầu
trục phải đủ số lượng, không nứt, gãy; kiểu loại, chiều cao, chênh lệch chiều
cao lò xo ở trạng thái tự do khi sửa chữa, thay thế phải phù hợp với quy định
của tài liệu kỹ thuật phương tiện;
b) Giảm chấn thủy lực
phải đúng loại, đủ số lượng, không có hiện tượng chảy dầu. Đối với giảm chấn
cao su chịu tải của giá xe (nếu có) không bị lão hóa, không bị nứt vỡ.
2.2.1.5 Hộp giảm
tốc trục
Hộp giảm tốc trục
không bị chảy dầu và khi hoạt động không có tiếng kêu bất thường.
2.2.1.6 Bộ trục bánh
2.2.1.6.1 Bộ trục bánh xe phải
được thử phát hiện vết nứt bằng phương pháp thử không phá hủy phù hợp tài liệu
kỹ thuật phương tiện.
2.2.1.6.2 Giang cách bánh xe
phải phù hợp với quy định sau:
a) (924 ± 3) mm đối
với khổ đường 1000 mm;
b) (1353 ± 3) mm đối
với khổ đường 1435 mm;
c) Độ chênh lệch
giang cách bánh xe khi đo tại 3 điểm cách nhau khoảng 120° không quá 1 mm.
2.2.1.6.3 Biên dạng của mặt lăn
bánh xe khi khôi phục về nguyên hình phải phù hợp với quy định tại Phụ lục B
của Quy chuẩn này hoặc tài liệu kỹ thuật phương tiện và độ hở giữa mặt lăn bánh
xe với dưỡng kiểm tra không quá 0,5 mm.
2.2.1.6.4 Chiều dày đai bánh
xe, đường kính bánh xe và độ chênh lệch đường kính bánh xe phải phù hợp với tài
liệu kỹ thuật phương tiện.
2.2.1.6.5 Chiều dày lợi bánh xe
phải bảo đảm yêu cầu sau:
a) Đối với khổ đường
1000 mm
- Từ 20 mm đến 30 mm
đối với đầu máy vận hành trên đường sắt quốc gia, đường sắt chuyên dùng có nối
ray với đường sắt quốc gia;
- Từ 20 mm đến 32 mm
đối với đầu máy vận hành trên đường sắt chuyên dùng không nối ray với đường sắt
quốc gia có đi qua khu dân cư, giao cắt với đường bộ.
b) Đối với khổ đường
1435 mm: từ 24 mm đến 34 mm.
2.2.1.6.6 Chiều cao lợi bánh xe
phải bảo đảm yêu cầu sau:
a) Đối với khổ đường
1000 mm
- Từ 27 mm đến 29 mm
đối với đầu máy vận hành trên đường sắt quốc gia sử dụng mặt lăn côn;
- Từ 27 mm đến 30 mm
đối với đầu máy vận hành trên đường sắt quốc gia sử dụng mặt lăn lõm;
- Từ 27 mm đến 32 mm
đối với đầu máy vận hành trên đường sắt chuyên dùng.
b) Đối với khổ đường
1435 mm: từ 26 mm đến 28 mm.
2.2.1.6.7 Giữa moay ơ bánh xe
với trục xe và giữa mâm bánh xe với đai bánh xe phải có dấu sơn kiểm tra lỏng.
2.2.2 Giá xe
2.2.2.1 Giá xe phải được thử
phát hiện vết nứt bằng phương pháp thử không phá hủy phù hợp tài liệu kỹ thuật
phương tiện.
2.2.2.2 Tấm gạt chướng ngại:
a) Tấm gạt chướng
ngại vật phải được lắp đặt chắc chắn, không nứt gãy, hư hỏng;
b) Tấm gạt đá có thể
đều chỉnh được độ cao, khoảng cách từ mặt ray đến điểm thấp nhất của tấm gạt đá
là 110 ± 10 mm.
2.2.3 Vỏ máy, buồng
lái
2.2.3.1 Vỏ máy (khung, mui,
sàn máy) và cầu thang tay vịn:
a) Khung, mui, vách
ngăn, sàn không bị rỉ thủng và được lắp ghép chắc chắn;
b) Cầu thang, tay vịn
không bị nứt gãy, cong vênh và được lắp ghép chắc chắn.
2.2.3.2 Buồng lái:
a) Cửa và cơ cấu khóa
phải đóng mở nhẹ nhàng, không được tự mở;
b) Kính buồng lái
không được rạn nứt, ố mờ;
c) Tấm chống chói,
quạt làm mát lái tàu và hệ thống điều hòa không khí (nếu có) phải lắp đặt chắc
chắn và hoạt động bình thường;
d) Đèn chiếu sáng
phải lắp đầy đủ và hoạt động bình thường;
e) Các loại đồng hồ,
đèn chiếu sáng đồng hồ trên bàn điều khiển và đèn cảnh báo phải hoạt động bình
thường. Riêng đồng hồ đo áp suất gió phải có tem kiểm định còn thời hạn sử
dụng.
f) Gạt nước mưa phải
đủ số lượng, hoạt động bình thường;
g) Ghế lái tàu lắp
đặt chắc chắn, cơ cấu điều chỉnh ghế (nếu có) phải có tác dụng.
2.2.4 Móc nối, đỡ
đấm
2.2.4.1 Kiểu loại phải phù
hợp với tài liệu kỹ thuật phương tiện, số nhận dạng thân móc nối phải phù hợp
với báo cáo kiểm tra.
2.2.4.2 Thân móc nối, lưỡi
móc và ắc lưỡi móc phải được thử phát hiện vết nứt bằng phương pháp thử không
phá hủy phù hợp tài liệu kỹ thuật phương tiện.
2.2.4.3 Lưỡi móc phải bảo đảm
yêu cầu sau:
a) Chiều dày lưỡi móc
phải đảm bảo kích thước:
- Trong khoảng từ 68
mm đến 72 mm đối với đầu máy vận hành trên đường sắt quốc gia;
- Trong khoảng từ 66
mm đến 72 mm đối với đầu máy vận hành trên đường sắt chuyên dùng.
b) Lưỡi móc phải đóng
mở linh hoạt, không được tự mở. Khoảng cách từ hàm móc đến mặt trong lưỡi móc
khi đóng móc hoàn toàn từ 110 mm đến 130 mm (khoảng cách a) và mở móc hoàn toàn
từ 210 mm đến 250 mm (khoảng cách b). Điểm đo quy định tại Hình 1.
Hình
1. Điểm đo
2.2.4.4 Khoảng cách từ đường
trung tâm móc nối đến mặt ray đo trên đường thẳng, phẳng phải phù hợp với quy
định sau:
a) Đối với đường sắt
khổ đường 1000 mm phải đạt từ 790 mm đến 825 mm;
b) Đối với đường sắt
khổ đường 1435 mm phải đạt từ 860 mm đến 890 mm.
2.2.4.5 Chênh lệch chiều cao
của đường trung tâm hai móc nối trong cùng một phương tiện không quá 10 mm.
2.2.5 Hệ thống hãm
2.2.5.1 Độ xì hở của hệ thống
hãm phải phù hợp với quy định sau:
a) Độ xì hở cho phép
của hệ thống đường ống gió và bình chịu áp lực chính khi áp suất bình chịu áp
lực chính đạt giá trị lớn nhất:
- Không quá 0,2 bar
trong 01 phút đối với đầu máy vận hành trên đường sắt quốc gia;
- Không quá 0,3 bar
trong 01 phút đối với đầu máy vận hành trên đường sắt chuyên dùng.
b) Độ xì hở cho phép
của ống gió cấp cho đoàn xe không quá 0,1 bar trong 02 phút khi ống gió đoàn xe
đạt 5 ± 0,1 bar;
c) Độ xì hở cho phép
của xy lanh hãm đầu máy khi áp suất xy lanh hãm đạt giá trị lớn nhất:
- Không quá 0,2 bar
trong 05 phút đối với đầu máy vận hành trên đường sắt quốc gia;
- Không quá 0,3 bar
trong 05 phút đối với đầu máy vận hành trên đường sắt chuyên dùng.
2.2.5.2 Máy nén khí:
a) Kiểu loại phải phù
hợp với tài liệu kỹ thuật phương tiện;
b) Máy nén khí phải
làm việc ổn định ở mọi chế độ vòng quay và không có tiếng kêu lạ;
c) Năng lực máy nén
khí và áp suất làm việc của van điều áp (van không tải) phải phù hợp với tài
liệu kỹ thuật phương tiện.
2.2.5.3 Bình chịu áp lực
Bình chịu áp lực
không được móp, méo, lắp đặt chắc chắn và phải có biển hiệu hoặc ký hiệu trên
thân thùng đúng quy cách và còn thời hạn kiểm định.
2.2.5.4 Tay hãm đoàn tàu (tay
hãm lớn), tay hãm riêng đầu máy (tay hãm con) và van phân phối:
a) Kiểu loại phải phù
hợp với tài liệu kỹ thuật phương tiện;
b) Tay hãm lớn, tay
hãm con khi đặt tại vị trí vận chuyển thì áp suất ống gió đoàn xe phải đạt 5
bar và áp suất xy lanh hãm là 0 bar (khi áp suất bình chịu áp lực chính trong
phạm vi làm việc của van điều áp);
c) Tay hãm lớn, tay
hãm con không được hở gió ở vị trí cô lập;
d) Tay hãm lớn, tay
hãm con phải hoạt động bình thường tại các vị trí tác dụng;
e) Van phân phối hoạt
động bình thường để hãm và nhả hãm đầu máy;
f) Hệ thống hãm đầu
máy phải có tác dụng bảo áp, duy trì áp suất ống hãm đoàn xe ở vị trí vận
chuyển, vị trí hãm và vị trí nhả hãm giai đoạn;
g) Tính năng nhả hãm
riêng đầu máy (nếu có) phải hoạt động bình thường.
2.2.5.5 Piston xy lanh hãm
phải làm việc linh hoạt và có hành trình làm việc phải phù hợp với tài liệu kỹ
thuật phương tiện.
2.2.5.6 Cơ cấu tự động điều
chỉnh khe hở guốc hãm (nếu có) phải hoạt động bình thường.
2.2.5.7 Áp suất làm việc của
van an toàn bình chịu áp lực chính phải phù hợp với tài liệu kỹ thuật phương
tiện.
2.2.5.8 Cơ cấu truyền lực
hãm, guốc hãm:
a) Các chi tiết, bộ
phận của cơ cấu truyền lực hãm phải được lắp ráp đầy đủ, chắc chắn;
b) Guốc hãm phải có
đủ chốt giữ. Khi hãm, guốc hãm phải tiếp xúc đều trên mặt lăn bánh xe.
c) Chiều dày guốc hãm
không được nhỏ hơn 20 mm đối với guốc hãm bằng gang; đối với guốc hãm bằng vật
liệu khác phải theo đúng quy định của tài liệu kỹ thuật phương tiện.
2.2.5.9 Cơ cấu hãm tay phải
có tác dụng hãm, giữ hãm, nhả hãm và hoạt động linh hoạt.
2.2.5.10 Thiết bị ghép nguội,
thiết bị ghép đôi, thiết bị hãm động năng (nếu có) phải hoạt động bình thường.
2.2.5.11 Bộ hút ẩm, sấy khô
gió (nếu có) phải hoạt động bình thường.
2.2.6 Hệ thống xả
cát
2.2.6.1 Thùng đựng cát không
được rỉ, thủng và phải có nắp kín.
2.2.6.2 Khoảng cách từ vòi xả
cát tới mặt ray và tới mặt lăn bánh xe từ 30 mm đến 40 mm.
2.2.6.3 Hệ thống xả cát phải
hoạt động bình thường. Khi có tác động điều khiển thì phải có cát xả xuống mặt
ray và đúng hướng chạy của phương tiện.
2.2.7 Thiết bị an
toàn chạy tàu và phòng cháy, chữa cháy
2.2.7.1 Thiết bị chống ngủ
gật, thiết bị ghi tốc độ và dữ liệu đoàn tàu và đồng hồ báo tốc độ phải lắp đặt
chắc chắn và hoạt động bình thường.
2.2.7.2 Bình cứu hỏa phải đủ
số lượng và còn hạn sử dụng.
2.2.7.3 Thiết bị báo cháy
(nếu có) phải hoạt động bình thường.
2.2.7.4 Thiết bị bôi trơn gờ
bánh xe (nếu có) phải hoạt động bình thường.
2.2.8 Động cơ Diesel
2.2.8.1 Kiểu loại phải phù
hợp với tài liệu kỹ thuật phương tiện, số động cơ phải phù hợp với báo cáo kiểm
tra.
2.2.8.2 Động cơ khởi động dễ
dàng và phải hoạt động ổn định không có tiếng kêu lạ. Vòng quay động cơ ở chế
độ không tải tại vị trí tay ga thấp nhất và vị trí tay ga cao nhất phải phù hợp
với tài liệu kỹ thuật phương tiện.
2.2.8.3 Hệ thống bôi trơn, hệ
thống làm mát, hệ thống cấp nhiên liệu phải kín và hoạt động bình thường. Quạt
của hệ thống làm mát phải làm việc bình thường ở chế độ tự động và cưỡng bức.
2.2.8.4 Các thiết bị cảnh
báo, bảo vệ động cơ phải hoạt động bình thường.
2.2.9 Hệ thống
truyền động thủy lực
2.2.9.1 Kiểu loại phải phù
hợp với tài liệu kỹ thuật phương tiện, số nhận dạng phải đúng với báo cáo kiểm
tra.
2.2.9.2 Bộ khống chế đảo
chiều, bộ đảo chiều phải hoạt động bình thường.
2.2.9.3 Dầu thủy lực không
được rò rỉ tại các mặt lắp ghép và các đường ống.
2.2.10 Hệ thống
truyền động điện kéo
2.2.10.1 Kiểu loại động cơ
điện kéo và máy phát điện chính phải phù hợp với tài liệu kỹ thuật phương tiện;
số máy phát điện chính phải phù hợp với báo cáo kiểm tra.
2.2.10.2 Bộ đảo chiều, công
tắc tơ phải hoạt động bình thường.
2.2.10.3 Điện trở cách điện
của mạch điện động lực không được nhỏ hơn 0,5 MΩ với điện áp đo 1000 V.
2.2.11 Máy điện và
mạch điện điều khiển
2.2.11.1 Các máy điện phải lắp
đặt chắc chắn và hoạt động bình thường;
2.2.11.2 Điện áp ắc quy phải
đúng quy định của tài liệu kỹ thuật phương tiện. Mạch điện sạc ắc quy phải hoạt
động bình thường.
2.2.11.3 Điện trở cách điện
của mạch điện điều khiển, mạch điện chiếu sáng phải bảo đảm không nhỏ hơn 0,4
MΩ với điện áp đo 500 V.
2.2.11.4 Máy tính điều khiển
(nếu có) phải hoạt động bình thường.
2.2.12 Đèn chiếu
sáng và đèn tín hiệu
2.2.12.1 Đèn chiếu sáng và đèn
tín hiệu phải được lắp đặt chắc chắn, đủ số lượng, không nứt vỡ và hoạt động
bình thường.
2.2.12.2 Độ sáng đèn pha phải
đạt yêu cầu sau:
- Không được nhỏ hơn
30.000 cd (candela) đối với phương tiện có tốc độ cấu tạo lớn nhất Vmax ≤ 50
km/h;
- Không được nhỏ hơn
40.000 cd (candela) đối với phương tiện có tốc độ cấu tạo lớn nhất Vmax > 50
km/h;
- Đối với đầu máy
dồn, phương tiện của đường sắt chuyên dùng, độ sáng đèn pha không được nhỏ hơn
22.000 cd (candela).
2.2.13 Còi
2.2.13.1 Còi phải đủ số lượng,
lắp đặt chắc chắn và hoạt động bình thường.
2.2.13.2 Âm lượng của còi phải
không nhỏ hơn 83 dB.
2.3
Yêu cầu đối với toa xe đường sắt quốc gia, toa xe đường sắt chuyên dùng
2.3.1 Giá chuyển
hướng
2.3.1.1 Kiểu loại phải phù
hợp với tài liệu kỹ thuật phương tiện, số nhận dạng phải phù hợp với báo cáo
kiểm tra.
2.3.1.2 Khung giá, má giá
chuyển hướng phải được thử phát hiện vết nứt bằng phương pháp thử không phá hủy
phù hợp tài liệu kỹ thuật phương tiện.
2.3.1.3 Chiều sâu mòn rỉ cục
bộ của giá chuyển hướng khi sửa chữa, thay thế không vượt quá giới hạn sau:
a) 6 mm đối với má
giá, xà cạnh và 5 mm đối với xà nhún của giá chuyển hướng thép đúc;
b) 3 mm đối với xà
cạnh, các xà ngang, xà dọc và xà nhún của giá chuyển hướng thép hàn;
c) Đối với khung giá
chuyển hướng sử dụng vật liệu mới phải tuân theo quy định của tài liệu kỹ thuật
phương tiện.
2.3.1.4 Quang treo, biên
treo, đế đỡ lò xo phải đủ liên kết và không bị nứt.
2.3.1.5 Chênh lệch chiều cao
của bàn trượt:
a) Chênh lệch chiều
cao của bàn trượt con lăn và bàn trượt mặt bằng không quá 6 mm giữa 2 bàn trượt
dưới hoặc trên của cùng một giá chuyển hướng bao gồm cả đệm.
b) Đối với bàn trượt
có kết cấu khác thì phải theo quy định của tài liệu kỹ thuật phương tiện.
2.3.1.6 Độ hở bàn trượt:
a) Độ hở bàn trượt
trong một giá chuyển hướng của toa xe phải nằm trong giới hạn cho phép theo tài
liệu kỹ thuật phương tiện đối với loại toa xe đó;
b) Đối với toa xe sử
dụng loại bàn trượt có độ hở, phải bảo đảm yêu cầu hai bàn trượt trên đường
chéo góc bệ xe không bị sát khít.
2.3.1.7 Độ hở của đầu bu lông
bắt cối không nhỏ hơn:
a) 5 mm giữa đầu bu
lông bắt cối dưới với đầu bu lông bắt cối trên;
b) 12 mm giữa đầu bu
lông bắt cối chuyển dưới hoặc cối chuyển trên với đế cối trên hoặc dưới.
2.3.1.8 Độ nghiêng lệch của
xà nhún không quá giá trị sau:
a) 4 mm theo chiều
dọc xe; riêng đối với giá chuyển hướng lò xo không khí phải theo đúng quy định
của tài liệu kỹ thuật phương tiện;
b) 5 mm theo chiều
dọc trục.
2.3.1.9 Độ hở giữa xà nhún
với mang trượt xà nhún theo quy định tài liệu kỹ thuật phương tiện đối với từng
loại giá chuyển hướng.
2.3.1.10 Độ hở giữa mặt trên
giá chuyển hướng với bệ xe không nhỏ hơn trị số quy định tại Phụ lục C của Quy
chuẩn này hoặc quy định của tài liệu kỹ thuật phương tiện.
2.3.1.11 Độ hở giữa đỉnh hộp
trục đến mặt dưới khung giá và độ hở giữa mặt trên xà nhún với mặt dưới khung
giá phải phù hợp quy định tại Phụ lục D của Quy chuẩn này hoặc quy định của tài
liệu kỹ thuật phương tiện.
2.3.1.12 Độ hở giữa khung
trượt với rãnh trượt hộp dầu, hộp trục của giá chuyển hướng phải phù hợp quy
định của tài liệu kỹ thuật phương tiện.
2.3.1.13 Độ hở giữa suốt hãm,
cá hãm với thân trục và độ hở giữa tam giác hãm, xà mang guốc hãm với gờ bánh
xe không nhỏ hơn 30 mm ở trạng thái hãm.
2.3.1.14 Độ hở theo phương
ngang giữa mặt trong bánh xe và ống gió chính không nhỏ hơn 100 mm đối với toa
xe hàng, không nhỏ hơn 120 mm đối với toa xe khách, riêng đối với toa xe khách
lắp giá chuyển hướng lò xo không khí thì phải theo đúng quy định của tài liệu
kỹ thuật phương tiện.
2.3.1.15 Suốt hãm, xà mang
guốc hãm phải có quang treo/xích/cáp an toàn hoặc biện pháp chống rơi xuống
đường khác.
2.3.1.16 Van chênh áp, van điều
chỉnh độ cao của giá chuyển hướng lắp lò xo không khí phải lắp đặt chắc chắn,
hoạt động bình thường.
2.3.1.17 Loại giảm chấn phải
phù hợp quy định của tài liệu kỹ thuật phương tiện, không nứt, cong vênh. Đối
với giảm chấn thủy lực không có hiện tượng chảy dầu.
2.3.1.18 Lò xo phải bảo đảm
các yêu cầu sau:
- Lò xo thép không
nứt gẫy, lò xo cao su không nứt vỡ;
- Kiểu loại, chiều
cao và độ chênh lệch chiều cao của lò xo ở trạng thái tự do khi sửa chữa, thay
thế phải phù hợp với quy định của tài liệu kỹ thuật phương tiện.
2.3.1.19 Bộ trục bánh
2.3.1.19.1 Kiểu loại bộ trục
bánh xe phù hợp với tài liệu kỹ thuật phương tiện; biên dạng của mặt lăn bánh
xe khi khôi phục về nguyên hình phải phù hợp với quy định tại Phụ lục B của Quy
chuẩn này hoặc tài liệu kỹ thuật phương tiện và độ hở giữa mặt lăn bánh xe với
dưỡng kiểm tra không quá 0,5 mm.
2.3.1.19.2 Bộ trục bánh xe phải
được thử phát hiện vết nứt bằng phương pháp thử không phá hủy phù hợp tài liệu
kỹ thuật phương tiện.
2.3.1.19.3 Mối ghép giữa trục xe
và moay ơ bánh xe, đai bánh xe và mâm bánh xe phải chặt và có dấu sơn kiểm tra
lỏng.
2.3.1.19.4 Chiều dày đai bánh xe
không được nhỏ hơn:
a) Đối với toa xe vận
hành trên đường sắt quốc gia:
- 35 mm đối với toa
xe khách khổ đường 1000 mm;
- 30 mm đối với toa
xe hàng khổ đường 1000 mm;
- 35 mm đối với toa
xe khổ đường 1435 mm.
b) Đối với toa xe vận
hành trên đường sắt chuyên dùng không được nhỏ hơn 28 mm.
2.3.1.19.5 Chiều dày vành bánh
xe không nhỏ hơn giới hạn sau:
a) Đối với toa xe vận
hành trên đường sắt quốc gia:
- 30 mm đối với toa
xe khách khổ đường 1000 mm;
- 27 mm đối với toa
xe hàng khổ đường 1000 mm;
- 30 mm đối với toa
xe khổ đường 1435 mm.
b) Đối với toa xe vận
hành trên đường sắt chuyên dùng:
- 27 mm đối với toa
xe khổ đường 1000 mm;
- 30 mm đối với toa
xe khổ đường 1435 mm.
2.3.1.19.6 Chiều dày lợi bánh xe
phải phù hợp quy định sau:
a) Đối với toa xe vận
hành trên đường sắt quốc gia:
- Từ 24 mm đến 30 mm
đối với toa xe khổ đường 1000 mm;
- Từ 26 mm đến 34 mm
đối với toa xe khổ đường 1435 mm.
b) Đối với toa xe vận
hành trên đường sắt chuyên dùng:
- Từ 20 mm đến 30 mm
đối với toa xe khổ đường 1000 mm;
- Từ 24 mm đến 34 mm
đối với toa xe khổ đường 1435 mm.
2.3.1.19.7 Chiều cao lợi bánh
xe, không nằm ngoài phạm vi sau:
a) Đối với toa xe vận
hành trên đường sắt quốc gia:
- Từ 27 mm đến 29 mm
đối với toa xe khổ đường 1000 mm;
- Từ 26 mm đến 28 mm
đối với toa xe khổ đường 1435 mm.
b) Đối với toa xe vận
hành trên đường sắt chuyên dùng:
- Từ 27 mm đến 32 mm
đối với toa xe khổ đường 1000 mm;
- Từ 26 mm đến 30 mm
đối với toa xe khổ đường 1435 mm.
2.3.1.19.8 Giang cách của đôi
bánh xe phải phù hợp với quy định sau:
a) (924 ± 3) mm đối
với khổ đường 1000 mm;
b) (1353 ± 3) mm đối
với khổ đường 1435 mm;
c) Độ chênh lệch
giang cách của đôi bánh xe khi đo tại 3 điểm cách nhau khoảng 120° không quá 2
mm.
2.3.1.19.9 Chênh lệch đường kính
bánh xe giữa hai bánh xe trong cùng một bộ trục bánh xe không vượt quá 1 mm đối
với bánh xe tiện lại và 3 mm đối với bánh xe không tiện lại.
2.3.1.19.10 Chênh lệch đường kính
bánh xe giữa các bộ trục bánh trong cùng một giá chuyển hướng không vượt quá
giới hạn sau:
a) Toa xe khổ đường
1000 mm:
- 5 mm đối với giá
chuyển hướng lò xo không khí;
- 12 mm đối với giá
chuyển hướng cánh cung, thép đúc;
- 30 mm đối với giá
chuyển hướng tôn tán (toa xe hàng);
- 25 mm đối với giá
chuyển toa xe khách và các loại khác.
b) Toa xe khổ đường
1435 mm: 20 mm.
2.3.1.19.11 Chênh lệch đường kính
bánh xe giữa các bộ trục bánh trong cùng một toa xe không vượt quá giới hạn
sau:
a) Toa xe khổ đường
1000 mm:
- 40 mm đối với toa
xe khách có giá chuyển hướng và 10 mm riêng đối với toa xe lắp giá chuyển hướng
lò xo không khí;
- 50 mm đối với toa
xe hàng có giá chuyển hướng;
- 30 mm đối với toa
xe 2 trục.
b) Toa xe khổ đường
1435 mm:
- 40 mm đối với toa
xe có giá chuyển hướng;
- 30 mm đối với toa
xe 2 trục.
2.3.1.19.12 Vòng bi cổ trục không
bị nứt vỡ, kẹt.
2.3.2 Bệ xe
2.3.2.1 Độ mòn rỉ của các xà
bệ xe không quá 30% chiều dày nguyên hình.
2.3.2.2 Độ mòn rỉ của các mã
xà bệ xe, độ cong của các xà bệ toa xe phải phù hợp tài liệu kỹ thuật phương
tiện.
2.3.2.3 Mối nối các xà bệ xe
2.3.2.2.1 Số mối nối: Đối với
xà dọc giữa và xà dọc cạnh của bệ xe không được quá 2 mối nối trên một xà
(trường hợp có quá hai mối nối thì phải theo đúng thiết kế ban đầu quy định);
đối với xà dọc phụ và xà ngang phụ của bệ xe không được quá 3 mối nối trên một
xà.
2.3.2.2.2 Vị trí mối nối của
các xà quy định như sau:
a) Xà dọc giữa:
- Cách tâm xà gối về
phía bên trong ít nhất 600 mm;
- Cách tâm ngang bệ
xe ít nhất 1200 mm. b) Xà dọc cạnh:
- Cách tâm xà gối tối
thiểu 400 mm;
- Cách tâm ngang bệ
xe ít nhất 800 mm.
2.3.2.2.3 Chênh lệch độ cao từ
xà đầu bệ xe đến mặt ray, đo khi toa xe ở trên đường thẳng và phẳng, không quá:
a) 12 mm giữa góc
trái, góc phải của xà đầu;
b) 15 mm giữa xà đầu
trước, xà đầu sau.
2.3.2.2.4 Mối hàn các xà bệ xe
khi sửa chữa hoặc thay mới phải đủ chiều cao theo quy định tài liệu kỹ thuật
phương tiện và không được ngậm xỉ, cháy mép.
2.3.2.2.5 Cơ cấu khóa định vị
để khóa tiếp xúc trực tiếp bộ phận định vị ở góc dưới đế của container với vấu
trên bệ xe (nếu có) phải đủ số lượng và hoạt động bình thường.
2.3.3 Móc nối, đỡ
đấm
2.3.3.1 Kiểu loại phải phù
hợp với tài liệu kỹ thuật phương tiện, số nhận dạng thân móc nối phải phù hợp
với báo cáo kiểm tra.
2.3.3.2 Thân móc nối, lưỡi
móc, ắc lưỡi móc phải được thử phát hiện vết nứt bằng phương pháp thử không phá
hủy phù hợp tài liệu kỹ thuật phương tiện.
2.3.3.3 Lưỡi móc phải bảo đảm
các yêu cầu sau:
a) Chiều dày lưỡi móc
đối với toa xe vận hành trên đường sắt quốc gia trong khoảng từ 68 mm đến 72
mm; đối với toa xe vận hành trên đường sắt chuyên dùng, chiều dày lưỡi móc
trong khoảng từ 66 mm đến 72 mm.
b) Tác dụng đóng mở
linh hoạt, không được tự mở.
2.3.3.4 Độ hở giữa mặt trên
cổ móc nối với mặt dưới bệ xung kích trong khoảng từ 15 mm đến 30 mm.
2.3.3.5 Tổng độ hở giữa hai
bên cổ móc nối với lỗ bệ xung kích theo chiều ngang không nhỏ hơn:
a) Toa xe khổ đường
1000 mm:
- 80 mm đối với loại
đầu đấm có liên kết giữa thân móc nối với khung đuôi móc
bằng đinh tán;
- 100 mm đối với các
loại đầu đấm khác.
b) Toa xe khổ đường
1435 mm:
- 50 mm đối với toa
xe có giá chuyển hướng;
- 40 mm đối với toa
xe 2 trục.
2.3.3.6 Độ hở giữa mặt trong
vai móc nối đến mặt ngoài bệ xung kích phải phù hợp với tài liệu kỹ thuật
phương tiện.
2.3.3.7 Khoảng cách từ hàm
móc đến mặt trong lưỡi móc (điểm đo quy định tại Hình 1) khi đóng móc hoàn toàn
từ 110 mm đến 130 mm và khi mở móc hoàn toàn từ 220 mm đến 235 mm.
2.3.3.8 Khoảng cách từ đường
trung tâm móc nối đến mặt ray, khi toa xe ở trạng thái không tải, phải phù hợp
với quy định sau:
a) Đối với toa xe vận
hành trên đường sắt quốc gia:
- Từ 810 mm đến 825
mm với toa xe khổ đường 1000 mm;
- Từ 870 mm đến 890
mm với toa xe khổ đường 1435 mm;
- Từ 840 mm đến 855
mm với toa xe lắp đầu đấm 3 vị trí.
b) Đối với toa xe vận
hành trên đường sắt chuyên dùng
- Từ 795 mm đến 825
mm với toa xe khổ đường 1000 mm;
- Từ 860 mm đến 890
mm với toa xe khổ đường 1435 mm.
2.3.3.9 Chênh lệch chiều cao
của đường trung tâm 2 móc nối trong cùng một toa xe không quá 10 mm.
2.3.4 Hệ thống hãm
2.3.4.1 Bình chịu áp lực
không được móp, méo, lắp đặt chắc chắn và phải có biển hiệu hoặc ký hiệu trên
thân thùng đúng quy cách và còn thời hạn kiểm định.
2.3.4.2 Van hãm, cơ cấu điều
chỉnh tự động khe hở guốc hãm (nếu có) phải có kiểu loại phù hợp tài liệu kỹ
thuật phương tiện và phải hoạt động bình thường.
2.3.4.3 Cơ cấu điều chỉnh
rỗng, tải (nếu có) phải có kiểu loại phù hợp với tài liệu kỹ thuật phương tiện
và hoạt động bình thường.
2.3.4.4 Tính năng hoạt động
của hệ thống hãm phải đạt được các yêu cầu sau:
a) Độ xì hở của hệ
thống hãm khi áp suất của hệ thống hãm là 5 bar không được giảm quá 0,1 bar
trong 01 phút; đối với toa xe vận hành trên đường sắt chuyên dùng yêu cầu độ xì
hở không được giảm quá 0,2 bar trong 01 phút;
b) Piston xy lanh hãm
phải dịch chuyển ra khi giảm áp suất ống gió chính 0,8 bar, piston xy lanh hãm
phải dịch chuyển vào khi nạp lại gió cho hệ thống hãm đủ 5 bar;
c) Khi hãm thường, hệ
thống hãm phải có tác dụng hãm thường, không được phát sinh hãm khẩn hoặc nhả
hãm và phải duy trì trạng thái này tối thiểu trong thời gian 10 phút;
d) Khi hãm khẩn, hệ
thống hãm phải có tác dụng hãm khẩn và có tác dụng nhả hãm khi nạp lại gió cho
hệ thống hãm đủ 5 bar;
e) Khi hãm giai đoạn
và nhả hãm giai đoạn, hệ thống hãm phải có tác dụng hãm giai đoạn và nhả hãm
giai đoạn (đối với toa xe lắp van hãm có tính năng này);
f) Hành trình piston
xy lanh hãm phải theo quy định của nhà sản xuất đối với từng loại toa xe;
g) Guốc hãm phải có
đủ chốt giữ; hãm guốc hãm phải tiếp xúc với mặt lăn bánh xe; má hãm phải tiếp
xúc với đĩa hãm; chiều dày guốc hãm bằng gang không nhỏ hơn 20 mm, chiều dày
guốc hãm và má hãm (hãm đĩa) bằng vật liệu khác phải theo đúng quy định của tài
liệu kỹ thuật phương tiện.
2.3.4.5 Cơ cấu hãm tay phải
có tác dụng hãm, giữ hãm, nhả hãm và hoạt động bình thường.
2.3.4.6 Van hãm khẩn và đồng
hồ áp suất trên toa xe khách (trừ toa xe hành lý), toa xe trưởng tàu: phải hoạt
động bình thường và đồng hồ áp suất phải được kiểm soát về đo lường theo quy
định, còn hạn sử dụng, sau đó tiến hành kẹp chì niêm phong.
2.3.5 Hệ thống điện
2.3.5.1 Thiết bị điện lắp ráp
trên toa xe phải phù hợp với tài liệu kỹ thuật phương tiện.
2.3.5.2 Độ cách điện không
nhỏ hơn quy định tại Phụ lục E của Quy chuẩn này.
2.3.5.3 Thiết bị bảo vệ an
toàn phải còn thời hạn kiểm định và hoạt động bình thường.
2.3.5.4 Đối với toa xe khách
có hệ thống điều hòa không khí:
a) Loại máy điều hòa
không khí phải phù hợp với tài liệu kỹ thuật phương tiện.
b) Máy điều hòa không
khí phải làm việc bình thường. Không khí trong phòng khách phải đạt yêu cầu
sau:
- Nhiệt độ trung bình
từ 24 °C đến 28 °C;
- Lượng không khí
tươi cung cấp cho mỗi hành khách không nhỏ hơn 18 m3/h;
- Độ ẩm tương đối
không lớn hơn 70 %.
2.3.5.5 Đối với toa xe khách
có tổ hợp máy phát điện:
a) Nhãn hiệu, lắp đặt
máy phát điện phải phù hợp với tài liệu kỹ thuật phương tiện;
b) Máy phát điện phải
hoạt động bình thường;
2.3.6 Thân xe
2.3.6.1 Độ mòn rỉ cho phép
theo chiều dày của thép thân thùng toa xe hàng xi téc không quá:
a) Toa xe hàng chở
nhiên liệu:
- 20 % đối với tấm
đầu thùng;
- 30 % đối với tấm
thân thùng.
b) Toa xe hàng chở
các loại hàng khác:
- 30 % đối với tấm
đầu thùng;
- 40 % đối với tấm
thân thùng.
2.3.6.2 Thùng toa xe xi téc
dùng chở các loại hàng không sinh khí, có sinh khí (các loại nhiên liệu, cồn,
axít, khí ga) phải được thử kín, thử phát hiện vết nứt bằng phương pháp thử
không phá hủy phù hợp tài liệu kỹ thuật phương tiện.
2.3.6.3 Thân toa xe có mui
nghiêng lệch theo chiều ngang xe không quá 30 mm (đo khi toa xe ở trên đường
thẳng và phẳng).
2.3.6.4 Khoảng cách giữa điểm
thấp nhất của thùng nước, thùng ắc quy hoặc thiết bị khác (nếu có) đến mặt ray
không nhỏ hơn 150 mm.
2.3.6.5 Chân cầu, cầu giao
thông, lan can, khung che gió đầu toa xe, tay vịn cửa lên xuống phải lắp ráp đủ
và chắc chắn.
2.3.6.6 Bộ phận thông gió mui
xe, quạt thông gió trong xe hoạt động bình thường.
2.3.6.7 Cửa, khóa cửa lắp đặt
chắc chắn, hoạt động linh hoạt và không tự mở.
2.3.6.8 Kính cửa sổ, kính cửa
lên xuống và kính cửa trong toa xe không được nứt vỡ. Kính cửa sổ của toa xe có
hệ thống điều hòa không khí và kính thay mới của các loại xe khác phải là kính
an toàn.
2.3.6.9 Toa xe có mui không
bị dột, hắt và ngấm nước.
2.3.7 Các thiết bị
trên toa xe khách
2.3.7.1 Số lượng đèn chiếu
sáng, đèn tín hiệu và các thiết bị phục vụ phải phù hợp với báo cáo kiểm tra,
lắp đặt chắc chắn và hoạt động bình thường.
2.3.7.2 Ghế, giường, giá hành
lý lắp ráp chắc chắn; cơ cấu nâng hạ của ghế, giường hoạt động bình thường.
2.3.7.3 Hệ thống cấp, thoát
nước và thiết bị sử dụng nước phải phù hợp với báo cáo kiểm tra và hoạt động
bình thường.
2.3.7.4 Trong buồng vệ sinh
phải có tay nắm để đảm bảo an toàn cho hành khách khi sử dụng thiết bị vệ sinh.
Buồng vệ sinh phải đảm bảo các yêu cầu sau:
a) Thông thoáng,
thoát khí ra ngoài xe;
b) Các trang thiết bị
trong buồng vệ sinh phải lắp đặt chắc chắn và hoạt động bình thường;
c) Chủ phương tiện
phải có quy trình sửa chữa, bảo dưỡng thiết bị vệ sinh tự hoại để nước thải ra
môi trường từ thiết bị vệ sinh tự hoại trên các toa xe khách phù hợp với quy
định về bảo vệ môi trường.
2.3.7.5 Toa xe phải có thùng
thu gom rác thải bảo đảm vệ sinh công cộng.
2.3.7.6 Thiết bị chữa cháy đủ
số lượng và còn thời hạn sử dụng.
2.3.7.7 Thiết bị thoát hiểm
đủ số lượng, lắp đặt chắc chắn.
2.3.7.8 Thiết bị phục vụ
người khuyết tật (nếu có) phải đủ số lượng và hoạt động bình thường.
2.3.7.9 Trên toa xe khách
phải có chỗ để tủ thuốc sơ cứu, dụng cụ chèn tàu, vật liệu để sửa chữa đơn
giản; có chỗ bố trí bảng niêm yết hoặc phương tiện thông tin khác để thông báo
cho hành khách.
2.4
Yêu cầu đối với toa xe đường sắt đô thị
2.4.1 Giá chuyển
hướng
2.4.1.1 Kiểu loại giá chuyển
hướng phải phù hợp với tài liệu kỹ thuật phương tiện.
2.4.1.2 Khung giá phải được
thử phát hiện vết nứt bằng phương pháp thử không phá hủy phù hợp tài liệu kỹ
thuật phương tiện và các bộ phận đính kèm (nếu có) phải lắp đặt chắc chắn.
2.4.1.3 Van chênh áp, van điều
chỉnh độ cao của lò xo không khí phải lắp đặt chắc chắn, hoạt động bình thường.
2.4.1.4 Giảm chấn thủy lực
không có hiện tượng chảy dầu, không bị nứt, cong vênh.
2.4.1.5 Lò xo phải bảo đảm
các yêu cầu sau:
a) Kiểu loại phù hợp
với tài liệu kỹ thuật phương tiện;
b) Lò xo thép không
nứt gẫy, lò xo cao su không bị nứt vỡ.
2.4.1.6 Hộp đầu trục không có
hiện tượng nứt vỡ, chảy mỡ.
2.4.1.7 Các cảm biến lắp ở
đầu trục (nếu có) phải lắp đặt chắc chắn.
2.4.1.8 Thiết bị bôi trơn gờ
bánh xe, thiết bị lấy điện từ ray thứ 3 (nếu có) phải đủ số lượng, lắp đặt chắc
chắn.
2.4.1.9 Bộ trục bánh
a) Kiểu loại bộ trục
bánh xe phù hợp với tài liệu kỹ thuật phương tiện; biên dạng của mặt lăn bánh
xe khi khôi phục về nguyên hình phải phù hợp với tài liệu kỹ thuật phương tiện
và độ hở giữa mặt lăn bánh xe với dưỡng kiểm tra không quá 0,5 mm;
b) Chiều dày, chiều
cao lợi bánh xe, giang cách bánh xe phải có trị số phù hợp với tài liệu kỹ
thuật phương tiện;
c) Chênh lệch đường
kính bánh xe giữa hai bánh xe trong cùng một bộ trục bánh xe không vượt quá 1
mm;
d) Chênh lệch đường
kính bánh xe giữa các bộ trục bánh trong cùng một giá chuyển, trong cùng một
đoàn tàu phải phù hợp với tài liệu kỹ thuật phương tiện.
2.4.1.10 Hộp giảm tốc trục của
toa xe có động cơ điện kéo không có hiện tượng chảy dầu.
2.4.2 Móc nối, đỡ
đấm
2.4.2.1 Kiểu loại móc nối
phải phù hợp với tài liệu kỹ thuật phương tiện.
2.4.2.2 Chiều cao trung tâm
móc nối tới mặt ray và sai lệch về chiều cao trung tâm của móc nối trước và sau
phải phù hợp với tài liệu kỹ thuật phương tiện.
2.4.2.3 Cơ cấu liên kết điện,
khí nén trong bộ phận móc nối khi liên kết phải chắc chắn và hoạt động bình
thường.
2.4.3 Thiết bị an
toàn
2.4.3.1 Các thiết bị cảnh báo
trong buồng lái, buồng hành khách phải có tác dụng và hoạt động bình thường.
2.4.3.2 Thiết bị thao tác
dừng tàu khẩn cấp và thiết bị chống ngủ gật cho lái tàu phải có tác dụng và
hoạt động bình thường.
2.4.3.3 Bình cứu hỏa phải đủ
số lượng và còn hạn sử dụng.
2.4.3.4 Còi điện hoặc còi hơi
ở hai đầu buồng lái phải hoạt động bình thường, phát ra âm thanh rõ ràng, không
bị rè.
2.4.3.5 Thiết bị ghi tốc độ
và dữ liệu đoàn tàu phải lắp đặt chắc chắn và hoạt động bình thường.
2.4.3.6 Dụng cụ thoát hiểm,
loa dùng trong tình huống khẩn cấp (nếu có) phải đủ số lượng, lắp đặt chắc
chắn.
2.4.4 Buồng hành
khách
2.4.4.1 Các đèn trong buồng
hành khách phải lắp đặt chắc chắn và hoạt động bình thường. Các biển báo trong
buồng khách không được rách, mờ và phải lắp đặt ở vị trí dễ nhìn thấy.
2.4.4.2 Cửa hành khách:
a) Việc đóng, mở cửa
ở 2 chế độ làm việc: do lái tàu điều khiển thủ công và điều khiển tự động phải
linh hoạt và hoạt động bình thường;
b) Các cửa đóng mở
linh hoạt, phải cùng mở hoặc đóng đồng thời và không được tự mở trong khi tàu
đang chạy;
c) Thời gian đóng, mở
cửa phải phù hợp với tài liệu kỹ thuật phương tiện;
d) Thiết bị cảm biến
phát hiện vật cản phải có tác dụng và hoạt động bình thường;
e) Tính năng khống
chế không cho tàu vận hành khi cửa hành khách chưa đóng hết phải có tác dụng;
f) Tác dụng mở cửa
bằng tay trong tình huống khẩn cấp phải hoạt động tốt.
2.4.4.3 Cửa thông toa xe (nếu
có) phải đóng mở linh hoạt, không bị kẹt.
2.4.4.4 Kính cửa ra vào, cửa
thông toa xe và cửa sổ toa xe không được nứt vỡ.
2.4.4.5 Cột đứng, tay vịn,
tay nắm phải đủ số lượng và lắp đặt chắc chắn.
2.4.4.6 Ghế ngồi phải chắc
chắn, không bị nứt vỡ.
2.4.4.7 Thiết bị phục vụ
người khuyết tật (nếu có) phải đủ số lượng và hoạt động bình thường.
2.4.5 Buồng lái
2.4.5.1 Kính chắn gió phía
trước buồng lái không bị nứt vỡ, ố mờ. Bộ gạt nước mưa và tấm che nắng phải
hoạt động bình thường.
2.4.5.2 Cửa cạnh buồng lái
(nếu có), cửa thông buồng lái và buồng hành khách phải chắc chắn, đóng mở linh
hoạt, không tự mở.
2.4.5.3 Cửa thoát hiểm trong
buồng lái (nếu có) phải chắc chắn, đóng mở được bằng tay.
2.4.5.4 Các đồng hồ và đèn
báo trong buồng lái cần bảo đảm khi tàu chạy trong đường hầm, khi tắt đèn chiếu
sáng vào ban đêm, ở chỗ có ánh sáng mặt trời thì vẫn có thể nhìn rõ các trị số
hiển thị từ vị trí cách tối thiểu 500 mm.
