BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
4381/2001/QĐ-BGTVT
|
Hà
Nội, ngày 19 tháng 12 năm 2001
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH CẤP ĐĂNG KÝ, BIỂN SỐ, KIỂM TRA AN
TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE MÁY CHUYÊN DÙNG CÓ THAM GIA GIAO THÔNG ĐƯỜNG
BỘ.
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Luật giao thông đường
bộ ngày 29 tháng 6 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 22/CP ngày 22 tháng 3 năm 1994 của Chính phủ về nhiệm vụ,
quyền hạn, trách nhiệm quản lý Nhà nước và cơ cấu tổ chức bộ máy của Bộ Giao
thông vận tải;
Theo đề nghị của các Ông Vụ trưởng Vụ Pháp chế - Vận tải, Cục trưởng Cục Đường
bộ Việt Nam, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.
Nay ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định cấp đăng
ký, biển số, kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng
có tham gia giao thông đường bộ”
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm
2002. Bãi bỏ Thông tư 522/1999/TT-BGTVT ngày 20/10/1999 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải.
Điều 3.
Các Ông (Bà) Chánh văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế -
Vận tải, Cục trưởng Cục Đường bộ Việt Nam, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Vụ
trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giao thông
công chính các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các cơ quan,
đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3.
- VP chính phủ (VP, Công báo);
- Các Bộ, CQ ngang Bộ, CQ thuộc CP
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TƯ.
- Viện KSND tối cao.
- Lưu HC – PCVT..
|
KT.
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
THỨ TRƯỞNG
Trần Doãn Thọ
|
QUY ĐỊNH
VỀ VIỆC CẤP ĐĂNG KÝ, BIỂN SỐ, KIỂM TRA AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO
VỆ MÔI TRƯỜNG XE MÁY CHUYÊN DÙNG CÓ THAM GIA GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4381/2001/QĐ-BGTVT ngày 19 tháng 12 năm
2001 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
I. QUY ĐỊNH
CHUNG
1.1. Đối tượng và phạm vi áp dụng
1.1.1. Quy định này áp dụng cho
các loại xe máy chuyên dùng theo danh mục quy định tại Phụ lục 1 có tham gia
giao thông đường bộ trên lãnh thổ Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Danh mục xe máy chuyên dùng tại Phụ
lục 1 sẽ được thay đổi, bổ sung tùy theo yêu cầu thực tế.
1.1.2. Quy định này không áp dụng
đối với xe máy chuyên dùng của Bộ Quốc phòng và Bộ Công an sử dụng vào mục đích
quốc phòng và an ninh.
1.2. Giải thích từ ngữ
Trong quy định này các từ ngữ dưới
đây được hiểu như sau:
1.2.1. Xe máy chuyên dùng bao
gồm xe máy thi công, xe máy nông nghiệp, xe máy lâm nghiệp có tham gia giao
thông đường bộ.
1.2.2. Xe máy chuyên dùng
tham gia giao thông đường bộ là xe máy chuyên dùng tự di chuyển hoặc hoạt động
trên đường bộ đang khai thác.
1.3. Xe máy chuyên dùng tham gia
giao thông đường bộ phải có Giấy chứng nhận đăng ký, biển số và chứng chỉ kiểm
định do cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền cấp.
2. QUY ĐỊNH
CẤP ĐĂNG KÝ, BIỂN SỐ
2.1. Thủ tục cấp đăng ký, biển số
2.1.1. Hồ sơ cấp đăng ký, biển số
đối với xe máy chuyên dùng đăng ký lần đầu:
a. Tờ khai cấp đăng ký, biển số
theo mẫu quy định;
b. Tờ khai hải quan theo mẫu quy
định của Tổng cục Hải quan đối với xe máy chuyên dùng nhập khẩu hoặc Phiếu chứng
nhận xuất xưởng đối với xe máy chuyên dùng sản xuất, lắp ráp trong nước;
c. Hóa đơn Tài chính;
2.1.2. Cấp đăng ký, biển số đối
với xe máy chuyên dùng đang sử dụng không có hoặc hồ sơ gốc không đủ.
2.1.2.1. Hồ sơ:
a. Tờ khai cấp đăng ký, biển số
theo mẫu quy định;
b. Bản cam kết chịu trách nhiệm
trước pháp luật về các nội dung liên quan đến quyền sở hữu xe máy chuyên dùng của
chủ sở hữu theo mẫu quy định;
c. Bản photocopy chứng chỉ kiểm
định.
