ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
55/2014/QĐ-UBND
|
Đà
Nẵng, ngày 31 tháng 12 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG TẠM THỜI VỈA HÈ NGOÀI
MỤC ĐÍCH GIAO THÔNG TRÊN CÁC TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Giao thông đường
bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật xử lý vi phạm
hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số
39/2007/NĐ-CP ngày 16 tháng 3 năm 2007 của Chính phủ về cá nhân hoạt động
thương mại một cách độc lập, thường xuyên không phải đăng ký kinh doanh;
Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP
ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ về việc Quy định về quản lý và bảo vệ kết
cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Nghị định số
100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều
của Nghị định số 11/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Giao thông vận tải tại nội dung Tờ trình số 4818/TTr-SGTVT ngày 18 tháng 12 năm
2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về quản lý và sử dụng
tạm thời vỉa hè ngoài mục đích giao thông trên các tuyến đường thuộc địa bàn
thành phố Đà Nẵng.
Điều 2. Giám đốc Sở Giao thông vận tải chịu trách nhiệm tổ chức triển
khai, hướng dẫn, kiểm tra và định kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố việc thực
hiện Quy định nêu tại Điều 1.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký và
thay thế Quyết định số 13/2011/QĐ-UBND ngày 16 tháng 5 năm 2011 của UBND thành
phố Đà Nẵng Ban hành Quy định về quản lý và sử dụng tạm thời vỉa hè ngoài mục
đích giao thông trên các tuyến đường thuộc địa bàn thành phố Đà Nẵng.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND thành phố, Giám đốc Sở Giao thông vận tải,
Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Công an thành phố, Giám đốc Sở Công Thương, Chủ
tịch UBND các quận, huyện, phường, xã, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Giao thông vận tải;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường vụ Thành ủy;
- Thường trực HĐND thành phố;
- Đoàn ĐBQH thành phố;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND thành phố;
- UBMT Tổ quốc Việt Nam thành phố;
- Ban ATGT thành phố;
- Sở Tư pháp;
- UBND các quận, huyện;
- UBND các phường, xã;
- Trung tâm THVN tại Đà Nẵng;
- Đài PTTHĐN, Báo Đà Nẵng;
- Trung tâm Công báo thành phố;
- Lưu: VT, QLĐTh (A.Nghĩa).
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Văn Hữu Chiến
|
QUY ĐỊNH
VỀ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG TẠM THỜI VỈA HÈ NGOÀI MỤC ĐÍCH GIAO
THÔNG TRÊN CÁC TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 55/2014/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm
2014 của UBND thành phố Đà Nẵng)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Văn bản này quy định về quản lý và sử dụng tạm
thời vỉa hè ngoài mục đích giao thông trên các tuyến đường thuộc địa bàn thành
phố Đà Nẵng.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy định này được áp dụng đối với các cơ quan, tổ
chức, cá nhân (gọi chung là tổ chức, cá nhân) có các hoạt động liên quan đến việc
quản lý và sử dụng tạm thời vỉa hè ngoài mục đích giao thông.
Điều 3. Nguyên tắc
quản lý, sử dụng tạm thời vỉa hè ngoài mục đích giao thông
1. Việc quản lý, sử dụng tạm thời vỉa hè ngoài mục
đích giao thông không được làm ảnh hưởng đến trật tự, an toàn giao thông, vệ
sinh môi trường và mỹ quan đô thị.
2. Khi sử dụng tạm thời vỉa
hè vào các mục đích khác ngoài mục đích giao thông phải có giấy phép của cơ
quan Nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điều 8 của Quy định này cấp.
3. Việc sử dụng tạm thời vỉa hè ngoài mục đích
giao thông không được lấn chiếm lối đi dành cho người đi bộ được quy định tại
Điều 5 Quy định này.
4. Tổ chức, cá nhân được sử dụng tạm thời vỉa hè
ngoài mục đích giao thông trên các tuyến đường phải chấp hành nghiêm các quy định
của Nhà nước về quản lý và sử dụng tạm thời vỉa hè; tuyệt đối không được lấn chiếm
ra ngoài phạm vi đã được cấp Giấy phép sử dụng tạm thời, thực hiện đúng nội
dung ghi trong Giấy phép và nộp các khoản phí có liên quan đến việc sử dụng tạm
thời vỉa hè ngoài mục đích giao thông theo quy định.