2.4.5.5 Ghế ngồi của người
lái tàu phải lắp đặt chắc chắn; cơ cấu điều chỉnh ghế phải hoạt động bình
thường.
2.4.6 Thử dột toa xe
Thân toa xe và vị trí
lắp các thiết bị điện bên ngoài toa xe, các cửa, nắp lỗ, nắp che và các khe hở
trên thân xe không được có hiện tượng dột, hắt, thấm nước.
2.4.7 Thông tin liên
lạc trên tàu
2.4.7.1 Thiết bị thông tin
hai chiều giữa lái tàu và trung tâm điều độ chạy tàu, giữa buồng lái phía đầu
và buồng lái phía cuối đoàn tàu phải hoạt động bình thường, thông tin nghe được
phải rõ ràng.
2.4.7.2 Thiết bị phát thanh
tự động báo ga đến phải hoạt động bình thường, thông tin nghe được phải rõ
ràng.
2.4.7.3 Nút nhấn báo động và
thiết bị để hành khách liên lạc với lái tàu khi gặp trường hợp khẩn cấp phải
hoạt động bình thường.
2.4.7.4 Bảng hiển thị tên
tuyến đường sắt đô thị phía trước buồng lái hai đầu đoàn tàu; bảng hiển thị lộ
trình chạy tàu, ga đi, ga đến trong buồng khách phải hoạt động bình thường.
2.4.8 Chiếu sáng
2.4.8.1 Đèn chiếu sáng, đèn
báo, đèn tín hiệu và các đèn khác trong buồng lái phải hoạt động bình thường.
2.4.8.2 Đèn chiếu sáng trong
buồng khách phải đảm bảo các yêu cầu sau:
a) Đầy đủ số lượng và
hoạt động bình thường;
b) Khi sử dụng nguồn
cấp điện trong tình huống khẩn cấp thì độ rọi của đèn khẩn cấp phải phù hợp với
tài liệu kỹ thuật phương tiện. Sử dụng lux kế để đo độ rọi, lux kế phải được
kiểm soát về đo lường theo quy định.
2.4.8.3 Đèn pha chiếu sáng
phía trước
Đèn chiếu sáng phía
trước phải lắp đặt chắc chắn và có cường độ sáng phù hợp với tài liệu kỹ thuật
phương tiện.
2.4.9 Thông gió
Tính năng hoạt động
của hệ thống thông gió ở chế độ vận hành bình thường và chế độ có tình huống
khẩn cấp phải phù hợp với tài liệu kỹ thuật phương tiện.
2.4.10 Điều hòa
không khí
a) Kiểu loại máy điều
hòa không khí phải phù hợp với tài liệu kỹ thuật phương tiện;
b) Máy điều hòa không
khí phải làm việc bình thường, lưu lượng khí tươi cấp cho mỗi hành khách tính
theo số hành khách danh nghĩa phải không thấp hơn 10 m3/h, độ ẩm
tương đối và nhiệt độ trong toa xe phải phù hợp với tài liệu kỹ thuật phương
tiện.
2.4.11 Hệ thống hãm
2.4.11.1 Máy nén khí, thiết bị
điều khiển hãm, van chống trượt bánh xe, xy lanh hãm lắp đặt chắc chắn và hoạt
động bình thường.
2.4.11.2 Vị trí dừng tàu trong
nhà ga khi hãm thường phải trong phạm vi cho phép.
2.4.11.3 Khi hãm khẩn trị số
áp suất xi lanh hãm phải phù hợp với tài liệu kỹ thuật phương tiện.
2.4.11.4 Hãm điện và hãm gió
phải được phối hợp nhịp nhàng. Việc chuyển đổi giữa hãm điện và hãm gió phải
được thực hiện tự động, linh hoạt.
2.4.11.5 Cơ cấu hãm đỗ phải có
tác dụng hãm, giữ hãm phù hợp với tài liệu kỹ thuật phương tiện và đảm bảo giữ
được tàu không bị trôi trên đường có độ dốc lớn nhất của tuyến đường đang khai
thác trong khoảng thời gian không nhỏ hơn 5 phút.
2.4.11.6 Van hãm khẩn cấp, van
an toàn và đồng hồ áp suất phải hoạt động bình thường.
2.4.11.7 Bình chịu áp lực
không được móp, méo, lắp đặt chắc chắn và phải có biển hiệu hoặc ký hiệu trên
thân thùng đúng quy cách và còn thời hạn kiểm định.
2.4.11.8 Thể tích của bình
chịu áp lực phải phù hợp với tài liệu kỹ thuật phương tiện.
2.4.11.9 Độ xì hở của hệ thống
(bao gồm bình chịu áp lực chính, đường ống gió hãm chính) phải phù hợp với tài
liệu kỹ thuật phương tiện.
2.4.11.10 Độ xì hở của của xy
lanh hãm phải phù hợp với tài liệu kỹ thuật phương tiện.
2.4.12 Bộ tiếp điện
2.4.12.1 Bộ tiếp điện lắp ráp
trên toa xe phải lắp đặt chắc chắn và hoạt động bình thường.
2.4.12.2 Độ mòn của thanh
trượt tiếp điện, guốc lấy điện phải phù hợp với tài liệu kỹ thuật phương tiện;
2.4.12.3 Thiết bị chống sét
của bộ tiếp điện trên cao phải lắp đặt chắc chắn.
2.4.13 Bộ biến đổi
điện động lực
Lắp đặt chắc chắn,
kiểu loại phù hợp với tài liệu kỹ thuật phương tiện.
2.4.14 Ắc quy
2.4.14.1 Bộ ắc quy phải lắp
đặt chắc chắn và không có hiện tượng rò hở, nứt, vỡ.
2.4.14.2 Bộ ắc quy phải đảm
bảo duy trì cung cấp điện chiếu sáng khi toa xe có sự cố như chiếu sáng khẩn
cấp, chiếu sáng bên ngoài, thông gió khẩn cấp (nếu có), vận hành các thiết bị
an toàn toa xe, loa phát thanh thông báo tin tức, mở toàn bộ cửa đoàn tàu tối
thiểu một lần, làm việc trong khoảng thời gian không nhỏ hơn 45 phút đối với
tuyến có đường ngầm và không nhỏ hơn 30 phút đối với tuyến chạy trên mặt đất
hoặc trên cao.
2.4.15 Độ cách điện
2.4.15.1 Hộp đấu dây, hộp cầu
dao, hộp cầu chì phải lắp đặt chắc chắn.
2.4.15.2 Độ cách điện của mạch
điện động lực phải phù hợp với tài liệu kỹ thuật phương tiện.
2.4.16 Động cơ điện
kéo
2.4.16.1 Kiểu loại của động cơ
điện kéo phải đúng với tài liệu kỹ thuật phương tiện.
2.4.16.2 Động cơ phải hoạt
động ổn định, không có tiếng kêu bất thường.
2.4.16.3 Quạt gió làm mát (nếu
có) phải làm việc bình thường.
2.4.17 Kiểm tra vận
hành tàu đường sắt đô thị
2.4.17.1 Khi cấp điện, các
tổng thành, hệ thống trên đoàn tàu phải hoạt động bình thường.
2.4.17.2 Cho đoàn tàu khởi
động ở dòng điện lớn nhất tương ứng với trạng thái tải trọng cho phép, không
xảy ra hiện tượng trượt bánh.
2.4.18 Hệ thống
điều khiển chạy tàu đường sắt đô thị
2.4.18.1 Tính năng vận hành
tàu tự động phải tự động kiểm soát tốc độ theo biểu đồ chạy tàu, dừng tàu chính
xác và tự động mở cửa tại các ga.
2.4.18.2 Chức năng giám sát tự
động phải đảm bảo xác định vị trí, tốc độ của đoàn tàu theo thời gian thực và
hoạt động bình thường.
2.4.18.3 Thiết bị truyền hình
mạch kín (CCTV) trên tàu (nếu có) phải hoạt động bình thường.
2.4.18.4 Tính năng bảo vệ tàu
tự động phải đảm bảo các yêu cầu sau:
a) Phải có tác dụng
khi tàu vượt quá tốc độ quy định hoặc tàu di chuyển khi không được phép;
b) Thiết bị hiển thị
tốc độ phải có tác dụng và làm việc bình thường;
c) Phải hiển thị được
tín hiệu tác dụng của hãm khẩn trong buồng lái.
2.5
Yêu cầu đối với phương tiện chuyên dùng
2.5.1 Giá chuyển
hướng
2.5.1.1 Kiểu loại phải phù
hợp với tài liệu kỹ thuật phương tiện, số nhận dạng (nếu có) phải phù hợp báo
cáo kiểm tra.
2.5.1.2 Các chi tiết được
lắp, treo vào giá chuyển hướng phải lắp đặt chắc chắn, không long, lỏng.
2.5.1.3 Bộ trục bánh
2.5.1.3.1 Giang cách bánh xe
phải phù hợp với quy định sau:
a) Đối với phương
tiện chuyên dùng vận hành trên đường sắt quốc gia, đường sắt chuyên dùng có nối
ray với đường sắt quốc gia:
a1) Khổ đường 1000
mm: 924 ± 3 mm;
a2) Khổ đường 1435
mm: 1353 ± 3 mm.
b) Đối với phương
tiện chuyên dùng vận hành trên đường sắt đô thị, đường sắt chuyên dùng không
nối ray với đường sắt quốc gia có đi qua khu dân cư, giao cắt với đường bộ phải
phù hợp với quy định của tài liệu kỹ thuật phương tiện.
2.5.1.3.2 Chiều dày lợi bánh xe
phải phù hợp với quy định sau:
a) Đối với khổ đường
1000 mm: từ 20 mm đến 30 mm đối với phương tiện chuyên dùng vận hành trên đường
sắt quốc gia, đường sắt chuyên dùng có nối ray với đường sắt quốc gia;
b) Đối với khổ đường
1435 mm: từ 24 mm đến 34 mm;
c) Đối với phương
tiện chuyên dùng vận hành trên đường sắt đô thị, đường sắt chuyên dùng không
nối ray với đường sắt quốc gia có đi qua khu dân cư, giao cắt với đường bộ phải
phù hợp với quy định của tài liệu kỹ thuật phương tiện.
2.5.1.3.3 Chiều dày đai bánh
xe, vành bánh xe, chiều cao lợi bánh xe, đường kính bánh xe và độ chênh lệch
đường kính bánh xe phải phù hợp với tài liệu kỹ thuật phương tiện.
2.5.2 Giá xe, bệ xe
2.5.2.1 Các xà chính của giá
xe, bệ xe không nứt, gãy ở mức nhận biết bằng mắt thường.
2.5.2.2 Sàn, bệ xe phải được
định vị chắc chắn với khung giá xe.
2.5.3 Móc nối, đỡ
đấm
2.5.3.1 Kiểu loại phải phù
hợp với tài liệu kỹ thuật phương tiện.
2.5.3.2 Lưỡi móc (nếu có)
phải đóng mở linh hoạt, không được tự mở.
2.5.3.3 Khoảng cách từ đường
trung tâm móc nối (đối với phương tiện chuyên dùng có lắp bộ móc nối, đỡ đấm)
đến mặt ray phải phù hợp với quy định sau:
- Đối với đường sắt
khổ đường 1000 mm phải đạt từ 790 mm đến 825 mm;
- Đối với đường sắt
khổ đường 1435 mm phải đạt từ 860 mm đến 890 mm.
2.5.4 Hệ thống hãm
2.5.4.1 Độ xì hở của hệ thống
hãm phải phù hợp với quy định của tài liệu kỹ thuật phương tiện.
2.5.4.2 Máy nén khí:
a) Máy nén khí phải
làm việc ổn định ở mọi chế độ vòng quay và không có tiếng kêu bất thường;
b) Năng lực máy nén
khí phải phù hợp với tài liệu kỹ thuật phương tiện.
2.5.4.3 Bình chịu áp lực
Bình chịu áp lực
không được móp, méo, lắp đặt chắc chắn và phải có biển hiệu hoặc ký hiệu trên
thân thùng đúng quy cách và còn thời hạn kiểm định.
2.5.4.4 Piston xy lanh hãm
phải làm việc linh hoạt và có hành trình làm việc phải phù hợp với tài liệu kỹ
thuật phương tiện.
2.5.4.5 Áp suất làm việc của
van an toàn bình chịu áp lực chính phải phù hợp với tài liệu kỹ thuật phương
tiện.
2.5.4.6 Cơ cấu hãm tay (nếu
có) phải có tác dụng hãm, nhả hãm và hoạt động linh hoạt.
2.5.5 Đèn chiếu sáng
và đèn tín hiệu
Đèn chiếu sáng và đèn
tín hiệu không nứt vỡ và hoạt động bình thường.
2.5.6 Vỏ máy, buồng
lái
2.5.6.1 Khung, mui, vách
ngăn, sàn không bị rỉ thủng và được lắp ghép chắc chắn.
2.5.6.2 Cầu thang, tay vịn
không bị nứt gẫy hoặc cong vênh và được lắp ghép chắc chắn.
2.5.6.3 Cửa và cơ cấu khóa
phải đóng mở nhẹ nhàng, không được tự mở.
2.5.6.4 Kính buồng lái không
được rạn nứt, ố mờ.
2.5.6.5 Đèn chiếu sáng phải
lắp chắc chắn và hoạt động bình thường.
2.5.6.6 Gạt nước mưa đủ số
lượng, hoạt động bình thường.
2.5.7 Thiết bị an
toàn chạy tàu và phòng cháy, chữa cháy
2.5.7.1 Thiết bị chống ngủ
gật, thiết bị ghi tốc độ và dữ liệu đoàn tàu (nếu có) và đồng hồ báo tốc độ
phải hoạt động bình thường.
2.5.7.2 Bình cứu hỏa phải còn
hạn sử dụng.
2.5.7.3 Thiết bị báo cháy
(nếu có) phải hoạt động bình thường.
2.5.8 Động cơ Diesel
2.5.8.1 Kiểu loại phải phù
hợp với tài liệu kỹ thuật phương tiện, số động cơ phải phù hợp với báo cáo kiểm
tra.
2.5.8.2 Động cơ khởi động dễ
dàng và phải hoạt động ổn định, không có tiếng kêu bất thường. Vòng quay động cơ
ở chế độ không tải tại vị trí tay ga thấp nhất và vị trí tay ga cao nhất phải
phù hợp với tài liệu kỹ thuật phương tiện.
2.5.8.3 Hệ thống bôi trơn, hệ
thống làm mát, hệ thống cấp nhiên liệu phải kín và hoạt động bình thường.
2.5.8.4 Các thiết bị cảnh báo,
bảo vệ động cơ (nếu có) phải hoạt động bình thường.
2.5.9 Hệ thống
truyền động
2.5.9.1 Phải hoạt động ổn
định ở mọi chế độ vòng quay và không có tiếng kêu bất thường.
2.5.9.2 Trục các đăng không
được nứt, không có vết hàn chữa và có đủ các chi tiết kẹp chặt và phòng lỏng.
2.5.9.3 Dầu thủy lực không
được rò rỉ tại các mặt lắp ghép và các đường ống.
2.5.10 Còi
Còi phải lắp đặt chắc
chắn và hoạt động bình thường
3
Quy định kiểm tra
3.1 Xem xét báo cáo
kiểm tra
Đối chiếu kết quả
kiểm tra trong các báo cáo kiểm tra với quy định của Quy chuẩn này.
3.2 Đối với đầu máy
Đầu máy phải kiểm tra
các nội dung theo quy định tại Bảng 1
Bảng 1: Nội dung
kiểm tra đầu máy
STT
|
Hạng
mục kiểm tra
|
Loại
hình kiểm tra
|
Yêu
cầu
|
ĐK
|
NKĐQSD
|
1
|
Số hiệu phương tiện
|
x
|
x
|
Phải phù hợp với
tài liệu kỹ thuật phương tiện.
|
2
|
Kích thước đường
bao mặt cắt ngang lớn nhất
|
-
|
x
|
Phải phù hợp với
quy định tại điểm 2.1.2.
|
3
|
Giá chuyển hướng
|
x
|
x
|
- Kiểu loại, số
nhận dạng giá chuyển hướng phải phù hợp với báo cáo kiểm tra.
- Kiểm tra nứt
khung giá, bộ trục bánh xe thông qua xem xét kết quả trong báo cáo kiểm tra.
- Hộp đầu trục,
khoang lắp hộp đầu trục phù hợp với quy định tại điểm 2.2.1.3.
- Các lò xo hộp đầu
trục không nứt, gãy. Giảm chấn thủy lực không có hiện tượng chảy dầu. Đối với
giảm chấn cao su chịu tải của giá xe (nếu có) không lão hóa, nứt vỡ. Kiểm tra
chiều cao lò xo hộp đầu trục thông qua xem xét kết quả trong báo cáo kiểm
tra.
- Hộp giảm tốc trục
không bị chảy dầu và khi hoạt động không có tiếng kêu bất thường.
- Bộ trục bánh xe
phù hợp với quy định tại điểm 2.2.1.6.
|
4
|
Giá xe
|
x
|
x
|
- Kiểm tra nứt giá
xe thông qua xem xét kết quả trong báo cáo kiểm tra.
- Tấm gạt chướng
ngại phù hợp với quy định tại điểm 2.2.2.3.
|
5
|
Vỏ máy, buồng lái
|
x
|
x
|
Phù hợp với quy
định tại điểm 2.2.3.
|
6
|
Móc nối, đỡ đấm
|
x
|
x
|
Phù hợp với quy
định tại điểm 2.2.4 và kiểm tra nứt thân móc nối, lưỡi móc và ắc lưỡi móc
thông qua xem xét kết quả trong báo cáo kiểm tra.
|
7
|
Hệ thống hãm
|
x
|
x
|
Phù hợp với quy
định tại điểm 2.2.5.
|
8
|
Hệ thống xả cát
|
x
|
x
|
Phù hợp với quy
định tại điểm 2.2.6.
|
9
|
Thiết bị an toàn
chạy tàu và phòng cháy, chữa cháy
|
x
|
x
|
Phù hợp với quy
định tại điểm 2.2.7.
|
10
|
Động cơ Diesel
|
x
|
x
|
Phù hợp với quy
định tại điểm 2.2.8.
|
11
|
Hệ thống truyền
động thủy lực
|
x
|
x
|
Phù hợp với quy
định tại điểm 2.2.9
|
12
|
Hệ thống truyền
động điện kéo
|
x
|
x
|
Phù hợp với quy
định tại điểm 2.2.10.
|
13
|
Máy điện và mạch
điện điều khiển
|
x
|
x
|
Phù hợp với quy
định tại điểm 2.2.11.
|
14
|
Đèn chiếu sáng và
đèn tín hiệu
|
x
|
x
|
Phù hợp với quy
định tại điểm 2.2.12.
|
15
|
Còi
|
x
|
x
|
Phù hợp với quy định
tại điểm 2.2.13. Kiểm tra âm lượng của còi bằng thiết bị đo độ ồn đặt tại vị
trí có bán kính 30,5 m tính từ mặt trước phương tiện và giới hạn bởi 2 tia
tạo góc 45º
với
đường tâm ray.
|
16
|
Vận hành thử phương
tiện
|
x
|
x
|
Kiểm tra vận hành
thử phương tiện thông qua xem xét kết quả trong báo cáo kiểm tra.
|
Ghi chú:
- Chữ viết tắt:
“ĐK” là kiểm tra định kỳ, “NKĐQSD” là kiểm tra nhập khẩu đã qua sử dụng.
- Ký hiệu: “x” là
kiểm tra; “-” là không kiểm tra.
- Đối với giá
chuyển hướng, bộ trục bánh xe, bộ móc nối đỡ đấm đã có giấy chứng nhận chất
lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường thì được miễn kiểm tra, đánh giá
những nội dung đã được chứng nhận khi lần đầu lắp đặt vào đầu máy.
|
3.3 Đối với toa xe
đường sắt quốc gia, toa xe đường sắt chuyên dùng
Toa xe đường sắt quốc
gia, toa xe đường sắt chuyên dùng phải kiểm tra các nội dung theo quy định tại
Bảng 2
Bảng
2: Nội dung kiểm tra toa xe đường sắt quốc gia, toa xe đường sắt chuyên dùng
STT
|
Hạng
mục kiểm tra
|
Loại
hình kiểm tra
|
Yêu
cầu
|
ĐK
|
NKĐQSD
|
1
|
Số hiệu phương tiện
|
x
|
x
|
Phù hợp với tài
liệu kỹ thuật phương tiện.
|
2
|
Kích thước đường
bao mặt cắt ngang lớn nhất
|
-
|
x
|
Phù hợp với quy
định tại điểm 2.1.2.
|
3
|
Giá chuyển hướng
|
x
|
x
|
- Phù hợp với quy
định tại điểm 2.3.1.4 đến điểm 2.3.1.15.
- Bộ trục bánh xe
phù hợp với quy định tại điểm 2.3.1.19.
- Kiểu loại, số
nhận dạng giá chuyển hướng phải phù hợp với báo cáo kiểm tra.
- Kiểm tra nứt
khung giá, má giá chuyển hướng, bộ trục bánh xe; hoạt động của van chênh áp,
van điều chỉnh độ cao; chiều sâu mòn rỉ cục bộ của giá chuyển hướng, chiều
cao và độ chênh lệch chiều cao của lò xo trong giá chuyển hướng khi sửa chữa,
thay thế thông qua xem xét kết quả trong báo cáo kiểm tra.
|
4
|
Bệ xe
|
x
|
x
|
Xà dọc giữa, xà dọc
cạnh, xà đầu bệ xe không được rỉ thủng. Kiểm tra nứt các xà chính bệ xe thông
qua xem xét kết quả trong báo cáo kiểm tra.
|
5
|
Móc nối, đỡ đấm
|
x
|
x
|
Phù hợp với quy
định tại điểm 2.3.3 và kiểm tra nứt thân móc nối, lưỡi móc và ắc lưỡi móc
thông qua xem xét kết quả trong báo cáo kiểm tra.
|
6
|
Hệ thống hãm
|
x
|
x
|
Phù hợp với quy định
tại điểm 2.3.4. Kiểm tra tính năng hoạt động hệ thống hãm bằng thiết bị
chuyên dùng. Đồng hồ đo áp suất của thiết bị thử hãm chuyên dùng phải làm
việc bình thường và phải được kiểm soát về đo lường theo quy định.
|
7
|
Hệ thống điện
|
x
|
x
|
Phù hợp với quy định
tại điểm 2.3.5.
|
8
|
Thân xe
|
x
|
x
|
Phù hợp với quy
định tại điểm 2.3.6. Kiểm tra độ mòn rỉ chiều dày thép thân thùng toa xe xi
téc thông qua xem xét kết quả trong báo cáo kiểm tra.
|
9
|
Các thiết bị trên
toa xe khách
|
x
|
x
|
Phù hợp với quy
định tại điểm 2.3.7.
|
10
|
Vận hành thử phương
tiện
|
x
|
x
|
Kiểm tra vận hành
thử phương tiện thông qua xem xét kết quả trong báo cáo kiểm tra.
|
Ghi chú:
- Chữ viết tắt:
“ĐK” là kiểm tra định kỳ, “NKĐQSD” là kiểm tra nhập khẩu đã qua sử dụng.
- Ký hiệu: “x” là
kiểm tra; “-” là không kiểm tra.
- Đối với giá
chuyển hướng, bộ trục bánh xe, bộ móc nối đỡ đấm đã có giấy chứng nhận chất
lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường thì được miễn kiểm tra, đánh giá
những nội dung đã được chứng nhận khi lần đầu lắp đặt vào toa xe đường sắt
quốc gia, toa xe đường sắt chuyên dùng.
|
3.4 Đối với toa xe
đường sắt đô thị
3.4.1 Các nội dung kiểm tra
định kỳ đối với toa xe đường sắt đô thị phải phù hợp với quy định tại điểm 2.4.
Kiểm tra nứt khung giá chuyển hướng thông qua xem xét kết quả trong báo cáo
kiểm tra.
3.4.2 Toa xe đường sắt đô
thị vận hành trên đoạn tuyến được nâng cấp, kéo dài, thay đổi phạm vi hoạt động
(gọi tắt là tuyến mới) thì phải được kiểm tra phù hợp với quy định tại điểm 2.4
của Quy chuẩn này và kiểm tra bổ sung các nội dung sau trên tuyến mới để đảm
bảo các yêu cầu sau:
3.4.2.1 Toa xe đường sắt đô
thị ở trạng thái chuẩn bị vận hành không được vượt quá khổ giới hạn phương tiện
của tuyến mới.
3.4.2.2 Khi độ dốc lớn nhất
của tuyến mới lớn hơn độ dốc lớn nhất của tuyến đang vận hành thì hệ thống hãm
của toa xe đường sắt đô thị phải đảm bảo giữ được tàu đầy tải không bị trôi
trên đường có độ dốc lớn nhất của tuyến mới trong khoảng thời gian không ít hơn
5 phút.
3.4.2.3 Toa xe đường sắt đô
thị phải thông qua được đường cong có bán kính không lớn hơn bán kính nhỏ nhất
của tuyến mới.
3.5 Đối với phương
tiện chuyên dùng
Các nội dung kiểm tra
đối với phương tiện chuyên dùng phải phù hợp quy định tại điểm 2.5.
3.6 Đối với phương
tiện hoán cải
Kiểm tra các nội dung
sau khi hoán cải phải phù hợp với quy định tại điểm 2.1.5.
4 Quy định về quản
lý
4.1 Việc kiểm tra, chứng
nhận phương tiện giao thông đường sắt khi kiểm tra định kỳ, hoán cải, nhập khẩu
đã qua sử dụng thực hiện theo quy định tại Thông tư số 29/2018/TT-BGTVT ngày 14/5/2018 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải quy định về việc kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và
bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường sắt và các Thông tư sửa đổi, bổ
sung Thông tư số 29/2018/TT-BGTVT.
4.2 Các tổ chức, cá nhân
có liên quan đến sửa chữa, bảo dưỡng, nhập khẩu, hoán cải, khai thác phương
tiện phải đảm bảo các điều kiện kiểm tra phương tiện; thực hiện và chịu trách
nhiệm về nội dung trong các báo cáo kiểm tra, bản khai thông tin phương tiện
theo quy định tại Phụ lục F, đảm bảo tuân thủ các quy định của Quy chuẩn này;
tổ chức kiểm soát chất lượng an toàn phương tiện trong quá trình vận hành.
4.3 Trong trường hợp các
văn bản, tài liệu được viện dẫn trong Quy chuẩn này có thay đổi, bổ sung về các
nội dung liên quan hoặc được thay thế thì thực hiện theo quy định trong văn bản
mới.
5
Tổ chức thực hiện
5.1 Cục Đăng kiểm Việt
Nam tổ chức thực hiện Quy chuẩn này.
5.2 Cơ quan kiểm tra chịu
trách nhiệm tổ chức thực hiện kiểm tra định kỳ, kiểm tra hoán cải, kiểm tra
nhập khẩu đã qua sử dụng đối với phương tiện theo các quy định tại Điều 3 của
Quy chuẩn này.
Phụ lục A
Mã HS của các phương tiện nhập khẩu đã qua sử
dụng thuộc phạm vi áp dụng quy chuẩn
TT
|
Loại
phương tiện
|
Mã
HS
|
1
|
Đầu máy di chuyển
trên đường ray chạy bằng nguồn điện bên ngoài hoặc bằng ắc qui điện
|
8601.10.00
8601.20.00
|
2
|
Đầu máy diesel
truyền động điện
|
8602.10.00
|
3
|
Toa xe khách, toa
xe hàng và toa xe hành lý, loại tự hành dùng trên đường sắt hoặc đường tàu
điện, trừ loại thuộc nhóm 86.04
|
8603.10.00
8603.90.00
|
4
|
Xe bảo dưỡng hoặc phục
vụ dùng trong đường sắt hoặc đường tàu điện, loại tự hành hoặc không (ví dụ,
toa xưởng, xe gắn cần cẩu, máy chèn đường, máy đặt ray, toa xe thử nghiệm và
xe kiểm tra đường ray)
|
8604.00.00
|
5
|
Toa xe chở khách
không tự hành dùng cho đường sắt hoặc đường tàu điện; toa xe hành lý, toa xe
bưu vụ và toa xe chuyên dùng khác cho đường sắt hoặc đường tàu điện, không tự
hành (trừ các loại thuộc nhóm 86.04)
|
8605.00.00
|
6
|
Toa xe hàng và toa
goòng dùng trên đường sắt hoặc đường tàu điện, không tự hành.
|
8606.10.00
8606.30.00
8606.91.00
8606.92.00
8606.99.00
|
Phụ lục B
Biên dạng mặt lăn bánh xe
Hình
B.1. Biên dạng mặt lăn lõm khổ đường 1000 mm
Hình
B.2. Biên dạng mặt lăn côn khổ đường 1000 mm
Hình
B.3. Biên dạng mặt lăn côn khổ đường 1435 mm
Ghi chú: Chiều rộng vành bánh
xe (N) được quy định trong tài liệu kỹ thuật phương tiện.
Phụ lục C
Độ hở an toàn giữa giá chuyển hướng với bệ xe
TT
|
Độ
hở an toàn giữa giá chuyển hướng với bệ xe
|
Yêu
cầu
(mm)
|
1
|
Độ hở nhỏ nhất giữa
xà đầu giá chuyển hướng với xà bệ xe theo phương thẳng đứng (kiểm tra sau khi
hạ xe):
a) Xe có xà nhún:
|
|
- Xe lắp giá chuyển
hướng Kawasaki
|
≥
70
|
- Xe lắp các loại
giá chuyển hướng khác
|
≥
45
|
b) Xe không có xà
nhún
|
≥
30
|
2
|
Độ hở nhỏ nhất giữa
mặt trên xà cạnh, má giá giá chuyển hướng hoặc giữa các chi tiết của xà cánh
cung giá chuyển hướng với bệ xe theo phương thẳng đứng (kiểm tra sau khi hạ
xe):
|
|
a) Xe C
|
≥
30
|
b) Xe MVT
|
≥
20
|
c) Xe lắp giá
chuyển hướng Kawasaki
|
≥
115
|
d) Xe lắp các loại
giá chuyển hướng khác
(nếu thiết kế ban
đầu cho phép ≤ 70 mm thì phải bảo đảm đúng thiết kế)
|
≥
70
|
3
|
Độ hở nhỏ nhất giữa
các bộ phận của thùng xe với giá chuyển hướng đo theo phương nằm ngang (phạm
vi từ xà đầu giá chuyển trở vào 600 mm theo chiều dọc xe)
|
≥
70
|
Phụ lục D
Độ hở giữa mặt trên của xà nhún và hộp trục
với mặt dưới khung giá của giá chuyển hướng
TT
|
Độ
hở giữa mặt trên xà nhún và đỉnh hộp trục với mặt dưới khung
giá chuyển hướng
|
Yêu
cầu
(mm)
|
1.
|
Độ hở giữa mặt trên
xà nhún với mặt dưới khung giá (đo sau khi hạ xe):
|
|
a) Xe khách Đường
Sơn
|
≥
6
|
b) Xe khách Rumani
|
≥
40
|
c) Xe hàng lắp giá
chuyển hướng cánh cung
|
≥
10
|
d) Giá chuyển hướng
Ấn Độ của toa xe khách và giá chuyển hướng có kết cấu tương tự do Việt Nam
sản xuất:
|
|
- Tự trọng toa xe
dưới 28 tấn
|
Theo quy định của
tài liệu kỹ thuật phương tiện
|
- Tự trọng toa xe
từ 28 tấn đến 30 tấn
|
28÷41
|
- Tự trọng toa xe
trên 30 tấn đến 32 tấn
|
31÷44
|
- Tự trọng toa xe
trên 32 tấn đến 34 tấn
|
35÷48
|
- Tự trọng toa xe
trên 34 tấn đến 36 tấn
|
38÷51
|
- Tự trọng toa xe
trên 36 tấn đến 38 tấn
|
41÷54
|
- Tự trọng toa xe
trên 38 tấn đến 40 tấn
|
44÷57
|
- Tự trọng toa xe
trên 40 tấn đến 42 tấn
|
47÷60
|
2.
|
Độ hở giữa đỉnh hộp
trục với mặt dưới khung giá (đo sau khi hạ xe):
|
|
a) Giá chuyển hướng
Ấn Độ của toa xe khách và giá chuyển hướng có kết cấu tương tự do Việt Nam
sản xuất:
|
|
- Tự trọng toa xe
dưới 28 tấn
|
Theo quy định của
tài liệu kỹ thuật phương tiện
|
- Tự trọng toa xe
từ 28 tấn đến 30 tấn
|
27÷35
|
- Tự trọng toa xe
trên 30 tấn đến 32 tấn
|
24÷32
|
- Tự trọng toa xe
trên 32 tấn đến 34 tấn
|
21÷29
|
- Tự trọng toa xe
trên 34 tấn đến 36 tấn
|
18÷26
|
- Tự trọng toa xe
trên 36 tấn đến 38 tấn
|
15÷23
|
- Tự trọng toa xe
trên 38 tấn đến 42 tấn
|
12÷20
|
b) Giá chuyển
Kawasaki
|
75÷90
|
c) Giá chuyển hướng
xe khách Đường sơn
|
38÷45
|
d) Các loại xe khác
không nhỏ hơn
|
25
|
Phụ lục E
Độ cách điện đối với hệ thống điện toa xe
TT
|
Độ
cách điện
|
Yêu
cầu
|
1
|
Đối với hệ thống
đường điện DC-24 V:
|
|
- Giữa dây dương và
dây âm với nhau
|
≥
0,3 MΩ/1000V
|
- Giữa dây dương và
dây âm với vỏ xe
|
≥
0,2 MΩ /1000V
|
- Giữa dây dương và
dây âm của hệ thống phát thanh
|
≥
0,2 MΩ /1000V
|
- Giữa dây dương và
dây âm của hệ thống phát thanh với vỏ xe
|
≥
0,2 MΩ /1000V
|
- Giữa dây dương và
dây âm của hệ thống chuông điện với vỏ xe
|
≥
0,1 MΩ /1000V
|
2
|
Đối với hệ thống
đường điện AC-220/380V-50Hz:
|
|
- Giữa các pha A,
B, C với nhau
|
≥
5 MΩ /1000V
|
- Giữa từng pha A,
B, C với pha trung tính
|
≥
4 MΩ /1000V
|
- Giữa từng pha A,
B, C với vỏ xe
|
≥
4 MΩ /1000V
|
- Giữa pha trung
tính với vỏ xe
|
0
|
Phụ lục F
Danh mục báo cáo kiểm tra phương tiện và bản
khai thông tin phương tiện
I.
Báo cáo kiểm tra phương tiện gồm các báo cáo kết quả kiểm tra sau:
1. Đối với đầu máy
1.1 Báo cáo kiểm tra
nứt khung giá chuyển hướng.
1.2 Báo cáo kiểm tra
nứt bộ trục bánh xe.
1.3 Báo cáo kiểm tra
nứt khung giá xe.
1.4 Báo cáo kiểm tra
nứt thân móc nối, lưỡi móc và ắc lưỡi móc.
1.5 Báo cáo kiểm tra
chiều cao, chênh lệch chiều cao lò xo ở trạng thái tự do khi sửa chữa, thay
thế.
1.6 Báo cáo kiểm tra
vận hành thử phương tiện (nếu có).
2. Đối với toa xe
đường sắt quốc gia, đường sắt chuyên dùng
2.1 Báo cáo kiểm tra
nứt khung giá, má chuyển hướng.
2.2 Báo cáo kiểm tra
nứt bộ trục bánh xe.
2.3 Báo cáo kiểm tra
nứt các xà chính bệ xe.
2.4 Báo cáo kiểm tra
nứt thùng toa xe xi téc.
2.5 Báo cáo kiểm tra
nứt thân móc nối, lưỡi móc và ắc lưỡi móc.
2.6 Báo cáo kiểm tra
chiều sâu rỉ mòn cục bộ của giá chuyển hướng khi sửa chữa, thay thế.
2.7 Báo cáo kiểm tra
van chênh áp, van điều chỉnh độ cao trên thiết bị chuyên dùng.
2.8 Báo cáo kiểm tra
độ mòn rỉ chiều dày thép thân thùng xe xi téc.
2.9 Báo cáo kiểm tra
chiều cao, chênh lệch chiều cao lò xo ở trạng thái tự do khi sửa chữa thay thế.
2.10 Báo cáo kiểm
tra thử dột, hắt toa xe.
2.11 Báo cáo kiểm
tra vận hành thử phương tiện (nếu có).
3. Đối với toa xe
đường sắt đô thị
3.1 Báo cáo kiểm tra
nứt khung giá chuyển hướng.
3.2 Báo cáo kiểm tra
thử dột toa xe.
3.3 Báo cáo kiểm tra
van chênh áp, van điều chỉnh độ cao trên thiết bị chuyên dùng.
II.
Bản khai thông tin phương tiện
1.
Đối với đầu máy
STT
|
Thông
số kỹ thuật
|
Kết
quả
|
A. Thông tin chung
|
1
|
Ký hiệu động cơ
|
|
2
|
Số động cơ
|
|
3
|
Công thức trục
|
|
4
|
Kiểu truyền động
|
|
5
|
Số chỗ
|
|
6
|
Loại móc nối, đỡ
đấm
|
|
7
|
Bán kính đường cong
thông qua nhỏ nhất
|
(mm)
|
8
|
Kích thước (Dài x
Rộng x Cao)
|
(mm)
|
9
|
Công suất định mức
|
(kW)
|
10
|
Trọng lượng chỉnh
bị
|
(t)
|
11
|
Tải trọng trục
|
(t)
|
12
|
Tốc độ cấu tạo
|
(km/h)
|
13
|
Khổ đường
|
(mm)
|
B. Yêu cầu chung
|
14
|
Khổ giới hạn phương
tiện (vận hành trên đường sắt đô thị, đường sắt chuyên dùng không nối ray với
đường sắt quốc gia)
|
(Thông tin về tiêu
chuẩn áp dụng hoặc bản vẽ thể hiện các kích thước khổ giới hạn phương tiện)
|
15
|
Số hiệu phương tiện
|
Ghi rõ số hiệu
phương tiện
|
16
|
Quãng đường chạy
vận hành thử
|
|
C. Giá chuyển hướng
|
17
|
Kiểu loại giá
chuyển hướng
|
|
18
|
Số nhận dạng giá
chuyển hướng
|
|
19
|
Khe hở dọc trục
bánh xe
|
|
20
|
Độ rơ của hộp đầu
trục bánh xe
|
|
21
|
Kiểu loại lò xo hộp
đầu trục
|
|
22
|
Chiều cao lò xo hộp
đầu trục ở trạng thái tự do
|
|
23
|
Chênh lệch chiều
cao lò xo hộp đầu trục ở trạng thái tự do
|
|
24
|
Biên dạng mặt lăn
bánh xe khi khôi phục về nguyên hình
|
|
25
|
Chiều dày đai bánh
xe
|
|
26
|
Đường kính bánh xe
|
|
27
|
Chênh lệch đường
kính bánh xe
|
|
D. Móc nối đỡ đấm
|
28
|
Kiểu loại
|
|
29
|
Số nhận dạng thân
móc nối
|
|
E. Hệ thống hãm
|
30
|
Kiểu loại máy nén
khí
|
|
31
|
Năng lực của máy
nén khí
|
|
32
|
Áp suất làm việc
của van điều áp
|
|
33
|
Kiểu loại tay hãm
lớn
|
|
34
|
Kiểu loại tay hãm
con
|
|
35
|
Kiểu loại van phân
phối
|
|
36
|
Hành trình piston
xy lanh hãm
|
|
37
|
Áp suất làm việc
của van an toàn bình chịu áp lực
|
|
38
|
Chiều dày guốc hãm
(trừ guốc hãm bằng gang)
|
|
F. Động cơ diesel
|
39
|
Kiểu loại động cơ
diesel
|
|
40
|
Số động cơ diesel
|
|
41
|
Vòng quay động cơ ở
chế độ không tải tại vị trí tay ga thấp nhất
|
|
42
|
Vòng quay động cơ ở
chế độ không tải tại vị trí tay ga cao nhất
|
|
G. Hệ thống truyền
động thủy lực
|
43
|
Kiểu loại
|
|
44
|
Số nhận dạng
|
|
H. Hệ thống truyền
động điện kéo
|
45
|
Kiểu loại động cơ
điện
|
|
46
|
Kiểu loại máy phát
điện chính
|
|
47
|
Số máy phát điện
chính
|
|
I. Máy điện và mạch
điện điều khiển
|
48
|
Điện áp ắc quy
|
|
2.
Đối với toa xe đường sắt quốc gia, đường sắt chuyên dùng
STT
|
Thông
số kỹ thuật
|
Kết
quả
|
A. Thông tin chung
|
1
|
Loại giá chuyển
hướng
|
|
2
|
Loại van hãm
|
|
3
|
Loại móc nối, đỡ
đấm
|
|
4
|
Số chỗ
|
|
5
|
Loại điều hòa không
khí
|
|
6
|
Công suất nhiệt
|
(kcal/h)
|
7
|
Loại máy phát điện
|
|
8
|
Công suất
|
(kW)
|
9
|
Bán kính đường cong
thông qua nhỏ nhất
|
(mm)
|
10
|
Kích thước (Dài x
Rộng x Cao):
|
(mm)
|
11
|
Tốc độ cấu tạo
|
(km/h)
|
12
|
Tự trọng
|
(t)
|
13
|
Tải trọng
|
(t)
|
14
|
Tải trọng trục
|
(t)
|
15
|
Khổ đường
|
(mm)
|
16
|
Thể tích thùng
|
(m3)
|
B. Yêu cầu chung
|
17
|
Khổ giới hạn phương
tiện (vận hành trên đường sắt đô thị, đường sắt chuyên dùng không nối ray với
đường sắt quốc gia)
|
(Thông tin về tiêu
chuẩn áp dụng hoặc bản vẽ thể hiện các kích thước khổ giới hạn phương tiện)
|
18
|
Số hiệu phương tiện
|
Ghi rõ số hiệu
phương tiện
|
19
|
Quãng đường chạy
vận hành thử
|
|
C. Giá chuyển hướng
|
20
|
Kiểu loại giá chuyển
hướng
|
|
21
|
Số nhận dạng giá
chuyển hướng
|
|
22
|
Chiều sâu rỉ mòn
cục bộ của giá chuyển hướng (đối với khung giá chuyển hướng sử dụng vật liệu
mới)
|
|
23
|
Chênh lệch chiều
cao bàn trượt (trừ bàn trượt con lăn và bản trượt mặt bằng)
|
|
24
|
Độ hở bàn trượt
trong một giá chuyển hướng
|
|
25
|
Độ nghiêng lệch của
xà nhún theo chiều dọc xe đối với giá chuyển hướng lò xo không khí
|
|
26
|
Độ hở giữa xà nhún
và mang trượt xà nhún
|
|
27
|
Độ hở giữa mặt trên
giá chuyển hướng với bệ xe
|
|
28
|
Độ hở giữa đỉnh hộp
trục đến mặt dưới khung giá
|
|
29
|
Độ hở giữa mặt trên
xà nhún với mặt dưới khung giá
|
|
30
|
Độ hở giữa khung
trượt với rãnh trượt hộp dầu, hộp trục của giá chuyển hướng
|
|
31
|
Độ hở theo phương
ngang giữa mặt trong bánh xe và ống gió chính (đối với toa xe khách lắp giá
chuyển hướng lò xo không khí)
|
|
32
|
Kiểu loại giảm chấn
|
|
33
|
Kiểu loại lò xo hộp
đầu trục
|
|
34
|
Chiều cao lò xo hộp
đầu trục ở trạng thái tự do
|
|
35
|
Chênh lệch chiều
cao lò xo hộp đầu trục ở trạng thái tự do
|
|
36
|
Kiểu loại bộ trục
bánh xe
|
|
37
|
Biên dạng mặt lăn
bánh xe khi khôi phục về nguyên hình
|
|
D. Móc nối đỡ đấm
|
38
|
Kiểu loại
|
|
39
|
Số nhận dạng thân
móc nối
|
|
40
|
Độ hở giữa mặt
trong vai móc nối đến mặt ngoài bệ xung kích
|
|
E. Hệ thống hãm
|
41
|
Kiểu loại van hãm
|
|
42
|
Kiểu loại cơ cấu điều
chỉnh tự động khe hở guốc hãm (nếu có)
|
|
43
|
Kiểu loại cơ cấu điều
chỉnh rỗng, tải (nếu có)
|
|
44
|
Chiều dày guốc hãm
(trừ guốc hãm bằng gang)
|
|
F. Hệ thống điện
|
45
|
Mô tả thiết bị điện
lắp đặt trên toa xe
|
|
46
|
Kiểu loại máy điều
hòa không khí
|
|
47
|
Kiểu loại máy phát
điện
|
|
48
|
Mô tả lắp đặt máy
phát điện
|
|
3.
