|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
657/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đồng Nai
|
|
Người ký:
|
Trần Văn Vĩnh
|
Ngày ban hành:
|
08/03/2012
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
657/QĐ-UBND
|
Đồng
Nai, ngày 08 tháng 3 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC VÀ PHÂN CẤP QUẢN LÝ ĐƯỜNG THUỶ NỘI
ĐỊA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật
Giao thông đường thuỷ nội địa ngày 15/6/2004;
Căn cứ Quyết định số 970/QĐ - BGTVT ngày 15/4/2009 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông Vận tải về việc công bố đường thuỷ nội địa quốc gia;
Căn cứ Thông tư số
25/2010/TT - BGTVT ngày 31/8/2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định
về quản lý hoạt động của cảng, bến thuỷ nội địa;
Căn cứ
Thông tư số 23/2011/TT - BGTVT ngày 31/03/2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải Quy định về quản lý đường thuỷ nội địa;
Xét đề nghị
của Giám đốc Sở Giao thông Vận tải tại Tờ trình số 597/TTr-SGTVT ngày
16/02/2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành danh mục và phân cấp quản lý các tuyến đường thuỷ nội địa trên địa bàn tỉnh
Đồng Nai (có danh mục kèm theo).
Điều 2.
- Sở
Giao thông Vận tải tổ chức quản lý và cấp các loại giấy phép có liên quan trên
các tuyến đường thuỷ nội địa do cấp tỉnh quản lý và triển khai thực hiện Quyết
định này;
- Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã
Long Khánh và thành phố Biên Hoà (gọi chung là UBND cấp huyện) tổ chức quản lý
và cấp các loại giấy phép có liên quan trên các tuyến đường thuỷ nội địa còn lại
(không bao gồm các tuyến đường thuỷ nội địa Quốc gia và cấp tỉnh quản lý) trên
cơ sở ranh giới hành chính.
Điều 3. Quyết định
này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2576/QĐ-UBND ngày
29/9/2010 của UBND tỉnh.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông
Vận tải, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa; Thủ
trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Giao thông Vận tải;
- Cục Đường thuỷ nội địa;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Chánh, Phó văn phòng CNN;
- Trung tâm Công báo;
- Lưu: VT, CNN;
03-02 Quan ly du thao duong do thi
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Văn Vĩnh
|
DANH MỤC
CÁC TUYẾN ĐƯỜNG THỦY DO CÁC HUYỆN, THỊ XÃ LONG KHÁNH
VÀ THÀNH PHỐ BIÊN HÒA QUẢN LÝ
(Kèm theo Quyết định số: 657/QĐ-UBND, ngày 08 tháng 3 năm 2012)
I. HUYỆN NHƠN
TRẠCH
STT
|
TÊN
SÔNG, KÊNH, RẠCH
|
DÀI
(KM)
|
ĐỊA
ĐIỂM
|
1
|
Sông Đồng Kho
|
14.0
|
Xã
Phước An
|
3
|
Tắc Le Le
|
10.0
|
Xã
Phước An
|
4
|
Tắc Rạch Tràm
|
10.0
|
Xã
Phước An
|
5
|
Tắc Rạch Cóc
|
2.0
|
Xã
Phước An
|
6
|
Tắc Rạch Dừa
|
6.0
|
Xã
Phước An
|
7
|
Tắc Ông Trúc
|
6.0
|
Xã
Phước An
|
8
|
Tắc Hồng
