BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
15/2011/TT-BGTVT
|
Hà
Nội, ngày 31 tháng 3 năm 2011
|
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 07/2009/TT-BGTVT
NGÀY 19 THÁNG 6 NĂM 2009 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI QUY ĐỊNH VỀ ĐÀO TẠO,
SÁT HẠCH, CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ
Căn cứ Luật Giao thông đường
bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Dạy nghề ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 51/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định như sau:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Thông tư số 07/2009/TT-BGTVT ngày 19 tháng 6 năm 2009 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái
xe cơ giới đường bộ.
1. Bãi bỏ điểm b khoản 11 Điều 5.
2. Sửa đổi Điều
10 như sau:
“ Điều 10. Hồ sơ của người học lái xe
1. Hồ sơ của người học lái xe lần đầu lập 01 bộ gửi trực tiếp tại cơ sở
đào tạo. Hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe theo mẫu quy định
tại Phụ lục 13;
b) Bản sao chụp giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn;
c) Giấy chứng nhận sức khoẻ do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.
2. Hồ sơ của người học lái xe nâng hạng lập 01 bộ gửi trực tiếp tại cơ
sở đào tạo. Hồ sơ bao gồm:
a) Giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Bản khai thời gian và số km lái xe an toàn theo mẫu quy định tại Phụ
lục 14 và phải chịu trách nhiệm về nội dung khai trước pháp luật;
c) Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc bằng cấp
tương đương trở lên đối với trường hợp nâng hạng giấy phép lái xe lên hạng D,
E;
d) Bản sao chụp giấy phép lái xe (xuất trình bản chính khi dự sát hạch
và nhận giấy phép lái xe)."
3. Bổ sung Điều 13a, Điều 13b vào sau Điều 13 như sau:
"Điều 13a. Thủ tục cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái
xe
1. Cá nhân có nhu cầu lập 01 bộ hồ sơ gửi trực tiếp tại Sở Giao thông vận
tải hoặc Tổng cục Đường bộ Việt Nam. Hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đề nghị theo mẫu quy định tại Phụ lục
15a;
b) Giấy phép lái xe (bản sao chụp kèm bản chính để đối chiếu);
c) Bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc bằng cấp tương đương trở
lên (bản sao chụp kèm bản chính để đối chiếu);
d) Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định;
đ) Chứng chỉ sư phạm (bản sao chụp kèm bản chính để đối chiếu);
e) 02 ảnh màu cỡ 3 x 4 cm kiểu giấy chứng minh nhân dân.
2. Sở Giao thông vận tải hoặc Tổng cục Đường bộ Việt Nam tiếp nhận, kiểm
tra hồ sơ, thông báo thời gian tập huấn nghiệp vụ dạy thực hành lái xe;
3. Sở Giao thông vận tải hoặc Tổng cục Đường bộ Việt Nam tổ chức tập huấn
đối với cá nhân đủ điều kiện, kiểm tra kết quả tập huấn. Trường hợp cá nhân
không đủ điều kiện tập huấn phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.
Trong thời gian không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày đạt kết quả tập
huấn, Sở Giao thông vận tải hoặc Tổng cục Đường bộ Việt Nam cấp giấy chứng nhận
giáo viên dạy thực hành lái xe, vào sổ theo dõi theo mẫu quy định tại Phụ lục 15c. Người được cấp giấy chứng nhận giáo viên
dạy thực hành lái xe khi đến nhận phải xuất trình giấy chứng minh nhân dân hoặc
hộ chiếu còn hạn sử dụng để đối chiếu.
Điều 13b. Thủ tục cấp giấy phép xe tập lái
1. Hồ sơ do cơ sở đào tạo lập 01 bộ gửi Sở Giao thông vận tải hoặc Tổng
cục Đường bộ Việt Nam nơi quản lý để xét duyệt, cấp giấy phép. Hồ sơ bao gồm:
a) Danh sách xe đề nghị cấp giấy phép xe tập lái theo mẫu quy định tại Phụ lục 15b;
b) Hồ sơ xe đề nghị cấp giấy phép xe tập lái gồm: giấy đăng ký xe (bản
sao chụp kèm bản chính để đối chiếu), giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật
và bảo vệ môi trường phương tiện cơ giới đường bộ còn thời hạn (bản sao chụp),
giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự còn hiệu lực (bản sao chụp).
2. Trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định, căn cứ kết quả kiểm tra, Sở Giao thông vận tải hoặc Tổng cục Đường
bộ Việt Nam cấp giấy phép xe tập lái cho cơ sở đào tạo. Trường hợp không cấp giấy
phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.”
4. Sửa đổi Điều
14 như sau:
“Điều 14. Thủ tục cấp mới giấy phép đào tạo lái xe ô tô
1. Chấp thuận chủ trương xây dựng mới cơ sở đào tạo lái xe ô tô
a) Tổ chức, cá nhân có nhu cầu, đủ năng lực về đất đai (có xác nhận của
cơ quan có thẩm quyền) và tài chính có văn bản đề nghị kèm Đề án xây dựng gửi
trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải;
b) Căn cứ nhu cầu đào tạo thực tế của địa phương, Sở Giao thông vận tải
có văn bản đề nghị Tổng cục Đường bộ Việt Nam xem xét, chấp thuận chủ trương đầu
tư xây dựng mới cơ sở đào tạo lái xe ô tô phù hợp quy hoạch định hướng. Trường
hợp không đề nghị, không chấp thuận, Sở Giao thông vận tải, Tổng cục Đường bộ
Việt Nam có văn bản trả lời tổ chức, cá nhân và nêu rõ lý do.
2. Hồ sơ cấp mới giấy phép đào tạo lái xe ô tô do cơ sở đào tạo lập 01
bộ gửi trực tiếp tại Tổng cục Đường bộ Việt Nam. Hồ sơ bao gồm:
a) Công văn kèm báo cáo đề nghị cấp giấy phép đào tạo lái xe theo mẫu
quy định tại Phụ lục 16.
b) Văn bản chấp thuận chủ trương của Tổng cục Đường bộ Việt Nam (bản
sao chụp);
c) Quyết định thành lập cơ sở dạy nghề có chức năng đào tạo lái xe của
cơ quan có thẩm quyền (bản sao có chứng thực);
d) Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe của giáo viên (bản
sao có chứng thực);
đ) Giấy đăng ký xe (bản sao có chứng thực), giấy chứng nhận kiểm định
an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện cơ giới đường bộ còn thời hạn
(bản sao chụp), giấy phép xe tập lái (bản sao chụp).
3. Trong thời gian không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
cấp mới theo quy định, Tổng cục Đường bộ Việt Nam chủ trì phối hợp với các cơ
quan liên quan tổ chức kiểm tra thực tế cơ sở đào tạo. Mẫu biên bản kiểm tra
theo quy định tại Phụ lục 17a;
4. Trong thời gian không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kiểm
tra, Tổng cục Đường bộ Việt Nam cấp mới giấy phép đào tạo lái xe ô tô cho cơ sở
đào tạo.
5. Trường hợp chưa cấp hoặc không cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản
và nêu rõ lý do, yêu cầu khắc phục, nếu thấy cần thiết kiểm tra, thẩm định lại.
Sở Giao thông vận tải nơi quản lý có trách nhiệm đôn đốc, hướng dẫn thực hiện,
báo cáo Tổng cục Đường bộ Việt Nam.
Trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản
của Sở Giao thông vận tải xác nhận kết quả khắc phục, Tổng cục Đường bộ Việt
Nam cấp mới giấy phép đào tạo lái xe ô tô cho cơ sở đào tạo. Trường hợp không cấp
giấy phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.”
