BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 791/QĐ-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 28
tháng 06 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CẢNG HÀNG KHÔNG CÀ MAU THỜI KỲ 2021-2030,
TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Luật Quy hoạch năm 2017;
Căn cứ Luật Hàng không dân dụng Việt Nam năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng
không dân dụng Việt Nam năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 56/2022/NĐ-CP ngày 24/8/2022 của Chính phủ quy định
chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 05/2021/NĐ-CP ngày 25/01/2021 của Chính phủ về
quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay;
Căn cứ Quyết định số 648/QĐ-TTg ngày 07/6/2023 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng hàng không, sân bay toàn
quốc thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số
146/QĐ-BGTVT ngày 07/02/2024 của Bộ trưởng Giao thông vận tải về việc phê duyệt
nhiệm vụ lập quy hoạch Cảng hàng không Cà Mau thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến
năm 2050;
Xét Tờ trình số 1581/TTr-CHK
ngày 02/4/2024 của Cục Hàng không Việt Nam về việc trình phê duyệt Quy hoạch Cảng
hàng không Cà Mau thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 và văn bản số
2912/CHK-QLC ngày 14/6/2024 rà soát, hoàn thiện theo ý kiến Hội đồng thẩm định
hồ sơ Quy hoạch Cảng hàng không Cà Mau thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm
2050;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Kế hoạch - Đầu tư tại Báo cáo thẩm định số 767/KHĐT ngày 25/6/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt Quy hoạch Cảng hàng không Cà Mau thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm
2050 với các nội dung sau:
1. Tên quy hoạch: Quy hoạch
Cảng hàng không Cà Mau thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
2. Địa điểm: Cảng hàng
không Cà Mau, tỉnh Cà Mau
3. Thời kỳ quy hoạch: Thời
kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
4. Nội dung quy hoạch
4.1. Vị trí, chức năng trong mạng
cảng hàng không, sân bay toàn quốc: Là cảng hàng không quốc nội.
4.2. Tính chất sử dụng: Sân bay
dùng chung dân dụng và quân sự.
4.3. Mục tiêu quy hoạch
a) Thời kỳ 2021-2030
- Cấp sân bay 4C (theo mã tiêu
chuẩn của Tổ chức Hàng không dân dụng quốc tế - ICAO) và sân bay quân sự cấp
II.
- Công suất: khoảng 1,0 triệu
hành khách/năm và 1.000 tấn hàng hóa/năm.
- Loại tàu bay khai thác là
code C như A320/A321 và tương đương.
- Phương thức tiếp cận hạ cánh:
CAT I đầu 27 và giản đơn đầu 09.
b) Tầm nhìn đến năm 2050
- Cấp sân bay 4C và sân bay
quân sự cấp II.
- Công suất: khoảng 3,0 triệu
hành khách/năm và 3.000 tấn hàng hóa/năm.
- Loại tàu bay khai thác là
code C như A320/A321 và tương đương.
- Phương thức tiếp cận hạ cánh:
CAT I đầu 27 và giản đơn đầu 09.
4.4. Quy hoạch hạng mục các
công trình khu bay
a) Hệ thống đường cất hạ
cánh
- Thời kỳ 2021-2030: Quy hoạch
đường cất hạ cánh với kích thước 2.400 m x 45 m, trùng tim với đường cất hạ
cánh hiện hữu và dịch ngưỡng đầu 09 khoảng 1.100 m về phía Đông, kích thước lề
vật liệu theo quy định.
- Tầm nhìn đến năm 2050: Giữ
nguyên cấu hình đường cất hạ cánh đã được quy hoạch thời kỳ 2021-2030.
b) Hệ thống đường lăn
- Thời kỳ 2021-2030: Quy hoạch
01 đường lăn nối kết nối với sân đỗ tàu bay mới quy hoạch ở phía Nam, kích thước,
lề vật liệu theo quy định.
- Tầm nhìn đến năm 2050: Quy hoạch
01 đường lăn song song về phía Bắc đường cất hạ cánh với chiều dài khoảng 2.400
m; quy hoạch bổ sung hệ thống đường lăn nối, đường lăn thoát nhanh theo nhu cầu,
kích thước lề vật liệu theo quy định.
c) Sân đỗ máy bay
- Thời kỳ 2021-2030: Quy hoạch sân
đỗ tàu bay phía Nam đường cất hạ cánh đáp ứng khoảng 04 vị trí đỗ.
