BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
399/QĐ-CHK
|
Hà
Nội, ngày 25 tháng 02
năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ BÁO CÁO AN TOÀN HÀNG KHÔNG
CỤC TRƯỞNG CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT NAM
Căn cứ Quyết định số
94/2009/QĐ-TTg ngày 16/07/2009 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Hàng không Việt Nam trực thuộc Bộ
Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 75/2007/NĐ-CP
ngày 09/05/2007 về điều tra sự cố, tai nạn tàu bay dân dụng;
Căn cứ Nghị định số 94/2007/NĐ-CP
ngày 04/6/2007 của Chính phủ về quản lý hoạt động bay;
Căn cứ Thông tư số
01/2011/TT-BGTVT ngày 27/01/2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Bộ quy chế an toàn Hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay;
Căn cứ Thông tư số
16/2010/TT-BGTVT ngày 30/6/2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định
chi tiết về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay;
Căn cứ Quyết định số
32/2007/QĐ-BGTVT ngày 05/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Quy chế không lưu Hàng không dân dụng;
Căn cứ Quyết định số
14/2007/QĐ-BGTVT ngày 26/3/2007 Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy
chế thông tin, dẫn đường, giám sát hàng không dân dụng;
Căn cứ Thông tư số
53/2011/TT-BGTVT ngày 26/10/2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định
về an toàn hoạt động bay;
Căn cứ Tài liệu Hướng dẫn quản lý
an toàn của Tổ chức Hàng không dân dụng quốc tế (ICAO - Doc 9859);
Xét đề nghị của Trưởng phòng Tiêu
chuẩn an toàn bay, Trưởng phòng Quản lý hoạt động bay, Trưởng phòng Quản lý
Cảng hàng không, sân bay và Chánh Văn phòng Cục Hàng không Việt Nam,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy chế báo cáo an toàn
hàng không”.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày 15/03/2015. Bãi bỏ quyết
định số 220/QĐ_CHK ngày 25 tháng 01 năm 2014 về việc Ban hành Quy chế báo cáo
an toàn hàng không.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Trưởng phòng Tiêu chuẩn an toàn bay, Trưởng
phòng Quản lý Cảng hàng không sân bay, Trưởng phòng Quản lý Hoạt động bay,
Trưởng phòng Vận tải Hàng không,Trưởng Phòng Pháp chế - Hợp tác quốc tế, Thanh
tra Hàng không và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Các TCT: Hàng không Việt Nam, Quản lý bay Việt Nam, Cảng Hàng không
Việt Nam; Trực thăng Việt Nam; JPA, VJA,
VAECO, VASCO, Hai Âu, HVHK.
- Website Cục HKVN; Cảng vụ MB, MT, MN;
- Lưu VT, ATB.
|
CỤC TRƯỞNG
Lại Xuân Thanh
|
QUY CHẾ
BÁO CÁO AN TOÀN HÀNG KHÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 399/QĐ-CHK ngày 25 tháng 02 năm 2015 của
Cục Hàng không Việt Nam)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy chế này hướng dẫn thực hiện
công tác báo cáo tai nạn, sự cố hàng không; báo cáo giảng bình và thực hiện các
biện pháp khắc phục, phòng ngừa và báo cáo tổng hợp định kỳ về công tác bảo đảm
an toàn hàng không.
2. Quy chế này áp dụng đối với người
khai thác tàu bay, tổ chức bảo dưỡng tàu bay, tổ chức cung cấp dịch vụ bảo đảm
hoạt động bay, người khai thác cảng hàng không, sân bay và các cá nhân có trách
nhiệm báo cáo tai nạn, sự cố hàng không theo quy định của
pháp luật.
Điều 2. Phân loại tai nạn, sự
cố, vụ việc an toàn hàng không và chế độ báo cáo
1. Tai nạn và các sự cố, vụ việc an
toàn hàng không được phân loại theo các mức A (tai nạn), B, C, D (sự cố) và E (vụ việc) phụ thuộc vào tính
chất, mức độ quy định cụ thể tại Phụ lục I của Quy
chế này.
2. Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm
báo cáo Cục Hàng không Việt Nam về tai nạn, sự cố nghiêm trọng tại Phụ lục II và các sự cố, vụ việc an toàn hàng không
quy định tại Phụ lục III của Quy chế này.
3. Chế độ báo cáo bao gồm:
a) Báo cáo ban đầu: báo cáo nhanh về tai nạn, sự cố
mức B và C theo quy định tại Điều 6 của Quy chế này;
b) Báo cáo sơ bộ: báo cáo sơ bộ về
tai nạn, sự cố hàng không theo quy định tại Điều 7 của Quy chế này;
c) Báo cáo giảng bình: báo cáo việc
giảng bình về tai nạn, sự cố hàng không theo quy định tại Điều 8 của Quy chế
này.
4. Cục Hàng không Việt Nam sẽ xem xét
báo cáo, quyết định phân loại vụ việc, trường hợp cần thiết sẽ yêu cầu các đơn
vị liên quan báo cáo bổ sung.
Điều 3. Báo cáo
tự nguyện
1. Báo cáo vụ việc an toàn tự nguyện
là báo cáo được thực hiện do tổ chức hoặc cá nhân không
yêu cầu buộc phải thực hiện báo cáo theo các quy định của pháp luật và Quy chế này.
2. Phương thức, quy trình tiếp nhận
và xử lý báo cáo tự nguyện áp dụng tương tự đối với báo cáo bắt buộc.
3. Cục Hàng không Việt Nam khuyến
khích và tạo điều kiện cho các tổ chức, cá nhân thực hiện báo cáo vụ việc an
toàn tự nguyện vì mục đích an toàn của hoạt động hàng không dân dụng. Cục Hàng
không Việt Nam có trách nhiệm bảo đảm:
a) Báo cáo tự nguyện và các phân tích
tiếp theo sẽ được sử dụng dưới dạng hạn chế và không thể hiện các thông tin
liên quan đến người, tổ chức báo cáo;
b) Bảo mật các báo cáo tự nguyện,
thông tin sử dụng từ các báo cáo tự nguyện không làm ảnh hưởng đến người, tổ
chức báo cáo.
c) Không tiết lộ
tên của người báo cáo hoặc tên của người liên quan trong báo cáo trừ khi luật pháp yêu cầu hoặc
cá nhân có liên quan ủy quyền cho phép tiết lộ.
d) Thực hiện các bước thích hợp để tránh việc nêu danh tính của người thực hiện báo cáo hoặc của các
cá nhân liên quan đến báo cáo trong trường hợp các biện pháp kiểm tra, giám sát
an toàn được cho là cần thiết phải thực hiện xuất phát từ báo cáo tự nguyện
này.
Điều 4. Tự báo
cáo vi phạm
1. Cục HKVN khuyến khích việc tự báo
cáo các hành vi vi phạm các quy định về báo cáo sự cố bắt buộc được quy định
tại Chương này và sẽ không áp dụng các biện pháp chế tài nếu người báo cáo được
coi là đã thực hiện tuân thủ với các điều kiện được quy định của khoản (2) của
Điều này.
2. Để đánh giá một sự việc vi phạm đã rõ ràng có
nằm trong phạm vi áp dụng của quy chế này, phải đảm bảo các điều kiện sau đã
được đáp ứng:
a) Các đối tượng điều chỉnh đã thông
báo tức thì cho Cục HKVN các vi phạm đã rõ ràng sau khi được phát hiện trước
khi Cục HKVN nhận biết được chúng thông qua các kênh liên
lạc khác.
b) Việc thông báo đã không được thực
hiện trong quá trình điều tra hoặc kiểm tra của Cục HKVN hoặc trong mối liên hệ
với tai nạn hoặc sự cố tàu bay.
c) Sự vi phạm quy chế an toàn đã xảy
ra không ngoài ý muốn.
d) Việc vi phạm quy chế an toàn xảy ra không phải
do thiếu kiến thức, kinh nghiệm của các chủ thể bị điều chỉnh.
đ) Có hành động kịp thời và đáp ứng
các yêu cầu của Cục HKVN, sau khi phát hiện ra vi phạm, nhằm chấm dứt các
nguyên nhân gây ra các vi phạm đó.
e) Các đối tượng điều chỉnh đã lập kế
hoạch hoặc đang lập kế hoạch thực hiện khắc phục triệt để các vi phạm nhằm đáp
ứng các quy định của Cục HKVN.
g) Việc khắc phục triệt để bao gồm
hoạt động tự đánh giá để đảm bảo việc khắc phục các vi phạm đã được thực hiện
một cách phù hợp.
h) Việc tự đánh giá sẽ bổ trợ cho các
đợt kiểm tra do Cục HKVN thực hiện.
Điều 5. Nguyên
tắc điều tra, giảng bình, thông tin đối với tai nạn, sự cố hàng không.
1. Cục Hàng không Việt Nam thực hiện
điều tra tai nạn, sự cố nghiêm trọng theo quy định tại Nghị định 75/2007/NĐ-CP
ngày 09/5/2007 và ủy quyền của Bộ trưởng Bộ giao thông vận
tải và sự cố khác khi xét thấy cần thiết.
2. Tổ chức có trách nhiệm báo cáo
được phân cấp thực hiện công tác điều tra nguyên nhân, giảng bình đối với các
sự cố khác (mức C, D) và vụ việc an toàn hàng không thuộc trách nhiệm của mình
theo quy trình được thiết lập trong Tài liệu hệ thống quản lý an toàn của đơn
vị, với các bước theo quy định tại phụ lục XV. Quá
trình tổ chức, thực hiện công tác giảng bình không được ảnh hưởng đến việc bảo
vệ hiện trường, chứng cứ phục vụ công tác điều tra của Cục Hàng không Việt Nam.
3. Kết luận điều tra, các thông tin
về tai nạn, sự cố là tài liệu lưu hành nội bộ, chỉ gửi các tổ chức, cá nhân
liên quan, không được thông tin ra ngoài. Quyền thông tin thuộc Cục trưởng, Phó
Cục trưởng phụ trách.
4. Xử lý hành chính phải căn cứ kết
luận điều tra.
Chương II
BÁO CÁO TAI NẠN,
SỰ CỐ, VỤ VIỆC AN TOÀN HÀNG KHÔNG VÀ BÁO CÁO GIẢNG BÌNH ĐỐI VỚI TAI NẠN, SỰ CỐ
HÀNG KHÔNG
Điều 6. Báo cáo
ban đầu về tai nạn và sự cố hàng không.
1. Tai nạn (Mức A), sự cố nghiêm
trọng (Mức B) và sự cố nguy cơ uy hiếp an toàn cao (Mức C) phải được báo cáo
tới Cục Hàng không Việt Nam ngay lập tức hoặc ngay khi có thể bằng các phương
tiện thông tin liên lạc thuận tiện nhất, theo yêu cầu sau:
a) Người khai thác tàu bay Việt Nam
báo cáo ngay về tai nạn (Mức A), sự cố nghiêm trọng (Mức B) và sự cố nguy cơ uy
hiếp an toàn cao (Mức C) đối với tàu bay do mình khai thác;
b) Tổ chức cung cấp dịch vụ bảo đảm hoạt động bay
báo cáo ngay về tai nạn (Mức A), sự cố nghiêm
trọng (Mức B) và sự cố nguy cơ uy hiếp
an toàn cao (Mức C) xảy ra trong công tác cung cấp dịch vụ bảo đảm hoạt động
bay trong vùng trời Việt Nam và vùng thông báo bay do Việt Nam quản lý;
c) Người khai thác Cảng hàng không,
sân bay báo cáo ngay về tai nạn (Mức A), sự cố nghiêm trọng (Mức B) và sự cố
nguy cơ uy hiếp an toàn cao (Mức C) xảy ra tại cảng hàng không sân bay, đồng
thời thông báo cho Cảng vụ hàng không liên quan;
d) Cảng vụ hàng không báo cáo về các
tai nạn (Mức A), sự cố nghiêm trọng (Mức B) và sự cố nguy cơ uy hiếp an toàn
cao (Mức C) xảy ra trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý của Cảng vụ.
2. Báo cáo ban đầu gồm các thông tin
quy định tại Phụ lục V của Quy chế này.
3. Địa chỉ nhận báo cáo ban đầu quy
định tại Phần I - Phụ lục IV của Quy chế này.
4. Ngay sau khi nhận được báo cáo ban
đầu theo quy định tại Khoản 1 của Điều này tổ ASICA có trách nhiệm:
a) Xác minh, đánh giá ban đầu, phân
loại và báo cáo Cục trưởng trong thời gian nhanh nhất nhưng không chậm quá 02
giờ kể từ khi nhận được báo cáo ban đầu;
b) Dự thảo báo cáo ban đầu về tai nạn
(Mức A), sự cố nghiêm trọng (Mức B) và sự cố nguy cơ uy hiếp an toàn cao (Mức
C) trình Cục trưởng hoặc Phó cục trưởng phụ trách/được ủy quyền ký báo cáo ban
đầu gửi Bộ Giao thông vận tải.
Điều 7. Báo cáo
sơ bộ về tai nạn, sự cố và vụ việc an toàn hàng không.
1. Báo cáo sơ bộ về tai nạn và các sự cố an toàn
hàng không phải được gửi đến Cục Hàng không bằng văn bản theo thời hạn sau đây:
a) Báo cáo sơ bộ về tai nạn (Mức A): Trong vòng 24 giờ kể từ khi xảy
ra tai nạn;
b) Báo cáo sơ bộ về sự cố nghiêm trọng (Mức B): Trong vòng 48 giờ kể từ khi xảy ra sự cố nghiêm trọng;
c) Báo cáo sơ bộ sự cố khác (Mức C
và D) và vụ việc an toàn hàng không quy định tại Phụ lục II của quy chế này: 72 giờ kể từ khi xảy ra
sự cố, vụ việc; trong trường hợp chưa xác định được đầy đủ thông tin về sự cố vụ
việc, báo cáo chi tiết bổ sung theo quy định tại Điều 8 của Quy chế này.
2. Trên cơ sở các báo cáo sơ bộ nhận
được, Tổ ASICA có trách nhiệm lập báo cáo trình Cục trưởng để thực hiện báo cáo
Bộ GTVT với thời hạn cụ thể như sau:
a) Báo cáo sơ bộ về tai nạn (Mức A)
và sự cố nghiêm trọng (Mức B): Trong vòng 12 giờ kể từ khi nhận được báo cáo sơ
bộ từ các đơn vị liên quan;
b) Báo cáo sơ bộ các sự cố khác (Mức
C): Trong vòng 24 giờ kể từ khi nhận được báo cáo sơ bộ từ
các đơn vị liên quan;
c) Trong trường hợp tai nạn, các sự cố có liên quan đến yếu tố quân sự, HKVN có trách nhiệm báo cáo, thông tin cho Bộ
quốc phòng (Cục Tác Chiến - Bộ Tổng tham mưu) và Quân chủng Phòng không - Không quân.
3. Thủ tục thực hiện báo cáo:
a) Người khai thác tàu bay, Tổ chức
bảo dưỡng tàu bay báo cáo theo thủ tục quy định tại Phụ
lục VI của Quy chế này;
b) Đối với lĩnh vực hoạt động bay, tổ
chức và cá nhân liên quan có trách nhiệm báo cáo theo thủ tục quy định tại Phụ lục VII của Quy chế này;
c) Người khai thác cảng hàng không
báo cáo vụ việc an toàn theo thủ tục quy định tại Phụ
lục XII của Quy chế này.
4. Nội dung báo cáo:
a) Nội dung báo cáo các sự cố, vụ
việc an toàn hàng không thực hiện theo Mẫu báo cáo chung về vụ việc an toàn
hàng không quy định tại Phụ lục VIII của Quy chế
này;
b) Nội dung báo cáo đối với các sự
cố, vụ việc an toàn hoạt động bay thực hiện theo quy định tại Phụ lục VII của Quy chế này;
c) Nội dung báo cáo sự cố, vụ việc an
toàn cảng hàng không, sân bay thực hiện theo quy định tại Phụ lục XII Quy chế này.
4. Địa chỉ nhận báo cáo sơ bộ quy định
tại Phần II- Phụ lục IV của Quy chế này.
Điều 8. Báo cáo
kết quả điều tra, giảng bình đối với tai nạn, sự cố hàng không
1. Cục Hàng không Việt Nam thực hiện
báo cáo Bộ Giao thông vận tải kết quả điều tra ban đầu đối với tai nạn, sự cố quy định tại Khoản 1, Điều 5 của quy chế này với thời
hạn cụ thể như sau:
a) Đối với tai nạn: 60 ngày kể từ ngày xảy ra tai
nạn;
b) Đối với sự cố nghiêm trọng và sự
cố khác: 45 ngày kể từ ngày xảy ra sự cố;
2. Người khai thác tàu bay, tổ chức
cung cấp dịch vụ bảo đảm hoạt động bay và người khai thác cảng hàng không, sân
bay có trách nhiệm báo cáo kết quả giảng bình đối với các sự cố quy định tại
Khoản 2, Điều 5 của quy chế này trong vòng 30 ngày với các nội dung cụ thể như
sau:
a) Các thông tin bổ sung cần thiết về
tai nạn, sự cố hàng không đã được báo cáo;
b) Diễn biến tai nạn, sự cố hàng
không theo trình tự thời gian;
c) Phân tích, đánh giá, các phát hiện
và kết luận về nguyên nhân tai nạn, sự cố hàng không;
d) Các khuyến cáo an toàn và các biện
pháp khắc phục;
đ) Báo cáo giảng bình đối với sự cố
liên quan đến hoạt động bay nêu chi tiết tại Phụ lục IX
của Quy chế này.
e) Địa chỉ nhận báo cáo điều tra,
giảng bình quy định tại Phần III - Phụ lục IV của
Quy chế này.
Chương III
BÁO CÁO ĐỊNH KỲ
Điều 9. Báo cáo
định kỳ
1. Người khai thác tàu bay, Tổng công
ty Quản lý bay Việt Nam, Tổng công ty Cảng hàng không Việt Nam và tổ chức bảo
dưỡng tàu bay có trách nhiệm báo cáo an toàn định kỳ gửi về Cục Hàng không Việt
Nam các nội dung sau đây:
a) Tình hình
hoạt động của tổ chức, đơn vị thông qua các số liệu, chỉ tiêu đánh giá lĩnh vực
hoạt động: khai thác tàu bay; bảo đảm hoạt động bay; khai thác cảng, hàng không
sân bay; bảo dưỡng tàu bay. Nội dung báo cáo tình hình
hoạt động được quy định tại Phụ lục XIII của Quy
chế này;
b) Các yếu tố chủ quan, khách quan
gây ảnh hưởng đến công tác đảm bảo an toàn hàng không của đơn vị;
c) Các vụ việc an toàn, sự cố xảy ra
trong kỳ báo cáo; tổng hợp sự cố theo các chỉ số an toàn theo Chương trình an
toàn hàng không quốc gia; kết quả của việc giảng bình đối với tai nạn, sự cố
hàng không; tình hình thực hiện các biện pháp khắc phục, phòng ngừa đối với các
sự cố xảy ra trong kỳ báo cáo gần nhất;
d) Việc tổ chức thực hiện các quy
định về bảo đảm an toàn hàng không;
đ) So sánh số vụ việc an toàn, sự cố
xảy ra và các chỉ số an toàn theo Chương trình an toàn hàng không quốc gia kỳ
hiện tại với kỳ trước và cùng kỳ năm trước; các giải pháp sẽ được triển khai,
áp dụng trong thời gian tới; nhận xét, đánh giá;
e) Các kiến nghị (nếu có).
2. Các báo cáo được thực hiện trên cơ
sở thống kê số liệu từ ngày 16 tháng trước đến ngày 15 của tháng sau, với thời
hạn nộp cụ thể như sau:
a) Báo cáo tháng: trước ngày 17 hàng
tháng;
b) Báo cáo Quý: trước ngày 17
các tháng 3, 6, 9;
c) Báo cáo năm: trước ngày 17 tháng
12 hàng năm.
3. Báo cáo tình hình hoạt động bay
hàng ngày quy định tại Phụ lục X của Quy chế này.
4. Báo cáo định kỳ hàng tháng về các
trường hợp có sai lệnh lớn về độ cao (LHD) trong quá trình khai thác giảm tiêu
chuẩn phân cách cao (RVSM) quy định tại Phụ lục XI
của Quy chế này.