5. Bổ sung Điều 14a, Điều 14b, Điều 14c và Điều 14d vào sau
Điều 14 như sau:
“Điều 14a. Thủ tục cấp lại giấy phép đào tạo lái xe ô tô
1. Hồ sơ cấp lại giấy phép đào tạo lái xe ôtô
a) Trường hợp cấp lại khi hết hạn: Trước khi giấy phép đào tạo lái xe hết
hạn 30 ngày, cơ sở đào tạo lập 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép gửi về Sở
Giao thông vận tải. Hồ sơ bao gồm các thành phần nêu tại các điểm a, d, đ khoản
2 Điều 14 (riêng các nội dung yêu cầu liên quan đến giáo viên, xe tập lái chỉ bổ
sung vào hồ sơ những thay đổi so với thời điểm cấp phép gần nhất);
b) Trường hợp cấp lại khi điều chỉnh hạng xe đào tạo: Hồ sơ do cơ sở
đào tạo lập thành 01 bộ gửi Sở Giao thông vận tải. Hồ sơ bao gồm các thành phần
nêu tại các điểm a, d, đ khoản 2 Điều 14 đối với những hạng xe cần điều chỉnh;
c) Trường hợp cấp lại khi tăng lưu lượng đào tạo của cơ sở đào tạo trên
20%: Hồ sơ do cơ sở đào tạo lập thành 01 bộ gửi Sở Giao thông vận tải. Hồ sơ
bao gồm các thành phần nêu tại các điểm a, d, đ khoản 2 Điều 14.
2. Trong thời gian không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
cấp lại theo quy định, Sở Giao thông vận tải phối hợp với cơ quan quản lý dạy
nghề địa phương tổ chức kiểm tra thực tế cơ sở đào tạo và lập biên bản kiểm tra
theo mẫu quy định tại Phụ lục 17b đối với trường hợp
cấp lại khi hết hạn hoặc khi điều chỉnh hạng xe đào tạo; theo Phụ lục 18 khi điều chỉnh lưu lượng
đào tạo.
3. Trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kiểm
tra, Sở Giao thông vận tải gửi công văn và biên bản kiểm tra đến Tổng cục Đường
bộ Việt Nam.
4. Trong thời gian không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
cấp lại theo quy định, Tổng cục Đường bộ Việt Nam cấp lại giấy phép đào tạo lái
xe ô tô cho cơ sở đào tạo. Trường hợp không cấp giấy phép phải trả lời bằng văn
bản và nêu rõ lý do.
Điều 14b. Thủ tục điều chỉnh lưu lượng đào tạo đến 20%
1. Hồ sơ do cơ sở đào tạo lập thành 01 bộ gửi Sở Giao thông vận tải. Hồ
sơ bao gồm các thành phần nêu tại các điểm a, d, đ khoản 2 Điều 14. Sở Giao
thông vận tải tổ chức kiểm tra, lập biên bản điều chỉnh lưu lượng đào tạo lái
xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 19
và xem xét ra văn bản điều chỉnh lưu lượng cho cơ sở đào tạo.
2. Trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
điều chỉnh theo quy định, Sở Giao thông vận tải tổ chức kiểm tra thực tế cơ sở
đào tạo;
3. Trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kiểm
tra, Sở Giao thông vận tải có văn bản điều chỉnh lưu lượng đào tạo lái xe cho
cơ sở đào tạo. Trường hợp không điều chỉnh phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ
lý do.
Điều 14c. Thủ tục cấp mới giấy phép đào tạo lái xe các hạng A1, A2, A3
và A4
1. Hồ sơ do cơ sở đào tạo lập thành 01 bộ, gửi trực tiếp tại Sở Giao
thông vận tải. Hồ sơ bao gồm:
a) Công văn kèm báo cáo đề nghị cấp giấy phép đào tạo lái xe theo mẫu
quy định tại Phụ lục 16;
b) Quyết định thành lập cơ sở dạy nghề có chức năng đào tạo lái xe của
cơ quan có thẩm quyền (bản sao có chứng thực);
c) Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe của giáo viên (bản
sao chụp);
d) Giấy đăng ký xe tập lái đối với các hạng A3, A4 (bản sao chụp).
2. Trong thời gian không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định, Sở Giao thông vận tải tổ chức kiểm tra thực tế cơ sở đào tạo và
lập biên bản kiểm tra theo mẫu quy định tại Phụ lục 20;
3. Trong thời gian không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kiểm
tra, Sở Giao thông vận tải cấp giấy phép đào tạo lái xe các hạng A1, A2, A3, A4
cho cơ sở đào tạo. Trường hợp không cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản và
nêu rõ lý do.
Điều 14d. Thủ tục cấp lại giấy phép đào tạo lái xe các hạng A1, A2,
A3 và A4
1. Trước khi giấy phép đào tạo lái xe hết hạn 15 ngày, cơ sở đào tạo
gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép về Sở Giao thông vận tải. Hồ sơ bao gồm:
a) Công văn kèm báo cáo đề nghị cấp lại giấy phép đào tạo lái xe theo mẫu
quy định tại Phụ lục 16;
b) Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe của giáo viên (bản
sao chụp);
c) Giấy phép xe tập lái đối với các hạng A3, A4 (bản sao chụp).
2. Trong thời gian không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định, Sở Giao thông vận tải tổ chức kiểm tra thực tế cơ sở đào tạo và
lập biên bản kiểm tra theo mẫu quy định tại Phụ lục 20;
3. Trong thời gian không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kiểm
tra, Sở Giao thông vận tải cấp giấy phép đào tạo lái xe các hạng A1, A2, A3, A4
cho cơ sở đào tạo. Trường hợp không cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản và
nêu rõ lý do.”
6. Sửa đổi Điều
22 như sau:
“Điều 22. Thời hạn của giấy phép lái xe
1. Hạng
A1, A2, A3: không thời hạn.
2. Hạng
A4, B1, B2: 10 năm, kể từ ngày cấp;
3. Hạng C, D, E, FB2, FC, FD, FE: 05 năm, kể từ ngày cấp.”
7. Sửa đổi Điều
24 như sau:
“Điều 24. Thủ tục cấp mới giấy chứng nhận trung tâm sát hạch lái xe loại
1, loại 2
1. Thỏa thuận chủ trương
a) Tổ chức, cá nhân có nhu cầu gửi văn bản đề nghị kèm báo cáo tóm tắt
đề án xây dựng trung tâm sát hạch lái xe đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
b) Trên cơ sở đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và quy hoạch định hướng,
Bộ Giao thông vận tải (đối với trung tâm sát hạch lái xe loại 1), Tổng cục Đường
bộ Việt Nam (đối với trung tâm sát hạch lái xe loại 2) có văn bản thỏa thuận chủ
trương xây dựng trung tâm sát hạch lái xe gửi Ủy ban nhân dân và tổ chức, cá
nhân. Trường hợp không chấp thuận phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
2. Thỏa thuận bố trí mặt bằng tổng thể và kích thước hình sát hạch
a) Tổ chức, cá nhân gửi văn bản đề nghị kèm 03 bộ hồ sơ đến Sở Giao
thông vận tải. Hồ sơ bao gồm: Dự án đầu tư xây dựng; bản vẽ bố trí mặt bằng tổng
thể; bản sao có chứng thực giấy phép xây dựng; hồ sơ thiết kế kích thước hình
sát hạch; bản kê khai loại xe cơ giới dùng để sát hạch, loại thiết bị chấm điểm
tự động;
b) Trong thời gian không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định, Sở Giao thông vận tải gửi 03 bộ hồ sơ và văn bản đề nghị Tổng cục
Đường bộ Việt Nam xem xét thỏa thuận bố trí mặt bằng tổng thể, kích thước hình
sát hạch của trung tâm sát hạch lái xe. Trường hợp không đề nghị phải trả lời bằng
văn bản và nêu rõ lý do;
c) Trong thời gian không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định, Tổng cục Đường bộ Việt Nam có văn bản thỏa thuận gửi Sở Giao
thông vận tải và tổ chức, cá nhân. Trường hợp không thoả thuận phải trả lời bằng
văn bản và nêu rõ lý do.
3. Kiểm tra, cấp giấy chứng nhận
a) Sau khi xây dựng xong, Trung tâm sát hạch lái xe gửi văn bản đề nghị
Sở Giao thông vận tải kiểm tra cấp giấy chứng nhận trung tâm sát hạch lái xe đủ
điều kiện hoạt động;
b) Trong thời gian không quá 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định, Sở Giao thông vận tải kiểm tra, có văn bản đề nghị Tổng cục Đường
bộ Việt Nam kiểm tra thực tế, cấp giấy chứng nhận trung tâm sát hạch lái xe đủ
điều kiện hoạt động. Trường hợp không đề nghị phải trả lời tổ chức, cá nhân bằng
văn bản và nêu rõ lý do;
c) Trong thời gian không quá 25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định, Tổng cục Đường bộ Việt Nam tổ chức kiểm tra, cấp giấy chứng nhận.
