BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4088/QĐ-BGTVT
|
Hà
Nội, ngày 12 tháng 12
năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI VỀ PHÁT TRIỂN BỀN
VỮNG GIAI ĐOẠN 2013 - 2020
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ về quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Quyết định số 432/QĐ-TTg ngày
12 tháng 4 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược Phát triển bền
vững Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 160/QĐ-TTg
ngày 15 tháng 01 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt kế hoạch quốc gia về phát triển bền vững giai đoạn 2013 - 2015;
Căn cứ Quyết định số 2169/QĐ-TTg
ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về
việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Danh mục các nhiệm vụ, đề án, chương
trình triển khai kế hoạch hành động quốc gia về phát triển bền vững giai đoạn
2013 - 2015 ban hành kèm theo Quyết định số
160/QĐ-TTg ngày 15 tháng 01 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số
02/2013/TT-BKHĐT ngày 27 tháng 3 năm 2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn
thực hiện một số nội dung của Chiến lược Phát triển
bền vững Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Kế hoạch hành động của Bộ Giao thông vận
tải về phát triển bền vững giai đoạn 2013 - 2020 với các nội dung sau:
I. Mục tiêu
1.1. Mục tiêu tổng
quát
Kế hoạch hành động của Bộ Giao thông
vận tải về Phát triển bền vững giai đoạn 2013 - 2020 (sau đây gọi là Kế
hoạch hành động) nhằm thực hiện một số nhiệm vụ trọng tâm của ngành giao thông vận tải trong hai giai đoạn (2013 - 2015
và 2016 - 2020) theo định hướng và kế hoạch hành động phát
triển bền vững quốc gia đã được Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt tại các Quyết định số 432/QĐ-TTg ngày 12 tháng 04
năm 2012 và Quyết định số 160/QĐ-TTg ngày 15 tháng 01 năm 2013; đảm bảo kết hợp chặt chẽ, hài hòa
ba trụ cột kinh tế, xã hội và môi trường trong phát triển
giao thông vận tải.
1.2. Mục tiêu
cụ thể
a) Giai đoạn 2013 - 2015: tập trung hoàn thiện thể chế, chính
sách; từng bước chuẩn bị cơ sở vật chất, nguồn
lực để thực hiện phát triển bền vững ngành giao thông vận
tải.
b) Giai đoạn 2016 - 2020: đầu tư cân đối, hợp lý nhằm phát triển kết cấu hạ tầng giao thông vận tải và công nghiệp
giao thông vận tải; tiếp tục đẩy mạnh kiểm soát ô nhiễm, ứng dụng, chuyển giao
khoa học công nghệ gắn với bảo vệ môi trường; tăng cường sử dụng nhiên liệu sạch,
nhiên liệu thay thế, sử dụng nguồn
tài nguyên tiết kiệm, hiệu quả trong ngành giao thông vận tải.
II. Nội dung, nhiệm vụ chủ yếu
2.1. Tiếp tục
hoàn thiện thể chế, tăng cường năng lực quản lý nhằm thực hiện phát triển bền vững ngành giao thông vận tải
a) Hoàn thiện hệ thống pháp luật, cơ
chế, chính sách tạo hành lang pháp lý để thực hiện phát triển
bền vững ngành giao thông vận tải.
b) Xây dựng và thực hiện các chương
trình/kế hoạch hành động của các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Giao
thông vận tải, các Sở Giao thông vận tải và các doanh
nghiệp thuộc Bộ Giao thông vận tải về phát triển bền vững.
c) Phát triển đồng bộ nguồn nhân lực
có chất lượng; nâng cao hiệu quả của công tác quản lý,
giám sát, đánh giá thực hiện phát triển bền vững giao thông vận tải.
2.2. Lồng ghép các mục tiêu, chỉ tiêu phát triển bền
vững ngành giao thông vận tải vào các chiến lược
quy hoạch, kế hoạch phát triển giao thông vận tải
a) Rà soát, đánh giá tính bền vững của
các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành giao thông vận tải.
b) Cập nhật, lồng ghép các nguyên tắc,
nội dung phát triển bền vững trong
các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành giao thông vận tải.
2.3. Huy động mọi nguồn lực thực hiện có hiệu quả chiến lược, quy hoạch phát triển giao thông
vận tải
a) Tập trung huy động mọi nguồn lực
nhằm phát triển kết cấu hạ tầng giao thông một cách đồng bộ,
có trọng tâm, trọng điểm, vừa có bước đi phù hợp vừa có bước đột phá theo hướng hiện đại tạo nên mạng
lưới hoàn chỉnh, liên hoàn, liên kết giữa các phương thức
vận tải, giữa các vùng lãnh thổ, đô thị và nông thôn trên phạm vi toàn quốc.
Chú trọng thực hiện các dự án ưu tiên trong Chiến lược Phát triển giao thông vận
tải.
b) Đảm bảo nguồn lực thực hiện bảo
trì, nâng cao hiệu quả bền vững trong khai thác kết cấu hạ tầng hiện có.
2.4. Phát triển vận tải hợp lý, từng bước phát triển vận tải xanh
a) Nghiên cứu, dự báo, đưa ra các giải
pháp phát triển hợp lý giữa các phương thức vận tải theo
hướng tận dụng tối đa vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên và lợi thế của từng phương
thức vận tải.
b) Xây dựng, đề xuất, thực hiện các
giải pháp thúc đẩy phát triển giao thông công cộng tại các đô thị; vận tải đa
phương thức, hệ thống logistics đảm bảo sự kết nối liên
hoàn giữa các phương thức, giảm chi phí và thời gian vận tải.
c) Nghiên cứu, đề xuất phát triển các
tuyến vận tải, hành lang vận tải, logistics xanh theo hướng
phát thải thấp.
