BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 04/2025/TT-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 10
tháng 01 năm 2025
|
THÔNG
TƯ
BAN HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT TRONG
HOẠT ĐỘNG PHỐI HỢP TÌM KIẾM, CỨU NẠN HÀNG HẢI
Căn cứ Bộ luật Hàng
hải Việt Nam ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
58/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải;
Căn cứ Nghị định số
163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số
32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ,
đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà
nước từ nguồn kinh phí thường xuyên;
Căn cứ Nghị định số
56/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ
trưởng Khoa học công nghệ và Môi trường và Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải ban hành Thông tư ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật trong hoạt
động phối hợp, tìm kiếm cứu nạn hàng hải.
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
Thông tư này ban hành
Định mức kinh tế - kỹ thuật trong hoạt động phối hợp tìm kiếm, cứu nạn hàng
hải, gồm 04 tập định mức kinh tế - kỹ thuật sau:
1. Tập 1. Định mức
kinh tế - kỹ thuật công tác bảo dưỡng thường xuyên phương tiện thủy tìm kiếm,
cứu nạn; công tác phối hợp tìm kiếm, cứu nạn trên biển.
2. Tập 2. Định mức
kinh tế - kỹ thuật bảo dưỡng thiết bị phục vụ hoạt động tìm kiếm, cứu nạn; tiêu
hao điện năng của thiết bị thông tin liên lạc phục vụ hoạt động tìm kiếm, cứu
nạn; kênh truyền kết nối thông tin phục vụ hoạt động tìm kiếm, cứu nạn.
3. Tập 3. Định mức
kinh tế - kỹ thuật vật tư, phụ tùng thay thế và vật tư, phụ tùng dự phòng của
phương tiện thủy tìm kiếm, cứu nạn.
4. Tập 4. Định mức
kinh tế - kỹ thuật tiêu hao nhiên liệu phục vụ hoạt động phối hợp tìm kiếm, cứu
nạn.
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
Định mức kinh tế - kỹ
thuật ban hành kèm theo Thông tư này áp dụng đối với Cục Hàng hải Việt Nam,
Trung tâm Phối hợp tìm kiếm, cứu nạn hàng hải Việt Nam và các tổ chức, cá nhân
có liên quan trong hoạt động phối hợp tìm kiếm, cứu nạn hàng hải.
Điều 3. Điều khoản
thi hành
1. Thông tư này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2025.
2. Bãi bỏ các Thông
tư: Thông tư số 93/2015/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật tiêu hao nhiên liệu cho
phương tiện thủy tham gia hoạt động tìm kiếm, cứu nạn hàng hải và Thông tư số
35/2018/TT-BGTVT ngày 31 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật hoạt động tìm kiếm, cứu nạn hàng hải.
3. Quy định chuyển
tiếp:
a) Đối với dự toán
của các nhiệm vụ chi đã được phê duyệt trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi
hành nhưng chưa phát hành hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu thì thực hiện cập nhật,
điều chỉnh nhiệm vụ, dự toán theo định mức kinh tế - kỹ thuật được ban hành kèm
theo Thông tư này.
b) Đối với dự toán
của các nhiệm vụ chi đã được phê duyệt trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi
hành và đã phát hành hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu thì thực hiện theo quy định
của pháp luật tại thời điểm phát hành hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu.
Nơi nhận:
-
Bộ trưởng (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các Thứ trưởng Bộ Giao thông vận tải;
- Cục Kiểm soát thủ tục hành chính (Văn phòng Chính phủ);
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ tư pháp);
- Công báo, Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng thông tin điện tử Bộ Giao thông vận tải;
- Báo Giao thông; Tạp chí Giao thông vận tải;
- Lưu: VT, KHCN&MT(Thuyết).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Xuân Sang
|
TẬP
1: ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
CÔNG TÁC BẢO DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN PHƯƠNG TIỆN
THỦY TÌM KIẾM, CỨU NẠN; CÔNG TÁC PHỐI HỢP TÌM KIẾM, CỨU NẠN TRÊN BIỂN
CHƯƠNG I. QUY ĐỊNH CHUNG
1.
Giới thiệu chung
Định mức này quy định
về công tác bảo dưỡng thường xuyên phương tiện thủy tìm kiếm, cứu nạn: hàng
ngày; tại bến; kết hợp trong công tác huấn luyện, hợp luyện nghiệp vụ tìm kiếm,
cứu nạn trên biển và quy định định mức công tác phối hợp tìm kiếm, cứu nạn trên
biển.
2.
Căn cứ xây dựng định mức
- Bộ luật Hàng hải
Việt Nam ngày 02 tháng 11 năm 2015;
- Nghị định số
58/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải;
- Nghị định số
32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 04 năm 2019 của Chính phủ quy định về giao nhiệm vụ
đặt hàng, đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước
từ nguồn kinh phí thường xuyên;
- Nghị định số
163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật ngân sách nhà nước;
- Quyết định số
06/2014/QĐ-TTg ngày 20 tháng 01 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy
chế phối hợp tìm kiếm, cứu nạn trên biển và trong vùng nước cảng biển;
- Thông tư
29/2022/TT-BGTVT ngày 01 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
hướng dẫn xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp công sử dụng
ngân sách nhà nước thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Giao thông vận tải;
- Các quy trình huấn
luyện, hợp luyện nghiệp vụ TKCN trên biển và các quy định của pháp luật có liên
quan.
3.
Giải thích từ ngữ
Trong Định mức này,
các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
- Tìm kiếm, cứu nạn:
được viết tắt là TKCN.
- Trung tâm: là Trung
tâm Phối hợp tìm kiếm, cứu nạn hàng hải Việt Nam.
- Đơn vị: là Trung
tâm Phối hợp tìm kiếm, cứu nạn hàng hải khu vực.
- Kinh tế - kỹ thuật:
được viết tắt là KT-KT.
- Phương tiện thủy
TKCN là phương tiện tham gia hoạt động TKCN hàng hải do Trung tâm Phối hợp TKCN
hàng hải Việt Nam quản lý, sử dụng bao gồm:
+ Tàu TKCN chuyên
dùng: gồm Tàu SAR411, Tàu SAR412, Tàu SAR413, Tàu SAR272, Tàu SAR273, Tàu
SAR274, Tàu SAR 27-01;
+ Tàu, ca nô chuyên
dùng khác: là các phương tiện thủy TKCN của Trung tâm hoạt động cách bờ hoặc
nơi trú ẩn ≤ 20 hải lý bao gồm tàu Cứu nạn 06, tàu CN-02, ca nô CN-01, ca nô
CN-03, tàu SAR 69, ca nô CN01-TSA, ca nô CN02- TSA.
- Chuẩn bị máy: là
quá trình khởi động động cơ máy chính và khởi động động cơ lai máy phát điện (ở
chế độ không tải).
- Nghỉ máy: là quá
trình giảm vòng quay hoạt động của động cơ máy chính, động cơ lai máy phát điện
(ở chế độ không tải) để chuyển dần về trạng thái dừng hoạt động.
- Chạy máy tại bến:
là quá trình động cơ máy chính hoạt động không lai chân vịt.
- Ma nơ: là quá trình
điều động phương tiện thủy TKCN ra, vào vị trí neođậu, tiếp cận mục tiêu, giữ
hướng tàu khi làm nhiệm vụ.
- Tiếp cận mục tiêu:
là quá trình điều động phương tiện thủy TKCN tiếp cận đối tượng bị nạn.
- Hành trình trên
luồng: là quá trình di chuyển của phương tiện thủy TKCN trên luồng.
- Hành trình trên
biển: là quá trình di chuyển của phương tiện thủy TKCN trên biển.
- Hành trình tìm kiếm
mục tiêu: là quá trình di chuyển của phương tiện thủy TKCN trong vùng TKCN.
- Hành trình chế độ
đặc biệt: là quá trình di chuyển của phương tiện thủy TKCN trong tình huống
công tác TKCN khẩn cấp hoặc tình huống nguy cấp trong quá trình di chuyển, và
sử dụng trong quá trình thực hiện công tác huấn luyện, hợp luyện nghiệp vụ tìm
kiếm, cứu nạn trên biển.
- Chạy máy phát điện
phục vụ sinh hoạt: là chạy máy phát điện phục vụ cho toàn bộ hoạt động sinh
hoạt trên tàu.
- Chạy bơm cứu hoả sự
cố: là hoạt động phục vụ chữa cháy đối với các đối tượng bị cháy trên biển
trong quá trình TKCN hoặc trong quá trình huấn luyện, hợp luyện liên quan đến
nội dung chữa cháy.
- Neđm: là công suất
định mức của máy theo quy định của nhà sản xuất (hp hoặc kW).
- Pmax: là công suất
cực đại của máy phát điện (kW).
- Bảo dưỡng phương
tiện thủy TKCN hàng ngày: là các công việc do thuyền viên thực hiện để bảo
quản, bảo dưỡng máy móc, trang thiết bị gồm: thiết bị nghi khí hàng hải; thiết
bị thông tin liên lạc; các thiết bị, máy móc trên mặt boong; các động cơ, các
bơm trong buồng máy; các bảng điện chính, phụ trong buồng máy; các thiết bị,
máy móc khác theo kế hoạch.
- Bảo dưỡng phương
tiện thủy TKCN tại bến: là hoạt động chạy động cơ máy chính, động cơ lai máy
phát điện và các trang thiết bị khác khi phương tiện neo đậu tại bến; rửa
phương tiện thủy TKCN bằng nước ngọt tại bến sau mỗi chuyến hoạt động trên
biển.
- Bảo dưỡng phương
tiện thủy TKCN kết hợp trong công tác huấn luyện, hợp luyện nghiệp vụ TKCN trên
biển: là hoạt động bảo dưỡng thường xuyên, được thực hiện trên biển kết hợp
trong công tác huấn luyện, hợp luyện nghiệp vụ chuyên môn TKCN hàng hải.
- Công tác hợp luyện
nghiệp vụ TKCN trên biển: là hoạt động huấn luyện nghiệp vụ TKCN trên biển khi
có 02 phương tiện thủy trở lên cùng tham gia thực hiện theo một kịch bản huấn
luyện.
- Công tác phối hợp
TKCN trên biển: là việc sử dụng các lực lượng, phương tiện, trang thiết bị để
xác định vị trí người, phương tiện bị nạn và cứu người bị nạn thoát khỏi nguy
hiểm đang đe dọa đến tính mạng của họ, bao gồm cả tư vấn biện pháp y tế ban đầu
hoặc các biện pháp khác để đưa người bị nạn đến vị trí an toàn.
- Công tác chốt chặn:
là hoạt động sử dụng tàu TKCN chuyên dùng thường trực tại các vùng biển có nguy
cơ xảy ra các sự cố, tai nạn hàng hải.
- Công tác ứng trực
sự cố thiên tai: là hoạt động bố trí tàu TKCN chuyên dùng thường trực tại những
khu vực xung yếu để sẵn sàng tham gia hoạt động khắc phục hậu quả thiên tai khi
có yêu cầu.
- Công tác thường
trực TKCN: là hoạt động thu nhận, xử lý thông tin báo nạn nhận được và tổ chức,
điều hành lực lượng hoạt động TKCN và duy trì liên tục 24/7, bao gồm:
+ Trực ban nghiệp vụ:
là hoạt động nghiệp vụ chuyên môn trong việc thu nhận thông tin báo nạn và xử
lý thông tin báo nạn, tổ chức, điều hành lực lượng hoạt động TKCN và các nhiệm
vụ khác được giao;
+ Trực chỉ huy: là
hoạt động nghiệp vụ để xử lý thông tin báo nạn nhận được và tổ chức, điều hành
lực lượng hoạt động TKCN.
