|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 656/QĐ-UBND quy chế quản lý đề án Phát triển giao thông nông thôn 2016
Số hiệu:
|
656/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Ngãi
|
|
Người ký:
|
Trần Ngọc Căng
|
Ngày ban hành:
|
05/12/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 656/QĐ-UBND
|
Quảng
Ngãi, ngày 05 tháng 12 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG NÔNG
THÔN, THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI, GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 1600/QĐ-TTg
ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ
Thông tư liên tịch số 26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC ngày 13/4/2011 và Thông tư liên tịch số
51/2013/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC ngày 02/12/2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính Hướng dẫn một số nội dung thực
hiện, sửa đổi bổ sung một số điều Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 của
Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông
thôn mới giai đoạn 2010 - 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 30/2012/NQ-HĐND ngày 10/12/2012 của HĐND tỉnh về Quy hoạch phát
triển giao thông vận tải tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Nghị quyết số
06/2016/NQ-HĐND ngày 15/7/2016 của HĐND tỉnh về việc thông qua Đề án Phát triển
giao thông nông thôn, thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông
thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 47/2016/QĐ-UBND ngày 09/9/2016 của UBND tỉnh ban hành Đề án
Phát triển giao thông nông thôn, thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng
nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2016 - 2020;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao
thông vận tải tại Tờ trình số 179/TTr-SGTVT ngày 25/11/2016 về việc ban hành
Quy chế quản lý thực hiện Đề án Phát triển giao thông nông thôn, thực hiện
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi,
giai đoạn 2016 - 2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế quản lý
thực hiện Đề án Phát triển giao thông nông thôn, thực hiện Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn
2016 - 2020.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chủ
trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan tổ chức triển khai thực hiện Quyết định
này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, Chủ
tịch UBND các huyện, thành phố, Giám đốc Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi và Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- UBMTTQVN và các tổ chức CT-XH tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Văn phòng Tỉnh ủy;
- Báo Quảng Ngãi, Đài PTTH tỉnh;
- VPUB: PCVP (NL), NNTN, TH, CBTH;
- Lưu: VT, CNXD.npb.810.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Căng
|
QUY CHẾ
QUẢN LÝ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG NÔNG THÔN, THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG
NGÃI, GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 656/QĐ-UBND ngày 05/12/2016 của UBND tỉnh)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy chế này áp
dụng việc quản lý, đầu tư các tuyến đường trục xã, liên
xã; đường trục thôn, xóm; đường ngõ, xóm và đường trục chính nội đồng; quy định
về quy trình, thủ tục về lập kế hoạch, quản lý, cấp phát,
thanh quyết toán nguồn vốn đầu tư thực hiện Đề án Phát triển giao thông nông
thôn, thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa
bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2016 - 2020 (sau đây gọi tắt là Đề án).
2. Đối tượng áp dụng: Quy chế này áp
dụng đối với các tổ chức, cá nhân có liên quan triển khai thực hiện Đề án Phát
triển giao thông nông thôn, thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng
nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2016 - 2020.
Điều 2. Nguyên
tắc quản lý vốn đầu tư
1. Trước khi phê duyệt dự án đầu tư,
Người quyết định đầu tư phải xác định rõ nguồn vốn thực hiện dự án đầu tư; chỉ
được quyết định đầu tư khi đã xác định rõ nguồn vốn, khả năng cân đối nguồn vốn
và đảm bảo bố trí đủ vốn để thực hiện dự án không quá 03 năm.
2. Các dự án đầu tư được quyết định đầu
tư phải nằm trong quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt và phải tuân thủ
trình tự, thủ tục về đầu tư xây dựng công trình theo quy định hiện hành của Nhà
nước.
Trường hợp công trình chưa có trong
quy hoạch được cấp thẩm quyền phê duyệt thì trước khi phê duyệt dự án đầu tư phải
được sự chấp thuận bằng văn bản của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố (sau
đây gọi tắt là UBND cấp huyện) về quy hoạch.
3. Chủ tịch UBND xã thực hiện quản lý
dự án đầu tư xây dựng công trình phải đảm bảo sử dụng vốn đầu tư đúng mục đích,
tiết kiệm, hiệu quả, công khai và minh bạch; chấp hành đúng chế độ quản lý tài
chính - đầu tư - xây dựng của Nhà nước và các quy định tại Quy chế này.
4. Chủ đầu tư thực hiện quản lý dự án
đầu tư xây dựng công trình theo quy định hiện hành của Nhà nước và các quy định
tại Quy chế này.
Điều 3. Thực hiện
nguyên tắc công khai, dân chủ
1. Căn cứ danh mục công trình được
phê duyệt trong Kế hoạch thực hiện Đề án của xã được phê duyệt, UBND xã có
trách nhiệm thông báo cho nhân dân trong vùng dự án biết về quyền hạn, trách
nhiệm của mình khi triển khai thực hiện dự án.
2. Trên cơ sở ý kiến tham gia của
nhân dân trong vùng dự án (được thể hiện thông qua nội dung Biên bản họp
dân) và khả năng huy động các nguồn lực, UBND xã xây dựng kế hoạch thực hiện,
trình HĐND xã quyết định và chỉ đạo tổ chức thực hiện.
3. Trong quá trình tổ chức thực hiện
UBND xã có trách nhiệm thực hiện đầy đủ các quy định của Quy chế dân chủ ở cơ sở;
bảo đảm cho nhân dân nằm trong vùng hưởng lợi của dự án thực hiện đầy đủ nghĩa
vụ của mình và được quyền kiểm tra, giám sát các khâu trong quá trình tổ chức
thực hiện.
Điều 4. Phân cấp
quản lý đầu tư xây dựng
1. Cơ quan quyết định đầu tư
a) UBND cấp huyện là cấp quyết định đầu
tư, phê duyệt dự án đầu tư, báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình trên địa
bàn xã khi ngân sách nhà nước hỗ trợ trên 03 tỷ đồng trong tổng mức đầu tư.
b) UBND xã là cấp quyết định đầu tư,
phê duyệt báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình được ngân sách nhà nước
hỗ trợ từ 03 tỷ đồng trở xuống trong tổng mức đầu tư.
2. Chủ đầu tư là Ban Quản lý xây dựng
nông thôn mới xã (sau đây gọi tắt là Ban Quản lý xã). Trong trường hợp,
các công trình có yêu cầu kỹ thuật cao, đòi hỏi có trình độ chuyên môn mà Bản
Quản lý xã không đủ năng lực, UBND xã đề nghị UBND cấp huyện
làm chủ đầu tư, có sự tham gia của lãnh đạo UBND xã.
3. Hình thức thực hiện dự án đầu tư:
Chủ đầu tư thực hiện tất cả các công việc từ lập báo cáo kinh tế kỹ thuật cho đến
khi nghiệm thu, đưa công trình vào sử dụng.
