|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 20/2022/TT-BGTVT biểu mẫu giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu biển giàn di động
Số hiệu:
|
20/2022/TT-BGTVT
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Giao thông vận tải
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Xuân Sang
|
Ngày ban hành:
|
29/07/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Biểu mẫu GCN, sổ an toàn kỹ thuật và BVMT cấp cho tàu biển
Bộ trưởng Bộ GTVT ban hành Thông tư 20/2022/TT-BGTVT ngày 29/7/2022 quy định về các biểu mẫu giấy chứng nhận, sổ an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cấp cho tàu biển, ụ nổi, kho chứa nổi, giàn di động, phương tiện thủy nội địa.Theo đó, các biểu mẫu giấy chứng nhận, sổ an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cấp cho tàu biển quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 20/2022/TT-BGTVT (29 biểu mẫu).
So với hiện hành, không còn quy định các biểu mẫu như:
- GCN phù hợp quản ký nước dằn;
- GCn phù hợp về danh mục các vật liệu nguy hiểm;
- GCN phù hợp đủ điều kiện tái chế tàu biển;
- GCN phê duyệt kế hoạch chở xô hàng hạt.
(Hiện hành, có 32 biểu mẫu giấy chứng nhận, sổ an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cấp cho tàu biển).
Luu ý: Các biểu mẫu giấy chứng nhận, sổ an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cấp cho tàu biển theo quy định tại Thông tư 25/2017/TT-BGTVT và Thông tư 41/2019/TT-BGTVT thì:
Tiếp tục có hiệu lực đến ngày hết hiệu lực của các giấy chứng nhận, sổ an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đó.
Thông tư 20/2022/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/01/2023 và thay thế Thông tư 25/2017/TT-BGTVT , Thông tư 41/2019/TT-BGTVT .
>> XEM BẢN TIẾNG ANH CỦA BÀI VIẾT NÀY TẠI ĐÂY
BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
20/2022/TT-BGTVT
|
Hà
Nội, ngày 29 tháng 7 năm 2022
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ CÁC BIỂU MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN, SỔ AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ
MÔI TRƯỜNG CẤP CHO TÀU BIỂN, Ụ NỔI, KHO CHỨA NỔI, GIÀN DI ĐỘNG, PHƯƠNG TIỆN
THỦY NỘI ĐỊA VÀ SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP SỬ DỤNG CHO PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 25 tháng 11 năm
2015;
Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng
6 năm 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao
thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp
chế và Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
ban hành Thông tư quy định về các biểu mẫu giấy chứng nhận, sổ an toàn kỹ thuật
và bảo vệ môi trường cấp cho tàu biển, ụ nổi, kho chứa nổi, giàn di động,
phương tiện thủy nội địa và sản phẩm công nghiệp sử dụng cho phương tiện thủy
nội địa.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1.
Thông tư này quy định về các biểu mẫu giấy chứng nhận, sổ an toàn kỹ thuật và
bảo vệ môi trường cấp cho tàu biển, ụ nổi, kho chứa nổi, giàn di động, phương
tiện thủy nội địa và sản phẩm công nghiệp sử dụng cho phương tiện thủy nội địa.
2.
Thông tư này không điều chỉnh đối với tàu biển, ụ nổi, kho chứa nổi, giàn di
động, phương tiện thủy nội địa và sản phẩm công nghiệp sử dụng cho phương tiện
thủy nội địa sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh và tàu cá.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp
dụng đối với tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động thiết kế, chế tạo,
đóng mới, sửa chữa, hoán cải, nhập khẩu, sử dụng và thực hiện công tác đăng
kiểm về chất lượng an toàn kỹ thuật, bảo vệ môi trường, an toàn lao động đối
với tàu biển, ụ nổi, kho chứa nổi, giàn di động, phương tiện thủy nội địa và
sản phẩm công nghiệp sử dụng cho phương tiện thủy nội địa.
Điều 3. Áp dụng pháp luật
Trường hợp các
văn bản quy phạm pháp luật được viện dẫn tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung
hoặc được thay thế thì áp dụng các văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi, bổ sung
hoặc thay thế tương ứng.