Trường hợp không cấp giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý
do.”
8. Bổ sung Điều 24a, Điều 24b vào sau Điều 24 như sau:
“Điều 24a. Thủ tục cấp mới giấy chứng nhận trung tâm sát hạch lái xe loại
3
1. Tổ chức, cá nhân có nhu cầu gửi văn bản đề nghị chấp thuận chủ
trương xây dựng trung tâm sát hạch lái xe loại 3 đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
(đối với trường hợp xây dựng mới), Sở Giao thông vận tải (đối với trường hợp
nâng cấp từ sân tập lái);
2. Sau khi xây dựng xong, tổ chức, cá nhân gửi văn bản, kèm hồ sơ đề
nghị Sở Giao thông vận tải kiểm tra cấp giấy chứng nhận trung tâm sát hạch lái
xe đủ điều kiện hoạt động. Hồ sơ bao gồm: văn bản chấp thuận chủ trương, dự án
đầu tư xây dựng, bản sao có chứng thực giấy phép xây dựng, bản vẽ bố trí mặt bằng
tổng thể, hồ sơ thiết kế kích thước hình sát hạch, loại xe cơ giới dùng để sát
hạch;
3. Trong thời gian không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định, Sở Giao thông vận tải tổ chức kiểm tra, cấp giấy chứng nhận. Trường
hợp không cấp giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Điều 24b. Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận trung tâm sát hạch lái xe
1. Trung tâm sát hạch lái xe loại 1 và loại 2
a) Trung tâm sát hạch lái xe gửi văn bản đề nghị kiểm tra cấp lại giấy
chứng nhận trung tâm sát hạch lái xe đủ điều kiện hoạt động đến Sở Giao thông vận
tải;
b) Trong thời gian không quá 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định, Sở Giao thông vận tải kiểm tra, có văn bản đề nghị Tổng cục Đường
bộ Việt Nam kiểm tra, cấp giấy chứng nhận trung tâm sát hạch lái xe đủ điều kiện
hoạt động. Trường hợp không đề nghị phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
c) Trong thời gian không quá 25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định, Tổng cục Đường bộ Việt Nam tổ chức kiểm tra, cấp giấy chứng nhận.
Trường hợp không cấp giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
2. Trung tâm sát hạch lái xe loại 3
a) Trên cơ sở đề nghị của trung tâm sát hạch lái xe, Sở Giao thông vận
tải kiểm tra, cấp lại giấy chứng nhận trung tâm sát hạch lái xe đủ điều kiện hoạt
động;
b) Trong thời gian không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định, Sở Giao thông vận tải kiểm tra, cấp lại giấy chứng nhận. Trường
hợp không cấp lại phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.”
9. Sửa đổi Điều
26 như sau:
“Điều 26. Hồ sơ để được dự sát hạch lái xe
1. Đối với người dự sát hạch lái xe lần đầu:
Hồ sơ do cơ sở đào tạo lái xe lập 01 bộ, gửi trực tiếp tại Tổng cục Đường
bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải. Hồ sơ bao gồm:
a) Hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều 10 của Thông tư này;
b) Chứng chỉ nghề hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp khoá đào tạo đối với
người dự sát hạch lái xe hạng A4, B1, B2 và C;
c) Danh sách đề nghị sát hạch của cơ sở đào tạo có tên của người dự sát
hạch.
2. Đối với người dự sát hạch nâng hạng giấy phép lái xe lên hạng B2, C,
D, E và các hạng F:
Hồ sơ do cơ sở đào tạo lái xe lập 01 bộ, gửi trực tiếp tại Tổng cục Đường
bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải. Hồ sơ bao gồm:
a) Hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều 10 của Thông tư này;
b) Chứng chỉ nghề hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp khoá đào tạo nâng hạng;
c) Danh sách đề nghị sát hạch của cơ sở đào tạo có tên của người dự sát
hạch nâng hạng.
3. Đối với người dự sát hạch lại do giấy phép lái xe quá thời hạn sử dụng
theo quy định:
Hồ sơ do người lái xe lập 01 bộ, gửi trực tiếp tại Tổng cục Đường bộ Việt
Nam hoặc Sở Giao thông vận tải. Hồ sơ bao gồm:
a) Giấy tờ quy định tại điểm b và điểm c khoản 1 Điều 10 của Thông tư
này;
b) Đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 29;
c) Bản sao chụp giấy phép lái xe hết hạn.
4. Đối với người dự sát hạch lại do bị mất giấy phép lái xe:
Hồ sơ do người lái xe lập 01 bộ, gửi trực tiếp tại Tổng cục Đường bộ Việt
Nam hoặc Sở Giao thông vận tải. Hồ sơ bao gồm:
a) Giấy tờ quy định tại điểm b và điểm c khoản 1 Điều 10 của Thông tư
này;
b) Đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 29 có ghi ngày tiếp nhận hồ sơ của cơ quan
tiếp nhận;
c) Bản chính hồ sơ gốc phù hợp với giấy phép lái xe bị mất (đối với trường
hợp có hồ sơ gốc).
5. Đối với người dự sát hạch lại do bị tước quyền sử dụng giấy phép lái
xe không thời hạn:
Hồ sơ do người lái xe lập 01 bộ, gửi trực tiếp tại Tổng cục Đường bộ Việt
Nam hoặc Sở Giao thông vận tải. Hồ sơ bao gồm:
a) Giấy tờ quy định tại điểm b và điểm c khoản 1 Điều 10 của Thông tư
này;
b) Đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 29 có ghi ngày tiếp nhận hồ sơ của cơ quan
tiếp nhận
c) Bản chính hồ sơ gốc phù hợp với giấy phép lái xe bị tước quyền sử dụng
(đối với trường hợp có hồ sơ gốc);
d) Quyết định tước quyền sử dụng giấy phép lái xe;
đ) Giấy chứng nhận hoàn thành môn học Luật Giao thông đường bộ, đạo đức
người lái xe của cơ sở đào tạo lái xe có đủ điều kiện.”
10. Sửa đổi khoản 6 Điều 37 như sau:
“ 6. Tiếp nhận, xử lý thông tin đổi giấy phép lái xe do Sở Giao thông vận
tải chuyển đến; tổ chức cấp, đổi giấy phép lái xe cho các đối tượng:
a) Người lái xe thuộc các cơ quan Trung ương của Đảng, Nhà nước, đoàn
thể và các tổ chức quốc tế, ngoại giao có trụ sở cơ quan tại Hà Nội;
b) Người lái xe do Tổng cục Đường bộ Việt Nam quản lý.”
11. Sửa đổi khoản 2 Điều 38 như sau:
“ 2. Tiếp nhận, xử lý thông tin đổi giấy phép lái xe do Tổng cục Đường
bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải khác chuyển đến; tổ chức cấp và đổi giấy
phép lái xe cho người lái xe có nhu cầu.”
12. Sửa đổi khoản 7 và khoản 10 Điều 40 như sau:
“ 7. Người
có giấy phép lái xe hạng C được cấp trước ngày 01/7/2009 đang điều khiển ôtô đầu
kéo kéo sơ mi rơ moóc được tiếp tục điều khiển loại xe này đến hết ngày
30/6/2011.
10. Người
giả khai báo mất hoặc tẩy xoá, làm sai lệch các thông tin trên giấy phép lái
xe; sử dụng giấy phép lái xe hoặc hồ sơ lái xe giả; có hành vi cố tình gian dối
khác để được đổi, cấp lại giấy phép lái xe, ngoài việc bị cơ quan quản lý giấy
phép lái xe ra quyết định thu hồi giấy phép lái xe và hồ sơ gốc còn phải chịu
trách nhiệm trước pháp luật và không được cấp giấy phép trong thời hạn 05 năm kể
từ ngày phát hiện hành vi vi phạm.”