2.5. Nâng cao chất lượng, an toàn, công bằng xã hội của hệ thống giao thông vận tải
a) Xây dựng, thực hiện các giải pháp nhằm
nâng cao chất lượng dịch vụ vận tải theo hướng
hiện đại, tiện nghi, nhanh chóng, an ninh, an toàn, tin cậy,
chi phí hợp lý với đại đa số người dân và nền kinh tế.
b) Thực hiện đồng bộ các giải pháp đảm
bảo an toàn giao thông đã được xác định trong Chiến lược
an toàn giao thông quốc gia nhằm kiềm chế và từng bước giảm tai nạn giao thông.
c) Triển khai các giải pháp kỹ thuật,
phổ biến thể chế, chính sách nhằm nâng cao khả năng tiếp cận hệ thống giao
thông vận tải cho mọi người dân, chú trọng đáp ứng nhu cầu tiếp cận của người
khuyết tật, người cao tuổi, người dân vùng sâu vùng xa,
...
2.6. Tăng cường kiểm soát ô nhiễm trong hoạt động giao thông vận tải
a) Nghiên cứu, thực hiện các giải pháp
kiểm soát chất thải từ các hoạt động giao thông vận tải; nâng cao chất lượng vệ
sinh môi trường cho các dịch vụ vận tải, đặc biệt tại các
khu vực bến, bãi, nhà ga, cảng, ...
- Tiếp tục thực hiện các nhiệm vụ của
Đề án Kiểm soát ô nhiễm môi trường trong hoạt động giao thông vận tải đã được Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 855/QĐ-TTg ngày 06
tháng 6 năm 2011.
- Thực hiện Lộ trình áp dụng tiêu chuẩn khí thải mức Euro 3, 4 và xây dựng quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về khí thải mức Euro 5 theo Quyết định số 49/2011/QĐ-TTg ngày 01
tháng 9 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ.
- Thực hiện Đề án kiểm soát khí thải xe mô tô, xe gắn máy tham gia giao thông
tại các tỉnh, thành phố theo Quyết định số 909/QĐ-TTg ngày
17 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ.
b) Nghiên cứu, bổ
sung tiêu chuẩn, phương pháp, quy trình kiểm tra phát thải
mới và lộ trình áp dụng kiểm tra đối với một số loại xe cơ
giới đang lưu hành.
c) Tăng cường thực hiện các biện pháp
xử lý ô nhiễm, quản lý môi trường tại các doanh nghiệp công
nghiệp giao thông vận tải.
2.7. Sử dụng tiết
kiệm, hiệu quả nguồn tài nguyên thiên nhiên
a) Khuyến khích
đầu tư phát triển phương tiện, thiết bị sử dụng nhiên liệu thay thế xăng, dầu
(LPG, CNG, nhiên liệu sinh học ...); tăng cường nghiên cứu ứng dụng năng lượng
tái tạo (năng lượng mặt trời, gió...) trong giao thông vận
tải.
b) Thực hiện Chương trình mục tiêu quốc
gia về sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả trong các hoạt động giao thông vận
tải. Từng bước lồng ghép nội dung tiết kiệm năng lượng vào
các chiến lược, quy hoạch, dự án phát triển giao thông vận tải.
c) Đẩy mạnh thực hiện các sáng kiến về tái sử dụng chất thải, phế thải trong các hoạt động khai thác và
phát triển giao thông vận tải.
2.8. Đẩy mạnh ứng dụng, chuyển giao khoa học công nghệ gắn với bảo vệ môi trường trong phát triển bền
vững giao thông vận tải
a) Tăng cường ứng
dụng khoa học công nghệ trong quản lý chất lượng xây dựng,
khai thác và bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông.
b) Xây dựng và hoàn thiện các tiêu
chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật đối với các loại phương tiện
giao thông thân thiện với môi trường.
c) Nghiên cứu, ứng dụng các biện pháp công nghệ thân thiện với môi trường, xây dựng nền công nghiệp
giao thông vận tải theo hướng sản xuất sạch hơn.
d) Nghiên cứu, thực hiện các giải
pháp nhằm nâng cao năng lực ứng phó với biến đổi khí hậu của
hệ thống giao thông vận tải; thực hiện có hiệu quả Kế hoạch
hành động ứng phó với biến đổi khí hậu trong ngành giao
thông vận tải.
2.9. Đẩy mạnh hợp tác quốc tế trong thực hiện các nội dung Kế hoạch
hành động phát triển bền vững ngành giao thông vận tải
a) Xây dựng khung chương trình, cơ chế hợp tác quốc tế thực hiện phát triển bền
vững ngành giao thông vận tải.
b) Triển khai thực hiện chương trình,
tranh thủ tối đa và hiệu quả các nguồn tài trợ, hợp tác quốc tế.
2.10. Đào tạo tập
huấn, tuyên truyền nâng cao nhận thức về phát triển bền vững giao thông vận tải
a) Phổ biến nội dung Kế hoạch hành động
đến tất cả các đơn vị, tổ chức thuộc ngành giao thông vận tải: tổ chức các lớp
đào tạo tập huấn, hội nghị, hội thảo chuyên đề, tuyên truyền
trên các phương tiện thông tin đại chúng, các trang thông tin nội bộ ...
b) Lồng ghép các nội dung phát triển
bền vững vào các chương trình tuyên truyền nâng cao nhận
thức của người tham gia giao thông đang và sẽ được thực hiện trong ngành giao
thông vận tải.
c) Nâng cao trách nhiệm tham gia của
các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức nghề nghiệp, tổ chức phi chính phủ và
toàn xã hội trong thực hiện phát triển bền vững giao thông
vận tải.
d) Tăng cường vai trò của cộng đồng
doanh nghiệp ngành giao thông vận tải trong thực hiện phát triển bền vững giao
thông vận tải.
III. Tổ chức thực hiện
3.1. Triển khai thực
hiện
Căn cứ các nội dung, nhiệm vụ chủ yếu
của Kế hoạch hành động, các nhiệm vụ cụ thể được phân công
tại Phụ lục 1, Phụ lục 2 kèm theo Quyết định này, các cơ quan, đơn vị
xây dựng kế hoạch chi tiết và tổ chức triển khai thực hiện kịp thời, hiệu quả những nhiệm vụ, đề án và chương
trình của Kế hoạch hành động.