Điều 4. Giải thích từ ngữ
Trong Quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu
như sau:
1. Cho phép sử dụng tạm
thời vỉa hè ngoài mục đích giao thông: là cho phép được sử dụng tạm thời một
phần vỉa hè cho việc cưới, việc tang; để kinh doanh buôn bán (không được phép
kinh doanh buôn bán vật liệu xây dựng, phế liệu, xăng, dầu, khí đốt); cá nhân
hoạt động thương mại một cách độc lập, thường xuyên không phải đăng ký kinh
doanh (sau đây gọi tắt là cá nhân hoạt động thương mại); để xe mô tô, xe gắn
máy, xe đạp; tập kết vật liệu xây dựng; làm mặt bằng tập kết máy móc, thiết bị,
phục vụ thi công các công trình xây dựng; lắp đặt các công trình phục vụ công cộng;
lắp đặt Trạm chờ xe buýt theo tuyến xe buýt được duyệt; lắp đặt quảng cáo và tổ
chức các hoạt động văn hóa, xã hội, tuyên truyền.
2. Lối cho người đi bộ là phần vỉa hè
dành riêng cho người đi bộ.
3. Tập kết vật liệu xây dựng
gồm tập kết, trung chuyển vật liệu và phế thải xây dựng để sửa chữa, xây dựng
nhà.
4. Cá nhân hoạt động thương mại là cá nhân tự mình hàng ngày thực hiện một, một số hoặc toàn bộ các hoạt
động được pháp luật cho phép về mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ và các hoạt
động nhằm mục đích sinh lợi khác nhưng không thuộc đối tượng phải đăng ký
kinh doanh theo quy định của pháp luật về đăng ký kinh doanh và không gọi là
“thương nhân” theo quy định của Luật Thương mại.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 5. Phạm vi sử dụng tạm
thời vỉa hè
1. Quy định phạm vi sử dụng
tạm thời vỉa hè theo bề rộng:
a) Vỉa hè có bề rộng dưới 3,00 mét: Không
cho phép sử dụng tạm thời ngoài mục đích giao thông, trừ trường hợp quy định tại
khoản 1 và khoản 2 Điều 6 Quy định này nhưng phải đảm bảo lối cho người đi bộ tối
thiểu là 1,50 mét;
b) Vỉa hè có bề rộng từ 3,00 mét đến dưới
4,00 mét: Lối cho người đi bộ tối thiểu là 1,50 mét; phần còn lại
cho phép sử dụng tạm thời ngoài mục đích giao thông;
c) Vỉa hè có bề rộng từ 4,00 mét đến dưới
6,00 mét: Lối cho người đi bộ tối thiểu là 2,00 mét; phần còn lại
cho phép sử dụng tạm thời ngoài mục đích giao thông;
d) Vỉa hè có bề rộng từ
6,00 mét trở lên: Lối cho người đi bộ tối thiểu là 3,00 mét; phần
còn lại cho phép sử dụng tạm thời ngoài mục đích giao thông.
2. Tùy theo điều kiện cụ thể của từng tuyến đường,
cơ quan có thẩm quyền cấp phép được quyền phân định phần vỉa hè sử dụng để làm
lối cho người đi bộ theo quy định tại khoản 1 Điều 5 nhằm đảm bảo vỉa hè thông
thoáng, mỹ quan đô thị.
Điều 6. Các trường hợp sử dụng
tạm thời vỉa hè ngoài mục đích giao thông
1. Đối với trường hợp
sử dụng tạm thời vỉa hè để xe môtô, xe gắn máy, xe đạp thì yêu cầu xe phải được
sắp xếp thành từng hàng, dọc theo chiều dài vỉa hè và theo một trật tự nhất định.
Tùy theo điều kiện cụ thể từng tuyến đường, cơ quan có thẩm quyền cho phép sắp
xếp một hàng hay nhiều hàng xe.
2. Đối với trường hợp sử dụng tạm thời vỉa hè để
tập kết vật liệu xây dựng thì tùy theo điều kiện cụ thể, cơ quan có thẩm quyền
cấp Giấy phép xem xét giải quyết trên nguyên tắc đảm bảo lối cho người đi bộ
theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Quy định này và phải được che chắn cẩn thận, bảo
đảm không rơi vãi xuống lòng đường và hệ thống thoát nước đô thị, đảm bảo vệ
sinh môi trường và mỹ quan đô thị.
3. Đối với trường hợp sử dụng
tạm thời vỉa hè để lắp đặt các công trình phục vụ công cộng, làm mặt bằng thi
công các công trình xây dựng, lắp đặt Trạm chờ xe buýt theo tuyến xe
buýt được duyệt thì tùy theo điều kiện cụ thể, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy
phép xem xét giải quyết trên nguyên tắc đảm bảo lối cho người đi bộ theo quy định
tại khoản 1 Điều 5 Quy định này, đảm bảo an toàn giao thông và mỹ quan đô thị.