|
10.0
|
Xã
Phước An
|
9
|
Tắc Múc Dầu
|
7.0
|
Xã
Phước An
|
10
|
Tắc Chà Lở
|
7.0
|
Xã
Phước An
|
11
|
Tắc Cò
|
10.0
|
Xã
Phước An
|
12
|
Ngã Ba Ruồng
|
2.0
|
Xã
Phước An
|
13
|
Sông Ba Giọi
|
8.0
|
Xã
Phước An
|
14
|
Tắc Ngọn Chín
|
5.0
|
Xã
Phước An
|
15
|
Rạch Tra Cho
|
2.7
|
Xã
Phước An
|
16
|
Rạch Vũng Gấm
|
3.5
|
Xã
Phước An
|
17
|
Rạch Cái Út
|
1.1
|
Xã
Phước An
|
18
|
Rạch Sa Dưa
|
2.3
|
Xã
Phước An
|
19
|
Rạch Mới
|
1.5
|
Xã
Phước An
|
20
|
Rạch Bàu Bông
|
0.7
|
Xã
Phước An
|
21
|
Rạch Đá Bàn
|
1.1
|
Xã
Phước An
|
22
|
Rạch Bên Cây Trái
|
1.6
|
Xã
Phước An
|
23
|
Tắc Cua
|
5.0
|
Xã
Phước An
|
24
|
Rạch Ông Trùm
|
5.7
|
Xã
Phước An
|
25
|
Rạch Cá Đôi
|
5.0
|
Xã
Phước An
|
26
|
Rạch Nước Hồi
|
5.0
|
Xã
Phước An
|
27
|
Rạch Cấm Sào
|
1.5
|
Xã
Phước An
|
28
|
Tắc Cái Cua
|
1.3
|
Xã
Phước An
|
29
|
Tắc Ruồng
|
1.4
|
Xã
Phước An
|
30
|
Tắc Ruột Ngựa
|
5.0
|
Xã
Phước An
|
31
|
Tắc Cấm Sào
|
10.0
|
Xã
Phước An
|
32
|
Sông Bà Hào
|
10.0
|
Xã
Phước An
|
33
|
Rạch Giồng
|
1.4
|
Xã
Đại Phước
|
34
|
Rạch Đồi
|
1.1
|
Xã
Đại Phước
|
35
|
Rạch Tắc Tam Sỹ
|
3.5
|
Xã
Đại Phước
|
36
|
Rạch Cống Lớn
|
0.4
|
Xã
Đại Phước
|
37
|
Rạch Cầu Kê
|
1.7
|
Xã
Đại Phước
|
38
|
Rạch Cầu Mít
|
0.2
|
Xã
Long Thọ
|
39
|
Rạch Maren
|
0.5
|
Xã
Long Thọ
|
40
|
Rạch Dài
|
0.1
|
Xã
Long Thọ
|
41
|
Rạch Cai Vạn
|
0.7
|
Xã
Long Thọ
|
42
|
Rạch Ông Hợi
|
0.6
|
Xã
Long Thọ
|
43
|
Rạch Cây khô
|
0.8
|
Xã
Long Thọ
|
44
|
Rạch Phong Lưu
|
0.4
|
Xã
Long Thọ
|
45
|
Rạch Hàn Hết
|
0.3
|
Xã
Long Thọ
|
46
|
Rạch Bùn
|
0.9
|
Xã
Long Thọ
|
47
|
Rạch Đá
|
0.4
|
Xã
Long Thọ
|
48
|
Rạch Tắc Thúi
|
0.5
|
Xã
Long Thọ
|
49
|
Rạch Ngọn Nhà
|
0.5
|
Xã
Long Thọ
|
50
|
Rạch Cái Lăng (Cái Lang)
|
0.1
|
Xã
Long Thọ
|
51
|
Rạch Cái Sinh Ngọn Nhà
|
0.3
|
Xã
Long Thọ
|
52
|
Rạch Cây Gồ
|
0.2
|
Xã
Long Thọ
|
53
|
Rạch Cá Rạo Lớn
|
1.0
|
Xã
Long Thọ
|
54
|
Rạch Cá Rạo Bé
|
0.2
|
Xã
Long Thọ
|
55
|
Rạch bến Lớn
|
2.5
|
Xã
Long Thọ
|
56
|
Rạch Sóng Trầu
|
0.7
|
Xã
Long Thọ
|
57
|
Rạch bảy Đước
|
0.2
|
Xã
Long Thọ
|
58
|
Rạch Đá
|
0.7
|
Xã
Long Thọ
|
59
|
Rạch Bến Bạ
|
0.2
|
Xã
Long Thọ
|
60
|
Rạch Cặc Vịt
|
0.1
|
Xã
Long Thọ
|
61
|
Rạch Thị
|
0.5
|
Xã
Long Thọ
|
62
|
Rạch Dây Mũ
|
0.4
|
Xã
Long Thọ
|
63
|
Rạch Cá Quạ
|
0.6
|
Xã
Long Thọ
|
64
|
Rạch Cá Sình
|
1.0
|
Xã
Long Thọ
|
65
|
Kênh Tiêu Hiệp Phước
|
3.9
|
Xã
Hiệp Phước
|
66
|
Suối Đồng Hu
|
1.6
|
Xã
Hiệp Phước
|
67
|
Kênh Bà Ký
|
4.2
|
Xã
Hiệp Phước
|
68
|
Suối Cạn
|
2.4
|
Xã
Hiệp Phước
|
69
|
Rạch Chạy
|
0.9
|
Xã
Phú Thạnh
|
70
|
Rạch Kiệu
|
0.9
|
Xã
Phú Thạnh
|
71
|
Rạch Bàng
|
0.6
|
Xã
Phú Thạnh
|
72
|
Rạch Láng
|
0.7
|
Xã
Phú Thạnh
|
73
|
Rạch Bà Hiếm
|
0.4
|
Xã
Phú Thạnh
|
74
|
Rạch Ông Lương
|
0.2
|
Xã
Phú Thạnh
|
75
|
Rạch Suối
|
0.7
|
Xã
Phú Thạnh
|
76
|
Rạch Bà Sờ
|
0.3
|
Xã