4. Phạm vi áp dụng
định mức
Định mức này được áp
dụng để lập kế hoạch, dự toán và thanh quyết toán chi phí phục vụ hoạt động
phối hợp TKCN trên biển.
5. Đối tượng áp dụng
định mức
Định mức này áp dụng
đối với Cục Hàng hải Việt Nam, Trung tâm Phối hợp tìm kiếm, cứu nạn hàng hải
Việt Nam và các tổ chức, cá nhân có liên quan trong hoạt động phối hợp tìm
kiếm, cứu nạn hàng hải.
6. Nội dung định mức
6.1. Định mức KT-KT
công tác bảo dưỡng thường xuyên phương tiện thủy TKCN
6.1.1. Định mức công
tác bảo dưỡng phương tiện thủy TKCN hàng ngày
Định mức này quy định
mức hao phí vật tư, vật liệu để thực hiện công việc bảo dưỡng máy móc, trang
thiết bị hàng ngày.
6.1.2. Định mức bảo
dưỡng phương tiện thủy TKCN tại bến
Định mức này quy định
số lần thực hiện, thời gian hoạt động, mức công suất khai thác phục vụ hoạt
động chạy động cơ máy chính, động cơ lai máy phát điện và các trang thiết bị
khác khi phương tiện neo đậu tại bến; và hao phí vật tư nước ngọt rửa phương
tiện thủy TKCN sau mỗi chuyến hoạt động trên biển.
6.1.3. Định mức bảo
dưỡng phương tiện thủy TKCN kết hợp trong công tác huấn luyện, hợp luyện nghiệp
vụ TKCN trên biển
Định mức này quy định
số lần thực hiện, thời gian hoạt động, mức công suất khai thác tại các chế độ
hoạt động của động cơ máy chính, động cơ lai máy phát điện, các trang thiết bị
khác và vận tốc của phương tiện thủy TKCN khi hoạt động bảo dưỡng phương tiện
thủy TKCN kết hợp trong công tác huấn luyện, hợp luyện nghiệp vụ TKCN trên
biển.
6.2. Định mức KT-KT
công tác phối hợp tìm kiếm, cứu nạn trên biển
6.2.1. Định mức hoạt
động TKCN đối với phương tiện thủy TKCN
Định mức này quy định
thời gian hoạt động, mức công suất khai thác, vận tốc của phương tiện thủy TKCN
phục vụ hoạt động phối hợp TKCN trên biển.
6.2.2. Định mức công
tác thường trực phối hợp TKCN
Định mức này quy định
công tác thường trực phối hợp TKCN quy định số ca trực và số người trong mỗi ca
trực của công tác thường trực phối hợp TKCN.
CHƯƠNG II. NỘI DUNG CÔNG VIỆC
1.
Quy trình bảo dưỡng thường xuyên phương tiện thủy tìm kiếm, cứu nạn
1.1. Bảo dưỡng phương
tiện thủy TKCN hàng ngày
Bảo dưỡng phương tiện
thủy TKCN hàng ngày được thực hiện như sau:
- Chuẩn bị dụng cụ,
vật liệu, trang bị bảo vệ cá nhân (bảo hộ lao động);
- Kiểm tra tình trạng
hoạt động chung của các máy móc, trang thiết bị;
- Vệ sinh, gõ rỉ, sơn
dặm, tra dầu mỡ…vào các chi tiết (nếu cần thiết);
- Thay thế các chi
tiết bị hư hỏng (công tắc, ổ cắm, bóng đèn…);
- Thu dọn dụng cụ,
vật liệu sau khi kiểm tra;
- Ghi chép nhật ký.
1.2. Bảo dưỡng phương
tiện thủy TKCN tại bến
Bảo dưỡng phương tiện
thủy TKCN tại bến được thực hiện bao gồm các công việc bảo dưỡng phương tiện
thủy TKCN hàng ngày và bổ sung thêm các công việc sau:
- Khởi động động cơ
máy chính, máy phát điện và các trang thiết bị khác;
- Kiểm tra các thông
số kỹ thuật ở chế độ tại bến;
- Tắt động cơ máy
chính, máy phát điện và các trang thiết bị khác;
- Rửa phương tiện
thủy TKCN bằng nước ngọt tại bến sau mỗi chuyến hoạt động trên biển.
1.3. Bảo dưỡng phương
tiện thủy TKCN kết hợp trong công tác huấn luyện, hợp luyện nghiệp vụ TKCN trên
biển
Bảo dưỡng phương tiện
thủy TKCN kết hợp trong công tác huấn luyện, hợp luyện nghiệp vụ TKCN trên biển
được thực hiện bao gồm các công việc bảo dưỡng phương tiện thủy TKCN hàng ngày
và bổ sung thêm các công việc sau:
- Kiểm tra các thông
số kỹ thuật tại chế độ hoạt động của động cơ máy chính, động cơ lai máy phát
điện, thiết bị thông tin liên lạc, nghi khí hàng hải và các trang thiết bị khác
trong quá trình huấn luyện, hợp luyện nghiệp vụ TKCN trên biển gồm:
+ Chuẩn bị máy;
+ Ma nơ rời cầu;
+ Các chế độ hành
trình (chạy trên luồng và trên biển, chế độ đặc biệt, tìm kiếm mục tiêu, ma nơ
tiếp cận mục tiêu);
- Vệ sinh, tra dầu
mỡ, siết bu lông, … các chi tiết máy móc, trang thiết bị trong quá trình huấn
luyện, hợp luyện nghiệp vụ TKCN trên biển;
- Thay thế các chi
tiết bị hư hỏng (công tắc, ổ cắm, bóng đèn…);
- Kiểm tra các thông
số kỹ thuật của máy xuồng cấp cứu, vệ sinh, tra dầu mỡ, siết bu lông vào các
chi tiết của xuồng và cẩu xuồng trong quá trình nâng hạ xuồng.
2.
Quy trình phối hợp tìm kiếm, cứu nạn trên biển
2.1. Công tác phối
hợp TKCN trên biển
Công tác phối hợp
TKCN trên biển thực hiện như sau:
- Chuẩn bị máy: Khởi
động động cơ máy chính, máy phát điện, các trang thiết bị hàng hải và các trang
thiết bị khác;
- Ma nơ rời cầu;
- Hành trình chạy
trong luồng và trên biển đến vị trí tàu, người bị nạn;
- Tiến hành hoạt động
phối hợp tìm kiếm, cứu nạn trên biển:
+ Hành trình ở chế độ
đặc biệt (nếu có);
+ Hành trình tìm kiếm
mục tiêu;
+ Ma nơ: tiếp cận mục
tiêu;
+ Hạ xuồng cấp cứu,
tiếp cận tàu, người bị nạn;
+ Xuồng cấp cứu đưa
người bị nạn về vị trí an toàn (tàu hoặc bờ);
- Hành trình chạy
trên biển và trong luồng từ vị trí tàu, người bị nạn về cầu cảng;
- Ma nơ cập cầu;
- Kiểm tra, tắt máy.
2.2. Công tác thường
trực phối hợp TKCN
Công tác thường trực
phối hợp TKCN là các hoạt động thu nhận, xử lý thông tin báo nạn nhận được và
tổ chức, điều hành lực lượng hoạt động TKCN.
Công tác thường trực
phối hợp TKCN thực hiện như sau:
- Tiếp nhận thông
tin, xác minh thông tin, xử lý thông tin, xử lý kết quả xác minh thông tin (báo
nạn giả, nạn thật);
- Lập kế hoạch TKCN:
theo dõi, phối hợp, cập nhật bổ sung thông tin để triển khai kế hoạch; báo cáo
tới các cơ quan, đơn vị có thẩm quyền để thực hiện công tác phối hợp TKCN;
- Triển khai hoạt
động TKCN;
- Theo dõi, nắm bắt
hoạt động TKCN, tiếp nhận các thông tin liên quan trong suốt quá trình TKCN.
CHƯƠNG III. ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
1.
Định mức KT-KT công tác bảo dưỡng thường xuyên phương tiện thủy TKCN
1.1.
Định mức công tác bảo dưỡng phương tiện thủy TKCN hàng ngày
Định mức KT-KT vật tư
phục vụ công tác bảo dưỡng thường xuyên phương tiện thủy TKCN trong một năm
được tính bằng tỷ lệ % chi phí vật liệu chính (nhiên liệu) của các công tác bảo
dưỡng tại bến, bảo dưỡng kết hợp trong công tác huấn luyện, hợp luyện trên biển
và công tác chốt chặn, tỷ lệ % được quy định tại Bảng mức 1:
Bảng
mức 1:
Đơn
vị tính: 01 tàu/năm hoặc 01 ca nô/năm
STT
|
Loại
phương tiện
|
Định
mức (%)
|
1
|
Tàu SAR411, SAR412,
SAR413
|
4,5
|
2
|
Tàu SAR 27-01,
SAR272, SAR273, SAR274
|
3,5
|
3
|
Tàu Cứu nạn 06
|
15
|
4
|
Tàu CN-02
|
15
|
5
|
Ca nô CN-01
|
15
|
6
|
Ca nô CN-03
|
15
|
7
|
Tàu SAR 69
|
15
|
8
|
Ca nô CN01-TSA
|
15
|
9
|
Ca nô CN02-TSA
|
15
|
Ghi chú: Vật liệu
phục vụ bảo dưỡng hàng ngày bao gồm: Sơn, dung môi, chổi lăn sơn, dây nilon,
dây điện, dây thừng, dây buộc tàu, cáp thép, búa gõ rỉ, mỡ bảo dưỡng, đá cắt,
đá mài… (không bao gồm các vật tư phục vụ hoạt động bảo dưỡng, sửa phương tiện
thủy TKCN theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia).
1.2.
Định mức bảo dưỡng phương tiện thủy TKCN tại bến
1.2.1. Định mức bảo
dưỡng tàu TKCN chuyên dùng
a. Định mức số lần
bảo dưỡng
- Định mức số lần bảo
dưỡng tại bến: 03 ngày/lần.
- Định mức số lần
chạy kiểm tra tình trạng kỹ thuật bơm cứu hỏa sự cố, cứu đắm độc lập: 04
lần/tháng.
b. Định mức công suất
và thời gian hoạt động
- Định mức công suất
và thời gian hoạt động tại bến của động cơ máy chính, động cơ lai máy phát điện
và các bơm được quy định tại Bảng mức 2:
Bảng
mức 2:
Đơn
vị tính: 01 tàu/lần
STT
|
Chế
độ hoạt động
|
Mức
công suất hoạt động (kW)
|
Thời
gian hoạt động (giờ)
|
Tàu
SAR
27-01
|
Tàu
SAR 272, SAR273,
SAR274
|
Tàu
SAR
411, SAR412, SAR413
|
1
|
Động cơ máy chính
|
200
|
128
|
245
|
0,5
|
2
|
Động cơ lai máy
phát điện
|
35
|
45
|
50
|
0,5
|
3
|
Các loại bơm
|
|
|
|
|
-
|
Bơm cứu đắm độc lập
|
30
|
|
|
0,5
|
-
|
Bơm cứu hỏa sự cố
|
|
3,1
|
3,1
|
0,5
|
Ghi chú:
- Lần bảo dưỡng tại
bến được tính từ thời điểm phương tiện thủy TKCN kết thúc hoạt động TKCN đột
xuất hoặc các hoạt động khác (tàu cập cầu).
- Trong trường hợp có
sự thay đổi hoặc bổ sung bơm cứu hỏa sự cố, bơm cứu đắm độc lập thì định mức
công suất khai thác theo thực tế và thời gian hoạt động được áp dụng theo Bảng
mức này.
