|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
4410/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Hồ Chí Minh
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Hữu Tín
|
Ngày ban hành:
|
24/08/2012
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
4410/QĐ-UBND
|
Thành phố Hồ
Chí Minh, ngày 24 tháng 8 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
ĐIỀU CHỈNH DANH MỤC CÁC TUYẾN ĐƯỜNG CHO PHÉP SỬ DỤNG TẠM THỜI
MỘT PHẦN VỈA HÈ LÀM BÃI GIỮ XE CÔNG CỘNG CÓ THU PHÍ, PHỤC VỤ KINH DOANH DỊCH VỤ,
BUÔN BÁN HÀNG HÓA VÀ CHO PHÉP ĐẬU XE DƯỚI LÒNG ĐƯỜNG CÓ THU PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng
11 năm 2008;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm
2003;
Căn cứ Quyết định số 74/2008/QĐ-UBND ngày 23
tháng 10 năm 2008 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Quy định về quản lý và
sử dụng lòng đường, vỉa hè trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 187/QĐ-UBND ngày 11
tháng 01 năm 2012 của Ủy ban nhân dân Thành phố về ban hành Kế hoạch thực hiện
các giải pháp cấp bách bảo đảm trật tự an toàn giao thông trên địa bàn Thành phố
Hồ Chí Minh trong năm 2012;
Xét đề nghị của Sở Giao thông vận tải tại Tờ
trình số 670/TTr-SGTVT ngày 20 tháng 7 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh danh mục các tuyến đường cho phép sử dụng tạm thời
một phần vỉa hè làm bãi giữ xe công cộng có thu phí, phục vụ kinh doanh dịch vụ,
buôn bán hàng hóa và cho phép đậu xe dưới lòng đường có thu phí trên địa bàn
Thành phố Hồ Chí Minh, nêu trong các phụ lục đính kèm Quyết định này, bao gồm:
- Phụ lục 1: Danh mục 117 tuyến đường cho phép sử
dụng tạm thời một phần vỉa hè làm bãi giữ xe công cộng có thu phí;
- Phụ lục 2: Danh mục 13 tuyến đường cho phép sử
dụng tạm thời một phần vỉa hè phục vụ kinh doanh dịch vụ, buôn bán hàng hóa;
- Phụ lục 3: Danh mục 37 tuyến đường cho phép đậu
xe dưới lòng đường có thu phí.
(Các phụ lục trên thay thế cho các phụ lục đã được
ban hành trước đây, kèm theo các Quyết định số 5010/QĐ-UBND ngày 03 tháng 11
năm 2009 và Quyết định số 4030/QĐ-UBND ngày 07 tháng 8 năm 2012 của Ủy ban nhân
dân Thành phố).
- Giao Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các quận - huyện khẩn trương tổ chức thực hiện nghiêm quyết định
này.