Chương II
LẬP KẾ HOẠCH,
CHUẨN BỊ VÀ THỰC HIỆN ĐẦU TƯ
Điều 5. Công tác
lập kế hoạch, chuẩn bị đầu tư
1. Xây dựng kế hoạch
a) UBND xã
Căn cứ vào quy hoạch phát triển giao
thông nông thôn của xã được phê duyệt và khả năng huy động các nguồn lực của
xã, UBND xã tổ chức lấy ý kiến của cộng đồng khu dân cư (theo phụ lục 1 của
Quy chế này), xây dựng kế hoạch, lập danh mục công trình, dự kiến kinh phí
đầu tư và tổng hợp trình HĐND xã để thông qua. Sau khi được HĐND xã thông qua,
UBND xã tổng hợp gửi kế hoạch đăng ký xây dựng các công trình giao thông trình
UBND cấp huyện trước ngày 01 tháng 9 hàng năm.
b) UBND cấp huyện
Hằng năm, trước ngày 01 tháng 10,
UBND cấp huyện có nhiệm vụ triển khai lập kế hoạch xây dựng đường giao thông
nông thôn trên địa bàn cho năm tiếp theo và dự trù kinh phí thực hiện, phân
khai nguồn vốn hỗ trợ từ ngân sách các cấp, đăng ký về UBND tỉnh (qua Sở Kế
hoạch và Đầu tư), đồng thời gửi Sở Tài chính để bố trí kế hoạch vốn cho năm
sau.
c) Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì phối hợp với Sở Tài chính và
các sở, ngành liên quan tổng hợp, thẩm định, tham mưu UBND tỉnh trình HĐND tỉnh
bố trí kế hoạch vốn đầu tư (phần vốn tỉnh quản lý) đảm bảo các tiêu chí sau:
- Tập trung ưu tiên đầu tư đối với
các xã có phương án huy động nguồn lực bố trí đủ theo Đề án được duyệt, ưu tiên
đầu tư tại các huyện miền núi và huyện Lý Sơn.
- Tập trung nguồn vốn bố trí để ưu
tiên đầu tư đối với các xã theo Đề án Phát triển giao thông nông thôn, thực hiện
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng
Ngãi, giai đoạn 2016 - 2020.
2. Kế hoạch phân bổ vốn
a) Trên cơ sở kế hoạch vốn đã được
UBND tỉnh bố trí, UBND cấp huyện cân đối nguồn vốn hỗ trợ của ngân sách cấp huyện,
trong đó ưu tiên vốn để thanh toán nợ công trình đã hoàn
thành, thanh toán dứt điểm việc xử lý nợ đọng công trình giao thông nông thôn
giai đoạn trước để báo cáo HĐND cấp huyện thông qua kế hoạch phân bổ vốn cho cấp
xã.
b) UBND xã phân khai bố trí kế hoạch vốn
cho từng công trình, dự án trình HĐND xã thông qua và triển khai thực hiện theo
đúng quy định.
Điều 6. Công tác
lập, thẩm định, phê duyệt Báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình
1. Lập dự án đầu tư, báo cáo kinh tế
kỹ thuật xây dựng công trình
a) Dự án đầu tư xây dựng đường giao
thông nông thôn tại xã có giá trị công trình đến 03 tỷ đồng, chủ đầu tư tự lập
Báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình (trường hợp chủ đầu tư không đủ
năng lực thì thuê đơn vị tư vấn có tư cách pháp nhân thực hiện). Nội dung Báo cáo kinh tế kỹ thuật
xây dựng công trình cần thể hiện rõ: Tên công trình, mục tiêu đầu tư, địa điểm xây dựng, quy mô kỹ thuật công trình, thời gian khởi công - hoàn
thành, nguồn vốn đầu tư và cơ chế huy động nguồn vốn.
Riêng đối với công trình quy mô vốn đầu
tư dưới 03 tỷ đồng, có sử dụng vốn ngân sách Nhà nước, kỹ thuật đơn giản và áp
dụng thiết kế mẫu, thiết kế điển hình, UBND xã không phải lập Báo cáo kinh tế kỹ thuật, chỉ cần lập
dự toán (theo hướng dẫn tại Quyết định số 296/QĐ-UBND ngày 22/7/2016 của UBND tỉnh Ban hành Quy định về cơ chế thực hiện đầu tư công trình
quy mô nhỏ, kỹ thuật đơn giản thuộc Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn
2010 - 2020) và chỉ định cho người dân và cộng đồng
trong xã tự làm. UBND cấp huyện quyết định danh mục công trình được áp dụng cơ
chế đầu tư đặc thù nêu trên.
b) Đối với các công trình có giá trị
trên 03 tỷ đồng thì việc lập dự án đầu tư, báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng
công trình do đơn vị có tư cách pháp nhân thực hiện.
c) Kinh phí lập dự án đầu tư, báo cáo
kinh tế kỹ thuật xây dựng được bố trí trong kế hoạch năm từ nguồn vốn ngân sách
đầu tư cho công trình.
2. Thẩm định, phê duyệt Báo cáo kinh
tế kỹ thuật xây dựng công trình
a) Người quyết định đầu tư có trách
nhiệm tổ chức thẩm định trước khi quyết định phê duyệt dự án đầu tư, báo cáo
kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình.
- Đối với công trình do UBND cấp huyện
quyết định đầu tư: UBND cấp huyện giao cơ quan chuyên môn tổ chức thẩm định và trình
UBND cấp huyện phê duyệt.
- Đối với công trình do UBND xã quyết
định đầu tư: Chủ đầu tư đề nghị Phòng có chức năng quản lý xây dựng thuộc UBND
cấp huyện chủ trì thẩm định dự án có yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu
tư xây dựng.
b) Thời gian thẩm định dự án đầu tư,
báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình: Không quá 07 (bảy) ngày
làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
c) Hồ sơ trình thẩm định và phê duyệt
dự án đầu tư, báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình gồm:
- Tờ trình thẩm định (gồm các nội
dung chủ yếu: Tên công trình, chủ đầu tư, mục tiêu đầu tư, địa điểm xây dựng,
diện tích đất sử dụng, tổng mức đầu tư, nguồn vốn đầu tư, phương án huy động vốn đầu tư, thời gian thực hiện và các nội dung khác);
- Báo cáo Kinh tế kỹ thuật, thiết kế,
bản vẽ thi công và dự toán.
Trong quá trình chuẩn bị đầu tư, chủ
đầu tư tiến hành lấy ý kiến tham gia của cộng đồng dân cư về việc xây dựng công
trình (là tài liệu bắt buộc trong hồ sơ trình cấp thẩm quyền thẩm định,
phê duyệt).
Điều 7. Lựa chọn nhà
thầu và phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu
1. Các hình thức lựa chọn: Việc lựa
chọn nhà thầu xây dựng thực hiện theo 3 hình thức:
a) Giao các cộng đồng dân cư thôn (những
người hưởng lợi trực tiếp) tự thực hiện xây dựng;
b) Lựa chọn nhóm thợ, cá nhân trong
xã có đủ năng lực để xây dựng;
c) Lựa chọn nhà thầu thông qua hình
thức đấu thầu theo quy định hiện hành.
Khuyến khích thực hiện hình thức giao
cộng đồng dân cư hưởng lợi trực tiếp từ công trình hoặc nhóm thợ, cá nhân trong xã có đủ năng lực thực hiện.
2. Cách thức lựa chọn nhà thầu:
a) Đối với hình thức lựa chọn nhà thầu
là cộng đồng dân cư, tổ chức đoàn thể, tổ, nhóm thợ: Chủ đầu tư tổ chức lựa chọn
nhà thầu theo quy định tại Điều 66, Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của
Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn
nhà thầu.
b) Đối với hình thức lựa chọn nhà thầu
thông qua hình thức đấu thầu thực hiện theo quy định hiện hành.
3. Phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu
xây dựng: Chủ tịch UBND xã phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu thi công xây dựng
công trình trên cơ sở đề nghị của Ban Quản lý xã.
Điều 8. Giám sát
hoạt động xây dựng
1. Tổ chức giám sát thi công công
trình xây dựng bao gồm: Chủ đầu tư, tư vấn giám sát, giám sát tác giả và ban
giám sát cộng đồng. Chủ đầu tư lựa chọn đơn vị tư vấn có đủ năng lực giám sát
thi công. Trường hợp không có tổ chức tư vấn giám sát thi công theo quy định,
tùy theo điều kiện cụ thể, chủ đầu tư tổ chức thực hiện giám sát thi công và chịu
trách nhiệm về quyết định của mình.