1.2.2. Định mức bảo
dưỡng tàu, ca nô chuyên dùng khác
a. Định mức số lần
bảo dưỡng tại bến:
04 lần/tháng.
b. Định mức công suất
và thời gian hoạt động
- Định mức công suất
hoạt động: 25% Neđm.
- Định mức thời gian
hoạt động: 0,5 giờ/lần.
Ghi chú: Lần bảo
dưỡng tại bến được tính từ thời điểm phương tiện thủy
TKCN kết thúc hoạt
động TKCN đột xuất hoặc các hoạt động khác (tàu cập cầu).
1.2.3. Định mức nước
ngọt rửa phương tiện thủy TKCN
Định mức vật tư nước
ngọt rửa phương tiện thủy TKCN được quy định tại Bảng mức 3:
Bảng
mức 3:
Đơn
vị tính: 01 tàu/lần hoặc 01 ca nô/lần
STT
|
Loại
phương tiện
|
Đơn
vị
tính
|
Định mức
|
1
|
Tàu SAR 41m
(SAR411, SAR412, SAR413)
|
m3
|
2,5
|
2
|
Tàu SAR 27-01, SAR
27m (SAR272, SAR273,
SAR274)
|
m3
|
1,5
|
3
|
Tàu Cứu nạn 06
|
m3
|
0,8
|
4
|
Tàu CN-02
|
m3
|
0,8
|
5
|
Ca nô CN-01
|
m3
|
0,8
|
6
|
Ca nô CN-03
|
m3
|
0,8
|
7
|
Tàu SAR 69
|
m3
|
0,8
|
8
|
Ca nô CN01-TSA
|
m3
|
0,8
|
9
|
Ca nô CN02-TSA
|
m3
|
0,8
|
Ghi chú: Định mức
nước ngọt để sử dụng rửa phương tiện thủy TKCN được áp dụng sau mỗi chuyến tàu
kết thúc hoạt động trên biển.
1.3.
Định mức KT-KT bảo dưỡng phương tiện thủy TKCN kết hợp trong công tác huấn
luyện, hợp luyện nghiệp vụ TKCN trên biển
1.3.1. Đối với tàu
TKCN chuyên dùng
a. Định mức số lần
bảo dưỡng kết hợp trong công tác huấn luyện, hợp luyện trên biển
- Định mức số lần bảo
dưỡng kết hợp trong công tác huấn luyện nghiệp vụ TKCN trên biển: tối đa 03
lần/tháng.
- Định mức số lần bảo
dưỡng kết hợp trong công tác hợp luyện nghiệp vụ TKCN trên biển: tối đa 02
lần/năm.
Ghi chú: Trường hợp
trong tháng phương tiện thủy TKCN đã tham gia hoạt động TKCN đột xuất trước
thời điểm quy định bảo dưỡng kết hợp trong công tác huấn luyện tại Kế hoạch thì
không tiến hành chuyến bảo dưỡng kết hợp trong công tác huấn luyện của lần gần
nhất theo kế hoạch của tháng đó nữa.
b. Định mức công
suất, thời gian hoạt động tại các chế độ hoạt động của động cơ máy chính, động
cơ lai máy phát điện, xuồng cấp cứu và vận tốc của phương tiện thủy TKCN khi
thực hiện chạy bảo dưỡng kết hợp trong công tác huấn luyện, hợp luyện nghiệp vụ
TKCN trên biển
Định mức công suất,
thời gian hoạt động tại các chế độ hoạt động của động cơ máy chính, động cơ lai
máy phát điện và vận tốc của phương tiện thủy TKCN khi thực hiện chạy bảo dưỡng
kết hợp trong công tác huấn luyện, hợp luyện nghiệp vụ TKCN trên biển được quy
định tại Bảng mức 4:
2.2.
Định mức KT-KT công tác phối hợp hoạt động tìm kiếm, cứu nạn trên biển của tàu,
ca nô chuyên dùng khác
Định mức công suất
khai thác và thời gian hoạt động tại các chế độ hoạt động của động cơ máy chính
của các tàu, ca nô chuyên dùng khác tham gia phối hợp hoạt động tìm kiếm, cứu
nạn được quy định tại Bảng mức 7:
Bảng
mức 7:
Đơn
vị tính: 01 tàu hoặc 01 ca nô
STT
|
Chế
độ hoạt động
|
Mức
công suất
khai thác (%Neđm)
|
Thời
gian hoạt động
(giờ)
|
Vận
tốc (hải lý/giờ)
|
1
|
Chuẩn bị máy
|
25
|
0,1
|
|
2
|
Hành trình trên
luồng, trên biển
|
85
|
Theo
thực tế
|
Được quy định tại Bảng
mức 1 của Định mức kinh tế - kỹ thuật tiêu hao nhiên liệu phục vụ hoạt động
phối hợp TKCN - Tập 4
|
3
|
Hành trình tìm kiếm
mục tiêu
|
50
|
Theo
thực tế
|
|
4
|
Ma nơ tiếp cận mục
tiêu
|
25
|
Theo
thực tế
|
|
5
|
Nghỉ máy
|
25
|
0,1
|
|
Ghi chú:
- Định mức tiêu hao
nhiên liệu của phương tiện thủy TKCN hoạt động tại các mức công suất khai thác
(%Neđm) nêu tại Bảng mức này được quy định tại Bảng mức 3 của Định mức kinh tế
- kỹ thuật tiêu hao nhiên liệu phục vụ hoạt động phối hợp tìm kiếm, cứu nạn
hàng hải - Tập 4.
- Đối với mức công
suất khai thác khác tại Bảng mức này thì xác định theo điều kiện thực tế.
2.3.
Định mức công tác thường trực phối hợp TKCN
Công tác thường trực
phối hợp TKCN duy trì liên tục 24/7 tại phòng thường trực cứu nạn theo ca trực
03 ca/ngày.
Số người bố trí cho
mỗi ca trực được quy định tại Bảng mức 8:
Bảng
mức 8:
Đơn
vị tính: người/ca
Nội
dung công việc
|
Trực
chỉ huy
tại
Trung tâm,
đơn vị
|
Trực
ban
nghiệp
vụ tại
Trung tâm
|
Trực
ban
nghiệp
vụ tại
đơn vị
|
Thường
trực phối hợp TKCN
|
01
|
03
|
02
|
Ghi chú: Thủ trưởng
đơn vị có thể bố trí số lượng Trực chỉ huy, Trực ban nghiệp vụ cao hơn định mức
nói trên trong trường hợp có vụ việc tìm kiếm cứu nạn nghiêm trọng hoặc phòng
chống thiên tai (nếu cần thiết).
TẬP
2: ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
BẢO DƯỠNG THIẾT BỊ PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG TÌM KIẾM
CỨU NẠN; TIÊU HAO ĐIỆN NĂNG CỦA THIẾT BỊ THÔNG TIN LIÊN LẠC PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG
TÌM KIẾM CỨU NẠN; KÊNH TRUYỀN KẾT NỐI THÔNG TIN PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG TÌM KIẾM CỨU
NẠN
CHƯƠNG I. QUY ĐỊNH CHUNG
1.
Giới thiệu chung
Định mức này quy định
mức hao phí về vật tư, nhân công, phụ tùng thay thế đối với công tác bảo dưỡng
thiết bị phục vụ hoạt động tìm kiếm, cứu nạn và hao phí điện năng, kênh truyền
nhằm đảm bảo việc hoạt động liên tục, ổn định của các thiết bị thông tin liên
lạc được trang bị tại các Phòng phối hợp cứu nạn thuộc Trung tâm Phối hợp tìm
kiếm, cứu nạn hàng hải Việt Nam, đơn vị.
2.
Căn cứ xây dựng định mức
- Bộ luật Hàng hải Việt
Nam ngày 25 tháng 11 năm 2015;
- Nghị định số
58/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải;
- Nghị định số
32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 04 năm 2019 của Chính phủ quy định về giao nhiệm
vụ, đặt hàng, đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà
nước từ nguồn kinh phí thường xuyên;
- Nghị định số
163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật ngân sách nhà nước;
- Quyết định số
06/2014/QĐ-TTg ngày 20 tháng 01 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy
chế phối hợp TKCN trên biển và trong vùng nước cảng biển;
- Thông tư số
29/2022/TT-BGTVT ngày 01 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
hướng dẫn xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp công sử dụng
ngân sách nhà nước thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Giao thông vận tải;
- Hồ sơ kỹ thuật của
nhà sản xuất; các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật có liên quan; hiện trạng kỹ
thuật của các trang thiết bị phục vụ hoạt động phối hợp TKCN hàng hải và các
quy định của pháp luật có liên quan.
3.
Giải thích từ ngữ
Trong Định mức này,
các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
- Tìm kiếm, cứu nạn:
được viết tắt là TKCN;
- Trung tâm: là Trung
tâm Phối hợp tìm kiếm, cứu nạn hàng hải Việt Nam;
- Đơn vị: là Trung
tâm Phối hợp tìm kiếm, cứu nạn hàng hải khu vực;
- Kinh tế - kỹ thuật:
được viết tắt là KT-KT.
- Máy phát điện được
trang bị tại trụ sở Trung tâm, đơn vị được sử dụng trong trường hợp mất điện
lưới;
- CPU: là thiết bị xử
lý trung tâm;
- UPS: là thiết bị
lưu điện.
- Tàu TKCN chuyên
dùng: Tàu SAR.
4.
Phạm vi áp dụng định mức
Định mức này được áp
dụng để lập kế hoạch, dự toán và thanh quyết toán chi phí phục vụ hoạt động
phối hợp TKCN trên biển.
5.
Đối tượng áp dụng định mức
Định mức này áp dụng
đối với Cục Hàng hải Việt Nam, Trung tâm Phối hợp tìm kiếm, cứu nạn hàng hải
Việt Nam và các tổ chức, cá nhân có liên quan trong hoạt động phối hợp tìm kiếm,
cứu nạn hàng hải.
6.
Nội dung định mức
6.1. Định mức KT-KT
bảo dưỡng thiết bị phục vụ hoạt động TKCN
6.1.1. Định mức KT-KT
bảo dưỡng thiết bị thông tin liên lạc phục vụ hoạt động TKCN
a. Định mức hao phí
lao động bảo dưỡng
Định mức này quy định
số công cần thiết của người lao động để hoàn thành một khối lượng công việc duy
tu bảo dưỡng thiết bị từ khâu chuẩn bị đến khâu kết thúc, thu dọn hiện trường.
b. Định mức tiêu hao
vật tư phục vụ bảo dưỡng
Định mức này quy định
hao phí về vật tư, vật liệu cần thiết trong quá trình bảo dưỡng đối với các
thiết bị thông tin liên lạc thực hiện sửa chữa, bảo dưỡng.
c. Định mức tiêu hao
phụ tùng thay thế
Định mức này quy định
mức hao phí phụ tùng dùng để thay thế cho các thiết bị thông tin liên lạc phục
vụ hoạt động TKCN tại Trung tâm, đơn vị.
6.1.2. Định mức KT-KT
bảo dưỡng máy phát điện được trang bị tại trụ sở Trung tâm và đơn vị
a. Định mức hao phí
lao động bảo dưỡng
Định mức này quy định
số công cần thiết của người lao động để hoàn thành một khối lượng công việc duy
tu bảo dưỡng thiết bị từ khâu chuẩn bị đến khâu kết thúc, thu dọn hiện trường.
b. Định mức tiêu hao
vật tư phục vụ bảo dưỡng
Định mức này quy định
hao phí về vật tư, vật liệu cần thiết trong quá trình bảo dưỡng đối với máy
phát điện thực hiện sửa chữa, bảo dưỡng.
