|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1291-PC
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Giao thông vận tải
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Hữu Mai
|
Ngày ban hành:
|
04/07/1966
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
*******
|
VIỆT
NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
*******
|
Số
: 1291-PC
|
Hà
Nội, ngày 04 tháng 7 năm 1966
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BẢNG PHÂN LOẠI ĐƯỜNG SÔNG TRÊN TOÀN MIỀN BẮC ÁP DỤNG
CHO VIỆC TÍNH CƯỚC VẬN TẢI HÀNG HÓA
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số 170-CP
ngày 26-11-1964 của Hội đồng Chính phủ và Chỉ thị số 109-TTg/CN ngày 26-11-1964
của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành và áp dụng giá cước vận tải hàng hóa.
Theo đề nghị của ông Cục trưởng Cục vận tải đường sông.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. - Nay ban hành bảng
phân loại đường sông toàn miền Bắc bắt đầu thi hành từ 0 giờ 00 ngày 15-7-1966
và hủy bỏ bảng phân loại đường sông cũ.
Điều 2. - Bảng phân loại
đường sông kèm theo quyết định này áp dụng cho việc tính cước vận tải hàng hóa.
Điều 3. - Ông Chánh văn phòng, Bộ
Giao thông vận tải và ông Cục trưởng Cục vận tải đường sông, ông Trưởng ban vận
tải trực thuộc Bộ, các ông Giám đốc sở, Trưởng ty giao thông các tỉnh, thành chịu
trách nhiệm thi hành quyết định này.
|
K.T.
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Hữu Mai
|
BẢNG PHÂN LOẠI
ĐƯỜNG SÔNG KHU VỰC I VÀ KHU VỰC II TOÀN MIỀN BẮC
Số
thứ tự
|
Tên
sông theo hệ thống các sông lớn
|
Chiều
dài km
|
Phạm
vi tỉnh
|
Giới
hạn khu vực sông
|
CHIỀU
DÀI SÔNG
|
Khu
vực I
|
Khu
vực II
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
|
I. Hệ thống sông Hồng Hà
|
|
|
|
|
|
1
|
Sông Hồng
Hà
|
347 km
|
Phú Thọ, Hà
Nội, Hà Tây, Thái Bình,
Yên Bái,
Phú Thọ
|
Từ Việt Trì
đến cửa Ba Lạt
Yên Bái đến
Việt Trì
|
232 km
|
115 km
|
2
|
Sông Lô
|
60 km
|
Phú Thọ
|
Đoan Hùng -
Việt Trì
|
|
60 km
|
3
|
Sông Chảy
|
23 km
|
Yên Bái,
Phú Thọ
|
Đoan Hùng đến
bến Hiên
|
|
23 km
|
4
|
Sông Đà
|
78 km
|
Hòa Bình,
Hà Tây
|
Chợ Bờ -
Ngã ba Trung Hà
|
|
78 km
|
5
|
Sông Đuống
|
66 km
|
Hà Nội, Hà
Bắc, Hải Dương
|
Giáp sông Hồng,
giáp sông Thái Bình
|
|
66 km
|
6
|
Sông Luộc
|
69 km
|
Hưng Yên, Hải
Dương, Thái Bình
|
Phương Trà
- Quý Cao
|
69 km
|
|
7
|
Sông Trà Lý
|
66 km
|
Thái Bình
|
Phú Hữu - Cửa
Trà Lý
|
66 km
|
|
8
|
Sông Diêm Hộ
|
30 km
|
Thái Bình
Thái Bình
|
Ngã ba Neo
- Cửa Diêm Điền
Ngã ba Neo
- Cống Đại Nẫm
|
18 km
|
12 km
|
9
|
Sông Dục
