|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 15/2019/TT-BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật về cơ sở vật chất huấn luyện thuyền viên hàng hải
Số hiệu:
|
15/2019/TT-BGTVT
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Giao thông vận tải
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Công
|
Ngày ban hành:
|
26/04/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
15/2019/TT-BGTVT
|
Hà
Nội, ngày 26 tháng 04
năm 2019
|
THÔNG TƯ
BAN HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG
THIẾT BỊ ĐÀO TẠO CỦA CƠ SỞ ĐÀO TẠO, HUẤN LUYỆN THUYỀN VIÊN HÀNG HẢI
Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 25 tháng 11 năm
2015;
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29
tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao
thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 29/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng 3 năm 2017 của Chính
phủ quy định về điều kiện cơ sở đào tạo, huấn luyện và tổ chức tuyển dụng, cung
ứng thuyền viên hàng hải;
Căn cứ Nghị định số 147/2018/NĐ-CP ngày 24 tháng 10 năm 2018 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về điều kiện
kinh doanh trong lĩnh vực hàng hải;
Căn cứ Công ước quốc
tế về tiêu chuẩn huấn luyện, cấp chứng chỉ và trực ca cho thuyền viên năm 1978,
sửa đổi năm 2010 (Công ước STCW) mà Việt Nam là thành viên;
Theo đề nghị của Vụ
trưởng Vụ Khoa học - Công nghệ và Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải ban hành Thông tư ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở vật
chất, trang thiết bị đào tạo của cơ sở đào tạo, huấn luyện thuyền viên hàng hải.
Điều
1. Ban
hành kèm theo Thông tư này Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở vật chất, trang
thiết bị đào tạo của cơ sở đào tạo, huấn luyện thuyền viên hàng hải.
Mã số đăng ký: QCVN
120:2019/BGTVT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở vật chất, trang thiết bị
đào tạo của cơ sở đào tạo, huấn luyện thuyền viên hàng hải.
Điều
2. Thông
tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2019.
Điều
3. Chánh
Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt
Nam, thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Thông tư này./
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc Chính phủ;
- Bộ trưởng (để b/c);
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Bộ Khoa học và Công nghệ (để đăng ký);
- Các Thứ trưởng;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Cục Kiểm soát TTHC (Văn phòng Chính phủ);
- Công báo;
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ GTVT;
- Báo Giao thông, Tạp chí GTVT;
- Lưu: VT, KHCN.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Văn Công
|
QCVN
QC 120: 2019/BGTVT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ
ĐÀO TẠO CỦA CƠ SỞ ĐÀO TẠO, HUẤN LUYỆN THUYỀN VIÊN HÀNG HẢI
LỜI
NÓI ĐẦU
QCVN QC 120:
2019/BGTVT do Cục Hàng hải Việt Nam biên soạn, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định,
Bộ Giao thông vận tải ban hành theo Thông tư số 15/2019/TT-BGTVT
ngày 26 tháng 4 năm 2019.
QUY CHUẨN KỸ
THUẬT QUỐC GIA
VỀ
CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ ĐÀO TẠO CỦA CƠ SỞ ĐÀO TẠO, HUẤN LUYỆN THUYỀN
VIÊN HÀNG HẢI
Chương
I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia này (sau đây gọi tắt là Quy chuẩn) quy định về cơ sở vật chất, trang thiết
bị đào tạo của cơ sở đào tạo, huấn luyện thuyền viên hàng hải.
Điều
2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng
đối với các cơ sở đào tạo, huấn luyện thuyền viên hàng hải và các cơ quan, tổ
chức, cá nhân có liên quan đến công tác đào tạo, huấn luyện thuyền viên hàng hải
tại Việt Nam.
Điều
3. Giải thích thuật ngữ
Trong Quy chuẩn này,
các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Công ước STCW là Công
ước quốc tế về tiêu chuẩn huấn luyện, cấp chứng chỉ và trực ca cho thuyền viên
năm 1978, sửa đổi năm 2010.
2. Chương trình IMO
Model Course là chương trình mẫu của Tổ chức Hàng hải Quốc tế về đào tạo, huấn
luyện thuyền viên hàng hải.
3. Chương trình đào tạo,
huấn luyện thuyền viên hàng hải là chương trình đào tạo, huấn luyện, tài liệu
giảng dạy được Bộ Giao thông vận tải
phê duyệt, ban hành.
4. Cơ sở đào tạo, huấn
luyện thuyền viên hàng hải (sau đây viết tắt là cơ sở đào tạo, huấn luyện) là
cơ sở đào tạo, huấn luyện thuyền viên làm việc trên tàu biển theo các quy định
của Công ước STCW, được Bộ Giao thông vận tải cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
đào tạo, huấn luyện thuyền viên hàng hải theo quy định tại Nghị định số 29/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng 3 năm 2017 của
Chính phủ quy định về điều kiện cơ sở đào tạo, huấn luyện và tổ chức tuyển dụng,
cung ứng thuyền viên hàng hải và Nghị định số 147/2018/NĐ-CP
ngày 24 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định quy định về điều kiện kinh doanh trong lĩnh vực hàng hải.
Chương
II
CÁC QUY ĐỊNH VỀ KỸ THUẬT
Điều
4. Phòng học lý thuyết, phòng thi, kiểm tra, cơ sở dữ liệu
1. Phòng học lý thuyết
phải bảo đảm diện tích, thiết bị, quy cách theo quy định tại Phụ lục 1 của Quy
chuẩn này.
2. Phòng thi, kiểm
tra phải lắp đặt hệ thống camera giám sát được kết nối với máy tính tại phòng
làm việc của Hội đồng thi và phòng chờ thi của học viên theo quy định tại Phụ lục
2 của Quy chuẩn này.
3. Cơ sở đào tạo, huấn
luyện thuyền viên hàng hải phải có cơ sở dữ liệu điện tử quản lý chứng chỉ nghiệp
vụ của thuyền viên hàng hải để tra cứu theo quy định của Công ước STCW. Cơ sở dữ
liệu điện tử phải được liên kết vào cơ sở dữ liệu thuyền viên của Cục Hàng hải
Việt Nam.
Điều
5. Quy định về trang thiết bị đào tạo, huấn luyện
1. Huấn luyện an toàn
bao gồm: Huấn luyện kỹ thuật cứu sinh; Huấn luyện kỹ thuật
phòng cháy, chữa cháy; Huấn luyện kỹ thuật
an toàn sinh mạng và trách nhiệm xã hội; Huấn luyện kỹ thuật sơ cứu y tế theo quy
định tại Phụ lục 3 của Quy chuẩn này.
