|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 767/QĐ-BGTVT 2018 phương án cắt giảm điều kiện kinh doanh giao thông vận tải
Số hiệu:
|
767/QĐ-BGTVT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Giao thông vận tải
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Thể
|
Ngày ban hành:
|
17/04/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Cắt giảm, đơn giản 384/570 ĐKKD trong lĩnh vực giao thông
Đây là nội dung nổi bật tại Quyết định 767/QĐ-BGTVT công bố phương án cắt giảm, đơn giản các quy định về điều kiện kinh doanh (ĐKKD) trong lĩnh vực giao thông vận tải.Theo đó, Bộ GTVT quyết định cắt giảm, đơn giản 384 điều kiện trên tổng số 570 ĐKKD thuộc lĩnh vực giao thông vận tải tại 08 Phụ lục sau:
- Phụ lục 1: Các ĐKKD đối với ngành nghề kinh doanh có điều kiện (KDCĐK) trong lĩnh vực đường bộ (68.5%).
- Phụ lục 2: Các ĐKKD đối với ngành nghề KDCĐK trong lĩnh vực đường thủy nội địa (67.34%).
- Phụ lục 3: Các ĐKKD đối với ngành nghề KDCĐK trong lĩnh vực hàng không dân dụng (74.36%).
- Phụ lục 4: Các ĐKKD đối với ngành nghề KDCĐK trong lĩnh vực hàng hải (65.08%).
- Phụ lục 5: Các ĐKKD đối với ngành nghề KDCĐK trong lĩnh vực đăng kiểm cơ giới đường bộ (61.43%).
- Phụ lục 6: Các ĐKKD trong lĩnh vực đường sắt (73.08%).
- Phụ lục 7: Các ĐKKD dịch vụ vận tải đa phương thức và kinh doanh dịch vụ vận chuyển hàng nguy hiểm (61.74%).
- Phụ lục 8: Danh mục bãi bỏ các ngành nghề KDCĐK thuộc lĩnh vực do Bộ Giao thông vận tải quản lý.
Quyết định 767/QĐ-BGTVT được ban hành ngày 17/4/2018.
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 767/QĐ-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 17 tháng 4 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG
BỐ PHƯƠNG ÁN CẮT GIẢM, ĐƠN GIẢN CÁC QUY ĐỊNH VỀ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH TRONG LĨNH
VỰC GIAO THÔNG VẬN TẢI
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Luật đầu tư số 67/2014/QH13 ban
hành ngày 26/11/2014;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung Điều 6 và
Phụ lục 4 Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện của Luật đầu tư số
03/2016/QH14 ban hành ngày 22/11/2016;
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày
10/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01/01/2018
của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện kế hoạch phát triển kinh
tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2018;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Công bố cắt giảm, đơn giản 384 điều kiện trên tổng số 570 điều
kiện kinh doanh thuộc lĩnh vực giao thông vận tải, đạt tỷ lệ 67,36%. Chi tiết cụ
thể phương án cắt giảm, đơn giản điều kiện kinh doanh trong lĩnh vực giao thông
vận tải tại các Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này gồm:
- Phụ lục 1. Danh mục cắt giảm,
đơn giản các quy định về điều kiện kinh doanh đối với ngành nghề kinh doanh có điều
kiện trong lĩnh vực đường bộ (68,5%).
- Phụ lục 2. Danh mục cắt giảm,
đơn giản các quy định về điều kiện kinh doanh đối với ngành nghề kinh doanh có điều
kiện trong lĩnh vực đường thủy nội địa (67,34%).
- Phụ lục 3. Danh mục cắt giảm,
đơn giản các quy định về điều kiện kinh doanh đối với ngành nghề kinh doanh có điều
kiện trong lĩnh vực hàng không dân dụng (74,36%).
- Phụ lục 4. Danh mục cắt giảm,
đơn giản các quy định về điều kiện kinh doanh đối với ngành
nghề kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực hàng hải (65,08%).
- Phụ lục 5. Danh mục cắt giảm,
đơn giản các quy định về điều kiện kinh doanh đối với ngành nghề kinh doanh có điều
kiện trong lĩnh vực đăng kiểm cơ giới đường bộ (61,43%).
- Phụ lục 6. Danh mục cắt giảm,
đơn giản các quy định về điều kiện kinh doanh trong
lĩnh vực đường sắt (73,08%).
- Phụ lục 7. Danh mục cắt
giảm, đơn giản các quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ
vận tải đa phương thức và kinh doanh dịch vụ vận
chuyển hàng nguy
hiểm (61,74%).
- Phụ lục 8. Danh mục bãi bỏ
các ngành nghề kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh
vực do Bộ Giao thông vận tải quản lý.
Điều 2. Các
cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Giao thông vận tải căn cứ vào phương án cắt giảm,
đơn giản và kiến nghị thực thi ban hành kèm theo Quyết định nhanh chóng
triển khai việc soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật theo Quyết định bổ sung Chương
trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Bộ GTVT năm 2018 để kịp trình
Chính phủ ban hành trước ngày 30/10/2018.
Quá trình soạn thảo các văn bản quy phạm
pháp luật sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế cần tiếp tục nghiên cứu tiếp thu, lấy ý kiến của
doanh nghiệp; đảm bảo việc cắt giảm, đơn giản hóa không làm phát sinh thêm các điều
kiện gây khó khăn cho doanh nghiệp.
Điều 3. Vụ Pháp chế kiểm tra, giám sát việc thực thi Quyết định này,
báo cáo kịp thời Lãnh đạo Bộ các khó khăn vướng mắc trong quá trình thực hiện.
Điều 4. Chánh
Văn phòng Bộ, Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Cục trưởng các Cục có
trách nhiệm bố trí đầy đủ các điều kiện để đảm bảo triển khai việc xây dựng,
ban hành văn bản quy phạm pháp luật thực thi phương án cắt giảm, đơn giản điều
kiện kinh doanh trong lĩnh vực giao thông vận tải đúng theo quy định của Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
Điều 5. Chánh
Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Tổng cục trưởng Tổng cục Đường
bộ Việt Nam, Cục trưởng các Cục và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan
chịu trách nhiệm triển khai, thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
-
Như Điều 5;
- Các Thứ trưởng;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ GTVT (để đăng tải);
- Lưu VT, PC (10b).
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn
Văn Thể
|
PHỤ
LỤC 1
DANH
MỤC CẮT GIẢM ĐƠN GIẢN CÁC QUY ĐỊNH VỀ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH ĐỐI VỚI NGÀNH NGHỀ
KINH DOANH CÓ ĐIỀU KIỆN TRONG LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ
STT
|
Tên ngành
nghề/ điều kiện kinh doanh
|
Nội dung
quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh
|
Căn cứ pháp
lý
|
Đề xuất phương
án cắt giảm, đơn giản
|
Kiến nghị
thực thi
|
1
|
Kinh doanh vận tải đường bộ
|
|
|
|
|
Điều kiện chung
|
1. Đăng ký kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
theo quy định của pháp luật.
|
Khoản 1 Điều
13 Nghị định 86/2014/NĐ-CP
|
Bỏ đk 1 (đây là kỹ thuật dẫn chiếu -
không phải là điều kiện).
|
Sửa điểm a khoản 1 Điều 67 Luật Giao
thông đường bộ và bỏ khoản 1 Điều 13 Nghị định số 86/2014/NĐ-CP
|
|
Điều kiện về tài chính, năng lực sản
xuất
|
2. Khi hoạt động kinh doanh vận tải phải
có đủ số lượng phương tiện theo phương án kinh doanh đã được duyệt;
|
Điểm c khoản
1 Điều 67 Luật Giao thông đường bộ - Điều 13 Nghị định 86/2014/NĐ-CP
|
- Bỏ đk 2, để đảm bảo phù hợp với Luật
Giao thông đường bộ, nội dung này cần được quy định trong dự thảo Nghị định
thay thế Nghị định số 86/2016/NĐ-CP theo hướng: doanh nghiệp kinh doanh vận tải
phải đảm bảo số lượng, chất lượng, niên hạn sử dụng của phương tiện tùy theo
hình thức kinh doanh và quy mô của doanh nghiệp (trao quyền tự chủ cho doanh
nghiệp trong việc quyết định quy mô của doanh nghiệp); nghiên cứu đề nghị QH
bỏ nội dung quy định về quy mô trong quá trình sửa luật.
|
- Sửa điểm c khoản 1 Điều 67 Luật
Giao thông đường bộ và khoản 2 Điều 13 Nghị định số 86/2014/NĐ-CP
|
3. Phương tiện phải thuộc quyền sở hữu
của đơn vị kinh doanh vận tải hoặc quyền sử dụng hợp pháp theo hợp đồng của
đơn vị kinh doanh vận tải với tổ chức cho thuê tài chính hoặc tổ chức, cá
nhân có chức năng cho thuê tài sản theo quy định của pháp luật. Trường hợp xe
đăng ký thuộc sở hữu của thành viên hợp tác xã phải có hợp đồng dịch vụ giữa
thành viên với hợp tác xã, trong đó quy định hợp tác xã có quyền, trách nhiệm
và nghĩa vụ quản lý, sử dụng, điều hành xe ô tô thuộc sở hữu của thành viên hợp
tác xã.
|
- Sửa đk 3 để phù hợp với Bộ luật
Dân sự (sửa theo hướng phương tiện phải thuộc quyền sử dụng hợp pháp của đơn
vị kinh doanh vận tải).
|
- Sửa khoản 2 Điều 13 Nghị định số
86/2014/NĐ-CP
|
4. Xe ô tô phải bảo đảm an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường.
|
- Bỏ đk 4 vì bản thân có hoạt động
hay không hoạt động kinh doanh thì xe vẫn phải đảm bảo an toàn kỹ thuật và bảo
vệ môi trường mới được lưu thông trên đường.
|
- Bỏ điểm b khoản 2 Điều 13 Nghị định
số 86/2014/NĐ-CP.
|
5. Xe phải được gắn thiết bị giám
sát hành trình.
|
|
|
6. Phải có nơi đỗ xe phù hợp với
phương án kinh doanh.
|
- Bỏ đk 6,7 vì đây là trách nhiệm của
doanh nghiệp trong quá trình hoạt động. Tuy nhiên nội dung này cần phải được
gỡ bỏ từ luật (điểm đ khoản 1 Điều 67)
|
- Sửa điểm đ khoản 1 Điều 67 Luật
Giao thông đường bộ và bỏ khoản 5 Điều 13 Nghị định số 86/2014/NĐ- CP
|
7. Nơi đỗ xe đảm bảo các yêu cầu về
an toàn giao thông, phòng chống cháy, nổ và vệ sinh môi trường theo quy định của
pháp luật.
|
|
Điều kiện về nhân lực
|
8. Lái xe không phải là người đang
trong thời gian bị cấm hành nghề theo quy định của pháp luật.
|
Điều 13 Nghị
định 86/2014/NĐ-CP
|
- Bỏ đk 8, vì đây là trách nhiệm của
doanh nghiệp trong quá trình quản lý hoạt động.
|
- Bỏ điểm a khoản 3 Điều 13 Nghị định
số 86/2014/NĐ-CP.
|
9. Lái xe và nhân viên phục vụ trên
xe phải có hợp đồng lao - động bằng văn bản với đơn vị kinh doanh vận tải.
|
- Bỏ đk 9: quan hệ này đã được điều tiết
trong Bộ luật Lao động (sửa luật).
|
- Sửa điểm c khoản 1 Điều 67 Luật
Giao thông đường bộ và bỏ điểm b khoản 3 Điều 13 Nghị định số 86/2014/NĐ-CP.
|
10. Nhân viên phục vụ trên xe phải
được tập huấn về nghiệp vụ
|
- Tiếp thu của VCCI bỏ đk 10, 11,
12,13 (xử lý trong quá trình sửa Luật GTĐB)
|
- Sửa điểm c, d khoản 1 Điều 67 Luật
Giao thông đường bộ và bỏ điểm c khoản 3, khoản 4 Điều 13 Nghị định số 86/2014/NĐ-CP.
|
11. Nhân viên phục vụ trên xe vận tải
khách du lịch còn phải được tập huấn về nghiệp vụ du lịch theo quy định
|
12. Người điều hành vận tải phải có
trình độ chuyên môn về vận tải từ trung cấp trở lên hoặc có trình độ từ cao đẳng
trở lên đối với các chuyên ngành kinh tế, kỹ thuật khác
|
13. Người điều hành có thời gian công
tác liên tục tại đơn vị vận tải từ 03 năm trở lên.
|
|
Điều kiện về tổ chức quản lý
|
14. Đơn vị kinh doanh vận tải phải
trang bị máy tính.
|
|
- Tiếp thu ý kiến VCCI, Hội đồng tư
vấn bỏ đk 14,15
|
- Bỏ điểm a khoản 6 Điều 13 Nghị định
số 86/2014/NĐ-CP.
|
15. Đơn vị kinh doanh vận tải có đường
truyền kết nối mạng.
|
|
|
16. Đơn vị kinh doanh vận tải phải
theo dõi, xử lý thông tin tiếp nhận từ thiết bị giám sát hành trình của xe.
|
- Bỏ đk 16 vì đây là trách nhiệm của
doanh nghiệp trong quá trình hoạt động vận tải.
|
- Bỏ điểm a khoản 6 Điều 13 Nghị định
số 86/2014/NĐ-CP.
|
17. Đơn vị kinh doanh vận tải bố trí
đủ số lượng lái xe theo phương án kinh doanh.
|
- Tiếp thu ý kiến của VCCI, Hội đồng
tư vấn bỏ đk17.
|
- Bỏ điểm b khoản 6 Điều 13 Nghị định
số 86/2014/NĐ-CP.
|
18. Đơn vị kinh doanh vận tải chịu
trách nhiệm tổ chức khám sức khỏe cho lái xe và sử dụng lái xe đủ sức khỏe
theo quy định.
|
- Bỏ đk 18 (nội dung này đã được điều
tiết bởi quan hệ chủ sử dụng lao động và người lao động trong Bộ luật lao động
hoặc nếu cần thiết đưa về nội dung quản lý hoạt động- ko phải điều kiện).
|
- Bỏ điểm b khoản 6 Điều 13 Nghị định
số 86/2014/NĐ-CP.
|
19. Đối với xe ô tô kinh doanh vận tải
hành khách có trọng tải thiết kế từ 30 chỗ ngồi trở lên phải có nhân viên phục
vụ trên xe.
|
- Bỏ đk 19 theo hướng doanh nghiệp tự
quyết định việc có hay không có nhân viên phục vụ trên xe tùy theo phương thức
phục vụ của doanh nghiệp.
|
- Sửa điểm c khoản 1 Điều 67 Luật
Giao thông đường bộ và bỏ điểm b khoản 6 Điều 13 Nghị định số 86/2014/NĐ-CP.
|
20. Doanh nghiệp, hợp tác xã kinh
doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, vận tải hành khách bằng xe buýt,
vận tải hành khách bằng xe taxi, vận tải hàng hóa bằng công - ten - nơ phải
có bộ phận quản lý, theo dõi các điều kiện về an toàn giao thông.
|
|
|
21. Doanh nghiệp, hợp tác xã kinh
doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô theo tuyến cố định, xe buýt, xe taxi phải
đăng ký và thực hiện tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ vận tải hành khách.
|
- Bỏ đk 21 (sửa theo hướng quy định
trách nhiệm của doanh nghiệp phải đảm bảo các tiêu chí chất lượng dịch vụ tối
thiểu do Bộ GTVT quy định trong quá trình kinh doanh vận tải để đảm bảo quyền
lợi của hành khách và tạo nên một mặt bằng chung về chất lượng dịch vụ, không
qđ thành đk kinh doanh. Việc thực hiện tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ do doanh
nghiệp tự điều tiết và yếu tố sàng lọc của thị trường quyết định.).
|
- Sửa điểm c khoản 2 Điều 67 Luật
Giao thông đường bộ và bỏ điểm d khoản 6 Điều 13 Nghị định số 86/2014/NĐ-CP.
|
|
Kinh doanh vận tải
hành khách theo tuyến cố định
|
|
|
|
|
Điều kiện về năng lực sản xuất
|
1. Phải là doanh nghiệp, hợp tác xã
|
- Khoản 2 Điều
67 Luật GTĐB
|
|
|
2. Xe ô tô kinh doanh vận tải hành
khách phải có chỗ ngồi ưu tiên cho người khuyết tật, người cao tuổi và phụ nữ
đang mang thai.
|
- Điều 15
Nghị định 86/2014/NĐ-CP
|
- Bỏ đk 2 (quy định này là cụ thể hóa
Điều 15 Luật Người cao tuổi và Điều 4 Nghị định 06/2011/NĐ-CP. Ko phải là điều
kiện kinh doanh, do đề nghị chuyển nội dung này thành nội dung quản lý hoạt động
vận tải.
|
- Bỏ khoản 2 Điều 15 Nghị định số 86/2014/NĐ-CP
|
3. Xe ô tô có trọng tải được phép chở
từ 10 hành khách trở lên phải có niên hạn sử dụng theo quy định.
|
|
- Bỏ đk 3 (nội dung về niên hạn của
xe đề nghị không xác định là điều kiện kinh doanh. Đây là điều kiện về quản
lý hoạt động vận tải và có nghị định riêng quy định về niên hạn nếu cần đề
nghị bổ sung nội dung Nghị định 95/2009/NĐ-CP).
|
- Sửa điểm b khoản 1 Điều 67 Luật
Giao thông đường bộ và bỏ khoản 3 Điều 15 Nghị định số 86/2014/NĐ-CP
|
|
Điều kiện về quy mô
|
4. Từ ngày 01 tháng 7 năm 2016, doanh
nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định từ 300 ki
lô mét trở lên phải có số lượng phương tiện tối thiểu theo quy định.
|
Điều 15 Nghị
định 86/2014/NĐ-CP
|
Bỏ đk 4 theo đề nghị của VCCI vì nội
dung này can thiệp vào quy mô doanh nghiệp.
|
- Sửa điểm b khoản 1 Điều 67 Luật
Giao thông đường bộ và bỏ khoản 4 Điều 15 Nghị định số 86/2014/NĐ-CP
|
|
Kinh doanh vận tải
hành khách bằng xe buýt
|
|
|
|
|
Điều kiện về năng lực sản xuất
|
1. Phải là doanh nghiệp, hợp tác xã.
|
- Khoản 2 Điều
67 Luật GTĐB
- Điều 16
Nghị định 86/2014/NĐ-CP
|
|
|
2. Xe buýt phải có sức chứa từ 17
hành khách trở lên phải có vị trí, số chỗ ngồi, chỗ đứng cho hành khách, các quy
định kỹ thuật khác đối với xe buýt theo quy chuẩn kỹ thuật do Bộ Giao thông vận
tải ban hành.
|
- Bỏ đk 2 vì đây là trách nhiệm của
đơn vị kinh doanh vận tải
|
- Bỏ khoản 2 Điều 16 Nghị định số 86/2014/NĐ-CP,
sửa khoản 2 Điều 67 Luật Giao thông đường bộ.
|
3. Đối với hoạt động kinh doanh vận
tải hành khách bằng xe buýt trên các tuyến có hành trình bắt buộc phải qua cầu
có trọng tải cho phép tham gia giao thông từ 05 tấn trở xuống hoặc trên 50% lộ
trình tuyến là đường từ cấp IV trở xuống (hoặc đường bộ đô thị có mặt cắt
ngang từ 07 mét trở xuống) được sử dụng xe ô tô có trọng tải thiết kế từ 12 đến
dưới 17 hành khách.
|
- Bỏ đk 3 vì đây là trách nhiệm của
đơn vị kinh doanh vận tải
|
- Bỏ khoản 2 Điều 16 Nghị định số 86/2014/NĐ-CP
và sửa khoản 2 Điều 67 Luật Giao thông đường bộ.
|
4. Xe buýt phải có niên hạn sử dụng
theo quy định (không quá 20 năm đối với xe ô tô sản xuất để chở người; không
quá 17 năm đối với ô tô chuyển đổi công năng trước ngày 01 tháng 01 năm 2002
từ các loại xe khác thành xe ô tô chở khách dụng;
|
- Bỏ đk 4, vấn đề niên hạn đề nghị
chuyển vào Nghị định số 95/2009/NĐ-CP
|
- Bỏ khoản 3 Điều 16 Nghị định số 86/2014/NĐ-CP
và sửa khoản 2 Điều 67 Luật Giao thông đường bộ, sửa Nghị định số 95/2009/NĐ-CP
|
5. Có màu sơn đặc trưng được đăng ký
với cơ quan quản lý tuyến, trừ trường hợp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có quy định
cụ thể về màu sơn của xe buýt trên địa bàn.
|
- Bỏ đk 5, chuyển vào nội dung quản
lý hoạt động của doanh nghiệp.
|
- Bỏ khoản 3 Điều 16 Nghị định số 86/2014/NĐ-CP.
|
|
Điều kiện về quy mô phương tiện
|
6. Doanh nghiệp, hợp tác xã kinh
doanh vận tải hành khách bằng xe buýt phải có số lượng phương tiện tối thiểu
theo quy định.
|
Điều 16 Nghị
định 86/2014/NĐ-CP
|
- Bỏ đk 6 vì vấn đề này quyết định đến
quy mô của doanh nghiệp và do doanh nghiệp tự quyết.
|
Sửa điểm b khoản 1 Điều 67 Luật Giao
thông đường bộ và bỏ khoản 4 Điều 16 Nghị định số 86/2014/NĐ- CP.
|
|
Kinh doanh vận tải
bằng xe taxi
|
|
|
|
|
Điều kiện về năng lực sản xuất
|
1. Phải là doanh nghiệp, hợp tác xã.
|
- Khoản 2 Điều
67 Luật GTĐB
- Điều 17
Nghị định 86/2014/NĐ-CP
|
|
|
2. Xe taxi phải có sức chứa từ 09 chỗ
ngồi trở xuống (kể cả người lái xe).
|
|
|
3. Xe taxi có niên hạn sử dụng không
quá 08 năm tại đô thị loại đặc biệt, không quá 12 năm tại các địa phương
khác.
|
- Bỏ đk 3 và chuyển hóa quy định về
niên hạn xe về Nghị định số 95/2009/NĐ-CP.
|
- Sửa điểm b khoản 1 Điều 67 Luật Giao
thông đường bộ và bỏ khoản 3 Điều 17 Nghị định số 86/2014/NĐ-CP, sửa Nghị định
số 95/2009/NĐ-CP
|
4. Trên xe phải gắn đồng hồ tính tiền
được cơ quan có thẩm quyền về đo lường kiểm định và kẹp chì.
|
- Bỏ đk 4 vì đây là quy định về quản
lý hoạt động vận tải.
|
- Bỏ khoản 4 Điều 17 Nghị định số 86/2014/NĐ-CP.
|
5. Doanh nghiệp, hợp tác xã kinh
doanh vận tải hành khách bằng xe taxi phải đăng ký lo go.
|
- Tiếp thu ý kiến VCCI bỏ đk 5, 6
(đây là vấn đề thương hiệu, biểu tượng kinh doanh - thực hiện theo quy định của
Luật TM)
|
- Sửa khoản 5 Điều 17 Nghị định số
86/2014/NĐ-CP.
|
6. Thực hiện sơn biểu trưng (logo) không
trùng với biểu trưng đã đăng ký của đơn vị kinh doanh vận tải taxi trước đó
|
7. Sơn số điện thoại giao dịch cho
các xe thuộc đơn vị.
|
- Tiếp thu ý kiến của VCCI, Hội đồng
tư vấn bỏ đk7.
|
- Sửa khoản 5 Điều 17 Nghị định số
86/2014/NĐ-CP.
|
9. Doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh
vận tải hành khách bằng xe taxi phải có trung tâm điều hành.
|
- Tiếp thu ý kiến của VCCI, Hội đồng
tư vấn bỏ đk 9,10, 11 12
|
- Bỏ khoản 6 Điều 17 Nghị định số 86/2014/NĐ-CP.
|
10. Duy trì hoạt động của trung tâm điều
hành với lái xe.
|
11. Đăng ký tần số liên lạc.
|
12. Có thiết bị liên lạc giữa trung
tâm với các xe thuộc đơn vị.
|
|
Điều kiện về quy mô
|
13. Phải có số xe tối thiểu (10 xe
hoặc 50 x tùy theo loại đô thị hoạt động).
|
|
- Bỏ đk 13 vì vấn đề này quyết định đến
quy mô của doanh nghiệp và do doanh nghiệp tự quyết (đây cũng là ý kiến của
VCCI đã báo cáo CP)
|
- Sửa điểm b khoản 1 Điều 67 Luật
Giao thông đường bộ và bỏ khoản 7 Điều 17 Nghị định số 86/2014/NĐ- CP.
|
|
Kinh doanh vận tải hành
khách theo hợp đồng, vận tải hành khách du lịch bằng xe ô tô
|
|
|
|
|
Điều kiện chung
|
1. Xe ô tô kinh doanh vận tải khách
du lịch có niên hạn sử dụng không quá 15 năm;
|
Điều 18 Nghị
định số 86/2014/NĐ-CP
|
- Bỏ đk 1, 3, vấn đề niên hạn đề nghị
sửa Nghị định số 95/2009/NĐ-CP.
|
- Sửa điểm b khoản 1 Điều 67 Luật
Giao thông đường bộ và bỏ khoản 2, 3 Điều 18 Nghị định số 86/2014/NĐ-CP, Nghị
định 95/2009/NĐ-CP
|
2. Xe ô tô chuyển đổi công năng không
được vận tải khách du lịch.
|
- Bỏ đk 2 vì đến năm 2020 sẽ không
còn xe ô tô chuyển đổi công năng.
|
3. Xe ô tô kinh doanh vận tải hành
khách theo hợp đồng có niên hạn sử dụng theo quy định.
|
|
|
Điều kiện về quy mô phương tiện
|
4. Đơn vị kinh doanh vận tải hành
khách theo hợp đồng, đơn vị kinh doanh vận tải khách du lịch vận chuyển hành
khách trên hành trình có cự ly từ 300 ki lô mét trở lên phải có số lượng xe tối
thiểu từ 10 xe trở lên; hoặc từ 05 xe trở lên hoặc từ 03 xe trở lên tùy theo
địa điểm đặt trụ sở
|
Điều 18 Nghị
định số 86/2014/NĐ-CP
|
- Bỏ đk 4 vì vấn đề này quyết định đến
quy mô của doanh nghiệp và do doanh nghiệp tự quyết (đây cũng là ý kiến của
VCCI đã trình CP)
|
- Sửa điểm b khoản 1 Điều 67 Luật Giao
thông đường bộ và bỏ khoản 4 Điều 18 Nghị định số 86/2014/NĐ- CP.
|
|
Điều kiện khác
|
5. Đơn vị kinh doanh vận tải khách
du lịch bằng xe ô tô phải tuân thủ các quy định của pháp luật về du lịch có
liên quan.
|
Điều 18 Nghị
định số 86/2014/NĐ-CP
|
- Bỏ đk 5 vì đây là nội dung quy định
về hoạt động vận tải.
|
- Bỏ khoản 5 Điều 18 Nghị định số 86/2014/NĐ-CP
|
|
Kinh doanh vận tải
hàng hóa
|
|
|
|
|
Điều kiện về quy mô phương tiện
|
1. Là doanh nghiệp, hợp tác xã bằng
xe công te nơ.
|
Điều 19 Nghị
định số 86/2014/NĐ-CP
|
|
|
2. Đơn vị kinh doanh vận tải hàng
hóa sử dụng xe đầu kéo kéo rơ moóc, sơ mi rơ moóc, xe ô tô vận tải hàng hóa
trên hành trình có cự ly từ 300 ki lô mét trở lên phải có số lượng phương tiện
tối thiểu từ 10 xe trở lên hoặc từ 05 xe trở lên hoặc từ 03 xe trở lên tùy
theo địa điểm đặt trụ sở.
|
- Bỏ đk 2 vì vấn đề này quyết định đến
quy mô của doanh nghiệp và do doanh nghiệp tự quyết (đây cũng là ý kiến của
VCCI đã báo cáo CP)
|
- Sửa điểm b khoản 1 Điều 67 Luật
Giao thông đường bộ và bỏ khoản 2 Điều 19 Nghị định số 86/2014/NĐ-CP.
|
2
|
Kinh doanh dịch vụ
đào tạo lái xe ô tô
|
|
|
|
|
Điều kiện chung
|
1. Là cơ sở giáo dục nghề nghiệp được
thành lập theo quy định của pháp luật.
|
Điều 5 Nghị
định số 65/2016/NĐ-CP
|
|
|
2. Phù hợp với quy hoạch mạng lưới
cơ sở đào tạo lái xe ô tô.
