Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 04/2025/TT-BGTVT Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Giao thông vận tải Người ký: Nguyễn Xuân Sang
Ngày ban hành: 10/01/2025 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 04/2025/TT-BGTVT

Hà Nội, ngày 10 tháng 01 năm 2025

 

THÔNG TƯ

BAN HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT TRONG HOẠT ĐỘNG PHỐI HỢP TÌM KIẾM, CỨU NẠN HÀNG HẢI

Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải;

Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ngân sách nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí thường xuyên;

Căn cứ Nghị định số 56/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Khoa học công nghệ và Môi trường và Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam;

Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật trong hoạt động phối hợp, tìm kiếm cứu nạn hàng hải.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật trong hoạt động phối hợp tìm kiếm, cứu nạn hàng hải, gồm 04 tập định mức kinh tế - kỹ thuật sau:

1. Tập 1. Định mức kinh tế - kỹ thuật công tác bảo dưỡng thường xuyên phương tiện thủy tìm kiếm, cứu nạn; công tác phối hợp tìm kiếm, cứu nạn trên biển.

2. Tập 2. Định mức kinh tế - kỹ thuật bảo dưỡng thiết bị phục vụ hoạt động tìm kiếm, cứu nạn; tiêu hao điện năng của thiết bị thông tin liên lạc phục vụ hoạt động tìm kiếm, cứu nạn; kênh truyền kết nối thông tin phục vụ hoạt động tìm kiếm, cứu nạn.

3. Tập 3. Định mức kinh tế - kỹ thuật vật tư, phụ tùng thay thế và vật tư, phụ tùng dự phòng của phương tiện thủy tìm kiếm, cứu nạn.

4. Tập 4. Định mức kinh tế - kỹ thuật tiêu hao nhiên liệu phục vụ hoạt động phối hợp tìm kiếm, cứu nạn.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Định mức kinh tế - kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư này áp dụng đối với Cục Hàng hải Việt Nam, Trung tâm Phối hợp tìm kiếm, cứu nạn hàng hải Việt Nam và các tổ chức, cá nhân có liên quan trong hoạt động phối hợp tìm kiếm, cứu nạn hàng hải.

Điều 3. Điều khoản thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2025.

2. Bãi bỏ các Thông tư: Thông tư số 93/2015/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật tiêu hao nhiên liệu cho phương tiện thủy tham gia hoạt động tìm kiếm, cứu nạn hàng hải và Thông tư số 35/2018/TT-BGTVT ngày 31 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật hoạt động tìm kiếm, cứu nạn hàng hải.

3. Quy định chuyển tiếp:

a) Đối với dự toán của các nhiệm vụ chi đã được phê duyệt trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành nhưng chưa phát hành hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu thì thực hiện cập nhật, điều chỉnh nhiệm vụ, dự toán theo định mức kinh tế - kỹ thuật được ban hành kèm theo Thông tư này.

b) Đối với dự toán của các nhiệm vụ chi đã được phê duyệt trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành và đã phát hành hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu thì thực hiện theo quy định của pháp luật tại thời điểm phát hành hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu.

 


Nơi nhận:
- Bộ trưởng (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các Thứ trưởng Bộ Giao thông vận tải;
- Cục Kiểm soát thủ tục hành chính (Văn phòng Chính phủ);
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ tư pháp);
- Công báo, Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng thông tin điện tử Bộ Giao thông vận tải;
- Báo Giao thông; Tạp chí Giao thông vận tải;
- Lưu: VT, KHCN&MT
(Thuyết).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Xuân Sang

 

TẬP 1: ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT

CÔNG TÁC BẢO DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN PHƯƠNG TIỆN THỦY TÌM KIẾM, CỨU NẠN; CÔNG TÁC PHỐI HỢP TÌM KIẾM, CỨU NẠN TRÊN BIỂN

CHƯƠNG I. QUY ĐỊNH CHUNG

1. Giới thiệu chung

Định mức này quy định về công tác bảo dưỡng thường xuyên phương tiện thủy tìm kiếm, cứu nạn: hàng ngày; tại bến; kết hợp trong công tác huấn luyện, hợp luyện nghiệp vụ tìm kiếm, cứu nạn trên biển và quy định định mức công tác phối hợp tìm kiếm, cứu nạn trên biển.

2. Căn cứ xây dựng định mức

- Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 02 tháng 11 năm 2015;

- Nghị định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải;

- Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 04 năm 2019 của Chính phủ quy định về giao nhiệm vụ đặt hàng, đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí thường xuyên;

- Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ngân sách nhà nước;

- Quyết định số 06/2014/QĐ-TTg ngày 20 tháng 01 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế phối hợp tìm kiếm, cứu nạn trên biển và trong vùng nước cảng biển;

- Thông tư 29/2022/TT-BGTVT ngày 01 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Giao thông vận tải;

- Các quy trình huấn luyện, hợp luyện nghiệp vụ TKCN trên biển và các quy định của pháp luật có liên quan.

3. Giải thích từ ngữ

Trong Định mức này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

- Tìm kiếm, cứu nạn: được viết tắt là TKCN.

- Trung tâm: là Trung tâm Phối hợp tìm kiếm, cứu nạn hàng hải Việt Nam.

- Đơn vị: là Trung tâm Phối hợp tìm kiếm, cứu nạn hàng hải khu vực.

- Kinh tế - kỹ thuật: được viết tắt là KT-KT.

- Phương tiện thủy TKCN là phương tiện tham gia hoạt động TKCN hàng hải do Trung tâm Phối hợp TKCN hàng hải Việt Nam quản lý, sử dụng bao gồm:

+ Tàu TKCN chuyên dùng: gồm Tàu SAR411, Tàu SAR412, Tàu SAR413, Tàu SAR272, Tàu SAR273, Tàu SAR274, Tàu SAR 27-01;

+ Tàu, ca nô chuyên dùng khác: là các phương tiện thủy TKCN của Trung tâm hoạt động cách bờ hoặc nơi trú ẩn ≤ 20 hải lý bao gồm tàu Cứu nạn 06, tàu CN-02, ca nô CN-01, ca nô CN-03, tàu SAR 69, ca nô CN01-TSA, ca nô CN02- TSA.

- Chuẩn bị máy: là quá trình khởi động động cơ máy chính và khởi động động cơ lai máy phát điện (ở chế độ không tải).

- Nghỉ máy: là quá trình giảm vòng quay hoạt động của động cơ máy chính, động cơ lai máy phát điện (ở chế độ không tải) để chuyển dần về trạng thái dừng hoạt động.

- Chạy máy tại bến: là quá trình động cơ máy chính hoạt động không lai chân vịt.

- Ma nơ: là quá trình điều động phương tiện thủy TKCN ra, vào vị trí neođậu, tiếp cận mục tiêu, giữ hướng tàu khi làm nhiệm vụ.

- Tiếp cận mục tiêu: là quá trình điều động phương tiện thủy TKCN tiếp cận đối tượng bị nạn.

- Hành trình trên luồng: là quá trình di chuyển của phương tiện thủy TKCN trên luồng.

- Hành trình trên biển: là quá trình di chuyển của phương tiện thủy TKCN trên biển.

- Hành trình tìm kiếm mục tiêu: là quá trình di chuyển của phương tiện thủy TKCN trong vùng TKCN.

- Hành trình chế độ đặc biệt: là quá trình di chuyển của phương tiện thủy TKCN trong tình huống công tác TKCN khẩn cấp hoặc tình huống nguy cấp trong quá trình di chuyển, và sử dụng trong quá trình thực hiện công tác huấn luyện, hợp luyện nghiệp vụ tìm kiếm, cứu nạn trên biển.

- Chạy máy phát điện phục vụ sinh hoạt: là chạy máy phát điện phục vụ cho toàn bộ hoạt động sinh hoạt trên tàu.

- Chạy bơm cứu hoả sự cố: là hoạt động phục vụ chữa cháy đối với các đối tượng bị cháy trên biển trong quá trình TKCN hoặc trong quá trình huấn luyện, hợp luyện liên quan đến nội dung chữa cháy.

- Neđm: là công suất định mức của máy theo quy định của nhà sản xuất (hp hoặc kW).

- Pmax: là công suất cực đại của máy phát điện (kW).

- Bảo dưỡng phương tiện thủy TKCN hàng ngày: là các công việc do thuyền viên thực hiện để bảo quản, bảo dưỡng máy móc, trang thiết bị gồm: thiết bị nghi khí hàng hải; thiết bị thông tin liên lạc; các thiết bị, máy móc trên mặt boong; các động cơ, các bơm trong buồng máy; các bảng điện chính, phụ trong buồng máy; các thiết bị, máy móc khác theo kế hoạch.

- Bảo dưỡng phương tiện thủy TKCN tại bến: là hoạt động chạy động cơ máy chính, động cơ lai máy phát điện và các trang thiết bị khác khi phương tiện neo đậu tại bến; rửa phương tiện thủy TKCN bằng nước ngọt tại bến sau mỗi chuyến hoạt động trên biển.

- Bảo dưỡng phương tiện thủy TKCN kết hợp trong công tác huấn luyện, hợp luyện nghiệp vụ TKCN trên biển: là hoạt động bảo dưỡng thường xuyên, được thực hiện trên biển kết hợp trong công tác huấn luyện, hợp luyện nghiệp vụ chuyên môn TKCN hàng hải.

- Công tác hợp luyện nghiệp vụ TKCN trên biển: là hoạt động huấn luyện nghiệp vụ TKCN trên biển khi có 02 phương tiện thủy trở lên cùng tham gia thực hiện theo một kịch bản huấn luyện.

- Công tác phối hợp TKCN trên biển: là việc sử dụng các lực lượng, phương tiện, trang thiết bị để xác định vị trí người, phương tiện bị nạn và cứu người bị nạn thoát khỏi nguy hiểm đang đe dọa đến tính mạng của họ, bao gồm cả tư vấn biện pháp y tế ban đầu hoặc các biện pháp khác để đưa người bị nạn đến vị trí an toàn.

- Công tác chốt chặn: là hoạt động sử dụng tàu TKCN chuyên dùng thường trực tại các vùng biển có nguy cơ xảy ra các sự cố, tai nạn hàng hải.

- Công tác ứng trực sự cố thiên tai: là hoạt động bố trí tàu TKCN chuyên dùng thường trực tại những khu vực xung yếu để sẵn sàng tham gia hoạt động khắc phục hậu quả thiên tai khi có yêu cầu.

- Công tác thường trực TKCN: là hoạt động thu nhận, xử lý thông tin báo nạn nhận được và tổ chức, điều hành lực lượng hoạt động TKCN và duy trì liên tục 24/7, bao gồm:

+ Trực ban nghiệp vụ: là hoạt động nghiệp vụ chuyên môn trong việc thu nhận thông tin báo nạn và xử lý thông tin báo nạn, tổ chức, điều hành lực lượng hoạt động TKCN và các nhiệm vụ khác được giao;

+ Trực chỉ huy: là hoạt động nghiệp vụ để xử lý thông tin báo nạn nhận được và tổ chức, điều hành lực lượng hoạt động TKCN.

4. Phạm vi áp dụng định mức

Định mức này được áp dụng để lập kế hoạch, dự toán và thanh quyết toán chi phí phục vụ hoạt động phối hợp TKCN trên biển.

5. Đối tượng áp dụng định mức

Định mức này áp dụng đối với Cục Hàng hải Việt Nam, Trung tâm Phối hợp tìm kiếm, cứu nạn hàng hải Việt Nam và các tổ chức, cá nhân có liên quan trong hoạt động phối hợp tìm kiếm, cứu nạn hàng hải.

6. Nội dung định mức

6.1. Định mức KT-KT công tác bảo dưỡng thường xuyên phương tiện thủy TKCN

6.1.1. Định mức công tác bảo dưỡng phương tiện thủy TKCN hàng ngày

Định mức này quy định mức hao phí vật tư, vật liệu để thực hiện công việc bảo dưỡng máy móc, trang thiết bị hàng ngày.

6.1.2. Định mức bảo dưỡng phương tiện thủy TKCN tại bến

Định mức này quy định số lần thực hiện, thời gian hoạt động, mức công suất khai thác phục vụ hoạt động chạy động cơ máy chính, động cơ lai máy phát điện và các trang thiết bị khác khi phương tiện neo đậu tại bến; và hao phí vật tư nước ngọt rửa phương tiện thủy TKCN sau mỗi chuyến hoạt động trên biển.

6.1.3. Định mức bảo dưỡng phương tiện thủy TKCN kết hợp trong công tác huấn luyện, hợp luyện nghiệp vụ TKCN trên biển

Định mức này quy định số lần thực hiện, thời gian hoạt động, mức công suất khai thác tại các chế độ hoạt động của động cơ máy chính, động cơ lai máy phát điện, các trang thiết bị khác và vận tốc của phương tiện thủy TKCN khi hoạt động bảo dưỡng phương tiện thủy TKCN kết hợp trong công tác huấn luyện, hợp luyện nghiệp vụ TKCN trên biển.

6.2. Định mức KT-KT công tác phối hợp tìm kiếm, cứu nạn trên biển

6.2.1. Định mức hoạt động TKCN đối với phương tiện thủy TKCN

Định mức này quy định thời gian hoạt động, mức công suất khai thác, vận tốc của phương tiện thủy TKCN phục vụ hoạt động phối hợp TKCN trên biển.

6.2.2. Định mức công tác thường trực phối hợp TKCN

Định mức này quy định công tác thường trực phối hợp TKCN quy định số ca trực và số người trong mỗi ca trực của công tác thường trực phối hợp TKCN.

CHƯƠNG II. NỘI DUNG CÔNG VIỆC

1. Quy trình bảo dưỡng thường xuyên phương tiện thủy tìm kiếm, cứu nạn

1.1. Bảo dưỡng phương tiện thủy TKCN hàng ngày

Bảo dưỡng phương tiện thủy TKCN hàng ngày được thực hiện như sau:

- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, trang bị bảo vệ cá nhân (bảo hộ lao động);

- Kiểm tra tình trạng hoạt động chung của các máy móc, trang thiết bị;

- Vệ sinh, gõ rỉ, sơn dặm, tra dầu mỡ…vào các chi tiết (nếu cần thiết);

- Thay thế các chi tiết bị hư hỏng (công tắc, ổ cắm, bóng đèn…);

- Thu dọn dụng cụ, vật liệu sau khi kiểm tra;

- Ghi chép nhật ký.

1.2. Bảo dưỡng phương tiện thủy TKCN tại bến

Bảo dưỡng phương tiện thủy TKCN tại bến được thực hiện bao gồm các công việc bảo dưỡng phương tiện thủy TKCN hàng ngày và bổ sung thêm các công việc sau:

- Khởi động động cơ máy chính, máy phát điện và các trang thiết bị khác;

- Kiểm tra các thông số kỹ thuật ở chế độ tại bến;

- Tắt động cơ máy chính, máy phát điện và các trang thiết bị khác;

- Rửa phương tiện thủy TKCN bằng nước ngọt tại bến sau mỗi chuyến hoạt động trên biển.

1.3. Bảo dưỡng phương tiện thủy TKCN kết hợp trong công tác huấn luyện, hợp luyện nghiệp vụ TKCN trên biển

Bảo dưỡng phương tiện thủy TKCN kết hợp trong công tác huấn luyện, hợp luyện nghiệp vụ TKCN trên biển được thực hiện bao gồm các công việc bảo dưỡng phương tiện thủy TKCN hàng ngày và bổ sung thêm các công việc sau:

- Kiểm tra các thông số kỹ thuật tại chế độ hoạt động của động cơ máy chính, động cơ lai máy phát điện, thiết bị thông tin liên lạc, nghi khí hàng hải và các trang thiết bị khác trong quá trình huấn luyện, hợp luyện nghiệp vụ TKCN trên biển gồm:

+ Chuẩn bị máy;

+ Ma nơ rời cầu;

+ Các chế độ hành trình (chạy trên luồng và trên biển, chế độ đặc biệt, tìm kiếm mục tiêu, ma nơ tiếp cận mục tiêu);

- Vệ sinh, tra dầu mỡ, siết bu lông, … các chi tiết máy móc, trang thiết bị trong quá trình huấn luyện, hợp luyện nghiệp vụ TKCN trên biển;

- Thay thế các chi tiết bị hư hỏng (công tắc, ổ cắm, bóng đèn…);

- Kiểm tra các thông số kỹ thuật của máy xuồng cấp cứu, vệ sinh, tra dầu mỡ, siết bu lông vào các chi tiết của xuồng và cẩu xuồng trong quá trình nâng hạ xuồng.

2. Quy trình phối hợp tìm kiếm, cứu nạn trên biển

2.1. Công tác phối hợp TKCN trên biển

Công tác phối hợp TKCN trên biển thực hiện như sau:

- Chuẩn bị máy: Khởi động động cơ máy chính, máy phát điện, các trang thiết bị hàng hải và các trang thiết bị khác;

- Ma nơ rời cầu;

- Hành trình chạy trong luồng và trên biển đến vị trí tàu, người bị nạn;

- Tiến hành hoạt động phối hợp tìm kiếm, cứu nạn trên biển:

+ Hành trình ở chế độ đặc biệt (nếu có);

+ Hành trình tìm kiếm mục tiêu;

+ Ma nơ: tiếp cận mục tiêu;

+ Hạ xuồng cấp cứu, tiếp cận tàu, người bị nạn;

+ Xuồng cấp cứu đưa người bị nạn về vị trí an toàn (tàu hoặc bờ);

- Hành trình chạy trên biển và trong luồng từ vị trí tàu, người bị nạn về cầu cảng;

- Ma nơ cập cầu;

- Kiểm tra, tắt máy.

2.2. Công tác thường trực phối hợp TKCN

Công tác thường trực phối hợp TKCN là các hoạt động thu nhận, xử lý thông tin báo nạn nhận được và tổ chức, điều hành lực lượng hoạt động TKCN.

Công tác thường trực phối hợp TKCN thực hiện như sau:

- Tiếp nhận thông tin, xác minh thông tin, xử lý thông tin, xử lý kết quả xác minh thông tin (báo nạn giả, nạn thật);

- Lập kế hoạch TKCN: theo dõi, phối hợp, cập nhật bổ sung thông tin để triển khai kế hoạch; báo cáo tới các cơ quan, đơn vị có thẩm quyền để thực hiện công tác phối hợp TKCN;

- Triển khai hoạt động TKCN;

- Theo dõi, nắm bắt hoạt động TKCN, tiếp nhận các thông tin liên quan trong suốt quá trình TKCN.

CHƯƠNG III. ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT

1. Định mức KT-KT công tác bảo dưỡng thường xuyên phương tiện thủy TKCN

1.1. Định mức công tác bảo dưỡng phương tiện thủy TKCN hàng ngày

Định mức KT-KT vật tư phục vụ công tác bảo dưỡng thường xuyên phương tiện thủy TKCN trong một năm được tính bằng tỷ lệ % chi phí vật liệu chính (nhiên liệu) của các công tác bảo dưỡng tại bến, bảo dưỡng kết hợp trong công tác huấn luyện, hợp luyện trên biển và công tác chốt chặn, tỷ lệ % được quy định tại Bảng mức 1:

Bảng mức 1:

Đơn vị tính: 01 tàu/năm hoặc 01 ca nô/năm

STT

Loại phương tiện

Định mức (%)

1

Tàu SAR411, SAR412, SAR413

4,5

2

Tàu SAR 27-01, SAR272, SAR273, SAR274

3,5

3

Tàu Cứu nạn 06

15

4

Tàu CN-02

15

5

Ca nô CN-01

15

6

Ca nô CN-03

15

7

Tàu SAR 69

15

8

Ca nô CN01-TSA

15

9

Ca nô CN02-TSA

15

Ghi chú: Vật liệu phục vụ bảo dưỡng hàng ngày bao gồm: Sơn, dung môi, chổi lăn sơn, dây nilon, dây điện, dây thừng, dây buộc tàu, cáp thép, búa gõ rỉ, mỡ bảo dưỡng, đá cắt, đá mài… (không bao gồm các vật tư phục vụ hoạt động bảo dưỡng, sửa phương tiện thủy TKCN theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia).

1.2. Định mức bảo dưỡng phương tiện thủy TKCN tại bến

1.2.1. Định mức bảo dưỡng tàu TKCN chuyên dùng

a. Định mức số lần bảo dưỡng

- Định mức số lần bảo dưỡng tại bến: 03 ngày/lần.

- Định mức số lần chạy kiểm tra tình trạng kỹ thuật bơm cứu hỏa sự cố, cứu đắm độc lập: 04 lần/tháng.

b. Định mức công suất và thời gian hoạt động

- Định mức công suất và thời gian hoạt động tại bến của động cơ máy chính, động cơ lai máy phát điện và các bơm được quy định tại Bảng mức 2:

Bảng mức 2:

Đơn vị tính: 01 tàu/lần

STT

Chế độ hoạt động

Mức công suất hoạt động (kW)

Thời gian hoạt động (giờ)

Tàu SAR 27-01

Tàu SAR 272, SAR273, SAR274

Tàu SAR 411, SAR412, SAR413

1

Động cơ máy chính

200

128

245

0,5

2

Động cơ lai máy phát điện

35

45

50

0,5

3

Các loại bơm

 

 

 

 

-

Bơm cứu đắm độc lập

30

 

 

0,5

-

Bơm cứu hỏa sự cố

 

3,1

3,1

0,5

Ghi chú:

- Lần bảo dưỡng tại bến được tính từ thời điểm phương tiện thủy TKCN kết thúc hoạt động TKCN đột xuất hoặc các hoạt động khác (tàu cập cầu).

- Trong trường hợp có sự thay đổi hoặc bổ sung bơm cứu hỏa sự cố, bơm cứu đắm độc lập thì định mức công suất khai thác theo thực tế và thời gian hoạt động được áp dụng theo Bảng mức này.

1.2.2. Định mức bảo dưỡng tàu, ca nô chuyên dùng khác

a. Định mức số lần bảo dưỡng tại bến: 04 lần/tháng.

b. Định mức công suất và thời gian hoạt động

- Định mức công suất hoạt động: 25% Neđm.

- Định mức thời gian hoạt động: 0,5 giờ/lần.

Ghi chú: Lần bảo dưỡng tại bến được tính từ thời điểm phương tiện thủy

TKCN kết thúc hoạt động TKCN đột xuất hoặc các hoạt động khác (tàu cập cầu).

1.2.3. Định mức nước ngọt rửa phương tiện thủy TKCN

Định mức vật tư nước ngọt rửa phương tiện thủy TKCN được quy định tại Bảng mức 3:

Bảng mức 3:

Đơn vị tính: 01 tàu/lần hoặc 01 ca nô/lần

STT

Loại phương tiện

Đơn vị tính

Định mức

1

Tàu SAR 41m (SAR411, SAR412, SAR413)

m3

2,5

2

Tàu SAR 27-01, SAR 27m (SAR272, SAR273, SAR274)

m3

1,5

3

Tàu Cứu nạn 06

m3

0,8

4

Tàu CN-02

m3

0,8

5

Ca nô CN-01

m3

0,8

6

Ca nô CN-03

m3

0,8

7

Tàu SAR 69

m3

0,8

8

Ca nô CN01-TSA

m3

0,8

9

Ca nô CN02-TSA

m3

0,8

Ghi chú: Định mức nước ngọt để sử dụng rửa phương tiện thủy TKCN được áp dụng sau mỗi chuyến tàu kết thúc hoạt động trên biển.

1.3. Định mức KT-KT bảo dưỡng phương tiện thủy TKCN kết hợp trong công tác huấn luyện, hợp luyện nghiệp vụ TKCN trên biển

1.3.1. Đối với tàu TKCN chuyên dùng

a. Định mức số lần bảo dưỡng kết hợp trong công tác huấn luyện, hợp luyện trên biển

- Định mức số lần bảo dưỡng kết hợp trong công tác huấn luyện nghiệp vụ TKCN trên biển: tối đa 03 lần/tháng.

- Định mức số lần bảo dưỡng kết hợp trong công tác hợp luyện nghiệp vụ TKCN trên biển: tối đa 02 lần/năm.