Phú Thạnh
|
77
|
Sông Ông Thuộc
|
5.0
|
Xã
Phước Khánh
|
78
|
Sông Ông Kèo
|
16.6
|
Xã
Phước Khánh
|
79
|
Sông Vàm Mương
|
4.0
|
Xã
Phước Khánh
|
80
|
Sông Chà Là lớn
|
2.1
|
Xã
Phước Khánh
|
81
|
Sông Chà Là Nhỏ
|
1.5
|
Xã
Phước Khánh
|
82
|
Kênh Bà Cổ
|
1.4
|
Xã
Phước Khánh
|
83
|
Rạch 5 Lẹ
|
0.8
|
Xã
Phước Khánh
|
84
|
Rạch Bồng Sạn
|
1.0
|
Xã
Phước Khánh
|
85
|
Rạch Tắc Kéo
|
2.0
|
Xã
Phước Khánh
|
86
|
Rạch Cái Giang
|
1.2
|
Xã
Phước Khánh
|
87
|
Rạch 2 Tũng
|
1.0
|
Xã
Phước Khánh
|
88
|
Rạch 2 My
|
1.1
|
Xã
Phước Khánh
|
89
|
Rạch Kho Lúa
|
0.6
|
Xã
Phước Khánh
|
90
|
Rạch Thông Lưu
|
0.7
|
Xã
Phước Khánh
|
91
|
Rạch Bờ Bầu
|
1.0
|
Xã
Phước Khánh
|
92
|
Rạch Bìm Bìm
|
1.1
|
Xã
Phước Khánh
|
93
|
Rạch Ngã 4 Chà là
|
2.5
|
Xã
Phước Khánh
|
94
|
Rạch Cái Tư
|
0.6
|
Xã
Phước Khánh
|
95
|
Rạch Cái Tôm
|
0.9
|
Xã
Phước Khánh
|
96
|
Rạch Cái Đôi
|
2.0
|
Xã
Phước Khánh
|
97
|
Rạch Dộp Lớn
|
1.4
|
Xã
Phước Khánh
|
98
|
Rạch Dộp Nhỏ
|
1.1
|
Xã
Phước Khánh
|
99
|
Rạch Muỗi
|
2.0
|
Xã
Phước Khánh
|
100
|
Rạch Đá
|
1.0
|
Xã
Phước Khánh
|
101
|
Rạch Bàng
|
2.0
|
Xã
Phước Khánh
|
102
|
Rạch Vàm Đình
|
0.3
|
Xã
Phước Khánh
|
103
|
Rạch 2 Minh
|
0.2
|
Xã
Phước Khánh
|
104
|
Rạch Út Phương
|
0.2
|
Xã
Phước Khánh
|
105
|
Rạch 8 Nờ
|
0.2
|
Xã
Phước Khánh
|
106
|
Rạch Thầy Phó
|
0.6
|
Xã
Phước Khánh
|
107
|
Rạch Sáu Xem
|
0.4
|
Xã
Phước Khánh
|
108
|
Rạch Nhà Máy
|
0.4
|
Xã
Phước Khánh
|
109
|
Rạch Bảy Bé
|
0.1
|
Xã
Phước Khánh
|
110
|
Rạch Nhà Thờ
|
0.3
|
Xã
Phước Khánh
|
111
|
Rạch Kính
|
0.6
|
Xã
Phước Khánh
|
112
|
Rạch Tắc Miễu
|
2.0
|
Xã
Phước Khánh
|
113
|
Rạch Bảy Sâm
|
0.8
|
Xã
Phước Khánh
|
114
|
Rạch Năm Giáp
|
0.5
|
Xã
Phước Khánh
|
115
|
Rạch Bà Liêu
|
1.8
|
Xã
Phước Khánh
|
116
|
Rạch Tam Đa
|
0.8
|
Xã
Phước Khánh
|
117
|
Sông Gò Đá
|
2.0
|
Xã
Phước Thiền
|
118
|
Sông Gò Đá Nhỏ
|
2.2
|
Xã
Phước Thiền
|
119
|
Kênh Hàng Điều
|
1.5
|
Xã
Phước Thiền
|
120
|
Rạch Đường Xuồng
|
0.9
|
Xã
Phước Thiền
|
121
|
Rạch Bờ Điều
|
1.6
|
Xã
Phước Thiền
|
122
|
Rạch Tắt
|
4.7
|
Xã
Phước Thiền
|
123
|
Rạch Ông Thống
|
1.0
|
Xã
Phước Thiền
|
124
|
Rạch Bà Thuộc
|
0.9
|
Xã
Phước Thiền
|
125
|
Rạch Ông Bố
|
0.8
|
Xã
Phước Thiền
|
126
|
Rạch Ông Cấm
|
0.6
|
Xã
Phước Thiền
|
127
|
Rạch Mương
|
0.7
|
Xã
Phước Thiền
|
128
|
Rạch Hòa Mười Hạnh
|
0.8
|
Xã
Phước Thiền
|
129
|
Rạch Hai Đấu
|
0.7
|
Xã
Phước Thiền
|
130
|
Rạch Cát
|
0.7
|
Xã
Phước Thiền
|
131
|
Rạch Đụn Trâu
|
0.3
|
Xã
Phước Thiền
|
132
|
Rạch 6 Xinh
|
0.5
|
Xã
Phước Thiền
|
133
|
Rạch 8 Mầu
|
0.5
|
Xã
Phước Thiền
|
134
|
Rạch 3 Thượng
|
0.9
|
Xã
Phước Thiền
|
135
|
Rạch Mương Hời
|
0.7
|
Xã
Phước Thiền
|
136
|
Rạch Chòi Mồi
|
0.4
|
Xã
Phước Thiền
|
137
|
Rạch Tư Tờ
|
0.7
|
Xã
Phước Thiền
|
138
|
Vàm Câu Kê
|
1.4
|
Xã
Phú Hữu
|
139
|
Vàm Bà Hai