Dương
|
13 km
|
Thái Bình
|
Cống Dục
Dương - Cầu Ngái
|
|
13 km
|
10
|
Sông Bình
Cách
|
3,5 km
|
Thái Bình
|
Ngã ba Đông
quan - Ngã ba Hà Sâm
|
|
3,5 km
|
11
|
Sông Cốc
Giang
|
8 km
|
Thái Bình
|
Ngã ba Nguyễn
- Cống Tam Đạc
|
|
8 km
|
12
|
Sông Hóa
|
36 km
|
Thái Bình
|
Ninh Giang
- Cửa Thái Bình
|
36 km
|
|
13
|
Sông Hệ
|
12 km
|
Thái Bình
|
Cống Hệ -
Ngã ba Dục cống
|
|
12 km
|
14
|
Sông Kiến
Giang
|
32 km
|
Thái Bình
|
Cầu Phúc
Khánh - Sông Lân
|
|
32 km
|
15
|
Sông Lân
|
17 km
|
Thái Bình
|
An Cư - Cửa
Lân
|
|
17 km
|
16
|
Sông Nguyệt
Lâm
|
7 km
|
Thái Bình
|
Cầu Sắt -
Sông Tiên Hưng (Ngã ba Mùi)
|
|
7 km
|
17
|
Sông Sắt
|
10 km
|
Thái Bình
|
Cống hôn -
Chợ Gianh
|
|
10 km
|
18
|
Sông Sa
Lung
|
33 km
|
Thái Bình
|
Cống Đào
Thành - Ngã ba Đọ
|
|
33 km
|
19
|
Sông Tiên
Hưng
|
49 km
|
Thái Bình
|
Cống Nhâm
Lang - Cống Thuyền quan
|
|
49 km
|
20
|
Sông Thương
Hóa
|
3,5 km
|
Thái Bình
|
Cống Ngũ
Thôn - Ngã ba Nụ
|
|
3,5 km
|
21
|
Sông Vực Dầu
|
15 km
|
Thái Bình
|
Cống Hiệp
Ngã Ba Ri
|
|
15 km
|
22
|
Sông Vị
Dương
|
10 km
|
Thái Bình
|
Cống Nam -
Cống Bắc (Thái Ninh)
|
|
10 km
|
23
|
Sông Đào
Nam Định
|
30 km
|
Nam Hà
|
Ngã ba Hưng
Long - Dốc Bộ
|
30 km
|
|
24
|
Sông Ninh
Cơ
|
51 km
|
Nam Hà
|
Hạc Châu -
Cửa Lạch Giang
|
51 km
|
|
25
|
Sông Ninh Mỹ
|
9 km
|
Nam Hà
|
Ninh Mỹ -
Chợ Cồn
|
|
9 km
|
26
|
Sông Mục
|
13 km
|
Nam Hà
|
Cống Mạc -
Chợ Cồn
|
|
13 km
|
27
|
Sông Sắt
|
16 km
|
Nam Hà
|
An Bài -
Binh Điền
|
|
16 km
|
|
II. Hệ thống sông đáy
|
|
|
|
|
|
1
|
Sông Đáy
|
194 km
|
Nam Hà,
Ninh Bình, Hà Tây
|
Từ Tiên Mai
đến Cửa Đáy
Tiên Mai -
Vân Đình
Mai Lĩnh -
Hát Môn
|
130,180 km
|
24 km
40 km
|
2
|
Sông Đào
Vân Đình
|
11 km
|
Hà Tây
|
Vân
Đình - Đồng Quan
|
|
11 km
|
3
|
Sông Đào La
Khê
|
6 km
|
Hà Tây
|
Văn Phúc -
La Tinh
|
|
6 km
|
4
|
Sông Châu
Giang có 3 nhánh:
|
|
Nam Hà
|
Phủ Lý (Nam
Hà) - Cầu Giã
Phủ Lý - Hữu
Bị
Tiên Hưng -
Yên Hà
|
|
35,5 km
47 km
5 km
|
5
|
Sông Hoàng
Long
|
33 km
|
Ninh Bình
|
Gián Khẩu -
Châu Sơn
|
33 km
|
|
6
|
Sông Bôi
|
34 km
|
Ninh Bình
|
Kênh Gà -
Xích Thổ
Xích Thổ -
Hưng Thi (Đầm Du)
|
13 km
|
21 km
|
7
|
Sông Rịa
|
8 km
|
Ninh Bình
|
Chô Lê - Đồi
Khoai
|
|
8 km
|
8
|
Sông Đằng
|
9,5 km
|
Ninh Bình
|
Ghềnh Cửa
Sông Vạc
|
9,5 km
|
|
9
|
Sông Chanh
|
12 km
|
Ninh Bình
|
Cổ Loan -
sông Hoàng Long
|
|
12 km
|
10
|
Sông Hệ Dưỡng
|
6 km
|
Ninh Bình
|
Cầu Yên - Hệ
Dưỡng
|
|
6 km
|
11
|
Sông Vân
|
5,5 km
|
Ninh Bình
|
Câầ Yên -
Thị xã Ninh Bình
|
5,5 km
|
|
12
|
Sông Khe Dầu
|
15 km
|
Ninh Bình
|
Cổ Loan -
Trường Yên
|
|
15 km
|
13
|
Khe Bầu
|
