|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
999/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Vĩnh Phúc
|
|
Người ký:
|
Vũ Việt Văn
|
Ngày ban hành:
|
12/07/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 999/QĐ-UBND
|
Vĩnh Phúc, ngày
12 tháng 7 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ TẢI TRỌNG, KHỔ GIỚI HẠN CỦA CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG
BỘ THUỘC HỆ THỐNG ĐƯỜNG TỈNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Giao thông đường
bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Thông tư số
46/2015/TT-BGTVT ngày 07 tháng 9 năm 2015 của Bộ Giao thông vận tải quy định về
tải trọng, khổ giới hạn của đường bộ; lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới
hạn, xe bánh xích trên đường bộ; vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng; giới
hạn xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ khi tham gia giao thông
trên đường bộ; Thông tư số 35/2023/TT-BGTVT ngày 13 tháng 12 năm 2023 của Bộ
trưởng Bộ GTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 46/2015/TT-BGTVT
ngày 07 tháng 9 năm 2015;
Theo đề nghị của Sở Giao
thông vận tải tại Tờ trình số 2196/TTr-SGTVT ngày 05 tháng 7 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố tải trọng, khổ giới hạn của công trình đường bộ thuộc hệ thống đường tỉnh
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc (chi tiết tại Phụ lục 1, 2, 3 kèm theo Quyết định
này).
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
- Sở Giao thông vận tải:
+ Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị liên quan tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này theo đúng
quy định hiện hành. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, kịp thời báo
cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
+ Chịu trách nhiệm tổ chức cập
nhật tải trọng, khổ giới hạn của đường bộ do địa phương quản lý (bao gồm cả dự
án đường bộ đầu tư theo phương thức đối tác công tư trên hệ thống quốc lộ mà Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh là cơ quan có thẩm quyền) trên Trang thông tin điện tử của
Sở Giao thông vận tải; đồng thời gửi số liệu về Cục Đường bộ Việt Nam để cập nhật
trên Trang thông tin điện tử của Cục Đường bộ Việt Nam theo định kỳ hàng năm
(trước ngày 15 tháng 3 hàng năm) và đột xuất trong thời gian không quá 05 ngày
làm việc, kể từ ngày có thay đổi về tải trọng, khổ giới hạn của đường bộ trong
các trường hợp: cầu, đường bị sự cố hư hỏng, xuống cấp hoặc cầu, đường đã được
sửa chữa, cải tạo, nâng cấp và được nghiệm thu đưa vào sử dụng.
- Tải trọng và khổ giới hạn của