2. Huấn luyện nghiệp
vụ đặc biệt bao gồm: Huấn luyện cơ bản tàu dầu; Huấn luyện cơ bản tàu hóa chất;
Huấn luyện cơ bản tàu khí hóa lỏng; Huấn luyện khai thác tàu dầu; Huấn luyện
khai thác tàu hóa chất; Huấn luyện khai thác tàu khí hoá lỏng theo quy định tại
Phụ lục 4 của Quy chuẩn này.
3. Huấn luyện nghiệp
vụ chuyên môn bao gồm: Huấn luyện GMDSS - Chứng chỉ GOC, ROC; Phòng thực hành
Thiên văn- Địa văn: Phòng mô phỏng buồng lái; Phòng mô phỏng buồng máy- điện,
điện tử; Phòng phần mềm ứng dụng xếp dỡ
hàng hóa theo quy định tại Phụ lục 5 của Quy chuẩn này.
4. Khu vực dạy thực
hành bao gồm: Phòng thực hành máy sống; Phòng thực hành nồi hơi; Phòng thực
hành sửa chữa; Phòng thực hành cơ khí; Khu vực hồ thực hành theo quy định tại
Phụ lục 6 của Quy chuẩn này.
Điều
6. Tàu huấn luyện
Các cơ sở đào tạo, huấn
luyện thuyền viên hàng hải phải có tối thiểu 01 tàu sử dụng cho công tác đào tạo,
huấn luyện và còn thời hạn đăng kiểm theo quy định. Tàu sử dụng cho công tác
đào tạo, huấn luyện phải có đầy đủ trang thiết bị phục vụ mục đích huấn luyện; Trường
hợp sử dụng tàu hàng hoặc tàu khách cho mục đích đào tạo, huấn luyện thì phải
thỏa mãn các yêu cầu của đăng kiểm đối với tàu hàng hoặc tàu khách đang hoạt động.
Chương
III
CÁC QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
Điều
7. Tổ chức thực hiện
1. Cục Hàng hải Việt
Nam tổ chức triển khai thực hiện Quy chuẩn này trong phạm vi toàn quốc.
2. Người đứng đầu cơ
sở đào tạo, huấn luyện thuyền viên hàng hải chịu trách nhiệm thực hiện Quy chuẩn
này. Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện đào tạo, huấn luyện thuyền
viên hàng hải, các cơ sở đào tạo, huấn luyện thuyền viên hàng hải phải gửi
thông tin về Bộ Giao thông vận tải để lập danh sách công bố cơ sở đào tạo phù hợp
với Quy chuẩn trên Cổng Thông tin điện tử Bộ Giao thông vận tải. Hàng năm cơ sở
đào tạo, huấn luyện thuyền viên hàng hải phải tổ chức đánh giá nội bộ về cơ sở
vật chất, trang thiết bị và chương trình đào tạo, huấn luyện, tài liệu giảng dạy
phù hợp với Quy chuẩn và các quy định của Công ước STCW.
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC TRANG THIẾT BỊ VỀ PHÒNG HỌC LÝ THUYẾT
STT
|
Danh
mục
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
Quy
cách
|
1.
|
Phòng học lý thuyết
|
Phòng
|
01
|
Theo quy định của Bộ
Giáo dục và Đào tạo
|
2.
|
Máy vi tính
|
Bộ
|
01
|
Thông số kỹ thuật
thông dụng tại thời điểm trang bị
|
3.
|
Máy chiếu
(Projector)
|
Bộ
|
01
|
Cường độ sáng ≥
2500 Ansilumnent; Kích thước màn chiếu ≥ 1,8m
x 1,8m (Có thể sử dụng màn hình TV hoặc
Projector)
|
4.
|
Màn hình TV
|
Chiếc
|
01
|
(Có thể sử dụng
Projector hoặc màn hình TV)
|
5.
|
Bảng viết
|
Chiếc
|
01
|
Theo quy định của Bộ
Giáo dục và Đào tạo
|
PHỤ LỤC 2
DANH MỤC TRANG THIẾT BỊ VỀ PHÒNG THI, KIỂM TRA
STT
|
Danh
mục
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
Quy
cách
|
1.
|
Phòng thi, kiểm tra
|
Phòng
|
01
|
Theo quy định của Bộ
Giáo dục và Đào tạo
|
2.
|
Camera giám sát
|
Chiếc
|
02
|
Đảm bảo bao phủ
toàn bộ phòng thi
|
3.
|
Màn hình tivi
|
Chiếc
|
02
|
Một màn hình tivi tại
phòng đợi của học viên; Một màn hình tivi tại phòng làm việc của Hội đồng
thi.
|
4.
|
Đèn chiếu
sáng
|
Chiếc
|
06
|
Đảm bảo cường độ
sáng như phòng học lý thuyết.
|
PHỤ LỤC 3
DANH MỤC TRANG THIẾT BỊ VỀ HUẤN LUYỆN AN TOÀN
1. Huấn luyện kỹ thuật
cứu sinh (Tham chiếu: Model course 1.19; 1.23; 1.24)
STT
|
Danh
mục
|
Đơn
vị
|
Số lượng
|
Quy
cách
|
1.
|
Phòng học lý thuyết
|
Phòng
|
01
|
Có các hình vẽ, ký
hiệu theo quy định tại LSA Code
|
2.
|
Phao áo cứu sinh
(bao gồm cả đèn chớp,
còi)
|
Chiếc
|
25
|
Theo quy định tại Chương
III, Mục 7.2, SOLAS 74
|
3.
|
Phao tròn
|
Chiếc
|
06
|
Theo quy định tại Chương
III, Mục 7.1, SOLAS 74
|
4.
|
Phao bè tự thối
(bao gồm cả trang thiết bị kèm theo và giá cất giữ bè)
|
Chiếc
|
02
|
Theo quy định tại Chương
III, Mục 31.1.2, SOLAS 74
|
5.
|
SART hoạt động ở tần
số 9 GHz
|
Chiếc
|
01
|
Theo quy định tại Chương
IV, Mục 7.1.3, SOLAS 74
|
6.
|
EPIRB hoạt động
trên tần số 406 MHz
|
Chiếc
|
01
|
Theo quy định tại Chương
IV, Mục 7.1.6, SOLAS 74
|
7.
|
Xuồng cấp cứu
|
Chiếc
|
01
|
Theo quy định tại Chương
III, Mục 31.2, SOLAS 74
|
8.
|
Cáng cứu thương
|
Chiếc
|
01
|
Theo quy định của
IMO Model Course 1.13; 1.14; 1.15
|
9.
|
Đèn chiếu (Đèn pin)
|
Chiếc
|
01
|
Theo quy định của
IMO Model Course 1.19; 1.23; 1.24
|
10.
|
Túi sơ
cứu
|
Chiếc
|
01
|
Theo quy định của
IMO Model Course 1.13; 1.14; 1.15
|
11.
|
Băng phản quang
|
Cuộn
|
01
|
Theo quy định của
IMO Model Course 1.19; 1.23; 1.24
|
12.