4. Đối với trường hợp sử dụng
vỉa hè cho việc cưới, việc tang: Hộ gia đình, cá nhân phải thông báo với UBND
các phường, xã nơi cư trú; phải có biện pháp đảm bảo an toàn giao thông và bố
trí lối đi dành cho người đi bộ có chiều rộng tối thiểu là 1,5m; thời
gian sử dụng tạm thời vỉa hè là không quá 48 giờ, trường hợp đặc biệt không được
quá 72 giờ.
Điều 7. Các trường hợp cấm sử
dụng tạm thời vỉa hè ngoài mục đích giao thông
1. Các tuyến đường cấm sử dụng tạm thời vỉa hè để
kinh doanh buôn bán và cá nhân hoạt động thương mại được quy định tại Phụ lục I
kèm theo Quy định này.
2. Các tuyến đường cấm sử dụng tạm thời vỉa hè để
cá nhân hoạt động thương mại được quy định tại Phụ lục II kèm theo Quy định
này.
3. Trong trường hợp sử dụng vỉa hè vào mục đích
khác theo chủ trương của thành phố trên một số tuyến đường đã được thành phố
quy hoạch không cho phép sử dụng tạm thời vào mục đích kinh doanh buôn bán và
cá nhân hoạt động thương mại thì cơ quan có thẩm quyền phải trình Ủy ban nhân
dân thành phố xem xét quyết định.
4. Nghiêm cấm việc thực hiện
các hoạt động kinh doanh buôn bán vào bất cứ thời gian nào tại vỉa hè thuộc khu
vực các trường học, công sở, bệnh viện, nhà thờ, đình, chùa, miếu, thánh thất,
công viên công cộng và khu vực thuộc các di tích lịch sử, văn hóa đã được xếp hạng,
các danh lam thắng cảnh.
Điều 8. Thẩm quyền cấp Giấy
phép sử dụng tạm thời vỉa hè ngoài mục đích giao thông
1. Sở Giao thông vận tải cấp Giấy phép cho các tổ
chức và cá nhân sử dụng tạm thời vỉa hè ngoài mục đích giao thông để làm mặt bằng
tập kết máy móc, thiết bị, phục vụ thi công các công trình xây dựng; lắp đặt
các công trình phục vụ công cộng; lắp đặt Trạm chờ xe buýt theo tuyến xe buýt
được duyệt; lắp đặt quảng cáo và tổ chức các hoạt động văn hóa, xã hội, tuyên
truyền trên các tuyến đường cho phép sử dụng tạm thời vỉa hè được phân cấp cho
Sở Giao thông vận tải quản lý, gồm:
a) Đường Quốc lộ được Cục Đường bộ Việt Nam ủy
thác quản lý;
b) Hệ thống đường tỉnh lộ (ĐT);
c) Hệ thống đường đô thị (ĐĐT) có bề rộng mặt đường
lớn hơn 7,5 mét.
2. UBND các quận, huyện cấp Giấy phép cho các tổ
chức và cá nhân sử dụng tạm thời vỉa hè ngoài mục đích giao thông trên các tuyến
đường cho phép sử dụng tạm thời vỉa hè được phân cấp cho UBND các quận, huyện
quản lý, gồm:
a) Hệ thống đường huyện (ĐH);
b) Hệ thống đường xã (ĐX);
c) Hệ thống đường đô thị (ĐĐT) có bề rộng mặt đường
bằng hoặc nhỏ hơn 7,5 mét;
d) Các đường đô thị (ĐĐT) có bề rộng mặt đường lớn
hơn 7,5 mét trong khu dân cư do Sở Giao thông vận tải ủy thác quản lý.
3. UBND các quận, huyện cấp Giấy phép cho tổ chức,
cá nhân sử dụng tạm thời vỉa hè ngoài mục đích giao thông để thực hiện các hoạt
động kinh doanh buôn bán; cá nhân hoạt động thương mại; để xe mô tô, xe gắn
máy, xe đạp; tập kết vật liệu xây dựng trên các tuyến đường cho phép sử dụng tạm
thời vỉa hè được phân cấp cho Sở Giao thông vận tải quản lý.
