|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
75/2006/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Phước
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Huy Phong
|
Ngày ban hành:
|
10/08/2006
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UỶ
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số:
75/2006/QĐ-UBND
|
Đồng
Xoài, ngày 10 tháng 8 năm 2006
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ TỐC ĐỘ TỐI ĐA CỦA XE CƠ GIỚI LƯU HÀNH
TRÊN ĐƯỜNG BỘ THUỘC ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản Pháp luật của HĐND và UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 29/6/2001;
Căn cứ Nghị quyết số 13/2002/NQ-CP ngày 19/11/2002 của Chính phủ về các giải
pháp kiềm chế gia tăng và tiến tới giảm dần tai nạn giao thông và ùn tắc giao
thông;
Căn cứ Quyết định số 42/2005/QĐ-BGTVT ngày 16/9/2005 của Bộ Giao thông – Vận tải
về việc ban hành quy định về tốc độ và khoảng cách của xe cơ giới lưu hành trên
đường bộ;
Theo Tờ trình số 46/SGTVT-TT ngày 28/7/2006 của Giám đốc Sở Giao thông – Vận tải,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này quy định về tốc độ tối
đa của xe cơ giới lưu hành trên đường bộ thuộc địa bàn tỉnh Bình Phước.
Điều 2.
Giao Sở GTVT phối hợp với các ngành chức năng của tỉnh cắm
biển báo quy định tốc độ tối đa trên các tuyến đường Quốc lộ, đường tỉnh để
nhân dân thực hiện.
Điều 3.
Các ông (bà) Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở
GTVT, Tài chính, Kế hoạch – Đầu tư, Công an tỉnh, Ban ATGT, Thanh tra giao
thông, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, xã và Thủ trưởng các ban, ngành địa
phương có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này hủy bỏ và thay thế
Quyết định số 121/2004/QĐ-UB ngày 10/12/2004 của UBND tỉnh về việc ban hành quy
định tốc độ tối đa của các loại phương tiện cơ giới lưu hành trên các tuyến đường
Quốc lộ, tỉnh lộ (đường ĐT) trên địa bàn tỉnh.
Quyết định này có hiệu lực sau
10 ngày kể từ ngày ký./.
|
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Huy Phong
|
QUY ĐỊNH
TỐC ĐỘ TỐI ĐA CỦA XE CƠ GIỚI LƯU HÀNH TRÊN ĐƯỜNG BỘ THUỘC ĐỊA
BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 75/2006/QĐ-UBND ngày 10 / 8 /2006 của
UBND tỉnh)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Quy
định này quy định tốc độ tối đa của xe cơ giới lưu hành trên đường bộ thuộc địa
bàn tỉnh Bình Phước.
Điều 2.
Người lái xe cơ giới tham gia giao thông trên đường bộ thuộc địa bàn tỉnh phải
nghiêm chỉnh chấp hành các quy định về tốc độ ghi trên biển báo hiệu. Tại nơi
không có biển báo người lái xe phải tuân thủ các quy định cụ thể trong Quy định
này.
Chương II
CÁC QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3.
Tốc độ tối đa cho phép phương tiện cơ giới lưu hành trên QL13, QL14
phải tuân theo biển báo quy định
tốc độ trên tuyến do Khu quản lý đường bộ VII lắp đặt. Riêng đường QL13 đoạn từ
Km62+700 (ranh tỉnh Bình Dương) đến Km95+000 (thị trấn An Lộc) sẽ do Công ty Cổ
phần đầu tư xây dựng CSHT Bình Phước lắp đặt biển báo tốc độ và quản lý trong
thời gian thực hiện dự án đầu tư BOT nhưng không lớn hơn tốc độ cho phép theo
quy định tại Quyết định số 42/2005/QĐ-BGTVT ngày 16/9/2005 của Bộ Giao thông –
Vận tải.
Điều 4.
Tốc độ tối đa cho phép phương tiện cơ giới lưu hành trên đường tỉnh, đường khu
vực nội thị khi không có biển báo tốc độ tối đa cho phép với điều kiện đường
khô ráo và thời tiết bình thường, người lái xe không được điều kiển xe vượt quá
tốc độ tối đa quy định tại Bảng 1:
Bảng 1.
Loại
phương tiện
|
Tốc
độ tối đa (km/h)
|
Đường
không có dải phân cách
|
Đường
có dải phân cách
|
Xe con, xe ô tô chở người đến
9 chổ ngồi.
|
45
|
50
|
Xe mô tô 2 – 3 bánh, xe có tải
trọng dưới 3500kg, xe ô tô chở người từ 10 chỗ ngồi đến 30 chỗ ngồi.
|
35
|
40
|
Xe có tải trọng từ 3500kg trở
lên, xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi.
|
30
|
35
|
Xe gắn máy, xe sơ mi rờ moóc,
xe kéo rờ moóc, xe kéo xe khác.
|
25
|
30
|
Trong điều kiện thời tiết không
bình thường (trời mưa, đường trơn ướt, sương mù), địa hình miền núi người lái
xe phải điều khiển xe chạy với tốc độ phù hợp, thấp hơn tốc độ tối đa quy định
tại Bảng 1.
Điều 5.
