|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
4597/2001/QĐ-BGTVT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Giao thông vận tải
|
|
Người ký:
|
Trần Doãn Thọ
|
Ngày ban hành:
|
28/12/2001
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
********
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
4597/2001/QĐ-BGTVT
|
Hà
Nội, ngày 28 tháng 12 năm 2001
|
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG - VẬN TẢI SỐ 4597/2001/QĐ-BGTVT NGÀY
28 THÁNG 12 NĂM 2001 QUY ĐỊNH KIỂU LOẠI PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ
ĐƯỢC PHÉP THAM GIA GIAO THÔNG
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Luật Giao thông đường
bộ ngày 29 tháng 6 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 22/CP ngày 22 tháng 03 năm 1994 của Chính phủ về nhiệm vụ,
quyền hạn, trách nhiệm quản lý Nhà nước và cơ cấu tổ chức bộ máy Bộ Giao thông
Vận tải;
Xét đề nghị của ông Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế -
Vận tải, Cục trưởng Cục Đường bộ Việt Nam và Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1:
Nay ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định kiểu loại
phương tiện giao thông cơ giới đường bộ được phép tham gia giao thông”.
Điều 2:
Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01
năm 2002, các quy định trước đây trái với Quy định này đều được bãi bỏ.
Điều 3:
Các ông Chánh văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Khoa học Công
nghệ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế - Vận tải, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Cục
trưởng Cục Đường bộ Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông Vận tải, Giao thông Công
chính các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và thủ trưởng các đơn vị có
liên quan căn cứ chức năng nhiệm vụ của mình hướng dẫn, kiểm tra và chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này.
BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
QUY ĐỊNH
KIỂU LOẠI PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ ĐƯỢC PHÉP
THAM GIA GIAO THÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4597/2001/QĐ-BGTVT ngày 28 tháng 12 năm
2001 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải)
1. Quy định
chung
1.1. Quy định này quy định các
thông số kỹ thuật cơ bản của các kiểu loại phương tiện giao thông cơ giới đường
bộ (xe cơ giới) nhập khẩu, sản xuất, lắp ráp và cải tạo để tham gia giao thông
đường bộ trên lãnh thổ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
1.2. Quy định này không áp dụng
đối với các xe cơ giới của Quân đội, Công an sử dụng vào mục đích quốc phòng,
an ninh.
1.3. Thuật ngữ
Trong Quy định này, các thuật ngữ
dưới đây được hiểu như sau:
1.3.1. Chiều dài xe cơ giới: Khoảng
cách giữa hai mặt phẳng thẳng đứng vuông góc với mặt phẳng đối xứng dọc xe, đi
qua hai điểm ngoài cùng phía trước và phía sau của xe (tất cả các chi thiết của
xe bao gồm cả những phần nhô ra trước và sau như móc kéo, đệm giảm va đập đều
phải nằm giữa hai mặt phẳng này).
1.3.2. Chiều rộng xe cơ giới:
Khoảng cách giữa hai mặt phẳng song song với mặt phẳng đối xứng dọc của xe, đi
qua hai điểm ngoài cùng của hai bên xe (tất cả các chi tiết của xe kể cả phần
nhô ra bên ngoài của chi tiết được gắn cứng vào xe như moay ơ, tay nắm cửa, đệm
giảm va đập... đều phải nằm giữa hai mặt phẳng này ngoại trừ gương chiếu sau).
1.3.3. Chiều cao xe cơ giới: Khoảng
cách giữa mặt tựa nằm ngang và mặt phẳng nằm ngang tiếp xúc với phần cao nhất của
xe (toàn bộ các chi tiết được lắp đặt ở trên xe đều nằm giữa hai mặt phẳng này.
Chiều cao được xác định khi xe trong điều kiện sẵn sàng hoạt động và không chất
tải).
1.3.4. Chiều dài đuôi xe cơ giới:
Khoảng cách giữa mặt thẳng đứng đi qua tâm của các bánh sau cùng tới điểm ngoài
cùng phía sau của xe (kể cả móc kéo, biển số... và các chi tiết được gắn cố định
vào xe);
2. Các
thông số kỹ thuật cơ bản của xe cơ giới được phép tham gia giao thông:
2.1. Kích thước cho phép lớn nhất
2.1.1. Kích thước cho phép lớn
nhất của ô tô, máy kéo, ô tô sơ mi rơ moóc, ô tô khách nối toa, ô tô kéo rơ
moóc, máy kéo kéo rơ moóc:
a- Chiều dài
- Ô tô: 12,20 m
- Ô tô sơ mi rơ moóc (ô tô đầu
kéo
sơ mi rơ moóc), ô tô khách nối
toa,
ô tô kéo rơ moóc, máy kéo kéo rơ
moóc 20,00 m
b- Chiều rộng
Tất cả các loại xe: 2,50 m
c - Chiều cao
- Xe có trọng lượng toàn bộ trên
5 Tấn: 4,00 m
- Xe có trọng lượng toàn bộ đến
5 Tấn:
Hmax
Ê 1,75WT nhưng không quá 4,00 m.