4. UBND các phường, xã có trách nhiệm hướng dẫn,
tiếp nhận Thông báo của các hộ gia đình, cá nhân sử dụng tạm thời vỉa hè ngoài
mục đích giao thông cho việc cưới, việc tang trên tất cả các tuyến đường thuộc
địa bàn phường, xã theo quy định tại khoản 4 Điều 6 Quy định này.
Điều 9. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy
phép sử dụng tạm thời vỉa hè ngoài mục đích giao thông và thời gian giải quyết
1. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép sử dụng tạm thời
vỉa hè ngoài mục đích giao thông đối với trường hợp sử dụng tạm thời vỉa hè để
thực hiện các hoạt động kinh doanh buôn bán:
a) Đơn đề nghị sử dụng tạm thời vỉa hè ngoài mục
đích giao thông (theo mẫu quy định của cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép) hoặc
Công văn của tổ chức, cá nhân có nội dung đầy đủ thông tin như Đơn;
b) Bản photocoppy Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp (hoặc Giấy xác nhận của UBND phường,
xã nơi cư trú đối với những hộ buôn bán nhỏ);
c) Sơ đồ vị trí (thể hiện đầy đủ kích thước và
hiện trạng của khu vực);
d) Giấy cam kết đảm bảo vệ sinh môi trường, mỹ
quan đô thị.
2. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép sử dụng tạm thời
vỉa hè ngoài mục đích giao thông đối với trường hợp sử dụng tạm thời vỉa hè để
cá nhân hoạt động thương mại:
a) Đơn đề nghị sử dụng tạm thời vỉa hè ngoài mục
đích giao thông (theo mẫu quy định của cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép) hoặc
công văn của tổ chức, cá nhân có nội dung đầy đủ thông tin như Đơn. Đơn hoặc
công văn phải có xác nhận của UBND phường, xã nơi cư trú;
b) Giấy cam kết đảm bảo vệ sinh môi trường, mỹ
quan đô thị;
c) Sơ đồ vị trí (thể hiện đầy đủ kích thước và
hiện trạng của khu vực đối với trường hợp sử dụng địa điểm cố định).
3. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép sử dụng tạm thời
vỉa hè ngoài mục đích giao thông đối với trường hợp sử dụng tạm thời vỉa hè để
xe mô tô, xe gắn máy, xe đạp:
a) Đơn đề nghị sử dụng tạm thời vỉa hè ngoài mục
đích giao thông (theo mẫu quy định của cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép) hoặc
Công văn của tổ chức, cá nhân có nội dung đầy đủ thông tin như Đơn;
b) Bản vẽ mặt bằng vị trí (thể hiện đầy đủ kích
thước và hiện trạng của khu vực).
4. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép sử dụng tạm thời
vỉa hè ngoài mục đích giao thông đối với trường hợp sử dụng tạm thời vỉa hè để
tập kết vật liệu xây dựng phục vụ việc sửa chữa, xây dựng nhà:
a) Đơn đề nghị sử dụng tạm thời vỉa hè ngoài mục
đích giao thông (theo mẫu quy định của cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép) hoặc
Công văn của tổ chức, cá nhân có nội dung đầy đủ thông tin như Đơn;
b) Bản cam kết thực hiện đúng quy định tại khoản
2 Điều 6 Quy định này;
c) Bản photocoppy Giấy phép sửa chữa, xây dựng
nhà do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định;
d) Giấy cam kết đảm bảo vệ
sinh môi trường, mỹ quan đô thị;
e) Sơ đồ vị trí (thể hiện đầy đủ kích thước và
hiện trạng của khu vực).
5. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy
phép sử dụng tạm thời vỉa hè ngoài mục đích giao thông đối với trường hợp sử dụng
tạm thời vỉa hè để lắp đặt các công trình phục vụ công cộng; lắp đặt quảng cáo
và lắp đặt Trạm chờ xe buýt theo tuyến xe buýt được duyệt:
a) Đơn đề nghị sử dụng tạm thời vỉa hè ngoài mục
đích giao thông (theo mẫu quy định của cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép) hoặc
Công văn của tổ chức, cá nhân có nội dung đầy đủ thông tin như Đơn;
b) Bản vẽ mặt bằng vị trí, bản vẽ thiết kế kiểu
dáng lắp đặt;
c) Giấy cam kết đảm bảo an toàn về kết cấu xây dựng
và chịu mọi trách nhiệm trước pháp luật về mọi sự cố do công trình gây ra nếu
có;
d) Ngoài ra, trường hợp lắp đặt các loại hình quảng
cáo phải tuân thủ các quy định hiện hành về hoạt động quảng cáo.
6. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép sử dụng tạm thời
vỉa hè ngoài mục đích giao thông đối với trường hợp sử dụng tạm thời vỉa hè để
làm mặt bằng tập kết máy móc, thiết bị, phục vụ thi công các công trình xây dựng:
a) Đơn đề nghị sử dụng tạm thời vỉa hè ngoài mục
đích giao thông (theo mẫu quy định của cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép) hoặc
Công văn của tổ chức, cá nhân có nội dung đầy đủ thông tin như Đơn;
b) Bản vẽ mặt bằng vị trí,
bản vẽ thiết kế tường rào;
c) Giấy cam kết đảm bảo an
toàn về kết cấu tường rào xây dựng và chịu mọi trách nhiệm trước pháp luật về mọi
sự cố do tường rào hoặc công trình xây dựng gây ra nếu có.
7. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy
phép sử dụng tạm thời vỉa hè ngoài mục đích giao thông đối với trường hợp sử dụng
tạm thời vỉa hè để tổ chức các hoạt động văn hóa, xã hội, tuyên truyền:
a) Đơn đề nghị sử dụng tạm thời vỉa hè ngoài mục
đích giao thông (theo mẫu quy định của cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép) hoặc
Công văn của tổ chức, cá nhân có nội dung đầy đủ thông tin như Đơn;
b) Bản vẽ mặt bằng vị trí (thể hiện đầy đủ kích
thước và hiện trạng của khu vực) và hồ sơ gia cố vỉa hè đối với các trường hợp
cần gia cố vỉa hè;
c) Văn bản của cấp có thẩm quyền cho phép tổ chức
hoạt động văn hóa, xã hội, tuyên truyền.
8. Người có nhu cầu sử dụng tạm thời vỉa
hè ngoài mục đích giao thông nhưng không phải là chủ sở hữu nhà, chủ sử dụng đất
bên trong vỉa hè đó thì phải được sự đồng ý bằng văn bản (có công chứng hoặc chứng
thực) của người có quyền sở hữu nhà, người có quyền sử dụng đất bên trong đó.
9. Thời gian giải quyết cấp Giấy phép sử dụng tạm
thời vỉa hè ngoài mục đích giao thông tối đa không quá 04 ngày (tính ngày làm việc),
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định. Trường hợp từ chối cấp Giấy
phép, cơ quan có thẩm quyền phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do cho tổ chức,
cá nhân có nhu cầu cấp Giấy phép biết.
Điều 10. Các trường hợp thu
hồi giấy phép đã cấp đối với các tổ chức, cá nhân sử dụng tạm thời vỉa hè ngoài
mục đích giao thông
1. Không tuân thủ đúng nội
dung Giấy phép sử dụng tạm thời vỉa hè ngoài mục đích giao thông đã được cơ
quan có thẩm quyền cấp.
2. Tổ chức, cá nhân không đảm bảo vệ sinh môi
trường hoặc an ninh trật tự trong khu vực, an toàn giao thông và đã bị cơ quan
có chức năng xử lý vi phạm từ hai lần trở lên.
3. Tổ chức, cá nhân đã được cấp Giấy phép nhưng
không còn sử dụng tạm thời vỉa hè ngoài mục đích giao thông mà không nộp lại Giấy
phép đã cấp thì cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép thực hiện việc thu hồi Giấy
phép.
Chương III
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ
QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
Điều 11. Sở Giao thông vận
tải
1. Chịu trách nhiệm quản lý nhà nước về vỉa hè
trên địa bàn thành phố, hướng dẫn các địa phương về chuyên môn nghiệp vụ trong
công tác quản lý trật tự vỉa hè.
2. Tổ chức cấp và thu hồi Giấy phép sử dụng tạm
thời vỉa hè ngoài mục đích giao thông cho các tổ chức, cá nhân có nhu cầu trên
các tuyến đường cho phép sử dụng tạm thời vỉa hè được quy định tại khoản 1 Điều
8 Quy định này.
3. Tổ chức triển khai lắp đặt các biển báo cấm sử
dụng tạm thời vỉa hè để cá nhân hoạt động thương mại theo nội dung đề xuất của
Sở Công thương được UBND thành phố phê duyệt trên từng tuyến đường được quy định
tại Phụ lục I và Phụ lục II Quy định này.
