ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
60/2024/QĐ-UBND
|
Cà Mau, ngày 20
tháng 12 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH VỀ SỬ DỤNG XE MÔ TÔ, XE GẮN MÁY, XE THỒ SƠ ĐỂ KINH DOANH VẬN CHUYỂN HÀNH
KHÁCH, HÀNG HÓA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ khoản 2 Điều 47 Luật Trật tự, an toàn
giao thông đường bộ ngày 27 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Luật Đường bộ ngày 27 tháng 6 năm 2024;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải
tại Tờ trình số 126/TTr- SGTVT ngày 11 tháng 12 năm 2024 về Dự thảo Quyết định
quy định về sử dụng xe mô tô, xe gắn máy, xe thồ sơ để kinh doanh vận chuyển
hành khách, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định về sử dụng xe mô tô, xe gắn
máy, xe thồ sơ (viết tắt là phương tiện) để kinh doanh vận chuyển hành khách,
hàng hóa trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các tổ chức, cá nhân sử dụng phương tiện để tham
gia kinh doanh vận chuyển hành khách, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
2. Các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan đến
công tác quản lý, sử dụng phương tiện vận chuyển hành khách, hàng hóa trên địa
bàn tỉnh Cà Mau.
Điều 3. Tổ chức, cá nhân sử dụng
phương tiện để kinh doanh vận chuyển hành khách, hàng hóa
1. Có đăng ký kinh doanh với ngành nghề đăng ký
kinh doanh phù hợp.
2. Xây dựng nội quy, quy chế hoạt động của đơn vị;
tự kiểm tra, kiểm soát điều kiện người điều khiển phương tiện theo quy định tại
điểm a, b, d khoản 1, khoản 3, 4 Điều 56 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường
bộ và điều kiện an toàn kỹ thuật của phương tiện vận chuyển hành khách, hàng
hóa theo quy định tại khoản 1 Điều 35 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ
và khoản 3 Điều 5 của Quyết định này.
3. Trang bị Thẻ tên và trang phục thống nhất cho
người điều khiển phương tiện thuộc đơn vị để phân biệt với người tham gia giao
thông khác.
4. Thông báo bằng văn bản gửi đến UBND huyện, thành
phố Cà Mau (nơi đặt trụ sở) trước khi tổ chức hoạt động. Nội dung thông báo có
thông tin tối thiểu như: Tên đơn vị, địa chỉ, số điện thoại, Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh (số, ngày cấp, cơ quan cấp), danh sách người điều khiển và
danh sách phương tiện tham gia vận chuyển, mẫu trang phục, Thẻ tên, thời gian bắt
đầu hoạt động.
5. Trong quá trình hoạt động có thay đổi về người
điều khiển, số lượng phương tiện, mẫu trang phục, Thẻ tên phải gửi thông báo đến
UBND các huyện, thành phố Cà Mau (nơi đặt trụ sở) trước khi bố trí người và
phương tiện vào hoạt động. Nội dung thông báo theo khoản 4 Điều này.
6. Giá cước vận chuyển do đơn vị kinh doanh tự xây
dựng, niêm yết công khai theo quy định.
7. Khuyến khích ứng dụng công nghệ thông tin, áp dụng
phần mềm trong công tác quản lý phương tiện, quản lý người điều khiển phương tiện;
tiếp nhận, xử lý thông tin phản ánh của hành khách, thông báo giá cước, thông
tin về phương tiện và người điều khiển phương tiện, lộ trình chuyến đi cho hành
khách.
Điều 4. Phương tiện sử dụng để
kinh doanh vận chuyển hành khách, hàng hóa
1. Phương tiện sử dụng để kinh doanh vận chuyển
hành khách, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Cà Mau là loại xe được quy định tại điểm
e, g khoản 1 và khoản 2 Điều 34 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
2. Xe mô tô, xe gắn máy tham gia giao thông đường bộ
phải đáp ứng các điều kiện theo quy định tại khoản 1 Điều 35 Luật Trật tự, an
toàn giao thông đường bộ.
3. Xe thồ sơ tham gia giao thông đường bộ phải đáp ứng
đầy đủ các điều kiện theo quy định tại Điều 26 Nghị định 151/2024/NĐ-CP ngày
15/11/2024 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
4. Việc sử dụng phương tiện tham gia kinh doanh vận
chuyển hành khách, hàng hóa phải thực hiện đúng các quy định tại khoản 1 Điều
47 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
Điều 5. Người điều khiển phương
tiện
1. Người điều khiển xe thồ sơ khi tham gia giao
thông phải thực hiện theo quy định tại khoản 1, 2, 3, 4 Điều 31 Luật Trật tự,
an toàn giao thông đường bộ.
2. Người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy khi tham
gia giao thông phải thực hiện theo quy định tại khoản 1, 2, 3 Điều 33 Luật Trật
tự, an toàn giao thông đường bộ.
3. Người điều khiển xe mô tô khi tham gia giao
thông đường bộ phải đủ tuổi, sức khỏe theo quy định của pháp luật; có giấy phép
lái xe đang còn điểm, còn hiệu lực phù hợp với loại xe đang điều khiển do cơ
quan có thẩm quyền cấp. Khi tham gia giao thông đường bộ, người điều khiển xe
mô tô phải mang theo các giấy tờ được quy định tại điểm a, b, d khoản 1 và khoản
3 Điều 56 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
4. Người điều khiển xe gắn máy khi tham gia giao
thông phải đáp ứng các điều kiện theo quy định tại khoản 4 Điều 56 Luật Trật tự,
an toàn giao thông đường bộ.
