ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 38/2022/QĐ-UBND
|
Nghệ An, ngày
19 tháng 7 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ TẦN SUẤT KHẢO SÁT ĐỊNH KỲ LUỒNG ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA ĐỊA PHƯƠNG
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa
ngày 15 tháng 6 năm 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao
thông đường thủy nội địa ngày 17 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 08/2021/NĐ-CP ngày 28
tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động đường thủy nội
địa;
Căn cứ Thông tư số 36/2021/TT-BGTVT ngày
22 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định công tác khảo
sát luồng đường thủy nội địa;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông
vận tải tại Tờ trình số 1784/TTr-SGTVT ngày 08 tháng 06 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định về tiêu chí đánh giá tần suất
công tác khảo sát định kỳ luồng đường thủy nội địa địa phương trên địa bàn tỉnh
Nghệ An.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với các tổ chức,
cá nhân liên quan đến công tác khảo sát luồng đường thủy nội địa địa phương.
Điều 3. Tiêu chí xác định tần suất khảo
sát định kỳ luồng đường thủy nội địa địa phương
1. Tần suất khảo sát định kỳ luồng đường
thủy nội địa địa phương được xác định theo các tiêu chí chủ yếu sau:
a) Loại đường thủy nội địa phục vụ quản
lý;
b) Vai trò của luồng đường thủy nội địa
đối với vận tải thủy địa;
c) Trọng tải phương tiện thủy hoạt động
thực tế trên luồng đường thủy nội địa;
d) Cấp kỹ thuật luồng đường thủy nội địa.
2. Việc xác định tần suất khảo sát định
kỳ đối với luồng đường thủy nội địa địa phương theo phương thức chấm điểm.
Thang điểm đánh giá là 100 điểm, được xác định cụ thể theo tiêu chí chính như
sau:
STT
|
Tiêu chí
|
Điểm chấm tối
đa
|
I
|
Loại đường thủy nội địa phục vụ quản lý
|
|
1
|
Đường thủy nội địa loại 1
|
30
|
2
|
Đường thủy nội địa loại 2
|
25
|
3
|
Đường thủy nội địa loại 3
|
20
|
II
|
Vai trò của luồng đường thủy nội địa
địa phương đối với vận tải thủy nội địa
|
|
1
|
Luồng đường thủy thuộc tuyến vận tải
chính
|
30
|
2
|
Luồng đường thủy không thuộc tuyến vận
tải chính nhưng có kết nối trực tiếp với tuyến vận tải chính
|
25
|
3
|
Luồng đường thủy không thuộc và không
kết nối trực tiếp tuyến vận tải chính
|
15
|
III
|
Trọng tải phương tiện thủy hoạt động
thực tế trên luồng đường thủy nội địa
|
|
1
|
Có phương tiện thủy có trọng tải từ
1000 tấn trở lên
|
20
|
2
|
Có phương tiện thủy có trọng tải từ 500
tấn đến dưới 1000 tấn
|
15
|
3
|
Có phương tiện thủy có trọng tải dưới
500 tấn
|
10
|
IV
|
Cấp kỹ thuật luồng đường thủy nội địa
|
|
1
|
Luồng đường thủy nội địa cấp đặc biệt,
cấp I
|
20
|
2
|
Luồng đường thủy nội địa cấp II, III
|
15
|
3
|
Luồng đường thủy nội địa cấp IV trở
xuống
|
5
|
Điều 4. Tần suất khảo sát định kỳ luồng
đường thủy nội địa địa phương
1. Tần suất khảo sát 01 năm/ lần đối với
luồng có tổng số điểm chấm đạt từ 85 điểm trở lên.
2. Tần suất khảo sát 03 năm/ lần đối với
luồng có tổng số điểm chấm đạt từ 70 đến dưới 85 điểm.
3. Tần suất khảo sát 05 năm/ lần đối với
luồng có tổng số điểm chấm đạt dưới 70 điểm.
4. Tần suất khảo
sát lớn hơn 05 năm/lần đối với trường hợp luồng đường thủy nội địa địa phương
có tổng số điểm chấm theo quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 điều này nhưng
là luồng đường thủy nội địa trên vùng hồ thủy lợi, thủy điện, khu vực luồng ổn
định có độ sâu lớn do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định theo đề nghị của Sở Giao
thông vận tải.
5. Tần suất khảo
sát nhỏ hơn 01 năm/lần đối với trường hợp luồng, đoạn luồng đường thủy nội địa
địa phương khác tại khu vực cửa sông hoặc các khu vực bị bồi, xói lớn. Sở Giao
thông vận tải căn cứ vào tính chất, quy mô, phạm vi, vai trò của luồng đường
thủy nội địa đối với vận tải thủy nội địa báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét,
quyết định tần suất khảo sát.
6. Định kỳ 05 năm
một lần vào Quý III của năm cuối trong kỳ hoặc căn cứ vào nhu cầu thực tế, Sở
Giao thông vận tải cập nhật, bổ sung, tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh công
bố danh mục tần suất khảo sát định kỳ luồng đường thủy nội địa địa phương cho
kỳ tiếp theo. Hồ sơ trình danh mục khảo sát luồng đường thủy nội địa bao gồm:
a) Tờ trình đề
nghị công bố danh mục khảo sát luồng đường thủy nội địa;
b) Danh mục khảo
sát luồng đường thủy nội địa, gồm: tên luồng (đoạn luồng), tỷ
lệ bình đồ, tần suất khảo sát;
c)
Bảng đánh giá, chấm điểm xác định tần suất khảo sát theo quy định tại khoản khoản
2, Điều 3 quy định này;
d)
Các nội dung khác liên quan (nếu có).
Điều 5. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày 01 tháng 7 năm 2022.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các
Sở, ban ngành cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã
và Thủ trưởng đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- Bộ Giao thông vận tải (b/c);
- Cục Đường thủy nội địa Việt Nam (b/c);
- Cục Kiểm tra VBQPPL-Bộ Tư pháp (để k/tra);
- TTr Tỉnh ủy (b/c);
- CT, PCT UBND tỉnh (b/c);
- Sở Tư pháp;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh Nghệ An;
- Lưu VT, CN (H.Tuấn).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Hồng Vinh
|