công trình đường bộ công bố trong Quyết định này không thay thế biển báo hiệu hạn
chế tải trọng, biển báo hiệu hạn chế khổ giới hạn và các báo hiệu đường bộ khác
trên hệ thống đường tỉnh.
- Cổng thông tin điện tử tỉnh
đăng tải nội dung Quyết định này trên Cổng thông tin điện tử tỉnh Vĩnh Phúc.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám
đốc các Sở, ngành: Giao thông vận tải, Công an tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện,
thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vũ Việt Văn
|
PHỤ LỤC 1:
CÁC TUYẾN, ĐOẠN TUYẾN ĐƯỜNG BỘ ĐÃ VÀO CẤP
(Kèm theo Quyết định số 999/QĐ-UBND ngày 12/7/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh)
TT
|
Tên đường
|
Thông tin cơ bản của tuyến/đoạn tuyến
|
Ghi chú
|
Lý trình
|
Chiều dài (Km)
|
Cấp Đường hiện trạng
|
1
|
ĐT.301
|
Km0+00 - Km 16+300
|
16.3
|
Cấp III-ĐB
|
|
Km16+300 - Km26+000
|
9.7
|
Cấp V-ĐB
|
|
Tổng chiều dài:
|
26.0
|
|
|
2
|
ĐT.302
|
Km0+00 - Km 0+200
|
0.2
|
Cấp III- ĐB
|
|
Km0+200 - Km16+600
|
16.4
|
Cấp IV- ĐB
|
|
Km16+600 - Km17+300
|
0.7
|
Cấp II-ĐB
|
|
Km17+300 - Km25+000
|
7.7
|
Cấp III- ĐB
|
|
Km25+000 - Km34+700
|
9.7
|
Cấp IV- ĐB
|
|
Tổng chiều dài:
|
34.7
|
|
|
3
|
ĐT.302B
|
Km0+00 - Km16+300
|
16.3
|
Cấp IV-ĐB
|
|
Km16+300-Km 16+800
|
0.5
|
Cấp II-ĐB
|
|
Km16+800 - Km20+200
|
3.4
|
Cấp IV-ĐB
|
|
Tổng chiều dài:
|
20.2
|
|
|
4
|
ĐT.303
|
Km0+00 - Km5+300
|
5.3
|
Cấp IV- ĐB
|
|
Km5+300 - Km5+500
|
0.2
|
Cấp II- ĐB
|
|
Km5+500 - Km8+800
|
3.3
|
Cấp III- ĐB
|
|
Km8+800 - Km17+800
|
9.0
|
Cấp IV- ĐB
|
|
Km17+800 - Km20+200
|
2.4
|
Cấp III- ĐB
|
|
Km20+200 - Km24+000
|
3.8
|
Cấp IV- ĐB
|
|
Tổng chiều dài:
|
24.0
|
|
|
5
|
ĐT.304
|
Km0+00 - Km0+360
|
0.36
|
Cấp IV- ĐB
|
|
Km0+360 - Km1+660
|
1.3
|
Cấp III- ĐB
|
|
Km1+660 - Km2+630
|
0.97
|
Cấp II-ĐB
|
|
Km2+630 - Km5+160
|
2.53
|
Cấp IV- ĐB
|
|
Km5+160 - Km10+680
|
5.52
|
Cấp III-ĐB
|
|
Km10+680 - Km16+680
|
6
|
Cấp IV- ĐB
|
|
Km16+680- Km27+100
|
10.42
|
Cấp III-ĐB
|
|
Tổng chiều dài:
|
27.10
|
|
|
6
|
ĐT.305
|
Km0+000 - Km2+000
|
2.0
|
Cấp IV- ĐB
|
|
Km2+000-Km5+300
|
3.3
|
Cấp IV- ĐB
|
|
Km5+300 - Km7+000
|
1.7
|
Cấp III- ĐB
|
|
Km7+000 - Km32+100
|
25.1
|
Cấp IV- ĐB
|
|
Km32+100 - Km34+100
|
2
|
Cấp III- ĐB
|
|
Km34+100 - 36+400
|
2.3
|
Cấp IV- ĐB
|
|
Km36+400-Km48+100
|
11.7
|
Cấp IV- ĐB
|
|
Tổng chiều dài:
|
48.1
|
|
|
7
|
ĐT.305C
|
Km0+000 - Km2+800
|
2.8
|
Cấp IV- ĐB
|
|
Km2+800 - Km7+100
|
4.3
|
Cấp III-ĐB
|
|
Km7+100-Km11+700
|
4.6
|
Cấp IV- ĐB
|
|
Tổng chiều dài:
|
11.7
|
|
|
8
|
ĐT.306
|
Km 0 - Km 7+700
|
7.7
|
Cấp V- ĐB
|
|
Km 7+700 - Km 12+100
|
4.4
|
Cấp III- ĐB
|
|
Km12+100 - Km18+000
|
5.9
|
Cấp V- ĐB