3.2. Kinh phí thực hiện
a) Kinh phí thực hiện Kế hoạch hành động được huy động từ nhiều nguồn khác nhau: vốn ngân sách
nhà nước bố trí trong dự toán chi ngân sách hàng năm của Bộ Giao thông vận tải,
Sở GTVT các tỉnh, thành phố theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành; nguồn vốn
của tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp có liên quan; vốn hỗ trợ của nước ngoài và
các nguồn vốn khác.
b) Căn cứ nhiệm vụ được giao, các cơ
quan, đơn vị xây dựng dự toán chi thực hiện Kế hoạch hành
động, tổng hợp chung vào dự toán chi ngân sách Nhà nước
hàng năm, gửi Vụ Tài chính, Vụ Kế hoạch Đầu tư hoặc cơ quan tài chính, kế hoạch
của địa phương (đối với các Sở GTVT) để xem xét, tổng hợp theo
quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng
dẫn thi hành.
c) Vụ Kế hoạch Đầu tư, Vụ Tài chính
cân đối, bố trí kinh phí từ nguồn chi đầu tư phát triển và nguồn chi sự nghiệp
để triển khai Kế hoạch hành động của Bộ GTVT về phát triển bền vững; hướng dẫn các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ sử dụng kinh phí đúng mục đích và hiệu quả.
d) Vụ Hợp tác quốc tế chủ trì huy động
các nguồn tài trợ nước ngoài để thực hiện Kế hoạch hành động.
Các cơ quan, đơn vị chủ động huy động sự tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước
theo quy định của pháp luật để thực hiện Kế hoạch hành động.
3.3. Giám sát và đánh giá
a) Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Giao thông vận tải chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch hành động này, định kỳ hàng năm hoặc đột xuất
có báo cáo kết quả thực hiện các nhiệm vụ, đề án, chương trình được giao chủ trì tại Phụ lục 1 Quyết định này; báo cáo kết quả thực hiện các chỉ tiêu
giám sát, đánh giá phát triển bền vững thuộc lĩnh vực quản lý theo lộ trình và
kỳ báo cáo quy định tại Phụ lục 2 kèm theo Quyết định này và Quyết định số
1504/QĐ-BGTVT ngày 04 tháng 6 năm 2013 của Bộ Giao thông vận
tải về việc ban hành Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành giao thông vận tải gửi về
Bộ Giao thông vận tải (qua Vụ Kế hoạch Đầu tư, Vụ Môi trường)
để tổng hợp, báo cáo lãnh đạo Bộ.
b) Vụ Môi trường làm đầu mối tổng hợp chung Kế hoạch hành động, các nhiệm vụ, đề án, chương trình, các chỉ
tiêu giám sát, đánh giá tại Phụ lục 1, Phụ lục 2 kèm theo Quyết định này từ các
cơ quan, đơn vị và định kỳ hàng năm báo cáo lãnh đạo Bộ
Giao thông vận tải về tình hình thực hiện.
c) Cuối mỗi giai đoạn (năm 2015,
2020), Ban chỉ đạo Phát triển bền vững giao thông vận tải tổ chức tổng kết đánh giá tình hình thực hiện Kế hoạch
hành động của giai đoạn và đề xuất cập nhật, điều chỉnh Kế hoạch hành động phù
hợp với thực tiễn.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng
các Vụ thuộc Bộ, Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Cục trưởng các Cục
quản lý chuyên ngành, Giám đốc các Sở GTVT và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Các Thứ trưởng Bộ Giao thông vận tải;
- Các Tổng công ty, công ty thuộc Bộ;
- Các Trường thuộc Bộ;
- Website Bộ GTVT;
- Lưu: VT, MT.
|
BỘ TRƯỞNG
Đinh La Thăng
|
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ, ĐỀ ÁN, CHƯƠNG TRÌNH ƯU TIÊN TRIỂN
KHAI KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI VỀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2013 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4088/QĐ-BGTVT ngày
12/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TT
|
CÁC
NỘI DUNG ƯU TIÊN
|
CƠ
QUAN CHỦ TRÌ
|
THỜI GIAN THỰC
HIỆN
|
GIAI
ĐOẠN I 2013-2015
|
GIAI
ĐOẠN II 2016-2020
|
1
|
Tiếp tục hoàn thiện thể chế, tăng cường năng lực quản lý nhằm thực hiện
phát triển bền vững ngành giao thông vận tải
|
1.1
|
Hoàn thiện hệ thống pháp luật, cơ chế, chính
sách tạo hành lang pháp lý để thực hiện phát triển bền vững ngành giao thông
vận tải
|
Vụ
Pháp chế
|
2014-2015
|
-
|
1.2
|
Kế hoạch hành động của Bộ Giao thông vận tải về
phát triển bền vững giai đoạn 2013 - 2020.
|
|
|
|
Xây dựng Kế hoạch hành động của Bộ Giao thông vận
tải
|
Vụ
Môi trường
|
2013
|
|
Xây dựng Kế hoạch hành động của các
chuyên ngành và doanh nghiệp thuộc Bộ Giao thông vận tải
|
Tổng
cục ĐBVN; các Cục quản lý chuyên ngành; các Sở GTVT và
doanh nghiệp thuộc Bộ GTVT
|
2013-2014
|
|
1.3
|
Phát triển đồng bộ nguồn nhân lực có chất lượng; nâng cao hiệu quả công tác quản lý, giám
sát, đánh giá thực hiện phát triển bền vững trong triển khai các quy hoạch, kế
hoạch dự án, phát triển giao thông vận tải
|
Vụ Kế
hoạch đầu tư, Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ Môi trường
|
2014-2015
|
2016-2020
|
2
|
Lồng
ghép các mục tiêu, chỉ tiêu phát triển bền
vững ngành giao thông vận tải vào các chiến lược, quy hoạch,
kế hoạch phát triển giao thông vận tải
|
2.1
|
Rà soát, đánh giá tính bền vững của các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát
triển các ngành giao thông vận tải
|
Viện Chiến lược & Phát triển GTVT
|
2014-2015
|
|
2.2.
|
Cập nhật, lồng ghép các nguyên tắc, chỉ tiêu
phát triển bền vững vào chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển giao thông
vận tải.