2. Giám sát cộng đồng thực hiện theo
Quyết định số 80/2005/QĐ-TTg ngày 14/5/2005 của Thủ tướng Chính phủ về quy chế
giám sát cộng đồng và Thông tư liên tịch số
04/2006/TTLT-KH&ĐT-UBTƯMTTQVN-TC ngày 04/12/2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư,
Ban Thường trực Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và Bộ Tài chính thống
nhất hướng dẫn thực hiện Quy chế giám sát đầu tư của cộng đồng và kinh phí hỗ
trợ hoạt động giám sát đầu tư cộng đồng.
Điều 9. Nghiệm
thu, quản lý, bảo trì công trình
1. Chủ đầu tư tổ chức nghiệm thu bàn
giao đưa công trình vào sử dụng, thành phần nghiệm thu, gồm đại diện: Ban Quản
lý xã; các đơn vị: Tư vấn thiết kế, thi công xây dựng, tư vấn giám sát; đại diện
giám sát của chủ đầu tư, đại diện ban giám sát của xã và đại diện tổ chức, cá
nhân quản lý sử dụng công trình.
2. Sau khi nghiệm thu bàn giao đưa
công trình vào sử dụng, Chủ đầu tư phải bàn giao công trình và bàn giao toàn bộ
hồ sơ, tài liệu có liên quan đến công trình cho UBND xã để
quản lý, sử dụng và bảo trì.
3. UBND cấp xã có trách nhiệm quản
lý, khai thác sử dụng và tổ chức cho nhân dân khu vực hưởng lợi bảo trì công
trình. Nhân dân trong khu vực hưởng lợi có nhiệm vụ huy động ngày công để bảo
trì công trình, đảm bảo duy trì tốt tình trạng khai thác,
kéo dài thời gian sử dụng công trình.
Điều 10. Quản
lý, thanh toán, quyết toán vốn đầu tư
1. Đối với các công trình do Ban Quản
lý xã làm chủ đầu tư: Thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 28/2012/TT-BTC
ngày 24/02/2012 của Bộ Tài chính quy định về quản lý vốn đầu tư thuộc nguồn vốn
ngân sách xã, phường, thị trấn (sau đây gọi tắt là Thông tư số 28/2012/TT-BTC) và các văn bản sửa đổi, bổ
sung (nếu có).
2. Đối với các công trình được UBND cấp
huyện phê duyệt để thực hiện theo quy định tại Quyết định số 498/QĐ-TTg ngày
21/3/2012 của Thủ tướng Chính phủ thì hồ sơ, tài liệu cơ sở ban đầu của công
trình được đầu tư là quyết định phê duyệt danh mục công trình được áp dụng cơ
chế đầu tư đặc thù của Ủy ban nhân dân cấp huyện, dự toán và quyết định phê duyệt
dự toán của cấp có thẩm quyền (thay thế cho Dự án đầu tư xây dựng công trình
hoặc báo cáo kinh tế kỹ thuật
đối với dự án chỉ lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật và
quyết định đầu tư của cấp có thẩm quyền). Các hồ sơ, tài liệu cơ sở ban đầu còn lại của công trình đầu tư thực hiện
theo quy định tại Thông tư số 28/2012/TT-BTC.
3. Đối với các công trình thực hiện
theo hình thức "Ngân sách nhà nước hỗ trợ vật liệu xây dựng" và các
hình thức hỗ trợ khác, thực hiện theo quy định của UBND tỉnh Quảng Ngãi.
4. Quản lý, sử dụng chi phí quản lý dự
án đầu tư của Ban Quản lý xã: Thực hiện theo Thông tư số 72/2010/TT-BTC ngày
11/5/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế đặc thù về quản lý, sử dụng chi phí
quản lý dự án đầu tư tại 11 xã thực hiện Đề án “Chương trình xây dựng thí điểm
mô hình nông thôn mới thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa” và các văn bản sửa
đổi bổ sung (nếu có).
5. Thanh toán, quyết toán vốn đầu tư
đối với công trình từ các nguồn vốn còn lại thực hiện theo Thông tư số
210/2010/TT-BTC ngày 20/12/2010 của Bộ Tài chính Quy định việc quyết toán vốn đầu
tư xây dựng cơ bản thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước theo niên độ ngân sách
hàng năm và các quy định hiện hành của Bộ Tài chính.
Chương III
QUY ĐỊNH VỀ CƠ
CHẾ HỖ TRỢ XI MĂNG
Điều 11. Nội
dung hỗ trợ xi măng
1. Căn cứ nguồn vốn được bố trí trong
kế hoạch đã được HĐND tỉnh thông qua, UBND tỉnh phê duyệt khối lượng xi măng để
hỗ trợ cho các xã làm đường giao thông nông thôn; hỗ trợ 100% lượng xi măng cần
thiết để các xã xây dựng hoàn thiện khối lượng những tuyến đường đã đăng ký.
2. UBND cấp huyện căn cứ điều kiện cụ
thể của địa phương mình, xây dựng cơ chế, chính sách hỗ trợ kinh phí để các xã
xây dựng giao thông nông thôn.
3. Ngoài phần hỗ trợ xi măng của tỉnh,
kinh phí của huyện, thành phố (nếu có), các xã căn cứ vào khả năng, điều
kiện và những mỏ vật liệu xây dựng trên địa bàn (nếu có) để hỗ trợ một
phần kinh phí cho thôn, xóm, tổ cộng đồng dân cư nhằm có đủ điều kiện để xây dựng
giao thông nông thôn.
4. Chỉ hỗ trợ xi măng để làm mặt đường
giao thông nông thôn đối với đường ngõ, xóm và đường trục chính nội đồng (trên
phần nền đường đã đáp ứng quy mô kỹ thuật đối với từng loại mặt đường cụ thể)
khi đáp ứng đồng thời các yêu cầu sau:
a) Tuyến đường hoặc đoạn đường đăng
ký phải có trong quy hoạch xây dựng nông thôn mới của xã được duyệt.
b) Tuyến đường hoặc đoạn đường phải
có tên trong danh sách đăng ký khối lượng thực hiện trong năm của UBND xã đối với
UBND cấp huyện và UBND cấp huyện với UBND tỉnh.
c) UBND cấp huyện phải có cam kết với
UBND tỉnh là sử dụng xi măng đúng mục đích, đúng đối tượng; đồng thời có cam kết
đủ nguồn lực để xây dựng hoàn thành công trình (ngoài phần xi măng được hỗ trợ).
5. Ưu tiên hỗ trợ xi măng đối với những
xã đăng ký đạt chuẩn nông thôn mới trong năm.
6. Việc xác định khối lượng xi măng
được áp dụng theo phụ lục 2 của Quy chế này.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 12. Sở Giao
thông vận tải
1. Chủ trì phối hợp với các đơn vị có
liên quan hướng dẫn UBND cấp huyện về tiêu chuẩn, quy mô kỹ thuật để xây dựng
các tuyến đường giao thông nông thôn.
2. Phối hợp với các sở, ngành, cơ
quan liên quan kiểm tra, báo cáo UBND tỉnh về tình hình thực hiện các công
trình giao thông nông thôn được tỉnh hỗ trợ xi măng; đồng thời, tổng hợp khối
lượng xi măng do UBND cấp huyện đăng ký, báo cáo UBND tỉnh xem xét hỗ trợ (thông
qua Sở Tài chính).
3. Tổ chức lựa chọn nhà thầu cung ứng
xi măng theo kế hoạch lựa chọn nhà thầu được UBND tỉnh phê duyệt và tổ chức
cung ứng xi măng cho các xã theo quy định hiện hành của nhà nước.