|
- Bỏ đk 2 để phù hợp với Luật quy hoạch
|
- Bỏ khoản 2 Điều 5 Nghị định số 65/2016/NĐ-CP
|
|
Điều kiện về năng lực sản xuất
|
3. Hệ thống phòng học chuyên môn gồm
các phòng học lý thuyết và phòng học thực hành bảo đảm số lượng, tiêu chuẩn kỹ
thuật, nghiệp vụ chuyên môn phù hợp với quy mô đào tạo.
|
Điều 6 Nghị
định số 65/2016/NĐ-CP
|
|
|
4. Cơ sở đào tạo lái xe ô tô với lưu
lượng 500 học viên trở lên phải có ít nhất 02 phòng học Pháp luật giao thông
đường bộ và 02 phòng học Kỹ thuật lái xe; với lưu lượng 1.000 học viên trở
lên phải có ít nhất 03 phòng học Pháp luật giao thông đường bộ và 03 phòng học
Kỹ thuật lái xe.
|
|
|
5. Phòng học Pháp luật giao thông đường
bộ: có thiết bị nghe nhìn (màn hình, máy chiếu), tranh vẽ hệ thống biển báo
hiệu đường bộ, sa hình;
|
|
|
6. Phòng học cấu tạo và sửa chữa thông
thường: có mô hình cắt bỏ động cơ, hệ thống truyền lực; mô hình hệ thống điện;
hình hoặc tranh vẽ sơ đồ mô tả cấu tạo và nguyên lý hoạt động của động cơ, hệ
thống truyền lực, hệ thống treo, hệ thống phanh, hệ thống lái.
|
|
|
7. Phòng học Kỹ thuật lái xe: có
phương tiện nghe nhìn phục vụ giảng dạy (băng đĩa, đèn chiếu...); có hình hoặc
tranh vẽ mô tả các thao tác lái xe cơ bản (điều chỉnh ghế lái, tư thế ngồi
lái, vị trí cầm vô lăng lái...); có xe ô tô được kê kích bảo đảm an toàn để tập
số nguội, số nóng (có thể bố trí ở nơi riêng biệt).
|
|
|
8. Phòng học Nghiệp vụ vận tải: có hệ
thống bảng, biểu phục vụ giảng dạy nghiệp vụ chuyên môn về vận tải hàng hóa,
hành khách; có các tranh vẽ ký hiệu trên kiện hàng;
|
|
|
9. Phòng học Thực tập bảo dưỡng sửa
chữa: có hệ thống thông gió và chiếu sáng, bảo đảm các yêu cầu về an toàn, vệ
sinh lao động; nền nhà không rạn nứt, không trơn trượt; có trang bị đồ nghề
chuyên dùng để bảo dưỡng sửa chữa; có tổng thành động cơ hoạt động tốt, hệ thống
truyền động, hệ thống lái, hệ thống điện; có bàn tháo lắp, bảng, bàn ghế cho
giảng dạy, thực tập;
|
|
|
10. Phòng điều hành giảng dạy: có bảng
ghi chương trình đào tạo, tiến độ đào tạo năm học, bàn ghế và các trang thiết
bị cần thiết cho cán bộ quản lý đào tạo.
|
- Bỏ đk 10: vì không có tính đặc thù
nên do doanh nghiệp tự quyết định.
|
Bỏ điểm h khoản 1 Điều 6 Nghị định số
65/2016/NĐ-CP
|
11. Có đủ xe tập lái các hạng tương ứng
với lực lượng, đào tạo ghi trong giấy phép đào tạo lái xe;
|
- Sửa đk 11: lực lượng thành lưu lượng
đào tạo. Đồng thời quy định rõ số lượng xe tập lái để điều kiện được rõ ràng.
|
Bỏ điểm a khoản 2 Điều 6 Nghị định số
65/2016/NĐ-CP
|
12. Xe tập lái thuộc sở hữu của cơ sở
đào tạo lái xe. Có thể sử dụng xe hợp đồng thời hạn từ 01 năm trở lên với số
lượng không vượt quá 50% số xe sở hữu cùng hạng tương ứng của cơ sở đào tạo đối
với xe tập lái các hạng B1, B2, C, D, B; xe tập lái hạng FC có thể sử dụng xe
hợp đồng với thời hạn và số lượng phù hợp với nhu cầu đào tạo. Riêng xe hạng
B1, B2 có số tự động được sử dụng xe hợp đồng;
|
|
|
13. Cơ sở đào tạo lái xe ô tô có dịch
vụ sát hạch lái xe được sử dụng ô tô sát hạch để dạy lái với thời gian không quá
50% thời gian sử dụng xe vào mục đích sát hạch.
|
- Đk 13 đề nghị bỏ vì đây là quy định
trong hoạt động quản lý.
|
- Bỏ điểm c khoản 2 Điều 6 Nghị định
số 65/2016/NĐ-CP
|
14. Ô tô tải sử dụng để dạy lái xe các
hạng B1, B2 phải có trọng tải từ 1.000 kg trở lên với số lượng không quá 30%
tổng số xe tập lái cùng hạng của cơ sở đào tạo.
|
- Tiếp thu ý kiến HĐTV bỏ đk 14 vì tỷ
lệ giữa các xe tập lái không ảnh hưởng tới chất lượng đào tạo, an toàn giao
thông, tỷ lệ này có thể thay đổi theo thời hạn hợp đồng, nhu cầu học, thi, kế
hoạch thay thế, đầu tư xe của cơ sở đào tạo.
|
- Bỏ điểm d khoản 2 Điều 6 Nghị định
số 65/2016/NĐ-CP
|
15. Có giấy chứng nhận kiểm định an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
còn hiệu lực;
|
- Đk 15, 16, 17, 18, 19 vì đây là
các qđ về quản lý trong quá trình hoạt động, cấp giấy phép xe tập lái.
|
- Bỏ điểm đ, e, g, h khoản 2 Điều 6
Nghị định số 65/2016/NĐ-CP
|
16. Có hệ thống phanh phụ bố trí bên
ghế ngồi của giáo viên dạy thực hành lái xe, kết cấu chắc chắn, thuận tiện,
an toàn, bảo đảm hiệu quả phanh trong quá trình sử dụng.
|
|
|
17. Thùng xe phải có mui che mưa, nắng
và ghế ngôi chắc chắn cho người học;
|
|
|
18. Hai bên cánh cửa hoặc hai bên
thành xe phải có tên cơ sở đào tạo, cơ quan quản lý trực tiếp và số điện thoại
liên lạc theo mẫu.
|
|
|
19. Xe ô tô phải có 02 biển “TẬP
LÁI” theo mẫu.
|
- Bỏ điều kiện 19, vì đây là nội
dung quản lý hoạt động.
|
- Bỏ điểm i khoản 2 Điều 6 Nghị định
số 65/2016/NĐ-CP
|
20. Được cơ quan có thẩm quyền cấp
giấy phép xe tập lái khi đủ điều kiện quy định
|
|
|
21. Sân tập lái xe thuộc quyền sử dụng
của cơ sở đào tạo lái xe; nếu thuê sân tập lái phải có hợp đồng với thời hạn
từ 05 năm trở lên.
|
- Sửa đk 21 thành “sân tập lái thuộc
quyền sử dụng hợp pháp”, đồng thời bỏ quy định phải có hợp đồng với thời hạn từ 05 năm
trở lên.
|
- Sửa khoản 3 Điều 6 Nghị định số 65/2016/NĐ-CP
|
22. Sân tập lái phải trong cùng mạng
lưới quy hoạch cơ sở đào tạo lái xe ô tô.
|
- Bỏ đk 22 về sân tập lái phải cùng
trong hệ thống mạng lưới quy hoạch để phù hợp với luật quy hoạch.
|
- Sửa khoản 3 Điều 6 Nghị định số 65/2016/NĐ-CP
|
23. Cơ sở đào tạo lái xe ô tô có lưu
lượng đào tạo 1.000 học viên trở lên phải có ít nhất 02 sân tập lái xe theo
quy định.
|
|
|
24. Sân tập lái xe ô tô phải có đủ hệ
thống biển báo hiệu đường bộ.
|
|
|
25. Sân tập lái có đủ tình huống các
bài học theo nội dung chương trình đào tạo.
|
|
|
26. Sân tập lái có kích thước các
hình tập lái phù hợp Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trung tâm sát hạch lái xe
cơ giới đường bộ đối với từng hạng xe tương ứng.
|
|
|
27. Sân tập lái có mặt sân có cao độ
và hệ thống thoát nước bảo đảm không bị ngập nước; bề mặt các làn đường và
hình tập lái được thảm nhựa hoặc bê tông xi măng, có đủ vạch sơn kẻ đường;
hình các bài tập lái xe ô tô phải được bó vỉa.
|
|
|
28. Sân tập lái có nhà chờ, có ghế
ngồi cho học viên học thực hành.
|
|
|
29. Diện tích tối thiểu của sân tập
lái là 8.000 m2 hoặc 10.000 m2; hoặc 14.000 m2
tùy theo hạng đào tạo.
|
|
|
30. Có chương trình, giáo trình và giáo
án theo quy định.
|
- Bỏ đk 30, vì đây là nội dung quản
lý về hoạt động.
|
- Bỏ khoản 4 Điều 6 Nghị định số 65/2016/NĐ-CP
|
|
Điều kiện về giáo viên dạy lái xe ô
tô
|
31. Có đội ngũ giáo viên đáp ứng
tiêu chuẩn đối với nhà giáo dạy trình độ sơ cấp quy định tại khoản 4 Điều 53 Luật
giáo dục nghề nghiệp.
|
Điều 7 Nghị
định số 65/2016/NĐ-CP
|
- Bỏ đk 31, 32 vì nội dung này đã được
quy định tại đk 1.
|
- Sửa khoản 1 Điều 7 Nghị định số 65/2016/NĐ-CP
|
32. Có đội ngũ giáo viên đáp ứng tiêu
chuẩn nghiệp vụ sư phạm theo quy định.
|
|
|
33. Số lượng giáo viên cơ hữu phải đảm
bảo 50% trên tổng số giáo viên của cơ sở đào tạo
|
- Tiếp thu ý kiến của HĐTV bỏ đk 33
vì Điều 14 Nghị định số 143/2016/NĐ-CP đã quy định nội dung này.
|
- Sửa khoản 1 Điều 7 Nghị định số 65/2016/NĐ-CP
|
34. Giáo viên dạy lý thuyết có bằng
tốt nghiệp trung cấp trở lên một trong các chuyên ngành luật, công nghệ ô tô,
công nghệ kỹ thuật ô tô, lắp ráp ô tô hoặc các ngành nghề khác có nội dung
đào tạo chuyên ngành ô tô chiếm 30% trở lên.
|
|
|
35. Giáo viên dạy lý thuyết có trình
độ A về tin học trở lên.
|
- Bỏ đk 35 vì luật giáo dục nghề
nghiệp đã điều tiết rồi không cần phải quy định lại.
|
- Bỏ điểm b khoản 2 Điều 7 Nghị định
số 65/2016/NĐ-CP
|
36. Giáo viên dạy môn Kỹ thuật lái xe phải
có giấy phép lái xe tương ứng hạng xe đào tạo trở lên.
|
- Tiếp thu ý kiến của HĐTV bỏ đk 36,
37, 38, 39 theo hướng chuyển các đk này thành đk của thủ tục cấp giấy chứng
nhận giáo viên dạy thực hành lái xe, không phải là đk kinh doanh (điều kiện
hành nghề).
|
- Bỏ điểm c khoản 2, khoản 3 Điều 7
Nghị định số 65/2016/NĐ-CP
|
37. Giáo viên dạy thực hành có bằng
tốt nghiệp trung cấp trở lên hoặc có chứng chỉ kỹ năng nghề để dạy trình độ
sơ cấp;
|
|
|
38. Giáo viên dạy thực hành có giấy
phép lái xe hạng tương ứng hoặc cao hơn hạng xe đào tạo, nhưng không thấp hơn
hạng B2.
|
|
|
39. Giáo viên dạy các hạng B1, B2 phải
có giấy phép lái xe đủ thời gian từ 03 năm trở lên, kể từ ngày được cấp; giáo
viên dạy các hạng C, D, E và F phải có giấy phép lái xe đủ thời gian từ 05
năm trở lên, kể từ ngày được cấp;
|
|
|
40. Giáo viên dạy thực hành đã qua tập
huấn về nghiệp vụ dạy thực hành lái xe theo chương trình do cơ quan có thẩm
quyền ban hành và được cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe.
|
- Bỏ đk 40, vì đây là nội dung quản
lý hoạt động giáo viên thực hành.
|
- Bỏ khoản 3 Điều 7 Nghị định số 65/2016/NĐ-CP
|
3
|
Kinh doanh dịch vụ
sát hạch lái xe
|
|
|
|
|
Điều kiện chung
|
1. Được thành lập theo quy định của
pháp luật.
|
Điều 17 Nghị
định số 65/2016/NĐ-CP
|
- Đề nghị bỏ đk 1, 2, 3 để phù hợp với
Luật quy hoạch, (được thành lập theo quy định của pháp luật là quy định gì?
Có ý nghĩa mục đích gì trong việc quản lý điều kiện kinh doanh).
|
- Bỏ Điều 17 Nghị định số 65/2016/NĐ-CP
|
2. Trung tâm sát hạch lái xe loại 1
và loại 2 được xây dựng phù hợp với quy hoạch mạng lưới trung tâm sát hạch của
Bộ Giao thông vận tải;
|
3. Trung tâm sát hạch lái xe loại 3 được
xây dựng phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương.
|
|
Điều kiện về cơ sở vật chất
|
4. Diện tích trung tâm sát hạch lái
xe không nhỏ hơn 35.000 m2;
|
Điều 18 Nghị
định số 65/2016/NĐ-CP
|
|
|
5. Trung tâm loại 2 có diện tích
không nhỏ hơn 20.000 m2;
|
|
|
6. Trung tâm loại 3 có diện tích
không nhỏ hơn 4.000 m2;
|
|
|
7. Trung tâm phải có đủ phương tiện,
thiết bị đảm bảo vệ sinh môi trường và an toàn cháy nổ.
|
- Đề nghị bỏ đk 7 vì chung chung khó
xác định, hơn nữa nội dung này là trách nhiệm của doanh nghiệp trong quá
trình hoạt động.
|
- Bỏ điểm b khoản 1 Điều 18 Nghị định
số 65/2016/NĐ-CP
|
8. Số lượng xe để sát hạch lái xe trong
hình hạng A1, B1, B2 và C tối thiểu mỗi hạng 02 xe và các hạng khác tối thiểu
mỗi hạng 01 xe;
|
|
|
9. Số lượng xe để sát hạch lái xe
trên đường tối thiểu mỗi hạng 01 xe.
|
|
|
10. Xe sát hạch lái xe trong hình thuộc
sở hữu của tổ chức, cá nhân có trung tâm sát hạch; riêng xe sát hạch lái xe hạng
FC có thể sử dụng xe hợp đồng với thời hạn và số lượng phù hợp với nhu cầu
sát hạch.
|
- Nghiên cứu bỏ đk 10 theo ý kiến của
HĐTV theo hướng thuộc quyền sử dụng hợp pháp, phù hợp với Bộ luật dân sự.
|
- Sửa điểm c khoản 1 Điều 18 Nghị định
số 65/2016/NĐ-CP
|
11. Xe sát hạch lái xe trong hình có
giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện
xe cơ giới đường bộ còn giá trị sử dụng;
|
|
|
12. Xe sát hạch lái xe trong hình có
hệ thống phanh phụ được lắp đặt theo quy định
|
- Bỏ đk 12, 14, 15, 16 vì đây là các
quy định về quản lý hoạt động.
|
- Sửa điểm c khoản 1 Điều 18 Nghị định
số 65/2016/NĐ-CP
|
13. Xe sát hạch lái xe trên đường phải
đảm bảo các điều kiện tham gia giao thông theo quy định của Luật giao thông
đường bộ;
|
|
|
14. Xe sát hạch lái xe trên đường có
hệ thống phanh phụ bố trí bên ghế ngồi của sát hạch viên, kết cấu chắc chắn, thuận
tiện, an toàn, bảo đảm hiệu quả phanh trong quá trình sử dụng;
|
|
|
15. Có thể sử dụng xe hợp đồng thời
hạn từ 01 năm trở lên với số lượng không vượt quá 50% số xe sở hữu cùng hạng
tương ứng của tổ chức, cá nhân có trung tâm sát hạch.
|
- Nghiên cứu bỏ đk 15 theo ý kiến của
HĐTV theo hướng thuộc quyền sử dụng hợp pháp, phù hợp với Bộ luật dân sự.
|
- Sửa điểm c khoản 1 Điều 18 Nghị định
số 65/2016/NĐ-CP
|
16. Xe sát hạch lái xe trên đường có
gắn 02 biển “SÁT HẠCH”.
|
|
|
17. Có tối thiểu 02 máy chủ
(server);
|
|
|
18. Có tối thiểu 10 máy trạm đối với
trung tâm sát hạch lái xe loại 3, tối thiểu 20 máy trạm đối với trung tâm sát
hạch lái xe loại 1 hoặc loại 2.
|
|
|
19. Có tối thiểu 02 máy tính cài đặt
phần mềm điều hành và quản lý sát hạch đối với thiết bị sát hạch lái xe trên
đường.
|
|
|
20. Có 01 máy tính làm chức năng máy
chủ và điều hành có đường thuê bao riêng và địa chỉ IP tĩnh đối với thiết bị
sát hạch lái xe trên đường.
|
|
|
21. Thiết bị sát hạch thực hành lái
xe trong hình: Tối thiểu 02 máy tính cài đặt phần mềm điều hành và quản lý
sát hạch đối với mỗi loại trung tâm sát hạch;
|
|
|
22. Trung tâm sát hạch phải đáp ứng
các yêu cầu kỹ thuật theo quy định của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trung
tâm sát hạch lái xe cơ giới đường bộ về: Làn đường, đèn tín hiệu giao thông,
hệ thống báo hiệu đường bộ, vạch giới hạn, vỉa hè hình sát hạch, cọc chuẩn và
hình các bài sát hạch trong sân sát hạch; xe cơ giới dùng để sát hạch; thiết
bị sát hạch lý thuyết; thiết bị sát hạch thực hành lái xe trong hình; thiết bị
sát hạch thực hành lái xe trên đường; nhà điều hành và công trình phụ trợ
khác.
|
|
|
4
|
Kinh doanh dịch vụ
đào tạo thẩm tra viên an toàn giao thông
|
|
|
|
|
Điều kiện chung
|
1. Là tổ chức được thành lập theo
quy định của pháp luật.
|
Khoản 1.6 Điều
12a Nghị định số 64/2016/NĐ- CP
|
- Đề nghị sửa đk 1 để làm rõ loại
hình hoạt động (doanh nghiệp, HTX?)
|
- Sửa khoản 1 Điều 12a Nghị định 64/2016/NĐ-CP
|
2. Được Tổng cục Đường bộ Việt Nam cấp
Giấy chấp thuận cơ sở đào tạo thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ.
|
- Bỏ đk 2 vì nội dung này chỉ mang
tính dẫn đề không phải là đk kinh doanh.
|
- Bỏ khoản 6 Điều 12a Nghị định 64/2016/NĐ-CP
|
|
Điều kiện về năng lực sản xuất
|
3. Bảo đảm phòng học có quy mô và tiện
nghi phù hợp với số lượng học viên.
|
Điều 12a
Nghị định số 64/2016/NĐ-CP
|
- Bỏ đk 3 vì quy định chung chung,
khó xác định, khó kiểm soát trong quá trình cấp phép.
|
- Bỏ điểm a khoản 2 Điều 12a Nghị định
64/2016/NĐ-CP
|
4. Diện tích phòng học tối thiểu đạt
1,5 m2/chỗ học.
|
|
|
5. Có phương tiện, thiết bị đáp ứng
yêu cầu giảng dạy và học tập
|
- Bỏ đk 5 vì quy định chung chung
khó xác định.
|
- Bỏ điểm b khoản 2 Điều 12a Nghị định
64/2016/NĐ-CP
|
6. Tài liệu giảng dạy phải được in,
đóng thành quyển kèm theo bộ đề kiểm tra của chương trình đào tạo thẩm tra
viên an toàn giao thông đường bộ;
|
- Bỏ đk 6 vì đây không phải là các đk
đáp ứng tiêu chí tại Luật Đầu tư.
|
- Bỏ điểm b khoản 4 Điều 12a Nghị định
64/2016/NĐ-CP
|
7. Nội dung tài liệu giảng dạy phù hợp
với quy định của Bộ Giao thông vận tải về chương trình khung đào tạo thẩm tra
viên an toàn giao thông đường bộ.
|
- Bỏ đk 7 vì đây là nội dung sẽ được
điều tiết trong quá trình hoạt động.
|
Bỏ điểm b khoản 4 Điều 12a Nghị định
64/2016/NĐ-CP
|
|
Điều kiện về tổ chức và nhân lực
|
8. Có số giảng viên cơ hữu đảm nhận giảng
dạy ít nhất 40% số lượng chuyên đề của chương trình khung đào tạo thẩm tra
viên an toàn giao thông đường bộ;
|
|
- Rà soát sửa khái niệm giảng viên tại
đk 8 (giảng viên được áp dụng từ các trường có tính chất cao đẳng, luật giáo
dục nghề nghiệp), khái niệm giảng viên cơ hữu và cách xác định số lượng.
Thông thường việc xác định giáo viên thỉnh giảng được áp dụng trên tổng số
giáo viên hiện có (không áp dụng trên số lượng chuyên đề)
|
- Sửa điểm a khoản 3 Điều 12a Nghị định
64/2016/NĐ-CP
|
9. Giảng viên đủ điều kiện đảm nhận
chức danh Chủ nhiệm thẩm tra an toàn giao thông đường bộ hoặc có trình độ từ
đại học trở lên về chuyên ngành giao thông đường bộ và có ít nhất 10 năm tham
gia hoạt động trong các lĩnh vực: Giảng dạy về an toàn giao thông đường bộ;
quản lý nhà nước về an toàn giao thông đường bộ; soạn thảo các văn bản quy phạm
pháp luật về an toàn giao thông đường bộ.
|
- Đề nghị sửa đk 9, đặc biệt là quy định về
soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật.
|
- Sửa khoản 1 Điều 12c Nghị định 64/2016/NĐ-CP
|
10. Có bộ máy quản lý đáp ứng được
yêu cầu về chuyên môn và nghiệp vụ để tổ chức các khóa đào tạo, lưu trữ hồ sơ
học viên, hồ sơ tài liệu liên quan đến công tác đào tạo thẩm tra viên an toàn
giao thông đường bộ.
|
- Bỏ đk 10. Quy định này là chung
chung, khó xác định thế nào là đáp ứng được yêu cầu.
|
- Bỏ điểm a khoản 5 Điều 12a Nghị định
64/2016/NĐ-CP
|
11. Người phụ trách khóa học có kinh
nghiệm 05 năm trở lên trong việc tổ chức các khóa bồi dưỡng tập huấn hoặc đào
tạo chuyên môn, nghiệp vụ về các lĩnh vực giao thông vận tải.
|
- Bỏ 11 (nên đi vào chiều sâu của việc
kiểm soát chất lượng công tác này, không nên đi theo hướng kiểm
soát năng lực tổ chức khóa học).
|
- Bỏ điểm b khoản 5 Điều 12a Nghị định
64/2016/NĐ-CP
|
5
|
Kinh doanh dịch vụ
thẩm tra an toàn giao thông
|
|
|
|
|
Điều kiện về tổ chức và nhân lực
|
1. Cá nhân tham gia thẩm tra an toàn
giao thông (sau đây gọi là thẩm tra viên) phải có chứng chỉ thẩm tra viên an
toàn giao thông đường bộ còn giá trị sử dụng do Tổng cục Đường bộ việt Nam cấp.
|
Khoản 1 Điều
1 Nghị định số 64/2016/NĐ-CP
|
|
|
|
|
2. Cá nhân đảm nhận chức danh Chủ nhiệm
thẩm tra an toàn giao thông phải đảm nhận chức danh Chủ nhiệm đồ án thiết kế
ít nhất 03 công trình đường bộ.
|
|
|
|
3. Cá nhân đảm nhận chức danh Chủ
nhiệm thẩm tra an toàn giao thông có trình độ từ đại học trở lên về chuyên
ngành công trình đường bộ, có thời gian làm việc về thiết kế công trình đường
bộ ít nhất 07 năm.
|
4. Cá nhân đảm nhận chức danh Chủ
nhiệm thẩm tra an toàn giao thông có trình độ từ đại học trở lên, chuyên
ngành giao thông đường bộ về công trình đường bộ, vận tải đường bộ và có thời
gian ít nhất 10 năm tham gia hoạt động trong các lĩnh vực: Quản lý giao
thông, vận tải đường bộ, xây dựng đường bộ, bảo trì đường bộ; trong đó, đã
tham gia xử lý an toàn giao thông từ 03 công trình đường bộ trở lên.
|
|
|
5. Nhà thầu tư vấn thực hiện thẩm
tra an toàn giao thông đối với dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A và
nhóm B, phải có ít nhất 10 thẩm tra viên; trong đó, tối thiểu có 04 kỹ sư
công trình đường bộ, 01 kỹ sư vận tải đường bộ và tối thiểu có 01 người đủ điều
kiện làm Chủ nhiệm thẩm tra an toàn giao thông
|
|
Sửa đk 5 thành có 04 thẩm tra viên
là kỹ sư công trình đường bộ, đồng thời nghiên cứu, xem xét ý kiến của HĐTV đối
với việc xem xét tính hợp lý của quy định này đối với quy định về đào tạo thẩm
tra viên.
|
- Sửa điểm a khoản 3 Điều 12 Nghị định
số 64/2016/NĐ-CP
|
|
|
6. Nhà thầu tư vấn thực hiện thẩm
tra an toàn giao thông đối với dự án nhóm C và công trình đường bộ đang khai
thác, phải có ít nhất 05 thẩm tra viên; trong đó, tối thiểu có 01 kỹ sư công
trình đường bộ, 01 kỹ sư vận tải đường bộ và tối thiểu có 01 người đủ điều kiện
làm Chủ nhiệm thẩm tra an toàn giao thông
|
|
Sửa đk 6 thành có 05 thẩm tra viên
là kỹ sư công trình đường bộ đồng thời nghiên cứu, xem xét ý kiến của HĐTV đối
với việc xem xét tính hợp lý của quy định này đối với quy định về đào tạo thẩm
tra viên.
|
- Sửa điểm b khoản 3 Điều 12 Nghị định
số 64/2016/NĐ-CP
|
|
|
Tổng cộng
|
127 đk
|
Bỏ 80 đk +
sửa 7 đk (87/127 = 68,5%)
|
|
PHỤ
LỤC 2
DANH MỤC CẮT GIẢM, ĐƠN GIẢN CÁC QUY ĐỊNH VỀ ĐIỀU KIỆN
KINH DOANH ĐỐI VỚI CÁC NGÀNH NGHỀ KINH DOANH CÓ ĐIỀU KIỆN TRONG LĨNH VỰC ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
STT
|
Tên ngành
nghề/ điều kiện kinh doanh
|
Nội dung
quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh
|
Căn cứ pháp
lý
|
Đề xuất phương án cắt giảm,
đơn giản
|
Kiến nghị
thực thi
|
1
|
Điều kiện
kinh doanh vận tải đường thủy
nội địa
|
|
|
|
|
Điều kiện chung
|
|
|
|
|
Điều kiện chung
|
1. Có đăng ký kinh doanh ngành nghề vận
tải đường thủy nội địa.
|
Khoản 1 Điều 5 Nghị định số 110/2014/NĐ-CP
|
- Sửa điều kiện 1 để
phù hợp với Luật Doanh nghiệp.
|
Bỏ khoản 1 Điều 5 Nghị định số 110/2014/NĐ-CP
|
|
Điều kiện về tổ chức bộ máy và nhân
lực
|
2. Thuyền viên phải có bằng, chứng
chỉ chuyên môn theo quy định.
3. Thuyền viên phải đủ tiêu chuẩn về
sức khỏe theo quy định của Bộ Y tế.
|
Khoản 3, 4 Điều 5 Nghị định số 110/2014/NĐ-CP
|
- Bỏ điều kiện 2, 3: do
không phải là các điều kiện tiên quyết khi gia nhập thị trường của doanh nghiệp.