|
Viện
Chiến lược & Phát triển GTVT
|
|
2016-2020
|
3
|
Huy động mọi nguồn lực thực hiện có hiệu quả
chiến lược, quy hoạch phát triển giao thông vận tải.
|
|
3.1.
|
Tập trung huy động mọi nguồn lực thực hiện hiệu
quả các dự án đã được phê duyệt trong chiến lược, quy hoạch phát triển giao
thông vận tải
|
Vụ Kế
hoạch đầu tư; các cơ quan, đơn vị
|
2013-2015
|
2016-2020
|
3.2
|
Đảm bảo nguồn lực thực hiện bảo trì, nâng cao
hiệu quả bền vững trong khai thác kết cấu hạ tầng hiện có
|
Vụ
KCHT; Vụ KHĐT; các Sở GTVT; các cơ quan, đơn vị
|
2013-2015
|
2016-2020
|
4
|
Phát triển vận tải hợp lý, từng bước xây dựng
vận tải xanh
|
|
|
|
4.1
|
Phát triển hợp lý các phương thức vận tải tại
các thành phố
|
|
|
|
Xây dựng giải pháp
|
Vụ Vận
tải
|
2013,
2014
|
|
Triển khai thực hiện các giải pháp
|
Tổng
cục ĐBVN, các Sở GTVT
|
2015
|
2016-2020
|
4.2
|
Xây dựng, đề xuất thực hiện các giải pháp thúc
đẩy phát triển giao thông công cộng tại các đô thị; phát triển vận tải đa
phương thức, logistics đảm bảo sự kết nối liên hoàn giữa các phương thức vận
tải, giảm chi phí và thời gian vận tải
|
|
|
|
Nghiên cứu, xây dựng, đề xuất các giải pháp
|
Vụ Vận
tải
|
2014-2015
|
|
Triển khai thực hiện các giải pháp
|
Tổng cục ĐBVN, các Cục quản
lý chuyên ngành, các Sở GTVT
|
|
2016-2020
|
4.3
|
Thực hiện các sáng kiến vận tải xanh trên hành
lang vận tải
|
|
|
|
Dự án triển khai thí điểm trên hành lang vận tải
Đông Tây
|
Tổng
cục ĐBVN
|
2013-2015
|
|
Mở rộng thực hiện trên các tuyến hành lang vận tải
khác
|
Tổng cục ĐBVN
|
|
2016-2020
|
5
|
Nâng cao chất lượng, an toàn, công bằng xã hội
của hệ thống giao thông vận tải
|
|
|
|
5.1
|
Nâng cao chất lượng các dịch vụ vận tải theo
hướng hiện đại, tiện nghi, nhanh chóng, an ninh, an toàn, tin cậy với chi phí
hợp lý
|
|
|
|
Xây dựng, đề xuất các giải pháp
|
Vụ Vận
tải
|
2013-2015
|
|
Triển khai thực hiện các giải pháp
|
Tổng
cục ĐBVN, các Cục quản lý chuyên ngành, các Sở GTVT
|
|
2016-2020
|
5.2
|
Triển khai thực hiện các giải pháp đảm bảo an toàn
giao thông đã được xác định trong Chiến lược an toàn giao thông quốc gia nhằm
kiềm chế và từng bước tiến tới giảm tai nạn giao thông
|
Tổng cục ĐBVN, các Cục quản lý chuyên ngành, các Sở GTVT
|
2013-2015
|
2016-2020
|
5.3
|
Nâng cao khả năng tiếp cận hệ thống giao thông
vận tải cho mọi người dân
|
|
|
|
Phổ biến thể chế, chính sách và đề xuất các giải
pháp kỹ thuật
|
Vụ Vận
tải
|
2013-2015
|
|
Triển khai thực hiện đồng bộ các giải pháp kỹ thuật,
thể chế chính sách
|
Tổng cục ĐBVN, các Cục quản lý chuyên ngành, các Sở GTVT
|
|
2016-2020
|
6
|
Tăng cường kiểm soát ô nhiễm môi
trường trong hoạt động giao thông vận tải
|
6.1
|
Triển
khai thực hiện các nhiệm vụ ưu tiên trong Đề án
Kiểm soát ô nhiễm môi trường trong hoạt động giao
thông vận tải đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 855/QĐ-TTg
ngày 06/06/2011
|
Vụ
Môi trường, Tổng cục ĐBVN, các Cục quản lý chuyên ngành
|
2013-2015
|
2016
|
6.2
|
Tăng cường công tác bảo vệ môi
trường trong hoạt động
giao thông vận tải theo Quyết định số 317/QĐ-BGTVT
|
|
|
|
Xây dựng Đề án
|
Vụ
Môi trường
|
2013
|
|
Triển khai thực
hiện các nội dung Đề án
|
Tổng
cục ĐBVN; các Cục quản lý chuyên ngành; các cơ quan, đơn
vị thuộc Bộ
|
2014-2015
|
2016-2020
|
6.3
|
Áp dụng tiêu chuẩn khí thải đối
với xe mô tô 2 bánh, xe ô tô sản xuất, lắp ráp và nhập
khẩu mới
|
|
|
|
Xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải mức Euro 3 cho
xe mô tô 2 bánh, mức Euro 4 cho ô tô sản xuất, lắp ráp và
nhập khẩu mới
|
Cục
ĐKVN
|
2015
|
|
Thực hiện Lộ trình áp dụng tiêu
chuẩn khí thải Euro 3, 4 và xây dựng mức tiêu chuẩn Euro 5 theo
Quyết định số 49/2011/QĐ-TTg ngày
01/09/2011 của Thủ tướng Chính phủ
|
Cục
ĐKVN
|
|
2017
|
6.4
|
Kiểm
soát phát thải từ các phương tiện cơ giới đang lưu hành
|
|
|
|
Nghiên cứu, xây dựng quy định về mức
tiêu chuẩn khí thải mới đối với xe cơ giới đang lưu hành
và lộ trình áp dụng
|
Cục
ĐKVN
|
2014-2015
|
|
Thực hiện Đề
án kiểm soát khí thải xe mô tô, xe gắn máy tham gia giao thông tại các tỉnh, thành phố theo Quyết định số
909/QĐ-TTg ngày 17 tháng 06 năm 2010 của Thủ tướng Chính
phủ
|
Cục
ĐKVN
|
|
2016-2020
|
6.5
|
Cải
thiện điều kiện vệ sinh môi trường đối với dịch vụ vận tải hành khách bằng đường
sắt: Triển khai dự án lắp đặt thiết bị vệ sinh tự hoại
trên các toa xe khách
|
Tổng
công ty Đường sắt Việt Nam
|
2013-2015
|
|
6.6
|
Tăng cường thực hiện các
biện pháp xử lý ô nhiễm, quản lý môi trường
tại các doanh nghiệp công nghiệp giao thông vận tải
|
Các
doanh nghiệp thuộc Bộ
|
2013-2015
|
2016-2020
|
6.7
|
Gia nhập Phụ lục III, IV, V, VI Công ước
MARPOL
|
Cục
HHVN
|
2013-2015
|
|
7
|
Sử dụng tiết kiệm, hiệu quả nguồn tài nguyên
thiên nhiên
|
|
|
|
7.1
|
Triển khai Chương trình mục tiêu quốc gia sử dụng
năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong ngành giao thông vận tải; Từng bước lồng
ghép các nội dung tiết kiệm năng lượng trong công tác quy hoạch
|
Vụ
Môi trường, Tổng cục ĐBVN, các Cục
quản lý chuyên ngành, các Sở GTVT.
