|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 959/QĐ-CHK 2021 Danh mục vật phẩm nguy hiểm cấm mang vào khu vực hạn chế
Số hiệu:
|
959/QĐ-CHK
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Cục Hàng không Việt Nam
|
|
Người ký:
|
Đinh Việt Sơn
|
Ngày ban hành:
|
07/05/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
CỤC HÀNG KHÔNG
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 959/QĐ-CHK
|
Hà Nội, ngày 07 tháng 5 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH DANH MỤC VẬT PHẨM NGUY HIỂM CẤM MANG VÀO KHU VỰC HẠN CHẾ, MANG
LÊN TÀU BAY
CỤC TRƯỞNG CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT NAM
Căn cứ khoản 5 Điều
11 Nghị định số 66/2015/NĐ-CP ngày 12/8/2015 của Chính phủ quy định về Nhà
chức trách hàng không;
Căn cứ Thông tư số 13/2019/TT-BGTVT
ngày 29/3/2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định chi tiết Chương
trình an ninh hàng không và kiểm soát chất lượng an ninh hàng không Việt Nam;
Thông tư số 41/2020/TT-BGTVT ngày 31/12/2020 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
13/2019/TT-BGTVT ngày 29/3/2019;
Căn cứ Phụ đính 43 (Prohibited
Items List) - Tài liệu hướng dẫn của Tổ chức Hàng không dân dụng quốc tế (ICAO): Doc 8973/12 về an ninh hàng không (Aviation Security Manual);
Xét đề nghị của Trưởng phòng An
ninh hàng không - Cục Hàng không Việt Nam.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục vật phẩm
nguy hiểm cấm mang vào khu vực hạn chế, mang lên tàu bay vì yêu cầu bảo đảm an
ninh hàng không.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Bãi bỏ
Phụ lục I Danh mục vật phẩm nguy hiểm cấm mang theo người, hành lý lên tàu bay
ban hành kèm theo Quyết định số 1531/QĐ-CHK ngày 11/7/2017 của Cục trưởng Cục
Hàng không Việt Nam.
Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục trưởng (để b/c);
- Bộ GTVT: Vụ PC, Vụ VT (để b/c);
- Các Phó Cục trưởng;
- Bộ Tư lệnh Cảnh vệ;
- Các tổ chức có CT, QC ANHK được Cục HKVN phê duyệt, chấp
thuận;
- Các Phòng: TCATB, PC&HTQT, VTHK, TTHK, Văn phòng Cục HK;
- Cảng vụ HK miền Bắc, Trung, Nam;
- Trang thông tin điện tử Cục HKVN;
- Lưu: VT, ANHK (HungLN.xbn).
|
KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG
Đinh Việt Sơn
|
DANH MỤC
VẬT PHẨM NGUY HIỂM CẤM MANG VÀO KHU VỰC HẠN CHẾ, MANG LÊN TÀU BAY
(Kèm theo Quyết định số: 959/QĐ-CHK
ngày 07/5/2021 của Cục
trưởng Cục Hàng không Việt Nam)
I. DANH MỤC VẬT PHẨM
NGUY HIỂM CẤM MANG VÀO KHU VỰC HẠN CHẾ, KHOANG HÀNH KHÁCH CỦA TÀU BAY (Prohibited items in the cabin of an aircraft
and in security restricted areas)
TT
|
Nội dung
|
1
|
Chất nổ và các
chất gây cháy, nổ và các vật có thành phần như: ngòi nổ, dây nổ và các thành
phần cấu thành khác được sử dụng để gây sát thương hoặc đe dọa đến sự an toàn
của tàu bay: /Explosives and incendiary substances and other non-readily
available components such as detonators, ignitors and secondary items such as
incendiary material devices capable of being used to cause serious injury or
threatening the safety of aircraft, including:
|
1.1
|
Các loại đạn
|
Ammunition
|
1.2
|
Các loại kíp nổ
|
blasting caps,
|
1.3
|
Các loại ngòi nổ, dây cháy chậm
|
detonators and fuses
|
1.4
|
Các vật mô phỏng giống một vật nổ
|
replica or imitation explosive
devices
|
1.5
|
Mìn, lựu đạn, thiết bị nổ quân dụng
khác
|
mines, grenades and other
explosive military stores
|
1.6
|
Các loại pháo như pháo nổ, pháo hoa nổ, pháo hoa, pháo bông, pháo sáng,
pháo hiệu và thuốc pháo
|
pyrotechnics, including
fireworks
|
1.7
|
Đạn khói, quả tạo khói
|
smoke-generating canisters or
cartridges; and
|
1.8
|
Các loại thuốc nổ, thuốc súng, chất
nổ dẻo
|
dynamite, gunpowder and plastic
explosives; and
|
2
|
Vũ khí, súng và các loại vật dụng