Chỉ khi đi vào hoạt động, doanh nghiệp mới có trách nhiệm tuân thủ các quy định
này.
|
- Bỏ khoản 3 Điều 5 Nghị định số 110/2014/NĐ-CP
|
|
4. Thuyền viên, nhân viên phục vụ có
hợp đồng lao động bằng văn bản với đơn vị kinh doanh vận tải.
|
|
- Bỏ điều kiện 4: nội
dung này sẽ được điều tiết theo quy định của Bộ luật Lao động.
|
- Bỏ khoản 4 Điều 5 Nghị định số 110/2014/NĐ-CP
|
|
Điều kiện về năng lực sản xuất
|
5. Phương tiện phải bảo đảm an toàn
kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định;
|
Khoản 2 Điều 5 Nghị định số 110/2014/NĐ-CP
|
- Bỏ điều kiện 5: Bỏ
quy định liên quan đến yêu cầu về mặt kỹ thuật đối với phương tiện vì các yêu
cầu này cần phải được thể hiện (hoặc đã được thể hiện) trong các
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia có liên quan, hơn nữa bản thân phương tiện khi được
đưa vào khai thác, sử dụng vì bất kỳ mục đích gì (không phân biệt kinh doanh
hay không kinh doanh) đều phải trải qua quá trình đăng kiểm khắt khe, đảm bảo
niên hạn sử dụng, chất lượng về an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường mới được
lưu thông và trong quá trình hoạt động các yếu tố này cũng chịu sự kiểm tra,
giám sát của cơ quan đăng kiểm, cảng vụ đường thủy nội địa
và kiểm tra, xử lý của lực lượng thanh tra...;
|
- Bỏ khoản 2 Điều 5 Nghị định số 110/2014/NĐ-CP
|
6. Phương tiện phải phù hợp với hình thức
và phương án kinh doanh.
|
|
- Bỏ điều kiện 6: bỏ điều
kiện này do quy định một cách chung chung, khó xác định dễ dẫn đến sự thiếu
minh bạch trong yêu cầu quản lý
|
- Bỏ khoản 2 Điều 5 Nghị định số 110/2014/NĐ-CP
|
x
|
Điều kiện khác
|
7. Mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự của
chủ phương tiện
đối với hành khách và người thứ ba.
|
Khoản 5 Điều 5 Nghị định số 110/2014/NĐ-CP
|
- Bỏ điều kiện 7: lý
do tương tự như đối với điều kiện 2,3
|
- Bỏ khoản 5 Điều 5 Nghị định số 110/2014/NĐ-CP
|
|
Kinh doanh vận tải
hành khách theo tuyến cố định
|
|
|
|
x
|
Điều kiện về tổ chức bộ máy và nhân
lực
|
1. Nhân viên phục vụ trên phương tiện
phải được tập huấn về nghiệp vụ và các quy định của pháp luật đối với hoạt động
vận tải.
|
Khoản 3, 4, 7 Điều 6 Nghị định số 110/2014/NĐ-CP
|
- Bỏ điều kiện 1: lý do
tương tự như đối với điều kiện 2,3 trong chuỗi điều kiện chung
|
Bỏ khoản 3, 4, 7 Điều 6 Nghị định số
110/2014/NĐ-CP
|
2. Người điều hành vận tải phải có
trình độ chuyên môn về vận tải từ trung cấp trở lên hoặc có trình độ từ cao đẳng
trở lên đối với các chuyên ngành kinh tế, kỹ thuật khác.
|
|
- Bỏ điều kiện 2 vì vấn đề
này thuộc trách nhiệm của doanh nghiệp, doanh nghiệp có quyền và tự chịu
trách nhiệm về hoạt động kinh doanh
|
|
3. Có bộ phận quản lý, theo dõi các điều
kiện về an toàn giao thông.
|
|
- Bỏ điều kiện 3 để tránh
can thiệp vào tổ chức của doanh nghiệp, hơn nữa bản thân doanh nghiệp luôn
mong muốn phải hoạt động an toàn để tránh các trách nhiệm pháp lý
phát sinh nên tự bản thân doanh nghiệp sẽ quyết định có hay không có bộ phận
này (Thông thường trách nhiệm
này sẽ được ủy thác cho thuyền trưởng theo quy định tại khoản 3 Điều 78 Luật
giao thông đường thủy nội địa).
- Bổ sung quy định: phải là
doanh nghiệp, hợp tác xã được thành lập theo quy định của pháp luật VN để
tránh manh mún trong hoạt động
vận tải
thủy
|
|
|
Điều kiện về năng lực sản xuất
|
4. Có văn bản chấp thuận tuyến hoạt động.
5. Có phương án khai thác tuyến của
cơ quan có thẩm quyền nơi đơn vị kinh doanh nộp đơn đăng ký vận tải hành
khách đường thủy nội địa theo tuyến cố định.
|
Khoản 2, 5, 6 Điều 6 Nghị định số
110/2014/NĐ-CP
|
- Bỏ điều kiện 4, 5 để
tránh phát sinh giấy phép con hơn nữa nội dung này trùng với đk5.
|
Bỏ khoản 2, 5, 6 Điều 6 Nghị định số
110/2014/NĐ-CP
|
6. Có nơi neo đậu cho phương tiện
phù hợp với phương án khai thác tuyến.
7. Có nơi neo đậu bảo đảm các yêu cầu
về an toàn giao thông, phòng chống cháy, nổ và bảo vệ môi trường theo quy định.
|
|
- Bỏ điều kiện 6, 7
thuộc trách nhiệm của
doanh nghiệp quy định
|
|
8. Phương tiện phải lắp đặt thiết bị
nhận dạng tự động - AIS khi hoạt động trên tuyến từ bờ ra đảo hoặc giữa các đảo.
|
|
- Bỏ điều kiện 8 và
đưa nội dung này vào quy chuẩn.
|
Bổ sung yêu cầu này vào quy chuẩn kỹ
thuật 72:2013/BGTVT
|
|
Điều kiện kinh doanh
vận tải hành khách theo hợp đồng chuyến
|
|
|
|
x
|
Điều kiện về tổ chức bộ máy và nhân
lực
|
1. Nhân viên phục vụ trên phương tiện
phải được tập huấn về nghiệp vụ và các quy định của pháp luật đối với hoạt động
vận tải.
|
Khoản 3, 4, 6 Điều 7 Điều Nghị định
số 110/2014/NĐ-CP
|
- Bỏ điều kiện 1: do điều
kiện không mang tính đặc thù, không phải là yếu tố tiên quyết khi gia nhập thị
trường của doanh nghiệp
|
Bỏ khoản 3, 4, 6 Điều 7 Điều Nghị định
số 110/2014/NĐ-CP
|
2. Người điều hành vận tải phải có
trình độ chuyên môn về vận tải từ trung cấp trở lên hoặc có trình độ từ cao đẳng
trở lên đối với các chuyên ngành kinh tế, kỹ thuật khác.
|
|
- Bỏ điều kiện 2 thuộc
trách nhiệm của doanh nghiệp
|
|
3. Có bộ phận quản lý, theo dõi các điều
kiện về an toàn giao thông.
|
|
- Bỏ điều kiện 3 để
tránh can thiệp vào tổ chức của doanh nghiệp, hơn nữa bản thân doanh nghiệp
luôn mong muốn phải hoạt động an
toàn để tránh các
trách nhiệm pháp lý phát sinh nên tự bản thân doanh nghiệp sẽ quyết định có
hay không có bộ phận này (Thông
thường trách nhiệm này sẽ được ủy thác cho thuyền trưởng theo quy
định tại khoản 3 Điều 78 Luật giao thông đường thủy nội địa).
- Bổ sung quy định: phải là
doanh nghiệp, hợp tác xã được thành lập theo quy định của pháp luật
VN để tránh manh
mún trong hoạt động vận tải thủy.
|
|
|
Điều kiện về năng lực sản xuất
|
4. Có hợp đồng với người thuê vận tải.
|
Khoản 2, 3 Điều 7 Nghị định số 110/2014/NĐ-CP
|
- Bỏ điều kiện 4 vì đây
là nội dung phát sinh trong quá trình hoạt động (chưa hình thành doanh nghiệp
sao có hợp đồng với người thuê vận tải được?
|
Bỏ khoản 2, 3 Điều 7 Nghị định số
110/2014/NĐ-CP
|
5. Phương tiện phải lắp đặt thiết bị
nhận dạng tự động - AIS khi hoạt động trên tuyến từ bờ ra đảo hoặc giữa các đảo.
|
|
- Bỏ điều kiện 5 và
đưa nội dung này vào quy chuẩn.
|
Bổ sung yêu cầu này vào quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia 72:2013/BGTVT
|
|
Kinh doanh vận chuyển
khách du lịch
|
|
|
|
|
Điều kiện về tổ chức bộ máy và nhân
lực
|
1. Nhân viên phục vụ trên phương tiện
vận chuyển khách du
lịch phải được tập huấn về nghiệp vụ du lịch theo quy định có liên quan của
pháp luật về du lịch.
|
Khoản 3 Điều 8 Nghị định số 110/2014/NĐ-CP
|
Bỏ điều kiện 1, chuyển nội
dung này sang hoạt động quản lý (vì lúc này dn chưa hình thành nên chưa xem
xét đến việc nhân viên phục vụ phải được tập huấn nghiệp vụ).
|
Thực hiện theo quy định trong Luật
Du lịch.
Bỏ khoản 3 Điều 8 Nghị định số 110/2014/NĐ-CP
|
|
Điều kiện về năng lực sản xuất
|
2. Phương tiện phải được cấp biển hiệu
riêng cho phương tiện vận chuyển khách du lịch.
|
Khoản 2 Điều 8 Nghị định số 110/2014/NĐ-CP
|
- Bỏ điều kiện 2 nội
dung này thực hiện theo quy định Luật Du lịch.
- Đề nghị bổ sung phạm
vi
giới hạn: Là doanh nghiệp, HTX để tránh hoạt động vận tải manh mún, nhỏ lẻ.
|
Thực hiện theo quy định trong Luật
Du lịch.
Bỏ khoản 2 Điều 8 Nghị định số 110/2014/NĐ-CP
|
|
Điều kiện kinh
doanh vận tải khách ngang sông
|
|
|
|
|
Điều kiện về tổ chức bộ máy và nhân
lực
|
1. Thuyền viên, người lái phương tiện
phải có
chứng
chỉ chuyên môn.
|
Khoản 4 Điều 9 Nghị định số 110/2014/NĐ-CP
|
- Bỏ điều kiện 1 vì nội
dung này được điều tiết trong quá trình hoạt động và đã được quy định tại Luật
giao thông đường thủy nội địa.
|
Bỏ khoản 4 Điều 9 Nghị định số 110/2014/NĐ-CP
|
|
Điều kiện về năng lực sản xuất
|
2. Đơn vị kinh doanh phải được cơ
quan có thẩm quyền chấp thuận vận tải hành khách ngang sông theo quy định.
|
Khoản 1, 2, 3 Điều 9 Nghị định số
110/2014/NĐ-CP
|
- Bỏ điều kiện 2 Vì vận tải
khách ngang sông có cự ly ngắn, việc chấp thuận không thực hiện được
trong thực tế
|
Bỏ khoản 1, 2, 3 Điều 9 Nghị định số
110/2014/NĐ-CP
|
|
|
3. Phải đón, trả hành khách tại bến
đã được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động.
|
|
- Bỏ điều kiện 3 đây
là nội dung trong quá trình hoạt
động (do đó sẽ chuyển nội dung này thành trách nhiệm của doanh nghiệp).
|
|
|
|
4. Phương tiện phải bảo đảm an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường.
|
|
- Bỏ điều kiện 4 đã được
quy định trong Luật giao thông đường thủy nội địa.
|
|
|
Kinh doanh vận tải
hàng hóa
|
|
|
|
|
Điều kiện khác
|
1. Đối với kinh doanh vận tải hàng
hóa nguy hiểm phải đáp ứng
các quy định của pháp luật về vận tải hàng hóa nguy hiểm.
2. Việc vận chuyển hàng hóa có nguy
cơ gây sự cố môi trường phải bảo đảm các yêu cầu về bảo vệ môi trường theo
quy định tại Điều 74 Luật Bảo vệ môi trường năm 2014.
|
Khoản 2, 5 Điều 10 Nghị định số 110/2014/NĐ-CP
|
Bỏ điều kiện 1, 2 vì đây là
quy định của pháp luật về nội dung không phải điều kiện kinh doanh
|
Bỏ khoản 2, 5 Điều 10 Nghị định số
110/2014/NĐ-CP
|
2
|
Kinh doanh dịch vụ
đóng mới, hoán cải, sửa chữa, phục hồi phương tiện thủy nội địa
|
|
|
|
|
Điều kiện chung
|
1. Phải thành lập doanh nghiệp theo
quy định của pháp luật
|
Điều 6 Nghị định số 24/2015/NĐ-CP.
|
|
|
|
Điều kiện về tổ chức bộ máy và nhân
lực
|
2. Có bộ phận giám sát, quản lý chất
lượng để bảo đảm
sản phẩm đáp ứng đầy đủ các tiêu
chuẩn, điều kiện về chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo
quy định.
3. Có số lượng cán bộ kỹ thuật, bộ
phận kiểm tra chất lượng đáp ứng yêu cầu hoạt động sản xuất, kinh doanh theo
quy định tại khoản 3 Điều 6 Nghị định số 24/2015/NĐ-CP.
|
Khoản 2, 3 Điều 6 Nghị định số 24/2015/NĐ-CP
|
|
|
Điều kiện về năng lực sản xuất
|
4. Có cơ sở vật chất, trang thiết bị
phù hợp;
5. Có phương án tổ chức sản xuất, kinh
doanh phù hợp với chủng loại, kích cỡ phương tiện được sản xuất, kinh doanh dịch
vụ.
6. Có phương án bảo đảm phòng, chống
cháy, nổ, an toàn, vệ sinh lao động cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo quy
định.
7. Có kế hoạch phòng, chống ô nhiễm
môi trường đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo quy định.
|
Khoản 1, 4 Điều 6 Nghị định số 24/2015/NĐ-CP
|
Sửa khoản 1 Điều 6 Nghị định số 24/2015/NĐ-CP.
|
3
|
Kinh doanh dịch vụ
đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện
thủy nội địa
|
|
|
|
|
Điều kiện về tổ chức bộ máy và nhân
lực
|
1. Giáo viên có lý lịch rõ ràng;
2. Giáo viên có phẩm chất, đạo đức tốt;
3. Giáo viên có đủ sức khỏe làm việc;
4. Giáo viên đã tốt nghiệp cao
đẳng sư phạm hoặc cao đẳng sư phạm kỹ thuật trở lên hoặc có chứng chỉ nghiệp
vụ sư phạm nếu không tốt nghiệp các trường cao đẳng sư phạm hoặc cao đẳng sư
phạm kỹ thuật.
5. Đối với giáo viên dạy lý thuyết
phải tốt nghiệp trung cấp trở lên hoặc có chứng chỉ kỹ năng nghề đúng chuyên
ngành hoặc tương đương chuyên ngành được phân công giảng dạy, theo quy định của
pháp luật về giáo dục nghề nghiệp.
6. Giáo viên dạy thực hành thuyền
trưởng, máy trưởng phải có
giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng, máy trưởng cao hơn ít nhất
01 hạng so với hạng giấy chứng nhận khả năng chuyên môn được phân công giảng
dạy;
7. Giáo viên dạy thực hành thuyền
trưởng, máy trưởng
hạng nhất phải có giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng, máy trưởng
hạng nhất và có thời gian đảm nhiệm chức danh hạng nhất từ 36 tháng trở lên.
|
Điều 9 Nghị định 78/2016/NĐ-CP
|
- Bỏ điều kiện 1, 2, 3, 4, 5: vì
các nội dung này đã được điều tiết tại Luật Giáo dục nghề nghiệp.
|
Bỏ các khoản 1, 2, 3 Điều 9 Nghị định
78/2016/NĐ-CP
|
8. Cơ sở đào tạo phải có tối thiểu 50%
giáo viên cơ hữu giảng dạy theo từng chương trình loại, hạng.
|
|
Tiếp thu ý kiến HĐTV, bỏ đk 8 để phù
hợp với Nghị định số 143/2016/NĐ-CP
|
Bỏ khoản 4 Điều 9 Nghị định 78/2016/NĐ-CP
|
|
Điều kiện về năng lực sản xuất
|
9. Hệ thống phòng học chuyên môn và
phòng thi, kiểm tra phải phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật.
10. Phòng thi, kiểm tra có thể được
bố trí chung với các phòng học chuyên môn.
11. Các xưởng thực hành phải phù hợp
với quy chuẩn kỹ thuật do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành.
12. Khu vực dạy thực hành lái và vận
hành máy phải đảm bảo có vùng nước để dạy thực hành lái, vận hành máy phương
tiện thủy nội địa và cầu tàu để dạy nghề
Thuyền trưởng từ hạng nhì trở lên
phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật.
|
- Điều 5, 6, 7, 8 Nghị định 78/2016/NĐ-CP
|
|
Sửa Điều 5, 6, 7, 8 Nghị định 78/2016/NĐ-CP
|
13. Có đủ các phương
tiện thực hành theo các loại, hạng giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng
chỉ chuyên môn. Đối với các phương tiện dạy thực hành phải có giấy tờ hợp
pháp về đăng ký, đăng kiểm,
các trang thiết bị hàng hải, cứu sinh, cứu hỏa, cứu thương và phải treo biển
“Phương tiện huấn luyện” ở vị trí dễ quan sát khi huấn luyện.
14. Nội dung, chương trình đào tạo
được thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
|
|
Tiếp thu ý kiến của HĐTV sửa đổi đk
13 theo hướng rõ ràng, cụ thể hơn
|
Sửa đổi khoản 6 Điều 7 Nghị định số
78/2016/NĐ-CP
|
|
Tổng
|
49 điều kiện
|
|
Bỏ 34, sửa
2 đk, bổ sung 3 đk (33/49 = 67,34%)
|
|
PHỤ
LỤC 3
DANH MỤC CẮT GIẢM, ĐƠN GIẢN CÁC QUY ĐỊNH VỀ ĐIỀU KIỆN
KINH DOANH ĐỐI VỚI CÁC NGÀNH NGHỀ KINH DOANH CÓ ĐIỀU KIỆN TRONG LĨNH VỰC HÀNG
KHÔNG DÂN DỤNG
STT
|
Tên ngành
nghề/ điều kiện kinh doanh
|
Nội dung quy
định về điều kiện đầu tư kinh doanh
|
Căn cứ pháp
lý
|
Đề xuất
phương án cắt giảm, đơn giản
|
Kiến nghị
thực thi
|
1
|
Kinh doanh
vận tải hàng không
|
|
|
|
|
Điều kiện chung
|
1. Phù hợp với quy hoạch
phát triển giao thông vận tải hàng không.
2. Được Bộ Giao thông vận tải cấp giấy
phép kinh doanh vận tải hàng không sau khi được Thủ tướng Chính phủ cho phép.
|
Điều 5, 6, 7, 8, 9 Nghị định số 92/2016/NĐ-CP
Điểm a khoản 1 Điều 110 Luật HKDD
|
- Bỏ điều kiện 1 vì theo quy định của
luật quy hoạch thì hiện nay không còn quy hoạch phát triển giao thông vận tải
hàng không. Quy hoạch là vấn đề quản lý nhà nước, tự bản thân cơ quan nhà nước
phải nắm được thông tin về nội dung quy hoạch để hướng dẫn doanh nghiệp,
không phải là điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp.
|
Đề nghị sửa khoản 1 Điều 5 Nghị định
số 92/2016/NĐ-CP và điểm a khoản 1 Điều 110 Luật HKDD. Đồng thời tiếp thu ý
kiến của HĐTV, Bộ GTVT sẽ tiếp tục kiến nghị QH bỏ quy định về cấp giấy phép đầu
tư đối với việc kinh doanh vận chuyển hàng không vì ngành nghề này không liên
quan đến vấn đề sử dụng đất, đảm bảo cắt bỏ các thủ tục hành chính rườm rà,
gây khó khăn cho doanh nghiệp.
|
3. Có Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh mà ngành kinh doanh chính là vận chuyển hàng không;
|
|
- Bỏ điều kiện 3 để phù hợp với khoản
1 Điều 9 Luật doanh nghiệp
|
- Sửa điểm a khoản 1 Điều 110 Luật
HKDD.
|
|
Điều kiện về tổ chức bộ máy và nhân
lực
|
4. Có tổ chức bộ máy thực hiện hệ thống
quản lý an toàn.
|
Điều 7 Nghị định số 92/2016/NĐ-CP
|
|
|
5. Có tổ chức bộ máy thực
hiện hệ thống quản lý an ninh,
|
|
|
6. Có tổ chức bộ máy thực hiện hệ thống
quản lý hoạt động khai thác tàu bay, bảo dưỡng tàu bay,
|
|
|
7. Có tổ chức bộ máy thực hiện hệ thống
quản lý huấn luyện bay,
|
|
|
8. Có tổ chức bộ máy thực hiện hệ thống
quản lý khai thác mặt đất;
|
|
|
9. Có tổ chức bộ máy thực hiện hệ thống
quản lý phát triển sản phẩm, tiếp thị và bán dịch vụ vận chuyển hàng không, dịch
vụ hàng không chung theo quy định của pháp luật về hàng không dân dụng;
|
- Bỏ điều kiện 9 để hãng tự chủ việc
thiết kế kênh phát triển sản phẩm của mình.
|
Sửa khoản 1 Điều 7 Nghị định số 92/2016/NĐ-CP.
|
10. Có tổ chức bộ máy thực hiện hệ
thống quản lý hệ thống thanh toán tài chính.
|
- Bỏ điều kiện 10 để doanh nghiệp tự
chủ quản lý hệ thống thanh toán tài chính của mình.
|
Sửa khoản 1 Điều 7 Nghị định số 92/2016/NĐ-CP.
|
11. Người được bổ nhiệm giữ vị trí
phụ trách trong hệ thống quản lý an toàn, an ninh, khai thác tàu bay, bảo dưỡng
tàu bay, huấn luyện bay phải có kinh nghiệm tối thiểu 03 năm công tác liên tục
trong lĩnh vực được bổ nhiệm,
|
|
|
12. Người được bổ nhiệm có văn bằng,
chứng chỉ được cấp hoặc công nhận theo quy định của pháp luật về hàng không
dân dụng.
|
|
|
13. Người, đại diện theo pháp luật
phải là công dân Việt Nam.
|
- Bỏ điều kiện 13 để thực hiện theo Điều
13 Luật doanh nghiệp: doanh nghiệp phải luôn có ít nhất một người đại diện
theo pháp luật cư trú tại VN.
|
Sửa khoản 3 Điều 7 Nghị định số 92/2016/NĐ-CP;
|
14. Đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài số thành viên là người nước ngoài không được vượt quá một phần ba
tổng số thành viên tham gia bộ máy điều hành.
|
|
|
|
Điều kiện về năng lực sản xuất
|
15. Có phương án bảo đảm có tàu bay khai
thác trong 05 năm kể từ ngày dự kiến bắt đầu kinh doanh.
|
Điều 6 Nghị định số 92/2016/NĐ-CP
|
- Bỏ điều kiện 15 vì phương án kinh
doanh là vấn đề quản lý hoạt động của doanh nghiệp, để doanh nghiệp tự chủ.
|
Sửa khoản
1, 2, 3, 4 Điều 6 Nghị định số 92/2016/NĐ-CP; sửa điểm b khoản 1 Điều 110 Luật
Hàng không VN
|
16. Đáp ứng quy định về tuổi của tàu bay đã
qua sử dụng nhập khẩu vào VN.
|
- Bỏ điều kiện 16 vì nội dung này là
nội dung quản lý nhà nước trong quá trình hoạt động và nên được kiểm soát
trong nội dung quản lý của Nghị định về quốc tịch tàu bay hoặc nội dung về quản
lý hoạt động bay.
|
17. Số lượng tàu bay tối thiểu (03
tàu bay đối với kinh doanh vận chuyển hàng không; 01 tàu bay đối với kinh
doanh hàng không chung)
|
|
18. Số lượng tàu bay thuê có tổ lái
đến hết năm khai thác thứ hai chiếm không quá 30% đội tàu bay.
|
- Tiếp thu ý kiến VCCI sửa điều kiện
18 theo hướng phải đáp ứng các tiêu chuẩn về AOC
|
19. Có các chủng loại tàu bay được Cục
Hàng không liên bang Mỹ (FAA) hoặc Cơ quan an toàn hàng không Châu Âu (EASA)
hoặc Nhà chức trách hàng không Việt Nam cấp Chứng chỉ loại tàu bay.
|
- Bỏ điều kiện 19 để đưa vào các nội
dung quản lý, hậu kiểm
|
|
Điều kiện về tài chính
|
20. Mức vốn tối thiểu để thành lập
và duy trì doanh nghiệp kinh doanh vận chuyển hàng không: (Khai thác đến 10
tàu bay; 700 tỷ đồng Việt Nam đối với doanh nghiệp có khai thác vận chuyển
hàng không quốc tế; 300 tỷ đồng Việt Nam đối với doanh nghiệp chỉ khai thác vận
chuyển hàng không nội địa; khai thác từ 11 đến 30 tàu bay: 1.000 tỷ đồng Việt
Nam đối với doanh nghiệp có khai thác vận chuyển hàng không quốc tế; 600 tỷ đồng
Việt Nam đối với doanh nghiệp chỉ khai thác vận chuyển hàng không nội địa;
khai thác trên 30 tàu bay: 1.300 tỷ đồng Việt Nam đối với doanh nghiệp có
khai thác vận chuyển hàng không quốc tế; 700 tỷ đồng Việt Nam đối với doanh
nghiệp chỉ khai thác vận chuyển hàng không nội địa.
|
Điều 8 Nghị định số 92/2016/NĐ-CP
|
- Tiếp thu ý kiến của VCCI sẽ nghiên
cứu bỏ quy định này trong Luật Hàng không dân dụng, trước mắt sẽ sửa đổi theo
hướng không phân định giữa vận chuyển quốc tế và quốc nội theo ý kiến của Hiệp
hội vận tải hàng không
|
Sửa khoản 1 Điều 8 Nghị định số 92/2016/NĐ-CP;
điểm d khoản 1 Điều 110 Luật Hàng không VN.
|
21. Mức vốn tối thiểu để thành lập
và duy trì doanh nghiệp kinh doanh hàng không chung: 100 tỷ đồng Việt Nam.
|
|
|
22. Bên nước ngoài chiếm không quá
30% vốn điều lệ;
|
|
|
23. Phải có ít nhất một cá nhân Việt
Nam hoặc một pháp nhân Việt Nam giữ phần vốn điều lệ lớn nhất. Trường hợp
pháp nhân Việt Nam có vốn đầu tư nước ngoài thì phần vốn góp nước ngoài chiếm
không quá 49% vốn điều lệ của pháp nhân.
|
|
|
24. Việc chuyển nhượng cổ phần, phần
vốn góp của doanh nghiệp kinh doanh vận tải hàng không không có vốn đầu tư nước
ngoài cho nhà đầu tư nước ngoài chỉ được thực hiện sau 02 năm kể từ ngày được
cấp giấy phép kinh doanh vận tải hàng không.
|
- Bỏ điều kiện 24, đây là nội dung quản
lý trong quá trình hoạt động, không phải là điều kiện kinh doanh.
|
Sửa khoản 4 Điều 8 Nghị định số 92/2016/NĐ-CP
|
|
Điều kiện về phương án kinh doanh
|
25. Phương án kinh doanh và chiến lược
phát triển của doanh nghiệp.
|
Điều 9 Nghị định số 92/2016/NĐ-CP
|
- Bỏ điều kiện 25, đưa nội dung về
chiến lược phát triển doanh nghiệp vào quá trình quản lý hoạt động hàng không
dân dụng (không coi đây là điều kiện kinh doanh) theo hướng: định kỳ phải báo
cáo Bộ về chiến lược phát triển để nhà nước làm công tác quy hoạch, công tác
đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng và dự báo thị trường tránh can thiệp vào hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp
|
Sửa điểm đ khoản 1 Điều 110 Luật
Hàng không dân dụng và khoản 1 Điều 9 Nghị định số 92/2016/NĐ-CP
|
|
Điều kiện khác
|
26. Có trụ sở chính và địa điểm kinh
doanh chính tại Việt Nam.
|
Điểm e khoản 1 Điều 110 Luật HKDDVN
|
- Bỏ điều kiện 26 vì nội dung này đã
được quy định tại Luật Doanh nghiệp (Điều 43)
|
Sửa điểm e khoản 1 Điều 110 Luật
Hàng không dân dụng VN
|
2
|
Kinh doanh dịch vụ
thiết kế, sản xuất, bảo dưỡng hoặc thử nghiệm tàu bay, động cơ tàu bay, cánh
quạt tàu bay và trang bị, thiết bị tàu bay tại VN
|
|
|
|
|
Điều kiện cung cấp
dịch vụ bảo dưỡng tàu
bay, cánh quạt và trang bị tàu bay tại Việt Nam
|
|
|
|
|
Điều kiện chung
|
1. Các điều kiện quy định tại khoản
2 Điều này phải đáp ứng các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật chuyên ngành hàng
không dân dụng.