Chương II
CÁC
BIỂU MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN, SỔ AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Điều 4. Các biểu mẫu giấy chứng nhận, sổ an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi
trường theo các quy định của pháp luật Việt Nam
1.
Các biểu mẫu giấy chứng nhận, sổ an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cấp cho
tàu biển quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Các biểu mẫu giấy chứng nhận, sổ an toàn kỹ thuật và bảo vệ
môi trường cấp cho ụ nổi, kho chứa nổi, giàn di động quy định tại Phụ lục II
ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Các biểu mẫu giấy chứng nhận, sổ an toàn kỹ thuật và bảo vệ
môi trường cấp cho phương tiện thủy nội địa quy định tại Phụ lục III ban hành
kèm theo Thông tư này.
4. Các biểu mẫu giấy chứng nhận cấp cho sản phẩm công nghiệp
sử dụng cho phương tiện thủy nội địa quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo
Thông tư này.
Điều 5. Các biểu mẫu giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi
trường cấp cho tàu biển, kho chứa nổi, giàn di động theo các công ước quốc tế
của Tổ chức Hàng hải quốc tế (IMO) và Tổ chức Lao động quốc tế (ILO)
1. Các giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
được cấp theo các công ước quốc tế của IMO và ILO mà Việt Nam là thành viên thì
áp dụng các biểu mẫu theo quy định của các công ước quốc tế.
2. Các giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
được cấp theo các công ước quốc tế của IMO và ILO mà Việt Nam chưa là thành
viên hoặc công ước không quy định cụ thể mẫu giấy chứng nhận, theo yêu cầu của
chủ tàu biển, kho chứa nổi, giàn di động để cung cấp thông tin cho các cơ quan
liên quan biết tàu biển, kho chứa nổi, giàn di động đã phù hợp thì áp dụng các
biểu mẫu giấy chứng nhận quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 6. Các biểu
mẫu giấy chứng nhận tạm thời hoặc giấy chứng nhận có điều kiện
Các giấy chứng
nhận tạm thời hoặc giấy chứng nhận có điều kiện cấp cho tàu biển, ụ nổi, kho
chứa nổi, giàn di động thì áp dụng các biểu mẫu tương ứng được nêu tại Thông tư
này và bổ sung thêm chữ "Tạm thời" hoặc "Có điều kiện" vào
giấy chứng nhận.
Điều 7. Các biểu mẫu giấy chứng nhận, sổ an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi
trường do tổ chức đăng kiểm nước ngoài được ủy quyền cấp cho tàu biển, kho chứa
nổi, giàn di động Việt Nam
Trường hợp tổ
chức đăng kiểm nước ngoài được ủy quyền cấp giấy chứng nhận, sổ an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường cho tàu biển, kho chứa nổi, giàn di động Việt Nam
thì áp dụng biểu mẫu do tổ chức đăng kiểm nước ngoài biên soạn theo quy định
của các công ước quốc tế của IMO và ILO mà Việt Nam là thành viên hoặc áp dụng
biểu mẫu quy định tại Thông tư này.
Điều 8. Các giấy chứng nhận, sổ an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
được cấp theo phương thức điện tử
Các giấy chứng
nhận, sổ an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường được cấp theo phương thức điện
tử thì thực hiện theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử và hướng dẫn
của IMO và ILO.
Chương III
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều 9. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2023.
2. Bãi bỏ Thông tư số 25/2017/TT-BGTVT
ngày 28 tháng 7 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về các
biểu mẫu giấy chứng nhận, sổ an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cấp cho tàu
biển, phương tiện thủy nội địa và sản phẩm công nghiệp sử dụng cho phương tiện
thủy nội địa và Thông tư số 41/2019/TT-BGTVT
ngày 30 tháng 10 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung
một số điều của Thông tư số 25/2017/TT-BGTVT
ngày 28 tháng 7 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về các
biểu mẫu giấy chứng nhận, sổ an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cấp cho tàu biển,
phương tiện thủy nội địa và sản phẩm công nghiệp sử dụng cho phương tiện
thủy nội địa.
