|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 30/2016/TT-BGTVT trình tự thủ tục xác nhận việc kháng nghị hàng hải 2016
Số hiệu:
|
30/2016/TT-BGTVT
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Giao thông vận tải
|
|
Người ký:
|
Trương Quang Nghĩa
|
Ngày ban hành:
|
28/10/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Nội dung chính trong kháng nghị hàng hải đối với tàu thuyền
Ngày 28/10/2016, Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư 30/2016/TT-BGTVT quy định trình tự, thủ tục xác nhận việc trình kháng nghị hàng hải.Theo đó, kháng nghị hàng hải đối với tàu thuyền gồm một số nội dung chính sau đây:
- Họ, tên, ngày, tháng, năm sinh, số, ngày cấp, nơi cấp của CMND hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu của thuyền trưởng.
- Thông tin về tàu thuyền gồm: tên tàu thuyền, cảng (nơi) đăng ký, số đăng ký, cảng đến (cảng rời, cảng trung chuyển), tổng dung tích, quốc tịch, số IMO (nếu có).
- Số lượng, chủng loại, đặc điểm đóng gói (rời/đóng bao) của hàng hóa trên tàu thuyền (nếu có).
- Thời gian, vị trí, điều kiện thời tiết, mô tả diễn biến khi xảy ra tai nạn, sự cố (TNSC).
- Những tổn thất do tai nạn hoặc nghi ngờ có tổn thất do TNSC gây ra (nếu có).
- Những biện pháp đã áp dụng để khắc phục hoàn cảnh TNSC và hạn chế tổn thất do TNSC gây ra (nếu có).
- Những thông tin khác có liên quan đến TNSC (nếu có).
- Danh sách liệt kê các tài liệu kèm theo như quy định tại Điều 5 của Thông tư 30/2016/TT-BGTVT (bắt đầu có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2017).
BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
30/2016/TT-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 28
tháng 10 năm 2016
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH VỀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC XÁC NHẬN VIỆC TRÌNH KHÁNG NGHỊ HÀNG HẢI
Căn cứ Bộ luật
Hàng hải Việt Nam ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP
ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế và Cục
trưởng Cục Hàng hải Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông
tư quy định về thủ tục trình và xác nhận kháng nghị hàng hải.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về trình tự, thủ tục xác nhận
việc trình kháng nghị hàng hải đối với tàu thuyền sau: tàu biển, tàu công vụ,
giàn di động, tàu ngầm, tàu lặn, phương tiện thủy nội địa, thủy phi cơ và tàu
cá hoạt động trong vùng nước cảng biển, vùng biển Việt Nam và hoạt động tuyến
quốc tế (sau đây gọi tắt là tàu thuyền).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân liên
quan đến việc trình và xác nhận việc trình kháng nghị hàng hải đối với tàu thuyền
hoạt động trong vùng nước cảng biển, vùng biển Việt Nam và hoạt động tuyến quốc
tế.
Điều 3. Những nội dung chính của
kháng nghị hàng hải
Kháng nghị hàng hải gồm một số nội dung chính sau:
1. Họ, tên, ngày, tháng, năm sinh, số, ngày cấp,
nơi cấp của chứng minh thư nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu của
thuyền trưởng.
2. Thông tin về tàu thuyền gồm: tên tàu thuyền, cảng
(nơi) đăng ký, số đăng ký, cảng đến (cảng rời, cảng trung chuyển), tổng dung
tích, quốc tịch, số IMO (nếu có).
3. Số lượng, chủng loại, đặc điểm đóng gói (rời/đóng
bao) của hàng hóa trên tàu thuyền (nếu có).
4. Thời gian, vị trí xảy ra tai nạn, sự cố.
5. Điều kiện thời tiết khi xảy ra tai nạn, sự cố.
6. Mô tả diễn biến về tai nạn, sự cố.
7. Những tổn thất do tai nạn hoặc nghi ngờ có tổn
thất do tai nạn, sự cố gây ra (nếu có).