Trong đó:
Hmax: Chiều cao lớn
nhất cho phép của xe cơ giới;
WT: Khoảng cách giữa
tâm vết tiếp xúc của hai bánh xe sau
với mặt đường, trường hợp trục
sau lắp bánh đơn (Hình 1a)
+ Khoảng cách giữa tâm vết tiếp
xúc của hai bánh xe sau phía ngoài
với mặt đường, trường hợp trục
sau lắp bánh kép (Hình 1b).
d-
Chiều cao đuôi xe cơ giới.
Chiều dài đuôi ô tô tải không
quá 60% chiều dài cơ sở. Chiều dài đuôi ô tô khách không quá 65% chiều dài cơ sở.
c- Bán kính quay vòng của xe cơ
giới:
Bán kính quay vòng nhỏ nhất của
bánh xe trước phía ngoài không quá 12,0 m.
2.1.2. Kích thước cho phép lớn
nhất đối với mô tô, xe máy
a- Mô tô hai bánh, xe máy hai
bánh
- Chiều dài: 2,5 m
- Chiều rộng: 1,3 m
- Chiều cao: 2,0 m
b- Mô tô ba bánh, xe máy ba bánh
- Chiều dài: 3,5 m
- Chiều rộng: 1,5 m
- Chiều cao: 2,0 m
2.2. Tải trọng trục cho phép lớn
nhất
- Trục đơn: 10 Tấn
- Trục kép phụ thuộc vào khoảng
cách hai tâm trục d:
+ d< 1,0 m: 11 Tấn
+ 1,0 Ê d < 1,3 m: 16 Tấn
+ d³ 1,3 m: 18 Tấn
- Trục ba phụ thuộc vào khoảng
cách hai tâm trục liền kề d:
+ d Ê 1,3 m: 21 Tấn
+ d > 1,3 m: 24 tấn
2.3. Nhiên liệu
- Xe cơ giới chỉ được phép sử dụng
các loại nhiên liệu phù hợp với các Tiêu chuẩn và quy định hiện hành;
- Đối với xe cơ giới lắp động cơ
xăng thì phải sử dụng loại động cơ có thể chạy xăng không chì.
3. Quy định
khác:
Việc xác định các kích thước và
khối lượng của xe cơ giới nêu tại mục 2 phải phù hợp với các quy định của Tiêu
chuẩn ngành: 22 TCN 275 - 01: "Sai số cho phép và quy định làm tròn số đối
với kích thước, khối lượng của phương tiện cơ giới đường bộ" của Bộ Giao
thông Vận tải.
Quyết định 4597/2001/QĐ-BGTVT về kiểu loại phương tiện giao thông cơ giới đường bộ được phép tham gia giao thông do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
MINISTRY
OF TRANSPORT OF VIETNAM
********
|
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom – Happiness
********
|
No.
4597/2001/QD-BGTVT
|
Hanoi,
December 28, 2001
|
DECISION NO. 4597/2001/QD-BGTVT
DATED DECEMBER 28, 2001 OF THE MINISTER OF TRANSPORT ON TYPES OF MOTOR VEHICLES
PERMITTED FOR USE ON PUBLIC ROADS MINISTER OF TRANSPORT Pursuant
to the Law on Road Traffic dated June 29, 2001; Pursuant
to the Government’s Decree No. 22/CP dated March 22, 1994 on duties,
authorities, responsibilities and organizational structure of the Ministry of
Transport; At the
request of the Director of the Department of Science and Technology, the
Director of the Transport - Legal Department, the Director of Directorate for
Road of Vietnam and the Director of the Vietnam Register. DECIDES Article 1. The "Regulation on Types of Motor Vehicles Permitted
for Use on Public Roads" is promulgated together with this Decision. ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. Article 3. The Chief of the Ministry Office the Director of the
Department of Science and Technology, the Director of the Transport - Legal
Department, the Director of Directorate for Road of Vietnam and the Director of
the Vietnam Register, Directors of Departments of Transport of provinces and
centrally affiliated cities and heads of relevant units, within the scope of
their functions and duties, shall provide guidance, inspect and take
responsibility for the implementation of this Decision. Tran Doan Tho (Signed) REGULATION TYPES OF MOTOR VEHICLES
PERMITTED FOR USE ON PUBLIC ROADS
(Promulgated together with Decision No. 4597/2001/QD-BGTVT dated December
28, 2001 of the Minister of Transport) 1. General provisions 1.1. This
document provides for basic specifications of types of motor vehicles that are
imported, manufactured, assembled and modified for use on public roads within
the territory of the Socialist Republic of Vietnam. ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 1.3.