|
1.0
|
Xã
Phú Hữu
|
140
|
Ngọn Nọ
|
1.5
|
Xã
Phú Hữu
|
141
|
Tắc Cây Chuối
|
0.4
|
Xã
Phú Hữu
|
142
|
Vàm Ông Chuốc
|
2.0
|
Xã
Phú Hữu
|
143
|
Rạch Ông 4 Mào
|
0.6
|
Xã
Phú Hữu
|
144
|
Rạch Tàu Chim
|
0.4
|
Xã
Phú Hữu
|
145
|
Rạch Bà Một
|
0.2
|
Xã
Phú Hữu
|
146
|
Rạch Bà Hai
|
1.2
|
Xã
Phú Hữu
|
147
|
Rạch Nhà Máy
|
0.2
|
Xã
Phú Hữu
|
148
|
Rạch Ông Mười Trọi
|
0.5
|
Xã
Phú Hữu
|
149
|
Rạch Ông Rào
|
0.4
|
Xã
Phú Hữu
|
150
|
Rạch Bà Đê
|
0.4
|
Xã
Phú Hữu
|
151
|
Ngọn Thác Lác
|
1.0
|
Xã
Phú Hữu
|
152
|
Rạch Cá
|
1.5
|
Xã
Phú Hữu
|
153
|
Ngọn Bà Thông
|
0.4
|
Xã
Phú Hữu
|
154
|
Ngọn Rạch Đập
|
0.4
|
Xã
Phú Hữu
|
155
|
Rạch Bà
|
0.5
|
Xã
Phú Hữu
|
156
|
Ngọn Năm Căn
|
0.5
|
Xã
Phú Hữu
|
157
|
Rặc Bãi Lớn
|
1.4
|
Xã
Phú Hữu
|
158
|
Rạch Bãi Nhỏ
|
1.0
|
Xã
Phú Hữu
|
159
|
Rạch Bà Năm
|
0.5
|
Xã
Phú Hội
|
160
|
Rạch Cát
|
0.6
|
Xã
Phú Hội
|
161
|
Suối Liên Ấp Xóm Hổ-Đất Mới
|
1.5
|
Xã
Phú Hội
|
162
|
Rạch Miễu
|
1.1
|
Xã
Phú Hội
|
163
|
Sông Cây Chàm
|
3.0
|
Xã
Phú Đông
|
164
|
Sông Cầu Tàu
|
5.0
|
Xã
Phú Đông
|
165
|
Sông Bến Ngự
|
2.5
|
Xã
Phú Đông
|
166
|
Sông Cầu Trái
|
4.0
|
Xã
Phú Đông
|
167
|
Sông Phước Lý
|
1.2
|
Xã
Phú Đông
|
168
|
Sông Kính
|
2.0
|
Xã
Phú Đông
|
169
|
Sông Nhà Máy
|
0.9
|
Xã
Phú Đông
|
170
|
Sông Cá Ta
|
2.0
|
Xã
Phú Đông
|
171
|
Rạch Ông Mười
|
1.0
|
Xã
Phú Đông
|
172
|
Rạch Láng Cát
|
0.6
|
Xã
Phú Đông
|
173
|
Rạch Bờ Dừa
|
2.0
|
Xã
Phú Đông
|
174
|
Rạch Mương Lợi
|
1.0
|
Xã
Phú Đông
|
175
|
Rạch Ông Bông
|
1.8
|
Xã
Phú Đông
|
176
|
Rạch Ông Hào
|
0.8
|
Xã
Phú Đông
|
177
|
Rạch Cây Mắm
|
1.5
|
Xã
Phú Đông
|
178
|
Rạch Ba Rằng
|
2.0
|
Xã
Phú Đông
|
179
|
Rạch Ngọn Nhà Trường
|
1.2
|
Xã
Phú Đông
|
180
|
Rạch Tắc Tư Vị
|
0.6
|
Xã
Phú Đông
|
181
|
Rạch Ngọn Ông Tư
|
0.9
|
Xã
Phú Đông
|
182
|
Rạch Nhà Hội
|
1.0
|
Xã
Phú Đông
|
183
|
Rạch Ông Thuộc
|
1.5
|
Xã
Phú Đông
|
184
|
Sông Miễng Xành
|
1.3
|
Xã
Phú Đông
|
185
|
Sông Rạch Miễu
|
1.0
|
Xã
Phú Đông
|
186
|
Sông Ông Mai
|
2.0
|
Xã
Phú Đông
|
187
|
Rạch Ông Bảy
|
0.6
|
Xã
Phú Đông
|
188
|
Rạch Cầu
|
0.4
|
Xã
Phú Đông
|
189
|
Rạch Năm Xinh
|
0.6
|
Xã
Phú Đông
|
190
|
Rạch Ông Điếc
|
0.9
|
Xã
Phú Đông
|
191
|
Sông Cống Lớn
|
3.0
|
Xã
Phú Đông
|
192
|
Rạch Nhom
|
1.0
|
Xã
Phú Đông
|
193
|
Rạch Ngọn Cống
|
0.8
|
Xã
Phú Đông
|
194
|
Rạch Giống Sắn
|
0.7
|
Xã
Phú Đông
|
195
|
Rạch Ông Lẽn
|
1.5
|
Xã
Phú Đông
|
196
|
Rạch Lò Rèn
|
1.0
|
Xã
Phú Đông
|
197
|
Rạch Mười Tý
|
0.8
|
Xã
Phú Đông
|
198
|
Rạch Ô Rô
|
1.5
|
Xã
Phú Đông
|
199
|
Rạch Hai Bốn
|
1.2
|
Xã
Phú Đông
|
200
|
Rạch Năm Cam
|
0.7
|
Xã
Phú Đông
|
201
|
Rạch Cầu Tàu - Cá Ta
|
1.0
|
Xã
Phú Đông
|
202
|
Rạch Bà Tình
|
1.0
|
Xã
Phú Đông
|
203
|
Rạch Đất Sét
|
1.5
|
Xã
Phú Đông
|
204
|
Rạch Gò Keo
|
1.0
|
Xã
Phú Đông
|
205
|
Rạch Mương Đôi
|
1.2
|
Xã