|
Thiết bị thở ôxy
|
Bộ
|
01
|
Theo quy định tại Chương
3, Mục 2.2, FSS Code
|
13.
|
Hồ huấn luyện
|
Hồ
|
01
|
Đủ độ sâu, rộng để
hạ xuồng và huấn luyện điều khiển xuồng cứu sinh, xuồng cấp cứu
|
14.
|
Xuồng cứu sinh kín
toàn phần
|
Chiếc
|
01
|
Theo quy định tại Chương
III, Mục 31.1.1, SOLAS 74
|
15.
|
Bảo hộ lao động
|
Bộ
|
25
|
Bao gồm quần áo, giầy,
mũ, găng tay (Phù hợp với quy định số lượng học viên tối đa
theo chương trình đào tạo)
|
16.
|
Quần áo chống mất
nhiệt (bao gồm cả còi và đèn chớp)
|
Bộ
|
02
|
Theo quy định tại Chương
III, Mục 22.4.1, SOLAS 74
|
2. Huấn luyện kỹ thuật
phòng cháy, chữa cháy (Tham chiếu: Model course 1.20; 2.03)
STT
|
Danh
mục
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
Quy
cách
|
1.
|
Khu vực tạo cháy (Bố
trí theo mẫu kèm theo)
|
Khu
vực
|
01
|
Như
hình vẽ
|
2.
|
Phòng học lý thuyết
|
Phòng
|
01
|
Theo quy định của Bộ
Giáo dục và Đào tạo
|
3.
|
Khay tạo cháy
|
Chiếc
|
02
|
1m
x 1m x
0.3 m
|
4.
|
Họng nước cứu hỏa Ѳ=65mm
|
Chiếc
|
01
|
Theo quy định tại Chương
II, Mục 10.2, SOLAS 74.
|
5.
|
Họng nước cứu hỏa Ѳ=50mm
|
Chiếc
|
01
|
Theo quy định tại Chương
II, Mục 10.2, SOLAS 74
|
6.
|
Vật liệu tạo cháy
(gỗ, dầu)
|
|
|
Các loại gỗ, dầu
thông dụng trên thị trường.
|
7.
|
Người nộm cho việc
tìm kiếm và cứu nạn
|
Người
|
01
|
Theo quy định của
IMO Model Course 1.20; 2.03
|
8.
|
Vòi rồng cứu hỏa (đường
kính 65mm)
|
Cuộn
|
03
|
Theo quy định tại Chương
II, Mục 10.2.3, SOLAS 74
|
9.
|
Vòi rồng cứu hỏa (đường
kính 50mm)
|
Cuộn
|
03
|
Theo quy định tại Chương
II, Mục 10.2.3, SOLAS 74
|
10.
|
Mặt bích cứu hỏa quốc
tế
|
Chiếc
|
01
|
Theo quy định tại Chương
II, Mục 10.2.1.7, SOLAS 74
|
11.
|
Vòi phun
|
Chiếc
|
06
|
Theo quy định tại Chương
II, Mục 10.2.3, SOLAS 74
|
12.
|
Thiết bị tạo bọt
xách tay
|
Bộ
|
01
|
Kèm theo 02 can đựng
chất tạo bọt 20 lít (bọt giãn nở 3-5%), và 01 cuộn vòi rồng 20m
|
13.
|
Hệ thống chữa cháy
cố định bằng bọt hóa học
|
Hệ
thống
|
01
|
Theo quy định tại Chương
II, Mục 10.4, SOLAS 74.
|
14.
|
Hệ thống chữa cháy
bằng nước
|
Hệ
thống
|
01
|
Theo quy định tại Chương
II, Mục 10.4, SOLAS 74
|
15.
|
Hệ thống chữa cháy
bằng CO2
|
Hệ
thống
|
01
|
Theo quy định tại Chương
II, Mục 10.4, SOLAS 74
|
16.
|
Hệ thống chữa cháy
bằng phun sương
|
Hệ
thống
|
01
|
Theo quy định tại Chương
II, Mục 10.4, SOLAS 74
|
17.
|
Hệ thống chữa cháy
cố định bằng bột
|
Hệ
thống
|
01
|
Theo quy định tại Chương
II, Mục 10.4, SOLAS 14.
|
18.
|
Bình cứu hỏa bằng
nước (9 lít)
|
Chiếc
|
02
|
Theo quy định tại Chương
II, Mục 10.3, SOLAS 74
|
19.
|
Bình cứu hỏa bằng bọt
hóa học (9 lít)
|
Chiếc
|
02
|
Theo quy định tại Chương
II, Mục 10.3, SOLAS 74
|
20.
|
Bình cứu hỏa CO2
(5 kg)
|
Chiếc
|
02
|
Theo quy định tại Chương
II, Mục 10.3, SOLAS 74
|
21.
|
Bình cứu
hỏa bột (8 kg)
|
Chiếc
|
02
|
Theo quy định tại Chương
II, Mục 10.3, SOLAS 74
|
22.
|
Bảo hộ lao động
|
Bộ
|
25
|
Bao gồm quần áo, giầy,
mũ, găng tay (Phù hợp với quy định số lượng
học viên tối đa theo chương trình đào tạo)
|
23.
|
Thiết bị trợ
thở khẩn cấp (EEBD)
|
Chiếc
|
02
|
Theo quy định tại Chương
3, Mục 2.2, FSS Code
|
24.
|
Cáng cứu thương
|
Chiếc
|
01
|
Theo quy định của
IMO Model Course 1.13; 1.14; 1.15
|
25.
|
Bộ sơ cứu
|
Bộ
|
02
|
Theo quy định của
IMO Model Course 1.13; 1.14; 1.15
|
26.
|
Bộ quần áo chữa
cháy
|
Bộ
|
02
|
Bao gồm mặt nạ,
bình oxi, rìu, dây an toàn có móc chụp (36m), ủng, găng tay, mũ bảo hiểm.