3. Các biểu mẫu giấy chứng nhận, sổ an toàn kỹ thuật
và bảo vệ môi trường cấp cho tàu biển, phương tiện thủy nội địa và sản phẩm công
nghiệp sử dụng cho phương tiện thủy nội địa đã được cấp theo quy định tại Thông
tư số 25/2017/TT-BGTVT và Thông tư số 41/2019/TT-BGTVT tiếp tục có hiệu
lực đến ngày hết hiệu lực của các giấy chứng nhận, sổ an toàn kỹ thuật và bảo
vệ môi trường đó.
Điều 10. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng
Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Cục
trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Giao thông vận tải, các tổ chức và cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 10;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các Thứ trưởng;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ GTVT;
- Báo Giao thông, Tạp chí GTVT;
- Lưu: VT, PC.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Xuân Sang
|
PHỤ LỤC I
CÁC BIỂU MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN,
SỔ AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CẤP CHO TÀU BIỂN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2022/TT-BGTVT ngày 29 tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải)
TT
|
Tên giấy tờ
|
Ký hiệu
|
Căn cứ cấp giấy chứng nhận, sổ an toàn kỹ thuật và bảo vệ
môi trường
|
1
|
Giấy chứng nhận
phân cấp
|
Mẫu số I.01
|
QCVN 21:
2015/BGTVT, QCVN 54: 2015/BGTVT, QCVN 56: 2013/BGTVT, QCVN 81:
2014/BGTVT.
|
2
|
Giấy chứng nhận
phù hợp đi một chuyến
|
Mẫu số I.02
|
QCVN 21:
2015/BGTVT, QCVN 54: 2015/BGTVT, QCVN 56: 2013/BGTVT.
|
3
|
Giấy chứng nhận
hoãn bảo dưỡng, sửa chữa, kiểm tra
|
Mẫu số I.03
|
QCVN 21:
2015/BGTVT, QCVN 23: 2016/BGTVT, QCVN 42: 2015/BGTVT.
|
4
|
Giấy chứng nhận
an toàn trang thiết bị
|
Mẫu số I.04
|
QCVN 42:
2015/BGTVT, QCVN 21: 2015/BTGVT
|
5
|
Giấy chứng nhận
mạn khô
|
Mẫu số I.05
|
QCVN 21:
2015/BGTVT, QCVN 54: 2015/BGTVT.
|
6
|
Giấy chứng nhận
dung tích (cấp cho tàu có chiều dài nhỏ hơn 24 m)
|
Mẫu số I.06
|
QCVN 63:
2013/BGTVT.
|
7
|
Giấy chứng nhận
ngăn ngừa ô nhiễm dầu
|
Mẫu số I.07
|
QCVN 26:
2018/BGTVT.
|
8
|
Giấy chứng nhận
thử và tổng kiểm tra cần trục dây giằng, tời và các chi tiết
|
Mẫu số I.08
|
QCVN 23:
2016/BGTVT.
|
9
|
Giấy chứng nhận
thử và tổng kiểm tra cần trục dây giằng, tời và các chi tiết, làm việc ghép
đôi
|
Mẫu số I.09
|
QCVN 23:
2016/BGTVT.
|
10
|
Giấy chứng nhận
thử và tổng kiểm tra cần trục trụ xoay hoặc máy nâng và các chi tiết
|
Mẫu số I.10
|
QCVN 23:
2016/BGTVT.
|
11
|
Giấy chứng nhận
thử và tổng kiểm tra thang máy/cầu xe và các chi tiết
|
Mẫu số I.11
|
QCVN 23:
2016/BGTVT.
|
12
|
Giấy chứng nhận
thử và tổng kiểm tra các chi tiết tháo được
|
Mẫu số I.12
|
QCVN 23:
2016/BGTVT.
|
13
|
Giấy chứng nhận
thử và tổng kiểm tra dây cáp thép
|
Mẫu số I.13
|
QCVN 23:
2016/BGTVT.
|
14
|
Sổ đăng ký
thiết bị nâng và chi tiết tháo được của tàu biển
|
Mẫu số I.14
|
QCVN 23:
2016/BGTVT.
|
15
|
Giấy chứng nhận
an toàn tàu khách
|
Mẫu số I.15
|
QCVN 21:2015/BGTVT.