Đối với toa xe đường sắt đô thị
STT
|
Thông
số kỹ thuật
|
Kết
quả
|
A. Thông tin chung
|
1
|
Loại giá chuyển
hướng
|
|
2
|
Hệ thống hãm
|
|
3
|
Loại móc nối, đỡ
đấm
|
|
4
|
Số chỗ
|
|
5
|
Loại điều hòa không
khí
|
|
6
|
Công suất nhiệt
|
(kcal/h)
|
7
|
Bán kính đường cong
thông qua nhỏ nhất
|
(mm)
|
8
|
Kích thước (Dài x
Rộng x Cao):
|
(mm)
|
9
|
Tốc độ cấu tạo
|
(km/h)
|
10
|
Tự trọng
|
(t)
|
11
|
Tải trọng
|
(t)
|
12
|
Tải trọng trục
|
(t)
|
13
|
Khổ đường
|
(mm)
|
B. Yêu cầu chung
|
14
|
Khổ giới hạn phương
tiện (vận hành trên đường sắt đô thị, đường sắt chuyên dùng không nối ray với
đường sắt quốc gia)
|
(Thông tin về tiêu
chuẩn áp dụng hoặc bản vẽ thể hiện các kích thước khổ giới hạn phương tiện)
|
15
|
Số hiệu phương tiện
|
Ghi rõ số hiệu
phương tiện
|
C. Giá chuyển hướng
|
16
|
Kiểu loại giá
chuyển hướng
|
|
17
|
Kiểu loại lò xo hộp
đầu trục
|
|
18
|
Kiểu loại bộ trục
bánh xe
|
|
19
|
Biên dạng mặt lăn
bánh xe khi khôi phục về nguyên hình
|
|
20
|
Chiều dày lợi bánh
xe
|
|
21
|
Chiều cao lợi bánh
xe
|
|
22
|
Giang cách bánh xe
|
|
23
|
Chênh lệch đường
kính bánh xe giữa các bộ trục bánh trong cùng một giá chuyển
|
|
24
|
Chênh lệch đường
kính bánh xe giữa các bộ trục bánh trong cùng một đoàn tàu
|
|
D. Móc nối đỡ đấm
|
25
|
Kiểu loại móc nối
|
|
26
|
Chiều cao trung tâm
móc nối tới mặt ray
|
|
27
|
Sai lệch về chiều
cao trung tâm của móc nối trước và sau
|
|
E. Buồng hành khách
|
28
|
Thời gian đóng cửa
|
|
29
|
Thời gian mở cửa
|
|
F. Chiếu sáng
|
30
|
Độ rọi của đèn khẩn
cấp
|
|
31
|
Cường độ sáng của
đèn chiếu sáng phía trước
|
|
G. Thông gió
|
32
|
Tính năng hoạt động
của hệ thống thông gió ở chế độ vận hành bình thường và chế độ có tình huống
khẩn cấp
|
|
H. Điều hòa không
khí
|
33
|
Kiểu loại máy điều
hòa không khí
|
|
34
|
Độ ẩm tương đối
|
|
35
|
Nhiệt độ trong toa
xe
|
|
I. Hệ thống hãm
|
36
|
Trị số áp suất xi
lanh hãm khi hãm khẩn
|
|
37
|
Tác dụng hãm, giữ
hãm của cơ cấu hãm đỗ
|
|
38
|
Thể tích của bình
chịu áp lực
|
|
39
|
Độ xì hở của hệ
thống (bao gồm bình chịu áp lực chính, đường ống gió hãm chính)
|
|
40
|
Độ xì hở của của xy
lanh hãm
|
|
J. Bộ tiếp điện
|
41
|
Độ mòn của thanh
trượt tiếp điện, guốc lấy điện
|
|
K. Bộ biến đổi điện
động lực
|
42
|
Kiểu loại
|
|
L. Độ cách điện
|
43
|
Độ cách điện của
mạch điện động lực
|
|
M. Động cơ điện kéo
|
44
|
Kiểu loại của động
cơ điện kéo
|
|
4.
Đối với phương tiện chuyên dùng
STT
|
Thông
số kỹ thuật
|
Kết
quả
|
A. Thông tin chung
|
1
|
Ký hiệu động cơ
|
|
2
|
Số động cơ
|
|
3
|
Loại giá chuyển
hướng
|
|
4
|
Loại van hãm
|
|
5
|
Bán kính đường cong
thông qua nhỏ nhất
|
(mm)
|
6
|
Kích thước (Dài x
Rộng x Cao)
|
(mm)
|
7
|
Công suất định mức
|
(kW)
|
8
|
Tốc độ cấu tạo
|
(km/h)
|
9
|
Khổ đường
|
(mm)
|
B. Yêu cầu chung
|
10
|
Khổ giới hạn phương
tiện (vận hành trên đường sắt đô thị, đường sắt chuyên dùng không nối ray với
đường sắt quốc gia)
|
(Thông tin về tiêu
chuẩn áp dụng hoặc bản vẽ thể hiện các kích thước khổ giới hạn phương tiện)
|
11
|
Số hiệu phương tiện
|
Ghi rõ số hiệu
phương tiện
|
12
|
Quãng đường chạy
vận hành thử
|
|
C. Giá chuyển hướng
|
13
|
Kiểu loại giá
chuyển hướng
|
|
14
|
Số nhận dạng giá
chuyển hướng
|
|
15
|
Giang cách bánh xe
(đối với phương tiện chuyên dùng vận hành trên đường sắt đô thị, đường sắt
chuyên dùng không nối ray với đường sắt quốc gia có đi qua khu dân cư, giao
cắt với đường bộ)
|
|
16
|
Chiều dày lợi bánh
xe (đối với phương tiện chuyên dùng vận hành trên đường sắt đô thị, đường sắt
chuyên dùng không nối ray với đường sắt quốc gia có đi qua khu dân cư, giao
cắt với đường bộ)
|
|
17
|
Chiều dày đai bánh
xe
|
|
18
|
Chiều dày vành bánh
xe
|
|
19
|
Chiều cao lợi bánh
xe
|
|
20
|
Đường kính bánh xe
|
|
21
|
Chênh lệch đường
kính bánh xe
|
|
D.
Móc nối đỡ đấm
|
22
|
Kiểu loại
|
|
E.
Hệ thống hãm
|
23
|
Độ xì hở của hệ
thống hãm
|
|
24
|
Năng lực máy nén
khí
|
|
25
|
Hành trình piston
xy lanh hãm
|
|
26
|
Áp suất làm việc
của van an toàn bình chịu áp lực chính
|
|
F. Động cơ Diesel
|
27
|
Kiểu loại động cơ
Diesel
|
|
28
|
Vòng quay động cơ ở
chế độ không tải tại vị trí tay ga thấp nhất
|
|
29
|
Vòng quay động cơ ở
chế độ không tải tại vị trí tay ga cao nhất
|
|
QCVN
16:2023/BGTVT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ YÊU CẦU KỸ
THUẬT VÀ QUY ĐỊNH KIỂM TRA ĐỐI VỚI ĐẦU MÁY ĐIÊZEN, PHƯƠNG TIỆN CHUYÊN DÙNG TỰ
HÀNH KHI SẢN XUẤT, LẮP RÁP VÀ NHẬP KHẨU
National
technical regulation on technical requirements and inspection criteria for
manufactured, assembled and imported diesel locomotives and propelled special
purpose railway vehicles
Lời nói đầu
QCVN 16:2023/BGTVT do
Cục Đăng kiểm Việt Nam biên soạn, Vụ Khoa học - Công nghệ và Môi trường trình
duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ Giao thông vận tải ban hành theo Thông
tư số /2023/TT-BGTVT, ngày tháng năm 2023.
Quy chuẩn này thay
thế quy chuẩn QCVN 16:2011/BGTVT được ban
hành theo Thông tư số 67/2011/TT-BGTVT ngày
29 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
MỤC
LỤC
1. Quy định chung
1.1. Phạm vi điều
chỉnh
1.2. Đối tượng áp
dụng
1.3. Giải thích từ
ngữ
2. Quy định kỹ thuật
2.1. Các yêu cầu
chung
2.2. Bộ trục bánh xe
2.3. Móc nối, đỡ đấm
2.4. Khối lượng, tải
trọng trục, tải trọng bánh xe của phương tiện
2.5. Bán kính đường
cong nhỏ nhất thông qua
2.6. Buồng lái
2.7. Giá xe và giá
chuyển hướng
2.8. Động cơ điêzen
2.9. Hệ thống truyền
động điện và truyền động thủy lực
2.10. Hệ thống điện điều
khiển
2.11. Thiết bị khác
2.12. Hệ thống hãm
2.13. Kiểm tra vận
hành
3. Quy định kiểm tra
4. Quy định về quản
lý
5. Tổ chức thực hiện
Phụ lục A - Biên dạng
mặt lăn bánh xe
Phụ lục B - Phương
pháp kiểm tra khổ giới hạn
Phụ lục C - Phương
pháp xác định khối lượng phương tiện
Phụ lục D - Phương
pháp kiểm tra công suất và hiệu chỉnh thông số cụm động cơ - máy phát điện của
đầu máy điêzen truyền động điện trên băng thử biến trở chuyên dùng
Phụ lục E - Phương
pháp kiểm tra hệ thống hãm khí nén
Phụ lục F - Phương
pháp kiểm tra các thiết bị khác trên phương tiện
Phụ lục G - Kiểm tra
vận hành phương tiện
Phụ lục H - Danh mục
báo cáo kết quả kiểm tra/thử nghiệm và nội dung bản khai thông tin phương tiện
QUY
CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ QUY ĐỊNH KIỂM TRA ĐỐI VỚI ĐẦU
MÁY ĐIÊZEN, PHƯƠNG TIỆN CHUYÊN DÙNG TỰ HÀNH KHI SẢN XUẤT, LẮP RÁP VÀ NHẬP KHẨU
National
technical regulation on technical requirements and inspection criteria for
manufactured, assembled and imported diesel locomotives and propelled special
purpose railway vehicles
1.
Quy định chung
1.1. Phạm vi điều chỉnh
1.1.1 Quy chuẩn này quy
định yêu cầu kỹ thuật và việc kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ
môi trường đối với đầu máy điêzen, phương tiện chuyên dùng tự hành sử dụng trên
hệ thống đường sắt Việt Nam khi sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu chưa qua sử
dụng.
1.1.2 Quy chuẩn này áp dụng
cho đầu máy điêzen có mã HS là 8602.10.00; 8602.90.00 và phương tiện chuyên
dùng tự hành có mã HS là 8604.00.00 được quy định theo Thông tư số 31/2022/TT-BTC ngày 08 tháng 6 năm 2022 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính ban hành Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam.
1.1.3 Quy chuẩn này không
áp dụng cho các loại phương tiện sau:
a) Đầu máy điêzen,
phương tiện chuyên dùng tự hành của quân đội, công an sử dụng vào mục đích an
ninh, quốc phòng;
b) Phương tiện đường
sắt tốc độ cao.
1.2. Đối tượng áp
dụng
Quy chuẩn này áp dụng
đối với tổ chức, cá nhân có liên quan đến các hoạt động sản xuất, lắp ráp, nhập
khẩu, kiểm tra chứng nhận, công bố hợp quy và quản lý đầu máy điêzen và phương
tiện chuyên dùng tự hành trên đường sắt.
1.3. Giải thích từ
ngữ
Trong quy chuẩn này
các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1.3.1 Tài liệu kỹ
thuật của nhà sản xuất
Các tài liệu sau đây
được gọi chung là tài liệu kỹ thuật của nhà xản suất:
- Bản vẽ tổng thể
phương tiện, bản vẽ lắp đặt các tổng thành chính;
- Tài liệu mô tả
thông số kỹ thuật, yêu cầu kỹ thuật, tính năng hoạt động của phương tiện;
- Tài liệu hướng dẫn
bảo dưỡng, sửa chữa, vận hành phương tiện.
1.3.2 Đầu máy điêzen
Là phương tiện giao
thông đường sắt có lắp động cơ điêzen cung cấp sức kéo tập trung để kéo đoàn
tàu.
1.3.3 Phương tiện
chuyên dùng di chuyển trên đường sắt (sau đây gọi tắt là phương tiện chuyên dùng)
Phương tiện dùng để
vận chuyển người, vật tư, thiết bị phục vụ cho các mục đích: cứu viện; cứu hộ
tai nạn giao thông đường sắt; kiểm tra, thi công, bảo trì, sửa chữa công trình
đường sắt.
1.3.4 Phương tiện
chuyên dùng tự hành
Là phương tiện chuyên
dùng có gắn động cơ để tự di chuyển trên đường sắt, có kết cấu tương tự đầu
máy.
1.3.5 Công suất danh
nghĩa của động cơ điêzen
Là công suất đầu ra
tại trục khuỷu động cơ được nhà sản xuất kiểm tra thử nghiệm trên băng thử công
suất ở điều kiện tiêu chuẩn và được ghi trên nhãn hiệu của động cơ.
1.3.6 Hãm động năng
Là phương thức hãm
hoạt động theo nguyên lý chuyển đổi động năng của đoàn tàu thành nhiệt năng để
giảm tốc độ khi thực hiện hãm đoàn tàu. Hãm động năng gồm hãm điện trở sử dụng
trên đầu máy điêzen truyền động điện và hãm thủy lực sử dụng trên đầu máy
điêzen truyền động thủy lực.
1.3.7 Khối lượng
thiết kế
Khối lượng phương
tiện được tính toán theo thiết kế và được quy định trong tài liệu kỹ thuật của
nhà sản xuất.
1.3.8 Khối lượng
chỉnh bị tính toán của phương tiện
Là khối lượng của
phương tiện khi được cấp 2/3 khối lượng nhiên liệu và cát; dầu bôi trơn động
cơ, các loại dầu mỡ khác, nước làm mát được cấp ở mức bình thường theo quy định
của nhà sản xuất; số lượng nhân viên theo định biên và dụng cụ sửa chữa đơn
giản theo quy định.
1.3.9 Tải trọng trục
Là khối lượng của
phương tiện phân bố trên trục bánh xe.
1.3.10 Tải trọng
bánh xe
Là khối lượng của
phương tiện phân bố trên bánh xe.
1.3.11 Chế độ định
áp
Là chế độ cấp khí nén
cho ống hãm theo áp suất quy định.
1.3.12 Ống khí nén
cấp cho đoàn tàu (sau đây gọi tắt là ống hãm đoàn tàu)
Là ống khí nén trên
đầu máy được tính từ sau tay hãm đoàn tàu (tay hãm lớn) đến ống nối vòi hãm với
đoàn tàu.
1.3.13 Van điều áp
Là van kiểm soát áp
suất bình chịu áp lực chính và điều khiển máy nén khí làm việc theo quy định
của nhà sản xuất.
1.3.14 Van kéo nguội
Là van hãm có tác
dụng cấp khí nén điều khiển hệ thống hãm đầu máy hoạt động như một toa xe khi
ghép nguội đầu máy kéo theo đoàn tàu.
1.3.15 Van ghép đôi
Là van hãm có tác
dụng khi ghép đôi hai đầu máy để điều khiển đồng bộ hệ thống hãm từ đầu máy kéo
chính.
1.3.16 Cơ quan kiểm
tra
Cơ quan kiểm tra là
Cục Đăng kiểm Việt Nam trực thuộc Bộ Giao thông vận tải hoặc các tổ chức đăng
kiểm/kiểm định khác được Bộ Giao thông vận tải phân công, phân cấp, ủy quyền,
chỉ định thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và
bảo vệ môi trường cho phương tiện giao thông đường sắt.
2.
Quy định kỹ thuật
2.1.
Các yêu cầu chung
2.1.1 Tổ chức nhập khẩu,
nhà sản xuất cung cấp và chịu trách nhiệm về nội dung khai báo, tính hợp pháp
của báo cáo kiểm tra phương tiện, bản khai thông tin phương tiện được quy định
tại Phụ lục H.
2.1.2 Đầu máy điêzen,
phương tiện chuyên dùng tự hành (sau đây gọi tắt là phương tiện) khi thiết kế,
sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu phải xem xét đến ảnh hưởng của điều kiện khí hậu
tại Việt Nam. Buồng lái của đầu máy không bị dột, thấm nước khi trời mưa.
2.1.3 Khổ giới hạn
phương tiện
2.1.3.1 Đường bao
mặt cắt ngang tại mọi vị trí ở trạng thái khối lượng chỉnh bị của phương tiện
chạy trên đường sắt quốc gia, đường sắt chuyên dùng có kết nối ray với đường
sắt quốc gia không được vượt quá khổ giới hạn, đầu máy, toa xe quy định tại phụ
lục B của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khai thác đường sắt QCVN 08:2018/BGTVT.
2.1.3.2 Đường bao
mặt cắt ngang tại mọi vị trí ở trạng thái khối lượng chỉnh bị của phương tiện chạy
trên đường sắt đô thị, đường sắt chuyên dùng không kết nối ray với đường sắt
quốc gia không được vượt quá khổ giới hạn phương tiện thiết kế của tuyến đường
sắt vận hành.
2.1.3.3 Phương tiện
chạy trên đường sắt quốc gia, đường sắt chuyên dùng có kết nối ray với đường
sắt quốc gia khi kiểm tra thông qua khổ giới hạn đầu máy, toa xe theo quy định
tại Phụ lục B của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN
08:2018/BGTVT phải đóng hết các cánh cửa buồng lái và khoang máy.
2.1.4 Đầu máy phải có nhãn
ghi số hiệu, kiểu loại, kích thước đường bao, khối lượng thiết kế, công suất,
kiểu truyền động, nơi và năm sản xuất.
2.1.5 Bố trí các cụm máy,
các thiết bị trên đầu máy phải bảo đảm dễ tháo lắp và thuận tiện cho việc bảo
dưỡng, sửa chữa.
2.1.6 Các khoang máy, hành
lang bên trong của đầu máy phải có đèn chiếu sáng, ổ cắm điện có chụp che.
2.1.7 Đầu máy phải có đầy
đủ gối đỡ bệ ky, móc cẩu được lắp đặt ở vị trí thuận lợi cho việc nâng, cẩu
phương tiện.
2.1.8 Phương tiện chuyên
dùng tự hành có cấu tạo, tính năng kỹ thuật, thông số kỹ thuật theo đúng tài
liệu kỹ thuật của nhà sản xuất và phải hoạt động bình thường.
2.2.
Bộ trục bánh xe
2.2.1 Biên dạng mặt lăn
bánh xe phương tiện chạy trên đường sắt quốc gia, đường sắt chuyên dùng kết nối
ray với đường sắt quốc gia phải phù hợp với quy định tại Phụ lục A. Biên dạng
mặt lăn bánh xe phương tiện chạy trên đường sắt đô thị, đường sắt chuyên dùng
không kết nối ray với đường sắt quốc gia phải phù hợp với quy định tài liệu kỹ
thuật của nhà sản xuất. Độ hở giữa mặt lăn bánh xe với dưỡng kiểm tra biên dạng
mặt lăn bánh xe không quá 0,5 mm.
2.2.2 Sai lệch về đường
kính vòng lăn đôi bánh xe trên một bộ trục bánh xe không được quá 1 mm; trên
một giá chuyển hướng không quá 1,5 mm; trên một đầu máy không được quá 2 mm.
2.2.3 Khoảng cách phía
trong giữa hai đai bánh hoặc vành bánh của một bộ trục bánh xe phương tiện
(giang cách trục bánh xe):
2.2.3.1 Đối với
phương tiện chạy trên đường sắt quốc gia, đường sắt chuyên dùng kết nối ray với
đường sắt quốc gia giang cách trục bánh xe phải đúng quy định sau:
a) (924 ± 1) mm đối
với khổ đường 1000 mm;
b) (1353 ± 1) mm đối
với khổ đường 1435 mm;
2.2.3.2 Đối với
phương tiện chạy trên đường sắt đô thị, đường sắt chuyên dùng không kết nối ray
với đường sắt quốc gia thì giang cách trục bánh xe theo quy định tài liệu kỹ
thuật của nhà sản xuất và phù hợp với khổ đường tuyến đường sắt vận hành.
2.2.3.3 Độ chênh
lệch khoảng cách phía trong giữa hai đai bánh xe hoặc vành bánh xe của một bộ
trục bánh xe khi đo tại 3 điểm cách nhau khoảng 120° không quá 1 mm.
2.2.4 Chiều dày lợi bánh xe
của phương tiện chạy trên đường sắt quốc gia, đường sắt chuyên dùng kết nối ray
với đường sắt quốc gia phải bảo đảm yêu cầu sau:
a) mm đối với khổ đường 1000 mm;
b) mm đối với khổ đường 1435 mm;
2.2.5 Chiều dày, chiều cao
lợi bánh xe của phương tiện chạy trên đường sắt đô thị, đường sắt chuyên dùng
không kết nối ray với đường sắt quốc gia theo quy định tại tài liệu kỹ thuật
của nhà sản xuất.
2.3.
Móc nối, đỡ đấm
2.3.1 Móc nối, đỡ đấm của
đầu máy phải bảo đảm yêu cầu sau:
a) Kiểu loại, số hiệu
của bộ móc nối, đỡ đấm phải phù hợp với tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất;
b) Lưỡi móc phải đóng
mở linh hoạt, không được tự mở. Khoảng cách từ hàm móc đến mặt trong lưỡi móc
khi đóng móc hoàn toàn từ 110 mm đến 130 mm và mở móc hoàn toàn từ 220 mm đến
250 mm;
c) Chiều cao từ trung
tâm móc nối đến mặt ray là:
- Từ 810 mm đến 825
mm đối với khổ đường 1000 mm;
- Từ 875 mm đến 890
mm đối với khổ đường 1435 mm.
2.3.2 Đối với móc nối, đỡ
đấm của phương tiện chuyên dùng tự hành thì kiểu loại, chiều cao từ trung tâm
móc nối đến mặt ray, khoảng cách khi đóng, mở lưỡi móc hoàn toàn (nếu có); tính
năng kỹ thuật của móc nối, đỡ đấm phải phù hợp với tài liệu kỹ thuật của nhà
sản xuất.
2.4.
Khối lượng, tải trọng trục, tải trọng bánh xe của phương tiện
2.4.1 Đối với đầu máy
a) Sai lệch giữa khối
lượng thực tế của đầu máy (tự trọng) với khối lượng thiết kế không quá ± 3 %;
b) Tải trọng trục tối
đa của đầu máy không được vượt quá tải trọng cho phép của cầu, đường sắt;
c) Sai lệch cho phép
tải trọng trục thực tế của mỗi trục so với tải trọng trục bình quân thực tế
trên một đầu máy không quá ± 3 %;
d) Sai lệch cho phép
tải trọng của mỗi bánh xe so với tải trọng bánh xe bình quân trên một trục
không quá ± 4 %.
2.4.2 Đối với phương tiện
chuyên dùng tự hành: khối lượng, tải trọng trục của phương tiện phải phù hợp
với tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất và không được vượt quá tải trọng trục
cho phép của cầu, đường sắt.
2.5.
Bán kính đường cong nhỏ nhất thông qua
Phương tiện phải vận
hành thông qua được đoạn đường sắt có bán kính đường cong không lớn hơn bán
kính đường cong nhỏ nhất của tuyến đường sắt.
2.6.
Buồng lái
2.6.1 Buồng lái phải có tầm
nhìn thoáng đãng để lái tàu quan sát đường và tín hiệu phía trước được thuận
lợi, rõ ràng.
2.6.2 Kính buồng lái phải
là loại kính an toàn, kiểu loại kính phù hợp với tài liệu kỹ thuật của nhà sản
xuất.
2.6.3 Kính chắn gió phía
trước của buồng lái phải có thiết bị gạt nước mưa, tấm che nắng. Cửa sổ cạnh là
loại cửa trượt. Phía trên cửa ra vào, cửa sổ ở bên ngoài buồng lái phải có máng
chặn hoặc vành chắn nước mưa.
2.6.4 Cửa ra vào buồng lái
phải kín, khi đóng cửa không tự mở, cửa phải bố trí ở vị trí thuận tiện cho
người lái tàu ra vào buồng lái và dễ dàng thoát hiểm trong trường hợp có tai
nạn xảy ra.
2.6.5 Đồng hồ, thiết bị
hiển thị tốc độ vòng quay động cơ, tốc độ phương tiện, áp suất khí nén, báo mức,
nhiệt độ, áp suất nhiên liệu, dầu bôi trơn, mức nước làm mát phải lắp đặt tại
các vị trí dễ quan sát. Người lái tàu tại vị trí ghế ngồi dễ dàng đọc được chữ
số hiển thị của đồng hồ dưới ánh sáng trong điều kiện bình thường và ánh sáng
yếu có cường độ sáng không quá 01 lux.
2.6.6 Trong buồng lái của
đầu máy phải có quạt làm mát lái tàu, hệ thống điều hòa không khí; đối với
phương tiện chuyên dùng tự hành phải có quạt làm mát lái tàu, hệ thống điều hòa
không khí (nếu có). Quạt làm mát, hệ thống điều hòa không khí phải hoạt động
bình thường.
2.6.7 Thiết bị điều khiển
trong buồng lái phải bố trí đảm bảo cho lái tàu thao tác thuận tiện. Các thiết
bị trên bàn điều khiển đầu máy phải gắn biển chỉ dẫn bằng tiếng Việt và/hoặc ký
hiệu bảo đảm dễ nhìn, dễ đọc. Ghế lái tàu của đầu máy có cơ cấu giảm chấn, điều
chỉnh được độ cao, khoảng cách với bàn điều khiển và được bố trí lắp đặt tại vị
trí dễ quan sát tín hiệu chạy tàu.
2.6.8 Buồng lái phải có vị
trí treo, đặt bình cứu hỏa thuận lợi cho lái tàu khi có sự cố để sử dụng. Mặt
sàn buồng lái phải có lớp chống trượt.
2.6.9 Thiết kế đầu máy có
tính đến phòng ngừa rủi ro khi đâm va với phương tiện giao thông khác.
2.6.10 Độ ồn trong buồng lái
được đo bằng thiết bị đo độ ồn thực hiện 03 lần đo tại vị trí ghế ngồi của lái
tàu, điểm đo cách mặt sàn 800 mm khi đầu máy đứng yên, động cơ điêzen hoạt động
ổn định ở vòng quay không tải nhỏ nhất và các cửa buồng lái được đóng kín. Kết
quả đo độ ồn buồng lái là bình quân kết quả 03 lần đo và không được quá 80
dB(A).
2.6.11 Đầu máy sản xuất, lắp
ráp phải được thử dột bằng cách cho đầu máy đi qua dàn thử dột trong thời gian
5 min, yêu cầu trong buồng lái không được có hiện tượng lọt nước.
2.7.
Giá xe và giá chuyển hướng
2.7.1 Đối với phương tiện
sản xuất, lắp ráp chưa qua sử dụng: vật liệu, kích thước chính của giá xe,
khung giá chuyển hướng phải phù hợp với quy định tài liệu kỹ thuật của nhà sản
xuất; Các mối hàn kết cấu chính của giá xe phải được nhà sản xuất kiểm tra
khuyết tật bằng phương pháp siêu âm hoặc chụp ảnh bức xạ hoặc bằng các phương
pháp tương tự khác.
2.7.2 Tấm gạt chướng ngại
đầu máy phải lắp đặt chắc chắn và dễ dàng gạt được các vật cản trên đường sắt.
Tấm gạt đá có thể điều chỉnh được độ cao.
2.7.3 Mặt sàn hành lang giá
xe phải bằng phẳng và có tác dụng chống trượt. Hai bên và hai đầu hành lang đi
bên ngoài phải có lan can bảo vệ. Tay vịn, bậc lên xuống đầu máy phải lắp đặt
chắc chắn và bố trí thuận lợi cho người sử dụng khi lên, xuống đầu máy.
2.7.4 Giá chuyển hướng khi
lắp lên phương tiện phải phù hợp với tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất và quy
định tại Khoản 2.2 của quy chuẩn này.
2.8.
Động cơ điêzen
2.8.1 Kiểu loại, công suất
danh nghĩa của động cơ điêzen phải phù hợp với tài liệu kỹ thuật của nhà sản
xuất.
2.8.2 Động cơ phải hoạt
động bình thường, sai lệch tốc độ vòng quay động cơ tại vị trí tay ga thấp nhất
và vị trí tay ga cao nhất so với tốc độ vòng quay quy định khi đo ở chế độ
không tải phải phù hợp với quy định tại tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất.
2.8.3 Hệ thống dầu bôi
trơn, hệ thống nước làm mát, hệ thống cấp nhiên liệu, hệ thống cấp khí nạp của
động cơ làm việc bình thường.
2.8.4 Động cơ điêzen phải
có thiết bị tắt động cơ khẩn cấp và phải hoạt động bình thường.
2.8.5 Ống xả, ống tiêu âm
không được rò hở và phải có lớp cách nhiệt.
2.8.6 Độ phát thải khí xả
động cơ đầu máy điêzen phải được nhà sản xuất động cơ thử nghiệm đánh giá phù
hợp với tiêu chuẩn được áp dụng.
2.9.
Hệ thống truyền động điện và truyền động thủy lực
2.9.1 Đối với đầu máy
truyền động điện, độ cách điện của máy phát điện, động cơ điện kéo và mạch điện
động lực phải phù hợp với tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất
2.9.2 Nhiệt độ của máy phát
điện, động cơ điện kéo khi thử nghiệm vận hành không được vượt quá trị số quy
định theo tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất.
2.9.3 Đối với đầu máy
truyền động điện, các thiết bị phát hiện lệch dòng và lệch áp của mạch cấp điện
cho các động cơ điện kéo hoạt động bình thường.
2.9.4 Bộ truyền động thủy lực,
các máy điện phải hoạt động bình thường.
2.9.5 Bộ chuyển cấp tốc độ
của phương tiện phải hoạt động bình thường.
2.10.
Hệ thống điện điều khiển
2.10.1 Đầu máy phải có các
thiết bị bảo vệ an toàn cho các máy điện, thiết bị điện và các mạch điện. Các
thiết bị phải hoạt động bình thường.
2.10.2 Mạch điện, thiết bị điều
khiển phải hoạt động bình thường.
2.10.3 Đầu máy truyền động
điện phải có thiết bị tự động điều chỉnh công suất giữa động cơ điêzen với máy
phát điện chính và thiết bị chống quá tải động cơ. Thiết bị mạch điện điều
khiển phải hoạt động bình thường. Các đầu đấu dây điện phải được lắp chặt, các
dây không được cắt nối. Hai đầu của mỗi một dây điện, cáp điện phải ghi số và
ký hiệu rõ ràng.
2.10.4 Bảng điều khiển điện
tử trên phương tiện (nếu có) phải hoạt động bình thường.
2.11.
Thiết bị khác
2.11.1 Hệ thống cung cấp
nhiên liệu phải kín và có van xả khí.
2.11.2 Thùng chứa nhiên liệu
phải có miệng cấp nhiên liệu, lưới lọc, van xả nhiên liệu, lỗ thoát hơi, cửa
kiểm tra thông dụng, thiết bị đo báo mức nhiên liệu trên đầu máy.
2.11.3 Hệ thống nước làm mát
phải có khả năng xả hết toàn bộ nước làm mát khi cần thiết.
2.11.4 Quạt làm mát két nước
động cơ và cửa chớp (nếu có) phải hoạt động bình thường.
2.11.5 Thùng chứa nước làm
mát (thùng giãn nở) phải có ống thủy hoặc thiết bị báo mực nước và thiết bị
cảnh báo mức nước thấp nhất.
2.11.6 Đối với đầu máy
truyền động điện có hệ thống thông gió làm mát động cơ điện kéo, các thiết bị
phải làm việc bình thường.
2.11.7 Đầu máy phải có hệ
thống xả cát, các thiết bị của hệ thống xả cát phải hoạt động bình thường. Khoảng
cách từ miệng vòi xả cát đến mặt lăn bánh xe và mặt ray phải đạt từ 30 mm đến
40 mm. Các vòi xả cát phải xả đều theo hướng chạy của đầu máy khi có tác động điều
khiển.
2.11.8 Thiết bị chống ngủ
gật cho lái tàu, thiết bị ghi tốc độ và dữ liệu chạy tàu (hộp đen), camera giám
sát (nếu có) và các thiết bị an toàn khác phải hoạt động bình thường.
2.11.9 Phương tiện phải
trang bị bình cứu hỏa, thiết bị báo cháy còn hạn kiểm định. Kiểu loại bình cứu
hỏa phải phù hợp với việc dập lửa trên phương tiện giao thông đường sắt.
2.11.10 Đầu máy phải có vị
trí để dụng cụ sửa chữa đơn giản, dụng cụ chèn tàu và tín hiệu cầm tay.
2.11.11 Ắc quy phải đúng kiểu
loại theo tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất. Bộ ắc quy, hệ thống nạp điện ắc
quy phải hoạt động bình thường
2.11.12 Đối với đầu máy
truyền động điện phải có thiết bị chống trượt bánh xe. Thiết bị bôi trơn chống
mòn gờ bánh xe, thiết bị báo nhiệt độ vòng bi đầu trục bánh xe (nếu có); thiết
bị chống trượt bánh xe phải hoạt động bình thường.
2.11.13 Đầu máy phải có còi
hơi. Âm lượng tối thiểu của còi hơi phải đạt 96 dB(A), phương pháp đo theo quy
định tại phụ lục F. Riêng phương tiện chuyên dùng tự hành kiểu loại còi, âm
lượng còi theo quy định tại tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất.
2.11.14 Đầu máy phải có đèn
pha, đèn cốt, đèn sương mù, đèn tín hiệu. Cường độ ánh sáng của đèn pha đầu máy
không được nhỏ hơn 200 000 cd (candela) phương pháp đo theo quy định tại phụ
lục F. Cường độ ánh sáng đèn pha phương tiện chuyên dùng tự hành phải phù hợp
với quy định tại tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất.
2.11.15 Đầu máy nếu có trang
bị thiết bị vệ sinh cho lái tàu thì phải hoạt động bình thường. Nước thải ra
môi trường từ thiết bị vệ sinh phải phù hợp với quy định về bảo vệ môi trường.
2.12.
Hệ thống hãm
2.12.1 Đầu máy phải có hệ
thống hãm khí nén, thiết bị hãm đỗ. Các thiết bị hãm phải hoạt động bình
thường.
2.12.2 Đầu máy phải có van
hãm bảo đảm tính năng hãm như toa xe khi ghép nguội với đoàn tàu. Hệ thống ghép
đôi đầu máy (nếu có) phải hoạt động bình thường.
2.12.3 Đối với phương tiện
sản xuất, lắp ráp, bình chịu áp lực trước khi lắp trước khi lắp lên đầu máy
phải được kiểm tra chứng nhận theo QCVN 67:2018/BGTVT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về thiết bị chịu áp lực trên phương tiện giao thông vận tải và phương tiện,
thiết bị thăm dò, khai thác trên biển. Đối với phương tiện nhập khẩu, kiểm tra
hoạt động của bình chịu áp lực trên phương tiện phù hợp với quy định tại tài
liệu kỹ thuật của nhà sản xuất và quy định hiện hành.
2.12.4 Thiết bị hãm đỗ (hãm
tay) của phương tiện phải hoạt động bình thường. Hãm đỗ phải cung cấp đủ lực
hãm để giữ phương tiện khi dừng không bị trôi trên đường sắt có độ dốc cao nhất
của tuyến khai thác.
2.12.5 Khoảng cách hãm theo
tính toán lý thuyết của đầu máy không vượt quá 800 m khi kéo đoàn tàu đủ tải
chạy trên đường thẳng, phẳng trong điều kiện trời không mưa với tốc độ lớn nhất
cho phép, khi thực hiện hãm khẩn.
2.12.6 Hệ thống hãm động
năng (nếu có) phải hoạt động bình thường, có khóa liên động với hệ thống hãm
khí nén.
2.12.7 Hệ thống hãm khí nén
đầu máy phải có tác dụng hãm đoàn tàu khi ống hãm bị đứt, vỡ hoặc xì hở ống hãm
quá mức quy định 0,3 bar/min.
2.12.8 Trong buồng lái phải
có đồng hồ hiển thị áp suất bình chịu áp lực chính, ống hãm và xi lanh hãm.
Đồng hồ phải lắp tại vị trí thuận lợi cho quan sát của lái tàu. Tem kiểm định
đồng hồ áp suất còn hiệu lực.
2.12.9 Các thiết bị điều
khiển hãm phải hoạt động linh hoạt, chính xác và thuận lợi cho việc sử dụng của
lái tàu.
2.12.10 Trong quá trình hãm,
hệ thống hãm phải đảm bảo duy trì được áp suất ống hãm tại các vị trí của tay
hãm đoàn tàu (chế độ bảo áp).
2.12.11 Hệ thống hãm đầu máy
phải có chế độ hãm khẩn và lắp van hãm khẩn cấp. Hướng xả gió của van hãm khẩn
không được làm ảnh hưởng đến lái tàu. Khi hãm khẩn, thời gian giảm áp ống hãm
trên đầu máy từ 5 bar về 0 bar không được quá 02 s.
2.12.12 Hệ thống hãm khí nén
phải có tính năng cơ bản sau:
a) Khi giảm áp ống
hãm, hệ thống hãm phải có tác dụng hãm;
b) Độ xì hở của ống hãm
đoàn tàu trong phạm vi cho phép và không được gây hãm phương tiện;
c) Các thiết bị của
hệ thống hãm phải làm việc bình thường ở chế độ định áp ống hãm 5 bar hoặc 6
bar;
d) Phải có thiết bị
để nhả hãm riêng cho đầu máy khi đoàn tàu được hãm bằng tay hãm đoàn tàu.
2.12.13 Yêu cầu cơ bản đối
với tay hãm đoàn tàu (tay hãm lớn)
a) Có tác dụng hãm
thường (hãm từng mức) và hãm khẩn đối với đoàn tàu;
b) Có tác dụng nhả
hãm hoàn toàn (nhả hãm một lần) và nhả hãm giai đoạn đối với đoàn tàu;
c) Có tác dụng điều khiển
hãm thường và điều khiển hãm khẩn đối với đoàn tàu;
d) Có tác dụng điều
khiển nhả hãm một lần và điều khiển nhả hãm giai đoạn đối với đoàn tàu;
đ) Phải có vị trí cấp
quá chế độ định áp cho ống hãm (cấp gió nhanh). Sau khi cấp quá, đưa tay hãm về
vị trí vận chuyển phải giảm áp được ống hãm về chế độ định áp mà không gây hãm
ngoài ý muốn;
e) Phải có vị trí cô
lập để sử dụng khi chuyển bàn điều khiển hoặc chạy ghép đôi đầu máy và kiểm tra
độ xì hở của ống hãm đoàn tàu;
g) Đối với tay hãm
điện - khí ép phải có tác dụng cấp tín hiệu tại các vị trí hãm về bộ xử lý
trung tâm để điều khiển van phân phối cấp, xả gió để hãm và nhả hãm đoàn tàu
theo ý muốn của lái tàu.
2.12.14 Yêu cầu cơ bản đối
với tay hãm riêng đầu máy (tay hãm con)
a) Có tác dụng hãm
giai đoạn và hãm một lần đối với riêng đầu máy;
b) Có tác dụng nhả
hãm một lần và nhả hãm giai đoạn đối với riêng đầu máy;
c) Có vị trí vận
chuyển để xả gió xi lanh hãm về 0 bar;
d) Có vị trí cô lập
hoặc có van cô lập (lắp trên hệ thống ống hãm) để ngắt nguồn khí nén cấp cho xi
lanh hãm.
2.12.15 Yêu cầu cơ bản đối
với van phân phối
a) Phải có chế độ hãm
khi kéo tàu khách và khi kéo tàu hàng;
b) Phải có tác dụng
hãm và nhả hãm đầu máy theo đúng tác động điều khiển của tay hãm đoàn tàu tại
các vị trí tác dụng;
c) Phải có tác dụng
tự động bổ sung khí nén để duy trì áp lực hãm khi xi lanh hãm và ống hãm bị xì
hở.
2.12.16 Yêu cầu đối với hệ
thống cung cấp khí nén trên phương tiện
a) Máy nén khí phải
bảo đảm yêu cầu sau:
- Năng suất của máy
nén khí (thời gian cấp khí nén cho hệ thống hãm của phương tiện từ 0 đến Pmax
và từ Pmin đến Pmax) phải phù hợp với quy định tại tài liệu kỹ thuật của nhà
sản xuất;
- Phải có đồng hồ
hoặc thiết bị báo áp suất dầu bôi trơn;
- Phải có van điều áp
để điều khiển máy nén khí làm việc. Áp suất làm việc của van điều áp ở chế độ
đóng và chế độ mở máy nén gió phải phù hợp với quy định tại tài liệu kỹ thuật
của nhà sản xuất;
- Đối với máy nén khí
loại 2 cấp nén khí trở lên phải có van an toàn cho các đường ống khí nén của
két làm mát.
b) Hệ thống đường ống
khí nén:
- Phải có thiết bị
lọc bụi, thiết bị tách dầu nước và thiết bị hút ẩm khí nén;
- Trên đường ống dẫn
từ máy nén khí tới bình chịu áp lực chính phải có van một chiều.
c) Bình chịu áp lực
chính:
- Bình chịu áp lực
chính phải có van an toàn, van xả dầu nước;
- Trị số áp suất mở
và đóng của van an toàn bình chịu áp lực chính phải phù hợp với quy định tại
tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất.
d) Độ xì hở của hệ
thống hãm khí nén:
- Độ xì hở của hệ
thống đường ống khí nén chính không được quá 0,2 bar trong 01 min;
- Độ xì hở của xi
lanh hãm không được quá 0,2 bar trong 05 min, khi xi lanh hãm có áp suất lớn
nhất;
- Độ xì hở của ống hãm
đoàn xe không được quá 0,1 bar trong 02 min.
2.12.17 Hệ thống hãm phương
tiện chuyên dùng tự hành phải hoạt động bình thường theo quy định tại tài liệu
kỹ thuật của nhà sản xuất.
2.13.
Kiểm tra vận hành
2.13.1 Đầu máy sản xuất, lắp
ráp phải thử công suất và hiệu chỉnh thông số cụm động cơ - máy phát điện chính
trước khi chạy thử đường dài.
2.13.2 Phương tiện sau khi sản
xuất, lắp ráp, nhập khẩu chưa qua sử dụng phải được kiểm tra vận hành quy định
tại phụ lục G.
2.13.3 Đầu máy sản xuất, lắp
ráp, nhập khẩu kiểu loại mới được thiết kế lần đầu để sử dụng cho mạng đường
sắt quốc gia thì sản phẩm đầu tiên phải chạy thử nghiệm vận dụng trên đường sắt
Việt Nam tối thiểu là 5000 km trước khi được cấp giấy chứng nhận chất lượng an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường để sản xuất hàng loạt.
3.
Quy định kiểm tra
Phương tiện phải được
kiểm tra các nội dung, hạng mục quy định tại Bảng 1 dưới đây.
Bảng
1 - Hạng mục kiểm tra
TT
|
Nội
dung, hạng mục
|
Yêu
cầu
|
Sản
xuất, lắp ráp
|
Nhập
khẩu
|
ĐM
|
PTCD
|
ĐM
|
PTCD
|
1
|
Kiểu loại, số hiệu,
nhãn mác
|
Phù hợp với Hồ sơ
đăng ký kiểm tra phương tiện và quy định tại điểm 2.1.3.
|
x
|
x
|
x
|
x
|
2
|
Kích thước đường bao
của phương tiện
|
Đo chiều cao, chiều
rộng, chiều dài của phương tiện phải phù hợp với tài liệu kỹ thuật của nhà
sản xuất và quy định tại điểm 2.1.2.
|
x
|
x
|
x
|
x
|
3
|
Thông qua khổ giới
hạn đầu máy
|
Chứng kiến việc
thực hiện kiểm tra theo quy định tại Phụ lục B theo quy định tại điểm 2.1.3.3
của quy chuẩn này và phù hợp với quy chuẩn: QCVN08:2018/BGTVT.
|
x
|
x
|
x
|
x
|
4
|
Khối lượng, tải
trọng trục, tải trọng bánh xe
|
Thực hiện/chứng
kiến việc kiểm tra theo quy định tại Phụ lục C và phù hợp với quy định tại điểm
2.4.
|
x
|
x
|
x
|
x
|
5
|
Giá xe (bệ xe)
|
- Kiểm tra Hồ sơ
đăng ký kiểm tra: báo cáo thử nghiệm vật liệu, báo cáo kết quả kiểm tra
khuyết tật mối hàn của giá xe phương tiện SXLR phù hợp với quy định tại điểm
2.7.1.
- Kiểm tra kích
thước chính của giá xe phù hợp với quy định tại điểm 2.7.1.
- Kiểm tra trạng
thái lắp đặt của tấm gạt chướng ngại, gạt đá phù hợp với quy định tại điểm
2.7.2.
Kiểm tra trạng thái
kỹ thuật của mặt sàn hành lang, lan can bảo vệ, tay vịn, bậc lên xuống phù
hợp với quy định tại điểm 2.7.3.
|
x
|
x
|
-
|
-
|
6
|
Bộ trục bánh xe
|
- Biên dạng mặt lăn
bánh xe được kiểm tra bằng dưỡng bánh xe phù hợp với quy định tại điểm 2.2.1.
- Đo đường kính
bánh xe, sai lệch đường kính bánh xe trên đầu máy phải phù hợp với quy định
tại điểm 2.2.2.
- Đo giang cách bộ
trục bánh xe phải phù hợp với quy định tại điểm 2.2.3.