Điều 13. Sở Kế
hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và
các sở, ngành có liên quan tham mưu UBND tỉnh trình HĐND tỉnh
xem xét, quyết định phân bổ nguồn vốn hỗ trợ hàng năm thuộc nguồn vốn tỉnh quản
lý cho UBND cấp huyện để thực hiện Đề án Phát triển giao thông nông thôn, thực
hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng
Ngãi, giai đoạn 2016-2020.
Điều 14. Sở Tài
chính
1. Hướng dẫn các địa phương thanh
toán, quyết toán vốn đầu tư theo đúng quy định hiện hành và quy định tại Quy chế
này.
2. Cân đối nguồn vốn của tỉnh trong kế
hoạch ngân sách hàng năm để phân bổ hỗ trợ cho các địa phương; phân bổ kinh phí
hỗ trợ xi măng cho các xã để làm đường giao thông nông thôn; theo dõi, tổng hợp
số liệu cấp phát vốn đầu tư, quyết toán công trình tại các địa phương.
3. Tham mưu UBND tỉnh ban hành quy định
về quản lý, thanh toán, quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình thực hiện
theo hình thức "Ngân sách nhà nước hỗ trợ vật liệu xây dựng".
4. Hướng dẫn UBND cấp huyện cân đối
các nguồn vốn hỗ trợ thuộc ngân sách tỉnh, tham mưu UBND tỉnh giải quyết các đề
nghị của địa phương về vấn đề tài chính.
Điều 15. Trách
nhiệm của UBND cấp huyện
1. Xây dựng, trình
HĐND cấp huyện thông qua Đề án Phát triển giao thông nông thôn trên địa bàn huyện,
thành phố và cơ chế hỗ trợ ngân sách cấp huyện cho cấp xã.
2. Xây dựng kế hoạch thực hiện hàng
năm trên địa bàn huyện, thành phố, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính để tổng
hợp, có kế hoạch phân bổ vốn hỗ trợ của ngân sách tỉnh cho địa phương thực hiện.
3. Cân đối, phân bổ, cấp phát các nguồn
vốn hỗ trợ của tỉnh, của cấp huyện cho cấp xã triển khai thực hiện.
4. Hướng dẫn UBND xã trong việc lập
Báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình, dự toán kinh phí và lập kế hoạch
lựa chọn nhà thầu theo đúng quy định hiện hành; thẩm định, phê duyệt Báo cáo
kinh tế kỹ thuật đầu tư xây dựng công trình và kế hoạch lựa
chọn nhà thầu.
5. Tổng hợp về nhu cầu sử dụng xi
măng để làm đường giao thông nông thôn trên địa bàn toàn huyện, thành phố gửi Sở
Giao thông vận tải để tổng hợp trình UBND tỉnh phê duyệt (theo phụ lục 3 Quy
chế này).
6. Thường xuyên kiểm tra, hướng dẫn
các xã trong quá trình triển khai thực hiện việc xây dựng giao thông nông thôn.
7. Định kỳ hàng quý, 06 tháng, năm tổng
hợp, báo cáo đánh giá kết quả thực hiện (số liệu báo cáo theo phụ lục 4 của Quy chế này)
cho UBND tỉnh (thông qua Sở Giao thông vận tải):
a) Báo cáo quý gửi trước ngày 20 của
tháng cuối quý.
b) Báo cáo 06 tháng gửi trước ngày 20
tháng 06.
c) Báo cáo năm gửi trước ngày 31
tháng 10.
Điều 16. Trách
nhiệm của UBND xã
1. Quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân
sách nhà nước theo quy định hiện hành; chịu trách nhiệm quyết toán các nguồn vốn
ngân sách với cơ quan có thẩm quyền.
2. Xây dựng kế hoạch thực hiện hàng
năm trên địa bàn xã, trình HĐND xã thông qua và tổng hợp báo cáo UBND cấp huyện trước ngày 01 tháng 09 hằng
năm.
3. Quản lý, sử dụng vốn có hiệu quả,
đúng mục đích của Đề án và thực hiện quyết toán các nguồn vốn đầu tư theo quy định
của Luật Ngân sách Nhà nước, các văn bản hướng dẫn khác có liên quan và quy định
tại Quy chế này.
4. Kiểm tra, giám sát quá trình chuẩn
bị đầu tư, thi công xây dựng, sử dụng các nguồn vốn của các Ban Quản lý xã, Ban Giám sát công trình.
5. Định kỳ công khai kế hoạch huy động,
tổ chức thực hiện và kết quả thực hiện Đề án Phát triển giao thông nông thôn
trên địa bàn để nhân dân biết, đồng thời tạo điều kiện cho mọi người cùng tham
gia quản lý, giám sát triển khai thực hiện.
6. Tổ chức họp dân ở từng thôn, xóm,
tổ để người dân tự lựa chọn, thống nhất những tuyến đường hoặc đoạn đường (theo
quy định tại Khoản 4 Điều 11 Quy chế này) có nhu cầu sử dụng xi măng cho
năm tiếp theo và tổng hợp báo cáo UBND cấp huyện trước ngày 01 tháng 9 hàng năm
(theo phụ lục 5 Quy chế này).
7. Định kỳ hàng quý, 06 tháng, năm tổng
hợp, báo cáo đánh giá kết quả thực hiện (số liệu báo cáo theo phụ lục 6 của Quy chế này) gửi
UBND cấp huyện:
a) Báo cáo quý gửi trước ngày 05 của
tháng cuối quý.
b) Báo cáo 06 tháng gửi trước ngày 05
tháng 06.
c) Báo cáo năm gửi trước ngày 10 tháng 10.
Điều 17. Trách nhiệm của Ban
Quản lý xây dựng nông thôn mới xã
1. Chủ trì phối
hợp với các tổ chức trong hệ thống chính trị của xã vận động,
huy động nguồn vốn đóng góp của nhân dân và các nguồn vốn
khác.
2. Mở tài khoản của Ban Quản lý xây dựng nông thôn mới xã tại Kho bạc Nhà nước để thực hiện
các giao dịch trong việc sử dụng các nguồn vốn đầu tư cho công trình.
3. Cung cấp các tài liệu theo hướng dẫn
của Kho bạc Nhà nước để thực hiện việc kiểm soát, tạm ứng, thanh toán, quyết
toán vốn đầu tư cho công trình; thực hiện chế độ báo cáo định kỳ theo quy định.
4. Thực hiện đầy đủ trách nhiệm của
Chủ đầu tư từ khâu xây dựng kế hoạch, tổ chức huy động nguồn lực, kiểm tra,
giám sát đến việc thanh toán, quyết toán vốn đầu tư. Công khai quyết toán vốn đầu
tư xây dựng trước nhân dân theo nguyên tắc dân chủ cơ sở.
5. Xác định giá trị đóng góp trong
trường hợp nhân dân đóng góp bằng hiện vật hoặc định giá ngày công lao động
đóng góp, bảo đảm sự phù hợp với mặt bằng giá thị trường tại
thời điểm đóng góp và tính toán quy đổi thành tiền Việt Nam để khấu trừ vào phần
vốn góp của dân theo quy định. Lập Biên bản xác nhận giá trị quy đổi vật tư, vật liệu, ngày công lao động giữa Ban
Quản lý xây dựng nông thôn mới xã và đơn vị thi công để làm cơ sở tính khấu trừ
phần vốn đóng góp của nhân dân.
6. Chịu trách nhiệm đối với chất lượng
công trình giao thông và đảm bảo an toàn giao thông trong quá trình tổ chức triển
khai thi công công trình; sử dụng xi măng đúng mục đích, đúng đối tượng.
Điều 18. Ban
Giám sát công trình
1. Giám sát toàn bộ các mặt, các khâu
của việc huy động, quản lý và sử dụng các khoản kinh phí hỗ trợ của Nhà nước,
các khoản đóng góp của nhân dân và các nguồn lực khác đầu tư xây dựng công
trình.