Điều 2. Các nội dung khác không đề cập, vẫn giữ nguyên và thực hiện
theo các Quyết định số 5010/QĐ-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2009 và Quyết định số
4030/QĐ-UBND ngày 07 tháng 8 năm 2012 của Ủy ban nhân dân Thành phố.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc Sở Giao
thông vận tải, Thủ trưởng các Sở - ban - ngành Thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các quận - huyện, các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Tín
|
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC CÁC TUYẾN ĐƯỜNG CHO PHÉP SỬ DỤNG TẠM THỜI MỘT
PHẦN VỈA HÈ LÀM BÃI GIỮ XE CÔNG CỘNG CÓ THU PHÍ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4410/QĐ-UBND ngày 24 tháng 8 năm 2012 của Ủy
ban nhân dânTthành phố)
Số thứ tự
|
Tên đường
|
Điểm đầu
|
Điểm cuối
|
Bề rộng vỉa hè
(m)
|
Ghi chú
|
QUẬN 1
|
1
|
Bùi Thị Xuân
|
Cách Mạng Tháng Tám
|
Tôn Thất Tùng
|
6
|
|
2
|
Calmette
|
Trần Hưng Đạo
|
Lê Thị Hồng Gấm
|
4,9
|
|
3
|
Cao Bá Quát
|
Thái Văn Lung
|
Hai Bà Trưng
|
5,7
|
|
4
|
Chu Mạnh Trinh
|
Lý Tự Trọng
|
Nguyễn Du
|
5,6-7
|
|
5
|
Cô Bắc
|
Nguyễn Thái Học
|
Đề Thám
|
5,3
|
|
6
|
Cống Quỳnh
|
Bùi Thị Xuân
|
Bùi Viện
|
3,9-6
|
|
7
|
Đinh Tiên Hoàng
|
Nguyễn Đình Chiểu
|
Điện Biên Phủ
|
5,8
|
|
8
|
Đông Du
|
Hai Bà Trưng
|
Đồng Khởi
|
4
|
|
9
|
Hàm Nghi
|
Công trường Quách Thị Trang
|
Nam Kỳ Khởi Nghĩa
|
5,7
|
|
10
|
Hải Triều
|
Nguyễn Huệ
|
Hàm Nghi
|
5,7
|
|
11
|
Hồ Huấn Nghiệp
|
Công trường Mê Linh
|
Đồng Khởi
|
5,5
|
|
12
|
Hồ Tùng Mậu
|
Bến Chương Dương
|
Tôn Thất Thiệp
|
3,9-6,5
|
|
13
|
Huyền Trân Công Chúa
|
Nguyễn Thị Minh Khai
|
Nguyễn Du
|
6,5
|
|
14
|
Huỳnh Thúc Kháng
|
Lê Lợi
|
Pasteur
|
6,2-6,4
|
|
15
|
Lê Thị Hồng Gấm
|
Phó Đức Chính
|
Calmette
|
5
|
|
16
|
Lê Văn Hưu
|
Lê Duẩn
|
Nguyễn Du
|
4-6
|
|
17
|
Mạc Đĩnh Chi
|
Điện Biên Phủ
|
Trần Cao Vân
|
5,9-6,1
|
|
18
|
Mạc Thị Bưởi
|
Hai Bà Trưng
|
Đồng Khởi
|
4
|
|
19
|
Nam Kỳ Khởi Nghĩa
|
Lê Lợi
|
Hàm Nghi
|
6
|
|
20
|
Ngô Đức Kế
|
Công trường Mê Linh
|
Nguyễn Huệ
|
4
|
|
21
|
Nguyễn Bỉnh Khiêm
|
Nguyễn Hữu Cảnh
|
Lê Duẩn
|
6,2
|
|
22
|
Nguyễn Cư Trinh
|
Trần Hưng Đạo
|
Cống Quỳnh
|
6
|
|
23
|
Nguyễn Công Trứ
|
Hồ Tùng Mậu
|
Yersin
|
3,5-6
|
|
24
|
Nguyễn Du
|
Tôn Đức Thắng
|
Pasteur
|
5,4-6
|
|
25
|
Nguyễn Hữu Cầu
|
Hai Bà Trưng
|
Thạch Thị Thanh