Điều 10. Tổng hợp báo cáo định
kỳ của Cục Hàng không Việt Nam
1. Các phòng có trách nhiệm tổng hợp
báo cáo về bảo đảm an toàn hàng không gửi tổ ASICA Cục trước 16h30 ngày 19 hàng
tháng, cụ thể như sau:
a) Công tác bảo đảm an toàn lĩnh vực
khai thác tàu bay: Phòng Tiêu chuẩn An toàn bay.
b) Công táo bảo đảm an toàn lĩnh vực
hoạt động bay: Phòng Quản lý hoạt động bay.
c) Công tác bảo đảm an toàn trong
công tác khai thác, điều hành, phối hợp tại cảng hàng không, sân bay: Phòng
Quản lý cảng hàng không, sân bay.
d) Sản lượng vận chuyển (hành khách, hàng hóa; sản lượng phục vụ hành khách tại cảng hàng
không; sản lượng điều hành bay): Phòng Vận tải hàng không;
đ) Công tác thanh tra, kiểm tra về an
toàn hàng không: Thanh tra hàng không.
e) Công tác tìm kiếm, cứu nạn hàng
không: Phòng Quản lý hoạt động bay.
g) Công tác chỉ đạo, điều hành về an
toàn hàng không của Cục HKVN: Các phòng chuyên môn theo từng lĩnh vực;
h) Công tác xây dựng văn bản quy phạm
pháp luật về an toàn hàng không: Phòng Pháp chế - Hợp tác quốc tế
2. Tổ ASICA tổng hợp, lập và trình Cục trưởng ký văn bản báo cáo Phó Thủ tướng phụ trách
Ngành, Ủy ban An toàn giao thông quốc gia và Bộ Giao thông
vận tải trước 16h30 ngày 21 hàng tháng.
3. Nội dung báo cáo thường kỳ về công
tác bảo đảm an toàn hàng không của Cục Hàng không Việt Nam được quy định tại phụ lục XIV.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
Điều 11. Trách nhiệm tổ chức,
thực hiện
1. Người khai thác tàu bay, người
khai thác cảng hàng không, sân bay, tổ chức cung cấp dịch vụ bảo đảm hoạt động
bay và tổ chức bảo dưỡng tàu bay có trách nhiệm:
a) Xây dựng quy trình nội bộ tiếp
nhận, xử lý thông tin, chỉ định, phân công trách nhiệm thực hiện thông báo và
lập báo cáo về tai nạn, sự cố hàng không;
b) Phổ biến các quy định của Quy chế
này đến các tổ chức, cá nhân có liên quan thuộc quyền quản lý.
2. Các cơ quan thuộc Cục Hàng không
Việt Nam có trách nhiệm:
a) Triển khai thực hiện, kiểm tra và
giám sát việc thực hiện Hướng dẫn này;
b) Tổng hợp, tổ chức phân tích và
đánh giá các báo cáo tai nạn, sự cố hàng không thuộc chức năng của mình; lập
tài liệu tham khảo về tai nạn, sự cố hàng không;
c) Tham mưu, đề xuất với Cục Hàng
không Việt Nam tiến hành điều tra đối với các sự cố hàng không trong trường hợp cần thiết;
d) Nghiên cứu, đề xuất sửa đổi bổ
sung nội dung Hướng dẫn này phù hợp với quy định của pháp luật, của ICAO và yêu
cầu thực tế.
PHỤ LỤC I
(Kèm
theo Quyết định số 399/QĐ-CHK ngày 25 tháng 02 năm 2015 của Cục trưởng Cục Hàng
không Việt Nam)
PHÂN LOẠI TAI NẠN, SỰ CỐ, VỤ VIỆC AN TOÀN
HÀNG KHÔNG
1. Tai nạn tàu bay
(Mức A):
Là vụ việc liên quan
đến việc khai thác tàu bay trong khoảng thời gian từ khi bất kỳ người nào lên
tàu bay để thực hiện chuyến bay đến khi người cuối cùng rời khỏi tàu bay mà xảy
ra một trong các trường hợp sau đây:
a. Có người chết hoặc
bị thương tích nặng do đang ở trong tàu bay hoặc do bị tác động trực tiếp của
bất kỳ bộ phận nào của tàu bay, kể cả những bộ phận bị văng ra từ tàu bay hoặc
do bị tác động trực tiếp của luồng khí phản lực thoát ra từ động cơ tàu bay,
trừ trường hợp thương tổn xuất phát từ nguyên nhân tự nhiên hoặc do tự gây ra
hoặc do người khác gây ra và thương tổn của hành khách không có vé trốn ở bên
ngoài khu vực dành cho hành khách hoặc tổ bay;
b. Tàu bay hoặc kết
cấu của tàu bay bị tổn hại làm ảnh hưởng xấu đến độ bền của kết cấu, tính năng
bay của tàu bay dẫn đến phải sửa chữa lớn hoặc thay thế bộ phận bị hỏng, trừ
những hỏng hóc hoặc sự cố của động cơ tàu bay chỉ ảnh hưởng đến động cơ tàu
bay, vỏ bọc hoặc thiết bị của động cơ tàu bay hoặc hỏng hóc chỉ ảnh hưởng đến
cánh quạt tàu bay, đầu cánh tàu bay, ăng ten, lốp, phanh, bộ phận tạo hình khí
động học của tàu bay hoặc chỉ là vết lõm, lỗ thủng nhỏ ở vỏ tàu bay;
c. Tàu bay bị mất
tích hoặc hoàn toàn không thể tiếp cận được.
* Ghi chú 1: để thống
nhất trong công tác thống kê, thương tích dẫn tới tử vong trong vòng 30 ngày kể
từ ngày tai nạn được coi là thương tích chết người.
** Ghi chú 2: tàu bay
được coi là mất tích khi cuộc tìm kiếm chính thức đã kết thúc mà vị trí của các
mảnh vỡ của tàu bay vẫn không xác định được.
2. Sự cố:
Là vụ việc khác với
tai nạn, xảy ra trong quá trình khai thác tàu bay, ảnh hưởng hoặc có khả năng
ảnh hưởng đến an toàn khai thác, bao gồm:
2.1 Sự cố nghiêm
trọng (Mức B).
a. Vụ việc xảy ra với
những tình huống cho thấy tai nạn gần xảy ra;
b. Các sự cố nghiêm
trọng được liệt kê tại Phụ lục II của Quy chế này.
2.2 Sự cố nguy cơ uy
hiếp an toàn cao ( mức C).
Là các vụ việc được
liệt kê trong Phụ lục III của Quy chế này với điều kiện sau:
a. Trong hoạt động
khai thác, bảo dưỡng tàu bay:
i. Làm giảm khả năng
cần thiết của tổ bay và các hệ thống của tàu bay để đối phó với tình huống bất
lợi của sự cố gây nên suy giảm nghiêm trọng mức độ an toàn bay và khả năng làm
việc của một số chức năng chính; hoặc
ii. Làm tăng đáng kể
khối lượng công việc của tổ bay để đối phó với tình thế, làm suy giảm hiệu quả
làm việc của tổ bay, gây hoang mang, lo sợ cho tổ bay và hành khách hoặc gây
thương tích nhẹ; hoặc
iii. Gây hỏng hóc lớn
cho tàu bay hoặc ô nhiễm nặng đối với môi trường nhưng chưa phải là sự cố nghiêm
trọng; hoặc
iv. Nguyên nhân của
vụ việc hoặc hậu quả hỏng hóc đối với tàu bay, hệ thống và trang thiết bị tàu
bay do sự cố gây ra không thể xác định hoặc khắc phục bằng các quy trình khai
thác, bảo dưỡng, sửa chữa nằm trong hệ thống tài liệu khai thác, bảo dưỡng, sửa
chữa tàu bay do Cục HKVN phê chuẩn dẫn đến phải dừng khai thác tàu bay quá 96
giờ (không kể trường hợp đợi khí tài thay thế) hoặc các hỏng hóc giống nhau
trên cùng một thiết bị, hệ thống của tàu bay dẫn đến việc phải áp dụng lần thứ
2 quy trình khẩn nguy tương tự trong thời gian 7 ngày khai thác liên tục.
b. Trong lĩnh vực
hoạt động bay:
i. Ảnh hưởng lớn đến
hoạt động bay và ảnh hưởng đến an toàn bay dẫn đến tàu bay gần va chạm với nhau
nhưng chưa phải là sự cố nghiêm trọng; hoặc
ii. Khoảng cách thực
tế giữa tàu bay và mặt đất hoặc chướng ngại vật bị vi phạm nhưng lớn hơn hoặc
bằng 50% và nhỏ hơn 80%giá trị khoảng cách an toàn; hoặc
iii. Phân cách giữa
các tàu bay (không có xu hướng đối đầu) bị vi phạm nhưng lớn hơn hoặc bằng 50%
và nhỏ hơn 80% giá trị phân cách tối thiểu; hoặc
iv. Nguyên nhân của
vụ việc cần phải kiểm tra, xác minh và cần phải áp dụng các biện pháp xử lý và
biện pháp tăng cường an toàn. (tham chiếu các sự cố phải kiểm tra, xác minh tại
phụ lục IX của quy chế)
c. Trong lĩnh vực
cảng hàng không sân bay.
Gây hư hỏng kết cấu
hạ tầng cảng hàng không, sân bay; phương tiện, trang thiết bị hoạt động trong
khu bay hoặc gây uy hiếp an toàn cho người, phương tiện hoạt động trên khu bay,
ảnh hưởng trực tiếp đến an toàn khai thác tàu bay.
2.3 Sự cố nguy cơ uy
hiếp an toàn – (mức D).
Là các vụ viêc được
liệt kê trong Phụ lục III của Quy chế này với điều kiện:
a. Trong hoạt động
khai thác, bảo dưỡng tàu bay:
i. Vụ việc có ảnh
hưởng đến an toàn bay nhưng chưa đến mức độ uy hiếp an toàn cao, mọi hành động
xử lý tình huống đều nằm trong khả năng của tổ bay; hoặc
ii. Vụ việc này có
thể làm giảm mức độ an toàn bay hoặc khả năng hoạt động của một số chức năng và
có làm tăng (không nhiều) khối lượng công việc của tổ bay như phải thay đổi kế
hoạch hoặc phương thức bay; hoặc
iii. Vụ việc có thể
gây khó chịu cho tổ bay, hành khách hoặc hỏng hóc nhỏ cho tàu bay. Tuy nhiên,
sau khi xảy ra sự cố hậu quả hỏng hóc gây ra đối với tàu bay, hệ thống hoặc
thiết bị tàu bay được khắc phục bằng các quy trình khai thác, bảo dưỡng, sửa
chữa nằm trong hệ thống tài liệu khai thác, bảo dưỡng, sửa chữa tàu bay do Cục
HKVN phê chuẩn và tàu bay có thể được tiếp tục khai thác bình thường; hoặc
b. Trong lĩnh vực
hoạt động bay:
i. Khoảng cách thực
tế giữa tàu bay và mặt đất hoặc chướng ngại vật bị vi phạm nhưng lớn hơn hoặc
bằng 80% giá trị khoảng cách an toàn; hoặc
ii. Phân cách giữa
các tàu bay (không có xu hướng đối đầu) bị vi phạm nhưng lớn hơn hoặc bằng 80%
giá trị phân cách tối thiểu;
iii. Có ảnh hưởng đến
hoạt động bay và an toàn bay nhưng chưa đến mức độ theo phân loại mức C, các
hành động xử lý tình huống đều nằm trong khả năng kiểm soát của cơ sở điều hành
bay và tổ lái. Hoạt động bay, công tác điều hành bay được tiến hành bình thường
nhưng cần phải tiến hành, đánh giá rủi ro an toàn;
c. Trong lĩnh vực
cảng hàng không sân bay.
i. Vụ việc phương
tiện va chạm với phương tiện hoặc với người; sự cố làm ảnh hưởng đến kết cấu hạ
tầng cảng hàng không, sân bay có khả năng ảnh hưởng đến an toàn hàng không.
3. Vụ việc (mức E):
Là các vụ viêc không
uy hiếp trực tiếp đến an toàn được liệt kê trong Phụ lục III của Quy chế, có
tính chất như sau:
a. Không ảnh hưởng
trực tiếp đến an toàn hoặc không gây khó khăn cho tổ bay trong quá trình bay
tiếp theo sau khi xảy ra sự cố. Sau khi xảy ra sự cố, hậu quả hỏng hóc gây ra
đối với tàu bay, hệ thống hoặc thiết bị tàu bay được khắc phục bằng các quy
trình khai thác, bảo dưỡng, sửa chữa nằm trong hệ thống tài liệu khai thác, bảo
dưỡng, sửa chữa tàu bay do Cục HKVN phê chuẩn và tàu bay có thể được tiếp tục
khai thác bình thường.
b. Có ảnh hưởng đến
hoạt động bay và chưa ảnh hưởng đến an toàn bay hoặc là kết quả sau khi xem xét
đánh giá, giảm mức độ của sự cố loại mức D.
c. Có ảnh hưởng đến
quá trình cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay nhưng không
ảnh hưởng đến an toàn hàng không.
Các báo cáo vụ việc
này mang tính chất cung cấp thông tin thống kê, nhằm đánh giá rủi ro tiềm ẩn,
đưa ra các khuyến cáo an toàn mang tính chất phòng ngừa.
PHỤ LỤC II
DANH MỤC CÁC SỰ CỐ NGHIÊM TRỌNG (MỨC B)
(Kèm
theo Quyết định số 399/QĐ-CHK ngày 25 tháng 02 năm 2015 của Cục trưởng Cục Hàng
không Việt Nam)
1.
|
Tàu bay gần va chạm
với nhau phải thực hiện thao tác tránh nhau nên không bị va chạm hoặc tránh
được tình huống nguy hiểm; phân cách thực tế giữa các tàu bay nhỏ hơn 50% giá
trị phân cách tối thiểu.
|
2.
|
Tàu bay va chạm với
nhau hoặc va chạm với các phương tiện, trang thiết bị mắt đất, hoặc chướng
ngại vật nhưng chưa phải là tai nạn.
|
3.
|
Điều khiển tàu bay
vào khu vực địa hình vượt quá giới hạn an toàn tối thiểu và phải thực hiện
thao tác để tránh.
|
4.
|
Hủy việc thực hiện
cất cánh trên đường CHC đang đóng; đường CHC đang bị chiếm dụng; trên đường
lăn; hoặc không đúng đường CHC được chỉ định..
|
5.
|
Cất cánh trên đường
CHC đang đóng; đường CHC đang bị chiếm dụng; trên đường lăn; hoặc không đúng
đường CHC được chỉ định
|
6.
|
Hạ cánh hoặc phải
hủy bỏ hạ cánh trên đường CHC đang đóng; đường CHC đang bị chiếm dụng; trên
đường lăn; hoặc không đúng đường CHC được chỉ định
|
7.
|
Hỏng hóc dẫn đến
tàu bay không đạt tính năng dự kiến trong quá trình cất cánh hoặc lấy độ cao
ban đầu.
|
8.
|
Cháy hoặc có khói
trong, buồng lại, khoang hành khách, buồng hàng hoặc cháy động cơ kể cả
trường hợp đã được dập tắt bằng chất dập lửa
|
9.
|
Vụ việc khẩn nguy
buộc tổ lái phải sử dụng ô-xy khẩn nguy.
|
10.
|
Hư hỏng cấu trúc
(phải sửa chữa lớn) hoặc động cơ bị tách rời nhưng chưa đến mức tai nạn.
|
11.
|
Nhiều hư hỏng xảy
ra với một hoặc nhiều hệ thống của tàu bay ảnh hưởng nghiêm trọng đến điều
khiển tàu bay.
|
12.
|
Tổ lái mất khả năng
làm việc trong thời gian tàu bay đang bay.
|
13.
|
Không đủ nhiên liệu
buộc tổ lái tuyên bố tình trạng khẩn nguy.
|
14.
|
Tàu bay gần va chạm
với nhau, với các phương tiện hoặc con người trên đường CHC
|
15.
|
Hỏng hóc các hệ
thống, các hiện tượng thời tiết khác thường hoặc khai thác tàu bay vượt giới
hạn được phê chuẩn hoặc các tình huống gây khó khăn cho điều khiển tàu bay.
|
16.
|
Hỏng hơn một hệ
thống trong các hệ thống dự phòng nóng bắt buộc để xác định hướng bay và dẫn
đường.
|
17.
|
Sự cố khác theo xác
định của Cục HKVN.
|
PHỤ LỤC III
DANH MỤC CÁC SỰ CỐ, VỤ VIỆC AN TOÀN HÀNG
KHÔNG PHẢI BÁO CÁO
(Kèm theo Quyết định số 399/QĐ-CHK ngày 25 tháng 02 năm 2015 của Cục trưởng
Cục Hàng không Việt Nam)
Trách
nhiệm báo cáo
|
Tổ chức bảo dưỡng
tàu bay
|
|
Cảng hàng không,
sân bay
|
|
Tổ chức cung cấp
dịch vụ bảo đảm hoạt động bay
|
|
Người khai thác tàu
bay
|
|
Danh
mục sự cố và vụ việc phải báo cáo
|
1.
|
Tàu bay gần va chạm
với nhau nhưng bằng thao tác tránh nhau nên không bị va chạm hoặc tránh được
tình huống nguy hiểm; phân cách thực tế giữa các tàu bay nhỏ hơn giá trị phân
cách tối thiểu.
|
x
|
x
|
|
|
2.
|
Tàu bay đang bay
suýt va chạm vào chướng ngại vật ở mặt đất hoặc khoảng cách với chướng ngại
vật nhỏ hơn khoảng cách an toàn tối thiểu.
|
x
|
x
|
|
|
3.
|
Hủy việc thực hiện
cất cánh tại điểm tận cùng của đường cất hạ cánh hoặc tàu bay bị xông ra
ngoài đường cất hạ cánh.
|
x
|
|
|
|
4.
|
Cất cánh tại đầu
mút đường cất hạ cánh hoặc bên ngoài đường cất hạ cánh.
|
x
|
|
|
|
5.
|
Hạ cánh hoặc định
hạ cánh tại cuối đường cất hạ cánh hoặc bên ngoài đường hạ cánh.
|
x
|
|
x
|
|
6.
|
Hạ cánh tiếp đất quá
sớm hoặc tàu bay bị xông ra ngoài đường băng.
|
x
|
|
x
|
|
7.
|
Hỏng hóc lớn dẫn
đến tàu bay không đạt tính năng dự kiến trong quá trình cất cánh hoặc lấy độ
cao ban đầu.
|
x
|
|
|
|
8.
|
Cháy hoặc có khói
trong khoang hành khách, buồng hàng hoặc cháy động cơ kể cả trường hợp đã
được dập tắt bằng chất dập lửa.
|
x
|
|
|
|
9.
|
Sự cố buộc tổ lái
phải sử dụng ô-xy khẩn nguy.
|
x
|
|
|
|
10.
|
Nhiều hư hỏng xảy
ra với một hoặc nhiều hệ thống của tàu bay ảnh hưởng nghiêm trọng đến khai
thác tàu bay.
|
x
|
|
|
|
11.
|
Tổ lái mất khả năng
làm việc trong thời gian tàu bay đang bay.
|
x
|
|
|
|
12.
|
Không đủ nhiên liệu
buộc tổ lái tuyên bố tình trạng khẩn nguy.
|
x
|
x
|
|
|
13.
|
Hỏng hóc các hệ
thống, các hiện tượng thời tiết khác thường hoặc khai thác tàu bay vượt giới
hạn được phê chuẩn hoặc các tình huống gây khó khăn cho điều khiển tàu bay.
|
x
|
x
|
|
|
14.
|
Hư hỏng cấu trúc
hoặc động cơ bị tách rời nhưng chưa đến mức tai nạn.
|
x
|
|
|
|
15.
|
Hỏng hơn một hệ
thống trong các hệ thống dự phòng nóng bắt buộc để xác định hướng bay và dẫn
đường.
|
x
|
|
|
|
16.
|
Nguy cơ va chạm
a) Nguy cơ va chạm
giữa hai tàu bay với nhau, giữa tàu bay và các phương tiện khác;
b) Khi bắt buộc
phải thực hiện các cơ động cần thiết để tránh va chạm với tàu bay, mặt đất
hoặc với phương tiện khác;
c) Các động tác để
tránh các tình huống mất an toàn.