2. Giám sát việc thực hiện nhiệm vụ của
Ban Quản lý xã, đơn vị tư vấn, đơn vị thi công; giám sát quá trình thi công,
nghiệm thu, bàn giao và quyết toán công trình.
3. Giám sát, phát hiện và thông báo kịp
thời cho cấp có thẩm quyền để xử lý các trường hợp vi phạm trong quá trình thi
công, nghiệm thu; tổ chức huy động, quản lý và sử dụng các khoản đóng góp xây dựng
công trình.
Trong quá trình triển khai thực hiện,
nếu có vướng mắc phát sinh, các sở, ngành liên quan và UBND cấp huyện báo cáo
UBND tỉnh thông qua Sở Giao thông vận tải để xem xét, giải quyết./.
Phụ lục 1
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 656/QĐ-UBND ngày 05/12/2016 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………, ngày …. tháng
…. năm ……
BIÊN BẢN
Về việc thống nhất lựa chọn công trình thuộc
Đề án Phát triển giao thông nông thôn, thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia
xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2016-2020
Hôm nay, vào lúc …. giờ, ngày …/…/20…., tại
…………………………….; UBND xã, Ban Quản lý xây dựng nông thôn mới xã………………, cùng nhân
dân trong thôn….., (hoặc xóm)…., (hoặc tổ)……… tổ chức cuộc họp lấy ý kiến nhân
dân để thống nhất chọn công trình thực hiện Đề án Phát triển giao thông nông
thôn, thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa
bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2016-2020 để thực hiện trong năm 20…, với thành
phần là nội dung cụ thể như sau
Thành phần dự họp:
1. Đại diện UBND xã, Ban Quản lý xây dựng nông thôn
mới xã và hội đoàn thể của xã:
- Ông (bà): ……………………………………………. Chức
vụ: …………………………….
- Ông (bà): ……………………………………………. Chức
vụ: …………………………….
- Ông (bà): ……………………………………………. Chức
vụ: …………………………….
2. Trưởng thôn ……:
- Ông (bà): ……………………………………………. Chức
vụ: …………………………….
- Ông (bà): ……………………………………………. Chức
vụ: …………………………….
- Ông (bà): ……………………………………………. Chức
vụ: …………………………….
3. Đại diện nhân dân trong vùng dự án:
- Ông (bà): ……………………………………………. Địa
chỉ: …………………………….
- Ông (bà): ……………………………………………. Địa
chỉ: …………………………….
- Ông (bà): ……………………………………………. Địa
chỉ: …………………………….
Chủ trì cuộc họp:
- Ông (bà): ……………………………………………. Chức
vụ: …………………………….
Thư ký cuộc họp:
- Ông (bà): ……………………………………………. Chức
vụ: …………………………….
Cuộc họp đã nghe đại diện UBND xã, Ban Quản lý xây
dựng nông thôn mới xã phổ biến các quy định có liên quan đến việc thực hiện
chương trình bê tông hóa đường xã; nêu trách nhiệm, quyền hạn của xã và nhân
dân trong vùng dự án để các đại biểu và nhân dân dự họp thảo luận và quyết định
các việc liên quan.
Cuộc họp đã thảo luận và thống nhất
các nội dung sau:
A. Đối với các công trình sử dụng
vốn ngân sách
I. Tuyến công trình thực hiện đầu
tư năm …..:
- Tên công trình: ………………………..
- Kinh phí khái toán: …………………………
triệu đồng.
(Các số
liệu trên sẽ được chuẩn xác khi lập, thẩm định và phê duyệt
hồ sơ Báo cáo kinh tế - kỹ thuật).
II. Nguồn vốn và phân chia các nguồn
kinh phí:
Căn cứ quy định của UBND tỉnh và UBND
huyện (thành phố); cuộc họp thống nhất phân chia tỷ lệ các nguồn vốn đầu tư cho
công trình như sau:
Tổng vốn đầu tư (tạm tính):
……………… Triệu đồng;
trong đó:
- Phần ngân sách tỉnh quản lý:
……………………… triệu đồng; tỷ lệ: ……….. %.
- Phần ngân sách huyện quản lý
…………………… triệu đồng; tỷ lệ: ………... %.
B. Đối với công trình đăng ký hỗ
trợ xi măng
a) Tên công trình: Tuyến đường …… hoặc đoạn đường ………..
b) Quy mô kỹ thuật:
- Chiều dài ……….. m.
- Bề rộng mặt đường
……….. m.
- Kết cấu mặt đường:
Bê tông xi măng mác ... đá... (hoặc sỏi, sạn...), dày .. cm.
c) Tổng khối lượng xi măng cần hỗ trợ:...
tấn.
d) Vị trí tiếp nhận xi măng tại: ………..
(lưu ý: vị trí này phải đảm bảo xe
ô tô vận chuyển xi măng đến được).
III. Kết luận:
1. Thống nhất huy động các nguồn đóng góp của xã cùng với vốn hỗ trợ ngân sách Nhà nước hỗ trợ để thực hiện bê tông hóa các công
trình nói trên nhằm giải quyết tốt nhu cầu đi lại của nhân dân; nâng cao đời sống
vật chất và tinh thần của nhân dân.
2. UBND xã có trách nhiệm chỉ đạo Ban
Quản lý xây dựng nông thôn mới xã chủ trì phối hợp với các tổ chức đoàn thể,
các thôn tổ chức thực hiện việc huy động nguồn lực và quản lý thực hiện dự án
theo quy định.
Cuộc họp kết thúc vào lúc ….. giờ ….. phút cùng ngày, Biên bản này đã được đọc
cho tất cả các thành viên dự họp nghe, thống nhất thông
qua và được lập thành 06 bản có giá trị như nhau; đại diện nhân dân 01 bản,
UBND xã 01 bản, Ban Quản lý xây dựng nông thôn mới xã 01 bản; UBND huyện 03 bản.
THƯ KÝ
|
CHỦ
TRÌ
|
ỦY BAN
NHÂN DÂN XÃ ……
(Ký tên, đóng dấu)
|
ĐẠI
DIỆN THÔN …….