|
16
|
Giấy chứng nhận
an toàn tàu cao tốc
|
Mẫu số I.16
|
QCVN 54: 2015/BGTVT.
|
17
|
Giấy chứng nhận
duy trì cấp tàu
|
Mẫu số I.17
|
QCVN 21: 2015/BGTVT.
|
18
|
Giấy chứng nhận
thay đổi thông số
|
Mẫu số I.18
|
QCVN 21: 2015/BGTVT.
|
19
|
Giấy chứng nhận
thẩm định thiết kế tàu biển
|
Mẫu số I.19
|
QCVN 21: 2015/BGTVT,
QCVN 54: 2015/BGTVT, QCVN 56: 2013/BGTVT, QCVN 03: 2016/BGTVT,
QCVN 81: 2014/BGTVT, QCVN 92: 2015/BGTVT.
|
20
|
Giấy chứng nhận
thẩm định thiết kế sửa đổi
|
Mẫu số I.20
|
QCVN 21: 2015/BGTVT,
QCVN 54: 2015/BGTVT, QCVN 56: 2013/BGTVT, QCVN 03: 2016/BGTVT,
QCVN 81: 2014/BGTVT, QCVN 92: 2015/BGTVT.
|
21
|
Giấy chứng nhận
thẩm định thiết kế hoán cải tàu biển
|
Mẫu số I.21
|
QCVN 21: 2015/BGTVT,
QCVN 54: 2015/BGTVT, QCVN 56: 2013/BGTVT, QCVN 03: 2016/BGTVT,
QCVN 81: 2014/BGTVT, QCVN 92: 2015/BGTVT.
|
22
|
Giấy chứng nhận
thẩm định thiết kế
|
Mẫu số I.22
|
QCVN 21: 2015/BGTVT,
QCVN 54: 2015/BGTVT, QCVN 56: 2013/BGTVT, QCVN 03: 2016/BGTVT; QCVN 72: 2014/BGTVT, QCVN 23: 2016/BGTVT.
|
23
|
Giấy chứng nhận
phù hợp vận chuyển xô hàng rời rắn bằng đường biển
|
Mẫu số I.23
|
QCVN 21: 2015/BGTVT,
Bộ luật quốc tế về vận chuyển xô hàng rời rắn bằng đường biển (Bộ luật
IMSBC).
|
24
|
Giấy chứng nhận
phù hợp vận chuyển hàng nguy hiểm ở dạng đóng gói hoặc dạng rắn chở xô
|
Mẫu số I.24
|
QCVN 21:
2015/BGTVT, Chương II-2 của Công ước quốc tế về an toàn sinh mạng con người
trên biển (SOLAS 74).
|
25
|
Giấy chứng nhận
phù hợp cho hoạt động kéo
|
Mẫu số I.25
|
QCVN 73: 2019/BGTVT.
|
26
|
Giấy chứng nhận
thử lực kéo tại móc
|
Mẫu số I.26
|
QCVN 73:
2019/BGTVT.
|
27
|
Giấy chứng nhận
an toàn kỹ thuật tàu lặn
|
Mẫu số I.27
|
MSC/Circular.981
của IMO.
|
28
|
Giấy chứng nhận
an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường du thuyền
|
Mẫu số I.28
|
QCVN 81:
2014/BGTVT và Sửa đổi 1 - 2017
QCVN 81:
2014/BGTVT.
|
29
|
Giấy chứng nhận
an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường tàu biển cỡ nhỏ
|
Mẫu số I.29
|
QCVN 03: 2016/BGTVT.
|
PHỤ LỤC II
CÁC BIỂU MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN, SỔ AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CẤP CHO Ụ NỔI, KHO CHỨA NỔI, GIÀN DI ĐỘNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2022/TT-BGTVT ngày 29 tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải)
STT
|
Tên giấy tờ
|
Ký hiệu
|
Căn cứ cấp giấy chứng nhận, sổ an toàn kỹ thuật và bảo vệ
môi trường
|
1
|
Giấy chứng nhận
phân cấp ụ nổi
|
Mẫu số II.01
|
QCVN 55:
2013/BGTVT.
|
2
|
Giấy chứng nhận
an toàn kỹ thuật ụ nổi
|
Mẫu số II.02
|
QCVN 55:
2013/BGTVT.