Theo quy định tại Chương II, Mục 10.10, SOLAS 74
|
1: Phòng giả định buồng
ở
2: Phòng giả định
cabin
3: Phòng giả định buồng
máy
4: Phòng giả định kho
sơn
3. Huấn luyện kỹ thuật
an toàn sinh mạng và trách nhiệm xã hội (Tham chiếu:
Model course 1.21)
STT
|
Danh
mục
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
Quy
cách
|
1.
|
Phòng học lý thuyết
|
Phòng
|
01
|
Có các bản vẽ về
các loại tàu, các bộ phận trên tàu
|
2.
|
Mũ bảo hộ
|
Chiếc
|
25
|
Loại thông dụng
trên thị trường (Phù hợp với quy định số lượng học viên tối đa theo chương
trình đào tạo)
|
3.
|
Găng tay
|
Đôi
|
25
|
Loại thông dụng
trên thị trường (Phù hợp với quy định số lượng học viên tối đa theo chương
trình đào tạo)
|
4.
|
Kính bảo hộ
|
Chiếc
|
25
|
Loại thông dụng
trên thị trường (Phù hợp với quy định số lượng học viên tối đa theo chương
trình đào tạo)
|
5.
|
Giầy bảo hộ
|
Đôi
|
25
|
Loại thông dụng
trên thị trường (Phù hợp với quy định số lượng học viên tối đa theo chương
trình đào tạo)
|
6.
|
Khẩu trang
|
Chiếc
|
25
|
Loại thông dụng
trên thị trường (Phù hợp với quy định số lượng học viên tối đa theo chương
trình đào tạo)
|
7.
|
Quần áo bảo hộ
|
Bộ
|
25
|
Loại thông dụng
trên thị trường (Phù hợp với quy định số lượng học viên tối đa theo chương
trình đào tạo)
|
8.
|
Thiết bị trợ thở khẩn
cấp (EEBD)
|
Chiếc
|
02
|
Theo quy định tại Chương
3, Mục 2.2, FSS Code.
|
4. Huấn luyện kỹ thuật
sơ cứu y tế (Tham chiếu: Model course 1.13; 1.14; 1.15)
STT
|
Danh
mục
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
Quy
cách
|
1.
|
Phòng học lý thuyết
|
Phòng
|
01
|
Theo quy định của Bộ
Giáo dục và Đào tạo
|
2.
|
Phòng học thực hành
|
Phòng
|
01
|
Theo quy định của Bộ
Giáo dục và Đào tạo
|
3.
|
Giường y tế
|
Chiếc
|
01
|
Theo quy định của
IMO Model Course 1.13; 1.14; 1.15
|
4.
|
Các tranh ảnh y học
|
Bộ
|
01
|
Theo quy định của
IMO Model Course 1.13; 1.14; 1.15
|
5.
|
Mô hình bộ xương
người
|
Mô
hình
|
01
|
Theo quy định của
IMO Model Course 1.13; 1.14; 1.15
|
6.
|
Mô hình giải phẫu nửa
người
|
Mô
hình
|
01
|
Theo quy định của
IMO Model Course 1.13; 1.14; 1.15
|
7.
|
Mô hình khung chậu
nam
|
Mô
hình
|
01
|
Theo quy định của
IMO Model Course 1.13; 1.14; 1.15
|
8.
|
Mô hình vòng tuần
hoàn
|
Mô
hình
|
01
|
Theo quy định của
IMO Model Course 1.13; 1.14; 1.15
|
9.
|
Mô hình thực hành
thổi ngạt ép tim
|
Mô
hình
|
01
|
Theo quy định của
IMO Model course 1.13; 1.14; 1.15
|
10.
|
Bóng bóp ambu
|
Chiếc
|
01
|
Theo quy định của
IMO Model course 1.13; 1.14; 1.15
|
11.
|
Các loại nẹp cố định
gãy xương
|
Chiếc
|
02
|
Theo quy định của
IMO Model Course 1.13; 1.14; 1.15
|
12.
|
Bông
|
Gói
|
20
|
Theo quy định của
IMO Model Course 1.13; 1.14; 1.15
|
13.
|
Gạc các cỡ
|
Chiếc
|
20
|
Theo quy định của IMO
Model Course 1.13; 1.14; 1.15
|
14.
|
Băng cuộn
|
Chiếc
|
20
|
Theo quy định của
IMO Model Course 1.13; 1.14; 1.15
|
15.
|
Băng tam giác
|
Chiếc
|
20
|
Theo quy định của
IMO Model Course 1.13; 1.14; 1.15
|
16.
|
Băng dính cuộn
|
Chiếc
|
02
|
Theo quy định của
IMO Model Course 1.13; 1.14; 1.15
|
17.
|
Băng y tế cá nhân
|
Chiếc
|
20
|
Theo quy định của
IMO Model Course 1.13; 1.14; 1.15
|
18.
|
Garo cầm máu cao su
|
Chiếc
|
02
|
Theo quy định của
IMO Model Course 1.13; 1.14; 1.15
|
19.
|
Kéo cắt băng
|
Chiếc
|
02
|
Theo quy định của
IMO Model Course 1.13; 1.14; 1.15
|
20.
|
Túi chườm nóng
|
Chiếc
|
01
|
Theo quy định của
IMO Model Course 1.13; 1.14; 1.15
|
21.
|
Túi chườm lạnh
|
Chiếc
|
01
|
Theo quy định của
IMO Model Course 1.13; 1.14; 1.15
|
22.
|
First Aid Box
|
Chiếc
|
01
|
Theo quy định của
IMO Model Course 1.13; 1.14; 1.15
|
23.
|
First Aid Kit
|
Chiếc
|
01
|
Theo quy định của IMO
Model Course 1.13; 1.14; 1.15
|
24.
|
Cáng
|
Chiếc
|
01
|
Theo quy định của
IMO Model Course 1.13; 1.14; 1.15
|
25.
|
Xô, chậu
|
Chiếc
|
02
|
Theo quy định của
IMO Model Course 1.13; 1.14; 1.15
|
26.
|
Khăn mặt
|
Chiếc
|
02
|
Theo quy định của
IMO Model Course 1.13; 1.14; 1.15
|
27.
|
Tủ thuốc
|
Chiếc
|
01
|
Theo quy định của
IMO Model Course 1.13; 1.14; 1.15
|
28.
|
International
Medical Guide for Ships (IMGS)
|
Quyển
|
01
|
|
29.
|
Dụng cụ thông tiểu
nam
|
Chiếc
|
01
|
Theo quy định của
IMO Model Course 1.13; 1.14; 1.15
|
30.
|
Kim tiêm sử dụng 1
lần
|
Chiếc
|
25
|
Theo quy định của
IMO Model Course 1.13; 1.14; 1.15
|
31.
|
Cân đo thể lực
|
Chiếc
|
01
|
Theo quy định của
IMO Model Course 1.13; 1.14; 1.15
|
32.
|
Thiết bị đo huyết
áp
|
Chiếc
|
01
|
Theo quy định của
IMO Model Course 1.13; 1.14; 1.15
|
33.
|
Nhiệt kế
|
Chiếc
|
02
|
Theo quy định của
IMO Model Course 1.13; 1.14; 1.15
|
34.
|
Khay đựng dụng cụ
|
Chiếc
|
02
|
Theo quy định của
IMO Model Course 1.13; 1.14; 1.15
|
PHỤ LỤC 4
DANH MỤC TRANG THIẾT BỊ VỀ HUẤN LUYỆN NGHIỆP VỤ ĐẶC BIỆT
1. Huấn luyện cơ bản
tàu dầu - Huấn luyện cơ bản tàu hóa chất - Huấn luyện cơ bản tàu khí hóa lỏng
(Tham chiếu: Model Course 1.01; 1.04)
STT
|
Danh
mục
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
Quy
cách
|
1.
