ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
50/2024/QĐ-UBND
|
Đắk Nông, ngày 31
tháng 12 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH PHẠM VI, THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA MỘT SỐ LOẠI
PHƯƠNG TIỆN; HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ TRONG ĐÔ THỊ VÀ SỬ DỤNG XE MÔ TÔ, XE GẮN
MÁY, XE THÔ SƠ, XE BỐN BÁNH CÓ GẮN ĐỘNG CƠ ĐỂ KINH DOANH VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH,
HÀNG HÓA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Trật tự, an toàn
giao thông đường bộ ngày 27 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Luật Đường bộ ngày 27
tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị
ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị và
nông thôn ngày 26 tháng 11 năm 2024;
Căn cứ Luật Người khuyết tật
ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Theo đề nghị của Giám đốc Công
an tỉnh tại Tờ trình số 330/TTr-CAT ngày 24 tháng 12 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định phạm
vi, thời gian hoạt động của một số loại phương tiện; hoạt động vận tải đường bộ
trong đô thị và sử dụng xe mô tô, xe gắn máy, xe thô sơ, xe bốn bánh có gắn động
cơ để kinh doanh vận chuyển hành khách, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2025.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Công an tỉnh,
Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, đoàn thể; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố và các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
tổ chức thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Công an;
- Cục kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- TT. Tỉnh ủy; TT. HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH, UBMTTQVN tỉnh;
- TT. HĐND; UBND các huyện, thành phố;
- Cổng TTĐT tỉnh; Công báo tỉnh;
- Báo Đắk Nông; Đài PTTH tỉnh;
- Trung tâm lưu trữ - Sở Nội vụ;
- Lưu: VT, NC.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Hồ Văn Mười
|
QUY ĐỊNH
PHẠM
VI, THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA MỘT SỐ LOẠI PHƯƠNG TIỆN; HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ
TRONG ĐÔ THỊ VÀ SỬ DỤNG XE MÔ TÔ, XE GẮN MÁY, XE THÔ SƠ, XE BỐN BÁNH CÓ GẮN ĐỘNG
CƠ ĐỂ KINH DOANH VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH, HÀNG HÓA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
(Kèm theo Quyết định số 50/2024/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2024 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và
đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định phạm vi, thời gian hoạt động
của một số loại phương tiện; hoạt động vận tải đường bộ trong đô thị và sử dụng
xe mô tô, xe gắn máy, xe thô sơ, xe bốn bánh có gắn động cơ để kinh doanh vận
chuyển hành khách, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
2. Đối tượng áp dụng
a) Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động của xe thô sơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ,
xe chở người bốn bánh có gắn động cơ; xe vệ sinh môi trường, xe ô tô chở vật liệu
xây dựng, phế thải rời trong đô thị; hoạt động vận tải đường bộ trong đô thị,
phương tiện vận chuyển hành khách công cộng; sử dụng xe mô tô, xe gắn máy, xe
thô sơ để kinh doanh vận chuyển hành khách, hàng hóa; hoạt động vận chuyển hành
khách bằng xe bốn bánh có gắn động cơ và hoạt động vận chuyển hàng hóa bằng xe
chở hàng bốn bánh có gắn động cơ trên địa bàn tỉnh Đắk Nông;
b) Cơ quan quản lý nhà nước về giao thông đường bộ
và các tổ chức, cá
nhân khác có liên quan;
c) Quy định này không áp dụng đối với xe Quân đội,
Công an phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh; xe làm nhiệm vụ cứu nạn, cứu hộ,
phòng chống thiên tai, dịch bệnh, chở người bị nạn đi cấp cứu, đưa người ra khỏi
khu vực nguy hiểm hoặc các trường hợp khẩn cấp khác theo quy định của pháp luật;
Chương II
PHẠM VI HOẠT
ĐỘNG CỦA XE THÔ SƠ, XE CHỞ HÀNG BỐN BÁNH CÓ GẮN ĐỘNG CƠ, XE CHỞ NGƯỜI BỐN BÁNH
CÓ GẮN ĐỘNG CƠ
Điều 2. Phạm
vi hoạt động của xe thô sơ
1. Xe thô sơ được phép hoạt động trên
các tuyến đường giao thông, trừ các tuyến đường, khu vực cấm và hạn chế theo
quy định.
2. Xe vật nuôi kéo cấm lưu thông
trong nội thành, nội thị, đường tránh thành phố và các tuyến quốc lộ đi qua địa
bàn tỉnh Đắk Nông.
Điều 3. Phạm
vi hoạt động của xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ, xe chở người bốn bánh có
gắn động cơ
Xe chở hàng bốn bánh có gắn động
cơ, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ được phép hoạt động trên các tuyến đường
giao thông, trừ các tuyến đường, khu vực cấm và hạn chế theo quy định.