|
Khoản 3 Điều 21 Nghị định số 92/2016/NĐ-CP
|
- Bỏ điều kiện 1 vì quy định chung
chung, không rõ ràng.
|
Sửa khoản 3 Điều 21 Nghị định số 92/2016/NĐ-CP
|
|
Điều kiện về tổ chức bộ máy và nhân
lực
|
2. Có đội ngũ nhân viên bảo dưỡng được
đào tạo về chuyên môn, về an toàn hàng không theo các nhiệm vụ và trách nhiệm
được phân công;
|
Khoản 2 Điều 21 Nghị định số 92/2016/NĐ-CP
|
- Bỏ điều kiện 2, 3, 4, 5, giữ lại điều
kiện 6 vì “Tài liệu giải trình tổ chức bảo dưỡng” là tài liệu cơ bản của một tổ
chức bảo dưỡng tàu bay trong đó có đầy đủ hướng dẫn và quy trình thực hiện
đáp ứng các tiêu chuẩn quốc tế. Một tổ chức bảo dưỡng không thể vận hành được
nếu không có tài liệu giải trình tổ chức bảo dưỡng.
|
Sửa khoản 2 Điều 21 Nghị định số 92/2016/NĐ-CP
|
3. Có bộ máy điều hành được đào tạo
phù hợp với năng lực về hàng không dân dụng cho các vị trí quản lý bảo dưỡng
nội trường, quản lý bảo dưỡng ngoại trường, quản lý xưởng bảo dưỡng thiết bị,
quản lý đảm bảo chất lượng.
|
|
Điều kiện về năng lực sản xuất
|
4. Có các trang thiết bị, dụng cụ thử
nghiệm sử dụng trong sản xuất, có các trang thiết bị, dụng cụ thử nghiệm để
xác định tính đủ điều kiện bay được hiệu chuẩn đáp ứng các tiêu chuẩn được chấp
thuận
5. Có các trang thiết bị, dụng cụ thử
nghiệm có khả năng truy nguyên tới các tiêu chuẩn do tổ chức thiết kế của
trang thiết bị, dụng cụ thử nghiệm đó;
6. Có tài liệu giải trình tổ chức bảo
dưỡng;
|
|
Điều kiện của cơ sở
thiết kế, sản xuất hoặc thử nghiệm tàu bay, động cơ tàu bay, cánh quạt tàu
bay và trang thiết bị tàu bay tại VN (áp dụng đối với trường hợp thiết kế, sản
xuất hoặc thử nghiệm tàu bay, động cơ tàu bay, cánh quạt tàu
bay và trang thiết bị tàu bay tại Việt Nam theo Giấy chứng nhận loại do Cục
Hàng không Việt Nam cấp)
|
|
|
|
|
Điều kiện chung
|
1. Cơ sở thiết kế, sản xuất hoặc thử
nghiệm tàu bay, động cơ tàu bay, cánh quạt tàu bay và trang thiết bị tàu bay
đáp ứng đủ các yêu cầu về tổ chức bộ máy;
|
Điều 22 Nghị định số 92/2016/NĐ-CP
|
- Bỏ các điều kiện 1, 2, 3, 5, 6 vì
không rõ ràng và các nội dung này đã có các quy định cần tuân thủ trong quá
trình hoạt động.
|
Sửa Điều 22 Nghị định số 92/2016/NĐ-CP
|
2. Đáp ứng yêu cầu về cơ sở vật chất;
|
3. Đáp ứng yêu cầu về điều kiện làm
việc;
|
4. Đáp ứng yêu cầu về quy trình chế
tạo, thiết kế, sản xuất, bảo dưỡng, thử nghiệm;
|
- Sửa điều kiện 4 thành: “Có quy
trình chế tạo, thiết kế, sản xuất, bảo dưỡng, thử nghiệm”;
|
5. Đáp ứng yêu cầu về vật liệu sử dụng;
|
|
6. Đáp ứng yêu cầu về đội ngũ nhân
viên theo quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật chuyên ngành hàng không dân dụng.
|
|
3
|
Kinh doanh cảng
hàng không, sân bay
|
|
|
|
|
Điều kiện chung
|
1. Được Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải chấp thuận chủ trương thành lập doanh nghiệp cảng hàng không;
|
Điều 13 Nghị định số 92/2016/NĐ-CP
|
Đề nghị bỏ điều kiện 1 và 2 để đảm bảo
quyền tự chủ của doanh nghiệp, phù hợp với Điều 31 Luật Đầu tư, các nội dung cần
quản lý, hậu kiểm sẽ đưa vào các quy định về quản lý nhà nước đối với cảng
hàng không, sân bay
|
Sửa khoản 1 Điều 13 Nghị định số 92/2016/NĐ-CP
|
2. Được Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải chấp thuận chuyển nhượng cổ phần, phần vốn góp của doanh nghiệp cảng hàng
không cho nhà đầu tư nước ngoài.
|
|
Điều kiện tổ chức bộ máy và nhân lực
|
3. Có phương án kinh doanh và chiến
lược phát triển của doanh nghiệp
|
Điều 14 Nghị định số 92/2016/NĐ-CP
|
Bỏ điều kiện 3 để đảm bảo tự chủ hoạt
động của doanh nghiệp
|
Sửa khoản 1 Điều 14 Nghị định số 92/2016/NĐ-CP
|
|
Điều kiện về năng lực sản xuất
|
4. Hệ thống trang thiết bị theo quy
định của pháp luật về hàng không dân dụng
|
Điều 14 Nghị định số 92/2016/NĐ-CP
|
Bỏ điều kiện 4.
|
Sửa khoản 1 Điều 14 Nghị định số 92/2016/NĐ-CP
|
5. Các điều kiện cần thiết để bảo đảm
an toàn hàng không, an ninh hàng không theo quy định của pháp luật về hàng
không dân dụng.
|
Sửa điều kiện 5 thành: “Có tài liệu
giải trình về hệ thống trang, thiết bị và việc đáp ứng các điều kiện về bảo đảm
an toàn, an ninh hàng không theo quy định của Annex 14 và các Doc của ICAO hướng
dẫn thực hiện Annex 14”.
|
|
Điều kiện về tài chính
|
6. Mức vốn tối thiểu để thành lập (kinh
doanh cảng hàng không nội địa: 100 tỷ đồng Việt Nam; kinh doanh cảng hàng
không quốc tế: 200 tỷ đồng Việt Nam)
7. Tỷ lệ vốn của nhà đầu tư nước
ngoài chiếm không quá 30% vốn điều lệ. (điểm b khoản 2 Điều 14)
|
Điều 14 Nghị định số 92/2016/NĐ-CP
|
Sửa điều kiện 6 này theo ý kiến của
VCCI và Hiệp hội vận tải hàng không, HĐTV theo hướng không phân định giữa cảng
nội địa và cảng quốc tế.
|
Sửa khoản 2 Điều 14 Nghị định số 92/2016/NĐ-CP;
nghiên cứu sửa Luật Hàng không VN về vấn đề vốn để phù hợp với thông lệ quốc
tế
|
4
|
Kinh doanh dịch vụ
hàng không tại cảng hàng không, sân bay
|
|
|
|
|
Điều kiện về quy hoạch
|
1. Phù hợp với quy hoạch chi tiết cảng
hàng không, sân bay, khả năng đáp ứng kết cấu hạ tầng cảng hàng không, sân
bay.
|
Khoản 1 Điều 16 Nghị định số 92/2016/NĐ-CP
|
Bỏ điều kiện 1 vì việc xác nhận và
xem xét sự phù hợp với quy hoạch là trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà nước
trong quá trình cấp phép, không nên coi đây là điều kiện kinh doanh. Hơn nữa mặc
dù đưa điều kiện nhưng trong thành phần hồ sơ để xem xét cấp giấy không có
quy định để xem xét tính phù hợp này.
|
Sửa khoản 1 Điều 16 Nghị định số 92/2016/NĐ-CP
|
|
Điều kiện về tổ chức bộ máy và nhân
lực
|
2. Có tổ chức bộ máy bảo đảm việc
cung ứng các dịch vụ hàng không; (điểm a khoản 2 Điều 16).
|
Khoản 2 Điều 16 Nghị định số 92/2016/NĐ-CP
|
- Tiếp thu ý kiến của HĐTV bỏ điều
kiện 2;
|
Sửa khoản 2 Điều 16 Nghị định số 92/2016/NĐ-CP
|
3. Có đội ngũ nhân viên được cấp giấy
phép, chứng chỉ phù hợp, đáp ứng yêu cầu về chuyên môn, khai thác tại cảng
hàng không, sân bay theo quy định của pháp luật về hàng không dân dụng;
|
- Tiếp thu ý kiến của HĐTV sửa điều
kiện 3 theo hướng quy định cụ thể rõ ràng
|
|
|
Điều kiện về năng lực sản xuất
|
4. Đáp ứng các điều kiện, quy chuẩn,
tiêu chuẩn kỹ thuật chuyên ngành về bảo đảm an toàn hàng không, an ninh hàng
không, phòng chống cháy nổ, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về hàng
không dân dụng và pháp luật khác có liên quan;
|
điểm c khoản 2 Điều 16 Nghị định số
92/2016/NĐ-CP
|
Bãi bỏ điều kiện 4 vì đây là các nội
dung mà doanh nghiệp đương nhiên phải tuân thủ trong quá trình hoạt động.
|
Sửa khoản 2 Điều 16 Nghị định số 92/2016/NĐ-CP
|
|
Điều kiện về tài chính
|
5. Đáp ứng mức vốn tối thiểu để
thành lập và duy trì (Kinh doanh dịch vụ khai thác nhà ga hành khách: 30 tỷ đồng
Việt Nam; kinh doanh dịch vụ khai thác nhà ga, kho hàng hóa: 30 tỷ đồng Việt
Nam; kinh doanh dịch vụ cung cấp xăng dầu: 30 tỷ đồng Việt Nam.
|
Điều 17 Nghị định số 92/2016/NĐ-CP
|
|
|
6. Tỷ lệ vốn góp của cá nhân, tổ chức
nước ngoài không được quá 30% vốn điều lệ của doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp
cung cấp dịch vụ khai thác nhà ga hành khách, nhà ga hàng hóa, dịch vụ xăng dầu
hàng không, dịch vụ phục vụ kỹ thuật thương mại mặt đất, dịch vụ khai thác
khu bay)
|
5
|
Kinh doanh dịch vụ
cung cấp bảo đảm hoạt động bay
|
|
|
|
|
Điều kiện chung
|
1. Có cơ sở cung cấp dịch vụ bảo đảm
hoạt động bay.
|
Khoản 1 Điều 23 Nghị định số 92/2016/NĐ-CP
|
- Bỏ điều kiện 1.
|
Sửa khoản 1 Điều 23 Nghị định số 92/2016/NĐ-CP
|
2. Có hệ thống kỹ thuật, trang thiết
bị, quy trình khai thác đáp ứng quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật chuyên ngành
hàng không dân dụng được Cục HKVN cấp giấy phép khai thác.
|
- Sửa điều kiện 2 thành: “được Cục
Hàng không Việt Nam cấp giấy phép khai thác các cơ sở cung cấp dịch vụ bảo đảm
hoạt động bay và hệ thống kỹ thuật, thiết bị khi đáp ứng các yêu cầu về hệ thắng
kỹ thuật, trang thiết bị, quy trình khai thác đáp ứng quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ
thuật chuyên ngành hàng không dân dụng”
|
|
Điều kiện về tài chính
|
3. Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ
không lưu, dịch vụ thông báo tin tức hàng không, dịch vụ tìm kiếm, cứu nạn phải
là doanh nghiệp 100% vốn nhà nước;
|
Khoản 2 Điều 23 Nghị định số 92/2016/NĐ-CP
|
|
|
4. Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ thông
tin dẫn đường giám sát, dịch vụ khí tượng hàng không có tỷ lệ vốn nhà nước
không được thấp hơn 65% vốn điều lệ
|
5. Tỷ lệ vốn góp của cá nhân, tổ chức
nước ngoài chiếm không quá 30% vốn điều lệ của doanh nghiệp.
|
6
|
Kinh doanh dịch vụ đào
tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không
|
|
|
|
|
Điều kiện về tổ chức bộ máy và nhân
sự
|
1. Có đủ giáo viên lý thuyết, giáo
viên thực hành để đảm bảo mỗi môn học chuyên ngành hàng không phải có ít nhất
01 giáo viên giảng dạy.
|
Điều 26 Nghị định số 92/2016/NĐ-CP
|
|
|
2. Số lượng giáo viên thỉnh giảng
chuyên ngành hàng không của cơ sở đào tạo, huấn luyện không được lớn hơn 50%
số lượng giáo viên chuyên ngành hàng không của cơ sở đào tạo.
|
- Sửa điều kiện 2 khái niệm giáo viên
cho phù hợp với luật giáo dục nghề nghiệp.
|
|
3. Giáo viên chuyên ngành hàng không
đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật về giáo dục đào tạo và dạy
nghề;
|
- Bỏ điều kiện 3,4 vì nội dung này
đã được quy định trong hệ thống pháp luật về giáo dục nghề nghiệp.
|
Sửa điều 26 Nghị định số 92/2016/NĐ-CP
|
4. Giáo viên chuyên nghiệp, giáo
viên kiêm nhiệm phải có chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm;
|
|
|
5. Giáo viên phải đáp ứng các điều kiện
về chuyên môn theo quy định tại văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành hàng
không tương ứng;
|
- Bỏ đk 5.
|
|
6. Giáo viên phải có chứng chỉ
chuyên môn hoặc có kinh nghiệm 5 năm làm việc trong lĩnh vực chuyên môn liên
quan đến môn giảng dạy.
|
- Sửa điều kiện 6 theo hướng giáo
viên phải đáp ứng các điều kiện về chuyên môn hoặc có chứng chỉ chuyên môn
theo quy định tại văn bản qppl chuyên ngành hoặc có kinh nghiệm 5 năm làm việc
trong lĩnh vực chuyên môn đến cơ quan giảng dạy.
|
|
|
Điều kiện về năng lực sản xuất
|
7. Cơ sở thực hành, phòng thực tập
phải có diện tích và không gian phù hợp với thiết bị, máy móc được sử dụng.
|
Điều 25 Nghị định số 92/2016/NĐ-CP
|
- Bỏ đk 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14,
15, 16, 17, 18, 19, 20, 21.
|
Sửa Điều 25 Nghị định số 92/2016/NĐ-CP
|
8. Đảm bảo điều kiện tối thiểu theo
quy định đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
|
|
9. Đối với đào tạo, huấn luyện nghiệp
vụ thành viên tổ lái, giáo viên huấn luyện bay: có tàu bay huấn luyện, có buồng
lái giả định; có thiết bị kiểm tra phi công, có thiết bị luyện tập thể lực;
|
|
10. Đối với đào tạo, huấn luyện nghiệp
vụ tiếp viên hàng không: có mô hình khoang tàu bay được trang bị đủ hệ thống
an ninh, an toàn, khẩn nguy, cấp cứu, hệ thống dưỡng khí và các dụng cụ phục
vụ hành khách trên tàu bay được Cục Hàng không Việt Nam cấp phép hoặc phê chuẩn;
|
|
11. Đối với đào tạo, huấn luyện nghiệp
vụ nhân viên bảo dưỡng, sửa chữa tàu bay và thiết bị tàu bay: có tàu bay học cụ
được trang bị thiết bị điện, điện tử,
thông tin liên lạc còn hoạt động; có dụng cụ thực hành về cơ giới, điện, điện
tử, công nghệ thông tin, sơ đồ kết cấu tàu bay phù hợp với chương trình đào tạo,
huấn luyện nghiệp vụ;
|
|
12. Đối với đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ
nhân viên không lưu: Có hệ thống huấn luyện giả định cho nhân viên không lưu
(trừ nhân viên thực hiện nhiệm vụ thủ tục bay, thông báo - hiệp đồng bay,
đánh tín hiệu) phù hợp với chương trình đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ;
|
|
13. Đối với đào tạo, huấn luyện nghiệp
vụ nhân viên thông tin, dẫn đường, giám sát hàng không: có đủ thiết bị thực
hành phù hợp với nội dung chương trình đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ;
|
|
14. Đối với đào tạo, huấn luyện nghiệp
vụ nhân viên an ninh hàng không: có các thiết bị hoặc mô hình giả định và phần
mềm giảng dạy an ninh soi chiếu hành khách, hành lý, hàng hóa; các loại vũ
khí, công cụ hỗ trợ, vật phẩm nguy hiểm; phòng thực hành có trang thiết bị giảng
dạy phù hợp với chương trình đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ;
|
|
15. Đối với đào tạo, huấn luyện nghiệp
vụ nhân viên thông báo tin tức hàng không: có hệ thống thông tin, dữ liệu phù
hợp với nội dung chương trình đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ; có đủ thiết bị
thực hành phù hợp với nội dung chương trình đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ;
|
|
16. Đối với đào tạo, huấn luyện nghiệp
vụ nhân viên khí tượng hàng không: có thiết bị và hệ thống thông tin, dữ liệu
phù hợp với nội dung chương trình đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ;
|
|
17. Đối với đào tạo, huấn luyện nghiệp
vụ nhân viên điều độ, khai thác bay: có các tài liệu liên quan đến tính năng,
kỹ thuật các loại tàu bay đang khai thác, có phần mềm về điều độ, khai thác
bay; có các thiết bị thực hành; có hệ thống thông tin, dữ liệu phù hợp với nội
dung chương trình đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ; có các tài liệu khác phù hợp
với yêu cầu của Tổ chức hàng không dân dụng quốc tế (ICAO);
|
|
18. Đối với đào tạo, huấn luyện nghiệp
vụ nhân viên điều khiển, vận hành thiết bị hàng không, phương tiện hoạt động
tại khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay: có thiết bị, phương tiện thực
hành, có bãi tập, có tài liệu hướng dẫn khai thác thiết bị, phương tiện phù hợp
với nội dung chương trình đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ;
|
|
19. Đối với đào tạo, huấn luyện nghiệp
vụ nhân viên khai thác mặt đất phục vụ chuyến bay: có trang thiết bị, tài liệu,
hệ thống thông tin, dữ liệu, phần mềm hướng dẫn thực hành khai thác phù hợp với
nội dung chương trình đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ, tài liệu hướng dẫn khai
thác;
|
|
20. Đối với đào tạo, huấn luyện nghiệp
vụ nhân viên thiết kế phương thức bay hàng không dân dụng có quy trình xây dựng,
thiết kế phương thức bay và khai thác phương thức bay; có hệ thống bản đồ
hàng không; có hệ thống thông tin, dữ liệu và trang thiết bị phục vụ công tác
thiết kế phương thức bay phù hợp với nội dung chương trình đào tạo, huấn luyện
nghiệp vụ;
|
|
21. Đối với đào tạo, huấn luyện nghiệp
vụ nhân viên tìm kiếm cứu nạn hàng không: có sơ đồ, mô hình tổ chức hệ thống
tìm kiếm cứu nạn hàng không, có quy trình tổ chức tìm kiếm cứu nạn; có các
tình huống giả định, băng hình diễn tập tìm kiếm cứu nạn hàng không; có hệ thống
thiết bị, bảng các ký hiệu mã, cốt quốc tế liên quan đến hoạt động bay dân dụng
và hoạt động tìm kiếm, cứu nạn; có hệ thống thông tin, dữ liệu phục vụ công
tác tìm kiếm cứu nạn hàng không phù hợp với nội dung chương trình đào tạo, huấn
luyện nghiệp vụ;
|
|
22. Đáp ứng quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ
thuật chuyên ngành hàng không dân dụng theo quy định.
|
- Sửa điều kiện 22 thành “Có tài liệu
giải trình cơ sở hạ tầng đáp ứng quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật chuyên ngành hàng
không dân dụng theo quy định”
|
23. Đáp ứng yêu cầu về chương trình
đào tạo, giáo trình, tài liệu đào tạo huấn luyện do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải quy định
|
- Sửa đk 23 thành “Có tài liệu giải trình
đáp ứng yêu cầu về chương trình đào tạo, giáo trình, tài liệu đào tạo huấn
luyện do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định”
|
|
Tổng số
|
78 đk
|
|
Bỏ 47 đk, sửa 11 đk
(58/78
=74,36%)
|
|
PHỤ
LỤC 4
DANH
MỤC CẮT GIẢM, ĐƠN GIẢN CÁC QUY ĐỊNH VỀ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH ĐỐI VỚI NGÀNH NGHỀ
KINH DOANH CÓ ĐIỀU KIỆN TRONG LĨNH VỰC HÀNG HẢI
STT
|
Tên ngành
nghề/ điều kiện kinh doanh
|
Nội dung
quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh
|
Căn cứ pháp
lý
|
Đề xuất
phương án cắt giảm, đơn giản
|
Kiến nghị
thực thi
|
1
|
Đào tạo, huấn
luyện thuyền viên hàng hải và tổ chức tuyển dụng, cung ứng thuyền viên hàng hải
|
|
|
|
|
Điều kiện tổ chức bộ máy và nhân lực
|
1. Đội ngũ giảng viên, huấn luyện
viên phải có phẩm chất đạo đức tốt.
|
Điều 5 Nghị định số 29/2017/NĐ-CP
|
- Bỏ điều kiện 1, 2, 3 vì điều kiện
chung chung không cần thiết
|
Bãi bỏ khoản 1 Điều 5 Nghị định số
29/2017/NĐ-CP.
|
2. Đội ngũ giảng viên, huấn luyện
viên phải có lý lịch rõ ràng.
|
3. Đội ngũ giảng viên, huấn luyện
viên phải có đủ sức khỏe theo yêu cầu nghề nghiệp.
|
4. Giảng viên dạy lý thuyết phải tốt
nghiệp đại học trở lên thuộc các chuyên ngành phù hợp với môn học hoặc chuyên
ngành được phân công giảng dạy.
|
|
|
5. Giảng viên dạy lý thuyết có chứng
chỉ nghiệp vụ sư phạm theo quy định của pháp luật.
|
- Bỏ điều kiện 5 và thực hiện theo Luật
Giáo dục
|
Sửa đổi khoản 2 Điều 5 Nghị định số
29/2017/NĐ-CP.
|
6. Giảng viên, huấn luyện viên dạy thực
hành phải có Giấy chứng nhận Huấn luyện viên chính hoặc chứng chỉ tương đương
do Tổ chức Hàng hải quốc tế (IMO) hoặc đơn vị được IMO công nhận cấp theo quy
định của Công ước STCW;
|
|
|
7. Giảng viên, huấn luyện viên dạy
thực hành đã đảm nhiệm chức danh trên tàu biển với mức trách nhiệm sỹ quan quản
lý.
|
|
|
8. Cơ sở đào tạo, huấn luyện phải có
đủ về số lượng đội ngũ giảng viên, huấn luyện viên đáp ứng yêu cầu của từng chương
trình, đào tạo huấn luyện theo quy định của Bộ trưởng Bộ - Giao thông vận tải,
trong đó có tối thiểu 50% giảng viên, huấn luyện viên cơ hữu cho từng chương
trình đào tạo, huấn luyện.
|
- Tiếp thu ý kiến của Hội đồng tư vấn
bỏ điều kiện 8, thực hiện theo quy định pháp luật về giáo dục, giáo dục nghề
nghiệp.
|
Bãi bỏ khoản 4, 5 Điều 5 Nghị định số
29/2017/NĐ-CP.
|
9. Tỷ lệ học viên/giảng viên, huấn
luyện viên tối đa là 25 học viên/giảng viên, huấn luyện viên.
|
- Bỏ điều kiện 9 và thực hiện theo quy
định pháp luật về giáo dục, giáo dục nghề nghiệp
|
|
|
Điều kiện về năng lực sản xuất
|
10. Có cơ sở vật chất, trang thiết bị
đào tạo đáp ứng mục đích, quy mô đào tạo, huấn luyện của từng chương trình đào
tạo, huấn luyện thuyền viên hàng hải và phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành.
|
Điều 4, 6 Nghị định số 29/2017/NĐ-CP
|
|
|
11. Có Giấy chứng nhận phù hợp hệ thống
quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn ISO 9001 do tổ chức chứng nhận có thẩm quyền
cấp.
|
- Sửa điều kiện 11, 12 vì đây là nội
dung quản lý trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp, không phải là điều
kiện khi bắt đầu thành lập.
|
Sửa đổi khoản 2, 3 Điều 4 Nghị định
số 29/2017/NĐ-CP.
|
12. Có cơ sở dữ liệu điện tử quản lý
chứng chỉ nghiệp vụ của thuyền viên hàng hải để tra cứu theo quy định của
Công ước STCW.
|
13. Có đủ chương trình đào tạo, huấn
luyện, tài liệu giảng dạy theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
|
|
|
2
|
Kinh doanh dịch vụ
bảo đảm an toàn hàng hải
|
|
|
|
|
Điều kiện cung cấp
dịch vụ thiết lập, duy trì, bảo trì báo hiệu hàng
hải, luồng hàng hải công cộng và tuyến hàng hải
|
|
|
|
|
Điều kiện về tài chính
|
1. Là doanh nghiệp do Nhà nước nắm
giữ 100% vốn điều lệ;
|
Khoản 1 Điều 5 Nghị định số 70/2016/NĐ-CP
|
|
Sửa đổi khoản 1, Điều 5 Nghị định số
70/2016/NĐ-CP
|
|
Điều kiện về tổ chức bộ máy và nhân
sự
|
2. Được Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
thành lập, phê duyệt điều lệ tổ chức và hoạt động
|
Khoản 1, 2 Điều 5 Nghị định số 70/2016/NĐ-CP
|
- Sửa điều kiện 2 như sau:
"...Bộ Giao thông vận tải phê duyệt điều lệ tổ chức và hoạt động”
|
3. Có bộ phận chuyên trách thực hiện
thiết lập, vận hành, bảo trì báo hiệu hàng hải, khu nước, vùng nước, luồng
hàng hải công cộng và tuyến hàng hải.
|
- Bỏ điều kiện 3 để doanh nghiệp tự
chủ động trong quá trình hoạt động
|
|
4. Người được bổ nhiệm giữ vị trí phụ
trách bộ phận thiết lập, vận hành, duy trì, bảo trì báo hiệu hàng hải, khu nước,
vùng nước, luồng hàng hải công cộng và tuyến hàng hải phải tốt nghiệp đại học
trở lên chuyên ngành bảo đảm hàng hải hoặc công trình thủy
|
- Sửa điều kiện 4 theo hướng quy định
rộng hơn như sau "..phải tốt nghiệp đại học kinh tế, kỹ thuật"
|
|
5. Người được bổ nhiệm giữ vị trí phụ
trách bộ phận thiết lập, vận hành, duy trì, bảo trì báo hiệu hàng hải có kinh
nghiệm làm việc trong lĩnh vực bảo đảm hàng hải tối thiểu 05 năm.
|
|
|
|
Điều kiện về năng lực sản xuất
|
6. Có 01 cầu cảng
|
Khoản 3 Điều 5 Nghị định số 70/2016/NĐ-CP
|
|
|
7. Có 01 xưởng sản xuất, bảo trì báo
hiệu với các trang thiết bị phù hợp theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông
vận tải;
|
|
|
8. Có 01 tàu thuyền chuyên dùng có
tính năng phù hợp theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải để phục vụ
công tác thiết lập, vận hành, bảo trì, sửa chữa, giám sát hoạt động liên tục
của hệ thống báo hiệu hàng hải;
|
Bỏ đk 8, 9 để doanh nghiệp tự chủ động
trong quá trình hoạt động
|
Bãi bỏ điểm b, c khoản 3 Điều 5 Nghị
định số 70/2016/NĐ-CP
|
9. Có 01 trạm quản lý luồng bảo đảm
đáp ứng yêu cầu quản lý vận hành trên 01 tuyến luồng hàng hải công cộng.
|
|
|
|
Điều kiện cung cấp dịch
vụ thiết lập, vận hành, duy trì, bảo trì báo hiệu hàng hải khu nước, vùng nước,
luồng hàng hải chuyên dùng
|
|
|
|
|
Điều kiện chung
|
1. Được thành lập theo quy định của
pháp luật.
|
Khoản 1 Điều 6 Nghị định số 70/2016/NĐ-CP
|
Điều kiện 1 sửa lại như sau: là
doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.
|
- Sửa đổi khoản 1 Điều 6 Nghị định số
70/2016/NĐ-CP
|
|
Điều kiện về tài chính
|
2. Khi thành lập phải có số vốn tối thiểu
20 tỷ đồng và duy trì trong suốt quá trình hoạt động.