2.1.2.2. Đối với xe máy chuyên
dùng không có hồ sơ gốc, khi đã nhận đủ hồ sơ và sau 07 ngày được thông báo
công khai, nếu không có tranh chấp, cơ quan có thẩm quyền sẽ làm thủ tục cấp
đăng ký, biển số. Đối với xe máy chuyên dùng này, trong thời hạn 01 năm kể từ
ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký, chủ sở hữu không được sang tên đổi chủ, nhượng,
bán, cầm cố, thế chấp.
2.1.3. Hồ sơ cấp đăng ký, biển số
đối với xe máy chuyên dùng chuyển quyền sở hữu.
a. Trường hợp chuyển quyền sở hữu
trong cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:
- Tờ khai cấp đăng ký, biển số
theo mẫu quy định;
- Hóa đơn tài chính, hoặc Hợp đồng
mua bán, hoặc Giấy chuyển nhượng theo quy định của pháp luật.
b. Trường hợp chuyển quyền sở hữu
khác tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:
- Tờ khai cấp đăng ký, biển số
theo mẫu quy định;
- Hóa đơn tài chính, hoặc Hợp đồng
mua bán, hoặc Giấy chuyển nhượng theo quy định của pháp luật.
- Hồ sơ cấp đăng ký, biển số lần
đầu theo quy định tại khoản 2.1.1;
- Phiếu sang tên, di chuyển theo
mẫu quy định.
2.1.4. Cấp lại Giấy chứng nhận
đăng ký, biển số.
2.1.4.1. Hồ sơ:
a. Tờ khai cấp lại Giấy chứng nhận
đăng ký hoặc biển số bị mất do chủ sở hữu lập theo mẫu quy định;
b. Bản cam kết chịu trách nhiệm
trước pháp luật về các nội dung liên quan đến quyền sở hữu xe máy chuyên dùng của
chủ sở hữu lập theo mẫu quy định;
2.1.4.2. Cơ quan cấp đăng ký, biển
số đang quản lý và lưu giữ hồ sơ xe máy chuyên dùng thực hiện việc cấp lại Giấy
chứng nhận đăng ký biển số bị mất.
2.1.5. Cấp đăng ký, biển số tạm
thời
2.1.5.1. Xe máy chuyên dùng chưa
có đăng ký, biển số muốn tự di chuyển trên đường bộ cần phải có đăng ký, biển số
tạm thời.
2.1.5.2. Hồ sơ:
a. Tờ khai cấp đăng ký, biển số
tạm thời theo mẫu quy định;
b. Tờ khai hải quan hoặc Hóa đơn
tài chính hoặc Phiếu xuất xưởng.
2.1.5.3. Thời hạn của Giấy chứng
nhận đăng ký tạm thời là 30 ngày kể từ ngày cấp.
2.1.6. Chủ sở hữu hoặc người được
ủy quyền đến làm thủ tục cấp đăng ký, biển số còn phải mang theo Giấy giới thiệu
(nếu là cơ quan, tổ chức) hoặc Chứng minh thư nhân dân và Sổ hộ khẩu (nếu là cá
nhân).
2.1.7. Cơ quan đăng ký, cấp biển
số, chậm nhất 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, phải cấp đăng ký, biển
số cho chủ sở hữu xe máy chuyên dùng.
2.2. Kiểm tra xe máy chuyên dùng
để cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số
2.2.1. Nội dung kiểm tra
a. Kiểm tra tính xác thực các
thông số trong tờ khai cấp đăng ký biển số;
b. Nhãn hiệu, màu sơn, nước sản
xuất và năm sản xuất;
c. Số động cơ, loại động cơ, số
khung, kích thước bao (Dài x rộng x cao).
2.2.2. Kết quả kiểm tra được ghi
vào Phiếu kiểm tra theo mẫu quy định.
2.2.3. Xử lý các trường hợp về số
động cơ, số khung
a. Trường hợp xe máy chuyên dùng
không có số động cơ, số khung, cơ quan cấp đăng ký, biển số tiến hành đóng mới
số động cơ, số khung.
b. Trường hợp số động cơ, số
khung có dấu hiệu bị sửa chữa, trước khi cơ quan cấp đăng ký, biển số đóng lại
số động cơ, số khung phải có văn bản của cơ quan giám định.
c. Sau khi đóng mới hoặc đóng lại
số động cơ, số khung, cơ quan cấp đăng ký, biển số thông báo cho cơ quan kiểm định
biết để cùng theo dõi quản lý.
d. Cục Đường bộ Việt Nam thống
nhất quản lý và quy định việc đóng mới số động cơ, số khung xe máy chuyên dùng.