Đo chiều dày lợi
bánh xe phải phù hợp với quy định tại điểm 2.2.4; 2.2.5.
|
x
|
x
|
x
|
x
|
7
|
Giá chuyển hướng
|
Kiểm tra Hồ sơ đăng
ký kiểm tra phù hợp với quy định tại điểm 2.7.1
|
-
|
-
|
x
|
x
|
Kiểm tra trạng thái
lắp đặt của giá chuyển hướng trên phương tiện phải phù hợp với quy định tại điểm
2.7.4.
|
x
|
x
|
x
|
x
|
Kiểm tra bộ trục
bánh xe theo Mục 6 Bảng 1.
|
-
|
-
|
x
|
x
|
8
|
Móc nối đỡ đấm
|
Phù hợp với quy
định tại điểm 2.3.
|
x
|
x
|
x
|
x
|
9
|
Động cơ điêzen
|
- Kiểm tra hoạt
động của động cơ, các hệ thống dầu bôi trơn, làm mát, cung cấp nhiên liệu
theo quy định tại khoản 2.8.
- Công suất động cơ
đầu máy truyền động điện, chứng kiến kiểm tra theo quy định tại phụ lục D.
- Kiểm tra vòng
quay động cơ tại vị trí thấp nhất và cao nhất phù hợp theo quy định tài liệu
kỹ thuật của nhà sản xuất.
|
x
|
x
|
x
|
x
|
10
|
Hệ thống truyền
động thủy lực
|
Thực hiện theo quy
định tại Phụ lục G và phù hợp với quy định tại điểm 2.9.4
|
x
|
x
|
x
|
x
|
11
|
Hệ thống truyền
động điện (máy phát điện chính, động cơ điện kéo)
|
- Đo cách điện mạch
động lực phù hợp với quy định tại các điểm 2.9.1
Đo nhiệt độ máy
điện theo quy định tại Phụ lục G và phù hợp với quy định tại các điểm 2.9.2
|
x
|
-
|
x
|
-
|
12
|
Buồng lái
|
- Kiểm tra chứng
chỉ kính an toàn.
- Kiểm tra trạng
thái đóng mở của cửa ra vào buồng lái.
- Kiểm tra độ ồn
trong buồng lái theo quy định tại Mục 27 Bảng 1.
- Thử dột theo quy
định tại Mục 31 Bảng 1.
|
x
|
x
|
x
|
x
|
13
|
Ắc quy và hệ thống
nạp điện ắc quy
|
Kiểm tra kiểu loại
ắc quy, hoạt động của mạch điện xạc ắc quy phù hợp với quy định tại điểm
2.11.11.
|
x
|
x
|
x
|
x
|
14
|
Hệ thống điện điều
khiển
|
Kiểm tra hoạt động
của các thiết bị điện, các mạch điện, bảng điều khiển điện tử (nếu có) phù
hợp với quy định tại điểm 2.10.
|
x
|
x
|
x
|
x
|
15
|
Hệ thống hãm
|
- Thực hiện kiểm
tra hoạt động của các thiết bị hãm theo quy định tại phụ lục E và phù hợp với
quy định tại điểm 2.12.
- Thiết bị hãm đỗ
kiểm tra theo quy định tại Mục 26 Bảng 1.
- Khoảng cách hãm
theo quy định tại Mục 32 Bảng 1.
|
x
|
x
|
x
|
x
|
16
|
Các hệ thống: làm
mát, bôi trơn, nhiên liệu, khí nạp
|
Thực hiện kiểm tra
hoạt động theo quy định tại phụ lục G và phù hợp với quy định tại các điểm:
2.8.3; 2.11.1; 2.11.2; 2.11.3; 2.11.4.
|
x
|
x
|
x
|
x
|
17
|
Hệ thống xả cát đầu
máy
|
Thực hiện kiểm tra
hoạt động theo quy định tại phụ lục G và phù hợp với quy định tại điểm
2.11.7.
|
x
|
-
|
x
|
-
|
18
|
Thiết bị ghi tốc độ
và dữ liệu chạy tàu (nếu có)
|
Kiểm tra kết quả dữ
liệu vận hành đã được thiết bị ghi lại theo quy định tại phụ lục F, phụ lục G
và phù hợp với quy định tại điểm 2.11.8.
|
x
|
x
|
x
|
x
|
19
|
Thiết bị chống ngủ
gật cho lái tàu (nếu có)
|
Thực hiện kiểm tra
hoạt động của thiết bị theo phụ lục F, phụ lục G và phù hợp với quy định
tại điểm 2.11.8.
|
x
|
x
|
x
|
x
|
20
|
Còi
|
Thực hiện kiểm
tra theo quy định tại phụ lục F và phù hợp với quy định tại điểm 2.11.13.
|
x
|
x
|
x
|
x
|
21
|
Đèn pha
|
Thực hiện kiểm
tra theo quy định tại phụ lục F và phù hợp với quy định tại điểm 2.11.14.
|
x
|
x
|
x
|
x
|
22
|
Bình cứu hỏa,
thiết bị báo cháy
|
Phù hợp với
quy định tại điểm 2.11.9.
|
x
|
x
|
x
|
x
|
23
|
Thiết bị báo
nhiệt độ vòng bi đầu trục bánh xe (nếu có)
|
Kiểm tra hoạt
động của thiết bị phù hợp với quy định tại điểm 2.11.12.
|
x
|
x
|
x
|
x
|
24
|
Thiết bị bôi
trơn gờ lợi bánh xe (nếu có)
|
Kiểm tra hoạt
động của thiết bị phù hợp với quy định tại điểm 2.11.12.
|
x
|
x
|
x
|
x
|
25
|
Thiết bị chống
trượt bánh xe
|
Thực hiện kiểm
tra hoạt động của thiết bị theo quy định tại phụ lục F và phụ lục G phù hợp
với quy định tại điểm 2.11.12.
|
x
|
x
|
x
|
x
|
26
|
Thiết bị hãm
đỗ
|
Kiểm tra hoạt
động của thiết bị phù hợp với quy định tại điểm 2.12.4.
|
x
|
x
|
x
|
x
|
27
|
Độ ồn buồng
lái
|
Kiểm tra độ ồn
phù hợp với quy định tại điểm 2.6.10.
|
x
|
x
|
x
|
x
|
28
|
Độ phát thải
động cơ điêzen
|
Xem xét báo
cáo thử nghiệm độ phát thải của động cơ do nhà nhập khẩu cung cấp phải phù
hợp với quy định
tại điểm 2.8.6.
|
x
|
-
|
x
|
-
|
29
|
Thiết bị vệ sinh
cho lái tàu (nếu có)
|
Kiểm tra hoạt động
của thiết bị và báo cáo kết quả thử nghiệm nước thải phải phù hợp với quy
định tại điểm 2.11.15.
|
x
|
-
|
x
|
-
|
30
|
Bán kính đường cong
nhỏ nhất thông qua
|
Chứng kiến việc
thực hiện kiểm tra theo quy định tại phụ lục G và phù hợp với quy định tại điểm
2.5.
|
x
|
x
|
x
|
x
|
31
|
Thử dột buồng lái
đầu máy
|
Kiểm tra phương
tiện đi qua dàn thử dột phù hợp với quy định tại điểm 2.6.11.
|
x
|
-
|
x
|
-
|
32
|
Kiểm tra hoạt động
của thiết bị chuyển cấp tốc độ (nếu có)
|
Thực hiện kiểm tra
theo quy định tại phụ lục G và phù hợp với quy định tại điểm 2.9.5.
|
x
|
x
|
x
|
x
|
33
|
Khoảng cách hãm
phương tiện
|
Kiểm tra tài liệu
tính toán hãm của nhà sản xuất phù hợp với quy định tại điểm 2.12.5 và chứng
kiến thực hiện hãm theo quy định tại phụ lục G.
|
x
|
x
|
x
|
x
|
34
|
Kiểm tra vận hành
|
Thực hiện theo quy
định tại phụ lục G. Phù hợp với quy định tại điểm 2.13.
|
x
|
x
|
x
|
x
|
Ghi chú:
- Chữ viết tắt ĐM là
đầu máy
- Chữ viết tắt PTCD
là phương tiện chuyên dùng tự hành
- Chữ viết tắt GCH là
giá chuyển hướng
- Ký hiệu đánh dấu
“x” là phải thực hiện
- Ký hiệu đánh dấu
“-“ là không thực hiện
4
Quy định về quản lý
4.1. Phương tiện sản xuất,
lắp ráp, nhập khẩu chưa qua sử dụng phải thỏa mãn yêu cầu kỹ thuật của Quy
chuẩn này. Cơ quan kiểm tra thực hiện kiểm tra theo quy định tại Điều 3 của Quy
chuẩn này. Nhà sản xuất, tổ chức nhập khẩu phương tiện phải chịu trách nhiệm về
chất lượng phương tiện do mình sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu.
4.2. Việc kiểm tra, chứng
nhận phương tiện sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu phương tiện thực hiện theo quy
định tại Thông tư số 29/2018/TT-BGTVT, ngày
14/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về việc kiểm tra chất
lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường sắt
và các Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư số 29/2018/TT-BGTVT.
4.3. Các văn bản, tài liệu
được viện dẫn trong Quy chuẩn này nếu được thay thế hoặc sửa đổi bổ sung các
nội dung liên quan thì thực hiện theo quy định trong văn bản mới.
5.
Tổ chức thực hiện
5.1. Cục Đăng kiểm Việt
Nam tổ chức thực hiện Quy chuẩn này.
5.2. Nhà sản xuất có trách
nhiệm quản lý chất lượng trong quá trình sản xuất, lắp ráp của phương tiện phù
hợp với các yêu cầu kỹ thuật quy định tại Điều 2 của Quy chuẩn này.
5.3. Tổ chức nhập khẩu
hoặc tổ chức, cá nhân đăng ký chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ
môi trường cho phương tiện giao thông đường sắt có trách nhiệm phối hợp với nhà
sản xuất cung cấp tài liệu kỹ thuật, báo cáo kiểm tra, thử nghiệm, bản khai
thông tin phương tiện theo quy định tại Phụ lục H và chuẩn bị phương tiện với
đầy đủ các điều kiện cần thiết để tiến hành kiểm tra theo Điều 3 của Quy chuẩn
này.
Phụ lục A
Biên dạng mặt lăn bánh xe
Hình
A.1 - Biên dạng mặt lăn lõm khổ đường 1000 mm
Hình
A.2. Biên dạng mặt lăn côn khổ đường 1000 mm
Hình
A.3. Biên dạng mặt lăn côn khổ đường 1435 mm
Ghi chú: N là chiều
rộng của mặt lăn theo quy định của nhà sản xuất.
Phụ lục B
Phương pháp kiểm tra khổ giới hạn
B1. Việc kiểm tra khổ
giới hạn được tiến hành lần lượt với phương tiện ở trạng thái khối lượng chỉnh
bị phù hợp với quy định tại Bảng B1.
Bảng
B1 - Trạng thái khối lượng chỉnh bị đầu máy
Trạng
thái
Tải trọng
|
Chưa chỉnh bị
|
Chỉnh bị tính toán
|
Chỉnh bị hoàn toàn
|
Nhiên liệu
|
Không
|
2/3
|
Đầy
|
Cát
|
Không
|
2/3
|
Đầy
|
Nước làm mát
|
Không
|
Mức trung bình
|
Dầu bôi trơn động
cơ
|
Không
|
Mức trung bình
|
Ban lái tàu
|
Không
|
Đầy đủ định viên
|
Dầu truyền động
thủy lực
|
Mức trung bình
|
Các loại dầu, mỡ
bôi trơn khác
|
Trong hộp giảm tốc
trục, hộp số và các hộp đầu trục ở mức trung bình
|
Dụng cụ theo đầu
máy
|
Toàn bộ dụng cụ
theo đầu máy
|
B2. Phương tiện chạy
vào khung đo giới hạn đặt trên đường thẳng, phẳng để tiến hành kiểm tra các nội
dung sau:
a) Khoảng hở phía trên
theo phương thẳng đứng phải tiến hành khi phương tiện ở trạng thái chưa chỉnh
bị bảo đảm đầu máy không bị chạm vào khung khổ giới hạn;
b) Khoảng hở phía
dưới theo phương thẳng đứng phải tiến hành khi phương tiện ở trạng thái chỉnh
bị hoàn toàn bảo đảm đầu máy không bị chạm vào khung khổ giới hạn;
c) Khoảng hở 2 bên
theo phương ngang phải tiến hành khi phương tiện ở trạng thái chưa chỉnh bị và
trạng thái chỉnh bị hoàn toàn bảo đảm đầu máy không bị chạm vào khung khổ giới
hạn.
Phụ lục C
Phương pháp xác định khối lượng phương tiện
C1. Xác định khối lượng
phương tiện được tiến hành đối với phương tiện ở trạng thái chỉnh bị tính toán
phù hợp với quy định tại Bảng C1.
C2. Trạng thái khối
lượng
Các trạng thái khối
lượng của phương tiện được quy định tại Bảng sau:
Bảng
C1 - Trạng thái phương tiện
Trạng
thái
Tải trọng
|
Chưa chỉnh bị
|
Chỉnh bị tính toán
|
Chỉnh bị hoàn toàn
|
Nhiên liệu
|
Không
|
2/3
|
Đầy
|
Cát
|
Không
|
2/3
|
Đầy
|
Nước làm mát
|
Không
|
Mức trung bình
|
Dầu bôi trơn động
cơ
|
Không
|
Mức trung bình
|
Ban lái tàu
|
Không
|
Đầy đủ định viên
|
Dầu truyền động
thủy lực
|
Mức trung bình
|
Các loại dầu, mỡ
bôi trơn khác
|
Trong hộp giảm tốc
trục, hộp số và các hộp đầu trục ở mức trung bình
|
Dụng cụ theo đầu
máy
|
Toàn bộ dụng cụ
theo đầu máy
|
C.3 Hạng Mục cân
Thực hiện theo các
hạng mục sau:
a) Khối lượng phương
tiện;
b) Tải trọng trục;
c) Tải trọng bánh xe
C.4 Thiết bị cân
Việc kiểm tra phải
tiến hành trên bàn cân hoặc bộ cân di động chuyên dùng. Thiết bị cân phải được
kiểm soát về đo lường theo quy định.
C.5 Trình tự tiến
hành
C.5.1 Đối với bàn
cân động
Trước khi cân tiến
hành các điều chỉnh cần thiết đối với hệ thống giảm chấn, lò xo của phương
tiện. Tháo giảm chấn thủy lực của giá chuyển hướng (nếu có) sau đó cho phương
tiện chạy đến bàn cân theo đúng hướng dẫn của nhà sản xuất thiết bị cân. Trong
quá trình cân không cho phép điều chỉnh độ cân bằng của đầu máy bằng bất cứ
hình thức nào.
C.5.2 Đối với bàn
cân tĩnh
Thực hiện các bước
tương tự như đối với bàn cân động nhưng không phải tháo giảm chấn thủy lực của
giá chuyển hướng.
C.5.3 Đối với cân di
động (cân
xách tay)
Nếu bàn cân không xác
định được tải trọng của bánh xe có thể dùng bộ cân di động để kiểm tra. Trình
tự và phương pháp thực hiện theo tài liệu hướng dẫn của nhà sản xuất thiết bị
cân.
C.6 Phương pháp xác
định các trị số
a) Đối với bàn cân
động: phải tiến hành đo 4 lần theo 2 hướng tiến và lùi, mỗi hướng tiến hành 2
lần, tính trị số trung bình của 4 lần cân và ghi lại kết quả theo Bảng C2 của
Phụ lục này. Các kết quả cân tính theo đơn vị kg;
b) Đối với bàn cân
tĩnh: phải tiến hành cân 2 lần, tính trị số trung bình của 2 lần cân và ghi lại
kết quả theo Bảng C2 của phụ lục này. Các kết quả cân tính theo đơn vị kg.
C.7 Tải trọng trục
Trị số tải trọng trục
xác định bằng khối lượng của phương tiện phân bố trên trục đó hoặc bằng tổng
tải trọng 2 bánh xe của trục đó.
C.8 Khối lượng
phương tiện
Khối lượng đầu máy
được tính bằng tổng tải trọng của tất cả bánh xe hoặc tổng tải trọng của tất cả
các trục bánh xe.
C.9 Lập báo cáo kết
quả cân
Ghi chép kết quả cân
theo mẫu tại Bảng C2.
Bảng
C2 - Mẫu kết quả cân
Thiết bị cân:
|
Trạng thái khối
lượng:
|
Số hiệu phương tiện
|
Ngày cân
|
Địa điểm cân
|
Người cân
|
|
|
|
|
Phân bố tải trọng
trên các trục:
|
|
Trục 1
|
Trục 2
|
Trục 3
|
Trục 4
|
Trục 5
|
Trục 6
|
Tổng trọng
|
Lần 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Lần 2
|
|
|
|
|
|
|
|
Lần 3
|
|
|
|
|
|
|
|
Lần 4
|
|
|
|
|
|
|
|
TB
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú khác
|
C.10. Đánh giá kết quả xác
định khối lượng phương tiện
Phù hợp với quy định
tại Mục 2.4 của quy chuẩn này.
Phụ lục D
Phương pháp kiểm tra công suất và hiệu
chỉnh thông số cụm động cơ - máy phát điện của đầu máy điêzen truyền động điện
trên băng thử biến trở chuyên dùng
D.1 Phạm vi, nội
dung kiểm tra
Kiểm tra công suất,
hiệu chỉnh thông số cụm động cơ - máy phát điện của đầu máy điêzen truyền động
điện trên băng thử biến trở chuyên dùng loại biến trở nước hoặc biến trở khô
làm phụ tải gồm có các nội dung sau:
a) Trạng thái hoạt
động, đặc tính kỹ thuật của các cụm máy chính và các thiết bị điều khiển trên
đầu máy;
b) Công suất động cơ
điêzen;
c) Đường đặc tính phụ
tải của máy phát điện chính;
d) Tính năng, hoạt
động của các thiết bị bảo vệ an toàn động cơ.
D.2 Kiểm tra đầu máy
trước khi thử công suất
D.2.1 Đầu máy phải được
kiểm tra, chỉnh bị đầy đủ nhiên liệu, dầu bôi trơn, nước làm mát theo đúng quy
định tại tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất.
D.2.2 Kiểm tra điện áp ắc
quy, độ cách điện các mạch điện; tính năng hoạt động các mạch điện, các thiết
bị điện theo quy định tại tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất.
D.2.3 Kiểm tra các cụm máy
chính, hệ thống nước làm mát, dầu bôi trơn, nhiên liệu.
D.3 Kiểm tra thiết
bị thử công suất loại biến trở
D.3.1 Các dây cáp điện nối
từ máy phát điện chính (hoặc sau bộ chỉnh lưu) vào bộ biến trở thử công suất
theo đúng sơ đồ mạch điện quy định tại tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất.
D.3.2 Độ cách điện của bộ
điện trở và độ cách điện của mạch điện điều khiển của thiết bị thử chuyên dùng
phải đúng quy định tại tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất; thiết bị phải có dây
tiếp mát, lắp đặt đúng quy định tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất.
D.3.3 Điện áp nguồn điều
khiển thiết bị biến trở phải phù hợp với quy định tại tài liệu kỹ thuật của nhà
sản xuất.
D.3.4 Kiểu loại, khối lượng
nước cấp vào thùng biến trở phải phù hợp với quy định của nhà sản xuất.
D.3.5 Các thiết bị điều
chỉnh biến trở phải làm việc bình thường.
D.3.6 Hệ thống làm mát bộ điện
trở phải làm việc bình thường.
D.4 Điều kiện thử
công suất
D.4.1 Công suất phụ tải của
biến trở chuyên dùng phải phù hợp với công suất đầu máy thử nghiệm.
D.4.2 Điều kiện môi trường
thử công suất động cơ điêzen như sau:
- Nhiệt độ môi trường
không quá 55 ºC;
- Độ ẩm tương đối ≤
95 %;
- Trời không mưa, nếu
thiết bị thử công suất đặt ở ngoài trời.
D.4.3 Độ chính xác của đồng
hồ đo tốc độ vòng quay động cơ, đồng hồ đo điện áp, cường độ dòng điện theo quy
định tại tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất.
D.5 Nội dung thử
công suất
D.5.1 Kiểm tra đầu máy
điêzen ở chế độ không tải.
D.5.1.1 Kiểm tra việc khởi
động động cơ điêzen. Thời gian khởi động, áp suất dầu bôi trơn trước (nếu có
bơm dầu bôi trơn trước) phải đúng với quy định tại tài liệu kỹ thuật của nhà
sản xuất.
D.5.1.2 Kiểm tra tình trạng
kỹ thuật, tính năng hoạt động của các thiết bị trên đầu máy khi động cơ làm
việc ở chế độ không tải.
D.5.1.3 Kiểm tra độ kín của
các hệ thống: làm mát, nhiên liệu, dầu bôi trơn động cơ.
D.5.1.4 Kiểm tra trị số vòng
quay động cơ tại các vị trí tay ga. Tốc độ động cơ, thời gian tăng, giảm tốc độ
vòng quay động cơ tại các vị trí tay ga phải phù hợp với quy định tại tài liệu
kỹ thuật của nhà sản xuất.
D.5.1.5 Kiểm tra các thông số
kỹ thuật của mạch kích từ máy phát điện chính theo quy định của nhà sản xuất.
D.5.1.6 Kiểm tra tính năng
hoạt động của thiết bị nạp điện ắc quy. Điện áp, dòng điện nạp ắc quy phải phù
hợp với quy định tại tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất.
D.5.2 Kiểm tra, hiệu chỉnh
cụm động cơ - máy phát điện ở chế độ có tải.
D.5.2.1 Động cơ làm việc ổn
định ở các vị trí tay ga, không có tiếng gõ lạ. Tốc độ vòng quay động cơ khi
làm việc có tải phải đúng quy định tại tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất.
D.5.2.2 Kiểm tra nhiệt độ của
nước làm mát và dầu bôi trơn; áp suất của khí nạp, dầu bôi trơn và nhiên liệu.
Thông số kiểm tra trong quá trình kiểm tra thử nghiệm phải phù hợp với quy định
tại tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất.
D.5.2.3 Kiểm tra các thiết bị
bảo vệ an toàn động cơ. Tính năng hoạt động của các thiết bị bảo vệ phải phù
hợp quy định tại tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất.
D.5.2.4 Điều chỉnh phụ tải
biến trở thử công suất thích hợp tại các vị trí tay ga động cơ. Yêu cầu điện áp
và cường độ máy phát điện chính trong phạm vi quy định tại tài liệu kỹ thuật
của nhà sản xuất.
D.5.2.5 Đo cường độ dòng
điện, điện áp máy phát điện chính tại các vị trí tay ga, lập biểu tính toán
công suất, vẽ đường đặc tính phụ tải máy phát điện chính. Kiểm tra hiệu chỉnh
cụm động cơ - máy phát, yêu cầu đường đặc tính phụ tải của máy phát điện chính
phải phù hợp với quy định tại tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất.
D.5.2.6 Kiểm tra hệ thống
thông gió làm mát cho các động cơ điện kéo. Tính năng hoạt động của quạt làm
mát phải đúng theo quy định tại tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất.
D.6 Ghi chép trong
quá trình kiểm tra
Kết quả thử công suất
cụm động cơ điêzen và máy phát điện chính được ghi theo mẫu biểu thử công suất
đầu máy và lưu vào hồ sơ lý lịch đầu máy.
Phụ lục E
Phương pháp kiểm tra hệ thống hãm khí
nén
E.1 Điều kiện kiểm
tra
a) Hệ thống hãm phải
được lắp ráp hoàn chỉnh; các van khóa phải đặt đúng vị trí đóng hoặc mở phù hợp
với tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất;
b) Trước khi lắp ráp
lên phương tiện, các thiết bị hãm gồm tay hãm đoàn tàu, tay hãm con, van phân
phối và các thiết bị van hãm khác phải được kiểm tra trên thiết bị chuyên dùng.
Kết quả kiểm tra phải phù hợp quy định tại tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất;
c) Bình chịu áp lực
trước khi lắp lên phương tiện phải phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 67:2018/BGTVT;
d) Máy nén khí phải
làm việc bình thường. Tay hãm ở vị trí vận chuyển phải cấp khí nén cho ống hãm
đúng chế độ định áp;
đ) Các đồng hồ áp lực
phải có được kiểm định theo quy định;
e) Đối với phương
tiện có hai bàn điều khiển, tay hãm đoàn tàu của bàn điều khiển chưa kiểm tra
phải đặt ở vị trí cô lập;
g) Tay hãm con phải
đặt ở vị trí vận chuyển, tay đảo chiều phương tiện phải đặt ở vị trí trung
gian.
E.2 Nội dung kiểm
tra
E.2.1 Tính năng kỹ
thuật của tay hãm đoàn tàu (tay hãm lớn)
E.2.1.1 Cấp gió
a) Khi tay hãm đoàn
tàu đặt ở vị trí cấp gió quá (cấp gió nhanh) hoặc vị trí cấp gió vận chuyển thì
phương tiện phải có tác dụng nhả hãm;
b) Khi tay hãm đoàn
tàu đặt ở vị trí vận chuyển phải cấp gió đúng chế độ định áp. Tay hãm đoàn tàu
phải có tác dụng bảo áp tự động để bổ sung lượng gió xì hở của ống hãm;
c) Khi thực hiện cấp
gió quá cho ống hãm thì áp suất của ống hãm phải cao hơn chế độ định áp và phù
hợp với quy định của nhà sản xuất. Khi đưa tay hãm đoàn tàu trở về vị trí vận
chuyển, thời gian giảm áp ống hãm về chế độ định áp phải phù hợp với quy định
của nhà sản xuất và không được gây nên hiện tượng tự hãm;
d) Khi thực hiện việc
cấp gió nhả hãm ở vị trí vận chuyển thì thời gian giảm áp suất xi lanh hãm từ
áp lực lớn nhất Pmax tới 0,4 bar đối với
chế độ kéo tàu hàng hoặc chế độ kéo tàu khách phải đúng quy định tại tài liệu
kỹ thuật của nhà sản xuất.
E.2.1.2 Hãm thường
Tay hãm đoàn tàu thực
hiện hãm thường phải đảm bảo các yêu cầu sau:
a) Lượng giảm áp ống
hãm:
- Với lượng giảm áp
ống hãm nhỏ nhất theo quy định của nhà sản xuất phương tiện phải có tác dụng
hãm;
- Lượng giảm áp ống
hãm tạo được lực hãm lớn nhất khi hãm thường là 1,4 bar đối với chế độ định áp
5 bar và 1,7 bar đối với chế độ định áp 6 bar.
b) Thời gian giảm áp
ống hãm 1,4 bar đối với chế độ định áp 5 bar và thời gian giảm áp ống hãm 1,7
bar đối với chế độ định áp 6 bar trong khoảng từ 5 đến 8 s;
c) Thời gian cấp gió
cho xi lanh hãm từ áp suất 0 bar lên tới áp suất lớn nhất phải đúng quy định
của nhà sản xuất;
d) Áp suất lớn nhất
của xi lanh hãm phải đúng quy định tại tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất.
E.2.1.3 Hãm khẩn
a) Tay hãm đoàn tàu
phải thực hiện được việc xả gió ống hãm về 0 bar và có tác dụng điều khiển hãm
khẩn cho phương tiện và đoàn tàu;
b) Hệ thống hãm đang
ở trạng thái nhả hãm hoàn toàn, khi đưa tay hãm đoàn tàu đến vị trí hãm khẩn
phải đạt các yêu cầu sau:
- Thời gian giảm áp
suất ống hãm từ chế độ định áp về 0 bar không quá 03 s;
- Thời gian cấp gió
cho xi lanh hãm tăng từ áp suất 0 bar đến 95 % áp suất lớn nhất phải đạt từ 7
đến 12 s khi van phân phối đặt ở chế độ kéo tàu khách và từ 18 đến 30 s ở chế
độ kéo tàu hàng;
- Áp suất lớn nhất
của xi lanh hãm phải đúng quy định tại tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất.
c) Tay hãm đoàn tàu
nếu có tính năng bảo vệ an toàn khi đứt móc nối, phải có tác dụng ngắt được
nguồn gió từ bình chịu áp lực chính cấp cho ống hãm khi xảy ra hiện tượng trên.
E.2.2 Tính năng kỹ
thuật của tay hãm riêng (tay hãm con)
a) Khi tay hãm đoàn
tàu đặt ở vị trí vận chuyển, tay hãm con của phương tiện phải thực hiện được
các yêu cầu sau:
- Khi hãm giai đoạn,
nhả hãm giai đoạn tay hãm con phải có tác dụng bảo áp;
- Áp suất lớn nhất
của xi lanh hãm khi hãm hoàn toàn phải đúng quy định của nhà sản xuất;
- Thời gian tăng áp
suất xi lanh hãm từ 0 lên tới 95 % áp suất lớn nhất khi hãm hoàn toàn trong khoảng
từ 3 đến 6 s;
- Thời gian giảm áp
suất tối đa của xi lanh hãm xuống 0,4 bar khi nhả hãm hoàn toàn phải đúng quy
định của nhà sản xuất.
b) Tay hãm con phải
có tác dụng hãm và nhả hãm phương tiện khi đang thực hiện hãm động năng.
E.2.3 Tính năng kỹ
thuật van kéo nguội phương tiện
a) Van kéo nguội phải
bảo đảm cho phương tiện ghép nguội có thể nối vào bất kỳ vị trí nào của đoàn
tàu mà không ảnh hưởng tới hoạt động của hệ thống hãm đoàn tàu.
b) Khi lượng giảm áp
ống hãm lớn nhất, áp suất tối đa của xi lanh hãm của phương tiện ghép nguội
phải đúng theo quy định tại tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất.
E.2.4 Tính năng kỹ
thuật van ghép đôi phương tiện
a) Hệ thống hãm
phương tiện kéo phải điều khiển được hãm và nhả hãm của phương tiện ghép theo.
Hệ thống hãm của phương tiện ghép theo không được ảnh hưởng tới việc hãm và nhả
hãm của hệ thống hãm phương tiện kéo;
b) Tác dụng hãm và
nhả hãm của phương tiện ghép theo phải phối hợp đồng bộ với phương tiện kéo,
thời gian hãm và nhả hãm phải như nhau;
c) Máy nén khí của
phương tiện ghép theo phải vận hành đồng bộ với phương tiện kéo;
d) Trong vận hành
phương tiện ghép đôi, nếu xảy ra trường hợp đứt móc nối giữa các phương tiện,
thì phương tiện ghép theo phải có tác dụng hãm khẩn.
E.2.5 Tính năng kỹ
thuật của thiết bị an toàn dừng tàu tự động
Khi phương tiện đang
vận hành bị đứt móc nối, vỡ ống hãm hoặc nhận được tín hiệu trừng phạt từ thiết
bị chống ngủ gật lái tàu thì thiết bị an toàn dừng tàu tự động phải có tác dụng
sau:
a) Tự động ngắt ngay
được nguồn gió từ bình chịu áp lực chính cấp cho ống hãm nếu tay hãm đoàn tàu
có tính năng bảo vệ an toàn khi đứt móc nối;
b) Có tác dụng hãm
khẩn và giữ hãm theo quy định tại tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất;
c) Tự động xả cát;
d) Tự động nhả tải
động cơ điêzen.
E.2.6 Các thiết bị
khác sử dụng nguồn khí nén
a) Tất cả các thiết
bị có sử dụng nguồn khí nén như còi, gạt nước mưa, rơ le áp lực gió, xả cát
không được làm ảnh hưởng tới hoạt động hệ thống hãm khí nén;
b) Phải có van giảm
áp để điều chỉnh được áp suất khí nén cấp cho các thiết bị phụ làm việc theo
tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất.
E.3 Kiểm tra hoạt
động của hệ thống hãm
E.3.1 Kiểm tra hệ
thống cung cấp khí nén
a) Kiểm tra năng suất
máy nén khí:
- Cho máy nén khí làm
việc, kiểm tra thời gian cấp gió cho bình chịu áp lực chính từ 0 bar đến áp
suất làm việc lớn nhất và thời gian cấp gió cho bình chịu áp lực chính (thùng
gió chính) từ áp suất nhỏ nhất đến áp suất làm việc lớn nhất theo các giới hạn
tác động của van điều áp;
- Yêu cầu thời gian
cấp gió cho bình chịu áp lực chính phải phù hợp với tài liệu kỹ thuật của nhà
sản xuất.
b) Kiểm tra hoạt động
của van điều áp:
- Cho máy nén khí
hoạt động, kiểm tra tính năng tác dụng của van điều áp;
- Yêu cầu trị số áp
suất đóng, mở của van phải phù hợp với tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất.
c) Kiểm tra hoạt động
của van an toàn bình chịu áp lực chính:
- Kiểm tra áp suất
làm việc của van an toàn bằng cách cô lập van điều áp và cho máy nén khí làm
việc đến áp suất làm việc của van an toàn;
- Yêu cầu áp suất
đóng và mở của van an toàn phải phù hợp với tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất.
E.3.2 Kiểm tra độ xì
hở
a) Độ xì hở của hệ
thống đường ống gió chính:
- Cho máy nén khí
hoạt động để cấp gió cho bình chịu áp lực chính đạt tới áp suất lớn nhất và tay
hãm đoàn tàu đặt ở vị trí vận chuyển. Kiểm tra áp suất bình chịu áp lực chính
trên đồng hồ của bàn điều khiển khi máy nén khí chạy không tải hoặc ngừng hoạt
động;
- Yêu cầu độ xì hở
của hệ thống đường ống gió chính không được quá 0,2 bar trong 01 min.
b) Độ xì hở của ống
hãm:
- Đặt tay hãm đoàn
tàu ở vị trí vận chuyển cấp gió cho ống hãm đạt chế độ định áp khoảng 15 s, đưa
tay hãm về vị trí giảm áp nhỏ nhất sau đó đưa tay hãm về vị trí cô lập hoặc
phân cách hãm. Kiểm tra áp suất ống hãm trên đồng hồ của bàn điều khiển;
- Yêu cầu độ xì hở
của ống hãm không được quá 0,1 bar trong 02 min.
c) Độ xì hở của xi
lanh hãm phương tiện:
- Dùng tay hãm con
cấp gió cho xi lanh hãm đạt trị số áp suất lớn nhất, đưa tay hãm về vị trí cô
lập hoặc khóa không cấp gió cho xi lanh hãm. Kiểm tra áp suất xi lanh hãm trên
đồng hồ của bàn điều khiển;
- Yêu cầu độ xì hở
của xi lanh hãm không được quá 0,2 bar trong 05 min.
E.3.3 Kiểm tra tác
dụng của tay hãm đoàn tàu
E.3.3.1 Điều kiện kiểm tra
tác dụng của tay hãm đoàn tàu là tay hãm con phương tiện phải đặt tại vị trí
vận chuyển.
E.3.3.2 Kiểm tra tác dụng cấp
gió tại vị trí vận chuyển:
- Đưa tay hãm đoàn
tàu về vị trí vận chuyển, kiểm tra áp suất ống hãm và áp suất xi lanh hãm;
- Yêu cầu áp suất ống
hãm phải đúng chế độ định áp, áp suất xi lanh hãm phương tiện phải bằng 0 bar.
E.3.3.3 Kiểm tra tác dụng hãm
giai đoạn (hãm thường):
- Đưa tay hãm đoàn
tàu về vị trí hãm giai đoạn, bắt đầu từ lượng giảm áp nhỏ nhất đến lượng giảm
áp lớn nhất. Kiểm tra áp suất ống hãm, áp suất xi lanh hãm phương tiện tại các
mức hãm;
- Yêu cầu kết quả
kiểm tra phải phù hợp với quy định tại tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất.
E.3.3.4 Kiểm tra tác dụng cấp
quá (cấp gió nhanh):
- Đưa tay hãm đoàn
tàu đến vị trí cấp quá. Kiểm tra áp suất ống hãm, yêu cầu áp suất ống hãm phải
được cấp lớn hơn chế độ định áp và phù hợp với quy định tài liệu kỹ thuật của
nhà sản xuất;
- Đưa tay hãm đoàn
tàu về vị trí vận chuyển. Kiểm tra áp suất ống hãm, yêu cầu áp suất ống hãm
phải giảm về đúng chế độ định áp và không có hiện tượng tự hãm phương tiện.
E.3.3.5 Kiểm tra tác dụng hãm
thường hoàn toàn:
- Đưa tay hãm đoàn
tàu từ vị trí vận chuyển về vị trí hãm thường hoàn toàn để đạt được lượng giảm
áp lớn nhất. Kiểm tra thời gian giảm áp ống hãm và áp suất xi lanh hãm;
- Yêu cầu thời gian
giảm áp ống hãm từ chế độ định áp về trị số áp suất hãm thường hoàn toàn phải
từ 5 đến 8 s. Áp suất tối đa của xi lanh hãm phải đúng tài liệu kỹ thuật của
nhà sản xuất.
E.3.3.6 Kiểm tra tác dụng cấp
gió nhả hãm:
- Đưa tay hãm đoàn
tàu từ vị trí hãm thường hoàn toàn về vị trí vận chuyển, kiểm tra áp suất ống
hãm và thời gian xả gió xi lanh hãm;
- Yêu cầu áp suất ống
hãm phải đúng chế độ định áp, thời gian xả gió xi lanh hãm từ áp suất lớn nhất
xuống 0,4 bar phải đúng theo quy định tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất;
E.3.3.7 Kiểm tra tác dụng cô
lập:
- Đưa tay hãm đoàn
tàu từ vị trí giảm áp hãm thường mức nhỏ nhất về vị trí cô lập, kiểm tra tính
năng ngắt gió từ bình chịu áp lực chính cấp cho ống hãm qua tay hãm đoàn tàu;
- Yêu cầu áp suất ống
hãm không được tăng so với áp suất ban đầu.
E.3.3.8 Kiểm tra tác dụng hãm
khẩn
Đưa tay hãm từ vị trí
vận chuyển về vị trí hãm khẩn, tiến hành kiểm tra các nội dung sau:
- Các thiết bị bảo vệ
an toàn (nếu có) phải có tác dụng tự động xả cát, tự động nhả tải, tự động cắt
hãm động năng;
- Thời gian xả gió để
giảm áp suất ống gió hãm từ trị số định áp về 0 bar không được quá 3 s;
- Thời gian áp suất
xi lanh hãm tăng từ 0 đến 95 % áp suất lớn nhất phải từ 7 đến 12 s khi ở chế độ
kéo tàu khách và từ 18 đến 30 s khi ở chế độ kéo tàu hàng. Áp suất lớn nhất của
xi lanh hãm phương tiện phải đúng quy định tại tài liệu kỹ thuật của nhà sản
xuất;
- Đưa tay hãm về vị
trí vận chuyển, yêu cầu áp suất ống hãm phải cấp lại đúng chế độ định áp và áp
suất xi lanh hãm phương tiện phải bằng 0 bar.
E.3.4 Kiểm tra tay
hãm riêng (tay
hãm con)
E.3.4.1 Kiểm tra tác dụng hãm
phương tiện:
- Đặt tay hãm đoàn
tàu ở vị trí vận chuyển và đưa tay hãm con về vị trí hãm hoàn toàn, kiểm tra
tác dụng hãm phương tiện;
- Yêu cầu áp suất lớn
nhất của xi lanh hãm phải đúng quy định tại tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất;
thời gian cấp gió cho xi lanh hãm tăng từ 0 đến 95 % áp suất lớn nhất phải từ 3
đến 6 s.
E.3.4.2 Kiểm tra tác dụng nhả
hãm phương tiện:
- Đưa tay hãm con từ
vị trí hãm hoàn toàn về vị trí vận chuyển, kiểm tra tác dụng nhả hãm phương
tiện;
- Yêu cầu thời gian
giảm áp suất tối đa của xi lanh hãm xuống 0,4 bar phải đúng quy định của nhà
sản xuất; áp suất xi lanh hãm phải về 0 bar.
E.3.4.3 Kiểm tra tác dụng hãm
riêng phương tiện
- Khi hãm đoàn tàu
bằng tay hãm đoàn tàu thì dùng tay hãm con phải có tác dụng xả gió nhả hãm
riêng cho phương tiện;
- Khi dùng tay hãm
con để hãm phương tiện thì tay hãm đoàn tàu không được có tác dụng nhả hãm
riêng phương tiện.
E.3.5 Kiểm tra van
hãm khẩn cấp
E.3.5.1 Khi van hãm khẩn cấp
làm việc, kiểm tra tác dụng hãm khẩn cấp phương tiện, thời gian giảm áp của ống
gió hãm và và thời gian tăng áp của xi lanh hãm.
E.3.5.2 Khi hãm khẩn cấp, hệ
thống hãm phải bảo đảm các yêu cầu sau:
a) Thời gian giảm áp
ống gió hãm từ chế độ định áp về 0 bar không quá 3 s;
b) Thời gian áp suất
xi lanh hãm tăng từ 0 đến 95 % áp suất lớn nhất phải đạt:
- Từ 7 đến 12 s khi ở
chế độ kéo tàu khách;
- Từ 18 đến 30 s khi
ở chế độ kéo tàu hàng.
c) Áp suất lớn nhất
của xi lanh hãm phải đúng tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất.
d) Phương tiện phải
tự động xả cát và nhả tải động cơ điêzen.
E.3.6 Kiểm tra van
kéo nguội
E.3.6.1 Khi phương tiện kéo
nguội theo đoàn tàu các van hãm phải đặt đúng vị trí sau:
- Van kéo nguội
phương tiện ở vị trí tác dụng;
- Tay hãm đoàn tàu ở
vị trí cô lập (rút cán hãm);
- Tay hãm con ở vị
trí vận chuyển.
E.3.6.2 Khi phương tiện kéo
tàu thực hiện hãm đoàn tàu, phương tiện kéo nguội phải bảo đảm yêu cầu sau:
- Hệ thống hãm phải
có tác dụng hãm;
- Áp suất xi lanh hãm
của phương tiện kéo nguội phải đúng theo quy định tài liệu kỹ thuật của nhà sản
xuất;
E.3.7 Kiểm tra van
ghép đôi phương tiện
E.3.7.1 Khi phương tiện ghép
đôi phải bảo đảm các yêu cầu sau:
- Phương tiện phải
cùng kiểu loại với phương tiện ghép theo và hoạt động bình thường;
- Thiết bị kết nối hệ
thống hãm giữa hai phương tiện ghép đôi phải phù hợp với quy định của nhà sản
xuất.
E.3.7.2 Kiểm tra tính năng
ghép đôi của phương tiện phải bảo đảm các yêu cầu sau:
- Hệ thống hãm phương
tiện kéo phải điều khiển được hãm và nhả hãm của phương tiện ghép theo;
- Thời gian hãm và
nhả hãm của phương tiện kéo và phương tiện ghép phải tương đương;
- Máy nén khí của
phương tiện ghép theo phải vận hành đồng bộ với phương tiện kéo.
E.3.8 Kiểm tra van
an toàn bình chịu áp lực chính
- Cấp gió cưỡng bức
để cho áp suất của bình chịu áp lực chính của phương tiện lên tới áp suất làm
việc lớn nhất (Pmax) của van an toàn;
- Kiểm tra trị số áp
suất làm việc của van an toàn, trị số mở và đóng tại áp suất làm việc của van
phải phù hợp với quy định tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất.
E.3.9 Kiểm tra thiết
bị an toàn tự dừng tàu
Xả gió ống hãm đoàn
tàu, kiểm tra tác dụng của thiết bị an toàn tự dừng tàu, yêu cầu hệ thống hãm
phải có tác dụng sau:
- Hệ thống hãm phải
có tác dụng hãm khẩn cấp và không tự nhả hãm khi áp suất ống hãm đoàn tàu giảm
từ 5 bar xuống 0 bar;
- Phải tự động cắt
ngay nguồn gió cấp cho ống hãm (nếu tay hãm đoàn tàu có tính năng bảo vệ an
toàn khi đứt móc nối);
- Phương tiện phải tự
động xả cát và nhả tải động cơ điêzen.
E.3.10 Kiểm tra rơ
le định áp ống hãm đoàn tàu (nếu có)
- Khi ống hãm đoàn
tàu giảm áp đến áp suất làm việc của rơ le định áp, kiểm tra tính năng tác dụng
của rơ le định áp ống hãm và mạch điện bảo vệ;
- Khi rơ le định áp
ống hãm và mạch điện bảo vệ hoạt động; mạch điện tay ga, mạch điện động lực mất
tác dụng và thiết bị cảnh báo làm việc.
E.3.11 Kiểm tra rơ
le định áp bình chịu áp lực chính
- Khi áp suất bình
chịu áp lực chính giảm đến áp suất làm việc của van định áp, kiểm tra tính năng
tác dụng của rơ le định áp bình chịu áp lực chính và mạch điện bảo vệ;
- Khi rơ le định áp
bình chịu áp lực chính và mạch bảo vệ hoạt động; mạch điện tay ga mất tác dụng
và thiết bị cảnh báo làm việc.
Phụ lục F
Phương pháp kiểm tra các thiết bị khác
trên phương tiện
F.1. Mục đích kiểm
tra
Kiểm tra hoạt động
của thiết bị báo cháy, thiết bị ghi tốc độ và dữ liệu đoàn tàu, thiết bị chống
lái tàu ngủ gật, thiết bị chống trượt đầu máy, còi, đèn pha trên phương tiện
theo tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất.
F.2. Thiết bị báo
cháy (nếu
có)
a) Dùng tín hiệu tự
tạo như khói hoặc tăng nhiệt độ tạo môi trường để đầu cảm biến tác động;
b) Khi thiết bị cảm
biến khói làm việc, hệ thống cảnh báo khói như đèn, còi cảnh báo phải phát tín
hiệu;
c) Khi thiết bị cảm
biến nhiệt độ làm việc, hệ thống cảnh báo như còi, đèn phải hoạt động.
