|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 21/2014/TT-BGTVT công bố cảng Khánh Hòa Ninh Thuận khu vực quản lý Hàng hải Nha Trang
Số hiệu:
|
21/2014/TT-BGTVT
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Giao thông vận tải
|
|
Người ký:
|
Đinh La Thăng
|
Ngày ban hành:
|
04/06/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
21/2014/TT-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 04
tháng 06 năm 2014
|
THÔNG TƯ
CÔNG BỐ VÙNG NƯỚC CÁC CẢNG BIỂN THUỘC ĐỊA PHẬN TỈNH KHÁNH HÒA, TỈNH NINH
THUẬN VÀ KHU VỰC QUẢN LÝ CỦA CẢNG VỤ HÀNG HẢI NHA TRANG
Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam
ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP
ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 21/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ
về quản lý cảng biển và luồng hàng hải;
Trên cơ sở ý kiến của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa tại công văn số
6015/UBND ngày 22 tháng 10 năm 2013 và Ủy ban
nhân dân tỉnh Ninh Thuận tại công văn số 5060/UBND-KT ngày 25 tháng 10 năm
2013;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp
chế và Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam,
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
ban hành Thông tư công bố vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Khánh
Hòa, tỉnh Ninh Thuận và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Nha Trang.
Điều 1. Công bố
vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Khánh Hòa, tỉnh Ninh Thuận
Nay công bố vùng nước các cảng biển
thuộc địa phận tỉnh Khánh Hòa, tỉnh Ninh Thuận bao gồm:
1. Vùng nước cảng biển Khánh Hòa gồm
các bến cảng: Đầm Môn, Hòn Khói, Nhà máy tàu biển Hyundai-Vinashin, Kho xăng dầu
ngoại quan Vân Phong, Trạm phân phối xi măng Ninh Thủy, Nha Trang, Học viện Hải
quân, Ba Ngòi, K720 - Tổng công ty Xăng dầu quân đội, Nhà máy xi măng Cam Ranh.
2. Vùng nước cảng biển Trường Sa: Bến
cảng Trường Sa.
3. Vùng nước cảng biển Cà Ná: Bến cảng
Cà Ná.
Điều 2. Phạm vi
vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Khánh Hòa, tỉnh Ninh Thuận
Phạm vi vùng nước các cảng biển thuộc
địa phận tỉnh Khánh Hòa, tỉnh Ninh Thuận tính theo mực nước thủy triều lớn nhất
được quy định cụ thể như sau:
1. Vùng nước cảng biển Khánh Hòa:
a) Ranh giới tại khu vực vịnh Vân
Phong:
- Ranh giới về phía biển: được giới hạn
bởi các đoạn thẳng nối các điểm theo thứ tự VP1, VP2 và VP3 có tọa độ sau đây:
VP1: 12o33'44,3"N,
109o25'37,0"E (mũi Gành-phía Nam bán đảo Hòn Gốm);
VP2: 12o28'02,3"N,
109o25'37,0"E;
VP3: 12o24'02,3"N,
109o20'13,0"E (mũi Bàn Thang).
- Ranh giới về phía đất liền: từ điểm
VP1 (mũi Gành) chạy dọc theo đường bờ biển phía Tây của bán đảo Hòn Gốm lên
phía Bắc qua mũi Cô Cổ, mũi Đa Sơn và dọc theo đường bờ biển đến cực Bắc của
vũng Bến Gôi, chạy men theo đường bờ biển của các xã thuộc huyện Vạn Ninh qua
mũi Hòn Giang, mũi Hòn Khơi tới điểm VP3 (mũi Bàn Thang).
b) Ranh giới tại khu vực vịnh Nha
Trang: được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối các điểm theo thứ tự NT1, NT2, NT3
và NT4 có tọa độ sau đây:
NT1: 12o14'11,3"N,
109o15'39,0"E (mũi Ba Cơ - Bắc Hòn Tre);
NT2: 12o16'02,3"N, 109o13'18,0"E;
NT3: 12o16'02,3"N, 109o12'43,0"E;
NT4: 12o12'50,3"N, 109o12'25,0"E
(Trường Tây, phường Vĩnh Nguyên).
- Từ điểm NT4, chạy theo đường bờ biển xuống phía
Nam tới điểm NT5 có tọa độ: 12o09'14,3”N, 109o13'00,0"E.
- Từ điểm NT5 nối các điểm theo thứ tự NT6 và NT7
có tọa độ sau đây:
NT6: 12o09'14,3"N, 109o16'27,0"E;
NT7: 12o11'00,3"N, 109o16'27,0"E.