|
3
|
Giấy chứng nhận
thẩm định thiết kế ụ nổi
|
Mẫu số II.03
|
QCVN 55:
2013/BGTVT.
|
4
|
Sổ đăng ký
thiết bị nâng trên công trình biển
|
Mẫu số II.04
|
QCVN 97:
2016/BGTVT.
|
PHỤ LỤC III
CÁC BIỂU MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN,
SỔ AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CẤP CHO PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2022/TT-BGTVT ngày 29 tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải)
STT
|
Tên giấy tờ
|
Ký hiệu
|
Căn cứ cấp giấy chứng nhận, sổ an toàn kỹ thuật và bảo vệ
môi trường
|
1
|
Giấy chứng nhận
an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện thủy nội địa
|
Mẫu số III.01
|
Sửa đổi 1: 2015
QCVN 72: 2013/BGTVT, QCVN 95: 2016/BGTVT.
|
2
|
Giấy chứng nhận
đi một chuyến
|
Mẫu số III.02
|
Sửa đổi 1: 2015
QCVN 72: 2013/BGTVT, QCVN 25: 2015/BGTVT, QCVN 95: 2016/BGTVT .
|
3
|
Giấy chứng nhận
an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện thủy nội địa
|
Mẫu số III.03
|
Sửa đổi 1: 2015
QCVN 72: 2013/BGTVT, QCVN 25: 2015/BGTVT, QCVN 95: 2016/BGTVT.
|
4
|
Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế phương tiện thủy nội
địa
|
Mẫu số III.04
|
Sửa đổi 1: 2015
QCVN 72: 2013/BGTVT, QCVN 25: 2015/BGTVT, QCVN 95: 2016/BGTVT.
|
5
|
Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế sửa đổi phương tiện
thủy nội địa
|
Mẫu số III.05
|
Sửa đổi 1: 2015
QCVN 72: 2013/BGTVT, QCVN 25: 2015/BGTVT, QCVN 95: 2016/BGTVT.
|
6
|
Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế hoán cải phương tiện
thủy nội địa
|
Mẫu số III.06
|
Sửa đổi 1: 2015
QCVN 72: 2013/BGTVT, QCVN 25: 2015/BGTVT, QCVN 95: 2016/BGTVT.
|
7
|
Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế mẫu phương tiện thủy
nội địa
|
Mẫu số III.07
|
Sửa đổi 1: 2015
QCVN 72: 2013/BGTVT, QCVN 25: 2015/BGTVT.
|
8
|
Giấy chứng nhận sao và thẩm định thiết kế phương tiện
thủy nội địa theo mẫu
|
Mẫu số III.08
|
Sửa đổi 1: 2015
QCVN 72: 2013/BGTVT, QCVN 25: 2015/BGTVT.
|
9
|
Giấy chứng nhận
an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện thủy nội địa
|
Mẫu số III.09
|
QCVN 25:
2015/BGTVT.
|
10
|
Sổ kiểm tra
thiết bị nâng hàng phương tiện thủy nội địa
|
Mẫu số III.10
|
Sửa đổi 1: 2015
QCVN 72: 2013/BGTVT, QCVN 96: 2016/BGTVT.