được thiết kế để gây sát thương hoặc các vật giống như
vũ khí: các thành phần cấu tạo của súng và đạn (súng phóng điện, súng tự chế
như các loại súng in 3D, loại không xác định). Các loại này bao gồm: /Guns,
firearms and other devices designed to cause serious injury or capable of
being mistaken for such devices, including components of firearms and
ammunition (improvised, single discharge weapons such as 3D printed items
that may not be identifiable). Those include:
|
2.1
|
Súng ngắn, súng trường, tiểu liên,
súng bắn đạn ghém, súng săn và các loại súng khác có tính năng, tác dụng
tương tự
|
firearms of all types, including
pistols, revolvers, rifles and shotguns
|
2.2
|
Các vật dụng, đồ chơi giống vũ khí
thật như súng, bom, mìn, lựu đạn, đạn, ngư lôi, thủy lôi, vỏ đạn, các vật được
chế tác từ vỏ đạn.
|
toy guns, replicas and imitation
firearms capable of being mistaken for real weapons
|
2.3
|
Các bộ phận cấu tạo của súng, gồm cả
ống ngắm
|
component parts of firearms,
excluding telescopic sights
|
2.3
|
Súng hơi các loại như súng ngắn,
súng trường và súng bắn đạn bi, đạn sơn, đạn cao su
|
compressed air and carbon
dioxide guns, including pistols, pellet guns, rifles and ball bearing guns
|
2.4
|
Súng bắn pháo sáng và súng hiệu lệnh
|
signal flare pistols and starter
pistols
|
2.5
|
Các thiết bị phóng điện và các thiết
bị phóng điện tự tạo
|
electrical stun devices and
improvised devices
|
2.6
|
Súng la-de hoặc thiết bị phát tia
la-de (trừ bút la-de dùng trong giảng dạy, thuyết trình)
|
Laser guns or laser devices
(except laser pens used in teaching and presentations)
|
3
|
Các chất hóa học:
|
chemical substances, such as:
|
3.1
|
Các loại bình xịt, khí và chất hóa
học nhằm vô hiệu hóa hoặc gây tê liệt như: bình xịt hơi
cay (trong đó bao gồm các loại bình xịt được chế tạo từ các loại ớt và hạt
tiêu), các loại bình xịt a-xít, bình xịt chống côn trùng và khí cay (hơi cay)
trừ trường hợp các loại bình xịt sử dụng để sát khuẩn trên tàu bay
|
disabling and incapacitating
chemicals, gases and sprays, such as mace, pepper or capsicum sprays, acid
sprays, animal repellent sprays, and tear gas;
|
3.2
|
Các loại chất hóa học mà khi trộn lẫn có khả năng gây phản ứng nguy hiểm (phản ứng
gây cháy); và
|
chemicals that, when mixed, are
capable of creating a hazard through reaction (hypergolic reactions); and
|
3.3
|
Các loại chất hóa học khác có thể
gây nguy hiểm đến tính mạng hoặc tài sản kể cả khi không được phân loại trong
danh mục Hàng hóa nguy hiểm
|
chemicals that cause any hazard
to life or property whether or not classified as Dangerous Goods;
|
4
|
Các vật có lưỡi sắc hoặc đầu nhọn và
các thiết bị khi phóng (bắn) có thể sử dụng để gây
thương tích nghiêm trọng:
Objects with sharp points or
sharp edges, and devices that discharge projectiles ca-pable of being used to cause serious injury, including:
|
4.1
|
Các vật được chế tạo để băm, chặt,
chẻ như rìu, dao phay
|
items designed for chopping,
such as axes, hatchets and cleavers; ice axes and ice picks
|
4.2
|
Dao lam, dao rọc giấy
|
razor blades and box cutters
|
4.3
|
Súng tự chế, súng phóng lao
|
harpoon guns and spear guns; and
|
4.4
|
Súng cao su
|
slingshots and catapults
|
4.5
|
Các loại dao có lưỡi (không bao gồm
cán dao) dài trên 06 cm hoặc tổng chiều dài cán và lưỡi trên 10 cm
|
knives with blades of more than
6 cm
|
4.6
|
Kéo có lưỡi dài trên 06 cm tính từ
điểm nối giữa hai lưỡi hoặc tổng chiều dài cán và lưỡi trên 10 cm
|
scissors with blades of more
than 6 cm as measured from the fulcrum
|
4.7
|
Dụng cụ võ thuật có đầu nhọn hoặc cạnh
sắc: các loại dao găm, kiếm, gươm, giáo, mác, lưỡi lê, đao, mã tấu, quả đấm, quả chùy, cung, tên, nỏ...