|
Khoản 2 Điều 6 Nghị định số 70/2016/NĐ-CP
|
Bỏ điều, kiện 2: vì theo quy định của
Luật doanh nghiệp 2014 đã bỏ khái niệm quy định về vốn pháp định, việc quy định
doanh nghiệp phải có số vốn tối thiểu 20 tỷ có thể gây ra những khó khăn cho
doanh nghiệp
|
- Bãi bỏ khoản 2 Điều 6 Nghị định số
70/2016/NĐ-CP
|
|
Điều kiện về tổ chức bộ máy và nhân
sự
|
3. Có bộ phận chuyên trách thực hiện
dịch vụ thiết lập, vận hành, duy trì, bảo trì báo hiệu hàng hải, khu nước,
vùng nước, luồng hàng hải chuyên dùng.
|
Khoản 3 Điều 6 Nghị định số 70/2016/NĐ-
CP
|
- Tiếp thu ý kiến của VCCI bỏ điều
kiện 3 để doanh nghiệp tự chủ động trong quá trình hoạt động
|
- Sửa đổi khoản 3 Điều 6 Nghị định số
70/2016/NĐ-CP
|
4. Người được bổ nhiệm giữ vị trí phụ
trách bộ phận chuyên trách phải tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành bảo đảm
hàng hải hoặc công trình thủy
|
- Sửa điều kiện 4 theo hướng rộng
hơn như sau: “...phải tốt nghiệp đại học kinh tế, kỹ thuật”
|
5. Người được bổ nhiệm có kinh nghiệm
hoạt động trong lĩnh vực bảo đảm hàng hải tối thiểu 05 năm.
|
|
|
Điều kiện về năng lực sản xuất
|
6. Có 01 cầu cảng
|
Khoản 4 Điều 6 Nghị định số 70/2016/NĐ-CP
|
- Bỏ các điều kiện 6, 7, 8, 9 để các
doanh nghiệp tự chủ động
|
- Bãi bỏ khoản 4 Điều 6 Nghị định số
70/2016/NĐ-CP
|
7. Có 01 xưởng để sản xuất, bảo trì
báo hiệu với các trang thiết bị phù hợp theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải
|
8. Có 01 tàu thuyền chuyên dùng hoặc
hợp đồng thuê 01 tàu thuyền chuyên dùng có thủy năng phù hợp theo quy định của
Bộ trưởng Bộ GTVT để phục vụ công tác thiết lập, vận hành, bảo trì, sửa chữa,
giám sát hoạt động của hệ thống báo hiệu hàng hải
|
9. Có 01 trạm quản lý luồng bảo đảm
đáp ứng yêu cầu quản lý vận hành trên 01 tuyến luồng hàng hải chuyên dùng.
|
|
Điều kiện cung cấp
dịch vụ khảo sát khu nước, vùng nước, luồng hàng
hải công cộng và tuyến hàng hải phục vụ công bố thông báo hàng hải
|
|
|
|
|
Điều kiện về tài chính
|
1. Là doanh nghiệp do Nhà nước nắm
giữ 100% vốn điều lệ;
|
Khoản 1 Điều 7 Nghị định số 70/2016/NĐ-CP
|
- Sửa điều kiện 2 như sau: “Được Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải phê duyệt điều lệ tổ chức và hoạt động
|
Sửa đổi khoản 1 Điều 7 Nghị định số
70/2016/NĐ-CP
|
2. Được Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải thành lập, phê duyệt điều lệ tổ chức và hoạt động.
|
|
Điều kiện về tổ chức bộ máy và nhân
sự
|
3. Có bộ phận chuyên trách thực hiện
dịch vụ khảo sát khu nước, vùng nước, luồng hàng hải công cộng và tuyến hàng
hải.
|
Khoản 2 Điều 7 Nghị định số 70/2016/NĐ-CP
|
- Tiếp thu ý kiến của VCCI bỏ điều
kiện 3 để doanh nghiệp tự chủ động trong quá trình hoạt động
|
Sửa đổi khoản 2 Điều 7 Nghị định số
70/2016/NĐ-CP
|
4. Người được bổ nhiệm giữ vị trí phụ
trách bộ phận khảo sát khu nước, vùng nước, luồng hàng hải công cộng và tuyến
hàng hải phải có bằng đại học trở lên chuyên ngành bảo đảm hàng hải, đo đạc bản
đồ
|
- Sửa điều kiện 4 như sau: “...phải
tốt nghiệp đại học kinh tế, kỹ thuật”
|
5. Người được bổ nhiệm có kinh nghiệm
hoạt động trong lĩnh vực khảo sát hàng hải tối thiểu 05 năm.
|
|
|
Điều kiện về năng lực sản xuất
|
6. Có tối thiểu 01 tàu chuyên dùng
|
Khoản 3, 4 Điều 7 Nghị định số 70/2016/NĐ-CP
|
- Bỏ điều kiện 6 để doanh nghiệp tự
chủ động
|
7. Có đầy đủ trang thiết bị đo đạc,
khảo sát phù hợp theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
|
|
Điều kiện cung cấp
dịch vụ khảo sát khu nước, vùng nước, luồng hàng hải chuyên dùng phục vụ thông báo
hàng hải
|
|
|
|
|
Điều kiện chung
|
1. Được thành lập theo quy định của
pháp luật.
|
Khoản 1 Điều 8 Nghị định số 70/2016/NĐ-CP
|
Sửa đk 1 như sau: là doanh nghiệp được
thành lập theo quy định của pháp luật.
|
- Sửa đổi khoản 1 Điều 8 Nghị định số
70/2016/NĐ-CP
|
|
Điều kiện về tài chính
|
2. Khi thành lập phải có số vốn tối
thiểu 10 tỷ đồng và duy trì trong suốt quá trình hoạt động.
|
Khoản 2 Điều 8 Nghị định số 70/2016/NĐ-CP
|
Bỏ điều kiện 2 vì theo quy định của Luật
doanh nghiệp 2014 đã bỏ khái niệm quy định về vốn pháp định, việc quy định
doanh nghiệp phải có số vốn tối thiểu 20 tỷ có thể gây ra những khó khăn cho
doanh nghiệp
|
- Bãi bỏ khoản 2 Điều 8 Nghị định số
70/2016/NĐ-CP
|
|
Điều kiện về tổ chức bộ máy và nhân
sự
|
3. Có bộ phận chuyên trách thực hiện
dịch vụ khảo sát khu nước, vùng nước, luồng hàng hải chuyên dùng.
|
Khoản 3 Điều 8 Nghị định số 70/2016/NĐ-CP
|
- Bỏ điều kiện 3 để doanh nghiệp tự
chủ động
|
- Sửa đổi khoản 3 Điều 8 Nghị định số
70/2016/NĐ-CP
|
4. Người được bổ nhiệm giữ vị trí phụ
trách bộ phận khảo sát khu nước, vùng nước, luồng hàng hải chuyên dùng phải tốt
nghiệp đại học trở lên chuyên ngành bảo đảm hàng hải hoặc đo đạc bản đồ
|
- Sửa điều kiện 4
như sau: “...phải tốt nghiệp đại học kinh tế, kỹ thuật”
|
5. Người được bổ nhiệm có kinh nghiệm
hoạt động trong lĩnh vực khảo sát hàng hải tối thiểu 05 năm.
|
|
|
Điều kiện về năng lực sản xuất
|
6. Có tối thiểu 01 tàu chuyên dùng hoặc
hợp đồng thuê 01 tàu chuyên dùng theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải để phục vụ công tác khảo sát
|
Khoản 4, 5 Điều 8 Nghị định số 70/2016/NĐ-CP
|
- Bỏ điều kiện 6 để doanh nghiệp tự
chủ động
|
- Bãi bỏ khoản 4 Điều 8 Nghị định số
70/2016/NĐ-CP
|
7. Có đầy đủ trang thiết bị đo đạc,
khảo sát phù hợp theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
|
|
Điều kiện cung cấp
dịch vụ Thông báo hàng hải
|
|
|
|
|
Điều kiện về tài chính
|
1. Là doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ
100% vốn điều lệ;
|
Khoản 1 Điều 10 Nghị định số 70/2016/NĐ-CP
|
|
|
2. Được Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải thành lập, phê duyệt điều lệ tổ chức và hoạt động.
|
|
Điều kiện về tổ chức bộ máy và nhân
lực
|
3. Người phụ trách bộ phận thông báo
hàng hải phải có bằng đại học trở lên chuyên ngành bảo đảm hàng hải hoặc đo đạc
bản đồ.
|
Khoản 2, 3 Điều 10 Nghị định số 70/2016/NĐ-CP
|
- Sửa điều kiện 3 như sau: “...phải
tốt nghiệp đại học kinh tế, kỹ thuật”
|
- Sửa đổi khoản 2 Điều 10 Nghị định
số 70/2016/NĐ-CP
|
4. Người phụ trách bộ phận có kinh
nghiệm hoạt động trong lĩnh vực hàng hải tối thiểu 05 năm.
|
|
|
5. Phải có nguồn nhân lực thường trực
24/7 để xử lý thông tin và công bố thông báo hàng hải.
|
- Bỏ điều kiện 5 vì ngành nghề này đương
nhiên phải thường trực 24/7 nên không cần quy định thành điều kiện
|
- Bãi bỏ khoản 3 Điều 10 Nghị định số
70/2016/NĐ-CP
|
|
Điều kiện cung cấp dịch
vụ điều tiết bảo đảm an toàn hàng hải trong khu nước, vùng nước và luồng hàng
hải công cộng
|
|
|
|
|
Điều kiện tài chính
|
1. Là doanh nghiệp do Nhà nước nắm
giữ 100% vốn điều lệ;
|
Khoản 1 Điều 11 Nghị định số 70/2016/NĐ-CP
|
|
|
2. Được Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải thành lập, phê duyệt điều lệ tổ chức và hoạt động.
|
|
Điều kiện về tổ chức bộ máy và nhân
lực
|
3. Có bộ phận chuyên trách thực hiện
điều tiết bảo đảm an toàn hàng hải.
|
Khoản 2, 3 Điều 11 Nghị định số 70/2016/NĐ-CP
|
- Bỏ điều kiện 3 để doanh nghiệp tự
chủ động
|
- Sửa đổi khoản 2 Điều 11 Nghị định
số 70/2016/NĐ-CP
|
4. Người được bổ nhiệm giữ vị trí phụ
trách bộ phận cung cấp dịch vụ điều tiết bảo đảm an toàn hàng hải phải tốt nghiệp
đại học trở lên chuyên ngành bảo đảm hàng hải hoặc điều khiển tàu biển
|
- Sửa lại điều kiện 4 như sau:
“...phải tốt nghiệp đại học kinh tế, kỹ thuật”
|
5. Và có kinh nghiệm hoạt động trong
lĩnh vực điều tiết bảo đảm an toàn hàng hải tối thiểu 05 năm.
|
|
|
6. Có tối thiểu 01 trạm điều tiết
chuyên dùng với đầy đủ biên chế đáp ứng yêu cầu điều tiết cho một công trình.
|
- Bỏ điều kiện 6, 7 để doanh nghiệp
tự chủ động
|
- Bãi bỏ khoản 3 Điều 11 Nghị định số
70/2016/NĐ-CP
|
7. Có 02 ca nô có tính năng phù hợp
phục vụ công tác điều tiết bảo đảm an toàn hàng hải.
|
|
Điều kiện cung cấp
dịch vụ điều tiết bảo đảm an toàn hàng hải trong khu nước, vùng nước, luồng
hàng hải chuyên dùng
|
|
|
|
|
Điều kiện chung
|
1. Được thành lập theo quy định của
pháp luật
|
Khoản 1 Điều 12 Nghị định số 70/2016/NĐ-CP
|
Sửa đk 1 theo hướng chặt chẽ hơn: là
doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.
|
- Sửa đổi khoản 1 Điều 12 Nghị định
số 70/2016/NĐ-CP
|
|
Điều kiện về tài chính
|
2. Khi thành lập phải có số vốn tối
thiểu 20 tỷ đồng và duy trì trong suốt quá trình hoạt động.
|
Khoản 2 Điều 12 Nghị định số 70/2016/NĐ-CP
|
Bỏ điều kiện 2 vì theo quy định của Luật
doanh nghiệp 2014 đã bỏ khái niệm quy định về vốn pháp định, việc quy định
doanh nghiệp phải có số vốn tối thiểu 20 tỷ có thể gây ra những khó khăn cho
doanh nghiệp
|
- Bãi bỏ khoản 2 Điều 12 Nghị định số
70/2016/NĐ-CP
|
|
Điều kiện về tổ chức bộ máy và nhân
lực
|
3. Có bộ phận chuyên trách thực hiện
điều tiết bảo đảm an toàn hàng hải.
|
Khoản 3, 4 Điều 12 Nghị định số 70/2016/NĐ-CP.
|
- Tiếp thu ý kiến của VCCI bỏ điều
kiện 3 để doanh nghiệp tự chủ động trong quá trình hoạt động
|
- Sửa đổi khoản 3 Điều 12 Nghị định
số 70/2016NĐ-CP
|
4. Người được bổ nhiệm giữ vị trí phụ
trách bộ phận cung cấp dịch vụ điều tiết bảo đảm an toàn hàng hải phải tốt nghiệp
đại học trở lên chuyên ngành bảo đảm hàng hải hoặc điều khiển tàu biển
|
- Sửa điều kiện 4 như sau: “...phải
tốt nghiệp đại học kinh tế, kỹ thuật”
|
|
5. Người được bổ nhiệm giữ vị trí phụ
trách có kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực điều tiết bảo đảm an toàn hàng
hải tối thiểu 05 năm.
|
|
|
6. Có tối thiểu 01 trạm điều tiết
chuyên dùng với đầy đủ biên chế đáp ứng yêu cầu điều tiết cho một công trình
|
- Bỏ điều kiện 6, 7 để doanh nghiệp
tự chủ động
|
- Bãi bỏ khoản 4 Điều 12 Nghị định số
70/2016/NĐ-CP
|
7. Có 02 ca nô hoặc hợp đồng thuê 02
ca nô có tính năng phù hợp để phục vụ công tác điều tiết bảo đảm an toàn hàng
hải.
|
|
Điều kiện cung cấp dịch
vụ khảo sát, xây dựng, phát hành hải đồ vùng nước cảng biển, luồng hàng hải
và tuyến hàng hải;
xây dựng và phát hành tài liệu, ấn phẩm an toàn hàng hải
|
|
|
|
|
Điều kiện chung
|
1. Được thành lập theo quy định của
pháp luật.
|
Điều 13 Nghị định số 70/2016/NĐ-CP
|
- Sửa đk 1 như sau: là doanh nghiệp
được thành lập theo quy định của pháp luật.
|
- Sửa đổi khoản 1 Điều 13 Nghị định
số 70/2016/NĐ-CP
|
2. Được Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải thành lập, phê duyệt điều lệ tổ chức và hoạt động
|
- Sửa lại điều kiện 2 như sau: “Được
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải phê duyệt điều lệ tổ chức và hoạt động”
|
|
3. Có giấy phép hoạt động đo đạc và
bản đồ theo quy định.
|
- Bỏ điều kiện 3 vì không cần quy định
tại Nghị định này mà thực hiện theo pháp luật về đo đạc và bản đồ
|
- Bãi bỏ khoản 2 Điều 13 Nghị định số
70/2016/NĐ-CP
|
|
Điều kiện về tài chính
|
4. Do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều
lệ;
|
Khoản 1 Điều 13 Nghị định số 70/2016/NĐ-CP
|
|
|
|
Điều kiện về tổ chức bộ máy và nhân
lực
|
5. Phải có bộ phận chuyên trách thực
hiện dịch vụ khảo sát, xây dựng và phát hành hải đồ vùng nước cảng biển, luồng
hàng hải và tuyến hàng hải; xây dựng và phát hành tài liệu, ấn phẩm hàng hải.
|
Khoản 1, 2 Điều 14 Nghị định số 70/2016/NĐ-CP
|
- Tiếp thu ý kiến của VCCI bỏ điều
kiện 5 để doanh nghiệp tự chủ động trong quá trình hoạt động
|
- Bãi bỏ khoản 1 Điều 14 Nghị định số
70/2016/NĐ-CP
|
6. Người được bổ nhiệm giữ vị trí phụ
trách lĩnh vực phải tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành bảo đảm hàng hải
hoặc đo đạc bản đồ
|
- Sửa điều kiện 6 như sau: “...phải
tốt nghiệp đại học kinh tế, kỹ thuật”
|
- Sửa đổi khoản 2 Điều 14 Nghị định
số 70/2016/NĐ-CP
|
7. Người được bổ nhiệm giữ vị trí phụ
trách có kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực khảo sát hàng hải tối thiểu 05
năm
|
|
|
|
Điều kiện về năng lực sản xuất
|
8. Có tối thiểu 01 tàu khảo sát
chuyên dùng phù hợp.
|
Khoản 3, 4 Điều 14 Nghị định số 70/2016/NĐ-CP
|
Bỏ đk 8 để doanh nghiệp tự chủ động
|
Sửa đổi Điều 14 Nghị định số 70/2016/NĐ-CP
|
9. Có đầy đủ trang thiết bị đo đạc,
bản đồ phù hợp theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
|
|
Điều kiện cung cấp
dịch vụ thông tin điện tử hàng hải
|
|
|
|
|
Điều kiện chung
|
1. Doanh nghiệp được thành lập theo
quy định của pháp luật;
|
Khoản 1, 2 Điều 15 Nghị định số 70/2016/NĐ-CP
|
- Sửa điều, kiện 2 như sau: “Được
Bộ trưởng Bộ GTVT phê duyệt điều lệ tổ chức và hoạt động”.
|
- Sửa đổi khoản 1 Điều 15 Nghị định
số 70/2016/NĐ-CP
|
2. Được Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải thành lập, phê duyệt điều lệ tổ chức và hoạt động.
|
|
|
3. Có giấy phép thiết lập mạng viễn
thông cung cấp dịch vụ theo quy định.
|
- Bỏ điều kiện 3 vì sẽ thực hiện
theo Luật viễn thông và các văn bản hướng dẫn
|
- Bãi bỏ khoản 2 Điều 15 Nghị định số
70/2016/NĐ-CP
|
|
Điều kiện về tài chính
|
4. Do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều
lệ;
|
Khoản 1 Điều 15 Nghị định số 70/2016/NĐ-CP
|
|
|
|
Điều kiện về tổ chức bộ máy và nhân
lực
|
5. Có bộ phận chuyên trách thực hiện
dịch vụ thông tin điện tử hàng hải.
|
Điều 16 Nghị định số 70/2016/NĐ-CP
|
- Tiếp thu ý kiến của VCCI bỏ điều
kiện 5 để doanh nghiệp tự chủ động
|
- Sửa đổi khoản 1 Điều 16 Nghị định
số 70/2016/NĐ-CP
|
6. Người được bổ nhiệm phụ trách bộ
phận chuyên trách thực hiện dịch vụ thông tin điện tử hàng hải phải tốt nghiệp
đại học trở lên thuộc các chuyên ngành thông tin hàng hải hoặc điện tử viễn thông
|
- Sửa điều kiện 6 như sau: “..đại học
trở lên thuộc các lĩnh vực thông tin hàng hải hoặc điện tử viễn thông”
|
- Bãi bỏ khoản 2, 3 Điều 16 Nghị định
số 70/2016/NĐ-CP
|
7. Người được bổ nhiệm phụ trách phải
có kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực thông tin điện tử hàng hải tối thiểu
05 năm.
|
|
|
8. Có đủ nhân lực để bảo đảm cung cấp
dịch vụ thông tin điện tử hàng hải theo chế độ hoạt động 24/7 (24 giờ 1 ngày/7
ngày 1 tuần) theo quy định của pháp luật Việt Nam và các tổ chức quốc tế liên
quan mà Việt Nam là thành viên.
|
- Bỏ điều kiện 8 vì ngành nghề này
đương nhiên phải đảm bảo hoạt động 24/7 nên không cần quy định thành điều kiện
khi thành lập
|
|
9. Được giao quản lý cơ sở hạ tầng
thông tin điện tử hàng hải quốc gia, bao gồm các đài thông tin duyên hải Việt
Nam theo tiêu chuẩn GMDSS, Đài thông tin vệ tinh mặt đất Inmarsat (LES), Đài
thông tin vệ tinh Cospas-Sarsat (VNLUT/MCC) và Đài nhận dạng và truy theo
tầm xa (VN LRIT).
|
- Bỏ đk 9 vì đây là nội dung trong quá
trình hoạt động (chưa đủ điều kiện thành lập thì chưa có cơ sở để giao quản
lý cơ sở hạ tầng thông tin)
|
|
|
Điều kiện cung cấp
dịch vụ hoa tiêu hàng hải
|
|
|
|
|
Điều kiện chung
|
1. Là doanh nghiệp được thành lập theo
quy định của pháp luật
|
Khoản 1 Điều 17 Nghị định số 70/2016/NĐ-CP
|
|
|
|
Điều kiện về tài chính
|
2. Do Nhà nước nắm giữ tối thiểu 75%
vốn điều lệ
|
Khoản 1 Điều 17 Nghị định số 70/2016/NĐ-CP
|
|
|
|
Điều kiện về tổ chức bộ máy và nhân
lực
|
3. Có bộ phận chuyên trách thực hiện
dịch vụ hoa tiêu hàng hải.
|
Khoản 1, 3 Điều 18 Nghị định số 70/2016/NĐ-CP
|
- Tiếp thu ý kiến của VCCI bỏ điều
kiện 3 để doanh nghiệp tự chủ động
|
Sửa đổi khoản 1 Điều 18 Nghị định số
70/2016/NĐ-CP
|
4. Người được bổ nhiệm giữ vị trí phụ
trách bộ phận thực hiện dịch vụ hoa tiêu hàng hải phải có bằng đại học trở
lên
|
- Bỏ điều kiện 4 vì đã là hoa tiêu
ngoại hạng thì đương nhiên phải có bằng đại học
|
5. Người được bổ nhiệm giữ vị trí phụ
trách bộ phận là hoa tiêu ngoại hạng.
|
|
6. Có đủ số lượng tối thiểu hoa tiêu
các hạng có giấy chứng nhận vùng hoạt động phù hợp với tuyến dẫn tàu được
giao
|
|
7. Bảo đảm đủ phương tiện đưa, đón
hoa tiêu tại tuyến dẫn tàu
được dẫn theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
|
|
|
Điều kiện về năng lực sản xuất
|
8. Được Cục Hàng hải Việt Nam giao
vùng hoa tiêu bắt buộc và tuyến dẫn tàu. Một tuyến dẫn tàu chỉ do một công ty
hoa tiêu đảm nhận cung cấp dịch vụ hoa tiêu hàng hải.
|
Khoản 2 Điều 18 Nghị định số 70/2016/NĐ-CP
|
- Tiếp thu ý kiến của Hội đồng tư vấn
chuyển điều kiện 8 sang thành điều kiện trong quá trình hoạt động của doanh
nghiệp
|
Sửa đổi khoản 2 Điều 18 Nghị định số
70/2016/NĐ-CP
|
|
Điều kiện cung cấp
dịch vụ thanh thải
chướng ngại vật
|
|
Bỏ ngành nghề này ra khỏi ngành nghề
kinh doanh có điều kiện, doanh nghiệp được tự do kinh doanh theo quy định của
pháp luật (gồm 03 điều kiện)
|
Bãi bỏ Mục 8 Chương II Nghị định số
70/2016/NĐ-CP
|
|
Điều kiện chung
|
1. Được thành lập theo quy định của
pháp luật
|
Khoản 1 Điều 20 Nghị định số 70/2016/NĐ-CP
|
|
|
|
Điều kiện về tài chính
|
2. Khi thành lập phải có số vốn tối thiểu
từ 05 tỷ đồng và duy trì trong suốt quá trình hoạt động.
|
Khoản 2 Điều 20 Nghị định số 70/2016/NĐ-CP
|
|
|
|
Điều kiện về năng lực sản xuất
|
3. Bảo đảm đủ phương tiện và trang
thiết bị phù hợp để thanh thải chướng ngại vật và ngăn ngừa ô nhiễm môi trường.
|
Điều 21 Nghị định số 70/2016/NĐ-CP
|
|
|
|
Điều kiện kinh
doanh dịch vụ nhập khẩu pháo hiệu hàng hải
|
|
Bỏ ngành nghề này ra khỏi ngành nghề
kinh doanh có điều kiện, doanh nghiệp được tự do kinh doanh theo quy định của
pháp luật (bỏ 5 điều kiện)
|
Bãi bỏ Điều 22 Nghị định số 70/2016/NĐ-CP
|
|
Điều kiện chung
|
1. Được thành lập theo quy định của
pháp luật
|
Khoản 1 Điều 22 Nghị định số 70/2016/NĐ-CP
|
|
|
|
Điều kiện về tài chính
|
2. Khi thành lập phải có số vốn tối
thiểu 02 tỷ đồng và duy trì trong suốt quá trình hoạt động.
|
Khoản 2 Điều 22 Nghị định số 70/2016/NĐ-CP
|
|
|
|
Điều kiện về tổ chức bộ máy và nhân
lực
|
3. Có Giấy chứng nhận của cơ quan có
thẩm quyền của nước sản xuất xác nhận việc pháo hiệu hàng hải đã được thử
nghiệm phù hợp với các quy định của Tổ chức Hàng hải quốc tế.
4. Có giấy phép nhập khẩu pháo hiệu
hàng hải.