|
|
Km18+000 - Km19+000
|
1
|
Cấp III- ĐB
|
|
Km19+000 - Km29+000
|
10
|
Cấp V- ĐB
|
|
Tổng chiều dài:
|
29.0
|
|
|
9
|
ĐT.306B
|
Km0- Km5+100
|
5.1
|
Cấp III- ĐB
|
|
Km5+100- Km12+700
|
7.6
|
Cấp VI- ĐB
|
Tổng chiều dài:
|
12.7
|
|
|
10
|
ĐT.307
|
Km0+000-Km16+500
|
16.5
|
Cấp V- ĐB
|
|
Km16+500 -Km27
|
10.5
|
Cấp III-ĐB
|
|
Tổng chiều dài:
|
27.0
|
|
|
11
|
ĐT.307B
|
Km0+00 - Km10+00
|
10.0
|
Cấp III ĐB
|
|
12
|
ĐT.309
|
Km0-Km11+000
|
11.0
|
Cấp IV-ĐB
|
|
Km11+000- Km18+700
|
7.7
|
Cấp III-ĐB
|
|
Tổng chiều dài:
|
18.7
|
|
|
13
|
ĐT.309B
|
Km0+000 - Km13+300
|
13.3
|
Cấp IV MN
|
|
Tổng chiều dài:
|
13.3
|
|
|
14
|
ĐT.310
|
Km0+000-Km3+100
|
3.1
|
Cấp IV MN
|
|
Km3+100-Km15+300
|
12.2
|
Cấp II ĐB
|
|
Km15+300- Km26+300
|
11.0
|
Cấp II-ĐB
|
|
Tổng chiều dài:
|
26.3
|
|
|
15
|
ĐT.310B
|
Km0-Km1+800
|
1.8
|
Cấp II-ĐB
|
|
Km1+800-Km3+100
|
1.3
|
Cấp III-ĐB
|
|
Km3+100-Km9+500
|
6.4
|
Cấp II- ĐB
|
|
Tổng chiều dài:
|
9.5
|
|
|
16
|
ĐT.310C
|
Km0-Km9+100
|
9.1
|
Cấp II ĐB
|
|
Km9+100-Km15+600
|
6.5
|
Cấp III ĐB
|
|
Tổng chiều dài:
|
15.6
|
|
|
17
|
ĐT.311
|
Km0+00- Km9+700
|
9.7
|
Cấp II- ĐB
|
|
Km9+700-Km12+900
|
3.2
|
Cấp II- ĐB
|
|
Đoạn từ Km12+600 - Km14+700
|
1.8
|
Cấp III- ĐB
|
|
Đoạn từ Km14+700 - Km17+100
|
2.4
|
Cấp III-ĐB
|
|
Tổng chiều dài:
|
17.1
|
|
|
18
|
Đường nội thị thành phố Vĩnh Yên
|
Tổng chiều dài: (gồm 04 tuyến)
|
8.65
|
Đường đô thị, phố chính loại II
|
|
-
|
Tuyến 1
|
Đường Nguyễn Tất Thành (Vành đai 1)
|
6.8
|
|
|
-
|
Tuyến 2
|
Đường Lý Thái Tổ
|
0.95
|
|
|
-
|
Tuyến 3
|
Đường Kim Ngọc
|
0.45
|
|
Đoạn không trùng với QL2
|
-
|
Tuyến 4
|
Đường Chùa Hà
|
0.45
|
|
|
19
|
Đường trục trung tâm KĐTM Mê
Linh
|
|
2.3
|
Cấp III-ĐB
|
|
20
|
Đường QL.2C cũ
|
Km1-Km10+200
|
9.2
|
Cấp III-ĐB
|
|
Km0-Km1+000; Km10+200-Km14+000
|
4.8
|
Cấp V-ĐB
|
|
Tổng chiều dài:
|
14.00
|
|
|
21
|
Đường Vành đai 2
|
|
9.09
|
Phố chính đô thị loại II
|
|
22
|
Đường Vành đai 3
|
|
5.29
|
Cấp III-ĐB
|
|
23
|
Đường Vành đai 4
|
|
18.1
|
Cấp III-ĐB
|
|
24
|
QL.2B
|
Đoạn Km0+00-Km9+800
|
9.76
|
Cấp II-ĐB
|
|
Đoạn 9+800-Km13+200
|
2.6
|
Cấp V-ĐB
|
|
Đoạn Km13+200-Km25
|
11.77
|
Cấp IV-MN
|
|
Tổng chiều dài:
|
24.13
|
|
|
25
|
Quốc lộ 2
|
Đoạn Km29+800 - Km36+100
|
5.47
|
Đường đô thị, phố chính loại II
|
Đoạn qua TP Vĩnh Yên
|
PHỤ LỤC 2:
CÁC VỊ TRÍ HẠN CHẾ KHỔ GIỚI HẠN CỦA ĐƯỜNG BỘ TRÊN CÁC
TUYẾN ĐƯỜNG TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 999/QĐ-UBND ngày 12/7/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh)
TT
|
Tên đường
|
Lý trình
|
Huyện/ Thành phố
|
Cấp đường
|
Thông tin hạn chế khổ giới hạn so với cấp đường
|
Ghi chú
|
|
Từ Km...