|
x
|
x
|
x
|
|
17.
|
Sự cố trong quá
trình cất, hạ cánh, bao gồm hạ cánh theo kế hoạch hoặc hạ cánh bắt buộc, sự
cố như xông ra ngoài đường băng. Sự cố trong quá trình cất cánh, hủy bỏ cất
cánh hoặc hạ cánh vào đường băng không được sử dụng, hoặc đang sử dụng bởi
tàu bay khác hoặc hạ cánh nhầm đường băng (dù mới chỉ là kế hoạch trong giai
đoạn chuẩn bị hạ cánh)
|
x
|
x
|
x
|
|
18.
|
Lượng nhiên liệu
còn ít hoặc không có khả năng chuyển nhiên liệu hoặc không thể sử dụng hết
được lượng nhiên liệu có thể sử dụng
|
x
|
|
|
|
19.
|
Mất điều khiển (bao
gồm mất một phần hoặc tạm thời của hệ thống điều khiển) vì bất kỳ lý do nào.
|
x
|
|
|
|
20.
|
Sự cố xảy ra tại
thời điểm bằng hoặc lớn hơn vận tốc V1 gây ra hoặc có thể dẫn đến tình huống
nguy hiểm hoặc nguy hiểm tiềm ẩn (ví dụ như hủy bỏ cất cánh, đập đuôi, mất
công suất động cơ).
|
x
|
|
|
|
21.
|
Có thể gây ra tình
huống nguy hiểm hoặc nguy hiểm tiềm ẩn trong khi bay lại vòng hai.
|
x
|
|
|
|
22.
|
Sai lệch ngoài ý
muốn về tốc độ bay, hướng bay hoặc độ cao bay lớn hơn 91m (300ft) vì bất cứ
nguyên nhân nào.
|
x
|
|
|
|
23.
|
Hạ độ cao thấp hơn
độ cao quyết định (DH) hoặc độ cao hạ cánh tối đa cho phép mà không không
phát hiện được điểm tham chiếu chuẩn bằng mắt quy định.
|
x
|
|
|
|
24.
|
Không xác định được
vị trí thực của tàu bay hoặc vị trí của tàu bay so với các tàu bay khác.
|
x
|
|
|
|
25.
|
Gián đoạn liên lạc
giữa các thành viên tổ lái hoặc giữa tổ lái và các bộ phận khác như tiếp
viên, nhân viên kỹ thuật.
|
x
|
|
|
|
26.
|
Hạ cánh thô - hoặc
hạ cánh mà sau đó việc tiến hành kiểm tra sau khi hạ cánh thô là cần thiết.
|
x
|
|
|
x
|
27.
|
Lệch nhiên liệu
vượt quá giới hạn cho phép.
|
x
|
|
|
|
28.
|
Đặt sai mã của ra-da
giám sát thứ cấp (Secondary Surveillance Radar) hoặc bảng chia độ (scale) của
đồng hồ đo cao.
|
x
|
|
|
|
29.
|
Lập chương trình
sai, cập nhật sai các tham số hoặc sử dụng các tham số không chính xác cho
các thiết bị của hệ thống dẫn đường hoặc tính toán đặc tính hoạt động.
|
x
|
|
|
|
30.
|
Hỏng hóc hoặc hoạt
động sai chức năng của hệ thống nhiên liệu có ảnh hưởng đến việc cung cấp và
phân phối nhiên liệu.
|
x
|
|
|
|
31.
|
Tàu bay có xu hướng
lệch ra ngoài đường cất hạ cánh hoặc đường lăn ngoài ý muốn trong quá trình
cất, hạ cánh và khi lăn trên mặt đất.
|
x
|
x
|
|
|
32.
|
Va chạm giữa tàu
bay với tàu bay khác, phương tiện và các vật thể khác trên mặt đất, va chạm
giữa người và tàu bay
|
x
|
x
|
x
|
|
33.
|
Hoạt động không
chính xác hoặc ngoài ý muốn của hệ thống điều khiển.
|
x
|
|
|
|
34.
|
Không đạt được tính
năng của tàu bay theo tính toán trong bất cứ giai đoạn nào của hành trình
bay.
|
x
|
|
|
|
35.
|
Nguy hiểm hoặc nguy
hiểm tiềm ẩn xảy ra như là hậu quả của việc tạo tình huống hỏng hóc trong quá
trình huấn luyện, kiểm tra hệ thống, hoặc cho mục đích huấn luyện.
|
x
|
|
|
|
36.
|
Hiện tượng rung lắc
bất bình thường.
|
x
|
|
|
|
37.
|
Hoạt động của các
hệ thống cảnh báo quan trọng dẫn đến phải thực hiện các cơ động tương ứng của
tàu bay, trừ khi:
a) Tổ lái đưa ra
khẳng định các cảnh báo đó là cảnh báo giả (ghi trong nhật ký chuyến bay) và
cảnh báo giả đó không gây ra khó khăn hoặc nguy hiểm cho tổ bay trong quá
trình xử lý các hỏng hóc đó; hoặc
b) Cảnh báo được
tạo giả nhằm mục đích huấn luyện hoặc kiểm tra hệ thống.
|
x
|
|
|
|
38.
|
Có hiện tượng cảnh
báo của hệ thống cảnh báo địa hình/gần mặt đất (EGPWS/TAWS) khi tàu bay tiếp
cận mặt đất thấp hơn kế hoạch bay đã định sẵn hoặc theo tính toán.
|
x
|
|
|
|
39.
|
Có xuất hiện cảnh
báo trong điều kiện bay bằng thiết bị (IMC) hoặc khi trời tối và cảnh báo này
được gây ra do tốc độ hạ độ cao quá lớn (Mode 1).
|
x
|
|
|
|
40.
|
Xuất hiện cảnh báo
càng hoặc cánh tà chưa thả theo chế độ tương ứng tại điểm cần thiết trong quá
trình tiếp cận hạ cánh.
|
x
|
|
|
|
41.
|
Mọi khó khăn hoặc
nguy hiểm xảy ra hoặc đã có thể xảy ra (ví dụ: không duy trì được dãn cách
ngang theo quy định đối với đường bay khác) do tổ lái phải xử lý các loại
cảnh báo, có thể là cảnh báo thật, cảnh báo giả hoặc cảnh báo gây khó chịu
cho tổ lái.
|
x
|
x
|
|
|
42.
|
Có khó khăn hoặc
nguy hiểm xuất hiện hoặc có thể xuất hiện sau khi tổ lái có hành động phản ứng
cảnh báo EGPWS/TAWS.
|
x
|
x
|
|
|
43.
|
Báo động tránh va
chạm trên không (ACAS và Resolution Advisory).
|
x
|
x
|
|
|
44.
|
Sự cố nổ do phản
lực và lực đẩy gây ra hỏng hóc nghiêm trọng hoặc thương tích nguy hiểm.
|
x
|
|
|
|
45.
|
Cháy, nổ, khói hoặc
khói độc, kể cả khi lửa đã được dập tắt.
|
x
|
|
|
|
46.
|
Việc người lái hoặc
tiếp viên phải sử dụng các quy trình ngoại lệ để đối phó trường hợp khẩn cấp
khi:
a) Có quy trình
nhưng không được sử dụng; hoặc
b) Không có quy
trình; hoặc
c) Có quy trình
nhưng chưa hoàn thiện hoặc không phù hợp; hoặc
d) Quy trình không
đúng; hoặc
đ) Quy trình đúng
nhưng không được tuân thủ.
|
x
|
|
|
|
47.
|
Quy trình không
được thiết lập đầy đủ để áp dụng trong trường hợp khẩn cấp, kể cả khi được sử
dụng trong trường hợp bảo dưỡng, huấn luyện và mục đích kiểm tra.
|
x
|
|
|
|
48.
|
Trường hợp dẫn đến
phải thoát hiểm khẩn cấp.
|
x
|
|
|
|
49.
|
Mất hệ thống điều
chỉnh áp suất trong khoang khách.
|
x
|
|
|
|
50.
|
Việc sử dụng thiết
bị khẩn cấp hoặc các quy trình khẩn cấp cần thiết để đối phó với tình huống
xảy ra trong khi bay.
|
x
|
|
|
|
51.
|
Các tình huống dẫn
tới việc phải công bố tình trạng khẩn cấp (MAYDAY hoặc PAN).
|
x
|
x
|
|
|
52.
|
Hỏng hóc của hệ
thống hoặc thiết bị khẩn cấp kể cả các cửa và đèn thoát hiểm được phát hiện
trong quá trình khai thác, bảo dưỡng và kể cả khi được dùng vào mục thích
kiểm tra huấn luyện.
|
x
|
|
|
|
53.
|
Tình huống yêu cầu
tổ lái phải sử dụng khẩn cấp các thiết bị ô-xy.
|
x
|
|
|
|
54.
|
Sự mất khả năng làm
việc của thành viên tổ lái, kể cả những vấn đề xảy ra trước khi khởi hành nếu
có nguy cơ gây mất khả năng làm việc của tổ bay trong quá trình bay sau đó.
|
x
|
|
|
|
55.
|
Tiếp viên mất khả
năng làm việc và không thể thực hiện được chức năng thoát hiểm quan trọng.
|
x
|
|
|
|
56.
|
Các sự cố, đã hoặc
có thể gây ra thương tích cho hành khách hoặc tổ bay nhưng chưa đến mức được
coi là tai nạn.
|
x
|
|
|
|
57.
|
Bị sét đánh gây ra
hỏng hóc cho tàu bay, mất hoặc hoạt động không đúng chức năng của các hệ
thống chính (hiển thị tham số bay, điều khiển, động cơ, thông tin liên lạc,
dẫn đường v.v...).
|
x
|
|
|
x
|
58.
|
Khi gặp mưa đá và
gây ra hỏng hóc cho tàu bay, mất hoặc hoạt động không đúng chức năng của các
hệ thống chính (như đã nêu ở trên).
|
x
|
|
|
|
59.
|
Vào vùng nhiễu động
mạnh và gây ra thương tích cho người tham gia chuyến bay hoặc phải thực hiện
công việc kiểm tra tàu bay sau khi vào vùng nhiễu động mạnh.
|
x
|
|
|
|
60.
|
Vào khu vực có gió
cạnh mạnh.
|
x
|
|
|
|
61.
|
Vào khu vực có băng
gây khó khăn cho việc điều khiển, hỏng hóc của tàu bay, mất hoặc hoạt động
sai chức năng của các chức năng chính.
|
x
|
|
|
|
62.
|
Can thiệp bất hợp
pháp vào tàu bay kể cả việc đe dọa dùng bom hoặc cướp tàu bay.
|
x
|
x
|
x
|
|
63.
|
Có khó khăn trong
việc kiểm soát người say rượu, bạo lực hoặc hành khách không chấp hành quy
định.
|
x
|
|
|
|
64.
|
Phát hiện ra người
đi bất hợp pháp trên tàu bay.
|
x
|
|
|
|
65.
|
Các sự cố cụ thể
cùng hiện tượng lặp lại nhiều lần, tuy không được coi là sự cố cần phải báo
cáo nhưng vì hiện tượng lặp lại nhiều lần và có thể gây ra khả năng uy hiếp
an toàn bay.
|
x
|
|
|
|
66.
|
Bị chim va đập và
gây ra hỏng hóc cho tàu bay, mất hoặc hoạt động sai chức năng của các hệ
thống, thiết bị chính.
|
x
|
x
|
|
|
67.
|
Tất cả các sự cố
khác được coi là đã gây mất an toàn hoặc có thể gây ra mất an toàn cho tàu
bay, người trên tàu bay hoặc trên mặt đất.
|
x
|
|
|
|
68.
|
Hỏng hóc của các
chi tiết thuộc cấu trúc chính (Principal Structure Elements) không được coi
là cấu trúc có khả năng chịu đựng hỏng hóc (damage tolerant-life limited
element). Chi tiết thuộc cấu trúc chính là các cấu trúc chịu tải chính trong
khi bay, trên mặt đất và tải chênh lệch áp suất do việc tăng áp buồng kín gây
ra. Hỏng hóc của các chi tiết này có thể dẫn đến tai nạn của tàu bay.
|
x
|
|
|
x
|
69.
|
Hỏng hóc vượt quá
giới hạn cho phép của chi tiết thuộc cấu trúc chính được coi là cấu trúc có
khả năng chịu đựng hỏng hóc (damage tolerant).
|
x
|
|
|
x
|
70.
|
Hư hại hoặc hỏng
hóc của các chi tiết kết cấu vượt quá các giới hạn cho phép và có thể làm
giảm độ bền của kết cấu làm mất khả năng triệt tiêu rung mạnh (flutter),
khuyết tán (divergence) hoặc mất các giới hạn điều khiển dự phòng (control
reversal margins).
|
x
|
|
|
x
|
71.
|
Hỏng hóc cấu trúc
của các chi tiết kết cấu có thể dẫn đến việc tách rời các bộ phận nặng gây
thương tích cho người tham gia chuyến bay.
|
x
|
|
|
x
|
72.
|
Hỏng hóc cấu trúc
của các chi tiết kết cấu làm ảnh hưởng đến hoạt động bình thường của các hệ
thống khác.
|
x
|
|
|
x
|
73.
|
Mất một số chi tiết
thuộc cấu trúc tàu bay trong quá trình bay.
|
x
|
|
|
x
|
74.
|
Mất, hoạt động sai
chức năng nghiêm trọng hoặc hỏng hóc của hệ thống hoặc hệ thống phụ hoặc một
số thiết bị dẫn đến việc không thể thực hiện được các quy trình theo SOP
(Standard Operation Procedures).
|
x
|
|
|
|
75.
|
Tổ lái mất khả năng
điều khiển hệ thống, ví dụ:
a) Hoạt động không
tuân theo điều khiển của tổ lái .
b) Phản hồi sai
hoặc không hoàn toàn theo điều khiển, bao gồm cả các giới hạn chuyển động
hoặc bị kẹt cứng.
c) Chuyển động các bánh
lái, cánh tà (trước và sau), tấm cản lưng, mảnh điều chỉnh lớn hơn so với tín
hiệu điều khiển.
d) Bị ngắt cơ học
hoặc hỏng hóc.
|
x
|
|
|
|
76.
|
Hỏng hóc hoặc hoạt
động sai chức năng của một hay nhiều chức năng đặc biệt của hệ thống (một hệ
thống có thể đảm nhiệm nhiều chức năng).
|
x
|
|
|
|
77.
|
Có sự tác động ảnh
hưởng trong hoặc giữa các hệ thống.
|
x
|
|
|
|
78.
|
Hỏng hóc hoặc hoạt
động sai chức năng của các thiết bị bảo vệ hoặc hệ thống khẩn cấp liên quan
đến hệ thống.
|
x
|
|
|
|
79.
|
Mất chức năng dự
phòng (redundancy) của hệ thống.
|
x
|
|
|
|
80.
|
Sự cố dẫn đến các
hoạt động ngoài chế độ tính toán của hệ thống.
|
x
|
|
|
|
81.
|
Đối với các loại
tàu bay mà các hệ thống chính, hệ thống thứ cấp chính hoặc các thiết bị chính
chỉ có duy nhất một bộ: mất hoặc hoạt động sai chức năng hoặc hỏng hóc của
một trong những hệ thống chính, hệ thống thứ cấp chính hoặc bộ thiết bị đó.
|
x
|
|
|
|
82.
|
Đối với dạng tàu
bay có nhiều hệ thống chính độc lập, hệ thống thứ cấp chính hoặc nhiều bộ
thiết bị (có cùng chức năng): mất hoặc hoạt động sai chức năng hoặc hỏng hóc
của từ 02 hệ thống chính, hệ thống thứ cấp chính hoặc bộ thiết bị trở lên.
|
x
|
|
|
|
83.
|
Hoạt động của các
hệ thống cảnh báo mức 1 (Warning - mức 1, Cautionary - mức 2, Advisory - mức
3) liên quan đến các hệ thống của tàu bay hoặc thiết bị, trừ khi có kết luận
chính thức của tổ lái về cảnh báo là giả và khẳng định cảnh báo giả đó không
gây khó khăn hoặc không có nguy hiểm cho tổ lái trong việc đối phó với tình
huống.
|
x
|
|
|
|
84.
|
Chảy dầu thủy lực,
dầu đốt, dầu nhờn hoặc các loại chất lỏng khác có thể gây nguy cơ cháy hoặc
nguy cơ hỏng hóc cấu trúc tàu bay, hệ thống hoặc thiết bị, hoặc nguy hại cho
hành khách và thành viên tổ bay.
|
x
|
|
|
x
|
85.
|
Hoạt động sai chức
năng của hệ thống hiển thị tham số bay dẫn đến khả năng cung cấp tham số bay
không chính xác cho người lái.
|
x
|
|
|
|
86.
|
Tất cả các hỏng hóc
hoặc hoạt động sai chức năng xảy ra trong các giai đoạn chính của chuyến bay
(chạy đà, cất hạ cánh, lấy và giảm độ cao hoặc khi tiếp cận hạ cánh) và liên
quan đến hoạt động của hệ thống.
|
x
|
|
|
|
87.
|
Sự thiếu hụt quan trọng
về tính năng thực tế của hệ thống so với tính năng đã được phê chuẩn, có thể
gây ra tình huống nguy hiểm (kể cả độ chính xác của phương pháp tính toán các
tính năng đó) bao gồm cả trong quá trình sử dụng hệ thống phanh, tiêu hao
nhiên liệu v.v..
|
x
|
|
|
|
88.
|
Mất đồng bộ của hệ
thống điều khiển, như hệ thống cánh tà trước, cánh tà sau v.v..
|
x
|
|
|
|
89.
|
Không có sự đốt
trong buồng đốt, tắt máy trên không hoặc hoạt động sai chức năng của một
trong các động cơ.
|
x
|
|
|
|
90.
|
Quá tốc độ vòng
quay hoặc không có khả năng điều khiển tốc độ vòng quay của các bộ phận có
tốc độ vòng quay lớn như: động cơ phụ (APU), máy khởi động khí của động cơ,
tuốc-bin làm mát của hệ thống điều hòa, mô tơ tuốc-bin khí, cánh quạt hoặc
cánh quay trực thăng.
|
x
|
|
|
|
91.
|
Hỏng hóc hoặc hoạt
động sai chức năng của các bộ phận của động cơ hoặc thiết bị tạo công suất
dẫn đến một trong các trường hợp sau:
a) Không có khả
năng bao bọc các mảnh vỡ của thiết bị khi bị phá hủy (thiết bị);
b) Mất khả năng báo
và dập cháy trong, cháy ngoài hoặc bị hở khí nóng; Chiều lực đẩy cần thiết
không theo điều khiển cửa tổ bay;
c) Hệ thống tạo lực
đẩy ngược (hệ thống thổi ngược) không hoạt động hoặc hoạt động ngoài ý muốn;
d) Mất khả năng
điều khiển công suất, lực đẩy hoặc vòng quay;
đ) Hư hại hoặc hỏng
hóc cấu trúc treo động cơ;
e) Mất một phần
hoặc toàn bộ của bộ phận chính của thiết bị tạo công suất;
g) Khói nhìn thấy
bằng mắt hoặc các chất độc hại có thể gây bất tỉnh cho tổ bay và hành khách;
h) Không tắt được
động cơ khi áp dụng các quy trình tắt máy thông thường;
i) Không khởi động
lại được động cơ khi động cơ ở tình trạng tốt.
|
x
|
|
|
|
92.
|
Mất, thay đổi hoặc
dao động công suất/lực đẩy ngoài ý muốn do không điều khiển được công
suất/lực đẩy của động cơ:
a) Đối với tàu bay
có một động cơ;
b) Khi được coi là quá
mức cho phép áp dụng;
c) Khi điều này có
thể ảnh hưởng đến nhiều động cơ trên tàu bay có 2 động cơ trở lên, đặc biệt
trong trường hợp tàu bay có 2 động cơ; hoặc
d) Khi tình huống
được coi là nguy hiểm và nghiêm trọng đối với tàu bay có 2 động cơ cùng loại
trở lên.
|
x
|
|
|
|
93.
|
Hỏng hóc của bộ
phận, thiết bị có thọ mệnh (Life Limited Parts) hoặc được kiểm soát theo thời
gian (Hard Time Controlled Parts) dẫn đến việc phải thay bộ phận, thiết bị đó
trước thời hạn quy định.