13. Sửa đổi Điều 41 như
sau:
“Điều 41. Xác minh giấy phép lái xe
1. Khi đổi, cấp lại giấy phép lái xe, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có văn bản
đề nghị Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải xác minh giấy
phép lái xe đã cấp theo mẫu quy định tại Phụ lục 28;
trường hợp chưa nhận được bản xác minh, thì không đổi, không cấp lại và không
đưa vào danh sách thí sinh được phép dự sát hạch lại để cấp giấy phép lái xe.
2. Bản xác minh giấy phép lái xe chỉ cấp 01 lần; trường hợp cấp lại phải
có sự trao đổi giữa cơ quan đã tiếp nhận và cơ quan xác minh.
3. Thời hạn xác minh
a) Không quá 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (kể cả thời
gian xử lý đối với giấy phép lái xe bị mất, bị tước quyền sử dụng không thời hạn
theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 43 của Thông tư này), cơ quan tiếp nhận
hồ sơ đổi, cấp lại giấy phép lái xe có văn bản đề nghị Tổng cục Đường bộ Việt
Nam hoặc Sở Giao thông vận tải xác minh giấy phép lái xe đã cấp;
b) Không quá 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận được yêu cầu xác minh, Tổng
cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải phải xác minh giấy phép lái xe
đã cấp.”
14. Sửa đổi khoản 2 và khoản 3 Điều 42 như sau:
“2. Khi cấp
giấy phép lái xe nâng hạng, cơ quan cấp giấy phép lái xe:
a) Cắt góc giấy phép lái xe cũ và giao cho người lái xe bảo quản;
b) Thông báo đến Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải
đang quản lý giấy phép lái xe trước khi nâng hạng để theo dõi, quản lý.
3. Thời gian cấp giấy phép lái xe chậm nhất không quá 10 ngày làm việc,
kể từ ngày kết thúc kỳ sát hạch. Trước khi trả giấy phép lái xe cho người trúng
tuyển, cơ quan quản lý sát hạch phải ghi số giấy phép lái xe vào biên bản tổng
hợp kết quả sát hạch lái xe.”
15. Sửa đổi Điều 43 như
sau:
“Điều
43. Cấp lại giấy phép lái xe
1. Người
có giấy phép lái xe quá thời hạn sử dụng
a) Quá từ
03 tháng đến dưới 01 năm, kể từ ngày hết hạn, được dự sát hạch lại lý thuyết để
cấp lại giấy phép lái xe;
b) Quá từ 01 năm trở lên, kể từ ngày hết hạn, được dự sát hạch lại cả lý
thuyết và thực hành để cấp lại giấy phép lái xe.
2. Người
có giấy phép lái xe bị mất
a) Còn thời
hạn sử dụng hoặc quá thời hạn sử dụng dưới 03 tháng và còn hồ sơ gốc, không
phát hiện đang bị các cơ quan có thẩm quyền thu giữ, xử lý, sau 01 tháng kể từ
ngày nộp đủ hồ sơ theo quy định, được xét cấp lại giấy phép lái xe;
b) Còn thời
hạn sử dụng hoặc quá thời hạn sử dụng dưới 03 tháng nhưng không còn hồ sơ gốc,
có tên trong hồ sơ của cơ quan quản lý sát hạch, không phát hiện đang bị các cơ
quan có thẩm quyền thu giữ, xử lý, sau 01 tháng kể từ ngày nộp đủ hồ sơ theo
quy định, được xét cấp lại giấy phép lái xe;
c) Quá thời hạn sử dụng từ 03 tháng đến dưới 01 năm và còn hồ sơ gốc, nếu
không phát hiện đang bị các cơ quan có thẩm quyền thu giữ, sau 02 tháng kể từ ngày
nộp đủ hồ sơ theo quy định, được dự sát hạch lại lý thuyết để cấp lại giấy phép
lái xe;
d) Quá thời
hạn sử dụng từ 03 tháng đến dưới 01 năm và không còn hồ sơ gốc, có tên trong hồ
sơ của cơ quan quản lý sát hạch, nếu không phát hiện đang bị các cơ quan có thẩm
quyền thu giữ, xử lý, sau 02 tháng kể từ ngày nộp đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định,
được dự sát hạch lại lý thuyết để cấp lại giấy phép lái xe;
đ) Quá thời hạn sử dụng từ 01 năm trở lên, còn hồ sơ gốc hoặc không còn
hồ sơ gốc, có tên trong hồ sơ của cơ quan quản lý sát hạch, nếu không phát hiện
đang bị các cơ quan có thẩm quyền thu giữ, xử lý, sau 02 tháng kể từ ngày nộp đủ
hồ sơ theo quy định, được dự sát hạch lại cả lý thuyết và thực hành để cấp lại
giấy phép lái xe.
3. Người bị tước quyền sử dụng giấy phép lái xe không thời hạn, sau thời
hạn 01 năm, kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền ra quyết định tước quyền sử dụng
giấy phép lái xe không thời hạn, nếu có nhu cầu, được dự học lại Luật Giao
thông đường bộ, đạo đức người lái xe, được kiểm tra và có chứng nhận của cơ sở
đào tạo đã hoàn thành nội dung học và nộp đủ hồ sơ theo quy định thì được dự
sát hạch lại cả lý thuyết và thực hành để cấp lại giấy phép lái xe.
4. Ngày trúng tuyển ghi tại mặt sau giấy phép lái xe cấp lại (phục hồi),
được tính theo ngày trúng tuyển của giấy phép lái xe cũ.
5. Thời
gian cấp lại giấy phép lái xe thực hiện như đối với cấp mới.
Khi cấp lại
giấy phép lái xe, cơ quan quản lý cấp giấy phép lái xe phải cắt góc giấy phép
lái xe cũ (nếu có).
6. Người dự sát hạch lại có nhu cầu ôn tập, đăng ký với các cơ sở đào tạo
lái xe để được hướng dẫn ôn tập, phải nộp phí ôn tập theo quy định của Bộ Tài
chính, không phải học lại theo chương trình đào tạo.
7. Việc tổ chức sát hạch lại để cấp giấy phép lái xe do bị quá hạn, mất,
tước quyền sử dụng không thời hạn thực hiện như sau:
a) Ban quản lý sát hạch rà soát, kiểm tra các điều kiện theo quy định,
lập danh sách thí sinh sát hạch lại theo mẫu quy định tại Phụ lục 24 trình Tổng cục trưởng Tổng
cục Đường bộ Việt Nam hoặc Giám đốc Sở Giao thông vận tải ra quyết định tổ chức
cùng với kỳ sát hạch lái xe;
b) Trường hợp chưa có kỳ sát hạch lái xe phù hợp, có thể thành lập hội
đồng, tổ sát hạch lái xe theo quy định cho các đối tượng này; thành phần hội đồng
sát hạch, tổ sát hạch không có thành viên của cơ sở đào tạo;
c) Khi sát hạch lái xe ô tô ở các địa phương chưa có trung tâm sát hạch
lái xe loại 1 hoặc loại 2: nếu chỉ sát hạch lại phần lý thuyết thì có thể tổ chức
sát hạch tại địa phương, nếu sát hạch lại cả lý thuyết và thực hành thì phải
sát hạch tại trung tâm sát hạch lái xe của địa phương khác theo quy định.
8. Người có giấy phép lái xe còn thời hạn sử dụng, nhưng không còn hồ
sơ gốc, có tên trong hồ sơ của cơ quan quản lý sát hạch, nếu có nhu cầu được lập
lại hồ sơ gốc.
Hồ sơ do người lái xe lập thành 01 bộ gửi trực tiếp tại Tổng cục Đường
bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải (nơi đã cấp giấy phép lái xe), gồm:
a) Đơn đề nghị lập lại hồ sơ gốc theo mẫu quy định tại Phụ lục 29;
b) Bản sao chụp giấy phép lái xe, giấy chứng minh nhân dân.
Cơ quan quản lý cấp giấy phép lái xe kiểm tra, xác nhận và đóng dấu,
ghi rõ: số, hạng giấy phép lái xe được cấp, ngày sát hạch (nếu có), tên cơ sở
đào tạo (nếu có) vào góc trên bên phải đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái
xe và trả cho người lái xe tự bảo quản để thay hồ sơ gốc.”