|
Đến Km...
|
Đồng bằng
|
Miền núi
|
Lý trình
|
Bề rộng hạn chế (m)
|
Chiều cao hạn chế (m)
|
Lý do hạn chế
|
1
|
ĐT.301
|
|
-
|
ĐT.301
|
2+650
|
2+680
|
TP Phúc Yên
|
III
|
|
2+650
|
22
|
|
Cầu vượt cao tốc NB-LC
|
Hạn chế chiều cao ≤5,5m
|
|
2
|
ĐT.302
|
|
-
|
ĐT.302
|
5+700
|
5+730
|
Bình Xuyên
|
IV
|
|
Km5+700
|
13,5
|
|
Cầu vượt cao tốc NB-LC
|
Hạn chế chiều cao ≤5,5m
|
|
3
|
ĐT.302B
|
|
|
ĐT 302B
|
1+800
|
1+830
|
Bình Xuyên
|
IV
|
|
1+800
|
15
|
|
Cầu vượt cao tốc NB-LC
|
Hạn chế chiều cao ≤5,5m
|
|
4
|
ĐT.305
|
|
-
|
ĐT.305
|
Km24+00
|
Km24+050
|
Lập Thạch
|
IV
|
|
Km24+00
|
28.7
|
|
Cầu vượt cao tốc NB-LC
|
Hạn chế chiều cao ≤4,8m
|
|
5
|
ĐT.305C
|
Km2+400
|
Km2+450
|
Lập Thạch
|
IV
|
|
Km2+400
|
28.7
|
|
Cầu vượt cao tốc NB-LC
|
Hạn chế chiều cao ≤5,5m
|
|
6
|
Đ306
|
|
ĐT306
|
Km7+150
|
Km7+200
|
Tam Dương
|
V
|
|
Km7+150
|
28.7
|
|
Cầu vượt cao tốc NB-LC
|
Hạn chế chiều cao ≤5,2m
|
-
|
ĐT.306
|
Km26+800
|
Km26+850
|
Sông Lô
|
V
|
|
Km26+800
|
28.7
|
4.5
|
Cầu vượt cao tốc NB-LC
|
|
7
|
ĐT309
|
-
|
ĐT309
|
Km9+900
|
Km9+950
|
Tam Dương
|
IV
|
|
Km9+900
|
28.8
|
4.5
|
Cầu vượt cao tốc NB-LC
|
|
8
|
ĐT.310B
|
-
|
ĐT.310B
|
Km1+800
|
Km2+800
|
Bình Xuyên
|
III
|
|
Km1+900
|
Bp= 7,8
Bt= 7,8
|
4.5
|
Cầu chui đường sắt
|
|
Km2+070
|
Bp= 23,1
Bt= 22,5
|
|
Cầu vượt cao tốc NB-LC
|
Hạn chế chiều cao ≤6,1m
|
9
|
ĐT.310C
|
-
|
ĐT.310C
|
Km9+200
|
Km14+900
|
Tam Dương
|
III
|
|
Km10+715
|
|
4.5
|
Cầu vượt cao tốc NB-LC
|
Đang cải tạo, nâng cấp
|
10
|
ĐT.311
|
-
|
ĐT.311
|
Km0+00
|
Km8+00
|
Phúc Yên
|
II
|
|
Km2+100
|
Bp= 29,95
Bt= 30,34
|
|
Cầu vượt cao tốc NB-LC
|
Hạn chế chiều cao ≤5,0m
|
-
|
ĐT.311
|
Km14+300
|
Km16+00
|
Bình Xuyên
|
III
|
|
Km14+350
|
Bp= 33,1
Bt= 24,3
|
|
Cầu vượt cao tốc NB-LC
|
Hạn chế chiều cao ≤4,85m
|
11
|
Đường Lý Thái Tổ (Vĩnh
Yên)
|
|
-
|
Lý Thái Tổ
|
|
|
|
II
|
|
|
31,63
|
|
Cầu vượt đường sắt TP Vĩnh Yên
|
Hạn chế chiều cao ≤7,1m
|
|
12
|
Quốc lộ 2B (đường trục Bắc
Nam)
|
|
-
|
QL.2B
|
Km3+100
|
Km7+00
|
Tam Dương
|
III
|
|
Km4+795
|
Bp= 24,1
Bt= 24,0
|
|
Cầu vượt cao tốc NB-LC
|
Hạn chế chiều cao ≤5,2m
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Bề rộng hạn chế là
chiều rộng thực tế phần xe chạy.