- Tầm nhìn đến năm 2050: Quy hoạch
sân đỗ tàu bay phía Bắc đồng bộ với khu hàng không dân dụng mới, đáp ứng khoảng
10 vị trí đỗ và có dự trữ để mở rộng khi có nhu cầu.
4.5. Quy hoạch các công trình bảo
đảm hoạt động bay
a) Đài kiểm soát không lưu:
- Thời kỳ 2021-2030: Quy hoạch
Đài kiểm soát không lưu phía Bắc đường cất hạ cánh.
- Tầm nhìn đến năm 2050: Duy
trì Đài kiểm soát không lưu đã được quy hoạch thời kỳ 2021-2030.
b) Hệ thống thiết bị dẫn đường:
- Quy hoạch hệ thống đài dẫn đường
DVOR/DME cách đầu 27 của đường cất hạ cánh mới về phía Đông khoảng 1.440m với
diện tích khoảng 10 ha.
- Quy hoạch hệ thống đèn tiếp cận
CAT I ở đầu 27 và giản đơn ở đầu 09 của đường cất hạ cánh và hệ thống thiết bị
ILS đồng bộ.
c) Hệ thống đèn hiệu sân bay
Quy hoạch hệ thống đèn hiệu sân
bay đảm bảo đồng bộ khai thác.
4.6. Quy hoạch hệ thống hạ tầng
kỹ thuật chung
a) Đường giao thông nội cảng
- Đường trục vào Cảng:
+ Thời kỳ 2021-2030: Kết nối
theo tuyến đường hiện hữu từ Quốc lộ 1A.
+ Tầm nhìn đến năm 2050: Kết nối
theo 02 hướng (i) Tuyến đường hiện hữu nối từ Quốc lộ 1A; (ii) Kết nối Khu hàng
không dân dụng mới với tuyến đường Tôn Đức Thắng kéo dài.
- Đường giao thông nội Cảng:
Quy hoạch các tuyến đường kết nối từ đường trục tới các khu chức năng của Cảng;
mặt cắt ngang các tuyến đường từ 13,0 m - 25,0 m.
- Đường công vụ: Sử dụng đường
công vụ hiện hữu, quy hoạch bổ sung hệ thống đường công vụ bảo đảm phục vụ công
tác an ninh, an toàn của Cảng.
b) Hệ thống sân đỗ ô tô
- Thời kỳ 2021-2030: Sử dụng
bãi đỗ xe trước nhà ga hiện hữu, mở rộng đáp ứng nhu cầu khai thác.
- Tầm nhìn đến năm 2050: Quy hoạch
sân đỗ ô tô đồng bộ cùng nhà ga hành khách mới ở phía Bắc đáp ứng công suất
khai thác.
c) Hệ thống cấp điện
- Thời kỳ 2021-2030: Sử dụng trạm
cấp điện hiện hữu; Quy hoạch bổ sung trạm cấp điện cho khu bay tại phía Tây nhà
ga hành khách hiện hữu, lấy nguồn điện từ lưới điện Thành phố Cà Mau.
- Tầm nhìn đến năm 2050: Quy hoạch
trạm cấp điện trên khu đất phía Bắc đường cất hạ cánh, đồng bộ với khu hàng
không dân dụng mới, diện tích khoảng 1.500 m2, lấy nguồn điện từ lưới
điện thành phố Cà Mau.
d) Hệ thống cấp nước
- Thời kỳ 2021-2030: Quy hoạch
trạm cấp nước phía Tây nhà ga hành khách hiện hữu, lấy nguồn nước từ hệ thống cấp
nước Thành phố Cà Mau và từ các giếng khoan được bơm vào các bể chứa dự trữ
cung cấp cho toàn Cảng.
- Tầm nhìn đến năm 2050: Quy hoạch
trạm cấp nước phía Bắc đường cất hạ cánh đồng bộ với khu hàng không dân dụng mới,
lấy nguồn nước từ hệ thống cấp nước Thành phố Cà Mau và từ các giếng khoan được
bơm vào các bể chứa dự trữ cung cấp cho toàn Cảng đảm bảo nhu cầu khai thác.