6.2. Định mức KT-KT
tiêu hao điện năng của thiết bị thông tin liên lạc phục vụ hoạt động TKCN
Định mức này quy định
tiêu hao điện năng trong một ngày đối với từng thiết bị thông tin liên lạc của
Trung tâm, đơn vị phục vụ hoạt động TKCN.
6.3. Định mức KT-KT
kênh truyền kết nối thông tin phục vụ hoạt động TKCN
Định mức này quy định
mức số lượng kênh truyền (với yêu cầu kỹ thuật tối thiểu) để kết nối tại Trung
tâm, đơn vị để bảo đảm cho việc truyền dẫn dữ liệu phục vụ cho hệ thống các
thiết bị thông tin liên lạc hoạt động liên tục và ổn định 24/7. Định mức kênh
truyền kết nối thông tin phục vụ hoạt động TKCN bao gồm: Định mức kênh truyền
internet và Định mức kênh truyền VSAT (phục vụ hệ thống truyền hình trực
tuyến từ hiện trường tìm kiếm cứu nạn (tàu SAR) về bờ).
CHƯƠNG II. NỘI DUNG CÔNG VIỆC
1.
Bảo dưỡng đối với thiết bị thông tin liên lạc phục vụ hoạt động TKCN
1.1.
Bảo dưỡng máy tính
a. Công tác chuẩn bị
- Tập hợp các tài
liệu bảo dưỡng, mẫu bảo dưỡng thiết bị;
- Lập kế hoạch cụ thể
và phân công các công việc bảo dưỡng;
- Chuẩn bị mặt bằng,
các trang thiết bị, vật tư như dụng cụ tháo mở chuyên dụng, đồng hồ vạn năng,
dụng cụ tháo mở chuyên dụng, chổi mềm, chất tẩy công nghiệp, thiết bị đo chuyên
dụng, máy tính dự phòng, ổ đĩa lưu dữ liệu lắp ngoài, băng từ phục vụ bảo
dưỡng;
- Kiểm tra toàn bộ
máy tính, các đèn chỉ báo, hoạt động của hệ điều hành;
- Bố trí máy tính
hoạt động thay thế tạm thời trong quá trình bảo dưỡng;
- Kiểm tra chức năng điều
khiển từ xa của máy tính bằng các thao tác trên phần mềm;
- Ghi lại toàn bộ
trạng thái thiết bị trước khi thực hiện bảo dưỡng.
b. Thực hiện bảo
dưỡng
Lưu dự phòng toàn bộ
cấu hình mềm hệ thống:
- Sử dụng phần mềm
Acronis (hoặc tương đương) thực hiện lưu dự phòng theo đúng trình tự;
- Lưu dự phòng file
dữ liệu của toàn bộ hệ thống vào bộ nhớ ngoài.
* Phần mềm máy tính
- Sử dụng tài khoản
quản trị để truy nhập vào hệ thống, thực hiện khởi động lại hệ điều hành
Windows để kiểm tra có bất kỳ lỗi nào xuất hiện trong quá trình khởi động hay
không. Nếu có, sử dụng tính năng ghi nhật ký của Windows (trong mục
Administrative Tools> Event Viewer) để xác định chi tiết lỗi và biện pháp
khắc phục; nếu thấy không khắc phục được thì cần tiến hành cài đặt lại hệ điều
hành;
- Kiểm tra hoạt động
của các phần mềm nếu thấy hiệu năng hoạt động thấp thì cần tiến hành cài đặt
lại ứng dụng;
- Truy cập vào phần
mềm hệ thống máy tính điều khiển từ xa và kiểm tra, ghi nhận lại các thông số
thiết lập toàn bộ hệ thống;
- Sử dụng tiện ích điều
khiển từ xa để gửi các lệnh tới các thiết bị kết nối, thực hiện kiểm tra các
lệnh có được thực thi trên các thiết bị hay không, kiểm tra tính năng cảnh báo
trên hệ thống khi có sự cố được ấn định sẵn trên các thiết bị điều khiển từ xa;
- Cập nhật phần mềm
phòng chống virus và an toàn an ninh mạng, thực hiện quét virut, lỗ hổng mạng;
- Sử dụng các phần
mềm ứng dụng dọn dẹp các file bị lỗi và tối ưu hóa hệ thống.
* Phần cứng máy tính
Đối với thiết bị xử
lý trung tâm (CPU):
- Đóng các phần mềm
đang chạy và thực hiện tắt thiết bị theo đúng quy trình;
- Tháo dây nguồn, các
loại cáp tín hiệu kết nối với các thiết bị ngoại vi khác như máy in, thiết bị
mạng, loa, bàn phím, chuột …;
- Sử dụng bộ tháo mở
chuyên dụng để tháo vỏ bảo vệ của CPU, trong quá trình tháo mở phải thực hiện
đeo vòng tĩnh điện để tránh làm hỏng các thiết bị bên trong;
- Tháo rời bộ nguồn
của CPU kết nối với bo mạch chính và thực hiện quá trình vệ sinh công nghiệp,
kiểm tra quạt làm mát (thực hiện thay thế nếu cần), làm sạch bụi bẩn và thay
thế túi đựng hạt chống ẩm, đo điện áp đầu ra của bộ nguồn để đảm bảo mức điện
áp cấp cho bo mạch chính;
- Tháo rời ổ cứng và
ổ CDROM, thực hiện vệ sinh các khoang chứa;
- Vệ sinh, làm sạch
bụi trên bo mạch chính, kiểm tra quạt làm mát trên chíp CPU để đảm bảo quạt
không bị trơ. Kiểm tra, hàn lại hoặc thay thế các linh kiện điện tử nếu phát
hiện hỏng hóc;
- Lắp toàn bộ lại các
bộ phận và kết nối các dây tín hiệu trên bo mạch chính, đóng vỏ bảo vệ CPU,
cung cấp nguồn và bật máy tính. Nếu có tiếng bíp kêu báo lỗi thì cần thực hiện
mở máy và kiểm tra từng phần thiết bị riêng và các dây tín hiệu kết nối.
Đối với màn hình LCD:
- Tắt màn hình LCD,
tháo dây cáp nối với nguồn và dây cáp tín hiệu. Sử dụng vải mềm và dung dịch
làm sạch màn hình chuyên dụng để vệ sinh bề mặt màn hình;
- Tháo nắp che phía
sau màn hình LCD sử dụng chổi mềm và bình hút khí để hút sạch bụi bên trong;
- Lắp lại các dây cáp
nguồn và tín hiệu, bật màn hình và kiểm tra hình ảnh sao cho có chất lượng hiển
thị tốt;
- Hoàn tất việc bảo
dưỡng và ghi nhật ký lại toàn bộ công việc.
c. Kiểm tra hoạt động
sau bảo dưỡng
- Chạy các chương
trình tự kiểm tra của hệ thống xử lý trung tâm để kiểm tra tình trạng thiết bị
sau khi bảo dưỡng, kiểm tra tình trạng hoạt động của hệ điều hành;
- Kiểm tra tình trạng
tổng thể của các thiết bị trước khi được lắp đặt trở lại vị trí ban đầu.
d. Kết thúc công việc
- Kiểm tra lại các
công việc đã thực hiện và hoạt động của các thiết bị sau bảo dưỡng;
- Đánh giá kết quả
thiết bị hoạt động sau bảo dưỡng dựa vào bảng kiểm tra các thông số chỉ báo của
hệ thống. Ghi nhận lại kết quả này và so sánh với các thông số ghi nhận trước
khi bảo dưỡng để phát hiện sai khác;
- Ghi lại đầy đủ các
nội dung, kết quả công tác bảo dưỡng vào mẫu bảo dưỡng, báo cáo người phụ trách
đơn vị;
- Hoàn tất việc bảo
dưỡng và ghi nhật ký lại toàn bộ công việc;
- Thu dọn, vệ sinh
khu vực bảo dưỡng, cất giữ các thiết bị đo, tài liệu đúng nơi quy định.
1.2.
Bảo dưỡng máy Inmarsat C
a. Công tác chuẩn bị
- Bố trí thiết bị/hệ
thống khác hoạt động thay thế trong thời gian bảo dưỡng thiết bị;
- Lập kế hoạch cụ thể
và phân công các công việc bảo dưỡng;
- Chuẩn bị các trang
thiết bị đo, vật tư, phụ tùng cần thiết phục vụ công tác bảo dưỡng;
- Tập hợp các tài
liệu bảo dưỡng, mẫu bảo dưỡng thiết bị;
- Chuẩn bị mặt bằng
và các trang thiết bị an toàn phục vụ công tác bảo dưỡng.
b. Kiểm tra thiết bị
trước bảo dưỡng
- Kiểm tra chức năng
hoạt động của thiết bị thông qua hoạt động khai thác thông tin thực tế;
- Chạy các chương
trình kiểm tra để kiểm tra tình trạng thiết bị trước khi bảo dưỡng;
- Ghi lại tình trạng
và các thông số.
c. Thực hiện bảo
dưỡng
- Ngắt nguồn cấp cho
thiết bị. Tháo các cáp kết nối vào thiết bị;
- Đánh dấu các loại
cáp đã tháo ra khỏi máy chủ bằng các tem nhãn để nhận biết;
- Tháo gỡ các cửa
phía sau và các panel phía trước của Rack thiết bị (nếu có);
- Tháo máy Inmarsat C
đưa thiết bị vào vị trí thực hiện bảo dưỡng;
- Tháo gỡ các thành phần
của thiết bị, vệ sinh sơ bộ từng thành phần.
* Vệ sinh, kiểm tra
tình trạng thiết bị trong trạng thái không cấp nguồn
- Vệ sinh các bo
mạch, các đầu nối của vỉ mạch bằng dầu lau chuyên dụng;
- Vệ sinh các đầu nối
cáp kết nối anten, cáp kết nối RS232 của thiết bị;
- Thay thế cáp RS232
trong trường hợp phát hiện han rỉ, gãy, hở ...;
- Kiểm tra phát hiện
các biến đổi về màu sắc các linh kiện, vỉ mạch nếu có.
* Kiểm tra thông số trong
trạng thái cấp nguồn
- Thực hiện lắp lại
các cáp kết nối vào thiết bị;
- Cấp nguồn cho thiết
bị;
- Dùng đồng hồ vạn
năng kiểm tra điện áp trên chân 1, chân 3 của IC2 trên bo mạch có đạt lần lượt
5V, 3.3V không;
- Lắp lại vỏ bảo vệ
của thiết bị.
d. Kiểm tra hoạt động
sau bảo dưỡng
- Chạy chương trình
kiểm tra để kiểm tra tình trạng thiết bị sau khi bảo dưỡng;
- Kiểm tra chức năng
hoạt động của thiết bị thông qua hoạt động khai thác thông tin thực tế.
e. Kết thúc công việc
- Lắp đặt máy
Inmarsat C về vị trí ban đầu;
- Hoàn tất việc bảo
dưỡng và ghi nhật ký lại toàn bộ công việc. Ghi lại đầy đủ các nội dung, kết
quả bảo dưỡng vào mẫu bảo dưỡng và báo cáo người phụ trách đơn vị;
- Thu dọn, vệ sinh
khu vực bảo dưỡng, cất giữ các thiết bị đo, tài liệu đúng nơi quy định.
1.3.
