ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
919/QĐ-UBND
|
Điện
Biên, ngày 20 tháng 07 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỀ CƯƠNG - NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN CHI PHÍ LẬP ĐỀ ÁN QUY HOẠCH
PHÁT TRIỂN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH BẰNG XE TAXI, XE BUÝT VÀ MẠNG LƯỚI TUYẾN VẬN TẢI
HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH NỘI TỈNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG
ĐẾN NĂM 2035
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định 92/2006/NĐ-CP
ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch
tổng thể phát triển kinh tế xã hội; Nghị định số
04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ sửa
đổi bổ sung một số điều của Nghị định số
92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về việc lập, phê duyệt và quản lý
quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế-xã hội;
Căn cứ Quyết định số
230/2006/QĐ-TTg ngày 13/10/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy
hoạch tổng thể phát triển kinh tế-xã hội tỉnh Điện Biên thời kỳ 2006-2020;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
02/2012/TTLT-BGTVT-BKHĐT ngày 17/01/2012 về việc hướng dẫn nội dung, trình tự lập
quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải cấp
tỉnh; Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014 của Bộ Giao thông vận tải
quy định về tổ
chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số
60/2015/TT-BGTVT ngày 02/11/2015 của Bộ GTVT;
Căn cứ Thông tư số
05/2013/TT-BKHĐT ngày 31/10/2013 của Bộ kế hoạch và
Đầu tư về việc hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định,
phê duyệt điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển
kinh tế-xã hội, quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực
và sản phẩm chủ yếu;
Xét đề nghị của Sở Giao thông Vận
tải tại Tờ trình số 1159/TTr-SGTVT ngày 08/7/2016; Báo cáo kết quả thẩm định của
Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Văn bản số 919/BC-SKHĐT ngày 28/6/2016,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phê duyệt đề cương nhiệm
vụ và dự toán Quy hoạch phát triển vận tải hành khách bằng xe taxi, xe buýt và
mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh trên địa bàn tỉnh Điện Biên
đến năm 2025, định hướng đến năm 2035 với nội dung như sau:
1. Tên dự án: Quy hoạch phát triển vận
tải hành khách bằng taxi, xe buýt và mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định
nội tỉnh trên địa bàn tỉnh Điện Biên đến năm 2025, định hướng đến năm 2035.
2. Cơ quan lập Quy hoạch: Sở Giao
thông Vận tải tỉnh Điện Biên.
3. Mục tiêu, yêu cầu của dự án quy hoạch:
- Xây dựng quy hoạch phát triển vận tải
hành khách bằng xe taxi, xe buýt và mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định
nội tỉnh trên địa bàn tỉnh Điện Biên đến năm 2025 và định hướng đến năm 2035
phù hợp với quy hoạch, định hướng phát triển kinh tế - xã hội cũng như giao
thông trên địa bàn tỉnh.
- Quy hoạch được xây dựng đáp ứng nhu cầu đi lại của người dân một
cách an toàn, thuận tiện; thúc đẩy sự phát triển toàn diện của tỉnh cũng như là
tiền đề, cơ sở nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước trong vận tải hành khách bằng
xe taxi, xe buýt và tuyến cố định.
4. Phạm vi nghiên cứu, thời kỳ lập
quy hoạch:
- Phạm vi nghiên cứu: trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
- Thời kỳ lập: đến năm 2025 và định
hướng đến năm 2035.
5. Nhiệm vụ của dự án quy hoạch:
- Khảo sát, thu thập cập nhật số
liệu về kinh tế - xã hội, các huyện, thị xã, thành phố, các khu
kinh tế động lực, các khu du lịch và các điểm thu hút nhu cầu đi lại trên địa
bàn toàn tỉnh.
- Cập nhật, phân tích, đánh giá hiện
trạng hệ thống giao thông vận tải và tình hình vận tải hành khách trên địa bàn
tỉnh Điện Biên. Đề xuất cơ chế, giải pháp để triển khai thực
hiện quy hoạch phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội của tỉnh.