|
8
|
|
26
|
Nguyễn Huy Tự
|
Nguyễn Văn Giai
|
Đinh Tiên Hoàng
|
6
|
|
27
|
Nguyễn Khắc Nhu
|
Trần Hưng Đạo
|
Cô Giang
|
4,7-5,9
|
|
28
|
Nguyễn Đình Chiểu
|
Nguyễn Bỉnh Khiêm
|
Hai Bà Trưng
|
5,8-6
|
|
29
|
Nguyễn Siêu
|
Thái Văn Lung
|
Hai Bà Trưng
|
5-9
|
|
30
|
Nguyễn Thái Bình
|
Nam Kỳ Khởi Nghĩa
|
Phó Đức Chính
|
4,8-5
|
|
31
|
Nguyễn Thị Minh Khai
|
Cống Quỳnh
|
Lương Hữu Khánh
|
6
|
|
32
|
Nguyễn Trãi
|
Nguyễn Cư Trinh
|
Nguyễn Văn Cừ
|
4,7-5,4
|
|
33
|
Nguyễn Trung Ngạn
|
Tôn Đức Thắng
|
Chu Mạnh Trinh
|
4,8
|
|
34
|
Nguyễn Trung Trực
|
Lê Thánh Tôn
|
Lê Lợi
|
5,5-6
|
|
35
|
Nguyễn Văn Bình
|
Công xã Paris
|
Hai Bà Trưng
|
5,8
|
|
36
|
Nguyễn Văn Thủ
|
Mạc Đĩnh Chi
|
Phùng Khắc Khoan
|
6
|
|
37
|
Phan Bội Châu
|
Lê Thánh Tôn
|
Lê Lợi
|
7,7
|
|
38
|
Phan Chu Trinh
|
Lê Thánh Tôn
|
Lê Lai
|
7,2
|
|
39
|
Phan Văn Trường
|
Nguyễn Thái Học
|
Yersin
|
4-4,6
|
|
40
|
Phó Đức Chính
|
Lê Thị Hồng Gấm
|
Nguyễn Công Trứ
|
5
|
|
41
|
Sương Nguyệt Anh
|
Cách Mạng Tháng Tám
|
Tôn Thất Tùng
|
5,8
|
|
42
|
Thái Văn Lung
|
Lê Thánh Tôn
|
Nguyễn Siêu
|
3,5
|
|
43
|
Thi Sách
|
Lê Thánh Tôn
|
Công trường Mê Linh
|
5,6-6
|
|
44
|
Thủ Khoa Huân
|
Nguyễn Du
|
Lý Tự Trọng
|
5,5
|
|
45
|
Tôn Thất Đạm
|
Huỳnh Thúc Kháng
|
Tôn Thất Thiệp
|
5,5
|
|
46
|
Tôn Thất Thiệp
|
Nguyễn Huệ
|
Hồ Tùng Mậu
|
5,7
|
|
47
|
Tôn Thất Tùng
|
Lê Lai
|
Bùi Thị Xuân
|
7
|
|
48
|
Trần Cao Vân
|
Mạc Đĩnh Chi
|
Hai Bà Trưng
|
5,7
|
|
49
|
Trần Đình Xu
|
Trần Hưng Đạo
|
Nguyễn Cư Trinh
|
6,1
|
|
50
|
Trần Quang Khải
|
Đinh Tiên Hoàng
|
Trần Khắc Chân
|
5,6
|
|
51
|
Trịnh Văn Cấn
|
Yersin
|
Nguyễn Thái Học
|
4,5
|
|
52
|
Trương Định
|
Lê Thánh Tôn
|
Lý Tự Trọng
|
5
|
|
53
|
Yersin
|
Phan Văn Trường
|
Trịnh Văn Cấn
|
4
|
|
QUẬN 3
|
54
|
Cách Mạng Tháng Tám
|
Tú Xương
|
Công trường Dân Chủ
|
11
|
|
55
|
Huỳnh Tịnh Của
|
Trần Quốc Toản
|
Nguyễn Văn Mai
|
6
|
|
56
|
Lê Quý Đôn
|
Nguyễn Thị Minh Khai
|
Võ Văn Tần
|
6
|
|
Tú Xương
|
Võ Thị Sáu
|
|
|
57
|
Nguyễn Thượng Hiền
|
Công trường Dân Chủ
|
Điện Biên Phủ
|
6,8
|
|
58
|
Nguyễn Đình Chiểu
|
Nguyễn Thượng Hiền
|
Cao Thắng
|
12,3
|
|
59
|
Nguyễn Thị Minh Khai
|
Cao Thắng
|
Cách Mạng Tháng Tám
|
6
|
|
Cách Mạng Tháng Tám
|
Bà Huyện Thanh Quan
|
6
|
|
60
|
Tú Xương
|
Bà Huyện Thanh Quan
|
Nguyễn Thông
|
6,8
|
|
Nguyễn Thông