Bảo dưỡng máy thu phát MF/HF
a. Công tác chuẩn bị
- Nghiên cứu tài
liệu, sơ đồ thiết bị, quy trình;
- Chuẩn bị các thiết
bị đo, khối cắm mở rộng, đo kiểm, vật tư, phụ tùng, tài liệu, mặt bằng và các
trang thiết bị an toàn cần thiết phục vụ công tác bảo dưỡng;
- Bố trí các khối dự
phòng cần thiết khác thay thế khối bảo dưỡng, đảm bảo không ảnh hưởng đến hoạt
động trực canh của đài.
b. Kiểm tra thiết bị
trước bảo dưỡng
- Kiểm tra chức năng
và dịch vụ, chức năng hoạt động của thiết bị từ hệ thống điều khiển chung thông
qua hoạt động khai thác thông tin thực tế của hệ thống;
- Chạy các chương
trình kiểm tra của hệ thống điều khiển để kiểm tra tình trạng thiết bị trước
khi bảo dưỡng;
- Ghi lại tình trạng
và các thông số liên quan đến thiết bị.
c. Thực hiện bảo
dưỡng
* Kiểm tra các thông
số trong trạng thái không cấp nguồn
- Ngắt nguồn cung cấp
cho thiết bị và tháo các khối ra khỏi thiết bị;
- Kiểm tra, vệ sinh
công nghiệp thiết bị cũng như các thành phần khác như các vỉ mạch, đầu nối
connector, cáp kết nối;
- Kiểm tra “nguội”
tình trạng linh kiện, điện tử nghi ngờ để phát hiện hỏng hóc và thay thế linh
kiện, vỉ mạch, nếu có hỏng hóc.
* Kiểm tra các thông
số trong trạng thái cung cấp nguồn
- Đấu nối, cấp nguồn
cho thiết bị;
- Sử dụng các thiết
bị đo các thông số theo khuyến nghị của nhà sản xuất trên các vỉ mạch của thiết
bị. Thay thế các linh kiện điện tử bị hỏng hóc (nếu có);
- Ngắt nguồn, lắp ráp
các khối vào thiết bị và kiểm tra chức năng hoạt động của thiết bị.
* Bảo dưỡng phần phát
- Sử dụng, đồng hồ
số, máy đo công suất; máy hiện dạng sóng, phân tích phổ... đo các thông số theo
khuyến nghị của nhà sản xuất trên các vỉ mạch của thiết bị;
- Thay thế các linh
kiện điện tử bị hỏng hóc (nếu có).
* Bảo dưỡng phần thu
- Sử dụng các đồng hồ
số, máy đếm tần số, máy hiện dạng sóng, phân tích phổ... đo các thông số theo
khuyến nghị của nhà sản xuất trên các vỉ mạch của thiết bị. Thực hiện thay thế
các linh kiện điện tử bị hỏng hóc (nếu có);
- Ngắt nguồn, lắp ráp
các vi mạch vào thiết bị và kiểm tra chức năng hoạt động của thiết bị.
d. Kiểm tra hoạt động
sau bảo dưỡng
- Chạy các chương
trình kiểm tra của hệ thống điều khiển để kiểm tra tình trạng thiết bị sau khi
bảo dưỡng;
- Kiểm tra chức năng
dịch vụ, chức năng hoạt động của thiết bị từ hệ thống điều khiển chung thông
qua hoạt động khai thác thông tin thực tế của hệ thống.
đ. Kết thúc công việc
- Lắp ráp lại thiết
bị. Thu dọn, vệ sinh khu vực bảo dưỡng, cất thiết bị, thiết bị đo đúng nơi quy
định;
- Ghi lại đầy đủ các
nội dung, kết quả công tác bảo dưỡng vào mẫu bảo dưỡng, báo cáo người phụ trách
đơn vị.
1.4.
Bảo dưỡng máy thu phát VHF
a. Công tác chuẩn bị
- Nghiên cứu tài
liệu, sơ đồ thiết bị, quy trình;
- Chuẩn bị các thiết
bị đo, vật tư, phụ tùng, tài liệu, mặt bằng và các trang thiết bị an toàn cần
thiết phục vụ công tác bảo dưỡng;
- Bố trí máy thu phát
VHF khác hoạt động thay thế trong thời gian bảo dưỡng thiết bị.
b. Kiểm tra thiết bị
trước bảo dưỡng
- Kiểm tra chức năng
và dịch vụ, chức năng hoạt động của thiết bị từ hệ thống điều khiển chung thông
qua hoạt động khai thác thông tin thực tế của hệ thống;
- Chạy các chương
trình kiểm tra của hệ thống điều khiển để kiểm tra tình trạng thiết bị trước
khi bảo dưỡng;
- Ghi lại tình trạng
và các thông số liên quan đến thiết bị.
c. Thực hiện bảo
dưỡng
- Tháo gỡ các thành phần
thiết bị;
- Vệ sinh, kiểm tra
tình trạng thiết bị trong trạng thái không cấp nguồn;
- Kiểm tra thông số
trong trạng thái cấp nguồn:
+ Kiểm tra mức điện
áp tại khối điều khiển, mạch thu, mạch phát;
+ Điều chỉnh các mức
tín hiệu trên khối điều khiển: mức khuếch đại micro, mức tín hiệu âm tần
remote, mức tín hiệu âm tần thu, mức tín hiệu âm tần ra, mức ghi tín hiệu đầu
ra (Record Ouput Level);
+ Kiểm tra mức điện
áp tại khối điều khiển, mạch thu, mạch phát;
+ Kiểm tra mức tín
hiệu thu trên mạch thu, mức tín hiệu phát trên mạch phát;
+ Điều chỉnh khối
khuếch đại công suất: mức cảnh báo, dải tín hiệu ra, mức tín hiệu ra, mức suy
giảm tín hiệu ra;
+ Kiểm tra tình trạng
hoạt động của các rơle của khối Anten Duplexer;
+ Thay thế các linh,
phụ kiện bị hỏng nếu có;
- Bảo dưỡng bộ nguồn
cấp, cáp tín hiệu, anten VHF, bộ duplexer, chống xét:
+ Kiểm tra phần chỉ
báo các thông số điện áp, dòng điện, các thanh quét, bề mặt cuộn dây, vệ sinh
cuộn dây (sơ cấp/thứ cấp) và các thanh quét, vỉ điều khiển và mô tơ…của bộ
nguồn AC/DC;
+ Kiểm tra chất lượng
cáp tín hiệu, sự chắc chắn của các đầu cáp kết nối với thiết bị, anten, bộ
duplexer, chống sét. Vệ sinh sạch sẽ cáp và các điểm kết nối.
+ Nếu cáp tín hiệu có
dấu lão hóa, cáp đầu nối han gỉ, lỏng lẻo phải có phương án gia cố hoặc thay
thế.
- Thu dọn, vệ sinh
khu vực bảo dưỡng, cất thiết bị, thiết bị đo đúng nơi quy định;
- Ghi lại đầy đủ các
nội dung, kết quả công tác bảo dưỡng vào mẫu bảo dưỡng, báo cáo người phụ trách
đơn vị.
1.5.
Bảo dưỡng máy thu Navtex
a. Công tác chuẩn bị
- Nghiên cứu tài
liệu, sơ đồ thiết bị, quy trình;
- Chuẩn bị các thiết
bị đo, vật tư, phụ tùng, tài liệu, mặt bằng và các trang thiết bị an toàn cần
thiết phục vụ công tác bảo dưỡng;
- Bố trí máy thu
Navtex khác hoạt động thay thế trong thời gian bảo dưỡng thiết bị.
b. Kiểm tra thiết bị
trước bảo dưỡng
- Kiểm tra chức năng
dịch vụ, chức năng hoạt động của thiết bị thông qua hoạt động khai thác thông
tin thực tế của hệ thống; Chạy các chương trình kiểm tra của hệ thống điều
khiển để kiểm tra tình trạng thiết bị trước khi bảo dưỡng;
- Ghi lại tình trạng
và các thông số liên quan đến thiết bị.
c. Thực hiện bảo
dưỡng
- Tháo gỡ các thành phần
thiết bị;
- Vệ sinh, kiểm tra
tình trạng thiết bị trong trạng thái không cấp nguồn;
- Kiểm tra thông số
trong trạng thái cấp nguồn:
+ Kiểm tra mức điện
áp tại các điểm cấp nguồn trên các vỉ mạch;
+ Kiểm tra chức năng
các phím trên mặt panel điều khiển, các đèn, còi báo động bằng nút Selftest;
+ Thay thế các đèn
LED hỏng nếu có.
- Bảo dưỡng hệ thống
nguồn cấp cho máy thu Navtex;
- Kiểm tra và vệ sinh
các thành phần ngoài trời như chống sét và anten thu phát.
- Thu dọn, vệ sinh
khu vực bảo dưỡng, cất thiết bị đo đúng nơi quy định;
- Ghi lại đầy đủ các
nội dung, kết quả công tác bảo dưỡng vào mẫu bảo dưỡng, báo cáo người phụ trách
đơn vị.
1.6.
Bảo dưỡng cột Anten (dưới 35m)
a. Công tác chuẩn bị
Chuẩn bị các thiết bị
đo, vật tư, phụ tùng, tài liệu, mặt bằng và các trang thiết bị an toàn cần
thiết phục vụ công tác bảo dưỡng.
b. Kiểm tra thiết bị
trước bảo dưỡng
- Kiểm tra sự hoạt
động của bộ tự động điều khiển đèn chỉ báo không lưu. Ngắt nguồn AC cung cấp
cho đèn chỉ báo không lưu. Treo biển báo hiệu bảo dưỡng sửa chữa tại phần nguồn
cung cấp;
- Ghi lại tình trạng
và các thông số liên quan đến thiết bị.
c. Thực hiện bảo
dưỡng
- Vệ sinh bụi đất bám
quanh chân trụ anten cũng như quanh vị trí các dây néo anten. Tiến hành phát
quang sạch sẽ xung quanh các mố chằng (09 mố chằng) với bán kính xấp xỉ 2 mét;
- Đo điện trở tiếp
đất của anten bằng máy đo điện trở đất. Nếu đạt thấp hơn giá trị 10 ohm là đạt
yêu cầu. Công việc này phải được đo 3 lần với các vị trí đo khác nhau.
* Bảo dưỡng 4 tầng
chằng cột
Tiến hành bảo dưỡng
lần lượt các tầng chằng cột theo các bước như sau:
- Lần lượt đưa dây
chằng giả lên thay thế cho dây chằng chính của cột (03 dây chằng cột). Hạ dây
chằng chính của cột xuống (03 dây chằng cột);
- Kiểm tra các ốc
siết cáp, dùng máy cắt để cắt các ốc siết cáp của dây chằng bị gỉ sét không
tháo được. Tháo rời 06 quả sứ cách điện cao tần (01 quả sứ có 06 siết cáp);
- Vệ sinh, đánh gỉ
tra mỡ vào các vị trí tăng đơ, ốc siết cáp và dây chằng để tăng cường chống gỉ
sét. Thay thế các vị trí tăng đơ, xiết cáp bị gỉ sét, bị hư hỏng;
- Kiểm tra sự cách
điện của sứ cao tần, cách điện của dây chằng cột và thực hiện thay thế nếu điện
trở cách kém;
- Tiến hành lắp lại
các dây chằng cột.
* Bảo dưỡng thân cột
Anten
- Vệ sinh, đánh gỉ và
sơn lại các khúc cột, khớp nối khúc cột... có dấu hiệu ăn mòn, gỉ sét. Dùng máy
cắt, dụng cụ tháo lắp khác để cắt hoặc tháo lắp các ốc bị gỉ sét không tháo
được và tiến hành thay thế;
- Kiểm tra sự tiếp
xúc của thân anten với dây đồng tiếp đất. Tiến hành làm sạch và lắp chặt lại.
* Bảo dưỡng hệ thống
chống sét cột, các khung giá Anten trên cột
Vệ sinh và kiểm tra
bảo dưỡng hệ thống kim chống sét, dây dẫn, hệ thống tiếp đất.