|
2013-2015
|
|
7.2
|
Phát triển nhiên liệu sạch hơn, năng lượng tái
tạo trong giao thông vận tải
|
|
|
|
Đề xuất chính sách hỗ trợ sử dụng nhiên liệu sạch
(LPG, CNG) trong vận tải HKCC bằng xe buýt tại các thành phố lớn; thí điểm các
sáng kiến phát triển năng lượng tái tạo trong giao thông vận tải
|
Vụ
Môi trường, Vụ Vận tải
|
2013-2015
|
|
Khuyến khích đầu tư phát triển phương tiện, thiết
bị sử dụng nhiên liệu thay thế xăng, dầu (LPG, CNG, nhiên liệu sinh học...); tăng
cường nghiên cứu ứng dụng năng lượng tái tạo (năng lượng mặt trời, gió...)
trong giao thông vận tải.
|
Tổng cục ĐBVN, các Cục quản lý chuyên ngành, các Sở GTVT, doanh nghiệp thuộc Bộ
|
|
2016-2020
|
7.3
|
Đẩy mạnh thực hiện các sáng kiến về tái sử dụng
chất thải, phế thải trong hoạt động phát triển giao thông vận tải
|
Tổng cục ĐBVN, các Cục quản lý chuyên ngành, các Sở GTVT, doanh nghiệp
thuộc Bộ
|
2013-2015
|
2016-2020
|
8
|
Đẩy mạnh ứng dụng, chuyển giao khoa học công
nghệ gắn với bảo vệ môi trường trong phát triển bền vững giao thông vận tải
|
8.1
|
Ưu tiên nghiên cứu, tăng cường triển khai ứng
dụng khoa học công nghệ trong quản lý khai thác, phát triển ngành giao thông
vận tải
|
Vụ Khoa
học công nghệ
|
2013-2015
|
2016-2020
|
8.2
|
Xây dựng và hoàn thiện các tiêu chuẩn, quy chuẩn
kỹ thuật đối với các loại phương tiện giao thông thân thiện với môi trường
|
Cục
Đăng kiểm Việt Nam
|
2013-2015
|
2016-2020
|
8.3
|
Nâng cao năng lực ứng phó với biến đổi khí hậu
của hệ thống giao thông vận tải
|
|
|
|
|
Triển khai các nội dung thuộc Kế hoạch hành động ứng
phó với biến đổi khí hậu của ngành giao thông vận tải giai đoạn 2011-2015
|
Vụ
Môi trường; Tổng cục ĐBVN; các Cục quản lý chuyên ngành
|
2013-2015
|
|
Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu của
ngành giao thông vận tải giai đoạn 2016-2020
+ Xây dựng Kế hoạch hành động
+ Triển khai các nội dung của Kế hoạch
hành động
|
Vụ
Môi trường; Tổng
cục ĐBVN; các Cục quản lý chuyên ngành; các Sở GTVT
|
2015
|
2016-2020
|
9
|
Đẩy mạnh hợp tác quốc tế trong thực hiện các nội
dung Kế hoạch hành động PTBV ngành giao thông vận tải
|
|
9.1
|
Xây dựng khung chương trình, cơ chế hợp tác quốc
tế thực hiện phát triển bền vững ngành giao thông vận tải
|
Vụ Hợp
tác quốc tế
|
2014-2015
|
|
9.2
|
Triển khai thực hiện chương trình, tranh thủ tối
đa và hiệu quả các nguồn tài trợ, hợp tác quốc tế.