|
Cách Mạng Tháng Tám
|
6
|
|
61
|
Võ Văn Tần
|
Công trường Quốc tế
|
Nam Kỳ Khởi Nghĩa
|
6-7
|
|
QUẬN 4
|
62
|
Lê Thạch
|
Lê Văn Linh
|
Đinh Lễ
|
3,5-6
|
|
63
|
Đinh Lễ
|
Lê Thạch
|
Lê Quốc Hưng
|
4
|
|
QUẬN 5
|
64
|
An Bình
|
Hàm Tử
|
Trần Hưng Đạo
|
3-4
|
|
65
|
An Dương Vương
|
Nguyễn Văn Cừ
|
Phước Hưng
|
4-10
|
|
66
|
Bà Triệu
|
Nguyễn Kim
|
Lý Thường Kiệt
|
3,5-5
|
|
67
|
Bãi Sậy
|
Kim Biên
|
Ngô Nhân Tịnh
|
5-6
|
|
68
|
Bạch Vân
|
Nhiêu Tâm
|
An Bình
|
3,8-6
|
|
69
|
Bùi Hữu Nghĩa
|
Bạch Vân
|
Nguyễn Trãi
|
3-6
|
|
70
|
Châu Văn Liêm
|
Trần Hưng Đạo
|
Nguyễn Trãi
|
3
|
|
71
|
Chiêu Anh Các
|
Nhiêu Tâm
|
Bùi Hữu Nghĩa
|
3,4-6
|
|
72
|
Đặng Thái Thân
|
Mạc Thiên Tích
|
Hồng Bàng
|
3,4-4
|
|
73
|
Hà Tôn Quyền
|
Tân Thành
|
Nguyễn Chí Thanh
|
3,4
|
|
74
|
Hải Thượng Lãn Ông
|
Hàm Tử
|
Ngô Nhân Tịnh
|
3,8-5
|
|
75
|
Hồng Bàng
|
Ngô Quyền
|
Nguyễn Thị Nhỏ
|
3,3-9,5
|
|
76
|
Hùng Vương
|
Nguyễn Văn Cừ
|
Ngô Quyền
|
3-10,6
|
|
77
|
Huỳnh Mẫn Đạt
|
Trần Hưng Đạo
|
Trần Phú
|
3-5,2
|
|
78
|
Lê Hồng Phong
|
Phan Văn Trị
|
Hùng Vương
|
5-10
|
|
79
|
Lý Thường Kiệt
|
Hồng Bàng
|
Nguyễn Chí Thanh
|
3,2-10
|
|
80
|
Mạc Thiên Tích
|
Phước Hưng
|
Ngô Quyền
|
3,2-10
|
|
81
|
Ngô Gia Tự
|
Nguyễn Tri Phương
|
Ngô Quyền
|
3,7-8,5
|
|
82
|
Ngô Quyền
|
Hồng Bàng
|
Nguyễn Chí Thanh
|
3-4,4
|
|
83
|
Nghĩa Thục
|
Nhiêu Tâm
|
Trần Tuấn Khải
|
4
|
|
84
|
Nguyễn Án
|
Trần Hưng Đạo
|
Nguyễn Trãi
|
5,6-6,5
|
|
85
|
Nguyễn Biểu
|
Cao Đạt
|
Trần Hưng Đạo
|
3,9-5
|
|
86
|
Nguyễn Chí Thanh
|
Nguyễn Tri Phương
|
Nguyễn Thị Nhỏ
|
3,8-6,2
|
|
87
|
Nguyễn Duy Dương
|
Trần Phú
|
Nguyễn Chí Thanh
|
5,4-5,7
|
|
88
|
Nguyễn Kim
|
Hồng Bàng
|
Nguyễn Chí Thanh
|
3-10
|
|
89
|
Nguyễn Trãi
|
Nguyễn Văn Cừ
|
Triệu Quang Phục
|
3,8-5,3
|
|
90
|
Nguyễn Tri Phương
|
Trần Hưng Đạo
|
Nguyễn Chí Thanh
|
3,6-9
|
|
91
|
Nguyễn Văn Đừng
|
Hàm Tử
|
Trần Hưng Đạo
|
4
|
|
92
|
Nguyễn Văn Cừ
|
Trần Hưng Đạo
|
Nguyễn Thị Minh Khai
|
3-5
|
|
93
|
Nhiêu Tâm
|
Bạch Vân
|
Trần Hưng Đạo
|
3,6-6
|
|
94
|
Phạm Hữu Chí
|
Nguyễn Kim
|
Lý Thường Kiệt
|
5
|
|
Lương Nhữ Học
|
Đỗ Ngọc Thạnh
|
3,5-4,1
|
|
95
|
Sư Vạn Hạnh
|
Hùng Vương
|
Nguyễn Chí Thanh
|
4-4,8
|
|
96
|
Tân Hưng
|
Thuận Kiều
|
Nguyễn Thị Nhỏ
|
3-7
|
|
97
|
Tân Thành
|
Phó Cơ Điều
|
Đỗ Ngọc Thạnh
|
4-5,5
|
|
98
|
Tản Đà
|