16. Sửa đổi khoản 1, khoản 2 và khoản 8 Điều 44 như sau:
“1. Trong thời hạn 03 tháng, trước khi giấy phép lái xe hết hạn, người
có nhu cầu tiếp tục sử dụng giấy phép lái xe được xét đổi giấy phép lái xe;
2. Người có giấy phép lái xe quá thời hạn sử dụng dưới 03 tháng, kể từ
ngày hết hạn, người có giấy phép lái xe bị hỏng được xét đổi giấy phép lái xe;
8. Thời
gian đổi giấy phép lái xe:
a) Đối với
giấy phép lái xe đang trực tiếp quản lý: không quá 05 ngày làm việc, kể từ khi
nhận đủ hồ sơ theo quy định;
b) Đối với
giấy phép lái xe không trực tiếp quản lý: không quá 25 ngày làm việc, kể từ khi
nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Khi đổi giấy phép lái xe, cơ quan quản lý cấp giấy phép lái xe cắt góc
giấy phép lái xe cũ (trừ giấy phép lái xe do nước ngoài cấp).”
17. Sửa đổi Điều 45 như
sau:
“Điều 45. Hồ sơ đổi giấy phép lái xe do ngành Giao thông vận tải cấp
Hồ sơ do người lái xe lập 01 bộ gửi trực tiếp tại Tổng cục Đường bộ Việt
Nam hoặc Sở Giao thông vận tải, gồm:
1. Đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 29;
2. Bản chính hồ sơ gốc phù hợp với giấy phép lái xe (đối với trường hợp
giấy phép lái xe bị mất, có hồ sơ gốc);
3. Giấy chứng nhận sức khoẻ do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định;
4. Bản sao chụp giấy phép lái xe (đối với trường hợp còn giấy phép lái
xe);
5. 02 ảnh màu cỡ 3 x 4 cm kiểu giấy chứng minh nhân dân.
Khi đến đổi giấy phép lái xe, người lái xe xuất trình giấy phép lái xe,
giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu để đối chiếu.”
18. Bổ sung Điều 45a, Điều 45b, Điều 45c và Điều 45d vào
sau Điều 45 như sau:
"Điều 45a. Hồ sơ đổi giấy phép lái xe quân sự do Bộ Quốc phòng cấp
Hồ sơ do người lái xe lập 01 bộ gửi trực tiếp tại Tổng cục Đường bộ Việt
Nam hoặc Sở Giao thông vận tải, gồm:
1. Đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe theo mẫu quy định
tại Phụ lục 29;
2. Quyết định ra quân trong thời hạn không quá 06 tháng tính từ ngày Thủ
trưởng cấp trung đoàn trở lên ký;
3. Giấy chứng nhận sức khoẻ do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định;
4. Giấy phép lái xe quân sự còn thời hạn sử dụng (bản chính);
5. 02 ảnh màu cỡ 3 x 4 cm kiểu giấy chứng minh nhân dân.
Khi đến đổi giấy phép lái xe, người lái xe xuất trình giấy chứng minh
nhân dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn để đối chiếu.
Hồ sơ đổi giấy phép lái xe quân sự là hồ sơ gốc gồm các tài liệu ghi ở
các khoản 1, 2 Điều này và giấy phép lái xe quân sự đã được cắt góc, giao cho
người lái xe tự bảo quản.
Điều 45b. Hồ sơ đổi giấy phép lái xe do ngành Công an cấp
1. Hồ sơ đổi giấy phép lái xe mô tô do ngành Công an cấp trước ngày
31/7/1995 bị hỏng
Hồ sơ do người lái xe lập 01 bộ gửi trực tiếp tại Tổng cục Đường bộ Việt
Nam hoặc Sở Giao thông vận tải, gồm:
a) Đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe theo mẫu quy định
tại Phụ lục 29;
b) Giấy chứng nhận sức khoẻ do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định;
c) Bản sao chụp giấy phép lái xe và xuất trình bản chính để kiểm tra;
d) Bản chính hồ sơ gốc (đối với trường hợp có hồ sơ gốc);
đ) 02 ảnh màu cỡ 3 x 4 cm kiểu giấy chứng minh nhân dân.
Khi đến đổi giấy phép lái xe, người lái xe xuất trình giấy chứng minh
nhân dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn để đối chiếu.
2. Hồ sơ đổi giấy phép lái xe do ngành Công an cấp sau ngày 31/7/1995
Hồ sơ do người lái xe lập 01 bộ gửi trực tiếp tại Tổng cục Đường bộ Việt
Nam hoặc Sở Giao thông vận tải, gồm:
a) Đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 29;
b) Quyết định ra khỏi ngành (chuyển công tác, nghỉ hưu, thôi việc ...)
của cấp có thẩm quyền (bản sao có chứng thực);
c) Giấy chứng nhận sức khoẻ do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định;
d) Giấy phép lái xe của ngành công an cấp còn thời hạn sử dụng (bản
chính);
đ) 02 ảnh màu cỡ 3 x 4 cm kiểu giấy chứng minh nhân dân.
Khi đến nộp hồ sơ, người đổi giấy phép lái xe xuất trình Quyết định ra
khỏi ngành, giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn để đối chiếu.
Hồ sơ đổi giấy phép lái xe công an là hồ sơ gốc, gồm tài liệu ghi ở các
điểm a, b khoản 2 Điều này và giấy phép lái xe công an đã được cắt góc, giao
cho người lái xe tự bảo quản.
Điều 45c. Hồ sơ đổi giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe của nước ngoài
Hồ sơ do người lái xe lập thành 02 bộ gửi trực tiếp tại Tổng cục Đường
bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải (nơi đăng ký cư trú, lưu trú, tạm trú hoặc
định cư lâu dài), gồm:
a) Đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe (đối với người Việt Nam
theo mẫu quy định tại Phụ lục 29; đối với người
nước ngoài theo mẫu quy định tại Phụ lục 30);
b) Bản dịch giấy phép lái xe nước ngoài ra tiếng Việt được bảo chứng chất
lượng dịch thuật của cơ quan công chứng hoặc Đại sứ quán, Lãnh sự quán tại Việt
Nam mà người dịch làm việc, đóng dấu giáp lai với bản sao chụp giấy phép lái
xe; trường hợp phát hiện có nghi vấn, cơ quan cấp đổi giấy phép lái xe có văn bản
đề nghị Đại sứ quán, Lãnh sự quán của quốc gia cấp giấy phép lái xe tại Việt
Nam xác minh;
c) Bản sao chụp hộ chiếu gồm phần số hộ chiếu, họ tên và ảnh người được
cấp, thời hạn sử dụng và trang thị thực nhập cảnh vào Việt Nam hoặc bản sao chụp
giấy chứng minh nhân dân, giấy chứng minh thư ngoại giao hoặc công vụ do Bộ Ngoại
giao Việt Nam cấp;
d) Bản sao chụp Thẻ cư trú, Thẻ lưu trú, Thẻ tạm trú, Thẻ thường trú hoặc
giấy tờ xác minh định cư lâu dài tại Việt Nam đối với người nước ngoài; giấy chứng
minh nhân dân hoặc hộ chiếu Việt Nam còn thời hạn đối với người Việt Nam để đối
chiếu;
đ) 02 ảnh màu cỡ 3x4 cm kiểu giấy chứng minh nhân dân.
Khi đến đổi giấy phép lái xe, người lái xe xuất trình hộ chiếu còn thời
hạn hoặc giấy chứng minh nhân dân (giấy chứng minh thư ngoại giao, công vụ do Bộ
Ngoại giao Việt Nam cấp) và giấy phép lái xe nước ngoài để đối chiếu.
Hồ sơ đổi giấy phép lái xe do cơ quan đổi giấy phép lái xe giao cho người
lái xe quản lý là hồ sơ gốc, gồm các tài liệu ghi ở các khoản a, b, c, d Điều
này và giấy phép lái xe nước ngoài.