- Từ điểm NT7, chạy theo bờ phía Tây đảo Hòn Tre
lên phía Bắc, qua mũi Nam, đến mũi Lang và nối với điểm NT1.
c) Ranh giới tại khu vực vịnh Cam Ranh:
- Ranh giới về phía biển: được giới hạn bởi các đoạn
thẳng nối các điểm theo thứ tự C1, C2, C3, C4, C5, C6, C7 và C8 có tọa độ sau
đây:
C1:
C2:
C3:
C4:
C5:
C6:
C7:
C8:
|
11o58'12,5"N
11o56'55,0"N
11o55'36,6"N
11o54'44,5"N
11o54'00,0"N
11o52'18,0"N
11o48'02,3"N
11o46'56,3"N
|
109o12'18,4"E;
109o11'40,0"E;
109o11'24,1"E;
109o11'03,0"E;
109o10'21,3"E;
109o12'07,0"E;
109o13'25,0"E;
109o11'37,0"E.
|
- Ranh giới về phía đất liền: từ điểm
C8 chạy dọc theo đường bờ biển lên phía Bắc qua mũi Bà Tiên và mũi Sộp, chạy
theo đường bờ của vịnh Cam Ranh xuống phía Nam qua mũi Ông Định lên phía Bắc của
vịnh đến hành lang an toàn cầu Long Hồ, chạy dọc hành lang an toàn cầu đến điểm
giữa hành lang an toàn cầu Long Hồ và nối với điểm C1.
2. Vùng nước cảng biển Trường Sa: được
giới hạn bởi các đoạn thẳng khép kín nối các điểm TS1, TS2, TS3, TS4 và TS5 có
tọa độ sau đây:
TS1: 08o51'02,3"N,
112o10'55,0"E (Đảo Đá Tây);
TS2: 08o56'08,3"N,
112o20'49,0"E (Đảo Trường Sa Đông);
TS3: 08o49'44,3"N,
112o35'43,0"E (Đảo Đá Đông);
TS4: 07o52'12,3"N, 112o54'05,0"E
(Đảo An Bang);
TS5: 08o40'44,3"N, 111o40'07,0"E
(Đảo Đá Lát).
3. Vùng nước cảng biển Cà Ná:
a) Ranh giới tại khu vực Thuận Nam:
- Ranh giới về phía biển: được giới hạn bởi các đoạn
thẳng nối các điểm theo thứ tự CN1, CN2 và CN3, có tọa độ sau đây:
CN1: 11o18'26,3"N, 108o54'47,0"E
(mũi Sừng Trâu);
CN2: 11o16'47,3"N, 108o51'53,0"E
(bãi cạn Cù Lao Cau);
CN3: 11o19'56,3"N, 108o50'40,0"E
(núi Đá Chụt).
- Ranh giới về phía đất liền: từ điểm CN3 chạy dọc
theo đường bờ biển lên phía Bắc đến điểm CN1.
b) Ranh giới tại khu vực vịnh Phan Rang:
- Ranh giới về phía biển: được giới hạn bởi các đoạn
thẳng nối các điểm theo thứ tự PR1, PR2 và PR3, có tọa độ sau đây:
PR1: 11o33'44,3"N,
109o07'19,0"E (Mũi Hòn Đỏ);
PR2: 11o29'08,3"N,
109o05'31,0"E;
PR3: 11o29'02,3"N,
109o00'25,0"E.
- Ranh giới về phía đất liền: từ điểm
PR1 chạy dọc theo đường bờ biển của vịnh Phan Rang về phía Nam của vịnh đến điểm
PR3.
4. Ranh giới vùng nước cảng biển, khu
nước, vùng nước quy định tại Thông tư này được xác định trên các Hải đồ số IA-100-04
tái bản năm 2001, Hải đồ số IA-100-19 tái bản năm 1995, Hải đồ số IA-100-17 tái
bản năm 1996, Hải đồ số IA-25-33 xuất bản lần thứ nhất năm 1980 và Hải đồ số
IA-25-32 xuất bản lần thứ nhất năm 1982 của Hải quân nhân dân Việt Nam. Tọa độ
các điểm quy định trong Thông tư này được áp dụng theo Hệ tọa độ VN-2000 và được
chuyển đổi sang các hệ tọa độ tương ứng tại Phụ lục kèm theo.
Điều 3. Vùng đón
trả hoa tiêu, vùng kiểm dịch, khu neo đậu, khu chuyển tải, khu tránh bão, khu
nước, vùng nước có liên quan khác
Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam tổ
chức công bố vùng đón trả hoa tiêu, vùng kiểm dịch, khu neo đậu, khu chuyển tải,
khu tránh bão cho tàu thuyền vào các cảng biển Khánh Hòa, Trường Sa, Cà Ná và
khu nước, vùng nước khác trong phạm vi các vùng nước cảng biển theo quy định tại
Điều 2 của Thông tư này.