|
Phòng học lý thuyết
|
Phòng
|
01
|
Theo quy định của Bộ
Giáo dục và Đào tạo
|
2.
|
Mô hình huấn luyện
|
Mô
hình
|
01
|
Bao gồm mô hình
két, hệ thống bơm hàng, bơm rửa két, hệ
thống báo động.
|
3.
|
Thiết bị trợ thở
khẩn cấp (EEBD)
|
Chiếc
|
02
|
Theo quy định tại Chương
3, Mục 2.2, FSS Code.
|
4.
|
Mặt nạ phòng độc
|
Chiếc
|
01
|
Theo quy định của
IMO Model Course 1.01; 1.04
|
5.
|
Thiết bị đo (oxi,
khí độc...)
|
Chiếc
|
01
|
Theo quy định của
IMO Model Course 1.01; 1.04
|
6.
|
Cáng cứu
thương
|
Chiếc
|
01
|
Theo quy định của
IMO Model Course 1.13; 1.14; 1.15
|
7.
|
Bảo hộ lao động
|
Bộ
|
25
|
Bao gồm quần áo, giầy,
mũ, găng tay (Phù hợp với quy định số lượng học viên tối đa theo chương trình
đào tạo)
|
8.
|
Hệ thống chữa cháy
cố định bằng bọt hóa học
|
Hệ
thống
|
01
|
Theo quy định tại Chương
II, Mục 10.4, SOLAS 74
|
2. Huấn luyện
khai tàu dầu - Huấn luyện khai thác tàu hóa chất - Huấn luyện khai thác tàu khí
hóa lỏng (Tham chiếu: Model Course 1.02; 1.03; 1.05)
STT
|
Danh
mục
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
Quy
cách
|
1.
|
Phòng học lý thuyết
|
Phòng
|
01
|
Theo quy định của Bộ
Giáo dục và Đào tạo
|
2.
|
Mô hình huấn luyện
|
Mô
hình
|
01
|
Bao gồm mô hình
két, hệ thống bơm hàng, bơm rửa két, hệ thống báo động.
|
3.
|
Mô phỏng khai thác
tàu dầu, tàu hóa chất, tàu khí hóa lỏng
|
Phòng
|
01
|
Theo quy định của
IMO Model Course 1.01; 1.04
|
4.
|
Thiết bị trợ thở khẩn
cấp (EEBD)
|
Chiếc
|
02
|
Theo quy định tại Chương
3, Mục 2.2, FSS Code
|
5.
|
Mặt nạ phòng độc
|
Chiếc
|
01
|
Theo quy định của
IMO Model Course 1.01; 1.04
|
6.
|
Thiết bị do (oxi,
khí độc...)
|
Chiếc
|
01
|
Theo quy định của
IMO Model Course 1.01; 1.04
|
7.
|
Cáng cứu
thương
|
Chiếc
|
01
|
Theo quy định của
IMO Model Course 1.13; 1.14;
1.15
|
8.
|
Bảo hộ lao động
|
Bộ
|
25
|
Bao gồm quần áo, giầy,
mũ, găng tay (phù hợp với quy định về số lượng học viên tối
đa/ lớp của từng chương trình đào tạo)
|
9.
|
Hệ thống chữa cháy
cố định bằng bọt hóa học
|
Hệ
thống
|
01
|
Theo quy định tại Chương
II, Mục 10.4, SOLAS 74
|
PHỤ LỤC 5
DANH MỤC TRANG THIẾT BỊ VỀ HUẤN LUYỆN NGHIỆP VỤ CHUYÊN MÔN
1. Huấn luyện GMDSS -
Chứng chỉ GOC, ROC (Tham chiếu: Model course 1.25; 1.26)
STT
|
Danh
mục
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
Quy
cách
|
1
|
Bộ thu phát MF/HF,
NBDP, DSC hoàn chỉnh
|
Chiếc
|
01
|
Theo quy định tại Chương
IV, Mục 7, Mục 8; Mục 9; Mục 10; Mục 11,
SOLAS 74.
|
2
|
Bộ MF/HF trực thu
trên tần số cấp cứu
|
Chiếc
|
01
|
Theo quy định tại Chương
IV, Mục 7, Mục 8; Mục 9; Mục 10; Mục 11,
SOLAS 74.
|
3
|
Thiết bị báo hiệu
EPIRB (406 MHz hoặc 1.6 GHz)
|
Chiếc
|
01
|
Theo quy định tại Chương
IV, Mục 7, Mục 8; Mục 9; Mục 10; Mục 11,
SOLAS 74.
|
4
|
Thiết bị thu EGC
|
Chiếc
|
01
|
Theo quy định tại Chương
IV, Mục 7, Mục 8; Mục 9; Mục 10; Mục 11,
SOLAS 74.
|
5
|
Thiết bị thu NAVTEX
|
Chiếc
|
01
|
Theo quy định tại Chương
IV, Mục 7, Mục 8; Mục 9; Mục 10; Mục 11,
SOLAS 74.
|
6
|
Thiết bị thu phát
trên kênh 70 VHF
|
Chiếc
|
01
|
Theo quy định tại Chương
IV, Mục 7, Mục 8; Mục 9; Mục 10; Mục 11,
SOLAS 74.
|
7
|
Thiết bị thu trực
canh 2182 KHz
|
Chiếc
|
01
|
Theo quy định tại Chương
IV, Mục 7, Mục 8; Mục 9; Mục 10; Mục 11,
SOLAS 74.
|
8
|
Thiết bị VHF cầm
tay cùng với bộ nạp
|
Chiếc
|
01
|
Theo quy định tại Chương
IV, Mục 7, Mục 8; Mục 9; Mục 10; Mục 11,
SOLAS 74.
|
9
|
Thiết bị mô phỏng
hoặc máy vi tính có thể mô phỏng hoạt động của INMARSAT,
DSC và NBDP
|
Chiếc
|
02
|
|
10
|
Ắc quy và hộp nạp
|
Chiếc
|
01
|
Loại thông dụng
trên thị trường.