9 km
|
|
Ba Cửa -
Kênh Bầu
|
|
9 km
|
14
|
Kênh Yên Mô
|
14,7 km
|
|
Đức Hậu -
Chính Đại
|
|
14,7 km
|
|
III. Hệ thống sông Thái Bình
|
|
|
|
|
|
1
|
Sông Thái
Bình
|
81 km
|
Hải Dương,
Thái Bình
|
Từ ngã Ba Phả
Lại đến Ngã ba Sông Gùa
Quý Cao - Cửa
Thái Bình
|
47 km
34 km
|
|
2
|
Sông Cầu
|
79 km
|
Thái
Nguyên, Hà Bắc, Hải Dương
|
Từ ngã ba
sông Cống đến Ngã ba Phả Lại
|
|
14, 7 km
|
3
|
Sông Thương
|
64 km
|
Hà Bắc, Hải
Dương
Hà Bắc
|
Bắc Giang -
Phả Lại
Bố Hạ - Bắc
Giang
|
35 km
|
79 km
|
4
|
Sông Lục
Nam
|
55 km
|
Hà Bắc
|
Chũ Giáp
sông Thương
|
|
29 km
|
5
|
Sông Hà
|
12 km
|
Hải Dương
|
Đông Triều
- Mạo Khê
|
12 km
|
55 km
|
6
|
Sông Kinh
Thầy
|
44 km
|
Hải Dương
|
Lấu Khê -
Huyện Kinh Môn
|
44 km
|
|
7
|
Sông Kinh
Môn
|
39 km
|
Hải Dương
|
Giáp sông
Kinh Thầy - Ngã ba sông Cầu
|
39 km
|
|
8
|
Sông Lai Vu
Sông Rang
|
25 km
|
Hải Dương
|
Ngã ba Vũ
Xá - Quán Trung
|
|
25 km
|
9
|
Sông Bạch Đằng
|
6 km
|
Hải Phòng,
Quảng Ninh
|
Sông Chanh
- Sông Vàng Chấu
|
6 km
|
|
10
|
Sông Cầu
|
3 km
|
Hải Phòng,
Hải Dương
|
Sông Thái
Bình - Sông Vạn úc
|
3 km
|
|
11
|
Sông Cửa Cấm
|
31 km
|
Hải Phòng,
Hải Dương
|
Ngã ba Sông
Kinh Môn - Cửa Cấm
|
31 km
|
|
12
|
Sông Chanh
|
23,5 km
|
Hải Phòng
Quảng Ninh
|
Sông Bạch Đằng
- Cửa Lạch Huyện
|
23,5 km
|
|
13
|
Sông Đá Bạch
|
27,5 km
|
Hải Phòng,
Hải Dương, Quảng Ninh
|
Mạo Khê - Cửa
Sông Chanh
|
27,5 km
|
|
14
|
Sông Đào Hạ
Lý
|
1,3 km
|
Hải Phòng
|
Từ Sông Tam
bạc - Cửa Cấm
|
1,3 km
|
|
15
|
Sông Đào Lạch
Tray
|
1 km
|
Hải Phòng
|
Sông Lạch
Tray - Sông Tam Bạc
|
1 km
|
|
16
|
Sông Hán
|
7 km
|
Hải Phòng
Hải Dương
|
Huyện Kinh
Môn - Ngã ba Cửa Cấm
|
7 km
|
|
17
|
Sông Lạch
Tray
|
45 km
|
Hải Phòng
|
Sông Vạn Úc
- Cửa Lạch Tray
|
45 km
|
|
18
|
Sông Nam
Triệu
|
15 km
|
Hải Phòng
|
Sông Vàng
Chấu - Cửa Nam Triệu
|
15 km
|
|
19
|
Sông Vàng
Chấu
|
7 km
|
Hải Phòng
|
Sông Cửa Cấm
- Sông Nam Triệu
|
7 km
|
|
20
|
Sông Tam Bạc
|
2,5 km
|
Hải Phòng
(2 nhánh)
|
Sông Đào Lạch
Tray - Sông Hạ Lý
Sông Đào Hạ
Lý - Cửa Cấm
|
0,7 km
1, 8
km
|
|
21
|
Sông Vạn Úc
|
43 km
|
Hải Phòng,
Hải Dương, Thái Bình
|
Sông Cầu -
Cửa Vạn Úc
|
43 km
|
|
22
|
Kênh Đình
Vũ
|
1 km
|
Hải Phòng
|
Sông Cửa Cấm
- Sông Nam Triệu
|
1 km
|
|
23
|
Kênh Kinh
Khê
|
3 km
|
Hải Phòng
Hải Dương
|
Sông Thái
Bình - Sông Vạn Úc
|
3 km
|
|
|
IV. Sông Khu Hồng Quảng
|
90 km
|
Quảng Ninh
Hải Phòng
|
Từ Cẩm Phả
- Hải Phòng
|
90 km
|
|
|
V. Hệ thống kênh đào khu 4 cũ
|
|
|
|
|
|
1
|
Kênh đào
Ninh Bình Thanh Hóa
|
63 km
|
Ninh Bình,
Thanh Hóa
|
Từ Chính đại
– Giáp Sông Mã
|
|
63 km
|
2
|
Kênh đào
