ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
827/QĐ-UBND
|
Đồng
Xoài, ngày 02 tháng 4 năm 2009
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIÁ CƯỚC VẬN TẢI HÀNG HÓA BẰNG
Ô TÔ PHỤC VỤ THI CÔNG ĐƯỜNG TUẦN TRA BIÊN GIỚI TỈNH BÌNH PHƯỚC
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 2054/QĐ-UBND ngày 27/11/2006 của UBND tỉnh về việc phê duyệt
Phương án đơn giá cước vận tài hàng hóa bằng ôtô trên địa bàn tỉnh Bình Phước;
Xét đề nghị của liên Sở Tài chính - Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số
389/TTr-TC-GTVT ngày 27/3/2009, theo Biên bản cuộc họp ngày 11/3/2009 của các
ngành chức năng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo quyết
định này Phương án đơn giá cước vận tải hàng hóa bằng ô tô phục vụ thi công đường
tuần tra biên giới và các đồn Biên phòng dọc trên tuyến.
Điều 2. Các quy định khác áp dụng
theo Quyết định số 2054/QĐ-UBND ngày 27/11/2006 của UBND tỉnh về việc phê duyệt
phương án đơn giá cước vận tải hàng hóa bằng ôtô trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
Điều 3. Các ông (bà): Chánh Văn
phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ngành: Tài chính, Kế hoạch & Đầu tư, Giao
thông - Vận tải, Xây dựng, Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy
Quân sự tỉnh, Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh; Cục trưởng Cục
Thuế và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này kể từ ngày ký./.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Lợi
|
PHƯƠNG ÁN
ĐƠN GIÁ CƯỚC VẬN TẢI HÀNG HÓA BẰNG Ô TÔ
(Kèm theo Quyết định số 827/QĐ-UBND ngày 02/4/2009 của UBND tỉnh)
1. Thống kê và xác định một số chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật cơ bản
của các loại phương tiện hiện đang sử dụng phổ biến tại huyện Phước Long, tỉnh
Bình Phước:
Số
TT
|
Chỉ
tiêu
|
Đơn
vị tính
|
Loại
xe
|
Kamaz
ben
|
1
|
Trọng tải
xe
|
Tấn
|
10
|
2
|
Hệ số sử dụng
trọng tải
|
%
|
0.6
|
3
|
Hệ số lợi dụng
quãng đường
|
%
|
0.8
|
4
|
Cự ly vận
chuyển bình quân (kể cả có hàng và không hàng)
|
Km/ngày
|
200
|
5
|
Ngày xe hoạt
động bình quân trong tháng
|
Ngày/tháng
|
24
|
6
|
Sản lượng vận
chuyển một xe tháng
|
Tkm/xe-tháng
|
23.040
|
7
|
Định ngạch
một đời lốp xe lăn bánh
|
Km
|
30.000
|
8
|
Định mức
tiêu hao nhiên liệu
|
Lít
|
28.35
|
9
|
Giá phương
tiện sử dụng tính khấu hao
|
Đồng
|
500.000.000
|
10
|
Thời gian
tính khấu hao
|
Năm
|
10
|
2. Sản lượng vận chuyển một xe tháng = Trọng tải xe (T) x Hệ số
sử dụng trọng tải (%) x Cự ly vận chuyển bình quân (km/ngày) x Hệ số lợi dụng
quãng đường (%) x ngày xe hoạt động bình quân trong tháng (ngày/tháng).
= 10 x 0,6 x
200 x 0,8 x 24 = 23.040 (Tkm/xe-tháng).
- Tiền lương
của lái, phụ xe: 4.629.600 đồng (1).
= 3.000.000 x
1.286 x 1,2 = 4.629.600 đồng.
- Bảo hiểm xã
hội của lái, phụ xe: 925.920 đồng (2).
(Bảo hiểm xã
hội của lái, phụ xe = 20% tiền lương của lái, phụ xe)
- Chi phí
nhiên liệu: 18.370.800 đồng (3).
= (200 x 24 x
13.500 x 28,35)/100 = 18.370.800 đồng.
(Định mức
nhiên liệu: 28,35lít/100km
Đơn giá nhiên
liệu bình quân năm 2008: 13.500 đồng/lít)
- Chi phí dầu
mở phụ (vật liệu bôi trơn): 734.832 đồng (4).
(Chi Chi phí
dầu mở phụ = 4% chi phí nhiên liệu)
- Chi phí
trích trước săm lốp: 5.376.000 đồng (5).
= (200 x
4.200.000 x 8 x 24)/30.000 = 5.376.000 đồng.