|
ĐẠI
DIỆN XÓM, TỔ CỘNG ĐỒNG DÂN CƯ
|
Phụ lục 2
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 656/QĐ-UBND ngày 05/12/2016 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)
BẢNG TÍNH HAO PHÍ VẬT LIỆU ĐỂ XÂY DỰNG
ĐƯỜNG GIAO THÔNG NÔNG THÔN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG
NÔNG THÔN MỚI, GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
STT
|
Mác bê tông
|
Loại đá (Sạn)
|
Bề dày lớp BTXM (cm)
|
Khối lượng Ximăng (kg)/1m
dài đường
|
Khối lượng Cát (m3)/1m
dài đường
|
Khối lượng Đá/Sạn (m3)/1m dài đường
|
Bề rộng mặt đường
2m
|
Bề rộng mặt đường 2,5m
|
Bề rộng mặt đường 3m
|
Bề rộng mặt đường
3,5m
|
Bề rộng mặt đường 2m
|
Bề rộng mặt đường
2,5m
|
Bề rộng mặt đường 3m
|
Bề rộng mặt đường 3,5m
|
Bề rộng mặt đường 2m
|
Bề rộng mặt đường 2,5m
|
Bề rộng mặt đường 3m
|
Bề rộng mặt đường 3,5m
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
1
|
M200
|
1x2
|
12
|
69,1
|
86,4
|
103,7
|
121,0
|
0,121
|
0,152
|
0,182
|
0,212
|
0,219
|
0,274
|
0,329
|
0,384
|
2
|
14
|
80,6
|
100,8
|
121,0
|
141,1
|
0,141
|
0,177
|
0,212
|
0,248
|
0,256
|
0,320
|
0,384
|
0,448
|
3
|
16
|
92,2
|
115,2
|
138,3
|
161,3
|
0,162
|
0,202
|
0,243
|
0,283
|
0,292
|
0,365
|
0,438
|
0,511
|
4
|
18
|
103,7
|
129,6
|
155,5
|
181,5
|
0,182
|
0,227
|
0,273
|
0,318
|
0,329
|
0,411
|
0,493
|
0,575
|
5
|
20
|
115,2
|
144,0
|
172,8
|
201,6
|
0,202
|
0,253
|
0,303
|
0,354
|
0,365
|
0,457
|
0,548
|
0,639
|
6
|
22
|
126,7
|
158,4
|
190,1
|
221,8
|
0,222
|
0,278
|
0,334
|
0,389
|
0,402
|
0,502
|
0,603
|
0,703
|
7
|
24
|
138,3
|
172,8
|
207,4
|
241,9
|
0,243
|
0,303
|
0,364
|
0,424
|
0,438
|
0,548
|
0,658
|
0,767
|
8
|
2x4
|
12
|
65,4
|
81,8
|
98,2
|
114,5
|
0,122
|
0,153
|
0,183
|
0,214
|
0,219
|
0,274
|
0,329
|
0,384
|
9
|
14
|
76,3
|
95,4
|
114,5
|
133,6
|
0,142
|
0,178
|
0,214
|
0,249
|
0,256
|
0,320
|
0,384
|
0,448
|
10
|
16
|
87,2
|
109,1
|
130,9
|
152,7
|
0,163
|
0,203
|
0,244
|
0,285
|
0,292
|
0,365
|
0,438
|
0,511
|
11
|
18
|
98,2
|
122,7
|
147,2
|
171,8
|
0,183
|
0,229
|
0,275
|
0,320
|
0,329
|
0,411
|
0,493
|
0,575
|
12
|
20
|
109,1
|
136,3
|
163,6
|
190,9
|
0,203
|
0,254
|
0,305
|
0,356
|
0,365
|
0,457
|
0,548
|
0,639
|
13
|
22
|
120,0
|
150,0
|
179,9
|
209,9
|
0,224
|
0,280
|
0,336
|
0,391
|
0,402
|
0,502
|
0,603
|
0,703
|
14
|
24
|
130,9
|
163,6
|
196,3
|
229,0
|
0,244
|
0,305
|
0,366
|
0,427
|
0,438
|
0,548
|
0,658
|
0,767
|
15
|
4x6
|
12
|
61,5
|
76,9
|
92,3
|
107,6
|
0,123
|
0,153
|
0,184
|
0,215
|
0,220
|
0,275
|
0,330
|
0,385
|
16
|
14
|
71,8
|
89,7
|
107,6
|
125,6
|
0,143
|
0,179
|
0,215
|
0,251
|
0,257
|
0,321
|
0,385
|
0,450
|
17
|
16
|
82,0
|
102,5
|
123,0
|
143,5
|
0,164
|
0,205
|
0,246
|
0,286
|
0,294
|
0,367
|
0,440
|
0,514
|
18
|
18
|
92,3
|
115,3
|
138,4
|
161,4
|
0,184
|
0,230
|
0,276
|
0,322
|
0,330
|
0,413
|
0,495
|
0,578
|
19
|
20
|
102,5
|
128,1
|
153,8
|
179,4
|
0,205
|
0,256
|
0,307
|
0,358
|
0,367
|
0,459
|
0,550
|
0,642
|
20
|
22
|
112,8
|
140,9
|
169,1
|
197,3
|
0,225
|
0,281
|
0,338
|
0,394
|
0,404
|
0,505
|
0,605
|
0,706
|
21
|
24
|
123,0
|
153,8
|
184,5
|
215,3
|
0,246
|
0,307
|
0,368
|
0,430
|
0,440
|
0,550
|
0,661
|
0,771
|
22
|
M250
|
1x2
|
12
|
80,4
|
100,6
|
120,7
|
140,8
|
0,117
|
0,146
|
0,175
|
0,204
|
0,217
|
0,271
|
0,325
|
0,379
|
23
|
14
|
93,8
|
117,3
|
140,8
|
164,2
|
0,136
|
0,170
|
0,204
|
0,239
|
0,253
|
0,316
|
0,379
|
0,442
|
24
|
16
|
107,3
|
134,1
|
160,9
|
187,7
|
0,156
|
0,195
|
0,234
|
0,273
|
0,289
|
0,361
|
0,433
|
0,506
|
25
|
18
|
120,7
|
150,8
|
181,0
|
211,2
|
0,175
|
0,219
|
0,263
|
0,307
|
0,325
|
0,406
|
0,488
|
0,569
|
26
|
20
|
134,1
|
167,6
|
201,1
|
234,6
|
0,195
|
0,243
|
0,292
|
0,341
|
0,361
|
0,452
|
0,542
|
0,632
|
27
|
22
|
147,5
|
184,3
|
221,2
|
258,1
|
0,214
|
0,268
|
0,321
|
0,375
|
0,397
|
0,497
|
0,596
|
0,695
|
28
|
24
|
160,9
|
201,1
|
241,3
|
281,5
|
0,234
|
0,292
|
0,351
|
0,409
|
0,433
|
0,542
|
0,650
|
0,759
|
29
|
2x4
|
12
|
76,0
|
95,0
|
114,0
|
133,0
|
0,118
|
0,147
|
0,177
|
0,206
|
0,217
|
0,271
|
0,325
|
0,380
|
30
|
14
|
88,7
|
110,9
|
133,0
|
155,2
|
0,137
|
0,172
|
0,206
|
0,241
|
0,253
|
0,316
|
0,380
|
0,443
|
31
|
16
|
101,4
|
126,7
|
152,0
|
177,4
|
0,157
|
0,196
|
0,236
|
0,275
|
0,289
|
0,362
|
0,434
|
0,506
|
32
|
18
|
114,0
|
142,5
|
171,0
|
199,5
|
0,177
|
0,221
|
0,265
|
0,309
|
0,325
|
0,407
|
0,488
|
0,570
|
33
|
20
|
126,7
|
158,4
|
190,0
|
221,7
|
0,196
|
0,245
|
0,295
|
0,344
|
0,362
|
0,452
|
0,542
|
0,633
|
34
|
22
|
139,4
|
174,2
|
209,0
|
243,9
|
0,216
|
0,270
|
0,324
|
0,378
|
0,398
|
0,497
|
0,597
|
0,696
|
35
|
24
|
152,0
|
190,0
|
228,0
|
266,0
|
0,236
|
0,295
|
0,354
|
0,412
|
0,434
|
0,542
|
0,651
|
0,759
|
36
|
4x6
|
12
|
71,8
|
89,8
|
107,7
|
125,7
|
0,120
|
0,149
|
0,179
|
0,209
|
0,217
|
0,272
|
0,326
|
0,380
|
37
|
14
|
83,8
|
104,8
|
125,7
|
146,7
|
0,139
|
0,174