F.3. Thiết bị chống
ngủ gật lái tàu
a) Tác động ấn hoặc
nhả nút ấn/bàn đạp quá thời gian tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất để quan sát
hoạt động cảnh báo, trừng phạt của thiết bị;
b) Thời gian cảnh báo
cho lái tàu bằng chuông, đèn phải đúng theo quy định của nhà sản xuất;
c) Thời gian để xả
gió hãm khẩn đoàn tàu (trừng phạt) phải đúng theo theo quy định tại tài liệu kỹ
thuật của nhà sản xuất.
F.4. Thiết bị ghi tốc
độ và dữ liệu chạy tàu
Kiểm tra hoạt động
của thiết bị ghi tốc độ và dữ liệu chạy tàu trên đoạn đường chạy thử đường dài.
Thiết bị hoạt động bình thường, thẻ nhớ ghi lại được các dữ liệu về tốc độ,
thời gian, quãng đường. Nhà sản xuất/nhập khẩu phải in dữ liệu vận hành đoàn
tàu mà thiết bị ghi được để làm bằng chứng kiểm tra.
F.5. Thiết bị chống
trượt đầu máy
Kiểm tra thiết bị lắp
trên phương tiện, khi tạo tín hiệu lệch áp hoặc lệch dòng thì thiết bị chống
trượt phải hoạt động bình thường phù hợp với tài liệu kỹ thuật của nhà sản
xuất.
F6. Còi
a) Kiểm tra âm lượng
của còi bằng thiết bị đo độ ồn đặt tại vị trí có bán kính 30,5 m tính từ mặt
trước phương tiện và giới hạn bởi 2 tia tạo góc 45 o với đường tâm ray;
b) Kết quả đánh giá
là bình quân của kết quả 03 lần đo âm lượng còi của phương tiện. Yêu cầu âm còi
của phương tiện phải phù hợp với quy định tại điểm 2.11.13 của quy chuẩn này.
F.7. Đèn pha
a) Kiểm tra kiểu
loại, trạng thái lắp đặt của đèn pha;
b) Kiểm tra cường độ
sáng của đèn pha bằng cách dùng thiết bị đo ánh sáng đặt trước mặt đèn pha theo
hướng tâm chiếu sáng. Sử dụng thiết bị đo theo hướng dẫn của nhà sản xuất để đo
độ sáng đèn pha. Kết quả đánh giá là bình quân kết quả 03 lần đo;
c) Yêu cầu cường độ
sáng đèn pha phương tiện phải phù hợp với quy định tại điểm 2.11.14 của quy
chuẩn này.
Phụ lục G
Kiểm tra vận hành phương tiện
G.1 Mục đích kiểm
tra
Kiểm tra vận hành
phương tiện là chạy thử phương tiện đường dài để kiểm tra độ tin cậy của bộ
phận chạy cũng như các thiết bị trên phương tiện trong điều kiện vận hành thực
tế; kiểm tra khả năng kéo tải, vượt dốc và duy trì tốc độ của phương tiện, cự
ly hãm, đặc tính hãm động năng (nếu có).
G.2 Điều kiện chạy
thử đường dài
G.2.1 Trước khi chạy thử,
nhà sản xuất, lắp ráp hoặc nhà nhập khẩu phương tiện, phương tiện chuyên dùng
tự hành phải cung cấp các hồ sơ, tài liệu kỹ thuật liên quan theo quy định.
G.2.2 Điều kiện môi trường
trong quá trình chạy thử phương tiện đường dài trong điều kiện thời tiết bình
thường:
- Nhiệt độ môi
trường: 0 ºC ÷ 55 ºC;
- Độ ẩm tương đối ≤
95 %.
G.2.3 Điều kiện kỹ thuật
của phương tiện
G.2.3.1 Chạy thử đường dài
phương tiện chỉ được tiến hành sau khi các bộ phận chính của phương tiện đã
được kiểm tra hiệu chỉnh trên các thiết bị thử chuyên dùng và đã được nghiệm
thu.
G.2.3.2 Phương tiện đi thử
phải được lắp đặt đầy đủ các thiết bị an toàn chạy tàu theo đúng quy định tại QCVN 08:2018/BGTVT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về khai thác đường sắt.
G.2.4 Chuẩn bị phương tiện
trước khi chạy thử đường dài
G.2.4.1 Phương tiện trước khi
chạy thử nghiệm đường dài, phải được chạy thử đơn trên đường nội bộ của nhà máy
để kiểm tra trạng thái hoạt động của các hệ thống, thiết bị sau:
a) Giá chuyển hướng;
b) Động cơ điêzen;
c) Hệ thống nhiên
liệu, dầu bôi trơn, nước làm mát và các thiết bị phụ khác;
d) Hệ thống điện;
đ) Hệ thống hãm;
e) Hệ thống xả cát;
g) Hệ thống truyền
động, cơ cấu đảo chiều phương tiện;
h) Các thiết bị, cơ
cấu an toàn;
i) Các loại đồng hồ,
đèn báo.
Yêu cầu các thiết bị
phải hoạt động bình thường đúng quy định của nhà sản xuất.
G.2.4.2 Phương tiện trước khi
chạy thử đường dài phải được tiến hành kiểm tra chỉnh bị đầy đủ nhiên liệu, dầu
bôi trơn, nước làm mát, cát theo quy định tại tài liệu kỹ thuật của nhà sản
xuất.
G.3 Yêu cầu chạy thử
đường dài
G.3.1 Quãng đường thử
nghiệm chạy đơn đầu máy không nhỏ hơn 50 km, quãng đường chạy thử nghiệm kéo
tải không nhỏ hơn 100 km. Quãng đường chạy thử có độ dốc thích hợp với việc thử
khả năng vượt dốc của phương tiện theo tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất.
G.3.2 Tấn số kéo (khối
lượng các toa xe kéo theo) của đầu máy phải phù hợp với công suất danh định của
đầu máy và điều kiện thực tế của quãng đường thử.
G.3.3 Đối với đầu máy dồn,
phương tiện chuyên dùng tự hành chạy thử không tải trên tuyến đường với quãng
đường chạy thử không nhỏ hơn 50 km.
G.3.4 Tấn số kéo của đầu
máy dồn phải phù hợp với công suất danh định của phương tiện, tính năng sức
kéo, tốc độ tối đa và điều kiện thực tế của đường thử nghiệm để xác định.
G.3.5 Đối với đầu máy có
thiết bị ghép đôi, việc chạy thử đường dài được phép ghép đôi đầu máy cùng chạy
và lần lượt thử nghiệm cho từng phương tiện.
G.3.6 Khi phương tiện vận
hành chạy thử đơn, chạy thử kéo tàu, tốc độ chạy tối đa của phương tiện không
được vượt quá tốc độ cho phép của cầu, đường sắt và tốc độ cấu tạo của phương
tiện.
G.4 Nội dung chạy
thử đường dài
Trong quá trình chạy
thử nghiệm đường dài phải tiến hành kiểm tra các hệ thống, thiết bị trên phương
tiện theo các nội dung sau:
G.4.1 Đo nhiệt độ các ổ đỡ,
ổ bi của máy điện, hộp đầu trục và hộp giảm tốc trục trong quá trình chạy thử.
G.4.2 Kiểm tra tính năng
hoạt động của động cơ điêzen. Đo, ghi lại trị số vòng quay động cơ, áp suất dầu
bôi trơn, nhiên liệu, khí nạp; nhiệt độ nước làm mát, dầu bôi trơn tại các vị
trí tay ga theo lý trình chạy thử.
G.4.3 Kiểm tra hoạt động
của thiết bị chuyển cấp tốc độ phương tiện.
G.4.4 Kiểm tra hoạt động
của thiết bị ghép đôi phương tiện (nếu có)
G.4.5 Kiểm tra hoạt động,
tính năng kỹ thuật của các mạch điện, các máy điện, thiết bị điện.
G.4.6 Kiểm tra hoạt động
của hệ thống hãm khí nén; khoảng cách hãm.
G.4.7 Kiểm tra tính năng
hoạt động của hãm điện trở (nếu có).
G.4.8 Kiểm tra khả năng
thông qua đường cong của phương tiện.
G.4.9 Kiểm tra khả năng kéo
tải, gia tốc, vượt dốc và duy trì tốc độ của phương tiện.
G.4.10 Kiểm tra trạng thái
bắt chặt các liên kết giữa các chi tiết, bộ phận
G.4.11 Đối với đầu máy
truyền động điện, kiểm tra tính năng hoạt động của các máy điện; thiết bị phát
hiện lệch dòng, thiết bị phát hiện lệch áp của mạch điện động lực phương tiện.
Kiểm tra hoạt động của thiết bị chống trượt phương tiện khi có tín hiệu lệch áp
và lệch dòng giữa các động cơ điện kéo.
G.4.12 Đối với đầu máy
truyền động thủy lực kiểm tra tính năng hoạt động của bộ truyền động thủy lực
trong quá trình vận hành.
G.4.13 Kiểm tra độ kín của
các đường ống của hệ thống: nước làm mát, nhiên liệu, dầu bôi trơn, dầu thủy
lực (nếu có) và các đường ống khí nén.
G.4.14 Kiểm tra hoạt động
của các đồng hồ chế độ trên phương tiện.
G.4.15 Kiểm tra hoạt động
của hệ thống xả cát, hệ thống chống trượt (chống giãy máy) và cơ cấu bôi trơn
gờ bánh xe (nếu có).
G.4.16 Kiểm tra lượng tiêu
hao nhiên liệu của động cơ điêzen.
Các kết quả kiểm tra
thử nghiệm trên phải phù hợp với thiết kế và quy định tại tài liệu kỹ thuật của
nhà sản xuất.
G.5 Kiểm tra các
tổng thành, hệ thống
G.5.1 Kiểm tra hệ thống
truyền động thủy lực
G.5.1.1 Kiểu loại,
số hiệu của bộ truyền động thủy lực phải đúng với hồ sơ thiết kế.
G.5.1.2 Trạng thái
hoạt động của bơm, tua bin thủy lực, thiết bị chuyển cấp tốc độ đầu máy tự động,
cơ cấu điều khiển đảo chiều gián tiếp và các thiết bị an toàn phải hoạt động
bình thường và phù hợp với quy định tại tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất.
G.5.1.3 Đối với cơ
cấu đảo chiều của bộ truyền động thủy lực phải kiểm tra các nội dung sau:
a) Tác dụng gài khớp
của cơ cấu đảo chiều;
b) Hiển thị của đèn
cảnh báo đảo chiều;
c) Tác dụng của cơ
cấu đảo chiều tay;
d) Tác dụng của van,
khóa an toàn đảo chiều.
G.5.2 Kiểm tra hoạt
động của máy điện
a) Kiểu loại, đặc
tính kỹ thuật của máy phát điện, động cơ điện phải phù hợp với hồ sơ kỹ thuật
của phương tiện;
b) Kiểm tra độ phát
nhiệt của máy điện khi làm việc có tải. Nhiệt độ cao nhất của máy phát, động cơ
điện khi làm việc toàn tải không được vượt quá nhiệt độ cho phép tại tài liệu
kỹ thuật của nhà sản xuất;
c) Kiểm tra hoạt động
của máy phát điện ở trạng thái có tải.
G.6. Kiểm tra trục
truyền động các đăng
Kiểm tra trạng thái
kỹ thuật của trục truyền động các đăng theo nội dung sau:
a) Trục các đăng
trước khi lắp lên đầu máy phải được cân bằng động;
b) Vị trí lắp ghép
giữa thân trục và vỏ trục then hoa phải đúng quy định tại tài liệu kỹ thuật của
nhà sản xuất. Bu lông, ê cu mặt bích trục các đăng phải lắp đúng quy cách;
c) Lực xiết chặt của
ê cu, bu lông mặt bích theo đúng quy định tại tài liệu kỹ thuật của nhà sản
xuất;
d) Trạng thái kỹ
thuật của ổ bi, ắc chữ thập, then hoa đúng quy định tại tài liệu kỹ thuật của
nhà sản xuất.
G.7. Kiểm tra các hệ
thống của động cơ Điêzen
Kiểm tra hệ thống
nước làm mát, hệ thống cấp nhiên liệu, hệ thống cấp dầu bôi trơn của động cơ
Điêzen theo các nội dung sau phải phù hợp với quy định tại tài liệu kỹ thuật
của nhà sản xuất:
a) Trạng thái kỹ
thuật, tính năng hoạt động của hệ thống nước làm mát, hệ thống cấp nhiên liệu,
hệ thống cấp dầu bôi trơn của động cơ
b) Tính năng hoạt
động của các thiết bị;
c) Độ kín của hệ
thống đường ống và các mặt bích lắp ghép;
d) Nhiệt độ đầu vào
và đầu ra của két làm mát nước, két làm mát dầu bôi trơn.
Yêu cầu các thiết bị,
hệ thống phải hoạt động bình thường.
G.8. Kiểm tra thông
gió làm mát động cơ điện kéo
Đối với đầu máy
truyền động điện, khi động cơ Điêzen làm việc ở tốc độ vòng quay cao nhất, kiểm
tra hệ thống làm mát các động cơ điện kéo của đầu máy. Yêu cầu tính năng hoạt
động và năng lực làm mát của hệ thống phải phù hợp với quy định tại tài liệu kỹ
thuật của nhà sản xuất.
G.9. Kiểm tra hệ
thống hãm gió ép
Kiểm tra tính năng,
trạng thái hoạt động động của các thiết bị hãm, hệ thống hãm theo nội dung quy
định cụ thể tại Phụ lục E của quy chuẩn này.
G.10. Các thông số
kiểm tra
G.10.1 Tốc độ phương tiện
tại các điểm chuyển cấp tốc độ;
G.10.2 Các thông số về tính
năng khởi động và gia tốc của phương tiện.
G.10.3 Khả năng kéo tải, khả
năng vượt dốc của phương tiện.
G.10.4 Khoảng cách hãm của
phương tiện.
G.10.5 Nhiệt độ và áp suất
dầu bôi trơn, nhiên liệu, nước làm mát, áp suất khí nạp động cơ điêzen.
G.10.6 Chế độ làm việc tự
động của hệ thống làm mát nước động cơ điêzen.
G.10.7 Đặc tính hãm động
năng.
G.10.8 Nhiệt độ vòng bi đầu
trục.
G.11 Các đồng hồ đo
trong thử nghiệm vận hành
G.11.1 Các loại đồng hồ đo
kiểm được lắp trên phương tiện đã được kiểm định theo quy định hiện hành và
phải hoạt động bình thường.
G.11.2 Trong thử nghiệm nếu
cần phải sử dụng thêm một số đồng hồ, thiết bị đo thử thì các đồng hồ thiết bị
đo được chọn phải có độ chính xác cao hơn hoặc bằng độ chính xác của đồng hồ
trên phương tiện.
G.12 Số liệu kỹ
thuật khi chạy thử
Các thông số đo trong
quá trình chạy thử nghiệm đường dài được ghi vào biên bản được hội đồng kiểm
tra xác nhận phải được lưu vào các nội dung có liên quan trong lý lịch phương
tiện.
G.13 Giải quyết các
vấn đề trong chạy thử
G.13.1 Các chi tiết, bộ phận
có sự cố, sau khi được sửa chữa hoặc thay mới mà có ảnh hưởng tới tính năng của
cả phương tiện dẫn đến hủy bỏ các thông số đã ghi đo trong quá trình chạy thử
mà không có cách nào khác để kiểm nghiệm lại thì phải tổ chức chạy thử vận hành
lại.
G.13.2 Phương tiện có sự cố
kỹ thuật không thể hoàn thành được hành trình chạy thử theo quy định thì phải
tiến hành chạy thử lại.
Phụ lục H
Danh mục báo cáo kiểm tra/thử nghiệm
và nội dung bản khai thông tin phương tiện
I. Báo cáo kiểm
tra/thử nghiệm
Nhà sản xuất, nhà
nhập khẩu phải nộp cho cơ quan kiểm tra các báo cáo kiểm tra/ thử nghiệm sau:
a) Đối với đầu máy
- Chứng nhận kiểu
loại của đầu máy nhập khẩu do nước sản xuất cấp (nếu có)
- Báo cáo kết quả thử
nghiệm bình chịu áp lực và bản vẽ chế tạo của đầu máy nhập khẩu
- Báo cáo kiểm tra
thông qua khổ giới hạn đối với đầu máy SXLR
- Báo cáo kiểm tra
khối lượng, tải trọng trục, tải trọng bánh xe
- Báo cáo thử nghiệm
vật liệu giá xe SXLR
- Báo cáo kiểm tra
khuyết tật mối hàn của giá xe phương tiện SXLR
- Chứng chỉ kính an
toàn buồng lái
- Báo cáo thử nghiệm
độ phát thải của động cơ (thử nghiệm kiểu loại)
- Báo cáo thử nghiệm
nước thải của thiết bị vệ sinh (nếu có)
b) Đối với phương
tiện chuyên dùng tự hành
- Báo cáo kiểm tra
thông qua khổ giới hạn (đối với phương tiện chuyên dùng tự hành trên đường sắt
có kết nối với đường sắt quốc gia khi SXLR)
- Báo cáo thử nghiệm
vật liệu giá xe phương tiện SXLR
- Báo cáo kiểm tra
khuyết tật mối hàn của giá xe phương tiện SXLR
- Báo cáo kết quả thử
nghiệm bình chịu áp lực và bản vẽ chế tạo của phương tiện nhập khẩu (nếu có)
II. Nội dung bản khai
thông tin phương tiện
Nhà sản xuất, nhà
nhập khẩu phải cung cấp thông tin về phương tiện cho cơ quan kiểm tra, nội dung
bản khai cụ thể như sau:
STT
|
Nội
dung, hạng mục
|
Mô
tả thông tin cần cung cấp
|
Thông
tin chung
|
1
|
Loại phương tiện
|
Ghi rõ là đầu máy
hoặc phương tiện chuyên dùng
|
2
|
Số hiệu phương tiện
|
Ghi số hiệu nhận
dạng của phương tiện
|
3
|
Cơ sở sản xuất
|
Ghi tên nhà máy sản
xuất
|
4
|
Năm sản xuất
|
Ghi năm sản xuất
phương tiện
|
5
|
Nước sản xuất
|
Ghi tên nước sản
xuất phương tiện
|
6
|
Doanh nghiệp nhập
khẩu
|
Ghi tên đơn vị làm
thủ tục nhập khẩu
|
7
|
Phạm vi hoạt động
|
Ghi rõ phạm vi sẽ
hoạt động vận hành của phương tiện: đường sắt quốc gia/đường sắt chuyên
dùng/đường sắt đô thị
|
Thông
tin kỹ thuật chung
|
8
|
Ký hiệu động cơ
|
Ghi Model động cơ,
hãng SX
|
9
|
Số động cơ
|
Ghi số nhận dạng
động cơ
|
10
|
Công suất định mức
|
Ghi công thức danh
định của động cơ
|
11
|
Số chỗ
|
Ghi số chỗ được
ngồi trên buồng lái phương tiện
|
12
|
Công thức trục
|
Ghi ký hiệu về cách
thức bố trí trục bánh xe phương tiện
|
13
|
Kiểu truyền động
|
Ghi kiểu truyền
động: Điện/Thủy lực/Cơ khí
|
14
|
Trọng lượng chỉnh
bị
|
Ghi trọng lượng
thiết kế của phương tiện
|
15
|
Tải trọng trục
|
Ghi tải trọng trục
của phương tiện theo thiết kế/nhà SX
|
16
|
Tải trọng trục cho
phép của cầu đường sắt
|
Ghi tải trọng trục
cho phép của cầu đường sắt theo công lệnh công bố của đơn vị quản lý hạ tầng
đường sắt
|
17
|
Tải trọng
|
Ghi tải trọng được
chở của phương tiện theo thiết kế/nhà SX
|
18
|
Tốc độ cấu tạo
|
Ghi tốc độ Vmax
thiết kế của phương tiện
|
19
|
Khổ đường
|
Ghi khổ đường thiết
kế vận hành của phương tiện 1000mm/1435mm
|
20
|
Bán kính đường cong
thông qua nhỏ nhất
|
Ghi bán kính đường
cong thông qua nhỏ nhất của phương tiện theo thiết kế/nhà SX
|
21
|
Kích thước (Dài x
Rộng x Cao) mm
|
Ghi chiều dài,
chiều rộng, chiều cao của phương tiện theo thiết kế/nhà SX
|
22
|
Khổ giới hạn phương
tiện (vận hành trên đường sắt đô thị, đường sắt chuyên dùng không nối ray với
đường sắt quốc gia)
|
Ghi thông tin về
tiêu chuẩn áp dụng hoặc bản vẽ thể hiện các kích thước khổ giới hạn phương
tiện của tuyến đường sắt vận hành
|
Giá
xe
|
23
|
Vật liệu giá xe
SXLR
|
Ghi mác thép chế
tạo giá xe theo thiết kế/nhà SX
|
24
|
Kích thước chính
(chiều dài, chiều rộng) của giá xe SXLR
|
Ghi kích thước
chiều dài, chiều rộng của giá xe theo thiết kế/nhà SX
|
Bộ trục bánh xe
|
25
|
Biên dạng mặt lăn
bánh xe phương tiện chuyên dùng không kết nối ray với đường sắt quốc gia
|
Ghi loại biên dạng
mặt lăn bánh xe, cung cấp bản vẽ biên dạng mặt lăn bánh xe
|
26
|
Giang cách trục
bánh xe phương tiện chạy trên đường sắt đô thị, đường sắt chuyên dùng không
kết nối ray với đường sắt quốc gia
|
Ghi giang cách trục
bánh xe theo thiết kế/nhà SX
|
27
|
Chiều dày lợi bánh
xe của phương tiện chạy trên đường sắt đô thị, đường sắt chuyên dùng không
kết nối ray với đường sắt quốc gia
|
Ghi chiều dày lợi
bánh xe theo thiết kế/ nhà SX
|
28
|
Chiều cao lợi bánh
xe của phương tiện chạy trên đường sắt đô thị, đường sắt chuyên dùng không
kết nối ray với đường sắt quốc gia
|
Ghi chiều cao lợi
bánh xe theo thiết kế/ nhà SX
|
Giá
chuyển hướng
|
29
|
Vật liệu khung giá
chuyển hướng SXLR
|
Ghi mác thép chế
tạo khung giá chuyển hướng
|
30
|
Kích thước chính
(chiều dài, chiều rộng) của khung giá chuyển hướng SXLR
|
Ghi kích thước
chiều dài, chiều rộng của khung giá chuyển hướng theo thiết kế/nhà SX
|
Móc
nối đỡ đấm
|
31
|
Kiểu loại
|
Ghi kiểu loại móc
nối đỡ đấm theo thiết kế/nhà SX
|
32
|
Số hiệu của bộ móc
nối, đỡ đấm
|
Ghi số hiệu nhận
dạng của bộ móc nối đỡ đấm được ghi trên thân móc nối
|
33
|
Chiều cao từ trung
tâm móc nối đến mặt ray (phương tiện chuyên dùng tự hành)
|
Ghi chiều cao từ
trung tâm móc nối đến mặt ray theo thiết kế/nhà SX
|
34
|
Khoảng cách khi
đóng lưỡi móc hoàn toàn (phương tiện chuyên dùng tự hành)
|
Ghi khoảng cách khi
đóng lưỡi móc hoàn toàn theo thiết kế/nhà SX
|
35
|
Khoảng cách khi mở
lưỡi móc hoàn toàn (phương tiện chuyên dùng tự hành)
|
Ghi khoảng cách khi
mở lưỡi móc hoàn toàn theo thiết kế/nhà SX
|
36
|
Tính năng kỹ
thuật/nguyên lý hoạt động của móc nối, đỡ đấm của phương tiện chuyên dùng tự
hành
|
Mô tả tính năng kỹ
thuật/nguyên lý hoạt động của móc nối, đỡ đấm đối với loại móc nối khác với
loại móc nối thông dụng
|
Động
cơ điêzen
|
37
|
Tốc độ vòng quay
động cơ tại vị trí tay ga thấp nhất ở chế độ không tải
|
Ghi tốc độ vòng
quay động cơ tại vị trí tay ga thấp nhất ở chế độ không tải theo thiết kế/nhà
SX
|
38
|
Tốc độ vòng quay
động cơ tại vị trí tay ga cao nhất ở chế độ không tải
|
Ghi tốc độ vòng
quay động cơ tại vị trí tay ga cao nhất ở chế độ không tải theo thiết kế/nhà
SX
|
Hệ
thống truyền động điện
|
39
|
Độ cách điện của
máy phát điện chính
|
Ghi độ cách điện
cho phép của máy phát điện chính theo thiết kế/nhà SX
|
40
|
Độ cách điện của
động cơ điện kéo
|
Ghi độ cách điện
cho phép của động cơ điện kéo theo thiết kế/nhà SX
|
41
|
Độ cách điện của
mạch điện động lực
|
Ghi độ cách điện
cho phép của mạch điện động lực theo thiết kế/nhà SX
|
42
|
Nhiệt độ của máy
phát điện chính khi thử nghiệm vận hành
|
Ghi độ nhiệt độ cho
phép của máy phát điện chính theo thiết kế/nhà SX
|
43
|
Nhiệt độ của động
cơ điện kéo khi thử nghiệm vận hành
|
Ghi độ nhiệt độ cho
phép của động cơ điện kéo theo thiết kế/nhà SX
|
Thiết
bị khác
|
44
|
Kiểu loại ắc quy
|
Ghi kiểu loại ắc
quy theo thiết kế/nhà SX
|
45
|
Kiểu loại kính lắp
trên buồng lái
|
Ghi kiểu loại kính
theo thiết kế/nhà SX
|
46
|
Kiểu loại còi của
phương tiện chuyên dùng tự hành
|
Ghi kiểu loại còi:
hơi/điện theo thiết kế/nhà SX
|
47
|
Âm lượng còi của
phương tiện chuyên dùng tự hành
|
Ghi âm lượng còi
của phương tiện chuyên dùng tự hành theo thiết kế/nhà SX
|
48
|
Cường độ ánh sáng
đèn pha phương tiện chuyên dùng tự hành
|
Ghi cường độ ánh
sáng đèn pha của phương
tiện chuyên dùng tự
hành theo thiết kế/nhà SX
|
Hệ
thống hãm
|
49
|
Bình chịu áp lực
(thùng gió lắp trên phương tiện)
|
Ghi dung tích, áp
suất làm việc của thùng gió theo thiết kế/nhà SX. Cung cấp bản vẽ, báo cáo
thử nghiệm chịu áp suất đối với phương tiện nhập khẩu
|
50
|
Năng suất của máy
nén khí (thời gian cấp gió từ 0 đến Pmax/thời gian cấp gió từ Pmin đến Pmax)
|
Ghi thời gian cấp
gió từ 0 đến Pmax/thời gian cấp gió từ Pmin đến Pmax theo thiết kế/nhà SX
|
51
|
Áp suất làm việc
của van điều áp ở chế độ đóng
|
Ghi áp suất làm
việc của van điều áp ở chế độ đóng theo thiết kế/nhà SX
|
52
|
Áp suất làm việc
của van điều áp ở chế độ mở
|
Ghi áp suất làm
việc của van điều áp ở chế độ mở theo thiết kế/nhà SX
|
53
|
Trị số áp suất mở
của van an toàn bình chịu áp lực
|
Ghi áp suất mở của
van an toàn theo thiết kế/nhà SX
|
54
|
Trị số áp suất đóng
của van an toàn bình chịu áp lực
|
Ghi áp suất đóng
của van an toàn theo thiết kế/nhà SX
|
55
|
Nguyên lý hoạt động
của hệ thống hãm phương tiện chuyên dùng tự hành
|
Mô tả nguyên lý
hoạt động của hệ thống hãm phương tiện chuyên dùng tự hành đối với loại khác
hệ thống hãm thông dụng
|
QCVN
18:2023/BGTVT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ KIỂM TRA TOA
XE, PHƯƠNG TIỆN CHUYÊN DÙNG KHÔNG TỰ HÀNH KHI SẢN XUẤT, LẮP RÁP VÀ NHẬP KHẨU
National
technical regulation on inspection of manufactured, assembled and imported
railway cars and non- propelled special purpose railway vehicles
Lời nói đầu
QCVN 18:2023/BGTVT do
Cục Đăng kiểm Việt Nam biên soạn, Vụ Khoa học - Công nghệ và Môi trường trình
duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ Giao thông vận tải ban hành theo Thông
tư số 30/2023/TT-BGTVT, ngày 03 tháng 11 năm 2023.
Quy chuẩn này thay
thế Quy chuẩn QCVN 18:2018/BGTVT được ban
hành theo Thông tư số 30/2018/TT-BGTVT ngày
14 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
MỤC
LỤC
Lời nói đầu
1 Quy định chung
1.1 Phạm vi điều
chỉnh
1.2 Đối tượng áp
dụng
1.3 Giải thích từ
ngữ
1.4 Các từ viết tắt
2 Quy định kỹ thuật
2.1 Yêu cầu chung
2.2 Yêu cầu kỹ thuật
đối với toa xe
2.2.1 Chỉ tiêu động
lực học
2.2.2 Khối lượng
2.2.3 Thân toa xe
2.2.4 Móc nối, đỡ
đấm
2.2.5 Cửa toa xe
2.2.6 Thiết bị bên
trong toa xe khách
2.2.7 Thiết bị bên
ngoài toa xe
2.2.8 Giá chuyển
hướng
2.2.9 Hệ thống hãm
2.2.10 Hệ thống
thông gió và ĐHKK
2.2.11 Độ ồn
2.2.12 Yêu cầu phòng
cháy, thoát hiểm
2.2.13 Yêu cầu bảo
vệ môi trường
2.2.14 Hệ thống điện
2.2.15 Hệ thống phát
thanh thông tin hành khách
2.2.16 Thiết bị
chiếu sáng trong toa xe khách
2.2.17 Hệ thống cấp
nước, thoát nước
2.2.18 Yêu cầu đối
với toa xe tiếp cận cho người khuyết tật
2.3 Yêu cầu kỹ thuật
đối với toa xe đường sắt đô thị nhập khẩu chưa qua sử dụng
2.3.1 Ký hiệu kiểu
loại toa xe
2.3.2 Điều kiện cung
cấp điện
2.3.3 Yêu cầu chung
2.3.4 Thân toa xe
2.3.5 Buồng lái
2.3.6 Khoang hành
khách
2.3.7 Hệ thống cửa
hành khách
2.3.8 Móc nối
2.3.9 Giá chuyển
hướng
2.3.10 Hệ thống khí
nén
2.3.11 Hệ thống hãm
2.3.12 Hệ thống điện
2.3.13 Hệ thống
thông gió và ĐHKK
2.3.14 Thiết bị an
toàn
2.3.15 Hệ thống phát
thanh, thông tin hành khách và liên lạc trên tàu
2.3.16 Hệ thống điều
khiển chạy tàu
3 Quy định kiểm tra
3.1 Hình thức kiểm
tra
3.1.1 Kiểm tra đơn
chiếc
3.1.2 Kiểm tra mẫu
điển hình
3.1.3 Xem xét hồ sơ
thử nghiệm đơn chiếc
3.1.4 Xem xét hồ sơ
thử nghiệm mẫu điển hình
3.1.5 Chứng kiến thử
nghiệm đơn chiếc
3.1.6 Chứng kiến thử
nghiệm mẫu điển hình
3.2 Nội dung kiểm
tra đối với toa xe
3.3 Nội dung kiểm
tra toa xe đường sắt đô thị nhập khẩu chưa qua sử dụng
4 Quy định về quản
lý
5 Tổ chức thực hiện
Phụ lục A
Phương pháp kiểm tra
hệ thống hãm trên thiết bị thử hãm chuyên dùng
Phụ lục B
Phương pháp kiểm tra
độ rọi trong toa xe khách, toa xe đường sắt đô thị
Phụ lục C
Phương pháp kiểm tra
ĐHKK
và đo các tham số
không khí trong toa xe khách và toa xe đường sắt đô thị
Phụ lục D
Phương pháp kiểm tra
độ ồn bên trong toa xe khách, toa xe đường sắt đô thị
Phụ lục E
Phương pháp kiểm tra
khối lượng toa xe và tải trọng trục, tải trọng bánh xe
Phụ lục F
Phương pháp kiểm tra
độ kín nước toa xe có mui kín
Phụ lục G
Danh mục tài liệu,
báo cáo thử nghiệm phải cung cấp
QUY
CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ KIỂM TRA TOA XE, PHƯƠNG TIỆN CHUYÊN DÙNG KHÔNG TỰ
HÀNH KHI SẢN XUẤT, LẮP RÁP VÀ NHẬP KHẨU
National
technical regulation on inspection of manufactured, assembled and imported
railway cars and non- propelled special purpose railway vehicles
1
Quy định chung
1.1 Phạm vi điều
chỉnh
1.1.1 Quy chuẩn này quy
định yêu cầu kỹ thuật và việc kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ
môi trường đối với các loại phương tiện sau:
a) Toa xe, phương
tiện chuyên dùng không tự hành sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu chưa qua sử dụng;
b) Toa xe đường sắt
đô thị nhập khẩu chưa qua sử dụng;
c) Phương tiện giao
thông đường sắt nhập khẩu chưa qua sử dụng có mã HS là 86.03, 86.04, 8605.00.00
và 86.06 theo quy định tại Thông tư số 31/2022/TT-BTC
ngày 08 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành danh mục hàng hóa
xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam.
1.1.2 Quy chuẩn này không
áp dụng đối với các loại phương tiện sau:
a) Phương tiện giao
thông đường sắt của quân đội, công an sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh;
b) Phương tiện đường
sắt tốc độ cao; phương tiện giao thông đường sắt nhập khẩu đã qua sử dụng, toa
xe đường sắt đô thị sản xuất, lắp ráp.
1.2 Đối tượng áp
dụng
Quy chuẩn này áp dụng
đối với tổ chức, cá nhân có liên quan đến các hoạt động quản lý, sản xuất, lắp
ráp, nhập khẩu, kiểm tra, chứng nhận các loại phương tiện thuộc phạm vi điều
chỉnh tại điểm 1.1 của quy chuẩn này.
1.3 Giải thích từ
ngữ
Trong Quy chuẩn này,
các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1.3.1 Phương tiện
chuyên dùng di chuyển trên đường sắt
Phương tiện dùng để
vận chuyển người, vật tư, thiết bị phục vụ cho các mục đích: cứu viện; cứu hộ
tai nạn giao thông đường sắt; kiểm tra, thi công, bảo trì, sửa chữa công trình
đường sắt.
1.3.2 Phương tiện
chuyên dùng không tự hành (sau đây gọi là phương tiện chuyên dùng)
Phương tiện chuyên
dùng di chuyển trên đường sắt không gắn động cơ để tự di chuyển, có kết cấu
tương tự toa xe.
1.3.3 Toa xe khách
Toa xe có kết cấu và
trang thiết bị được thiết kế với mục đích chở hành khách hoặc phục vụ công tác
chạy tàu chở hành khách trên đường sắt quốc gia, bao gồm: toa xe ghế ngồi, toa
xe giường nằm, toa xe hai tầng, toa xe hàng ăn, toa xe công vụ, toa xe bưu vụ,
toa xe phát điện (bao gồm cả toa xe kết hợp chức năng công vụ/bưu vụ và phát
điện), toa xe hành lý và các loại toa xe chở khách có kết cấu đặc biệt khác.
1.3.4 Toa xe hàng
Toa xe có kết cấu và
trang thiết bị được thiết kế với mục đích chở hàng hoặc phục vụ công tác chạy
tàu chở hàng, bao gồm: toa xe có mui, toa xe thành cao, toa xe thành thấp, toa
xe mặt bằng, toa xe xi téc, toa xe trưởng tàu, toa xe mở đáy, toa xe chở ôtô,
toa xe đông lạnh và các loại toa xe chở hàng có kết cấu đặc biệt khác.
1.3.5 Toa xe
Bao gồm toa xe khách,
toa xe hàng, phương tiện chuyên dùng.
1.3.6 Toa xe đường
sắt đô thị
Phương tiện chuyên
chở hành khách vận hành trên đường sắt đô thị.
1.3.7 Tàu đường sắt
đô thị
Tàu điện khí hóa gồm
các toa xe đường sắt đô thị kết nối với nhau theo thành phần cố định.
1.3.8 Phương tiện
Bao gồm toa xe, toa
xe đường sắt đô thị, tàu đường sắt đô thị.
1.3.9 Cơ quan kiểm
tra
Cơ quan kiểm tra là
Cục Đăng kiểm Việt Nam trực thuộc Bộ Giao thông vận tải hoặc các tổ chức đăng
kiểm/kiểm định khác được Bộ Giao thông vận tải phân công, phân cấp, ủy quyền,
chỉ định thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và
bảo vệ môi trường cho phương tiện giao thông đường sắt.
1.3.10 Tài liệu kỹ
thuật của nhà sản xuất
Các tài liệu sau đây
được gọi chung là tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất:
- Bản vẽ tổng thể
phương tiện, bản vẽ lắp đặt các tổng thành chính;
- Tài liệu mô tả
thông số kỹ thuật, yêu cầu kỹ thuật, tính năng hoạt động của phương tiện;
- Tài liệu hướng dẫn
bảo dưỡng, sửa chữa, vận hành phương tiện.
1.3.11 Số chỗ
Số chỗ giành cho hành
khách, nhân viên trực tiếp phục vụ chạy tàu được quy định với từng loại phương
tiện.
1.3.12 Trọng tải
Khối lượng hàng hóa
hoặc khối lượng của người và hành lý, trang bị, dụng cụ kèm theo lớn nhất mà
phương tiện được phép chuyên chở.
1.3.13 Tải trọng
trục (axle load)
Khối lượng của phương
tiện phân bố trên trục bánh xe.
1.3.14 Tải trọng
trục thiết kế
Khối lượng lớn nhất
cho phép phân bố trên trục bánh xe được quy định trong tài liệu kỹ thuật của
nhà sản xuất.
1.3.15 Tải trọng
bánh xe (Wheel load)
Khối lượng của phương
tiện phân bố trên bánh xe.
1.3.16 Khối lượng
thiết kế
Khối lượng tính toán
theo thiết kế được quy định trong tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất.
1.3.17 Thiết bị vệ
sinh tự hoại
Thiết bị thu gom, lưu
giữ, xử lý chất thải từ bồn cầu trong nhà vệ sinh lắp trên toa xe khách.
1.3.18 Chiều dài
thân xe
Giá trị lớn nhất của khoảng
cách giữa mặt ngoài hai thành đầu xe và khoảng cách giữa mặt ngoài hai xà đầu
bệ xe.
1.3.19 Chiều rộng
thân xe
Giá trị lớn nhất của khoảng
cách giữa mặt ngoài hai thành bên xe và khoảng cách mặt ngoài hai xà cạnh bệ
xe.
1.3.20 Chiều cao xe
Khoảng cách từ mặt
đỉnh ray đến điểm cao nhất của phương tiện ở trạng thái không tải.
1.3.21 Kích thước xe
Bao gồm chiều dài
thân xe, chiều rộng thân xe, chiều cao xe.
1.3.22 Chiều cao sàn
xe
Khoảng cách từ mặt
trên sàn xe đến mặt đỉnh ray.
1.3.23 Chiều cao móc
nối
Khoảng cách từ đường
trung tâm móc nối đến mặt đỉnh ray.
1.3.24 Khoảng cách
hãm
Quãng đường đoàn tàu
di chuyển được từ khi máy tính ra lệnh điều khiển hoặc người lái tàu thực hiện
thao tác hãm đến lúc tàu dừng, đơn vị tính là mét (m).
1.3.25 Kính an toàn (Safety glass)
Loại kính có đặc tính
an toàn khó vỡ và/hoặc giảm thiểu thương tích cho con người khi vỡ. Kính an
toàn bao gồm kính tôi an toàn, kính dán an toàn và các loại kính an toàn khác
có đặc tính tương tự.
1.3.26 Kính tôi an
toàn (tempered
safety glass)
Kính an toàn được xử
lý nhiệt (heat treated glass) hoặc tôi hóa chất (chemicaly-tempered glass) nhằm
tạo ứng suất bề mặt để tăng độ bền cơ học và độ phân mảnh khi vỡ.
1.3.27 Kính dán an
toàn (laminated
safety glass)
Sản phẩm gồm một tấm
kính liên kết với một hoặc nhiều tấm kính và/hoặc tấm nhựa bằng lớp vật liệu
gắn kết trung gian. Khi kính vỡ các mảnh vỡ sẽ bị giữ lại với nhau nhằm giảm
thiểu thương tích cho con người
1.3.28 Tiếp điện
trên cao
Phương thức cấp điện
liên tục cho tàu đường sắt đô thị thông qua mạng tiếp xúc bao gồm hệ thống dây
dẫn điện và hệ thống đỡ dây lắp đặt trên cao chạy dọc đường sắt.
1.3.29 Tiếp điện ray
thứ ba
Phương thức cấp điện
liên tục cho tàu đường sắt đô thị thông qua ray dẫn điện được đặt bên cạnh hoặc
giữa các ray đường sắt.
1.3.30 Bộ tiếp điện
Thiết bị được lắp
trên tàu đường sắt đô thị để nhận dòng điện từ đường dây tiếp xúc hoặc ray dẫn
điện, bao gồm cần tiếp điện trên cao hoặc guốc tiếp điện.
1.3.31 Thiết bị mở
cửa khẩn cấp (Egress
device)
Thiết bị có dạng tay
nắm, cần giật hoặc nút nhấn dùng để mở thủ công cửa hành khách của toa xe đường
sắt đô thị trong trường hợp khẩn cấp.
1.3.32 Hệ thống bảo
vệ chống trượt bánh (WSPs
- Wheel Slide/Skid, Slip Protection system)
Hệ thống tự động phát
hiện và ngăn chặn hiện tượng bó cứng bánh xe khi hãm (wheel slide/skid) và/hoặc
trượt bánh khi phát huy sức kéo (wheel slip).
1.3.33 Độ rọi (E)
Tỷ số giữa quang
thông tới một phần tử bề mặt chứa điểm cho trước với diện tích phần tử bề mặt
đó.
1.3.34 Độ rọi trung
bình (Etb)
Trị số trung bình của
độ rọi tại các điểm đo trong toa xe.
1.3.35 Toa xe tiếp
cận cho người khuyết tật
Toa xe khách có thiết
kế, lắp đặt các trang thiết bị để người khuyết tật có thể tiếp cận sử dụng
được.
1.3.36 Người khuyết
tật
Người bị khiếm khuyết
một hoặc nhiều bộ phận cơ thể gây khó khăn vận động, hoặc bị hạn chế, suy giảm
các chức năng nghe, nhìn.
1.3.37 Người đi xe
lăn
Người khuyết tật, hạn
chế vận động không có khả năng đi lại phải sử dụng xe lăn.
1.3.38 Ghế ngồi dành
cho người khuyết tật
Ghế dành cho hành
khách đi tàu là người khuyết tật đi tàu.
1.3.39 Khu vực cho
người khuyết tật
Khu vực có các chỗ
ngồi hoặc giường nằm dành riêng cho người khuyết tật đi tàu.
1.3.40 Khu vực ưu
tiên
Khu vực dành riêng
cho hành khách thuộc đối tượng ưu tiên khi tham gia giao thông theo quy định.
1.3.41 Độ tương phản
Mức độ phản xạ ánh
sáng do sự khác biệt về màu sắc của bề mặt các bộ phận hoặc thiết bị trên toa
xe khách.
1.3.42 Khoang hành
khách
Không gian bên trong
toa xe khách dành cho hành khách đi tàu, không bao gồm phòng vệ sinh, phòng rửa
mặt, hành lang và lối cửa ra vào.
1.3.43 Xe lăn chuẩn
Xe lăn có người ngồi
và có kích thước đường bao như Hình 1.
Hình
1: Xe lăn chuẩn
1.3.44 Thiết bị neo
giữ xe lăn
Thiết bị cố định, giữ
xe lăn không bị di chuyển tại vị trí để xe lăn.
1.3.45 Cầu lên xuống
Cầu nối giữa sàn toa
xe và ke ga dành cho người dùng xe lăn lên, xuống toa xe khách.
1.3.46 Bàn nâng xe
lăn
Thiết bị chuyên dùng
để đưa người đi xe lăn lên xuống toa xe khách.
1.4 Các từ viết tắt
ĐHKK: Điều hòa không
khí
TXH: Toa xe hàng
TXK: Toa xe khách
PTCD: Phương tiện
chuyên dùng
2
Quy định kỹ thuật
2.1
Yêu cầu chung
2.1.1 PTCD phải thỏa mãn
các yêu cầu chung đối với toa xe và các yêu cầu kỹ thuật tương ứng áp dụng cho
toa xe hàng quy định tại điểm 2.2 Quy chuẩn này.
2.1.2 Khổ giới hạn phương
tiện
2.1.2.1 Đường bao
mặt cắt ngang tại mọi vị trí ở trạng thái chuẩn bị vận hành của toa xe chạy
trên đường sắt quốc gia, đường sắt chuyên dùng có nối ray với đường sắt quốc
gia không được vượt quá khổ giới hạn đầu máy, toa xe quy định tại phụ lục B, QCVN 08:2018/BGTVT.