|
11
|
Các tài liệu vận
hành: INMARSAT, NBDP, Gọi chọn số (DSC)
|
Chiếc
|
01
|
|
2. Phòng thực hành
Thiên văn - Địa văn (Tham chiếu: Model course 7.01; 7.03)
STT
|
Danh
mục
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
Quy
cách
|
1
|
Bàn hải đồ
|
Chiếc
|
05
|
Kích thước tối thiểu
1,2m x 0,5m, có thanh chống gãy hải đồ
|
2
|
Hải
đồ
|
Bộ
|
05
|
Đảm bảo đủ một chuyến
đi quốc tế - gồm tổng đồ, hải đồ dẫn đường, hải đồ khu vực
|
4
|
Dụng cụ thao tác hải
đồ
|
Bộ
|
10
|
Bao gồm eke (thước
song song), compa, bút chì, tẩy, kính lúp
|
5
|
Tài liệu và ấn phẩm
hàng hải
|
Bộ
|
01
|
Theo quy định tại Chương
V, Mục 27, SOLAS 74
|
7
|
Sextant Hàng hài
|
Chiếc
|
02
|
Theo tiêu chuẩn IMO
Model Course 7.01; 7.03
|
8
|
Lịch Thiên văn Hàng
hải
|
Quyển
|
10
|
Theo tiêu chuẩn IMO
Model Course 7.01; 7.03
|
9
|
Phần mềm ứng dụng
hàng hải
|
Chiếc
|
01
|
Phần mềm tính khoảng
cách - hướng đi - ETA; xác định vị trí tàu bằng thiên văn; bầu trời sao...
|
3. Phòng mô phỏng buồng
lái (Tham chiếu: Model course 1.22)
STT
|
Danh
mục
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
Quy
cách
|
1.
|
Phòng học lý thuyết
|
Phòng
|
01
|
Theo quy định
|
2.
|
Phần mềm mô phỏng
buồng lái
|
Bộ
|
01
|
Xây dựng một tuyến
luồng cụ thể
|
3.
|
Phần mềm mô phỏng hệ
thống luồng
|
Bộ
|
01
|
Xây dựng một tuyến
luồng cụ thể
|
4.
|
Phần mềm mô phỏng điều
động tàu
|
Bộ
|
01
|
Xây dựng một tuyến
luồng cụ thể
|
4. Phòng mô phỏng buồng
máy - điện, điện tử (Tham chiếu: Model Course 2.07)
STT
|
Danh
mục
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
Quy
cách
|
1.
|
Phòng học lý thuyết
|
Phòng
|
01
|
Theo quy định
|
2.
|
Phần mềm mô phỏng
buồng máy - điện, điện tử
|
Bộ
|
01
|
Mô phỏng đầy đủ các
chức năng cơ bản của hệ động lực tàu biển; điện,
điện tử tàu biển
|
5. Phòng phần mềm ứng
dụng xếp dỡ hàng hóa (Tham chiếu: Model Course 7.01; 7.03)
STT
|
Danh
mục
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
Quy
cách
|
1
|
Máy tính cài đặt
các phần mềm xếp dỡ hàng bách hóa, hàng rời; hàng lỏng; hàng container
|
Chiếc
|
25
|
Xây
dựng phần mềm
|
PHỤ LỤC 6
DANH MỤC TRANG THIẾT BỊ KHU VỰC DẠY THỰC HÀNH
(Tham
chiếu: Model Course 7.02; 7.04)
1. Phòng thực hành
máy sống
STT
|
Danh
mục
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
Quy
cách
|
1
|
Động cơ Diesel lai
chân vịt
|
Cái
|
01
|
Công suất ≥
750kW, bơm cao áp rời, khởi
động bằng khí nén
|
2
|
Chân vịt và hệ trục
|
Hệ
thống
|
01
|
Phù hợp với động cơ
lai
|
3
|
Tổ
hợp Diesel lai máy phát
|
Bộ
|
02
|
Công suất ≥
50kW, bơm cao áp cụm, khởi động điện
|
4
|
Hệ thống lạnh thực
phẩm
|
Hệ
thống
|
01
|
Có tối thiểu 01 buồng
rau và 01 buồng thịt
|
5
|
Hệ thống điều hoà
không khí trung tâm
|
Hệ
thống
|
01
|
|
6
|
Hệ thống khí nén
|
Hệ
thống
|
01
|
Có đầy đủ thiết bị
phục vụ khởi động động cơ Diesel và cung cấp khí điều khiển
|
7
|
Máy nén khí
|
Cái
|
02
|
Có sản
lượng phù hợp với hệ thống
|
8
|
Máy lọc dầu đốt
|
Cái
|
02
|
3 pha
|
9
|
Máy phân ly dầu nước
|
Cái
|
01
|
15ppm
|
10
|
Buồng điều khiển
máy
|
Cái
|
01
|
Khởi động và điều
khiển được máy chính
|
11
|
Bảng phân phối điện
chính
|
Cái
|
01
|
Phù hợp với các
trang thiết bị lắp đặt trong buồng máy, có hệ thống hòa đồng bộ
|
12
|
Hệ thống cung cấp
nhiên liệu
|
Hệ
thống
|
01
|
Phù hợp với động cơ
Diesel lai chân vịt và máy phát điện
|
13
|
Hệ thống nước
làm mát
|
Hệ
thống
|
01
|
Phải bao gồm cả nước
biển và nước ngọt làm mát
|
14
|
Hệ thống dầu bôi
trơn
|
Hệ
thống
|
01
|
Phù hợp với động cơ
Diesel lai chân vịt và máy phát điện
|
15
|
Hệ thống nước dằn
tàu
|
Hệ
thống
|
01
|
Có đầy đủ thiết bị
để có thể bơm và hút nước dằn tàu
|
16
|
Hệ thống la canh
|
Hệ
thống
|
01
|
Có đầy đủ thiết bị
đáp ứng yêu cầu của Marpol về thải nước la canh buồng máy
|
17
|
Hệ thống lái
|
Hệ
thống
|
01
|
Kiểu thủy lực
|
18
|
Dụng cụ phòng cháy,
chữa cháy
|
Bộ
|
01
|
|
Bình cứu hỏa (Bình
bọt; Bình CO2; Bình bột)
|
Bộ
|
01
|
|
Các bảng tiêu lệnh
chữa cháy
|
Bộ
|
01
|
|
Cát phòng chống
cháy
|
m3
|
0,5
|
|
Xẻng xúc cát
|
Chiếc
|
01
|
|
Thang
|
Chiếc
|
01
|
|
19
|
Dụng cụ cứu thương
|
Bộ
|
01
|
|
Tủ kính
|
Chiếc
|
01
|
|
Các dụng cụ sơ cứu:
Panh, kéo
|
Bộ
|
01
|
|
Cáng cứu thương
|
Chiếc
|
01
|
|
2. Phòng thực hành nồi
hơi
STT
|
Danh
mục
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