6. Sản phẩm của dự án quy hoạch:
- Báo cáo tổng hợp Đề án Quy hoạch
phát triển vận tải hành khách bằng xe taxi, xe buýt và mạng lưới tuyến vận tải
hành khách cố định nội tỉnh trên địa bàn tỉnh Điện Biên đến năm 2025, định hướng
đến năm 2035.
- Báo cáo tóm tắt Quy hoạch phát triển
vận tải hành khách bằng xe taxi, xe buýt và mạng lưới tuyến vận tải hành khách
cố định nội tỉnh trên địa bàn tỉnh Điện Biên đến năm 2025, định hướng đến năm
2035.
- Hệ thống bản đồ quy hoạch.
- Đĩa CD-ROM dữ liệu quy hoạch.
7. Dự toán kinh phí lập quy hoạch:
- Tổng kinh phí lập quy hoạch:
201.800.000 đồng
(hai
trăm lẻ một triệu, tám trăm ngàn đồng chẵn)
- Nguồn vốn lập quy hoạch: Bố trí từ
nguồn kinh phí chi sự nghiệp kinh tế hàng năm của tỉnh.
8. Tiến độ thực hiện: Năm 2016
(Có
đề cương, nhiệm vụ và dự toán kinh phí kèm theo)
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành từ ngày ký.
Căn cứ Quyết định này cơ quan lập quy
hoạch khẩn trương phối hợp với các Sở,
Ban ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã,
thành phố tổ chức xây dựng Quy hoạch trình thẩm định, phê duyệt theo quy định
hiện hành
Điều 3. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc
các Sở, Ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng
các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ GTVT (b/c);
- TT Tỉnh ủy (b/c);
- TT HĐND tỉnh (b/c);
- L/đ UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KTN(B).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Thành Đô
|
ĐỀ CƯƠNG
ĐỀ ÁN QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH BẰNG XE TAXI, XE BUÝT VÀ
MẠNG LƯỚI TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH NỘI TỈNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN
ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035
(Kèm theo Quyết định số:
919/QĐ-UBND ngày 20/7/2016 của UBND tỉnh Điện Biên)
Phần Mở đầu:
1. Sự cần thiết
lập quy hoạch.
2. Căn cứ lập quy hoạch.
3. Đối tượng, phạm vi.
4. Nhiệm vụ quy hoạch.
Phần thứ hai: Hiện trạng tự nhiên, kinh tế - xã hội và giao
thông vận tải trên địa bàn tỉnh Điện Biên
1. Điều kiện tự nhiên.
2. Hiện trạng Kinh tế - Xã hội.
2.1. Diện tích, dân số các đơn vị
hành chính.
2.2. Hiện trạng Kinh tế - Xã hội.
3. Hiện trạng về hệ thống giao thông
vận tải đường bộ.
3.1. Mạng lưới tuyến giao thông phục
vụ vận tải ô tô.
3.2. Hiện trạng bến, bãi và điểm dừng
phục vụ vận tải ô tô.
3.3. Hiện trạng vận tải hành khách bằng
xe ô tô.
4. Hiện trạng giao thông vận tải hàng
không.
Phần thứ ba: Điều tra, dự báo
nhu cầu vận tải hành khách trên địa bàn tỉnh đến năm 2025, định hướng đến năm
2035.
1. Định hướng phát triển Kinh tế - Xã
hội.
2. Định hướng phát triển Giao thông Vận
tải.
3. Dự báo nhu cầu vận tải.
3.1. Các phương pháp dự báo.
3.2. Dự báo nhu cầu vận tải trên địa
bàn Tỉnh.
Phần thứ bốn: Quy hoạch phát triển
vận tải hành khách bằng xe taxi, xe buýt và mạng lưới tuyến vận tải hành khách
cố định nội tỉnh trên địa bàn tỉnh Điện Biên đến năm 2025 định hướng đến năm
2035.