Ghi chú: Trường hợp trong tháng phương tiện thủy TKCN đã tham gia hoạt động TKCN đột xuất trước thời điểm quy định bảo dưỡng kết hợp trong công tác huấn luyện tại Kế hoạch thì không tiến hành chuyến bảo dưỡng kết hợp trong công tác huấn luyện của lần gần nhất theo kế hoạch của tháng đó nữa.

b. Định mức công suất, thời gian hoạt động tại các chế độ hoạt động của động cơ máy chính, động cơ lai máy phát điện, xuồng cấp cứu và vận tốc của phương tiện thủy TKCN khi thực hiện chạy bảo dưỡng kết hợp trong công tác huấn luyện, hợp luyện nghiệp vụ TKCN trên biển

Định mức công suất, thời gian hoạt động tại các chế độ hoạt động của động cơ máy chính, động cơ lai máy phát điện và vận tốc của phương tiện thủy TKCN khi thực hiện chạy bảo dưỡng kết hợp trong công tác huấn luyện, hợp luyện nghiệp vụ TKCN trên biển được quy định tại Bảng mức 4:


Bảng mức 4:

Đơn vị tính: 01 tàu

STT

Chế độ hoạt động

Tàu SAR411, SAR412, SAR413

Tàu SAR272, SAR273, SAR274

Tàu SAR 27-01

Thời gian hoạt động (giờ/lần)

Mức công suất khai thác (kW)

Vận tốc (hải lý/giờ)

Mức công suất khai thác (kW)

Vận tốc (hải lý/giờ)

Mức công suất khai thác (kW)

Vận tốc (hải lý/giờ)

I

Động cơ máy chính

 

 

 

 

 

 

 

1

Chuẩn bị máy

245

 

128

 

200

 

0,1

2

Ma nơ rời vị trí neo đậu

546

 

302

 

400

 

0,25

3

Hành trình trên luồng

882

8

522

8

680

5

Theo thực tế

4

Hành trình trên biển

3732

19

1431

14

1751

14

Theo thực tế

5

Hành trình chế độ đặc biệt

 

 

 

 

 

 

 

5.1

Tại mức công suất khai thác 95% Neđm

4408

23

1672

17

1957

15

0,25

5.2

Tại mức công suất khai thác 100%Neđm (*)

4640

26

1760

19

2060

15

0,25

6

Hành trình tìm kiếm mục tiêu

2466

15

883

10

1468

9

1,0

7

Ma nơ tiếp cận mục tiêu

546

 

302

 

400

 

0,5

8

Ma nơ cập vị trí neo đậu

546

 

302

 

400

 

0,5

9

Nghỉ máy

245

 

128

 

200

 

0,1

II

Động cơ lai máy điện

Mức công suất khai thác (kW)

Mức công suất khai thác (kW)

Mức công suất khai thác (kW)

Thời gian hoạt động (giờ/lần)

1

Chuẩn bị máy

50

45

35

0,1

2

Ma nơ rời vị trí neo đậu

60

55

40

0,25

3

Hành trình trên luồng

55

50

35

Theo thực tế

4

Hành trình trên biển

55

50

35

Theo thực tế

5

Hành trình tìm kiếm mục tiêu

55

50

35

1,0

6

Chạy hành trình kiểm tra, chạy bảo dưỡng kho bảo quản thi thể

65

55

 

0,5

7

Chạy bơm cứu hỏa do máy phát điện lai

60

24,5

 

0,5

8

Ma nơ tiếp cận mục tiêu

60

55

40

0,5

9

Ma nơ cập vị trí neo đậu

60

55

40

0,5

10

Nghỉ máy

50

45

35

0,1

11

Chạy máy phát điện phục vụ sinh hoạt (**)

40

35

30

 

III

Động cơ máy chính (Xuồng cấp cứu)

Mức công suất khai thác (% Neđm)

Mức công suất khai thác (% Neđm)

Mức công suất khai thác (% Neđm)

Thời gian hoạt động (giờ/lần)

1

Hành trình

85

85

85

0,5

Ghi chú:

- Định mức tiêu hao nhiên liệu của của phương tiện TKCN hoạt động tại các mức công suất khai thác (%Neđm) nêu tại Bảng mức này được quy định tại Bảng mức 2 của Định mức kinh tế -kỹ thuật tiêu hao nhiên liệu phục vụ hoạt động phối hợp tìm kiếm, cứu nạn hàng hải - Tập 4.

- Phương tiện neo đậu tại cầu cảng Trung tâm Phối hợp TKCN hàng hải khu vực I: Vị trí huấn luyện, hợp luyện cách cầu cảng tối đa 35 hải lý.

- Phương tiện neo đậu tại cầu cảng Trung tâm Phối hợp TKCN hàng hải khu vực II: Vị trí huấn luyện, hợp luyện cách cầu cảng tối đa 15 hải lý.

- Phương tiện neo đậu tại cầu cảng Trung tâm Phối hợp TKCN hàng hải khu vực III: Vị trí huấn luyện, hợp luyện cách cầu cảng tối đa 30 hải lý.

- Phương tiện neo đậu tại cầu cảng Trung tâm Phối hợp TKCN hàng hải khu vực IV: Vị trí huấn luyện, hợp luyện cách cầu cảng tối đa 15 hải lý.

- Trong trường hợp tàu TKCN chuyên dùng neo đậu tại vị trí khu vực chốt chặn: Vị trí huấn luyện cách khu neo đậu tối đa 15 hải lý.

(*) Căn cứ vào điều kiện thực tế, tình trạng kỹ thuật của tàu TKCN chuyên dùng để khai thác tại mức công suất này.

(**) Sử dụng điện lưới phục vụ sinh hoạt và các trang thiết bị trong thời gian neo, đỗ tại các khu vực có điện lưới. Trường hợp không có điện lưới thì sử dụng máy phát điện để phục vụ sinh hoạt trong thời gian neo, đỗ bến.


1.3.2. Đối với tàu, ca nô chuyên dùng khác

a. Định mức số lần bảo dưỡng kết hợp trong công tác huấn luyện, hợp luyện trên biển

- Định mức số lần bảo dưỡng kết hợp trong công tác huấn luyện nghiệp vụ TKCN trên biển: tối đa 02 lần/tháng.

- Định mức số lần bảo dưỡng kết hợp trong công tác hợp luyện nghiệp vụ TKCN trên biển: tối đa 02 lần/năm.

Ghi chú: Trường hợp trong tháng phương tiện thủy TKCN đã tham gia hoạt động TKCN đột xuất trước thời điểm quy định bảo dưỡng kết hợp trong công tác huấn luyện theo Kế hoạch thì không tiến hành chuyến bảo dưỡng kết hợp trong công tác huấn luyện theo Kế hoạch của tháng đó nữa.

b. Định mức công suất, thời gian hoạt động tại các chế độ hoạt động của động cơ máy chính và vận tốc của phương tiện thủy TKCN khi thực hiện chạy bảo dưỡng kết hợp trong công tác huấn luyện, hợp luyện nghiệp vụ TKCN trên biển

- Định mức công suất, thời gian hoạt động tại các chế độ hoạt động của động cơ máy chính và vận tốc của phương tiện thủy TKCN khi thực hiện chạy bảo dưỡng kết hợp trong công tác huấn luyện, hợp luyện nghiệp vụ TKCN trên biển được quy định tại Bảng mức 5:

Bảng mức 5:

Đơn vị tính: 01 tàu hoặc 01 ca nô

STT

Chế độ họat động

Mức công suất khai thác (% Neđm)

Thời gian hoạt động (giờ/lần)

Vận tốc (hải lý/giờ)

Hoạt động huấn luyện

Hoạt động hợp luyện

1

Chuẩn bị máy hoặc nghỉ máy

10

0,1

0,1

 

2

Hành trình

85

1,0

Theo thực tế

Được quy định tại Bảng mức 1 của Định mức kinh tế - kỹ thuật tiêu hao nhiên liệu phục vụ hoạt động phối hợp TKCN - Tập 4

3

Hành trình tìm kiếm mục tiêu

50

1,0

1,0

 

4

Ma nơ tiếp cận mục tiêu

25

0,5

0,5

 

Ghi chú:

- Định mức tiêu hao nhiên liệu của phương tiện thủy TKCN hoạt động tại các mức công suất khai thác (%Neđm) nêu tại Bảng mức này được quy định tại Bảng mức 3 của Định mức kinh tế - kỹ thuật tiêu hao nhiên liệu phục vụ hoạt động phối hợp tìm kiếm, cứu nạn hàng hải - Tập 4.

- Phương tiện neo đậu tại cầu cảng Trung tâm Phối hợp TKCN hàng hải khu vực I: Vị trí hợp luyện cách cầu cảng tối đa 35 hải lý.

- Phương tiện neo đậu tại cầu cảng Trung tâm Phối hợp TKCN hàng hải khu vực II: Vị trí hợp luyện cách cầu cảng tối đa 15 hải lý.

- Phương tiện neo đậu tại cầu cảng Trung tâm Phối hợp TKCN hàng hải khu vực III: Vị trí hợp luyện cách cầu cảng tối đa 30 hải lý.

- Phương tiện neo đậu tại cầu cảng Trung tâm Phối hợp TKCN hàng hải khu vực IV: Vị trí hợp luyện cách cầu cảng tối đa 15 hải lý.


2. Định mức KT-KT công tác phối hợp hoạt động tìm kiếm, cứu nạn trên biển

2.1. Định mức KT-KT công tác phối hợp hoạt động tìm kiếm, cứu nạn trên biển của tàu TKCN chuyên dùng

Định mức công suất khai thác, thời gian hoạt động của động cơ máy chính, động cơ lai máy phát điện tại các chế độ hoạt động và vận tốc của tàu TKCN chuyên dùng tham gia phối hợp hoạt động tìm kiếm, cứu nạn được quy định tại Bảng mức 6:

Bảng mức 6:

Đơn vị tinh: 01 tàu

STT

Chế độ hoạt động

Tàu SAR411, SAR412, SAR413

Tàu SAR272, SAR273, SAR274

Tàu SAR 27-01

Thời gian hoạt động (giờ/lần)

Mức công suất khai thác (kW)

Vận tốc (hải lý/giờ)

Mức công suất khai thác (kW)

Vận tốc (hải lý/giờ)

Mức công suất khai thác (kW)

Vận tốc (hải lý/giờ)

I

Động cơ máy chính

 

 

 

 

 

 

 

1

Chuẩn bị máy

245

 

128

 

200

 

0,1

2

Ma nơ rời vị trí neo đậu

546

 

302

 

400

 

0,25

3

Hành trình trên luồng

882

8

522

8

680

5

Theo thực tế

4

Hành trình trên biển

3732

19

1431

14

1751

14

Theo thực tế

5

Hành trình chế độ đặc biệt

 

 

 

 

 

 

 

5.1

Tại mức công suất khai thác 95% Neđm

4408

23

1672

17

1957

15

Theo thực tế

5.2

Tại mức công suất khai thác 100% Neđm (*)

4640

26

1760

19

2060

15

Theo thực tế

6

Hành trình tìm kiếm mục tiêu

2466

15

883

10

1468

9

Theo thực tế

7

Ma nơ tiếp cận mục tiêu

546

 

302

 

400

 

Theo thực tế

8

Ma nơ cập vị trí neo đậu

546

 

302

 

400

 

0,25

9

Nghỉ máy

245

 

128

 

200

 

0,1

II

Động cơ lai máy phát điện

 

 

 

 

 

 

 

1

Chuẩn bị máy

50

-

45

 

35

 

0,1

2

Ma nơ rời vị trí neo đậu

60

-

55

 

40

 

0,25

3

Hành trình trên luồng

55

 

50

 

35

 

Theo thực tế

4

Hành trình trên biển

55

 

50

 

35

 

Theo thực tế

5

Hành trình tìm kiếm mục tiêu

55

 

50

 

35

 

Theo thực tế

6

Chạy hành trình có bảo quản thi thể

65

 

55

 

-

 

Theo thực tế

7

Chạy bơm cứu hỏa do máy phát điện lai

60

 

24,5

 

-

 

Theo thực tế

8

Ma nơ tiếp cận mục tiêu

60

 

55

 

40

 

Theo thực tế

9

Ma nơ cập vị trí neo đậu

60

 

55

 

40

 

0,25

10

Nghỉ máy

50

 

45

 

35

 

0,1

11

Chạy máy phát điện

phục vụ sinh hoạt (**)

40

 

35

 

30

 

Theo thực tế

III

Động cơ máy chính (Xuồng cấp cứu)

Mức công suất khai thác (% Neđm)

Mức công suất khai thác (% Neđm)

Mức công suất khai thác (% Neđm)

Thời gian hoạt động (giờ/lần)

1

Hành trình

85

85

85

Theo thực tế

Ghi chú:

- Định mức tiêu hao nhiên liệu của phương tiện thủy TKCN hoạt động tại các mức công suất khai thác (%Neđm) nêu tại Bảng mức này được quy định tại Bảng mức 2 của Định mức kinh tế - kỹ thuật tiêu hao nhiên liệu phục vụ hoạt động phối hợp tìm kiếm, cứu nạn hàng hải - Tập 4.

- Vận tốc của tàu TKCN chuyên dùng tại các chế độ hoạt động quy định tại Bảng mức này được xác định trong điều kiện sóng cấp 3, gió cấp 4. Đối với các điều kiện cấp sóng, gió khác thì vận tốc được xác định theo điều kiện thực tế.

- Đối với mức công suất khai thác khác tại Bảng mức này thì xác định theo điều kiện thực tế.

(*) Căn cứ vào điều kiện thực tế, tình trạng kỹ thuật của tàu TKCN chuyên dùng để khai thác tại mức công suất này.

(**) Sử dụng điện lưới phục vụ sinh hoạt và các trang thiết bị trong thời gian neo, đỗ tại các khu vực có điện lưới. Trường hợp không có điện lưới thì sử dụng máy phát điện để phục vụ sinh hoạt trong thời gian neo, đỗ bến.


2.2. Định mức KT-KT công tác phối hợp hoạt động tìm kiếm, cứu nạn trên biển của tàu, ca nô chuyên dùng khác

Định mức công suất khai thác và thời gian hoạt động tại các chế độ hoạt động của động cơ máy chính của các tàu, ca nô chuyên dùng khác tham gia phối hợp hoạt động tìm kiếm, cứu nạn được quy định tại Bảng mức 7:

Bảng mức 7:

Đơn vị tính: 01 tàu hoặc 01 ca nô

STT

Chế độ hoạt động

Mức công suất khai thác (%Neđm)

Thời gian hoạt động (giờ)

Vận tốc (hải lý/giờ)

1

Chuẩn bị máy

25

0,1

 

2

Hành trình trên luồng, trên biển

85

Theo thực tế

Được quy định tại Bảng mức 1 của Định mức kinh tế - kỹ thuật tiêu hao nhiên liệu phục vụ hoạt động phối hợp TKCN - Tập 4

3

Hành trình tìm kiếm mục tiêu

50

Theo thực tế

 

4

Ma nơ tiếp cận mục tiêu

25

Theo thực tế

 

5

Nghỉ máy

25

0,1

 

Ghi chú:

- Định mức tiêu hao nhiên liệu của phương tiện thủy TKCN hoạt động tại các mức công suất khai thác (%Neđm) nêu tại Bảng mức này được quy định tại Bảng mức 3 của Định mức kinh tế - kỹ thuật tiêu hao nhiên liệu phục vụ hoạt động phối hợp tìm kiếm, cứu nạn hàng hải - Tập 4.

- Đối với mức công suất khai thác khác tại Bảng mức này thì xác định theo điều kiện thực tế.

2.3. Định mức công tác thường trực phối hợp TKCN

Công tác thường trực phối hợp TKCN duy trì liên tục 24/7 tại phòng thường trực cứu nạn theo ca trực 03 ca/ngày.

Số người bố trí cho mỗi ca trực được quy định tại Bảng mức 8:

Bảng mức 8:

Đơn vị tính: người/ca

Nội dung công việc

Trực chỉ huy tại Trung tâm, đơn vị

Trực ban nghiệp vụ tại Trung tâm

Trực ban nghiệp vụ tại đơn vị

Thường trực phối hợp TKCN

01

03

02

Ghi chú: Thủ trưởng đơn vị có thể bố trí số lượng Trực chỉ huy, Trực ban nghiệp vụ cao hơn định mức nói trên trong trường hợp có vụ việc tìm kiếm cứu nạn nghiêm trọng hoặc phòng chống thiên tai (nếu cần thiết).

 

TẬP 2: ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT

BẢO DƯỠNG THIẾT BỊ PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG TÌM KIẾM CỨU NẠN; TIÊU HAO ĐIỆN NĂNG CỦA THIẾT BỊ THÔNG TIN LIÊN LẠC PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG TÌM KIẾM CỨU NẠN; KÊNH TRUYỀN KẾT NỐI THÔNG TIN PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG TÌM KIẾM CỨU NẠN

CHƯƠNG I. QUY ĐỊNH CHUNG

1. Giới thiệu chung

Định mức này quy định mức hao phí về vật tư, nhân công, phụ tùng thay thế đối với công tác bảo dưỡng thiết bị phục vụ hoạt động tìm kiếm, cứu nạn và hao phí điện năng, kênh truyền nhằm đảm bảo việc hoạt động liên tục, ổn định của các thiết bị thông tin liên lạc được trang bị tại các Phòng phối hợp cứu nạn thuộc Trung tâm Phối hợp tìm kiếm, cứu nạn hàng hải Việt Nam, đơn vị.

2. Căn cứ xây dựng định mức

- Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 25 tháng 11 năm 2015;

- Nghị định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải;

- Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 04 năm 2019 của Chính phủ quy định về giao nhiệm vụ, đặt hàng, đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí thường xuyên;

- Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ngân sách nhà nước;

- Quyết định số 06/2014/QĐ-TTg ngày 20 tháng 01 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế phối hợp TKCN trên biển và trong vùng nước cảng biển;

- Thông tư số 29/2022/TT-BGTVT ngày 01 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Giao thông vận tải;

- Hồ sơ kỹ thuật của nhà sản xuất; các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật có liên quan; hiện trạng kỹ thuật của các trang thiết bị phục vụ hoạt động phối hợp TKCN hàng hải và các quy định của pháp luật có liên quan.

3. Giải thích từ ngữ

Trong Định mức này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

- Tìm kiếm, cứu nạn: được viết tắt là TKCN;

- Trung tâm: là Trung tâm Phối hợp tìm kiếm, cứu nạn hàng hải Việt Nam;

- Đơn vị: là Trung tâm Phối hợp tìm kiếm, cứu nạn hàng hải khu vực;

- Kinh tế - kỹ thuật: được viết tắt là KT-KT.

- Máy phát điện được trang bị tại trụ sở Trung tâm, đơn vị được sử dụng trong trường hợp mất điện lưới;

- CPU: là thiết bị xử lý trung tâm;

- UPS: là thiết bị lưu điện.

- Tàu TKCN chuyên dùng: Tàu SAR.

4. Phạm vi áp dụng định mức

Định mức này được áp dụng để lập kế hoạch, dự toán và thanh quyết toán chi phí phục vụ hoạt động phối hợp TKCN trên biển.

5. Đối tượng áp dụng định mức

Định mức này áp dụng đối với Cục Hàng hải Việt Nam, Trung tâm Phối hợp tìm kiếm, cứu nạn hàng hải Việt Nam và các tổ chức, cá nhân có liên quan trong hoạt động phối hợp tìm kiếm, cứu nạn hàng hải.

6. Nội dung định mức

6.1. Định mức KT-KT bảo dưỡng thiết bị phục vụ hoạt động TKCN

6.1.1. Định mức KT-KT bảo dưỡng thiết bị thông tin liên lạc phục vụ hoạt động TKCN

a. Định mức hao phí lao động bảo dưỡng

Định mức này quy định số công cần thiết của người lao động để hoàn thành một khối lượng công việc duy tu bảo dưỡng thiết bị từ khâu chuẩn bị đến khâu kết thúc, thu dọn hiện trường.

b. Định mức tiêu hao vật tư phục vụ bảo dưỡng

Định mức này quy định hao phí về vật tư, vật liệu cần thiết trong quá trình bảo dưỡng đối với các thiết bị thông tin liên lạc thực hiện sửa chữa, bảo dưỡng.

c. Định mức tiêu hao phụ tùng thay thế

Định mức này quy định mức hao phí phụ tùng dùng để thay thế cho các thiết bị thông tin liên lạc phục vụ hoạt động TKCN tại Trung tâm, đơn vị.

6.1.2. Định mức KT-KT bảo dưỡng máy phát điện được trang bị tại trụ sở Trung tâm và đơn vị

a. Định mức hao phí lao động bảo dưỡng

Định mức này quy định số công cần thiết của người lao động để hoàn thành một khối lượng công việc duy tu bảo dưỡng thiết bị từ khâu chuẩn bị đến khâu kết thúc, thu dọn hiện trường.

b. Định mức tiêu hao vật tư phục vụ bảo dưỡng

Định mức này quy định hao phí về vật tư, vật liệu cần thiết trong quá trình bảo dưỡng đối với máy phát điện thực hiện sửa chữa, bảo dưỡng.

6.2. Định mức KT-KT tiêu hao điện năng của thiết bị thông tin liên lạc phục vụ hoạt động TKCN

Định mức này quy định tiêu hao điện năng trong một ngày đối với từng thiết bị thông tin liên lạc của Trung tâm, đơn vị phục vụ hoạt động TKCN.

6.3. Định mức KT-KT kênh truyền kết nối thông tin phục vụ hoạt động TKCN

Định mức này quy định mức số lượng kênh truyền (với yêu cầu kỹ thuật tối thiểu) để kết nối tại Trung tâm, đơn vị để bảo đảm cho việc truyền dẫn dữ liệu phục vụ cho hệ thống các thiết bị thông tin liên lạc hoạt động liên tục và ổn định 24/7. Định mức kênh truyền kết nối thông tin phục vụ hoạt động TKCN bao gồm: Định mức kênh truyền internet và Định mức kênh truyền VSAT (phục vụ hệ thống truyền hình trực tuyến từ hiện trường tìm kiếm cứu nạn (tàu SAR) về bờ).

CHƯƠNG II. NỘI DUNG CÔNG VIỆC

1. Bảo dưỡng đối với thiết bị thông tin liên lạc phục vụ hoạt động TKCN

1.1. Bảo dưỡng máy tính

a. Công tác chuẩn bị

- Tập hợp các tài liệu bảo dưỡng, mẫu bảo dưỡng thiết bị;

- Lập kế hoạch cụ thể và phân công các công việc bảo dưỡng;

- Chuẩn bị mặt bằng, các trang thiết bị, vật tư như dụng cụ tháo mở chuyên dụng, đồng hồ vạn năng, dụng cụ tháo mở chuyên dụng, chổi mềm, chất tẩy công nghiệp, thiết bị đo chuyên dụng, máy tính dự phòng, ổ đĩa lưu dữ liệu lắp ngoài, băng từ phục vụ bảo dưỡng;

- Kiểm tra toàn bộ máy tính, các đèn chỉ báo, hoạt động của hệ điều hành;

- Bố trí máy tính hoạt động thay thế tạm thời trong quá trình bảo dưỡng;

- Kiểm tra chức năng điều khiển từ xa của máy tính bằng các thao tác trên phần mềm;

- Ghi lại toàn bộ trạng thái thiết bị trước khi thực hiện bảo dưỡng.

b. Thực hiện bảo dưỡng

Lưu dự phòng toàn bộ cấu hình mềm hệ thống:

- Sử dụng phần mềm Acronis (hoặc tương đương) thực hiện lưu dự phòng theo đúng trình tự;

- Lưu dự phòng file dữ liệu của toàn bộ hệ thống vào bộ nhớ ngoài.

* Phần mềm máy tính

- Sử dụng tài khoản quản trị để truy nhập vào hệ thống, thực hiện khởi động lại hệ điều hành Windows để kiểm tra có bất kỳ lỗi nào xuất hiện trong quá trình khởi động hay không. Nếu có, sử dụng tính năng ghi nhật ký của Windows (trong mục Administrative Tools> Event Viewer) để xác định chi tiết lỗi và biện pháp khắc phục; nếu thấy không khắc phục được thì cần tiến hành cài đặt lại hệ điều hành;

- Kiểm tra hoạt động của các phần mềm nếu thấy hiệu năng hoạt động thấp thì cần tiến hành cài đặt lại ứng dụng;

- Truy cập vào phần mềm hệ thống máy tính điều khiển từ xa và kiểm tra, ghi nhận lại các thông số thiết lập toàn bộ hệ thống;

- Sử dụng tiện ích điều khiển từ xa để gửi các lệnh tới các thiết bị kết nối, thực hiện kiểm tra các lệnh có được thực thi trên các thiết bị hay không, kiểm tra tính năng cảnh báo trên hệ thống khi có sự cố được ấn định sẵn trên các thiết bị điều khiển từ xa;

- Cập nhật phần mềm phòng chống virus và an toàn an ninh mạng, thực hiện quét virut, lỗ hổng mạng;

- Sử dụng các phần mềm ứng dụng dọn dẹp các file bị lỗi và tối ưu hóa hệ thống.

* Phần cứng máy tính

Đối với thiết bị xử lý trung tâm (CPU):

- Đóng các phần mềm đang chạy và thực hiện tắt thiết bị theo đúng quy trình;

- Tháo dây nguồn, các loại cáp tín hiệu kết nối với các thiết bị ngoại vi khác như máy in, thiết bị mạng, loa, bàn phím, chuột …;

- Sử dụng bộ tháo mở chuyên dụng để tháo vỏ bảo vệ của CPU, trong quá trình tháo mở phải thực hiện đeo vòng tĩnh điện để tránh làm hỏng các thiết bị bên trong;

- Tháo rời bộ nguồn của CPU kết nối với bo mạch chính và thực hiện quá trình vệ sinh công nghiệp, kiểm tra quạt làm mát (thực hiện thay thế nếu cần), làm sạch bụi bẩn và thay thế túi đựng hạt chống ẩm, đo điện áp đầu ra của bộ nguồn để đảm bảo mức điện áp cấp cho bo mạch chính;

- Tháo rời ổ cứng và ổ CDROM, thực hiện vệ sinh các khoang chứa;

- Vệ sinh, làm sạch bụi trên bo mạch chính, kiểm tra quạt làm mát trên chíp CPU để đảm bảo quạt không bị trơ. Kiểm tra, hàn lại hoặc thay thế các linh kiện điện tử nếu phát hiện hỏng hóc;

- Lắp toàn bộ lại các bộ phận và kết nối các dây tín hiệu trên bo mạch chính, đóng vỏ bảo vệ CPU, cung cấp nguồn và bật máy tính. Nếu có tiếng bíp kêu báo lỗi thì cần thực hiện mở máy và kiểm tra từng phần thiết bị riêng và các dây tín hiệu kết nối.