* Chỉnh lại cột và
dây phát xạ
Quan sát độ nghiêng
và độ xoắn của thân cột anten từ các hướng khác nhau nhờ vào dây rọi, cũng như
độ căng, chùng của các dây chằng cột anten.
d. Kiểm tra hoạt động
sau bảo dưỡng
Kiểm tra lại độ
nghiêng, độ xoắn của cột, bôi mỡ vào các tăng đơ sau khi chỉnh định.
đ. Kết thúc công việc
- Thu dọn, vệ sinh
khu vực bảo dưỡng, cất thiết bị, thiết bị đo đúng nơi quy định;
- Ghi lại đầy đủ các
nội dung, kết quả công tác bảo dưỡng vào mẫu bảo dưỡng, báo cáo người phụ trách
đơn vị.
1.7.
Bảo dưỡng bộ chuyển đổi nguồn AC/DC 220V/24V-20A
a. Công tác chuẩn bị
- Nghiên cứu tài
liệu, sơ đồ thiết bị, quy trình, mẫu bảo dưỡng thiết bị;
- Lập kế hoạch cụ thể
và phân công các công việc bảo dưỡng;
- Chuẩn bị các thiết
bị đo, vật tư, phụ tùng, tài liệu, mặt bằng và các trang thiết bị an toàn cần
thiết phục vụ công tác bảo dưỡng;
- Bố trí thiết bị dự
phòng hoạt động thay thế trong thời gian bảo dưỡng.
b. Kiểm tra thiết bị
trước bảo dưỡng
- Kiểm tra phần chỉ
báo các thông số điện áp, dòng điện, các thanh quét, bề mặt cuộn dây;
- Dùng đồng hồ số đo
điện áp, ampe kìm đo dòng điện đầu vào và đầu ra từng pha của ổn áp hoặc nguồn
điện;
- Gạt cầu dao đảo
chiều sang vị trí ổn áp dự phòng sau đó bật Automat cấp điện cho ổn áp dự phòng
làm việc để cấp điện cho hệ thống;
- Kiểm tra các thanh
quét của bộ ổn áp xem có hoạt động không để có kế hoạch bảo dưỡng. Sau đó ngắt
nguồn đầu vào bộ ổn áp/ nguồn điện để thực hiện quá trình bảo dưỡng;
- Ghi lại toàn bộ
trạng thái thiết bị trước khi thực hiện bảo dưỡng.
c. Thực hiện bảo
dưỡng
* Vệ sinh thiết bị
- Tháo vỏ bộ ổn áp và
vệ sinh cuộn dây (sơ cấp hoặc thứ cấp) và các thanh quét, vỉ điều khiển và mô
tơ;
- Tháo, vệ sinh và
kiểm tra các cặp thanh quét, chổi than.
* Đo và điều chỉnh
điện áp đầu ra của bộ ổn áp
- Kiểm tra điện áp
pha với dây trung tính, nếu điện áp không đạt 220V thì thực hiện điều chỉnh
điện trở để đảm bảo điện áp cấp cho IC điều khiển;
- Nếu điện áp đầu ra
khi dùng đồng hồ số đo đạt 220V. Nhưng đồng hồ chỉ thị trên mặt Ổn áp lại chỉ
thấp hơn hoặc cao hơn thì điều chỉnh cơ khí tại vít chỉnh của đồng hồ. Nếu
không được sẽ thay đồng hồ khác.
* Kiểm tra và thay
thế chổi than (các thanh quét)
- Kiểm tra lò xo đẩy
chổi than, thực hiện hiệu chỉnh lại hoặc thay lò xo mới nếu thấy lò xo đẩy yếu;
- Kiểm tra chổi than,
bề mặt tiếp xúc của chổi than với cuộn dây xem có bị rỗ, mòn có đều không. Thực
hiện thay chổi than mới hoặc làm mịn lại bề mặt chổi than nếu chổi than quá mòn
hoặc bề mặt rỗ, mòn không đều.
* Kiểm tra nguồn cung
cấp cho vỉ điều khiển
- Đo mức điện áp cấp
điện cho mạch điều khiển và điện áp điều khiển đưa vào mạch điều khiển;
- Hiệu chỉnh lại nếu
giá trị điện áp đo được để đảm bảo điện áp danh định.
d. Kiểm tra hoạt động
sau bảo dưỡng
- Kiểm tra và vặn
chặt lại các ốc bắt điện áp vào và điện ra đưa đến Contactor tránh gây đánh tia
lửa điện khi cấp điện cho tải;
- Đóng Automat để cấp
điện cho bộ ổn áp làm việc, sau đó kiểm tra lại các mức điện áp vào, điện áp
ra, kiểm tra các thanh quét xem hoạt động có bị vấp không, các quạt, tiếng kêu
của ổn áp có khác lạ không. Sau khi kiểm tra xong kết quả tốt cắt Automat để
ngắt nguồn cung cấp cho bộ ổn áp.
đ. Kết thúc công việc
- Lắp ráp lại thiết
bị;
- Thu dọn, vệ sinh
khu vực bảo dưỡng, cất thiết bị, thiết bị đo đúng nơi quy định;
- Ghi lại đầy đủ các
nội dung, kết quả công tác bảo dưỡng vào mẫu bảo dưỡng, báo cáo người phụ trách
đơn vị;
- Hoàn tất việc bảo
dưỡng và ghi nhật ký lại toàn bộ công việc.
1.8.
Bảo dưỡng thiết bị lưu điện (UPS): 10KVA
a. Công tác chuẩn bị
- Nghiên cứu tài
liệu, sơ đồ thiết bị, quy trình, mẫu bảo dưỡng thiết bị;
- Lập kế hoạch cụ thể
và phân công các công việc bảo dưỡng;
- Chuẩn bị các thiết
bị đo, vật tư, phụ tùng, tài liệu, mặt bằng và trang thiết bị an toàn cần thiết
phục vụ công tác bảo dưỡng;
- Bố trí UPS dự phòng
khác hoạt động thay thế trong thời gian bảo dưỡng thiết bị.
b. Kiểm tra thiết bị
trước bảo dưỡng
- Kiểm tra trạng thái
đang hoạt động của UPS, nếu UPS không ở chế độ Normal thì khởi động về chế độ
Normal;
- Thử tải của UPS để
kiểm tra khả năng dự phòng cho hệ thống;
- Kiểm tra các thông
số điện áp đầu vào, đầu ra của UPS, các đèn hiển thị trên mặt máy và xử lý nếu
có cảnh báo (Alarm);
- Ghi lại tình trạng
và các thông số liên quan đến thiết bị trước khi bảo dưỡng.
c. Thực hiện bảo
dưỡng
* Vệ sinh thiết bị
- Sử dụng UPS dự
phòng thay thế cho UPS bảo dưỡng;
- Tắt UPS và thực
hiện tháo gỡ các thành phần thiết bị;
- Vệ sinh vỏ máy, các
thành phần cấu kiện và quạt làm mát, tra dầu nếu quạt quay không trơn tru;
- Lắp lại các thành phần
cấu kiện đảm bảo đúng vị trí.
* Kiểm tra chất lượng
ắc quy
- Vệ sinh ắc quy đồng
thời kiểm tra vị trí các vỉ mạch và các giắc cắm đảm bảo chính xác trước khi
đưa vào làm việc và thực hiện đo kiểm;
- Đo kiểm giá trị
điện áp các ắc quy và thay thế nếu thấy mức điện áp không đạt chỉ tiêu kỹ
thuật;
- Sử dụng tải giả và
đồng hồ đo để xác định dung lượng ắc quy theo thời gian sử dụng;
- Kiểm tra tình trạng
các vỉ Bypass, vỉ Inverter, Rectifier, đèn cảnh báo trên mặt máy và thay thế
các linh kiện hỏng trên các vỉ mạch điều khiển nếu phát hiện được;
- Kiểm tra khối nguồn
cấp để đảm bảo mức điện áp cấp cho các contactor đường bypass, contactor đầu ra
và quạt đồng thời đo kiểm tra điện áp đầu ra, đầu vào UPS.
d. Kiểm tra hoạt động
sau bảo dưỡng
- Kiểm tra lại các
thông số điện áp đầu vào, đầu ra, điện áp ắc quy và trạng thái của các đèn tín
hiệu trong các vỉ mạch;
- Kiểm tra đảm bảo
chuyển mạch ắc quy để ở vị trí Normal;
- Đưa UPS vào hoạt
động trở lại để kiểm tra khả năng chịu tải của UPS sau bảo dưỡng.
đ. Kết thúc công việc
- Lắp ráp lại thiết
bị;
- Thu dọn, vệ sinh
khu vực bảo dưỡng, cất thiết bị, thiết bị đo đúng nơi quy định;
- Ghi lại đầy đủ các
nội dung, kết quả công tác bảo dưỡng vào mẫu bảo dưỡng, báo cáo người phụ trách
đơn vị;
- Hoàn tất việc bảo
dưỡng và ghi nhật ký lại toàn bộ công việc.
2.
Bảo dưỡng đối với máy phát điện được trang bị tại trụ sở Trung tâm và đơn vị
2.1.
Chạy bảo dưỡng máy phát điện hàng tuần
a. Chuẩn bị máy
- Kiểm tra mức nhiên
liệu, dầu bôi trơn, nước làm mát (xem có hiện tượng rò rỉ hoặc hết nước làm mát
hay không);
- Kiểm tra độ căng
dây đai truyền động, via động cơ để kiểm tra tình trạng chuyển động; kiểm tra
cầu dao tổng ở vị trí cắt mạch.
b. Khởi động máy phát
điện
- Khởi động máy, chạy
máy phát điện không tải tại mức công suất 25% Neđm trong thời gian 3 phút;
- Đóng cầu dao, chạy
bảo trì máy phát điện có tải tại mức công suất 50% Neđm trong thời gian 10
phúp.
c. Kiểm tra, ghi chép
lại các thông số trong quá trình máy hoạt động: Điện áp, dòng điện,
tần số, nhiệt độ, áp lực dầu bôi trơn, khí xả, tiếng động, độ rung, ...
d. Kết thúc quá trình
chạy bảo trì
- Giảm dần phụ tải,
chạy máy phát điện không tải tại mức công suất 25% Neđm trong thời gian 2 phút;
- Cắt cầu dao máy
phát điện với hệ thống điện, tắt máy;
- Kiểm tra tình trạng
kỹ thuật chung; kiểm tra, điều chỉnh độ căng của các dây đai (nếu cần); kiểm
tra, siết lại các bu lông chân máy, điều chỉnh khớp nối đồng trục (nếu cần);
- Kiểm tra mức dầu
bôi trơn, nước làm mát, bổ sung dầu bôi trơn, nước làm mát (nếu cần);
- Lau chùi máy sạch
sẽ và vệ sinh xung quanh khu vực đặt máy.
2.2.
Bảo dưỡng máy phát điện theo chu kỳ
2.2.1. Bảo dưỡng máy
phát điện sau 200 giờ hoạt động
- Chuẩn bị máy, thử
hoạt động trước khi bảo dưỡng:
+ Kiểm tra mức nhiên
liệu, dầu bôi trơn, nước làm mát (xem có hiện tượng rò rỉ hoặc hết nước làm mát
hay không);
+ Kiểm tra độ căng
dây đai truyền động, via động cơ để kiểm tra tình trạng chuyển động; kiểm tra
cầu dao tổng ở vị trí cắt mạch.