8. Những biện pháp đã áp dụng để khắc phục hoàn cảnh
tai nạn, sự cố và hạn chế tổn thất do tai nạn, sự cố gây ra (nếu có).
9. Những thông tin khác có liên quan đến tai nạn, sự
cố (nếu có).
10. Danh sách liệt kê các tài liệu kèm theo như quy
định tại Điều 5 của Thông tư này.
Chương II
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC XÁC NHẬN
VIỆC TRÌNH KHÁNG NGHỊ HÀNG HẢI
Điều 4. Cơ quan xác nhận việc
trình kháng nghị hàng hải
1. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận việc
trình kháng nghị hàng hải tại Việt Nam là Cảng vụ hàng hải hoặc Đại diện Cảng vụ
hàng hải hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã nơi gần nhất.
2. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận việc
trình kháng nghị hàng hải ở nước ngoài là cơ quan đại diện của Việt Nam nơi gần
nhất hoặc cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của quốc gia nơi tàu thuyền hoạt động.
Điều 5. Hồ sơ xác nhận việc
trình kháng nghị hàng hải
1. Các giấy tờ phải nộp đối với tàu biển, tàu công
vụ, giàn di động, tàu ngầm, tàu lặn, thủy phi cơ và phương tiện thủy nội địa
mang cấp VR-SB:
a) Kháng nghị hàng hải (02 bản);
b) Bản trích sao các loại Nhật ký của tàu thuyền có
liên quan đến vụ việc (01 bản);
c) Bản trích sao hải đồ liên quan đến vụ việc (trừ
trường hợp tai nạn, sự cố xảy ra khi tàu thuyền đang neo đậu tại cảng biển) (01
bản).
2. Các giấy tờ phải nộp đối với phương tiện thủy nội
địa (trừ phương tiện thủy nội địa mang cấp VR-SB), tàu cá:
a) Kháng nghị hàng hải (02 bản);
b) Bản trích sao các loại Nhật ký của tàu thuyền có
liên quan đến vụ việc (01 bản, nếu có);
c) Bản sao Tự họa có mô tả sơ đồ vị trí xảy ra tai
nạn, sự cố và đính kèm hình ảnh (01 bản, nếu có).
3. Các giấy tờ phải xuất trình:
Đối với tàu biển, tàu công vụ, giàn di động, tàu ngầm,
tàu lặn, thủy phi cơ và phương tiện thủy nội địa mang cấp VR-SB: các loại Nhật
ký liên quan đến vụ việc (bản chính).
4. Các giấy tờ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều
này phải có chữ ký của thuyền trưởng và đóng dấu của tàu thuyền (nếu có); đối với
bản kháng nghị hàng hải, ngoài chữ ký của thuyền trưởng và đóng dấu của tàu
thuyền (nếu có con dấu) còn phải có chữ ký của máy trưởng, một sĩ quan hoặc một
thủy thủ với tư cách là những người làm chứng.
5. Ngoài số lượng bản kháng nghị hàng hải được quy
định tại điểm a khoản 1 và điểm a khoản 2 Điều này, thuyền trưởng có thể yêu cầu
xác nhận thêm các bản khác có cùng nội dung, nếu thấy cần thiết.
Điều 6. Trình tự thực hiện và xử
lý hồ sơ xác nhận việc trình kháng nghị hàng hải
1. Thuyền trưởng lập hồ sơ theo quy định tại Điều 5 của Thông tư này gửi trực tiếp đến cơ quan có thẩm quyền
xác nhận việc trình kháng nghị hàng hải quy định tại khoản 1 Điều
4 và cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước ngoài quy định tại khoản
2 Điều 4 của Thông tư này.
2. Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra
sự phù hợp của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa phù hợp, chậm nhất 30 phút, kể từ
khi nhận được hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền hướng dẫn thuyền trưởng hoàn thiện hồ
sơ theo quy định.