Đối với màn hình LCD:

- Tắt màn hình LCD, tháo dây cáp nối với nguồn và dây cáp tín hiệu. Sử dụng vải mềm và dung dịch làm sạch màn hình chuyên dụng để vệ sinh bề mặt màn hình;

- Tháo nắp che phía sau màn hình LCD sử dụng chổi mềm và bình hút khí để hút sạch bụi bên trong;

- Lắp lại các dây cáp nguồn và tín hiệu, bật màn hình và kiểm tra hình ảnh sao cho có chất lượng hiển thị tốt;

- Hoàn tất việc bảo dưỡng và ghi nhật ký lại toàn bộ công việc.

c. Kiểm tra hoạt động sau bảo dưỡng

- Chạy các chương trình tự kiểm tra của hệ thống xử lý trung tâm để kiểm tra tình trạng thiết bị sau khi bảo dưỡng, kiểm tra tình trạng hoạt động của hệ điều hành;

- Kiểm tra tình trạng tổng thể của các thiết bị trước khi được lắp đặt trở lại vị trí ban đầu.

d. Kết thúc công việc

- Kiểm tra lại các công việc đã thực hiện và hoạt động của các thiết bị sau bảo dưỡng;

- Đánh giá kết quả thiết bị hoạt động sau bảo dưỡng dựa vào bảng kiểm tra các thông số chỉ báo của hệ thống. Ghi nhận lại kết quả này và so sánh với các thông số ghi nhận trước khi bảo dưỡng để phát hiện sai khác;

- Ghi lại đầy đủ các nội dung, kết quả công tác bảo dưỡng vào mẫu bảo dưỡng, báo cáo người phụ trách đơn vị;

- Hoàn tất việc bảo dưỡng và ghi nhật ký lại toàn bộ công việc;

- Thu dọn, vệ sinh khu vực bảo dưỡng, cất giữ các thiết bị đo, tài liệu đúng nơi quy định.

1.2. Bảo dưỡng máy Inmarsat C

a. Công tác chuẩn bị

- Bố trí thiết bị/hệ thống khác hoạt động thay thế trong thời gian bảo dưỡng thiết bị;

- Lập kế hoạch cụ thể và phân công các công việc bảo dưỡng;

- Chuẩn bị các trang thiết bị đo, vật tư, phụ tùng cần thiết phục vụ công tác bảo dưỡng;

- Tập hợp các tài liệu bảo dưỡng, mẫu bảo dưỡng thiết bị;

- Chuẩn bị mặt bằng và các trang thiết bị an toàn phục vụ công tác bảo dưỡng.

b. Kiểm tra thiết bị trước bảo dưỡng

- Kiểm tra chức năng hoạt động của thiết bị thông qua hoạt động khai thác thông tin thực tế;

- Chạy các chương trình kiểm tra để kiểm tra tình trạng thiết bị trước khi bảo dưỡng;

- Ghi lại tình trạng và các thông số.

c. Thực hiện bảo dưỡng

- Ngắt nguồn cấp cho thiết bị. Tháo các cáp kết nối vào thiết bị;

- Đánh dấu các loại cáp đã tháo ra khỏi máy chủ bằng các tem nhãn để nhận biết;

- Tháo gỡ các cửa phía sau và các panel phía trước của Rack thiết bị (nếu có);

- Tháo máy Inmarsat C đưa thiết bị vào vị trí thực hiện bảo dưỡng;

- Tháo gỡ các thành phần của thiết bị, vệ sinh sơ bộ từng thành phần.

* Vệ sinh, kiểm tra tình trạng thiết bị trong trạng thái không cấp nguồn

- Vệ sinh các bo mạch, các đầu nối của vỉ mạch bằng dầu lau chuyên dụng;

- Vệ sinh các đầu nối cáp kết nối anten, cáp kết nối RS232 của thiết bị;

- Thay thế cáp RS232 trong trường hợp phát hiện han rỉ, gãy, hở ...;

- Kiểm tra phát hiện các biến đổi về màu sắc các linh kiện, vỉ mạch nếu có.

* Kiểm tra thông số trong trạng thái cấp nguồn

- Thực hiện lắp lại các cáp kết nối vào thiết bị;

- Cấp nguồn cho thiết bị;

- Dùng đồng hồ vạn năng kiểm tra điện áp trên chân 1, chân 3 của IC2 trên bo mạch có đạt lần lượt 5V, 3.3V không;

- Lắp lại vỏ bảo vệ của thiết bị.

d. Kiểm tra hoạt động sau bảo dưỡng

- Chạy chương trình kiểm tra để kiểm tra tình trạng thiết bị sau khi bảo dưỡng;

- Kiểm tra chức năng hoạt động của thiết bị thông qua hoạt động khai thác thông tin thực tế.

e. Kết thúc công việc

- Lắp đặt máy Inmarsat C về vị trí ban đầu;

- Hoàn tất việc bảo dưỡng và ghi nhật ký lại toàn bộ công việc. Ghi lại đầy đủ các nội dung, kết quả bảo dưỡng vào mẫu bảo dưỡng và báo cáo người phụ trách đơn vị;

- Thu dọn, vệ sinh khu vực bảo dưỡng, cất giữ các thiết bị đo, tài liệu đúng nơi quy định.

1.3. Bảo dưỡng máy thu phát MF/HF

a. Công tác chuẩn bị

- Nghiên cứu tài liệu, sơ đồ thiết bị, quy trình;

- Chuẩn bị các thiết bị đo, khối cắm mở rộng, đo kiểm, vật tư, phụ tùng, tài liệu, mặt bằng và các trang thiết bị an toàn cần thiết phục vụ công tác bảo dưỡng;

- Bố trí các khối dự phòng cần thiết khác thay thế khối bảo dưỡng, đảm bảo không ảnh hưởng đến hoạt động trực canh của đài.

b. Kiểm tra thiết bị trước bảo dưỡng

- Kiểm tra chức năng và dịch vụ, chức năng hoạt động của thiết bị từ hệ thống điều khiển chung thông qua hoạt động khai thác thông tin thực tế của hệ thống;

- Chạy các chương trình kiểm tra của hệ thống điều khiển để kiểm tra tình trạng thiết bị trước khi bảo dưỡng;

- Ghi lại tình trạng và các thông số liên quan đến thiết bị.

c. Thực hiện bảo dưỡng

* Kiểm tra các thông số trong trạng thái không cấp nguồn

- Ngắt nguồn cung cấp cho thiết bị và tháo các khối ra khỏi thiết bị;

- Kiểm tra, vệ sinh công nghiệp thiết bị cũng như các thành phần khác như các vỉ mạch, đầu nối connector, cáp kết nối;

- Kiểm tra “nguội” tình trạng linh kiện, điện tử nghi ngờ để phát hiện hỏng hóc và thay thế linh kiện, vỉ mạch, nếu có hỏng hóc.

* Kiểm tra các thông số trong trạng thái cung cấp nguồn

- Đấu nối, cấp nguồn cho thiết bị;

- Sử dụng các thiết bị đo các thông số theo khuyến nghị của nhà sản xuất trên các vỉ mạch của thiết bị. Thay thế các linh kiện điện tử bị hỏng hóc (nếu có);

- Ngắt nguồn, lắp ráp các khối vào thiết bị và kiểm tra chức năng hoạt động của thiết bị.

* Bảo dưỡng phần phát

- Sử dụng, đồng hồ số, máy đo công suất; máy hiện dạng sóng, phân tích phổ... đo các thông số theo khuyến nghị của nhà sản xuất trên các vỉ mạch của thiết bị;

- Thay thế các linh kiện điện tử bị hỏng hóc (nếu có).

* Bảo dưỡng phần thu

- Sử dụng các đồng hồ số, máy đếm tần số, máy hiện dạng sóng, phân tích phổ... đo các thông số theo khuyến nghị của nhà sản xuất trên các vỉ mạch của thiết bị. Thực hiện thay thế các linh kiện điện tử bị hỏng hóc (nếu có);

- Ngắt nguồn, lắp ráp các vi mạch vào thiết bị và kiểm tra chức năng hoạt động của thiết bị.

d. Kiểm tra hoạt động sau bảo dưỡng

- Chạy các chương trình kiểm tra của hệ thống điều khiển để kiểm tra tình trạng thiết bị sau khi bảo dưỡng;

- Kiểm tra chức năng dịch vụ, chức năng hoạt động của thiết bị từ hệ thống điều khiển chung thông qua hoạt động khai thác thông tin thực tế của hệ thống.

đ. Kết thúc công việc

- Lắp ráp lại thiết bị. Thu dọn, vệ sinh khu vực bảo dưỡng, cất thiết bị, thiết bị đo đúng nơi quy định;

- Ghi lại đầy đủ các nội dung, kết quả công tác bảo dưỡng vào mẫu bảo dưỡng, báo cáo người phụ trách đơn vị.

1.4. Bảo dưỡng máy thu phát VHF

a. Công tác chuẩn bị

- Nghiên cứu tài liệu, sơ đồ thiết bị, quy trình;

- Chuẩn bị các thiết bị đo, vật tư, phụ tùng, tài liệu, mặt bằng và các trang thiết bị an toàn cần thiết phục vụ công tác bảo dưỡng;

- Bố trí máy thu phát VHF khác hoạt động thay thế trong thời gian bảo dưỡng thiết bị.

b. Kiểm tra thiết bị trước bảo dưỡng

- Kiểm tra chức năng và dịch vụ, chức năng hoạt động của thiết bị từ hệ thống điều khiển chung thông qua hoạt động khai thác thông tin thực tế của hệ thống;

- Chạy các chương trình kiểm tra của hệ thống điều khiển để kiểm tra tình trạng thiết bị trước khi bảo dưỡng;

- Ghi lại tình trạng và các thông số liên quan đến thiết bị.

c. Thực hiện bảo dưỡng

- Tháo gỡ các thành phần thiết bị;

- Vệ sinh, kiểm tra tình trạng thiết bị trong trạng thái không cấp nguồn;

- Kiểm tra thông số trong trạng thái cấp nguồn:

+ Kiểm tra mức điện áp tại khối điều khiển, mạch thu, mạch phát;

+ Điều chỉnh các mức tín hiệu trên khối điều khiển: mức khuếch đại micro, mức tín hiệu âm tần remote, mức tín hiệu âm tần thu, mức tín hiệu âm tần ra, mức ghi tín hiệu đầu ra (Record Ouput Level);

+ Kiểm tra mức điện áp tại khối điều khiển, mạch thu, mạch phát;

+ Kiểm tra mức tín hiệu thu trên mạch thu, mức tín hiệu phát trên mạch phát;

+ Điều chỉnh khối khuếch đại công suất: mức cảnh báo, dải tín hiệu ra, mức tín hiệu ra, mức suy giảm tín hiệu ra;

+ Kiểm tra tình trạng hoạt động của các rơle của khối Anten Duplexer;

+ Thay thế các linh, phụ kiện bị hỏng nếu có;

- Bảo dưỡng bộ nguồn cấp, cáp tín hiệu, anten VHF, bộ duplexer, chống xét:

+ Kiểm tra phần chỉ báo các thông số điện áp, dòng điện, các thanh quét, bề mặt cuộn dây, vệ sinh cuộn dây (sơ cấp/thứ cấp) và các thanh quét, vỉ điều khiển và mô tơ…của bộ nguồn AC/DC;

+ Kiểm tra chất lượng cáp tín hiệu, sự chắc chắn của các đầu cáp kết nối với thiết bị, anten, bộ duplexer, chống sét. Vệ sinh sạch sẽ cáp và các điểm kết nối.

+ Nếu cáp tín hiệu có dấu lão hóa, cáp đầu nối han gỉ, lỏng lẻo phải có phương án gia cố hoặc thay thế.

- Thu dọn, vệ sinh khu vực bảo dưỡng, cất thiết bị, thiết bị đo đúng nơi quy định;

- Ghi lại đầy đủ các nội dung, kết quả công tác bảo dưỡng vào mẫu bảo dưỡng, báo cáo người phụ trách đơn vị.

1.5. Bảo dưỡng máy thu Navtex

a. Công tác chuẩn bị

- Nghiên cứu tài liệu, sơ đồ thiết bị, quy trình;

- Chuẩn bị các thiết bị đo, vật tư, phụ tùng, tài liệu, mặt bằng và các trang thiết bị an toàn cần thiết phục vụ công tác bảo dưỡng;

- Bố trí máy thu Navtex khác hoạt động thay thế trong thời gian bảo dưỡng  thiết bị.

b. Kiểm tra thiết bị trước bảo dưỡng

- Kiểm tra chức năng dịch vụ, chức năng hoạt động của thiết bị thông qua hoạt động khai thác thông tin thực tế của hệ thống; Chạy các chương trình kiểm tra của hệ thống điều khiển để kiểm tra tình trạng thiết bị trước khi bảo dưỡng;

- Ghi lại tình trạng và các thông số liên quan đến thiết bị.

c. Thực hiện bảo dưỡng

- Tháo gỡ các thành phần thiết bị;

- Vệ sinh, kiểm tra tình trạng thiết bị trong trạng thái không cấp nguồn;

- Kiểm tra thông số trong trạng thái cấp nguồn:

+ Kiểm tra mức điện áp tại các điểm cấp nguồn trên các vỉ mạch;

+ Kiểm tra chức năng các phím trên mặt panel điều khiển, các đèn, còi báo động bằng nút Selftest;

+ Thay thế các đèn LED hỏng nếu có.

- Bảo dưỡng hệ thống nguồn cấp cho máy thu Navtex;

- Kiểm tra và vệ sinh các thành phần ngoài trời như chống sét và anten thu phát.

- Thu dọn, vệ sinh khu vực bảo dưỡng, cất thiết bị đo đúng nơi quy định;

- Ghi lại đầy đủ các nội dung, kết quả công tác bảo dưỡng vào mẫu bảo dưỡng, báo cáo người phụ trách đơn vị.

1.6. Bảo dưỡng cột Anten (dưới 35m)

a. Công tác chuẩn bị

Chuẩn bị các thiết bị đo, vật tư, phụ tùng, tài liệu, mặt bằng và các trang thiết bị an toàn cần thiết phục vụ công tác bảo dưỡng.

b. Kiểm tra thiết bị trước bảo dưỡng

- Kiểm tra sự hoạt động của bộ tự động điều khiển đèn chỉ báo không lưu. Ngắt nguồn AC cung cấp cho đèn chỉ báo không lưu. Treo biển báo hiệu bảo dưỡng sửa chữa tại phần nguồn cung cấp;

- Ghi lại tình trạng và các thông số liên quan đến thiết bị.

c. Thực hiện bảo dưỡng

- Vệ sinh bụi đất bám quanh chân trụ anten cũng như quanh vị trí các dây néo anten. Tiến hành phát quang sạch sẽ xung quanh các mố chằng (09 mố chằng) với bán kính xấp xỉ 2 mét;

- Đo điện trở tiếp đất của anten bằng máy đo điện trở đất. Nếu đạt thấp hơn giá trị 10 ohm là đạt yêu cầu. Công việc này phải được đo 3 lần với các vị trí đo khác nhau.

* Bảo dưỡng 4 tầng chằng cột

Tiến hành bảo dưỡng lần lượt các tầng chằng cột theo các bước như sau:

- Lần lượt đưa dây chằng giả lên thay thế cho dây chằng chính của cột (03 dây chằng cột). Hạ dây chằng chính của cột xuống (03 dây chằng cột);

- Kiểm tra các ốc siết cáp, dùng máy cắt để cắt các ốc siết cáp của dây chằng bị gỉ sét không tháo được. Tháo rời 06 quả sứ cách điện cao tần (01 quả sứ có 06 siết cáp);

- Vệ sinh, đánh gỉ tra mỡ vào các vị trí tăng đơ, ốc siết cáp và dây chằng để tăng cường chống gỉ sét. Thay thế các vị trí tăng đơ, xiết cáp bị gỉ sét, bị hư hỏng;

- Kiểm tra sự cách điện của sứ cao tần, cách điện của dây chằng cột và thực hiện thay thế nếu điện trở cách kém;

- Tiến hành lắp lại các dây chằng cột.

* Bảo dưỡng thân cột Anten

- Vệ sinh, đánh gỉ và sơn lại các khúc cột, khớp nối khúc cột... có dấu hiệu ăn mòn, gỉ sét. Dùng máy cắt, dụng cụ tháo lắp khác để cắt hoặc tháo lắp các ốc bị gỉ sét không tháo được và tiến hành thay thế;

- Kiểm tra sự tiếp xúc của thân anten với dây đồng tiếp đất. Tiến hành làm sạch và lắp chặt lại.

* Bảo dưỡng hệ thống chống sét cột, các khung giá Anten trên cột

Vệ sinh và kiểm tra bảo dưỡng hệ thống kim chống sét, dây dẫn, hệ thống tiếp đất.

* Chỉnh lại cột và dây phát xạ

Quan sát độ nghiêng và độ xoắn của thân cột anten từ các hướng khác nhau nhờ vào dây rọi, cũng như độ căng, chùng của các dây chằng cột anten.

d. Kiểm tra hoạt động sau bảo dưỡng

Kiểm tra lại độ nghiêng, độ xoắn của cột, bôi mỡ vào các tăng đơ sau khi chỉnh định.

đ. Kết thúc công việc

- Thu dọn, vệ sinh khu vực bảo dưỡng, cất thiết bị, thiết bị đo đúng nơi quy định;

- Ghi lại đầy đủ các nội dung, kết quả công tác bảo dưỡng vào mẫu bảo dưỡng, báo cáo người phụ trách đơn vị.

1.7. Bảo dưỡng bộ chuyển đổi nguồn AC/DC 220V/24V-20A

a. Công tác chuẩn bị

- Nghiên cứu tài liệu, sơ đồ thiết bị, quy trình, mẫu bảo dưỡng thiết bị;

- Lập kế hoạch cụ thể và phân công các công việc bảo dưỡng;

- Chuẩn bị các thiết bị đo, vật tư, phụ tùng, tài liệu, mặt bằng và các trang thiết bị an toàn cần thiết phục vụ công tác bảo dưỡng;

- Bố trí thiết bị dự phòng hoạt động thay thế trong thời gian bảo dưỡng.

b. Kiểm tra thiết bị trước bảo dưỡng

- Kiểm tra phần chỉ báo các thông số điện áp, dòng điện, các thanh quét, bề mặt cuộn dây;

- Dùng đồng hồ số đo điện áp, ampe kìm đo dòng điện đầu vào và đầu ra từng pha của ổn áp hoặc nguồn điện;

- Gạt cầu dao đảo chiều sang vị trí ổn áp dự phòng sau đó bật Automat cấp điện cho ổn áp dự phòng làm việc để cấp điện cho hệ thống;

- Kiểm tra các thanh quét của bộ ổn áp xem có hoạt động không để có kế hoạch bảo dưỡng. Sau đó ngắt nguồn đầu vào bộ ổn áp/ nguồn điện để thực hiện quá trình bảo dưỡng;

- Ghi lại toàn bộ trạng thái thiết bị trước khi thực hiện bảo dưỡng.

c. Thực hiện bảo dưỡng

* Vệ sinh thiết bị

- Tháo vỏ bộ ổn áp và vệ sinh cuộn dây (sơ cấp hoặc thứ cấp) và các thanh quét, vỉ điều khiển và mô tơ;

- Tháo, vệ sinh và kiểm tra các cặp thanh quét, chổi than.

* Đo và điều chỉnh điện áp đầu ra của bộ ổn áp

- Kiểm tra điện áp pha với dây trung tính, nếu điện áp không đạt 220V thì thực hiện điều chỉnh điện trở để đảm bảo điện áp cấp cho IC điều khiển;

- Nếu điện áp đầu ra khi dùng đồng hồ số đo đạt 220V. Nhưng đồng hồ chỉ thị trên mặt Ổn áp lại chỉ thấp hơn hoặc cao hơn thì điều chỉnh cơ khí tại vít chỉnh của đồng hồ. Nếu không được sẽ thay đồng hồ khác.

* Kiểm tra và thay thế chổi than (các thanh quét)

- Kiểm tra lò xo đẩy chổi than, thực hiện hiệu chỉnh lại hoặc thay lò xo mới nếu thấy lò xo đẩy yếu;

- Kiểm tra chổi than, bề mặt tiếp xúc của chổi than với cuộn dây xem có bị rỗ, mòn có đều không. Thực hiện thay chổi than mới hoặc làm mịn lại bề mặt chổi than nếu chổi than quá mòn hoặc bề mặt rỗ, mòn không đều.

* Kiểm tra nguồn cung cấp cho vỉ điều khiển

- Đo mức điện áp cấp điện cho mạch điều khiển và điện áp điều khiển đưa vào mạch điều khiển;

- Hiệu chỉnh lại nếu giá trị điện áp đo được để đảm bảo điện áp danh định.

d. Kiểm tra hoạt động sau bảo dưỡng

- Kiểm tra và vặn chặt lại các ốc bắt điện áp vào và điện ra đưa đến Contactor tránh gây đánh tia lửa điện khi cấp điện cho tải;

- Đóng Automat để cấp điện cho bộ ổn áp làm việc, sau đó kiểm tra lại các mức điện áp vào, điện áp ra, kiểm tra các thanh quét xem hoạt động có bị vấp không, các quạt, tiếng kêu của ổn áp có khác lạ không. Sau khi kiểm tra xong kết quả tốt cắt Automat để ngắt nguồn cung cấp cho bộ ổn áp.

đ. Kết thúc công việc

- Lắp ráp lại thiết bị;

- Thu dọn, vệ sinh khu vực bảo dưỡng, cất thiết bị, thiết bị đo đúng nơi quy định;

- Ghi lại đầy đủ các nội dung, kết quả công tác bảo dưỡng vào mẫu bảo dưỡng, báo cáo người phụ trách đơn vị;

- Hoàn tất việc bảo dưỡng và ghi nhật ký lại toàn bộ công việc.

1.8. Bảo dưỡng thiết bị lưu điện (UPS): 10KVA

a. Công tác chuẩn bị

- Nghiên cứu tài liệu, sơ đồ thiết bị, quy trình, mẫu bảo dưỡng thiết bị;

- Lập kế hoạch cụ thể và phân công các công việc bảo dưỡng;

- Chuẩn bị các thiết bị đo, vật tư, phụ tùng, tài liệu, mặt bằng và trang thiết bị an toàn cần thiết phục vụ công tác bảo dưỡng;

- Bố trí UPS dự phòng khác hoạt động thay thế trong thời gian bảo dưỡng thiết bị.

b. Kiểm tra thiết bị trước bảo dưỡng

- Kiểm tra trạng thái đang hoạt động của UPS, nếu UPS không ở chế độ Normal thì khởi động về chế độ Normal;

- Thử tải của UPS để kiểm tra khả năng dự phòng cho hệ thống;

- Kiểm tra các thông số điện áp đầu vào, đầu ra của UPS, các đèn hiển thị trên mặt máy và xử lý nếu có cảnh báo (Alarm);

- Ghi lại tình trạng và các thông số liên quan đến thiết bị trước khi bảo dưỡng.

c. Thực hiện bảo dưỡng

* Vệ sinh thiết bị

- Sử dụng UPS dự phòng thay thế cho UPS bảo dưỡng;

- Tắt UPS và thực hiện tháo gỡ các thành phần thiết bị;

- Vệ sinh vỏ máy, các thành phần cấu kiện và quạt làm mát, tra dầu nếu quạt quay không trơn tru;

- Lắp lại các thành phần cấu kiện đảm bảo đúng vị trí.

* Kiểm tra chất lượng ắc quy

- Vệ sinh ắc quy đồng thời kiểm tra vị trí các vỉ mạch và các giắc cắm đảm bảo chính xác trước khi đưa vào làm việc và thực hiện đo kiểm;

- Đo kiểm giá trị điện áp các ắc quy và thay thế nếu thấy mức điện áp không đạt chỉ tiêu kỹ thuật;

- Sử dụng tải giả và đồng hồ đo để xác định dung lượng ắc quy theo thời gian sử dụng;

- Kiểm tra tình trạng các vỉ Bypass, vỉ Inverter, Rectifier, đèn cảnh báo trên mặt máy và thay thế các linh kiện hỏng trên các vỉ mạch điều khiển nếu phát hiện được;

- Kiểm tra khối nguồn cấp để đảm bảo mức điện áp cấp cho các contactor đường bypass, contactor đầu ra và quạt đồng thời đo kiểm tra điện áp đầu ra, đầu vào UPS.

d. Kiểm tra hoạt động sau bảo dưỡng

- Kiểm tra lại các thông số điện áp đầu vào, đầu ra, điện áp ắc quy và trạng thái của các đèn tín hiệu trong các vỉ mạch;

- Kiểm tra đảm bảo chuyển mạch ắc quy để ở vị trí Normal;

- Đưa UPS vào hoạt động trở lại để kiểm tra khả năng chịu tải của UPS sau bảo dưỡng.

đ. Kết thúc công việc

- Lắp ráp lại thiết bị;

- Thu dọn, vệ sinh khu vực bảo dưỡng, cất thiết bị, thiết bị đo đúng nơi quy định;

- Ghi lại đầy đủ các nội dung, kết quả công tác bảo dưỡng vào mẫu bảo dưỡng, báo cáo người phụ trách đơn vị;

- Hoàn tất việc bảo dưỡng và ghi nhật ký lại toàn bộ công việc.