4. Chỉ đạo Thanh tra Sở Giao thông vận tải tổ chức
tuyên truyền và kiểm tra, xử lý theo thẩm quyền các hành vi vi phạm hành chính
trong việc quản lý và sử dụng tạm thời vỉa hè ngoài mục đích giao thông; phối hợp
với lực lượng Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội, UBND các quận, huyện,
phường, xã trong việc giữ gìn trật tự và an toàn giao thông trên vỉa hè của các
tuyến đường thuộc địa bàn thành phố.
5. Chỉ đạo Công ty Quản lý
Cầu Đường Đà Nẵng thường xuyên kiểm tra và đề xuất với cơ quan có thẩm quyền xử
lý các hành vi vi phạm về quản lý và sử dụng tạm thời vỉa hè ngoài mục đích
giao thông trên các tuyến đường được phân cấp quản lý tại khoản 1 Điều 8 Quy định
này.
6. Tổ chức thu và quản lý phí
sử dụng tạm thời vỉa hè của các tổ chức, cá nhân được cấp Giấy phép sử dụng
tạm thời vỉa hè ngoài mục đích giao thông theo đúng quy định hiện hành.
Điều 12. Sở Công Thương
1. Chủ trì, phối hợp với UBND các quận, huyện,
phường, xã tổ chức hướng dẫn thực hiện nội dung Nghị định số
39/2007/NĐ-CP có liên quan đến Quy định này và pháp luật có liên
quan đối với các cá nhân hoạt động thương mại.
2. Chủ trì, phối hợp UBND các quận, huyện, các
cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu UBND thành phố quyết định các hoạt động cụ
thể bị cấm của cá nhân hoạt động thương mại trên từng tuyến đường được quy định
tại Phụ lục I và Phụ lục 2 Quy định này.
Điều 13. Công an
thành phố có trách nhiệm chỉ đạo lực lượng Cảnh sát Quản lý hành chính về trật
tự xã hội
1. Phối hợp với Thanh tra Sở Giao thông vận tải,
UBND các quận, huyện, phường, xã trong việc giữ gìn trật tự và an toàn giao
thông trên vỉa hè của các tuyến đường thuộc địa bàn thành phố.
2. Kiểm tra, xử lý theo thẩm quyền các hành vi
vi phạm hành chính trong việc quản lý và sử dụng tạm thời vỉa hè ngoài mục đích
giao thông.
Điều 14. Sở Tài
chính
Hướng dẫn việc thu và quản lý phí
sử dụng tạm thời vỉa hè ngoài mục đích giao thông theo đúng quy định hiện
hành.
Điều 15. Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
Chủ trì, phối hợp với Sở Giao thông vận tải,
Công an thành phố, UBND các quận, huyện và các cơ quan truyền thông tổ chức
tuyên truyền, phổ biến đầy đủ nội dung Quy định này trên các phương tiện thông
tin đại chúng để nhân dân, các cơ quan, đơn vị, tổ chức biết, thực hiện.
Điều 16. UBND các quận, huyện
1. Chủ tịch UBND quận, huyện là người chịu trách
nhiệm trước UBND thành phố về công tác quản lý trật tự vỉa hè trên địa bàn.
2. Cấp và thu hồi Giấy phép
sử dụng tạm thời vỉa hè ngoài mục đích giao thông cho các tổ chức, cá nhân có
nhu cầu trên các tuyến đường cho phép sử dụng tạm thời vỉa hè được quy định tại
khoản 2 và khoản 3 Điều 8 Quy định này.
3. Phối hợp với Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch tổ chức tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn nội dung Quy định
này và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan trên địa bàn quản lý.
4. Chỉ đạo, hướng dẫn UBND
các phường, xã cấp và thu hồi Giấy phép sử dụng tạm thời vỉa hè ngoài mục đích
giao thông cho các tổ chức, cá nhân có nhu cầu trên các tuyến đường cho phép sử
dụng tạm thời vỉa hè thuộc địa bàn quận, huyện được quy định tại khoản 4 Điều 8
Quy định này.
5. Chỉ đạo UBND các phường, xã, các phòng, ban
liên quan kiểm tra các tổ chức, cá nhân sử dụng tạm thời vỉa hè ngoài mục đích
giao thông; bảo đảm việc quản lý, giữ gìn trật tự và an toàn giao thông trên vỉa
hè của các tuyến đường thuộc địa bàn quận, huyện.
6. Chỉ đạo Lực lượng Cảnh sát quản lý hành chính
về trật tự xã hội - Công an các quận, huyện phối hợp với Lực lượng Cảnh sát quản
lý hành chính về trật tự xã hội - Công an thành phố, Thanh tra Sở Giao thông vận
tải trong việc bảo đảm giữ gìn trật tự và an toàn giao thông trên vỉa hè của
các tuyến đường thuộc địa bàn quận, huyện.