2.1.2.2 Đường bao
mặt cắt ngang tại mọi vị trí ở trạng thái chuẩn bị vận hành của toa xe đường
sắt đô thị, PTCD chạy trên đường sắt đô thị, toa xe chạy trên đường sắt chuyên
dùng không nối ray với đường sắt quốc gia không được vượt quá khổ giới hạn
phương tiện của tuyến đường sắt.
2.1.3 Phương tiện phải
thông qua được đường cong có bán kính không lớn hơn bán kính nhỏ nhất của tuyến
đường sắt.
2.1.4 Quy định thử
nghiệm vận dụng
2.1.4.1 Phương tiện
kiểu loại mới
Phương tiện được xác
định là kiểu loại mới khi có một trong các tổng thành, hệ thống sau: giá chuyển
hướng, hệ thống hãm, hệ thống động lực, hệ thống tín hiệu điều khiển chạy tàu
được nghiên cứu, phát triển lần đầu.
2.1.4.2 Toa xe
khách, toa xe hàng kiểu loại mới chạy trên đường sắt quốc gia, tàu đường sắt đô
thị kiểu loại mới sản xuất, lắp ráp hoặc nhập khẩu phải được thử nghiệm vận
dụng trước khi khai thác thương mại.
2.1.4.3 Trong thời
gian thử nghiệm vận dụng phương tiện được thử nghiệm phải vận hành an toàn, kết
cấu chịu lực không được phát sinh biến dạng vĩnh cửu, hư hỏng phá hủy hoặc các
tình trạng hư hỏng bất thường khác.
2.1.4.4 Điều kiện
thử nghiệm vận dụng
2.1.4.4.1 Thử nghiệm
vận dụng được thực hiện trên tuyến đường có điều kiện về cơ sở hạ tầng, trang
thiết bị đảm bảo phục vụ chạy tàu theo biểu đồ vận hành bình thường.
2.1.4.4.2 Tải dùng
để thử nghiệm vận dụng phải có khối lượng tương đương với trọng tải của phương
tiện được thử nghiệm.
2.1.4.4.3 Toa xe
khách, tàu đường sắt đô thị trong quá trình thử nghiệm vận dụng không được chở
hành khách.
2.1.4.5 Quãng đường,
thời gian thử nghiệm vận dụng
2.1.4.5.1 Toa xe
khách, toa xe hàng chạy trên đường sắt quốc gia phải thử nghiệm vận dụng với
quãng đường không nhỏ hơn 5000 km;
2.1.4.5.2 Toa xe
đường sắt đô thị phải thử nghiệm vận dụng không nhỏ hơn 5.000 km hoặc vận hành
liên tục 1 tháng với thời gian chạy hàng ngày theo biểu đồ vận hành bình
thường.
2.1.4.6 Lập báo cáo
thử nghiệm vận dụng
Sau khi kết thúc thử
nghiệm vận dụng, nhà sản xuất hoặc tổ chức nhập khẩu phải lập hồ sơ, báo cáo về
những vấn đề sau: thời gian địa điểm thử; quãng đường (số km chạy) hoặc thời
gian chạy; tốc độ vận hành lớn nhất; những hư hỏng, sự cố mất an toàn phát sinh
trong quá trình thử nghiệm vận dụng.
2.2
Yêu cầu kỹ thuật đối với toa xe
2.2.1
Chỉ tiêu động lực học
Kết quả tính toán mô
phỏng hoặc thử nghiệm các chỉ tiêu động lực học phải phù hợp với yêu cầu trong
tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất. Trường hợp nhà sản xuất không quy định thì
áp dụng các giá trị trong Bảng 1.
Bảng
1: Chỉ tiêu ổn định động lực học
TT
|
Chỉ
tiêu
|
TXK
|
TXH
|
Toa
xe hành lý
|
1
|
Độ êm dịu W
|
≤
2,8
|
≤
4,25
|
<
3,5
|
2
|
Hệ số chống trật
bánh
|
≤
0,8
|
≤
1,2
|
≤
0,8
|
3
|
Hệ số ổn định chống
lật
|
≤
0,7
|
≤
0,4
|
≤
0,7
|
2.2.2
Khối lượng
Khối lượng của toa xe
cân được ở trạng thái không tải không được vượt quá 3% khối lượng thiết kế.
2.2.3
Thân toa xe
2.2.3.1 Kích thước
xe phải phù hợp với tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất.
2.2.3.2 Toa xe có
thùng kín phải được thử kín nước để đảm bảo không thấm lọt nước vào bên trong.
Phương pháp thử theo quy định sau:
a) Toa xe sản xuất,
lắp ráp thử kín nước theo phụ lục F;
b) Toa xe nhập khẩu
thử kín nước theo tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất, trường hợp nhà sản xuất
không thử kín nước thì thử theo quy định tại phụ lục F.
2.2.3.3 Độ nghiêng
lệch thân xe
2.2.3.3.1 Đối với
toa xe có kết cấu thành phẳng, độ nghiêng lệch thân xe được xác định bằng khoảng
cách từ mép dưới xà đầu bệ xe đến đường thẳng vuông góc với mặt phẳng nằm ngang
đi qua điểm tiếp giáp thành xe với mui xe. Yêu cầu khi kiểm tra trên đường
thẳng phẳng, độ nghiêng lệch thân xe không lớn hơn 15 mm.
2.2.3.3.2 Đối với
toa xe có kết cấu thành cong hoặc các kết cấu đặc biệt khác, cách xác định và
yêu cầu độ nghiêng lệch theo tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất.
2.2.3.4 Kết cấu bàn
trượt của toa xe phải đúng với tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất. Đối với toa
xe sử dụng loại bàn trượt có khe hở thì các bàn trượt ở vị trí chéo nhau không
được sát khít, khe hở bàn trượt phải phù hợp với tài liệu kỹ thuật của nhà sản
xuất.
2.2.3.5 Mối hàn giữa
các tấm đứng của xà kéo, xà dọc giữa với xà gối, mối hàn giữa các tấm đứng xà
gối với tấm trên xà gối theo chiều ngang xe phải được thử phát hiện khuyết tật
bằng phương pháp thử không phá hủy phù hợp với tài liệu kỹ thuật của nhà sản
xuất.
2.2.4
Móc nối, đỡ đấm
2.2.4.1 Kiểu loại
móc nối, đỡ đấm của toa xe phải đúng với tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất.
2.2.4.2 Cơ cấu đóng
mở lưỡi móc phải hoạt động ổn định, linh hoạt và có tính năng chống tự mở móc.
2.2.4.3 Chiều cao
móc nối và chênh lệch chiều cao 2 móc nối trên cùng một toa xe phải thỏa mãn
yêu cầu sau:
a) Chiều cao móc nối
: mm đối với toa xe khổ
đường 1000 mm; mm đối với toa xe khổ
đường 1435 mm;
b) Chênh lệch chiều
cao của hai móc nối trên cùng một toa xe không được quá 10 mm.
c) Đối với PTCD,
chiều cao móc nối và chênh lệch chiều cao 2 móc nối trên cùng một PTCD phải phù
hợp với tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất.
2.2.4.4 Khoảng hở
giữa thân móc nối với bệ xung kích phải phù hợp với tài liệu kỹ thuật của nhà
sản xuất.
2.2.4.5 Đối với loại
móc nối kiểu tác dụng trên, khi lưỡi móc ở vị trí đóng thì xích cần giật phải
có độ chùng từ 30 mm đến 50 mm.
2.2.5
Cửa toa xe
2.2.5.1 Đối với toa
xe ghế ngồi, toa xe giường nằm lắp ĐHKK phải có ít nhất là 3 cửa sổ di động
(không tính cửa sổ buồng vệ sinh, buồng nhân viên, buồng rửa mặt). Kính cửa sổ
buồng vệ sinh phải là loại kính mờ.
2.2.5.2 Cửa sổ di
động, cửa hành khách phải kín không bị lọt nước.
2.2.5.3 Kính dùng
cho cửa sổ, cửa hành khách và cửa ra vào khoang hành khách phải là kính an toàn
phù hợp với tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất.
2.2.5.4 Tại khu vực cửa
hành khách phải có bậc lên xuống, tay vịn.
2.2.5.5 Cửa đóng mở
bằng điện, phải có chế độ vận hành thủ công và khi đóng gặp vật cản phải tự mở.
2.2.5.6 Các cửa phải
đóng mở linh hoạt, lắp đặt chắc chắn. Cửa hành khách, các cửa lên xuống hàng
của toa xe hàng phải có cơ cấu giữ cửa khi mở hết hành trình để tránh bị sập
cửa.
2.2.6
Thiết bị bên trong toa xe khách
2.2.6.1 Các thiết bị
phục vụ hành khách phải bố trí, lắp đặt đúng với tài liệu kỹ thuật của nhà sản
xuất.
2.2.6.2 Trên toa xe
khách trừ toa xe hành lý phải có chỗ để dụng cụ chèn tàu, tín hiệu cầm tay, túi
sơ cứu.
2.2.7
Thiết bị bên ngoài toa xe
2.2.7.1 Đối với toa
xe khách
a) Toa xe khách (trừ
toa xe hành lý, toa bưu vụ) phải có khung che gió đầu xe và cầu giao thông.
Khung che gió của các toa xe khi lắp thành đoàn phải đảm bảo không bị cài, lồng
vào nhau khi thông qua đường cong.
b) Phía ngoài thành
đầu toa xe khách trừ toa xe hành lý phải có thang hoặc quai móc thang để tiếp
cận nóc toa xe.
c) Toa xe phải có bệ
ky xe, tai móc cẩu. Số lượng, vị trí, ký hiệu của bệ ky xe, tai móc cẩu phải
phù hợp với tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất.
2.2.7.2 Đối với toa
xe hàng
2.2.7.2.1 Số lượng,
vị trí lắp thang, bậc lên xuống phải đúng với tài liệu kỹ thuật của nhà sản
xuất.
2.2.7.2.2 Thang, bậc
lên xuống và tay vịn phải đảm bảo cứng vững, lắp đặt chắc chắn. Thang, bậc lên
xuống phải liên kết với thân xe bằng đinh tán hoặc bu lông, nếu thành xe bằng
gỗ thì phải dùng bu lông. Khi dùng liên kết bu lông thì phải có vòng đệm vênh
hoặc đai ốc phòng lỏng để đảm bảo liên kết an toàn và lắp theo chiều từ trong
ra ngoài.
2.2.7.2.3 Toa xe
xi-téc
a) Bên ngoài, bên
trong xi-téc phải có thang trèo. Tay vịn, cầu đi lại, lan can bảo vệ phải lắp
đặt đúng với tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất.
b) Khu vực nắp đôm
phải có bệ đứng, bề mặt bệ đứng phải chống trượt và chiều rộng không nhỏ hơn
300 mm, chiều cao của lan can bảo vệ không nhỏ hơn 500 mm. Trường hợp không có
lan can bảo vệ, mặt bệ đứng phải có chiều rộng không nhỏ hơn 400 mm;
c) Xi-téc chứa chất
dễ bay hơi, chất dễ cháy, khí hóa lỏng phải có van an toàn. Số lượng, kiểu loại
van an toàn phải phù hợp với tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất.
2.2.7.3 Toa xe chở
công-ten-nơ phải có cơ cấu khóa định vị công-ten-nơ.
2.2.8
Giá chuyển hướng
2.2.8.1 Giá chuyển
hướng có kiểu loại đúng với tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất.
2.2.8.2 Tải trọng
trục thiết kế phải phù hợp với khối lượng và trọng tải của phương tiện.
2.2.8.3 Biên dạng
mặt lăn, giang cách bánh xe
a) Biên dạng mặt lăn,
giang cách bánh xe của toa xe chạy trên đường sắt quốc gia, đường sắt chuyên
dùng có nối ray với đường sắt quốc gia phải phù hợp với QCVN 110:2023/BGTVT.
b) Biên dạng mặt lăn,
giang cách bánh xe của toa xe chạy trên đường sắt chuyên dùng không nối ray với
đường sắt quốc gia, phương tiện chuyên dùng chạy trên đường sắt đô thị phải phù
hợp với tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất.
c) Độ hở giữa mặt lăn
bánh xe với dưỡng kiểm tra biên dạng không quá 0,5 mm.
2.2.8.4 Đường kính
bánh xe và sai lệch về đường kính bánh xe trên cùng một trục, trên cùng một giá
chuyển hướng phải phù hợp với tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất.
2.2.8.5 Giảm chấn
thủy lực phải lắp đặt chắc chắn, không cong vênh, không có hiện tượng chảy,
thấm dầu.
2.2.8.6 Vỏ túi khí
lò xo không khí không rách thủng; van điều chỉnh độ cao, van chênh áp suất của
lò xo không khí hoạt động bình thường.
2.2.9
Hệ thống hãm
2.2.9.1 Hệ thống hãm
khí nén và hãm tay phải được lắp ráp và hoạt động đúng với tài liệu kỹ thuật
của nhà sản xuất.
2.2.9.2 Thể tích, áp
suất làm việc của các bình khí nén đúng với tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất.
2.2.9.3 Suốt hãm, xà
mang guốc hãm phải có quang treo/xích/cáp an toàn hoặc biện pháp chống rơi
xuống đường khác.
2.2.9.4 Toa xe khách
(trừ toa xe hành lý) và toa xe trưởng tàu phải lắp van hãm khẩn cấp và đồng hồ
áp suất tại vị trí dễ quan sát, thuận tiện thao tác.
2.2.9.5 Các ống mềm
nối từ thân toa xe tới giá chuyển hướng có đủ khoảng hở với các bộ phận xung
quanh, để tránh bị va quệt khi toa xe vận hành.
2.2.9.6 Bệ đứng hãm
tay trên toa xe hàng (nếu có) phải có biện pháp chống trượt, kích thước của bệ
đứng hãm tay (chiều dài × chiều rộng) không nhỏ hơn 600 mm × 300 mm. Khe hở
thao tác từ tay quay tới mặt ngoài thân xe không nhỏ hơn 80 mm.
2.2.9.7 Hệ thống hãm
của toa xe sau khi sản xuất, lắp ráp xong phải được kiểm tra trên thiết bị thử
hãm chuyên dùng theo Phụ lục A.
2.2.9.8 Hệ thống hãm
phải đảm bảo khoảng cách hãm của toa xe khi kéo đơn lẻ hoặc lắp thành đoàn tàu
không lớn hơn 800 m.
2.2.10
Hệ thống thông gió và ĐHKK
2.2.10.1 Hệ thống
thông gió của toa xe khách phải đảm bảo lưu lượng không khí tươi cung cấp cho
mỗi hành khách tính theo số hành khách danh nghĩa không nhỏ hơn 18 m3/h.
2.2.10.2 Toa xe
khách có lắp thiết bị ĐHKK phải đảm bảo các tham số: nhiệt độ trung bình, chênh
lệch nhiệt độ tại các cửa gió làm mát, tốc độ gió trung bình trong khoang hành
khách phù hợp với tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất. Trường hợp nhà sản xuất
không quy định thì áp dụng giá trị sau:
a) Nhiệt độ trung
bình từ 24º C đến 28ºC;
b) Chênh lệch nhiệt
độ tại các cửa gió làm mát không quá 2ºC;
c) Tốc độ gió trung
bình không lớn hơn 0,3 m/s.
2.2.11
Độ ồn
Độ ồn cho phép bên
trong khi toa xe đứng yên phải không được lớn hơn giá trị quy định tại Bảng 2.
Bảng
2: Độ ồn bên trong toa xe khách
Đơn
vị đo: dB
Loại
toa xe
|
Quy
định độ ồn
|
Toa xe giường nằm
có ĐHKK
|
70
|
Toa xe giường nằm
không có ĐHKK
|
75
|
Toa xe ghế ngồi có ĐHKK
|
72
|
Toa xe ghế ngồi
không có ĐHKK
|
75
|
Toa xe hàng ăn tại
buồng khách có ĐHKK
|
72
|
Toa xe hàng ăn tại
buồng khách không có ĐHKK
|
75
|
Toa xe công vụ/bưu
vụ phát điện có ĐHKK
(đo
tại buồng nhân viên)
|
72
|
Toa xe công vụ/bưu
vụ phát điện không có ĐHKK
(đo
tại buồng nhân viên)
|
75
|
2.2.12
Yêu cầu phòng cháy, thoát hiểm
2.2.12.1 Phòng cháy
a) Toa xe khách phải
được trang bị ít nhất 02 bình chữa cháy phù hợp với nguồn nhiệt gây cháy cần
dập, còn hạn sử dụng, đặt ở vị trí dễ quan sát, dễ lấy.
b) Các mối nối điện
trong tủ điện, hộp đấu dây gầm xe phải đảm bảo chắc chắn, tiếp điện tốt để
tránh phát sinh nhiệt. Thiết bị đóng cắt, bảo vệ, tiết diện dây dẫn phải phù
hợp với công suất của thiết bị, vỏ bọc dây dẫn điện của toa xe phải có khả năng
chịu nhiệt, không bị cháy, chảy trong phạm vi dòng điện làm việc của các thiết
bị đóng cắt, bảo vệ.
c) Toa xe hàng ăn sử
dụng khí ga để nấu bếp, các bình ga phải đặt ở nơi thoáng khí, cách xa nguồn
nhiệt và các thiết bị điện, bình ga được lắp theo chiều thẳng đứng. Ngoài các
bình chữa cháy đặt tại khoang phục vụ hành khách, tại khu vực bếp nấu phải
trang bị 01 bình chữa cháy phù hợp với vật liệu cháy cần dập, còn hạn sử dụng,
đặt ở vị trí dễ quan sát, dễ lấy.
2.2.12.2 Thoát hiểm
2.2.12.2.1 Cửa thoát
hiểm khẩn cấp
a) Cửa thoát hiểm
khẩn cấp có thể dùng cửa sổ di động hoặc cửa sổ cố định bằng kính tôi an toàn.
Kích thước không vướng của ô thoát hiểm phải lớn hơn một hình chữ nhật có kích
thước 700 mm x 500 mm (chiều rộng x chiều cao). Cửa thoát hiểm phải có chỉ dẫn
bằng Tiếng Việt “Cửa thoát hiểm” hoặc Tiếng Anh “Emergency exit”
b) Toa xe ghế ngồi,
toa xe hàng ăn phải có ít nhất 4 cửa thoát hiểm khẩn cấp bố trí đều 2 bên thành
xe. Mỗi khoang hành khách của toa xe giường nằm, toa xe công vụ phải có 01 cửa
thoát hiểm khẩn cấp.
2.2.12.2.2 Búa thoát
hiểm
a) Búa thoát hiểm
phải là loại búa chuyên dụng kích thước nhỏ gọn, có đầu nhọn để phá kính. Búa
thoát hiểm phải đặt tại nơi dễ quan sát, dễ lấy. Vị trí tác động để phá kính
phải đánh dấu chỉ dẫn rõ ràng.
b) Trên toa xe phải
trang bị số lượng búa thoát hiểm phù hợp với số lượng cửa thoát hiểm khẩn cấp
quy định tại khoản b điểm 2.2.12.2.1.
2.2.13
Yêu cầu bảo vệ môi trường
2.2.13.1 Toa xe
khách trừ toa xe hành lý phải có thiết bị vệ sinh tự hoại và thùng thu gom rác
thải.
2.2.13.2 Thiết bị vệ
sinh tự hoại phải có chứng chỉ chất lượng của nhà sản xuất, nước thải từ thiết
bị vệ sinh tự hoại phải phù hợp với quy định về bảo vệ môi trường.
2.2.13.3 Thiết bị vệ
sinh tự hoại được lắp đặt chắc chắn, hoạt động bình thường.
2.2.14
Hệ thống điện
2.2.14.1 Toa xe
khách lắp ĐHKK
và toa
xe đông lạnh phải có thiết bị kết nối với nguồn điện cấp bên ngoài. Thiết bị
kết nối phải lắp đặt chắc chắn, hoạt động bình thường, thông số kỹ thuật phù
hợp với tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất.
2.2.14.2 Độ cách
điện của hệ thống điện
a) Đối với điện một
chiều, điện trở cách điện giữa đường cáp trục nguồn với nhau và với vỏ toa xe
không nhỏ hơn 0,5 MΩ đo ở điện áp 500 V DC;
b) Đối với điện xoay
chiều là 220 V/380 V, 50 Hz, điện trở cách điện giữa các pha với nhau, giữa các
pha với dây trung tính, giữa các pha với vỏ toa xe không nhỏ hơn 5 MΩ đo ở điện
áp 1000 V DC.
2.2.15
Hệ thống phát thanh thông tin hành khách
2.2.15.1 Toa xe khách
(trừ toa xe hành lý) phải trang bị ít nhất một loa phát thanh, đối với toa xe
giường nằm có trang bị loa phát thanh tại buồng hành khách, phải lắp loại loa
có thể điều chỉnh được âm lượng
2.2.15.2 Loa phát
thanh phải có chất lượng tốt, âm thanh phát ra rõ ràng.
2.2.15.3 Điện trở
cách điện của đường dây tín hiệu phát thanh không nhỏ hơn 0.5 MΩ đo ở điện áp
500 V DC.
2.2.16
Thiết bị chiếu sáng trong toa xe khách
Độ rọi của đèn chiếu
sáng trong toa xe khách phải không thấp hơn các giá trị quy định trong Bảng 3:
Bảng
3: Độ rọi trung bình bên trong toa xe khách
Đơn
vị đo: lux
Loại
toa xe
|
Khoang
hành khách
|
Hành
lang
|
Khu
vực đầu xe
|
Buồng
rửa mặt
|
Buồng
vệ sinh
|
Ghế ngồi, hàng ăn
|
100
|
25
|
50
|
100
|
50
|
Giường nằm
|
80
|
20
|
40
|
80
|
40
|
a) Độ rọi đều trong
khoang hành khách không thấp hơn 1:1,3;
b) Ở các vị trí chính
giữa bậc lên xuống và cầu giao thông giữa hai toa xe phải được chiếu sáng với
độ rọi không nhỏ hơn 10 lux.
2.2.17
Hệ thống cấp nước, thoát nước
2.2.17.1 Toa xe
khách trừ toa xe hành lý phải có hệ thống cấp nước sạch, bố trí lắp đặt, dung
tích các thùng chứa nước phải đúng với tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất.
Thùng chứa nước của hệ thống cấp nước phải có van xả đáy.
2.2.17.2 Lỗ thoát
nước tại khu vực buồng vệ sinh, chậu rửa mặt phải bố trí ở vị trí thích hợp để
khi toa xe đứng yên, nước xả ra không chảy xuống giá chuyển hướng.
2.2.18
Yêu cầu đối với toa xe tiếp cận cho người khuyết tật
Toa xe tiếp cận cho
người khuyết tật phải thỏa mãn các yêu cầu kỹ thuật áp dụng cho toa xe khách và
các yêu cầu sau đây:
2.2.18.1 Cửa toa xe
2.2.18.1.1 Cửa hành
khách
a) Cửa hành khách của
toa xe phải có màu sơn tương phản với màu sơn thành xe để người khiếm thị dễ
dàng nhận biết.
b) Cửa hành khách
loại đóng mở tự động phải lắp thiết bị cảnh báo bằng âm thanh gần khu vực cửa.
Thiết bị phải phát ra tín hiệu âm thanh rõ ràng để báo cho hành khách biết
trước khi cửa bắt đầu mở hoặc đóng.
c) Toa xe khách có
chỗ dành cho người đi xe lăn phải có cửa, lối lên xuống phù hợp ở mỗi bên thành
xe, chiều rộng của cửa khi mở hoàn toàn không nhỏ hơn 800 mm.
d) Bên ngoài thành xe
của toa xe tiếp cận cho người khuyết tật phải được dán ký hiệu như hình 2 gần
cửa lên xuống.
đ) Ký hiệu toa xe
khách chở người khuyết tật và xe lăn phù hợp với Hình 2; có nền màu trắng hoặc
xanh da trời; có kích thước không nhỏ hơn 120 mm x 150 mm khi lắp ngoài toa xe
và không nhỏ hơn 60 mm x 75 mm khi lắp trong toa xe.
e) Lối đi lại cho
người đi xe lăn từ cửa lên xuống đến khu vực dành cho người khuyết tật phải
rộng tối thiểu 800 mm và không có vật cản trở. Gần khu vực dành cho người
khuyết tật phải có chỗ quay đầu cho xe lăn, đường kính chỗ quay đầu xe tối
thiểu 1500 mm.
Hình
2: Ký hiệu toa xe chở người khuyết tật và xe lăn
2.2.18.1.2 Cửa bên
trong toa xe
a) Các cửa bên trong
toa xe khách mà người đi xe lăn đi qua để đến khu vực dành cho người khuyết tật
phải rộng tối thiểu 800 mm.
b) Cửa giao thông 2
đầu toa xe khách phải rộng tối thiểu 750 mm với chiều cao không vướng chướng
ngại vật tối thiểu là 1400 mm tính từ mép dưới cửa.
c) Đối với loại cửa
đóng, mở tự động trên toa xe khách phải theo các yêu cầu sau:
d) Cửa ra vào bắt đầu
mở khi một phần bất kỳ của hành khách đi tới cách cửa ra vào dưới 500 mm đo
theo phương ngang;
đ) Cánh cửa ra vào
mỗi lần mở phải duy trì thời gian mở hoàn toàn không nhỏ hơn 5 giây trước khi
đóng;
e) Khi cửa bắt đầu
đóng nếu cạnh của cửa tiếp xúc với bất kỳ một bộ phận nào của cơ thể hành khách
thì cửa phải tự mở ra. Lực đóng cửa không vượt quá 65 N.
2.2.18.2 Bậc lên
xuống toa xe
2.2.18.2.1 Kích
thước bậc lên xuống
a) Khoảng cách giữa
các bậc 120 mm đến 200 mm;
b) Mặt bậc có chiều
sâu không nhỏ hơn 250 mm và chiều rộng không nhỏ hơn 455 mm.
2.2.18.2.2 Bề mặt
của bậc lên xuống phải có khả năng chống trơn trượt trong mọi điều kiện thời
tiết.
2.2.18.2.3 Mép trước
của mỗi bậc lên xuống phải có dải sơn màu tương phản với bề mặt bậc, kích thước
chiều rộng của dải sơn không nhỏ hơn 45 mm và không lớn hơn 50 mm.
2.2.18.2.4 Lưng mặt
bậc lên xuống phải được che kín bằng tấm đỡ đứng tạo góc với bề mặt là 90º để phòng chống vấp,
trượt.
2.2.18.2.5 Bề mặt
bậc lên xuống toa xe khách phải được chiếu sáng đều. Độ rọi của đèn chiếu sáng
bậc lên xuống không nhỏ hơn 100 lux.
2.2.18.3 Sàn toa xe
2.2.18.3.1 Toàn bộ
mặt sàn toa xe phải được chế tạo bằng vật liệu chống trơn trượt. Màu sắc sàn khu vực đầu xe và hành
lang phải tương phản với màu sắc vùng sàn xe dành cho hành khách.
2.2.18.3.2 Khu vực
sàn lối cửa lên xuống của hành khách phải được đánh dấu bằng dải màu song song
với mép trên bậc cầu thang, có màu sắc tương phản với màu sắc bề mặt sàn xe.
Chiều rộng dải màu không quá 50 mm, khoảng cách đo từ mép bậc cầu thang đến
cạnh gần của dải sơn không nhỏ hơn 50 mm.
2.2.18.4 Tay vịn và
tay nắm
2.2.18.4.1 Tay vịn
được lắp cả hai phía ở trong và ngoài lối cửa lên xuống, điểm dưới không cao
quá 700 mm, điểm trên không thấp dưới 1200 mm đo từ sàn xe theo phương thẳng
đứng.
2.2.18.4.2 Các tay
vịn đều có dạng ống tròn với đường kính ngoài từ 30 mm đến 40 mm. Khoảng cách
giữa thân tay vịn tới bề mặt giá gá lắp và tới các chi tiết xung quanh không
được bé hơn 45 mm. Bề mặt tay vịn được chế tạo bằng vật liệu chống trơn trượt,
có màu sắc tương phản với màu sắc các bộ phận xung quanh.
2.2.18.4.3 Tay nắm
lắp trên tựa lưng của mỗi ghế ngồi tại khu vực dành cho người khuyết tật phải
có dạng hình tròn. Bề mặt tay nắm được chế tạo bằng vật liệu chống trơn trượt,
có màu sắc tương phản với màu sắc bề mặt lắp ráp. Khoảng cách giữa tay nắm với
các chi tiết xung quanh nơi lắp đặt không được nhỏ hơn 150 mm.
2.2.18.5 Chỗ ngồi
cho người khuyết tật, chỗ dành cho xe lăn
2.2.18.5.1 Chỗ ngồi
cho người khuyết tật
a) Toa xe ghế ngồi
phải có số lượng ghế ngồi cho người khuyết tật ít nhất là 10% tổng số chỗ trong
toa xe, trong đó có ít nhất một chỗ dành cho người đi xe lăn. Chỗ ngồi cho
người khuyết tật phải có ký hiệu chỉ dẫn cho người khuyết tật dễ nhận biết.
b) Toa xe giường nằm
phải có ít nhất một phòng ngủ dành cho người đi xe lăn.
c) Ghế ngồi cho người
khuyết tật không được dùng loại ghế lật hoặc ghế gập. Chiều rộng mặt ghế tối
thiểu là 450 mm. Kích thước ghế và khoảng không gian giữa ghế trước và ghế sau
phù hợp với hình 3, hình 4, hình 5.
d) Các tay ghế trên
ghế ngồi cho người khuyết tật phải gập được để thuận lợi cho hành khách khuyết
tật ra, vào chỗ ngồi.
đ) Các thiết bị phục
vụ được lắp đặt tại khu vực cho người khuyết tật phải có biển chỉ dẫn, được bố
trí ở vị trí thuận lợi trong tầm với của hành khách khuyết tật.
Hình
3: Khoảng không gian của ghế loại đối diện qua bàn
Hình
4: Khoảng không gian của ghế loại đối diện
Hình
5: Chiều rộng của ghế
2.2.18.5.2 Chỗ dành cho xe lăn
a) Kích thước chỗ
dành cho xe lăn như sau:
- Chiều dài theo
chiều dọc xe không nhỏ hơn 1300 mm;
- Chiều rộng theo
chiều ngang xe không nhỏ hơn 750 mm;
- Chiều cao tính từ
sàn xe không nhỏ hơn 1400 mm.
b) Đối với toa xe ghế
ngồi
- Chỗ dành cho xe lăn
trên toa xe có kích thước phù hợp với quy định ở trên;
- Có đai an toàn cho
người đi xe lăn loại dây đai ngang thắt lưng, hai điểm neo đai cố định;
- Hệ thống neo giữ xe
lăn phải có tác dụng chống được xe lăn tự di chuyển khi tàu vận hành.
c) Đối với toa xe giường
nằm
- Chiều rộng cửa và
lối vào buồng ngủ dành cho người đi xe lăn và không gian bên cạnh giường không
nhỏ hơn 850 mm;
- Buồng ngủ phải có
chỗ quay đầu xe với đường kính nhỏ nhất là 1500 mm; khoảng trống không gian ở
phía dưới gầm bàn có chiều cao ít nhất là 700 mm để hành khách duỗi chân;
- Giường dành cho
người đi xe lăn được lắp trên giá đỡ chắc chắn. Chiều cao đo từ sàn xe đến mặt
trên của đệm nằm là từ 475 mm đến 485 mm.
d) Chỗ dành cho xe
lăn phải có ký hiệu như Hình 2 đặt gần ngay chỗ dành cho xe lăn để hành khách
nhận biết.
đ) Chỗ dành cho xe
lăn phải lắp các thiết bị trợ giúp để người khuyết tật ngồi trên xe lăn có thể
liên hệ với nhân viên trên tàu trong trường hợp khẩn cấp.
e) Các thiết bị điều
khiển phải lắp đặt trong tầm với của người khuyết tật ngồi trên xe lăn để có
thể điều khiển thiết bị hoạt động bằng lòng bàn tay với một lực không quá 30 N.
g) Đèn dùng cho hành
khách đi xe lăn là loại đèn có thể điều chỉnh được cường độ ánh sáng, các công
tắc điều khiển được lắp ở hai đầu giường ngủ nằm trong tầm với thuận lợi của
hành khách.
h) Các lối đi dành
cho người đi xe lăn trong toa xe có độ dốc không được quá 5% ở bất kỳ vị trí
nào. Không gian dành cho xe lăn không bị cản trở từ sàn xe đến độ cao tối thiểu
là 1400 mm.
2.2.18.6 Buồng vệ
sinh
2.2.18.6.1 Phải có
ít nhất một buồng vệ sinh dành cho người đi xe lăn, bố trí gần khu vực dành cho
người khuyết tật trên toa xe khách và có ký hiệu chỉ dẫn bên ngoài.
2.2.18.6.2 Chiều cao
của tay nắm, khóa cửa và các thiết bị phục vụ bên trong hoặc bên ngoài buồng vệ
sinh từ 800 mm đến 1200 mm tính từ sàn xe đến tâm thiết bị.
2.2.18.6.3 Tay nắm,
khóa cửa và các thiết bị khác ở trong buồng vệ sinh phải hoạt động được bằng
một lực tác động không quá 15 N, được lắp đặt tại vị trí thuận lợi để hành
khách khiếm thị có thể nhận dạng bằng tay khi tiếp xúc.
2.2.18.6.4 Đường
viền bao trực tiếp xung quanh các nút ấn, công tắc điện điều khiển trong buồng
vệ sinh phải có màu sắc tương phản với màu sắc chi tiết xung quanh.
2.2.18.6.5 Chỗ ngồi,
nắp đậy bệ cầu và các tay nắm trong buồng vệ sinh phải có màu sắc tương phản
với màu sắc của các chi tiết xung quanh.
2.2.18.6.6 Chiều cao
bề mặt bệ ngồi của thiết bị vệ sinh tự hoại dành cho người đi xe lăn từ 475 mm
đến 485 mm tính từ sàn xe.
2.2.18.6.7 Vòi rửa
và thiết bị sấy khô tay (nếu có) phải được lắp đặt ở vị trí thuận lợi bên cạnh
thiết bị vệ sinh tự hoại để người đi xe lăn không phải di chuyển ra khỏi thiết
bị vệ khi cần rửa tay. Tay vịn bên cạnh thiết bị vệ sinh tự hoại là loại tay
vịn dùng khớp bản lề bố trí lắp đặt ở vị trí thuận lợi không cản trở cho việc
di chuyển của người đi xe lăn (theo hình 6).
2.2.18.6.8 Chiều
rộng của cửa vào buồng vệ sinh không nhỏ hơn 800 mm. Trong buồng vệ sinh phải
có không gian tối thiểu là 700 mm x 1300 mm để đặt xe lăn, không gian này được
bố trí bên phải nhìn từ mặt trước thiết bị vệ sinh tự hoại để người khuyết tật
dễ dàng chuyển từ xe lăn sang bệ ngồi thiết bị vệ sinh tự hoại.
Hình
6: Sơ đồ bố trí thiết bị vệ sinh tự hoại và tay vịn khớp quay
2.2.18.6.9 Trong
buồng vệ sinh phải lắp ít nhất 2 thiết bị liên lạc với bên ngoài để trợ giúp
trong trường hợp khẩn cấp. Thiết bị thứ nhất đặt cách mặt sàn không quá 450 mm,
thiết bị thứ 2 cách mặt sàn trong khoảng từ 800 mm đến 1200 mm.
2.2.18.6.10 Chiều
rộng lối đi từ khu vực cho người khuyết tật đến buồng vệ sinh không nhỏ hơn 800
mm, gần buồng vệ sinh phải có chỗ để quay xe được 180º. Trên lối đi của xe lăn
phải bảo đảm không có bất kỳ chướng ngại vật nào cản trở.
2.2.18.7 Thiết bị
thông tin liên lạc
2.2.18.7.1 Toa xe
phải có các thiết bị thông tin liên lạc được lắp đặt ở trong phòng hành khách
và các biển hiệu ở bên ngoài toa xe để hành khách dễ nhận biết bằng mắt nhìn
hoặc tai nghe.
2.2.18.7.2 Thiết bị
thông tin bên trong và bên ngoài toa xe khách sẽ dùng để thông báo các thông
tin cần thiết cho hành khách như sau:
a) Thông báo ga, điểm
dừng tiếp theo.
b) Thông báo về sự
sai lệch vượt quá 10 phút so với biểu đồ chạy tàu đã công bố.
c) Thông báo về tình
trạng khẩn cấp trên tàu.
2.2.18.8 Thiết bị
đưa xe lăn lên và xuống toa xe
2.2.18.8.1 Yêu cầu
chung
a) Khi khe hở giữa
mép ke ga với mép cạnh bậc lên xuống toa xe khách lớn quá 75 mm theo phương
ngang và lớn quá 50 mm theo phương thẳng đứng thì phải có thiết bị bàn nâng
hoặc cầu dẫn để đưa người đi xe lăn lên, xuống toa xe.
b) Bàn nâng và cầu
dẫn đưa xe lăn lên xuống toa xe phải phù hợp các yêu cầu sau:
c) Tải trọng làm việc
an toàn không nhỏ hơn 300 kg;
d) Không xảy ra biến
dạng vĩnh cửu hoặc hư hỏng sau khi phải chịu một tải trọng bằng 125% tải trọng
làm việc an toàn, được phân bố đều trên bàn nâng xe, trong khoảng thời gian ít
nhất là 10 giây;
đ) Bàn nâng và cầu
dẫn chỉ hoạt động khi toa xe dừng để đưa khách đi xe lăn lên xuống.
e) Bề mặt của bàn
nâng hoặc cầu dẫn đưa xe lăn lên toa xe khách phải chế tạo bằng vật liệu chống
trượt để bảo đảm an toàn cho hành khách.
2.2.18.8.2 Yêu cầu
kỹ thuật đối với cầu dẫn
a) Toa xe lắp cầu dẫn
hoạt động bằng nguồn năng lượng điện được điều khiển bởi người đi xe lăn thì
nút ấn điều khiển cầu dẫn hoạt động phải được đặt tại vị trí thích hợp với độ
cao khoảng 800 mm gần ngay cửa lên xuống dành cho xe lăn.
b) Cầu dẫn phải có
cảm biến tiếp xúc ở phía đầu để có thể dừng hoạt động khi chạm vào người hay
các chướng ngại khác.
c) Cầu dẫn phải tự
động cắt nguồn không hoạt động khi có vật nặng ≥ 15 kg đè lên trong khi cầu
đang chuyển động.
d) Khi toa xe khách
chưa dừng hẳn thì không thể điều khiển hạ cầu dẫn xuống được.
đ) Cầu dẫn (bao gồm
loại tự hành và loại vận hành bằng tay) phải lắp đặt an toàn chắc chắn, chiều
rộng tối thiểu 800 mm nhưng không lớn hơn chiều rộng cửa. Hai mép bên của cầu
dốc phải có gờ chặn cao tối thiểu 50 mm.
e) Cầu dẫn phải chịu
được tải trọng tối thiểu 300 kg. Mép của cầu dẫn phải tiếp xúc chắc chắn với ke
ga hay bậc chờ. Các cạnh của cầu dẫn phải được sơn dải màu rộng 50 mm có màu
sắc tương phản với màu nền.
2.2.18.8.3 Yêu cầu
kỹ thuật đối với bàn nâng xe
a) Mặt sàn của bàn
nâng phải rộng tối thiểu 750 mm và dài tối thiểu 1200 mm. Thiết bị phải có khả
năng nâng tải ít nhất là 300 kg.
b) Mặt sàn và các mép
tiếp giáp giữa bàn nâng với sàn phải được đánh dấu bằng dải màu rộng 50 mm có
màu sắc tương phản với màu nền.
c) Vận tốc của bàn
nâng xe không lớn hơn 0,15m/s. Khi hạ xuống hết hành trình thì sàn nâng phải
tiếp xúc với mặt đất.
d) Mặt sàn thiết bị
nâng phải lắp đặt cơ cấu chặn có chiều cao không quá 100 mm để chặn xe không tự
lăn ra ngoài trong quá trình nâng, hạ.
đ) Nếu hành trình
nâng của sàn bàn nâng xe lớn hơn 500 mm thì phải lắp ít nhất một tay vịn tại
một phía của sàn bàn nâng xe. Tay vịn được lắp chắc chắn theo phương ngang có
độ cao từ 650 mm đến 1100 mm đo từ bề mặt sàn của bàn nâng xe.
e) Bàn nâng xe hoạt
động bằng năng lượng điện phải có cảm biến tiếp xúc để có thể dừng hoạt động
khi chạm vào người hay các chướng ngại khác trong quá trình nâng, hạ.
g) Thiết bị nâng xe
tự hành phải có khả năng vận hành được bằng tay trong trường hợp cơ cấu tự động
bị hỏng.
2.3
Yêu cầu kỹ thuật đối với toa xe đường sắt đô thị nhập khẩu chưa qua sử dụng
2.3.1
Ký hiệu kiểu loại toa xe
Toa xe đường sắt đô
thị bao gồm các loại có ký hiệu như sau:
a) Mc: Toa xe động
lực có buồng lái;
b) M: Toa xe động lực
không có buồng lái;
c) Tc: Toa xe kéo
theo có buồng lái;
d) T: Toa xe kéo theo
không có buồng lái.
2.3.2
Điều kiện cung cấp điện
2.3.2.1 Tàu đường sắt đô thị
sử dụng phương thức cấp điện: tiếp điện trên cao hoặc tiếp điện ray thứ ba.
2.3.2.2 Điện áp cấp điện
a) 1500 V DC, phạm vi
dao động từ 1000 V DC đến 1800 V DC hoặc
b) 750 V DC, phạm vi
dao động từ 500 V DC đến 900 V DC.
c) Tại những tuyến
đường có kế hoạch khai thác chung với loại hình đường sắt điện khí hóa khác,
nếu cần thiết có thể sử dụng điện áp xoay chiều.
2.3.3
Yêu cầu chung
2.3.3.1 Sai lệch giữa khối
lượng cân được của toa xe khi ghép thành đoàn tàu ở trạng thái rỗng tải so với
khối lượng thiết kế phải phù hợp với tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất.
2.3.3.2 Chênh lệch tải trọng
trục, tải trọng bánh xe phải phù hợp với tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất.
2.3.3.3 Trong điều kiện trạng
thái rỗng tải, trên đường thẳng phẳng khô ráo, điện áp cấp điện tương đương
điện áp danh nghĩa, gia tốc khởi động trung bình của tàu phải phù hợp với tài
liệu kỹ thuật của nhà sản xuất, trường hợp nhà sản xuất không quy định thì gia
tốc khởi động trung bình tính theo thời gian phải thỏa mãn giá trị sau:
a) Tốc độ từ 0 đến 40
km/h, không nhỏ hơn 0,83 m/s2.
b) Tốc độ từ 0 đến 80
km/h, không nhỏ hơn 0,5 m/s2.
Trong đó: v là
tốc độ mục tiêu phải đạt được (40 km/h, 80km/h quy đổi ra [m/s]);
∆t là thời gian từ lúc
bắt đầu tăng tốc đến lúc đạt tốc độ mục tiêu ([s]);
2.3.3.4 Trong điều kiện trạng
thái đầy tải và rỗng tải, trên đường thẳng phẳng, khô ráo, giảm tốc hãm trung
bình khi hãm từ tốc độ vận hành lớn nhất đến khi tàu dừng hẳn phải theo tài
liệu kỹ thuật của nhà sản xuất, trường hợp nhà sản xuất không quy định thì giảm
tốc hãm trung bình tính theo thời gian phải thỏa mãn giá trị sau:
a) Giảm tốc trung
bình khi hãm thường không nhỏ hơn 0,98 m/s2.
b) Giảm tốc trung
bình khi hãm khẩn lớn không nhỏ hơn 1,2 m/s2.
Trong đó: vmax là tốc độ vận hành
lớn nhất (m/s);
∆t là thời gian từ lúc
bắt đầu hãm đến lúc tàu dừng hoàn toàn;
2.3.3.5 Trị số độ ồn lớn nhất
cho phép bên trong toa xe phải phù hợp tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất,
trường hợp nhà sản xuất không quy định thì áp dụng giá trị tại Bảng 4.
Bảng
4: Độ ồn lớn nhất cho phép bên trong toa xe
Đơn
vị đo: dB
Vị
trí đo
|
Trên
mặt đất, cầu cạn
|
Trong
đường ngầm
|
Buồng lái
|
77
|
80
|
Khoang hành khách
|
79
|
85
|
2.3.3.6 Khi tàu ở trạng thái
đầy tải, mặt ray sạch, khô ráo, sức kéo của đoàn tàu phải đảm bảo yêu cầu sau:
a) Trường hợp mất đi
ít nhất 1/4 động lực, tàu vẫn có khả năng khởi động tại vị trí có độ dốc lớn
nhất trên đường và duy trì vận hành tới ga cuối;
b) Trường hợp tàu mất
đi ít nhất 1/2 động lực, tàu vẫn có khả năng khởi động tại vị trí có độ dốc lớn
nhất trên đường và tiếp tục chạy tới ga kế tiếp;
c) Tàu ở trạng thái
rỗng tải phải có khả năng kéo hoặc đẩy được tải có khối lượng tương đương với
một tàu đầy tải không có động lực trên độ dốc lớn nhất trên đường tới ga kế
tiếp.