(Đơn giá bộ lốp:
4.200.000 đồng/bộ)
- Chi phí bão
dưỡng kỹ thuật và sửa chữa thường xuyên phương tiện: 960.000 đồng (6).
= (200 x 24 x
200.000)/1.000 = 960.000 đồng.
(Định mức bảo
dưỡng và sữa chữa thường xuyên: 1.000 km/lần
Đơn giá lần bảo
dưỡng: 200.000 đồng/lần)
- Chi phí khấu
hao phương tiện: 6.250.000 đồng (7).
=
500.000.000/(8x10) = 6.250.000 đồng
(Khấu hao
theo đường thẳng trong vòng 10 năm)
- Chi phí
trích trước sửa chữa lớn phương tiện: 3.125.000 đồng (8).
(Chi phí
trích trước sửa chữa lớn phương tiện = 50% chi phí khấu hao phương tiện)
- Chi phí bảo
hiểm phương tiện: 416.667 đồng (9).
(Chi phí bảo
hiểm phương tiện = 1% nguyên giá phương tiện/12)
- Chi phí
khác (tiền thuê sử dụng đất, phí, lệ phí..): 815.776 đồng (10)
(= 2% tổng
các chi phí trên)
- Chi phí quản
lý: 2.855.217 đồng (11).
(Chi phí quản
lý = 7% tổng các chi phí trên)
Chi phí vận tải
(đ/xe-tháng) = (1)+ (2)+ (3)+ (4)+ (5)+ (6)+ (7) + (8)+ (9)+ (10)+ (11) =
44.459.812 đồng.
* Giá thành
bình quân = Chi phí vận tải (đ/xe-tháng)/ Sản lượng (TKm/xe-tháng) =
44.459.812/23.040 = 1.930 đ/TKm.
Vậy hệ số giá
thành bình quân so với Phương án đơn giá cước vận tải hàng hoá bằng ô tô theo
Quyết định số 2054/QĐ-UBND ngày 27/11/2006 của UBND tỉnh là: (1.930/1072) =
1,80.
PHỤ LỤC
BIỂU CƯỚC VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA BẰNG Ô TÔ PHỤC VỤ THI CÔNG
ĐƯỜNG TUẦN TRA BIÊN GIỚI TỈNH BÌNH PHƯỚC
(Kèm theo Quyết định số 827/QĐ-UBND ngày 02/4/2009 của UBND tỉnh)
Đơn giá cước cơ bản đối với hàng
bậc 1 nội suy từ đơn giá cước theo Quyết định số 2054/QĐ-UBND ngày 27/11/2006
UBND tỉnh Bình Phước.
Giá thành
bình quân theo Quyết định số 2054/QĐ-UBND: 1.072 đ/TKm.
Giá thành
bình quân theo phương án được xây dựng: 1.930 đ/TKm.
1. Đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc 1:
Hàng bậc 1
bao gồm: Đất, cát, sỏi, đá xay, gạch các loại.
Đơn
vị: Đồng/Tấn/Km.
Loại
đường
Cự
ly (Km)
|
Đường
loại 1
|
Đường
loại 2
|
Đường
loại 3
|
Đường
loại 4
|
Đường
loại 5
|
Đường
loại 6
|
1
|
6.782
|
8.071
|
11.864
|
17.203
|
24.453
|
36.169
|
2
|
4.313
|
5.409
|
8.982
|
11.250
|
13.950
|
19.624
|
3
|
3.539
|
4.549
|
6.336
|
8.374
|
9.277
|
13.864
|
4
|
3.152
|
4.118
|
5.247
|
5.510
|
7.135
|
11.182
|
5
|
2.786
|
3.704
|
4.356
|
5.317
|
5.812
|
9.693
|
6
|
2.543
|
3.163
|
3.953
|
4.572
|
5.351
|
8.852
|
7
|
2.369
|
2.871
|
3.573
|
4.158
|
4.507
|
7.745
|
8
|
2.237
|
2.686
|
3.229
|
3.861
|
4.275
|
7.042
|
9
|
2.137
|
2.516
|
2.999
|
3.445
|
3.920
|
6.561
|
10
|
2.074
|
2.394
|
2.722
|
3.397
|
3.609
|
5.967
|
11
|
2.016
|
2.239
|
2.596
|
3.154
|
3.528
|
5.611
|
12
|
1.975
|
2.194
|
2.439
|
2.907
|
3.456
|
5.396
|
13
|
1.935
|
2.151
|
2.390
|
2.873
|
3.388
|
4.972
|
14
|
1.897
|
2.108
|
2.342
|
2.731
|
3.319
|
4.525
|
15
|
1.859
|
2.065
|
2.295
|
2.669
|
3.253
|
4.473
|
16
|
1.820
|