2. Bảo dưỡng đối với máy phát điện được trang bị tại trụ sở Trung tâm và đơn vị

2.1. Chạy bảo dưỡng máy phát điện hàng tuần

a. Chuẩn bị máy

- Kiểm tra mức nhiên liệu, dầu bôi trơn, nước làm mát (xem có hiện tượng rò rỉ hoặc hết nước làm mát hay không);

- Kiểm tra độ căng dây đai truyền động, via động cơ để kiểm tra tình trạng chuyển động; kiểm tra cầu dao tổng ở vị trí cắt mạch.

b. Khởi động máy phát điện

- Khởi động máy, chạy máy phát điện không tải tại mức công suất 25% Neđm trong thời gian 3 phút;

- Đóng cầu dao, chạy bảo trì máy phát điện có tải tại mức công suất 50% Neđm trong thời gian 10 phúp.

c. Kiểm tra, ghi chép lại các thông số trong quá trình máy hoạt động: Điện áp, dòng điện, tần số, nhiệt độ, áp lực dầu bôi trơn, khí xả, tiếng động, độ rung, ...

d. Kết thúc quá trình chạy bảo trì

- Giảm dần phụ tải, chạy máy phát điện không tải tại mức công suất 25% Neđm trong thời gian 2 phút;

- Cắt cầu dao máy phát điện với hệ thống điện, tắt máy;

- Kiểm tra tình trạng kỹ thuật chung; kiểm tra, điều chỉnh độ căng của các dây đai (nếu cần); kiểm tra, siết lại các bu lông chân máy, điều chỉnh khớp nối đồng trục (nếu cần);

- Kiểm tra mức dầu bôi trơn, nước làm mát, bổ sung dầu bôi trơn, nước làm mát (nếu cần);

- Lau chùi máy sạch sẽ và vệ sinh xung quanh khu vực đặt máy.

2.2. Bảo dưỡng máy phát điện theo chu kỳ

2.2.1. Bảo dưỡng máy phát điện sau 200 giờ hoạt động

- Chuẩn bị máy, thử hoạt động trước khi bảo dưỡng:

+ Kiểm tra mức nhiên liệu, dầu bôi trơn, nước làm mát (xem có hiện tượng rò rỉ hoặc hết nước làm mát hay không);

+ Kiểm tra độ căng dây đai truyền động, via động cơ để kiểm tra tình trạng chuyển động; kiểm tra cầu dao tổng ở vị trí cắt mạch.

- Khởi động máy phát điện:

+ Khởi động máy, chạy máy phát điện không tải tại mức công suất 25% Neđm trong thời gian 3 phút;

+ Đóng cầu dao, chạy máy phát điện có tải trong tại mức công suất 50% Neđm thời gian 5 phút;

+ Kiểm tra điện áp, tần số, nhiệt độ, áp lực dầu bôi trơn; kiểm tra khí xả, độ rung…của máy phát điện;

+ Giảm dần phụ tải, chạy máy phát điện không tải tại mức công suất 25% Neđm trong thời gian 2 phút;

+ Cắt cầu dao máy phát điện khỏi hệ thống điện, tắt máy.

- Kiểm tra các bộ phận của máy phát:

+ Tháo, kiểm tra, vệ sinh các chi tiết của hệ thống nhiên liệu, hệ thống bôi trơn, hệ thống làm mát, hệ thống đánh lửa;

+ Tháo, kiểm tra, vệ sinh cổ hút và cổ xả;

+ Tháo, kiểm tra, vệ sinh kim phun;

+ Bổ sung dầu bôi trơn (nếu cần).

- Kiểm tra tình trạng kỹ thuật chung; điều chỉnh độ căng của dây đai, siết lại các bu lông chân máy, điều chỉnh khớp nối đồng trục;

- Tháo, vệ sinh, kiểm tra tủ điều khiển, bảng điện, mạch điện kích từ và điều khiển; thay thế các chi tiết không đạt yêu cầu kỹ thuật;

- Khởi động máy, chạy máy phát điện không tải tại mức công suất 25% Neđm trong thời gian 5 phút; chạy máy phát điện có tải tại mức công suất 50% Neđm trong thời gian 10 phút;

- Kiểm tra điện áp, tần số, nhiệt độ, áp lực dầu bôi trơn; kiểm tra khí xả, độ rung, …của máy phát điện sau khi bảo trì;

- Giảm dần phụ tải, chạy máy phát điện không tải tại mức công suất 25% Neđm trong thời gian 5 phút;

- Cắt cầu dao máy phát điện khỏi hệ thống điện, tắt máy;

- Lau chùi máy sạch sẽ và vệ sinh xung quanh khu vực bảo dưỡng.

2.2.2. Bảo dưỡng máy phát điện sau 600 giờ hoạt động

Thực hiện các công việc như bảo dưỡng máy phát điện sau 200 giờ hoạt động và thực hiện thêm các công việc sau:

- Kiểm tra, điều chỉnh khe hở nhiệt của xupap;

- Tháo, kiểm tra, vệ sinh, điều chỉnh áp suất phun của kim phun, thời điểm phun nhiên liệu;

- Tháo, kiểm tra, vệ sinh chổi than; tra mỡ vào các vòng bi ổ đỡ; kiểm tra vệ sinh hộp điều khiển máy phát điện;

- Thay thế các chi tiết đến chu kỳ hoặc không còn đảm bảo yêu cầu kỹ thuật (lõi lọc nhiên liệu, lõi lọc gió, …);

- Thay thế dầu bôi trơn;

- Chạy máy phát điện có tải trong thời gian 60 phút tại mức công suất 50% Neđm sau khi bảo dưỡng.

CHƯƠNG III. ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT

1. Định mức KT-KT bảo dưỡng thiết bị thông tin liên lạc phục vụ hoạt động TKCN

1.1. Bảo dưỡng máy tính

(Chu kỳ bảo dưỡng: 06 tháng)

- Hao phí lao động bảo dưỡng

+ Kỹ sư bậc 5/8: 0,50 công

+ Kỹ sư bậc 4/8: 2,00 công

+ Công nhân kỹ thuật bậc 5/7: 1,50 công

- Tiêu hao vật tư bảo dưỡng:

Vật tư bảo dưỡng: Tính bằng 10% chi phí lao động bảo dưỡng tính theo mức lương cơ sở (không tính hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương).

1.2. Bảo dưỡng máy Inmarsat C

(Chu kỳ bảo dưỡng: 06 tháng)

- Hao phí lao động bảo dưỡng

+ Kỹ sư bậc 5/8: 1,0 công

+ Công nhân kỹ thuật bậc 5/7: 1,0 công

- Tiêu hao vật tư bảo dưỡng:

Vật tư bảo dưỡng: Tính bằng 10% chi phí lao động bảo dưỡng tính theo mức lương cơ sở (không tính hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương).

1.3. Bảo dưỡng máy thu phát MF/HF

(Chu kỳ bảo dưỡng: 06 tháng)

- Hao phí lao động bảo dưỡng

+ Kỹ sư bậc 5/8: 7,50 công

+ Kỹ sư bậc 7/8: 1,00 công

+ Công nhân kỹ thuật bậc 5/7: 6,00 công

- Tiêu hao vật tư bảo dưỡng:

Vật tư bảo dưỡng: Tính bằng 10% chi phí lao động bảo dưỡng tính theo mức lương cơ sở (không tính hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương).

1.4. Bảo dưỡng máy thu phát VHF

(Chu kỳ bảo dưỡng: 06 tháng)

- Hao phí lao động bảo dưỡng

+ Kỹ sư bậc 7/8: 1,00 công

+ Kỹ sư bậc 5/8: 5,30 công

+ Công nhân kỹ thuật bậc 5/7: 6,70 công

- Tiêu hao vật tư bảo dưỡng:

Vật tư bảo dưỡng: Tính bằng 10% chi phí lao động bảo dưỡng tính theo mức lương cơ sở (không tính hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương).

1.5. Bảo dưỡng máy thu Navtex

(Chu kỳ bảo dưỡng: 06 tháng)

- Hao phí lao động bảo dưỡng

+ Kỹ sư bậc 7/8: 0,35 công

+ Kỹ sư bậc 6/8: 4,20 công

+ C/N kỹ thuật bậc 5/7: 2,00 công

- Tiêu hao vật tư bảo dưỡng:

Vật tư bảo dưỡng: Tính bằng 10% chi phí lao động bảo dưỡng tính theo mức lương cơ sở (không tính hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương).

1.6. Bảo dưỡng cột Anten (dưới 35m)

(Chu kỳ bảo dưỡng: 01 năm)

- Hao phí lao động bảo dưỡng

+ Kỹ sư bậc 5/8: 9,50 công

+ Công nhân kỹ thuật bậc 5/7: 28,50 công

Vật tư bảo dưỡng: Tính bằng 10% chi phí lao động bảo dưỡng tính theo mức lương cơ sở (không tính hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương).

1.7. Bộ chuyển đổi nguồn AC/DC 220V/24V-20A

(Chu kỳ bảo dưỡng: 06 tháng)

- Hao phí lao động bảo dưỡng

+ Kỹ sư bậc 5/8: 1,32 công

+ Công nhân kỹ thuật bậc 5/7: 3,10 công

Vật tư bảo dưỡng: Tính bằng 10% chi phí lao động bảo dưỡng tính theo mức lương cơ sở (không tính hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương).

1.8. Bảo dưỡng thiết bị lưu điện (UPS): 10KVA

(Chu kỳ bảo dưỡng: 06 tháng)

- Hao phí lao động bảo dưỡng

+ Kỹ sư bậc 5/8: 2,35 công

+ Công nhân kỹ thuật bậc 5/7: 2,65 công

Vật tư bảo dưỡng: Tính bằng 10% chi phí lao động bảo dưỡng tính theo mức lương cơ sở (không tính hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương).

1.9. Định mức KT-KT phụ tùng thay thế thiết bị thông tin liên lạc phục vụ hoạt động TKCN tại Trung tâm và đơn vị

Định mức phụ tùng thay thế của thiết bị thông tin liên lạc tại Trung tâm và đơn vị được quy định tại Bảng mức 1:

Bảng mức 1:

Đơn vị tính: 01 thiết bị

Stt

Tên thiết bị

Đơn vị

Định mức tiêu hao/năm

1

Máy thu phát VHF

 

 

 

Anten VHF

Chiếc

0,5

 

Bộ nguồn

Bộ

0,33

 

Cáp anten đồng trục

Bộ

0,33

2

Máy thu phát MF/HF

 

 

 

Khối công suất

Chiếc

0,3

 

Khối điều khiển

Chiếc

0,2

 

Khối phát

Chiếc

0,2

3

Máy thu Navtex

 

 

 

Khối điều khiển

Chiếc

0,2

4

Máy Inmarsat C

 

 

 

Màn hình hiển thị

Chiếc

0,33

 

Bàn phím

Chiếc

0,33

 

Ăn ten

 

0,33

5

Máy in (LASER, KIM)

Chiếc

 

 

Trống (Drum)

Chiếc

1

 

Gạt lớn, gạt nhỏ, trục từ, trục cao su

Chiếc

1

 

Lô sấy

Chiếc

1

 

Hộp mực

Chiếc

0,33

6

Máy Fax

Chiếc

 

 

Trống (Drum)

Chiếc

1

 

Gạt lớn, gạt nhỏ, trục từ, trục cao su

Chiếc

1

 

Lô sấy

Chiếc

1

 

Hộp mực

Chiếc

0,33

7

Máy vi tính

Chiếc

 

 

Bộ xử lý CPU

Chiếc

0,33

 

Ổ cứng HDD

Chiếc

0,33

 

Bộ nhớ RAM

Chiếc

0,33

 

Màn hình

Chiếc

0,33

 

Nguồn cung cấp

Chiếc

0,33

8

Màn hình hiển thị

Chiếc

0,20

2. Định mức KT-KT bảo dưỡng đối với máy phát điện được trang bị tại trụ sở Trung tâm và đơn vị

2.1. Định mức bảo dưỡng máy phát điện hàng tuần

- Số lần chạy bảo dưỡng máy phát điện: 01 lần/tuần

- Hao phí lao động bảo dưỡng: Công nhân kỹ thuật bậc 5/7: 0,125 công

- Tiêu hao nhiên liệu phục vụ chạy bảo dưỡng máy phát điện hàng tuần như sau:

+ Chạy chế độ không tải tại mức công suất 25% Neđm trong thời gian 05 phút/lần;

+ Chạy chế độ có tải tại mức công suất 50% Neđm trong thời gian 10 phút/lần.

Ghi chú: Định mức tiêu hao nhiên liệu tại mức công suất 25% Neđm và 50% Neđm của máy phát điện được quy định tại Bảng mức 4 của Định mức KT-KT tiêu hao nhiên liệu phục vụ công tác phối hợp TKCN - Tập 4.

2.2. Định mức bảo dưỡng máy phát điện sau 200 giờ hoạt động

- Hao phí lao động bảo dưỡng: Công nhân kỹ thuật bậc 5/7: 10 công

- Tiêu hao vật tư bảo dưỡng: Tính bằng 10% chi phí lao động bảo dưỡng tính theo mức lương cơ sở (không tính hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương).

- Tiêu hao nhiên liệu phục vụ chạy bảo dưỡng máy phát điện sau 200 giờ hoạt động như sau:

+ Chạy chế độ không tải tại mức công suất 25% Neđm trong thời gian 15 phút/lần;

+ Chạy chế độ có tải tại mức công suất 50% Neđm trong thời gian 15 phút/lần.

Ghi chú: Định mức tiêu hao nhiên liệu của máy phát điện hoạt động tại mức công suất 25% Neđm và 50% Neđm được quy định tại Bảng mức 4 của Định mức KT-KT tiêu hao nhiên liệu phục vụ công tác phối hợp TKCN - Tập 4.

2.3. Định mức bảo dưỡng máy phát điện sau 600 giờ hoạt động

- Hao phí lao động bảo dưỡng: Công nhân kỹ thuật bậc 4/7: 12 công

- Tiêu hao vật tư bảo dưỡng: Tính bằng 10% chi phí lao động bảo dưỡng tính theo mức lương cơ sở (không tính hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương).

- Tiêu hao nhiên liệu phục vụ chạy bảo dưỡng máy phát điện sau 600 giờ hoạt động như sau:

+ Chạy chế độ không tải tại mức công suất 25% Neđm trong thời gian 15 phút/lần;

+ Chạy chế độ có tải tại mức công suất 50% Neđm trong thời gian 60 phút/lần.

Ghi chú: Định mức tiêu hao nhiên liệu của máy phát điện hoạt động tại mức công suất 25% Neđm và 50% Neđm được quy định tại Bảng mức 4 của Định mức KT-KT tiêu hao nhiên liệu phục vụ công tác phối hợp TKCN - Tập 4.

3. Định mức KT-KT tiêu hao điện năng của thiết bị thông tin liên lạc phục vụ hoạt động TKCN

Định mức tiêu hao điện năng đối với 01 thiết bị thông tin liên lạc của phòng phối hợp cứu nạn được xác định như sau:

Tiêu hao điện năng của thiết bị/ngày = Tiêu hao điện năng ở trạng thái sẵn sàng + Tiêu hao điện năng ở trạng thái hoạt động + Tổn hao điện năng.

Trong đó:

- Tiêu hao điện năng ở trạng thái sẵn sàng của thiết bị được tính bằng: 10% x Công suất danh định (kW) x Số giờ hoạt động của thiết bị trong ngày

- Tiêu hao điện năng ở trạng thái hoạt động của thiết bị được tính bằng: 80% x Công suất danh định (kW) x Số giờ hoạt động của thiết bị trong ngày.

- Tổn hao điện năng được tính bằng: 5% x (Tiêu hao điện năng ở trạng thái sẵn sàng + Tiêu hao điện năng ở trạng thái hoạt động).

- Công suất danh định của thiết bị (kW): được xác định theo thông số kỹ thuật của thiết bị.

- Số giờ hoạt động của thiết bị trong ngày tra theo Bảng mức 2:

Bảng mức 2:

Đơn vị tính: 01 thiết bị

Stt

Tên thiết bị

Đơn

vị

Số giờ/ngày ở trạng thái sẵn sàng

Số giờ/ngày ở trạng thái hoạt động

1

Máy VHF

giờ

0

24

2

Máy MF/HF

giờ

0

24

3

Máy Navtex

giờ

0

24

4

Máy Inmarsat C

giờ

0

24

5

Máy in

giờ

20

4

6

Máy Fax

giờ

20

4

7

Máy tính Sarops

giờ

20

4

8

Máy vi tính

giờ

0

24

9

Màn hình hiển thị thông tin TKCN

giờ

0

24

4. Định mức KT-KT kênh truyền kết nối thông tin phục vụ hoạt động TKCN

4.1. Định mức kênh truyền Internet

Định mức kênh truyền internet được quy định tại Bảng mức 3:

Bảng mức 3:

Đơn vị tính: 01 Trung tâm hoặc 01 đơn vị

TT

Loại kênh

Yêu cầu kỹ thuật

Số lượng

1

Kênh truyền Internet FTTH

200 Mbps trong nước 08 Mbps quốc tế

02

4.2. Định mức kênh truyền VSAT

Định mức kênh truyền VSAT được quy định tại Bảng mức 4:

Bảng mức 4:

TT

Loại kênh

Đơn vị tính

Yêu cầu kỹ thuật

Số lượng

1

Kênh truyền kết nối tín hiệu giữa 01 tàu và trạm HUB

01 tàu SAR

Download/Upload 2Mbps/2Mbps

01

2

Kênh MegaWan (VSAT)

Trung tâm

10Mbps

03

 

TẬP 3: ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT

VẬT TƯ, PHỤ TÙNG THAY THẾ VÀ VẬT TƯ, PHỤ TÙNG DỰ PHÒNG CỦA PHƯƠNG TIỆN THỦY TÌM KIẾM, CỨU NẠN

CHƯƠNG I. QUY ĐỊNH CHUNG

1. Giới thiệu chung

1.1. Định mức này quy định vật tư, phụ tùng thay thế được sử dụng trong khoảng thời gian nhất định của phương tiện thủy tìm kiếm, cứu nạn. Định mức được xác định phù hợp với từng phương tiện thủy tìm kiếm cứu nạn để đảm bảo cho phương tiện luôn trong tình trạng hoạt động bình thường.

1.2. Định mức này quy định số lượng vật tư, phụ tùng dự phòng của phương tiện thủy tìm kiếm, cứu nạn để kịp thời khắc phục sự cố hoặc thay thế trong trường hợp xuất hiện hư hỏng đột xuất đối với máy móc, trang thiết bị của phương tiện thủy.

2. Căn cứ xây dựng định mức

- Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 25 tháng 11 năm 2015;

- Nghị định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 05 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải;

- Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 04 năm 2019 của Chính phủ quy định về giao nhiệm vụ, đặt hàng, đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí thường xuyên;

- Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ngân sách nhà nước;

- Quyết định số 06/2014/QĐ-TTg ngày 20 tháng 01 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế phối hợp tìm kiếm, cứu nạn trên biển và trong vùng nước cảng biển;

- Thông tư 29/2022/TT-BGTVT ngày 01 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Giao thông vận tải;

- Hồ sơ kỹ thuật của nhà sản xuất, tình trạng kỹ thuật hiện tại của phương tiện thủy tham gia hoạt động phối hợp tìm kiếm cứu nạn hàng hải và quy định hiện hành của nhà nước;

- Các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia có liên quan.

3. Giải thích từ ngữ

Trong Định mức này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

- Tìm kiếm, cứu nạn: được viết tắt là TKCN

- Trung tâm: là Trung tâm Phối hợp tìm kiếm, cứu nạn hàng hải Việt Nam

- Đơn vị: là Trung tâm Phối hợp tìm kiếm, cứu nạn hàng hải khu vực.

- Kinh tế - kỹ thuật: được viết tắt là KT-KT.

- Phương tiện thủy TKCN là phương tiện tham gia hoạt động TKCN hàng hải do Trung tâm Phối hợp TKCN hàng hải Việt Nam quản lý, sử dụng bao gồm:

+ Tàu TKCN chuyên dung bao gồm: Tàu SAR411, Tàu SAR412, Tàu SAR413, Tàu SAR272, Tàu SAR273, Tàu SAR274, Tàu SAR 27-01;

+ Tàu, ca nô chuyên dùng khác: là các phương tiện thủy TKCN của Trung tâm hoạt động cách bờ hoặc nơi trú ẩn ≤ 20 hải lý bao gồm tàu Cứu nạn 06, tàu CN-02, ca nô CN-01, ca nô CN-03, tàu SAR 69, ca nô CN01-TSA, ca nô CN02- TSA.

- Vật tư, phụ tùng thay thế: là các vật tư, phụ tùng thay thế cho máy chính, máy phát điện để phục vụ việc sửa chữa phương tiện thủy TKCN.

- Vật tư, phụ tùng dự phòng: là các vật tư, phụ tùng dự phòng cho máy chính, máy phát điện của phương tiện thủy TKCN để kịp thời khắc phục hư hỏng trong trường hợp có sự cố xảy ra.

4. Phạm vi áp dụng định mức

Định mức này được áp dụng để lập kế hoạch, dự toán và thanh quyết toán chi phí phục vụ hoạt động phối hợp TKCN trên biển.

5. Đối tượng áp dụng định mức

Định mức này áp dụng đối với Cục Hàng hải Việt Nam, Trung tâm Phối hợp tìm kiếm, cứu nạn hàng hải Việt Nam và các tổ chức, cá nhân có liên quan trong hoạt động phối hợp tìm kiếm, cứu nạn hàng hải.

6. Nội dung định mức

6.1. Định mức KT-KT vật tư, phụ tùng thay thế của phương tiện thủy TKCN

- Định mức này quy định định mức thời gian thay thế vật tư, phụ tùng theo giờ hoạt động hoặc theo năm đưa vào hoạt động của máy chính, máy phát điện.

- Định mức này được xác định phù hợp với từng phương tiện thủy TKCN để đảm bảo cho phương tiện luôn trong tình trạng hoạt động bình thường.

6.2. Định mức KT-KT vật tư, phụ tùng dự phòng của phương tiện thủy TKCN

Định mức này quy định số lượng vật tư, phụ tùng dự phòng của máy chính, máy phát điện của phương tiện thủy TKCN để kịp thời khắc phục hoặc thay thế trong trường hợp xuất hiện hư hỏng đột xuất đối với máy móc, trang thiết bị của phương tiện thủy.

CHƯƠNG II. NỘI DUNG CÔNG VIỆC

1. Vật tư, phụ tùng thay thế đối với phương tiện thủy TKCN

- Việc thay thế vật tư, phụ tùng được căn cứ theo số giờ hoặc số năm hoạt động của từng vật tư, phụ tùng; việc thay thế vật tư, phụ tùng được xác định theo một trong hai điều kiện đến trước “giờ” hoặc “năm”. Vật tư, phụ tùng thay thế được sử dụng trong công tác sửa chữa phương tiện thủy TKCN theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và hiện trạng kỹ thuật của phương tiện thủy TKCN.

- Vật tư, phụ tùng được thay thế khi tình trạng kỹ thuật của thiết bị không còn đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.

Việc thay thế vật tư, phụ tùng trong khi sửa chữa phải bảo đảm theo quy trình, chỉ dẫn kỹ thuật của nhà sản xuất và các quy định có liên quan.

2. Vật tư, phụ tùng dự phòng đối với phương tiện thủy TKCN

- Vật tư, phụ tùng dự phòng đối với phương tiện thủy TKCN chỉ được sử dụng cho việc xử lý các sự cố hư hỏng đột xuất trên phương tiện thủy TKCN, không được sử dụng vật tư, phụ tùng dự phòng vào bất kỳ mục đích nào khác.

- Vật tư, phụ tùng dự phòng đối với phương tiện thủy TKCN được lưu trữ, bảo quản trên tàu hoặc tại kho của đơn vị.

Việc thay thế vật tư, phụ tùng dự phòng để xử lý các sự cố hư hỏng đột xuất phải bảo đảm theo quy trình, chỉ dẫn kỹ thuật của nhà sản xuất và các quy định có liên quan.