2.3. Mã số đăng ký, biển số cho
xe máy chuyên dùng được quy định tại Phụ lục 2.
2.4. Trách nhiệm cơ quan cấp
đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng.
2.4.1. Cục Đường bộ Việt Nam:
a. Thống nhất quản lý, hướng dẫn
về chuyên môn nghiệp vụ công tác cấp đăng ký, biển số; quy định mẫu và phát
hành Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng trong phạm vi toàn quốc;
b. Tổ chức cấp đăng ký, biển số
cho các đối tượng là đơn vị trực thuộc Bộ Giao thông vận tải.
2.4.2. Sở Giao thông vận tải,
Giao thông Công chính các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức cấp
đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng cho các đối tượng là tổ chức (có trụ sở) hoặc
cá nhân (có hộ khẩu thường trú) tại địa phương trừ đối tượng được quy định tại
điểm 2.4.1.
3. QUY ĐỊNH
VỀ TỔ CHỨC KIỂM TRA AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI XE MÁY CHUYÊN
DÙNG
3.1. Xe máy chuyên dùng đã được
cấp đăng ký, biển số, khi tham gia giao thông phải được kiểm tra an toàn kỹ thuật
và bảo vệ môi trường theo tiêu chuẩn 22 TCN-287-01 của Bộ Giao thông vận
tải quy định.
3.2. Chu kỳ kiểm định của xe máy
chuyên dùng
a. Xe máy chuyên dùng chưa qua sử
dụng chu kỳ đầu là 24 tháng;
b. Xe máy chuyên dùng đã qua sử
dụng chu kỳ là 12 tháng.
3.3. Địa điểm kiểm tra an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường
Xe máy chuyên dùng được kiểm tra
an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường tại nơi chủ xe máy chuyên dùng yêu cầu và
phải phù hợp với điều kiện kiểm tra.
3.4. Chứng chỉ kiểm định của xe
máy chuyên dùng
Xe máy chuyên dùng đạt yêu cầu
kiểm định được cấp các loại chứng chỉ kiểm định sau:
- Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật
và bảo vệ môi trường;
- Tem kiểm định;
- Sổ kiểm định.
3.5. Trường hợp chứng chỉ kiểm định
của xe máy chuyên dùng bị mất hoặc bị nhàu nát không đọc được nội dung, thì chủ
sở hữu phải báo cáo cơ quan kiểm định để được cấp lại theo bản gốc.
3.6. Trách nhiệm của cơ quan kiểm
tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
3.6.1. Cục Đăng kiểm Việt Nam:
a. Thống nhất quản lý và hướng dẫn
về chuyên môn nghiệp vụ, quy định cụ thể quy trình kiểm định, in, phát hành chứng
chỉ kiểm định xe máy chuyên dùng trong phạm vi cả nước;
b. Chỉ đạo, tổ chức thực hiện
công tác kiểm tra, kiểm định xe máy chuyên dùng tại các cơ sở kiểm định trực
thuộc.
3.6.2. Các Sở Giao thông vận tải,
Giao thông công chính chỉ đạo, tổ chức thực hiện công tác kiểm tra, kiểm định
xe máy chuyên dùng tại các cơ sở kiểm định trực thuộc.
4. QUY ĐỊNH
KHÁC
Cơ quan cấp đăng ký, biển số; cơ
quan kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường được thu các khoản thu theo
quy định hiện hành.
5. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
5.1. Cục Đường bộ Việt Nam, Cục
Đăng kiểm Việt Nam căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, hướng dẫn chi tiết, tổ
chức để thực hiện bản quy định này.
5.2. Tháng 1 hàng năm, các Sở
GTVT, GTCC lập báo cáo về việc cấp đăng ký, biển số, kiểm tra an toàn kỹ thuật
gửi Cục Đường bộ Việt Nam, Cục Đăng kiểm Việt Nam để tổng hợp báo cáo Bộ Giao
thông vận tải.