5. Đáp ứng các điều kiện về phòng
cháy, chữa cháy theo quy định của pháp luật.
|
Khoản 3, 4, 5 Điều 22 Nghị định số
70/2016/NĐ-CP
|
|
|
3
|
Kinh doanh vận tải
biển, dịch vụ đại lý tàu biển
|
|
|
|
|
Kinh doanh vận tải
biển quốc tế
|
|
|
|
|
Điều kiện chung
|
1. Doanh nghiệp kinh doanh vận tải biển
được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp, hợp
tác xã kinh doanh vận tải biển được thành lập và hoạt động theo quy định của
pháp luật về hợp tác xã.
|
Điều 4 Nghị định số 160/2016/NĐ-CP
|
- Sửa đk 1 như sau: là doanh nghiệp,
HTX được thành lập theo quy định của pháp luật.
|
- Sửa khoản 1 Điều 4 Nghị định số
160/2016/NĐ-CP
|
2. Được cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh vận tải biển khi đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 5, Điều
6 của Nghị định số 160/2016/NĐ-CP.
|
- Bỏ điều kiện 2 về cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh vận tải biển, không cần cấp giấy chứng nhận mà
theo hướng hậu kiểm. Để quản lý hoạt động này, sẽ rà soát bổ sung quy định
yêu cầu các tài liệu hồ sơ mang theo tàu phải có bản sao công chứng bảo lãnh
của tổ chức tín dụng hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài tối thiểu
|
- Bãi bỏ khoản 2 Điều 4 Nghị định số
160/2016/NĐ-CP
|
|
Điều kiện về tài chính
|
3. Phải có bảo lãnh của tổ chức tín
dụng hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài tối thiểu là 05 tỷ đồng Việt Nam.
|
Khoản 2 Điều 5 Nghị định số 160/2016/NĐ-CP
|
- Sửa đk 3, theo hướng lựa chọn hình
thức có thể mua bảo hiểm hoặc là có bảo lãnh
|
- Sửa đổi khoản 2 Điều 5 Nghị định số
160/2016/NĐ-CP
|
|
Điều kiện về năng lực sản xuất
|
4. Phải có tối thiểu 01 tàu biển; nếu
tàu biển mang cờ quốc tịch Việt Nam phải phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành.
|
Khoản 3 Điều 5 Nghị định số 160/2016/NĐ-CP
|
- Sửa điều kiện 4 như sau: “Phải sở
hữu hoặc có hợp đồng thuê tối thiểu 01 tàu biển...”
|
|
|
Điều kiện về nhân lực
|
5. Người phụ trách hệ thống quản lý
an toàn, an ninh hàng hải phải được đào tạo, huấn luyện và được cấp chứng chỉ
theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;
|
Khoản 4 Điều 5 Nghị định số 160/2016/NĐ-CP
|
- Tiếp thu ý kiến của Hội đồng tư vấn chuyển
điều kiện 5, 6 thành điều kiện trong quá trình doanh nghiệp hoạt động
|
- Sửa đổi khoản 3 Điều 5 Nghị định số
160/2016/NĐ-CP
|
6. Người phụ trách bộ phận quản lý hoạt
động kinh doanh, khai thác vận tải biển phải tốt nghiệp cao đẳng trở lên thuộc
một trong các chuyên ngành hàng hải, ngoại thương, thương mại hoặc kinh tế;
|
|
7. Người phụ trách bộ phận thực hiện
công tác pháp chế phải tốt nghiệp cao đẳng trở lên thuộc chuyên ngành luật;
|
- Bỏ đk 7, 8, 9 để doanh nghiệp tự
chủ động
|
- Sửa đổi khoản 4 Điều 5 Nghị định số
160/2016/NĐ-CP
|
8. Thuyền viên làm việc trên tàu biển
phải đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn về chuyên môn, tiêu chuẩn về sức khỏe và
được cấp chứng chỉ chuyên môn theo quy định. Thuyền viên Việt Nam phải đáp ứng
đầy đủ các tiêu chuẩn về chuyên môn, được cấp chứng chỉ chuyên môn do Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải quy định;
|
|
|
9. Đáp ứng các tiêu chuẩn về sức khỏe
do Bộ trưởng Bộ Y tế quy định.
|
|
|
|
Điều kiện về tổ chức bộ máy
|
10. Có bộ phận quản lý an toàn theo
quy định của Bộ luật quốc tế về quản lý an toàn (ISM Code);
|
|
- Tiếp thu ý kiến của Hội đồng tư vấn
chuyển điều kiện 10, 11, 12 thành điều kiện trong quá trình doanh nghiệp hoạt
động.
|
- Sửa.đổi khoản 1 Điều 5 Nghị định số
160/2016/NĐ-CP
|
11. Có bộ phận quản lý an ninh hàng hải
theo quy định của Bộ luật quốc tế về an ninh tàu biển và bến cảng (ISPS
Code);
|
12. Có bộ phận quản lý hoạt động
kinh doanh, khai thác vận tải biển;
|
13. Có bộ phận thực hiện công tác
pháp chế.
|
- Tiếp thu ý kiến của VCCI bỏ điều
kiện 13 để doanh nghiệp chủ động.
|
- Bãi bỏ điểm d khoản 1 Điều 5 Nghị
định số 160/2016/NĐ-CP
|
|
Kinh doanh vận tải
biển nội địa
|
|
|
|
|
Điều kiện chung
|
1. Doanh nghiệp kinh doanh vận tải biển
được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp, hợp
tác xã kinh doanh vận tải biển được thành lập và hoạt động theo quy định của
pháp luật về hợp tác xã
|
Điều 4 Nghị định số 160/2016/NĐ-CP
|
- Sửa đk 1 như sau: là doanh nghiệp,
HTX được thành lập theo quy định của pháp luật.
|
Sửa đổi khoản 1 Điều 4 Nghị định số
160/2016/NĐ-CP
|
2. Được cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh vận tải biển khi đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 5, Điều
6 của Nghị định số 160/2016/NĐ-CP.
|
- Bỏ điều kiện 2.
|
- Bãi bỏ khoản 2 Điều 4 Điều 4 Nghị
định số 160/2016/NĐ-CP
|
|
Điều kiện về tài chính
|
3. Phải có bảo lãnh của tổ chức tín
dụng hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài mức bảo lãnh tối thiểu là 500 triệu
đồng Việt Nam.
|
Khoản 2 Điều 6, Nghị định số 160/2016/NĐ-CP
|
- Bỏ điều kiện 3 để doanh nghiệp tự chủ động.
|
Sửa Điều 6 Nghị định số 160/2016/NĐ-CP
|
|
Điều kiện về tổ chức bộ máy
|
4. Có bộ phận quản lý hoạt động kinh
doanh, khai thác vận tải biển.
|
Khoản 1 Điều 6 Nghị định số 160/2016/NĐ-CP
|
- Bỏ đk 4 để doanh
nghiệp tự chủ động trong quá trình hoạt động.
|
Sửa đổi khoản 1 Điều 6 Nghị định số
160/2016/NĐ-CP
|
|
Điều kiện về nhân lực
|
5. Người phụ trách bộ phận quản lý hoạt
động kinh doanh, khai thác vận tải biển phải tốt nghiệp cao đẳng trở lên thuộc
một trong các chuyên ngành hàng hải, ngoại thương, thương mại hoặc kinh tế;
|
Khoản 4 Điều 6 Nghị định số 160/2016/NĐ-CP
|
- Tiếp thu ý kiến của VCCI, Hội đồng
tư vấn bỏ điều kiện 5 để doanh nghiệp tự chủ động.
|
- Bãi bỏ khoản 4 Điều 6 Nghị định số
160/2016/NĐ-CP
|
6. Thuyền viên làm việc trên tàu biển
phải đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn về chuyên môn, tiêu chuẩn về sức khỏe và được
cấp chứng chỉ chuyên môn theo quy định. Thuyền viên Việt Nam làm việc trên
tàu biển phải đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn chuyên môn, được cấp chứng chỉ
chuyên môn do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định;
|
- Bỏ 6, 7 vì đây là quy định về mặt
nội dung không phải là điều kiện gia nhập thị trường của doanh nghiệp.
|
7. Đáp ứng các tiêu chuẩn về sức khỏe
do Bộ trưởng Bộ Y tế quy định.
|
|
Điều kiện khác (Điều kiện đối với tổ
chức nước ngoài tham gia vận chuyển nội địa bằng tàu thuyền mang cờ quốc tịch
Việt Nam)
|
8. Tổ chức nước ngoài tham gia vận tải
nội địa bằng tàu biển mang cờ quốc tịch Việt Nam phải thành lập doanh nghiệp
liên doanh theo quy định, trong đó tỷ lệ phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài
không vượt quá 49% vốn điều lệ của doanh nghiệp.
|
Điều 7 Nghị định số 160/2016/NĐ-CP
|
|
|
9. Thuyền viên nước ngoài được phép
làm việc trên tàu biển mang cờ quốc tịch Việt Nam hoặc tàu biển được đăng ký
tại Việt Nam thuộc sở hữu của các doanh nghiệp liên doanh tại Việt Nam nhưng
tổng số thuyền viên nước ngoài không được vượt quá 1/3 định biên của tàu biển;
|
10. Thuyền trưởng hoặc thuyền phó nhất
của tàu biển đó phải là công dân Việt Nam.
|
|
Kinh doanh dịch vụ
đại lý tàu biển
|
|
|
|
|
Điều kiện chung
|
1. Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ đại
lý tàu biển tại Việt Nam phải được thành lập theo quy định của pháp luật.
|
Điều 11 Nghị định số 160/2016/NĐ-CP
|
|
|
|
Điều kiện về tài chính
|
2. Trường hợp doanh nghiệp có vốn đầu
tư nước ngoài kinh doanh dịch vụ đại lý tàu biển, tỷ lệ phần vốn góp của nhà
đầu tư nước ngoài không vượt quá 49% vốn điều lệ của doanh nghiệp.
|
Điều 11 Nghị định số 160/2016/NĐ-CP
|
|
|
|
Điều kiện về tổ chức bộ máy và nhân
lực
|
3. Có người chuyên trách thực hiện
kinh doanh, khai thác dịch vụ đại lý tàu biển đã tốt nghiệp cao đẳng trở lên
thuộc một trong các chuyên ngành hàng hải, ngoại thương, thương mại hoặc kinh
tế.
|
Điều 12 Nghị định số 160/2016/NĐ-CP
|
- Bỏ đk 3, 4 thực hiện theo quy định
trong Bộ luật Hàng hải VN 2015, quá trình sửa đổi, bổ sung Bộ luật Hàng hải
VN sẽ sửa đổi nội dung này.
|
Bãi bỏ khoản 1, 2 Điều 12 Nghị định
160/2016/NĐ-CP; kiến nghị sửa đổi nội dung này trong quá trình sửa đổi, bổ
sung Bộ luật Hàng hải VN;
|
4. Có người chuyên trách thực hiện
công tác pháp chế đã tốt nghiệp cao đẳng trở lên thuộc chuyên ngành luật.
|
5. Nhân viên đại lý tàu biển phải là
công dân Việt Nam, đã được cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ chuyên môn về
đại lý tàu biển theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
|
4
|
Kinh doanh dịch vụ
lai dắt tàu biển
|
|
|
|
|
Điều kiện chung
|
1. Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ
lai dắt tàu biển tại Việt Nam phải được thành lập doanh nghiệp theo quy định
của pháp luật.
|
Điều 13 Nghị định số 160/2016/NĐ-CP
|
|
|
|
Điều kiện về tài chính
|
2. Trường hợp doanh nghiệp có vốn đầu
tư nước ngoài kinh doanh dịch vụ lai dắt tàu biển, tỷ lệ phần vốn góp của nhà
đầu tư nước ngoài không vượt quá 49% vốn điều lệ của doanh nghiệp.
|
Điều 13 Nghị định số 160/2016/NĐ-CP
|
|
|
|
Điều kiện tổ chức bộ máy và nhân lực
|
3. Có người chuyên trách thực hiện
kinh doanh, khai thác dịch vụ lai dắt tàu biển đã tốt nghiệp cao đẳng trở lên
thuộc một trong các chuyên ngành hàng hải, ngoại thương, thương mại hoặc kinh
tế.
|
Điều 14 Nghị định số 160/2016/NĐ-CP
|
- Bỏ đk 3, 4, thực hiện theo quy định
trong Bộ luật Hàng hải VN 2015, quá trình sửa đổi, bổ sung Bộ luật Hàng hải
VN sẽ sửa đổi nội dung này.
|
- Bãi bỏ khoản 1, 2 Điều 14 Nghị định
số 160/2016/NĐ-CP;
kiến nghị sửa đổi nội dung này trong quá trình sửa đổi, bổ sung bộ luật Hàng
hải VN;
|
4. Có người chuyên trách thực hiện
công tác pháp chế đã tốt nghiệp cao đẳng trở lên thuộc chuyên ngành luật.
|
5. Thuyền viên làm việc trên tàu lai
dắt phải đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn về chuyên môn, tiêu chuẩn về sức khỏe
và được cấp chứng chỉ chuyên môn theo quy định. Thuyền viên Việt Nam làm việc
trên tàu lai dắt phải đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn chuyên môn, được cấp chứng
chỉ chuyên môn do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định;
|
- Bỏ đk 5, 6 vì đây là quy định về mặt
nội dung không phải là điều kiện gia nhập thị trường của doanh nghiệp.
|
- Bãi bỏ khoản 3 Điều 14 Nghị định số
160/2016/NĐ-CP
|
6. Đáp ứng các tiêu chuẩn về sức khỏe
do Bộ trưởng Bộ Y tế quy định.
|
|
Điều kiện về năng lực sản xuất
|
7. Có tối thiểu 01 tàu lai dắt;
|
Khoản 2 Điều 13 Nghị định số 160/2016/NĐ-CP
|
- Sửa điều kiện 7 như sau: “Sở hữu
hoặc có hợp đồng thuê tối thiểu 01 tàu lai dắt”
|
Sửa đổi khoản 2 Điều 13 Nghị định số
160/2016/NĐ-CP
|
8. Tàu lai dắt phải là tàu thuyền Việt
Nam.
|
|
9. Tàu lai dắt đáp ứng quy chuẩn kỹ
thuật do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định
|
- Bỏ đk 9 vì thực hiện theo quy định
của Bộ GTVT
|
|
Điều kiện khác (Điều kiện đối với tổ
chức nước ngoài sử dụng tàu biển mang cờ quốc tịch nước ngoài để kinh doanh dịch
vụ lai dắt tàu biển tại Việt Nam)
|
10. Tổ chức nước ngoài chỉ được sử dụng
tàu biển mang cờ quốc tịch nước ngoài để kinh doanh dịch vụ lai dắt tàu biển
tại Việt Nam khi tàu lai dắt mang cờ quốc tịch Việt Nam không đáp ứng đủ điều
kiện theo quy định.
|
Điều 15 Nghị định số 160/2016/NĐ-CP
|
|
|
11. Tàu lai dắt mang cờ quốc tịch nước
ngoài phải đáp ứng đầy đủ các quy định của pháp luật về an toàn, an ninh hàng
hải và bảo vệ môi trường.
|
|
|
12. Thuyền viên làm việc trên tàu
lai dắt phải có chứng chỉ chuyên môn theo quy định.
|
- Bỏ đk 12 vì đây là quy
định về mặt nội dung không phải là điều kiện gia nhập thị trường của doanh
nghiệp.
|
Bãi bỏ khoản 3 Điều 15 Nghị định số
160/2016/NĐ-CP
|
13. Tổ chức nước ngoài phải có hợp đồng
lai dắt với bên thuê lai dắt của Việt Nam.
|
|
|
14. Tổ chức nước ngoài phải có chi
nhánh hoặc văn phòng đại diện hoặc doanh nghiệp lai dắt Việt Nam được ủy quyền
tại Việt Nam.
|
|
|
5
|
Nhập khẩu, phá dỡ
tàu biển đã qua sử dụng
|
|
|
|
|
Điều kiện nhập khẩu
tàu biển đã qua sử dụng
|
|
|
|
|
Điều kiện chung
|
1. Có đăng ký ngành nghề kinh doanh
nhập khẩu tàu biển đã qua sử dụng, để phá dỡ;
|
Điểm a khoản 1 Điều 7 Nghị định số
114/2014/NĐ-CP
|
- Sửa điều kiện 1 theo hướng “là
doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật”.
|
Sửa đổi điểm a khoản 1 Điều 7 Nghị định
số 114/2014/NĐ-CP
|
|
Điều kiện về tổ chức bộ máy và nhân
lực
|
2. Có bộ phận chuyên trách thực hiện
nghiệp vụ về nhập khẩu;
|
Điểm b khoản 1 Điều 7 Nghị định số.
114/2014/NĐ-CP
|
- Bỏ đk 2 3 để doanh nghiệp tự chủ động
trong quá trình hoạt động.
|
Sửa đổi điểm b khoản 1 Điều 7 Nghị định
số 114/2014/NĐ-CP.
|
3. Có bộ phận chuyên trách pháp luật
hàng hải;
|
4. Có bộ phận chuyên trách an toàn
lao động và bảo vệ môi trường;
|
|
Điều kiện về tài chính
|
5. Có vốn pháp định tối thiểu 50
(năm mươi) tỷ đồng Việt Nam.
|
Điểm c khoản 1 Điều 7 Nghị định số
114/2014/NĐ-CP
|
|
|
|
Điều kiện đưa cơ sở
phá dỡ tàu biển vào hoạt động
|
|
|
|
|
Điều kiện về quy hoạch
|
1. Phù hợp với quy hoạch cơ sở phá dỡ
tàu biển đã được phê duyệt
|
Khoản 1, 3 Điều 12 Nghị định 114/2014/NĐ-CP
|
- Bỏ đk 1 vì đây là trách nhiệm của
cơ quan nhà nước phải xác định chứ không phải là trách nhiệm của doanh nghiệp.
|
- Bãi bỏ khoản 1 Điều 12 Nghị định
114/2014/NĐ-CP
|
2. Có hồ sơ theo quy định tại Khoản
2 Điều 14 của Nghị định này.
|
- Bỏ điều kiện 2, rà soát các quy định tại khoản
2 Điều 14 chuyển hóa thành các điều kiện cụ thể nếu cần thiết (theo khoản 2 Điều
14 gồm các giấy tờ sau: Quyết định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi
trường của cơ sở phá dỡ tàu biển, Giấy xác nhận các công trình bảo vệ môi trường
phục vụ giai đoạn vận hành; Giấy đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại;
Giấy phép xả thải vào nguồn nước; Văn bản nghiệm thu về phương án phòng, chống
cháy, nổ; Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
Bản vẽ tổng thể về vị trí bố trí trang thiết bị của cơ sở phá dỡ tàu biển; Bản
kê khai danh sách lao động trực tiếp tham gia hoạt động phá dỡ tàu biển; Giấy
chứng nhận hệ thống quản lý môi trường).
|
- Sửa đổi khoản 3 Điều 12 Nghị định
114/2014/NĐ-CP
|
|
Điều kiện về năng lực sản xuất, tổ
chức bộ máy nhân lực
|
3. Có cơ sở vật chất, trang thiết bị
kỹ thuật và nhân lực bảo đảm thực hiện việc phá dỡ tàu biển.
|
Khoản 2 Điều 12 Nghị định 114/2014/NĐ-CP
|
- Sửa lại điều kiện 3 như sau: “Có
cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật và nhân lực theo quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành”.
|
Sửa đổi khoản 2 Điều 12 Nghị định
114/2014/NĐ-CP
|
|
Điều kiện khác
|
4. Được xác nhận các công trình bảo
vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành và yêu cầu của quyết định phê duyệt
báo cáo đánh giá tác động môi trường, trong đó có nội dung liên quan đến hoạt
động phá dỡ tàu biển
|
Khoản 4 Điều 12 Nghị định 114/2014/NĐ-CP
|
- Bỏ điều kiện 4 vì Nghị định 18/2015/NĐ-CP
đã bỏ nội dung này.
|
Bãi bỏ khoản 4 Điều 12 Nghị định 114/2014/NĐ-CP
|
6
|
Kinh doanh khai
thác cảng biển
|
|
|
|
|
Điều kiện chung
|
1. Doanh nghiệp cảng phải được thành
lập theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp.
|
Điều 5 Nghị định số 37/2017/NĐ-CP
|
- Sửa đk 1 thành “là doanh nghiệp được
thành lập theo quy định của pháp luật”.
|
- Sửa đổi khoản 1 Điều 5 Nghị định số
37/2017/NĐ-CP
|
2. Trường hợp doanh nghiệp cảng là
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tham gia kinh doanh dịch vụ bốc dỡ hàng
hóa thì chỉ được thành lập công ty liên doanh, trong đó tỷ lệ vốn góp của nhà
đầu tư nước ngoài theo Biểu cam kết của Việt Nam khi gia nhập Tổ chức Thương
mại Thế giới (WTO).
|
- Sửa đổi điều kiện 2 theo hướng quy
định cụ thể về tỷ lệ góp vốn của nhà đầu tư nước ngoài phù hợp với các cam kết
và quy định trong nước.
|
- Sửa đổi khoản 2 Điều 5 Nghị định số
37/2017/NĐ-CP
|
|
Điều kiện về tổ chức bộ máy và nhân
lực
|
3. Có bộ phận quản lý hoạt động kinh
doanh khai thác cảng biển;
|
Điều 6 Nghị định số 37/2017/NĐ-CP
|
- Bỏ điều kiện 3 để doanh nghiệp tự
chủ động.
|
Bãi bỏ điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định
số 37/2017/NĐ-CP
|
4. Có bộ phận quản lý an ninh hàng hải
theo quy định;
|
|
|
5. Có bộ phận hoặc người làm công
tác an toàn, vệ sinh lao động theo quy định.
|
- Bỏ đk 5 vì không có tính đặc thù của
ngành nghề.
|
- Bỏ điểm c khoản 1 Điều 6 Nghị định
số 37/2017/NĐ-CP
|
6. Người phụ trách bộ phận quản lý hoạt
động kinh doanh khai thác cảng biển phải tốt nghiệp đại học trở lên thuộc một
trong các chuyên ngành hàng hải, kinh tế hoặc thương mại
|
- Bỏ đk 6, 7 để doanh nghiệp tự chủ
động.
|
- Bãi bỏ điểm a khoản 2 Điều 6 Nghị
định số 37/2017/NĐ- CP
|
7. và có kinh nghiệm trong lĩnh vực
kinh doanh, khai thác cảng biển 05 năm trở lên;
|
8. Cán bộ an ninh cảng biển được đào
tạo, huấn luyện và cấp chứng chỉ theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải phù hợp với Bộ luật quốc tế về an ninh tàu biển và bến cảng (ISPS Code);
|
|
|
9. Người phụ trách về an toàn, vệ
sinh lao động của cảng biển phải được đào tạo, tập huấn và được cấp chứng nhận
về phòng chống cháy, chữa cháy; an toàn vệ sinh lao động theo quy định.
|
- Bỏ đk 9 vì nội dung này sẽ được điều
tiết trong quá trình quản lý hoạt động, không xem là điều kiện kinh doanh của
doanh nghiệp
|
- Bỏ điểm c khoản 2 Điều 6 Nghị định
số 37/2017/NĐ-CP
|
|
Điều kiện về năng lực sản xuất
|
10. Đảm bảo có đủ cơ sở vật chất,
kho, bãi, trang thiết bị cần thiết phù hợp theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối
với cảng biển; trường hợp cảng biển không có đủ kho, bãi, doanh nghiệp cảng
phải có hợp đồng thuê kho, bãi với thời gian thuê kho, bãi tối thiểu là 05
năm, trừ trường hợp chỉ kinh doanh khai thác bến phao, khu neo đậu, khu chuyển
tải, cảng dầu khí ngoài khơi.
|
Điều 7, 8, 9 Nghị định số 37/2017/NĐ-CP
|
- Tiếp thu ý kiến của VCCI sửa điều
kiện 10 theo hướng bỏ quy định về thời hạn thuê kho, bãi 05 năm.
|
Sửa đổi khoản 1 Điều 7 Nghị định số
37/2017/NĐ-CP.
|
11. Doanh nghiệp cảng phải có đầy đủ
các trang thiết bị bốc xếp, thiết bị chuyên dùng, phương tiện vận chuyển và
các trang thiết bị cần thiết khác đáp ứng yêu cầu của hoạt động bốc, dỡ hàng
hóa và phù hợp
với công năng, mục đích hoạt động của cảng biển đã được công bố.
|
- Bỏ điều kiện 11 vì quy định về các
trang thiết bị đã có tại điều kiện 10.
|
Bỏ khoản 2 Điều 7 Nghị định số 37/2017/NĐ-CP.
|
12. Có đủ nhân lực, phương án bảo đảm
an toàn, vệ sinh lao động theo quy định tại Nghị định số 39/2016/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật an toàn, vệ sinh lao động và Nghị định số 37/2016/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật an toàn, vệ sinh lao động về bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh
nghề nghiệp bắt buộc.
|
- Bỏ đk 12, 13 vì đây là trách nhiệm
của doanh nghiệp trong quá trình hoạt động phải thực thi các quy định của
pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động, phòng cháy, chữa cháy.
|
- Bỏ Điều 8 Nghị định số 37/2017/NĐ-CP.
|
13. Có đủ điều kiện an toàn về phòng
cháy và chữa cháy, phương án chữa cháy theo quy định của Nghị định số 79/2014/NĐ-CP
ngày 31 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
phòng cháy và chữa cháy.
|
|
14. Đảm bảo có đủ các phương tiện tiếp
nhận, thu hồi các chất thải từ tàu thuyền khi hoạt động tại cảng biển để xử
lý theo quy định của Công ước quốc tế về ngăn ngừa ô nhiễm môi trường do tàu
gây ra mà Việt Nam là thành viên (Công ước MARPOL).
|
|
|
15. Có đủ các hồ sơ về bảo vệ môi trường
đối với cảng biển đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của Luật
bảo vệ môi trường và Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của
Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến
lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.
|
- Bỏ đk 15 vì đây là đk trong quá
trình đầu tư xây dựng không phải là đk gia nhập thị trường của doanh nghiệp.
|
- Bỏ khoản 2 Điều 9 Nghị định số 37/2017/NĐ-CP.
|
16. Đảm bảo có đầy đủ nhân lực,
hệ thống, công trình, thiết bị quản lý và xử lý chất thải phát sinh tại khu vực
cảng biển theo quy định tại Điều 68 Luật bảo vệ môi trường.
|
- Bỏ điều kiện 16 vì thực hiện theo Luật
bảo vệ môi trường.
|
- Bỏ khoản 3 Điều 9 Nghị định số 37/2017/NĐ-CP.
|
7
|
Kinh doanh dịch vụ
đóng mới, hoán cải, sửa chữa tàu biển
|
|
|
|
|
Điều kiện kinh
doanh dịch vụ đóng mới, hoán cải tàu biển
|
|
|
|
|
Điều kiện chung
|
1. Cơ sở đóng mới, hoán cải, sửa chữa
tàu biển là doanh nghiệp được thành lập, hoạt động theo quy định của pháp luật.
|
Điều 45 Bộ luật hàng hải Việt Nam
2015 Điều 4 Nghị định số 111/2016/NĐ-CP
|
|
|
|
Điều kiện về tổ chức bộ máy và nhân
lực
|
2. Cơ sở đóng tàu phải có bộ phận kỹ
thuật và bộ phận kiểm tra chất lượng riêng biệt đáp ứng yêu cầu đóng mới,
hoán cải tàu biển, số lượng cán bộ tối thiểu của mỗi bộ phận, cụ thể như sau:
|
Điều 5 Nghị định số 111/2016/NĐ-CP
|
|
|
a) Đối với cơ sở đóng tàu loại 1: 04
người tốt nghiệp đại học chuyên ngành đóng tàu thủy, 04 người tốt nghiệp đại
học chuyên ngành máy tàu thủy và 02 người tốt nghiệp đại học chuyên ngành điện
tàu thủy;
|
b) Đối với cơ sở đóng tàu loại 2: 02
người tốt nghiệp đại học chuyên ngành đóng tàu thủy, 02 người tốt nghiệp đại
học chuyên ngành máy tàu thủy và 01 người tốt nghiệp đại học chuyên ngành điện
tàu thủy.
|
4. Cán bộ kỹ thuật và kiểm tra chất
lượng phải có tối thiểu 24 tháng kinh nghiệm trong lĩnh vực đóng mới, hoán cải
hoặc sửa chữa tàu biển.
|
5. Cơ sở đóng tàu với thân tàu bằng
vật liệu kim loại phải đảm bảo có tối thiểu 05 thợ hàn kim loại, 02 thợ cơ
khí, 03 thợ điện và 03 thợ sơn phù hợp theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia của
cơ sở đóng mới, sửa chữa tàu biển. Thợ hàn kim loại phải có chứng chỉ chứng
nhận trình độ chuyên môn phù hợp theo quy định của quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về phân cấp và đóng tàu biển hoặc tương đương.
|
6. Cơ sở đóng tàu với thân tàu bằng
vật liệu phi kim loại phải đảm bảo có tối thiểu 03 thợ chế tạo vỏ tàu thủy,
01 thợ cơ khí, 01 thợ điện và 02 thợ sơn phù hợp theo quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia của cơ sở đóng mới, sửa chữa tàu biển
|
|
Điều kiện về năng lực sản xuất
|
7. Đảm bảo có đủ cơ sở vật chất, trang
thiết bị cần thiết phù hợp theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia của cơ sở đóng mới,
sửa chữa tàu biển,
|
Điều 6, 7 Nghị định số 111/2016/NĐ-CP
|
|
|
8. Có đủ nhân lực, phương án bảo đảm
an toàn, vệ sinh lao động theo quy định tại Nghị định số 39/2016/NĐ-CP ngày
15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi Tiết thi hành một số Điều của Luật
an toàn, vệ sinh lao động và Nghị định số 37/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm
2016 của Chính phủ quy định chi Tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật
an toàn, vệ sinh lao động về bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp bắt
buộc.
|
- Bỏ đk 8, 9 vì đây là trách nhiệm của
doanh nghiệp đối với việc thực hiện pháp luật an toàn, vệ sinh lao động, pháp
luật về phòng cháy, chữa cháy.
|
Bỏ Điều 7 Nghị định số 111/2016/NĐ-CP.
|
9. Có đủ Điều kiện an toàn về phòng
cháy và chữa cháy, phương án chữa cháy theo quy định của Nghị định số 79/2014/NĐ-CP
ngày 31 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ quy định chi Tiết thi hành một số Điều
của Luật phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật
phòng cháy và chữa cháy.
|
|
Điều kiện về bảo vệ môi trường
|
10. Đảm bảo có đủ các phương tiện tiếp
nhận, thu hồi các chất thải từ tàu để xử lý theo quy định của Công ước quốc tế
về ngăn ngừa ô nhiễm môi trường do tàu gây ra mà Việt Nam là thành viên (Công
ước MARPOL).
|
Điều 8 Nghị định số 111/2016/NĐ-CP
|
|
|
11. Có đủ các hồ sơ về bảo vệ môi trường
được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của Luật bảo vệ môi trường
và Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định
về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác
động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.
|
- Bỏ đk 11, 12 vì đây là trách nhiệm
của doanh nghiệp trong việc thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật bảo vệ
môi trường.
|
Bỏ khoản 2, 3 Điều 8 Nghị định số
111/2016/NĐ-CP.
|
12. Đảm bảo có đầy đủ nhân lực, hệ thống,
công trình, thiết bị quản lý và xử lý chất thải phát sinh tại cơ sở theo quy
định tại Điều 68 Luật bảo vệ môi trường.
|
|
|
|
Điều kiện về hệ thống quản lý chất
lượng
|
13. Cơ sở đóng tàu loại 1 phải thiết
lập và duy trì áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001
hoặc tương đương, hệ thống quản lý an toàn và môi trường theo tiêu chuẩn ISO
14001 hoặc tương đương.
|
Điều 9 Nghị định số 111/2016/NĐ-CP
|
- Sửa đk 13, 14 theo hướng quy định
là điều kiện trong quá trình hoạt động phải đảm bảo
|
Sửa đổi Điều 9 Nghị định số 111/2016/NĐ-CP
|
14. Cơ sở đóng tàu loại 2 phải thiết
lập các quy trình công việc đóng mới và hoán cải tàu biển phù hợp với quy định
của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và đóng tàu biển.