2.021
|
2.246
|
2.588
|
3.184
|
4.329
|
17
|
1.782
|
1.980
|
2.200
|
2.522
|
3.118
|
4.217
|
18
|
1.744
|
1.939
|
2.153
|
2.475
|
3.053
|
4.135
|
19
|
1.708
|
1.897
|
2.108
|
2.394
|
2.988
|
3.962
|
20
|
1.670
|
1.856
|
2.061
|
2.336
|
2.923
|
3.825
|
21
|
1.633
|
1.814
|
2.016
|
2.250
|
2.858
|
3.757
|
22
|
1.597
|
1.775
|
1.973
|
2.185
|
2.795
|
3.699
|
23
|
1.562
|
1.735
|
1.928
|
2.156
|
2.734
|
3.622
|
24
|
1.526
|
1.696
|
1.885
|
2.077
|
2.671
|
3.568
|
25
|
1.490
|
1.656
|
1.841
|
2.039
|
2.610
|
3.523
|
26
|
1.456
|
1.618
|
1.798
|
1.985
|
2.551
|
3.470
|
27
|
1.424
|
1.582
|
1.757
|
1.946
|
2.492
|
3.422
|
28
|
1.390
|
1.544
|
1.715
|
1.892
|
2.432
|
3.334
|
29
|
1.355
|
1.507
|
1.674
|
1.858
|
2.372
|
3.267
|
30
|
1.323
|
1.471
|
1.634
|
1.804
|
2.317
|
3.211
|
31-35
|
1.291
|
1.433
|
1.593
|
1.782
|
2.257
|
3.069
|
36-40
|
1.258
|
1.399
|
1.553
|
1.706
|
2.201
|
3.015
|
41-45
|
1.226
|
1.361
|
1.512
|
1.663
|
2.144
|
2.884
|
46-50
|
1.193
|
1.327
|
1.474
|
1.620
|
2.088
|
2.804
|
51-55
|
1.161
|
1.291
|
1.433
|
1.575
|
2.032
|
2.705
|
56-60
|
1.129
|
1.255
|
1.393
|
1.532
|
1.975
|
2.653
|
61-70
|
1.096
|
1.219
|
1.354
|
1.487
|
1.919
|
2.516
|
71-80
|
1.064
|
1.181
|
1.312
|
1.442
|
1.915
|
2.369
|
81-90
|
1.031
|
1.147
|
1.273
|
1.399
|
1.805
|
2.264
|
91-100
|
999
|
1.111
|
1.233
|
1.355
|
1.750
|
2.167
|
Từ
101 km trở lên
|
967
|
1.075
|
1.193
|
1.312
|
1.692
|
2.113
|
2. Đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc 2: Được tính bằng
1,1 lần cước hàng bậc 1.
Hàng bậc 2
bao gồm: Ngói, lương thực đóng bao, đá các loại (trừ đá xay), gỗ cây, than các
loại, quặng, sơn các loại, tranh, tre, nứa, lá, bương, vầu, hóp, sành, sứ, các
thành phẩm và bán thành phẩm bằng gỗ (cửa, tủ, bàn, ghế, chấn song,...), các
thành phẩm và bán thành phẩm kim loại (thanh, thòi, tấm, lá, dây, cuộn, ống (trừ
ống nước,...).
3. Đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc 3: Được tính bằng
1,3 lần cước hàng bậc 1.
Hàng bậc 3
bao gồm: Lương thực rời, xi măng, vôi các loại, phân bón các loại (trừ phân động
vật), xăng dầu, thuốc trừ sâu, trừ dịch, thuốc chống mối mọt, thuốc thú y,
sách, báo, giấy viết, giống cây trồng, nông sản phẩm, các loại vật tư, máy móc,
thiết bị chuyên ngành, nhựa đường, cột điện, ống nước (bằng thép, bằng nhựa).
4. Đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc 4: Được tính bằng
1,4 lần cước hàng bậc 1.
Hàng bậc 4
bao gồm: Nhựa nhũ tương, muối các loại, thuốc chữa bệnh, phân động vật, bùn,
các loại hàng dơ bẩn, kính các loại, hàng tinh vi, hàng thuỷ tinh, xăng dầu chứa
bằng phi.
5. Trường hợp vận chuyển các mặt hàng không có tên trong
danh mục 4 bậc hàng nêu trên thì chủ hàng và chủ phương tiện căn cứ vào đặc
tính của mặt hàng tương đương để xếp vào bậc hàng thích hợp khi tính cước vận
chuyển./.