Thanh Hóa - Vinh
|
36,5 km
|
Nghệ An
|
Cầu Cấm -
Thị xã Vinh
|
|
36,5 km
|
3
|
Các nhánh
kênh đào khác
|
11 km
26 km
|
Nghệ An
Nghệ An
|
Cầu Cấm - Cửa
Lò
Hoàng Mai -
Bến Nghé
|
|
11 km
26 km
|
|
VI. Hệ thống sông Mã
|
|
|
|
|
|
1
|
Sông Mã
|
25 km
|
Thanh Hóa
|
Từ Ba Đầu đến
Cửa Lạch Trào
|
25 km
|
|
2
|
Sông Lèn
|
8,5 km
|
Thanh Hóa
|
Yên lương -
Cửa Lèn
|
8,5 km
|
|
3
|
Sông Máng
Thanh Hóa -
Bái Thượng
|
45, 7 km
|
Thanh Hóa
|
Bái Thượng
- Lộc Giang
|
|
45,7 km
|
4
|
Sông Ghép
|
9 km
|
Thanh Hóa
|
Văn Mỹ - Lạch
Ghép
|
9 km
|
|
|
VII. Hệ thống sông Lam (Sông Cả)
|
|
|
|
|
|
1
|
Sông Lam
|
47 km
|
Nghệ An, Hà
Tĩnh
|
Từ Cửa Hội
đến Bến Thủy Từ Bến Thủy đến Vạn Rú
|
20 km
|
27 km
|
2
|
Sông Lam
Sông La có ba nhánh
|
30 km
15 km
52,5 km
|
Hà Tĩnh
Hà Tĩnh
Hà Tĩnh
|
Linh Cảm –
Bến Thủy
Linh Cảm -
Ngã Ba Yên Cư
Cống Hạ
Vàng - Chợ Bến - Cẩm Vinh
|
|
30 km
15 km
52,5 km
|
|
VIII. Hệ thống sông Gianh
|
|
|
|
|
|
1
|
Sông Gianh
|
7 km
|
Quảng Bình
|
Từ ngã ba
Troóc đến Cửa Gianh
|
7 km
|
|
2
|
và bốn
nhánh :
|
41 km
41 km
9,5 km
2,5 km
|
Quảng Bình
Quảng Bình
Quảng Bình
Quảng Bình
Quảng Bình
|
Ngã ba
Troóc - Ga Lạc Sơn
Ga Lạc Sơn
- Hói Lạc Sơn
Xuân Sơn -
Troóc
Ngã ba
Troóc - Xuân Sơn
Ngã Ba Nan
- Đông Hòa
Ngã Ba Trỗ
- Ba Đồn
|
29 km
24 km
|
12 km
17 km
9,5 km
2,5 km
|
|
IX. Hệ thống sông Nhật Lệ
|
|
|
|
|
|
1
|
Sông Nhật Lệ
|
17 km
|
Quảng Bình
|
Từ Ngã ba
Tràn Xá đến cửa Nhật Lệ
|
17 km
|
|
2
|
Các chi
nhánh sông Nhật Lệ :
- Đại Giang
- Kiến
Giang
|
36 km
23 km
|
Quảng Bình
Quảng Bình
|
Ngã ba Tràn
Xá - Chợ Chè
Chợ Chè -
Trường Thủy
Ngã Ba Trần
Xá - Bến Lãi
Bến Lãi - Bến
Tiêm
|
13 km
10 km
|
23 km
13 km
|
BỊ CHÚ:
1) Sông Hồng đoạn từ Việt Trì đến Trung Hà 29 km chỉ tính cước sông khu vực
II từ 1 tháng 4 đến 30 tháng 9 hàng năm theo mùa nước lũ, mùa cạn từ 01 tháng 10
đến 30 tháng 3 hàng năm tính cước theo sông khu vực III địa phương (Phú Thọ).
2) Ngoài những sông đã quy định trong bảng phân loại sông này, còn có
sông địa phương do Ủy ban hành chính tỉnh, thành công bố phân loại.
3) Bảng phân loại này kèm theo Quyết định số 1291-QĐ ngày 04 tháng 7 năm
1966.
Quyết định 1291-PC năm 1966 về việc ban hành bảng phân loại đường sông trên toàn miền Bắc áp dụng cho việc tính cước vận tải hàng hóa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1291-PC ngày 04/07/1966 về việc ban hành bảng phân loại đường sông trên toàn miền Bắc áp dụng cho việc tính cước vận tải hàng hóa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
12.912
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|