1. Quan điểm và mục tiêu quy hoạch.
2. Quy hoạch phát triển vận tải hành
khách bằng xe taxi.
2.1. Nguyên tắc quy hoạch.
2.2. Phương án quy hoạch số lượng
phương tiện.
2.3. Phương án quy hoạch cơ sở hạ tầng
phục vụ vận tải taxi.
3. Quy hoạch phát triển vận tải hành
khách bằng xe buýt.
3.1. Nguyên tắc xây dựng mạng lưới
tuyến.
3.2. Nguyên tắc xây dựng công trình
phụ trợ.
3.3. Phương án quy hoạch mạng lưới
tuyến.
3.4. Phương án quy hoạch công trình
phụ trợ.
4. Quy hoạch mạng lưới tuyến vận tải
hành khách cố định nội tỉnh.
4.1. Nguyên tắc quy hoạch.
4.2. Phương án quy hoạch mạng lưới
tuyến.
5. Tính toán, tổng hợp quỹ đất.
6. Tổng hợp nhu cầu, cơ cấu và phân kỳ
vốn đầu tư.
Phần thứ sáu: Tổ chức thực hiện
Quy hoạch
1. Cơ chế chính sách.
2. Phân công phối hợp các ngành thực
hiện quy hoạch.
3. Công bố quy hoạch.
Phần thứ bảy: Kết luận và kiến nghị
1. Kết luận.
2. Kiến nghị.
ĐỊNH
MỨC CÁC KHOẢN MỤC CHI PHÍ CỦA QUY HOẠCH
(Kèm theo Quyết định
số 919/QĐ-UBND ngày 20/7/2016 của UBND tỉnh Điện Biên)
TT
|
Khoản mục chi
phí
|
Mức
chi phí tối đa (%)
|
Số
tiền
|
(đồng)
|
A
|
Kinh phí xây dựng quy hoạch
|
100
|
184.096.687
|
I
|
Chi phí xây dựng nhiệm vụ
và dự toán
|
2,5
|
4.602.417
|
1
|
Chi phí xây dựng đề cương, nhiệm vụ
|
1,5
|
2.761.450
|
2
|
Chi phí lập dự toán theo đề cương,
nhiệm vụ
|
1
|
1.840.967
|
II
|
Chi phí xây dựng quy hoạch
|
84
|
154.641.217
|
1
|
Chi phí thu thập, xử lý số liệu, dữ
liệu ban đầu
|
1
|
12.886.768
|
2
|
Chi phí thu thập bổ sung về số liệu, tư liệu theo yêu cầu quy
hoạch
|
4
|
7.363.867
|
3
|
Chi phí khảo sát thực địa
|
20
|
36.819.337
|
4
|
Chi phí thiết kế quy hoạch
|
53
|
97.571.244
|
4,1
|
Phân tích, đánh giá vai trò và vị trí của ngành
|
1
|
1.840.967
|
4,2
|
Phân tích, dự báo tiến bộ khoa học,
công nghệ và phát triển ngành của khu vực, của cả nước tác động tới phát triển ngành của tỉnh trong thời kỳ quy hoạch
|
3
|
5.522.901
|
4,3
|
Phân tích đánh giá hiện trạng phát triển của ngành của
Tỉnh
|
4
|
7.363.867
|
4,4
|
Nghiên cứu mục tiêu và quan điểm phát triển của ngành của Tỉnh
|
3
|
5.522.901
|
4,5
|
Nghiên cứu, đề xuất các phương án phát triển
|
6
|
11.045.801
|
4,6
|
Nghiên cứu các giải pháp thực hiện mục tiêu
|
20
|
36.819.337
|
|
a, Luận chứng
các phương án phát triển
|
5
|
9.204.834
|
|
b, Xây dựng
phương án phát triển, đào tạo nguồn nhân lực
|
1
|
1.840.967
|
|