2.3.3.7 Tàu phải có hệ thống
bảo vệ chống trượt bánh xe, tính năng hoạt động của hệ thống phải phù hợp với
tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất.
2.3.4
Thân toa xe
2.3.4.1 Thân toa xe, vỏ ngoài
của tất cả các thiết bị lắp bên ngoài thân xe, cửa sổ, cửa ra vào, nắp che ở
trạng thái hoạt động bình thường không bị thấm, dột nước vào bên trong.
2.3.4.2 Chiều cao sàn xe
không được thấp hơn mặt ke ga. Chênh lệch chiều cao sàn xe với mặt ke ga phải
phù hợp với tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất.
2.3.4.3 Phía trước đoàn tàu,
hoặc giá chuyển hướng ở đầu đoàn tàu phải lắp tấm gạt chướng ngại vật có thể điều
chỉnh được chiều cao, chiều cao từ mặt dưới tấm gạt chướng ngại vật đến mặt
đỉnh ray phải phù hợp với tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất.
2.3.5
Buồng lái
2.3.5.1 Buồng lái được thiết
kế phù hợp với nguyên lý công thái học, đảm bảo lái tàu có thể dễ dàng quan sát
rõ ràng tín hiệu và tình trạng đường phía trước. Bố trí các thiết bị, nút bấm
chức năng, chỉ dẫn sử dụng và thông tin hiển thị phải rõ ràng đảm bảo cho lái
tàu có thể dễ dàng quan sát và thao tác được.
2.3.5.2 Kính chắn gió phía
trước buồng lái, kính bên là loại kính dán an toàn hoặc loại kính an toàn phù
hợp với tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất. Kính chắn gió phía trước buồng lái
phải có gạt nước mưa, tấm che nắng.
2.3.5.3 Đối với tàu có người
lái, giữa buồng lái và khoang hành khách phải có cửa ngăn cách, chiều rộng cửa
không nhỏ hơn 550 mm, chiều cao cửa không nhỏ hơn 1800 mm.
2.3.5.4 Ghế lái tàu phải là
ghế mềm, lắp đặt chắc chắn, chiều cao có thể điều chỉnh được. Kích thước, vị
trí lắp đặt ghế phải đủ không gian cần thiết để lái tàu có thể nhanh chóng rời
khỏi ghế trong trường hợp khẩn cấp.
2.3.6
Khoang hành khách
2.3.6.1 Hai bên thành xe của
khoang hành khách phải có cửa sổ, cửa hành khách. Kính cửa sổ tại các vị trí
thoát hiểm phải là kính tôi an toàn.
2.3.6.2 Trong khoang hành
khách phải bố trí đủ số lượng ghế ngồi, cột bám, tay vịn, đai vịn theo tài liệu
kỹ thuật của nhà sản xuất. Ghế ngồi, cột bám, tay vịn, đai vịn phải lắp đặt
chắc chắn.
2.3.6.3 Khoang hành khách
phải có đầy đủ đèn chiếu sáng, thiết bị chiếu sáng khẩn cấp. Độ rọi trung bình
của đèn chiếu sáng không nhỏ hơn 200 lux, độ rọi nhỏ nhất của đèn đèn chiếu
sáng không nhỏ hơn 150 lux. Độ rọi của thiết bị chiếu sáng khẩn cấp không nhỏ
hơn 10 lux.
2.3.6.4 Khu vực cầu giao
thông giữa hai toa xe phải được che kín, không bị thấm, dột nước vào bên trong,
mặt sàn cầu giao thông phải bằng phẳng, chống trơn trượt.
2.3.6.5 Đối với toa xe có vị
trí cho xe lăn, phải bố trí tay nắm vịn cho hành khách ngồi xe lăn đúng với tài
liệu kỹ thuật của nhà sản xuất.
2.3.7
Hệ thống cửa hành khách
2.3.7.1 Kích thước lưu thông
của cửa hành khách khi mở hết hành trình có chiều rộng không nhỏ hơn 1300 mm và
chiều cao không nhỏ hơn 1800 mm.
2.3.7.2 Cửa hành khách là
loại cửa tự động, trạng thái đóng mở cửa phải hiển thị trên bàn điều khiển trên
buồng lái để lái tàu nhận biết được.
2.3.7.3 Cửa phải đóng mở nhẹ
nhàng linh hoạt, chức năng phát hiện vật cản phải phù hợp với tài liệu kỹ thuật
của nhà sản xuất.
2.3.7.4 Cửa hành khách phải
có liên khóa với hệ thống động lực để đảm bảo cửa không thể tự mở khi tàu chưa
dừng hoàn toàn và tàu không thể chạy khi cửa chưa đóng hoàn toàn.
2.3.7.5 Tất cả các cửa hành
khách phải mở thủ công được bằng thiết bị mở cửa khẩn cấp để thoát hiểm trong
trường hợp sự cố. Quy trình thao tác mở cửa phải phù hợp tài liệu kỹ thuật của
nhà sản xuất.
2.3.7.6 Mỗi bên thành xe phải
có ít nhất một cửa hành khách có thể đóng, mở từ bên ngoài bằng chìa khóa
chuyên dụng.
2.3.8
Móc nối
2.3.8.1 Kiểu loại
móc nối
Móc nối sử dụng cho
toa xe đường sắt đô thị có các kiểu loại sau:
a) Móc nối tự động là
loại móc nối mà việc nối móc, kết nối khí nén, kết nối điện và/hoặc kết nối dữ
liệu được thực hiện tự động.
b) Móc nối bán tự
động là loại móc nối mà việc nối móc, kết nối khí nén được thực hiện tự động,
kết nối điện và kết nối dữ liệu được thực hiện thủ công.
c) Móc nối cố định là
móc nối liên kết cố định giữa các toa xe trong đoàn tàu, việc nối và ngắt móc
phải thực hiện trong nhà xưởng bằng thiết bị chuyên dụng.
2.3.8.2 Kiểu loại móc nối lắp
ở 2 đầu đoàn tàu và giữa các toa xe phải phù hợp với tài liệu kỹ thuật của nhà
sản xuất.
2.3.8.3 Chiều cao móc nối và
chênh lệch chiều cao móc nối ở 2 đầu đoàn tàu phải phù hợp với tài liệu kỹ
thuật của nhà sản xuất.
2.3.8.4 Trên bàn điều khiển
của lái tàu phải hiển thị thông tin về trạng thái kết nối của các móc nối tự
động.
2.3.8.5 Các kết nối điện
và/hoặc kết nối dữ liệu trên móc nối tự động phải đảm bảo chắc chắn, truyền tải
điện, dữ liệu ổn định, liên tục. Các kết nối khí nén trên móc nối bán tự động
phải đảm bảo chắc chắn, không có xì hở ở mức có thể cảm nhận được bằng trực
quan.
2.3.9
Giá chuyển hướng
2.3.9.1 Biên dạng mặt lăn
bánh xe, giang cách bánh xe phải phù hợp với tài liệu kỹ thuật của nhà sản
xuất. Độ hở giữa mặt lăn bánh xe với dưỡng kiểm tra biên dạng không quá 0,5 mm.
2.3.9.2 Đường kính bánh xe và
sai lệch về đường kính bánh xe trên cùng một trục, trên cùng một giá chuyển
hướng phải phù hợp với tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất.
2.3.9.3 Vỏ túi khí lò xo
không khí không bị rách thủng; van điều chỉnh độ cao, van chênh áp suất của lò
xo không khí phải lắp đặt chắc chắn, hoạt động bình thường.
2.3.10
Hệ thống khí nén
2.3.10.1 Tàu phải được trang
bị ít nhất hai (02) cụm máy nén khí. Hệ thống khí nén phải có thiết bị làm khô
không khí, van điều chỉnh áp suất và van an toàn, áp suất làm việc của van điều
chỉnh áp suất và van an toàn phải phù hợp với tài liệu kỹ thuật của nhà sản
xuất.
2.3.10.2 Bình chứa khí nén
phải đủ số lượng, thông số kỹ thuật và dung tích phải phù hợp với tài liệu kỹ
thuật của nhà sản xuất.
2.3.11
Hệ thống hãm
2.3.11.1 Hệ thống hãm được điều
khiển bằng máy tính với hai phương thức hãm điện và hãm khí nén, khi hãm
thường, ưu tiên sử dụng hãm điện.
2.3.11.2 Hệ thống hãm phải có
khả năng điều khiển độc lập hãm khí nén với hãm điện, năng lực hãm khí nén phải
phù hợp bảo đảm cho tàu dừng an toàn trong trường hợp hãm điện gặp sự cố.
2.3.11.3 Việc chuyển đổi giữa
hãm điện và hãm khí nén phải linh hoạt, êm dịu. Khi lực hãm điện không đủ, hãm
khí nén phải bổ sung kịp thời phần lực hãm thiếu theo yêu cầu của tổng lực hãm
đoàn tàu.
2.3.11.4 Hệ thống hãm phải có
tính năng điều chỉnh được lực hãm theo trạng thái tải trọng.
2.3.11.5 Hệ thống hãm phải có
chức năng hãm đỗ và hãm giữ phù hợp với tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất.
2.3.11.6 Hệ thống hãm phải đảm
bảo giữ được tàu đầy tải không bị trôi trên đường có độ dốc lớn nhất của tuyến
trong khoảng thời gian 5 phút.
2.3.11.7 Độ kín của hệ thống
hãm khí nén phải phù hợp với yêu cầu sau:
a) Khi áp suất của hệ
thống hãm khí nén đạt đến trị số định áp theo tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất, lượng giảm áp không
vượt quá 0,2 bar trong 5 phút.
b) Ở chế độ hãm
thường hoàn toàn áp suất của xi lanh hãm và bình khí nén phụ không được giảm
quá 0,1 bar trong 3 phút.
2.3.12
Hệ thống điện
2.3.12.1 Điện áp thử điện trở
cách điện các thiết bị và mạch điện kết nối các thiết bị phải phù hợp với tài
liệu kỹ thuật của nhà sản xuất. Trường hợp nhà sản xuất không quy định thì giá
trị điện trở cách điện đo ở điện áp 500 V DC không nhỏ hơn các giá trị sau:
a) 5 MΩ đối với thiết
bị có điện áp định mức ≥ 300 V DC
b) 1 MΩ đối với thiết
bị có điện áp định mức < 300 V DC
2.3.12.2 Mạch điện cấp điện
cho động cơ điện kéo và các thiết bị phụ trợ phải được thử nghiệm chịu điện áp
với điện áp không nhỏ hơn 85% điện áp thử nghiệm thấp nhất của thiết bị lắp
trong mạch điện.
2.3.12.3 Các thiết bị điện
phải được tiếp đất hoặc bảo vệ chống giật bằng phương pháp phù hợp với tài liệu
kỹ thuật của nhà sản xuất.
2.3.12.4 Bộ tiếp điện phải lắp
đặt chắc chắn, đảm bảo duy trì cấp điện liên tục, không phát sinh tia lửa điện
bất thường gây hư hại cho thiết bị trong quá trình lấy điện.
2.3.12.5 Tàu sử dụng cần tiếp
điện trên cao phải lắp thiết bị chống sét.
2.3.12.6 Ắc quy
a) Số lượng, kiểu
loại, thông số kỹ thuật của ắc quy phải phù hợp với tài liệu kỹ thuật của nhà
sản xuất.
b) Ắc quy phải được
lắp đặt chắc chắn, vỏ bảo vệ không bị nứt vỡ gây rò rỉ chất điện phân.
c) Khi nguồn cấp điện
từ bên ngoài bị ngắt, ắc quy trên tàu đảm bảo cấp điện đủ cho 01 lần đóng mở
cửa, chiếu sáng khẩn cấp, đèn tín hiệu, chiếu sáng bên ngoài, các thiết bị liên
lạc khẩn cấp, loa phát thanh, hệ thống thông gió khẩn cấp (nếu có) trong thời
gian không nhỏ hơn 45 phút đối với tuyến có đường ngầm và không nhỏ hơn 30 phút
đối với tuyến chạy hoàn toàn trên mặt đất.
2.3.12.7 Các mối nối đầu cáp
điện phải chắc chắn và dẫn điện tốt, đầu cáp điện phải được ký hiệu rõ ràng.
2.3.13
Hệ thống thông gió và ĐHKK
2.3.13.1 Hệ thống ĐHKK phải
được điều khiển tập trung, đồng bộ, trình tự khởi động thiết bị theo tài liệu
kỹ thuật của nhà sản xuất.
2.3.13.2 Lưu lượng khí tươi
cấp cho mỗi hành khách tính theo số hành khách danh nghĩa phải không thấp hơn
10 m3/h.
2.3.13.3 Nhiệt độ trung bình,
chênh lệch nhiệt độ tại các cửa gió làm mát, tốc độ gió trung bình trong khoang
hành khách phù hợp với tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất. Trường hợp nhà sản
xuất không quy định thì áp dụng giá trị sau:
a) Nhiệt độ trung
bình từ 24º C đến 28ºC;
b) Chênh lệch nhiệt
độ tại các cửa gió làm mát không quá 2ºC;
c) Tốc độ gió trung
bình không lớn hơn 0,3 m/s.
2.3.13.4 Đối với đoàn tàu
không có hệ thống thông gió khẩn cấp, khi nguồn cấp điện từ bên ngoài bị ngắt,
phải có biện pháp thông gió tự nhiên, kết hợp quy trình xử lý sự cố, sơ tán
hành khách phù hợp để đảm bảo an toàn cho hành khách
2.3.14
Thiết bị an toàn
2.3.14.1 Bàn điều khiển trong
buồng lái phải có còi, thiết bị dừng tàu khẩn cấp và thiết bị chống ngủ gật.
2.3.14.2 Phía trước đoàn tàu
phải có đèn chiếu sáng, phía đuôi tàu phải có đèn tín hiệu màu đỏ hiển thị đủ
để nhìn thấy được bằng mắt trong khoảng cách hãm của đoàn tàu.
2.3.14.3 Trong toa xe phải có
các biển báo gồm biển chỉ dẫn thiết bị mở cửa khẩn cấp, chỉ dẫn vị trí để bình
chữa cháy, cửa thoát hiểm; các khu vực mang điện áp cao phải có biển cảnh báo,
hướng dẫn thao tác an toàn.
2.3.14.4 Khoang hành khách phải
được trang bị bình chữa cháy còn thời hạn sử dụng. Chủng loại, số lượng bình
chữa cháy phải đúng với tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất. Vị trí đặt bình
chữa cháy phải dễ quan sát và dễ lấy.
2.3.14.5 Toa xe dùng cửa sổ
làm cửa thoát hiểm phải được trang bị búa thoát hiểm, số lượng búa thoát hiểm,
vị trí đặt búa phải phù hợp với tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất
2.3.15
Hệ thống phát thanh, thông tin hành khách và liên lạc trên tàu
2.3.15.1 Trong buồng lái phải
có thiết bị liên lạc giữa lái tàu và trung tâm điều hành, tại mỗi toa xe phải
có thiết bị liên lạc giữa hành khách với lái tàu.
2.3.15.2 Phía trước buồng lái
ở hai đầu tàu phải có bảng hiển thị hướng tàu chạy.
2.3.15.3 Trên tàu phải có hệ
thống phát thanh báo ga sắp đến, bảng hiển thị sơ đồ tuyến đường và thông tin
hướng dẫn hành khách lên xuống tàu.
2.3.15.4 Trong khoang hành
khách phải có nút báo động và thiết bị liên lạc để hành khách sử dụng trong
trường hợp khẩn cấp.
2.3.16
Hệ thống điều khiển chạy tàu
2.3.16.1 Hệ thống điều khiển
chạy tàu phải có tính năng phòng vệ tự động, đảm bảo sự an toàn vận hành của
tàu. Chức năng phòng vệ ở các chế độ lái phải hoạt động đúng với tài liệu kỹ
thuật của nhà sản sản xuất.
2.3.16.2 Hệ thống điều khiển
chạy tàu phải có tính năng vận hành tàu tự động cho phép tự động kiểm soát tốc độ
theo biểu đồ chạy tàu, dừng tàu chính xác và tự động mở cửa tại các ga.
2.3.16.3 Hệ thống điều khiển chạy tàu phải có chức năng
giám sát tàu tự động. Chức năng giám sát tự động phải đảm bảo xác định vị trí,
tốc độ của đoàn tàu theo thời gian thực và hoạt động đúng với tài liệu kỹ thuật
của nhà sản xuất.
3
Quy định kiểm tra
3.1
Hình thức kiểm tra
Phương tiện sản xuất,
lắp ráp và nhập khẩu chưa qua sử dụng được kiểm tra theo các hình thức sau:
3.1.1 Kiểm tra đơn
chiếc
Nội dung kiểm tra
được thực hiện đối với từng phương tiện trong loạt sản xuất, lắp ráp, nhập
khẩu. Các nội dung kiểm tra đơn chiếc được ký hiệu là “KT” trong Bảng 5, Bảng
6.
3.1.2 Kiểm tra mẫu
điển hình
Việc kiểm tra được
thực hiện đối với 01 phương tiện đại diện trong loạt sản xuất, lắp ráp, nhập
khẩu. Các nội dung kiểm tra mẫu điển hình được ký hiệu là “KT1” trong Bảng 5,
Bảng 6.
3.1.3 Xem xét hồ sơ
thử nghiệm đơn chiếc
Việc xem xét hồ sơ,
tài liệu kỹ thuật, báo cáo thử nghiệm của nhà sản xuất đối với từng phương tiện
trong loạt sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu để đánh giá sự phù hợp của phương tiện
với quy định kỹ thuật Quy chuẩn này. Các nội dung xem xét hồ sơ thử nghiệm đơn
chiếc được ký hiệu là “HS” trong Bảng 5, Bảng 6.
3.1.4 Xem xét hồ sơ
thử nghiệm mẫu điển hình
Việc xem xét hồ sơ,
tài liệu kỹ thuật, báo cáo thử nghiệm của nhà sản xuất đối với 01 phương tiện
đại diện trong loạt sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu để đánh giá sự phù hợp của
phương tiện với quy định kỹ thuật của Quy chuẩn này. Các nội dung xem xét hồ sơ
thử nghiệm mẫu điển hình được ký hiệu là “HS1” trong Bảng 5, Bảng 6.
3.1.5 Chứng kiến thử
nghiệm đơn chiếc
Phương thức kiểm tra
được thực hiện đối với từng phương tiện trong loạt sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu
thông qua quan sát, ghi lại kết quả thử nghiệm trên thiết bị của nhà sản xuất
để đánh giá sự phù hợp của phương tiện với yêu cầu của quy chuẩn này. Các nội
dung chứng kiến thử nghiệm đơn chiếc được ký hiệu là “CK” trong Bảng 5, Bảng 6.
3.1.6 Chứng kiến thử
nghiệm mẫu điển hình
Phương thức kiểm tra
được thực hiện đối với 01 phương tiện đại diện trong loạt sản xuất, lắp ráp,
nhập khẩu thông qua quan sát, ghi lại kết quả thử nghiệm trên thiết bị của nhà
sản xuất để đánh giá sự phù hợp của phương tiện với yêu cầu của quy chuẩn này.
Các nội dung chứng kiến thử nghiệm mẫu điển hình được ký hiệu là “CK1” trong
Bảng 5, Bảng 6.
3.2
Nội dung kiểm tra đối với toa xe
Toa xe phải được kiểm
tra các nội dung theo quy định tại Bảng 5.
Bảng 5: Nội dung kiểm
tra toa xe
STT
|
Nội
dung kiểm tra
|
Hình
thức kiểm tra (1)
|
Yêu
cầu
|
Sản
xuất, lắp
ráp
|
Nhập
khẩu
|
TXK
|
TXH,
PTCD
|
TXK
|
TXH,
PTCD
|
1
|
Thông qua khổ giới
hạn
|
CK1
|
CK1
|
HS1
|
HS1
|
Phù hợp với 2.1.2
|
2
|
Thông qua đường
cong
|
KT
|
KT
|
KT
|
KT
|
Phù hợp với 2.1.3
|
3
|
Chỉ tiêu động lực
học
|
HS1
|
HS1
|
HS1
|
HS1
|
Phù hợp với 2.2.1
|
4
|
Khối lượng toa xe
|
CK1
|
CK1
|
HS1
|
HS1
|
Phương pháp kiểm
tra theo phụ lục E, yêu cầu Phù hợp với 2.2.2
|
5
|
Thân toa xe
|
5.1
|
Kích thước xe
|
KT
|
KT
|
-
|
-
|
Phù hợp với tài
liệu kỹ thuật của nhà sản xuất
|
5.2
|
Trạng thái lắp đặt
các bộ phận, chi tiết
|
KT
|
KT
|
KT
|
KT
|
Các mối ghép phải
chắc chắn
|
5.3
|
Độ kín nước thân xe
|
CK
|
CK
|
HS
|
HS
|
Phù hợp với 2.2.3.2
|
5.4
|
Độ nghiêng lệch
thân xe
|
KT
|
KT(2)
|
KT
|
KT(2)
|
Phù hợp với 2.2.3.3
|
5.5
|
Khe hở bàn trượt
|
KT
|
KT
|
KT
|
KT
|
Phù hợp với 2.2.3.4
|
5.6
|
Thử phát hiện
khuyết tật mối hàn bằng phương pháp không phá hủy
|
HS
|
HS
|
HS
|
HS
|
Phù hợp với 2.2.3.5
|
6
|
Móc nối, đỡ đấm
|
6.1
|
Kiểu loại móc nối,
đỡ đấm
|
KT
|
KT
|
KT
|
KT
|
Phù hợp với tài
liệu kỹ thuật của nhà sản xuất
|
6.2
|
Cơ cấu đóng, mở
lưỡi móc
|
KT
|
KT
|
KT
|
KT
|
Tác dụng ổn định,
linh hoạt
|
6.3
|
Cơ cấu chống tự mở
móc
|
KT
|
KT
|
KT
|
KT
|
Hoạt động bình
thường
|
6.4
|
Chiều cao móc nối
và chênh lệch chiều cao móc nối
|
KT
|
KT
|
KT
|
KT
|
Phù hợp với 2.2.4
|
6.5
|
Khoảng hở giữa thân
móc nối với bệ xung kích phải
|
KT
|
KT
|
KT
|
KT
|
Phù hợp với tài
liệu kỹ thuật của nhà sản xuất
|
7
|
Cửa toa xe
|
|
|
|
|
|
7.1
|
Kiểu loại kính an
toàn
|
HS
|
-
|
HS
|
-
|
Phù hợp với tài
liệu kỹ thuật của nhà sản xuất
|
7.2
|
Yêu cầu kỹ thuật
của hệ thống cửa
|
KT
|
KT
|
KT
|
KT
|
Phù hợp với
2.2.5.1, 2.2.5.2, 2.2.5.4, 2.2.5.5
|
8
|
Thiết bị bên trong
toa xe khách
|
KT
|
-
|
KT
|
-
|
Phù hợp với 2.2.6
|
9
|
Thiết bị bên ngoài
toa xe
|
9.1
|
Khung che gió đầu
xe, cầu giao thông
|
KT
|
-
|
KT
|
-
|
Lắp đặt chắc chắn,
phù hợp với 2.2.7.1 a
|
9.2
|
Thang hoặc quai móc
thang ở thành ngoài đầu toa xe khách
|
KT
|
-
|
KT
|
-
|
Lắp đặt chắc chắn
|
9.3
|
Bệ ky xe, tai móc
cẩu
|
KT
|
KT
|
KT
|
KT
|
Phù hợp với 2.2.7.1
c
|
9.4
|
Bậc lên xuống, tay
vịn
|
KT
|
KT
|
KT
|
KT
|
Lắp đặt chắc chắn,
đủ số lượng theo tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất
|
9.5
|
Cầu thang, lan can,
bệ đứng tại khu vực nắp đôm của toa xe xi-tec.
|
-
|
KT
|
-
|
KT
|
Đủ số lượng, lắp
đặt chắc chắn và phù hợp với 2.2.7.2
|
9.6
|
Cơ cấu khóa định vị
công-ten-nơ của toa xe chở công-ten-nơ
|
-
|
KT
|
-
|
KT
|
Lắp đặt chắc chắn,
đủ số lượng phù hợp với tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất
|
10
|
Giá chuyển hướng
|
10.1
|
Kiểu loại giá
chuyển hướng
|
KT
|
KT
|
KT
|
KT
|
Phù hợp với tài
liệu kỹ thuật của nhà sản xuất
|
10.2
|
Biên dạng mặt lăn
bánh xe
|
KT
|
KT
|
KT
|
KT
|
Phù hợp với 2.2.8.3
|
10.3
|
Giang cách bánh xe
|
KT
|
KT
|
KT
|
KT
|
Phù hợp với 2.2.8.3
|
10.4
|
Đường kính bánh xe
|
KT
|
KT
|
KT
|
KT
|
Phù hợp với 2.2.8.4
|
10.5
|
Van điều chỉnh độ
cao, van chênh áp lò xo không khí
|
KT
|
-
|
KT
|
-
|
Lắp đặt chắc chắn,
hoạt động bình thường
|
10.6
|
Giảm chấn thủy lực
|
KT
|
-
|
KT
|
-
|
Phù hợp với 2.2.8.5
|
10.7
|
Vỏ túi khí lò xo
không khí
|
KT
|
-
|
KT
|
-
|
Không bị rách thủng
|
11
|
Hệ thống hãm
|
11.1
|
Trạng thái lắp đặt
các bộ phận chi tiết của hệ thống hãm
|
KT
|
KT
|
KT
|
KT
|
Phù hợp với tài
liệu kỹ thuật của nhà sản xuất
|
11.2
|
Van hãm khẩn cấp và
đồng hồ áp suất
|
KT
|
KT(4)
|
KT
|
KT(4)
|
Phù hợp với 2.2.9.4
|
11.3
|
Quang treo/xích/cáp
an toàn của xà mang guốc hãm, suốt hãm
|
KT
|
KT
|
KT
|
KT
|
Đủ số lượng, lắp
đặt chắc chắn
|
11.4
|
Hãm tay
|
KT
|
KT
|
KT
|
KT
|
Hoạt động bình
thường
|
11.5
|
Kích thước bệ đứng
hãm tay
|
-
|
KT
|
-
|
KT
|
Phù hợp với 2.2.9.6
|
11.6
|
Các ống mềm nối từ
thân toa xe tới giá chuyển hướng
|
KT
|
KT
|
KT
|
KT
|
Lắp đặt chắc chắn,
đủ khoảng hở với các chi tiết xung quanh
|
11.7
|
Kiểm tra tính năng
hãm trên thiết bị thử hãm chuyên dùng
|
KT
|
KT
|
KT
|
KT
|
Phù hợp với quy
định tại Phụ lục A
|
11.8
|
Khoảng cách hãm
|
KT
|
KT
|
KT
|
KT
|
Không nhỏ hơn 800 m
|
12
|
Hệ thống thông gió,
ĐHKK
|
12.1
|
Lưu lượng khí tươi
|
KT
|
KT
|
KT
|
KT
|
Kiểm tra theo Phụ
lục C, phù hợp với 2.2.10.1
|
12.2
|
Nhiệt độ trung
bình, chênh lệch nhiệt độ tại cửa gió làm mát, tốc độ gió trung bình
|
KT
|
KT
|
KT
|
KT
|
Kiểm tra theo Phụ
lục C. Yêu cầu phù hợp với 2.2.10.2
|
13
|
Độ ồn bên trong toa
xe khách
|
KT1
|
-
|
KT1
|
-
|
Kiểm tra theo
phương pháp quy định tại Phụ Lục D, Phù hợp với 2.2.11
|
14
|
Yêu cầu phòng cháy
|
KT
|
-
|
KT
|
-
|
Phù hợp với
2.2.12.1
|
15
|
Yêu cầu thoát hiểm
|
15.1
|
Cửa thoát hiểm
|
KT
|
-
|
KT
|
-
|
Phù hợp với
2.2.12.2.1
|
15.2
|
Kiểu loại kính an
toàn
|
HS
|
-
|
HS
|
-
|
Phù hợp với tài
liệu kỹ thuật của nhà sản xuất
|
15.3
|
Búa thoát hiểm
|
KT
|
-
|
KT
|
-
|
Phù hợp với
2.2.12.2.2
|
16
|
Yêu cầu bảo vệ môi
trường
|
|
|
|
|
|
16.1
|
Yêu cầu về bảo vệ
môi trường của thiết bị vệ sinh tự hoại
|
HS
|
-
|
HS
|
-
|
Phù hợp với
2.2.13.2
|
16.2
|
Trạng thái lắp đặt
của thiết bị vệ sinh tự hoại
|
KT
|
-
|
KT
|
-
|
Phù hợp với
2.2.13.3
|
17
|
Hệ thống điện
|
17.1
|
Thiết bị kết nối
với nguồn điện cấp bên ngoài
|
KT
|
KT
|
KT
|
KT
|
Lắp đặt chắc chắn,
hoạt động bình thường
|
17.2
|
Điện trở cách điện
|
KT
|
KT(3)
|
KT
|
KT(3)
|
Phù hợp với
2.2.14.2
|
18
|
Thiết bị phát thanh
thông tin hành khách
|
KT
|
-
|
KT
|
-
|
Phù hợp với 2.2.15
|
19
|
Độ rọi của đèn
chiếu sáng bên trong toa xe
|
KT1
|
-
|
KT1
|
-
|
Kiểm tra theo
phương pháp quy định tại Phụ lục B. Độ rọi của đèn chiếu sáng phải phù hợp
với 2.2.16
|
20
|
Hệ thống cấp nước,
thoát nước
|
20.1
|
Hệ thống đường ống,
két nước, van xả đáy;
|
KT
|
-
|
KT
|
-
|
Phù hợp với 2.2.17
|
20.2
|
Các khoá, vòi nước,
bơm nước trong hệ thống cấp nước.
|
KT
|
-
|
KT
|
-
|
Hoạt động bình
thường
|
21
|
Yêu cầu đối với toa
xe tiếp cận cho người khuyết tật
|
21.1
|
Cửa toa xe
|
KT
|
-
|
KT
|
-
|
Phù hợp với
2.2.18.1
|
21.2
|
Bậc lên xuống toa
xe
|
KT
|
-
|
KT
|
-
|
Phù hợp với
2.2.18.2
|
21.3
|
Sàn toa xe
|
KT
|
-
|
KT
|
-
|
Phù hợp với
2.2.18.3
|
21.4
|
Tay vịn, tay nắm
|
KT
|
-
|
KT
|
-
|
Phù hợp với
2.2.18.4
|
21.5
|
Chỗ ngồi cho người
khuyết tật, chỗ dành cho xe lăn
|
KT
|
-
|
KT
|
-
|
Phù hợp với
2.2.18.5
|
21.6
|
Buồng vệ sinh
|
KT
|
-
|
KT
|
-
|
Phù hợp với
2.2.18.6
|
21.7
|
Thiết bị thông tin
liên lạc
|
KT
|
-
|
KT
|
-
|
Phù hợp với
2.2.18.7
|
21.8
|
Thiết bị đưa xe lăn
lên và xuống toa xe
|
KT
|
-
|
KT
|
-
|
Phù hợp với
2.2.18.8
|
22
|
Chạy thử
|
KT
|
KT
|
KT
|
KT
|
Quãng đường thử
không nhỏ hơn 100 km, tốc độ chạy phù hợp với tốc độ cho phép của tuyến
đường. Trong quá trình chạy thử kiểm tra các nội dung từ 22.1 đến 22.4 trong
bảng này
|
22.1
|
Tác dụng hãm của hệ
thống hãm
|
KT
|
KT
|
KT
|
KT
|
Hoạt động bình
thường, có tác dụng hãm
|
22.2
|
Nhiệt độ hộp trục
|
KT
|
KT
|
KT
|
KT
|
Không có hiện tượng
sinh nhiệt bất thường phù hợp với tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất.
|
22.3
|
Trạng thái liên kết
của các mối ghép bu lông
|
KT
|
KT
|
KT
|
KT
|
Chắc chắn, không
long lỏng
|
22.4
|
Các hệ thống, thiết
bị khác
|
KT
|
KT
|
KT
|
KT
|
Không phát sinh hư
hỏng, biến dạng bất thường
|
23
|
Kiểm tra báo cáo
thử nghiệm vận dụng đối với toa xe kiểu loại mới
|
HS1
|
HS1
|
HS1
|
HS1
|
Phù hợp với 2.1.4
|
Ghi chú:
(1): Các nội dung
kiểm tra có hình thức kiểm tra “-” có nghĩa là không áp dụng.
(2): Chỉ thực hiện
đối với toa xe hàng có kết cấu mui kín (toa xe có mui, toa xe trưởng tàu, toa
xe đông lạnh, xe chở ô tô...)
(3): Chỉ thực hiện
đối với toa xe hàng có lắp thiết bị điện.
(4): Chỉ thực hiện
đối với toa xe hàng có lắp van hãm khẩn cấp.
|
3.3
Nội dung kiểm tra toa xe đường sắt đô thị nhập khẩu chưa qua sử dụng
Toa xe đường sắt đô
thị nhập khẩu chưa qua sử dụng phải được kiểm tra các nội dung theo quy định
tại Bảng 6.
Bảng
6: Nội dung kiểm tra toa xe đường sắt đô thị nhập khẩu chưa qua sử dụng
STT
|
Nội
dung kiểm tra
|
Hình
thức kiểm tra
|
Yêu
cầu
|
Kiểm tra toa xe ở
trạng thái tĩnh
|
1
|
Thông qua khổ giới
hạn
|
HS1
|
Phù hợp với 2.1.2
|
2
|
Khối lượng toa xe
và tải trọng trục, tải trọng bánh xe
|
2.1
|
Khối lượng toa xe
|
HS1
|
Phương pháp xác
định theo Phụ lục E, yêu cầu phù hợp với 2.3.3.1
|
2.2
|
Tải trọng trục
|
HS1
|
Phương pháp xác
định theo Phụ lục E, yêu cầu phù hợp với 2.3.3.2
|
2.3
|
Tải trọng bánh xe
|
HS1
|
Phương pháp xác
định theo Phụ lục E, yêu cầu phù hợp với 2.3.3.2
|
3
|
Độ kín nước thân xe
|
HS
|
Phù hợp với 2.3.4.1
|
4
|
Thân toa xe
|
4.1
|
Chiều cao sàn xe
|
KT
|
Phù hợp với 2.3.4.2
|
4.2
|
Chiều cao tấm gạt
chướng ngại vật đến mặt đỉnh ray
|
KT
|
Phù hợp với 2.3.4.3
|
5
|
Buồng lái
|
5.1
|
Bố trí các thiết
bị, nút bấm chức năng trên bàn điều khiển
|
KT
|
Phù hợp với 2.3.5.1
|
5.2
|
Kiểu loại kính
trong buồng lái
|
HS
|
Phù hợp với 2.3.5.2
|
5.3
|
Tình trạng kính
trước buồng lái
|
KT
|
Lắp đặt chắc chắn,
kín khít, không nứt vỡ gây ảnh hưởng tầm nhìn lái tàu.
|
5.4
|
Gạt nước mưa, tấm
che nắng
|
KT
|
Đủ số lượng theo
tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất, hoạt động bình thường
|
5.5
|
Cửa ngăn cách giữa
khoang hành khách và buồng lái
|
KT
|
Phù hợp với 2.3.5.3
|
5.6
|
Ghế lái tàu
|
KT
|
Phù hợp với 2.3.5.4
|
6
|
Khoang hành khách
|
6.1
|
Kiểu loại kính cửa
sổ, cửa hành khách
|
HS
|
Phù hợp với 2.3.6.1
|
6.2
|
Tình trạng kính cửa
sổ, kính cửa hành khách
|
KT
|
Lắp đặt chắc chắn,
không nứt vỡ thấm nước
|
6.3
|
Ghế hành khách, cột
bám, tay vịn, đai vịn
|
KT
|
Đủ số lượng, lắp
đặt chắc chắn
|
6.4
|
Độ rọi đèn chiếu
sáng bên trong toa xe, thiết bị chiếu sáng khẩn cấp
|
KT
|
Kiểm tra theo
phương pháp quy định tại Phụ lục B. Yêu cầu độ rọi đèn phải phù hợp với
2.3.6.3
|
6.5
|
Cầu giao thông giữa
hai toa xe
|
KT
|
Phù hợp với 2.3.6.4
|
6.6
|
Vị trí dành cho
hành khách đi xe lăn
|
KT
|
Tay nắm, tay vịn
đầy đủ, lắp đặt chắc chắn phù hợp với tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất
|
7
|
Hệ thống cửa hành
khách
|
7.1
|
Kích thước lưu
thông khi mở hết hành trình (chiều cao x chiều rộng)
|
KT
|
Không nhỏ hơn 1800
x1300 mm
|
7.2
|
Hiển thị trạng thái
đóng/mở và sự cố của cửa hành khách trên bàn điều khiển của lái tàu
|
KT
|
Hiển thị đầy đủ rõ
ràng
|
7.3
|
Chức năng phát hiện
vật cản của cửa hành khách
|
KT
|
Hoạt động bình
thường
|
7.4
|
Hoạt động của thiết
bị mở cửa khẩn cấp bên trong toa xe
|
KT
|
Phù hợp với tài
liệu kỹ thuật của nhà sản xuất
|
7.5
|
Hoạt động của thiết
bị mở cửa khẩn cấp từ bên ngoài toa xe
|
KT
|
Phù hợp với 2.3.7.6
|
8
|
Móc nối
|
8.1
|
Kiểu loại móc nối
|
KT
|
Phù hợp với tài
liệu kỹ thuật của nhà sản xuất
|
8.2
|
Chiều cao móc nối
và chênh lệch chiều cao móc nối 2 toa xe đầu đoàn tàu
|
KT
|
Phù hợp với tài
liệu kỹ thuật của nhà sản xuất
|
8.3
|
Kết nối khí nén,
kết nối điện, kết nối dữ liệu trên móc nối (nếu có)
|
KT
|
Phù hợp với 2.3.8.5
|
9
|
Giá chuyển hướng
|
|
|
9.1
|
Biên dạng mặt lăn
|
KT
|
Phù hợp với 2.3.9.1
|
9.2
|
Trạng thái lắp đặt
thiết bị hãm, hệ thống treo, động cơ điện kéo, hộp giảm tốc, thiết bị bôi
trơn gờ bánh xe (nếu có)
|
KT
|
Lắp đặt chắc chắn
|
9.3
|
Đường kính bánh xe
và sai lệch về đường kính bánh xe trên cùng một trục, một giá chuyển hưởng
|
KT
|
Phù hợp với tài
liệu kỹ thuật của nhà sản xuất
|
9.4
|
Giang cách bánh xe
|
KT
|
Phù hợp với tài
liệu kỹ thuật của nhà sản xuất
|
9.5
|
Van chênh áp
|
HS
|
Trị số chênh lệch
áp suất điều chỉnh phải phù hợp với tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất
|
9.6
|
Van điều chỉnh độ
cao lò xo không khí
|
KT
|
Lắp đặt chắc chắn,
hoạt động bình thường
|
10
|
Hệ thống khí nén
|
10.1
|
Thời gian nạp từ 0
bar lên áp suất làm việc của bình chứa khí nén chính
|
KT
|
Phù hợp với tài
liệu kỹ thuật của nhà sản xuất
|
10.2
|
Hoạt động của các
van điều áp, van an toàn
|
KT
|
Hoạt động bình
thường, đúng tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất
|
11
|
Hệ thống hãm
|
11.1
|
Áp suất xi lanh hãm
khi hãm thường, hãm khẩn
|
KT
|
Phù hợp với tài
liệu kỹ thuật của nhà sản xuất
|
11.2
|
Độ kín của hệ thống
hãm khí nén
|
KT
|
Phù hợp với
2.3.11.7
|
12
|
Hệ thống điện
|
12.1
|
Điện trở cách điện
các mạch điện
|
HS
|
Phù hợp với
2.3.12.1
|
12.2
|
Thử nghiệm khả năng
chịu điện áp
|
HS
|
Phù hợp với
2.3.12.2
|
12.3
|
Bảo vệ chống giật
thiết bị điện
|
HS
|
Phù hợp với
2.3.12.3
|
12.4
|
Ắc quy
|
|
|
|
Số lượng, kiểu
loại, thông số kỹ thuật
|
KT
|
Phù hợp với tài
liệu kỹ thuật của nhà sản xuất
|
|
Trái thái lắp đặt
|
KT
|
Phù hợp với
2.3.12.6 b
|
|
Cấp điện trong
trường hợp khẩn cấp
|
KT
|
Phù hợp với
2.3.12.6 c
|
12.5
|
Trạng thái đấu nối
dây cáp điện trong các tủ thiết bị điện trên tàu
|
KT
|
Lắp đặt chắc chắn
|
13
|
Hệ thống thông gió
và ĐHKK
|
13.1
|
Kiểm tra vận hành
|
KT
|
Phù hợp với
2.3.13.1
|
13.2
|
Lưu lượng khí tươi
cấp cho hành khách
|
KT
|
Phù hợp với
2.3.13.2
|
13.3
|
Nhiệt độ trung
bình, chênh lệch nhiệt độ tại cửa gió làm mát, tốc độ gió trung bình
|
KT
|
Kiểm tra theo Phụ
lục C. Yêu cầu phù hợp với 2.3.13.3
|
14
|
Thiết bị an toàn
|
14.1
|
Thiết bị dừng tàu
khẩn cấp và thiết bị chống ngủ gật
|
KT
|
Hoạt động bình
thường, tính năng phù hợp với tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất
|
14.2
|
Còi trên toa xe có
buồng lái
|
KT
|
Hoạt động bình
thường
|
14.3
|
Đèn chiếu sáng phía
trước
|
KT
|
Hoạt động bình
thường
|
14.4
|
Đèn tín hiệu đuôi
tàu
|
KT
|
Ánh sáng đỏ, hiển
thị đủ để nhìn thấy được bằng mắt trong khoảng cách hãm an toàn theo tài liệu
kỹ thuật của nhà sản xuất
|
14.5
|
Biển chỉ dẫn thiết
bị mở cửa khẩn cấp, thiết bị chữa cháy, cảnh báo điện áp cao và hướng dẫn
thao tác trong tủ điện
|
KT
|
Đủ số lượng, chỉ
dẫn rõ ràng
|
14.6
|
Bình chữa cháy
trong buồng lái và khoang hành khách
|
KT
|
Đủ số lượng, còn
hạn sử dụng
|
14.7
|
Thiết bị cảnh báo
cháy/khói (nếu có)
|
KT
|
Hoạt động bình
thường
|
15
|
Hệ thống phát thanh,
thông tin hành khách và liên lạc trên tàu
|
15.1
|
Thiết bị liên lạc
giữa lái tàu với trung tâm điều hành chạy tàu.
|
KT
|
Hoạt động bình
thường
|
15.2
|
Thiết bị liên lạc
giữa hành khách với lái tàu trong trường hợp khẩn cấp.
|
KT
|
- Hoạt động bình
thường, âm thanh liên lạc rõ ràng, thể hiện được toa xe đang kết nối.
- Số lượng thiết
bị, vị trí lắp đặt đúng với tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất
|
15.3
|
Bảng hiển thị hướng
tàu chạy phía trước đoàn tàu
|
KT
|
Hoạt động bình
thường, hiển thị đúng hướng tàu chạy
|
15.4
|
Bảng hiển thị sơ đồ
tuyến; phát thanh thông tin ga sắp đến, thông tin hướng dẫn hành khách lên
xuống tàu.
|
KT
|
Thông báo, hiển thị
chính xác thông tin về ga sắp đến và bên cửa mở.
|
Kiểm tra vận hành
trên đường
|
16
|
Tính năng liên khóa
của hệ thống cửa
|
KT
|
Phù hợp với 2.3.7.4
|
17
|
Bộ tiếp điện
|
KT
|
Phù hợp với
|
17.1
|
Trạng thái lắp đặt
|
KT
|
Lắp đặt chắc chắn
|
17.2
|
Tình trạng tiếp
điện
|
KT
|
- Trong quá trình
chạy thử tiếp xúc tốt không gây gián đoạn cấp điện;
- Bề mặt tiếp xúc
của thiết bị lấy điện mòn đều, không hư hỏng bất thường
|
18
|
Gia tốc khởi động
trung bình
|
CK1
|
Phù hợp với 2.3.3.3
|
19
|
Hệ thống hãm
|
19.1
|
Tính năng điều
khiển độc lập hãm khí nén và hãm điện
|
KT
|
Phù hợp với
2.3.11.2
|
19.2
|
Tính năng điều
khiển phối hợp giữa hãm khí nén và hãm điện
|
KT
|
Phù hợp với
2.3.11.3
|
19.3
|
Giảm tốc hãm trung
bình
|
CK1
|
Phù hợp với 2.3.3.4
|
19.4
|
Tính năng hãm giữ
tàu không bị trôi trên dốc
|
KT1
|
Phù hợp với
2.3.11.6
|
20
|
Hệ thống chống
trượt bánh xe
|
CK1
|
Hoạt động bình
thường.
|
21
|
Độ ồn bên trong toa
xe
|
21.1
|
Trong buồng lái
|
KT1
|
Kiểm tra theo phương
pháp quy định tại Phụ Lục D, yêu cầu phù hợp với 2.3.3.5
|
21.2
|
Trong khoang hành
khách
|
KT1
|
22
|
Thông qua đường
cong
|
KT1
|
Thông qua được
đường cong có bán kính nhỏ nhất trên tuyến
|
23
|
Vận hành tàu khi hệ
thống động lực gặp sự cố
|
KT1
|
Phù hợp với 2.3.3.6
|
24
|
Kiểm tra hệ thống điều
khiển chạy tàu
|
24.1
|
Tính năng phòng vệ
tàu tự động
|
KT
|
Tính năng bảo vệ
quá tốc độ và bảo vệ vi phạm tín hiệu dừng tàu ở các chế độ lái phù hợp với
tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất.
|
24.2
|
Tính năng vận hành
tàu tự động
|
|
Khả năng tăng tốc,
hãm, duy trì tốc độ
|
KT
|
Tính năng vận hành
tàu tự động ở các chế độ lái phù hợp với tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất
|
Tính năng điều
khiển đóng mở cửa khì tàu dừng đỗ, khởi hành
|
KT
|
Độ chính xác dừng
tàu
|
KT
|
24.3
|
Tính năng giám sát
tự động theo thời gian thực
|
|
Truyền tải thông
tin về vị trí, tốc độ tàu theo thời gian thực.
|
KT
|
Các thông tin được
truyền tải phải phù hợp với tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất. Thông tin
phải được truyền tải đầy đủ về OCC theo thời gian thực.
|
25
|
Kiểm tra báo cáo
thử nghiệm vận dụng đối với toa xe đường sắt đô thị kiểu loại mới.
|
HS1
|
Phù hợp với 2.1.4
|
4
Quy định về quản lý
4.1. Phương tiện sản xuất,
lắp ráp, nhập khẩu chưa qua sử dụng phải thỏa mãn yêu cầu kỹ thuật của Quy
chuẩn này. Cơ quan kiểm tra thực hiện kiểm tra theo quy định tại Điều 3 của Quy
chuẩn này. Nhà sản xuất, tổ chức nhập khẩu phương tiện phải chịu trách nhiệm về
chất lượng phương tiện do mình sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu.