Hàm Tử
|
Hồng Bàng
|
4,5-7,1
|
|
99
|
Tạ Uyên
|
Hồng Bàng
|
Nguyễn Chí Thanh
|
7-8
|
|
100
|
Thuận Kiều
|
Hồng Bàng
|
Nguyễn Chí Thanh
|
4,6-5
|
|
101
|
Trang Tử
|
Đỗ Ngọc Thạch
|
Dương Tử Giang
|
11
|
|
102
|
Trần Bình Trọng
|
Hàm Tử
|
An Dương Vương
|
4-5
|
|
103
|
Trần Hưng Đạo
|
Nguyễn Văn Cừ
|
Nguyễn Tri Phương
|
3,8-7,2
|
|
104
|
Trần Nhân Tôn
|
Trần Phú
|
Hùng Vương
|
3-7
|
|
105
|
Trần Phú
|
Trần Bình Trọng
|
Nguyễn Văn Cừ
|
3-10
|
|
Sư Vạn Hạnh
|
Trần Hưng Đạo
|
3-8
|
|
106
|
Trần Tuấn Khải
|
Nghĩa Thục
|
Trần Hưng Đạo
|
5
|
|
107
|
Trần Xuân Hòa
|
Trần Hưng Đạo
|
Nguyễn Trãi
|
4,5
|
|
108
|
Vạn Tượng
|
Vũ Chí Hiếu
|
Hải Thượng Lãn Ông
|
4
|
|
QUẬN 6
|
109
|
Minh Phụng
|
Hậu Giang
|
Lê Quang Sung
|
4,8-7,5
|
|
110
|
Tháp Mười
|
Phạm Đình Hổ
|
Chu Văn An
|
5
|
|
QUẬN 11
|
111
|
Lý Thường Kiệt
|
Trước Điện lực Phú Thọ và nhà hàng Phong Lan
|
4,5
|
|
112
|
Lữ Gia
|
Trước Coopmark Phú Thọ
|
4,5
|
|
QUẬN 12
|
113
|
Tỉnh lộ 15
|
Cầu Chợ Cầu
|
Cầu vượt Quang Trung
|
8
|
|
114
|
Trường Chinh
|
Nút giao thông An Sương
|
Cầu Tham Lương
|
6
|
|
115
|
Nguyễn Ảnh Thủ
|
Ngã tư Trung Chánh
|
Tô Ký
|
4
|
|
HUYỆN HÓC MÔN
|
116
|
Nguyễn Ảnh Thủ
|
Tô Ký
|
Phan Văn Hớn
|
4,75
|
|
HUYỆN CẦN GIỜ
|
117
|
Rừng Sác
|
Bến phà Bình Khánh
|
Thánh Thất Bình Khánh
|
3,7-5,8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 2
DANH MỤC CÁC TUYẾN ĐƯỜNG CHO PHÉP SỬ DỤNG TẠM THỜI MỘT
PHẦN VỈA HÈ PHỤC VỤ KINH DOANH DỊCH VỤ, BUÔN BÁN HÀNG HÓA
(ban hành kèm theo Quyết định số 4410/QĐ-UBND ngày 24 tháng 8 năm 2012 của Ủy
ban nhân dân Thành phố)
Số thứ tự
|
Tên đường, khu
vực
|
Điểm đầu
|
Điểm cuối
|
Bề rộng vỉa hè
(m)
|
Ghi chú
|
QUẬN 5
|
1
|
Phạm Đôn
|
Tân Hàng
|
Hải Thượng Lãn Ông
|
6
|
Phố ăn Chợ Lớn
|
2
|
Hải Thượng Lãn Ông
|
Trần Hòa
|
Châu Văn Liêm
|
5 - 6
|
Phố thuốc Đông Y
|
3
|
Phù Đổng Thiên Vương
|
Trần Hưng Đạo
|
Nguyễn Trãi
|
3
|
Chợ Xã Tây
|
4
|
Đỗ Ngọc Thạch
|
Tân Thành
|
Tân Hưng
|
4
|
Chợ Tân Thành
|
5
|
Dương Tử Giang
|
Tân Thành
|
Tân Hưng
|
4
|
Chợ Tân Thành
|
6
|
Tạ Uyên
|
Hồng Bàng
|
Nguyễn Chí Thanh
|
4
|
Chợ Tân Thành
|
7
|
Phùng Hưng
|
Hồng Bàng
|
Nguyễn Trãi
|
2
|
Chợ Phùng Hưng
|
8
|
Lão Tử
|
Châu Văn Liêm
|
Phùng Hưng
|
2
|
Chợ Phùng Hưng
|
9
|
Hà Tôn Quyền
|
Hồng Bàng
|
Nguyễn Chí Thanh
|
4
|
Chợ Hà Tôn Quyền
|
10
|
Tân Thành