Phú Đông
|
206
|
Rạch Bàu Cá
|
1.8
|
Xã
Long Tân
|
207
|
Rạch Đập
|
1.0
|
Xã
Long Tân
|
208
|
Rạch Tranh
|
1.5
|
Xã
Long Tân
|
209
|
Rạch Nhum
|
2.6
|
Xã
Long Tân
|
210
|
Rạch Lẵm
|
1.8
|
Xã
Long Tân
|
211
|
Rạch Bong Bọng
|
0.8
|
Xã
Long Tân
|
212
|
Rạch Cui
|
3.5
|
Xã
Long Tân
|
213
|
Rạch Bà Điện
|
1.1
|
Xã
Long Tân
|
214
|
Rạch Tam Bôn
|
0.8
|
Xã
Long Tân
|
215
|
Rạch Nước Trong
|
4.0
|
Xã
Long Tân
|
216
|
Rạch Bà Tường
|
1.0
|
Xã
Long Tân
|
217
|
Rạch Ông Thống
|
1.3
|
Xã
Long Tân
|
218
|
Rạch Xã Nương
|
1.2
|
Xã
Long Tân
|
219
|
Rạch Bơn
|
1.8
|
Xã
Long Tân
|
220
|
Rạch Mấu
|
1.3
|
Xã
Long Tân
|
221
|
Rạch Bần
|
1.0
|
Xã
Long Tân
|
222
|
Rạch Bà Vách
|
2.1
|
Xã
Long Tân
|
223
|
Rạch Láng
|
1.4
|
Xã
Long Tân
|
224
|
Rạch Nở
|
1.8
|
Xã
Long Tân
|
225
|
Rạch Kẻ
|
3.5
|
Xã
Long Tân
|
226
|
Rạch Chạy
|
4.5
|
Xã
Long Tân
|
227
|
Rạch Nhà Máy
|
0.6
|
Xã
Vĩnh Thanh
|
228
|
Rạch Mương Đào
|
1.0
|
Xã
Vĩnh Thanh
|
229
|
Rạch Sông Lu
|
0.6
|
Xã
Vĩnh Thanh
|
230
|
Rạch Câu Cắn
|
1.1
|
Xã
Vĩnh Thanh
|
231
|
Rạch Bàu Thai
|
0.7
|
Xã
Vĩnh Thanh
|
232
|
Rạch Vú Sữa
|
1.0
|
Xã
Vĩnh Thanh
|
233
|
Rạch Ông Tiên
|
0.4
|
Xã
Vĩnh Thanh
|
234
|
Rạch Ông Tiên Lớn
|
1.0
|
Xã
Vĩnh Thanh
|
235
|
Rạch Ông Kiễu
|
2.0
|
Xã
Vĩnh Thanh
|
236
|
Rạch Lá
|
3.0
|
Xã
Vĩnh Thanh
|
Tổng
|
420.1
|
|
II. HUYỆN
VĨNH CỬU
STT
|
TÊN
SÔNG, KÊNH, RẠCH
|
DÀI(KM)
|
GHI
CHÚ
|
|
|
|
|
1
|
Rạch Gốc ( tiếp giáp TP Biên
Hòa)
|
0.6
|
Xã
Bình Hòa
|
2
|
Rạch Mọi
|
0.4
|
Xã
Bình Hòa
|
3
|
Rạch Tân Triều
|
3.8
|
Xã
Bình Hòa
|
4
|
Rạch Tân Triều
|
7.4
|
Xã
Tân Bình
|
5
|
Rạch Bến Cá
|
1.8
|
Xã
Tân Bình
|
6
|
Rạch Bến Cát
|
3.5
|
Xã
Tân Bình
|
7
|
Rạch Long Phú
|
0.6
|
Xã
Tân Bình
|
8
|
Rạch Cù Lao Vịt
|
0.7
|
Xã
Tân Bình
|
9
|
Suối Vũng Vọng
|
3.5
|
Xã
Thạch Phú
|
10
|
Suối Tân Trạch
|
1.8
|
Xã
Thạch Phú
|
11
|
Suối Mương Ô
|
3.9
|
Xã
Thạch Phú
|
12
|
Rạch Tống Phồ
|
1.5
|
Xã
Bình Lợi
|
13
|
Rạch Bàu Tre
|
0.5
|
Xã
Bình Lợi
|
14
|
Rạch Long Chiến
|
0.7
|
Xã
Bình Lợi
|
15
|
Rạch Bà Bướm
|
2.5
|
Xã
Bình Lợi
|
16
|
Rạch Cầu Ốc
|
0.8
|
Xã
Bình Lợi
|
17
|
Rạch Bàu Khoa
|
0.8
|
Xã
Bình Lợi
|
18
|
Sưối Bá Ba
|
2.4
|
Xã
Thiện Tân
|
19
|
Suối Chân Chúa
|
2.9
|
Xã
Thiện Tân
|
20
|
Rạch Ông Hường
|
2.0
|
Xã
Thiện Tân
|
21
|
Suối Tre
|
2.2
|
Xã
Thiện Tân
|
22
|
Suối Bà Tiên
|
0.7
|
Xã
Thiện Tân
|
23
|
Rạch Đông
|
12.0
|
Xã
Tân An
|
24
|
Sông Mây
|
15.0
|
Xã
Tân An
|
25
|
Suối Ngang
|
4.0
|
Xã
Tân An
|
26
|
Suối Rạch Lăng
|
0.9
|
Xã
Tân An
|
27
|
Suối Đường Cộ
|
0.8
|
Xã
Tân An
|
28
|
Suối Cống Mương
|
0.2
|
Xã
Tân An
|
29
|
Suối Hang Nanh - Ông Trụ
|
2.5
|
Xã
Tân An
|
30
|
Suối Độn
|
6.0
|
Xã
Trị An
|
31
|
Sông Bà Rá
|
3.7
|
Xã
Trị An
|
32
|
Rạch Cát
|
5.3
|
Xã
Trị An
|
33
|
Suối Hốc Lai
|
5.0
|
Xã
Trị An
|
34
|
Sông Đồng Nai, đoạn qua TT
Vĩnh An