|
x
|
|
|
x
|
94.
|
Các hỏng hóc cùng
nguyên nhân có thể gây nên tỷ lệ tắt máy trên không cao đến mức có khả năng
hai động cơ (trở lên) cùng tắt máy trên không trong một chuyến bay.
|
x
|
|
|
|
95.
|
Các bộ phận giới
hạn hoặc thiết bị kiểm soát động cơ không hoạt động khi cần thiết hoặc hoạt
động ngoài ý muốn.
|
x
|
|
|
x
|
96.
|
Vượt quá ngưỡng cho
phép của các tham số động cơ.
|
x
|
|
|
x
|
97.
|
Va chạm với vật
ngoại lai gây hư hại cho động cơ, cánh quạt và bộ truyền chuyển động
|
x
|
|
|
x
|
98.
|
Hư hại hoặc hoạt
động sai chức năng của các bộ phận cánh quạt hoặc bộ phận tạo công suất gây nên
một trong số trường hợp sau:
a) Quá tốc độ vòng
quay của cánh quạt;
b) Sinh ra lực cản
lớn quá mức cho phép;
c) Tạo chiều lực
đẩy ngược lại với điều khiển của tổ lái;
d) Văng cánh quạt
hoặc bộ phận quan trọng của cánh quạt ra ngoài;
đ) Hỏng hóc gây nên
mất cân bằng vượt quá mức cho phép;
e) Chuyển động
ngoài ý muốn của lá cánh quạt thấp hơn vị trí biến cự nhỏ nhất cho phép (theo
từng chế độ làm việc của động cơ) trong khi bay;
g) Không có khả
năng xuôi lá cánh quạt;
h) Không có khả
năng điều khiển biến cự cánh quạt;
i) Thay đổi biến cự
cánh quạt ngoài ý muốn;
k) Mất kiểm soát mô
men xoắn (torque) và giao động tốc độ vòng quay;
l) Các bộ phận
chuyển động năng lượng thấp bị văng ra ngoài.
|
x
|
|
|
x
|
99.
|
Hư hại hoặc hỏng
hóc của hộp truyền động cánh quay chính/ hộp truyền động của động cơ có thể
đến việc tách rời các bộ phận cánh quạt, và/hoặc hoạt động sai chức năng của
điều khiển cánh quay
|
x
|
|
|
x
|
100.
|
Hư hại phần cánh
quay đuôi của trực thăng, hệ thống truyền động và các hệ thống tương tự.
|
x
|
|
|
x
|
101.
|
Tắt máy hoặc hỏng
hóc của động cơ phụ (APU) khi mở rộng tầm khai thác đối với tàu bay hai động
cơ (ETOPs) hoặc theo yêu cầu của danh mục thiết bị tối thiểu (MEL).
|
x
|
|
|
|
102.
|
Không tắt được động
cơ phụ (APU).
|
x
|
|
|
x
|
103.
|
Quá tốc độ vòng
quay động cơ phụ (APU).
|
x
|
|
|
x
|
104.
|
Không khởi động
được động cơ phụ (APU) khi có nhu cầu vì lý do khai thác (khai thác ETOPS
hoặc khai thác theo MEL với máy phát của APU dự phòng).
|
x
|
|
|
|
105.
|
Mọi sự cố vì lý do
thiết kế tàu bay chưa hoàn thiện có thể dẫn đến lỗi trong khai thác, sử dụng
và có thể gây nên tình trạng nguy hiểm hoặc tai nạn.
|
x
|
|
|
|
106.
|
Sự cố thông thường
không thuộc danh mục sự cố phải báo cáo (ví dụ như sự cố đối với hệ thống
thiết bị phục vụ hành khách, thiết bị khoang khách, nước sử dụng trên tàu
bay) nhưng trên thực tế đã gây mất an toàn cho tàu bay, hành khách và thành viên
tổ bay.
|
x
|
|
|
|
107.
|
Cháy, nổ, khói hoặc
hơi độc hoặc có hại
|
x
|
|
|
|
108.
|
Mọi trường hợp khác
có thể gây mất an toàn cho tàu bay hoặc ảnh hưởng đến an toàn của hành khách,
thành viên tổ bay hoặc của người hoặc tài sản xung quanh tàu bay ở trên mặt
đất.
|
x
|
|
|
|
109.
|
Hư hại hoặc hỏng
hóc của hệ thống thông báo hành khách dẫn đến mất chức năng hoạt động của hệ
thống thông báo hành khách.
|
x
|
|
|
|
110.
|
Ghế phi công mất
khả năng điều chỉnh trong khi bay.
|
x
|
|
|
|
111.
|
Lắp ráp sai các bộ
phận hoặc thiết bị của tàu bay được phát hiện trong quá trình kiểm tra hoặc
thực hiện các quy trình thử nghiệm không theo kế hoạch nhằm phát hiện việc
lắp ráp sai đó.
|
x
|
|
|
x
|
112.
|
Rò rỉ khí nóng dẫn
đến hư hại cấu trúc tàu bay.
|
x
|
|
|
x
|
113.
|
Hỏng hóc của các
thiết bị có kiểm soát thọ mệnh dẫn đến nhu cầu thay thế thiết bị đó trước
thời hạn.
|
x
|
|
|
x
|
114.
|
Hư hỏng và tình
trạng xuống cấp (rạn, nứt, rỉ sét, tách lớp hoặc mất kết dính - disbonding)
bất cứ vì lý do gì (ví dụ như: rung, mất độ cứng vật liệu hoặc hư hỏng về kết
cấu) của:
a) Kết cấu chính
hoặc các bộ phận kết cấu khung sườn chính (theo như quy định trong tài liệu
hướng dẫn sửa chữa kết cấu khung sườn do nhà chế tạo quy định SRM) khi những
hư hỏng hoặc tình trạng xuống cấp của các kết cấu chính này vượt quá giới hạn
cho phép của tài liệu SRM và yêu cầu việc sửa chữa hoặc thay thế toàn bộ hoặc
một bộ phận của các kết cấu đó;
b) Kết cấu phụ có
thể gây hậu quả mất an toàn cho tàu bay;
c) Động cơ, cánh
quạt hoặc hệ thống cánh quay.
|
x
|
|
|
x
|
115.
|
Tất cả các hư hỏng,
hoạt động sai chức năng hoặc hỏng hóc của hệ thống hoặc thiết bị, hoặc hư
hỏng hoặc tình trạng xuống cấp được phát hiện trong quá trình thực hiện tuân
thủ các thông báo kỹ thuật bắt buộc (AD), hướng dẫn kỹ thuật bắt buộc cho từng
loại tàu bay, khi mà:
a) Được phát hiện
lần đầu trong quá trình thực hiện thông báo kỹ thuật bắt buộc;
b) Trong các lần
thực hiện chỉ lệnh kỹ thuật bắt buộc sau đó và phát hiện chúng vượt quá giới
hạn cho phép quy định trong tài liệu hướng dẫn và/hoặc chưa có quy trình sửa
chữa tương ứng.
|
x
|
|
|
x
|
116.
|
Hỏng hóc của các hệ
thống hoặc thiết bị khẩn cấp, bao gồm các cửa và đèn thoát hiểm để thực hiện
chức năng thoát hiểm khẩn cấp, kể cả khi hỏng hóc được phát hiện trong quá
trình bảo dưỡng hoặc kiểm tra hoạt động của thiết bị hoặc hệ thống đó.
|
x
|
|
|
x
|
117.
|
Không tuân thủ hoặc
vi phạm nghiêm trọng các quy trình bảo dưỡng theo yêu cầu.
|
x
|
|
|
x
|
118.
|
Sản phẩm tàu bay
(tàu bay, động cơ, cánh quạt), các bộ phận, thiết bị hoặc vật liệu chưa rõ
ràng hoặc bị nghi ngờ về nguồn gốc xuất xứ.
|
x
|
|
|
x
|
119.
|
Các tài liệu bảo
dưỡng, quy trình sai, không đầy đủ hoặc thậm chí hướng dẫn nhầm có thể gây ra
các lỗi trong công tác bảo dưỡng.
|
x
|
|
|
x
|
120.
|
Hư hại, hoạt động
sai chức năng hoặc hỏng hóc của thiết bị mặt đất được sử dụng để kiểm tra
chức năng hoạt động của các hệ thống và thiết bị của tàu bay nhằm phát hiện
các vấn đề mà quy trình kiểm tra và thử nghiệm thông thường không phát hiện
được, khi chúng (các hư hại, hoạt động sai chức năng hoặc hỏng hóc của thiết
bị mặt đất) có thể gây ra mất an toàn cho tàu bay.
|
x
|
|
|
x
|
121.
|
Cung cấp thông tin
không chính xác, không đầy đủ hoặc có nhầm lẫn từ các nguồn từ mặt đất như
kiểm soát không lưu, dịch vụ thông tin sân bay tự động (ATIS), khí tượng,
dịch vụ thông báo tin tức hàng không, cơ sở dữ liệu dẫn đường, bản đồ, đồ thị
và các tài liệu hướng dẫn v.v.
|
x
|
x
|
x
|
|
122.
|
Cung cấp dãn cách
so với địa hình thấp hơn quy định.
|
x
|
x
|
|
|
123.
|
Cung cấp số liệu
khí áp tham chiếu không chính xác (như đặt độ cao khí áp).
|
x
|
x
|
x
|
|
124.
|
Cấp, truyền, nhận
sai các huấn lệnh dẫn đến ảnh hưởng hoặc có nguy cơ ảnh hưởng đến an toàn, điều
hòa hoạt động bay.
|
x
|
x
|
|
|
125.
|
Vi phạm tiêu chuẩn
phân cách tối thiểu giữa các tàu bay, quy định về giãn cách giữa tàu bay và
phương tiện hoạt động trên đường cất hạ cánh, đường lăn.
|
x
|
x
|
x
|
|
126.
|
Đi vào không phận
khi chưa được phép hoặc vi phạm vùng cấm bay.
|
x
|
x
|
|
|
127.
|
Tàu bay phải bay
lại hoặc đình chỉ cất cánh do có chướng ngại vật trên đường cất hạ cánh.
|
x
|
x
|
x
|
|
128.
|
Sự cố kỹ thuật của
hệ thống thiết bị thông tin-dẫn đường-giám sát, khí tượng, thông báo tin tức
hoạt động bay.
|
|
x
|
x
|
|
129.
|
Hư hỏng nghiêm
trọng của hệ thống kiểm soát/quản lý không lưu hoặc khi có sự xuống cấp
nghiêm trọng của cơ sở hạ tầng của sân bay.
|
|
x
|
x
|
|
130.
|
Dịch vụ bảo đảm
hoạt động bay bị gián đoạn, ngừng cung cấp.
|
|
x
|
x
|
|
131.
|
Gián đoạn liên lạc
giữa tổ lái và cơ sở điều hành bay ảnh hưởng đến công tác điều hành bay, hoạt
động bay
|
x
|
x
|
x
|
|
132.
|
Can nhiễu tần số vô
tuyến điện hàng không ảnh hưởng đến công tác điều hành bay, hoạt động bay.
|
x
|
x
|
x
|
|
133.
|
Truyền thông thoại
vô tuyến trái pháp luật.
|
x
|
x
|
|
|
134.
|
Vi phạm hoặc thực
hiện không đúng các quy định khác về cung cấp dịch vụ bảo đảm gây uy ảnh
hưởng hoặc có nguy cơ ảnh hưởng đến an toàn hoạt động bay.
|
|
x
|
x
|
|
135.
|
Phát hiện thấy thả
thiết bị, vật dụng và các vật thể khác vào không trung ảnh hưởng hoặc có nguy
cơ ảnh hưởng đến an toàn hoạt động bay.
|
x
|
x
|
x
|
|
136.
|
Tàu bay hạ cánh,
cất cánh nhầm đường CHC; lăn nhầm đường lăn.
|
x
|
x
|
x
|
|
137.
|
Thực hiện không
đúng nội dung của phép bay gây uy hiếp an toàn bay hay ảnh hưởng đến hoạt
động bay.
|
x
|
x
|
|
|
138.
|
Không chấp hành
hoặc không thực hiện đúng quy định về lập kế hoạch bay không lưu, quy tắc
bay, phương thức bay dẫn đến khó khăn hoặc ảnh hưởng đến an toàn chuyến bay.
|
x
|
x
|
|
|
139.
|
Không chấp hành
huấn lệnh, chỉ dẫn của cơ sở điều hành bay mà không có lý do chính đáng.
|
x
|
x
|
x
|
|
140.
|
Chuyển giao kiểm
soát tàu bay không có hiệp đồng hoặc không đúng với nội dung đã hiệp đồng.
|
|
x
|
|
|
141.
|
Trào quá nhiều dầu
đốt (nhiên liệu) trong quá trình nạp dầu.
|
x
|
|
x
|
|
142.
|
Nạp không đúng
lượng dầu đốt (nhiên liệu) có thể gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến khả năng
chịu tải, đặc tính, cân bằng hoặc độ bền kết cấu của tàu bay.
|
x
|
|
x
|
|
143.
|
Quy trình phá băng/phòng
chống đóng băng trên mặt đất không đạt yêu cầu.
|
x
|
|
x
|
|
144.
|
Khu vực sân bay,
đường lăn, đường cất hạ cánh bị tắc nghẽn do tàu bay, phương tiện xe cơ giới,
động vật hoặc các vật ngoại lai, do thời tiết, bão, lụt, cháy nổ có thể gây
tình trạng mất an toàn.
|
x
|
x
|
x
|
|
145.
|
Lỗi cảnh báo hoặc
cảnh báo chưa đầy đủ về vật cản hoặc nguy hiểm trên khu vực sân bay, đường
lăn, đường cất hạ cánh có thể gây tình trạng mất an toàn.
|
x
|
x
|
x
|
|
146.
|
Hư hỏng hoặc hoạt
động sai chức năng của hệ thống chiếu sáng sân bay hoặc không có hệ thống
chiếu sáng sân bay.
|
x
|
x
|
x
|
|
147.
|
Sự ô nhiễm, làm bẩn
nghiêm trọng kết cấu khung sườn, các hệ thống hoặc thiết bị của tàu bay trong
quá trình vận chuyển hành lý hoặc hàng hóa.
|
x
|
|
x
|
|
148.
|
Việc sắp xếp tải
(hành khách, hành lý hoặc hàng hóa) sai có ảnh hưởng quan trọng đến trọng
tâm, trọng tải của tàu bay.
|
x
|
|
x
|
|
149.
|
Việc sắp xếp sai hành
lý hoặc hàng hóa (kể cả hành lý xách tay) có thể gây mất an toàn cho tàu bay,
thiết bị tàu bay, hành khách và thành viên tổ bay hoặc cản trở việc thoát
hiểm trong trường hợp khẩn cấp.
|
x
|
|
x
|
|
150.
|
Sắp xếp các
công-ten-nơ hàng hóa hoặc các hàng hóa lớn, cồng kềnh không đúng quy định.
|
|
|
x
|
|
151.
|
Sự cố do vận chuyển
hàng nguy hiểm trái với quy định khai thác.
|
x
|
|
|
|
152.
|
Hư hại, hoạt động
sai chức năng hoặc hỏng hóc của thiết bị mặt đất được sử dụng để kiểm tra
chức năng hoạt động của các hệ thống và thiết bị của tàu bay nhằm phát hiện
các vấn đề mà quy trình kiểm tra và thử nghiệm thông thường không phát hiện
được, khi chúng (các hư hại, hoạt động sai chức năng hoặc hỏng hóc của thiết
bị mặt đất) có thể gây ra mất an toàn cho tàu bay.
|
|
|
x
|
|
153.
|
Không tuân thủ hoặc
có lỗi trong việc tuân thủ với các quy trình phục vụ mặt đất.
|
|
|
x
|
|
154.
|
Nạp lên tàu bay dầu
đốt hoặc các loại chất lỏng khác không đúng chủng loại hoặc bị nhiễm bẩn.
|
x
|
|
x
|
|
157
|
Hoạt động của
phương tiện trong khu bay:
a) Phương tiện va
chạm với phương tiện dẫn đến hư hỏng phương tiện, làm gián đoạn việc cung cấp
dịch vụ của phương tiện;
b) Phương tiện va
chạm với người, hậu quả làm cho người bị thương hoặc chết;
c) Phương tiện va
chạm với các công trình trong khu bay làm hư hỏng phương tiện và công trình
dẫn đến việc cung cấp dịch vụ bị gián đoạn;
d) Phương tiện bị
hư hỏng trong quá trình cung cấp dịch vụ dịch vụ hàng không.
|
|
|
x
|
|
158
|
Sự cố cháy, nổ,
khói (làm ảnh hưởng đến hoạt động bay) xảy ra tại các cơ sở hạ tầng cảng hàng
không, sân bay gây ảnh hưởng đến quá trình cung cấp dịch vụ hàng không; gây
hư hỏng cho cơ sở hạ tầng; gây thương tích hoặc chết người.
|
|
|
x
|
|
159
|
Sự cố do thiên tai,
lụt, bão làm hư hỏng cơ sở hạ tầng, trang thiết bị tại cảng hàng không, sân
bay dẫn đến ảnh hưởng hoặc có thể gây gián đoạn quá trình cung cấp dịch vụ
hàng không tại cảng hàng không, sân bay.
|
|
|
x
|
|
160
|
Nhân viên hàng
không trong quá trình thực hiện nhiệm vụ không thực hiện theo quy trình hoặc
có thực hiện nhưng quy trình công việc không còn phù hợp dẫn đến dây chuyền
cung cấp dịch vụ hàng không bị ảnh hưởng, gián đoạn.
|
|
|
x
|
|
|
Hoạt động trong quá
trình thi công xây dựng, cải tạo, sửa chữa công trình trong khu bay làm ảnh
hưởng đến hoạt động bay:
a) Khuyến cáo của
Tổ lái về việc cảnh báo khu vực thi công không có hoặc không tuân thủ theo
quy định có thể dẫn đến sự cố tàu bay lăn nhầm vào đường cất hạ cánh, đường
lăn đang đóng cửa.
b) Người và phương
tiện trong quá trình tham gia thi công vi phạm vào khu vực an toàn của đường
cất hạ cánh, đường lăn, sân đỗ gây uy hiếp an toàn cho hoạt động khai thác
tàu bay.
c) Phương tiện tham
gia thi công bị hư hỏng trong khu vực an toàn đường cất hạ cánh, đường lăn,
sân đỗ mà thời gian khắc phục hoặc di dời chậm làm ảnh hưởng đến hoạt động
khai thác của tàu bay.
|
|
|
x
|
|
161
|
Phương tiện, người,
động vật xâm nhập trái phép vào khu bay gây uy hiếp an toàn cho hoạt động bay
|
|
|
x
|
|
162
|
Sự cố gây ô nhiễm
môi trường tại cảng hàng không, sân bay:
a) Hệ thống thoát
nước không đảm bảo dẫn đến khu bay, các công trình bị úng ngập;
b) Hàng hóa nguy hiểm
bị rò rỉ do thực hiện không đúng quy trình vận chuyển.
|
|
|
x
|
|
PHỤ LỤC IV
(Kèm
theo Quyết định số 399/QĐ-CHK ngày 25 tháng 02 năm 2015 của Cục trưởng Cục Hàng
không Việt Nam)
ĐỊA CHỈ NHẬN BÁO CÁO BAN ĐẦU VỀ TAI NẠN VÀ SỰ
CỐ HÀNG KHÔNG
I. Địa chỉ nhận báo cáo ban đầu về tai nạn, sự cố nghiêm trọng và sự
cố:
STT
|
Họ
tên/ Cơ quan
|
Chức
vụ
|
Điện
thoại/fax/e-mail
|
Ghi
chú
|
1.
|
Văn phòng Cục HKVN.
|
|
- Hot line:
0916562119
- giờ HC:
04 3 8722 394
Email:
caav@caa.gov.vn
|
Báo cáo về tai nạn tàu
bay, sự cố nghiêm trọng và các sự cố khác.
|
2.
|
Cơ quan thường trực
tổ Asica Cục HKVN
|
|
Hot line:
- Mr Tấn:097212999
- Mr Hùng:
0912808367
Email:
asica@caa.gov.vn
|
Báo cáo về tai nạn tàu
bay, sự cố nghiêm trọng, và các sự cố khác.
|
3.
|
Bùi Văn Võ
|
Trưởng phòng QLHĐB
|
ĐT: 0913202227
Email:
buivanvo@caa.gov.vn
|
Báo cáo về tai nạn tàu
bay, sự cố sự cố nghiêm trọng và sự cố khác thuộc do tổ chức cung cấp dịch vụ
bảo đảm hoạt động bay báo cáo.
|
4.
|
Hồ Minh Tấn
|
Trưởng phòng TCATB
|
ĐT: 097212999
Email:
hmtan@caa.gov.vn
|
Báo cáo về tai nạn tàu
bay, sự cố sự cố nghiêm trọng và sự cố khác do người khai thác tàu bay và Tổ chức
bảo dưỡng tàu bay báo cáo.
|
5.
|
Trịnh Quốc Tuấn
|
Trưởng phòng QLCHK,SB
|
ĐT: 0913229939
Email:
tuantq@caa.gov.vn
|
Báo cáo về tai nạn tàu
bay, sự cố sự cố nghiêm trọng và sự cố khác do Cảng hàng không, sân bay báo
cáo.
|
II. Địa chỉ nhận báo
cáo sơ bộ về tai nạn, sự cố hàng không
STT
|
Họ
tên/Đơn vị
|
Fax/email
|
Ghi
chú
|
1.
|
Văn phòng Cục HKVN
|
119 Nguyễn Sơn –
Long Biên – Hà Nội
Fax: 04.3.8271.933
Email:
asica@caa.gov.vn;
caav@caa.gov.vn
|
Lãnh đạo Cục HKVN
xem xét, giao nhiệm vụ theo dõi, xử lý đối với từng vụ việc cụ thể cho các cơ
quan chuyên môn của Cục HKVN.
|
2.
|
Cơ quan thường trực
tổ Asica Cục HKVN
|
119 Nguyễn Sơn –
Long Biên – Hà Nội
Email: asica@caa.gov.vn
|
Tổ trưởng Tổ ASICA,
có trách nhiệm xem xét, giao nhiệm vụ cho các nhóm chuyên môn theo dõi, xử lý
đối với từng vụ việc cụ thể .
|
III. Địa chỉ nhận báo
cáo giảng bình đối với các sự cố, vụ việc an toàn hàng không theo phân cấp điều
tra:
STT
|
Tên
cơ quan
|
Địa
chỉ liên hệ
|
Người
có trách nhiệm báo cáo
|
1.
|
Cơ quan thường trực
tổ Asica Cục HKVN
|
119 Nguyễn Sơn –
Long Biên – Hà Nội
Email: asica@caa.gov.vn
|
Báo cáo về tai nạn
tàu bay, sự cố nghiêm trọng, và các sự cố khác.
|
2.
|
Phòng QLHĐB – Cục
HKVN
|
119 Nguyễn Sơn –
Long
Biên – Hà Nội.