Chương III
THỜI GIAN HOẠT
ĐỘNG CỦA XE VỆ SINH MÔI TRƯỜNG, XE Ô TÔ CHỞ VẬT LIỆU XÂY DỰNG, PHẾ THẢI RỜI
TRONG ĐÔ THỊ; HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ TRONG ĐÔ THỊ VÀ TỶ LỆ PHƯƠNG TIỆN VẬN
CHUYỂN HÀNH KHÁCH CÔNG CỘNG CÓ THIẾT BỊ HỖ TRỢ CHO NGƯỜI KHUYẾT TẬT TRONG ĐÔ THỊ
Điều 4. Hoạt động vận tải đường bộ trong đô thị đối
với xe buýt, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ
1. Bảo đảm trật tự, an toàn giao
thông đường bộ đối với xe ô tô vận chuyển hành khách theo quy định tại Điều 45
Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
2. Xe buýt, xe chở người bốn bánh
có gắn động cơ phải hoạt động đúng tuyến, đúng lịch trình, thời gian được phép
hoạt động và dừng xe, đỗ xe đúng nơi quy định.
3. Xe buýt phải tuân thủ theo
phương án phân luồng, tổ chức giao thông trong đô thị trong trường hợp tạm thời
cấm phương tiện hoạt động trên tuyến đường có lộ trình tuyến đi qua để phục vụ
mục đích khác. Trường hợp tuyến đường đó bị cấm không cho xe ô tô khách hoạt động,
thì đơn vị vận tải phải chủ động đề xuất với cơ quan có thẩm quyền để có phương
án điều chỉnh lộ trình tuyến cho phù hợp.
4. Thực hiện trách nhiệm theo quy
định của pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ và quy định khác của
pháp luật có liên quan đến hoạt động vận tải đường bộ trong đô thị đối với xe
buýt, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ.
Điều 5. Hoạt động vận tải đường bộ trong đô thị đối
với xe taxi
1. Bảo đảm trật tự, an toàn giao
thông đường bộ đối với xe ô tô vận chuyển hành khách theo quy định tại Điều 45
Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
2. Xe taxi đón, trả hành khách
theo thỏa thuận giữa hành khách và người lái xe nhưng phải chấp hành các quy định
của pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ khi đón, trả hành khách;
xe taxi được ưu tiên bố trí nơi dừng, đỗ để đón trả hành khách tại các bến xe,
điểm du lịch, cơ sở lưu trú du lịch,... được ưu tiên hoạt động khi tổ chức giao
thông tại đô thị.
3. Thực hiện trách nhiệm theo quy
định của pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ và quy định khác của
pháp luật có liên quan đến hoạt động vận tải đường bộ trong đô thị đối với xe
taxi.
Điều 6. Hoạt động
vận tải hàng hóa trong đô thị bằng xe ô tô
1. Bảo đảm trật tự, an toàn giao
thông đường bộ đối với xe ô tô vận chuyển hàng hóa theo quy định tại Khoản 1 Điều
49 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
2. Xe chở hàng phải hoạt động đúng
tuyến, phạm vi và thời gian quy định đối với từng loại xe; khi dừng, đỗ xe để xếp,
dỡ hàng hoá phải bảo đảm an toàn giao thông theo quy định.
3. Thực hiện trách nhiệm theo quy
định của pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ và quy định khác của
pháp luật có liên quan đến hoạt động vận tải hàng hóa trong đô thị bằng xe ô
tô.
Điều 7. Hoạt động
vận tải của xe vệ sinh môi trường, xe ô tô chở vật liệu xây dựng, phế thải rời
1. Bảo đảm trật tự, an toàn giao
thông đường bộ đối với xe ô tô vận chuyển hàng hóa theo quy định tại Khoản 1 Điều
49 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
2. Xe vệ sinh môi trường,
xe ô tô chở vật liệu xây dựng, phế thải rời phải được che phủ kín, không để rơi
vãi trên đường đô thị; có biện pháp đảm bảo vệ sinh, không gây
ô nhiễm môi trường.
3. Thực hiện trách nhiệm theo quy
định của pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ và quy định khác của
pháp luật có liên quan đến hoạt động vận tải của xe vệ sinh môi trường, xe ô tô
chở vật liệu xây dựng, phế thải rời.
Điều 8. Thời
gian và phạm vi hoạt động
Xe buýt, xe chở người bốn bánh có
gắn động cơ; xe taxi; xe chở hàng; xe vệ sinh môi trường, xe ô tô chở vật liệu
xây dựng, phế thải rời được phép hoạt động 24/24 giờ trên các tuyến đường trong
đô thị, trừ các tuyến đường, khu vực cấm hoặc hạn chế hoạt động theo quy định
pháp luật.
Điều 9. Phương
tiện giao thông công cộng để người khuyết tật tiếp cận sử dụng
1. Phương tiện giao thông công cộng
phải có chỗ ưu tiên cho người khuyết tật; có công cụ hỗ trợ lên, xuống thuận tiện
hoặc sự trợ giúp phù hợp với đặc điểm của người khuyết tật.