|
PHỤ LỤC IV
CÁC BIỂU MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN
CẤP CHO SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP SỬ DỤNG CHO PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2022/TT-BGTVT ngày 29 tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải)
STT
|
Tên giấy tờ
|
Ký hiệu
|
Căn cứ cấp giấy chứng nhận, sổ an toàn kỹ thuật và bảo vệ
môi trường
|
1
|
Giấy chứng nhận
kiểu sản phẩm công nghiệp sử dụng cho phương tiện thủy nội địa
|
Mẫu số IV.01
|
Sửa đổi 1: 2015
QCVN 72: 2013/BGTVT, QCVN 95: 2016/BGTVT
|
2
|
Giấy chứng nhận
Thẩm định thiết kế sản phẩm công nghiệp sử dụng cho phương tiện thủy nội địa
|
Mẫu số IV.02
|
Sửa đổi 1: 2015
QCVN 72: 2013/BGTVT, QCVN 95: 2016/BGTVT
|
3
|
Giấy chứng nhận
sản phẩm công nghiệp sử dụng cho phương tiện thủy nội địa
|
Mẫu số IV.03
|
Sửa đổi 1: 2015
QCVN 72: 2013/BGTVT, QCVN 95: 2016/BGTVT
|
4
|
Giấy chứng nhận
thử sản phẩm công nghiệp sử dụng cho phương tiện thủy nội địa
|
Mẫu số IV.04
|
Sửa đổi 1: 2015
QCVN 72: 2013/BGTVT, QCVN 95: 2016/BGTVT
|
PHỤ LỤC V
CÁC BIỂU MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ
MÔI TRƯỜNG ĐƯỢC CẤP THEO CÔNG ƯỚC QUỐC TẾ CỦA IMO VÀ ILO MÀ VIỆT NAM CHƯA LÀ
THÀNH VIÊN HOẶC CÔNG ƯỚC KHÔNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2022/TT-BGTVT
ngày 29 tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải)
STT
|
Tên giấy tờ
|
Ký hiệu
|
Căn cứ cấp giấy chứng nhận, sổ an toàn kỹ thuật và bảo vệ
môi trường
|
1
|
Giấy chứng nhận
phù hợp quản lý nước dằn
|
Mẫu số V.01
|
Công ước quốc
tế về quản lý nước dằn và cặn nước dằn (Công ước BWM 2004).
|
2
|
Giấy chứng nhận
phù hợp về danh mục các vật liệu nguy hiểm
|
Mẫu số V.02
|
Công ước quốc
tế về tái chế tàu biển (Công ước Hồng Kông 2010).
|
3
|
Giấy chứng nhận
phù hợp đủ điều kiện tái chế tàu biển
|
Mẫu số V.03
|
Công ước quốc
tế về tái chế tàu biển (Công ước Hồng Kông 2010).
|
4
|
Giấy chứng nhận
phê duyệt kế hoạch chở xô hàng hạt
|
Mẫu số V.04
|
Chương VI của
Công ước quốc tế về an toàn sinh mạng con người trên biển (SOLAS 74).
|
5
|
Bản công bố
nhật ký điện tử theo MARPOL
|
Mẫu số V.05
|
Nghị quyết
MEPC.312(74) và Nghị quyết MEPC.314(74) của IMO.
|
Thông tư 20/2022/TT-BGTVT quy định về các biểu mẫu giấy chứng nhận, sổ an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cấp cho tàu biển, ụ nổi, kho chứa nổi, giàn di động, phương tiện thủy nội địa và sản phẩm công nghiệp sử dụng cho phương tiện thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
MINISTRY OF
TRANSPORT OF VIETNAM
-------
|
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
----------------
|
No.
20/2022/TT-BGTVT
|
Hanoi, July 29,
2022
|
CIRCULAR FORMS OF
CERTIFICATES AND RECORDS OF TECHNICAL SAFETY AND ENVIRONMENTAL PROTECTION
ISSUED TO VESSELS, FLOATING DOCKS, FLOATING STORAGE UNITS, MOBILE UNITS, INLAND
WATERCRAFTS, AND INDUSTRIAL PRODUCTS FOR USE BY INLAND WATERCRAFTS Pursuant to Vietnam Maritime Code dated November
25, 2015; Pursuant to Law on Inland Waterway Transport
dated June 15, 2004; Law on amendments to Law on Inland Waterway Transport
dated June 15, 2014; Pursuant to Decree No. 12/2017/ND-CP dated
February 10, 2017 of Government on functions, tasks, powers, and organizational
structure of Ministry of Transport; At request of Director of Legal Department and
Director of Vietnam Register; The Minister of Transport promulgates Circular
pertaining to forms of certificates and records of technical safety and
environmental protection issued to vessels, floating docks, floating storage
units, mobile units, inland watercrafts, and industrial products for use by
inland watercrafts. Chapter I ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. Article 1. Scope 1. This Circular prescribes forms of certificates
and records of technical safety and environmental protection issued to vessels,
floating docks, floating storage units, mobile units, inland watercrafts, and
industrial products for use by inland watercrafts. 2. This Circular does not apply to vessels,
floating docks, floating storage units, mobile units, inland watercrafts, and
industrial products for use by inland watercrafts intended for national defense,
security or fishing vessels. Article 2. Regulated entities This Circular applies to organizations and
individuals related to the designing, building, constructing, repairing,
modifying, importing, using, and performing technical safety, environmental
protection, and occupational safety inspection of vessels, floating docks,
floating storage units, mobile units, inland watercrafts, and industrial