|
13.3
|
Xã
Vĩnh An
|
35
|
Suối Vĩnh An
|
1.1
|
Xã
Vĩnh An
|
36
|
Suối Bầu Me
|
3.5
|
Xã
Vĩnh An
|
37
|
Suối Trung Tâm
|
5.0
|
Xã
Vĩnh An
|
38
|
Suối Sâu
|
1.5
|
Xã
Vĩnh An
|
39
|
Suối Đá Bàn
|
7.5
|
Xã
Vĩnh Tân
|
40
|
Suối Đá Kè
|
9.0
|
Xã
Vĩnh Tân
|
41
|
Suối Sâu
|
1.3
|
Xã
Vĩnh Tân
|
42
|
Suối Sông Thao
|
6.8
|
Xã
Vĩnh Tân
|
43
|
Suối Đồi 3
|
1.0
|
Xã
Vĩnh Tân
|
44
|
Suối Bà Cai
|
4.1
|
Xã
Vĩnh Tân
|
45
|
Suối 12 Ống Cống
|
9.2
|
Xã
Vĩnh Tân
|
46
|
Suối Cây Sung
|
1.3
|
Xã
Vĩnh Tân
|
47
|
Suối Tượng
|
1.2
|
Xã
Vĩnh Tân
|
48
|
Suối C3
|
1.1
|
Xã
Vĩnh Tân
|
49
|
Suối Bà Hào
|
6.5
|
Xã
Vĩnh Tân
|
50
|
Suối Mã Đà
|
27.0
|
Xã
Vĩnh Tân
|
51
|
Suối Cà Cóc
|
6.7
|
Xã
Vĩnh Tân
|
52
|
Sông Bé
|
12.0
|
Xã
Vĩnh Tân
|
53
|
Suối Cầu 1
|
2.5
|
Xã
Vĩnh Tân
|
54
|
Suối Cầu 2
|
0.4
|
Xã
Vĩnh Tân
|
55
|
Suối Cầu 3
|
3.5
|
Xã
Vĩnh Tân
|
56
|
Suối Cầu 4
|
0.9
|
Xã
Vĩnh Tân
|
57
|
Suối Cầu 5 (Cây Sung)
|
4.3
|
Xã
Vĩnh Tân
|
58
|
Suối Cầu 6
|
1.5
|
Xã
Vĩnh Tân
|
59
|
Suối Cầu 7( Bà Hào)
|
19.3
|
Xã
Vĩnh Tân
|
60
|
Suối Cầu 8( Suối Linh)
|
12.0
|
Xã
Vĩnh Tân
|
61
|
Suối Cầu 9 (Cua Đinh)
|
4.5
|
Xã
Vĩnh Tân
|
62
|
Suối Voi
|
4.3
|
Xã
Vĩnh Tân
|
63
|
Suối Trà Cóc
|
3.5
|
Xã
Vĩnh Tân
|
64
|
Suối Mã Đà
|
15.6
|
Xã
Vĩnh Tân
|
65
|
Sông Đồng Nai
|
12.0
|
Xã
Phú Lý
|
66
|
Suối Samarch
|
39.8
|
Xã
Phú Lý
|
67
|
Suối Cốp 1
|
24.4
|
Xã
Phú Lý
|
68
|
Suối Cốp 2
|
10.0
|
Xã
Phú Lý
|
69
|
Suối Ràng
|
40.4
|
Xã
Phú Lý
|
70
|
Suối Dong
|
12.4
|
Xã
Phú Lý
|
71
|
Suối Boong
|
21.6
|
Xã
Phú Lý
|
72
|
Suối Mã Đà
|
21.5
|
Xã
Phú Lý
|
73
|
Suối Da Kim De
|
27.5
|
Xã
Phú Lý
|
Tổng
|
500.7
|
|
III. HUYỆN
XUÂN LỘC
STT
|
TÊN
SÔNG, KÊNH, RẠCH
|
DÀI(KM)
|
ĐỊA
ĐIỂM
|
|
|
|
|
1
|
Sông La Ngà
|
15.5
|
Suối
Cao, Xuân Bắc
|
2
|
Sông Ray
|
23.0
|
Lang
Minh, Xuân Tâm
|
3
|
Sông Ui (Suối Lớn)
|
24.1
|
Xuân
Tâm, Xuân Hưng, Xuân Hòa
|
4
|
Suối Gia Liêu
|
23.1
|
Xuân
Định, Bảo Hòa, Xuân Phú
|
5
|
Suối Một
|
4.7
|
Xuân
Định, Bảo Hòa
|
6
|
Suối Hai
|
8.1
|
Xuân
Định, Bảo Hòa
|
7
|
Suối Cầu Trắng
|
6.6
|
Bảo
Hòa
|
8
|
Suối Cầu 2
|
2.9
|
Xuân
Phú
|
9
|
Suối Cầu 3
|
3.1
|
Xuân
Phú
|
10
|
Suối Cầu 4
|
2.4
|
Xuân
Phú
|
11
|
Suối Cầu Ông
|
1.9
|
Xuân
Phú
|
12
|
Suối Cầu Bà
|
2.1
|
Xuân
Phú
|
13
|
Suối Đục
|
7.5
|
Xuân
Phú, Lang Minh
|
14
|
Suối Gia Tô
|
13.7
|
Xuân
Thọ, Suối Cát
|
15
|
Suối Cát
|
4.6
|
Suối
Cát
|
16
|
Suối Gia Măng
|
10.8
|
Xuân
Hiệp
|
17
|
Suối Đá
|
8.6
|
Xuân
Thọ
|
18
|
Suối Tẩm Rong
|
3.8
|
Xuân
Bắc
|
19
|
Suối Gia Lào
|
8.1
|
Suối
Cao, Xuân Bắc
|
20
|
Suối Rết
|
14.1
|
Xuân
Bắc
|
21
|
Suối Tà Rùa
|
12.6
|
Xuân
Bắc
|
22
|
Suối Vượt Biên
|
9.3
|
Suối
Cao
|
23
|
Suối Mè
|
13.1
|
Suối
Cao, Xuân Bắc
|
24
|
Suối Chà Rang
|
7.4
|
Suối
Cao
|
25
|
Suối Gõ
|
6.0
|
Suối
Cao
|
26
|
Suối Đá
|
3.9
|
Suối
Cao
|
27
|
Suối đá quý
|
2.5
|