Email: and@caa.gov.vn
|
Cơ sở cung cấp dịch
vụ bảo đảm hoạt động bay./
Tổng công ty QLB Việt
Nam
|
3.
|
Phòng TCATB– Cục
HKVN
|
119 Nguyễn Sơn –
Long Biên – Hà Nội.
Email: fssd@caa.gov.vn
|
Người khai thác tàu
bay và Tổ chức bảo dưỡng tàu bay.
|
4.
|
Phòng QLCHK,SB– Cục
HKVN
|
119 Nguyễn Sơn –
Long Biên – Hà Nội.
Email: qlc@caa.gov.vn
|
Người khai thác
Cảng hàng không, sân bay.
|
* Ghi chú:
- Nội dung trên sẽ
được Cục Hàng không Việt Nam thông báo bằng văn bản khi có sự thay đổi.
PHỤ LỤC IX
(Kèm
theo Quyết định số 399/QĐ-CHK ngày 25 tháng 02 năm 2015 của Cục trưởng Cục Hàng
không Việt Nam)
HƯỚNG DẪN VỀ ĐIỀU TRA, XÁC MINH VÀ BÁO CÁO
GIẢNG BÌNH SỰ CỐ HOẠT ĐỘNG BAY
1. Các sự cố hoạt
động bay phải tiến hành điều tra, kiểm tra xác minh
1.1 Các sự cố phải
tiến hành điều tra:
Áp dụng theo Nghị định
số 75/2007/NĐ-CP của Chính phủ về điều tra sự cố, tai nạn tàu bay dân dụng.
1.2 Các sự cố phải
tiến hành kiểm tra, xác minh:
a) Sự cố không lưu:
1) Không đủ phân cách
giữa các tàu bay;
2) Không đủ giãn cách
giữa tàu bay và phương tiện hoạt động trên đường cất hạ cánh, đường lăn tại sân
bay;
3) Hạ cánh nhầm đường
cất hạ cánh, lăn nhầm đường lăn;
4) Không chấp hành
hoặc không thực hiện đúng quy tắc bay, phương thức bay dẫn đến khó khăn hoặc
ảnh hưởng đến an toàn chuyến bay;
5) Không chấp hành
huấn lệnh, chỉ dẫn của cơ sở điều hành bay mà không có lý do chính đáng;
6) Cấp huấn lệnh, chỉ
dẫn không lưu không chính xác hoặc sai với quy định dẫn đến khó khăn hoặc ảnh
hưởng đến an toàn, điều hòa hoạt động bay.
b) Sự cố kỹ thuật bảo
đảm hoạt động bay:
1) Hệ thống thiết bị
liên lạc không địa: Thời gian sự cố kéo dài hơn 05 phút;
2) Liên lạc trực
thoại và ra đa giám sát sử dụng cho điều hành bay; hệ thống thiết bị dẫn đường
sử dụng cho tiếp cận hạ cánh: Thời gian sự cố kéo dài hơn 15 phút;
3) Nguồn điện cung
cấp cho hệ thống thiết bị liên lạc, ra đa giám sát: Thời gian sự cố (mất toàn
bộ nguồn điện) kéo dài hơn 15 phút;
4) Hệ thống thiết bị
liên lạc cố định hàng không, giám sát ADS-C hoặc B, thông báo tin tức hàng
không, khí tượng: Thời gian sự cố kéo dài hơn 20 phút.
5) Hệ thống thiết bị
thông báo tin tức hàng không: Thời gian sự cố kéo dài hơn 30 phút.
c) Sự cố dịch vụ bảo
đảm hoạt động bay:
1) Dịch vụ không lưu:
Thời gian sự cố kéo dài hơn 05 phút;
2) Dịch vụ khí tượng:
Thời gian sự cố kéo dài hơn 20 phút;
3) Dịch vụ thông báo
tin tức hàng không: Thời gian sự cố kéo dài hơn 30 phút.
d) Các sự cố khác
theo yêu cầu của Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam.
2. Xử lý các sự cố
hoạt động bay
2.1 Thủ tục xử lý ban
đầu:
a) Sự cố không lưu:
1) Cảng vụ hàng không
căn cứ vào báo cáo của tổ lái và của cơ sở điều hành bay đánh giá mức độ sự cố,
tiến hành thủ tục lập Biên bản ghi nhận sự việc sau khi tàu bay hạ cánh, báo
cáo Cục Hàng không Việt Nam (qua Phòng Quản lý hoạt động bay) trong phạm vi
không quá 72 giờ kể từ xảy ra sự cố. Phòng Quản lý hoạt động bay xem xét, đánh
giá ban đầu về sự cố, báo cáo Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam để quyết định
tổ chức kiểm tra, xác minh về sự cố.
2) Nội dung biên bản
bao gồm:
-Thời gian, vị trí
lập biên bản;
-Thành phần liên quan
đến việc lập biên bản (bao gồm các đại diện cảng vụ hàng không, cảng hàng
không, cơ sở điều hành bay, tổ lái, các thành phần liên quan khác);
-Số chuyến bay, tàu
bay (loại, số đăng ký, quốc tịch);
-Chi tiết về tổ lái
(Họ và tên, ngày tháng năm sinh, quốc tịch, số giấy phép, người điều khiển tàu
bay tại thời điểm xảy ra sự cố);
-Mô tả diễn biến, mức
độ sự cố/vi phạm;
-Các ý kiến của các
bên liên quan (nếu cần thiết);
-Thời gian lập xong
biên bản, số lượng biên bản;
-Chữ ký, họ và tên
của người lập biên bản và các thành phần liên quan.
b) Sự cố kỹ thuật và
dịch vụ bảo đảm hoạt động bay:
Sau khi nhận được báo
cáo hoặc phát hiện được sự cố liên quan, Phòng Quản lý hoạt động bay xem xét,
đánh giá ban đầu về sự cố, báo cáo Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam để quyết
định tổ chức kiểm tra, xác minh về sự cố.
2.2 Tổ chức kiểm tra,
xác minh sự cố:
a) Căn cứ vào tính
chất sự cố, Cục Hàng không Việt Nam quyết định lập tổ kiểm tra, xác minh sự cố
với thành phần gồm đại diện Phòng Quản lý hoạt động bay (chủ trì); Thanh tra
Hàng không; Phòng Tiêu chuẩn an toàn bay, Phòng Quản lý cảng hàng không, sân
bay và đại diện cảng vụ hàng không khu vực (tuỳ theo tính chất của từng sự
cố). Ngoài ra, Cục Hàng không Việt Nam sẽ xem xét, yêu cầu cán bộ, chuyên
viên an toàn của Tổng công ty Quản lý bay Việt Nam, Tổng công ty Cảng Hàng
không Việt Nam, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bảo đảm hoạt động bay, hãng hàng
không và tổ lái liên quan tham dự vào quá trình kiểm tra, xác minh sự cố.
b) Tổ kiểm tra, xác
minh sự cố tiến hành công việc theo phù hợp với Quy chế này và các quy định
hướng dẫn của ICAO; lập và gửi Cục Hàng không Việt Nam báo cáo kết quả kiểm
tra, xác minh sự cố và trình Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam. Báo cáo bao
gồm tối thiểu các nội dung sau:
- Tóm tắt về sự cố;
- Các thông tin về
tình hình hoạt động bay;
- Tình trạng hệ thống
thiết bị bảo đảm hoạt động bay và khu hoạt động tại sân bay (nếu có liên quan);
- Tình trạng thời
tiết liên quan;
- Diễn biến sự cố
theo trình tự thời gian;
- Phân tích đánh giá,
các phát hiện và kết luận về nguyên nhân sự cố;
- Các khuyến cáo an
toàn và các biện pháp khắc phục).
c) Tổng công ty Quản
lý bay Việt Nam, Tổng công ty Cảng Hàng không Việt Nam, tổ chức tham gia cung
cấp dịch vụ bảo đảm hoạt động bay tổ chức kiểm tra, xác minh bình giảng các sự
cố hoạt động bay phân loại A và các sự cố theo yêu cầu hoặc ủy quyền của Cục
Hàng không Việt Nam phù hợp với quy trình thiết lập trong Tài liệu hệ thống
quản lý an toàn của đơn vị; lập và gửi Cục Hàng không Việt Nam báo cáo kết quả
kiểm tra, xác minh sự cố, sự vụ. Nội dung báo cáo hướng dẫn tại b) trên đây.
PHỤ LỤC V
(Kèm
theo Quyết định số 399/QĐ-CHK ngày 25 tháng 02 năm 2015 của Cục trưởng Cục Hàng
không Việt Nam)
NỘI DUNG
BÁO CÁO BAN ĐẦU
A. TAI NẠN, SỰ CỐ
NGHIÊM TRỌNG:
1. Loại tàu bay, dấu
hiệu đăng ký và dấu hiệu quốc tịch của tàu bay;
2. Tên chủ sở hữu,
người khai thác tàu bay;
3. Họ và tên người
chỉ huy tàu bay;
4. Ngày, giờ xảy ra
sự cố hoặc tai nạn tàu bay;
5. Nơi khởi hành lần
cuối và nơi dự định hạ cánh tiếp theo của tàu bay;
6. Vị trí của tàu bay
theo kinh tuyến và vĩ tuyến;
7. Số hành khách,
thành viên tổ bay trên tàu bay tại thời điểm xảy ra tai nạn hoặc sự cố;
8. Số người chết, bị
thương nặng do tai nạn gây ra hoặc số người bị thương do sự cố gây ra, bao gồm
hành khách, thành viên tổ bay và người thứ ba;
9. Tính chất tai nạn,
sự cố và mức độ thiệt hại đối với tàu bay;
10. Thông tin về hàng
nguy hiểm trên tàu bay.
B. SỰ CỐ KHÁC;
1. Tóm tắt vụ việc
xảy ra;
2. Thời gian, địa
điểm;
3. Tóm tắt sự việc,
đánh giá mức độ ảnh hưởng của vụ việc
4. Tình hình hiện
tại;
5. Kết quả hoặc
phương án khắc phục.
PHỤ LỤC VI
(Kèm
theo Quyết định số 399/QĐ-CHK ngày 25 tháng 02 năm 2015 của Cục trưởng Cục Hàng
không Việt Nam)
THỦ TỤC BÁO CÁO SỰ CỐ, VỤ VIỆC AN TOÀN HÀNG
KHÔNG ĐỐI VỚI NGƯỜI KHAI THÁC VÀ TỔ CHỨC BẢO DƯỠNG TÀU BAY
PHỤ LỤC VII
(Kèm
theo Quyết định số 399/QĐ-CHK ngày 25 tháng 02 năm 2015 của Cục trưởng Cục Hàng
không Việt Nam)
THỦ TỤC BÁO CÁO SỰ CỐ, VỤ VIỆC AN TOÀN KHÔNG
LƯU, VÀ NỘI DUNG BÁO CÁO CÁC SỰ CỐ, VỤ VIỆC AN TOÀN DO TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ
BẢO ĐẢM HOẠT ĐỘNG BAY THỰC HIỆN
I. THỦ TỤC BÁO CÁO SỰ
CỐ KHÔNG LƯU
(Air
traffic incident report)
Đối với sự cố không
lưu, nhằm phù hợp với quy định hướng dẫn của ICAO và thông lệ quốc tế, người
lái thực hiện thủ tục báo cáo ban đầu tại với sự tham gia của nhân viên không lưu
và đại diện cảng vụ hàng không liên quan tại cảng hàng không như sau:
1. Người lái:
a) Khi đang bay, phải
sử dụng tần số liên lạc không địa thích hợp báo cáo những nội dung chính của sự
cố, đặc biệt nếu sự cố liên quan đến tàu bay khác để xác định ngay nguyên nhân.
b) Sau khi hạ cánh,
nộp ngay báo cáo đầy đủ về sự cố không lưu cho phòng thủ tục bay tại cảng hàng
không tại Việt Nam nhằm:
- Xác định lại báo
cáo tại Điểm a) nêu trên hoặc lập một báo cáo ban đầu về sự cố nếu chưa báo cáo
qua liên lạc vô tuyến khi đang bay;
- Báo cáo lại sự cố
mà không thể hay không cần thiết phải thông báo ngay vào lúc xảy ra sự cố.
Trong trường hợp có
thông báo hoặc yêu cầu của cơ sở cung cấp dịch vụ không lưu liên quan, người
lái phải đến phòng thủ tục bay giải trình với cảng vụ hàng không, đại diện cơ
sở điều hành bay liên quan và làm thủ tục lập biên bản về sự cố không lưu.
c) Báo cáo ban đầu
qua liên lạc không địa bao gồm các tin tức:
- Kiểu loại sự cố
không lưu;
- Số chuyến bay hoặc
tên gọi thoại tàu bay;
- Vị trí, hướng mũi,
đường bay, tốc độ thực;
- Mực bay, độ cao
hoặc chiều cao, điều kiện bay;
- Điều kiện thời tiết
lúc xảy ra sự cố (ví dụ: Điều kiện khí tượng bay bằng thiết bị (IMC) hay điều
kiện khí tượng bay bằng mắt (VMC);
- Thời gian xảy ra sự
cố (UTC);
- Mô tả về các tàu
bay khác nếu có liên quan;
- Tóm tắt chi tiết sự
cố, kể cả cự ly quan sát thấy và cự ly thiếu giãn cách.
d) Báo cáo sự cố
không lưu ban đầu phải được nộp tại phòng thủ tục bay tại cảng hàng không hạ cánh
đầu tiên để chuyển về cảng vụ hàng không liên quan và Cục Hàng không Việt Nam
(Phòng Quản lý hoạt động bay) hoặc gửi về Cục Hàng không Việt Nam (Phòng Quản
lý hoạt động bay) trong thời hạn 72 giờ kể từ thời điểm xảy ra sự cố.
2. Kiểm soát viên
không lưu:
Khi phát hiện sự cố không lưu thực hiện ngay các việc sau:
a) Xác định kiểu loại
của sự cố không lưu và báo cáo ngay cho kíp trưởng kíp trực (kíp trưởng kíp
trực có trách nhiệm thông báo ngay cho phòng thủ tục bay, cảng vụ hàng không
liên quan biết để yêu cầu tổ lái đến phòng thủ tục bay giải trình và làm thủ
tục lập biên bản ghi nhận về sự cố không lưu);
b) Nếu tàu bay hướng
đến hạ cánh tại cảng hàng không khác tại Việt Nam, thông báo cho người khai
thác tàu bay, hãng hàng không, phòng thủ tục bay liên quan để nhận báo cáo của
tổ lái sau khi hạ cánh;
c) Nếu tàu bay hướng
đến hạ cánh tại cảng hàng không của nước khác, thông báo cho người khai thác
tàu bay, hãng hàng không; trong trường hợp cần thiết, thông báo cho Phòng thủ
bay tại cảng hàng không liên quan đầy đủ các chi tiết về sự cố qua mạng viễn thông
cố định hàng không (AFTN) hoặc Fax và yêu cầu để nhận được báo cáo của tổ lái
về sự cố.
d) Nếu sự cố không
lưu liên quan đến tàu bay khác, thực hiện tương tự các bước nêu trên đối với
tàu bay đó;
3. Nhân viên thủ tục
bay:
Sau khi nhận được báo cáo sự cố không lưu phải kiểm tra, hướng dẫn người lái
hoàn chỉnh lại nội dung theo mẫu báo cáo sự cố không lưu, báo cáo Trưởng cơ sở
phụ trách của mình để làm thủ tục báo cáo ngay cho cảng vụ hàng không liên quan
và Cục Hàng không Việt Nam (Phòng Quản lý hoạt động bay).
4. Mẫu báo cáo sự cố
không lưu nêu tại Phụ đính kèm theo Phụ lục này.
5. Thủ tục báo cáo sự
cố không lưu được công bố trong Tập thông báo tin tức hàng không (AIP) Việt Nam
phù hợp với quy định hướng dẫn của ICAO.
Phụ đính của Phụ lục VII:
MẪU
BÁO CÁO SỰ CỐ KHÔNG LƯU
(ICAO
AIR TRAFFIC INCIDENT REPORT FORM)
1. Mẫu báo cáo sự cố
gồm 4 trang tiếng Việt và 4 trang tiếng Anh kèm theo.
2. Hướng dẫn điền mẫu
báo cáo:
Các mục
A: Nhận dạng tàu bay của tổ lái điền báo cáo sự cố .
B: Báo cáo AIRPROX cần
phải điền ngay bằng sóng vô tuyến.
C1: Ngày/thời gian
UTC, vị trí theo hướng bay và cự ly từ thiết bị dẫn đường mặt đất hoặc theo vĩ
tuyến/kinh tuyến.
C2 Tin tức về tàu bay
của tổ lái điền báo cáo sự cố.
C2 c) Ví dụ: FL 350/
1 0013 hPa hoặc 2 500 ft/QNH 1 007 hPa hoặc 1 200 ft/QFE 998 hPa.
C3 Tin tức về tàu bay
khác có liên quan. C4 Khoảng cách đã bay – đơn vị sử dụng.
C6 Các trang bổ sung
đính kèm nếu cần thiết. Biểu đồ có thể sử dụng để chỉ vị trí tàu bay.
D1 f) Tên của cơ sở
cung cấp dịch vụ không lưu và ngày/thời gian UTC.
D1 g) Ngày/giờ UTC và
vị trí hoàn thành báo cáo.
E2 Bao gồm các chi
tiết của cơ sở cung cấp dịch vụ không lưu như dịch vụ cung cấp, tần số vô
tuyến, mã số SSR chỉ định và đặt khí áp. Sử dụng biểu đồ để chỉ vị trí tàu bay
và các trang bổ sung nếu cần thiết.