- Khởi động máy phát
điện:
+ Khởi động máy, chạy
máy phát điện không tải tại mức công suất 25% Neđm trong thời gian 3 phút;
+ Đóng cầu dao, chạy
máy phát điện có tải trong tại mức công suất 50% Neđm thời gian 5 phút;
+ Kiểm tra điện áp,
tần số, nhiệt độ, áp lực dầu bôi trơn; kiểm tra khí xả, độ rung…của máy phát
điện;
+ Giảm dần phụ tải,
chạy máy phát điện không tải tại mức công suất 25% Neđm trong thời gian 2 phút;
+ Cắt cầu dao máy
phát điện khỏi hệ thống điện, tắt máy.
- Kiểm tra các bộ
phận của máy phát:
+ Tháo, kiểm tra, vệ
sinh các chi tiết của hệ thống nhiên liệu, hệ thống bôi trơn, hệ thống làm mát,
hệ thống đánh lửa;
+ Tháo, kiểm tra, vệ
sinh cổ hút và cổ xả;
+ Tháo, kiểm tra, vệ
sinh kim phun;
+ Bổ sung dầu bôi
trơn (nếu cần).
- Kiểm tra tình trạng
kỹ thuật chung; điều chỉnh độ căng của dây đai, siết lại các bu lông chân máy, điều
chỉnh khớp nối đồng trục;
- Tháo, vệ sinh, kiểm
tra tủ điều khiển, bảng điện, mạch điện kích từ và điều khiển; thay thế các chi
tiết không đạt yêu cầu kỹ thuật;
- Khởi động máy, chạy
máy phát điện không tải tại mức công suất 25% Neđm trong thời gian 5 phút; chạy
máy phát điện có tải tại mức công suất 50% Neđm trong thời gian 10 phút;
- Kiểm tra điện áp,
tần số, nhiệt độ, áp lực dầu bôi trơn; kiểm tra khí xả, độ rung, …của máy phát
điện sau khi bảo trì;
- Giảm dần phụ tải,
chạy máy phát điện không tải tại mức công suất 25% Neđm trong thời gian 5 phút;
- Cắt cầu dao máy
phát điện khỏi hệ thống điện, tắt máy;
- Lau chùi máy sạch
sẽ và vệ sinh xung quanh khu vực bảo dưỡng.
2.2.2. Bảo dưỡng máy
phát điện sau 600 giờ hoạt động
Thực hiện các công
việc như bảo dưỡng máy phát điện sau 200 giờ hoạt động và thực hiện thêm các
công việc sau:
- Kiểm tra, điều
chỉnh khe hở nhiệt của xupap;
- Tháo, kiểm tra, vệ
sinh, điều chỉnh áp suất phun của kim phun, thời điểm phun nhiên liệu;
- Tháo, kiểm tra, vệ
sinh chổi than; tra mỡ vào các vòng bi ổ đỡ; kiểm tra vệ sinh hộp điều khiển
máy phát điện;
- Thay thế các chi
tiết đến chu kỳ hoặc không còn đảm bảo yêu cầu kỹ thuật (lõi lọc nhiên liệu,
lõi lọc gió, …);
- Thay thế dầu bôi
trơn;
- Chạy máy phát điện
có tải trong thời gian 60 phút tại mức công suất 50% Neđm sau khi bảo dưỡng.
CHƯƠNG III. ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
1.
Định mức KT-KT bảo dưỡng thiết bị thông tin liên lạc phục vụ hoạt động TKCN
1.1. Bảo dưỡng máy
tính
(Chu kỳ bảo dưỡng: 06
tháng)
- Hao phí lao động
bảo dưỡng
+ Kỹ sư bậc 5/8: 0,50
công
+ Kỹ sư bậc 4/8: 2,00
công
+ Công nhân kỹ thuật
bậc 5/7: 1,50 công
- Tiêu hao vật tư bảo
dưỡng:
Vật tư bảo dưỡng:
Tính bằng 10% chi phí lao động bảo dưỡng tính theo mức lương cơ sở (không
tính hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương).
1.2. Bảo dưỡng máy
Inmarsat C
(Chu kỳ bảo dưỡng: 06
tháng)
- Hao phí lao động
bảo dưỡng
+ Kỹ sư bậc 5/8: 1,0
công
+ Công nhân kỹ thuật
bậc 5/7: 1,0 công
- Tiêu hao vật tư bảo
dưỡng:
Vật tư bảo dưỡng:
Tính bằng 10% chi phí lao động bảo dưỡng tính theo mức lương cơ sở (không
tính hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương).
1.3. Bảo dưỡng máy
thu phát MF/HF
(Chu kỳ bảo dưỡng: 06
tháng)
- Hao phí lao động
bảo dưỡng
+ Kỹ sư bậc 5/8: 7,50
công
+ Kỹ sư bậc 7/8: 1,00
công
+ Công nhân kỹ thuật
bậc 5/7: 6,00 công
- Tiêu hao vật tư bảo
dưỡng:
Vật tư bảo dưỡng:
Tính bằng 10% chi phí lao động bảo dưỡng tính theo mức lương cơ sở (không
tính hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương).
1.4. Bảo dưỡng máy
thu phát VHF
(Chu kỳ bảo dưỡng: 06
tháng)
- Hao phí lao động
bảo dưỡng
+ Kỹ sư bậc 7/8: 1,00
công
+ Kỹ sư bậc 5/8: 5,30
công
+ Công nhân kỹ thuật
bậc 5/7: 6,70 công
- Tiêu hao vật tư bảo
dưỡng:
Vật tư bảo dưỡng:
Tính bằng 10% chi phí lao động bảo dưỡng tính theo mức lương cơ sở (không
tính hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương).
1.5. Bảo dưỡng máy
thu Navtex
(Chu kỳ bảo dưỡng: 06
tháng)
- Hao phí lao động
bảo dưỡng
+ Kỹ sư bậc 7/8: 0,35
công
+ Kỹ sư bậc 6/8: 4,20
công
+ C/N kỹ thuật bậc
5/7: 2,00 công
- Tiêu hao vật tư bảo
dưỡng:
Vật tư bảo dưỡng:
Tính bằng 10% chi phí lao động bảo dưỡng tính theo mức lương cơ sở (không
tính hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương).
1.6. Bảo dưỡng cột
Anten (dưới 35m)
(Chu kỳ bảo dưỡng: 01
năm)
- Hao phí lao động
bảo dưỡng
+ Kỹ sư bậc 5/8: 9,50
công
+ Công nhân kỹ thuật
bậc 5/7: 28,50 công
Vật tư bảo dưỡng:
Tính bằng 10% chi phí lao động bảo dưỡng tính theo mức lương cơ sở (không
tính hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương).
1.7. Bộ chuyển đổi
nguồn AC/DC 220V/24V-20A
(Chu kỳ bảo dưỡng: 06
tháng)
- Hao phí lao động
bảo dưỡng
+ Kỹ sư bậc 5/8: 1,32
công
+ Công nhân kỹ thuật
bậc 5/7: 3,10 công
Vật tư bảo dưỡng:
Tính bằng 10% chi phí lao động bảo dưỡng tính theo mức lương cơ sở (không
tính hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương).
1.8. Bảo dưỡng thiết
bị lưu điện (UPS): 10KVA
(Chu kỳ bảo dưỡng: 06
tháng)
- Hao phí lao động
bảo dưỡng
+ Kỹ sư bậc 5/8: 2,35
công
+ Công nhân kỹ thuật
bậc 5/7: 2,65 công
Vật tư bảo dưỡng:
Tính bằng 10% chi phí lao động bảo dưỡng tính theo mức lương cơ sở (không
tính hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương).
1.9. Định mức KT-KT
phụ tùng thay thế thiết bị thông tin liên lạc phục vụ hoạt động TKCN tại Trung
tâm và đơn vị
Định mức phụ tùng
thay thế của thiết bị thông tin liên lạc tại Trung tâm và đơn vị được quy định
tại Bảng mức 1:
Bảng
mức 1:
Đơn
vị tính: 01 thiết bị
Stt
|
Tên
thiết bị
|
Đơn
vị
|
Định
mức tiêu hao/năm
|
1
|
Máy thu phát VHF
|
|
|
|
Anten VHF
|
Chiếc
|
0,5
|
|
Bộ nguồn
|
Bộ
|
0,33
|
|
Cáp anten đồng trục
|
Bộ
|
0,33
|
2
|
Máy thu phát MF/HF
|
|
|
|
Khối công suất
|
Chiếc
|
0,3
|
|
Khối điều khiển
|
Chiếc
|
0,2
|
|
Khối phát
|
Chiếc
|
0,2
|
3
|
Máy thu Navtex
|
|
|
|
Khối điều khiển
|
Chiếc
|
0,2
|
4
|
Máy Inmarsat C
|
|
|
|
Màn hình hiển thị
|
Chiếc
|
0,33
|
|
Bàn phím
|
Chiếc
|
0,33
|
|
Ăn ten
|
|
0,33
|
5
|
Máy in (LASER, KIM)
|
Chiếc
|
|
|
Trống (Drum)
|
Chiếc
|
1
|
|
Gạt lớn, gạt nhỏ,
trục từ, trục cao su
|
Chiếc
|
1
|
|
Lô sấy
|
Chiếc
|
1
|
|
Hộp mực
|
Chiếc
|
0,33
|
6
|
Máy Fax
|
Chiếc
|
|
|
Trống (Drum)
|
Chiếc
|
1
|
|
Gạt lớn, gạt nhỏ,
trục từ, trục cao su
|
Chiếc
|
1
|
|
Lô sấy
|
Chiếc
|
1
|
|
Hộp mực
|
Chiếc
|
0,33
|
7
|
Máy vi tính
|
Chiếc
|
|
|
Bộ xử lý CPU
|
Chiếc
|
0,33
|
|
Ổ cứng HDD
|
Chiếc
|
0,33
|
|
Bộ nhớ RAM
|
Chiếc
|
0,33
|
|
Màn hình
|
Chiếc
|
0,33
|
|
Nguồn cung cấp
|
Chiếc
|
0,33
|
8
|
Màn hình hiển thị
|
Chiếc
|
0,20
|
2.
Định mức KT-KT bảo dưỡng đối với máy phát điện được trang bị tại trụ sở Trung
tâm và đơn vị
2.1. Định mức bảo
dưỡng máy phát điện hàng tuần
- Số lần chạy bảo
dưỡng máy phát điện: 01 lần/tuần
- Hao phí lao động
bảo dưỡng: Công nhân kỹ thuật bậc 5/7: 0,125 công
- Tiêu hao nhiên liệu
phục vụ chạy bảo dưỡng máy phát điện hàng tuần như sau:
+ Chạy chế độ không
tải tại mức công suất 25% Neđm trong thời gian 05 phút/lần;
+ Chạy chế độ có tải
tại mức công suất 50% Neđm trong thời gian 10 phút/lần.
Ghi chú: Định mức
tiêu hao nhiên liệu tại mức công suất 25% Neđm và 50% Neđm của máy phát điện
được quy định tại Bảng mức 4 của Định mức KT-KT tiêu hao nhiên liệu phục vụ
công tác phối hợp TKCN - Tập 4.
2.2. Định mức bảo
dưỡng máy phát điện sau 200 giờ hoạt động
- Hao phí lao động
bảo dưỡng: Công nhân kỹ thuật bậc 5/7: 10 công
- Tiêu hao vật tư bảo
dưỡng: Tính bằng 10% chi phí lao động bảo dưỡng tính theo mức lương cơ sở
(không tính hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương).
- Tiêu hao nhiên liệu
phục vụ chạy bảo dưỡng máy phát điện sau 200 giờ hoạt động như sau:
+ Chạy chế độ không
tải tại mức công suất 25% Neđm trong thời gian 15 phút/lần;
+ Chạy chế độ có tải
tại mức công suất 50% Neđm trong thời gian 15 phút/lần.