4.2. Việc kiểm tra, chứng
nhận phương tiện sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu phương tiện thực hiện theo quy
định tại Thông tư số 29/2018/TT-BGTVT ngày
14/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về việc kiểm tra chất
lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường sắt
và các Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư số 29/2018/TT-BGTVT.
4.3. Các nội dung quy định
tại Bảng 5, Bảng 6 đã được kiểm tra theo QCVN
18:2018/BGTVT trước ngày Quy chuẩn này có hiệu lực thì không phải kiểm tra
lại, các nội dung chưa được kiểm tra thì áp dụng theo quy định của Quy chuẩn
này.
4.4. Các văn bản được viện
dẫn trong Quy chuẩn này nếu được thay thế hoặc sửa đổi bổ sung các nội dung
liên quan thì thực hiện theo quy định trong văn bản mới.
5 Tổ chức thực hiện
5.1. Cục Đăng kiểm Việt
Nam tổ chức thực hiện Quy chuẩn này.
5.2. Nhà sản xuất chịu
trách nhiệm quản lý chất lượng trong quá trình sản xuất, lắp ráp phương tiện
đảm bảo phù hợp với các yêu cầu kỹ thuật quy định tại Điều 2 của Quy chuẩn này.
5.3. Tổ chức nhập khẩu
hoặc tổ chức, cá nhân đăng ký kiểm tra, chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật
và bảo vệ môi trường phương tiện có trách nhiệm phối hợp với nhà sản xuất cung
cấp tài liệu kỹ thuật, báo cáo thử nghiệm theo quy định tại Phụ lục G và chuẩn
bị phương tiện với đầy đủ các điều kiện cần thiết để tiến hành kiểm tra theo Điều
3 của Quy chuẩn này.
Phụ lục A
Phương pháp kiểm tra hệ thống hãm trên
thiết bị thử hãm chuyên dùng
A1 Yêu cầu về thiết
bị thử hãm
a) Hệ thống hãm của
toa xe được kiểm trên thiết bị thử hãm riêng từng toa xe (máy thử hãm đơn xa)
hoặc máy hãm độc lập (hãm riêng) trên đầu máy, sau đây gọi chung là thiết bị
thử hãm.
b) Đồng hồ đo áp suất
của thiết bị thử hãm làm việc bình thường và phải được kiểm soát về đo lường
theo quy định.
c) Thiết bị thử hãm
đã được kiểm tra trạng thái làm việc và đảm bảo các yêu cầu theo đúng tài liệu
kỹ thuật của nhà sản xuất.
A2 Yêu cầu đối với
toa xe trước khi thử hãm
a) Toa xe ở trên
đường thẳng và phẳng, hệ thống hãm đã được lắp ráp hoàn chỉnh phù hợp với tài
liệu kỹ thuật của nhà sản xuất.
b) Đồng hồ áp suất
trên toa xe làm việc bình thường, cấp chính xác không dưới 1,5 và phải được
kiểm soát về đo lường theo quy định.
A3 Nội dung và yêu
cầu về kết quả kiểm tra
Kiểm tra hoạt động
của hệ thống hãm khí nén bằng thiết bị thử hãm theo các nội dung dưới đây:
A3.1 Kiểm tra độ xì hở của
hệ thống hãm khí nén
A3.1.1 Kiểm tra độ kín ống
gió chính:
Khóa đường ống gió
phụ, đưa tay hãm của thiết bị thử hãm (sau đây gọi là tay hãm) về vị trí cấp
gió nhanh để cấp đủ 5 bar sau đó đưa tay hãm về vị trí bảo áp. Kiểm tra áp suất
đường ống gió, yêu cầu áp suất ống gió chính không được giảm quá 0,1 bar trong
5 phút.
A3.1.2 Kiểm tra độ kín bình
chịu áp lực, xi lanh hãm, van hãm
Mở đường ống gió phụ,
đưa tay hãm về vị trí cấp gió nhanh để cấp đủ 5 bar tiếp tục đưa về vị trí hãm
thường giảm áp 0,7 bar, sau đó đưa tay hãm về vị trí bảo áp. Kiểm tra áp suất
đường ống gió chính. Yêu cầu áp suất của hệ thống hãm không được giảm quá 0,1
bar trong 3 phút.
A3.1.3 Kiểm tra độ nhạy van
hãm
Đưa tay hãm về vị trí
cấp gió nhanh để cấp đủ 5 bar, sau đó đưa tay hãm về vị trí hãm chậm giảm áp
theo quy định của từng loại van hãm, kiểm tra pít-tông. Yêu cầu pít-tông phải
dịch chuyển ra khi giảm áp suất ống gió chính theo quy định của từng loại van.
A3.2 Kiểm tra khả năng nhả
hãm
Pít-tông của xi lanh
hãm (sau đây gọi là pít-tông) phải dịch chuyển ra khi thử độ nhạy của van hãm,
đưa tay hãm về vị trí cấp gió chậm, kiểm tra pít-tông. Yêu cầu pít-tông phải
dịch chuyển vào khi nạp lại gió cho hệ thống hãm đủ 5 bar.
A3.3 Kiểm tra tính năng
hãm thường và giữ hãm 10 phút.
Đưa tay hãm về vị trí
cấp gió nhanh để cấp đủ 5 bar, tiếp tục đưa tay hãm về vị trí hãm thường giảm
1,4 bar, rồi đưa tay hãm về vị trí bảo áp trong 10 phút, sau đó đưa tay hãm về
vị trí cấp gió nhanh, kiểm tra pít-tông. Yêu cầu hệ thống hãm phải có tác dụng
hãm thường (pít-tông phải dịch chuyển từ từ, đủ hành trình quy định), không
được phát sinh hãm khẩn (pít-tông dịch chuyển đột ngột hết hành trình) hoặc nhả
hãm và phải duy trì trạng thái này ít nhất trong 10 phút và phải nhả hãm hoàn
toàn trong một phút.
A3.4 Đo hành trình
pít-tông (khi hành trình pít-tông ở trạng thái ổn định trong thời gian giữ hãm
10 phút). Yêu cầu phải đúng theo tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất.
A3.5 Ở chế độ hãm thường,
đo độ hở giữa suốt hãm, cá hãm với thân trục bánh xe và độ hở giữa xà mang guốc
hãm với gờ bánh xe. Yêu cầu các độ hở phải đúng tài liệu kỹ thuật của nhà sản
xuất.
A3.6 Kiểm tra guốc hãm, má
hãm, cá hãm
Yêu cầu guốc hãm phải
có đủ chốt giữ; khi hãm guốc hãm tỳ đều trên mặt lăn bánh xe và cá hãm phải
vuông góc với phương truyền lực hoặc nghiêng không quá 15o về phía có lợi cho
quá trình phát huy lực hãm; khi nhả hãm guốc hãm cách mặt lăn bánh xe từ 5 mm
đến 10 mm, guốc hãm không gục đầu; chiều dày guốc, má hãm theo tài liệu kỹ
thuật của nhà sản xuất.
A3.7 Kiểm tra tính năng
hãm khẩn
Đưa tay hãm về vị trí
cấp gió nhanh để cấp đủ áp suất 5 bar, tiếp tục đưa tay hãm về vị trí hãm khẩn
giảm áp nhanh 1,4 bar, sau đó đưa về vị trí bảo áp, kiểm tra pít-tông, cá hãm,
suốt hãm, xà mang guốc hãm. Yêu cầu hệ thống hãm phải có tác dụng hãm khẩn
trước khi áp suất giảm tới 3,6 bar và có tác dụng nhả hãm khi nạp lại gió cho
hệ thống hãm đủ 5 bar, các chi tiết hệ thống nói trên không được nứt vỡ, biến
dạng.
A3.8 Kiểm tra tính năng
nhả hãm giai đoạn (chỉ thực hiện đối với toa xe lắp van hãm có tính năng nhả
hãm giai đoạn)
Đưa tay hãm về vị trí
cấp gió nhanh cấp đủ áp suất 5 bar, đưa tay hãm về vị trí hãm thường giảm áp
1,4 bar, đưa về vị trí bảo áp, chờ áp suất xi lanh hãm ổn định, đưa tay hãm về
vị trí cấp gió nhanh để áp suất ống hãm đến 3,8 bar, đưa về vị trí bảo áp, chờ
áp suất xi lanh hãm ổn định, đưa tay hãm về vị trí cấp gió nhanh để áp suất ống
hãm đến 4 bar, đưa về vị trí bảo áp, chờ áp suất xi lanh hãm ổn định. Lặp lại
thao tác cho đến khi nhả hãm hoàn toàn. Yêu cầu hệ thống hãm phải có tác dụng
nhả hãm giai đoạn, mỗi khi tăng áp suất ống hãm thì áp suất hãm phải giảm.
Phụ lục B
Phương pháp kiểm tra độ rọi trong toa
xe khách, toa xe đường sắt đô thị
B1 Dụng cụ đo
Sử dụng lux kế để đo
độ rọi, lux kế phải được kiểm soát về đo lường theo quy định.
B2 Điều kiện đo kiểm độ
rọi
B2.1 Khi đo cần cách ly
với nguồn sáng từ bên ngoài, tất cả các cửa đều phải đóng kín, bật hết tất cả
các đèn chiếu sáng và tiến hành đo trong trạng thái toa xe đứng yên, không chứa
hành khách (không được bật các đèn chiếu sáng cục bộ như đèn bàn, đèn đầu
giường trong khi đo).
B2.2 Việc đo độ rọi phải
được tiến hành ở điện áp có sai số không lớn hơn 5% so với điện áp định mức của
thiết bị.
B3 Phương pháp đo độ rọi
Đặt dụng cụ đo song
song với mặt phẳng sàn xe, tại vị trí đo theo quy định, cảm biến ánh sáng của
dụng cụ đo hướng về nguồn sáng, đợi trị số ổn định tiến hành đọc kết quả đo.
B4 Vị trí đo độ rọi
B4.1 Buồng hành khách
a) Toa xe ghế ngồi,
toa xe đường sắt đô thị đo ở vị trí đường trung tâm ghế ngồi, phía trước lưng
ghế 0,6 m, cách mặt sàn 0,8 m.
b) Toa xe giường nằm
cứng, nằm mềm có từng phòng: đo ở trung tâm bàn uống nước hoặc trung tâm phòng
tại điểm cách sàn 0,8 m.
c) Toa xe giường nằm
cứng kiểu mở: đo tại điểm giao đường trung tâm dọc xe với đường tâm giữa 2
giường, cách mặt sàn 0,8 m.
d) Toa xe hàng ăn: đo
ở điểm chính giữa bàn ăn.
B4.2 Hành lang: đo ở điểm
giữa 2 đèn theo đường trung tâm dọc hành lang, cách mặt sàn 0,8 m.
B4.3 Cầu qua lại: ở chính
giữa, cách mặt cầu 0,8 m.
B4.4 Buồng rửa mặt, buồng
vệ sinh: chính giữa buồng, cách mặt sàn 1,5 m.
B5 Phương pháp tính toán
B5.1 Độ rọi trung bình
buồng khách tính theo công thức:
E - Độ rọi ở các điểm
đo
n - Số điểm đo
B5.2 Độ rọi đều:
Độ rọi đều = (2)
Emin - Độ rọi nhỏ nhất
Etb - Độ rọi trung bình
Phụ lục C
Phương pháp kiểm tra ĐHKK và đo các
tham số không khí trong toa xe khách và toa xe đường sắt đô thị
C1. Yêu cầu đối với
thiết bị đo
C1.1. Thiết bị đo có trạng
thái làm việc bình thường và phải được kiểm soát về đo lường theo quy định.
C1.2. Sai số của thiết bị
đo:
a) Thiết bị đo nhiệt
độ, sai số không lớn hơn ± 0,5 ºC.
b) Thiết bị đo độ ẩm,
sai số không lớn hơn ± 3 %.
c) Thiết bị đo tốc độ
gió, sai số không lớn hơn ± 3 % (trong phạm vi đo từ 0,05 m/s đến 2 m/s).
C2. Yêu cầu đối với
toa xe trước khi kiểm tra
C2.1 Toa xe trước khi kiểm
tra ĐHKK và đo các tham số không khí đều phải được kiểm tra dột hắt để đảm bảo
không có hiện tượng lọt nước.
C2.2 Toa xe trước khi đo,
phải mở các cửa xe và cửa sổ để nhiệt độ, độ ẩm không khí trong và ngoài xe
được cân bằng.
C2.3 Toa xe được kiểm tra
đảm bảo độ an toàn về điện của máy ĐHKK.
C3. Kiểm tra công
suất làm lạnh
C3.1. Điều kiện nhiệt độ,
môi trường trong và ngoài toa xe, theo tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất.
C3.2. Vận hành máy điều hoà
không khí với chế độ nhiệt độ đặt là 25˚C, cứ 10 phút một lần, ghi lại nhiệt độ
tại các điểm đo, đo dòng điện tải.
C3.3. Yêu cầu thời gian từ
khi hệ thống điều hoà không khí hoạt động cho tới khi nhiệt độ trong toa xe đạt
25˚C không quá 60 phút, độ ẩm tương đối tại cửa khí hồi phải phù hợp với tài liệu kỹ thuật của
nhà sản xuất.
Trị số dòng tải không vượt quá giá trị định mức của máy ĐHKK.
C4. Kiểm tra công
suất sưởi
C4.1. Điều kiện nhiệt độ,
môi trường trong và ngoài toa xe theo tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất.
C4.2. Vận hành máy ĐHKK với chế độ nhiệt độ
cài đặt là 25˚C, cứ 10 phút một lần, ghi lại nhiệt độ từng phòng, đo dòng điện
tải
C4.3. Yêu cầu thời gian từ
khi máy ĐHKK
hoạt
động cho tới khi nhiệt độ trong toa xe đạt 25º C không quá 30 phút. Trị số dòng
tải không vượt quá giá trị định mức của máy ĐHKK.
C5. Vị trí điểm đo
tham số không khí trong khoang hành khách
Khi đo, yêu cầu tất
cả các cửa xe, cửa sổ đều được đóng kín. Tất cả các lỗ thông gió của toa xe với
bên ngoài ở trạng thái hoạt động bình thường.
C5.1. Đối với toa xe ghế
ngồi và toa xe đường sắt đô thị
Các điểm đo được lựa
chọn như sau: chọn 1 điểm ở chính giữa khoang hành khách, chọn 2 điểm ở vị trí
giao cắt của đường trung tâm dọc toa xe với đường trung tâm 2 hàng ghế ngồi sát
gần 2 trung tâm giá chuyển hướng.
C5.2. Đối với toa xe giường
nằm
a) Bố trí điểm đo như
sơ đồ dưới đây:
b) Điểm đo tại trung
tâm giường và cách mặt giường 0,3 m. Điểm đo ở 2 đầu hành lang và giữa hành
lang cách sàn 1,7 m. Riêng đối với đo tốc độ gió thì mỗi giường bố trí 2 điểm
đo ứng với vị trí của đầu và chân hành khách và đặt cách mặt giường 0,3 m.
C6. Phương pháp đo và
cách tính tham số không khí trong buồng khách
Vận hành máy ĐHKK với
nhiệt độ cài đặt là 25ºC.
C6.1. Đo lưu lượng không khí
tươi cung cấp cho mỗi hành khách
Sử dụng thiết bị đo
gió, tiến hành đo tốc độ gió tại các cửa hút khí tươi, đo mỗi cửa từ 8 đến 10 điểm
tại các vị trí khác nhau sau đó tính vận tốc gió trung bình bằng trung bình
cộng các giá trị đo được. Tổng lưu lượng khí tươi cấp cho toa xe bằng tốc độ
gió trung bình nhân với tổng diện tích các cửa hút khí tươi. Lượng không khí
tươi cung cấp cho mỗi hành khách bằng tổng lưu lượng khí tươi tính được chia
cho số lượng hành khách và nhân viên phục vụ trên toa xe đó.
C6.2. Đo nhiệt độ trung
bình và chênh lệch nhiệt độ
Cho máy ĐHKK hoạt
động trong 30 phút (các cửa phòng đã được đóng) ở nhiệt độ đặt là 25ºC (trong
trường hợp không có bù nhiệt), dùng nhiệt kế đo nhiệt độ tại các điểm quy định
tại mục C5, nhiệt độ bình quân bằng trung bình cộng các giá trị đo được. Chênh
lệch nhiệt độ bằng hiệu các giá trị đo được.
C6.3. Đo độ ẩm tương đối
trung bình
Thực hiện sau khi đo
nhiệt độ, sử dụng thiết bị đo độ ẩm, tiến hành đo tại các điểm quy định tại mục
C5, độ ẩm tương đối trung bình bằng trung bình cộng các giá trị đo được.
C6.4. Tốc độ gió trung bình
Sử dụng thiết bị đo
gió đo tốc độ gió tại các điểm quy định tại mục C5, tốc độ gió trung bình bằng
trung bình cộng các giá trị đo được.
Phụ lục D
Phương pháp kiểm tra độ ồn bên trong toa
xe khách, toa xe đường sắt đô thị
D1. Yêu cầu đối với
thiết bị đo
D1.1 Máy đo mức âm có sai
số không quá ± 1,5 dB.
D1.2 Máy đo mức âm có
trạng thái làm việc bình thường và phải được kiểm soát về đo lường theo quy
định.
D2. Yêu cầu về môi
trường âm học, điều kiện thời tiết
D2.1 Môi trường âm học
Địa điểm đo phải là
nơi ít chịu ảnh hưởng của tiếng ồn và phản xạ của các kiến trúc xung quanh (nhà
cửa, đồi núi), nếu có phải ghi rõ trong điều kiện thử nghiệm.
D2.2 Điều kiện thời tiết
Các điều kiện thời
tiết như mưa, nhiệt độ môi trường phải không ảnh hưởng đến các kết quả đo.
D3. Điều kiện đường
khi kiểm tra
D3.1 Kiểm tra độ ồn khi
vận hành trên đường phải tiến hành trên đường đạt tiêu chuẩn từ cấp 2 trở lên,
tốc độ cho phép của đường không nhỏ hơn 65 km/h, đường thẳng có độ dốc nhỏ hơn
6 ‰, không đo ở các đường hầm, cầu vượt, ghi, khu vực ga và đường tránh
tàu.
D3.2 Đường thử nghiệm phải
là đường có mặt ray không bị hư hỏng.
D4. Yêu cầu đối với
toa xe trước khi kiểm tra
D4.1 Các cửa ra vào, cửa
sổ và cửa thông gió của toa xe đều phải ở vị trí đóng bình thường khi tiến hành
thử nghiệm.
D4.2 Khi thử nghiệm các
thiết bị phải vận hành ở chế độ phục vụ với số lượng hành khách danh nghĩa.
D4.3 Tốc độ chạy tàu khi
đánh giá độ ồn bên trong toa xe đường sắt đô thị được lựa chọn trong khoảng từ
60 km/h đến 80 km/h.
D5. Xác định trị số
đo
D5.1 Đơn vị đo độ ồn là
dB.
D5.2 Thời gian lấy mẫu
không được ít hơn 5 giây, lấy giá trị trung bình hiển thị trên máy đo. Mỗi điểm
đo phải đo 3 lần, rồi lấy trị số trung bình của 3 lần đo đã được làm tròn đến
hàng đơn vị. Phải loại bỏ những trị số đo có sai lệch lớn bất thường so với độ
ồn trung bình, nếu trong cùng một điều kiện đo mà các kết quả đo của 3 lần sai
lệch nhau quá 3 dB thì phải tiến hành đo lại.
D6. Vị trí đo
Khi đo, mặt đầu thu
hướng lên trên, đường tâm trục vuông góc với sàn xe.
Số lượng và vị trí
các điểm đo được lựa chọn tùy thuộc từng loại toa xe.
D6.1 Toa xe ghế ngồi và
toa xe đường sắt đô thị
Các điểm đo được lựa
chọn như sau: chọn 1 điểm ở chính giữa khoang hành khách, chọn 2 điểm ở vị trí
giao cắt của đường trung tâm dọc toa xe với đường trung tâm 2 hàng ghế ngồi sát
gần 2 trung tâm giá chuyển hướng.
3 điểm A, B, C đều
cách mặt sàn xe từ 1,2 m đối với toa xe khách ghế ngồi. Đối với toa xe đường
sắt đô thị không có buồng lái đo tại 3 vị trí A, B, C cách sàn 1,6m; đối với
toa xe đường sắt đô thị có buồng lái, ngoài 3 điểm đo A, B, C phải đo thêm tại
vị trí ghế ngồi của lái tàu cách mặt sàn 1,6 m.
D6.2 Toa xe giường nằm
Đối với toa xe giường
nằm 3 điểm đo được chọn ở 3 buồng sau đây: 1 buồng ở chính giữa toa xe, 2 buồng
sát gần 2 cối chuyển hướng, bất kể là buồng khép kín hay không khép kín điểm đo
đều ở chính giữa buồng.
Ngoài ra còn đo thêm
các điểm ở các giường của 3 buồng được chọn đo kể trên. Đối với buồng ở chính
giữa toa xe thì chọn giường ở gần trung tâm toa xe hơn. Đối với buồng sát gần
trung tâm giá chuyển hướng thì chọn giường ở gần trung tâm giá chuyển hướng
hơn.
3 điểm A, B, C đều
cách mặt sàn xe từ 1,1 đến 1,2 m; 3 điểm D, E, F cao cách mặt giường 0,2 m,
cách thành bên 0,2 m.
D6.3 Toa xe hàng ăn
Lựa chọn 2 điểm đo ở
vị trí giao cắt của đường trung tâm dọc toa xe với đường trung tâm 2 bàn ăn ở 2
đầu phòng ăn, mỗi nơi 1 điểm đo. Ngoài ra, còn lấy 1 điểm đo ở chính giữa
khoang bếp.
2 điểm A, B đều cách
mặt sàn xe từ 1,1 đến 1,2 m; điểm C cách mặt sàn xe 1,5 đến 1,6m.
D6.4 Toa xe công vụ/bưu vụ
phát điện
Các điểm đo được lựa
chọn như sau: 2 điểm tại chính giữa buồng ngủ của nhân viên trên tàu ở buồng
đầu và buồng cuối, các điểm phía trên tất cả giường nằm của 2 buồng trên ở gần
cối chuyển hướng hơn.
2 điểm A, B, đều cách
mặt sàn xe từ 1,1 đến 1,2 m; 2 điểm C, D cao cách mặt giường 0,2 m, cách thành
bên 0,2 m.
D7. Nội dung báo cáo
thử nghiệm và ghi chép
Ngày tháng
đo.............. Loại và ký hiệu toa
xe..............
Môi trường trong xe
và điều kiện khí tượng..................... .
Dụng cụ
đo....................
Đối tượng và tính
chất kiểm nghiệm ....... ..............
Khu gian thử nghiệm,
tình hình đường và ray...................
Tốc
độ................ km/h Số người trong toa
xe..............
Bảng
D: Ghi chép đo độ ồn trong toa xe khách
Điểm
đo
|
Cao
độ điểm đo (m)
|
Trị
số đo (dB)
|
1,5
÷ 1,6
|
1,1
÷ 1,2
|
0,2
|
Lần
1
|
Lần
2
|
Lần
3
|
Trung
bình
|
A
|
|
|
|
|
|
|
|
B
|
|
|
|
|
|
|
|
C
|
|
|
|
|
|
|
|
D
|
|
|
|
|
|
|
|
E
|
|
|
|
|
|
|
|
F
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục E
Phương pháp kiểm tra khối lượng toa xe
và tải trọng trục, tải trọng bánh xe
E1. Nội dung kiểm tra
- Cân khối lượng toa
xe ở trạng thái rỗng;
- Kiểm tra tải trọng
trục;
- Kiểm tra tải trọng
bánh xe.
E2. Thiết bị cân
Việc kiểm tra phải
tiến hành trên thiết bị cân chuyên dùng, thiết bị cân phải được kiểm soát về đo
lường theo quy định.
E3. Trình tự tiến
hành
E3.1 Đối với bàn cân:
trước khi cân tiến hành các điều chỉnh cần thiết đối với hệ thống treo, sau đó
chạy từ từ đến bàn cân để ổn định hệ thống treo. Trong quá trình cân không cho
phép điều chỉnh độ cân bằng của toa xe bằng bất cứ hình thức nào.
E3.2 Đối với các loại cân
khác: trình tự và phương pháp cân thực hiện theo tài liệu hướng dẫn của
nhà sản xuất thiết bị cân.
E4. Xác định các trị
số
Đối với bàn cân tiến
hành đo theo hướng tiến và lùi, mỗi hướng tiến hành 2 lần, tính trị số trung
bình của 4 lần đo và lập bảng kết quả theo mục E5;
- Đối với các loại
cân khác tiến hành cân 3 lần, tính trị số trung bình của 3 lần cân và lập bảng
kết quả theo mục E5;
- Khối lượng toa xe
được tính bằng tổng tải trọng bánh xe hoặc tổng tải trọng trục;
- Đơn vị đo là
kilogam (kg).
E5. Lập báo cáo kết
quả kiểm tra
Ghi chép kết quả cân
và lập bảng theo mẫu sau:
Bảng
E1 Kết quả cân khối lượng toa xe và tải trọng trục
Thiết bị cân:
|
Trạng thái tải
trọng:
|
Số
hiệu toa xe
|
Ngày
cân
|
Địa
điểm cân
|
Người
cân
|
|
|
|
|
Tải
trọng trục
|
|
Trục
1
|
Trục
2
|
Trục
3
|
Trục
4
|
Khối
lượng toa xe
|
Lần 1
|
|
|
|
|
|
Lần 2
|
|
|
|
|
|
Lần 3
|
|
|
|
|
|
Lần 4
|
|
|
|
|
|
Giá trị trung bình
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng
E2 Kết quả cân khối lượng toa xe và tải trọng bánh xe
Thiết bị cân:
|
Trạng thái tải
trọng:
|
Số
hiệu toa xe
|
Ngày
cân
|
Địa
điểm cân
|
Người
cân
|
|
|
|
|
Tải
trọng bánh xe
|
|
Trục
1
|
Trục
2
|
Trục
3
|
Trục
4
|
Khối
lượng toa xe
|
Bánh
1
|
Bánh
2
|
Bánh
3
|
Bánh
4
|
Bánh
5
|
Bánh
6
|
Bánh
7
|
Bánh
8
|
Lần 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lần 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lần 3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lần 4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giá trị trung bình
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục F
Phương pháp kiểm tra độ kín nước toa
xe có mui kín
F1 Điều kiện thử kín
F1.1 Việc kiểm tra thử dột
được tiến hành trước khi sơn chống rỉ thành và mui xe.
F1.2 Trước khi kiểm tra
thử dột phải làm sạch dầu, mỡ, vẩy hàn, rỉ thép trên bề mặt mui, thành xe.
F1.3 Khi kiểm tra thử hắt,
các cửa lên xuống (cửa lên xuống hàng của toa xe hàng có mui), cửa sổ và các
chi tiết che đậy khác phải ở trạng thái đóng kín, các chụp thông gió, nắp thông
gió mui xe phải ở trạng thái làm việc bình thường.
F1.4 Trước khi tiến hành
thử hắt, phải kiểm tra nắp đậy hộp điện và chi tiết làm kín của các thiết bị
điện lắp bên ngoài khác để đảm bảo độ kín nước theo yêu cầu kỹ thuật của nhà
sản xuất.
F2 Yêu cầu kỹ thuật
dàn phun nước
F2.1 Thiết kế của dàn phun
nước có thể dùng vòi phun hoặc ống nước khoan lỗ.
F2.2 Thiết kế của dàn phun
phải đảm bảo phun nước đều trên toàn bộ mui xe và phần diện tích hai bên thành
xe tính từ mép dưới xà dọc mui xe xuống đến 1/2 chiều cao thành đối với toa xe
không có cửa sổ và xuống đến mép dưới cửa sổ đối với toa xe có cửa sổ.
F2.3 Áp lực nước phun tại
đầu ra của mỗi vòi phun là 1 ÷ 2 bar.
F2.4 Khoảng cách từ đầu
vòi phun đến các bề mặt ngoài toa xe không lớn hơn 1,5 m.
F2.5 Tia phun nước phía
trên mui xe phải hướng về tâm đường cong mui xe, tia phun nước hai bên thành xe
phải hướng từ trên xuống và nghiêng một góc 45 ± 5º so với mặt phẳng nằm
ngang.
F3 Phương pháp kiểm
tra
F3.1 Kiểm tra thử dột
Tiến hành phun nước
trong thời gian từ 10 đến 15 phút. Sau khi kết thúc phun nước, kiểm tra bên
trong toa xe, yêu cầu không được thấm nước.
F3.2 Kiểm tra thử hắt.
Phun nước phải đều
khắp toàn bộ mui và thân xe.
Quá trình thử tiến
hành từ 10 đến 15 phút, sau khi kết thúc thử kiểm tra bên trong của trần,
thành, vách, mép cửa sổ và các chi tiết làm kín khác, yêu cầu không được thấm
nước.
F4 Lập báo cáo kết
quả kiểm tra
Lập báo cáo kết quả
kiểm tra theo bảng như sau:
Số toa xe:
|
Hình thức
|
Ngày
kiểm tra
|
Địa
điểm kiểm tra
|
Thời
gian thử
|
Kết
quả
|
Thử dột
|
|
|
|
|
Thử hắt
|
|
|
|
|
Ghi chú:
|
Phụ lục G
Danh mục tài liệu, báo cáo thử nghiệm
phải cung cấp
G1 Danh mục tài
liệu, báo cáo thử nghiệm phải cung cấp đối với toa xe.
G1.1 Tài liệu mô tả
đặc tính kỹ thuật của toa xe
Tài liệu mô tả đặc
tính kỹ thuật của toa xe bao gồm ít nhất các nội dung trong bảng G1 dưới đây.
Nếu trong loạt sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu có nhiều phương tiện cùng kiểu loại
với thông số kỹ thuật giống nhau hoàn toàn chỉ cần cung cấp 01 tài liệu mô tả
đặc tính kỹ thuật kèm theo danh sách phương tiện có cùng kiểu loại trong loạt
sản xuất, lắp ráp nhập khẩu.
Bảng
G1: Thông số kỹ thuật của toa xe
STT
|
Thông
số kỹ thuật
|
Diễn
giải nội dung
|
Các thông số chính
|
1
|
Khổ giới hạn toa xe
|
Thông tin về tiêu
chuẩn áp dụng kèm bản vẽ thể hiện các kích thước khổ giới hạn toa xe
|
2
|
Bán kính đường cong
thông qua nhỏ nhất của toa xe
|
|
3
|
Khối lượng toa xe
|
Khối lượng toa xe ở
trạng thái không tải
|
4
|
Chiều dài thân xe
|
Xác định theo
1.3.17
|
5
|
Chiều rộng thân xe
|
Xác định theo
1.3.18
|
6
|
Chiều cao thân xe
|
Xác định theo
1.3.19
|
7
|
Độ nghiêng lệch cho
phép của thùng xe
|
Độ nghiêng lệch cho
phép của thùng xe theo tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất, đối với toa xe
thành cong hoặc có kết cấu đặc biệt phải có chỉ dẫn về phương pháp xác định
độ nghiêng lệch
|
Móc nối, đỡ đấm
|
8
|
Kiểu loại móc nối,
đỡ đấm
|
Tên hoặc mã định
danh kiểu loại móc nối, đỡ đấm
|
9
|
Chiều cao móc nối
|
Chiều cao móc nối ở
trạng thái không tải và chênh lệch chiều cao móc nối ở 2 đầu toa xe
|
10
|
Khoảng hở giữa thân
móc nối với bệ xung kích
|
|
Cửa toa xe
|
11
|
Số lượng cửa sổ di
động
|
Số lượng cửa sổ di
động không bao gồm cửa sổ buồng vệ sinh, buồng nhân viên, buồng rửa mặt
|
12
|
Kiểu loại kính an
toàn
|
Tên loại kính an
toàn hoặc tiêu chuẩn áp dụng
|
Giá chuyển hướng
|
13
|
Kiểu loại giá
chuyển hướng
|
Tên hoặc mã định
danh kiểu loại giá chuyển hướng
|
14
|
Tải trọng trục
thiết kế của giá chuyển hướng
|
|
15
|
Biên dạng mặt lăn,
giang cách bánh xe
|
Quy chuẩn, tiêu
chuẩn áp dụng kèm theo bản vẽ thể hiện các kích thước xác định biên dạng mặt
lăn, giang cách bánh xe
|
16
|
Đường kính bánh xe
|
Kích thước đường
kính bánh xe và sai lệch cho phép của đường kính bánh xe trên cùng một trục
|
Hệ thống hãm
|
17
|
Bản vẽ, tổng thể hệ
thống hãm
|
Bản vẽ thể hiện sơ
đồ nguyên lý tác dụng hãm và cơ cấu truyền lực hãm
|
18
|
Bình khí nén
|
Số lượng, thể tích,
áp suất làm việc của các bình khí nén
|
Hệ thống thông gió
và ĐHKK
|
19
|
Loại ĐHKK
|
Tên nhãn hiệu, mã
kiểu loại điều hòa
|
20
|
Công suất nhiệt
|
BTU/kW
|
21
|
Lưu lượng khí tươi
|
Tính theo số hành
khách danh nghĩa
|
22
|
Yêu cầu về nhiệt độ
trung bình, chênh lệch nhiệt độ tại các cửa thổi gió, tốc độ gió trung bình
|
Các tham số mà hệ
thống thông gió, ĐHKK phải đạt được theo tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất
toa xe.
|
Hệ thống điện
|
23
|
Điện áp
|
Điện áp làm việc
của các thiết bị điện
|
24
|
Thông số kỹ thuật
của thiết bị kết nối với nguồn điện bên ngoài
|
Điện áp, dòng tải
định mức
|
Hệ thống phát thanh
thông tin hành khách
|
25
|
Số lượng, thông số
kỹ thuật của loa phát thanh
|
Số lượng, công
suất, trở kháng loa phát thanh
|
26
|
Thiết bị vệ sinh tự
hoại
|
27
|
Kiểu loại thiết bị
|
Tên hoặc mã định
danh kiểu loại thiết bị
|
28
|
Phương pháp xử lý
nước thải
|
Nêu tóm tắt công
nghệ, phương pháp xử lý (vật lý/hóa học/sinh học)
|
G1.2 Báo cáo thử
nghiệm của nhà sản xuất
Bao gồm các báo cáo
thử nghiệm đối với nội dung có hình thức kiểm tra “HS” hoặc “HS1” quy định tại
bảng 5.
G2 Danh mục tài
liệu, báo cáo thử nghiệm phải cung cấp đối với toa xe đường sắt đô thị.
G2.1 Tài liệu mô tả
đặc tính kỹ thuật của toa xe đường sắt đô thị
Tài liệu mô tả đặc
tính kỹ thuật của toa xe đường sắt đô thị bao gồm ít nhất các nội dung trong
bảng G2 dưới đây. Nếu trong loạt nhập khẩu có nhiều toa xe cùng kiểu loại với
thông số kỹ thuật giống nhau hoàn toàn, chỉ cần cung cấp 01 tài liệu mô tả đặc
tính kỹ thuật kèm theo danh sách chi tiết các toa xe có cùng kiểu loại trong
loạt sản xuất, lắp ráp nhập khẩu
Bảng
G2: Thông số kỹ thuật của toa xe đường sắt đô thị
STT
|
Thông
số kỹ thuật
|
Diễn
giải nội dung
|
Các thông số chính
|
1
|
Loại toa xe
|
T/Tc/M/Mc
|
2
|
Điện áp cấp điện
|
Điện áp danh nghĩa,
dải điện áp làm việc
|
3
|
Hình thức cấp điện
|
Trên cao/ray thứ ba
|
4
|
Khổ giới hạn phương
tiện
|
Thông tin về tiêu
chuẩn áp dụng kèm bản vẽ thể hiện các kích thước khổ giới hạn toa xe
|
5
|
Bán kính đường cong
thông qua nhỏ nhất của phương tiện
|
Thông số về bán
kính đường cong qua nhỏ nhất của phương tiện.
|
6
|
Bán kính nhỏ nhất
của tuyến đường
|
Bán kính, vị trí
trên tuyến
|
7
|
Khối lượng toa xe
|
Khối lượng của từng
loại toa xe trong đoàn tàu ở trạng thái không tải.
|
8
|
Chiều dài thân xe
|
Chiều dài của từng
loại toa xe trong đoàn tàu, xác định theo 1.3.17
|
9
|
Chiều rộng thân xe
|
Xác định theo
1.3.18
|
10
|
Chiều cao thân xe
|
Xác định theo
1.3.19
|
11
|
Chiều cao sàn xe
|
Chiều cao sàn xe và
chênh lệch chiều cao cho phép giữa sàn xe và ke ga
|
12
|
Số chỗ
|
Số chỗ ở các mức
tải danh nghĩa đầy tải, vượt tải
|
13
|
Tải trọng trục, tải
trọng bánh xe
|
Tải trọng trục danh
nghĩa, và yêu cầu về sai lệch tải trọng trục, tải trọng bánh xe.
|
14
|
Gia tốc khởi động
trung bình
|
Trị số gia tốc khởi
động trung bình và các tốc độ mục tiêu để xác định giá trị gia tốc
|
15
|
Bố trí các thiết
bị, nút bấm, thông tin chỉ dẫn trong buồng lái
|
Bản vẽ, sơ đồ,
thuyết minh về công thái học
|
16
|
Kiểu loại kính an
toàn buồng lái, kính an toàn khoang hành khách
|
Tên loại kính an
toàn hoặc tiêu chuẩn áp dụng
|
17
|
Cửa thoát hiểm
|
Thông tin về số
lượng cửa thoát hiểm và chỉ dẫn vị trí lắp đặt búa thoát hiểm
|
18
|
Cửa hành khách
|
Mô tả tính năng
phát hiện vật cản, các chức năng bảo vệ, quy trình mở cửa thủ công cửa hành
khách
|
Móc nối, đỡ đấm
|
19
|
Kiểu loại móc nối
|
Thông tin về kiểu
loại móc nối (Tự động/bán tự động/cố định) của từng loại móc nối lắp trên toa
xe.
|
20
|
Chiều cao móc nối
và chênh lệch chiều cao 2 móc nối ở 2 đầu đoàn tàu
|
Chiều cao móc nối ở
trạng thái không tải
|
Giá chuyển hướng
|
21
|
Biên dạng mặt lăn,
giang cách bánh xe
|
Bản vẽ thể hiện các
kích thước xác định Biên dạng mặt lăn, giang cách bánh xe
|
22
|
Đường kính bánh xe
|
Kích thước đường
kính bánh xe và sai lệch cho phép của đường kính bánh xe trên cùng một trục
|
Hệ thống khí nén
|
23
|
Số lượng, kiểu loại
máy nén khí
|
Tên hoặc mã định
danh kiểu loại máy nén khí
|
24
|
Công suất máy nén
|
Công suất danh
nghĩa và thời gian cung cấp khí nén từ áp suất 0 bar lên áp suất làm việc của
hệ thống hãm.
|
25
|
Áp suất làm việc
của van điều chỉnh áp suất, van an toàn
|
Áp suất khởi động
và ngắt máy nén khí, áp suất bảo vệ của van an toàn
|
26
|
Số lượng, thông số
kỹ thuật bình chứa khí nén
|
Tài liệu mô tả kích
thước, vật liệu chế tạo, áp suất làm việc của các bình chứa khí nén
|
Hệ thống hãm
|
27
|
Kiểu loại thiết bị
hãm khí nén, hãm điện
|
- Tên gọi, mã định
danh của thiết bị hãm khí nén.
- Tên gọi, mã định
danh, nguyên lý làm việc (hãm điện trở/hãm tái sinh) của thiết bị hãm điện
|
28
|
Hãm phối hợp điện
khí nén
|
Nguyên lý hoạt
động, trình tự chuyển đổi giữa hãm điện và hãm khí nén
|
29
|
Tính năng giữ hãm
chống trôi dốc
|
Thời gian giữ đoàn
tàu đầy tải không bị trôi dốc trên đường có độ dốc lớn nhất của tuyến.
|
30
|
Gia tốc hãm trung
bình của hệ thống hãm
|
Trị số gia tốc hãm
trung bình khi hãm thường, hãm khẩn và các tốc độ mục tiêu để xác định giá
trị gia tốc.
|
Hệ thống điện
|
31
|
Động cơ điện kéo
|
Kiểu loại, công
suất danh nghĩa
|
32
|
Bảo vệ chống giật,
quá tải, chống sét
|
Tên biện pháp,
thiết bị bảo vệ chống giật, bảo vệ quá tải, bảo vệ chống sét
|
33
|
Thông số Ắc quy
|
Số lượng, kiểu
loại, dung lượng
|
34
|
Thời gian duy trì
cấp điện dự phòng của ắc quy
|
Thời gian duy trì
hoạt động khi mất nguồn điện bên ngoài cho đèn tín hiệu, chiếu sáng khẩn cấp,
chiếu sáng bên ngoài, liên lạc khẩn cấp, thông gió khẩn cấp và 01 lần đóng mở
cửa
|
Hệ thống thông gió
và ĐHKK
|
35
|
Lưu lượng khí tươi
|
Tính theo số hành
khách danh nghĩa
|
36
|
Yêu cầu về nhiệt độ
trung bình, chênh lệch nhiệt độ tại các cửa thổi gió, tốc độ gió trung bình
|
Các tham số mà hệ
thống thông gió, ĐHKK phải đạt được theo tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất.
|
37
|
Thời gian duy trì
thông gió khẩn cấp (áp dụng đối với đoàn tàu có hệ thống thông gió khẩn cấp)
|
Thời gian duy trì
hoạt động của hệ thống thông gió khẩn cấp khi mất nguồn điện bên ngoài.
|
38
|
Thông gió tự nhiên
(áp dụng đối với đoàn tàu không có hệ thống thông gió khẩn cấp)
|
Mô tả biện pháp
thông gió tự nhiên (Số lượng cửa thông gió, cửa sổ di động; quy trình mở cửa
sổ di động để thông gió)
|
Thiết bị an toàn
|
39
|
Thiết bị chống ngủ
gật
|
Kiểu loại, tính
năng bảo vệ, thời gian tác dụng
|
40
|
Thiết bị cảnh báo
cháy/khói
|
Số lượng, kiểu loại
thiết bị báo cháy/khói
|
41
|
Bình chữa cháy
|
Số lượng, vị trí
lắp đặt
|
42
|
Búa thoát hiểm
|
Số lượng, vị trí
lắp đặt
|
Hệ thống điều khiển
chạy tàu
|
43
|
Kiểu loại hệ thống
tín hiệu điều khiển chạy tàu
|
Tên, mã định danh
kiểu loại hệ thống tín hiệu điều khiển, tiêu chuẩn áp dụng
|
44
|
Tính năng phòng vệ
tàu tự động
|
Mô tả tính năng
phòng vệ ở các chế độ lái tàu (chế độ bình thường, giáng cấp)
|
45
|
Tính năng vận hành
tự động
|
Mô tả chức năng
kiểm soát tốc độ theo biểu đồ chạy tàu, điều khiển đóng mở cửa tại các ga.
|
46
|
Tính năng giám sát
tàu tự động
|
Mô tả các thông tin
giám sát tự động (hình ảnh, vị trí, tốc độ đoàn tàu) theo thời gian thực
|
G2.2 Báo cáo thử
nghiệm của nhà sản xuất
Bao gồm các báo cáo
thử nghiệm đối với nội dung có hình thức kiểm tra “HS” hoặc “HS1” quy định tại
bảng 6.