MẪU
BÁO CÁO SỰ CỐ KHÔNG LƯU CỦA ICAO
Sử
dụng để lập và nhận báo cáo về sự cố không lưu. Những ô tô xám là những mục
cần cho việc báo cáo ban đầu qua vô tuyến (radio)
|
A — NHẬN DẠNG TÀU
BAY
|
B — KIỂU LOẠI SỰ CỐ
|
|
GẦN VA CHẠM /CHƯỚNG
NGẠI VẬT TRÊN ĐƯỜNG CHC/XÂM NHẬP ĐƯỜNG CHC / PHƯƠNG THỨC/THIẾT BỊ*
|
C — SỰ CỐ
|
1. Khái quát
a) Ngày/Thời gian
xảy ra sự cố____________________________________UTC
b) Vị trí__________________________________________________________
|
2. Tàu bay liên
quan
|
a) Hướng mũi và
đường bay_________________________________________
|
b) Tốc độ thật____________________đo
bằng ( ) kt _ ________( ) km/h
|
c) Mực bay và đặt
khí áp_____________________________________________
|
d) Tàu bay lấy độ
cao hoặc giảm độ cao
|
( ) Bay bằng
|
( ) Lấy độ cao
|
( ) Giảm độ cao
|
e) Góc nghiêng theo
trục dọc
|
( ) Mức thăng bằng
|
( ) Nghiêng ít
|
( ) Nghiêng vừa
|
( ) Nghiêng nhiều
|
( ) Lộn ngược
|
( ) Không biết
|
f) Hướng nghiêng
của tàu bay
|
( ) Trái
|
( ) Phải
|
( ) Không biết
|
g) Các hạn chế về
tầm nhìn (lựa chọn nhiều nhất có thể theo yêu cầu)
|
( ) Chói do ánh
nắng mặt trời
|
( ) Rèm
|
( ) Kính bị bẩn
|
( ) Do cấu tạo của
buồng lái
|
( ) Không có
|
|
h) Sử dụng đèn tàu
bay (lựa chọn nhiều nhất có thể theo yêu cầu)
|
( ) Đèn dẫn đường
|
( ) Đèn nhấp nháy
|
( ) Đèn ca bin
|
( ) Đèn chống va
chạm màu đỏ
|
( ) Đèn hạ cánh /
lăn
|
( ) Đèn lô gô (dưới
đuôi)
|
( ) Đèn khác
|
( ) Không có
|
|
i) Tư vấn tránh va
chạm của cơ sở ATS
|
( ) Có, sử dụng hệ
thống giám sát ATS
|
( ) Có, dựa vào
quan sát bằng mắt
|
( ) Có, dựa vào
những tin tức khác
|
( ) Không
|
|
|
j) Tin tức về hoạt
động bay được cung cấp
|
( ) Có, sử dụng hệ
thống giám sát ATS
|
( ) Có, dựa vào
việc quan sát bằng mắt
|
( ) Có, dựa vào
những tin tức khác
|
( ) Không
|
|
|
k) Hệ thống tránh
va chạm trên tàu bay — ACAS
|
( ) Không được
trang bị
|
( ) Kiểu loại
|
( ) Tư vấn về hoạt
động bay được cung cấp
|
( ) Đưa ra tư vấn
giải pháp
|
( ) Không đưa ra tư
vấn hoạt động bay hoặc tư vấn giải pháp
|
l) Nhận dạng bằng
hệ thống giám sát ATS
|
( ) Không có hệ
thống giám sát ATS
|
( ) Được nhận dạng
bằng hệ thống giám sát ATS
|
( ) Không được nhận
dạng bằng hệ thống giám sát ATS
|
m) Được nhìn thấy
bởi một tàu bay khác
|
( ) Có
|
( ) Không
|
( ) Tàu bay khác
nhận diện sai
|
n) Hành động bay
tránh được thực hiện
|
|
|
( ) Có
|
( ) Không
|
|
o) Loại kế hoạch
bay IFR / VFR / không*
|
IFR / VFR / không*
|
|
3. Tàu bay khác
|
a) Kiểu loại và tên
gọi thoại / đăng ký (nếu biết)
|
b) Nếu không có
thông tin như mục a) ở trên, mô tả như dưới đây
|
( ) Loại tàu bay
cánh trên
|
( ) Loại tàu bay
cánh giữa
|
( ) Loại tàu bay
cánh dưới
|
( ) Máy bay trực
thăng
|
|
|
( ) 1 động cơ
|
( ) 2 động cơ
|
( ) 3 động cơ
|
( ) 4 động cơ
|
( ) Hơn 4 động cơ
|
|
Dấu hiệu, màu sắc
hoặc các chi tiết khác
____________________________________________________________________
____________________________________________________________________
____________________________________________________________________
____________________________________________________________________
|
c) Tàu bay lấy độ
cao hoặc giảm độ cao
|
( ) Bay bằng
|
( ) Lấy độ cao
|
( ) Giảm thấp độ
cao
|
( ) Không biết
|
|
|
d) Góc nghiêng theo
trục dọc
|
( ) Mức thăng bằng
|
( ) Nghiêng ít
|
( ) Nghiêng vừa
|
( ) Nghiêng nhiều
|
( ) Lộn ngược
|
( ) Không biết
|
e) Hướng nghiêng
của tàu bay
|
( ) Trái
|
( ) Phải
|
( ) Không biết
|
f) Sử dụng đèn tàu
bay (lựa chọn nhiều nhất có thể theo yêu cầu)
|
( ) Đèn dẫn đường
|
( ) Đèn nhấp nháy
|
( ) Đèn ca bin
|
( ) Đèn chống va
chạm màu đỏ
|
( ) Đèn hạ cánh /
lăn
|
( ) Đèn lô gô (dưới
đuôi)
|
( ) Đèn khác
|
( ) Không có
|
|
g) Tư vấn tránh va
chạm hoạt động bay của cơ sở ATS
|
( ) Có, sử dụng hệ
thống giám sát ATS
|
( ) Có, dựa vào quan
sát bằng mắt
|
( ) Có, dựa vào
những tin tức khác
|
( ) Không
|
|
|
h) Tin tức về hoạt
động bay được cung cấp
|
( ) Có, sử dụng hệ
thống giám sát ATS
|
( ) Có, dựa vào
việc quan sát bằng mắt
|
( ) Có, dựa vào
những tin tức khác
|
( ) Không
|
|
|
i) Hành động bay
tránh được thực hiện
|
|
|
( ) Có
|
( ) Không
|
|
4. Cự ly
a) Cự ly gần nhất
theo chiều ngang __________________________________
b) Cự ly gần nhất
theo chiều thẳng đứng
|
5. Điều kiện thời
tiết của chuyến bay
a) IMC / VMC*
b) Bên trên / bên
dưới* mây / sương / sương mù hoặc giữa các tầng mây*
c) Cự ly theo chiều
thẳng đứng từ mây là __ __ m / ft* dưới _______ m / ft* trên
d) Trong mây / mưa
/ tuyết / mưa tuyết / sương / sương mù*
e) Bay vào / ra
khỏi* mặt trời
f) Tầm nhìn chuyến
bay là ___ m / km*
|
6. Những tin tức
khác được lái trưởng cho là quan trọng
____________________________________________________________________
____________________________________________________________________
____________________________________________________________________
____________________________________________________________________
____________________________________________________________________
|
D — NHỮNG TIN TỨC
KHÁC
1. Tin tức liên
quan đến tàu bay báo cáo
a) Đăng ký tàu bay __________________________________________________________
b) Kiểu loại tàu bay _________________________________________________________
c) Nhà khai thác ____________________________________________________________
d) Sân bay khởi hành _________________________________________________________
e) Sân bay hạ cánh
đầu tiên ________________điểm đến _____________________
f) Được thông báo
qua radio hoặc các phương tiện khác tới __ _ _ __ _
(tên cơ sở ATS) vào lúc _______ UTC
g) Ngày/thời
gian/địa điểm điền mẫu báo cáo __________________________
2. Chức vụ, địa chỉ
và chữ ký của người lập báo cáo
a) Chức vụ ____________________________________________________________
b) Địa chỉ __________________________________________________________________
c) Chữ ký _________________________________________________________________d)
Số điện thoại ______________________________________________________________
|
3. Chức vụ và chữ
ký của người nhận báo cáo
a) Chức vụ
_____________________________ b) Chữ ký ___________________
|
E — TIN TỨC BỔ SUNG
TỪ CƠ SỞ ATS LIÊN QUAN
1. Nhận báo cáo
a) Báo cáo nhận
được từ AFTN / radio / điện thoại / phương tiện khác (chỉ rõ)* __________
b) Báo cáo nhận
được từ _______________ (tên cơ sở ATS)
|
2. Các chi tiết về
hành động của cơ sở ATS
Huấn lệnh, sự cố
được quan sát (hệ thống giám sát ATS / bằng mắt, đưa ra cảnh báo, kết quả
việc yêu cầu nội bộ, v.v.)
____________________________________________________________________
____________________________________________________________________
____________________________________________________________________
____________________________________________________________________
|
BIỂU
ĐỒ CỦA TÀU BAY GẦN VA CHẠM
Đánh dấu đường đi
của tàu bay khác liên quan đến mình, trên mặt phẳng ở bên trái và theo độ cao
về bên phải, giả sử bạn đang ở giữa biểu đồ này. Bao gồm cự ly nhìn thấy và
vượt qua đầu tiên.
|
* Loại bỏ nếu không
cần thiết
1. ICAO model air
traffic incident report form
AIR TRAFFIC
INCIDENT REPORT FORM
For use when submitting and receiving
reports on air traffic incidents. In an initial report by radio, shaded items
should be included.
|
A — AIRCRAFT IDENTIFICATION
|
B — TYPE OF INCIDENT
AIRPROX / OBSTRUCTION ON RUNWAY/RUNWAY
INCURSION / PROCEDURE / FACILITY*
|
C — THE INCIDENT
|
1. General
a) Date / time of incident
____________________________________________________ UTC
b) Position
___________________________________________________________________
|
2. Own aircraft
|
a) Heading and route
_______________________________________________________
|
b) True airspeed _________________________ measured
in ( ) kt _____ ( ) km/h ______
|
c) Level and altimeter setting
|
d) Aircraft climbing or descending
|
( ) Level flight
|
( ) Climbing
|
( ) Descending
|
e) Aircraft bank angle
|
( ) Wings level
|
( ) Slight bank
|
( ) Moderate bank
|
( ) Steep bank
|
( ) Inverted
|
( ) Unknown
|
f) Aircraft direction of bank
|
( ) Left
|
( ) Right
|
( ) Unknown
|
g) Restrictions to visibility (select as
many as required)
|
( ) Sunglare
|
( ) Windscreen pillar
|
( ) Dirty windscreen
|
( ) Other cockpit structure
|
( ) None
|
|
h) Use of aircraft lighting (select as many
as required)
|
( ) Navigation lights
|
( ) Strobe lights
|
( ) Cabin lights
|
( ) Red anti-collision Sights
|
( ) Landing / taxi lights
|
( ) Logo (tail fin) lights
|
( ) Other
|
( ) None
|
|
i) Traffic avoidance advice issued by ATS
|
( ) Yes, based on radar
|
( ) Yes, based on visual sighting
|
( ) Yes, based on other information
|
( ) No
|
j) Traffic information issued
|
( ) Yes, based on radar
|
( ) Yes, based on visual sighting
|
( ) Yes, based on other information
|
( ) No
|
|
|
|
k) Airborne collision avoidance system — ACAS
|
( ) Not carried
|
( ) Type
|
( ) Traffic advisory issued
|
( ) Resolution advisory issued
|
( ) Traffic advisory or resolution advisory
not ssued
|
l) Radar identification
|
( ) No radar available
|
( ) Radar identification
|
( ) No radar identification
|
m) Other aircraft sighted
|
( ) Yes
|
( ) No
|
( ) Wrong aircraft sighted
|
n) Avoiding action taken
|
( ) Yes
|
( ) No
|
|
o) Type of flight plan
|
IFR / VFR / none*
|
|
3. Other aircraft
|
|
|
a) Type and call sign / registration (if
known) ____________________________________
|
b) If a) above not known, describe below
|
( ) High wing
|
( ) Mid wing
|
( ) Low wing
|
( ) Rotorcraft
|
|
|
( ) 1 engine
|
( ) 2 engines
|
( ) 3 engines
|
( ) 4 engines
|
( ) More than 4 engines
|
|
Marking, colour or other available details
______________________________________________________________________
______________________________________________________________________
______________________________________________________________________
______________________________________________________________________
|
c) Aircraft climbing or descending
|
( ) Level flight
|
( ) Climbing
|
( ) Descending
|
( ) Unknown
|
|
|
d) Aircraft bank angle
|
( ) Wings level
|
( ) Slight bank
|
( ) Moderate bank
|
( ) Steep bank
|
( ) Inverted
|
( ) Unknown
|
e) Aircraft direction of bank
|
|
|
( ) Left
|
( ) Right
|
( ) Unknown
|
f) Lights displayed
|
( ) Navigation lights
|
( ) Strobe lights
|
( ) Cabin fights
|
( ) Red anti-collision lights
|
( ) Landing / taxi lights
|
( ) Logo (tail fin) lights
|
( ) Other
|
( ) None
|
( ) Unknown
|
g) Traffic avoidance advice issued by ATS
|
( ) Yes, based on radar
|
( ) Yes, based on visual sighting
|
( ) Yes, based on other information
|
( ) No
|
( ) Unknown
|
|
h) Traffic information issued
|
( ) Yes, based on radar
|
( ) Yes, based on visual sighting
|
( ) Yes, based on other information
|
( ) No
|
( ) Unknown
|
|
i) Avoiding action taken
|
( ) Yes
|
( ) No
|
( ) Unknown
|
4. Distance
a) Closest horizontal distance
____________________________________________
b) Closest vertical distance
______________________________________________
|
5. Flight weather conditions
a) IMG / VMC*
b) Above / below* clouds / fog / haze or
between layers*
c) Distance vertically from cloud ______ m
/ ft* below __________ m / ft* above
d) In cloud / rain / snow / sleet / fog /
haze*
e) Flying into / out of* sun
f) Flight visibility _______ m / km*
|
6. Any other information considered
important by the pilot-in-command
_____________________________________________________________________
_____________________________________________________________________
_____________________________________________________________________
_____________________________________________________________________
_____________________________________________________________________
_____________________________________________________________________
|
D — MISCELLANEOUS
1. Information regarding reporting aircraft
a) Aircraft registration
____________________________________________________
b) Aircraft type
_________________________________________________________
c) Operator
____________________________________________________________
d) Aerodrome of departure
________________________________________________
e) Aerodrome of first landing __________
destination ___________________________
f) Fleported by radio or other means to
_____________ (name of ATS unit) at time _____ UTC
g) Date / time / place of completion of
form ____________________________________
|
2. Function, address and signature of
person submitting report
a) Function
_____________________________________________________________
b) Address _____________________________________________________________
c) Signature
____________________________________________________________
d) Telephone number
_____________________________________________________
|
3. Function and signature of person
receiving report
a) Function __________________ b) Signature
________________________________
|
E — SUPPLEMENTARY INFORMATION BY ATS UNIT
CONCERNED
1. Receipt of report
a) Report received via AFTN / radio /
telephone / other (specify)* ___________
b) Report received by _______________________
(name of ATS unit)
|
2. Details of ATS action
|
Clearance, incident seen (radar/visually,
warning given, result of local enquiry, etc.)
_____________________________________________________________________
_____________________________________________________________________
_____________________________________________________________________
_____________________________________________________________________
|
DIAGRAMS OF AIRPROX
Mark passage of other aircraft relative to
you, in plan on the left and in elevation on the right, assuming YOU are at
the centre of each diagram. Include first sighting and passing distance.
|
|
|
|
|
* Delete as appropriate
II.
NỘI DUNG THÔNG BÁO, BÁO CÁO SỰ CỐ DO TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ BẢO ĐẢM HOẠT ĐỘNG
BAY CUNG CẤP
1. Thông báo ban đầu
về sự cố:
- Số hiệu chuyến
bay/loại tàu bay hoặc hệ thống thiết bị/dịch vụ bảo đảm hoạt động bay;
- Ngày, giờ xảy ra sự
vụ;
- Địa điểm xảy ra sự
vụ;
- Tóm tắt sự việc,
mức độ sự cố và khả năng ảnh hưởng của sự cố (nếu có).
2. Báo cáo sơ bộ và
báo cáo chi tiết về sự cố không lưu
Tổng công ty Quản lý
bay Việt Nam, Tổng công ty Cảng hàng không Việt Nam, doanh nghiệp tham gia cung
cấp dịch vụ bảo đảm hoạt động bay có liên quan báo cáo Cục Hàng không Việt Nam
với các nội dung sau:
a) Báo cáo sơ bộ:
- Số hiệu chuyến
bay/loại tàu bay/ hành trình
- Ngày, giờ xảy ra sự
vụ;
- Địa điểm xảy ra sự
vụ;
- Sơ bộ về điều kiện
thời tiết trong khu vực xảy ra sự cố, tình trạng hoạt động của hệ thống thiết
bị bảo đảm hoạt động bay
- Sơ bộ về các chuyến
bay liên quan.
- Thành phần kíp trực
điều hành bay
- Mô tả tóm tắt diễn
biến sự cố, đánh giá sự cố nguyên nhân ban đầu
- Các biện pháp xử lý
ngăn ngừa ban đầu đã áp dụng và các đề nghị/kiến nghị nếu có
b) Báo cáo chi tiết:
Phần thông chung:
- Ngày giờ, địa điểm,
số hiệu chuyến bay, loại tàu bay, nhà khai thác, loại hình khai thác, hành
trình, số người trên tàu bay và phép bay liên quan.
- Thành phần kíp các
trực không lưu/kỹ thuật liên quan (kèm thông tin về giấy phép/năng định)
- Thành phần tổ lái
liên quan
- Các bản tin thời
tiết liên quan và mô tả chi tiết về điều kiện thời tiết.
- Thông tin AIS,
thông báo liên quan (kèm các NOTAM nếu liên quan); thông tin từ các nhân
chứng và các thông tin liên quan khác (nếu có)
- Thông tin chi tiết
về tình hình hoạt động của các hệ thống thiết bị bảo đảm hoạt động bay, điều
kiện đường CHC/đường lăn/sân đỗ (nếu liên quan).
- Thông tin về tình
trạng thiết bị trên tàu bay.
- Mô tả chi tiết diễn
biến sự cố.
Phần phân tích, đánh
giá, xác định nguyên nhân
- Phân tích các hành
động của kiểm soát viên và các nhân viên khác liên quan;
- Phân tích, đánh giá
các quy trình, quy định, các phương thức; việc tuân thủ các quy trình, quy
định, phương thức.
- Phân tích các yếu
tố khách quan ảnh hưởng tới việc cung cấp dịch vụ.
- Đánh giá về sự
cố/mức độ sự cố/các ảnh hưởng đến hoạt động bay-an toàn bay, v.v.
- Xác định các nguyên
nhân
Kết luận
- Các phát hiện.
- Các nguyên nhân có
thể.
Khuyến cáo
- Các biện pháp xử lý
- Các biện pháp cần
thực hiện ngay.
- Các đề xuất mới.
Phụ đính: Hồ sơ tài
liệu liên quan
Các bản tường trình;
biên bản họp rút kinh nghiệm/bình giảng; ghi âm và bản chép ghi âm liên lạc
công tác hiệp đồng thông báo bay, điều hành bay; ghi hình; băng phi diễn; các
điện văn không lưu (ATS) liên quan, NOTAM, bản tin OPMET và ATIS (nếu liên
quan).