|
Vụ Hợp
tác quốc tế
|
|
2016-2020
|
10
|
Đào tạo, tập huấn tuyên truyền nâng cao nhận
thức về phát triển bền vững giao thông vận tải
|
|
10.1
|
Tuyên truyền, nâng cao nhận thức về lái xe
thân thiện môi trường góp phần giảm phát thải khí nhà kính và chất gây ô nhiễm
không khí
|
Trường
Đại học công nghệ GTVT
|
2013-2015
|
|
10.2
|
Phổ biến kiến thức và nội dung kế hoạch hành động
phát triển bền vững đến tất cả các đơn vị, tổ chức ngành giao thông vận tải
(tổ chức các lớp đào tạo tập huấn, hội nghị, hội thảo chuyên đề, tuyên truyền
trên các phương tiện thông tin đại chúng, các trang thông tin nội bộ,…)
|
Vụ
Môi trường
|
2013-2015
|
2016-2020
|
10.3
|
Nâng cao trách nhiệm tham gia của các tổ chức
chính trị xã hội, tổ chức nghề nghiệp, tổ chức phi chính phủ và toàn xã hội trong
thực hiện phát triển bền vững giao thông vận tải
|
Vụ
Môi trường; Tổng cục ĐBVN; các Cục quản lý chuyên ngành
|
2013-2015
|
2016-2020
|
10.4
|
Tăng cường vai trò của cộng đồng doanh nghiệp ngành
giao thông vận tải trong thực hiện phát triển bền vững giao thông vận tải
|
Vụ
quản lý doanh nghiệp
|
2013-2015
|
2016-2020
|
PHỤ LỤC 2
CÁC CHỈ TIÊU GIÁM SÁT VÀ ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN KẾ
HOẠCH HÀNH ĐỘNG PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG GIAO THÔNG VẬN TẢI GIAI ĐOẠN 2013 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4088/QĐ-BGTVT ngày
12/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
I. Chỉ tiêu giám sát và
đánh giá
TT
|
Chỉ
tiêu
|
Đơn
vị tính
|
Lộ
trình thực hiện
|
Kỳ
báo cáo
|
2012
|
2015
|
2020
|
Cơ
quan tổng hợp
|
Cơ
quan chịu trách nhiệm thu thập, báo cáo
|
I
|
Các chỉ tiêu về kinh tế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tăng trưởng khối lượng hàng
hóa vận chuyển và luân chuyển
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Tăng trưởng khối lượng hàng hóa
vận chuyển
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Toàn ngành
|
%
|
2013
|
Hàng
năm
|
9,5
|
6
|
8
- 10
|
Vụ Vận
tải
|
Vụ Vận
tải
|
-
|
Đường bộ
|
%
|
2013
|
Hàng
năm
|
11,5
|
6 -
7
|
8 -
10
|
Vụ Vận
tải
|
Tổng cục ĐBVN
|
-
|
Đường sắt
|
%
|
2013
|
Hàng
năm
|
-3,9
|
1 -
2
|
4 -
6
|
Vụ Vận
tải
|
Cục
ĐSVN, Tổng công ty ĐSVN
|
-
|
Đường thủy nội địa
|
%
|
2013
|
Hàng
năm
|
6,8
|
5 -
6
|
9 -
11
|
Vụ Vận
tải
|
Cục
ĐTNĐVN
|
-
|
Đường biển
|
%
|
2013
|
Hàng
năm
|
-14
|
4 -
6
|
8 -
12
|
Vụ Vận
tải
|
Cục
HHVN
|
-
|
Hàng không
|
%
|
2013
|
Hàng
năm
|
10,9
|
18 -
20
|
24 -
25
|
Vụ Vận
tải
|
Cục
HKVN
|
1.2
|
Tăng trưởng khối lượng
hàng hóa luân chuyển
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Toàn ngành
|
%
|
2013
|
Hàng
năm
|
-8,7
|
7
|
8 -
10
|
Vụ Vận
tải
|
Vụ Vận
tải
|
-
|
Đường bộ
|
%
|
2013
|
Hàng
năm
|
8,7
|
5 -
6
|
7 -
8
|
Vụ Vận
tải
|
Tổng
cục ĐBVN
|
-
|
Đường sắt
|
%
|
2013
|
Hàng
năm
|
-3,4
|
3 -
5
|
6 -
8
|
Vụ Vận
tải
|
Cục
ĐSVN, TCT ĐSVN
|
-
|
Đường thủy nội địa
|
%
|
2013
|
Hàng
năm
|
5,7
|
5 -
6
|
5
- 6
|
Vụ Vận
tải
|
Cục
ĐTNĐVN
|
-
|
Đường biển
|
%
|
2013
|
Hàng
năm
|
-16
|
7 -
9
|
10 -
14
|
Vụ Vận
tải
|
Cục
HHVN
|
-
|
Hàng không
|
%
|
2013
|
Hàng
năm
|
11,3
|
12 -
15
|
16 -
18
|
Vụ Vận
tải
|
Cục
HKVN
|
2
|
Tăng trưởng số lượt hành khách vận
chuyển và luân chuyển
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Tăng trưởng số lượt hành
khách vận chuyển
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Toàn ngành
|
%
|
2013
|
Hàng
năm
|
12,2
|
7
|
8 -
10
|
Vụ Vận
tải
|
Vụ Vận
tải
|
-
|
Đường bộ
|
%
|
2013
|
Hàng
năm
|
13,4
|
7 -
9
|
10 -
11
|
Vụ Vận
tải
|
Tổng
cục ĐBVN
|
-
|
Đường sắt
|
%
|
2013
|
Hàng
năm
|
2,0
|
2 -
3
|
3 -
5
|
Vụ Vận
tải
|
Cục
ĐSVN, Tổng công ty ĐSVN
|
-
|
Đường thủy nội địa
|
%
|
2013
|
Hàng
năm
|
-3,4
|
4 -
5
|
8 -
11
|
Vụ Vận
tải
|
Cục
ĐTNĐVN
|
-
|
Hàng không
|
%
|
2013
|
Hàng
năm
|
6,5
|
15 -
18
|
11 -
15
|
Vụ Vận
tải
|
Cục
HKVN
|
2.2
|
Tăng trưởng số lượt hành khách luân chuyển
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Toàn ngành
|
%
|
2013
|
Hàng
năm
|
9,5
|
7-
8
|
8 -
10
|
Vụ Vận
tải
|
|
-
|
Đường bộ
|
%
|
2013
|
Hàng
năm
|
11,1
|
6 -
8
|
10 -
12
|
Vụ Vận
tải
|
Tổng
cục ĐBVN
|
-
|
Đường sắt
|
%
|
2013
|
Hàng
năm
|
0,7
|
2 -
3
|
3 -
5
|
Vụ Vận
tải
|
Cục ĐSVN,
Tổng công ty ĐSVN
|
-
|
Đường thủy nội
địa
|
%
|
2013
|
Hàng
năm
|
3,7
|
3 -
5
|
7 -
9
|
Vụ Vận
tải
|
Cục
ĐTNĐVN
|
-
|
Hàng không
|
%
|
2013
|
Hàng
năm
|
3,5
|
14 -
15
|
14 -
15
|
Vụ Vận
tải
|
Cục
HKVN
|
3
|
Tăng trưởng khối lượng hàng hóa, hành khách thông qua
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Tăng trưởng khối lượng hàng hóa thông qua cảng
biển
|
%
|
2013
|
Hàng
năm
|
0,1
|
9 -
10
|
14 -
15
|
Vụ Vận
tải.