2. Phương tiện giao thông công cộng
để người khuyết tật tiếp cận, sử dụng phải đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về giao thông tiếp cận do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.
3. Đảm bảo theo các quy định khác
của pháp luật có liên quan đối với phương tiện giao thông công cộng để
người khuyết tật tiếp cận sử dụng.
Điều 10. Tỷ lệ
phương tiện vận chuyển hành khách công cộng có thiết bị hỗ trợ cho người khuyết
tật trong đô thị
1. Doanh nghiệp, hợp tác xã kinh
doanh vận tải hành khách bằng xe buýt phải đảm bảo 100% số phương tiện đăng ký
hoạt động trên tuyến có chỗ ngồi dành riêng cho người khuyết tật.
2. Doanh nghiệp, hợp tác xã kinh
doanh vận tải tham gia khai thác vận chuyển hành khách công cộng trên địa bàn tỉnh
Đắk Nông phải đảm bảo 100% tổng số phương tiện đăng ký hoạt động trên tuyến có
thiết bị hỗ trợ cho người khuyết tật.
Chương IV
SỬ DỤNG XE MÔ
TÔ, XE GẮN MÁY, XE THÔ SƠ ĐỂ KINH DOANH VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH, HÀNG HÓA
Điều 11. Phạm
vi hoạt động
Xe mô tô, xe gắn máy, xe thô sơ để kinh doanh vận
chuyển hành khách, hàng hóa được phép hoạt động được phép hoạt
động trên các tuyến đường bộ thuộc địa bàn tỉnh Đắk Nông, trừ các tuyến đường,
khu vực cấm hoặc hạn chế hoạt động theo quy định pháp luật. Riêng xe vật nuôi kéo, cấm lưu thông trong nội thành, nội thị, đường tránh
thành phố Gia Nghĩa và các tuyến quốc lộ đi qua địa bàn tỉnh Đắk Nông.
Điều 12. Thời gian hoạt động
Xe mô tô, xe gắn máy, xe thô sơ để kinh doanh vận
chuyển hành khách, hàng hóa được phép hoạt động 24/24 giờ trên
các tuyến đường trong đô thị trừ các tuyến đường, khu vực cấm hoặc hạn chế hoạt
động theo quy định pháp luật.
Chương V
THỜI GIAN, PHẠM
VI HOẠT ĐỘNG VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH BẰNG XE BỐN BÁNH CÓ GẮN ĐỘNG CƠ VÀ HOẠT ĐỘNG
VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA BẰNG XE CHỞ HÀNG BỐN BÁNH CÓ GẮN ĐỘNG CƠ
Điều 13. Phạm
vi hoạt động
1. Xe bốn bánh có gắn động cơ vận
chuyển hành khách được phép hoạt động trên các tuyến đường bộ thuộc địa bàn tỉnh
Đắk Nông, trừ các tuyến đường, khu vực cấm hoặc hạn chế hoạt động theo quy định
pháp luật.
2. Xe bốn bánh có gắn động cơ vận
chuyển hàng hóa được phép hoạt động trên các tuyến đường bộ thuộc địa bàn tỉnh
Đắk Nông, trừ các tuyến đường cấm, khu vực cấm hoặc hạn chế hoạt động theo
quy định pháp luật.
Điều 14. Thời gian hoạt động
Xe chở hành khách bốn bánh có gắn
động cơ tham gia vận chuyển hành khách và xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ
tham gia vận chuyển hàng hóa được phép hoạt động 24/24 giờ hàng ngày trên các
tuyến giao thông, trừ các tuyến đường, khu vực cấm hoặc hạn chế hoạt động
theo quy định pháp luật.
Chương VI
TRÁCH NHIỆM,
QUYỀN CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CÓ LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI VÀ TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
Điều 15.
Trách nhiệm và quyền của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động vận
tải
1. Tổ chức hoạt
động kinh doanh vận chuyển hàng hóa, hành khách theo
quy định của Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ và các quy định của pháp
luật có liên quan.
2. Được sử dụng hạ tầng giao thông
đường bộ để phục vụ hoạt động vận tải theo quy định.
Điều 16. Tổ
chức thực hiện
1. Thủ trưởng các Sở, Ban,
ngành, đoàn thể và các cơ quan, đơn vị có liên quan, theo chức năng, nhiệm vụ
triển khai thực hiện nghiêm Quy định này.
2. Quá trình thực hiện nếu có khó
khăn, vướng mắc phát sinh đề nghị các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên
quan báo cáo về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Công an tỉnh, đồng gửi Sở Giao
thông vận tải) để được hướng dẫn hoặc tham mưu cấp có thẩm quyền xem xét,
quyết định.
3. Các nội dung khác không quy định
tại Quy định này thì thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành./.