Tốc độ tối đa cho phép phương tiện cơ giới lưu hành trên đường tỉnh đoạn ngoại
thị và ngoài đô thị:
1/ Tốc độ tối đa cho phép phương
tiện cơ giới lưu hành trên đường ĐT741 (đoạn ranh Bình Dương đến thị trấn Thác
Mơ), ĐT751 (ngã tư Chơn Thành – cầu Bà Và); ĐT752 (Thị trấn An Lộc – cầu Sài
Gòn), ĐT757 (đoạn xã Long Hà đến cầu Cần Lê); ĐT759 (Bù Na QL14 – Ngã 3 Thanh
Hoà); ĐT760 (đoạn từ Ngã 3 Hạnh Phúc ĐT741 đến Trung tâm chữa bệnh Phú Văn); đường
từ ngã 3 Đồng Tâm (QL13) đến căn cứ BCH Miền Tà Thiết); đường Lộc Tấn – Hoàng
Diệu:
Trên đường ngoại thị và ngoài đô
thị (trừ đường cao tốc) khi không có biển báo tốc độ tối đa cho phép với điều
kiện đường khô ráo và thời tiết bình thường, người lái xe không được điều kiển
xe vượt quá tốc độ tối đa quy định tại Bảng 2.
Bảng 2.
Loại
phương tiện
|
Tốc
độ tối đa (km/h)
|
Đường
không có dải phân cách
|
Đường
có dải phân cách
|
Xe con, xe ô tô chở người đến
9 chỗ ngồi.
|
70
|
80
|
Xe có tải trọng dưới 3500kg,
xe ô tô chở người từ 10 chỗ ngồi đến 30 chỗ ngồi.
|
60
|
70
|
Xe có tải trọng từ 3500kg trở
lên, xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi, xe mô tô 2 – 3 bánh
|
50
|
60
|
Xe gắn máy, xe sơ mi rờ moóc,
xe kéo rờ moóc, xe kéo xe khác.
|
40
|
50
|
Trong điều kiện thời tiết không
bình thường (trời mưa, đường trơn ướt, sương mù), địa hình miền núi người lái
xe phải điều khiển xe chạy với tốc độ phù hợp, thấp hơn tốc độ tối đa quy định
tại Bảng 2.
2/ Tốc độ tối đa cho phép phương
tiện cơ giới lưu hành trên đường ĐT741 (đoạn thị trấn Thác Mơ đến Bù Gia Mập);
ĐT754 (Ngã 3 Km9+916 đường Đồng Tâm - Tà Thiết đến ranh Tây Ninh); ĐT755 (Đoàn
Kết – Thống Nhất), ĐT756 (Minh Lập – Lộc Hiệp); ĐT757 (đoạn từ Bù Nho đến xã
Long Hà); ĐT760 (đoạn từ Ngã 3 Minh Hưng đến Bom Bo); Sao Bộng - Đăng Hà; ĐT758
(thị trấn An Lộc – Ngã 3 ĐT756):
Trên đường ngoại thị và ngoài đô
thị (trừ đường cao tốc) khi không có biển báo tốc độ tối đa cho phép, với điều
kiện đường khô ráo và thời tiết bình thường, người lái xe không được điều kiển
xe vượt quá tốc độ tối đa quy định tại Bảng 3.
Bảng 3
Loại
phương tiện
|
Tốc
độ tối đa (km/h)
|
Xe con, xe ô tô chở người đến
9 chỗ ngồi
|
60
|
Xe có tải trọng dưới 3500kg,
xe ô tô chở người từ 10 chỗ ngồi đến 30 chỗ ngồi
|
50
|
Xe có tải trọng từ 3500kg trở
lên, xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi, xe mô tô 2 – 3 bánh
|
40
|
Xe gắn máy, xe sơ mi rờ moóc,
xe kéo rờ moóc, xe kéo xe khác
|
30
|
Trong điều kiện thời tiết không
bình thường (trời mưa, đường trơn ướt, sương mù), địa hình miền núi người 1ái
xe phải điều khiển xe chạy với tốc độ phù hợp, thấp hơn tốc độ tối đa quy định
tại Bảng 3.
Điều 6.
Tốc độ lưu hành trên đường đối với các loại xe máy kéo, xe công nông, xe lam,
xe lôi, xe xích lô máy, xe ba gác máy và các loại xe khác không được vượt quá
30km/h.
Điều 7.
Tốc độ tối đa cho phép các loại phương tiện lưu hành trên các tuyến đường huyện,
đường liên huyện, liên xã:
Căn cứ tình trạng của hệ thống cầu,
đường của các huyện thị, Phòng Quản lý đô thị, Phòng hạ tầng kinh tế của các
huyện, thị phối hợp với các ngành hữu quan của huyện xem xét tham mưu UBND huyện,
thị xã ban hành tốc độ tối đa cho các phương tiện tham gia giao thông trên hệ
thống các tuyến đường được phân cấp quản lý nhưng không được lớn hơn tốc độ tối
đa tại các Bản quy định nêu trên.
Sau khi UBND huyện, thị xã ban
hành quy định tốc độ tối đa, Phòng Quản lý đô thị, Phòng Hạ tầng kinh tế các
huyện có trách nhiệm lắp đặt biển báo quy định tốc độ tối đa và thông báo rộng
rãi trên các phương tiện thông tin đại chúng.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Giám
đốc các Sở: Giao thông – Vận tải, Tài chính, Kế hoạch – Đầu tư, Giám đốc Công
an tỉnh, Ban An toàn giao thông, Thanh tra giao thông, Chủ tịch UBND các huyện,
thị xã và Thủ trưởng các ban, ngành có liên quan tổ chức triển khai thực hiện
đúng Quy định này.
Điều 9. Trong
qúa trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc cần phải kịp thời phản
ánh về Sở Giao thông – Vận tải xem xét, tham mưu UBND tỉnh có hướng chỉ đạo, xử
lý đúng quy định./.
Quyết định 75/2006/QĐ-UBND quy định về tốc độ tối đa của xe cơ giới lưu hành trên đường bộ thuộc địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 75/2006/QĐ-UBND ngày 10/08/2006 quy định về tốc độ tối đa của xe cơ giới lưu hành trên đường bộ thuộc địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
3.503
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|