Quy
cách
|
1
|
Nồi hơi phụ
|
Bộ
|
01
|
Có sản lượng ≥
200 kg/h, áp suất làm việc ≥
4kG/cm2
|
2
|
Hệ thống điều khiển
nồi hơi
|
Hệ
thống
|
01
|
Phù hợp với nồi hơi
|
3
|
Hệ thống cấp nước nồi
hơi
|
Hệ
thống
|
01
|
Phù hợp với nồi hơi
|
4
|
Hệ thống nhiên liệu
nồi hơi
|
Hệ
thống
|
01
|
Phù hợp với nồi hơi
|
5
|
Dụng cụ phòng cháy,
chữa cháy
|
Bộ
|
01
|
Theo tiêu về chuẩn
phòng cháy, chữa cháy
|
Mỗi bộ bao gồm:
|
|
|
|
Bình
cứu hỏa (Bình bọt; Bình CO2; Bình bột)
|
Bộ
|
01
|
|
Các
bảng tiêu lệnh chữa cháy
|
Bộ
|
01
|
|
Cát
phòng chống cháy
|
m3
|
0,5
|
|
Xẻng
xúc cát
|
Chiếc
|
01
|
|
Thang
|
Chiếc
|
01
|
|
6
|
Dụng cụ cứu thương
|
Bộ
|
01
|
Theo tiêu chuẩn Việt
Nam về y tế
|
Mỗi bộ bao gồm:
|
|
|
|
Tủ
kính
|
Chiếc
|
01
|
|
Các
dụng cụ sơ cứu: Panh, kéo
|
Bộ
|
01
|
|
Cáng
cứu thương
|
Chiếc
|
01
|
|
3. Phòng thực hành sửa
chữa
STT
|
Danh
mục
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
Quy
cách
|
1
|
Động cơ
Diesel
|
Bộ
|
01
|
Công suất ≥
50kW
|
2
|
Sơ mi xi lanh
|
Cái
|
04
|
Của động cơ
Diesel có công suất ≥ 50kW
|
3
|
Nắp xi lanh
|
Cái
|
04
|
Của động cơ Diesel
có công suất ≥ 50kW
|
4
|
Piston
|
Cái
|
04
|
Của động cơ Diesel
có công suất ≥ 50kW
|
5
|
Bơm
cao áp
|
Cái
|
04
|
Của động
cơ Diesel có công suất ≥ 50kW, trong đó 02 cái bơm
cụm và 02 cái bơm rời
|
6
|
Vòi phun
|
Cái
|
04
|
Của động cơ Diesel
có công suất ≥ 50kW
|
7
|
Trục khuỷu
|
Cái
|
02
|
Của động cơ Diesel
có công suất ≥ 50kW
|
8
|
Trục cam
|
Cái
|
02
|
Của động cơ Diesel
có công suất ≥ 50kW
|
9
|
Xu páp
|
Cái
|
04
|
Của động cơ Diesel
có công suất ≥ 50kW
|
10
|
Xéc măng khí và dầu
|
Bộ
|
04
|
Của động cơ Diesel
có công suất ≥ 50kW.
|
11
|
Tay biên
|
Cái
|
04
|
Của động cơ Diesel
có công suất ≥ 50kW.
|
12
|
Bạc đỡ
chính
|
Bộ
|
04
|
Của động cơ Diesel
có công suất ≥ 50kW.
|
13
|
Bạc biên
|
Bộ
|
04
|
Của động cơ Diesel
có công suất ≥ 50kW.
|
14
|
Ắc
piston và bạc ắc
|
Bộ
|
04
|
Của động cơ Diesel
có công suất ≥ 50kW.
|
15
|
Bơm ly tâm
|
Cái
|
01
|
Lưu lượng ≥
20 m3/h
|
16
|
Bom bánh răng
|
Cái
|
01
|
Lưu lượng: ≥
1 m3/h
|
17
|
Bơm trục vít
|
Cái
|
01
|
Lưu lượng: ≥
5 m3/h
|
18
|
Bơm
cánh gạt
|
Cái
|
01
|
Lưu lượng: ≥
1 m3/h
|
19
|
Bơm
Piston ro to hướng trục
|
Cái
|
01
|
Lưu lượng: ≥
1 m3/h
|
20
|
Động cơ thủy lực
|
Cái
|
01
|
Lưu lượng: ≥
1 m3/h
|
21
|
Máy lọc dầu đốt
|
Cái
|
01
|
3 pha.
|
22
|
Máy nén khí
|
Cái
|
01
|
Lưu lượng ≥
20 m3/h
|
23
|
Tua bin khí xả
|
Cái
|
01
|
Thông dụng trên tàu
|
24
|
Bộ điều tốc
|
Cái
|
01
|
Thông dụng trên tàu
|
25
|
Bầu hâm
|
Cái
|
01
|
Có diện tích trao đổi
nhiệt ≥ 10 m2
|
26
|
Sinh hàn
|
Cái
|
02
|
Có diện tích trao đổi
nhiệt ≥ 10 m2; 01 cái dạng tấm, 01
cái dạng ống
|
27
|
Bộ dụng cụ đo lường
|
Bộ
|
04
|
Phù hợp với trang
thiết bị trong phòng
|
Mỗi bộ bao gồm:
|
|
|
|
Thước
cặp
|
Chiếc
|
01
|
|
Thước
đo cao
|
Chiếc
|
01
|
|
Pan
me đo ngoài
|
Bộ
|
01
|
|
Pan
me đo trong
|
Bộ
|
01
|
|
Đồng
hồ so đo ngoài
|
Bộ
|
01
|
|
Đồng
hồ so đo trong
|
Bộ
|
01
|
|
Dưỡng
ren
|
Bộ
|
01
|
|
Căn
lá đo khe hở
|
Bộ
|
01
|
|
Thước
phẳng
|
Chiếc
|
01
|
|
28
|
Bộ dụng cụ đo sơ
mi xi lanh
|
Cái
|
01
|
Phù hợp với xi lanh
động cơ Diesel được trang bị trong phòng
|
29
|
Thiết bị đo nhiệt độ
từ xa
|
Cái
|
02
|
Loại thông dụng
trên thị trường
|
30
|
Thiết bị đo áp suất
khí cháy trong xi lanh động cơ Diesel
|
Bộ
|
02
|
Phù hợp với động cơ
Diesel được trang bị trong phòng
|
31
|
Bộ dụng cụ tháo, lắp
chuyên dùng cho máy lọc
|
Bộ
|
01
|
Phù hợp với máy lọc
được trang bị trong phòng
|
32
|
Bộ dụng cụ tháo, lắp
chuyên dùng cho động cơ Diesel
|
Bộ
|
01
|
Phù hợp với động cơ
Diesel được trang bị trong phòng
|
33
|
Bộ dụng cụ tháo lắp
chuyên dùng cho tua bin
|
Bộ
|
01
|
Phù hợp với tua bin
được trang bị trong phòng
|
34
|
Dụng cụ tháo, lắp
xéc măng
|
Bộ
|
02
|
Phù hợp với xéc
măng của động cơ Diesel được trang bị trong
phòng
|
35
|
Dụng cụ vào xéc
măng
|
Bộ
|
01
|
Phù hợp với xéc
măng của động cơ Diesel được trang bị trong phòng
|
38
|
Dụng cụ đo độ co
bóp trục khuỷu
|
Bộ
|
02
|
Phù hợp với động cơ
Diesel được trang bị trong phòng
|
39
|
Vam
|
Bộ
|
02
|
Phù hợp với trang
thiết bị trong phòng
|
Mỗi bộ bao gồm:
|
|
|
|
Loại
2 chấu
|
Chiếc
|
01
|
|
Loại
3 chấu
|
Chiếc
|
01
|
|
40
|
Pa lăng
|
Bộ
|
02
|
Trọng tải: 3 ÷
5 tấn.