3. Báo cáo sự cố kỹ
thuật và dịch vụ bảo đảm hoạt động bay
Tổng công ty Quản lý
bay Việt Nam, Tổng công ty Cảng hàng không Việt Nam, doanh nghiệp tham gia cung
cấp dịch vụ bảo đảm hoạt động bay có liên quan báo cáo Cục Hàng không Việt Nam
với các nội dung sau:
- Vị trí/khu vực ảnh
hưởng;
- Thời gian xảy ra sự
cố;
- Loại hệ thống thiết
bị, phương tiện, tần số/dịch vụ bị ảnh hưởng;
- Lý do, thời gian
ngừng hoạt động/dự kiến thời gian hoạt động trở lại;
- Hệ thống, thiết bị,
phương tiện, tần số dự phòng, phương thức khai thác/ dịch vụ thay thế;
- Mức độ ảnh hưởng
đến công tác điều hành bay, hoạt động bay;
- Biện pháp khắc phục
và các đề nghị nếu có;
- Người báo cáo (họ
và tên, chức vụ, chữ ký và dấu)
4. Trường hợp có hiện
tượng thời tiết nguy hiểm ảnh hưởng đến an toàn, điều hòa hoạt động bay
Tổng công ty Quản lý
bay Việt Nam, Tổng công ty Cảng hàng không Việt Nam, doanh nghiệp tham gia cung
cấp dịch vụ bảo đảm hoạt động bay có liên quan báo cáo Cục Hàng không Việt Nam
với các nội dung sau:
- Vị trí, phạm vi;
- Thời gian;
- Tầm nhìn, trần mây;
- Hiện tượng mưa
dông/bão/gió đứt/hiện tượng nguy hiểm khác (nếu có);
- Những hoạt động bay
đã bị ảnh hưởng, đình chỉ;
- Dự báo diễn biến;
- Các biện pháp khắc
phục và đề nghị nếu có;
- Người báo cáo (họ
và tên, chức vụ, chữ ký và dấu)
5. Trường hợp có can
nhiễu tần số vô tuyến điện hàng không ảnh hưởng đến công tác điều hành bay,
hoạt động bay.
Tổng công ty Quản lý
bay Việt Nam, Tổng công ty Cảng hàng không Việt Nam, doanh nghiệp tham gia cung
cấp dịch vụ bảo đảm hoạt động bay có liên quan phải báo cáo Cục Hàng không Việt
Nam với các nội dung sau:
- Vị trí/khu vực xảy
ra can nhiễu;
- Tần số bị can
nhiễu;
- Thời điểm xảy ra
can nhiễu (Giờ UTC và giờ Hà Nội);
- Mô tả hiện tượng
can nhiễu;
- Đề xuất khắc phục
và đề nghị nếu có;
- Người báo cáo (họ
và tên, chức vụ, chữ ký và dấu).
Ministry OF Transport
CIVIL AVIATION AUTHORITY OF VIETNAM
|
|
CAA Occurrence
Number
|
|
OCCURRENCE REPORT
Flight Safety
Standard Department
Civil Aviation
Authority,
Asica Group,
119 Nguyen Son Str,
Long Bien Dist,
Hanoi,
Vietnam
e-mail:
asica@caa.gov.vn
Fax: 04.38271933 Tel: 04.38272291
|
|
|
Are you concerned about the confidentiality
of this report and wish to be contacted before it is processed? If so, please
ensure you provide us with your contact details.
|
Confidential?
|
Yes □
|
No □
|
|
|
|
|
|
|
Please complete and
submit this form online or print and send it to the above
AIRCRAFT TYPE &
SERIES
|
REGISTRATION
|
DATE (dd/mm/yyyy)
|
TIME OF EVENT UTC (HH:MM)
00:000
|
DAY □
NIGHT □
TWILIGHT □
|
OPERATOR
|
LOCATION/POSITION/RW
|
FLIGHT NO.
|
ROUTE FROM
|
ROUTE TO
|
FL □ ALT/HT (FT) □
|
IAS (KT)
|
IFR □
VFR □
|
TCAS RA
|
ETOPS
|
YES □
|
NO □
|
YES □
|
NO □
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NATURE OF FLIGHT
|
FLIGHT PHASE
|
|
Please Select
|
▼
|
|
Please Select
|
▼
|
|
|
|
|
|
|
WIND
|
CLOUD
|
PRECIPITATION
|
OTHER
METEOROLOGICAL CONDITIONS
|
RUNWAY
STATE
|
DIRN.
|
SPEED
(kt)
|
TYPE
|
HT
(ft)
|
Please Select
|
▼
|
VISIBILITY
|
ICING
|
TURBULENCE
|
OAT
(°C)
|
|
Please Select
|
▼
|
|
|
|
|
Please Select
|
▼
|
KM
□
NM
□
|
None
|
▼
|
None
|
▼
|
|
CATEGORY
|
Please Select
|
▼
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BRIEF TITLE
|
DESCRIPTION OF OCCURRENCE
|
Any procedures, manuals, pubs. (AIC, AD, SB
etc.) directly relevant to occurrence and (where appropriate) compliance
state of aircraft, equipment or documentation.
|
|
GROUND STAFF REPORT
|
|
A/C CONSTRUCTOR’S
NO.
|
ENGINE TYPE/ SERIES
|
ETOPS APPROVED
|
|
GROUND PHASE
|
|
MAINTENANCE
ORGANISATION
|
YES
□
|
NO
□
|
|
MAINTENANCE □
|
|
TEL.
|
GROUND HANDLING □
|
UNATTENDED □
|
COMPONENT/PART
|
MANUFACTURER
|
PART NO.
|
SERIAL NO.
|
|
|
|
|
REFERENCES:-
MANUAL/ATA/IPC
|
COMPONENT OH/REPAIR
ORGANISATION
|
|
|
ORGANISATION AND
APPROVAL REFERENCE
|
NAME
|
POSITION
|
DATE (dd/mm/yyyy)
|
If report is
voluntary (i.e. not subject to mandatory requirements) can the information be
published in the interests of safety?
|
YES
□
|
Address and tel.no.
(if
reporter wishes to be contacted privately).
|
NOTE 1: If
additional information, as below, is available, please provide.
NOTE 2: If the
occurrence is related to a design or manufacturing deficiency, the
manufacturer should also be advised promptly.
NOTE 3: Where
applicable, a report of this incident should be forwarded directly to other
agencies involved, e.g. Aerodrome Authority, ATC agency.
|
NO
□
|
|
|
|
|
|
|
REPORTING
ORGANISATION - REPORT
ORGANISATION
COMMENTS - ASSESSMENT/ACTION TAKEN/SUGGESTIONS TO PREVENT
|
UTILISATION
- AIRCRAFT
|
UTILISATION
- ENGINE/COMPONENT
|
MANUFACTURER
ADVISED
|
|
TOTAL
|
SINCE
OH/ REPAIR
|
SINCE
INSPECTION
|
|
TOTAL
|
SINCE
OH/REPAIR
|
SINCE
INSPECTION
|
HOURS □
CYCLES □
LANDINGS □
|
|
|
|
HOURS □
CYCLES □
LANDINGS □
|
|
|
|
YES
|
NO
|
REPORTING
ORGANISATION
E-MAIL
|
TEL.
FAX
|
REPORTER’S
REF
|
REPORT
|
REPORTER’S
INVESTIGATION
|
FDR
DATA RETAINED
|
|
NEW
□
|
SUPPL
□
|
NIL
□
|
CLOSED
□
|
OPEN
□
|
YES
□
|
NO
□
|
NAME
|
POSITION
|
TEL
|
E-MAIL
|
DATE (dd/mm/yyyy)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC X
(Kèm
theo Quyết định số 399/QĐ-CHK ngày 25 tháng 02 năm 2015 của Cục trưởng Cục Hàng
không Việt Nam)
HƯỚNG DẪN LẬP BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT
ĐỘNG BAY HÀNG NGÀY
1. Thời gian và hình
thức gửi báo cáo, nội dung báo cáo:
a) Thời gian: Trước 09h00 hàng
ngày (giờ Hà Nội).
b) Hình thức: Qua Fax, AFTN (theo
yêu cầu) hoặc hình thức thích hợp khác theo thoả thuận cụ thể với cảng vụ hàng
không liên quan.
c) Nội dung báo cáo: Tổng hợp tình hình
hoạt động bay từ 07h01 ngày hôm trước đến 07h00 (giờ Hà Nội) ngày lập báo cáo
với các chi tiết sau:
- Đơn vị báo cáo,
thời gian và ngày báo cáo;
- Số liệu hoạt động
bay (số lượng chuyến bay chuyên cơ, bay quá cảnh qua FIR Hà Nội và Hồ Chí Minh,
bay đi đến của từng hãng hàng không Việt Nam và của các hãng hàng không quốc
tế);
- Tình hình thời tiết
trong ngày;
- Tình trạng hoạt
động của hệ thống thiết bị bảo đảm hoạt động bay, trường hợp có can nhiễu tần
số vô tuyến điện hàng không;
- Tóm tắt về các sự
cố, vụ việc an toàn liên quan xảy ra (số chuyến bay hoặc tên gọi thoại, kiểu
loại tàu bay và số đăng ký, tuyến bay, đường bay; thời gian, vị trí xảy ra sự
cố, vụ việc an toàn, sơ bộ về mức độ sự cố,);
-Tóm tắt các trường
hợp tàu bay phải bay chờ, tiếp cận hụt, đi sân bay dự bị, hủy việc cất cánh sau
khi đã chạy đà, quay lại sân bay khởi hành;
- Các lưu ý và đề
nghị nếu có;
- Họ và tên người làm
báo cáo, người phê chuẩn báo cáo.
2. Quy trình lập báo
cáo:
a) Tổng hợp tình hình
hoạt động bay hàng ngày của Đài Kiểm soát không lưu tại cảng hàng không (trừ
Đài kiểm soát không lưu tại Cảng Hàng không quốc tế Nội Bài, Đà Nẵng và Tân Sơn
Nhất) được gửi cho Công ty Quản lý bay khu vực theo quy trình của đơn vị và cho
đại diện cảng vụ hàng không tại cảng hàng không liên quan.
b) Tổng hợp tình hình
hoạt động bay hàng ngày của Công ty Quản lý bay miền Bắc, miền Trung và miền
Nam được gửi cho Tổng công ty Quản lý bay Việt Nam theo quy trình của đơn vị và
cho cảng vụ hàng không khu vực liên quan.
c) Tổng công ty Quản
lý bay Việt Nam tổng hợp tình hình an toàn hoạt động bay và gửi báo cáo cho Cục
Hàng không Việt Nam (qua Phòng Quản lý hoạt động bay)./.
PHỤ LỤC XI
(Kèm
theo Quyết định số 399/QĐ-CHK ngày 25 tháng 02 năm 2015 của Cục trưởng Cục Hàng
không Việt Nam)
HƯỚNG DẪN VỀ BÁO CÁO VỀ CÁC TRƯỜNG HỢP
CÓ SAI LỆCH LỚN VỀ ĐỘ CAO (LHD) TRONG QUÁ TRÌNH KHAI THÁC GIẢM TIÊU CHUẨN PHÂN
CÁCH CAO (RVSM)
1. Các loại báo cáo: Báo cáo LHD hàng
tháng kèm báo cáo từng trường hợp xảy ra LHD trong tháng.
2. Thủ tục báo cáo: Tổng công ty Quản lý
bay Việt Nam lập, gửi báo cáo cho Cục Hàng không Việt Nam (qua Phòng Quản lý
hoạt động bay) và Trung tâm theo dõi thực hiện RVSM khu vực châu Á (MAAR) theo
Thoả thuận không vận khu vực châu Á/Thái Bình Dương qua địa chỉ e-mail quy
định.
3. Nội dung báo cáo,
quy định phân loại nguyên nhân của báo cáo LHD như sau:
“NỘI
DUNG MẪU BÁO CÁO SAI LỆCH LỚN VỀ ĐỘ CAO (LHD) (LARGE HEIGHT DEVIATION REPORT)
Report to the
Monitoring Agency for Asia Region (MAAR) of an altitude deviation of 300ft or
more, including those due to TCAS, turbulence and contingency events.
(Báo cáo cho Trung
tâm theo dõi khai thác RVSM khu vực châu Á về sai lệch độ cao từ 300ft trở lên,
bao gồm cả trường hợp vì ACAS/TCAS, nhiễu động và các trường hợp khẩn cấp)
Name of FIR/Tên vùng
thông báo bay :………………………………………………………
(Please complete
Section I or II as appropriate)
(Đề nghị hoàn chỉnh Phần I hoặc Phần II tùy theo trường hợp thích
hợp)
SECTION I/PHẦN I:
There were no reports
of large altitude deviation for the month of …………….
(Không có báo cáo sai
lệch lớn về độ cao cho tháng …)
SECTION II/PHẦN II:
There was/were ……..
report(s) of an altitude deviation of 300 ft or more between FL290 and FL410. Details
of the altitude deviation are attached (Form A).
(Please use a
separate form for each report of large height deviation).
(Có ……báo cáo sai
lệch lớn về độ cao từ 300ft trở lên giữa mực bay FL290 và FL410. Các chi tiết
sai lệch độ cao được đính kèm (Mẫu A).
(Đề nghị sử dụng 01 mẫu
riêng cho mỗi báo cáo LHD)
SECTION III/PHẦN III:
When complete, please
return to the following email (preferable), fax, or mailing address:
Sau khi hoàn tất, đề
nghị gửi báo cáo theo địa chỉ e-mail (mong muốn nhất), fax hoặc địa chỉ bưu
điện sau:
E-Mail: maar@aerothai.co.th
Fax: +66-2-287-8155
Monitoring Agency for
Asia Region (MAAR)
Aeronautical Radio of
AEROTHAI
102 Ngamduplee
Tungmahamek
Sathorn, Bangkok
10120
THAILAND
Form A/Mẫu A
BÁO
CÁO LHD GIỮA FL290 VÀ FL410
(LHD REPORT BETWEEN FL290 AND FL410)
(1) Reporting Agency
Tên tổ chức báo cáo
(2) Location of
deviation (Fix/Airway/Latitude-Longitude)
Vị trí có sai lệch
(mốc/đường hàng không/vĩ tuyến-kinh tuyến)
(3) Date of
Occurrence (UTC)
Thời gian xảy ra
(UTC)
(4) NOPAC/CENPAC/CEP/SOPAC/Japan-Hawaii/South
China Sea/BOB/Other
Vùng xảy ra
(5) Flight
Identification and Type
Nhận dạng chuyến bay
và kiểu loại
(6) Assigned/Expected
Flight Level
Mực bay chỉ định/dự
kiến
(7) Observed/Reported
Final Level Mode C/Pilot Report
Quan sát/báo cáo bằng
Mode C về mực cuối cùng/Người lái báo cáo
(8) Duration at the
Incorrect Flight Level
Khoảng thời gian bay
tại mực bay không chính xác
(9) Cause of
Deviation
Nguyên nhân sai lệch
(9a) If Cause of
Deviation is due to coordination errors in the ATC-to-ATC transfer of control
responsibility as a result of human factors issues (Category E), Was an
automated capability (e.g. AIDC) used for the coordination of the flight?
Nếu nguyên nhân sai
lệch do sai sót hiệp đồng chuyển giao trách nhiệm ATC gây bởi vấn đề yếu tố con
người (Loại E), khả năng tự động hóa (ví dụ AIDC) có được sử dụng cho hiệp đồng
đối với chuyến bay không?
(9b) If applicable,
Were the Supervisors of the affected ACCs advised of this LHD occurrence?
Nếu áp dụng, Kíp
trưởng của ACC liên quan có được thông báo về trường hợp LHD xảy ra không?
(10) Other Traffic
Các tàu bay khác
(11) Crew Comments
(if any, when noted)
Ý kiến của tổ lái
(nếu có và ghi được)
(12) Remarks
Các chú ý
KÝ
HIỆU PHÂN LOẠI NGUYÊN NHÂN CỦA BÁO CÁO LHD
(CODES
DEFINING CAUSES OF LHD REPORTS)
Code
|
RVSM
Operations/Khai thác RVSM
Large
Height Deviation Categorization/Phân loại LHD
|
Operational Errors/Sai sót khai thác
|
A
|
Flight crew failing to climb/descend the
aircraft as cleared
Tổ lái không bay lên/giảm thấp được như
chỉ định
Example: Aircraft A was at FL300 and
assigned FL360. A CLAM alert was seen as the aircraft passed
FL364. The Mode C level reached FL365
before descending back to FL360.
Ví dụ: Tàu bay A đã ở FL300 và được chỉ
định FL360. Cảnh báo CLAM xuất hiện do tàu bay qua
FL364. Mực bay theo Mode C đạt FL365
trước khi giảm độ cao xuống FL360.
|
B
|
Flight crew climbing/descending without
ATC clearance
Tổ lái đang bay lên/giảm thấp không có
huân lệnh kiểm soát không lưu
Example: At 0648, Aircraft A reported leaving
cruise level FL340. The last level clearance was coincident with STAR issue
at 0623, when the flight was instructed to maintain FL340. ATC was applying
vertical separation between Aircraft A and two other flights. The timing of
the descent was such that Aircraft A had become clear of the first
conflicting aircraft and there was sufficient time to apply positive
separation with the other.
Ví dụ: Lúc 0648, tàu bay A báo cáo rời
mực bay đường dài FL340. Huấn lệnh về mực bay cuối cùng trùng với STAR cấp
lúc 0623, trong khi đó tàu bay được chỉ thị duy trì FL340. ATC đã áp dụng
phân cách cao giữa tàu bay A và 02 tàu bay khác. Thời gian giảm độ cao phải
đảm bảo để tàu bay A đủ giãn cách với tàu bay thứ nhất và có đủ thời gian để
áp dụng phân cách với tàu bay khác.
|
C
|
Incorrect operation or interpretation of
airborne equipment (e.g. incorrect operation of fully functional FMS,
incorrect transcription of ATC clearance or re-clearance, flight plan
followed rather than ATC clearance, original clearance followed instead of
re-clearances, etc.)
Thiết bị tàu bay hoạt động hoặc hiển thị
không chính xác (ví dụ FMS đầy đủ chức năng hoạt động không chính xác, chuyển
đổi huấn lệnh ATC hoặc huấn lệnh sửa đổi không chính xác, kế hoạch bay khác
với huấn lệnh, huấn lệnh ban đầu được thực hiện thay cho huấn lệnh sửa đổi,
v.v).
Example: The aircraft was maintaining a
flight level below the assigned altitude. The altimeters had not been reset at
transition. The FL assigned was 350. The aircraft was maintaining FL346 for
in excess of 4 minutes.
Ví dụ: Tàu bay đã duy trì một mực bay
dưới độ cao được chỉ định. Đồng hồ đo độ cao khí áp không đặt lại tại độ cao
chuyển tiếp. FL được chỉ định là FL350. Tàu bay đã duy trì FL346 hơn 04 phút.
|
D
|
ATC system loop error; (e.g. ATC issues incorrect
clearance or flight crew misunderstands clearance message. Includes
situations where ATC delivery of operational information, including as the
result of hear back and/or read back errors, is absent, delayed, incorrect or
incomplete, and may result in a loss of separation.)
Sai sót của hệ thống ATC (ví dụ cấp huấn
lệnh ATC không chính xác hoặc tổ lái hiểu nhầm điện văn, huấn lệnh. Gồm các
tình huống khi ATC chuyển tin tức khai thác do nghe hay nhắc lại bị lỗi,
không có, bị chậm trễ, không chính xác hay không đầy đủ và có thể gây ra mất
phân cách)
|
E
|
Coordination errors in the ATC-to-ATC
transfer of control responsibility as a result of human factors issues (e.g.
late or non-existent coordination, incorrect time estimate/actual flight
level, ATS route, etc. not in accordance with agreed parameters)
Sai sót trong hiệp đồng chuyển giao
trách nhiệm ATC gây ra bởi vấn đề yếu tố con người (ví dụ không có hoặc chậm
hiệp đồng, thời gian dự tính/mực bay/đường bay ATS không chính xác, v.v không
phù hợp với các thông số đã thoả thuận).
Example 1: Sector A coordinated Aircraft
1 to Sector B at FL380. The aircraft was actually at FL400.
Ví dụ 1: Phân khu A hiệp đồng với phân
khu B cho tàu bay 1 tại FL380. Tàu bay 1 thực tế bay tại FL400.