Điều 45d. Hồ sơ đổi giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe của nước ngoài cấp
cho khách du lịch nước ngoài lái xe vào Việt Nam
Hồ sơ lập 01 bộ gửi tại Sở Giao thông vận tải. Hồ sơ bao gồm:
1. Đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 30;
2. Bản dịch giấy phép lái xe nước ngoài ra tiếng Việt được bảo chứng chất
lượng dịch thuật của cơ quan công chứng hoặc Đại sứ quán, Lãnh sự quán tại Việt
Nam mà người dịch làm việc, đóng dấu giáp lai với bản sao chụp giấy phép lái
xe; trường hợp phát hiện có nghi vấn, cơ quan cấp đổi giấy phép lái xe có văn bản
đề nghị Đại sứ quán, Lãnh sự quán của quốc gia cấp giấy phép lái xe tại Việt
Nam xác minh;
3. Danh sách xuất nhập cảnh của Bộ Công an (bản sao có chứng thực) hoặc
bản sao chụp hộ chiếu gồm phần số hộ chiếu, họ tên và ảnh người được cấp, thời
hạn sử dụng và trang thị thực nhập cảnh vào Việt Nam;
4. 02 ảnh màu cỡ 3 x 4 cm kiểu giấy chứng minh nhân dân.
Khi đến nhận giấy phép lái xe, người lái xe xuất trình hộ chiếu còn thời
hạn và giấy phép lái xe nước ngoài để đối chiếu.
Cơ quan quản lý cấp giấy phép lái xe phải ghi vào hồ sơ quản lý là giấy
phép đổi 01 lần.”
19. Sửa đổi một số Phụ lục của Thông tư số
07/2009/TT-BGTVT như sau:
a) Phụ lục 13. Đơn đề nghị
học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe;
b) Phụ lục 17a. Biên bản
kiểm tra xét cấp mới giấy phép đào tạo lái xe;
c) Phụ lục 17b. Biên bản
kiểm tra xét cấp lại giấy phép đào tạo lái xe;
d) Phụ lục 28. Bản xác
minh giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
đ) Phụ lục 29. Đơn đề nghị
đổi, cấp lại giấy phép lái xe;
e) Phụ lục 30. Đơn đề nghị
đổi giấy phép lái xe (dùng cho người nước ngoài).
20. Bổ sung một số Phụ lục vào Thông tư số
07/2009/TT-BGTVT như sau:
a) Phụ lục 14. Bản khai thời gian và số km
lái xe an toàn;
b) Phụ lục 15a. Đơn đề nghị tập huấn, cấp
giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe;
c) Phụ lục 15b. Danh sách xe đề nghị cấp
giấy phép xe tập lái;
d) Phụ lục 15c. Mẫu sổ theo dõi cấp giấy
chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe.
21. Bãi bỏ Phụ lục 14a, Phụ lục 14b và Phụ lục 14c của Thông tư số
07/2009/TT-BGTVT.
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực sau 45 ngày, kể từ ngày ký ban
hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng
các Vụ, Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận
tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức
và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính
phủ;
- Uỷ ban An toàn Giao thông Quốc gia;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các Thứ trưởng Bộ GTVT;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Cục Kiểm soát TTHC (VP Chính phủ);
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Website Bộ GTVT;
- Lưu: VT, TCCB (Hđt).
|
BỘ
TRƯỞNG
Hồ Nghĩa Dũng
|
PHỤ
LỤC 13
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỌC, SÁT HẠCH ĐỂ
CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE
(Sửa đổi Phụ lục 13 của Thông tư số 07/2009/TT-BGTVT ngày 19 tháng 6 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỌC, SÁT HẠCH
ĐỂ CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE
Kính gửi:.....................................................
Tôi
là:......................................................... Quốc tịch:.........................................
Sinh ngày:................ tháng................. năm ..........................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: .........................................................................
Nơi cư trú: ............................................................................................................
..............................................................................................................................
Số chứng
minh nhân dân (hoặc hộ chiếu) ............................................................
Cấp ngày.......... tháng...........
năm............. Nơi cấp:.............................................
Đã có giấy
phép lái xe số:................................. hạng...........................................
do................................................... cấp ngày......... tháng........ năm .....................
Đề nghị cho
tôi được học, dự sát hạch để cấp giấy
phép lái xe hạng...................
Xin gửi
kèm theo:
- 01 giấy chứng
nhận sức khỏe;
- 04 ảnh màu
kiểu chứng minh nhân dân cỡ 3 x 4 cm;
- Bản sao chụp
chứng minh nhân dân (hoặc hộ chiếu);
- Các tài liệu
khác có liên quan gồm:
Tôi xin cam đoan những điều ghi trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn
toàn chịu trách nhiệm.
….........., ngày…....
tháng….. năm 20…...
|
NGƯỜI
LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
PHỤ
LỤC 14
MẪU BẢN KHAI THỜI GIAN VÀ SỐ KM LÁI XE AN TOÀN
(Bổ sung Phụ lục 14 vào Thông tư số 07/2009/TT-BGTVT ngày 19 tháng 6 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BẢN KHAI
THỜI GIAN VÀ SỐ KM LÁI
XE AN TOÀN
Tôi
là:...................................................................................................................
Sinh
ngày:................ tháng........... năm............
Nơi cư
trú:.............................................................................................................
...............................................................................................................................
Có giấy chứng minh nhân dân số:.................. cấp ngày...... tháng...... năm..........
Nơi cấp:.................................................................................................................
Hiện tại tôi có giấy phép lái xe số.............., hạng........... do....................... cấp
ngày....... tháng.........năm.........
Từ ngày được cấp giấy phép lái xe đến nay, tôi đã có........ năm lái xe và có......... km lái xe an toàn.
Đề nghị................................................................ cho tôi được dự sát hạch nâng
hạng lấy giấy phép lái xe hạng......
Tôi xin chịu
trách nhiệm trước pháp luật về lời
khai trên.
..........., ngày......
tháng..... năm 20.....
|
NGƯỜI
KHAI
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
PHỤ
LỤC 15A
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ TẬP HUẤN,
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN GIÁO VIÊN
DẠY THỰC HÀNH LÁI XE
(Bổ sung Phụ lục 15a vào Thông tư số 07/2009/TT-BGTVT ngày 19 tháng 6 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN ĐỀ NGHỊ TẬP HUẤN, CẤP
GIẤY CHỨNG NHẬN GIÁO VIÊN DẠY THỰC HÀNH LÁI XE
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải (Tổng cục Đường bộ Việt Nam)............
Tôi là:................................................ Quốc tịch:..................................................
Sinh ngày:............ tháng......... năm ......................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú...........................................................................
Nơi cư trú: ............................................................................................................
Có giấy chứng
minh nhân dân số:.................., cấp ngày....
tháng....... năm .........
Nơi cấp: ...............................................................................................................
Có giấy phép lái xe số:........................, hạng.............. do:............................... cấp ngày.......
tháng......... năm......
Đề nghị cho tôi được tham gia tập huấn,
cấp giấy chứng
nhận giáo viên dạy thực hành lái xe hạng...........................để
dạy lái xe tại cơ sở đào tạo................................
..............................................................................................................................
Xin gửi kèm theo:
- 01 bản sao
có công chứng bằng tốt nghiệp trung học phổ thông;
- 01 bản sao
có công chứng giấy phép lái xe (còn thời hạn);
- 01 bản sao
có chứng thực chứng chỉ sư phạm;
- 01 giấy chứng
nhận sức khỏe;
- 02 ảnh màu
cỡ 3 x 4 cm;
- Các tài liệu
khác có liên quan gồm:
..................................................................................
Tôi xin cam
đoan những điều ghi trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách
nhiệm.
.............., ngày.......
tháng...... năm 20....
|
NGƯỜI
LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
PHỤ
LỤC 15B
MẪU DANH SÁCH XE ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XE TẬP LÁI
(Bổ sung Phụ lục 15b vào Thông tư số 07/2009/TT-BGTVT ngày 19 tháng 6 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải)
TRƯỜNG.................
TRUNG TÂM..........
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải (Tổng cục Đường bộ Việt Nam).........