7. Thực hiện việc kiểm tra, xử lý theo thẩm quyền
các hành vi vi phạm hành chính trong việc quản lý và sử dụng tạm thời vỉa hè
ngoài mục đích giao thông.
8. Tổ chức thu và quản lý phí
sử dụng tạm thời vỉa hè của các tổ chức, cá nhân được cấp Giấy phép sử dụng
tạm thời vỉa hè ngoài mục đích giao thông theo đúng quy định hiện hành.
9. Định kỳ hàng quý tổng hợp và báo cáo công tác
quản lý trật tự vỉa hè trên địa bàn quận, huyện gửi Sở Giao thông vận tải để
báo cáo UBND thành phố.
Điều 17. UBND các
phường, xã
1. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến và hướng dẫn nội
dung Quy định này đến các Tổ dân phố, các hộ gia đình trên địa bàn do xã, phường
quản lý.
2. Tiếp nhận Thông báo, hướng
dẫn và giám sát việc sử dụng tạm thời vỉa hè ngoài mục đích giao thông cho việc
cưới, việc tang của các hộ gia đình, cá nhân được quy định tại khoản 4 Điều 6
và khoản 4 Điều 8 Quy định này.
3. Thực hiện việc kiểm tra,
giám sát và xử lý theo thẩm quyền các hành vi vi phạm hành chính trong việc quản
lý và sử dụng tạm thời vỉa hè ngoài mục đích giao thông.
4. Phối hợp chặt chẽ với Thanh tra Sở Giao thông
vận tải, Đội Kiểm tra quy tắc đô thị quận, huyện trong việc bảo đảm giữ gìn trật
tự và an toàn giao thông trên vỉa hè của các tuyến đường thuộc địa bàn phường,
xã.
5. Đề xuất cơ quan có thẩm
quyền cấp Giấy phép tại Điều 8 của Quy định này thu hồi Giấy phép sử dụng tạm
thời vỉa hè ngoài mục đích giao thông khi phát hiện các tổ chức, cá nhân thuộc
trường hợp bị thu hồi giấy phép được quy định tại Điều 10 Quy định này.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 18. Quy định chuyển tiếp
Tổ chức, cá nhân được cấp Giấy phép sử dụng tạm thời
vỉa hè ngoài mục đích giao thông trước ngày Quy định này có hiệu lực thì được
tiếp tục sử dụng hết thời hạn của Giấy phép, trừ các trường hợp bị thu hồi giấy
phép được quy định tại Điều 10 Quy định này.
Điều 19. Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có phát sinh, vướng
mắc, đề nghị các ngành, địa phương, tổ chức và cá nhân phản ảnh bằng văn bản về
Sở Giao thông vận tải để nghiên cứu, tổng hợp, trình UBND thành phố xem xét, sửa
đổi, bổ sung cho phù hợp./.
PHỤ LỤC I
DANH SÁCH CÁC TUYẾN ĐƯỜNG CẤM SỬ DỤNG VỈA HÈ ĐỂ
KINH DOANH, BUÔN BÁN VÀ CÁ NHÂN HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI
(Kèm theo Quyết định số 55/2014/QĐ-UBND ngày 31/ 12/2014 của UBND
thành phố Đà Nẵng)
STT
|
TÊN ĐƯỜNG
|
ĐIỂM ĐẦU
|
ĐIỂM CUỐI
|
ĐỊA BÀN
|
01
|
Bạch Đằng
Thí điểm cho phép kinh doanh với thời gian: từ
18h00 đến 23h00
|
Đống Đa
|
2 Tháng 9
|
Hải Châu
|
02
|
Trần Phú
|
Đống Đa