PHỤ LỤC 3:
CÁC CẦU HẠN CHẾ TẢI TRỌNG, KHỔ GIỚI HẠN TRÊN CÁC TUYẾN
ĐƯỜNG TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 999/QĐ-UBND ngày 12/7/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh)
TT
|
Tên đường
|
Lý trình
|
Huyện/ Thành phố
|
Cầu hạn chế tải trọng, khổ giới hạn
|
Ghi chú
|
Tên cầu
|
Tải trọng thiết kế (Tấn)
|
Tình trạng tải trọng (Biển hạn chế tải trọng) (Tấn)
|
Tình trạng khổ giới hạn (Biển hạn chế khổ giới hạn)
|
I
|
ĐT.301
|
1
|
|
Km3+400
|
TP Phúc Yên
|
Cầu Khả Do
|
|
13.0
|
|
|
II
|
ĐT.302
|
1
|
|
Km6+180
|
Bình Xuyên
|
Cầu Bòn
|
|
10.0
|
4m/8,0m
|
Cầu Yếu, chờ ĐTXD
|
2
|
|
Km35+350
|
Tam Đảo
|
Cầu Chang
|
|
10-16-21
|
3,5m/5,5m
|
Cầu Yếu, chờ ĐTXD
|
III
|
ĐT.302B
|
1
|
|
Km13+950
|
Bình Xuyên
|
Cầu Suối H
|
|
5.0
|
|
Cầu yếu đã kiểm định
|
IV
|
ĐT.303
|
1
|
|
Km24+600
|
Yên Lạc
|
Cầu Giã Bàng
|
|
8-16-21
|
|
Cầu Yếu, chờ ĐTXD
|
V
|
ĐT.304
|
1
|
|
Km12+250
|
Vĩnh Tường
|
Cầu Tứ Trưng 2
|
HL-93
|
10
|
|
|
VI
|
ĐT.306
|
1
|
|
Km4+500
|
Tam Dương
|
Cầu Thứa Thương
|
|
27-38-45
|
|
Cầu đã kiểm định
|
VII
|
ĐT.309B
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
Km0+120
|
Tam Dương
|
Cầu Diện
|
H30
|
23-33-37
|
|
Cầu đã kiểm định
|
VIII
|
QL.2C cũ
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
Km10+020
|
Vĩnh Tường
|
Cầu Xuân Lai
|
HL-93
|
15-17-20
|
|
Cầu đã kiểm định
|
2
|
|
Km13+950
|
Yên Lạc
|
Cầu Lác
|
H13
|
10
|
|
|
IX
|
QL.2B
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
Km13+280
|
Tam Đảo
|
Cầu Chân Suối
|
|
24-34-38
|
|
Cắm biển đơn nguyên bên trái (cầu đã được kiểm định)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quyết định 999/QĐ-UBND năm 2024 công bố tải trọng, khổ giới hạn của công trình đường bộ thuộc hệ thống đường tỉnh trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 999/QĐ-UBND ngày 12/07/2024 công bố tải trọng, khổ giới hạn của công trình đường bộ thuộc hệ thống đường tỉnh trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
162
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|