|
Đỗ Ngọc Thạch
|
Hà Tôn Quyền
|
4
|
Chợ Hà Tôn Quyền
|
11
|
Phạm Hữu Chí
|
Đỗ Ngọc Thạch
|
Hà Tôn Quyền
|
4
|
Chợ Hà Tôn Quyền
|
QUẬN 6
|
12
|
Trần Bình
|
Tháp Mười
|
Phan Văn Khỏe
|
4,6
|
Để hàng hóa
|
13
|
Lê Tấn Kế
|
Tháp Mười
|
Phan Văn Khỏe
|
4,6
|
Để hàng hóa
|
PHỤ LỤC 3
DANH MỤC TUYẾN ĐƯỜNG CHO PHÉP ĐẬU XE DƯỚI LÒNG ĐƯỜNG CÓ
THU PHÍ
(ban hành kèm theo Quyết định số 4410/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2012 của Ủy
ban nhân dân Thành phố)
Số thứ tự
|
Tên đường
|
Điểm đầu
|
Điểm cuối
|
Bề rộng đường
(m)
|
Ghi chú
|
QUẬN 1
|
1
|
Cao Bá Quát
|
Thái Văn Lung
|
Hai Bà Trưng
|
8
|
Đậu xe bên phải
|
2
|
Đông Du
|
Đồng Khởi
|
Hai Bà Trưng
|
12
|
Đậu xe bên phải
|
3
|
Lê Lợi
|
Công trường Quách Thị Trang
|
Nguyễn Huệ
|
36
|
|
4
|
Nguyễn Huệ
|
Lê Lợi
|
Tôn Đức Thắng
|
36
|
|
5
|
Lê Lai
|
Nguyễn Thị Nghĩa
|
Công trường Quách Thị Trang
|
11
|
Đậu xe 1 bên (Khoảng lùi đối diện khách sạn
New World)
|
6
|
Nguyễn Văn Cừ
|
Trần Hưng Đạo
|
Nguyễn Trãi
|
19,5
|
Đậu xe bên phải
|
7
|
Hàm Nghi
|
Nam Kỳ Khởi Nghĩa
|
Tôn Đức Thắng
|
39
|
|
8
|
Trương Định
|
Lý Tự Trọng
|
Nguyễn Du
|
9,1
|
Đậu xe bên phải (Góc trái Trương Định- Nguyễn
Du)
|
9
|
Phan Chu Trinh
|
Lê Thánh Tôn
|
Lê Lai
|
19
|
Đậu xe bên phải
|
10
|
Phan Bội Châu
|
Lê Lợi
|
Lê Thánh Tôn
|
19
|
Đậu xe bên phải
|
11
|
Thủ Khoa Huân
|
Lê Thánh Tôn
|
Nguyễn Du
|
12
|
Đậu xe 1 bên
|
12
|
Hai Bà Trưng
|
Điện Biên Phủ không đậu dưới lòng đường
|
Võ Thị Sáu
không đậu dưới lòng đường
|
13
|
Đậu xe khu vực trước công viên Lê Văn Tám
|
13
|
Nguyễn Cư Trinh
|
Trần Hưng Đạo
|
Nguyễn Trãi
|
18
|
Đậu xe theo giờ
|
QUẬN 2
|
14
|
Nguyễn Văn Hưởng
|
Thảo Điền
|
Nguyễn Cừ
|
12
|
Đậu xe 1 bên
|
QUẬN 3
|
15
|
Bà Huyện Thanh Quan
|
Kỳ Đồng
|
Rạch Bùng Binh
|
12
|
Đậu xe bên phải
|
16
|
Trương Định
|
Lý Chính Thắng
|
Hoàng Sa
|
12
|
Đậu xe bên phải
|
17
|
Trần Quốc Thảo
|
Điện Biên Phủ
|
Ngô Thời Nhiệm
|
12
|
Đậu xe bên phải (trừ vị trí trước nhà số 39)
|
Nguyễn Đình Chiểu
|
Võ Văn Tần
|
18
|
Hồ Xuân Hương
|
Bà Huyện Thanh Quan
|
Nguyễn Thông
|
9,5
|
Đậu theo giờ
|
19
|
Võ Văn Tần
|
Cao Thắng
|
Nguyễn Thượng Hiền
|
12
|
Đã đậu xe theo ngày chẳn, lẻ
|
20
|
Lê Ngô Cát
|
Ngô Thời Nhiệm
|
Điện Biên Phủ
|
6
|
Đậu theo giờ
|
21
|
Pasteur
|
Võ Thị Sáu
|
Trần Quốc Toản
|
7,5
|
Đậu theo giờ