Glossary For the
purposes of this document, the terms below are construed as follows: 1.3.1.
"length" of a motor vehicle means the distance between two vertical
planes that are perpendicular to the longitudinal plane, crossing the
furthermost points in the front and rear of the vehicle (all components of the
vehicles, including the parts that protrude from the front and the rear such as
hooks, bumpers must be located between these two planes). 1.3.2.
"width" of a motor vehicle means the distance between two planes that
are parallel to the longitudinal plane, crossing two furthermost points on the
sides of the vehicles (all components of the vehicle, including the extruding
parts of components fixed to the vehicle such as hub, door handle, padding,
etc., must be located between these two planes, except rearview mirrors). 1.3.3.
"height" of a motor vehicle is the distance between the ground and the
horizontal plane touching the topmost point of the vehicle (all components of
the vehicle must be located between these two plans). Height is determined when
the vehicle is ready to operate and unloaded). 1.3.4.
"rear overhang" of a vehicle means the distance between the vertical
plane crossing the centers of the rear wheels and the rearmost point of the
vehicle (including the trailer, license plate, etc. and parts that are fixed to
the vehicle); 2. Basic specifications of motor vehicles permitted for use
on public roads: 2.1.
Maximum permissible dimensions 2.1.1.
Maximum permissible dimensions of motor vehicles, trailers, semi-trailer
trucks, articulated buses, motor vehicles towing trailers, tractors towing
trailers: ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. - Motor
vehicles: 12,20 m -
Semi-trailer trucks (combination of a tractor unit and a semi-trailer)
articulated buses, motor vehicles towing trailers, tractors towing trailers:
20,00 m b- Width All types
of vehicles: 2,50 m c- Height - Vehicle
with a gross vehicle weight rating (GVWR) of over 5 tonnes: 4,00 m - Vehicle
with a GVWR of up to 5 tonnes: Hmax Ê 1,75WT but not exceeding 4,00
m. Where: ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. WT:
Distance between the centerlines of the rear wheels, for single wheel rear axle
(Figure 1a) + Distance
between the centerlines of the outer rear wheels, for double wheel rear axle
(Figure 1b) Figure 1 a) b) d- Rear
overhang The rear
overhang of a truck must not exceed 60% of its wheelbase. The rear overhang of
a passenger vehicle must not exceed 65% of its wheelbase. c- Turning
radius: The
smallest turning radius of the outer front wheel must not exceed 12,0 m. ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. a-
Two-wheel motorcycles - Length:
2,5 m - Width:
1,3 m - Height:
2,0 m b-
Three-wheel motorcycles - Length:
3,5 m - Width:
1,5 m - Height:
2,0 m 2.2.
Maximum permissible axle load ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. - Tandem
axle: depending on the distance (d) between the centers of the axles: + d< 1,0
m: 11 tonnes + 1,0 Ê d
< 1,3 m: 16 tonnes + d³ 1,3 m:
18 tonnes - Triple
axle: depending on the distance (d) between the centers of the adjacent axles: + d Ê 1,3
m: 21 tonnes + d >
1,3 m: 24 tonnes 2.3. Fuels - Motor
vehicles may only use fuels that are conformable to applicable Standards and
regulations; ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 3. Other provisions: The
determination of dimensions and masses of motor vehicles specified in Section 2
must be conformable with Standard No. 22 TCN 275 – 01: "Tolerances and
rounding of dimensions and masses of road motor vehicles" of the Ministry
of Transport .
Quyết định 4597/2001/QĐ-BGTVT ngày 28/12/2001 về kiểu loại phương tiện giao thông cơ giới đường bộ được phép tham gia giao thông do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
8.246
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|