5. Người điều khiển phương tiện khi thực hiện kinh
doanh vận chuyển hành khách, hàng hóa còn phải đảm bảo các điều kiện:
a) Đeo Thẻ tên, mặc đồng phục theo nội quy, quy định
của đơn vị kinh doanh.
b) Thông tin cụ thể, rõ ràng giá cước vận chuyển
hành khách, hàng hóa trước khi thực hiện vận chuyển.
c) Có thái độ văn minh, lịch sự khi vận chuyển hành
khách; có biện pháp bảo vệ tính mạng, sức khỏe và tài sản của hành khách.
Điều 6. Người được chở và hàng
hóa xếp trên xe
1. Người được chở trên xe mô tô, xe gắn máy, xe đạp
máy khi tham gia giao thông đường bộ phải đội mũ bảo hiểm theo đúng quy định và
không được thực hiện các hành vi quy định tại khoản 4 Điều 33 Luật Trật tự, an
toàn giao thông đường bộ.
2. Hàng hóa xếp trên xe mô tô, xe gắn máy phải thực
hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 33 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ;
hàng hóa xếp trên xe thồ sơ phải thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 31 Luật
Trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
Điều 7. Tổ chức thực hiện
1. Sở Giao thông vận tải
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng, Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau tuyên truyền, phổ biến Quyết định này
và các quy định về an toàn giao thông cho các tổ chức, cá nhân sử dụng phương
tiện để kinh doanh vận chuyển hành khách, hàng hóa trên địa bàn tỉnh; chịu
trách nhiệm quản lý nhà nước về hoạt động sử dụng phương tiện để kinh doanh vận
tải hành khách, hàng hóa trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.
b) Chỉ đạo Thanh tra Sở phối hợp với các lực lượng
chức năng tổ chức thanh tra, kiểm tra xử lý các vi phạm theo Quyết định này và
các quy định khác của pháp luật có liên quan.
c) Định kỳ trước ngày 15/01 hàng năm, đánh giá, tổng
hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh tình hình thực hiện Quyết định này.
2. Công an tỉnh
Chỉ đạo cán bộ, chiến sỹ tăng cường tuần tra, kiểm
soát, xử lý nghiêm các tổ chức, cá nhân, đơn vị vi phạm Quyết định này và các
quy định khác của pháp luật có liên quan.
3. Sở Thông tin và Truyền thông
Hướng dẫn các cơ quan báo, đài của tỉnh, Cổng thông
tin điện tử tỉnh, hệ thống thông tin cơ sở tuyên truyền, phổ biến Quyết định
này.
4. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau
a) Tuyên truyền, phổ biến Quyết định này đến các tổ
chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng phương tiện để kinh doanh vận chuyển hành
khách, hàng hóa trên địa bàn để biết, triển khai thực hiện.
b) Tiếp nhận thông báo của đơn vị kinh doanh theo
quy định tại khoản 4 và khoản 5 Điều 3 Quyết định này.
c) Tổ chức quản lý hoạt động của các đơn vị sử dụng
phương tiện để kinh doanh vận chuyển hành khách, hàng hóa trên địa bàn; chỉ đạo
các phòng chuyên môn, lực lượng chức năng và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị
trấn trên địa bàn theo chức năng, nhiệm vụ kiểm tra, xử lý đối với các cá nhân,
tổ chức, đơn vị vi phạm Quyết định này và các quy định khác của pháp luật có
liên quan.
d) Định kỳ trước ngày 20/12 hàng năm, tổng hợp báo
cáo số lượng đơn vị sử dụng phương tiện để kinh doanh vận chuyển hành khách,
hàng hóa trên địa bàn. Nội dung báo cáo gồm có số lượng đơn vị; số người điều
khiển và số lượng phương tiện thuộc mỗi đơn vị gửi về Sở Giao thông vận tải để
tổng hợp, báo cáo theo quy định.
5. Tổ chức, cá nhân sử dụng phương tiện để kinh
doanh vận chuyển hành khách, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Cà Mau phải chấp hành
nghiêm tại Quyết định này và các quy định của pháp luật có liên quan.
Điều 8. Điều khoản thi hành
1. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01
tháng 01 năm 2025.
2. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu phát
sinh khó khăn, vướng mắc các cơ quan, đơn vị, cá nhân kịp thời phản ánh đến Sở
Giao thông vận tải để hướng dẫn thực hiện. Trường hợp vượt thẩm quyền, Sở Giao
thông vận tải báo cáo, tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định.
3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Giao thông vận tải, Giám đốc Công an tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau và các cơ quan, đơn vị, tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 8;
- Văn phòng Chính phủ (b/c);
- Bộ Giao thông vận tải (/b/c);
- Vụ pháp chế, Bộ Giao thông vận tải;
- Cục kiểm tra VBQPPL, Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc VN tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp (tự kiểm tra);
- LĐVP UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh (đăng tải);
- Khối NC-TH;
- Phòng: QH-XD (Phg07);
- Lưu: VT, Ktr1701/12.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Văn Bi
|