Trường (Trung tâm).................. đề nghị Sở Giao thông
vận tải (Tổng
cục Đường
bộ Việt Nam)..................xem xét, cấp giấy phép xe tập lái cho số xe tập lái của cơ sở đào tạo theo danh sách dưới đây:
DANH SÁCH XE ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP XE TẬP LÁI
Số TT
|
Biển số đăng ký
|
Xe của cơ sở đào tạo
|
Xe hợp đồng
|
Nhãn hiệu
|
Loại xe
|
Số động cơ
|
Số khung
|
Giấy chứng nhận kiểm định ATKT&BVMT
|
Ghi chú
|
Ngày cấp
|
Ngày hết hạn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:
|
......, ngày.......
tháng........ năm 20....
HIỆU TRƯỞNG (GIÁM ĐỐC)
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC 15C
MẪU SỔ THEO DÕI CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN GIÁO VIÊN DẠY THỰC HÀNH
LÁI XE
(Bổ sung Phụ lục 15c vào Thông tư số 07/2009/TT-BGTVT ngày 19 tháng 6 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
SỔ THEO DÕI CẤP GIẤY CHỨNG
NHẬN GIÁO VIÊN DẠY THỰC HÀNH LÁI XE
Số TT
|
Họ và tên
|
Ngày,
tháng, năm sinh
|
Số chứng minh nhân dân
|
Số/ngày quyết định cấp giấy chứng nhận
|
Giấy phép lái xe
|
Ghi chú
|
Số/Hạng
|
Ngày cấp
|
Thâm niên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ
LỤC 17A
MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA XÉT CẤP MỚI
GIẤY PHÉP ĐÀO TẠO LÁI XE
(Sửa đổi Phụ lục 17a của Thông tư số 07/2009/TT-BGTVT ngày 19 tháng 6 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BIÊN BẢN KIỂM TRA XÉT CẤP
MỚI GIẤY PHÉP ĐÀO TẠO LÁI XE
Ngày..................... Đoàn kiểm tra xét cấp giấy phép đào tạo lái xe được thành
lập tại Quyết định số................. ngày...................... của Tổng cục trưởng Tổng cục Đường
bộ Việt Nam, đã tiến
hành kiểm tra
theo tiêu chuẩn
kỹ thuật, nghiệp
vụ chuyên môn của cơ sở đào tạo
lái xe:
Thành phần
Đoàn gồm có:
1. Ông
(Bà)................ Vụ
trưởng (Phó Vụ trưởng) Vụ
Quản lý phương tiện
và người lái - Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Trưởng
Đoàn.
2. Ông
(Bà)................ Đại
diện Vụ Tổ chức cán bộ - Bộ Giao thông vận tải.
3. Ông
(Bà)................ Đại diện
Tổng cục Dạy nghề (hoặc
Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội).
4. Ông
(Bà)...............Chuyên viên Vụ Quản lý phương tiện và người lái - Tổng
cục Đường bộ Việt Nam, Thư ký.
Cơ sở đào
tạo lái xe gồm:
1. Ông (Bà): ..........................................................................................................
2. Ông (Bà): ..........................................................................................................
3. Ông (Bà): ..........................................................................................................
Đại diện Sở
Giao thông vận tải ........................................................................... :
1. Ông (Bà): ..........................................................................................................
2. Ông (Bà): ..........................................................................................................
Kết quả
kiểm tra như sau:
1. Phòng học Luật Giao thông đường bộ:
...........................................
...........................................
2. Phòng học cấu tạo ôtô:
...........................................
...........................................
3. Phòng học nghiệp vụ vận tải:
...........................................
4. Phòng học kỹ thuật lái xe:
...........................................
...........................................
5. Phòng học thực tập bảo dưỡng sửa chữa:
...........................................
...........................................
6. Các phòng học khác:
...........................................
...........................................
7. Giáo viên
có........ người đủ tiêu chuẩn, trong
đó:
- Giáo viên dạy
lý thuyết (danh sách trích ngang, hồ sơ kèm theo)......................
- Giáo viên
dạy thực hành lái xe (danh sách trích ngang, hồ
sơ kèm theo)..........
8. Xe tập lái có.......... xe (kèm theo danh sách, giấy đăng ký, giấy chứng nhận
kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, giấy phép xe tập lái) đủ tiêu chuẩn,
trong đó:
- Xe hạng
B:................
- Xe hạng
C:................
- Xe hạng
D:................
- Xe hạng
E:................
- Xe hạng
F:................
9. Sân tập lái có................ sân, diện tích......................... m2, được thảm nhựa (bêtông),..................................................
đủ dạy (không đủ........) lái.
10. Đường
tập lái xe là đường:..............................................................................đủ
giảng dạy, tập lái theo nội dung,
chương trình đào tạo lái xe quy định.
Với kết quả kiểm tra
trên, đề nghị Tổng cục Đường bộ
Việt Nam xem xét, cấp giấy phép đào tạo lái xe các hạng:.........................., lưu lượng:..............học viên (trong đó, hạng B:......, hạng
C:......, hạng D:......., hạng E:........, hạng F:.......)
Tên cơ sở
đào tạo:
Địa chỉ:
Số điện thoại:Fax:
Cơ quan trực tiếp quản lý:
Họ tên
Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng (Giám đốc,
Phó Giám đốc):.....................
SỞ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
TRƯỞNG ĐOÀN
|
CƠ SỞ ĐÀO TẠO
VỤ TỔ CHỨC CÁN BỘ
|
THƯ KÝ
TCDN (hoặc SỞ LĐ-TB&XH)
|
PHỤ
LỤC 17B
MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA XÉT CẤP LẠI
GIẤY PHÉP ĐÀO TẠO LÁI XE
(Sửa đổi Phụ lục 17b của Thông tư số 07/2009/TT-BGTVT ngày 19 tháng 6 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BIÊN BẢN KIỂM TRA
XÉT CẤP LẠI GIẤY PHÉP ĐÀO TẠO LÁI XE
Hôm nay, ngày.....
tháng.... năm 20....., chúng tôi gồm:
Ông (bà)........................... Trưởng (Phó) phòng
Quản lý (vận tải) phương tiện và
người lái (ban Quản lý đào tạo, sát hạch
cấp giấy phép lái xe)
Ông
(bà)........................... Chuyên viên phòng Quản lý (vận tải) phương tiện và người lái (ban Quản lý đào tạo, sát hạch cấp giấy phép lái xe)
Ông
(bà)................... Đại diện Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội đã cùng nhau kiểm tra theo tiêu chuẩn kỹ thuật, nghiệp vụ chuyên môn của cơ sở đào tạo lái
xe:.............................................
Kết quả
kiểm tra như sau:
1. Phòng học Luật Giao thông đường bộ:
...........................................
...........................................
2. Phòng học cấu tạo ôtô:
...........................................
...........................................
3. Phòng học nghiệp vụ vận tải:
...........................................
...........................................
4. Phòng học kỹ thuật lái xe:
...........................................
...........................................
5. Phòng học thực tập bảo dưỡng sửa chữa:
...........................................
...........................................
6. Các phòng khác:
...........................................
(Ghi rõ số lượng,
diện tích, các trang thiết
bị, đồ dùng dạy học từng loại phòng học)
Giáo viên
có........người đủ tiêu chuẩn, trong
đó:
- Giáo viên
dạy lý thuyết (danh sách trích ngang, hồ sơ kèm theo).....................
- Giáo viên
dạy thực hành lái xe (danh sách trích ngang, hồ sơ kèm theo)..........
Xe tập lái có.......... xe đủ tiêu chuẩn, trong đó:
- Xe hạng B:....................... (có danh sách, giấy đăng ký, giấy chứng nhận kiểm
định an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, giấy phép xe tập lái kèm theo).
- Xe hạng C:.................... (có danh sách, giấy đăng ký, giấy chứng nhận kiểm
định an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, giấy phép xe tập lái kèm theo).
- Xe hạng D:.................... (có danh sách, giấy đăng ký, giấy chứng nhận kiểm
định an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, giấy phép xe tập lái kèm theo).
- Xe hạng E:................... (có danh sách, giấy đăng ký, giấy chứng nhận kiểm
định an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, giấy phép xe tập lái kèm theo).
- Xe hạng F:.................... (có danh sách, giấy đăng ký, giấy chứng nhận kiểm
định an toàn
kỹ thuật và bảo vệ môi trường, giấy phép xe tập lái kèm theo).
Sân tập lái có.......... sân với diện tích:....................... m2, được thảm nhựa (bê
tông),.................................................. đủ dạy (không đủ........)
lái.