Suối
Cao
|
28
|
Suối Cao
|
12.5
|
Suối
Cao, Xuân Thành
|
29
|
Suối Heo
|
3.5
|
Xuân
Thành
|
30
|
Suối Bà Tràng
|
7.2
|
Xuân
Thành
|
31
|
Suối Lớn
|
3.7
|
Xuân
Trường
|
32
|
Suối Bà Tư
|
6.3
|
Xuân
Trường
|
33
|
Suối Tượng
|
5.2
|
Xuân
Trường
|
34
|
Suối Khỉ
|
9.1
|
Xuân
Trường
|
35
|
Suối Gia Huynh
|
26.9
|
Xuân
thành, Xuân Tâm, Xuân Hưng Xuân Hòa
|
36
|
Suối Lá
|
1.4
|
Xuân
Tâm
|
37
|
Suối Đục
|
6.6
|
Xuân
Tâm
|
38
|
Suối Ri
|
2.1
|
Xuân
Tâm
|
39
|
Suối Sông Ray
|
10.7
|
Xuân
Tâm
|
40
|
Suối Dưa
|
3.0
|
Xuân
Tâm
|
41
|
Suối Đồng Tiến
|
3.4
|
Xuân
Tâm
|
42
|
Suối Le
|
8.5
|
Xuân
Tâm
|
43
|
Suối Trong
|
13.2
|
Xuân
Tâm
|
44
|
Suối Lạnh
|
9.0
|
Xuân
Hưng
|
45
|
Suối Lạng
|
4.4
|
Xuân
Hưng
|
46
|
Suối Bà Rùa
|
4.5
|
Xuân
Hưng
|
47
|
Suối Điệp
|
4.6
|
Xuân
Hưng
|
48
|
Suối Nóng
|
8.8
|
Xuân
Hưng, Xuân Hòa
|
49
|
Suối Lạnh
|
6.9
|
Xuân
Hòa
|
50
|
Suối Cầu Xã
|
2.8
|
Xuân
Hòa
|
51
|
Suối Xoài
|
3.5
|
Xuân
Hòa
|
52
|
Suối Lạng
|
7.9
|
Xuân
Hòa
|
Tổng
|
419.2
|
|
IV. HUYỆN ĐỊNH
QUÁN
STT
|
TÊN
SÔNG, KÊNH, RẠCH
|
DÀI(KM)
|
ĐỊA
ĐIỂM
|
1
|
Suối Thủy nhập Sơn
|
3.8
|
Phú
Tân
|
2
|
Suối Cạn
|
14.0
|
Phú
Tân
|
3
|
Suối Cạn
|
18.6
|
Phú
Vinh
|
4
|
Suối Cạn
|
4.1
|
Phú
Lợi
|
5
|
Suối Cạn
|
10.7
|
Phú
Hòa
|
6
|
Suối Trả Mi
|
10.2
|
Gia
Canh
|
7
|
Suối Cạn
|
22.9
|
Gia
Canh
|
8
|
Suối Cầu Thắng
|
4.1
|
Thị
Trấn Định Quán
|
9
|
Suối Nhỏ
|
8.9
|
Thị
Trấn Định Quán
|
10
|
Suối Son
|
5.5
|
Ngọc
Định
|
11
|
Suối Năng Cô
|
0.8
|
Ngọc
Định
|
12
|
Suối Cầu Vắt
|
19.5
|
Ngọc
Định
|
13
|
Suối Độn
|
4.7
|
Ngọc
Định
|
14
|
Suối Cạn
|
20.5
|
Ngọc
Định
|
15
|
Suối Cạn
|
17.1
|
Thanh
Sơn
|
16
|
Suối Đá
|
18.4
|
Thanh
Sơn
|
17
|
Suối Cạn
|
14.3
|
Phú
Ngọc
|
18
|
Suối Cạn
|
14.5
|
La
Ngá
|
19
|
Suối Tam Bung
|
12.2
|
Phú
Túc
|
20
|
Suối Cạn
|
40.2
|
Phú
Túc
|
21
|
Suối Nho
|
4.5
|
Suối
Nho
|
22
|
Suối Cạn
|
23.8
|
Suối
Nho
|
23
|
Suối Soong
|
7.0
|
Túc
Trung
|
24
|
Suối Cạn
|
29.0
|
Túc
Trung
|
25
|
Suối Cạn
|
10.8
|
Phú
Cường
|
Tổng
|
340.0
|
|
V. HUYỆN TÂN
PHÚ
STT
|
TÊN
SÔNG, KÊNH, RẠCH
|
DÀI(KM)
|
ĐỊA
ĐIỂM
|
1
|
Sông Đa Goay
|
8.2
|
Nam
Cát Tiên
|
2
|
Suối Đa Guy
|
9.9
|
Nam
Cát Tiên, Phú An
|
3
|
Suối Bàng Bính
|
17.0
|
Phú
Thạnh, Phú Điền
|
Tổng
|
35.1
|
|
VI. THỊ XÃ
LONG KHÁNH
STT
|
TÊN
SÔNG, KÊNH, RẠCH
|
DÀI(KM)
|
ĐỊA
ĐIỂM
|
1
|
Suối Gia Liêu
|
18.0
|
|
2
|
Suối Gia Trấp
|
11.0
|
|
3
|
Suối Rết
|
16.5
|
|
4
|
Suối Cài
|
12.0
|
|
5
|
Suối Đồng Háp
|
3.0
|
|
6
|
Suối Đá
|
4.5
|
|
7
|
Suối Tre
|
15.5
|
|
8
|
Suối Chồn
|
3.5
|
|
9
|
Suối Đá Bàn
|
9.8
|
|
10
|
Suối Phén
|
4.3
|
|
11
|
Suối Nhạn
|
5.5
|
|
12
|
Suối Trần Nghi
|
10.5
|
|
13
|
Suối Thái Lan
|
4.0
|
|
Tổng
|
118.0
|
|
VII. HUYỆN THỐNG
NHẤT
STT
|
TÊN
SÔNG, KÊNH, RẠCH
|
DÀI(KM)
|
ĐỊA
ĐIỂM
|
1
|
Suối Gia Hưng
|
1.3
|
Xuân
Thạnh
|
2
|
Suối Hai Cô
|
3.5