|
Cục
HHVN
|
3.2
|
Tăng trưởng số lượt hành khách thông qua cảng
hàng không
|
%
|
2013
|
Hàng
năm
|
7,4
|
15 -
17
|
14 - 16
|
Vụ Vận
tải
|
Cục
HKVN
|
4
|
Các chỉ tiêu về kết cấu hạ tầng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Đường bộ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Chiều dài mạng lưới đường bộ (tính đến đường tỉnh)
|
km
|
2013
|
Hàng năm
|
42.264
|
42.500
- 43.000
|
44.000 - 44.500
|
Vụ
KCHT
|
Tổng
cục ĐBVN, Sở GTVT
|
-
|
Tỷ lệ đường cao tốc
|
%
|
2013
|
Hàng
năm
|
0,7
- 0,9
|
2 -
2,5
|
4 - 6
|
Vụ
KCHT
|
Tổng cục ĐBVN, Sở GTVT
|
-
|
Tỷ lệ đường được trải mặt
|
%
|
2013
|
Hàng
năm
|
82,5
|
85 -
90
|
95 - 100
|
Vụ
KCHT
|
Tổng
cục ĐBVN, Sở GTVT
|
4.2
|
Đường sắt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Chiều dài mạng lưới đường sắt (đường chính tuyến)
|
km
|
2013
|
Hàng
năm
|
2.531
|
2.531
|
2.650
|
Vụ
KCHT
|
Cục ĐSVN,
Tổng công ty ĐSVN
|
-
|
Năng lực thông qua
|
Đôi
tàu/ngày đêm
|
2013
|
Hàng
năm
|
18 -
22
|
20 -
25
|
28 - 30
|
Vụ
KCHT
|
Cục
ĐSVN, Tổng công ty ĐSVN
|
4.3
|
Đường thủy nội địa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Chiều dài mạng lưới đường thủy nội địa (đang quản
lý)
|
km
|
2013
|
Hàng năm
|
15.500
|
15.500
|
18.720
|
Vụ
KCHT
|
Cục
ĐTNĐVN, Sở GTVT
|
-
|
Số lượng, cảng bến (được đăng ký quản lý)
|
Cảng/bến
|
2013
|
Hàng
năm
|
130
|
135
- 140
|
145 - 150
|
Vụ
KCHT
|
Cục ĐTNĐVN,
Sở GTVT
|
4.4
|
Đường biển
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số lượng cảng biển
|
Cảng
|
2013
|
Hàng
năm
|
34
|
39
|
39
|
Vụ
KCHT
|
Cục
HHVN
|
-
|
Chiều dài cầu cảng
|
m
|
2013
|
Hàng
năm
|
41.558
|
46.000 - 47.000
|
46.000 - 47.000
|
Vụ KCHT
|
Cục
HHVN
|
-
|
Tổng công suất
|
Tr.Tấn/năm
|
2013
|
Hàng
năm
|
350
|
395
- 408
|
634 - 678
|
Vụ
KCHT
|
Cục
HHVN
|
4.5
|
Hàng không
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số lượng cảng hàng không - sân bay
|
Cảng
|
2013
|
Hàng
năm
|
22
|
24
|
26
|
Vụ
KCHT
|
Cục
HKVN
|
-
|
Tổng công suất
|
TrHK/năm
|
2013
|
Hàng
năm
|
42
|
60 -
70
|
90 - 100
|
Vụ
KCHT
|
Cục
HKVN
|
II
|
Các chỉ tiêu về xã hội
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
An toàn giao thông
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số vụ tai nạn giao thông
|
Số
vụ
|
2013
|
Hàng
năm
|
36.376
|
giảm
5 - 10%/năm
|
giảm 5 - 10%/năm
|
Vụ
ATGT
|
UB
ATGTQG
|
-
|
Số người chết
|
Người
|
2013
|
Hàng
năm
|
9.838
|
giảm
5 - 10%/năm
|
giảm 5 - 10%/năm
|
Vụ
ATGT
|
UB
ATGTQG
|
-
|
Số người bị thương
|
Người
|
2013
|
Hàng
năm
|
38.060
|
giảm
5 - 10%/năm
|
giảm 5 - 10%/năm
|
Vụ
ATGT
|
UB
ATGTQG
|
-
|
Số vụ tai nạn giao thông đường bộ/100.000 dân
|
Số vụ/100.000
dân
|
2013
|
Hàng năm
|
40,33
|
30 -
35
|
20 - 25
|
Vụ
ATGT
|
UB
ATGTQG
|
-
|
Số vụ tai nạn giao thông đường bộ/10.000 phương
tiện
|
Số vụ/10.000 phương tiện
|
2013
|
Hàng
năm
|
5,6
|
3 -
4
|
1 - 2
|
Vụ
ATGT
|
UB
ATGTQG
|
6
|
Tỷ lệ đảm nhận VTHKCC tại Hà Nội và TPHCM
|
%
|
2013
|
5
năm
|
9 -
10
|
12 -
13
|
20 - 25
|
Vụ Vận
tải
|
Sở
GTVT Hà Nội và TP. HCM
|
7
|
Quỹ đất cho giao thông đô thị Hà Nội và TPHCM
|
%
|
2013
|
5
năm
|
4,5
- 6
|
10 -
14
|
20 - 26
|
Vụ
KCHT
|
Sở
GTVT Hà Nội và TP. HCM
|
8
|
Tỷ lệ xã có đường ô tô đến trung tâm xã
|
%
|
2015
|
Hàng
năm
|
97%
|
100%
(trừ một số xã đặc biệt khó khăn)
|
100%
|
Vụ
KCHT
|
Sở
GTVT
|
III
|
Các chỉ tiêu về môi trường
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Tỷ lệ cảng biển quốc tế có trang bị phương tiện
thu gom, xử lý rác thải, dầu thải từ tàu biển
|
%
|
2015
|
Hàng
năm
|
|
30
|
70
|
Vụ Môi
trường
|
Cục
HHVN
|
10
|
Tỷ lệ bến xe khách loại I được trang bị công cụ,
thiết bị hoặc tổ chức thu gom, xử lý rác thải, nước thải sinh hoạt
|
%
|
2015
|
Hàng
năm
|
|
80
|
100
|
Vụ
Môi trường
|
Tổng
cục ĐBVN, các Sở GTVT
|
11
|
Tỷ lệ các bệnh viện, cơ sở y tế ngành giao
thông vận tải có hệ thống xử lý chất thải y tế tiên tiến tại chỗ
|
%
|
2015
|
Hàng năm
|
|
50
|
80
|
Vụ Môi trường
|
Cục Y tế GTVT
|
Ghi chú: Các chỉ tiêu 9, 10, 11 bắt đầu
thực hiện từ năm 2015
Giải thích chỉ tiêu:
Các chỉ tiêu được thu thập và thống
kê theo Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành giao thông vận tải được ban hành kèm theo Quyết định số
1504/QĐ-BGTVT ngày 4 tháng 6 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
Đối với các chỉ tiêu chưa được quy định
trong Hệ thống chỉ tiêu, thực hiện như sau:
- Chỉ tiêu tỷ lệ
đường được trải mặt: là chỉ tiêu đánh giá chất lượng
hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ. Chỉ tiêu này được tính bằng tỷ lệ
giữa tổng chiều dài đường được trải mặt (đường nhựa, bê tông) trên tổng chiều dài mạng lưới (tính đến
tỉnh lộ).