Đường tập lái xe là đường:............................................................... đủ giảng dạy, tập
lái theo nội dung, chương trình đào tạo lái xe quy định.
Với kết quả kiểm tra
trên, chúng tôi
đề nghị Giám
đốc Sở Giao
thông vận tải................... có công văn đề nghị Tổng cục Đường bộ Việt Nam xem xét cấp lại
giấy phép đào tạo lái xe các hạng:........................, lưu lượng:............. học viên (trong
đó hạng
B:........, hạng C:......., hạng D:......., hạng E:...., hạng F:.........).
Tên cơ sở
đào tạo:.................................................................................................
Địa chỉ:..................................................................................................................
Số điện thoại:............................................
Fax:....................................................
Cơ quan quản
lý cấp trên trực tiếp:.......................................................................
Họ tên Hiệu
trưởng, Phó Hiệu trưởng (Giám đốc,
Phó Giám đốc):.....................
TRƯỞNG (PHÓ) PHÒNG QLVT, PT&NL
|
ĐẠI DIỆN SỞ LĐ-TB&XH (BAN QL ĐTSHCGPLX)
|
CƠ SỞ ĐÀO TẠO
Ghi chú: Mẫu được sử dụng khi cấp lại giấy phép hết hạn kết hợp với nâng
hạng, tăng lưu lượng đào tạo.
PHỤ
LỤC 28
MẪU BẢN XÁC MINH GIẤY PHÉP LÁI
XE CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ
(Sửa đổi Phụ lục 28 của Thông tư số 07/2009/TT-BGTVT ngày 19 tháng 6 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải)
BỘ GTVT
(UBND..........)
TỔNG CỤC ĐBVN (SỞ
GTVT)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
|
BẢN XÁC MINH GIẤY PHÉP
LÁI XE CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ
Kính gửi: Sở GTVT.......
(Tổng cục ĐBVN)
Tổng cục Đường bộ Việt Nam (Sở GTVT........) đề nghị xác minh giấy phép lái xe theo các nội dung sau:
Họ và
tên:.......................................................Quốc tịch:......................................
Sinh
ngày:............. tháng......... năm........
Nơi đăng ký
hộ khẩu thường
trú:..........................................................................
Nơi cư
trú:.............................................................................................................
Số CMND (hoặc
hộ chiếu):.................... cấp ngày.........
tháng........năm..............
Nơi cấp:............Đã học lái xe tại........................ năm........... Hiện có giấy phép
lái xe hạng:........., số:............................., do Sở GTVT................... (Tổng
cục ĐBVN) cấp ngày....... tháng....... năm........
KẾT QUẢ XÁC
MINH
1. Các
thông tin có trong Hồ sơ quản lý sát
hạch:
Tên của ngườ; Nơi thư; Ngày tháng năm sinh i lái xe ờng trú
;; Nơi cấp ;
Ngày cấp Nơi cư trú Tên cơ sở
đào tạo
;; Cơ quan
cấp ; Số GPLX hạng Ngày tháng năm
2. Kiến
nghị, đề xuất:
; Không đổi,
cấpĐổi, cấp lại GPLX lại GPLX
..................., ngày......
tháng...... năm 20......
|
CƠ
QUAN XÁC MINH
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC 29
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY
PHÉP LÁI XE
(Sửa đổi Phụ lục 29 của Thông tư số 07/2009/TT-BGTVT ngày 19 tháng 6 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI, CẤP LẠI
GIẤY PHÉP LÁI XE (1)
Kính gửi: Tổng cục Đường bộ Việt Nam (Sở Giao thông vận tải...)
Tôi
là:........................................................... Quốc tịch:.......................................
Sinh
ngày:............. tháng......... năm........
Nơi đăng ký
hộ khẩu thường
trú:..........................................................................
Nơi cư
trú:.............................................................................................................
Số CMND (hoặc
hộ chiếu):.................. cấp ngày.........
tháng........năm................
Nơi cấp:............................. Đã học lái xe tại:.............................. năm........
Hiện đã có giấy phép lái xe hạng.......... số........................ do...............................................
cấp ngày......... tháng...........
năm...............
Đề nghị cho
tôi được đổi, cấp lại giấy phép lái
xe cơ giới đường bộ hạng:.........
Lý
do:....................................................................................................................
Mục đích:..............................................................................................................
Xin gửi
kèm theo:
- 01 giấy chứng
nhận sức khỏe;
- 02 ảnh màu
kiểu giấy chứng minh nhân dân cỡ 3 x 4cm;
- Bản sao chụp
giấy chứng minh nhân dân, giấy phép lái xe sắp hết hạn;
- Hồ sơ gốc
lái xe (nếu có);
Tôi xin cam đoan những điều ghi trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn
toàn chịu
trách nhiệm (2).
........, ngày.......
tháng....... năm 20....
|
NGƯỜI
LÀM ĐƠN
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Ghi chú:
(1):
Mẫu này dùng chung cho trường hợp lập lại hồ sơ mới.
(2): Trường hợp giả khai báo mất hoặc tẩy xóa, làm sai lệch các thông tin trên
giấy phép lái xe; sử dụng giấy phép lái xe giả hoặc hồ sơ lái xe giả; có hành vi cố tình gian dối khác để được đổi, cấp lại giấy phép lái xe, ngoài việc bị cơ quan quản
lý giấy phép lái xe ra quyết định tịch thu giấy phép lái xe và hồ sơ gốc còn phải chịu
trách nhiệm trước pháp luật và không
được cấp giấy phép trong thời hạn 05 năm kể
từ ngày phát
hiện hành vi vi phạm.
PHỤ
LỤC 30
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI GIẤY PHÉP LÁI
XE CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ
(Sửa đổi Phụ lục 30 của Thông tư số 07/2009/TT-BGTVT ngày 19 tháng 6 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
SOCIALIST REPUBLIC OF
VIETNAM INDEPENDENT- FREED OM -HAP PINESS
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI GIẤY
PHÉP LÁI XE CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ
APPLICATION
FORM FOR EXCHANGE OF DRIVING LICENCE
(Dùng cho người nước ngoài) - (For Foreigner
only)
Kính
gửi (To):
|
Tổng cục Đường bộ
Việt Nam (Vietnam Road Administration)
Sở Giao thông vận tải.... (............... Transport
Department)
|
Ảnh màu photograph
3 x 4 cm
|
Tôi là
(Full name):................................... Quốc tịch:...............................
(Nationality):...................
Ngày tháng
năm sinh (Date of birth):.......................................................
Hiện cư trú tại (Permanent Address):........................................................
Số hộ chiếu (Passport
No.):...................................................................... Cấp
ngày (Issuing date): ngày (date):..... tháng (month)... năm (year)..... Hiện có giấy phép lái xe
cơ giới đường bộ số (Current
driving licence
No.):........
Cơ quan cấp (Issuing
Office):................................................................... Tại (Place
of issue):...................................................................................
Cấp ngày (Issuing date): ngày (date):..... tháng (month).... năm (year)....
Lý do xin
cấp giấy phép lái xe (Reason of application for new driving licence):.....
..................................................................................................................
Mục đích (Purpose)
(1):............................................................................
|
Gửi kèm theo
đơn gồm có (Documents enclosed as follows):
- 02 ảnh màu
cỡ 3 x 4 cm (02 colour photographs 3 x 4 cm);
- Bản dịch GPLX nước ngoài đã được công chứng
(Translation of current foreign driving licence with notation);
- Bản sao chụp hộ chiếu (phần họ tên và ảnh; trang thị thực nhập cảnh) (01 sao chụp of passport) (included pages: full
name, photograph, valid visa);
Tôi xin đảm
bảo lời khai trên đây là đúng sự thật, nếu sai xin chịu trách nhiệm.
I
certify that all the information included
in this application and attached documents is correct
and true.
.............., date....... month....... year.......
|
NGƯỜI
LÀM ĐƠN (APPLICANT)
(Ký và ghi rõ họ tên)(Signature
and Full name)
|
Ghi chú:
(1): Định
cư lâu dài ở Việt Nam hoặc không định
cư lâu dài ở Việt Nam. (1): Long
time or Short time of staying in Viet
Nam.