|
41
|
Bộ đục gioăng
|
Bộ
|
01
|
Loại thông dụng
trên thị trường
|
42
|
Bộ ta rô ren
|
Bộ
|
01
|
Loại thông dụng
trên thị trường
|
43
|
Bộ dụng cụ tháo, lắp
|
Bộ
|
04
|
Phù hợp với trang
thiết bị trong phòng
|
Mỗi bộ bao gồm:
|
|
|
|
Cờ
lê
|
Bộ
|
01
|
|
Cờ
lê lục giác
|
Bộ
|
01
|
|
Cờ
lê đa năng
|
Bộ
|
01
|
|
Cờ
lê lực
|
Bộ
|
01
|
|
Mỏ
lết
|
Chiếc
|
01
|
|
Khẩu
|
Bộ
|
01
|
|
Kìm
mở phanh trong, ngoài thẳng
|
Chiếc
|
02
|
|
Kìm
mở phanh trong, ngoài cong
|
Chiếc
|
02
|
|
Kìm
chết
|
Chiếc
|
01
|
|
Kìm
cắt
|
Chiếc
|
01
|
|
Kìm
điện
|
Chiếc
|
01
|
|
Kéo
cắt
|
Chiếc
|
01
|
|
Tuốc
nơ vít 2 cạnh
|
Bộ
|
01
|
|
Tuốc
nơ vít 4 cạnh
|
Bộ
|
01
|
|
Búa
sắt
|
Chiếc
|
01
|
|
Búa
đầu cao su
|
Chiếc
|
01
|
|
Dũa
|
Chiếc
|
01
|
|
Cưa
sắt
|
Chiếc
|
01
|
|
Bình
bơm dầu bằng tay
|
Bình
|
01
|
|
44
|
Thiết bị cầm tay
|
Bộ
|
02
|
Loại thông dụng
trên thị trường
|
Mỗi bộ bao gồm:
|
|
|
|
Máy
khoan cầm tay
|
Chiếc
|
01
|
|
Máy
mài cầm tay
|
Chiếc
|
01
|
|
Máy
cắt cầm tay
|
Chiếc
|
01
|
|
45
|
Bàn rà phẳng
|
Cái
|
02
|
Có diện tích ≥ 1m2
|
46
|
Bàn cân vòi phun
|
Cái
|
02
|
Phù hợp với
vòi phun
|
47
|
Bộ kim thông vòi
phun
|
Bộ
|
02
|
Phù hợp với
vòi phun
|
48
|
Dụng cụ phòng cháy,
chữa cháy
|
Bộ
|
01
|
Theo tiêu về chuẩn
phòng cháy, chữa cháy
|
Mỗi bộ bao gồm:
|
|
|
|
Bình
cứu hỏa (Bình bọt; Bình CO2; Bình bột)
|
Bộ
|
01
|
|
Các
bảng tiêu lệnh chữa cháy
|
Bộ
|
01
|
|
Cát
phòng chống cháy
|
m3
|
0,5
|
|
Xẻng
xúc cát
|
Chiếc
|
01
|
|
Thang
|
Chiếc
|
01
|
|
49
|
Dụng cụ cứu thương
|
Bộ
|
01
|
Theo tiêu chuẩn Việt
Nam về y tế.
|
Mỗi
bộ bao gồm:
|
|
|
|
Tủ
kính
|
Chiếc
|
01
|
|
Các
dụng cụ sơ cứu: Panh, kéo
|
Bộ
|
01
|
|
Cáng
cứu thương
|
Chiếc
|
01
|
|
4. Phòng thực hành cơ
khí
STT
|
Danh
mục
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
Quy
cách
|
1
|
Máy hàn điện
|
Cái
|
04
|
Dòng điện hàn ≤
300 A
|
2
|
Máy tiện
|
Cái
|
04
|
Đường kính tiện
< 400 mm
|
3
|
Máy khoan
|
Cái
|
04
|
Đường kính khoan từ
2,5÷30 mm
|
4
|
Bàn gia công nguội
|
Bộ
|
01
|
Số vị trí làm việc:
≥ 20
|
5
|
Máy mài
|
Cái
|
04
|
Đường kính đá mài: ≥
200 mm
|
6
|
Dụng cụ bảo hộ nghề
hàn
|
Bộ
|
24
|
Theo tiêu chuẩn Việt
Nam về an toàn lao động
|
Mỗi bộ bao gồm:
|
|
|
|
Găng
tay da
|
Bộ
|
01
|
|
Giầy
da
|
Bộ
|
01
|
|
Kính
hàn
|
Chiếc
|
01
|
|
Mặt
nạ hàn
|
Chiếc
|
01
|
|
Yếm
hàn
|
Chiếc
|
01
|
|
7
|
Dụng cụ phòng cháy,
chữa cháy
|
Bộ
|
01
|
Theo tiêu về chuẩn
phòng cháy, chữa cháy
|
Mỗi
bộ bao gồm:
|
|
|
|
Bình
cứu hỏa (Bình bọt; Bình CO2
Bình bột)
|
Bộ
|
01
|
|
Các
bảng tiêu lệnh chữa cháy
|
Bộ
|
01
|
|
Cát
phòng chống cháy
|
m3
|
0,5
|
|
Xẻng
xúc cát
|
Chiếc
|
01
|
|
Thang
|
Chiếc
|
01
|
|
8
|
Dụng cụ cứu thương
|
Bộ
|
01
|
Theo tiêu chuẩn Việt
Nam về y tế
|
Mỗi
bộ bao gồm:
|
|
|
|
Tủ
kính
|
Chiếc
|
01
|
|
Các
dụng cụ sơ cứu: Panh, kéo
|
Bộ
|
01
|
|
Cáng
cứu thương
|
Chiếc
|
01
|
|
5. Khu vực hồ thực
hành
STT
|
Thiết
bị
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
Quy
cách
|
1
|
Hồ
thực hành
|
Hồ
|
01
|
Diện
tích tối thiểu 180m2, độ sâu từ 3-5 m
|
Thông tư 15/2019/TT-BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở vật chất, trang thiết bị đào tạo của cơ sở đào tạo, huấn luyện thuyền viên hàng hải do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Thông tư 15/2019/TT-BGTVT ngày 26/04/2019 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở vật chất, trang thiết bị đào tạo của cơ sở đào tạo, huấn luyện thuyền viên hàng hải do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
5.928
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|