Điều 4. Trách nhiệm
của Cảng vụ Hàng hải Nha Trang
1. Thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn
theo quy định của Bộ luật Hàng hải Việt Nam và quy định có liên quan của pháp
luật đối với hoạt động hàng hải tại các cảng biển và vùng nước các cảng biển
thuộc địa phận tỉnh Khánh Hòa, tỉnh Ninh Thuận.
2. Căn cứ vào tình hình thực tế về thời
tiết, sóng gió, mớn nước, trọng tải của tàu thuyền và tính chất hàng hóa, chỉ định
vị trí cụ thể cho tàu thuyền đón trả hoa tiêu, kiểm dịch, neo đậu, chuyển tải
và tránh bão trong vùng nước theo quy định, bảo đảm an toàn hàng hải, an ninh
hàng hải và phòng ngừa ô nhiễm môi trường.
Điều 5: Trách nhiệm
quản lý nhà nước về hàng hải trong vùng biển thuộc địa phận tỉnh Khánh Hòa, tỉnh
Ninh Thuận
Ngoài phạm vi vùng nước các cảng biển
quy định tại Điều 2 của Thông tư này, Cảng vụ Hàng hải Nha Trang có trách nhiệm
quản lý nhà nước về an toàn hàng hải, an ninh hàng hải và phòng ngừa ô nhiễm
môi trường trong vùng biển thuộc địa phận tỉnh Khánh Hòa, tỉnh Ninh Thuận.
Điều 6: Hiệu lực
thi hành
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày
01 tháng 08 năm 2014. Bãi bỏ Quyết định số 18/2007/QĐ-BGTVT ngày 04 tháng 04
năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về công bố vùng nước cảng biển thuộc
địa phận tỉnh Khánh Hòa, tỉnh Ninh Thuận và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải
Nha Trang.
Điều 7. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng
thuộc Bộ, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa
Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải tỉnh Khánh Hòa, Giám đốc Sở Giao thông
vận tải tỉnh Ninh Thuận, Giám đốc Cảng vụ Hàng hải Nha Trang, Thủ trưởng các cơ
quan, tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Nơi nhận:
- Như Điều 7;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các Thứ trưởng Bộ GTVT;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Trang thông tin điện tử Bộ GTVT;
- Báo Giao thông, Tạp chí GTVT;
- Lưu: VT, PC.
|
BỘ TRƯỞNG
Đinh La Thăng
|
PHỤ LỤC
CHUYỂN ĐỔI HỆ TỌA ĐỘ CÁC VỊ TRÍ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2014/TT-BGTVT ngày 04/06/2014 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông Vận tải)
1. Tọa độ các điểm giới hạn ranh giới
vùng nước cảng biển Khánh Hòa:
Điểm
|
Hệ VN - 2000
|
Hệ tọa độ Hải đồ
sử dụng
|
Hệ WGS - 84
|
Vĩ độ (N)
|
Kinh độ (E)
|
Vĩ độ (N)
|
Kinh độ (E)
|
Vĩ độ (N)
|
Kinh độ (E)
|
VP1
|
12o33'44,3"
|
109o25'37,0"
|
12o33'42,0"
|
109o25'42,0"
|
12o33'40,6"
|
109o25'43,5"
|
VP2
|
12o28'02,3"
|
109o25'37,0"
|
12o28'00,0"
|
109o25'42,0"
|
12o27'58,6"
|
109o25'43,5"
|
VP3
|
12o24'02,3"
|
109o20'13,0"
|
12o24'00,0"
|
109o20'18,0"
|
12o23'58,6"
|
109o20'19,5"
|
NT1
|
12o14'11,3"
|
109o15'39,0"
|
12o14'09,0"
|
109o15'44,0"
|
12o14'07,6"
|
109o15'45,5"
|
NT2
|
12o16'02,3"
|
109o13'18,0"
|
12o16'00,0"
|
109o13'23,0"
|
12o15'58,6"
|
109o13'24,5"
|
NT3
|
12o16'02,3"
|
109o12'43,0"
|
12o16'00,0"
|
109o12'48,0"
|
12o15'58,6"
|
109o12'49,5"
|
NT4
|
12o12'50,3"
|
109o12'25,0"
|
12o12'48,0"
|
109o12'30,0"