đ) Hệ thống thoát nước
Tiếp tục sử dụng hệ thống thoát
nước hiện hữu. Quy hoạch bổ sung hệ thống mương, cống, rãnh thoát nước khu vực
sân đỗ tàu bay, các đường lăn mới và khu vực hàng không dân dụng mới.
e) Hệ thống xử lý nước thải
- Thời kỳ 2021-2030: Quy hoạch
trạm xử lý nước thải phía Tây nhà ga hành khách hiện hữu, công suất khoảng 160
m3/ ngày đêm.
- Tầm nhìn đến năm 2050: Quy hoạch
trạm xử lý nước thải đồng bộ với khu hàng không dân dụng mới ở phía Bắc đường cất
hạ cánh, công suất khoảng 640 m3/ ngày đêm; có khả năng nâng cao
công suất khi có nhu cầu.
g) Khu vực lưu giữ chất thải
rắn, chất thải nguy hại
- Thời kỳ 2021-2030: Quy hoạch
trên khu đất phía Tây nhà ga hành khách hiện hữu, đảm bảo yêu cầu bảo vệ môi
trường.
- Tầm nhìn đến năm 2050: Quy hoạch
đồng bộ với đồng bộ với khu hàng không dân dụng mới ở phía Bắc đường cất hạ
cánh với diện tích khoảng 2.300 m2, đảm bảo yêu cầu bảo vệ môi trường.
4.7. Quy hoạch các công trình dịch
vụ hàng không
a) Nhà ga hành khách
- Thời kỳ 2021-2030: Mở rộng
nhà ga hành khách hiện hữu đáp ứng công suất khoảng 1,0 triệu hành khách/năm.
- Tầm nhìn đến năm 2050: Quy hoạch
nhà ga hành khách mới khu vực phía Bắc đường cất hạ cánh, công suất khoảng 3,0
triệu hành khách/ năm; dự trữ đất phát triển khi có nhu cầu.
b) Kho hàng hóa
- Thời kỳ 2021-2030: Quy hoạch
kho hàng hóa phía Tây nhà ga hành khách, gần sân đỗ tàu bay hiện hữu, đáp ứng
công suất khoảng 1.000 tấn hàng hóa/năm.
- Tầm nhìn đến năm 2050: Quy hoạch
kho hàng hóa phía Đông nhà ga hành khách mới, đáp ứng công suất khoảng 3.000 tấn
hàng hóa/năm.
c) Nhà xe ngoại trường (gồm nhà
xe, trạm sửa chữa, bảo dưỡng phương tiện, trang thiết bị hàng không)
- Thời kỳ 2021-2023: Tiếp tục
duy trì vị trí hiện hữu; quy hoạch bổ sung 01 vị trí mới khu vực sân đỗ tàu bay
phía Nam nhà ga hành khách hiện hữu, diện tích khoảng 1.600 m2.
- Tầm nhìn đến năm 2050: Quy hoạch
bổ sung 01 vị trí cùng với khu hàng không dân dụng mới ở phía Bắc đường cất hạ
cánh, diện tích khoảng 4.200 m2.
d) Bãi tập kết phương tiện,
thiết bị mặt đất
- Thời kỳ 2021-2030: Quy hoạch 01
vị trí mới khu vực sân đỗ tàu bay phía Nam nhà ga hành khách hiện hữu, diện
tích khoảng 1.200 m2.
- Tầm nhìn đến năm 2050: Quy hoạch
bổ sung 01 vị trí cùng với khu hàng không dân dụng mới ở phía Bắc đường cất hạ
cánh, diện tích khoảng 4.100 m2.
e) Khu cung cấp nhiên liệu
hàng không:
- Thời kỳ 2021-2030: Quy hoạch
bổ sung trạm cấp nhiên liệu ở phía Bắc đường cất hạ cánh trên khu đất diện tích
khoảng 20.600 m2; tiếp tục duy trì khu tập kết xe chở nhiên liệu cho
máy bay ở phía Đông sân đỗ máy bay hiện hữu; diện tích khoảng 330 m2.