|
martial arts equipment with
sharp points or sharp edges; and daggers, swords, spears, bayonets, knives,
rulers, fists, maces, bows, names, crossbows
|
4.8
|
Chân đế máy ảnh, camera, gậy, cán ô
có đầu nhọn bịt kim loại
|
Camera base, camera, sticks,
umbrella with metal chop
|
4.9
|
Các vật sắc, nhọn khác có thể được
sử dụng làm hung khí tấn công có tổng chiều dài trên 10 cm
|
Other sharp, pointed objects
that could be used as weapons totaled more than 10 cm
|
5
|
Các dụng cụ lao động có thể sử dụng
để gây thương tích nghiêm trọng hoặc đe dọa đến an toàn
của tàu bay:
Workers’ tools capable of being
used either to cause serious injury or to threaten the safety of aircraft,
including:
|
5.1
|
Xà beng, cuốc, thuổng, xẻng, mai,
liềm, tràng, đục, cuốc chim
|
Crowbars, Spades, hoes, shovels,
sickles, chisels, chisels, picks
|
5.2
|
Khoan và mũi khoan, bao gồm cả
khoan bằng tay
|
drills and drill bits, including
cordless portable power drills
|
5.3
|
Các loại dụng cụ có lưỡi sắc hoặc
mũi nhọn dài trên 06 cm và có khả năng sử dụng làm vũ khí như tuốc-nơ-vít
|
tools with blades or shafts more
than 6 cm capable of use as weapons, such as screwdrivers and chisels
|
5.4
|
Các loại búa, cờ-lê, mỏ lết, kìm có
chiều dài trên 10 cm
|
Hammers, wrenches, pliers with a
length of more than 10 cm
|
5.5
|
Các loại cưa, lưỡi cưa bao gồm cả
cưa bằng tay
|
saws, including cordless
portable power saws
|
5.6
|
Đèn khò
|
blowtorches
|
5.7
|
Dụng cụ bắn vít, bắn đinh
|
bolt guns and nail guns
|
6
|
Các vật, dụng cụ đầu tù khi tấn công
gây thương tích nghiêm trọng:
Blunt instruments capable of
being used to cause serious injury when used to hit, including:
|
5.1
|
Các loại gậy thể thao như gậy đánh
bóng chày, gậy đánh gôn, gậy chơi khúc côn câu, gậy chơi bi-a, gậy trượt tuyết
|
Sports clubs such as baseball
bats, golf clubs, hockey sticks, billiard clubs, ski clubs
|
5.2
|
Các loại dùi cui như dùi cui cao
su, dùi cui kim loại, dùi cui gỗ
|
clubs and batons, such as billy
clubs, blackjacks and night sticks
|
5.3
|
Dụng cụ, thiết bị tập luyện võ thuật
|
martial arts equipment
|
6
|
Chất lỏng, chất đặc sánh, dung dịch xịt (chất lỏng)
được cụ thể theo hướng dẫn về kiểm soát chất lỏng
|
LAGs as specified in the guidance material for
security controls of LAGs
|
|
|
|
|
II. DANH MỤC VẬT
PHẨM NGUY HIỂM CẤM MANG LÊN KHOANG HÀNG TÀU BAY (Prohibited items in in the hold of an aircraft)
Chất nổ, chất cháy hoặc các loại khác
được sử dụng để gây thương tích nghiêm trọng hoặc đe dọa đến sự an toàn của tàu
bay bị cấm mang lên tàu bay vì lý do an toàn (trừ các trường hợp theo quy định):
Explosive or incendiary substances
or devices capable of being used to cause serious injury or threatening the safety
of aircraft are prohibited in the hold of an aircraft for safety reasons,
including the following (rules granting exemptions under defined circumstances
may exist):
TT
|
Nội
dung
|
1
|
Đạn*, trừ trường hợp được người
khai thác tàu bay chấp nhận vận chuyển trong hành lý ký gửi theo các điều kiện
cụ thể quy định tại Phần 8, Chương 1, Mục 1.1.2 Doc 9284 - Tài liệu hướng dẫn
kỹ thuật cho vận chuyển hàng nguy hiểm bằng đường hàng không của Tổ chức hàng
không dân dụng quốc tế (ICAO).