c, Xây dựng các phương án và giải pháp phát triển khoa học công nghệ
|
1
|
1.840.967
|
|
d, Xây dựng các phương án và giải pháp bảo vệ môi trường
|
1,5
|
2.761.450
|
|
đ, Xây
dựng các phương án, tính toán nhu cầu và đảm bảo vốn đầu tư
|
4
|
7.363.867
|
|
e, Xây dựng các chương trình dự án
đầu tư trọng điểm
|
1,5
|
2.761.450
|
|
g, Xây dựng phương án tổ chức lãnh
thổ
|
3
|
5.522.901
|
|
h, Xác định các giải pháp về cơ chế, chính sách và đề xuất các phương án thực hiện
|
3
|
5.522.901
|
4,7
|
Xây dựng báo cáo tổng hợp và các báo cáo liên quan
|
8
|
14.727.735
|
|
a, Xây dựng báo cáo đề dẫn
|
1
|
1.840.967
|
|
b, Xây dựng báo cáo tổng hợp
|
6
|
11.045.801
|
|
c, Xây dựng các báo cáo tóm tắt
|
0,6
|
1.104.580
|
|
d, Xây dựng văn bản trình thẩm định
|
0,2
|
368.193
|
|
đ, Xây dựng văn bản trình phê duyệt dự án quy hoạch
|
0,2
|
368.193
|
4,8
|
Xây dựng hệ thống bản đồ quy hoạch
|
8
|
14.727.735
|
III
|
Chi phí quản lý và điều hành
|
13,5
|
24.853.053
|
1
|
Chi phí quản lý dự án quy hoạch
|
4
|
7.363.867
|
2
|
Chi phí thẩm định quy hoạch
|
4,5
|
8.284.351
|
3
|
Chi phí thẩm định đề cương, nhiệm vụ
và dự toán
|
1,5
|
2.761.450
|
4
|
Chi phí công bố quy hoạch
|
3,5
|
6.443.384
|
B
|
Chi phí mua bản đồ
|
|
2.010.000
|
C
|
Thuế VAT 10% x (A.II+B)
|
|
15.665.122
|
|
Giá trị ký hợp đồng (A.II + B + C)
|
|
172.316.339
|
Tổng cộng
|
100
|
201.771.809
|
Làm
tròn
|
|
201.800.000
|
BẢNG DỰ TOÁN TỔNG HỢP
(Kèm theo Quyết định số 919/QĐ-UBND ngày 20/7/2016 của UBND tỉnh Điện Biên)
TT
|
Nội
dung
|
Số
liệu
|
1
|
Diện tích (km2)
|
9.560
|
2
|
Điện Biên thuộc vùng Trung du và miền núi phía
Bắc
|
|
3
|
Hệ số cấp độ địa bàn quy hoạch (H1)
|
1
|
4
|
Hệ số điều kiện làm việc và trình độ
phát triển kinh tế - xã hội (H2)
|
1,4
|
5
|
Hệ số quy mô diện tích tự nhiên
(H3)
|
1,5
|
6
|
Hệ số điều chỉnh lương tối thiểu và mặt bằng giá tiêu dùng (K=K1+K2)
|
1,375
|
|
Hệ số điều chỉnh mặt bằng giá tiêu dùng:
K1 = 0,3 x 1,0681 x 1,0604 x 1,0184 x 1.006 x 1,0188
|
0,355
|
|
Hệ số điều chỉnh lương tối thiểu chung:
K2 = 0,7 x
(1.210 000/830.000)
|
1,020
|
7
|
Hệ số quy hoạch ngành (Qn)
|
0,15
|
8
|
Quy hoạch phát triển ngành lĩnh vực
thành phần là thành phần của một ngành lĩnh vực chủ yếu
(khoản 4, điều 7, thông tư 01/2012/TT-BKHĐT)
|
50%
|
9
|
Định mức quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội (GiáQHT = Gchuẩn
x H1 x H2 x H3
x Qn x K x 50%,
Gchuẩn = 850 triệu)
|
184.096.687
|