|
0,209
|
0,244
|
0,253
|
0,317
|
0,380
|
0,443
|
38
|
16
|
95,8
|
119,7
|
143,7
|
167,6
|
0,159
|
0,199
|
0,239
|
0,279
|
0,290
|
0,362
|
0,434
|
0,507
|
39
|
18
|
107,7
|
134,7
|
161,6
|
188,6
|
0,179
|
0,224
|
0,269
|
0,314
|
0,326
|
0,407
|
0,489
|
0,570
|
40
|
20
|
119,7
|
149,7
|
179,6
|
209,5
|
0,199
|
0,249
|
0,299
|
0,349
|
0,362
|
0,453
|
0,543
|
0,634
|
41
|
22
|
131,7
|
164,6
|
197,5
|
230,5
|
0,219
|
0,274
|
0,329
|
0,384
|
0,398
|
0,498
|
0,597
|
0,697
|
42
|
24
|
143,7
|
179,6
|
215,5
|
251,4
|
0,239
|
0,299
|
0,359
|
0,418
|
0,434
|
0,543
|
0,652
|
0,760
|
43
|
M300
|
1x2
|
12
|
92,0
|
115,0
|
138,0
|
161,0
|
0,112
|
0,141
|
0,169
|
0,197
|
0,215
|
0,268
|
0,322
|
0,375
|
44
|
14
|
107,3
|
134,2
|
161,0
|
187,8
|
0,131
|
0,164
|
0,197
|
0,230
|
0,250
|
0,313
|
0,375
|
0,438
|
45
|
16
|
122,7
|
153,3
|
184,0
|
214,7
|
0,150
|
0,187
|
0,225
|
0,262
|
0,286
|
0,358
|
0,429
|
0,501
|
46
|
18
|
138,0
|
172,5
|
207,0
|
241,5
|
0,169
|
0,211
|
0,253
|
0,295
|
0,322
|
0,402
|
0,483
|
0,563
|
47
|
20
|
153,3
|
191,7
|
230,0
|
268,3
|
0,187
|
0,234
|
0,281
|
0,328
|
0,358
|
0,447
|
0,536
|
0,626
|
48
|
22
|
168,7
|
210,8
|
253,0
|
295,2
|
0,206
|
0,258
|
0,309
|
0,361
|
0,393
|
0,492
|
0,590
|
0,688
|
49
|
24
|
184,0
|
230,0
|
276,0
|
322,0
|
0,225
|
0,281
|
0,337
|
0,393
|
0,429
|
0,536
|
0,644
|
0,751
|
50
|
2x4
|
12
|
87,1
|
108,9
|
130,6
|
152,4
|
0,114
|
0,143
|
0,171
|
0,200
|
0,214
|
0,268
|
0,321
|
0,375
|
51
|
14
|
101,6
|
127,0
|
152,4
|
177,8
|
0,133
|
0,166
|
0,200
|
0,233
|
0,250
|
0,312
|
0,375
|
0,437
|
52
|
16
|
116,1
|
145,1
|
174,2
|
203,2
|
0,152
|
0,190
|
0,228
|
0,266
|
0,285
|
0,357
|
0,428
|
0,499
|
53
|
18
|
130,6
|
163,3
|
195,9
|
228,6
|
0,171
|
0,214
|
0,257
|
0,300
|
0,321
|
0,401
|
0,482
|
0,562
|
54
|
20
|
145,1
|
181,4
|
217,7
|
254,0
|
0,190
|
0,238
|
0,285
|
0,333
|
0,357
|
0,446
|
0,535
|
0,624
|
55
|
22
|
159,7
|
199,6
|
239,5
|
279,4
|
0,209
|
0,262
|
0,314
|
0,366
|
0,392
|
0,490
|
0,589
|
0,687
|
56
|
24
|
174,2
|
217,7
|
261,3
|
304,8
|
0,228
|
0,285
|
0,342
|
0,400
|
0,428
|
0,535
|
0,642
|
0,749
|
57
|
4x6
|
12
|
81,9
|
102,4
|
122,9
|
143,4
|
0,115
|
0,144
|
0,173
|
0,201
|
0,216
|
0,270
|
0,324
|
0,378
|
58
|
14
|
95,6
|
119,5
|
143,4
|
167,2
|
0,134
|
0,168
|
0,201
|
0,235
|
0,252
|
0,315
|
0,378
|
0,440
|
59
|
16
|
109,2
|
136,5
|
163,8
|
191,1
|
0,154
|
0,192
|
0,230
|
0,269
|
0,288
|
0,360
|
0,431
|
0,503
|
60
|
18
|
122,9
|
153,6
|
184,3
|
215,0
|
0,173
|
0,216
|
0,259
|
0,302
|
0,324
|
0,405
|
0,485
|
0,566
|
61
|
20
|
136,5
|
170,7
|
204,8
|
238,9
|
0,192
|
0,240
|
0,288
|
0,336
|
0,360
|
0,449
|
0,539
|
0,629
|
62
|
22
|
150,2
|
187,7
|
225,3
|
262,8
|
0,211
|
0,264
|
0,317
|
0,369
|
0,396
|
0,494
|
0,593
|
0,692
|
63
|
24
|
163,8
|
204,8
|
245,8
|
286,7
|
0,230
|
0,288
|
0,345
|
0,403
|
0,431
|
0,539
|
0,647
|
0,755
|
HƯỚNG
DẪN CÁCH TRA BẢNG TÍNH SẴN NÊU TRÊN:
Ví dụ 1: Thiết kế mặt đường BTXM mác 200 đá
2x4 dày 12cm, bề rộng mặt đường 2m.
1. Khối lượng Xi măng cho 1 mét dài đường là
65,4 kg (hoặc cho 1km đường là 65,4 tấn).
Được tra theo bảng trên như sau: Đường rộng 2m thì
tra theo cột (5); BTXM mác 200 đá 2x4 dày 12cm thì tra theo dòng 8; Giao giữa
dòng 8 và cột (5) là kết quả khối lượng Xi măng tương ứng với 1 mét dài đường.
2. Khối lượng Cát cho 1 mét dài đường là
0,122 m3 (hoặc cho 1km đường là 122m3).
Được tra theo bảng trên như sau: Đường rộng 2m thì
tra theo cột (9); BTXM mác 200 đá 2x4 dày 12cm thì tra theo dòng 8; Giao giữa
dòng 8 và cột (9) là kết quả khối lượng Cát ứng với 1 mét dài đường.
3. Khối lượng Đá/Sạn cho 1 mét dài đường là
0,219 m3 (hoặc cho 1km đường là 219m3).
Được tra theo bảng trên như sau: Đường rộng 2m thì
tra theo cột (13); BTXM mác 200 đá 2x4 dày 12cm thì tra theo dòng 8; Giao giữa
dòng 8 và cột (13) là kết quả khối lượng Đá/Sạn ứng với 1 mét dài đường.
Ví dụ 2: Thiết kế mặt đường BTXM mác 300 đá
1x2 dày 18cm, bề rộng mặt đường 3,5m.
1. Khối lượng Xi măng cho 1 mét dài đường là
241,5 kg (hoặc cho 1km đường là 241,5 tấn).
Được tra theo bảng trên như sau: Đường rộng 3,5m
thì tra theo cột (8); BTXM mác 300 đá 1x2 dày 18cm thì tra theo dòng 46; Giao
giữa dòng 46 và cột (8) là kết quả khối lượng Xi măng tương ứng với 1 mét dài
đường.
2. Khối lượng Cát cho 1 mét dài đường là
0,295 m3 (hoặc cho 1km đường là 295m3).
Được tra theo bảng trên như sau: Đường rộng 3,5m
thì tra theo cột (12); BTXM mác 300 đá 1x2 dày 18cm thì tra theo dòng 46; Giao
giữa dòng 46 và cột (12) là kết quả khối lượng Cát ứng với 1 mét dài đường.
3. Khối lượng Đá/Sạn cho 1 mét dài đường là
0,563 m3 (hoặc cho 1km đường là 563m3).
Được tra theo bảng trên như sau: Đường rộng 3,5m
thì tra theo cột (16); BTXM mác 300 đá 1x2 dày 18cm thì tra theo dòng 46; Giao
giữa dòng 46 và cột (16) là kết quả khối lượng Đá/Sạn ứng với 1 mét dài đường.