3. Trong thời hạn không quá 01
giờ đối với Cảng vụ hàng hải, Đại diện Cảng vụ hàng hải
và 03 giờ đối với các cơ quan có thẩm quyền khác, kể từ
khi đã nhận đủ các giấy tờ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền xác nhận việc trình
kháng nghị hàng hải.
4. Cơ quan xác nhận việc trình kháng nghị hàng hải
tiến hành lưu hồ sơ gồm 01 bản các giấy tờ quy định tại khoản 1
và khoản 2 Điều 5 của Thông tư này và gửi trả cho thuyền trưởng các bản
kháng nghị hàng hải còn lại đã được xác nhận.
Điều 7. Nội dung xác nhận việc
trình kháng nghị hàng hải
1. Ngày, giờ nhận trình kháng nghị hàng hải.
2. Xác nhận việc đã nhận trình kháng nghị hàng hải.
3. Họ, tên, chức danh và chữ ký của người xác nhận việc
trình kháng nghị hàng hải.
4. Đóng dấu của cơ quan xác nhận việc trình kháng
nghị hàng hải.
Điều 8. Phí xác nhận việc trình
kháng nghị hàng hải
Cơ quan có thẩm quyền xác nhận việc trình kháng nghị
hàng hải được thu phí xác nhận việc trình, kháng nghị hàng hải theo quy định của
Bộ Tài chính.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 9. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng
7 năm 2017 và thay thế Quyết định số 41/2005/QĐ-BGTVT
ngày 16 tháng 9 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về trình
tự, thủ tục xác nhận việc trình kháng nghị hàng hải tại Việt Nam.
Điều 10. Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng,
Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 10;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo, Cổng TTĐT Chính phủ;
- Cổng TTĐT Bộ GTVT;
- Báo GT, Tạp chí GTVT;
- Lưu: VT, PC.
|
BỘ TRƯỞNG
Trương Quang Nghĩa
|
Thông tư 30/2016/TT-BGTVT quy định về thủ tục trình tự và xác nhận kháng nghị hàng hải do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
MINISTRY OF
TRANSPORT
--------
|
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
----------------
|
No.
30/2016/TT-BGTVT
|
Hanoi, October
28, 2016
|
CIRCULAR ON THE PROCEDURE FOR
VALIDATION OF THE FILING OF SEA PROTESTS Pursuant to Vietnam Maritime Law dated November
25, 2015; Pursuant to the Government’s Decree No.
107/2012/ND-CP dated December 20, 2012 on the functions, missions, authority
and organizational structure of the Ministry of Transport; At the request of the Head of the Department of
Legislation and the Head of the Vietnam Maritime Administration; Minister of Transport promulgates the Circular
on the procedure for submission and validation of sea protests. Chapter I GENERAL ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 This Circular stipulates the procedure for
validation of the filing of sea protests for maritime vessels, ships on
official assignment, movable sea platforms, submarines, submersibles, inland
watercraft, seaplanes and fishing vessels operating in marine port waters and
marine waters of Vietnam and on international routes (hereinafter referred to
as the vessels). Article 2. Regulated entities This Circular applies to organizations and
individuals in relation to the filing and validation thereof of seas protests
for the vessels operating in the marine port waters and marine waters of
Vietnam and on international routes. Article 3. Primary content of sea protest A sea protest consists of primary details below: 1. Full name and the number,
date and place of issue of the identity card or citizen identification card or
passport of the shipmaster. 2. Details of the vessel:
name, port (place) of registration, registration number, port of destination
(port of departure, transshipment port), gross tonnage, nationality, IMO number
(if existing). 3. Quantity, type and packaging
(in bulk/ in bag) of cargo aboard the vessel (if any). 4. Time and location of the
incident. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 6. Delineation
of the incident. 7. Losses or doubts over
probable losses caused by the incident (if any). 8. Measures exercised to
overcome the incident and minimize losses caused by the incident (if any). 9. Other information related
to the incident (if any). 10. The list of attached
documents is defined in Article 5 of this Circular. Chapter II PROCEDURE FOR VALIDATION OF THE FILING OF SEA PROTESTS Article 4. Agencies that validate the filing of
sea protests 1. Government authorities
competent to validate the filing of sea protests in Vietnam shall be the