products for use by inland watercrafts. Article 3. Application of the laws In case legislative documents referred to in this
Circular are amended or replaced, the newer documents shall prevail. Chapter II FORMS OF CERTIFICATES AND RECORDS OF TECHNICAL SAFETY
AND ENVIRONMENTAL PROTECTION ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. 1. Forms of certificates and records of technical
safety and environmental protection for sea vessels are prescribed under
Appendix I attached hereto. 2. Forms of certificates and records of technical
safety and environmental protection for floating docks, floating storage units,
mobile units are prescribed under Appendix II attached hereto. 3. Forms of certificates and records of technical
safety and environmental protection for inland watercrafts are prescribed under
Appendix III attached hereto. 4. Forms of certificates for industrial products
for use by inland watercrafts are prescribed under Appendix IV attached hereto.
Article 5. Forms of certificates and records of
technical safety and environmental protection issued to vessels, floating
storage units, and mobile units as per international conventions of the
International Maritime Organization (IMO) and International Labor Organization
(ILO) 1. Certificates of technical safety and
environmental protection issued under international conventions of the IMO and
ILO to which Vietnam is a signatory shall prevail. 2. Certificates of technical safety and
environmental protection issued under international conventions of the IMO and
ILO to which Vietnam is not a signatory or certificates whose specific forms
are not regulated in such conventions or certificates issued at request of
owners of the vessels, floating storage units, mobile units to inform relevant
authorities about conformity of such vessels, floating storage units, and
mobile units shall conform to forms under Appendix V attached hereto. Article 6. Forms of provisional or conditional
certificates Provisional or conditional certificates issued to
vessels, floating docks, floating storage units, and mobile units shall be
prepared using respective forms mentioned under this Circular and be
accompanied by the phrase “Tạm thời” (Provisional) or “Có điều kiện”
(Conditional). ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. In case a foreign authorized registration authority
issues certificates and records of technical safety and environmental
protection to a Vietnamese vessel, floating storage unit, or mobile unit,
certificates and records that are produced by the foreign registration
authority in accordance with international conventions of IMO and ILO to which
Vietnam is a signatory or prescribed under this Circular shall prevail. Article 8. Electronically issued certificates
and records of technical safety and environmental protection Electronically issued certificates and records of
technical safety and environmental protection shall conform to regulations and
law on electronic transactions and guidance of IMO and ILO. Chapter III IMPLEMENTATION Article 9. Entry into force 1. This Circular comes into force from January 01,
2023. 2. Circular No. 25/2017/TT-BGTVT dated July 28,
2017 of the Minister of Transport and Circular No. 41/2019/TT-BGTVT dated
October 30, 2019 of the Minister of Transport are annulled. 3. Forms of certificates and records of technical
safety and environmental protection issued to vessels, inland watercrafts, and
industrial products for use by inland water crafts issued under Circular No. 25/2017/TT-BGTVT and Circular No.
41/2019/TT-BGTVT shall last for their entire effective period. ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. Chief of Ministry Office, Chief Ministry
Inspectorates, Directors, Director of Vietnam Register, Director of Vietnam
Maritime Administration, Director of Vietnam Inland Waterway Administration,
heads of agencies and entities affiliated to the Ministry of Transport,
relevant organizations and individuals are responsible for the implementation
of this Circular./. PP. MINISTER
DEPUTY MINISTER
Nguyen Xuan Sang
Thông tư 20/2022/TT-BGTVT ngày 29/07/2022 quy định về các biểu mẫu giấy chứng nhận, sổ an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cấp cho tàu biển, ụ nổi, kho chứa nổi, giàn di động, phương tiện thủy nội địa và sản phẩm công nghiệp sử dụng cho phương tiện thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
8.180
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|