CHƯƠNG III. ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT

1. Định mức KT-KT vật tư, phụ tùng thay thế của phương tiện thủy TKCN

1.1. Định mức thời gian thay thế vật tư, phụ tùng của tàu TKCN chuyên dùng

1.1.1. Định mức thời gian thay thế vật tư, phụ tùng của máy chính

a. Tàu SAR 411, SAR 412, SAR 413

Định mức thời gian thay thế vật tư, phụ tùng của máy chính được quy định tại Bảng mức 1:

Bảng mức 1:

Đơn vị tính: 01 tàu

STT

Tên vật tư, phụ tùng (Tiếng Anh)

Tên vật tư, phụ tùng (Tiếng Việt)

Mã số vật tư (Part Number)

Đơn vị

Số lượng

Định mức thời gian thay thế (giờ)

Định mức thời gian thay thế (năm)

 

MAIN ENGINE MTU 16V 4000 M70

MÁY CHÍNH MTU 16V 4000 M70

 

 

 

 

 

I

PISTON

CỤM PISTON- BIÊN

 

 

 

 

 

1

Oil control ring

Xéc măng

012 037 06 18

Chiếc

32

15000

18

2

Taper face comp ring

Xéc măng

012 037 08 19

Chiếc

32

15000

18

3

Rectanglr-sect ring

Xéc măng

008 037 58 19

Chiếc

32

15000

18

4

Crankshaft align brg upper

Bạc đầu trục nửa trên

524 033 25 08

Chiếc

2

15000

18

5

Crankshaft align brg lower

Bạc đầu trục nửa dưới

524 033 33 07

Chiếc

2

15000

18

6

Crankshaft bearing upper

Bạc trục nửa trên

524 033 49 01

Chiếc

16

15000

18

7

Crankshaft bearing lower

Bạc trục nửa dưới

524 033 56 02

Chiếc

16

15000

18

8

Crankshaft bearing driving end KS

Bạc trục

524 033 27 30

Chiếc

32

15000

18

9

Conrod bearing upper

Bạc biên nửa trên

524 038 37 10

Chiếc

32

15000

18

10

Conrod bearing lower

Bạc biên nửa dưới

524 038 27 11

Chiếc

32

15000

18

11

Conrod bushing

Bạc ắc

524 038 26 50 size 1 (5240382550 size 0)

Chiếc

32

15000

18

12

Conrod bolt

Bu lông biên

524 038 04 71

Chiếc

64

15000

18

13

Cylinder liners

Xilanh

524 011 35 10

Chiếc

32

15000

18

14

Stud

Bujoong (Hai đầu đỡ ổ bạc trục cơ)

524 011 05 70

Chiếc

36

15000

18

15

Nut

Đai ốc (Hai đầu đỡ ổ bạc trục cơ)

524 011 01 72

Chiếc

36

15000

18

16

Safety valve

Van an toàn

000 018 07 29

Chiếc

4

15000

18

17

Crankshaft bearing Free end KS

Bạc trục

524 033 26 30

Chiếc

32

15000

18

18

Piston

Cụm piston

524 030 39 17

Cụm

32

15000

18

19

Piston crow

Đỉnh piston

524 037 25 25

Cái

32

15000

18

20

Piston skirt

Thân piston

524 030 02 15

Cái

32

15000

18

21

Piston pin

Ắc piston

524 037 01 20

Cái

32

15000

18

22

Snap ring

Phanh hảm

000 472 06 8000

Cái

64

15000

18

23

Stress bolt

Bu lông chịu lực

524 990 07 19

Cái

128

15000

18

24

Screw

Bu lông đầu trục

524 031 01 71

Cái

48

15000

18

II

CYLINDER HEAD GROUP

CÁC CHI TIẾT TRÊN MẶT QUI LÁT

 

 

 

 

 

1

Inlet valve

Xupáp hút

524 053 03 01

Chiếc

64

15000

18

2

Exhaust valve

Xupáp xả

524 053 03 05

Chiếc

64

15000

18

3

Valve spring

Lò xo xupáp, trong

524 053 01 52

Chiếc

128

15000

18

4

Valve spring

Lò xo xupáp, ngoài

524 053 01 20

Chiếc

128

15000

18

5

Valve rotator

Đế đỡ lò xo xupáp

000 053 43 35

Chiếc

128

15000

18

6

Valve collet

Móng ngựa xupáp

000 053 09 26

Chiếc

256

15000

18

7

Screw

Bulông qui lát số 03

524 990 07 01

Chiếc

176

15000

18

8

Screw

Bulông qui lát số 05

524 016 00 69

Chiếc

16

15000

18

9

Thrush washer

Vòng đệm (Bu lông mặt qui lát)

524 011 00 62

Chiếc

192

15000

18

10

Cylinder head

Nắp xilanh

524 010 34 20

Chiếc

32

15000

18

11

Spring retainer

Đế đỡ lò xo xupáp trên

524 053 01 25

Chiếc

128

15000

18

12

Sleeve

Ống bao vòi phun

524 016 01 53

Chiếc

32

15000

18

13

Push rod

Đủa xupáp

524 050 09 30

Chiếc

32

15000

18

14

Snap ring

Vành hảm

000 471 045 000

Chiếc

32

15000

18

15

Bushing

Ống lót

524 055 0550

Chiếc

32

15000

18

16

Ajusting screw

Vít điều chỉnh

524 055 0320

Chiếc

64

15000

18

17

Hex nut

Ê cu

000 439 016 201

Chiếc

64

15000

18

18

Gasket

Gioăng ca bô

524 016 0321

Chiếc

32

15000

18

III

FUEL SYSTEM

HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU

 

 

 

 

 

1

HP Pump

Bơm cao áp

E 526 070 12 01 (EX52607300010)

Chiếc

2

15000

18

2

Fuel delivery Pump

Bơm chuyển dầu

524 090 08 50

Chiếc

2

15000

18

3

Link

Khớp nối

000 091 01 24

Chiếc

2

15000

18

4

Solenoid

Cuộn điều khiển bơm cao áp

869 074 03 89

Chiếc

2

15000

18

5

Sealing ring

Gioăng cuộn điều khiển BCA

869 997 02 95

Chiếc

2

15000

18

6

Injector

Vòi phun nhiên liệu

E0010106951 (EX52407500050)

Chiếc

32

15000

18

7

HP line

Ống dầu cao áp vào vòi phun

524 070 08 33

Chiếc

32

15000

18

8

Easy- change Filter

Lõi lọc tinh nhiên liệu

002 092 19 01

Chiếc

4

1000

1

9

Vent plug

Nút xả e cho cụm lọc tinh

000N15 117/1

Chiếc

8

15000

18

10

Filter element

Lõi lọc thô nhiên liệu

000 09251 05

Chiếc

4

1000

1

IV

CHARGE AIR SYSTEM

HỆ THỐNG KHÍ NẠP

 

 

 

 

 

1

Air filter

Phin lọc gió

018 094 30 02

Chiếc

4

4000

2

2

4/2 way valve

Van điều khiển trên đường gió nạp

002 540 24 97

Chiếc

4

7500

18

3

Diverter valve

Van khống chế trên đường nạp

527 090 00 75

Chiếc

2

7500

18

4

Actuating Cylinder

Cum xilanh đóng mở đường xả

000 098 22 18

Chiếc

2

7500

18

5

Starter

Môtơ khởi động, dãy trái

005 151 02 01

Chiếc

2

7500

18

6

Starter

Môtơ khởi động, dãy phải

005 151 10 01

Chiếc

2

7500

18

7

Engagement relay

Rơle khởi động

869 152 00 02

(869 152 00 04)

Chiếc

2

7500

18

8

Brush holder

Cum chổi than, môtơ khởi động

869 151 00 84

Chiếc

2

7500

18

9

Carbon Brush Kit

Chổi than

869 151 00 82

Cặp

2

7500

18

10

Exhaust turbo

Tua bin tăng áp

511 020 89 09

511 020 90 09

Chiếc

2

7500

18

11

Intercooler left

Sinh hàn gió trái

526 098 0020

Cái

2

7500

8

12

Intercooler right

Sinh hàn gió phải

526 098 0120

Cái

2

7500

8

13

Screw

Bu lông bầu gió nạp

000 931 010 345

Cái

64

7500

18

14

Screw

Bu lông

000 933 010 092

Cái

128

7500

18

15

Screw

Bu lông

000 931 010 336

Cái

32

7500

18

V

LUB. OIL SYSTEM

HỆ THỐNG DẦU NHỜN

 

 

 

 

 

1

Lube oil pump

Bơm dầu nhờn

002 180 41 01

Chiếc

2

15000

18

2

Oil filter

Lõi lọc dầu nhờn

03 184 53 01

Chiếc

8

500

2

3

Sealing ring

Gioăng số 2, cụm lọc LO ly tâm

869 997 02 73

Chiếc

2

500

2

4

Sealing ring

Gioăng số 1, cụm lọc LO ly tâm

869 997 02 72

Chiếc

2

500

2

5

Gaiter

Ống lót trống lọc

859 184 00 01

Chiếc

2

500

2

6

Gasket

Gioăng vách ngăn sinh hàn dầu

849 997 00 35

000 188 09 46

000 188 08 46

000 188 15 46

Chiếc

106

7500

18

7

Diaphragm

Lọc thông hơi các te

5410180333

Chiếc

1

5000

3

8

Insert

 

5410100080

Chiếc

16

5000

3

9

Gasket

 

180680

Chiếc

1

5000

3

10

Lub oil pump and drive

Bơm dầu nhờn và thiết bị dẫn động

001 180 95 01

Chiếc

2

15000

18

11

Oil replenishment pump

Bơm dầu nhờn

002 180 34 01

Chiếc

2

15000

18

VI

COOLING SYSTEM

HỆ THỐNG LÀM MÁT

 

 

 

 

 

1

Cir. Water cooling pump

Bơm nước ngọt tuần hoàn

E5272001501

(EX52620200193)

Chiếc

2

7500

18

2

Seawater pump

Bơm nước biển

E527 200 11 01

(EX52420700029)

Chiếc

2

7500

18

VII

SENSORS

CÁC CẢM BIẾN

 

 

 

 

 

1

Cooling level, F33

Báo mức nước làm mát

000 535 51 03

Chiếc

2

15000

18

2

Leakage feul level, F46

Báo mức dầu rò

000 535 53 03

Chiếc

2

15000

18

3

Exhaust Temp. B4.21

Nhiệt độ khí xả trước tua - bin

000 535 57 30

Chiếc

6

15000

18

4

Coolant temp. B6, intake

Nhiệt độ nước làm mát và khí nạp

000 535 64 30

Chiếc

10

15000

18

5

Engine speed, cam-shaft

Vòng quay máy, trục cam

000 535 75 33

Chiếc

2

15000

18

6

Engine speed, crank-shaft

Vòng quay máy, trục cơ

000 535 76 33

Chiếc

2

15000

18

7

Exhaust Temp. B4.1-B4.8

Nhiệt độ khí xả trước từng xilanh

000 535 99 60

Chiếc

8

15000

18

8

Crank-case air pressure

Áp suất trong cácte

003 535 22 31

Chiếc

2

15000

18

9

Lub. Oil pressure, B.5

Áp lực dầu nhờn

003 535 25 31

Chiếc

2

15000

18

10

Charge air pressure, B.10

Áp lực khí nạp

003 535 27 31

Chiếc

2

15000

18

11

Fuel pressure, common

Áp lực nhiên liệu, cao áp

003 535 39 31

Chiếc

2

15000

18

12

Oil refill pump pressure

Áp lực dầu nhờn bổ sung

004 535 88 31

Chiếc

2

15000

18

13

Raw water pressure B.21

Áp lực nước biển

004 535 89 31

Chiếc

2

15000

18

14

Speed exhaust Turbo

Tốc độ tua-bin

520 530 40 69

Chiếc

4

15000

18

15

Fuel press, low press line

Áp suất nhiên liệu, thấp áp

520 530 45 31

Chiếc

2

15000

18

16

Barring gear, S37.1, S37.2

Công tắc bảo vệ cơ cấu via máy

635 H22 706/2

Chiếc

2

15000

18

VIII

CONTROL SYSTEM

HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN

 

 

 

 

 

1

Display DIS 5-01

Màn hình hiển thị

5105381275/S0004

(X00E50211270/S0002)

Chiếc

4

15000

18

2

Fure 3,0A

Cầu chì

001 531 89 86

Chiếc

4

15000

18

3

Fure 4,0A

Cầu chì

001 531 90 86

Chiếc

4

15000

18

4

Fure 30A

Cầu chì

001 531 84 86

Chiếc

4

15000

18

5

Plug - in board CIB 3-01

Vi mạch điện tử

504 530 74 97

(X00E50202703)

Chiếc

2

15000

18

6

Relay 12V - 150A

Rơle khởi động

002 531 91 60

Chiếc

2

15000

18

7

Automatic cutout 8.0A

Automat

004 534 60 10

Chiếc

4

15000

18

8

Automatic cutout 2.0A

Automat

004 534 55 10

Chiếc

4

15000

18

9

Relay 24V/4A

Rơle

002 531 85 60

Chiếc

6

15000

18

10

Relay 24V/30A

Rơle

002 531 84 60

Chiếc

2

15000

18

11

Fure 1,0A

Cầu chì

001 531 87 86

Chiếc

8

15000

18

12

Fure 2,0A

Cầu chì

001 531 88 86

Chiếc

8

15000

18

13

LED

Điốt phát quang

000 531 13 39

Chiếc

20

15000

18

14

LED

Điốt phát quang

000 531 14 39

Chiếc

20

15000

18

15

Lamp BA7S 28V WS

Đèn đồng hồ chỉ báo

000 531 62 88

Chiếc

10

15000

18

16

Lamp 24V/12W

Đèn đồng hồ chỉ báo

000 531 72 88

Chiếc

10

15000

18

17

Lamp

Đèn đồng hồ chỉ báo

000 531 87 88

Chiếc

4

15000

18

18

Push button (contact block)

Nút nhấn (Nút nhấn start/stop)

001 534 18 01 (55341110)

Chiếc

32

15000

18

19

Switch element

Nút ấn local/remote

0055345410 / B00E50206630

Chiếc

4

15000

18

20

Audible alarm

Còi báo động buồng máy

500 530 05 01

(B00E50204808)

Chiếc

1

15000

18

IX

MEASURE/MONITOR MOD: LCU

KHỐI ĐIỀU KHIỂN

 

 

 

 

 

1

Control electronics

Bộ điều khiển

527 630 47 00

Bộ

2

15000

18

2

Plug - in board CIB 1 – 01 (Plug - in board CCB 1 – 01)

Vi mạch điện tử

504 530 78 92

Chiếc

12

15000

18

3

Plug - in board SAB 1-02

Vi mạch điện tử

529 530 89 12

Chiếc

4

15000

18

4

Plug - in board BIB 1 - 02

Vi mạch điện tử

529 530 88 12

Chiếc

6

15000

18

5

Plug - in board IIB 1 – 01

Vi mạch điện tử

504 530 98 92/78

Chiếc

2

15000

18

6

Fuse 3,15A/F

Cầu chì

001 531 76 86

Chiếc

10

15000

18

X

MEASURE/MONITOR MOD:

KHỐI GIÁM SÁT

 

 

 

 

 

LCU

 

 

 

 

 

1

Plug - in board AIB 1-02

Vi mạch điện tử

529 530 93 12

Chiếc

2

15000

18

2

Plug - in board BOB 1-02

Vi mạch điện tử

529 530 86 12

Chiếc

2

15000

18

XI

GEARBOX CONTROL UNIT GCU: MEASURE/MONITOR MOD REG NO. E00629

BỘ ĐIỀU KHIỂN HỘP SỐ: CHẾ ĐỘ MÀN HÌNH SỐ E00629

 

 

 

 

 

1

Plug - in board BOB 1-02

Vi mạch điện tử

529 530 86 12

Chiếc

2

15000

18

2

Plug - in board ROB 1-01

Vi mạch điện tử

526 530 99 12

Chiếc

2

15000

18

3

Plug - in board BIB 2 - 01

Vi mạch điện tử

504 300 08 97

Chiếc

2

15000

18

XII

GEARBOX CONTROL UNIT GMU: MEASURE/MONITOR MOD

MÀN HÌNH ĐIỀU KHIỂN HỘP SỐ

 

 

 

 

 

1

Plug-in board MFB1-01/A

Vi mạch điện tử

529 530 04 13

Chiếc

2

15000

18

XIII

TROLLING CONTROL UNIT TCU 7 - 01

BỘ KIỂM SOÁT HỘP SỐ

 

 

 

 

 

1

Plug - in board AIB 2 - 02

Vi mạch điện tử

529 530 39 12

Chiếc

2

15000

18

2

Plug - in board MPU 23-03

Vi mạch điện tử

5295308212/S0001

(X00E50200664/76)

Chiếc

2

15000

18

XIV

ENGINE GEARBOX

HỘP SỐ MÁY CHÍNH

 

 

 

 

 

1

Filter element with O-ring

Lõi lọc dầu nhờn hộp số

A 338362

Chiếc

4

1000

2

2

Solenoid, valve control

Cuộn điều khiển van

A 550914

Chiếc

2

15000

18

3

Pressure transmitter

Cảm biến áp lực dầu điều khiển

A 934844

Chiếc

1

15000

18

4

Pressure switch

Áp lực dầu thấp

A 808938

Chiếc

1

15000

18

5

Contamination indicator

Chênh áp tại phin lọc

A 982885

Chiếc

1

15000

18

6

Speed take up

Tốc độ trục sơ cấp

A 964077

Chiếc

1

15000

18

7

Speed take up

Tốc độ trục thứ cấp

A 789088

Chiếc

1

15000

18

8

Speed take up

Tốc độ trục thứ cấp

A 789070

Chiếc

1

15000

18

9

Level sensor

Phao báo mức

Dr.No.0-210- 673108/B2

Chiếc

1

15000

18

10

Temp. sensor

Nhiệt độ dầu cao

A 632406

Chiếc

1

15000

18

11

Pressure gause

Đồng hồ áp lực

A506214

Cái

2

15000

18

12

Pressure gause

Đồng hồ áp lực

A527793

Cái

2

15000

18

13

Thermometer

Nhiệt kế

A25232

Cái

2

15000

18

14

Pressure switch

Công tắc áp lực

A74

Cái

2

15000

18

15

Pressure switch

Công tắc áp lực

A75

Cái

2

15000

18

16

Pressure switch

Công tắc áp lực

A104

Cái

2

15000

18

17

Pressure switch

Công tắc áp lực

A125

Cái

2

15000

18

b. Tàu SAR 272, SAR 273, SAR 274

Định mức thời gian thay thế vật tư, phụ tùng của máy chính được quy định tại Bảng mức 2:

Bảng mức 2:

Đơn vị tính: 01 tàu

STT

Tên vật tư, phụ tùng (Tiếng Anh)

Tên vật tư, phụ tùng (Tiếng Việt)

Mã số vật tư (Part Number)

Đơn vị

Số lượng

Định mức thời gian thay thế (giờ)

Định mức thời gian thay thế (năm)

 

MAIN ENGINE MTU 8V 4000 M60

MÁY CHÍNH MTU 8V 4000 M60

 

 

 

 

 

I

PISTON

CỤM PISTON

 

 

 

 

 

1

Oil control ring

Xéc măng

012 037 06 18

Chiếc

16

24000

18

2

Taper face comp ring

Xéc măng

012 037 08 19

Chiếc

16

24000

18

3

Rectanglr-sect ring

Xéc măng

008 037 58 19

Chiếc

16

24000

18

4

Crankshaft align brg upper

Bạc đầu trục nửa trên

524 033 25 08

Chiếc

2

24000

18

5

Crankshaft align brg lower

Bạc đầu trục nửa dưới

524 033 33 07

Chiếc

2

24000

18

6

Crankshaft bearing upper

Bạc trục nửa trên

524 033 49 01

Chiếc

8

24000

18

7

Crankshaft bearing lower

Bạc trục nửa dưới

524 033 56 02

Chiếc

8

24000

18

8

Crankshaft bearing driving end KS

Bạc trục

524 033 27 30

Chiếc

2

24000

18

9

Conrod bearing upper

Bạc biên nửa trên

524 038 37 10

Chiếc

16

24000

18

10

Conrod bearing lower

Bạc biên nửa dưới

524 038 27 11

Chiếc

16

24000

18

11

Conrod bolt

Bu lông biên

524 038 04 71

Chiếc

32

24000

18

12

Piston pin

Chốt piston

024 037 01 20

Chiếc

16

24000

18

13

Cylinder liners

Sơ mi xilanh

5240114210

Chiếc

16

24000

18

14

Stud

Bu lông (Hai đầu đỡ ổ bạc trục cơ)

524 011 05 70

Chiếc

18

24000

18

15

Nut

Đai ốc (Hai đầu đỡ ổ bạc trục cơ)

524 011 01 72

Chiếc

18

24000

18

II

CYLINDER HEAD GROUP

NHÓM CÁC CHI TIẾT TRÊN MẶT QUI LÁT

 

 

 

 

 

1

Inlet valve

Xupáp hút

524 053 11 01

Chiếc

32

24000

18

2

Exhaust valve

Xupáp xả

524 053 09 05

Chiếc

32

24000

18

3

Valve guide

Ống dẫn hướng xupap

5240530530

Chiếc

64

24000

18

4

Valve spring

Lò xo xupáp, trong

524 053 01 22

Chiếc

64

24000

18

5

Valve spring

Lò xo xupáp, ngoài

524 053 01 20

Chiếc

64

24000

18

6

Valve rotator

Đế đỡ lò xo xupáp

000 053 43 35

Chiếc

64

24000

18

7

Valve collet

Móng ngựa xupáp

000 053 09 26

Chiếc

128

24000

18

8

Screw

Bu lông qui lát số 03

524 990 07 01

Chiếc

80

24000

18

9

Screw

Bu lông qui lát số 05

524 016 00 69

Chiếc

16

24000

18

10

Thrush washer

Vòng đệm (Bu lông mặt qui lát)

524 011 00 62

Chiếc

96

24000

18

11

Sleeve

Ống đế vòi phun

5240160153

Chiếc

16

24000

18

12

O-ring

Gioăng ống đế vòi phun

700429039000

Chiếc

16

3000

18

13

Pushrod

Đũa đẩy

5240500930

Chiếc

32

24000

18

14

Adjust Screw

Vít điều chỉnh khe hở nhiệt

240550320

Chiếc

32

24000

18

15

Hex Nut

Ê-cu vít điều chỉnh khe hở nhiệt

439016201

Chiếc

32

24000

18

16

Swing Foll. Exhaust

Cơ cấu con đội

5240502235

Chiếc

16

24000

18

17

Swing Foll. Inlet

Cơ cấu con đội

5240502135

Chiếc

16

24000

18

18

Rocker shaft

Trục cơ cấu con đội

5240550505

Chiếc

16

24000

18

19

Bushing

Bạc trục cò mổ

5240550203

Chiếc

16

24000

18

20

Rocker shaft

Trục cơ cấu cò mổ

5240550705

Chiếc

16

24000

18

21

Rocker arm, Inlet

Cò mổ

5240500433

Chiếc

16

24000

18

22

Rocker arm, Exhaust

Cò mổ

5240500434

Chiếc

16

24000

18

23

Thrust bearing flange

Bạc đỡ trục cam

5240500344

Chiếc

2

24000

18

III

FUEL SYSTEM

HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU

 

 

 

 

 

1

HP Pump

Bơm cao áp

524 070 11 01

Chiếc

2

24000

18

2

Solenoid

Cuộn điều khiển bơm cao áp

869 074 03 89

Chiếc

2

24000

18

3

Sealing ring

Gioăng cuộn điều khiển BCA

869 997 02 95

Chiếc

2

24000

18

4

Injector

Vòi phun nhiên liệu

0010107351

(EX52407500049)

Chiếc

16

6000

18

5

Fuel delivery pump

Bơm chuyển dầu

5240900850

Chiếc

2

24000

18

6

Link

Khớp nối bơm chuyển dầu

910124

Chiếc

2

24000

18

7

O-ring

O-ring bơm chuyển dầu

700429083000

Chiếc

2

24000

18

8

O-ring

O-ring bơm chuyển dầu

700429030002

Chiếc

2

24000

18

9

HP line

Ống dầu cao áp vào vòi phun

524 070 08 33

Chiếc

16

24000

18

10

Press relief valve

Van giảm áp nhiên liệu

5240700146

Chiếc

2

24000

18

11

Filter element

Lõi lọc thô nhiên liệu

000 092 50 05

Chiếc

4

1000

2

12

Easy-change filter, 02

Lọc dầu đốt thứ cấp

0020921901

Chiếc

04

1000

2

IV

CHARGE AIR SYSTEM

HỆ THỐNG KHÍ NẠP

 

 

 

 

 

1

Air filter

Phin lọc gió

5360900001

Chiếc

4

3000

2

2

4/2 way valve

Van điều khiển trên đường gió nạp

002 540 24 97

(X52499100815)

Chiếc

4

12000

18

3

Diverter valve

Van khống chế trên đường nạp

527 090 00 75

(5240900075)

Chiếc

2

12000

18

4

O-ring

O-ring kín khí tua bin ra

0259977248

Chiếc

8

8000

18

5

O-ring

O-ring kín khí tua bin ra

700429085002

Chiếc

8

8000

18

6

Washer

Đệm

511 025 03 76

Chiếc

4

24000

18

7

O-ring, 36

O-rinh ống góp khí xả

700429105000

Chiếc

4

24000

18

V

LUB. OIL SYSTEM

HỆ THỐNG DẦU NHỜN

 

 

 

 

 

1

Oil filter

Lõi lọc dầu nhờn

03 184 53 01

Chiếc

8

500

0,5

2

Sealing ring

Gioăng số 1, cụm lọc LO ly tâm

8699970274

Chiếc

2

500

2

3

Sealing ring

Gioăng số 2, cụm lọc LO ly tâm

869 997 02 73

Chiếc

2

500

2

4

Sealing ring

Gioăng số 1, cụm lọc LO ly tâm

869 997 02 72

Chiếc

2

500

2

5

Gaiter

Ống lót trống lọc

859 184 00 01

Chiếc

2

500

2

6

Oil separator

Lọc thông hơi các te

186235

Chiếc

4

6000

9

VI

COOLING SYSTEM

HỆ THỐNG LÀM MÁT

 

 

 

 

 

1

Coolant pump

Bơm nước ngọt tuần hoàn

5262000501

Chiếc

2

12000

18

2

Rubber ring

Ống lót số 2, cụm S/hàn nước ngọt

004 997 13 41

Chiếc

6

12000

18

3

Rubber ring

Ống lót số 14, cụm S/hàn nước ngọt

004 997 13 41

Chiếc

2

12000

18

4

Valve Cover

Nắp an toàn của két giãn nở nước làm mát

2033286

Chiếc

2

3000

3

5

Seawater pump

Bơm nước biển

E527 200 11 01

Chiếc

2

12000

18

6

Ball bearing

Vòng bi bơm nước biển

200628 103006

Chiếc

2

12000

18

7

Ball bearing

Vòng bi bơm nước ngọt

200628 103006

Chiếc

2

12000

18

8

Thermal Actuator

Van điều chỉnh nhiệt độ nước làm mát động cơ

0052031875

Chiếc

8

12000

18

VII

SENSORS

CÁC CẢM BIẾN

 