Phụ lục 3
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 656/QĐ-UBND ngày 05/12/2016 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)
Kính gửi:
UBND tỉnh Quảng Ngãi
Căn cứ Quyết định
số ……./QĐ-UBND ngày ….. tháng ……
năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc
ban hành Quy chế quản lý thực hiện Đề
án Phát triển giao thông nông thôn, thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia
xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2016-2020;
Trên cơ sở khối lượng đăng ký và cam kết của các xã trong việc xây dựng công
trình sử dụng 100% xi măng hỗ trợ của UBND tỉnh, để làm dựng đường giao thông
nông thôn, thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới năm
….; UBND huyện (thành phố) ….. xin đăng ký và cam kết với UBND tỉnh sẽ thực hiện
hoàn thành công trình, với những nội dung cụ thể như sau:
TT
|
Tên công trình
|
Quy mô kỹ
thuật
|
Nhu cầu xi măng (Tấn)
|
Vị trí tiếp nhận xi
măng
|
Thời gian hoàn thành (ngày)
|
Phần cam kết hỗ trợ của
UBND xã
|
UBND huyện (thành phố) ….cam kết hỗ trợ
|
Chiều dài (m)
|
Chiều rộng (cm)
|
Kết cấu mặt đường
|
Kinh phí (triệu đồng)
|
Cát (m3)
|
Đá hoặc sạn các loại (m3)
|
Kinh phí (triệu đồng)
|
Cát (m3)
|
Đá hoặc sạn các loại (m3)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
I
|
Xã...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tuyến đường
hoặc đoạn đường
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tuyến đường
hoặc đoạn đường
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Xã.....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tuyến đường
hoặc đoạn đường
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Cột (5): Viết rõ là mặt đường Bê tông xi măng mác..., đá….hay sạn
….., dày... cm.
- Cột (6): Căn cứ bảng tính
hao phí vật liệu tại phụ lục 6
để tính khối lượng xi măng.
- Cột (7): Vị trí phải đảm bảo xe ô tô vận chuyển
xi măng đến được.
- Cột (8): Viết rõ công trình sẽ hoàn thành trong thời gian bao nhiêu ngày, kể từ
ngày nhận đủ xi măng.
- Cột (9) và (12): Ghi rõ kinh phí UBND huyện
(thành phố), UBND xã cam kết hỗ trợ.
- Cột (11) và (14): Viết cụ thể là hỗ trợ đá hay sạn và kích cỡ từng loại.
Ví dụ: Đá 1x2, sạn 2x4
UBND huyện
(thành phố) ………… xin cam kết với UBND
tỉnh sẽ sử dụng khối lượng xi măng nêu trên đúng mục đích,
đúng đối tượng và hoàn thành công trình như thời gian đã
đăng ký.
Kết quả thực hiện nội dung đăng ký và
cam kết này là căn cứ để đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm
vụ trong năm của UBND huyện (thành phố) …..
UBND huyện (thành
phố) …… xin đăng ký và cam kết với UBND tỉnh như trên./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Các Sở: TC, GTVT;
-
- Lưu: VT.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
|
Phụ lục 4
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 656/QĐ-UBND ngày 05/12/2016 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)
TỔNG HỢP SỐ LIỆU PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG NÔNG THÔN
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN, THÀNH PHỐ … (QUÝ, 06 THÁNG, NĂM)
I. KHỐI LƯỢNG THỰC HIỆN
Stt
|
Tên xã
|
Đường trục xã, liên xã được nhựa hóa hoặc
bê tông hóa
|
Đường trục thôn, xóm được cứng hóa
|
Đường ngõ, xóm được cứng hóa
|
Đường trục chính nội đồng được cứng hóa
|
Quy hoạch (km)
|
Khối lượng trong kỳ báo cáo (km)
|
Lũy kế (Km)
|
Tỷ lệ %
|
Quy hoạch (km)
|
Khối lượng trong kỳ báo cáo (km)
|
Lũy kế (Km)
|
Tỷ lệ %
|
Quy hoạch (km)
|
Khối lượng trong kỳ báo cáo (km)
|
Lũy kế (Km)
|
Tỷ lệ % cứng
hóa
|
Tỷ lệ % sạch không lầy lội
|
Quy hoạch (km)
|
Khối lượng trong kỳ báo cáo (km)
|
Lũy kế (Km)
|
Tỷ lệ %
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6=5/3
|
7
|
8
|
9
|
10=9/7
|
11
|
12
|
13
|
14=13/11
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19=18/6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ
ĐVT: Triệu đồng
Stt
|
Tên
xã
|
Cộng
|
Trung ương
|
Tỉnh
|
Huyện
|
Xã
|
ODA
|
Xã
hội hóa
|
Do
nhân dân đóng góp
|
Nguồn
vốn khác
|
1
|
2
|
3=4+5+…+11
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục 5
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 656/QĐ-UBND ngày
05/12/2016 của UBND tỉnh Quảng
Ngãi)
Kính gửi:
UBND huyện (thành phố) ………………
Căn cứ Quyết định số ……./QĐ-UBND ngày .....tháng ….. năm 2016 của Ủy
ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy chế quản lý thực hiện Đề
án Phát triển giao thông nông thôn, thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia
xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2016-2020;
Trên cơ sở nội dung thống nhất tại cuộc
họp dân ngày ………. và khối lượng đăng ký, cam kết từ các
thôn, xóm, tổ cộng đồng dân cư;
UBND xã … xin
đăng ký và cam kết với UBND huyện (thành phố) ………… sẽ thực
hiện hoàn thành công trình, với những nội dung cụ thể như sau:
TT
|
Tên
công trình
|
Quy
mô kỹ thuật
|
Nhu
cầu Xi măng (Tấn)
|
Vị
trí tiếp nhận xi măng
|
Thời
gian hoàn thành (ngày)
|
UBND xã ... cam kết hỗ trợ
|
Chiều
dài (m)
|
Chiều
rộng (cm)
|
Kết
cấu mặt đường
|
Kinh
phí (triệu đồng)
|
Cát
(m3)
|
Đá
hoặc sạn các loại (m3)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
1
|
Tuyến đường hoặc
đoạn đường
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tuyến đường hoặc
đoạn đường
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Tuyến đường hoặc
đoạn đường
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú
- Cột (5): Viết rõ là mặt đường Bê
tông xi măng mác...., đá …. hay sạn …., dày ... cm.
- Cột (6): Căn cứ vào bảng tính
hao phí vật liệu tại phụ lục 6 để tính khối lượng xi măng.
- Cột (7): Vị trí phải đảm bảo xe ô
tô vận chuyển xi măng đến được.
- Cột (8): Viết rõ công trình sẽ
hoàn thành trong thời gian bao nhiêu ngày, kể
từ ngày nhận đủ xi măng.
- Cột (9): Ghi rõ kinh phí UBND xã
cam kết hỗ trợ.
- Cột (11): Viết cụ thể là hỗ trợ
đá hay sạn và kích cỡ từng
loại. Ví dụ: Đá 1x2, sạn 2x4
UBND xã ……….. xin
cam kết với UBND huyện (thành phố) ……… sẽ sử dụng khối lượng
xi măng nêu trên đúng mục đích, đúng đối tượng và hoàn thành công trình đúng như thời gian đã đăng ký.
Kết quả thực hiện nội dung đăng ký và
cam kết này là căn cứ để đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ trong năm của UBND
xã ……..
UBND xã …… xin
đăng ký và cam kết với UBND huyện (thành phố) ...... như
trên./.
Nơi nhận:
- Như trên;
-
- Lưu: VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
|
Quyết định 656/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế quản lý thực hiện Đề án Phát triển giao thông nông thôn, thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2016-2020
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 656/QĐ-UBND ngày 05/12/2016 Quy chế quản lý thực hiện Đề án Phát triển giao thông nông thôn, thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2016-2020
3.214
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|