|
Xuân
Thạnh
|
3
|
Suối Gia Đức
|
3.0
|
Xuân
Thạnh
|
4
|
Suối Sông Nhạn
|
3.2
|
Xuân
Thạnh
|
5
|
Suối Hòn
|
3.3
|
Xuân
Thạnh
|
6
|
Suối Bí
|
2.3
|
Xuân
Thạnh
|
7
|
Suối Cầu Tuột
|
0.8
|
Hưng
Lộc
|
8
|
Suối Mù
|
2.0
|
Hưng
Lộc
|
9
|
Suối Đá
|
|
Hưng
Lộc
|
|
Nhánh 1
|
0.8
|
Hưng
Lộc
|
|
Nhánh 2
|
1.0
|
Hưng
Lộc
|
|
Nhánh 3
|
1.5
|
Hưng
Lộc
|
10
|
Suối Bí
|
|
Hưng
Lộc
|
|
Nhánh 1
|
2.8
|
Hưng
Lộc
|
|
Nhánh 2
|
0.5
|
Hưng
Lộc
|
|
Nhánh 3
|
1.5
|
Hưng
Lộc
|
11
|
Suối Cạn
|
|
Hưng
Lộc
|
|
Nhánh 1
|
1.0
|
Hưng
Lộc
|
|
Nhánh 2
|
1.5
|
Hưng
Lộc
|
|
Nhánh 3
|
1.3
|
Hưng
Lộc
|
12
|
Suối Sông Nhạn
|
9.0
|
Xã
Lộ 25
|
13
|
Suối Bí
|
5.0
|
Xã
Lộ 25
|
14
|
Suối Ba son
|
8.0
|
Xã
Lộ 25
|
15
|
Suối Khu 4
|
1.3
|
Xã
Gia Tân 1
|
16
|
Suối Thủy Lợi
|
0.8
|
Xã
Gia Tân 1
|
17
|
Suối 1
|
0.4
|
Xã
Gia Tân 1
|
18
|
Suối 2
|
1.1
|
Xã
Gia Tân 1
|
19
|
Suối 3
|
1.2
|
Xã
Gia Tân 1
|
20
|
Suối 4
|
1.8
|
Xã
Gia Tân 1
|
21
|
Suối 5
|
2.0
|
Xã
Gia Tân 1
|
22
|
Suối Cầu 1 ấp Tân Yên
|
2.0
|
Xã
Gia Tân 3
|
23
|
Suối Cầu 2 ấp Tân Yên
|
0.8
|
Xã
Gia Tân3
|
24
|
Suối Cầu 3 ấp Tân Yên
|
4.7
|
Xã
Gia Tân 3
|
25
|
Suối Cầu Ông Hoàng
|
4.9
|
Xã
Gia Tân 3
|
26
|
Suối Cầu2 ấp Gia Yên
|
3.0
|
Xã
Gia Tân 3
|
27
|
Suối Cầu 3 ấp Gia Yên
|
1.0
|
Xã
Gia Tân 3
|
28
|
Suối Cài
|
2.0
|
Xã
Gia kiệm
|
29
|
Suối Cầu Cường
|
3.0
|
Xã
Gia kiệm
|
30
|
Suối Võ Dõng 3
|
2.5
|
Xã
Gia kiệm
|
31
|
Suối Cống Trắng
|
4.6
|
Xã
Gia Tân 2
|
32
|
Suối Phú Dòng
|
4.8
|
Xã
Gia Tân 2
|
33
|
Suối Tầu
|
1.5
|
Xã
Gia Tân 2
|
34
|
Suối Đức Huy
|
2.7
|
Xã
Gia Tân 2
|
35
|
Suối Đức Long
|
5.3
|
Xã
Gia Tân 2
|
36
|
Suối Đá
|
3.1
|
Xã
Gia Tân 2
|
37
|
Suối Gia Dung 1
|
3.0
|
Xã
Quang Trung
|
38
|
Suối Gia Dung 2
|
2.0
|
Xã
Quang Trung
|
39
|
Suối Gia Dung 3
|
3.8
|
Xã
Quang Trung
|
40
|
Suối Hai cô
|
8.0
|
Xã
Quang Trung
|
41
|
Suối Săn Dốc (Dốc C)
|
3.6
|
Xã
Xuân Thiện
|
42
|
Suối Đá
|
3.5
|
Xã
Xuân Thiện
|
43
|
Suối Ba Cao
|
3.8
|
Xã
Xuân Thiện
|
44
|
Suối Đục
|
7.2
|
Xã
Xuân Thiện
|
45
|
Suối Huệ Mai
|
1.0
|
Xã
Xuân Thiện
|
46
|
Suối Cạn (cây đa)
|
3.5
|
Xã
Xuân Thiện
|
47
|
Suối Tư Rồng
|
1.7
|
Xã
Xuân Thiện
|
48
|
Suối Cầu Chùa
|
2.3
|
Xã
Bàu Hàm 2
|
49
|
Suối Sông Nhạn
|
6.5
|
Xã
Bàu Hàm 2
|
50
|
Suối Mù
|
5.5
|
Xã
Bàu Hàm 2
|
51
|
Suối Ông Nhì
|
4.5
|
Xã
Bàu Hàm 2
|
52
|
Suối Ông Ba Cung
|
6.0
|
Xã
Bàu Hàm 2
|
53
|
Suối Gia Đức
|
12.5
|
Xã
Bàu Hàm 2
|
54
|
Suối Gia Nhang
|
10.0
|
Xã
Bàu Hàm 2
|
Tổng
|
195.9
|
|
Quyết định 657/QĐ-UBND năm 2012 về danh mục và phân cấp quản lý tuyến đường thuỷ nội địa trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 657/QĐ-UBND ngày 08/03/2012 về danh mục và phân cấp quản lý tuyến đường thuỷ nội địa trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
6.772
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|