 

 

 

 

1

Fuel pressure, common

Cảm biến áp suất hiên liệu, cao áp

003 535 39 31

Chiếc

2

24000

18

2

Cooling level, F33

Báo mức nước làm mát

000 535 51 03

Chiếc

2

24000

18

3

Leakage feul level, F46

Báo mức dầu rò

000 535 53 03

Chiếc

2

24000

18

4

Exhaust Temp. B4.21

Nhiệt độ khí xả trước tua - bin

000 535 57 30

Chiếc

2

24000

18

5

Coolant temp. B6, intake

Nhiệt độ nước làm mát và khí nạp

000 535 64 30

Chiếc

10

24000

18

6

Engine speed, cam-shaft

Vòng quay máy, trục cam

000 535 75 33

Chiếc

2

24000

18

7

Engine speed, crank-shaft

Vòng quay máy, trục cơ

000 535 76 33

Chiếc

2

24000

18

8

Exhaust Temperature, A.1-A.4, B.1- B.4

Nhiệt độ khí xả riêng từng xilanh, A.1-A.4 và B.1-B.4

000 535 99 60

Chiếc

16

24000

18

9

Crank-case air pressure

Áp suất trong cácte

003 535 22 31

Chiếc

2

24000

18

10

Lub. Oil pressure, B.5

Áp suất dầu nhờn

003 535 25 31

Chiếc

2

24000

18

11

Charge air pressure, B.10

Cảm biến áp suất khí nạp

003 535 27 31

Chiếc

2

24000

18

12

Coolant pressure

Cảm biến áp suất nước ngọt

004 535 88 31

Chiếc

2

24000

18

13

Raw water pressure B.21

Cảm biến áp suất nước biển

004 535 89 31

Chiếc

2

24000

18

14

Speed exhaust Turbo

Cảm biến tốc độ tua-bin

520 530 40 69

Chiếc

4

24000

18

15

Fuel press, low press line

Cảm biến áp suất nhiên liệu, thấp áp

520 530 45 31

Chiếc

2

24000

18

16

Barring gear, S37.1, S37.2

Công tắc bảo vệ cơ cấu via máy

635 H22 706/2

Chiếc

2

24000

18

17

Speed sensor

Cảm biến tốc độ, bộ điều tốc điện

555 060 01 63

Chiếc

2

24000

18

VIII

CONTROL SYSTEM

HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN

 

 

 

 

 

1

Display DIS 5-01 (Display)

Màn hình hiển thị

5105381275/S0004

(X00E50211270/S0002)

Chiếc

4

24000

18

2

Fure 3,0A

Cầu chì

001 531 89 86

Chiếc

4

24000

18

3

Fure 4,0A

Cầu chì

001 531 90 86

Chiếc

4

24000

18

4

Fure 30A

Cầu chì

001 531 84 86

Chiếc

4

24000

18

5

Plug - in board CIB 3-01

Vi mạch điện tử

504 530 74 97

(X00E50202703)

Chiếc

2

24000

18

6

Relay 12V - 150A

Rơle khởi động

002 531 91 60

Chiếc

2

24000

18

7

Automatic cutout 8.0A

Automat

004 534 60 10

Chiếc

4

24000

18

8

Automatic cutout 2.0A

Automat

004 534 55 10

Chiếc

4

24000

18

9

Relay 24V/4A

Rơle

002 531 85 60

Chiếc

6

24000

18

10

Relay 24V/30A

Rơle

002 531 84 60

Chiếc

2

24000

18

11

Fure 1,0A

Cầu chì

001 531 87 86

Chiếc

4

24000

18

12

Fure 2,0A

Cầu chì

001 531 88 86

Chiếc

4

24000

18

13

LED

Điốt phát quang

000 531 13 39

Chiếc

10

24000

18

14

LED

Điốt phát quang

000 531 14 39

Chiếc

10

24000

18

15

Lamp BA7S 28V WS

Đèn đồng hồ chỉ báo

000 531 62 88

Chiếc

6

24000

18

16

Lamp 24V/12W

Đèn đồng hồ chỉ báo

000 531 72 88

Chiếc

5

24000

18

17

Lamp

Đèn đồng hồ chỉ báo

000 531 87 88

Chiếc

2

24000

18

18

Contact Block, BL5_538 (BFL5_538/01)

Nút ấn Start, Stop, Dimmer, Emmergency Stop …

001 534 18 01/005 534 11 10

0055345410 / B00E50206630

005 534 13 10

Cái

62

24000

18

19

Audible alarm

Còi báo động buồng máy

500 530 05 01

(B00E50204808)

Cái

2

24000

18

IX

MEASURE/MONITOR MOD: LCU

KHỐI ĐIỀU KHIỂN

 

 

 

 

 

1

Plug-In Board, Mai Board CIB3-01, LOP 1-06

Vỉ mạch điện tử chính bảng LOP 1-06

504 530 74 97

Chiếc

2

24000

18

2

Plug - In Board, MPU 23-03

Vi mạch điện tử

5295308212/S0001

(X00E50200664/76)

Chiếc

2

24000

18

3

Plug - in board CCB 1 – 01

Vi mạch điện tử

504 530 78 92

Cái

2

24000

18

4

Plug - in board SAB 1-02

Vi mạch điện tử

529 530 89 12

Chiếc

2

24000

18

5

Plug - in board BIB 1 - 02

Vi mạch điện tử

529 530 88 12

Chiếc

2

24000

18

6

Plug - in board HB 1 - 01 Plug - in board IIB 1 - 01

Vi mạch điện tử

504 530 98 92

(504 530 98 92/78)

Chiếc

2

24000

18

7

Fuse 3,15A/F

Cầu chì

001 531 76 86

Chiếc

10

24000

18

X

MEASURE/MONITOR MOD: LMU

KHỐI GIÁM SÁT

 

 

 

 

 

1

Plug - In Board, MPU 23-03

Vi mạch điện tử

5295308212/S0001

(X00E50200664/76)

Cái

2

24000

18

2

Plug - in board CCB 1 – 01

Vi mạch điện tử

504 530 78 92

Cái

2

24000

18

3

Plug - in board AIB 1-02

Vi mạch điện tử

529 530 93 12

Cái

2

24000

18

4

Plug - in board BOB 1-02

Vi mạch điện tử

529 530 86 12

Cái

2

24000

18

5

Plug - in board BIB 1-02

Vi mạch điện tử

5045300897/78

Cái

2

24000

18

XI

GEARBOX CONTROL UNIT GCU: MEASURE/MONITOR MOD REG NO. E00629

BỘ ĐIỀU KHIỂN HỘP SỐ

 

 

 

 

 

1

Plug - in board BOB 1-02

Vi mạch điện tử

529 530 86 12

Cái

2

24000

18

2

Plug - in board ROB 1-01

Vi mạch điện tử

526 530 99 12

Cái

2

24000

18

3

Plug - in board BIB 2 - 01

Vi mạch điện tử

504 300 08 97

Cái

2

24000

18

4

Plug - in board AIB 1-02

Vi mạch điện tử

529 530 93 12

Cái

2

24000

18

5

Plug - In Board, MPU 23-03

Vi mạch điện tử

5295308212/S0001

(X00E50200664/76)

Cái

2

24000

18

6

Plug - in board CCB 1 – 01

Vi mạch điện tử

504 530 78 92

Cái

2

24000

18

XII

GEARBOX CONTROL UNIT GMU: MEASURE/MONITOR MOD

MÀN HÌNH ĐIỀU KHIỂN HỘP SỐ

 

 

 

 

 

1

Plug-in board MFB1-01/A

Vi mạch điện tử

529 530 04 13

Cái

2

24000

18

2

Plug - in board AIB 1-02

Vi mạch điện tử

529 530 93 12

Cái

2

24000

18

3

Plug - In Board, MPU 23-03

Vi mạch điện tử

5295308212/S0001

(X00E50200664/76)

Cái

2

24000

18

4

Plug - in board CCB 1 – 01

Vi mạch điện tử

504 530 78 92

Cái

2

24000

18

XIII

TROLLING CONTROL UNIT TCU 7 - 01

BỘ KIỂM SOÁT HỘP SỐ

 

 

 

 

 

1

Plug - in board AIB 2 - 02

Vi mạch điện tử

529 530 39 12

Cái

2

24000

18

2

Plug - in board MPU 23-03

Vi mạch điện tử

5295308212/S0001

(X00E50200664/76)

Cái

2

24000

18

3

Plug - in board CCB 1 – 01

Vi mạch điện tử

504 530 78 92

Cái

2

24000

18

4

Plug - in board BOB 1-02

Vi mạch điện tử

529 530 86 12

Cái

2

24000

18

5

Plug - in board BIB 1-02

Vi mạch điện tử

5045300897/78

Cái

2

24000

18

XIV

ENGINE GEARBOX

HỘP SỐ MÁY CHÍNH

 

 

 

 

18

1

Filter element with O-ring

Lõi lọc dầu nhờn hộp số

A 338362

(Reinjest A602213)

Cái

4

1000

2

2

Pressure Switch, A125

Cảm biến giám sát áp suất dầu điều khiển

Pressure Control MBC

5100 061B100266

Cái

2

24000

18

3

Pressure Switch, A74, A75

Cảm biến giám sát áp suất dầu điều khiển

Pressure Control MBC

5100 061B100266

Cái

2

24000

18

4

Pressure gauge, A35

Đồng hồ chỉ báo áp suất

A506214

Cái

2

24000

18

5

Thermometer, A54

Nhiệt kế

A25232

Cái

2

24000

18

6

Solenoid, valve control

Cuộn điều khiển van

A 550914

Cái

4

24000

18

7

Pressure transmitter

Cảm biến áp lực dầu điều khiển

A 934844

Cái

2

24000

18

8

Pressure switch

Áp lực dầu thấp

A 808938

Cái

2

24000

18

9

Contamination indicator

Chênh áp tại phin lọc

A 982885

Cái

2

24000

18

10

Speed take up

Tốc độ trục sơ cấp

A 964077

Chiếc

2

24000

18

11

Speed take up

Tốc độ trục thứ cấp

A 789088

Chiếc

2

24000

18

12

Speed take up

Tốc độ trục thứ cấp

A 789070

Chiếc

2

24000

18

13

Level sensor

Phao báo mức

Dr.No.0-210-

673108/B2

Chiếc

2

24000

18

14

Temp. sensor

Nhiệt độ dầu cao

A 632406

Chiếc

2

24000

18

15

Anti-Friction Bearing

Vòng bi

A300780

Cái

2

24000

18

16

Oil Pump, E19

Bơm dầu hộp số,

A170518

Cái

2

24000

18

c. Tàu SAR 27-01

Định mức thời gian thay thế vật tư, phụ tùng của máy chính được quy định tại Bảng mức 3:

Bảng mức 3:

Đơn vị tính: 01 tàu

STT

Tên vật tư, phụ tùng (Tiếng Anh)

Tên vật tư, phụ tùng (Tiếng Việt)

Mã số vật tư (Part Number)

Đơn vị

Số lượng

Định mức thời gian thay thế (giờ)

 

SCANIA DI 14 69 M48E

 

 

 

 

 

I

PISTON

NHÓM PISTON, BIÊN

 

 

 

 

1

Piston ring kit

Xéc măng

550248

Chiếc

32

15000

2

Compression ring - up

Xéc măng hơi trên

1 102999

Chiếc

32

15000

3

Compression ring - low

Xéc măng hơi dưới

247573

Chiếc

32

15000

4

Xéc măng dầu

Oil scraper rinc

232129

Chiếc

32

15000

5

Connetting rod bearing, standard

Bạc đầu to biên

279113

Bộ

32

15000

6

Bearing shell

Bạc đỡ trục cơ

302700

Bộ

32

15000

II

CYLINDER HEAD GROUP

NHÓM CÁC CHI TIẾT TRÊN MẶT QUI LÁT

 

 

 

 

1

Intake valve

Xupáp hút

352211

Chiếc

32

12500

2

Exhaust valve

Xupáp xả

1 397521

Chiếc

32

12500

3

Intake valve seat bearing

Đế xupáp hút

289517

Chiếc

32

12500

4

Exhaust valve seat bearing

Đế xupáp xả

372972

Chiếc

32

12500

5

Intake valve guide

Ống dẫn hướng xupáp hút

1 523410/300957

Chiếc

32

12500

6

Exhaust valve guide

Ống dẫn hướng xupáp xả

1 521209/ 1 398624

Chiếc

32

12500

7

Valve spring - in

Lò xo xupáp trong

1 728922/170043

Chiếc

32

12500

8

Valve spring -out

Lò xo xupáp ngoài

1728921 / 170042

Chiếc

32

12500

9

Valve spring collar

Đĩa lò xo trên

1 395189

Chiếc

64

12500

10

Valve spring collar

Đĩa lò xo dưới

1 385563

Chiếc

64

12500

11

Collet

Móng hãm

17113 / 1 501351

Chiếc

128

12500

12

Valve stem cap

Mũ xupáp

1371619

Chiếc

64

12500

III

FUEL SYSTEM

HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU

 

 

 

 

1

Filter, Fuel

Phin lọc dầu diesel

364624

Cái

8

250

IV

CHARGE AIR SYSTEM

HỆ THỐNG KHÍ NẠP

 

 

 

 

1

Repair kit,inlet, tubo-charger

Hộp phụ tùng bên trong tua- bin tăng áp

1 382402 / 1 371629

Chiếc

2

12500

V

LUB. OIL SYSTEM

HỆ THỐNG DẦU NHỜN

 

 

 

 

1

Filter, Fuel turbocharger

Phin lọc dầu nhờn tua bin

173171

Cái

4

250

2

Oil pressure sensor

Cảm biến áp lực dầu nhờn

MBS 3000

Cái

4

12500

3

Oil Pressure sensor

Cảm biến áp lực dầu hộp số

MBS 3050060G1409 (0-25Bar)

Cái

4

12500

VI

COOLING SYSTEM

HỆ THỐNG LÀM MÁT

 

 

 

 

1

Repair kit, coolant pump

Hộp phụ kiện bơm nước ngọt

551477

Hộp

4

2500

2

Switch Flow sea water

Công tấc lưu lượng nước biển

V10 Ftotech mini size

Cái

4

12500

3

Thermostat

Van hằng nhiệt

241067

Cái

4

12500

VII

SENSORS

CÁC CẢM BIẾN

 

 

 

 

1

Engine speed sensor

Cảm biến tốc độ vòng quay

1394589

Cái

4

12500

2

Temperature sensor

Cảm biến nhiệt độ nước ngọt

1116951

Cái

4

12500

VIII

ENGINE GEARBOX

HỘP SỐ MÁY CHÍNH

 

 

 

 

1

Clectromagnetic valve

Van điện từ hộp số đơn

851021 Parker Coil-Series 10-24VDC Coil, DIN 43654/30W

Cái

2

12500

2

Clectromagnetic valve

Van điện từ hộp số đôi

Vickers Coil-Series H507848-24VDC-30W

Cái

2

12500

1.1.2. Định mức thời gian thay thế vật tư, phụ tùng của máy phát điện tàu TKCN chuyên dùng

Định mức thời gian thay thế vật tư, phụ tùng của máy phát điện tàu TKCN chuyên dùng được quy định tại Bảng mức 4:

Bảng mức 4:

Đơn vị tính: 01 tàu

STT

Tên vật tư, phụ tùng (Tiếng Anh)

Tên vật tư, phụ tùng (Tiếng Việt)

Mã số vật tư (Part Number)

Đơn vị

Số lượng

Định mức thời gian thay thế (năm)

A

Tàu SAR 411, SAR 412, SAR 413, SAR 272, SAR 273 và SAR 274 (Máy phát điện Cummins 6BT 5.9 – D (M))

 

 

 

 

 

 

GENERATOR HYBRID ENGINE CUMMINS 6BT 5.9 - D (M):

ĐỘNG CƠ DIESEL LAI MÁY PHÁT CUMMINS 6BT 5.9 - D (M):

 

 

 

 

I

PISTON, CONROD, CRANK SHAFT

NHÓM PISTON, BIÊN, TRỤC CƠ

 

 

 

 

1

Sleeve, wear

Ống lót phía trước trục cơ

390 6080

Cái

2

5

2

Sleeve, wear

Ống lót phía sau trục cơ

390 6081

Cái

2

5

3

Gasket, push rod cover

Gioăng nắp đũa cam

390 7617

Cái

2

5

4

Seal, rectangular ring

Gioăng kín nắp kiểm tra bánh răng lai bơm cao áp

390 3475

Cái

2

5

5

Rear crank seal serv.kit

Bộ kín đầu trục phía sau

390 9410

Bộ

2

5

6

Seal, oil

Phớt kín dầu nắp phía sau

392 1265

Cái

2

5

7

Gasket, rear cover

Gioăng kín nắp phía sau

391 4386

Cái

2

5

8

Seal, rectangular ring

Gioăng kín nắp phía sau

391 2473

Cái

2

5

9

Gasket, filter head

Gioăng kín sinh hàn dầu

391 8257

Cái

2

5

10

Gasket, oil cooler core

Gioăng kín sinh hàn dầu

391 8256

Cái

2

5

11

Gasket, oil pan

Gioăng kín các-te

391 1536

Cái

2

5

 

Set, Upper engine Gasket

Bộ roăng trên

4089649/3802363

Bộ

2

 

 

Set, Lower engine Gasket

Bộ roăng dưới

3820376

Bộ

2

 

12

Gasket, Flange

Gioăng kín ống hút bơm dầu

391 4383

Cái

2

5

13

Seal, rectangular ring

Gioăng kín vòi phun

390 9356

Cái

12

5

14

Gasket, gear housing

Gioăng kín hộp bánh răng đầu máy

391 6131

Cái

2

5

15

Gasket, gear cover

Gioăng kín nắp hộp bánh răng đầu máy

391 43 85

Cái

2

5

16

Seal, rectangular ring

Gioăng kín

391 5772

Cái

2

5

17

Front seal service kit

Bộ phớt kín đầu trục cơ

390 4353

Cái

2

5

18

Bushing

Ống lót đầu trục cam

390 1306

Cái

2

5

II

FUEL SYSTEM

HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU

 

 

 

 

1

Filter, fuel

Lọc tinh nhiên liệu

390640

3925274

Chiếc

4

1

2

Filter element, prifilter

Lọc thô nhiên liệu

1030 Separ SWK - 2000/10/U

Chiếc

2

1

3

Seal, Banjo connector

Đệm làm kín đường dầu hồi

3903380

Chiếc

16

5

4

Seal, Injector

Gioăng kín đầu vòi phun

3923261

Chiếc

12

5

-

Nozzle, Injector

Kim phun nhiên liệu

P/N: 3903110

Cái

6

5

Shim

Đệm điều chỉnh áp lực vòi phun

Từ 390 5156 đến 390 5186

Cái

Mỗi loại 5

5

III

CHARGE AIR SYSTEM

HỆ THỐNG KHÍ NẠP VÀ KHÍ XẢ

 

 

 

 

1

Seal, Valve stern

Phớt làm kín thân xupáp hút

3921640

Chiếc

12

5

2

Seal, Valve stern

Phớt làm kín thân xupáp xả

3901097

Chiếc

12

5

3

Slinger, Oil

Phớt kín dầu tua bin

3503662

Chiếc

4

5

4

Gasket, Cylinder head

Gioăng qui lát

3921394

Chiếc

02

5

5

Gasket, Turbo-charger

Gioăng tua-bin tăng áp

3921926

Chiếc

2

5

6

Baffle, Oil

Màng chắn dầu tua bin

3503668

Chiếc

4

5

7

Seal, Split ring Turbo-charger

Phớt làm kín dầu của tua bin tăng áp

3756754

Chiếc

02

5

8

Air filter

Lọc gió tua bin tăng áp

AF 1735 K

Chiếc

2

1

IV

LUB. OIL SYSTEM

HỆ THỐNG DẦU NHỜN

 

 

 

 

1

Cartridge, Lub, Oil filter

Lọc dầu nhờn

3908615

Chiếc

2

1

V

COOLING SYSTEM

HỆ THỐNG LÀM MÁT

 

 

 

 

1

Belt, V ribbed

Dây cua roa

3288554

Chiếc

02

1

2

Impeller of pump

Cánh bơm nước biển

10615 Sherwood

Chiếc

4

2

3

Ball bearing

Vòng bi bơm nước biển làm mát máy

HQ6202LLUCM

Chiếc

02

2

4

Seal

Phớt kín nước

 

Cái

02

2

 

Seal, Retanguler Ring

Gioăng kín dầu,bơm nước ngọt làm mát

3906698

Cái

02

 

Anode

Kẽm chống ăn mòn

3970463

Cái

6

VI

CUMMIN POWER STATION

TRẠM PHÁT ĐIỆN CUMMIN

 

 

 

 

1

Ball Bearing

Vòng bi roto máy phát

6310 ZZ

 

02

5

2

Ball Bearing

Vòng bi roto máy phát

6315 ZZ

 

02

5

B

Tàu SAR27-01 (Máy phát điện CUMMINS 4BT 3.9 - D (M))

 

 

 

 

 

 

MÁY DIESEL LAI MÁY PHÁT CUMMINS 4BT 3.9 - D (M):

 

 

 

 

 

I

PISTON,CONROD, CRANK SHARP

NHÓM PISTON, BIÊN, TRỤC CƠ

 

 

 

 

1

Cylinder head gasket

Gioăng nắp xilanh

3921393

Cái

8

5

2

Belt, V Ribbed

Dây cua roa

3911587

Sợi

2

1

II

FUEL SYSTEM

HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU

 

 

 

 

1

Filter

Lọc thô nhiên liệu

P550088

Cái

2

1

2

Filter, Fuel

Lọc tinh nhiên liệu

3903640

Cái

2

1

3

Separator, fuel water

Lọc dầu tách nước

3917391

Cái

2

1

III

CHARGE AIR SYSTEM

HỆ THỐNG KHÍ NẠP VÀ KHÍ XẢ

 

 

 

 

1

Air cleaner

Lọc gió tăng áp

3911723

Cái

2

1

2

Guide,stem valve

Ống dẫn hướng xupáp hút

3904408

Cái

8

5

3

Guide,stem valve

Ống dẫn hướng xupáp xả

3904409

Cái

8

5

4

Valve spring

Lò xo xupáp

3926700

Cái

16

5

5

Seal

Siêu kín dầu xupáp hút

3901097

Cái

8

5

6

Seal

Siêu kín dầu xupáp xả

3921640

Cái

8

5

7

Retainer, valve spring

Đĩa lò xo

3900299

Cái

8

5

IV

LUB.OIL SYSTEM

HỆ THỐNG DẦU NHƠN

 

 

 

 

1

Cartridge, lub Oil Filter

Lọc dầu nhờn

3908616

Cái

2

1

2

Switch, Low Oil Pressure

Công tắc bảo vệ áp lực dầu nhờn thấp

309-0561/309-0159

Bộ

2

5

3

Oil cooler core gasket

Gioăng sinh hàn dầu nhờn

3918256

Bộ

2

5

1.2. Định mức thời gian thay thế vật tư, phụ tùng của tàu, ca nô chuyên dùng khác

Định mức thời gian thay thế vật tư, phụ tùng của máy chính tàu, ca nô chuyên dùng khác được quy định tại Bảng mức 5:

Bảng mức 5:

Đơn vị tính: 01 máy

STT

Tên vật tư, phụ tùng (Tiếng Anh)

Tên vật tư, phụ tùng (Tiếng Việt)

Mã số vật tư (Part Number)

Đơn vị

Số lượng

Định mức thời gian thay thế (năm)

A

Máy NANNI Z6.300 (Tàu CN-02, ca nô CN-03, tàu SAR69)

 

 

 

 

 

I

Cylinder head – Nắp quy lát

 

 

 

 

 

1

Gasket Kit engine overhaul

Bộ gioăng đại tu máy

970312730

Bộ

1

5

2

Gasket, cylinder head

Gioăng mặt quy lát

970312537

Bộ

1

5

3

Gasket, water outlet

Gioăng (cổ ra nước làm mát)

970312541

Cái

1

5

4

Gasket, cilinder head cover

Gioăng nắp máy (nắp ca bô)

970312521

cái

1

5

II

Fuel system - Hệ thống nhiên liệu

 

 

 

 

 

1

Oring – Fuel Pump

O-ring bơm cao áp

970312298

Cái

1

5

2

Seal, Nozzle holder

Gioăng đầu kim phun

970312693

Cái

6

5

3

O-ring injector

Oring thân kim

970312694

Cái

6

5

4

Seat, injector nozzle

Gioăng làm kín kim phun

970312695

Cái

6

5

5

Seal

Gioăng đồng làm kín dầu hồi

970315197

Cái

6

5

6

Fuel filter

Lọc nhiên liệu (Lọc tinh nhiên liệu)

970311185

Cái

1

1

7

Fuel water separator filter

Lọc dầu tách nước (Lọc thô nhiên liệu)

QRE00530RA

Cái

1

1

8

Oil filter

Lọc nhớt

970312207

Cái

1

1

9

Gasket - oil filter

Gioăng bệ lọc nhớt

970312675

Cái

1

1

III

Cooling system - Hệ thống làm mát

 

 

 

 

 