5.3. Giấy chứng nhận đăng ký, biển
số đã cấp trước đây vẫn có giá trị sử dụng; Chứng chỉ kiểm định đã cấp được sử
dụng đến hết thời hạn ghi trong Chứng chỉ.
5.4. Trong quá trình thực hiện bản
quy định này, nếu có vướng mắc, Cục Đường bộ Việt Nam, Cục Đăng kiểm Việt Nam kịp
thời tổng hợp báo cáo Bộ Giao thông vận tải xem xét điều chỉnh cho phù hợp.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
THỨ TRƯỞNG
Trần Doãn Thọ
|
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC
Xe máy chuyên dùng tự hành phải đăng ký biển số và
kiểm tra an toàn kỹ thuật khi tham gia giao thông đường bộ
1. Xe máy thi công
- Máy ủi, máy san, máy cạp, máy
xúc, máy đào, máy khoan, máy xúc ủi, máy lu các loại;
- Máy rải bê tông, cấp phối các
loại, máy cào bóc mặt đường;
- Máy kéo chuyên dùng các loại.
2. Xe nâng, xe cẩu
- Xe nâng hàng các loại;
- Xe cẩu bánh lốp, bánh xích các
loại (trừ xe ôtô cần cẩu)
3. Xe máy nông nghiệp, lâm
nghiệp
- Máy kéo nông nghiệp, lâm nghiệp.
PHỤ LỤC 2
MÃ SỐ ĐĂNG KÝ, CẤP BIỂN SỐ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
TT
|
Nơi
đăng ký
|
Mã
số
|
1
|
Cao Bằng
|
11
|
2
|
Lạng Sơn
|
12
|
3
|
Quảng Ninh
|
14
|
4
|
Hải Phòng
|
15
|
5
|
Thái Bình
|
17
|
6
|
Nam Định
|
18
|
7
|
Phú Thọ
|
19
|
8
|
Thái Nguyên
|
20
|
9
|
Yên Bái
|
21
|
10
|
Tuyên Quang
|
22
|
11
|
Hà Giang
|
23
|
12
|
Lào Cai
|
24
|
13
|
Sơn La
|
26
|
14
|
Lai Châu
|
27
|
15
|
Hòa Bình
|
28
|
16
|
Hà Nội
|
29
|
17
|
Hà Tây
|
33
|
18
|
Hải Dương
|
34
|
19
|
Ninh Bình
|
35
|
20
|
Thanh Hóa
|
36
|
21
|
Nghệ An
|
37
|
22
|
Hà Tĩnh
|
38
|
23
|
Đà Nẵng
|
43
|
24
|
Đắc Lắc
|
47
|
25
|
Lâm Đồng
|
49
|
26
|
TP. Hồ Chí Minh
|
50
|
27
|
Đồng Nai
|
60
|
28
|
Bình Dương
|
61
|
29
|
Long An
|
62
|
30
|
Tiền Giang
|
63
|
31
|
Vĩnh Long
|
64
|
32
|
Cần Thơ
|
65
|
33
|
Đồng Tháp
|
66
|
34
|
An Giang
|
67
|
35
|
Kiên Giang
|
68
|
36
|
Cà Mau
|
69
|
37
|
Tây Ninh
|
70
|
38
|
Bến Tre
|
71
|
39
|
Bà Rịa – Vũng Tàu
|
72
|
40
|
Quảng Bình
|
73
|
41
|
Quảng Trị
|
74
|
42
|
Thừa Thiên Huế
|
75
|
43
|
Quảng Ngãi
|
76
|
44
|
Bình Định
|
77
|
45
|
Phú Yên
|
78
|
46
|
Khánh Hòa
|
79
|
47
|
Gia Rai
|
81
|
48
|
Kon Tum
|
82
|
49
|
Sóc Trăng
|
83
|
50
|
Trà Vinh
|
84
|
51
|
Ninh Thuận
|
85
|
52
|
Bình Thuận
|
86
|
53
|
Vĩnh Phúc
|
88
|
54
|
Hưng Yên
|
89
|
55
|
Hà Nam
|
90
|
56
|
Quảng Nam
|
92
|
57
|
Bình Phước
|
93
|
58
|
Bạc Liêu
|
94
|
59
|
Bắc Kạn
|
97
|
60
|
Bắc Giang
|
98
|
61
|
Bắc Ninh
|
99
|
62
|
Cục Đường bộ Việt Nam
|
80
|