|
QUẬN 5
|
22
|
An Dương Vương
|
Nguyễn Văn Cừ
|
Nguyễn Thị Nhỏ
|
19
|
|
23
|
Nguyễn Thị Nhỏ
|
Trang Tử
|
Nguyễn Chí Thanh
|
14-15
|
Đậu xe theo ngày chẵn, lẻ
|
24
|
Nguyễn Văn Cừ
|
Nguyễn Trãi
|
Trần Hưng Đạo
|
19,5
|
Đậu xe bên phải
|
25
|
Phan Văn Trị
|
Lê Hồng Phong
|
Bùi Hữu Nghĩa
|
8
|
Đậu xe theo ngày chẵn lẻ, theo giờ
|
26
|
Tản Đà
|
Hồng Bàng
|
Nguyễn Trãi
|
12
|
Đậu xe theo ngày chẵn lẻ, theo giờ
|
27
|
Lê Hồng Phong
|
Trần Phú
|
Nguyễn Trãi
|
18
|
Đậu xe theo ngày chẵn lẻ
|
28
|
Trần Bình Trọng
|
Trần Phú
|
Trần Hưng Đạo
|
8,0
|
Đậu xe theo ngày chẵn lẻ
|
29
|
Phạm Hữu Chí
|
Nguyễn Kim
|
Lý Thường Kiệt
|
20
|
Đậu xe một bên phía Hùng Vương Plaza
|
QUẬN 6
|
30
|
Nguyễn Hữu Thận
|
Tháp Mười
|
Lê Quang Sung
|
10
|
Đậu xe theo ngày chẵn lẻ
|
QUẬN 10
|
31
|
Lê Hồng Phong
|
3 Tháng 2
|
Hoàng Dư Khương
|
15
|
Đậu một bên theo giờ
|
32
|
Cao Thắng
|
3 Tháng 2
|
Hoàng Dư Khương
|
11,5
|
Đậu xe một bên, theo giờ
|
33
|
Nguyễn Giản Thanh
|
Trường Sơn
|
Bắc Hải
|
12
|
Đậu xe theo ngày chẵn lẻ
|
34
|
Tuyến hẻm hai bên công viên Vườn Lài (hẻm 781
Lê Hồng Phong và hẻm 16 Trần Thiện Chánh)
|
hẻm 781 Lê Hồng Phong và hẻm 16 Trần Thiện
Chánh
|
Cuối hẻm
|
6,5
|
Đề nghị cho đậu xe một bên giáp công viên Vườn
Lài
|
35
|
Hẻm 51 Thành Thái
|
Thành Thái
|
Cuối hẻm
|
16
|
Đậu xe theo ngày chẵn lẻ
|
36
|
Tuyến hẻm xung quanh Công viên Z756 (hẻm 283
và hẻm 285 CMT8)
|
Đầu hẻm 283 và hẻm 285 CMT8
|
Cuối hẻm
|
10
|
Đề nghị cho đậu xe một bên giáp công viên Z756
|
QUẬN 11
|
37
|
Đường số 2 Cư xá Lữ Gia
|
Đường số 52
|
Lý Thường Kiệt
|
12,5
|
Đậu xe bên phải
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ
Quyết định 4410/QĐ-UBND năm 2012 điều chỉnh danh mục tuyến đường cho phép sử dụng tạm thời một phần vỉa hè làm bãi giữ xe công cộng có thu phí, phục vụ kinh doanh dịch vụ, buôn bán hàng hóa và cho phép đậu xe dưới lòng đường có thu phí trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 4410/QĐ-UBND ngày 24/08/2012 điều chỉnh danh mục tuyến đường cho phép sử dụng tạm thời một phần vỉa hè làm bãi giữ xe công cộng có thu phí, phục vụ kinh doanh dịch vụ, buôn bán hàng hóa và cho phép đậu xe dưới lòng đường có thu phí trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
11.736
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|