|
12o12'46,6"
|
109o12'31,5"
|
NT5
|
12o09'14,3"
|
109o13'00,0"
|
12o09'12,0"
|
109o13'05,0"
|
12o09'10,6"
|
109o13'06,5"
|
NT6
|
12o09'14,3"
|
109o16'27,0"
|
12o09'12,0"
|
109o16'32,0"
|
12o09'10,6"
|
109o16'33,5"
|
NT7
|
12o11'00,3"
|
109o16'27,0"
|
12o10'58,0"
|
109o16'32,0"
|
12o10'56,6"
|
109o16'33,5"
|
C1
|
11o58'12,5"
|
109o12'18,4"
|
11o58'10,2"
|
109o12'23,4"
|
11o58'08,8"
|
109o12'24,9"
|
C2
|
11o56'55,0"
|
109o11'40,0"
|
11o56'52,7"
|
109o12'45,0"
|
11o56'51,3"
|
109o12'46,5"
|
C3
|
11o55'36,6"
|
109o11'24,1"
|
11o55'34,3"
|
109o11'29,1"
|
11o55'32,9"
|
109o11'30,6"
|
C4
|
11o54'44,5"
|
109o11'03,0"
|
11o54'42,2"
|
109o11'08,0"
|
11o54'40,8"
|
109o11'09,5"
|
C5
|
11o54'00,0"
|
109o10'21,3"
|
11o53'57,7"
|
109o10'26,3"
|
11o53'56,3"
|
109o10'27,8"
|
C6
|
11o52'18,0"
|
109o12'07,0"
|
11o52'15,7"
|
109o12'12,0"
|
11o52'14,3"
|
109o12'13,5"
|
C7
|
11o48'02,3"
|
109o13'25,0"
|
11o48'00,0"
|
109o13'30,0"
|
11o47'58,6"
|
109o13'31,5"
|
C8
|
11o46'56,3"
|
109o11'37,0"
|
11o46'54,0"
|
109o11'42,0"
|
11o46'52,6"
|
109o11'43,5"
|
2. Tọa độ các điểm giới hạn ranh giới
vùng nước cảng biển Trường Sa:
Điểm
|
Hệ VN - 2000
|
Hệ tọa độ Hải đồ
sử dụng
|
Hệ WGS - 84
|
Vĩ độ (N)
|
Kinh độ (E)
|
Vĩ độ(N)
|
Kinh độ (E)
|
Vĩ độ (N)
|
Kinh độ (E)
|
TS1
|
08o51'02,3"
|
112o10'55,0"
|
08o51'00,0"
|
112o11'00,0"
|
08o50'58,6"
|
112o11'01,5"
|
TS2
|
08o56'08,3"
|
112o20'49,0"
|
08o56'06,0"
|
112o20'54,0"
|
08o56'04,6"
|
112o20'55,5"
|
TS3
|
08o49'44,3"
|
112o35'43,0"
|
08o49'42,0"
|
112o35'48,0"
|
08o49'40,6"
|
112o35'49,5"
|
TS4
|
07o52'12,3"
|
112o54'05,0"
|
07o52'10,0"
|
112o54'10,0"
|
07o52'08,6"
|
112o54'11,5"
|
TS5
|
08o40'44,3"
|
111o40'07,0"
|
08o40'42,0"
|
111o40'12,0"
|
08o40'40,6"
|
111o40'13,5"
|
3. Tọa độ các điểm giới hạn ranh giới
vùng nước cảng biển Cà Ná:
Điểm
|
Hệ VN - 2000
|
Hệ tọa độ Hải đồ
sử dụng
|
Hệ WGS - 84
|
Vĩ độ (N)
|
Kinh độ (E)
|
Vĩ độ(N)
|
Kinh độ (E)
|
Vĩ độ (N)
|
Kinh độ (E)
|
CN1
|
11o18'26,3"
|
108o54'47,0"
|
11o18'24,0"
|
108o54'52,0"
|
11o18'22,6"
|
108o54'53,5"
|
CN2
|
11o16'47,3"
|
108o51'53,0"
|
11o16'45,0"
|
108o51'58,0"
|
11o16'43,6"
|
108o51'59,5"
|
CN3
|
11o19’56,3"
|
108o50'40,0"
|
11o19'54,0"
|
108o50'45,0"
|
11o19'52,6"
|
108o50'46,5"
|
PR1
|
11o33'44,3"
|
109o07'19,0"
|
11o33'42,0"
|
109o07'24,0"
|
11o33'40,6"
|
109o07'25,5"
|
PR2
|
11o29'08,3"
|
109o05'31,0"
|
11o29’06,0"
|
109o05’36,0"
|
11o29'04,6"
|
109o05'37,5"
|
PR3
|
11o29'02,3"
|
109o00'25,0"
|
11o29'06,0"
|
109o00'30,0"
|
11o28'58,6"
|
109o00'31,5"
|
Thông tư 21/2014/TT-BGTVT công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Khánh Hòa, Ninh Thuận và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Nha Trang do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Thông tư 21/2014/TT-BGTVT ngày 04/06/2014 công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Khánh Hòa, Ninh Thuận và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Nha Trang do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
6.834
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|