nearest local maritime administrations or their representatives or communal
People’s Committees. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Article 5. Documents for validation of the
filing of sea protests 1. The following documents
shall be required for maritime vessels, ships on official assignment, movable
sea platforms, submarines, submersibles, airplanes and inland watercraft
classified under VR-SB: a) The statement of sea protest (02 originals); b) The copy of ship's logbooks in connection with
the incident (01 copy); c) The copy of the nautical chart related to the incident
(except the incident that occurred upon the vessel's mooring at a sea port) (01
copy). 2. The following documents
shall be required for inland watercraft (except those classified under VR-SB)
and fishing vessels: a) The sea protest (02 copies); b) The copy of ship’s logbooks in connection with
the incident (01 copy, if available); c) The copy of the self-elaborated diagram of the
location where the incident occurred with photographs (01 copy, if available). ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 For maritime vessels, ships on official assignment,
movable sea platforms, submarines, submersibles, airplanes and inland
watercraft classified under VR-SB: the originals of the logbooks related to the
incident. 4. The documents specified in
Section 1 and Section 2 of this Article must bear the signature of the
shipmaster and the vessel's seal (if available). Apart from the shipmaster's
signature and the vessel's seal (if available), astatement of sea protest must
bear the signature of the chief engineer, an officer or a sailor as the
witness. 5. Apart from the quantity of
sea protest statements specified in Point a, Section 1 and Point a, Section 2
of this Article, the shipmaster may request the validation of more identical
copies, if deemed necessary. Article 6. Progress for validation of the filing
of sea protests 1. The shipmaster prepares and
manually submit the documents specified in Article 5 of this Circular to an
authority competent to validate the filing of the sea protest according to
Section 1, Article 4 and to an overseas representative agency of Vietnam
according to Section 2, Article 4 of this Circular. 2. The competent authority
takes in the application and verifies its validity. The competent authority
shall guide the shipmaster to complete the application, if invalid, in no more
than 30 minutes after the former's receipt of the application as per
regulations. 3. Local maritime
administrations or their representatives, in at most 01 hour, and other
competent authorities, in at most 03 hours, shall validate the filing of a sea
protest upon their receipt of the full and valid application. 4. The authority validating
the filing of the sea protest shall retain 01 set of the documents specified in
Section 1 and Section 2, Article 5 of this Circular and return other validated
copies of the sea protest statement to the shipmaster. Article 7. Content of validation of the filing
of sea protests ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2. Confirmation of the receipt
of the sea protest. 3. Full name, title and
signature of the person validating the filing of the sea protest. 4. Sealing of the authority
validating the filing of the sea protest. Article 8. Fee for validation of the filing of
sea protests The authorities competent to validate the filing of
sea protests shall collect fee(s) for such validation as per the Ministry of
Finance's regulations. Chapter III IMPLEMENTATION Article 9. Effect This Circular comes into force as of July 01, 2017
and replaces the Decision No. 41/2005/QD-BGTVT dated September 16, 2005 by the
Minister of Transport on the procedure for validation of the filing of sea
protests in Vietnam. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Chief of the Office of the Ministry, Chief
inspector of the Ministry, Heads of Departments, Head of Vietnam Maritime
Administration, Heads of organizations and individuals concerned shall be
responsible for implementing this Circular./. MINISTER
Truong Quang Nghia
Thông tư 30/2016/TT-BGTVT ngày 28/10/2016 quy định về thủ tục trình tự và xác nhận kháng nghị hàng hải do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
14.199
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|