|
Trưng Nữ Vương
|
Hải Châu
|
03
|
Hùng Vương
|
Bạch Đằng
|
Lý Thái Tổ
|
Hải Châu, Thanh
Khê
|
04
|
Lê Lợi
|
Đống Đa
|
Phan Đình Phùng
|
Hải Châu
|
05
|
3 Tháng 2
|
Nguyễn Tất
Thành
|
Bạch Đằng
|
Hải Châu
|
06
|
Nguyễn Tất Thành
|
Nguyễn Lương Bằng
|
3 Tháng 2
|
Hải Châu, Thanh
Khê, Liên Chiểu
|
07
|
2 Tháng 9
|
Bạch Đằng
|
Núi Thành
|
Hải Châu
|
08
|
Nguyễn Chí Thanh
|
Lý Thường Kiệt
|
Lê Hồng Phong
|
Hải Châu
|
09
|
Nguyễn Thị Minh Khai
|
Lý Tự Trọng
|
Hùng Vương
|
Hải Châu
|
10
|
Điện Biên Phủ
|
Ngã 3 Huế
|
Lý Thái Tổ
|
Thanh Khê
|
11
|
Lê Duẩn
|
Bạch Đằng
|
Điện Biên Phủ
|
Hải Châu, Thanh
Khê
|
12
|
Nguyễn Văn Linh
|
Trần Phú
|
Nguyễn Tri
Phương
|
Hải Châu, Thanh
Khê
|
13
|
Trần Hưng Đạo
|
Nguyễn Văn Trỗi
|
Nguyễn Trung Trực
|
Sơn Trà
|
14
|
Phạm Văn Đồng
|
Võ Nguyên Giáp
|
Ngô Quyền
|
Sơn Trà
|
15
|
Hồ Nghinh
|
Vương Thừa Vũ
|
Võ Văn Kiệt
|
Sơn Trà
|
16
|
02 đường gom phía Đông cầu sông Hàn
|
Ngô Quyền
|
Trần Hưng Đạo
|
Sơn Trà
|
17
|
02 đường gom phía Đông cầu Rồng
|
Võ Văn Kiệt
|
Trần Hưng Đạo
|
Sơn Trà
|
18
|
02 đường gom phía Đông cầu Trần Thị Lý
|
Trần Thị Lý
|
Trần Hưng Đạo
|
Sơn Trà, Ngũ
Hành Sơn
|
19
|
Hoàng Sa
|
Lê Văn Lương
|
Nguyễn Huy
Chương
|
Sơn Trà
|
20
|
Võ Nguyên Giáp
|
Nguyễn Huy
Chương
|
Minh Mạng
|
Sơn Trà, Ngũ
Hành Sơn
|
21
|
Trường Sa
|
Minh Mạng
|
Giáp Quảng Nam
|
Ngũ Hành Sơn
|
22
|
Huyền Trân Công Chúa
|
Trần Đại Nghĩa
|
Trường Sa
|
Ngũ Hành Sơn
|
23
|
Thành Điện Hải
|
Bạch Đằng
|
Trần Phú
|
Hải Châu
|
24
|
Quang Trung
|
Bạch Đằng
|
Nguyễn Chí
Thanh
|
Hải Châu
|
25
|
Lý Tự Trọng
|
Bạch Đằng
|
Nguyễn Chí
Thanh
|
Hải Châu
|
PHỤ LỤC II
DANH SÁCH CÁC TUYẾN ĐƯỜNG CẤM SỬ DỤNG VỈA HÈ ĐỂ CÁ NHÂN
HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI
(Kèm theo Quyết định số 55/2014/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 của UBND
thành phố Đà Nẵng)
STT
|
TÊN ĐƯỜNG
|
ĐIỂM ĐẦU
|
ĐIỂM CUỐI
|
ĐỊA BÀN
|
01
|
Trần Quý Cáp
|
Bạch Đằng
|
Trần Phú
|
Hải Châu
|
02
|
Lý Thường Kiệt
|
Bạch Đằng
|
Trần Phú
|
Hải Châu
|
03
|
Nguyễn Du
|
Bạch Đằng
|
Trần Phú
|
Hải Châu
|
04
|
Phan Đình Phùng
|
Bạch Đằng
|
Trần Phú
|
Hải Châu
|
05
|
Phạm Phú Thứ
|
Bạch Đằng
|
Trần Phú
|
Hải Châu
|
06
|
Trần Quốc Toản
|
Bạch Đằng
|
Trần Phú
|
Hải Châu
|
07
|
Thái Phiên
|
Bạch Đằng
|
Nguyễn Chí
Thanh
|
Hải Châu
|
08
|
Lê Hồng Phong
|
Bạch Đằng
|
Trần Phú
|
Hải Châu
|
09
|
Như Nguyệt
|
Đường gom phía
Bắc cầu Thuận Phước
|
Bạch Đằng
|
Hải Châu
|
10
|
Hà Bổng
|
Dương Đình Nghệ
|
Hà Chương
|
Sơn Trà
|
11
|
Hà Chương
|
Võ Nguyên Giáp
|
Hồ Nghinh
|
Sơn Trà
|
12
|
Võ Văn Kiệt
|
cầu Rồng
|
Võ Nguyên Giáp
|
Sơn Trà
|