- Tầm nhìn đến năm 2050: Tiếp tục
sử dụng trạm cấp nhiên liệu trên vị trí được quy hoạch, mở rộng công suất khi
có nhu cầu.
4.8. Quy hoạch các công trình dịch
vụ phi hàng không, các công trình khác
a) Nhà điều hành Cảng:
- Thời kỳ 2021-2030: Tiếp tục
duy trì vị trí hiện hữu.
- Tầm nhìn đến năm 2050: Quy hoạch
đồng bộ với khu hàng không dân dụng mới phía Bắc đường cất hạ cánh, diện tích
khoảng 4.100 m2.
b) Cảng vụ hàng không:
- Thời kỳ 2021-2030: Quy hoạch trên
khu đất diện tích khoảng 3.000 m2.
- Tầm nhìn đến năm 2050: Quy hoạch
trên khu đất diện tích khoảng 4.600 m2.
c) Đồn Công an địa phương:
Quy hoạch trên khu đất diện tích khoảng 2.800 m2.
d) Văn phòng các hãng hàng
không: Quy hoạch trên khu đất diện tích khoảng 8.100 m2.
e) Trung tâm đào tạo huấn
luyện bay: Quy hoạch tại vị trí phía Bắc đường cất hạ cánh, diện tích khoảng
27.000 m2, đầu tư khi có nhu cầu.
4.9. Quy hoạch công trình bảo đảm
an ninh sân bay, Hệ thống khẩn nguy, cứu nạn
- Hệ thống khẩn nguy, cứu nạn:
Cấp cứu hỏa sân bay đạt cấp 7 theo quy định của ICAO; Quy hoạch cùng với vị trí
của Nhà xe ngoại trường.
- Quy hoạch hệ thống hàng rào
bao quanh ranh giới Cảng và hệ thống hàng rào an ninh.
4.10. Quy hoạch sử dụng đất
- Thời kỳ 2021-2030: Tổng nhu cầu
sử dụng đất khoảng 184,22 ha, trong đó:
+ Diện tích đất dùng chung do
dân dụng quản lý: 130,00 ha;
+ Diện tích đất hàng không do
dân dụng quản lý: 21,22 ha;
+ Diện tích đất do quân sự quản
lý: 33,00 ha.
- Tầm nhìn đến năm 2050: Tổng
nhu cầu sử dụng đất khoảng 244,43 ha, trong đó:
+ Diện tích đất dùng chung do
dân dụng quản lý: 143,46 ha;
+ Diện tích đất hàng không do
dân dụng quản lý: 67,97 ha;
+ Diện tích đất do quân sự quản
lý: 33,00 ha.
Điều 2.
Tổ chức thực hiện
1. Cục Hàng không Việt Nam có
trách nhiệm nghiên cứu, tiếp thu Báo cáo thẩm định của Vụ Kế hoạch - Đầu tư để
hoàn thiện hồ sơ Quy hoạch theo quy định; chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân
tỉnh Cà Mau và các cơ quan liên quan tổ chức công bố, quản lý và thực hiện quy
hoạch.
2. Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau
cập nhật nội dung Quy hoạch vào các quy hoạch của địa phương; bố trí và bảo vệ
quỹ đất phù hợp theo Quy hoạch được duyệt, có phương án về quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất để đảm bảo quỹ đất sẵn sàng đáp ứng khi có nhu cầu phát triển mở rộng
theo quy hoạch.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4.
Thủ trưởng các đơn vị: Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ; các Vụ: Kế hoạch - Đầu tư, Kết
cấu hạ tầng giao thông, Khoa học - Công nghệ và Môi trường; Cục trưởng các Cục:
Hàng không Việt Nam, Quản lý đầu tư xây dựng và thủ trưởng các đơn vị liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các Thứ trưởng;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: QP, CA, KH&ĐT, TC, XD, NN&PTNT, TN&MT, VHTT&DL,
Công Thương;
- Ủy ban QLVNN tại doanh nghiệp;
- UBND tỉnh Cà Mau;
- Các TCT: ACV, VATM;
- Viện Chiến lược và Phát triển GTVT;
- Cổng thông tin điện tử Bộ GTVT;
- Lưu: VT, Vụ KHĐTHaiVĐ.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Anh Tuấn
|