Example 2: The Sector A controller
received coordination on Aircraft 1 for Waypoint X at FL370 from Sector B. At
0504 Aircraft 1 was at Waypoint X at FL350 requesting FL370.
Ví dụ 2: Kiểm soát
viên Phân khu A nhận hiệp đồng từ phân khu B cho tàu bay 1 FL370 tại lộ điểm
X. Lúc 0504 tàu bay
1 qua điểm X tại FL350 xin lên FL370.
|
F
|
Coordination errors
in the ATC-to-ATC transfer of control responsibility as a result of equipment
outage or technical issues
Sai sót hiệp đồng
chuyển giao trách nhiệm ATC do hỏng hóc thiết bị hoặc vấn đề kỹ thuật
|
Aircraft
Contingency Events/Trường hợp khẩn cấp trên tàu bay
|
G
|
Aircraft contingency
event leading to sudden inability to maintain assigned flight level (e.g.
pressurization failure, engine failure)
Trường hợp khẩn cấp
trên tàu bay dẫn đến bất ngờ mất khả năng duy trì mực bay được chỉ định (ví
dụ hỏng điều hòa áp suất, hỏng động cơ)
Example: Aircraft 1
descended from FL400 to FL300 with a pressurisation issue. Ví dụ: Tàu bay 1
giảm từ FL400 xuống FL300 do vấn đề điều hòa áp suất.
|
H
|
Airborne equipment
failure leading to unintentional or undetected change of flight level;
Hỏng hóc thiết bị
tàu bay dẫn đến thay đổi mực bay ngoài dự kiến hoặc không phát hiện được
Example: Aircraft 1
cruising at FL380. ATC receives alert indicating aircraft climbing through
FL383. Flight crew advises attempting to regain cleared level with autopilot and
navigation system failure.
Ví dụ: Tàu bay 1
đang bay bằng tại FL380. ATC nhận được cảnh báo về tàu bay đang bay lên quan FL383.
Tổ lái báo đang cố gắng lấy lại mực bay với hệ thống lái tự động và dẫn đường
bị hỏng hóc.
|
Deviation due to
Meteorological Condition/Sai lệch vì điều kiện khí tượng
|
I
|
Turbulence or other
weather related causes;
Nhiễu động hoặc
hiện tượng thời tiết gây nên
Example: During the
cruise at FL400, the aircraft encountered severe turbulence, resulting the
aircraft descending 1,000 ft without a clearance.
Ví dụ: Khi đang bay
bằng tại FL400, tàu bay gặp phải nhiễu động mạnh, làm tàu bay giảm mất 1000ft
mà không có huấn lệnh
|
Deviation due to
TCAS RA/Sai lệch vì TCAS RA
|
J
|
Deviation due to
TCAS resolution advisory, flight crew correctly following the resolution
advisory
Bay lệch do Tư vấn giải
pháp của TCAS; tổ lái thực hiện chính xác tư vấn giải pháp. Example: Aircraft
1 was cruising at FL350. Flight crew received "Traffic Alert" from
TCAS and almost immediately after an "RA Climb" instruction. Flight
crew responded and climbed Aircraft 1 to approx FL353 to comply with TCAS
instruction. TCAS display indicated that opposite direction Aircraft 2
descended to approx FL345 and passed below Aircraft 1.
Ví dụ: Tàu bay 1
bay bằng tại FL350. Tổ lái nhận “Cảnh báo hoạt động bay” từ TCAS và ngay lập
tức có chỉ dẫn “Bay lên RA”. Tổ lái phản ứng và cho tàu bay bay lên gần FL353
theo chỉ dẫn của TCAS. Màn hình TCAS chỉ tàu bay 2 ngược hướng giảm xuống gần
FL345 và bay qua dưới tàu bay 1.
|
K
|
Deviation due to
TCAS resolution advisory; flight crew incorrectly following the resolution
advisory
Bay lệch do tư vấn
giải pháp của TCAS; tổ lái thực hiện không chính xác tư vấn giải pháp.
|
Others/Khác
|
L
|
An aircraft being
provided with RVSM separation is not RVSM approved (e.g. flight plan
indicating RVSM approval but aircraft not approved, ATC misinterpretation of
flight plan)
Tàu bay đang được
cung cấp phân cách RVSM không được chấp nhận khai thác RVSM (ví dụ kế hoạch
bay chỉ rõ có giấy phép RVSM nhưng tàu bay không được phép. Cơ sở ATC hiểu
không đúng kế hoạch)
Example 1: Original
flight plan details submitted by FIR A for outbound leg showed Aircraft 1 as
negative RVSM. Subsequent flight plan submitted by FIR B showed Aircraft 1 as
RVSM approved. FIR A controller checked with aircraft shortly after entering
FIR A and pilot confirmed negative RVSM.
Ví dụ 1: Kế hoạch
bay ban đầu gửi bởi FIR A cho chặng bay ra chỉ rõ tàu bay A không RVSM. Kế
hoạch bay tiếp theo do FIR B gửi chỉ tàu bay 1 là RVSM. Kiểm soát viên FIR A
kiểm tra với tàu bay ngay sau khi vào FIR A và tổ lái khẳng định tàu bay
không RVSM.
Example 2: Aircraft
2 cruising FL310 was handed off to the Sector X controller who noticed the
label of Aircraft 2 indicated RVSM approval. The Sector X controller had
controlled the aircraft the day before. It was then a non-RVSM aircraft. The
controller queried the status of Aircraft 2 with the pilot who advised the
aircraft was negative RVSM.
Ví dụ 2: Tàu bay 2
bay bằng tại FL310 đã được chuyển giao cho kiểm soát viên Phân khu X người đã
nhận thấy nhãn của tàu bay 2 chỉ thị có giấy phép RVSM. Kiểm soát viên Phân
khu X đã kiểm soát tàu bay hôm trước, tàu bay không RVSM. Kiểm soát viên hỏi
tổ lại về tình trạng tàu bay 2 và được báo là tàu bay không RVSM.
|
M
|
Other/Khác- Bao
gồm các tình huống:
i) There has been a
failure to establish or maintain a separation standard between aircraft; or
ii) Where flights are
operating (including climbing/descending) in airspace where flight crews are
unable to establish normal air-ground communications with the responsible ATS
unit.
i) Có trục trặc
trong việc thiết lập hoặc duy trì tiêu chuẩn phân cách giữa các tàu bay, hoặc
ii) Các chuyến bay
đang hoạt động (kể cả đang lấy/giảm thấp độ cao) trong vùng trời nơi tổ lái
không thể thiết lập liên lạc không địa bình thường với cơ sở chịu trách nhiệm
cung cấp dịch vụ không lưu./.
Example: Aircraft 1
cruising at FL350. At time xxxx Aircraft 1 advised “Negative RVSM” due
equipment failure. At that time Aircraft 2 on converging reciprocal track
FL360 less than 10 minutes prior to time of passing.
Ví dụ: Tàu bay 1
đang bay bằng tại FL350. Lúc XXXX tàu bay 1 báo “Không có RVSM” vì trục trặc
thiết bị. Lúc đó tàu bay 2 đang trên đường bay hội tụ FL360 ít hơn 10 phút
trước thời gian bay qua nhau.
|
PHỤ LỤC XII
(Kèm
theo Quyết định số 399/QĐ-CHK ngày 25 tháng 02 năm 2015 của Cục trưởng Cục Hàng
không Việt Nam)
THỦ TỤC VÀ NỘI DUNG BÁO CÁO SỰ CỐ
DO NGƯỜI KHAI THÁC CẢNG THỰC HIỆN
1. Báo cáo ban đầu:
Đối với các sự cố, vụ
việc an toàn hàng không xảy ra trong quá trình cung cấp dịch vụ hàng không tại
cảng hàng không, sân bay, khi xảy ra sự cố, Cảng hàng không sân bay phải báo
cáo ngay cho trực ban Cảng vụ Hàng không, Cục Hàng không Việt Nam bằng các
phương tiện thông tin liên lạc như điện thoại hoặc bộ đàm;
2. Báo cáo sơ bộ:
Người khai thác cảng
tiến hành thu thập các thông tin ban đầu liên quan đến sự cố, vụ việc an toàn
để thực hiện báo cáo sơ bộ về Cục Hàng không Việt Nam, bằng văn bản các nội
dung sau:
- Vị trí, khu vực,
thời gian xảy ra sự cố.
- Mô tả sự cố, vụ
việc an toàn:
Mô tả sự cố phải rõ
ràng và chính xác; phần mô tả chi tiết phải chứa đựng các thông tin: Trình tự
xảy ra sự cố, nguyên nhân (phương tiện, trang thiết bị, quy trình cung cấp dịch
vụ, con người) hoặc diễn biến của sự cố, các biện pháp tức thời cần thực hiện
nhằm khắc phục hậu quả hoặc sự tái diễn của sự cố (nếu cần thiết), khuyến cáo
cho việc đánh giá và điều tra sự cố.
- Đánh giá sơ bộ mức
độ ảnh hưởng đến hoạt động khai thác tại cảng hàng không, sân bay; phân loại sự
cố.
- Phương án và biện
pháp khắc phục.
- Đề xuất và kiến
nghị (nếu có).
3. Mẫu báo cáo sự cố,
vụ việc an toàn:
Vị trí xảy ra sự cố:
|
Thời gian xảy ra sự cố:
|
Các thông tin về tàu bay, phương tiện,
trang thiết bị liên quan đến sự cố,:
|
Dịch vụ hàng không bị ảnh hưởng:
- Gián đoạn: □
- Ngừng cung cấp dịch vụ: □
|
Đơn vị cung cấp dịch vụ:
|
Nguyên nhân:
-Phương tiện, trang thiết bị: □
- Quy trình cung cấp dịch vụ: □
- Con người: □
|
Đánh giá, phân loại sự cố:
- Mức A: □
- Mức B: □
- Mức C: □
- Mức D: □
- Mức E: □
|
Các biện pháp khắc phục, kiến nghị (nếu
có):
|
Mô tả chi tiết sự cố:
|
Ngày tháng
năm
(Người báo
cáo ký, ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC XIII
(Kèm
theo Quyết định số 399/QĐ-CHK ngày 25 tháng 12 năm 2015 của Cục trưởng Cục Hàng
không Việt Nam)
SỐ LIỆU CƠ BẢN PHẢN ÁNH
TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA ĐƠN VỊ
A. Người khai thác
tàu bay:
1.Tổng số nhân viên
khai thác tàu bay:
a. Người lái:
b. Tiếp viên:
c. Nhân viên điều độ
khai thác bay:
d. Nhân viên khai
thác mặt đất:
2.Tổng số chuyến bay/
giờ bay:
3.Sản lượng hành
khách, hàng hóa chuyên chở:
B. Tổ chức bảo dưỡng
tàu bay:
1.Tổng số nhân viên
kỹ thuật:
2.Sản lượng thực hiện
công tác bảo dưỡng:
a. Phục vụ chuyến bay
(chuyến):
b. Thay tráo đổi
càng/động cơ tàu bay (lần):
c. Định kỳ bảo dưỡng
tàu bay (lần):
C. Tổ chức cung cấp
dịch vụ bảo đảm hoạt động bay:
1.Tổng số nhân viên
thực hiện dịch vụ bảo đảm hoạt động bay:
2.Sản lượng điều hành
bay (chuyến bay):
D. Người khai thác
cảng hàng không, sân bay/ Cảng vụ hàng không:
1. Sản lượng thông
qua Cảng hàng không, sân bay:
a. Hành khách:
b. Hàng hóa:
2. Số nhân viên khai
thác Cảng HK:
3.Tổng số chuyến bay
đi/đến Cảng hàng không:
PHỤ LỤC XIV
(Kèm
theo Quyết định số 399/QĐ-CHK ngày 25 tháng 02 năm 2015 của Cục trưởng Cục Hàng
không Việt Nam)
Nội dung báo cáo thường kỳ về công tác
bảo đảm an toàn hàng không của Cục Hàng không Việt Nam
I. Số lượng hãng hàng không và đội tàu bay khai thác:
Hãng HK
|
Loại tàu bay 1
|
Loại tàu bay 1
|
Loại tàu bay 1
|
Loại tàu bay 1
|
Tổng
|
VNA
|
|
|
|
|
|
JPA
|
|
|
|
|
|
VJC
|
|
|
|
|
|
VASCO
|
|
|
|
|
|
VNHN
|
|
|
|
|
|
VNHS
|
|
|
|
|
|
Tổng
số tàu bay đang khai thác
|
|
(có so sánh tăng,
giảm so với tháng liền kề trước đó và cùng kỳ năm trước đó)
II. Sản lượng vận
chuyển:
hành khách, hàng hóa; sản lượng phục vụ hành khách tại cảng hàng không; sản
lượng điều hành bay (có so sánh tăng, giảm so với tháng liền kề trước đó và
cùng kỳ năm trước đó)
III. Công tác cấp
phép tổ chức, nhân viên hàng không
1. Số lượng hãng hàng
không Việt Nam:
1.1 Hãng khai thác
tàu bay cánh bằng:
1.2 Hãng khai thác
tàu bay trực thăng:
2. Số lượng hãng hàng
không nước ngoài:
3. Tổ chức bảo dưỡng
tàu bay:
4. Tổ chức huấn
luyện:
4.1 Lĩnh vực tàu bay
và khai thác tàu bay:
4.2 Lĩnh vực quản lý
hoạt động bay:
4.3 Lĩnh vực cảng
hàng không sân bay
5. Đơn vị cung cấp
dịch vu quản lý hoạt động bay:
6. Người khai thác
cảng hàng không sân bay:
7. Công tác cấp phép
nhân viên hàng không.
7.1. Lĩnh vực tàu bay
và khai thác tàu bay.
7.2. Lĩnh vực quản lý
hoạt động bay.
7.3. Lĩnh vực quản lý
cảng hàng không sân bay
IV. Số liệu về tai
nạn, sự cố hàng không và chỉ số an toàn:
1. Tai nạn hàng
không (Mức A): Số lượng tai nạn (so sánh tăng, giảm so với
tháng liền kề trước đó và cùng kỳ năm trước đó)
- Nếu có tai nạn thì
phải có báo cáo chi tiết đính kèm cùng với tiến độ điều tra tai nạn đến tại
thời điểm báo cáo.
2. Sự cố hàng
không: Tổng số sự cố hàng không Mức B, C và D (so sánh tăng,
giảm so với tháng liền kề trước đó và cùng kỳ năm trước đó), trong đó:
2.1 Sự cố nghiêm
trọng (Mức B): Số lượng sự cố Mức B (so sánh tăng, giảm so với tháng
liền kề trước đó và cùng kỳ năm trước đó), cụ thể:
- Tóm tắt từng sự cố
nghiêm trọng, trong đó có phần phân tích, đánh giá mức độ uy hiếp an toàn, tiến
độ và kết quả điều tra đã thực hiện, khuyến cáo an toàn và các biện pháp phòng
ngừa đã áp dụng. Đây là các sự cố phải được Cục HKVN tiến hành điều tra theo
quy định của Nghị định 75/2007/NĐ-CP và theo ủy quyền của Bộ trưởng Bộ GTVT.
2.2 Sự cố nguy cơ
uy hiếp an toàn cao (Mức C): Số lượng sự cố Mức C (so sánh tăng,
giảm so với tháng liền kề trước đó và cùng kỳ năm trước đó), cụ thể:
- Tóm tắt từng sự cố
Mức C có nguy cơ uy hiếp an toàn cao theo Phụ lục, trong đó có phần phân tích,
đánh giá mức độ uy hiếp an toàn, tiến độ và kết quả điều tra đã thực hiện,
khuyến cáo an toàn và các biện pháp phòng ngừa đã áp dụng. Đây là các sự cố
được phân cấp điều tra cho các đơn vị trực tiếp liên quan thực hiện theo quy
trình điều tra được phê chuẩn trong tài liệu SMS.
2.3 Sự cố nguy cơ
huy hiếp an toàn (Mức D): Số lượng sự cố Mức D (so sánh tăng, giảm
so với tháng liền kề trước đó và cùng kỳ năm trước đó).
- Các cố Mức D có
nguy cơ uy hiếp an toàn được liệt kê tại Phụ lục 1 kèm theo báo cáo, trong đó
có phần phân tích, đánh giá mức độ uy hiếp an toàn, tiến độ và kết quả điều tra
đã thực hiện, khuyến cáo an toàn và các biện pháp phòng ngừa đã áp dụng. Đây là
các sự cố được phân cấp điều tra cho các đơn vị trực tiếp liên quan thực hiện
theo quy trình điều tra được phê chuẩn trong tài liệu SMS.
3. Phân tích nguyên
nhân sự cố Mức B, C và D:
- Nguyên nhân kỹ
thuật (tàu bay, trang thiệt bị QLHĐB, CHKSB):
- Nguyên nhân khách
quan (chim & động vật hoang dã, vật ngoại lai, thời tiết, cơ sở hạ tầng):
- Nguyên nhân chủ
quan (yếu tố con người, tổ chức, kỷ luật lao động, quy trình hoạt động, phối
hợp làm việc):
- Nguyên nhân khác:
V. Đánh giá chỉ số an
toàn theo bộ chỉ số của SSP
1) Theo các lĩnh vực
như quy định tại SSP
VI. Công tác giám sát
an toàn hàng không trong tháng
1) Lĩnh vực tàu bay
và khai thác tàu bay
2) Lĩnh vực quản lý
hoạt động bay
3) Lĩnh vực cảng hàng
không sân bay
4) Công tác thanh,
kiểm tra
VII. Công tác xây
dựng văn bản quy phạm pháp luật, tiêu chuẩn an toàn hàng không.
VIII. Công tác chỉ
đạo điều hành của Cục Hàng không Việt Nam;
IX. Nhận xét, đánh
giá chung và đề xuất, kiến nghị
PHỤ LỤC XV
(Kèm
theo Quyết định số 399 /QĐ-CHK ngày 25 tháng 02 năm 2015 của Cục trưởng Cục
Hàng không Việt Nam)
NGUYÊN TẮC ĐIỀU TRA, GIẢNG BÌNH
ĐỐI VỚI SỰ CỐ MỨC C, D VÀ VỤ VIỆC
I. Đối với sự cố mức
C, D:
1. Chỉ định người
đứng đầu của bộ phận thực hiện công việc điều tra nguyên nhân sự cố (người được
chỉ định sẽ là đầu mối liên lạc chính với bộ phận điều tra của Cục HKVN);
2. Lưu giữ toàn bộ
các tài liệu khai thác, bảo dưỡng của tàu bay, hệ thống kiểm soát, quản lý
không lưu, cơ sở hạ tầng, trang thiết bị tại cảng hàng hàng không, sân bay có
liên quan đến sự cố để phục vụ công tác điều tra sự cố;
3. Lưu giữ máy tự ghi
âm buồng lái và máy tự ghi tham số bay hoặc lưu giữ các tham số đã được ghi để
tiến hành giải mã trong trường hợp cần thiết;
4. Thu thập, phân
tích bản ghi âm hội thoại giữa tổ lái và cơ quan kiểm soát không lưu liên quan
đến sự cố;
5. Thu thập, ghi lại
và phân tích các thông tin có thể thu thập được về sự cố;
6. Thu thập ý kiến
tường thuật sự cố bằng văn bản từ các thành viên tổ bay, nhân viên kỹ thuật,
nhân viên phục vụ mặt đất hoặc các nhân chứng có liên quan đến sự cố;
7. Chụp ảnh, quay
phim hoặc thực hiện các biện pháp cần thiết khác để lưu giữ hình ảnh, vật chứng
dễ bị mất mát hoặc biến dạng;
8. Bộ phận điều tra
của Người khai thác tàu bay/ Tổ chức bảo dưỡng tàu bay/ Người khai thác Cảng
hàng không, sân bay/ Tổ chức cung cấp dịch vụ bảo đảm hoạt động bay có thể tiến
hành điều tra xác định nguyên nhân sự cố và thực hiện khắc phục hậu quả do sự
cố gây ra;
9. Người khai thác
tàu bay/ Tổ chức bảo dưỡng tàu bay/ Người khai thác Cảng hàng không, sân bay/
Tổ chức cung cấp dịch vụ bảo đảm hoạt động bay sẽ chuẩn bị báo cáo bổ sung cho
báo cáo sự cố bắt buộc ban đầu với nguyên nhân và các biện pháp cụ thể đã được
thực hiện nhằm khắc phục hậu quả của sự cố. Báo cáo bổ sung phải được gửi Cục
HKVN trước khi tàu bay được đưa vào khai thác.
10. Người khai thác
tàu bay/ Tổ chức bảo dưỡng tàu bay/ Người khai thác Cảng hàng không, sân bay/
Tổ chức cung cấp dịch vụ bảo đảm hoạt động bay phải cung các thông tin liên
quan và hỗ trợ Cục HKVN nếu có yêu cầu điều tra trực tiếp.
II. Đối với vụ việc
(mức E):
Thực hiện kiểm tra,
làm rõ nguyên nhân và báo cáo Cục HKVN trong nội dung báo cáo định kỳ.