- Tỷ lệ đảm nhận
vận tải hành khách công cộng: là tỷ lệ số chuyến đi sử dụng các loại hình vận tải
hành khách công cộng (xe buýt, xe buýt nhanh, đường sắt đô thị, taxi) so với tổng
số chuyến đi phát sinh trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này được tính toán cho đô thị
Hà Nội và TPHCM.
- Quỹ đất cho
giao thông đô thị: là tỷ lệ diện tích đất dành cho
giao thông đô thị (đất xây dựng công trình cầu, đường, bến bãi xe, nhà ga, các
công trình phụ trợ khác) so với tổng diện tích đất đô thị.
Chỉ tiêu này được tính toán cho đô thị Hà Nội và TPHCM.
- Tỷ lệ cảng biển quốc tế có trang bị
phương tiện thu gom, xử lý rác thải, dầu thải từ tàu biển: là tỷ lệ các cảng biển quốc tế có trang bị đầy đủ cơ sở vật
chất cần thiết và con người để
thực hiện thu gom, xử lý, quản lý rác thải, dầu thải từ tàu biển theo Quyết định số 855/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt Đề
án “Kiểm soát ô nhiễm môi trường trong hoạt động giao
thông vận tải”.
- Tỷ lệ các bệnh
viện, cơ sở y tế ngành giao thông vận tải có hệ thống
xử lý chất thải y tế tiên tiến tại chỗ: là tỷ lệ các bệnh viện, cơ sở y tế khám
chữa bệnh thuộc ngành giao thông vận tải có trang bị đầy đủ cơ sở vật chất và
con người để thực hiện thu gom, xử lý, quản lý chất thải y tế (bao gồm chất thải
rắn và lỏng) theo Quyết định số 855/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt Đề án “Kiểm soát ô nhiễm môi
trường trong hoạt động giao thông vận tải”.
- Tỷ lệ bến xe
khách loại I được trang bị công cụ, thiết bị
và tổ chức thu gom, xử lý rác thải, nước thải sinh hoạt: là tỷ lệ bến
xe khách loại I có trang bị đầy đủ cơ sở vật chất và con người
để thực hiện thu gom, xử lý, quản lý chất thải rắn và nước thải
sinh hoạt theo Quyết định số 855/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt Đề
án “Kiểm soát ô nhiễm môi trường trong hoạt động giao
thông vận tải”.
Giải thích từ viết tắt:
- Vụ KCHT - Vụ Kết cấu hạ tầng giao
thông
- Tổng cục ĐBVN - Tổng cục Đường bộ
Việt Nam
- Cục ĐSVN - Cục Đường sắt Việt Nam
- Cục ĐTNĐVN - Cục Đường thủy nội địa
Việt Nam
- Cục HHVN - Cục Hàng hải Việt Nam
- Cục HKVN - Cục Hàng không Việt Nam
- Cục ĐKVN - Cục Đăng kiểm Việt Nam
- UB ATGTQG - Ủy ban An toàn giao
thông quốc gia
II. Các chỉ tiêu giám sát định
hướng xem xét thực hiện sau năm 2015 trên cơ
sở đánh giá thực hiện giai đoạn
2013 - 2015
- Tỷ lệ đảm nhận
giữa các
phương thức vận tải: gồm tỷ lệ
đảm nhận vận chuyển hàng hóa và hành khách giữa các phương thức vận tải (Đường bộ, Đường sắt, Đường
thủy nội địa, Đường biển, Hàng không).
- Vốn cho giao
thông vận tải
Tỷ trọng vốn đầu
tư phát triển kết cấu hạ tầng GTVT (cả Trung ương và Địa
phương) trên GDP.
Tỷ trọng vốn bảo
trì trên vốn đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng GTVT (cả
Trung ương và Địa phương).
- Quỹ đất dành cho giao thông (Đường bộ, Đường sắt,
Đường thủy nội địa, Đường biển, Hàng
không).
- Giao thông tiếp
cận
Tỷ lệ hạ tầng tiếp cận (Đường bộ, Đường
sắt, Đường thủy nội địa, Hàng không).
Tỷ lệ phương tiện tiếp cận (Đường bộ,
Đường sắt, Đường thủy nội địa).
- Tiêu thụ nhiên liệu theo các ngành (Đường bộ, Đường sắt, Đường thủy nội địa, Đường biển, Hàng không.)
- Tỷ lệ phương tiện giao thông sử dụng nhiên liệu ít phát thải khí nhà kính: CNG, LPG và nhiên liệu sinh học.
- Tỷ lệ cảng, bến thủy nội địa loại I có
trang bị phương tiện, thiết bị thu gom rác thải, dầu thải từ phương tiện
thủy nội địa.