1

Gasket, mixer

Gioăng cổ xả

970312690

Cái

1

2

2

Oring heat exchanger

Oring sinh hàn nước

970312781

Cái

4

2

3

Oring air cooler

Oring sinh hàn gió nạp

970312781

Cái

4

2

4

O-ring

Oring sinh hàn gió nạp

970312784

Cái

2

2

5

Thermostat

Van hằng nhiệt

970311046

Cái

1

2

6

Oring

Oring cánh bơm nước biển

970312424

Cái

1

1

7

Impeller

Cánh bơm nước biển

970312423

Cái

1

1

8

Oring seal

Phớt bơm nước biển

970614516

Cái

1

1

9

Ball bearing

Bạc đạn (vòng bi) bơm nước biển

970312426

Cái

2

1

10

O-ring, water pump f7b-9/10

Oring bơm nước biển

970614626

Cái

1

1

11

Lip seal

Phớt làm kín đầu trục bơm nước biển

970312430

Cái

1

1

12

Anode

Kẽm chống ăn mòn

970494635

Cái

1

1

IV

Air system - Hệ thống gió nạp

 

 

 

 

 

1

Air filter

Lọc gió

48101030

Cái

1

2

2

Belt Set, V

Dây cu roa lai Dinamo (bộ 2 cái)

970312725

Bộ

1

4

3

Belt, timing

Dây cu roa lai trục cam

970312644

Cái

1

4

V

Vật tư khác

 

 

 

 

 

1

Battery

Ắc quy khởi động

12V-150Ah

Bình

2

2

2

Shift cable - remote control side - drive unit side

Bộ dây ga, dây số

 

Bộ

1

2

B

YAMAHA - ME421/422STIP2 (Ca nô CN 01-TSA, ca nô 02-TSA)

 

 

 

 

 

I

Cylinder head - Náp quy lát

 

 

 

 

 

1

Gasket, cylinder head

Gioăng quy lát

YU0-00000-01

Bộ

1

5

2

Gasket, cylinder Head Cover

Gioăng nắp đầu xilanh

YU1-12131-70-30

Bộ

1

5

3

Engine Front Oil Seal

Phớt dầu trước động cơ

YU9-03115-80-06

Cái

1

5

4

Engine rear oil seal

Phớt dầu sau động cơ

YU9-03119-50-08

Cái

1

5

5

Oil seal

Phớt dầu

YU9-03113-20-19

Cái

1

5

6

Bearing

Vòng bi trục

93399-999UO

Cái

1

5

7

Bearing Carrier Retainer Nut-

Đai ốc hãm vòng bi

6T5-45384-00

Cái

1

5

8

Fuel filter

Lọc dầu tinh

6TA-24563-00

Cái

1

1

9

Oil filter

Lọc nhớt

YU9-09153-00-02

Cái

1

1

II

Cooling system - Hệ thống làm mát

 

 

 

 

 

1

Impeller

Cánh bơm nước biển

6TA-12402-02

Cái

1

1

III

Air system - Hệ thống gió

 

 

 

 

 

1

Air filter

Lọc gió

V51-12862-00

Cái

1

1

2

Intake manifold gasket

Gioăng ống nạp

YU1-71791-70-10

Bộ

1

5

3

Gasket,exhaust manifold

Gioăng ống xả

6TA-41133-00-00

Bộ

1

5

4

Gasket,exhaust 1

Gioăng xả 1

6TA-14613-01-00

Cái

1

5

IV

Các loại dây cua roa

 

 

 

 

 

1

Belt

Dây cua roa lai bơm nước ngọt

6TA-12444-00

Sợi

2

2

2

Belt

dây cua roa lai dinamo

6TA-12445-00

Sợi

1

2

3

Belt timing

Dây cu roa lai trục cam

YU1-35681-90-65

Sợi

1

5

V

Đuôi số sterndrive

 

 

 

 

 

1

O-Ring

Oring đuôi số

93211-09MF2

Cái

2

5

2

O-Ring

Oring đuôi số

93211-28MF5

Cái

1

5

3

OIL Seal

Phớt dầu đuôi số

93102-30M29

Cái

2

5

4

Bearing

Vòng bi đũa

93310-235

Cái

2

5

5

Bearing, Tapered roller

Vòng bi côn đuôi số

93332-000U8

Cái

2

5

6

O-Ring

Oring đuôi số

93210-57MF6

Cái

2

5

7

Anode

Kẽm đuôi số

6U3-45251-00

6U0-45251-01

Bộ

1

1

VI

Vật tư khác

 

 

 

 

 

1

Battery

Ắc quy khởi động

 

Bình

2

2

2

Gasket-Upper

Ống cao su bọc dây số

6U04511300

Cái

1

5

3

U-joint bellow

Ống cao su bọc láp

6U04586701

Cái

1

5

4

Shift cable - remote control side - drive unit side

Bộ dây ga, dây số

CCX63226

6U0-48311-11

Bộ

1

5

C

Máy VOLVO TAMD63P (Tàu Cứu nạn 06; Ca nô CN-01)

 

 

 

 

 

 

Cylinder head

Nắp quy lát

 

 

 

 

1

Cylinder head gasket

Gioăng nắp máy (Gioăng quy lát)

847777

Bộ

1

5

2

Air inlet slee seal

Gioăng ống góp khí nạp

2829434

Bộ

2

2

 

Fuel system

Hệ thống nhiên liệu

 

 

 

 

1

Fuel filter

Lọc nhiên liệu

861014

Cái

2

1

2

Lub oil filter

Lọc dầu nhờn (Baldwin filter)

847741

Cái

1

1

 

Cooling system

Hệ thống làm mát

 

 

 

 

1

Impeller

Cánh bơm nước biển

3825113

Cái

1

1

 

Air System

Hệ thống gió

 

 

 

 

1

Air filter

Lọc gió

3825038

Cái

1

1

 

Others

Vật tư khác

 

 

 

 

1

Battery

Ắc quy

12V-150Ah

Bình

2

2

2

V-Belt

Dây cua roa

 

Cái

2

2

3

Rain wiper

Lưỡi gạt nước kính ca bin

 

Cái

2

1

2. Định mức KT-KT vật tư, phụ tùng dự phòng của phương tiện thủy TKCN

2.1. Định mức vật tư, phụ tùng dự phòng của máy chính tàu SAR411, SAR412, SAR413

2.1.1. Định mức vật tư, phụ tùng dự phòng trên tàu

Định mức vật tư, phụ tùng dự phòng của máy chính tàu SAR411, SAR412, SAR413 được quy định tại Bảng mức 6:

Bảng mức 6:

Đơn vị tính: 01 tàu

STT

Tên vật tư, phụ tùng (Tiếng Anh)

Tên vật tư, phụ tùng (Tiếng Việt)

Mã số vật tư (Part Number)

Đơn vị tính

Định mức

 

MAIN ENGINE MTU 16V 4000 M70

Máy chính MTU 16V 4000 M70

 

 

 

1

Hp line

Ống dầu đốt cao áp

5240700833

Cái

1

2

Fuel delivery pump

Bơm cấp nhiên liệu (sơ cấp)

5240900850

Cái

1

3

Link

Khớp nối

0000910124/ X52408100007

Cái

1

-

O-ring

Vòng gioăng (lắp khớp nối)

0259972048/700429083000

Cái

2

-

O-ring

Vòng gioăng (lắp khớp nối)

700429030002

Cái

1

2.1.2. Định mức vật tư, phụ tùng dự phòng tại kho

Định mức vật tư, phụ tùng dự phòng của máy chính tàu SAR411, SAR412, SAR413 được quy định tại Bảng mức 7:

Bảng mức 7:

Đơn vị tính: 03 tàu

STT

Tên vật tư, phụ tùng (Tiếng Anh)

Tên vật tư, phụ tùng (Tiếng Việt)

Mã số vật tư (Part Number)

Đơn vị tính

Định mức

 

MAIN ENGINE MTU 16V 4000 M70

Máy chính MTU 16V 4000 M70

 

 

 

1

Inlet valve

Xu páp hút

5240531101

Bộ

2

1.1

Valve spring

Lò xo xupáp, trong

524 053 01 52

 

 

1.2

Valve spring

Lò xo xupáp, ngoài

524 053 01 20

 

 

1.3

Valve rotator

Đế đỡ lò xo xupáp

000 053 43 35

 

 

1.4

Valve collet

Móng ngựa xupáp

000 053 09 26

 

 

2

Exhaust valve

Xu páp xả

5240530905

Bộ

2

2.1

Valve spring

Lò xo xupáp, trong

524 053 01 52

 

 

2.2

Valve spring

Lò xo xupáp, ngoài

524 053 01 20

 

 

2.3

Valve rotator

Đế đỡ lò xo xupáp

000 053 43 35

 

 

2.4

Valve collet

Móng ngựa xupáp

000 053 09 26

 

 

3

Injector

Vòi phun (bao gồm: thân, lò xo và các vật tư khác)

E0010106951/ EX52407500050

Cái

1

4

Conrod bearing (upper half)

Bạc biên nửa trên

524 038 37 10

Cái

1

5

Conrod bearing (lower half)

Bạc biên nửa dưới

524 038 27 11

Cái

1

6

Set Piston

Piston, xéc măng cho 1 xilanh

524 030 39 17

Bộ

1

7

Hp pump

Bơm cao áp

5260701201/ EX52607300010

Cái

1

8

4/2-way valve

Van 4/2 nhánh

0025402497/ X52499100815

Cái

1

9

Exhaust turbocharger

Bộ tăng áp trái

5110208909

Bộ

1

10

Exhaust turbocharger

Bộ tăng áp phải

5110209009

Bộ

1

11

Starter

Bộ khỏi động trái

0051510201/ EX59417200009

Cái

1

12

Starter

Bộ khỏi động phải

0051511001/ EX59417200010

Cái

1

13

Gear pump

Bơm bánh răng

5241800001/ X52418900021

Cái

1

14

Coolant pump

Bơm nước làm mát

EX52620200193 (5272001501/

Cái

1

X52620200081)

15

O-ring

Vòng gioăng

700429130003

Cái

1

16

Ceawater pump

Bơm nước biển

5272001101

Cái

1

17

O-ring

Vòng gioăng

700429130003

Cái

1

18

Oil pump

Bơm dầu bôi trơn

21804101

Cái

1

2.2. Định mức vật tư, phụ tùng dự phòng của máy chính tàu SAR272, SAR273, SAR274

2.2.1. Định mức vật tư, phụ tùng dự phòng trên tàu

Định mức vật tư, phụ tùng dự phòng của máy chính tàu SAR272, SAR273, SAR274 được quy định tại Bảng mức 8:

Bảng mức 8:

Đơn vị tính: 01 tàu

STT

Tên vật tư, phụ tùng (Tiếng Anh)

Tên vật tư, phụ tùng (Tiếng Việt)

Mã số vật tư (Part Number)

Đơn vị tính

Định mức

 

MAIN ENGINE MTU 8V 4000 M60

Máy chính MTU 8V 4000 M60

 

 

 

1

Hp line

Ống dầu đốt cao áp

5240700833

Cái

1

2

Fuel delivery pump

Bơm cấp nhiên liệu (sơ cấp)

5240900850

Cái

1

3

Link

Khớp nối

0000910124/ X52408100007

Cái

1

4

O-ring

Vòng gioăng

700429083000

Cái

1

5

O-ring

Vòng gioăng

700429030002

Cái

1

2.2.2. Định mức vật tư, phụ tùng dự phòng tại kho

Định mức vật tư, phụ tùng dự phòng của máy chính tàu SAR272, SAR273, SAR274 được quy định tại Bảng mức 9:

Bảng mức 9:

Đơn vị tính: 03 tàu

STT

Tên vật tư, phụ tùng (Tiếng Anh)

Tên vật tư, phụ tùng (Tiếng Việt)

Mã số vật tư (Part Number)

Đơn vị tính

Định mức

 

MAIN ENGINE MTU 8V 4000 M60

Máy chính MTU 8V 4000 M60

 

 

 

1

Inlet valve

Xu páp hút (bao gồm: thân van, đế van, lò xo và các vật tư khác cho 01 xilanh)

524 053 11 01

Bộ

2

1.1

Valve guide

Ống dẫn hướng xupap

5240530530

 

 

1.2

Valve spring

Lò xo xupap, trong

524 053 01 22

 

 

1.3

Valve spring

Lò xo xupap, ngoài

524 053 01 20

 

 

1.4

Valve rotator

Đế đỡ lò xo xupap

000 053 43 35

 

 

1.5

Valve collet

Móng ngựa xupáp

000 053 09 26

 

 

2

Exhaust valve

Xupáp xả (bao gồm: thân van, đế van, lò xo và các vật tư khác cho 01 xilanh)

524 053 09 05

Bộ

2

2.1

Valve guide

Ống dẫn hướng xupap

5240530530

 

 

2.2

Valve spring

Lò xo xupáp, trong

524 053 01 22

 

 

2.3

Valve spring

Lò xo xupáp, ngoài

524 053 01 20

 

 

2.4

Valve rotator

Đế đỡ lò xo xupáp

000 053 43 35

 

 

2.5

Valve collet

Móng ngựa xupáp

000 053 09 26

 

 

3

Injector

Vòi phun

EX52407500049/0010107351/EX52407500050

Cái

1

4

Conrod bearing (upper half)

Bạc biên nửa trên

524 038 37 10

cái

1

5

Conrod bearing (lower half)

Bạc biên nửa dưới

524 038 27 11

cái

1

6

Set Piston

Piston, xéc măng cho 1 xilanh

5240303917

Bộ

1

7

Hp pump

Bơm cao áp

5240701101/ EX52407300002

Cái

1

8

4/2-way valve

Van 4/2 ngã

0025402497/ X52499100815

Cái

1

9

Exhaust turbocharger (left)

Bộ tăng áp trái

0070962199

Bộ

1

10

Exhaust turbocharger (right)

Bộ tăng áp phải

0070962299

Bộ

1

11

Starter

Bộ khởi động (Động cơ khởi động)

0051511001/EX59417200010

Cái

1

12

Coolant pump

Bơm nước làm mát

5262000501

Cái

1

13

O-ring

Vòng gioăng

700429130003

Cái

1

14

Ceawater pump

Bơm nước biển

5272001101

Cái

1

15

Oil pump

Bơm dầu bôi trơn

0021803201

Cái

1

2.3. Định mức vật tư, phụ tùng dự phòng của máy chính tàu SAR 27-01

2.3.1. Định mức vật tư, phụ tùng dự phòng trên tàu

Định mức vật tư, phụ tùng dự phòng của máy chính tàu SAR27-01 được quy định tại Bảng mức 10:

Bảng mức 10:

Đơn vị tính: 01 tàu

STT

Tên vật tư, phụ tùng (Tiếng Anh)

Tên vật tư, phụ tùng (Tiếng Việt)

Mã số vật tư (Part Number)

Đơn vị tính

Định mức

 

Main engine SCANIA DI 1469 M48E

Máy chính SCANIA

 

 

 

1

Delivery pipe

Đường ống cao áp xilanh

1391911

Bộ

1

2

High pressure oil pipe (HP line)

Đường ống cao áp

1391914

Bộ

1

3

High pressure oil pipe (HP line)

Đường ống cao áp

1391917

Bộ

1

4

High pressure oil pipe (HP line)

Đường ống cao áp

1391920

Bộ

1

2.3.2. Định mức vật tư, phụ tùng dự phòng tại kho

Định mức vật tư, phụ tùng dự phòng của máy chính tàu SAR27-01 được quy định tại Bảng mức 11:

Bảng mức 11:

Đơn vị tính: 01 tàu

STT

Tên vật tư, phụ tùng (Tiếng Anh)

Tên vật tư, phụ tùng (Tiếng Việt)

Mã số vật tư (Part Number)

Đơn vị tính

Định mức

 

Main engine SCANIA DI 1469 M48E

Máy chính SCANIA

 

 

 

1

Inlet valve

Xu páp hút

352211

Bộ

1

1.1

Intake valve seat bearing

Đế xupáp hút

289517

 

 

1.2

Intake valve guide

Ống dẫn hướng xupáp hút

1 523410/300957

 

 

1.3

Valve spring - in

Lò xo xupáp trong

1 728922/170043

 

 

1.4

Valve spring -out

Lò xo xupáp ngoài

1728921 / 170042

 

 

1.5

Valve spring collar

Đĩa lò xo trên

1 395189

 

 

1.6

Valve spring collar

Đĩa lò xo dưới

1 385563

 

 

1.7

Collet

Móng hãm

17113 / 1 501351

 

 

1.8

Valve stem cap

Mũ xupáp

1371619

 

 

2

Exhaust valve

Xu páp xả

1397521

Bộ

1

2.1

Exhaust valve seat bearing

Đế xupáp xả

372972

 

 

2.2

Exhaust valve guide

Ống dẫn hướng xupáp xả

1 521209/ 1 398624

 

 

2.3

Valve spring - in

Lò xo xupáp trong

1 728922/170043

 

 

2.4

Valve spring -out

Lò xo xupáp ngoài

1728921 / 170042

 

 

2.5

Valve spring collar

Đĩa lò xo trên

1 395189

 

 

2.6

Valve spring collar

Đĩa lò xo dưới

1 385563

 

 

2.7

Collet

Móng hãm

17113 / 1 501351

 

 

2.8

Valve stem cap

Mũ xupáp

1371619

 

 

3

Injector

Vòi phun

1351806

Bộ

1

4

Conrod bearing (upper half)

Bạc biên nửa trên

279133

Bộ

1

5

Conrod bearing (lower half)

Bạc biên nửa dưới

279133

Bộ

1

6

Set Piston

Piston, xéc măng cho 1 xilanh

1116337

Bộ

1

7

Hp pump

Bơm cao áp

1391889

Bộ

1

2.4. Định mức vật tư, phụ tùng dự phòng tại kho của máy phát điện tàu SAR411, SAR412, SAR413, SAR272, SAR273, SAR274

Định mức vật tư, phụ tùng dự phòng của máy phát điện tàu SAR411, SAR412, SAR413, SAR272, SAR273, SAR274 được quy định tại Bảng mức 12:

Bảng mức 12:

Đơn vị tính: 06 tàu

STT

Tên vật tư, phụ tùng (Tiếng Anh)

Tên vật tư, phụ tùng (Tiếng Việt)

Mã số vật tư (Part Number)

Đơn vị tính

Định mức

 

DIESEL Cummins 6BT5.9-D(M)

Máy đèn Cummins 6BT5.9-D(M)

 

 

 

1

Inlet valve

Xupáp hút (bao gồm: thân van, đế van, lò xo và các vật tư khác cho 01 xilanh)

3920867

Bộ

1

2

Exhaust valve

Xupáp xả (bao gồm: thân van, đế van, lò xo và các vật tư khác cho 01 xilanh)

3920868

Bộ

1

3

Injector

Vòi phun (bao gồm: thân, lò xo và các vật tư khác)

3920532/3802325

Cái

1

4

Bearing, connecting rod

Các bạc đỡ đầu to của thanh truyền và các bu lông, ê cu

3901170

Bộ

1

5

Bushing

Các bạc đỡ đầu nhỏ của thanh truyền và các bu lông, ê cu

3901085

Bộ

1

6

Kit, Engine Piston

Piston, xéc măng cho 1 xilanh

3802100

Bộ

1

7

HP Pump

Bơm cao áp

3918973

Cái

1

8

Gasket Cylinder head

Gioăng nắp xilanh

3921394

Bộ

1

2.5. Định mức vật tư, phụ tùng dự phòng tại kho của máy phát điện tàu SAR 27-01

Định mức vật tư, phụ tùng dự phòng của máy phát điện tàu SAR 27-01 được quy định tại Bảng mức 13:

Bảng mức 13:

Đơn vị tính: 01 tàu

STT

Tên vật tư, phụ tùng (Tiếng Anh)

Tên vật tư, phụ tùng (Tiếng Việt)

Mã số vật tư (Part Number)

Đơn vị tính

Định mức

 

DIESEL Cummins 4BT3.9-D(M)

Máy đèn Cummins 4BT3.9-D(M)

 

 

 

1

Intake valve

Xupáp hút (bao gồm: thân van, đế van, lò xo và các vật tư khác cho 01 xilanh)

3920867

Bộ

1

2

Exhaust valve

Xupáp xả (bao gồm: thân van, đế van, lò xo và các vật tư khác cho 01 xilanh)

3920868

Bộ

1

3

Injector (seal, Banjo Connector; Seal, rectangular Ring; Seal, Injector

Vòi phun (bao gồm: thân, lò xo và các vật tư khác)

3919331

Cái

1

4

Connecting rod bearing

Các bạc đỡ đầu to của thanh truyền và các bu lông, ê cu

3901170

Bộ

1

5

Bushing

Các bạc đỡ đầu nhỏ của thanh truyền và các bu lông, ê cu

3901085

Bộ

1

6

Kit, Engine Piston

Piston, xéc măng cho 1 xilanh

 

Bộ

1

7

Injector Pump

Bơm cao áp

3918907

Cái

1

8

Gasket Cylinder head

Gioăng nắp xilanh

3921393

Bộ

1

2.6. Định mức vật tư, phụ tùng dự phòng tại kho của máy chính tàu, ca nô chuyên dùng khác

Định mức vật tư, phụ tùng dự phòng của máy chính tàu, ca nô chuyên dùng khác được quy định tại Bảng mức 14:

Bảng mức 14:

Đơn vị tính: 01 tàu hoặc 01 ca nô

STT

Tên vật tư, phụ tùng (Tiếng Anh)

Tên vật tư, phụ tùng (Tiếng Việt)

Mã số vật tư (Part Number)

Đơn vị tính

Định mức

I

Tàu CN-02; Ca nô CN-03, tàu SAR69

 

 

 

 

 

Main engine NANNI Z6.300

Máy NANNI Z6.300

 

 

 

1

Impeller

Cánh bơm nước biển

 

Cái

1

2

Fuel filter

Lọc dầu đốt

970311185

Cái

1

3

Oil filter

Lọc dầu nhờn

970312207

Cái

1

4

Cam Belt

Dây cu roa lai cam

970312644

Cái

1

5

Propeller

Chân vịt

 

Cái

1

II

Tàu cứu nạn 06, ca nô CN-01

 

 

 

 

 

Main engine VOLVO 63 L và Máy VOLVO 63 P

Máy VOLVO 63 L và Máy VOLVO 63 P

 

 

 

1

Fuel filter

Lọc nhiên liệu

861014

Cái

1

2

Oil filter

Lọc dầu nhờn

3827069

Cái

1

3

Impeller

Cánh bơm nước biển

3836563

Cái

1

4

Air filter

Phin lọc gió

3825038

Cái

1

III

Ca nô CN01-TSA, Ca nô CN02-TSA

 

 

 

 

 

Main engine YAMAHA - ME 421/422STIP2

Máy YAMAHA - ME 421/422STIP2

 

 

 

1

Oil filter

Lọc dầu nhờn

YU9-09153-00-02

Cái

1

2

Element, filter

Lọc dầu DO

6TA-24563-00

Cái

1

3

Air Cleaner

Lọc gió

N51-14410-01

Cái

1

4

Impeller

Cánh bơm nước biển

6TA-12457-00

Cái

1

5

Bearing

Vòng bi đỡ trục

93319-931U0

Cái

1

6

Nozzle

Vòi phun

N51-12862-00

Cái

3

7

Belt

Dây cua roa lai bơm nước ngọt

6TA-12444-00

Cái

1

8

Bell

Dây cua roa lai dinamo

6TA-12445-00

Cái

1

9

U-joint bellow

Ống cao su bọc láp

6U04586701

Cái

1

 


TẬP 4: ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT

TIÊU HAO NHIÊN LIỆU PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG PHỐI HỢP TÌM KIẾM, CỨU NẠN

CHƯƠNG I. QUY ĐỊNH CHUNG

1. Giới thiệu chung

Định mức này quy định mức tiêu hao nhiên liệu, dầu bôi trơn của phương tiện thủy TKCN, máy phát điện được trang bị tại trụ sở Trung tâm, đơn vị, phương tiện bộ và quy định vận tốc trung bình của phương tiện thủy để phục vụ công tác phối hợp tìm kiếm, cứu nạn.

2. Căn cứ xây dựng định mức

- Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 25 tháng 11 năm 2015;

- Nghị định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 05 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải;

- Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 04 năm 2019 của Chính phủ quy định về giao nhiệm vụ, đặt hàng, đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí thường xuyên;

- Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ngân sách nhà nước;

- Quyết định số 06/2014/QĐ-TTg ngày 20 tháng 01 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế phối hợp tìm kiếm, cứu nạn trên biển và trong vùng nước cảng biển;

- Thông tư 29/2022/TT-BGTVT ngày 01 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Giao thông vận tải;

- Hồ sơ kỹ thuật của nhà sản xuất; các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia có liên quan; tình trạng kỹ thuật hiện tại của phương tiện thủy tham gia hoạt động phối hợp tìm kiếm cứu nạn hàng hải; các quy trình nghiệp vụ thực hiện công tác phối hợp tìm kiếm cứu nạn hàng hải và các quy định của pháp luật có liên quan.

3. Giải thích từ ngữ

Trong Định mức này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

- Tìm kiếm, cứu nạn: được viết tắt là TKCN.

- Trung tâm: là Trung tâm Phối hợp tìm kiếm, cứu nạn hàng hải Việt Nam.

- Đơn vị: là Trung tâm Phối hợp tìm kiếm, cứu nạn hàng hải khu vực.

- Kinh tế - kỹ thuật: được viết tắt là KT-KT.