|
|
Điều kiện kinh
doanh dịch vụ sửa chữa tàu biển
|
|
|
|
|
Điều kiện chung
|
1. Cơ sở đóng mới, hoán cải, sửa chữa
tàu biển là doanh nghiệp được thành lập, hoạt động theo quy định của pháp luật.
|
Điều 45 Bộ luật hàng hải Việt Nam
2015
|
|
|
|
Điều kiện về tổ chức bộ máy và nhân
lực
|
2. Cơ sở sửa chữa tàu biển phải có bộ
phận kỹ thuật có tối thiểu 01 người tốt nghiệp đại học chuyên ngành đóng tàu
thủy, 01 người tốt nghiệp đại học chuyên ngành máy tàu thủy và 01 người có
trình độ trung cấp chuyên ngành hoặc cao đẳng nghề điện tàu thủy.
|
Điều 10 Nghị định 111/2016/NĐ-CP
|
|
|
3. Có bộ phận kiểm tra chất lượng
riêng biệt đáp ứng yêu cầu sửa chữa tàu, tối thiểu 01 người tốt nghiệp đại học
chuyên ngành đóng tàu thủy, 01 người tốt nghiệp đại học chuyên ngành máy tàu
thủy và 01 người có trình độ trung cấp chuyên ngành hoặc cao đẳng nghề điện
tàu thủy.
|
4. Cán bộ kỹ thuật và kiểm tra chất
lượng phải có tối thiểu 12 tháng kinh nghiệm trong lĩnh vực đóng mới, hoán cải
hoặc sửa chữa tàu biển.
|
5. Cơ sở sửa chữa tàu với thân tàu bằng
vật liệu kim loại phải đảm bảo có tối thiểu 03 thợ hàn kim loại, 01 thợ
cơ khí, 01 thợ điện và 02 thợ sơn phù hợp theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia của
cơ sở đóng mới, sửa chữa tàu biển.
|
6. Thợ hàn kim loại phải có chứng chỉ
chứng nhận trình độ chuyên môn phù hợp theo quy định của quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về phân cấp và đóng tàu biển hoặc tương đương.
|
7. Cơ sở sửa chữa tàu với thân tàu bằng
vật liệu phi kim loại phải đảm bảo có tối thiểu 02 thợ chế tạo vỏ tàu thủy,
01 thợ cơ khí, 01 thợ điện và 01 thợ sơn phù hợp theo quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia của cơ sở đóng mới, sửa chữa tàu biển.
|
|
Điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết
bị
|
8. Đảm bảo có đủ cơ sở vật chất,
trang thiết bị cần thiết phù hợp theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia của cơ sở
đóng mới, sửa chữa tàu biển.
|
Điều 11 Nghị định 111/2016/NĐ-CP
|
|
|
|
Điều kiện về an toàn, vệ sinh lao động,
phòng, chống cháy, nổ
|
9. Có đủ nhân lực, phương án bảo đảm
an toàn, vệ sinh lao động theo quy định tại Nghị định số 39/2016/NĐ-CP ngày
15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi Tiết thi hành một số Điều của Luật
an toàn, vệ sinh lao động và Nghị định số 37/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm
2016 của Chính phủ quy định chi Tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật
an toàn, vệ sinh lao động về bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp bắt
buộc.
|
Điều 12 Nghị định 111/2016/NĐ-CP
|
- Bỏ đk 9 vì đây là trách nhiệm của
doanh nghiệp đối với việc thực hiện pháp luật an toàn, vệ sinh lao động, pháp
luật về phòng cháy, chữa cháy.
|
- Bỏ khoản 1 Điều 12 Nghị định số
111/2016/NĐ-CP.
|
10. Có đủ Điều kiện an toàn về phòng
cháy và chữa cháy, phương án chữa cháy theo quy định của Nghị định số 79/2014/NĐ-CP
ngày 31 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ quy định chi Tiết thi hành một số Điều
của Luật phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật
phòng cháy và chữa cháy.
|
- Bỏ điều kiện 10 vì thực hiện theo
quy định của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy.
|
- Bỏ khoản 2 Điều 12 Nghị định số
111/2016/NĐ-CP.
|
|
Điều kiện về bảo vệ môi trường
|
11. Đảm bảo có đủ các phương tiện tiếp
nhận, thu hồi các chất thải từ tàu để xử lý theo quy định của Công ước quốc tế
về ngăn ngừa ô nhiễm do tàu gây ra mà Việt Nam là thành viên (Công ước
MARPOL).
|
Điều 13 Nghị định 111/2016/NĐ-CP
|
- Bỏ đk 12, 13 vì đây là trách nhiệm
của doanh nghiệp trong việc thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật bảo vệ
môi trường.
|
Bãi bỏ khoản 2, 3 Điều 13 Nghị định
số 111/2016/NĐ-CP
|
12. Có đủ các hồ sơ về bảo vệ môi
trường được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của Luật bảo vệ môi
trường và Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ
quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh
giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.
|
13. Đảm bảo có đầy đủ nhân lực, hệ
thống, công trình, thiết bị quản lý và xử lý chất thải phát sinh tại cơ sở
theo quy định tại Điều 68 Luật bảo vệ môi trường.
|
|
Điều kiện về hệ thống quản lý chất
lượng
|
14. Cơ sở sửa chữa tàu biển phải thiết
lập các quy trình công việc sửa chữa tàu biển phù hợp với quy định của quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và đóng tàu biển.
|
Điều 14 Nghị định 111/2016/NĐ-CP
|
- Sửa điều kiện 14 theo hướng quy định
trong quá trình hoạt động phải đáp ứng yêu cầu này.
|
Sửa đổi Điều 14 Nghị định số 11/2016/NĐ-CP
|
|
Tổng số
|
189 đk
|
|
Bỏ 87 đk, sửa
36 đk (123/189
= 65,08%)
|
|
PHỤ
LỤC 5
DANH MỤC CẮT GIẢM, ĐƠN GIẢN CÁC QUY ĐỊNH VỀ ĐIỀU KIỆN
KINH DOANH ĐỐI VỚI NGÀNH NGHỀ KINH DOANH CÓ ĐIỀU KIỆN TRONG LĨNH VỰC ĐĂNG KIỂM
PHƯƠNG TIỆN CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ
STT
|
Ngành nghề
kinh doanh/Điều kiện kinh doanh
|
Nội dung
quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh
|
Căn cứ pháp
lý
|
Đề xuất
phương án cắt giảm, đơn giản
|
Kiến nghị
thực thi
|
1
|
Kinh doanh dịch vụ
kiểm định xe cơ giới
|
|
|
|
|
Điều kiện chung
|
1. Việc thành lập đơn vị đăng kiểm
phải phù hợp Quy hoạch tổng thể mạng lưới các đơn vị đăng kiểm và dây chuyền
kiểm định.
|
Điều 5 Nghị định số 63/2016/NĐ-CP
|
Bỏ đk 1 vì hiện nay, Luật quy hoạch
không cho phép quy hoạch các đơn vị kiểm định và dây chuyền kiểm định, do đó
việc duy trì điều kiện này là không còn phù hợp với Luật Quy hoạch.
|
Bỏ khoản 1 Điều 5 Nghị định số 63/2016/NĐ-CP
|
|
Điều kiện về tổ chức bộ máy và nhân
lực
|
2. Đăng kiểm viên xe cơ giới trình độ
chuyên môn: Tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành đào tạo Cơ khí ô tô, Công
nghệ kỹ thuật ô tô hoặc ngành đào tạo Kỹ thuật cơ khí, Công nghệ kỹ thuật cơ
khí trong chương trình đào tạo phải có các nội dung sau: Lý thuyết ô tô, cấu
tạo ô tô, Kết cấu tính toán ô tô, Bảo dưỡng kỹ thuật ô tô, Động cơ đốt trong
và Điện ô tô hoặc các môn học tương đương. Trường hợp không có các môn học
trên, có thể đào tạo bổ sung tại các trường đại học;
|
Điều 11 Nghị định số 63/2016/NĐ-CP
|
Tiếp thu ý kiến của HĐTV sửa các điều
kiện 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14 thành điều kiện hành nghề của
đăng kiểm viên, không phải là điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp
|
- Sửa Điều 11, 17 Nghị định số 63/2016/NĐ-CP
|
3. Đăng kiểm viên có trình độ tiếng
Anh tối thiểu trình độ B hoặc tương đương;
|
|
|
4. Được tập huấn nghiệp vụ đăng kiểm
viên xe cơ giới;
|
|
|
5. Có tối thiểu 12 tháng thực tập
nghiệp vụ đăng kiểm viên tại đơn vị đăng kiểm sau khi hoàn thành tập huấn;
|
|
|
6. Có kết quả đánh giá nghiệp vụ
đăng kiểm viên xe cơ giới đạt yêu cầu;
|
|
|
7. Có giấy phép lái xe ô tô còn hiệu
lực.
|
|
|
8. Đăng kiểm viên xe cơ giới bậc cao
có kinh nghiệm tối thiểu 36 tháng.
|
|
|
9. Được tập huấn nghiệp vụ đăng kiểm
viên xe cơ giới bậc cao;
|
|
|
10. Có kết quả đánh giá nghiệp vụ
đăng kiểm viên xe cơ giới bậc cao đạt yêu cầu.
|
|
|
11. Nhân viên nghiệp vụ kiểm định có
trình độ chuyên môn tối thiểu tốt nghiệp trung cấp nghề.
|
|
|
12. Nhân viên nghiệp vụ kiểm định Tiếng
Anh tối thiểu trình độ A hoặc tương đương.
|
|
|
13. Nhân viên nghiệp vụ kiểm định được
tập huấn;
|
|
|
14. Nhân viên nghiệp vụ kiểm định được
cấp chứng chỉ tập huấn nhân
viên nghiệp vụ kiểm định theo quy.
|
|
|
15. Phụ trách dây chuyền kiểm định
phải là đăng kiểm viên xe cơ giới bậc cao.
|
|
|
16. Phụ trách dây chuyền được tổ chức
thành lập đơn vị đăng kiểm bổ nhiệm.
|
- Bỏ đk 16 và thực hiện theo pháp luật
doanh nghiệp
|
- Bỏ khoản 2. Điều 18 Nghị định số
63/2016/NĐ-CP
|
17. Người đứng đầu đơn vị đăng kiểm
phải là đăng kiểm viên xe cơ giới
|
|
|
18. Người đứng đầu đơn vị đăng kiểm
đã thực hiện nhiệm vụ của đăng kiểm viên tối thiểu 36 tháng.
|
|
|
19. Người đứng đầu đơn vị đăng kiểm
Được tổ chức thành lập đơn vị đăng kiểm bổ nhiệm.
|
- Bỏ đk 19, thực hiện theo pháp luật
doanh nghiệp.
|
- Bỏ khoản 2 Điều 19 Nghị định số 63/2016/NĐ-CP
|
20. Mỗi dây chuyền kiểm định phải có
tối thiểu 03 đăng kiểm viên, trong đó ít nhất 01 đăng kiểm viên xe cơ giới bậc
cao.
|
|
|
|
Điều kiện về năng lực sản xuất
|
21. Diện tích mặt bằng tối thiểu sử
dụng cho hoạt động kiểm định là 1.250 m2 (dây chuyền
kiểm định loại I);
|
Điều 6, 7, 8, 9, 10 Nghị định số 63/2016/NĐ-CP
|
|
|
22. Dây chuyền kiểm định loại II, diện
tích mặt bằng tối thiểu sử dụng cho hoạt động kiểm định là 1.500 m2;
|
|
|
23. Đơn vị có hai dây chuyền kiểm định,
diện tích mặt bằng tối thiểu sử dụng cho hoạt động kiểm định là 2.500 m2;
|
|
|
24. Đối với đơn vị đăng kiểm có từ
ba dây chuyền kiểm định trở lên thì diện tích sử dụng cho hoạt động kiểm định
từ dây chuyền thứ 3 trở lên tăng thêm tương ứng cho mỗi dây chuyền không nhỏ
hơn 625 m2.
|
|
|
25. Xưởng kiểm định chỉ có một dây
chuyền kiểm định loại I: Kích thước thông xe tối thiểu (Dài x Rộng x Cao) là
30 x 4 x 3,5 (m);
|
|
|
26. Xưởng kiểm định chỉ có một dây
chuyền kiểm định loại II: Kích thước thông xe tối thiểu (Dài x Rộng x Cao) là
36 x 5 x 4,5 (m);
|
|
|
27. Đối với xưởng kiểm định có nhiều
dây chuyền kiểm định bố trí canh nhau thì khoảng cách giữa tâm các dây chuyền
kiểm định không nhỏ hơn 4 m và khoảng cách từ tâm dây chuyền ngoài cùng đến mặt
trong tường bao của xưởng kiểm định không nhỏ hơn 2,5 m;
|
|
|
28. Đối với trường hợp dây chuyền kiểm
định bố trí tại nhiều xưởng kiểm định thì tổng chiều dài tối thiểu các xưởng
kiểm định phải bằng chiều dài tương ứng với loại dây chuyền.
|
|
|
29. Đơn vị đăng kiểm có nhà văn phòng,
phòng chờ cho lái xe và người đưa xe vào kiểm định (sau đây gọi tắt là chủ
xe).
|
- Bỏ đk 29, để đảm bảo tính tự chủ của
doanh nghiệp trong việc nâng cao chất lượng dịch vụ.
|
- Bỏ khoản 1 Điều 8 Nghị định số 63/2016/NĐ-CP
|
30. Hệ thống đường cho xe cơ giới ra
vào xưởng kiểm định, đường giao thông nội bộ, chiều rộng mặt đường không nhỏ
hơn 3 m, bãi đỗ xe phải được phủ bê tông nhựa đường hoặc bê tông xi măng.
|
- Bỏ đk 30, vì nội dung này không phải
là đk dẫn đến việc mất an toàn, doanh nghiệp để nâng cao chất lượng dịch vụ
đương nhiên sẽ phải tự thực hiện.
|
- Bỏ khoản 2 Điều 8 Nghị định số 63/2016/NĐ-CP
|
31. Có thiết bị kiểm tra phanh;
|
- Chuyển các đk 31, 32, 33, 34, 35, 36,
37, 38, 39, 40, 41, 42, 43, 45, 46, 47, 48, 49, 54, 55 sang nội dung quy chuẩn.
|
- Sửa Điều 9, 10 Nghị định số 63/2016/NĐ-CP
|
32. Có thiết bị cân khối lượng;
|
33. Có thiết bị đo độ trượt ngang của
bánh xe;
|
34. Có thiết bị phân tích khí xả;
|
35. Có thiết bị đo độ khói;
|
36. Có thiết bị đo độ ồn. Đối với
đơn vị đăng kiểm có từ 02 dây chuyền kiểm định trở lên bố trí trong cùng một xưởng
kiểm định thì chỉ cần trang bị tối thiểu 01 thiết bị đo độ ồn;
|
37. Có thiết bị kiểm tra đèn chiếu
sáng phía trước;
|
|
|
38. Có thiết bị hỗ trợ kiểm tra gầm;
|
|
|
39. Có thiết bị nâng (cầu nâng) xe
cơ giới hoặc hầm kiểm tra;
|
|
|
40. Có thiết bị gia tải động cơ (đối
với trường hợp thực hiện quy trình kiểm tra khí thải của xe cơ giới bằng
phương pháp có gia tải).
|
|
|
41. Có chương trình phần mềm điều khiển
tập trung, thống nhất, có chức năng điều khiển quá trình hoạt động của thiết
bị theo quy trình kiểm định, cài đặt được các tiêu chuẩn đánh giá, thiết lập
trình tự kiểm định tùy thuộc vào phương án bố trí thiết bị kiểm tra;
|
|
|
42. Có chương trình phần mềm điều
khiển phải có ngôn ngữ tiếng Việt cho tất cả các tính năng;
|
|
|
43. Có cơ sở dữ liệu của chương
trình phần mềm điều khiển phải được bảo mật theo yêu cầu của việc kiểm định
và kết nối được để truyền dữ liệu về cơ sở dữ liệu kiểm định xe cơ giới chung
của cả nước tại Cục Đăng kiểm Việt Nam.
|
|
|
44. Thiết bị kiểm tra trước khi đưa
vào sử dụng và trong quá trình sử dụng phải được kiểm định, hiệu chuẩn theo
quy định;
|
- Bỏ đk 44 vì đây là nội dung hoạt động quản
lý.
|
- Sửa khoản 4 Điều 9 Nghị định số 63/2016/NĐ-CP
|
45. Có dụng cụ kiểm tra áp suất hơi
lốp;
|
|
|
46. Có đèn soi;
|
|
|
47. Có búa chuyên dùng kiểm tra;
|
|
|
48. Có thước đo chiều dài;
|
|
|
49. Có kích trên hầm kiểm tra (nếu
có hầm kiểm tra).
|
|
|
50. Có đường kết nối internet đảm bảo
việc truyền dữ liệu, hình ảnh kiểm định, có địa chỉ IP tĩnh và thiết bị để tạo
kết nối mạng riêng ảo (VPN) với hệ thống máy chủ của Cục Đăng kiểm Việt Nam.
|
|
|
51. Đơn vị đăng kiểm phải lưu trữ dữ
liệu kiểm định theo quy định của Bộ Giao thông vận tải.
|
- Bỏ đk 51 vì đây là nội dung hoạt động
quản lý.
|
- Sửa khoản 2 Điều 10 Nghị định số
63/2016/NĐ-CP
|
52. Máy chủ, các máy tính được nối mạng
nội bộ và cài đặt các phần mềm quản lý thông tin kiểm định, điều khiển thiết
bị kiểm tra trên dây chuyền kiểm định để phục vụ công tác quản lý phù hợp với
quy trình nghiệp vụ kiểm định. Dữ liệu của các phần mềm này được lưu trữ trên
máy chủ của đơn vị đăng kiểm và đồng bộ hóa qua mạng riêng ảo (VPN) với cơ sở
dữ liệu kiểm định tập
trung trên hệ thống máy chủ của Cục Đăng kiểm Việt Nam.
|
|
|
53. Có thiết bị văn phòng;
|
- Bỏ đk 53, nội dung này không cần
quy định đương nhiên doanh nghiệp cũng phải thực hiện để phục vụ hoạt động của
mình.
|
- Bỏ điểm a khoản 4 Điều 10 Nghị định
số 63/2016/NĐ-CP
|
54. Có Camera hoặc máy ảnh kỹ thuật số
chụp ảnh xe cơ giới vào kiểm định;
|
|
|
55. Có Camera IP để giám sát việc kiểm
định xe cơ giới trên dây chuyền; lưu trữ được hình ảnh xe cơ giới kiểm định
(dạng video) tối thiểu 30 ngày, kể từ ngày kiểm định;
|
|
|
56. Có màn hình tại phòng chờ để chủ
xe theo dõi hình ảnh kiểm tra xe trong quá trình kiểm định;
|
|
|
57. Có trang thiết bị phòng cháy, chữa
cháy, bảo hộ, an toàn lao động và vệ sinh môi trường theo quy định của pháp luật.
|
- Bỏ đk 57 vì hoạt động này là hoạt
động mang tính tuân thủ luật phòng cháy chống cháy nổ mà doanh nghiệp nào
cũng phải tuân thủ.
|
- Bỏ điểm đ khoản 4 Điều 10 Nghị định
số 63/2016/NĐ-CP
|
58. Có hệ thống tiếp nhận thông tin
đăng ký kiểm định trước của chủ xe qua điện thoại, website hoặc thông qua dịch
vụ công trực tuyến.
|
- Bỏ đk 58, nội dung này do doanh
nghiệp tự điều tiết để nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng.
|
- Bỏ khoản 5 Điều 10 Nghị định số 63/2016/NĐ-CP
|
2
|
Kinh doanh dịch vụ bảo
hành bảo dưỡng xe ô tô
|
|
|
|
|
Điều kiện về tổ chức bộ máy và nhân
lực
|
1. Có đội ngũ nhân lực và hệ thống
quản lý chất lượng đảm bảo chất lượng cho việc bảo hành, bảo dưỡng ô tô.
|
Khoản 6 Điều 21 Nghị định số 116/2017/NĐ
-CP
|
|
|
|
Điều kiện về năng lực sản xuất
|
2. Nhà xưởng được xây dựng trên khu
đất thuộc quyền sử dụng hợp pháp của doanh nghiệp.
|
Điều 21 Nghị định số 116/2017/NĐ -CP
|
|
Các nội điều kiện này sẽ được rà
soát sau khi Chính phủ có chủ trương.
|
3. Mặt bằng, nhà xưởng đảm bảo phục
vụ việc thực hiện bảo hành, bảo dưỡng.
|
4. Có các khu vực thực hiện các công
việc tiếp nhận, bàn giao, bảo dưỡng, sửa chữa, kiểm tra xuất xưởng, có nhà điều
hành, kho linh kiện, phụ kiện, khu vực rửa xe đáp ứng được công việc.
|
5. Có đầy đủ các dụng cụ, trang thiết
bị phục vụ công việc bảo hành, bảo dưỡng ô tô.
|
6. Các trang thiết bị đo lường phục vụ công
việc bảo hành, bảo dưỡng ô tô phải tuân thủ các quy định của pháp luật về đo
lường.
|
7. Có thiết bị chẩn đoán động cơ,
tình trạng kỹ thuật của xe (đối với ô tô có trang bị bộ điều khiển điện tử)
phù hợp với các loại xe do cơ sở thực hiện bảo hành, bảo dưỡng.
|
8. Phần mềm thiết bị chẩn đoán phải
tuân thủ các quy định về sở hữu trí tuệ.
|
9. Có cam kết về việc hỗ trợ kỹ thuật
và cung cấp linh kiện, phụ kiện phục vụ việc bảo hành, bảo dưỡng ô tô của
doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp ô tô trong nước (trong trường hợp cung cấp dịch
vụ bảo hành, bảo dưỡng cho doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp ô tô trong nước);
hoặc doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp ô tô nước ngoài (trong trường hợp cung cấp
dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng cho doanh nghiệp nhập khẩu ô tô).
|
10. Có đủ nhân lực, phương án bảo đảm
an toàn, vệ sinh lao động theo quy định của pháp luật về an toàn, vệ sinh lao
động.
|
11. Đáp ứng đủ điều kiện an toàn về
phòng cháy và chữa cháy, phương án chữa cháy theo quy định của pháp luật
phòng cháy, chữa cháy.
|
12. Có đủ các hồ sơ về bảo vệ môi
trường đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật về
bảo vệ môi trường.
|
|
Tổng số
|
70 đk
|
|
Bỏ 30 đk, sửa
13 đk (43/70
=61,43%)
|
|
PHỤ LỤC
6
DANH MỤC CẮT GIẢM, ĐƠN GIẢN CÁC QUY ĐỊNH VỀ ĐIỀU KIỆN
KINH DOANH ĐỐI VỚI CÁC NGÀNH NGHỀ KINH DOANH CÓ ĐIỀU KIỆN TRONG LĨNH VỰC ĐƯỜNG
SẮT
STT
|
Tên ngành
nghề/ điều kiện kinh doanh
|
Nội dung
quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh
|
Căn cứ pháp
lý
|
Đề xuất
phương án cắt giảm, đơn giản
|
Kiến nghị
thực thi
|
1
|
Kinh doanh vận tải
đường sắt
|
|
|
|
|
Điều kiện chung
|
1. Là doanh nghiệp (doanh nghiệp, hợp
tác xã) được thành lập theo pháp luật Việt Nam.
2. Có đăng ký kinh doanh phù hợp với
ngành nghề kinh doanh.
3. Có trang thiết bị, cơ sở vật chất
phù hợp với ngành nghề kinh doanh.
|
Khoản 1 Điều 10, khoản 2 Điều 8 Nghị
định số 14/2015/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Đường sắt 2005
|
Đề nghị bỏ 1, 2, 3 vì các điều kiện
1, 2 là các điều kiện chung theo Luật Doanh nghiệp, còn điều kiện 3 là không
rõ ràng, không định lượng được với ngành nghề kinh doanh.
|
Đã được bỏ tại Điều 21 Dự thảo Nghị
định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đường sắt
(thay thế Nghị định số 14/2015/NĐ-CP) (theo kế hoạch Bộ đã trình Chính phủ dự
thảo Nghị định trong tháng 2/2018)
|
|
Điều kiện về tổ chức bộ máy và nhân
lực
|
4. Người được giao chịu trách nhiệm
chính về quản lý kỹ thuật khai thác vận tải phải có trình độ đại
học.
5. Có ít nhất ba (03) năm kinh nghiệm
về khai thác vận tải đường sắt.
|
Khoản 5 Điều 10 Nghị định số 14/2015/NĐ-CP
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đường
sắt 2005
|
|
|
|
Điều kiện về năng lực sản xuất
|
6. Có chứng chỉ an toàn theo quy định
tại Điều 75 của Luật Đường sắt.
(1.1. Nhân viên quản lý, điều hành
và phục vụ hoạt động giao thông vận tải đường sắt của doanh nghiệp kinh doanh
đường sắt phải được đào tạo phù hợp với các chức danh, cấp bậc kỹ thuật;
1.2. Phương tiện giao thông đường sắt
của doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt hoặc do doanh nghiệp thuê phải
bảo đảm tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật đã được cơ quan đăng kiểm chứng nhận và
phải phù hợp với kết cấu hạ tầng đường sắt;
1.3. Kết cấu hạ tầng đường sắt của
doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt phải bảo đảm an
toàn, phù hợp với cấp kỹ thuật của đường sắt đã được doanh nghiệp công bố
trong công lệnh tốc độ, công lệnh tải trọng và các thông tin liên quan đến hoạt
động giao thông vận tải đường sắt.
|
Khoản 2, 3, 4 Điều 10 Nghị định số
14/2015/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Đường sắt 2005
|
Đề xuất bỏ điều kiện 6 (Luật Đường sắt
năm 2017 đã bỏ điều kiện này).
|
Đã được bỏ tại Điều 21 Dự thảo Nghị
định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đường
sắt (thay thế Nghị định số 14/2015/NĐ-CP) (theo kế hoạch Bộ đã trình Chính phủ dự thảo
Nghị định trong tháng 2/2018)
|
|
7. Phương tiện giao thông đường sắt
phải có đủ giấy chứng nhận đăng ký.
8. Phương tiện giao thông đường sắt phải
có Giấy chứng nhận đăng kiểm về tiêu chuẩn chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo
vệ môi trường có hiệu lực
|
|
Đề xuất bỏ điều kiện 7, 8 Phương tiện
giao thông đường sắt phải có đủ giấy chứng nhận đăng ký, giấy
chứng nhận
đăng kiểm về tiêu chuẩn chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường có
hiệu lực vì khi lưu hành thì phương tiện phải đáp ứng các điều kiện
trên.
|
Đã được bỏ tại Điều 21 Dự thảo Nghị
định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Đường sắt (thay thế Nghị định số 14/2015/NĐ-CP) (theo kế hoạch Bộ đã trình
Chính phủ dự thảo Nghị định trong tháng 2/2018)
|
|
9. Có hợp đồng cung cấp dịch vụ điều
hành giao thông vận tải đường sắt với tổ chức điều hành giao thông vận tải đường
sắt.
|
|
Đề xuất bỏ điều kiện 9 hợp đồng cung
cấp dịch vụ vì điều kiện này là không cần thiết; đồng thời, Luật Đường sắt
2017 cũng đã bỏ nội dung này.
|
Đã được bỏ tại Điều 21 Dự thảo Nghị
định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đường sắt
(thay thế Nghị định số 14/2015/NĐ-CP) (theo kế hoạch Bộ đã trình Chính
phủ dự thảo Nghị định trong tháng 2/2018)
|
|
10. Có hợp đồng bảo hiểm
theo quy định của pháp luật về bảo hiểm (đối với kinh doanh vận tải hành
khách và hàng nguy hiểm).
|
|
Đề xuất bỏ điều kiện 10 vì đây không
phải là điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp mà đây chỉ là điều
kiện khi vận chuyển hàng nguy hiểm.
|
Đã được bỏ tại Điều 21 Dự thảo Nghị
định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Đường sắt (thay thế Nghị định số 14/2015/NĐ-CP) (theo kế hoạch Bộ đã trình
Chính phủ dự thảo Nghị định trong tháng 2/2018)
|
2
|
Kinh doanh kết cấu
hạ tầng đường sắt
|
|
|
|
|
Điều kiện chung
|
1. Là doanh nghiệp (hợp tác xã) được
thành lập theo pháp luật Việt Nam
2. Có đăng ký kinh doanh phù hợp với
ngành nghề kinh doanh
3. Có trang thiết bị,
cơ sở vật chất phù hợp với ngành nghề kinh doanh.
|
Khoản 2 Điều 8, khoản 1 Điều 10 Nghị
định số 14/2015/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Đường sắt 2005.
|
Đề nghị bỏ 1,2,3 vì các điều kiện 1,
2 là các điều kiện chung theo Luật Doanh nghiệp, còn điều kiện 3 là không rõ
ràng, không định lượng được với ngành nghề kinh doanh.
|
Đã được bỏ tại Điều 20 Dự thảo Nghị
định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Đường sắt (thay thế Nghị định số 14/2015/NĐ-CP) (theo kế hoạch Bộ đã trình
Chính phủ dự thảo Nghị định trong tháng 2/2018)
|
|
Điều kiện về tổ chức bộ máy và nhân
lực
|
4. Người được giao chịu trách nhiệm chính
về quản lý kỹ thuật kết cấu phải có trình độ đại học.