Ghi chú: Định mức
tiêu hao nhiên liệu của máy phát điện hoạt động tại mức công suất 25% Neđm và
50% Neđm được quy định tại Bảng mức 4 của Định mức KT-KT tiêu hao nhiên liệu
phục vụ công tác phối hợp TKCN - Tập 4.
2.3. Định mức bảo
dưỡng máy phát điện sau 600 giờ hoạt động
- Hao phí lao động
bảo dưỡng: Công nhân kỹ thuật bậc 4/7: 12 công
- Tiêu hao vật tư bảo
dưỡng: Tính bằng 10% chi phí lao động bảo dưỡng tính theo mức lương cơ sở
(không tính hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương).
- Tiêu hao nhiên liệu
phục vụ chạy bảo dưỡng máy phát điện sau 600 giờ hoạt động như sau:
+ Chạy chế độ không
tải tại mức công suất 25% Neđm trong thời gian 15 phút/lần;
+ Chạy chế độ có tải
tại mức công suất 50% Neđm trong thời gian 60 phút/lần.
Ghi chú: Định mức
tiêu hao nhiên liệu của máy phát điện hoạt động tại mức công suất 25% Neđm và
50% Neđm được quy định tại Bảng mức 4 của Định mức KT-KT tiêu hao nhiên liệu
phục vụ công tác phối hợp TKCN - Tập 4.
3.
Định mức KT-KT tiêu hao điện năng của thiết bị thông tin liên lạc phục vụ hoạt
động TKCN
Định mức tiêu hao
điện năng đối với 01 thiết bị thông tin liên lạc của phòng phối hợp cứu nạn
được xác định như sau:
Tiêu hao điện năng
của thiết bị/ngày = Tiêu hao điện năng ở trạng thái sẵn sàng + Tiêu hao điện
năng ở trạng thái hoạt động + Tổn hao điện năng.
Trong đó:
- Tiêu hao điện năng
ở trạng thái sẵn sàng của thiết bị được tính bằng: 10% x Công suất danh định
(kW) x Số giờ hoạt động của thiết bị trong ngày
- Tiêu hao điện năng
ở trạng thái hoạt động của thiết bị được tính bằng: 80% x Công suất danh định
(kW) x Số giờ hoạt động của thiết bị trong ngày.
- Tổn hao điện năng
được tính bằng: 5% x (Tiêu hao điện năng ở trạng thái sẵn sàng + Tiêu hao điện
năng ở trạng thái hoạt động).
- Công suất danh định
của thiết bị (kW): được xác định theo thông số kỹ thuật của thiết bị.
- Số giờ hoạt động của
thiết bị trong ngày tra theo Bảng mức 2:
Bảng
mức 2:
Đơn
vị tính: 01 thiết bị
Stt
|
Tên
thiết bị
|
Đơn
vị
|
Số
giờ/ngày ở trạng thái sẵn sàng
|
Số
giờ/ngày ở trạng thái hoạt động
|
1
|
Máy VHF
|
giờ
|
0
|
24
|
2
|
Máy MF/HF
|
giờ
|
0
|
24
|
3
|
Máy Navtex
|
giờ
|
0
|
24
|
4
|
Máy Inmarsat C
|
giờ
|
0
|
24
|
5
|
Máy in
|
giờ
|
20
|
4
|
6
|
Máy Fax
|
giờ
|
20
|
4
|
7
|
Máy tính Sarops
|
giờ
|
20
|
4
|
8
|
Máy vi tính
|
giờ
|
0
|
24
|
9
|
Màn hình hiển thị
thông tin TKCN
|
giờ
|
0
|
24
|
4.
Định mức KT-KT kênh truyền kết nối thông tin phục vụ hoạt động TKCN
4.1. Định mức kênh
truyền Internet
Định mức kênh truyền
internet được quy định tại Bảng mức 3:
Bảng
mức 3:
Đơn
vị tính: 01 Trung tâm hoặc 01 đơn vị
TT
|
Loại
kênh
|
Yêu
cầu kỹ thuật
|
Số
lượng
|
1
|
Kênh
truyền Internet FTTH
|
200
Mbps trong nước 08 Mbps quốc tế
|
02
|
4.2. Định mức kênh
truyền VSAT
Định mức kênh truyền
VSAT được quy định tại Bảng mức 4:
Bảng
mức 4:
TT
|
Loại
kênh
|
Đơn
vị tính
|
Yêu
cầu kỹ thuật
|
Số
lượng
|
1
|
Kênh
truyền kết nối tín hiệu giữa 01 tàu và trạm HUB
|
01
tàu SAR
|
Download/Upload
2Mbps/2Mbps
|
01
|
2
|
Kênh
MegaWan (VSAT)
|
Trung
tâm
|
10Mbps
|
03
|
TẬP
3: ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
VẬT TƯ, PHỤ TÙNG THAY THẾ VÀ VẬT TƯ, PHỤ TÙNG
DỰ PHÒNG CỦA PHƯƠNG TIỆN THỦY TÌM KIẾM, CỨU NẠN
CHƯƠNG I. QUY ĐỊNH CHUNG
1.
Giới thiệu chung
1.1. Định mức này quy
định vật tư, phụ tùng thay thế được sử dụng trong khoảng thời gian nhất định
của phương tiện thủy tìm kiếm, cứu nạn. Định mức được xác định phù hợp với từng
phương tiện thủy tìm kiếm cứu nạn để đảm bảo cho phương tiện luôn trong tình
trạng hoạt động bình thường.
1.2. Định mức này quy
định số lượng vật tư, phụ tùng dự phòng của phương tiện thủy tìm kiếm, cứu nạn
để kịp thời khắc phục sự cố hoặc thay thế trong trường hợp xuất hiện hư hỏng
đột xuất đối với máy móc, trang thiết bị của phương tiện thủy.
2.
Căn cứ xây dựng định mức
- Bộ luật Hàng hải Việt
Nam ngày 25 tháng 11 năm 2015;
- Nghị định số
58/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 05 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải;
- Nghị định số
32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 04 năm 2019 của Chính phủ quy định về giao nhiệm
vụ, đặt hàng, đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà
nước từ nguồn kinh phí thường xuyên;
- Nghị định số
163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật ngân sách nhà nước;
- Quyết định số
06/2014/QĐ-TTg ngày 20 tháng 01 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy
chế phối hợp tìm kiếm, cứu nạn trên biển và trong vùng nước cảng biển;
- Thông tư
29/2022/TT-BGTVT ngày 01 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
hướng dẫn xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp công sử dụng
ngân sách nhà nước thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Giao thông vận tải;
- Hồ sơ kỹ thuật của
nhà sản xuất, tình trạng kỹ thuật hiện tại của phương tiện thủy tham gia hoạt
động phối hợp tìm kiếm cứu nạn hàng hải và quy định hiện hành của nhà nước;
- Các quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia có liên quan.
3.
Giải thích từ ngữ
Trong Định mức này,
các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
- Tìm kiếm, cứu nạn:
được viết tắt là TKCN
- Trung tâm: là Trung
tâm Phối hợp tìm kiếm, cứu nạn hàng hải Việt Nam
- Đơn vị: là Trung
tâm Phối hợp tìm kiếm, cứu nạn hàng hải khu vực.
- Kinh tế - kỹ thuật:
được viết tắt là KT-KT.
- Phương tiện thủy
TKCN là phương tiện tham gia hoạt động TKCN hàng hải do Trung tâm Phối hợp TKCN
hàng hải Việt Nam quản lý, sử dụng bao gồm:
+ Tàu TKCN chuyên
dung bao gồm: Tàu SAR411, Tàu SAR412, Tàu SAR413, Tàu SAR272, Tàu SAR273, Tàu
SAR274, Tàu SAR 27-01;
+ Tàu, ca nô chuyên
dùng khác: là các phương tiện thủy TKCN của Trung tâm hoạt động cách bờ hoặc
nơi trú ẩn ≤ 20 hải lý bao gồm tàu Cứu nạn 06, tàu CN-02, ca nô CN-01, ca nô
CN-03, tàu SAR 69, ca nô CN01-TSA, ca nô CN02- TSA.
- Vật tư, phụ tùng
thay thế: là các vật tư, phụ tùng thay thế cho máy chính, máy phát điện để phục
vụ việc sửa chữa phương tiện thủy TKCN.
- Vật tư, phụ tùng dự
phòng: là các vật tư, phụ tùng dự phòng cho máy chính, máy phát điện của phương
tiện thủy TKCN để kịp thời khắc phục hư hỏng trong trường hợp có sự cố xảy ra.
4.
Phạm vi áp dụng định mức
Định mức này được áp
dụng để lập kế hoạch, dự toán và thanh quyết toán chi phí phục vụ hoạt động
phối hợp TKCN trên biển.
5.
Đối tượng áp dụng định mức
Định mức này áp dụng
đối với Cục Hàng hải Việt Nam, Trung tâm Phối hợp tìm kiếm, cứu nạn hàng hải
Việt Nam và các tổ chức, cá nhân có liên quan trong hoạt động phối hợp tìm
kiếm, cứu nạn hàng hải.
6.
Nội dung định mức
6.1. Định mức KT-KT
vật tư, phụ tùng thay thế của phương tiện thủy TKCN
- Định mức này quy
định định mức thời gian thay thế vật tư, phụ tùng theo giờ hoạt động hoặc theo
năm đưa vào hoạt động của máy chính, máy phát điện.
- Định mức này được
xác định phù hợp với từng phương tiện thủy TKCN để đảm bảo cho phương tiện luôn
trong tình trạng hoạt động bình thường.
6.2. Định mức KT-KT
vật tư, phụ tùng dự phòng của phương tiện thủy TKCN
Định mức này quy định
số lượng vật tư, phụ tùng dự phòng của máy chính, máy phát điện của phương tiện
thủy TKCN để kịp thời khắc phục hoặc thay thế trong trường hợp xuất hiện hư
hỏng đột xuất đối với máy móc, trang thiết bị của phương tiện thủy.
CHƯƠNG II. NỘI DUNG CÔNG VIỆC
1.
Vật tư, phụ tùng thay thế đối với phương tiện thủy TKCN
- Việc thay thế vật
tư, phụ tùng được căn cứ theo số giờ hoặc số năm hoạt động của từng vật tư, phụ
tùng; việc thay thế vật tư, phụ tùng được xác định theo một trong hai điều kiện
đến trước “giờ” hoặc “năm”. Vật tư, phụ tùng thay thế được sử dụng trong công
tác sửa chữa phương tiện thủy TKCN theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và hiện
trạng kỹ thuật của phương tiện thủy TKCN.
- Vật tư, phụ tùng
được thay thế khi tình trạng kỹ thuật của thiết bị không còn đảm bảo yêu cầu kỹ
thuật.
Việc thay thế vật tư,
phụ tùng trong khi sửa chữa phải bảo đảm theo quy trình, chỉ dẫn kỹ thuật của
nhà sản xuất và các quy định có liên quan.
2.
Vật tư, phụ tùng dự phòng đối với phương tiện thủy TKCN
- Vật tư, phụ tùng dự
phòng đối với phương tiện thủy TKCN chỉ được sử dụng cho việc xử lý các sự cố
hư hỏng đột xuất trên phương tiện thủy TKCN, không được sử dụng vật tư, phụ
tùng dự phòng vào bất kỳ mục đích nào khác.
- Vật tư, phụ tùng dự
phòng đối với phương tiện thủy TKCN được lưu trữ, bảo quản trên tàu hoặc tại
kho của đơn vị.
Việc thay thế vật tư,
phụ tùng dự phòng để xử lý các sự cố hư hỏng đột xuất phải bảo đảm theo quy
trình, chỉ dẫn kỹ thuật của nhà sản xuất và các quy định có liên quan.