- Phương tiện thủy TKCN là phương tiện tham gia hoạt động TKCN hàng hải do Trung tâm Phối hợp tìm kiếm, cứu nạn hàng hải Việt Nam quản lý, sử dụng bao gồm:

+ Tàu TKCN chuyên dùng: gồm Tàu SAR411, Tàu SAR412, Tàu SAR413, Tàu SAR272, Tàu SAR273, Tàu SAR274, Tàu SAR 27-01;

+ Tàu, ca nô chuyên dùng khác: là các phương tiện thủy TKCN của Trung tâm hoạt động cách bờ hoặc nơi trú ẩn ≤ 20 hải lý bao gồm tàu Cứu nạn 06, tàu CN-02, ca nô CN-01, ca nô CN-03, tàu SAR 69, ca nô CN01-TSA, ca nô CN02- TSA.

- Máy phát điện được trang bị tại trụ sở Trung tâm, đơn vị được sử dụng trong trường hợp mất điện lưới.

- Định mức tiêu hao nhiên liệu của động cơ máy chính, động cơ lai máy phát điện phương tiện thủy: là lượng tiêu hao nhiên liệu của động cơ máy chính, động cơ lai máy phát điện phương tiện thủy trong 01 giờ hoạt động (kg/h).

- Định mức tiêu hao nhiên liệu của máy phát điện được trang bị tại trụ sở Trung tâm và đơn vị: là lượng tiêu hao nhiên liệu của máy phát điện cung cấp điện cho Trung tâm và đơn vị trong 01 giờ hoạt động (kg/h).

- Định mức tiêu hao nhiện liệu của phương tiện bộ: là lượng tiêu hao nhiên liệu của phương tiện bộ khi di chuyển hết quãng đường 100 km (lít/100km).

- Định mức tiêu hao dầu bôi trơn: là lượng tiêu hao dầu bôi trơn được bổ sung trong quá trình hoạt động và dầu bôi trơn thay thế định kỳ của động cơ máy chính, động cơ lai máy phát điện của phương tiện thủy, máy phát điện cung cấp điện cho Trung tâm, phương tiện bộ được tính theo tỷ lệ % của lượng tiêu hao nhiên liệu.

- Chuẩn bị máy: là quá trình khởi động máy chính và khởi động động cơ lai máy phát điện (ở chế độ không tải).

- Nghỉ máy: là quá trình giảm vòng quay hoạt động của động cơ máy chính, động cơ lai máy phát điện (ở chế độ không tải) để chuyển dần về trạng thái dừng hoạt động.

- Chạy máy tại bến: là quá trình máy chính hoạt động không lai chân vịt.

- Ma nơ: là quá trình điều động phương tiện thủy ra, vào vị trí neo đậu, tiếp cận mục tiêu, giữ hướng tàu khi làm nhiệm vụ.

- Tiếp cận mục tiêu: là quá trình điều động phương tiện thủy tiếp cận đối tượng bị nạn.

- Hành trình trên luồng: là quá trình di chuyển của phương tiện thủy trên luồng.

- Hành trình trên biển: là quá trình di chuyển của phương tiện thủy trên biển.

- Hành trình tìm kiếm mục tiêu: là quá trình di chuyển của phương tiện thủy trong vùng TKCN.

- Hành trình chế độ đặc biệt: là quá trình di chuyển của phương tiện thủy TKCN trong tình huống công tác TKCN khẩn cấp hoặc tình huống nguy cấp trong quá trình di chuyển; và sử dụng trong quá trình thực hiện công tác huấn luyện, hợp luyện nghiệp vụ tìm kiếm, cứu nạn trên biển.

- Chạy máy phát điện phục vụ sinh hoạt: là chạy máy phát điện phục vụ cho toàn bộ hoạt động sinh hoạt trên tàu.

- Chạy bơm cứu hoả sự cố: là hoạt động phục vụ chữa cháy đối với các đối tượng bị cháy trên biển trong quá trình TKCN hoặc trong quá trình huấn luyện, hợp luyện liên quan đến nội dung chữa cháy.

4. Phạm vi áp dụng định mức

Định mức này được áp dụng để lập kế hoạch, dự toán và thanh quyết toán chi phí phục vụ hoạt động phối hợp TKCN trên biển.

5. Đối tượng áp dụng định mức

Định mức này áp dụng đối với Cục Hàng hải Việt Nam, Trung tâm Phối hợp tìm kiếm, cứu nạn hàng hải Việt Nam và các tổ chức, cá nhân có liên quan trong hoạt động phối hợp tìm kiếm, cứu nạn hàng hải.

6. Nội dung định mức

6.1. Định mức KT-KT tiêu hao nhiên liệu, dầu bôi trơn và vận tốc trung bình của phương tiện thủy tìm kiếm, cứu nạn

- Định mức KT-KT tiêu hao nhiên liệu, dầu bôi trơn của động cơ máy chính, động cơ lai máy phát điện của phương tiện thủy TKCN hoạt động tại các mức công suất khai thác được quy định tại Bảng mức 1, Bảng mức 2, Bảng mức 3 của định mức này.

- Vận tốc trung bình (hải lý/giờ) của tàu TKCN chuyên dùng được xác định trong điều kiện tải trung bình, sóng cấp 3, gió cấp 4 tại mức công suất khai thác 85% công suất định mức (Neđm) được quy định tại Bảng mức 1 của định mức này. Đối với các điều kiện cấp sóng, gió khác thì vận tốc được xác định theo điều kiện thực tế.

- Vận tốc trung bình (hải lý/giờ) của tàu, ca nô TKCN khác được xác định trong điều kiện tải trung bình, sóng cấp 2, gió cấp 3 tại mức công suất khai thác 85% công suất định mức (Neđm) được quy định tại Bảng mức 1 của định mức này. Đối với các điều kiện cấp sóng, gió khác thì vận tốc được xác định theo điều kiện thực tế.

6.2. Định mức KT-KT tiêu hao nhiên liệu, dầu bôi trơn của động cơ lai máy phát điện được trang bị tại trụ sở Trung tâm và đơn vị

Định mức KT-KT tiêu hao nhiên liệu, dầu bôi trơn của động cơ lai máy phát điện được trang bị tại trụ sở Trung tâm và đơn vị được quy định tại Bảng mức 4 của định mức này.

6.3. Định mức KT-KT tiêu hao nhiên liệu, dầu bôi trơn của phương tiện bộ

Định mức KT-KT tiêu hao nhiên liệu, dầu bôi trơn của phương tiện bộ được quy định tại Bảng mức 5 của định mức này.

CHƯƠNG II. NỘI DUNG CÔNG VIỆC

Nội dung công việc liên quan đến định mức KT-KT tiêu hao nhiên liệu được quy định tại các tập định mức sau:

- Định mức kinh tế - kỹ thuật công tác bảo dưỡng thường xuyên phương tiện thuỷ tìm kiếm, cứu nạn; công tác phối hợp tìm kiếm, cứu nạn trên biển -Tập 1;

- Định mức kinh tế - kỹ thuật bảo dưỡng thiết bị phục vụ hoạt động tìm kiếm, cứu nạn; tiêu hao điện năng của thiết bị thông tin liên lạc phục vụ hoạt động tìm kiếm, cứu nạn; kênh truyền kết nối thông tin phục vụ hoạt động tìm kiếm, cứu nạn - Tập 2.

CHƯƠNG III. ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT

1. Hướng dẫn tính toán áp dụng

1.1. Đơn vị tính và hệ số chuyển đổi

- Đơn vị tính công suất của động cơ: là mã lực (hp) hoặc kW; đơn vị công suất máy phát điện là kW;

- Đơn vị tính thời gian: là giờ (h);

- Đơn vị tính suất tiêu hao nhiên liệu: g/kW.h;

- Đơn vị tốc độ vòng quay (vòng/phút): r/min;

- Chuyển đổi đơn vị công suất: 01 hp=0,745kW;

1.2. Định mức tiêu hao nhiên liệu của động cơ máy chính, động cơ lai máy phát điện của phương tiện thủy TKCN

1.2.1. Động cơ máy chính

Định mức tiêu hao nhiên liệu của động cơ máy chính của phương tiện thủy

TKCN được xác định như sau:

 (Công thức 1)

Trong đó:

- G: Lượng tiêu hao nhiên liệu của động cơ máy chính trong 01 giờ hoạt động tại mức công suất Ne (Đơn vị tính: kg/h);

- Ne: Công suất của máy chính tại chế độ khai thác thực tế (Đơn vị tính: kW);

- ge: Suất tiêu hao nhiên liệu của động cơ máy chính tại chế độ khai thác Ne (Đơn vị tính: g/kW.h);

+ k: Hệ số điều chỉnh theo thời gian hoạt động của máy chính. Hệ số k được xác định theo bảng A:

Bảng A: Hệ số k

Thời gian hoạt động của máy

k

Máy có thời gian hoạt động: < 5 năm

1,00

Máy có thời gian hoạt động: > 5 năm, và < 10 năm

1,03

Máy có thời gian hoạt động: > 10 năm và <15 năm

1,05

Máy có thời gian hoạt động: > 15 năm

1,09

Ghi chú: Thời gian hoạt động của máy được tính từ năm đưa phương tiện thủy đóng mới vào hoạt động hoặc từ năm thay thế máy.

1.2.2. Động cơ lai máy phát điện

Định mức tiêu hao nhiên liệu của động cơ lai máy phát điện của phương tiện thủy được xác định như sau:

(Công thức 2)

Trong đó:

- GGE: Lượng tiêu hao nhiên liệu của động cơ lai máy phát điện trong 01 giờ hoạt động tại chế độ phụ tải sử dụng thực tế (Đơn vị tính: kg/h);

- ge: Suất tiêu hao nhiên liệu của động cơ lai máy phát điện tại chế độ khai thác (Đơn vị tính: g/kW.h);

- P: Mức phụ tải sử dụng máy phát điện (Đơn vị tính: kW);

- Pmax: Công suất cực đại của máy phát điện (Đơn vị tính: kW);

- k: Hệ số điều chỉnh theo thời gian hoạt động của động cơ lai máy phát điện được xác định theo Bảng A của tập định mức này;

- η : Hiệu suất của máy phát điện. Hệ số η được xác định theo bảng B dưới đây:

Bảng B: Hệ số η

U1<25%

25%<U1<50%

50%<U1<75%

U1>75%

η

0,56

0,79

0,86

0,9

Ghi chú: Thời gian hoạt động của máy được tính từ năm đưa phương tiện thủy đóng mới vào hoạt động hoặc từ năm thay thế máy.


2. Định mức KT-KT tiêu hao nhiên liệl, dầu bôi trơn và vận tốc trung bình của phương tiện thủy TKCN

2.1. Định mức KT-KT tiêu hao nhiên liệu, dầu bôi trơn và vận tốc trung bình của phương tiện thủy TKCN tại mức công suất khai thác 85%Neđm

Định mức KT-KT tiêu hao nhiên liệu, dầu bôi trơn và vận tốc trung bình của phương tiện thủy TKCN tại mức công suất khai thác 85%Neđm được quy định tại Bảng mức 1:

Bảng mức 1:

Đơn vị tính: 01 tàu

STT

Tên phương tiện thủy

Loại máy

Công suất định mức Neđm (kW) /Vòng quay định mức (r/min)

Công suất máy phát điện Pmax (kW)

Loại nhiên liệu sử dụng

Định mức

Suất tiêu hao nhiên liệu tại công suất 85%Neđm (g/kW.h)

Tiêu hao nhiên liệu tại công suất 85%Neđm (kg/h)

Tiêu hao dầu bôi trơn (% nhiên liệu tiêu hao)

Vận tốc trung bình tại công suất khai thác 85% Neđm (hải lý/h)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

I

Tàu TKCN chuyên dùng

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Tàu SAR411, SAR412, SAR413

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Động cơ máy chính

MTU 16V 4000 M70

2x2320/2000

 

Diesel

210

828,24

0,5%

20

 

Động cơ diesel lai máy phát điện

CUMMINS 6BT 5.9/D(M)

2x91/1500

2x80

Diesel

227

35,11

0,5%

 

 

Động cơ máy chính của xuồng cấp cứu

YAMAHA 85AETL

62,5/5500

 

Xăng

368,68

19,84

2%

15

2

Tàu SAR272, SAR273, SAR274

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Động cơ máy chính

MTU 8V 4000 M60

2x880/1800

 

Diesel

213

318,65

0,5%

15

 

Động cơ diesel lai máy phát điện

CUMMINS 6BT 5.9/D(M)

2x78/1500

2x60

Diesel

227

30,1

0,5%

 

 

Động cơ máy chính của xuồng cấp cứu

YAMAHA 85AETL

62,5/5500

 

Xăng

368,68

19,84

2%

15

3

Tàu SAR 27-01

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Động cơ máy chính

SCANIA D11 469M48E

4x515/2200

 

Diesel

229

400,98

0,5%

14

 

Động cơ diesel lai máy phát điện

CUMMINS 4BT 3.9/D(M)

2x46/1500

2x28

Diesel

227

17,75

0,5%

 

 

Động cơ máy chính của xuồng cấp cứu

YAMAHA 30GHM

22,35/5500

 

Xăng

405

7,73

2%

15

II

Tàu, ca nô chuyên dùng khác

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Tàu Cứu nạn 06

VOLVO – TAMD 63L (P)

268,2/2800

 

Diesel

245,6

56

2%

22

2

Tàu CN-02

NANNI Z6.300

202,4/3600

 

Diesel

216

37,16

2%

19

3

Ca nô CN-01

VOLVO – TAMD 63L (P)

268,2/2800

 

Diesel

245,6

56

2%

22

4

Ca nô CN-03

NANNI Z6.300

202,4/3600

 

Diesel

216

37,16

2%

19

5

Tàu SAR 69

NANNI Z6.300

202,4/3600

 

Diesel

216

37,16

2%

19

6

Ca nô CN01-TSA

YAMAHA - ME421 STIP2

181/3800

 

Diesel

250,53

38,5

2%

23,5

7

Ca nô CN02-TSA

YAMAHA - ME422 STIP2

180,32/3700

 

Diesel

250,53

38,4

2%

23,5

Ghi chú:

- Lượng tiêu hao nhiên liệu của động cơ máy chính, động cơ lai máy phát điện được quy định tại Bảng mức này chưa bao gồm hệ số điều chỉnh theo thời gian hoạt động (k).

- Đối với động cơ diesel lai bơm cứu đắm HATZ DIESEL 1B40-7 (công suất định mức Neđm/vòng quay định mức là 3,1kW/3000rpm) được trang bị trên tàu SAR 41m, SAR 27m: định mức tiêu hao nhiên liệu là 0,81 kg/h.

- Đối với động cơ diesel lai bơm cứu đắm YANMAR 3JHLP (công suất định mức Neđm/vòng quay định mức là 30kW/5000rpm) được trang bị trên tàu SAR 27-01: định mức tiêu hao nhiên liệu là 6,5 kg/h.

- Đối với loại máy NANNI Z6.300: Đơn vị chuyển đổi đơn vị công suất: 01 hp=0,735kW.

- Đối với các mức công suất khai thác khác thì lượng tiêu hao nhiên liệu trong 01 giờ hoạt động của phương tiện thủy TKCN được xác định trên cơ sở các quy định của định mức này.

2.2. Định mức tiêu hao nhiên liệu, dầu bôi trơn của phương tiện thủy TKCN tại các mức công suất khai thác

2.2.1. Định mức tiêu hao nhiên liệu, dầu bôi trơn của tàu TKCN chuyên dùng tại các mức công suất khai thác

Định mức tiêu hao nhiên liệu, dầu bôi trơn của tàu TKCN chuyên dùng tại các mức công suất khai thác được quy định tại Bảng mức 2:

Bảng mức 2:

Đơn vị: 01 tàu

STT

CHẾ ĐỘ KHAI THÁC MÁY

TÀU SAR411, SAR412, SAR413

TÀU SAR272, SAR273, SAR274

TÀU SAR 2701

Vòng quay khai thác (r/min)

Công suất khai thác (kW)

Lượng tiêu hao nhiên liệu (kg/h)

Vòng quay khai thác (r/min)

Công suất khai thác (kW)

Lượng tiêu hao nhiên liệu (kg/h)

Vòng quay khai thác (r/min)

Công suất khai thác (kW)

Lượng tiêu hao nhiên liệu (kg/h)

I

Động cơ máy chính

1

Chuẩn bị máy

750

245

56,49

750

128

29,81

780

200

47,17

2

Ma nơ rời vị trí neo đậu

980

546

126,05

1000

302

70,72

1100

400

94,35

3

Hành trình trên luồng

1150

882

203,76

1200

522

114,41

1370

680

159,61

4

Hành trình trên biển

1860

3732

783,81

1680

1431

304,78

1850

1751

400,98

5

Hành trình chế độ đặc biệt

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5.1

Tại mức công suất khai thác 95% Neđm

1966

4408

924,12

1770

1672

356,44

2162

1957

448,15

5.2

Tại mức công suất khai thác 100% Neđm

2000

4640

932,64

1800

1760

373,12

2200

2060

471,74

6

Hành trình tìm kiếm mục tiêu

1620

2466

533,33

1430

883

193,6

1650

1468

342,9

7

Ma nơ tiếp cận mục tiêu

980

546

126,05

1000

302

70,72

1100

400

94,35

8

Ma nơ cập vị trí neo đậu

980

546

126,05

1000

302

70,72

1100

400

94,35

9

Nghỉ máy

750

245

56,49

750

128

29,81

780

200

47,17

II

Động cơ lai máy phát điện

1

Chuẩn bị máy

-

50

14,2

-

45

12,8

-

35

9,9

2

Ma nơ rời vị trí neo đậu

-

60

17

-

55

15,6

-

40

11,3

3

Hành trình trên luồng

-

55

15,6

-

50

14,2

-

35

9,9

4

Hành trình trên biển

-

55

15,6

-

50

14,2

-

35

9,9

5

Hành trình tìm kiếm mục tiêu

-

55

15,6

-

50

14,2

-

35

9,9

6

Hành trình có bảo quản thi thể hoặc kiểm tra, chạy bảo dưỡng kho bảo quản thi thể.

-

65

18,4

-

55

15,6

-

-

-

7

Chạy bơm cứu hỏa do máy đèn lai

-

60

17

-

24,5

6,95

-

-

-

8

Ma nơ tiếp cận mục tiêu

-

60

17

-

55

15,6

-

40

11,3

9

Ma nơ cập vị trí neo đậu

-

60

17

-

55

15,6

-

40

11,3

10

Nghỉ máy

-

50

14,2

-

45

12,8

-

35

9,9

11

Chạy máy phát điện phục vụ sinh hoạt

-

40

11,3

-

35

9,93

-

30

8,5

III

Bơm cứu hoả, cứu đắm độc lập

1

Chạy bơm cứu đắm, cứu hỏa độc lập

-

3,1

0,81

-

3,1

0,81

-

30

6,5

IV

Động cơ máy chính (Xuồng cấp cứu)

1

Hành trình

-

53,83

19,84

-

53,83

19,84

-

18,77

11,05

Ghi chú:

- Lượng tiêu hao nhiên liệu của động cơ máy chính, động cơ lai máy phát điện được quy định tại Bảng mức này chưa bao gồm hệ số điều chỉnh theo thời gian hoạt động (k).

- Lượng tiêu hao dầu bôi trơn của động cơ máy chính, động cơ lai máy phát điện của tàu SAR411, SAR412, SAR413, SAR272, SAR273, SAR274, SAR 27-01 tính bằng 0,5% lượng tiêu hao nhiên liệu tương ứng với các mức công suất khai thác.

- Lượng tiêu hao dầu bôi trơn của động cơ máy chính xuồng cấp cứu tính bằng 2,0% lượng tiêu hao nhiên liệu tương ứng với các mức công suất khai thác.

2.2.2. Định mức KT-KT tiêu hao nhiên liệu, dầu bôi trơn của các tàu, ca nô chuyên dùng khác tại các mức công suất khai thác

Định mức KT-KT tiêu hao nhiên liệu, dầu bôi trơn của các tàu, ca nô chuyên dùng khác tại các mức công suất khai thác được quy định tại Bảng mức 3:

Bảng mức 3:

Đơn vị tính: 01 máy

STT

Tên phương tiện

Loại máy

Công suất định mức (kW)/Vòng quay định mức (r/min)

Loại nhiên liệu sử dụng

Định mức

Lượng tiêu hao nhiên liệu tại mức công suất khai thác 10%Neđm (kg/h)

Lượng tiêu hao nhiên liệu tại mức công suất khai thác 25%Neđm (kg/h)

Lượng tiêu hao nhiên liệu tại tại mức công suất khai thác 50%Neđm (kg/h)

Lượng tiêu hao nhiên liệu tại tại mức công suất khai thác 85%Neđm (kg/h)

(1)

(2)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

 

1

Tàu Cứu nạn 06

VOLVO –TAMD 63L (P)

268,2/2800

Diesel

8,56

21,41

39,53

56,0

2

Tàu CN-02

NANNI Z6.300

202,4/3600

Diesel

5,68

14,21

26,24

37,16

3

Ca nô CN-01

VOLVO –TAMD 63L (P)

268,2/2800

Diesel

8,56

21,41

39,53

56,0

4

Ca nô CN-03

NANNI Z6.300

202,4/3600

Diesel

5,68

14,21

26,24

37,16

5

Tàu SAR 69

NANNI Z6.300

202,4/3600

Diesel

5,68

14,21

26,24

37,16

6

Ca nô CN01-TSA

YAMAHA - ME421 STIP2

181/3800

Diesel

5,89

14,74

27,21

38,5

7

Ca nô CN02-TSA

YAMAHA - ME422 STIP2

180,32/3700

Diesel

5,89

14,74

27,21

38,4

Ghi chú:

- Lượng tiêu hao nhiên liệu của động cơ máy chính, động cơ lai máy phát điện được quy định tại Bảng mức này chưa bao gồm hệ số điều chỉnh theo thời gian hoạt động (k);

- Lượng tiêu hao dầu bôi trơn của động cơ máy chính, động cơ lai máy phát điện của các phương tiện nêu trên tính bằng 2,0% lượng tiêu hao nhiên liệu tương ứng với các mức công suất khai thác.

3. Định mức KT-KT tiêu hao nhiên liệu, dầu bôi trơn của động cơ lai máy phát điện được trang bị tại trụ sở Trung tâm, đơn vị

Định mức KT-KT tiêu hao nhiên liệu, dầu bôi trơn của động cơ lai máy phát điện được trang bị tại trụ sở Trung tâm, đơn vị được xác định tại Bảng mức 4:

Bảng mức 4:

Đơn vị tính: 01 máy

STT

Tên máy phát

Công suất định mức của động cơ lai (kW)

Công suất máy phát Pmax (kW)

Loại nhiên liệu sử dụng

Định mức

Tiêu hao nhiên liệu tại công suất 25%Neđm (g/kW.h)

Tiêu hao nhiên liệu tại công suất 50%Neđm (g/kW.h)

Tiêu hao nhiên liệu tại công suất 85%Neđm (kg/h)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

1

Máy phát điện 50 kVA

50

40

Diesel

3,07

5,67

8,03

2

Máy phát điện 33 kVA

33

26,4

Diesel

1,72

3,17

5,28

3

Máy phát điện 15 kVA

12,8

12

Diesel

0,85

1,57

2,22

Ghi chú:

- Lượng tiêu hao nhiên liệu của máy phát điện được trang bị tại trụ sở Trung tâm và đơn vị quy định tại Bảng mức này chưa bao gồm hệ số điều chỉnh theo thời gian hoạt động (k); thời gian hoạt động của máy được xác định theo thực tế.

- Lượng tiêu hao dầu bôi trơn của máy phát điện được trang bị tại trụ sở Trung tâm, đơn vị tính bằng 1,8% lượng tiêu hao nhiên liệu tương ứng với các mức công suất khai thác.

- Đối với các mức công suất khai thác khác thì lượng tiêu hao nhiên liệu trong 01 giờ hoạt động của máy phát điện được xác định trên cơ sở các quy định của định mức này.

- Trường hợp mất điện lưới thì sử dụng máy phát điện hoạt động tại mức công suất khai thác 85% Neđm, thời gian hoạt động được xác định theo thực tế.

4. Định mức KT-KT tiêu hao nhiên liệu, dầu bôi trơn của phương tiện bộ

Định mức KT-KT tiêu hao nhiên liệu, dầu bôi trơn của phương tiện bộ được quy định tại Bảng mức 5.

Bảng mức 5:

Đơn vị tính: 01 phương tiện

STT

Tên phương tiện

Năm sản xuất

Sức chở

Dung tích xi lanh (cm3)

Loại nhiên liệu sử dụng

Định mức

Tiêu hao nhiên liệu (lít/100km)

Tiêu hao dầu bôi trơn (%)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

I

Xe con

 

Người

 

 

 

 

1

Toyota Corolla

1997

5

1600

Xăng

14,5

1,0

2

Toyota Fortuner

2013

7

2700

Xăng

22

1,0

3

Ford Everest (03 xe)

2008

7

2500

Diesel

15

1,0

4

Mishubishi Pajerol

2005

7

2972

Xăng

21

1,0

5

Toyota Fortuner

2023

7

2694

Xăng

20

1,0

II

Xe tải

 

Tấn

 

 

 

 

1

Xe tải Motor Cửu Long (03 xe)

2008

2,5

3707

Diesel

20,5

2,0

 

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Thông tư 04/2025/TT-BGTVT ngày 10/01/2025 về Định mức kinh tế - kỹ thuật trong hoạt động phối hợp tìm kiếm, cứu nạn hàng hải do Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


47

DMCA.com Protection Status
IP: 18.221.97.20
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!