5. Người được giao chịu trách nhiệm
chính về quản lý kỹ thuật kết cấu phải có ít nhất 03 (ba) năm kinh nghiệm
về khai thác kết cấu hạ tầng đường sắt.
|
Khoản 3 Điều 9 Nghị định số 14/2015/NĐ-CP của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đường
sắt 2005
|
|
|
|
Điều kiện về năng lực sản
xuất
|
6. Có chứng chỉ an toàn theo quy định
tại Điều 75 của Luật Đường sắt.
(1.1. Nhân viên quản lý, điều hành
và phục vụ hoạt động giao thông vận tải đường sắt của doanh nghiệp kinh doanh
đường sắt phải được đào tạo phù hợp với các chức danh, cấp bậc kỹ thuật;
1.2. Phương tiện giao
thông đường sắt của doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt hoặc do doanh
nghiệp thuê phải bảo đảm tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật đã được cơ quan đăng kiểm
chứng nhận và phải phù hợp
với kết cấu hạ tầng đường sắt;
1.3. Kết cấu hạ tầng đường sắt của
doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt phải bảo đảm an toàn, phù hợp
với cấp kỹ thuật của đường sắt đã được doanh nghiệp công bố trong công lệnh tốc
độ, công lệnh tải trọng và các thông tin liên quan đến hoạt động giao thông vận
tải đường sắt.).
|
Khoản 2 Điều 9 Nghị định số 14/2015/NĐ-CP
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đường
sắt 2005
|
Đề xuất bỏ điều kiện 6 có chứng chỉ
an toàn (Luật Đường sắt năm 2017 đã bỏ điều kiện này).
|
Đã được bỏ tại Điều 20 Dự thảo Nghị
định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đường sắt
(thay thế Nghị định số 14/2015/NĐ-CP) (theo kế hoạch Bộ đã trình Chính phủ dự
thảo Nghị định trong tháng 2/2018).
|
3
|
Kinh doanh đường sắt
đô thị
|
|
|
|
|
Điều kiện chung
|
1. Là doanh nghiệp (hợp tác xã) được
thành lập theo pháp luật Việt Nam
2. Có đăng ký kinh doanh phù hợp với
ngành nghề kinh doanh
3. Có trang thiết bị, cơ
sở vật chất phù hợp với ngành nghề kinh doanh.
|
Khoản 2 Điều 8 Nghị định số 14/2015/NĐ-CP
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đường
sắt 2005
|
Đề nghị bỏ 1, 2, 3 điều kiện chung vì các điều kiện
1, 2 là các điều kiện chung theo Luật Doanh nghiệp, còn điều kiện 3 là không
rõ ràng, không định lượng được với ngành nghề kinh doanh.
|
Đã được bỏ tại Điều 22 Dự thảo Nghị
định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đường sắt
(thay thế Nghị định số 14/2015/NĐ-CP) (theo kế hoạch Bộ đã trình Chính phủ dự
thảo Nghị định trong tháng 2/2018).
|
|
Điều kiện về tổ chức bộ máy và nhân
lực
|
4. Người được giao chịu trách nhiệm
chính về quản lý kỹ thuật khai thác vận tải phải có trình độ đại học
5. Người được giao chịu trách nhiệm
chính về quản lý kỹ thuật khai thác vận tải phải có ít nhất ba (03) năm kinh
nghiệm về khai thác vận tải đường sắt.
|
Khoản 5 Điều 10 Nghị định số 14/2015/NĐ-CP
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đường
sắt 2005
|
|
|
|
Điều kiện về năng lực sản xuất
|
6. Có chứng chỉ an toàn theo quy định
tại Điều 75 của Luật Đường sắt.
1.1. Nhân viên quản lý, điều hành và
phục vụ hoạt động giao thông vận tải đường sắt của doanh nghiệp kinh doanh đường
sắt phải được đào tạo phù hợp với các chức danh, cấp bậc kỹ thuật;
1.2. Phương tiện giao
thông đường sắt của doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt hoặc do doanh
nghiệp thuê phải bảo đảm tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật đã được cơ quan đăng kiểm
chứng nhận và phải phù hợp với kết cấu hạ tầng đường sắt;
1.3. Kết cấu hạ tầng đường sắt của doanh
nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt phải bảo đảm an toàn, phù hợp với
cấp kỹ thuật của đường sắt đã được doanh nghiệp công bố trong công lệnh tốc độ,
công lệnh tải trọng và các thông tin liên quan đến hoạt động giao thông vận tải
đường sắt.
|
Khoản 2, 3, 4, 7 Điều 10 Nghị định số
14/2015/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Đường sắt 2005
|
|
|
|
|
7. Phương tiện giao thông đường sắt phải
có đủ giấy chứng nhận đăng ký.
8. Giấy chứng nhận đăng kiểm về tiêu
chuẩn chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường có hiệu lực.
|
|
Đề xuất bỏ điều kiện 7, 8 Phương tiện
giao thông đường sắt phải có đủ giấy chứng nhận đăng ký, giấy
chứng nhận đăng kiểm về tiêu chuẩn chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi
trường có hiệu lực vì khi lưu hành thì phương tiện phải
đáp ứng các điều kiện trên.
|
Đã được bỏ tại Điều 22 Dự thảo Nghị
định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Đường sắt (thay thế Nghị định số 14/2015/NĐ-CP) (theo kế hoạch Bộ đã trình
Chính phủ dự thảo Nghị định trong tháng 2/2018)
|
|
|
9. Có hợp đồng cung cấp dịch vụ điều
hành giao thông vận tải đường sắt với tổ chức điều hành giao thông vận tải đường
sắt.
|
|
Đề xuất bỏ điều kiện 9 hợp đồng cung cấp
dịch vụ vì điều kiện này là không cần thiết; đồng thời, Luật Đường sắt 2017
cũng đã bỏ nội dung này.
|
Đã được bỏ tại Điều 22 Dự thảo Nghị
định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Đường sắt (thay thế Nghị định số 14/2015/NĐ-CP) (theo kế hoạch Bộ đã trình
Chính phủ dự thảo Nghị định trong tháng 2/2018)
|
|
|
10. Doanh nghiệp còn phải có phương
án tổ chức chạy tàu bảo đảm chạy tàu an toàn, đều đặn, đúng giờ theo biểu đồ
chạy tàu đã được công bố.
|
|
Đề xuất bỏ điều kiện 10 vì đây không
phải là điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp.
|
Đã được bỏ tại Điều 22 Dự thảo Nghị
định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đường sắt
(thay thế Nghị định số 14/2015/NĐ-CP) (theo kế hoạch Bộ đã trình Chính phủ dự
thảo Nghị định trong tháng 2/2018).
|
Tổng
|
|
26 điều kiện
|
|
Bỏ 19 đk (19/26
=73,08%)
|
|
PHỤ
LỤC 7
DANH MỤC CẮT GIẢM, ĐƠN GIẢN CÁC QUY ĐỊNH VỀ ĐIỀU KIỆN
KINH DOANH DỊCH VỤ
VẬN
TẢI ĐA PHƯƠNG THỨC VÀ KINH DOANH DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG NGUY HIỂM
STT
|
Tên ngành
nghề
|
Tên điều kiện
kinh doanh
|
Nội dung
quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh
|
Căn cứ pháp
lý
|
Đề xuất
phương án cắt giảm, đơn giản
|
Kiến nghị
thực thi
|
1
|
Kinh doanh dịch vụ
vận tải đa phương thức
|
|
|
|
Kinh doanh vận tải
đa phương thức quốc tế
|
Điều kiện về tài chính, năng lực sản
xuất
|
* Doanh nghiệp, HTX VN
|
|
|
|
1. Có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
trong đó có đăng ký ngành nghề kinh doanh vận tải đa phương thức quốc tế.
|
|
- Bỏ đk 1 để phù hợp với khoản 1 Điều
9 Luật Doanh nghiệp theo ý kiến của HĐTV.
|
- Bãi bỏ điểm a khoản 1 Điều 5 Nghị
định số 87/2009/NĐ-CP
|
2. Duy trì tài sản tối thiểu tương
đương 80.000 SDR hoặc có bảo lãnh tương đương;
|
|
|
|
3. Có bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp
vận tải đa phương thức hoặc có bảo lãnh tương đương;
|
|
|
|
4. Có Giấy phép kinh doanh vận tải đa
phương thức quốc tế.
|
Khoản 1, 2, 3 Điều 5 Nghị định số 87/2009/NĐ-CP
|
- Bỏ đk 4, quy định thành nội dung dẫn
điều.
|
- Sửa điểm d khoản 1 Điều 5 Nghị định
số 87/2009/NĐ-CP
|
* Doanh nghiệp
nước ngoài đầu tư tại Việt Nam
|
|
|
|
1. Là doanh nghiệp có Giấy chứng nhận
đầu tư trong đó có đăng ký ngành nghề kinh doanh vận tải đa phương thức quốc
tế;
|
|
- Bỏ đk 1 để phù hợp với khoản 1 Điều
9 Luật Doanh nghiệp theo ý kiến của HĐTV.
|
- Bỏ điểm a khoản 2 Điều 5 Nghị định
số 87/2009/NĐ-CP
|
2 Có tài sản tối thiểu tương đương
80.000 SDR hoặc có bảo lãnh tương đương;
|
|
|
|
3. Có bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp
vận tải đa phương thức hoặc có bảo lãnh tương đương;
|
|
|
|
4. Có Giấy phép kinh doanh vận tải đa
phương thức quốc tế.
|
|
- Bỏ đk 4, quy định thành nội dung dẫn
điều.
|
- Sửa điểm d khoản 2 Điều 5 Nghị định
số 87/2009/NĐ-CP
|
* Doanh nghiệp của các quốc gia là
thành viên Hiệp định khung ASEAN về vận tải đa phương thức hoặc là doanh nghiệp
của quốc gia đã ký điều ước quốc tế với Việt Nam về vận tải đa phương thức
|
|
|
|
1. Được cấp phép hoặc được đăng ký
kinh doanh vận tải đa phương thức quốc tế tại cơ quan có thẩm quyền của nước
đó;
|
|
- Sửa đk 1 cho phù hợp với Luật doanh
nghiệp.
|
- Sửa điểm a khoản 3 Điều 5 Nghị định
số 87/2009/NĐ-CP
|
2. Có bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp
vận tải đa phương thức hoặc có bảo lãnh tương đương;
|
|
|
|
3. Có Giấy phép kinh doanh vận tải đa
phương thức quốc tế của Việt Nam
|
|
- Bỏ đk 3, quy định thành nội dung dẫn
điều vì khi đáp ứng đủ 3 đk 1, 2 thì mới Bộ GTVT mới cấp giấy phép kinh doanh
vận tải đa phương thức quốc tế của VN.
|
- Sửa điểm c khoản 3 Điều 5 Nghị định
số 87/2009/NĐ-CP
|
|
Kinh doanh
vận tải đa phương thức nội địa
|
Điều kiện về tài chính, năng lực sản
xuất
|
1. Chỉ doanh nghiệp, hợp tác xã Việt
Nam, doanh nghiệp nước ngoài đầu tư tại Việt Nam mới được kinh doanh vận tải
đa phương thức nội địa.
|
Điều 9 Nghị định số 87/2009/NĐ-CP
|
Tiếp thu ý kiến của VCCI tại công
văn số 0653/PTM-PC đề nghị Chính phủ bỏ ngành nghề này ra khỏi ngành nghề
kinh doanh có điều kiện do việc kiểm soát rủi ro đối với hoạt động vận tải đa
phương thức đã có pháp luật chuyên ngành của từng phương thức điều chỉnh.
|
- Bỏ Điều 9 Nghị định số 87/2009/NĐ-CP,
kiến nghị sửa đổi, bổ sung Phụ lục IV của Luật Đầu tư
|
2. Có Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh trong đó có đăng ký ngành nghề kinh doanh vận tải đa phương thức;
|
3. Có hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm
nghề nghiệp vận tải đa phương thức.
|
4. Người kinh doanh các phương thức
vận tải tham gia vào hoạt động vận tải đa phương thức nội địa phải đáp ứng các
điều kiện kinh doanh theo quy định của pháp luật tương đương với mỗi phương
thức vận tải.
|
2
|
Kinh doanh dịch vụ
vận chuyển hàng nguy hiểm
|
|
|
|
|
Vận tải hàng nguy
hiểm trên đường thủy nội địa
|
Điều kiện về tài chính và năng lực sản
xuất
|
1. Có giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật
và bảo vệ môi trường theo quy định của cơ quan đăng kiểm phù hợp với từng loại,
nhóm hàng hóa nguy hiểm.
|
Khoản 1, 2 Điều 10 Nghị định số 29/2005/NĐ-CP
|
|
|
2. Phương tiện vận tải hàng hóa nguy
hiểm, sau khi dỡ hết hàng hóa nguy hiểm nếu không tiếp tục vận tải loại hàng
hóa đó thì phải được làm sạch theo quy trình và ở nơi quy định.
|
- Bỏ đk 2, vì đây là quy định về nội
dung trong quá trình quản lý.
|
Bỏ khoản 2 Điều 10 Nghị định số 29/2005/NĐ-CP
|
|
|
Điều kiện về nhân lực
|
3. Thuyền viên làm việc trên phương
tiện chuyên dùng vận tải xăng, dầu, khí hóa lỏng, hóa chất phải được đào tạo và
có chứng chỉ chuyên môn về vận tải hàng hóa nguy hiểm theo quy định của Bộ
Giao thông vận tải.
|
Điều 8 Nghị định số 29/2005/NĐ-CP
|
|
|
4. Thủ kho, người xếp, dỡ hàng hóa nguy
hiểm tại cảng, bến thủy nội địa phải được tập huấn theo chương trình do Bộ
Giao thông vận tải quy định.
|
- Bỏ đk 4, vì đây là quy định về nội
dung quản lý.
|
- Bỏ khoản 2 Điều 8 Nghị định số 29/2005/NĐ-CP
|
5. Người áp tải, thủ kho, người xếp,
dỡ hàng hóa nguy hiểm tại kho của chủ hàng trong cảng, bến thủy nội địa phải
được tập huấn về hàng hóa nguy hiểm theo quy định của các cơ quan được nêu tại
Điều 7 Nghị định này.
|
- Bỏ đk 5, vì đây là quy định về nội
dung quản lý.
|
- Bỏ khoản 3 Điều 8 Nghị định số 29/2005/NĐ-CP
|
|
Vận chuyển
hàng nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
|
Điều kiện về tài chính và năng lực sản
xuất
|
1. Phương tiện vận chuyển phải đủ điều
kiện tham gia giao thông.
|
Khoản 1, 2,
3, 4, 5 Điều 13 Nghị định số 104/2009/NĐ-CP
|
- Bỏ đk 1, vì bất kỳ phương tiện nào
tham gia giao thông cũng phải tuân thủ các quy định của Luật GTĐB.
|
Bỏ khoản 1 Điều 13 Nghị định số 104/2009/NĐ-CP
|
2. Thiết bị chuyên dùng của phương tiện
vận chuyển hàng nguy hiểm phải bảo đảm tiêu chuẩn do các Bộ quản lý ngành quy
định tại khoản 2 Điều 10 Nghị định này quy định.
|
|
|
3. Căn cứ quy định về tiêu chuẩn của
các Bộ quản lý ngành, cơ quan kiểm định phương tiện cơ giới đường bộ thực hiện
kiểm định và chứng nhận phương tiện cơ giới đường bộ đủ điều kiện vận chuyển
hàng nguy hiểm.
|
- Bỏ đk 3, vì đây là nội dung quản
lý.
|
- Bỏ khoản 3 Điều 13 Nghị định số
104/2009/NĐ-CP
|
4. Phương tiện vận chuyển hàng nguy hiểm
phải dán biểu trưng nguy hiểm của loại, nhóm loại hàng đang vận chuyển. Nếu
trên một phương tiện có xếp nhiều loại hàng khác nhau thì phía ngoài phương
tiện cũng dán đầy đủ biểu trưng của các loại hàng đó. Vị trí dán biểu trưng ở
hai bên và phía sau phương tiện.
|
- Tiếp thu ý kiến của VCCI bỏ đk 4,
nội dung này sẽ được thực hiện trong quá trình hoạt động.
|
- Bỏ khoản 4 Điều 13 Nghị định số
104/2009/NĐ-CP
|
5. Phương tiện vận chuyển hàng nguy hiểm
sau khi dỡ hết hàng nếu không tiếp tục vận chuyển loại hàng đó thì phải được
làm sạch và bóc, xóa hết biểu trưng nguy hiểm.
|
- Bỏ đk 5, vì đây là nội dung quản
lý.
|
- Bỏ khoản 5 Điều 13 Nghị định số
104/2009/NĐ-CP
|
|
|
Điều kiện về nhân lực
|
6. Người điều khiển phương tiện
vận chuyển hàng nguy
hiểm phải được huấn luyện và được cấp Giấy chứng nhận huấn luyện về loại hàng
nguy hiểm mà mình vận chuyển theo quy định của các Bộ quản lý ngành quy định
tại khoản 2 Điều 10 Nghị định này.
|
Khoản 1,2 Điều 11 Nghị định số 104/2009/NĐ-CP
|
|
|
7. Người thủ kho, người áp tải hàng
nguy hiểm bắt buộc phải được huấn luyện về loại hàng nguy hiểm do mình áp tải
hoặc lưu kho bãi.
|
|
|
|
Vận tải
hàng nguy hiểm trên đường Sắt
|
Điều kiện về năng lực tài chính và
năng lực sản xuất
|
1. Phù hợp với loại hàng vận tải
theo quy định.
2. Phương tiện vận tải hàng nguy hiểm
sau khi dỡ hết hàng nguy hiểm nếu không tiếp tục vận tải loại hàng đó thì người
nhận hàng có trách nhiệm tổ chức làm sạch theo đúng quy trình tại nơi quy định,
không gây ảnh hưởng tới đường sắt và vệ sinh môi trường.
|
Khoản 1,2 Điều 30 Nghị định số 14/2015/NĐ-CP
|
Bỏ ngành nghề vận tải hàng nguy hiểm
trên đường sắt theo ý kiến HĐTV vì các điều kiện đưa ra trong Nghị định này
chỉ là điều kiện áp dụng đối với phương tiện và nhân viên vận chuyển, được thực
hiện trong quá trình hoạt động (không phải là điều kiện đầu vào của doanh
nghiệp). Hơn nữa để thực hiện việc vận tải hàng nguy hiểm trên đường sắt,
doanh nghiệp bắt buộc phải đáp ứng các điều kiện đầu vào của doanh nghiệp vận
tải đường sắt.
|
Các nội dung này trong quá trình xây
dựng Nghị định thay thế Nghị định số 14/2015/NĐ-CP theo hướng làm rõ trách
nhiệm pháp lý của doanh nghiệp vận tải, của người thuê vận tải trong quá trình
vận tải hàng nguy hiểm. Doanh nghiệp vận chuyển hàng nguy hiểm trên đường sắt
sẽ phải tuân thủ các điều kiện của doanh nghiệp vận tải đường sắt.
|
|
|
Điều kiện về nhân lực
|
3. Nhân viên điều độ chạy tàu, trực ban
chạy tàu ga, trưởng tàu, nhân viên tổ dồn (trưởng dồn; nhân viên ghép nối đầu
máy, toa xe; gác ghi), nhân viên hóa vận ga, lái tàu điều khiển phương tiện vận
tải hàng nguy hiểm, thủ kho, người xếp, dỡ hàng nguy hiểm tại các ga, bãi
hàng phải được tập huấn theo quy định của Bộ Giao thông vận tải.
|
Điều 28 Nghị định số 14/2015/NĐ-CP
|
4. Người đi áp tải hàng nguy hiểm,
thủ kho, người xếp, dỡ hàng nguy hiểm tại kho của chủ hàng phải được tập huấn
theo quy định của các cơ quan quy định tại Điều 25 Nghị định này.
|
|
|
Tổng
|
31 đk
|
|
Bỏ 20 đk, sửa
1 đk (21/31=61,74%)
|
|
PHỤ
LỤC 8
DANH MỤC ĐỀ NGHỊ BÃI BỎ CÁC NGÀNH NGHỀ KINH DOANH CÓ ĐIỀU
KIỆN THUỘC LĨNH VỰC DO BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI QUẢN LÝ
STT
|
Tên ngành
nghề
|
Tên điều kiện
kinh doanh
|
Nội dung
quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh
|
Căn cứ pháp
lý
|
Đề xuất
phương án bãi bỏ
|
Kiến nghị thực
thi
|
1
|
Kinh doanh dịch vụ
vận tải đa phương thức nội địa (thuộc
ngành nghề
kinh
doanh dịch vụ vận tải đa phương thức)
|
|
|
|
|
Điều kiện về tài chính, năng lực sản
xuất
|
1. Chỉ doanh nghiệp, hợp tác xã Việt
Nam, doanh nghiệp nước ngoài đầu tư tại Việt Nam mới được kinh doanh vận tải
đa phương thức nội địa.
2. Có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
trong đó có đăng ký ngành nghề kinh doanh vận tải đa phương thức;
3. Có hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm
nghề nghiệp vận tải đa phương thức.
4. Người kinh doanh các phương thức
vận tải tham gia vào hoạt động vận tải đa phương thức nội địa phải đáp ứng các
điều kiện kinh doanh theo quy định của pháp luật tương đương với mỗi phương
thức vận tải.
|
Điều 9 Nghị
định số 87/2009/NĐ-CP
|
Tiếp thu ý kiến của VCCI tại công
văn số 0653/PTM-PC đề nghị Chính phủ bỏ ngành nghề này ra khỏi
ngành nghề kinh doanh có điều kiện do việc kiểm soát rủi ro đối với hoạt động
vận tải đa phương thức đã có pháp luật chuyên ngành của từng phương thức điều
chỉnh.
|
- Bỏ Điều 9 Nghị định số 87/2009/NĐ-CP;
kiến nghị sửa đổi, bổ sung Phụ lục IV của Luật Đầu tư
|
2
|
Điều kiện cung cấp
dịch vụ thanh thải chướng ngại vật (thuộc ngành nghề kinh doanh
dịch vụ bảo đảm an toàn hàng hải)
|
|
|
|
|
|
Điều kiện chung
|
1. Được thành lập theo quy định của
pháp luật
|
Khoản 1 Điều 20 Nghị định số 70/2016/NĐ-CP
|
Đề nghị bãi bỏ các điều kiện của dịch
vụ này trong ngành nghề kinh doanh dịch vụ bảo đảm an toàn hàng hải, doanh
nghiệp được tự do kinh doanh theo quy định của pháp luật
|
Bãi bỏ Mục 8 Chương II Nghị định số
70/2016/NĐ-CP
|
|
|
Điều kiện về tài chính
|
2. Khi thành lập phải có số vốn tối thiểu từ
05 tỷ đồng và duy trì trong suốt quá trình hoạt động.
|
Khoản 2 Điều 20 Nghị định số 70/2016/NĐ-CP
|
|
|
Điều kiện về năng lực sản xuất
|
3. Bảo đảm đủ phương tiện và trang
thiết bị phù hợp để
thanh
thải chướng ngại vật và ngăn ngừa ô nhiễm môi trường.
|
Điều 21 Nghị định số 70/2016/NĐ-CP
|
3
|
Điều kiện kinh
doanh dịch vụ nhập khẩu pháo hiệu hàng hải
|
|
|
|
|
|
Điều kiện chung
|
1. Được thành lập theo quy định của
pháp luật
|
Khoản 1 Điều 22 Nghị định số 70/2016/NĐ-CP
|
Đề nghị bỏ ngành nghề này ra khỏi
ngành nghề kinh doanh có điều kiện, doanh nghiệp được tự do kinh doanh theo
quy định của pháp luật
|
Bãi bỏ Điều 22 Nghị định số 70/2016/NĐ-CP
|
|
|
Điều kiện về tài chính
|
2. Khi thành lập phải có số vốn tối
thiểu 02 tỷ đồng và duy trì trong suốt quá trình hoạt động.
|
Khoản 2 Điều 22 Nghị định số 70/2016/NĐ-CP
|
|
|
Điều kiện về tổ chức bộ máy và
nhân lực
|
3. Có Giấy chứng nhận của cơ quan có
thẩm quyền của nước sản xuất xác nhận việc pháo hiệu hàng hải đã được thử
nghiệm phù hợp với các quy định của Tổ chức Hàng hải quốc tế.
4. Có giấy phép nhập khẩu pháo hiệu
hàng hải.
5. Đáp ứng các điều kiện về phòng
cháy, chữa cháy theo quy định của pháp luật.
|
Khoản 3, 4, 5 Điều 22 Nghị định số
70/2016/NĐ-CP
|
4
|
Vận tải hàng nguy
hiểm trên đường sắt
|
|
|
|
|
|
Điều kiện về năng lực tài chính và
năng lực sản xuất
|
1. Phù hợp với loại hàng vận tải
theo quy định.
2. Phương tiện vận tải hàng nguy hiểm sau khi dỡ
hết hàng nguy hiểm nếu không tiếp tục vận tải loại hàng đó thì người nhận
hàng có trách nhiệm tổ chức làm sạch theo đúng quy trình tại nơi quy định,
không gây ảnh hưởng tới đường sắt và vệ sinh môi trường.
|
Khoản 1, 2 Điều 30 Nghị định số 14/2015/NĐ-CP
|
Đề nghị bỏ ngành nghề vận tải hàng
nguy hiểm trên đường sắt theo ý kiến HĐTV vì các điều kiện đưa ra trong Nghị
định này chỉ là điều kiện áp dụng đối
với phương tiện và nhân viên vận chuyển, được thực hiện trong quá trình hoạt
động (không phải là điều kiện đầu vào của doanh nghiệp). Hơn nữa để thực hiện
việc vận tải hàng nguy hiểm trên đường sắt, doanh nghiệp bắt buộc phải đáp ứng
các điều kiện đầu vào của doanh nghiệp vận tải đường sắt.
|
Các nội dung này trong quá trình xây
dựng Nghị định thay thế Nghị định số 14/2015/NĐ-CP theo hướng làm rõ trách
nhiệm pháp lý của doanh nghiệp vận tải, của người thuê vận tải trong quá
trình vận tải hàng nguy hiểm. Doanh nghiệp vận chuyển hàng nguy hiểm trên đường
sắt sẽ phải tuân thủ các điều kiện của doanh nghiệp vận tải đường sắt.
|
|
|
Điều kiện về nhân lực
|
3. Nhân viên điều độ chạy tàu, trực
ban chạy tàu ga, trưởng tàu, nhân viên tổ dồn (trưởng dồn; nhân viên ghép nổi
đầu máy, toa xe; gác ghi), nhân viên hóa vận ga, lái tàu điều khiển phương tiện
vận tải hàng nguy hiểm, thủ kho, người xếp, dỡ hàng nguy hiểm tại các ga, bãi
hàng phải được tập huấn theo quy định của Bộ Giao thông vận tải.
4. Người đi áp tải hàng nguy hiểm,
thủ kho, người xếp, dỡ hàng nguy hiểm tại kho của chủ hàng phải được tập huấn
theo quy định của các cơ quan quy định tại Điều 25 Nghị định này.
|
. Điều 28 Nghị định số 14/2015/NĐ-CP
|
|
Tổng số
|
|
Kiến nghị bãi
bỏ 04 ngành nghề kinh doanh có điều kiện
|
|
|
|
Quyết định 767/QĐ-BGTVT năm 2018 về công bố phương án cắt giảm, đơn giản các quy định về điều kiện kinh doanh trong lĩnh vực giao thông vận tải do Bộ Giao thông vận tải ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 767/QĐ-BGTVT ngày 17/04/2018 về công bố phương án cắt giảm, đơn giản các quy định về điều kiện kinh doanh trong lĩnh vực giao thông vận tải do Bộ Giao thông vận tải ban hành
3.794
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|