|
Ammunition *, except accepted by
the aircraft operator in checked baggage in accordance with the conditions
specified in Part 8, Chapter 1, Item 1.1.2 - Doc 9284: Document of
instructions for transportation of dangerous goods by air of International
Civil Aviation Organization (ICAO).
|
2
|
Các loại kíp nổ
|
blasting caps
|
3
|
Các loại ngòi nổ, dây cháy chậm
|
detonators and fuses
|
4
|
Mìn, lựu đạn, thiết bị nổ quân dụng
khác
|
mines, grenades and other
explosive military stores
|
5
|
Các loại pháo như pháo nổ, pháo hoa
nổ, pháo hoa, pháo bông, pháo sáng, pháo hiệu và thuốc pháo
|
pyrotechnics, including
fireworks
|
6
|
Đạn khói, quả tạo khói
|
smoke-generating canisters or
cartridges
|
7
|
Các loại thuốc nổ, thuốc súng, chất
nổ dẻo
|
dynamite, gunpowder and plastic
explosives
|
III. QUY ĐỊNH NÀY KHÔNG ÁP DỤNG
TRONG CÁC TRƯỜNG HỢP (These
regulations are not applicable in the following cases)
1. Đối với vũ khí, công cụ hỗ trợ,
trang thiết bị, phương tiện của lực lượng công an, quân đội, kiểm soát an ninh hàng
không để thực hiện nhiệm vụ trên tàu bay, tại cảng hàng không, sân bay, công
trình hàng không thì tuân thủ theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng
vũ khí, công cụ hỗ trợ, trang thiết bị, phương tiện.
The carriage and usage of weapons,
supporting tools, equipment of the People’s Public Security; the People’s Army
and Aviation Security Force to perform their duties shall be complied with the
Law on Management and Use of weapons, explosives and supporting tools.
2. Đối với vật phẩm nguy hiểm là phương
tiện, công cụ, dụng cụ, nhiên liệu, vật tư, đồ dùng phục vụ hoạt động hàng
không dân dụng, cung cấp dịch vụ phi hàng không, sửa chữa, thi công, y tế trong
khu vực hạn chế thì các cơ quan, đơn vị lập danh mục và thực hiện quản lý theo
quy định tại Điều 33 Thông tư số 13/2019/TT-BGTVT ngày
29/03/2019 được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 41/2020/TT-BGTVT ngày
31/12/2020:
Dangerous items including but not
limited as instrument, tool, fuel, mate-rial, etc.
used for serving civil aviation operations, non-aeronautical services,
repairing, construction, medical works etc. in the security restricted area
have to be listed by the organizations who used these dangerous items. The
taking and using these dangerous items have to comply with Article 33 of
Circular No. 13/2019/TT-BGTVT dated March 29th, 2019 revised by the Circular
No. 41/2020/TT-BGTVT dated December 31st, 2020.
3. Các trường hợp pháp luật có quy định
khác.
Unless the legislation indicate
otherwise.
Quyết định 959/QĐ-CHK năm 2021 về Danh mục vật phẩm nguy hiểm cấm mang vào khu vực hạn chế, mang lên máy bay do Cục Hàng không Việt Nam ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 959/QĐ-CHK ngày 07/05/2021 về Danh mục vật phẩm nguy hiểm cấm mang vào khu vực hạn chế, mang lên máy bay do Cục Hàng không Việt Nam ban hành
2.322
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|